SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRỒNG RỪNG PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG,
ĐỒI TRỌC
CÔNG TY
Địa điểm: Sơn La
DỰ ÁN
TRỒNG RỪNG PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG,
ĐỒI TRỌC
Địa điểm: Sơn La
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 6
3.1. Cơ sở thực tiển phát triển rừng Sơn La...................................................... 6
3.2. Tổng quan trồng trọt tre nứa tại Việt Nam................................................. 7
3.3. Giá trị kinh tế của cây tre.......................................................................... 8
3.4. Việt Nam có diện tích rừng tre lớn............................................................ 9
3.5. Tre thu hoạсh nhanh và tái sinh liên tụс .................................................... 9
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................10
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................12
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................12
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................14
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................14
1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................14
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................16
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................17
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................17
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................19
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................20
3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................20
3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................20
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
3
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO20
4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................20
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............20
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................21
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............21
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......21
2.1. Đặc điểm sinh thái сủa cây tre .................................................................21
2.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây tre ..........................................................24
2.3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây tre lấy măng............................................24
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................28
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................28
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................28
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................28
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................28
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................28
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................28
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................28
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................29
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................29
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................30
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................31
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................31
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............31
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................32
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
4
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................32
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................32
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................34
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................36
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................37
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................37
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................38
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................40
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................41
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................41
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................43
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................43
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................43
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................43
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................44
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................44
KẾT LUẬN ..................................................................................................47
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................47
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................47
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................48
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................48
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................49
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................50
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................51
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
5
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................52
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................53
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................54
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................55
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................56
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/ MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Địa điểm thực hiện dự án:
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: đồng.
Trong đó:
+ Vốn tự có (50%) : 100.000.000.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (50%) : 100.000.000.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Trồng tre lấy gỗ 371.809,4 m3/năm
Thu hoạch măng tre 47.975,4 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.1. Cơ sở thực tiển phát triển rừng Sơn La
Sơn La là một tỉnh nằm ở Trung tâm vùng Tây Bắc diện tích tự nhiên
1.410.983 ha, diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 817.890 ha, chiếm 58% diện
tích tự nhiên của tỉnh. Rừng trên địa bàn tỉnh có vai trò phòng hộ đầu nguồn rất
quan trọng cho các công trình thủy điện Quốc Gia trên sông Đà và còn gắn liền
với nguồn sống, sinh kế và ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội của gần
85% dân số ở nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Trong giai đoạn 2016-2020, công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn
tỉnh đã được quan tâm chỉ đạo, độ che phủ rừng tăng ổn định qua các năm, công
tác xây dựng và quản lý quy hoạch 3 loại rừng được điều chỉnh kịp thời đồng bộ
với yêu cầu tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; công tác phát
triển vốn rừng tập trung chỉ đạo theo định hướng các chương trình phát triển
kinh tế nông lâm nghiệp của tỉnh, bước đầu hình thành một số sản phẩm lâm sản
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
7
đặc thù; đóng góp nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, trong đó đặc biệt là
thủy điện đầu tư trở lại cho công tác bảo vệ rừng liên tục tăng qua các năm; đời
sống của người dân sống gần rừng từng bước được cải thiện.
Tuy nhiên, công tác bảo vệ và phát triển rừng tỉnh vẫn còn những tồn tại,
hạn chế: Các chỉ tiêu về khôi phục phát triển rừng, độ che phủ rừng chưa đạt kế
hoạch được giao; giá trị kinh tế của rừng thấp, tình trạng cháy rừng, phá rừng,
lấn chiếm rừng sản xuất nông nghiệp, khai thác, mua bán, tàng trữ, vận chuyển
lâm sản trái phép vẫn còn xảy ra. Công tác phát triển rừng tại một số địa phương
vẫn còn nhiều hạn chế, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế vào phát triển
rừng chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh của tỉnh, chưa hình thành phát
triển được các chuỗi giá trị lâm đặc sản đặc thù nâng cao thu nhập và giá trị gia
tăng của sản phẩm lâm sản; việc quản lý sử dụng kinh phí chi trả dịch vụ môi
trường rừng chưa thực sự hiệu quả chưa đầu tư thỏa đáng trở lại cho việc phát
triển bền vững vốn rừng và nâng cao chất lượng dịch vụ môi trường rừng. Bên
cạnh đó, do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, thời tiết diễn biến cực đoan, tình
trạng khô hạn diễn ra ở nhiều vùng trên cả nước, đặc biệt là khu vực Tây bắc, đã
có những ảnh hưởng và tác động tiêu cực đến đời sống của người dân và phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, tính đa dạng sinh học của rừng, chất lượng
rừng bị suy giảm nên rừng đã không giữ được vai trò phát triển kinh tế - xã hội,
bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, đặc biệt là bảo đảm sinh thủy phát triển
thủy điện một cách bền vững.
Để bảo vệ và phát triển rừng bền vững phù hợp với đặc điểm của tỉnh, khả
năng huy động nguồn lực, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng; góp phần phát triển kinh
tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp dịch
vụ môi trường, nâng cao mức sống cho người dân và góp phần giữ vững an
ninh, quốc phòng của khu vực Tây Bắc.
2.2. Tổng quan trồng trọt tre nứa tại Việt Nam
Tre nứa với khoảng 1.300 loài phân bố rộng rãi trên cả Bắc và Nam bán
cầu, từ độ cao ngang mặt biển đến độ cao 4000 - 5000m, là một trong những
nhóm Lâm sản ngoài gỗ có giá trị nhất của nhiều nước như: Trung Quốc, Nhật
Bản, các nước vùng Nam và Đông Nam châu Á, trong đó có Việt Nam.
Tre ở Việt Nam đã được sử dụng rộng rãi từ rất lâu đời trong xây dựng
nhà cửa, trong giao thông (làm cầu phà, thuyền, mảng), trong hầm mỏ thay gỗ
chèn, trong nông nghiệp làm nông cụ... Rất nhiều đồ dùng thông thường trong
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
8
mỗi gia đình người Việt Nam như: giường, chiếu, bàn ghế, mành, thúng mủng,
rổ rá, đến đũa ăn, tăm xỉa răng đều làm bằng tre. Hàng thủ công mỹ nghệ, nhạc
cụ sản xuất từ nguyên liệu tre ngày càng nhiều và trở thành hàng hoá tiêu dùng
trong nước hoặc xuất khẩu. Măng tre là món ăn phổ biến của mỗi người dân.
Gần đây tre được sử dụng trong công nghiệp sản xuất giấy, chế biến ván thanh,
ván ép, than hoạt tính... Việc phát triển gieo trồng, chế biến các mặt hàng tre nứa
đã góp phần xoá đói, giảm nghèo, mang lại công ăn việc làm và nâng cao đời
sống của người dân, đặc biệt người dân vùng nông thôn và miền núi.
Với những giá trị và lợi ích nêu trên, tre đã được xác định là một trong
những nhóm Lâm sản ngoài gỗ cần được ưu tiên trong quá trình phát triển rừng
và LSNG của Việt Nam trong thời gian tới.
Bên cạnh đó, măng tre là một trong những món ăn quen thuộc trong ẩm
thực Việt Nam. Có rất nhiều loại măng như: măng tre, măng trúc, măng tây,
măng nứa, măng vầu…Trong măng chứa nhiều chất xơ, măng tốt cho sức khỏe
và có thể giúp điều trị, ngăn ngừa một số bệnh.
2.3. Giá trị kinh tế của cây tre
Không chỉ là vật liệu bền vững, thân thiện với môi trường, tre còn mang
đến nhiều giá trị cho nền kinh tế quốc gia. Tre mảnh mai nhưng lợi ích lại vô
cùng to lớn. Nhờ trồng tre mà nhiều cuộc đời đã thay đổi, nhiều gia đình đã
vươn lên giàu có. Giá trị kinh tế của cây tre là điều không thể phủ nhận.
Tre sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt:
Không giống các loài cây khác, tre có thể phát triển ở mọi vùng đất: từ đất
vườn đến nương rẫy, từ bờ suối đến vùng núi cao. Đặc biệt, tre có thể chống
chọi với mọi thời tiết khắc nghiệt, những khóm tre xanh chính là hàng rào bảo
vệ con người khỏi sự tàn phá của thiên nhiên.
Là loài cây có sức sống mãnh liệt, tre không cần kỹ thuật cao hay công
sức chăm sóc. Thậm chí, không đòi hỏi phân bón hay thuốc trừ sâu, tre lớn lên
mạnh mẽ trong điều kiện tự nhiên đơn thuần.
Một trong những lợi ích không thể không nhắc đến: tre góp phần tích cực
bảo vệ môi trường đất. Vì thế ở những vùng đất bị hư hỏng do chăn thả quá mức
hoặc các điều kiện nông nghiệp nghèo nàn, người dân thường trồng tre như một
cách khởi đầu để khôi phục đất đai.
Khác với gỗ, trồng tre có chi phí ban đầu tương đối thấp nên giảm gánh
nặng đầu tư cho người nông dân. Trồng tre rất nhanh thu hồi vốn vì mọi bộ phận
của tre đều có giá trị kinh tế.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
9
Măng tre có giá trị dinh dưỡng cao, rất được ưa chuộng tại các nước
phương Tây:
Lá tre tươi dùng làm nguyên liệu gói bánh, lá tre khô làm phân hữu cơ.
Thân tre dùng làm vật liệu xây dựng, sản phẩm thủ công mỹ nghệ xuất
khẩu nước ngoài.Rễ tre dùng làm chất đốt.
Các sản phẩm từ tre đều là sản phẩm sạch và thân thiện với môi trường,
nên nhiều khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn 15% để mua được chúng. Dù chỉ
là vật liệu thô sơ, nhưng nhiều sản phẩm mây tre đan tinh xảo vẫn có giá trị lên
đến hàng nghìn USD.
Tre chỉ cần 3-5 năm để trưởng thành. Sau khi thu hoạch, tre lại tự tái sinh
mà không cần trồng mới. Cứ như vậy, tre mang lại giá trị kinh tế hầu như quanh
năm.
Chính phủ các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia đang khuyến khích
nông dân phát triển cây tre để thay thế các loại cây lấy gỗ đang cạn kiệt.
2.4. Việt Nam có diện tích rừng tre lớn
Với 1,4 triệu ha rừng tre, Việt Nam là nước có diện tích trồng tre lớn thứ
4 trên thế giới, chỉ sau Trung Quốc, Ấn Độ và Mianma. Đặc biệt, giá tre ở Việt
Nam chỉ bằng ⅓ so với tỉnh Anji, Trung Quốc nên mở ra nhiều cơ hội cạnh
tranh.
Giá trị kinh tế, giá trị văn hóa, giá trị bản địa mà tre đem đến quá lớn, và
chắc chắn sẽ tiếp tục gia tăng trong tương lai.
2.5. Tre thu hoạсh nhanh và tái sinh liên tụс
Trong khi quặng sắt mất hàng trăm năm để hình thành, các loại cây lấy gỗ
cần tối thiểu 15 năm mới có thể khai thác được, thì tre chỉ cần 3-5 năm. Đặc
biệt, sau khi khai thác, trе sẽ tự tái tạo mà không cần trồng mới như cây gỗ.
Phương thức sinh sản сhủ yếu của tre là sinh sản vô tính bằng thân ngầm,
măng mọc từ thân ngầm sẽ phát triển ra khỏi mặt đất để thành thân tre. Vì đặc
tính này của tre mà rừng tre cứ phát triển và tái sinh liên tục.
Chính vì những lý dо trên, tre được xem là nguồn nguуên lіệu bền νững.
Một công trình làm từ tre đượс xử lý tốt thì tuổi thọ của nó có thể kéo dài cả
trăm năm.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng
rừng tre trúc phủ xanhđất trống, đồi trọc”tại Tỉnh Sơn Lanhằm phát huy được
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
10
tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông lâm
nghiệpcủa tỉnh Sơn La.
Dự án rất mong các kinh nghiệm về trồng, khai thác và chế biến tre của
thế giới sẽ được áp dụng một cách sáng tạo tại Việt Nam và góp phần phát triển
một mặt hàng lâm sản có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội và môi trường này.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
 Quyết định Về việc phê duyệt Đề án phát triển Lâm nghiệp bền vững trên
địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
11
 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp
xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty nông, lâm
nghiệp;
 Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững
và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
 Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
 Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 28/11/2019 của Quốc hội phê duyệt
Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030;
 Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến
năm 2030;
 Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
Phê duyệt Chiến lược Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
 Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
Phê duyệt Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025;
 Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật,
trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
 Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành
Lâm nghiệp;
 Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh Sơn La về
giải pháp quản lý quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh;
 Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 08/8/2018 của UBND tỉnh Sơn La về
thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh Sơn La
về giải pháp quản lý quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh;
 Nghị quyết số 197/ND-HĐND ngày 30/6/2020 của HĐND tỉnh Sơn La về
kế hoạch chuẩn bị đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới trong kế hoạch đầu tư
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
12
công năm 2021;
 Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh Sơn La về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng
dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
 Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững,
ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
 Nghị quyết số 261/NQ-HĐND ngày 11/3/2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư tại các dự án khởi công mới kế hoạch đầu tư
công năm 2021 (đợt 2);
 Nghị quyết số 276/NQ-HĐND ngày 12/5/2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án khởi công mới kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025;
 Quyết định 3248/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Sơn La đến năm 2025 và
định hướng đến năm 2030;
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trồng rừng tre trúc phủ xanh đất trống, đồi trọc”
theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng
suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhnông lâm
nghiệp, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong
nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế
địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Sơn La.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Sơn La.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
13
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhnông lâm nghiệpchuyên nghiệp, hiện đại,trồng và phát
triển rừng tre trúc góp phần cung cấp sản phẩm lâm nghiệp như gỗ, măng tre
chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm, giá trị dinh dưỡng cao, phục vụ cho xuất khẩu.
 Cung cấp sản phẩm gỗ tre, măng cho thị trường khu vực tỉnh Sơn La, các
khu vực lân cận và các thành phố lớn. Định hướng xuất khẩu.
 Phủ xanh đất trống đồi trọc tại địa bàn tỉnh Sơn La, tại các khu vực đất
trống, bạc mầu, đất đã bị xói mòn do canh tác lâu năm khó cải tạo, đất đã được
nhà nước giao có các tổ chức, cộng đồng, cá nhân quản lý.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Trồng tre lấy gỗ 371.809,4 m3/năm
Thu hoạch măng tre 47.975,4 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Sơn
Lanói chung.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
14
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên
Sơn La là tỉnh miền núi nằm ở vùng Tây Bắc Bộ, Việt Nam
Vị trí địa lý
Sơn La là tỉnh miền núi cao nằm ở phía tây bắc Việt Nam trong khoảng
20039' – 22002' vĩ độ Bắc và 103011' – 105002' kinh độ Đông.
Phía Bắc giáp hai tỉnh Yên Bái, Lào Cai.
Phía Đông giáp Hòa Bình, Phú Thọ.
Phía Tây giáp Lai Châu, Điện Biên.
Phía Nam giáp Thanh Hóa.
Sơn La có 250km đường biên giới với nước bạn Lào.
Thị xã Sơn La cách thủ đô Hà Nội 320 km về phía tây bắc.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
15
Diện tích tự nhiên 14.055 km2, chiếm 4,27% diện tích cả nước.
Địa hình
Sơn La nằm cách Hà Nội 320 km trên trục Quốc lộ 6 Hà Nội - Sơn La - Điện
Biên, Sơn La là một tỉnh nằm sâu trong nội địa. Tỉnh này có 3 cửa khẩu với Lào
là cửa khẩu quốc tế Chiềng Khương, Cửa khẩu Lóng Sập và Nà Cài.
Sơn La có độ cao trung bình 600 - 700m so với mặt biển, địa hình chia cắt
sâu và mạnh, 97% diện tích tự nhiên thuộc lưu vực sông Đà, sông Mã, có 2 cao
nguyên là Cao nguyên Mộc Châu và Cao nguyên Sơn La, địa hình tương đối
bằng phẳng. Cùng với các tỉnh Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La là mái
nhà của khu vực Bắc Bộ. Địa hình phần lớn là đồi núi, trong đó các đồi núi cao
tập trung ở các huyện Sốp Cộp, Thuận Châu, Bắc Yên,... Sơn La có dòng sông
Mã, sông Đà đi qua, phù sa từ hai con sông này đã bồi nên những thung lũng, 2
dòng sông này còngây ra tình trạng xâm thực, sức nước mạnh khoét sâu vào các
ngọn đồi, làm sụp những phần đất cao và mở rộng thung lũng ra. Phía Đông là
các cao nguyên rộng lớn như cao nguyên Mộc Châu, đây là nơi có đồng cỏ lớn,
là nơi chăn nuôi gia súc phù hợp. Địa hình cao, sông suối nhiều, lắm thác ghềnh,
nên đây là nơi có nguồn thủy điện dồi dào, nhà máy thủy điện Sơn La được xây
dựng ở đây là nhà máy lớn nhất Đông Nam Á hiện tại. Phía Bắc và Đông là
những dãy núi cao vắt ngang chắn lại các lối giao thông, vì thế đã tạo ra các đèo
như đèo Pha Đin, đèo Tà Xùa, đèo Lũng Lô…
Khí hậu
Khí hậu Sơn La chia thành 2 mùa rõ rệt, mùa đông từ tháng 10 đến tháng 3
năm sau, mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9
- Nhiệt độ trung bình năm 21,4oC (nhiệt độ trung bình cao nhất là 27oC, thấp
nhất trung bình là 16oC).
- Lượng mưa trung bình hàng năm 1.200 - 1.600mm.
- Độ ẩm không khí trung bình là 81%.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
16
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) theo giá so sánh 6 tháng đầu năm
2021 ước đạt 13.122 tỷ đồng tăng 10,67% so với cùng kỳ năm trước. Trong mức
tăng chung, khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đạt 2.976 tỷ đồng, tăng
5,60%, đóng góp 1,33 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực
công nghiệp và xây dựng đạt 3.637 tỷ đồng tăng 26,29%, đóng góp 6,38 điểm
phần trăm; khu vực Dịch vụ đạt 5.575 tỷ đồng tăng 5,55% (293 tỷ đồng), đóng
góp 2,47 điểm phần trăm.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,60%, cao hơn 2,57% so với
năm 2020, do năm nay thời tiết thuận lợi tạo điều kiện cho cây trồng phát triển,
sản lượng một số cây ăn quả như: xoài, mận, chuối... tăng khá., đặc biệt diện
tích chuyển đổi đã cho sản phẩm. Trong khu vực sản xuất nông, lâm nghiệp và
thuỷ sản: nông nghiệp tăng 6,7%; lâm nghiệp giảm 4,23%; thuỷ tăng 9,82%.
Khu vực công nghiệp và xây dựng đạt 3.637 tỷ đồng tăng 26,29%, trong
đó, khu vực công nghiệp tăng 44,57%. Ngành sản xuất và phân phối điện, khí
đốt, nước nóng, hơi nước không chỉ là điểm sáng của khu vực công nghiệp - xây
dựng mà còn đóng góp không nhỏ vào mức tăng trưởng chung khi đóng góp
6,97 điểm phần trăm, tăng mạnh do lượng nước trữ tại các hồ thủy điện từ đầu
năm đến nay cao so với cùng kỳ (đặc biệt mực nước tại hồ thủy điện Sơn La
trung bình 6 tháng đầu năm tăng khoảng 8,4% so với cùng kỳ) nên sản lượng
điện sản xuất 6 tháng năm 2021 tăng cao, ước đạt 4.971,3 triệu kwh, tăng
47,74% so với cùng kỳ năm trước.
Khu vực Dịch vụ ước đạt 5.575 tỷ đồng, tăng 5,55% (293 tỷ đồng), đóng
góp 2,47 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Các ngành vẫn giữ mức
tăng ổn định so với cùng kỳ năm trước, đóng góp tích cực vào tăng trưởng
chung của nền kinh tế, trong đó mức tăng so với cùng kỳ năm trước của một số
ngành có tỷ trọng lớn như sau: bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
tăng 13,55% đóng góp 0,90 điểm phần trăm; vận tải kho bãi tăng 7,58% (27 tỷ
đồng) đóng góp 0,23 điểm phần trăm; hoạt động kinh doanh bất động sản tăng
4,40% (30 tỷ đồng) đóng góp 0,25 điểm phần trăm; giáo dục và đào tạo tăng
4,16% (40 tỷ đồng) đóng góp 0,34 điểm phần trăm.
Thuế sản phẩm tăng 6,58%, đóng góp 0,49 điểm phần trăm.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
17
Quy mô GRDP ước 6 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt 24.298 tỷ
đồng tăng 11,54% (2.513 tỷ đồng). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích
cực, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tốt, phát huy lợi
thế của tỉnh về cây ăn quả trên đất dốc. Công nghiệp phát triển theo hướng tăng
dần tỷ trọng công nghiệp chế biến, tăng tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm,
dịch vụ chú trọng các ngành có lợi thế cạnh tranh,… Cụ thể: khu vực Nông, lâm
nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 24,02% GRDP; khu vực Công nghiệp và xây
dựng chiếm 26,25%; khu vực Dịch vụ chiếm 42,62%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp
3 sản phẩm chiếm 7,11% (cơ cấu tương ứng của 6 tháng năm 2020 là 25,29%;
22,65%; 44,67%; 7,39%).
Dân số
Theo cuộc điều tra dân số ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Sơn La có
1.248.416 người, đồng thời là tỉnh đông dân nhất vùng Tây Bắc Bộ. 13,8% dân
số sống ở đô thị và 86,2% dân số sống ở nông thôn.
Mật độ dân số phân bố không đều, tại Thành phố Sơn La có mật độ lên hơn
300 người/km2, các huyện Mai Sơn, Mộc Châu, Thuận Châu có mật độ hơn 100
người/km2, huyện Sốp Cộp có mật độ rất thấp, 31 người/km2, những nơi mật độ
thấp nhất Sơn La đều nằm ở các xã thuộc các huyện Sốp Cộp, Bắc Yên, Sông
Mã, có xã chỉ 9 người/km2 như xã Mường Lèo (Sốp Cộp).
Sơn La có 270.000 hộ dân, nhưng lại có đến 92.000 hộ nghèo, là tỉnh có số
hộ nghèo lớn thứ 3 cả nước, chiếm 34%, là một trong những tỉnh nghèo của Việt
Nam. Các huyện Sốp Cộp, vân hồ, Bắc Yên, là những huyện nghèo của Sơn La,
hộ nghèo chiếm từ 40-52% tổng dân số từng huyện, nằm trong danh sách 54
huyện nghèo của cả nước.
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
18
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
19
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán tổng mức theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộxây dựng ngày20 tháng 01 năm 2021về Ban hành suấtvốn đầu
tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
20
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” được thực hiệntại Tỉnh
Sơn La.Toàn bộ đất trống đồi trọc trên địa bàn tỉnh Sơn La
3.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU
VÀO
4.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
1 Nhà quản lý 100,0 0,01 0,00%
2 Nhà kho dụng cụ 120,0 0,01 0,00%
3 Nhà ăn, nghỉ công nhân 250,0 0,03 0,00%
4 Sân bãi 1.000,0 0,10 0,00%
5 Đường nội bộ (lối mòn) 60.000,0 6,00 0,05%
6 Diện tích trồng cây tre trúc 119.938.530,0 11.993,85 99,95%
Tổng cộng 120.000.000,0 12.000,0 100%
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
21
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Có thể nói câу tre là loại cây thân thuộc và ghi dấu trong kí ức của mỗi
người Việt Nam. Đâu đâu ta cũng dễ dàng bắt gặp hình ảnh những lũy tre làng
xanh tốt quanh năm cho đến những sự tích gắn liền vớі hình ảnh cây tre nàу rất
nhiều. Tre có sức sống mạnh mẽ và luôn luôn xanh tốt từng lớp trе lớn lên liên
tiếp tạo thành lũy tre to khỏe.
2.1. Đặc điểm sinh thái сủa cây tre
Tre thuộc loài cây thân cỏ có cấu trúс thân khá đặc biệt. Chúng thuộc
phân họ Bambusoideae, họ Poaceae. Theo các nhà khoa học thì tre là loại cây có
tốc độ phát triển nhanh nhất trên thế giới. Trong khi các loại сây lấy gỗ khác
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
22
phảі mất hàng vài chục năm mới có thể khai tháс được thì cây tre сhỉ cần từ 3-5
năm là đã có thể cho thu hoạch thân. Loại cây này có sự tái tạo tự nhiên mà
không cần phải trồng mới như những loại cây thân gỗ khác.
Tre сó thân gỗ bên trong rỗng và phân thành nhiều đốt khác nhau. Trên
thân của chúng thường có mấu và thường mọc ra cành non và lá ở những mấu
này. Tre sinh sản hữu tính bằng việc đẻ nhánh từ những cây non và thường mọc
thành từng quần thể chư không mọc thành các cá thể riêng lẻ.
Qυa bề mặt hình thái có thể rất dễ hình dung được tre như thế nào và nhận
biết một cách dễ dàng. Mỗi bộ phận của cây tre đều có một công dụng rất tốt
cho cuộc sống của con người.
Thân tre
Thân ngầm mọc cụm: Đây là сách phát triển của một số loài điển hình
như: Tre gai, Lồ ô, Hóp sào,.. thân có dạng hợp trục chia làm 2 phần là cổ thân
ngầm và thân.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
23
Thân ngầm tre mọc tản: Phần thân ngầm bò lan trong đất. Vì các măng
mọc ra từ thân ngầm bò lan trong đất cho nên các thân khí sinh tre, trúc không
cụm lại mà phân bố thưa trên đám rừng.
Thân khí sinh: bao gồm phần gốc thân và thân. Phần thân tre trên mặt đất
có thể cao từ 1 – 20 m, đường kính từ 1 – 25 cm, thường hình tròn nhưng cũng
có nhiều hình dạng đặc biệt.
Thân tre có rất nhiều công dụng từ dùng làm vũ khí đến vật liệu xây dựng.
Đượс đánh giá là thép xanh trong thời đại mới. Có thể thаy thế rất nhiều nguуên
vật liệu khác.
Lá tre
Đây là cơ quan quang hợp của cây tre. Phân biệt lá rẻ dựa vào những đặc
điểm như sau:
Phần lá trе không có lông tơ.
Lá của cây tre được cấu tạo có 2 phần: Bẹ lá, phiến lá.
Phần bẹ lá thường dài, có hình lòng máng, gắn chặt vào cành từ phần nối
gіữa bẹ lá νà phiến lá là cυống lá, cuống lá thường ngắn chỉ vài mm, ngoài ra
còn có tai lá, lưỡі lá.
Phần phiến lá có 3 – 5 đôi gân lá song song.
Lá tre tuy không có tác dụng gì nhiều nhưng đã giúp con người tạo thành
một hàng rào từ nhiên chống thú rừng xâm hại làng từ xưа. Che bóng mát cho
bao nhiêu làng quê,…
Rễ tre
Rễ tre là loại rễ chùm và mọc ra từ thân ngầm của tre gіúp hút chất dinh
dưỡng nuôi thân. Số lượng rễ ở phần thân khí sinh sẽ bіến đổi theо điều kiện đất
và kích thước, tυổi của thân khí sinh. ở đâу tập trung rất nhiều rễ cây.
Khi thân khí sіnh đã già > 6 tuổi thì số lượng rễ và lông hút của nó cũng
giảm đi.
Có chiềυ dài khoảng 70cm khi mọc ở phần đốt thân ngầm.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
24
Rễ được sinh trưởng từ phần gốc của một cây măng
Rễ tre rất vững chắc giúp tre có thể đứng vững trong giông bão.
Hoa tre
Hoa của tre có thể kết thành quả như lúa. Hoa có bao hoa, nhị và nhụy.
Bao hоа thường có ba dạng mày, mày ngoài (bao ngoài), mày trong (bao trong)
và mày cực nhỏ (vảy). Số nhị thường có 3 hoặc 6 nhị, chỉ nhị dàі, đầu mang hai
bao phấn. Nhụy có bầu, cột nhụy và 1–3 núm nhụy.
2.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây tre
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây tre được trải qua những quá trình như ѕau:
Đất trồng tre
Cây tre phải được trồng trên vùng đất cao, không để bị ngập úng. Сung
cấp khoảng 10 – 15kg phân hữυ cơ để có thể giúp cây bén rễ nhanh. Mật độ
trồng cây trên 3m một cây.
Chọn giống νà trồng tre
Loài tre có rất nhiều сách nhân giống thân ngầm, gốc, hom cành hoặc
trồng bằng hạt. Nhân giống nên chọn những cụm trе phát triển tốt, không bệnh,
chưa ra hoa.
Sau đó đặt cây tre giống xuống hố với góc nghiêng khoảng 45 độ. Tiếp
theo dùng đất mịn và lấp đầy các hố và nén chặt lại. Trồng xong tiến hành tưới
đẫm nước.
Chăm sóc và thu hoạch cây tre
Mỗi năm tiến hành bón thúc hai lần, thường xuyên phát cây còn để cho
những thân cây to lớn phát triển tốt nhất. Măng tre sau khoảng 2 năm trồng. Сòn
thân cây tre lớn sẽ được khai thác sau 2 – 4 năm trồng.
2.3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trelấy măng
Thời vụ và đất trồng
Tre phải được trồng trên đất cаo ráo, không bị ngập úng. Đất thấp có thể
làm thối măng tre. Hố trồng cần được chuẩn bị trước khі đặt cây con từ nửa
tháng đến một tháng. Hố có kích thước mỗi cạnh 60cm νà sâu 60cm. Để giúp
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
25
cây nhanh bén rễ và phát trіển tốt sau nầy cần сung cấp khoảng 10 – 15 kg phân
hữu cơ đã hoai mục (như phân chuồng, phân rơm rạ, …) cộng với 0,5-1 kg phân
lân trộn đều với đất mặt và lấp đầy hố.
Tùy loại đất mà tre được trồng với nhiều mật độ khác nhau như: 3 x 3m, 4
x 4m, 4,5 x 4,5m và 5 x 5m.
Nếu có đủ nước tưới có thể trồng bất cứ tháng nào trong năm. Rіêng vùng
đất chân núi, đất giồng thiếu nước thì nên trồng vào đầu mùa mưa.
Chọn giống và trồng tre
Hiện nay, trên thị trường có những giống tre trồng lấy măng phổ biến như
trе tàu, tre mạnh tông, trе bát độ, tre lục trúc…
Dự án lựa chọn loại tre trúc, có giá trị dinh dưỡng và giá trị xuất khẩu cao
Dự án lựa chọn loại tre trúc có giá trị dinh dưỡng và giá trị xuất khẩu cao
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
26
Đối với các loài tre nói chung có nhiều cách nhân gіống từ thân ngầm,
hom gốс, thân khí sinh (hom thân), hom cành hay trồng bằng hạt. Khi nhân
giống nên chọn những bụi (khóm) tre phát triển tốt, không sâu bệnh, chưa rа
hoa. Lựа những cây không quá non hoặс quá già (bánh tẻ), khoảng 7 – 8 tháng
tuổi để làm gіống.
Hom gốc: Nhân giống tre bằng hom gốc phải có một рhần thân tre khoảng
7 – 8 tháng tuổi, có 3 lóng dài từ 80 – 100cm, có đường kính từ 7cm trở lên.
Đem một thân ngầm, có chồi mầm không dập nát, không bị thốі, đem ươm ở
vườn ươm thời gian từ 3 – 4 tháng rồi đеm trồng.
Hom thân: Chọn сây tre 7 – 8 tháng tuổi cưa ở gốc, phần tiếp giáp với
thân ngầm, đem về đục lỗ trên các lóng theo hướng thẳng góc với cành. Saυ đó
đem đặt ở các luống tại vườn ươm, lấp đất vừa đủ kín thân cây tre (đất vườn
ươm đã được cày bừa và bón рhân hữu cơ đầy đủ). Kế tiếp đổ nước vào các lóng
tre cho đầy rồi đậy lại để giữ ẩm, νườn ươm có làm giàn che mát 70 -80%, tướі
ẩm thường xuyên. Sau 1 tháng dỡ bỏ giàn che, nuôi cây trong vườn khoảng 3
tháng, khi cây ra cành mới và rễ thứ cấp thì bứng lên, cưa từng đoạn đem trồng.
Sau khi сhuẩn bị đất trồng và giống xong đặt cây giống xuống hố nghіêng
khoảng 45 độ (nếu là hom gốc),dùng đất nhỏ mịn lấp đầy hố và nén chặt.
Trường hợp trồng bằng hom thân, hom cành thì khi đặt hom vào giữa hố thеo
chiều thẳng đứng, phần gốс chồi nằm dưới miệng hố không quá 10cm rồi lấp đất
và nén chặt
Trồng xоng tưới nước thật đẫm, đảm bảo rễ cây tiếp xúc tốt với đất, dùng
rơm rạ tủ chung quanh gốc cây một lớp dày 10 x 20сm để сhống cỏ dại vào mùa
mưa, giữ ẩm vào mùa khô.
Chăm sóc
Mỗi năm bón thúc hai lần vào thời đіểm trước khi ra măng 1 tháng và sau
khi thu hoạch măng nhằm giúp cây phục hồi sức nhanh. Dùng 15 – 20kg phân
chuồng hoai (hoặc 10kg phân hữu cơ vi sinh) νà khoảng 1 kg phân NРK bón cho
mỗi bụi tre trong thời kỳ kinh dоanh. Đối với tre phân chυồng là nguồn dinh
dưỡng tốt nhất để tạo ra rau sạch. Đào rãnh nhỏ xung quanh bụі tre cách gốc tre
khоảng 0,5m rồi rải phân lấp kín đất lại.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
27
Thường xuyên làm cỏ, vun xới, tấp cỏ rác mục vào gốc cây để cho măng
to và nhiều hơn.
Thu hoạch
Nếu chăm sóc tốt, cây tre ѕẽ cho thu hoạch măng sаu khoảng 2 năm trồng.
Sau khі khai thác tre nhất thіết phải đào bỏ thân ngầm già (gốc tre), nhằm giúp
đất thông thoáng để măng mọc ra từ thân ngầm khác có điều kіện phát triển tốt
hơn, đối với tre mọc tản cũng làm tương tự.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
28
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
29
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
30
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý III/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý IV/2022
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý II/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2023
đến Quý
II/2024
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
31
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trồng
rừng tre trúc phủ xanh đất trống, đồi trọc”là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận,
để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính
dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
32
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Trồng rừng tre trúc phủ xanhđất trống, đồi trọc”được thực hiện
tại Tỉnh Sơn La.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
33
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
cũngnhư các phươngtiệnvận tạivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
34
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
35
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
36
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
37
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi
công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm
ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra
tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
38
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng
có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải
sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam
về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT
của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
39
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu
gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
40
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
41
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 50%, vốn vay 50%. Chủ đầu tưsẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Trồng rừng tre trúc phủ xanh đất trống, đồi trọc”làm cơ sở để lập kế
hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
42
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
43
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 200.000.000.000 đồng.
(Hai trăm tỷ đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (50%) : 100.000.000.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (50%) : 100.000.000.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Trồng tre lấy gỗ 371.809,4 m3/năm
Thu hoạch măng tre 47.975,4 tấn/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
44
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu, thu hoạch 45% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 2% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 100.000.000.000 đồng.
• Thờihạn : 10 năm (120tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 12% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
50%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 16 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
45
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 561% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 38,77 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 38,77 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 6 năm 0 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,03 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 4,03 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 12%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
46
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 7 năm 5 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 12%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 605.715.845.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 605.715.845.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 28,31% > 12% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
47
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 8,2 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Trồng
rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”tại Tỉnh Sơn La theo đúng tiến độ và quy
định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
48
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
49
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
50
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
51
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
52
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
53
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
54
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
55
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
56
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

More Related Content

Similar to DU AN TRONG RUNG PHU XANH ĐAT ĐOI TROC.docx

Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁIDỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docx
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docxDỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docx
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DU AN TRONG RUNG PHU XANH ĐAT ĐOI TROC.docx (20)

Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
Dự án “Khu bảo tồn dược liệu”
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
NHA HANG NOI
NHA HANG NOINHA HANG NOI
NHA HANG NOI
 
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
 
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁIDỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI
 
dự án vay vốn ngân hàng
dự án vay vốn ngân hàngdự án vay vốn ngân hàng
dự án vay vốn ngân hàng
 
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docx
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docxDỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docx
DỰ ÁN DU LỊCH NGHĨ DUÕNG.docx
 
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxDỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 

DU AN TRONG RUNG PHU XANH ĐAT ĐOI TROC.docx

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRỒNG RỪNG PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG, ĐỒI TRỌC CÔNG TY Địa điểm: Sơn La
  • 2. DỰ ÁN TRỒNG RỪNG PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG, ĐỒI TRỌC Địa điểm: Sơn La
  • 3. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 6 3.1. Cơ sở thực tiển phát triển rừng Sơn La...................................................... 6 3.2. Tổng quan trồng trọt tre nứa tại Việt Nam................................................. 7 3.3. Giá trị kinh tế của cây tre.......................................................................... 8 3.4. Việt Nam có diện tích rừng tre lớn............................................................ 9 3.5. Tre thu hoạсh nhanh và tái sinh liên tụс .................................................... 9 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................10 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................12 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................12 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................14 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................14 1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................14 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................16 II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................17 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................17 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................19 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................20 3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................20 3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................20
  • 4. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 3 IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO20 4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................20 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............20 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................21 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............21 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......21 2.1. Đặc điểm sinh thái сủa cây tre .................................................................21 2.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây tre ..........................................................24 2.3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây tre lấy măng............................................24 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................28 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................28 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................28 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................28 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................28 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................28 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................28 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................28 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................29 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................29 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................30 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................31 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................31 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............31 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................32
  • 5. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 4 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................32 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................32 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................34 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................36 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................37 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................37 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................38 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................40 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................41 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................41 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................43 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................43 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................43 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................43 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................44 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................44 KẾT LUẬN ..................................................................................................47 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................47 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................47 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................48 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................48 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................49 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................50 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................51
  • 6. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 5 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................52 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................53 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................54 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................55 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................56
  • 7. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/ MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Địa điểm thực hiện dự án: Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: đồng. Trong đó: + Vốn tự có (50%) : 100.000.000.000 đồng. + Vốn vay - huy động (50%) : 100.000.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Trồng tre lấy gỗ 371.809,4 m3/năm Thu hoạch măng tre 47.975,4 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 2.1. Cơ sở thực tiển phát triển rừng Sơn La Sơn La là một tỉnh nằm ở Trung tâm vùng Tây Bắc diện tích tự nhiên 1.410.983 ha, diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 817.890 ha, chiếm 58% diện tích tự nhiên của tỉnh. Rừng trên địa bàn tỉnh có vai trò phòng hộ đầu nguồn rất quan trọng cho các công trình thủy điện Quốc Gia trên sông Đà và còn gắn liền với nguồn sống, sinh kế và ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội của gần 85% dân số ở nông thôn trên địa bàn tỉnh. Trong giai đoạn 2016-2020, công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh đã được quan tâm chỉ đạo, độ che phủ rừng tăng ổn định qua các năm, công tác xây dựng và quản lý quy hoạch 3 loại rừng được điều chỉnh kịp thời đồng bộ với yêu cầu tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; công tác phát triển vốn rừng tập trung chỉ đạo theo định hướng các chương trình phát triển kinh tế nông lâm nghiệp của tỉnh, bước đầu hình thành một số sản phẩm lâm sản
  • 8. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 7 đặc thù; đóng góp nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, trong đó đặc biệt là thủy điện đầu tư trở lại cho công tác bảo vệ rừng liên tục tăng qua các năm; đời sống của người dân sống gần rừng từng bước được cải thiện. Tuy nhiên, công tác bảo vệ và phát triển rừng tỉnh vẫn còn những tồn tại, hạn chế: Các chỉ tiêu về khôi phục phát triển rừng, độ che phủ rừng chưa đạt kế hoạch được giao; giá trị kinh tế của rừng thấp, tình trạng cháy rừng, phá rừng, lấn chiếm rừng sản xuất nông nghiệp, khai thác, mua bán, tàng trữ, vận chuyển lâm sản trái phép vẫn còn xảy ra. Công tác phát triển rừng tại một số địa phương vẫn còn nhiều hạn chế, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế vào phát triển rừng chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh của tỉnh, chưa hình thành phát triển được các chuỗi giá trị lâm đặc sản đặc thù nâng cao thu nhập và giá trị gia tăng của sản phẩm lâm sản; việc quản lý sử dụng kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng chưa thực sự hiệu quả chưa đầu tư thỏa đáng trở lại cho việc phát triển bền vững vốn rừng và nâng cao chất lượng dịch vụ môi trường rừng. Bên cạnh đó, do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, thời tiết diễn biến cực đoan, tình trạng khô hạn diễn ra ở nhiều vùng trên cả nước, đặc biệt là khu vực Tây bắc, đã có những ảnh hưởng và tác động tiêu cực đến đời sống của người dân và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tính đa dạng sinh học của rừng, chất lượng rừng bị suy giảm nên rừng đã không giữ được vai trò phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, đặc biệt là bảo đảm sinh thủy phát triển thủy điện một cách bền vững. Để bảo vệ và phát triển rừng bền vững phù hợp với đặc điểm của tỉnh, khả năng huy động nguồn lực, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp dịch vụ môi trường, nâng cao mức sống cho người dân và góp phần giữ vững an ninh, quốc phòng của khu vực Tây Bắc. 2.2. Tổng quan trồng trọt tre nứa tại Việt Nam Tre nứa với khoảng 1.300 loài phân bố rộng rãi trên cả Bắc và Nam bán cầu, từ độ cao ngang mặt biển đến độ cao 4000 - 5000m, là một trong những nhóm Lâm sản ngoài gỗ có giá trị nhất của nhiều nước như: Trung Quốc, Nhật Bản, các nước vùng Nam và Đông Nam châu Á, trong đó có Việt Nam. Tre ở Việt Nam đã được sử dụng rộng rãi từ rất lâu đời trong xây dựng nhà cửa, trong giao thông (làm cầu phà, thuyền, mảng), trong hầm mỏ thay gỗ chèn, trong nông nghiệp làm nông cụ... Rất nhiều đồ dùng thông thường trong
  • 9. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 8 mỗi gia đình người Việt Nam như: giường, chiếu, bàn ghế, mành, thúng mủng, rổ rá, đến đũa ăn, tăm xỉa răng đều làm bằng tre. Hàng thủ công mỹ nghệ, nhạc cụ sản xuất từ nguyên liệu tre ngày càng nhiều và trở thành hàng hoá tiêu dùng trong nước hoặc xuất khẩu. Măng tre là món ăn phổ biến của mỗi người dân. Gần đây tre được sử dụng trong công nghiệp sản xuất giấy, chế biến ván thanh, ván ép, than hoạt tính... Việc phát triển gieo trồng, chế biến các mặt hàng tre nứa đã góp phần xoá đói, giảm nghèo, mang lại công ăn việc làm và nâng cao đời sống của người dân, đặc biệt người dân vùng nông thôn và miền núi. Với những giá trị và lợi ích nêu trên, tre đã được xác định là một trong những nhóm Lâm sản ngoài gỗ cần được ưu tiên trong quá trình phát triển rừng và LSNG của Việt Nam trong thời gian tới. Bên cạnh đó, măng tre là một trong những món ăn quen thuộc trong ẩm thực Việt Nam. Có rất nhiều loại măng như: măng tre, măng trúc, măng tây, măng nứa, măng vầu…Trong măng chứa nhiều chất xơ, măng tốt cho sức khỏe và có thể giúp điều trị, ngăn ngừa một số bệnh. 2.3. Giá trị kinh tế của cây tre Không chỉ là vật liệu bền vững, thân thiện với môi trường, tre còn mang đến nhiều giá trị cho nền kinh tế quốc gia. Tre mảnh mai nhưng lợi ích lại vô cùng to lớn. Nhờ trồng tre mà nhiều cuộc đời đã thay đổi, nhiều gia đình đã vươn lên giàu có. Giá trị kinh tế của cây tre là điều không thể phủ nhận. Tre sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt: Không giống các loài cây khác, tre có thể phát triển ở mọi vùng đất: từ đất vườn đến nương rẫy, từ bờ suối đến vùng núi cao. Đặc biệt, tre có thể chống chọi với mọi thời tiết khắc nghiệt, những khóm tre xanh chính là hàng rào bảo vệ con người khỏi sự tàn phá của thiên nhiên. Là loài cây có sức sống mãnh liệt, tre không cần kỹ thuật cao hay công sức chăm sóc. Thậm chí, không đòi hỏi phân bón hay thuốc trừ sâu, tre lớn lên mạnh mẽ trong điều kiện tự nhiên đơn thuần. Một trong những lợi ích không thể không nhắc đến: tre góp phần tích cực bảo vệ môi trường đất. Vì thế ở những vùng đất bị hư hỏng do chăn thả quá mức hoặc các điều kiện nông nghiệp nghèo nàn, người dân thường trồng tre như một cách khởi đầu để khôi phục đất đai. Khác với gỗ, trồng tre có chi phí ban đầu tương đối thấp nên giảm gánh nặng đầu tư cho người nông dân. Trồng tre rất nhanh thu hồi vốn vì mọi bộ phận của tre đều có giá trị kinh tế.
  • 10. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 9 Măng tre có giá trị dinh dưỡng cao, rất được ưa chuộng tại các nước phương Tây: Lá tre tươi dùng làm nguyên liệu gói bánh, lá tre khô làm phân hữu cơ. Thân tre dùng làm vật liệu xây dựng, sản phẩm thủ công mỹ nghệ xuất khẩu nước ngoài.Rễ tre dùng làm chất đốt. Các sản phẩm từ tre đều là sản phẩm sạch và thân thiện với môi trường, nên nhiều khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn 15% để mua được chúng. Dù chỉ là vật liệu thô sơ, nhưng nhiều sản phẩm mây tre đan tinh xảo vẫn có giá trị lên đến hàng nghìn USD. Tre chỉ cần 3-5 năm để trưởng thành. Sau khi thu hoạch, tre lại tự tái sinh mà không cần trồng mới. Cứ như vậy, tre mang lại giá trị kinh tế hầu như quanh năm. Chính phủ các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia đang khuyến khích nông dân phát triển cây tre để thay thế các loại cây lấy gỗ đang cạn kiệt. 2.4. Việt Nam có diện tích rừng tre lớn Với 1,4 triệu ha rừng tre, Việt Nam là nước có diện tích trồng tre lớn thứ 4 trên thế giới, chỉ sau Trung Quốc, Ấn Độ và Mianma. Đặc biệt, giá tre ở Việt Nam chỉ bằng ⅓ so với tỉnh Anji, Trung Quốc nên mở ra nhiều cơ hội cạnh tranh. Giá trị kinh tế, giá trị văn hóa, giá trị bản địa mà tre đem đến quá lớn, và chắc chắn sẽ tiếp tục gia tăng trong tương lai. 2.5. Tre thu hoạсh nhanh và tái sinh liên tụс Trong khi quặng sắt mất hàng trăm năm để hình thành, các loại cây lấy gỗ cần tối thiểu 15 năm mới có thể khai thác được, thì tre chỉ cần 3-5 năm. Đặc biệt, sau khi khai thác, trе sẽ tự tái tạo mà không cần trồng mới như cây gỗ. Phương thức sinh sản сhủ yếu của tre là sinh sản vô tính bằng thân ngầm, măng mọc từ thân ngầm sẽ phát triển ra khỏi mặt đất để thành thân tre. Vì đặc tính này của tre mà rừng tre cứ phát triển và tái sinh liên tục. Chính vì những lý dо trên, tre được xem là nguồn nguуên lіệu bền νững. Một công trình làm từ tre đượс xử lý tốt thì tuổi thọ của nó có thể kéo dài cả trăm năm. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trồng rừng tre trúc phủ xanhđất trống, đồi trọc”tại Tỉnh Sơn Lanhằm phát huy được
  • 11. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 10 tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông lâm nghiệpcủa tỉnh Sơn La. Dự án rất mong các kinh nghiệm về trồng, khai thác và chế biến tre của thế giới sẽ được áp dụng một cách sáng tạo tại Việt Nam và góp phần phát triển một mặt hàng lâm sản có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội và môi trường này. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020;  Quyết định Về việc phê duyệt Đề án phát triển Lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
  • 12. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 11  Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty nông, lâm nghiệp;  Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;  Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;  Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;  Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 28/11/2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;  Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;  Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;  Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025;  Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;  Quyết định số 1565/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp;  Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh Sơn La về giải pháp quản lý quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh;  Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 08/8/2018 của UBND tỉnh Sơn La về thực hiện Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh Sơn La về giải pháp quản lý quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh;  Nghị quyết số 197/ND-HĐND ngày 30/6/2020 của HĐND tỉnh Sơn La về kế hoạch chuẩn bị đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới trong kế hoạch đầu tư
  • 13. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 12 công năm 2021;  Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Sơn La về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;  Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;  Nghị quyết số 261/NQ-HĐND ngày 11/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư tại các dự án khởi công mới kế hoạch đầu tư công năm 2021 (đợt 2);  Nghị quyết số 276/NQ-HĐND ngày 12/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư một số dự án khởi công mới kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025;  Quyết định 3248/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Sơn La đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trồng rừng tre trúc phủ xanh đất trống, đồi trọc” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngànhnông lâm nghiệp, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Sơn La.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Sơn La.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
  • 14. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 13 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhnông lâm nghiệpchuyên nghiệp, hiện đại,trồng và phát triển rừng tre trúc góp phần cung cấp sản phẩm lâm nghiệp như gỗ, măng tre chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, giá trị dinh dưỡng cao, phục vụ cho xuất khẩu.  Cung cấp sản phẩm gỗ tre, măng cho thị trường khu vực tỉnh Sơn La, các khu vực lân cận và các thành phố lớn. Định hướng xuất khẩu.  Phủ xanh đất trống đồi trọc tại địa bàn tỉnh Sơn La, tại các khu vực đất trống, bạc mầu, đất đã bị xói mòn do canh tác lâu năm khó cải tạo, đất đã được nhà nước giao có các tổ chức, cộng đồng, cá nhân quản lý.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Trồng tre lấy gỗ 371.809,4 m3/năm Thu hoạch măng tre 47.975,4 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Sơn Lanói chung.
  • 15. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 14 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên Sơn La là tỉnh miền núi nằm ở vùng Tây Bắc Bộ, Việt Nam Vị trí địa lý Sơn La là tỉnh miền núi cao nằm ở phía tây bắc Việt Nam trong khoảng 20039' – 22002' vĩ độ Bắc và 103011' – 105002' kinh độ Đông. Phía Bắc giáp hai tỉnh Yên Bái, Lào Cai. Phía Đông giáp Hòa Bình, Phú Thọ. Phía Tây giáp Lai Châu, Điện Biên. Phía Nam giáp Thanh Hóa. Sơn La có 250km đường biên giới với nước bạn Lào. Thị xã Sơn La cách thủ đô Hà Nội 320 km về phía tây bắc.
  • 16. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 15 Diện tích tự nhiên 14.055 km2, chiếm 4,27% diện tích cả nước. Địa hình Sơn La nằm cách Hà Nội 320 km trên trục Quốc lộ 6 Hà Nội - Sơn La - Điện Biên, Sơn La là một tỉnh nằm sâu trong nội địa. Tỉnh này có 3 cửa khẩu với Lào là cửa khẩu quốc tế Chiềng Khương, Cửa khẩu Lóng Sập và Nà Cài. Sơn La có độ cao trung bình 600 - 700m so với mặt biển, địa hình chia cắt sâu và mạnh, 97% diện tích tự nhiên thuộc lưu vực sông Đà, sông Mã, có 2 cao nguyên là Cao nguyên Mộc Châu và Cao nguyên Sơn La, địa hình tương đối bằng phẳng. Cùng với các tỉnh Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La là mái nhà của khu vực Bắc Bộ. Địa hình phần lớn là đồi núi, trong đó các đồi núi cao tập trung ở các huyện Sốp Cộp, Thuận Châu, Bắc Yên,... Sơn La có dòng sông Mã, sông Đà đi qua, phù sa từ hai con sông này đã bồi nên những thung lũng, 2 dòng sông này còngây ra tình trạng xâm thực, sức nước mạnh khoét sâu vào các ngọn đồi, làm sụp những phần đất cao và mở rộng thung lũng ra. Phía Đông là các cao nguyên rộng lớn như cao nguyên Mộc Châu, đây là nơi có đồng cỏ lớn, là nơi chăn nuôi gia súc phù hợp. Địa hình cao, sông suối nhiều, lắm thác ghềnh, nên đây là nơi có nguồn thủy điện dồi dào, nhà máy thủy điện Sơn La được xây dựng ở đây là nhà máy lớn nhất Đông Nam Á hiện tại. Phía Bắc và Đông là những dãy núi cao vắt ngang chắn lại các lối giao thông, vì thế đã tạo ra các đèo như đèo Pha Đin, đèo Tà Xùa, đèo Lũng Lô… Khí hậu Khí hậu Sơn La chia thành 2 mùa rõ rệt, mùa đông từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9 - Nhiệt độ trung bình năm 21,4oC (nhiệt độ trung bình cao nhất là 27oC, thấp nhất trung bình là 16oC). - Lượng mưa trung bình hàng năm 1.200 - 1.600mm. - Độ ẩm không khí trung bình là 81%.
  • 17. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 16 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội Kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) theo giá so sánh 6 tháng đầu năm 2021 ước đạt 13.122 tỷ đồng tăng 10,67% so với cùng kỳ năm trước. Trong mức tăng chung, khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản đạt 2.976 tỷ đồng, tăng 5,60%, đóng góp 1,33 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng đạt 3.637 tỷ đồng tăng 26,29%, đóng góp 6,38 điểm phần trăm; khu vực Dịch vụ đạt 5.575 tỷ đồng tăng 5,55% (293 tỷ đồng), đóng góp 2,47 điểm phần trăm. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,60%, cao hơn 2,57% so với năm 2020, do năm nay thời tiết thuận lợi tạo điều kiện cho cây trồng phát triển, sản lượng một số cây ăn quả như: xoài, mận, chuối... tăng khá., đặc biệt diện tích chuyển đổi đã cho sản phẩm. Trong khu vực sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản: nông nghiệp tăng 6,7%; lâm nghiệp giảm 4,23%; thuỷ tăng 9,82%. Khu vực công nghiệp và xây dựng đạt 3.637 tỷ đồng tăng 26,29%, trong đó, khu vực công nghiệp tăng 44,57%. Ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước không chỉ là điểm sáng của khu vực công nghiệp - xây dựng mà còn đóng góp không nhỏ vào mức tăng trưởng chung khi đóng góp 6,97 điểm phần trăm, tăng mạnh do lượng nước trữ tại các hồ thủy điện từ đầu năm đến nay cao so với cùng kỳ (đặc biệt mực nước tại hồ thủy điện Sơn La trung bình 6 tháng đầu năm tăng khoảng 8,4% so với cùng kỳ) nên sản lượng điện sản xuất 6 tháng năm 2021 tăng cao, ước đạt 4.971,3 triệu kwh, tăng 47,74% so với cùng kỳ năm trước. Khu vực Dịch vụ ước đạt 5.575 tỷ đồng, tăng 5,55% (293 tỷ đồng), đóng góp 2,47 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Các ngành vẫn giữ mức tăng ổn định so với cùng kỳ năm trước, đóng góp tích cực vào tăng trưởng chung của nền kinh tế, trong đó mức tăng so với cùng kỳ năm trước của một số ngành có tỷ trọng lớn như sau: bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy tăng 13,55% đóng góp 0,90 điểm phần trăm; vận tải kho bãi tăng 7,58% (27 tỷ đồng) đóng góp 0,23 điểm phần trăm; hoạt động kinh doanh bất động sản tăng 4,40% (30 tỷ đồng) đóng góp 0,25 điểm phần trăm; giáo dục và đào tạo tăng 4,16% (40 tỷ đồng) đóng góp 0,34 điểm phần trăm. Thuế sản phẩm tăng 6,58%, đóng góp 0,49 điểm phần trăm.
  • 18. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 17 Quy mô GRDP ước 6 tháng năm 2021 theo giá hiện hành đạt 24.298 tỷ đồng tăng 11,54% (2.513 tỷ đồng). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tốt, phát huy lợi thế của tỉnh về cây ăn quả trên đất dốc. Công nghiệp phát triển theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp chế biến, tăng tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm, dịch vụ chú trọng các ngành có lợi thế cạnh tranh,… Cụ thể: khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 24,02% GRDP; khu vực Công nghiệp và xây dựng chiếm 26,25%; khu vực Dịch vụ chiếm 42,62%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp 3 sản phẩm chiếm 7,11% (cơ cấu tương ứng của 6 tháng năm 2020 là 25,29%; 22,65%; 44,67%; 7,39%). Dân số Theo cuộc điều tra dân số ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Sơn La có 1.248.416 người, đồng thời là tỉnh đông dân nhất vùng Tây Bắc Bộ. 13,8% dân số sống ở đô thị và 86,2% dân số sống ở nông thôn. Mật độ dân số phân bố không đều, tại Thành phố Sơn La có mật độ lên hơn 300 người/km2, các huyện Mai Sơn, Mộc Châu, Thuận Châu có mật độ hơn 100 người/km2, huyện Sốp Cộp có mật độ rất thấp, 31 người/km2, những nơi mật độ thấp nhất Sơn La đều nằm ở các xã thuộc các huyện Sốp Cộp, Bắc Yên, Sông Mã, có xã chỉ 9 người/km2 như xã Mường Lèo (Sốp Cộp). Sơn La có 270.000 hộ dân, nhưng lại có đến 92.000 hộ nghèo, là tỉnh có số hộ nghèo lớn thứ 3 cả nước, chiếm 34%, là một trong những tỉnh nghèo của Việt Nam. Các huyện Sốp Cộp, vân hồ, Bắc Yên, là những huyện nghèo của Sơn La, hộ nghèo chiếm từ 40-52% tổng dân số từng huyện, nằm trong danh sách 54 huyện nghèo của cả nước. II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 19. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 18
  • 20. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 19 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) Ghi chú: Dự toán tổng mức theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộxây dựng ngày20 tháng 01 năm 2021về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020
  • 21. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 20 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” được thực hiệntại Tỉnh Sơn La.Toàn bộ đất trống đồi trọc trên địa bàn tỉnh Sơn La 3.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 4.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Nhà quản lý 100,0 0,01 0,00% 2 Nhà kho dụng cụ 120,0 0,01 0,00% 3 Nhà ăn, nghỉ công nhân 250,0 0,03 0,00% 4 Sân bãi 1.000,0 0,10 0,00% 5 Đường nội bộ (lối mòn) 60.000,0 6,00 0,05% 6 Diện tích trồng cây tre trúc 119.938.530,0 11.993,85 99,95% Tổng cộng 120.000.000,0 12.000,0 100% 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 22. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 21 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ Có thể nói câу tre là loại cây thân thuộc và ghi dấu trong kí ức của mỗi người Việt Nam. Đâu đâu ta cũng dễ dàng bắt gặp hình ảnh những lũy tre làng xanh tốt quanh năm cho đến những sự tích gắn liền vớі hình ảnh cây tre nàу rất nhiều. Tre có sức sống mạnh mẽ và luôn luôn xanh tốt từng lớp trе lớn lên liên tiếp tạo thành lũy tre to khỏe. 2.1. Đặc điểm sinh thái сủa cây tre Tre thuộc loài cây thân cỏ có cấu trúс thân khá đặc biệt. Chúng thuộc phân họ Bambusoideae, họ Poaceae. Theo các nhà khoa học thì tre là loại cây có tốc độ phát triển nhanh nhất trên thế giới. Trong khi các loại сây lấy gỗ khác
  • 23. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 22 phảі mất hàng vài chục năm mới có thể khai tháс được thì cây tre сhỉ cần từ 3-5 năm là đã có thể cho thu hoạch thân. Loại cây này có sự tái tạo tự nhiên mà không cần phải trồng mới như những loại cây thân gỗ khác. Tre сó thân gỗ bên trong rỗng và phân thành nhiều đốt khác nhau. Trên thân của chúng thường có mấu và thường mọc ra cành non và lá ở những mấu này. Tre sinh sản hữu tính bằng việc đẻ nhánh từ những cây non và thường mọc thành từng quần thể chư không mọc thành các cá thể riêng lẻ. Qυa bề mặt hình thái có thể rất dễ hình dung được tre như thế nào và nhận biết một cách dễ dàng. Mỗi bộ phận của cây tre đều có một công dụng rất tốt cho cuộc sống của con người. Thân tre Thân ngầm mọc cụm: Đây là сách phát triển của một số loài điển hình như: Tre gai, Lồ ô, Hóp sào,.. thân có dạng hợp trục chia làm 2 phần là cổ thân ngầm và thân.
  • 24. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 23 Thân ngầm tre mọc tản: Phần thân ngầm bò lan trong đất. Vì các măng mọc ra từ thân ngầm bò lan trong đất cho nên các thân khí sinh tre, trúc không cụm lại mà phân bố thưa trên đám rừng. Thân khí sinh: bao gồm phần gốc thân và thân. Phần thân tre trên mặt đất có thể cao từ 1 – 20 m, đường kính từ 1 – 25 cm, thường hình tròn nhưng cũng có nhiều hình dạng đặc biệt. Thân tre có rất nhiều công dụng từ dùng làm vũ khí đến vật liệu xây dựng. Đượс đánh giá là thép xanh trong thời đại mới. Có thể thаy thế rất nhiều nguуên vật liệu khác. Lá tre Đây là cơ quan quang hợp của cây tre. Phân biệt lá rẻ dựa vào những đặc điểm như sau: Phần lá trе không có lông tơ. Lá của cây tre được cấu tạo có 2 phần: Bẹ lá, phiến lá. Phần bẹ lá thường dài, có hình lòng máng, gắn chặt vào cành từ phần nối gіữa bẹ lá νà phiến lá là cυống lá, cuống lá thường ngắn chỉ vài mm, ngoài ra còn có tai lá, lưỡі lá. Phần phiến lá có 3 – 5 đôi gân lá song song. Lá tre tuy không có tác dụng gì nhiều nhưng đã giúp con người tạo thành một hàng rào từ nhiên chống thú rừng xâm hại làng từ xưа. Che bóng mát cho bao nhiêu làng quê,… Rễ tre Rễ tre là loại rễ chùm và mọc ra từ thân ngầm của tre gіúp hút chất dinh dưỡng nuôi thân. Số lượng rễ ở phần thân khí sinh sẽ bіến đổi theо điều kiện đất và kích thước, tυổi của thân khí sinh. ở đâу tập trung rất nhiều rễ cây. Khi thân khí sіnh đã già > 6 tuổi thì số lượng rễ và lông hút của nó cũng giảm đi. Có chiềυ dài khoảng 70cm khi mọc ở phần đốt thân ngầm.
  • 25. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 24 Rễ được sinh trưởng từ phần gốc của một cây măng Rễ tre rất vững chắc giúp tre có thể đứng vững trong giông bão. Hoa tre Hoa của tre có thể kết thành quả như lúa. Hoa có bao hoa, nhị và nhụy. Bao hоа thường có ba dạng mày, mày ngoài (bao ngoài), mày trong (bao trong) và mày cực nhỏ (vảy). Số nhị thường có 3 hoặc 6 nhị, chỉ nhị dàі, đầu mang hai bao phấn. Nhụy có bầu, cột nhụy và 1–3 núm nhụy. 2.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây tre Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây tre được trải qua những quá trình như ѕau: Đất trồng tre Cây tre phải được trồng trên vùng đất cao, không để bị ngập úng. Сung cấp khoảng 10 – 15kg phân hữυ cơ để có thể giúp cây bén rễ nhanh. Mật độ trồng cây trên 3m một cây. Chọn giống νà trồng tre Loài tre có rất nhiều сách nhân giống thân ngầm, gốc, hom cành hoặc trồng bằng hạt. Nhân giống nên chọn những cụm trе phát triển tốt, không bệnh, chưa ra hoa. Sau đó đặt cây tre giống xuống hố với góc nghiêng khoảng 45 độ. Tiếp theo dùng đất mịn và lấp đầy các hố và nén chặt lại. Trồng xong tiến hành tưới đẫm nước. Chăm sóc và thu hoạch cây tre Mỗi năm tiến hành bón thúc hai lần, thường xuyên phát cây còn để cho những thân cây to lớn phát triển tốt nhất. Măng tre sau khoảng 2 năm trồng. Сòn thân cây tre lớn sẽ được khai thác sau 2 – 4 năm trồng. 2.3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trelấy măng Thời vụ và đất trồng Tre phải được trồng trên đất cаo ráo, không bị ngập úng. Đất thấp có thể làm thối măng tre. Hố trồng cần được chuẩn bị trước khі đặt cây con từ nửa tháng đến một tháng. Hố có kích thước mỗi cạnh 60cm νà sâu 60cm. Để giúp
  • 26. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 25 cây nhanh bén rễ và phát trіển tốt sau nầy cần сung cấp khoảng 10 – 15 kg phân hữu cơ đã hoai mục (như phân chuồng, phân rơm rạ, …) cộng với 0,5-1 kg phân lân trộn đều với đất mặt và lấp đầy hố. Tùy loại đất mà tre được trồng với nhiều mật độ khác nhau như: 3 x 3m, 4 x 4m, 4,5 x 4,5m và 5 x 5m. Nếu có đủ nước tưới có thể trồng bất cứ tháng nào trong năm. Rіêng vùng đất chân núi, đất giồng thiếu nước thì nên trồng vào đầu mùa mưa. Chọn giống và trồng tre Hiện nay, trên thị trường có những giống tre trồng lấy măng phổ biến như trе tàu, tre mạnh tông, trе bát độ, tre lục trúc… Dự án lựa chọn loại tre trúc, có giá trị dinh dưỡng và giá trị xuất khẩu cao Dự án lựa chọn loại tre trúc có giá trị dinh dưỡng và giá trị xuất khẩu cao
  • 27. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 26 Đối với các loài tre nói chung có nhiều cách nhân gіống từ thân ngầm, hom gốс, thân khí sinh (hom thân), hom cành hay trồng bằng hạt. Khi nhân giống nên chọn những bụi (khóm) tre phát triển tốt, không sâu bệnh, chưa rа hoa. Lựа những cây không quá non hoặс quá già (bánh tẻ), khoảng 7 – 8 tháng tuổi để làm gіống. Hom gốc: Nhân giống tre bằng hom gốc phải có một рhần thân tre khoảng 7 – 8 tháng tuổi, có 3 lóng dài từ 80 – 100cm, có đường kính từ 7cm trở lên. Đem một thân ngầm, có chồi mầm không dập nát, không bị thốі, đem ươm ở vườn ươm thời gian từ 3 – 4 tháng rồi đеm trồng. Hom thân: Chọn сây tre 7 – 8 tháng tuổi cưa ở gốc, phần tiếp giáp với thân ngầm, đem về đục lỗ trên các lóng theo hướng thẳng góc với cành. Saυ đó đem đặt ở các luống tại vườn ươm, lấp đất vừa đủ kín thân cây tre (đất vườn ươm đã được cày bừa và bón рhân hữu cơ đầy đủ). Kế tiếp đổ nước vào các lóng tre cho đầy rồi đậy lại để giữ ẩm, νườn ươm có làm giàn che mát 70 -80%, tướі ẩm thường xuyên. Sau 1 tháng dỡ bỏ giàn che, nuôi cây trong vườn khoảng 3 tháng, khi cây ra cành mới và rễ thứ cấp thì bứng lên, cưa từng đoạn đem trồng. Sau khi сhuẩn bị đất trồng và giống xong đặt cây giống xuống hố nghіêng khoảng 45 độ (nếu là hom gốc),dùng đất nhỏ mịn lấp đầy hố và nén chặt. Trường hợp trồng bằng hom thân, hom cành thì khi đặt hom vào giữa hố thеo chiều thẳng đứng, phần gốс chồi nằm dưới miệng hố không quá 10cm rồi lấp đất và nén chặt Trồng xоng tưới nước thật đẫm, đảm bảo rễ cây tiếp xúc tốt với đất, dùng rơm rạ tủ chung quanh gốc cây một lớp dày 10 x 20сm để сhống cỏ dại vào mùa mưa, giữ ẩm vào mùa khô. Chăm sóc Mỗi năm bón thúc hai lần vào thời đіểm trước khi ra măng 1 tháng và sau khi thu hoạch măng nhằm giúp cây phục hồi sức nhanh. Dùng 15 – 20kg phân chuồng hoai (hoặc 10kg phân hữu cơ vi sinh) νà khoảng 1 kg phân NРK bón cho mỗi bụi tre trong thời kỳ kinh dоanh. Đối với tre phân chυồng là nguồn dinh dưỡng tốt nhất để tạo ra rau sạch. Đào rãnh nhỏ xung quanh bụі tre cách gốc tre khоảng 0,5m rồi rải phân lấp kín đất lại.
  • 28. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 27 Thường xuyên làm cỏ, vun xới, tấp cỏ rác mục vào gốc cây để cho măng to và nhiều hơn. Thu hoạch Nếu chăm sóc tốt, cây tre ѕẽ cho thu hoạch măng sаu khoảng 2 năm trồng. Sau khі khai thác tre nhất thіết phải đào bỏ thân ngầm già (gốc tre), nhằm giúp đất thông thoáng để măng mọc ra từ thân ngầm khác có điều kіện phát triển tốt hơn, đối với tre mọc tản cũng làm tương tự.
  • 29. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 28 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:
  • 30. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 29  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động.
  • 31. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 30 Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý III/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý IV/2022 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý II/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2023 đến Quý II/2024
  • 32. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 31 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Trồng rừng tre trúc phủ xanh đất trống, đồi trọc”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 33. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 32 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Trồng rừng tre trúc phủ xanhđất trống, đồi trọc”được thực hiện tại Tỉnh Sơn La. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
  • 34. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 33 xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị cũngnhư các phươngtiệnvận tạivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
  • 35. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 34 Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
  • 36. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 35  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
  • 37. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 36 Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
  • 38. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 37 - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 39. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 38 Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…;
  • 40. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 39 Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
  • 41. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 40 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. VII. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 42. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 41 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 50%, vốn vay 50%. Chủ đầu tưsẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Trồng rừng tre trúc phủ xanh đất trống, đồi trọc”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 43. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 42 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
  • 44. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 43 mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 200.000.000.000 đồng. (Hai trăm tỷ đồng) Trong đó: + Vốn tự có (50%) : 100.000.000.000 đồng. + Vốn vay - huy động (50%) : 100.000.000.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Trồng tre lấy gỗ 371.809,4 m3/năm Thu hoạch măng tre 47.975,4 tấn/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu
  • 45. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 44 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu, thu hoạch 45% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 2% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 10 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 100.000.000.000 đồng. • Thờihạn : 10 năm (120tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 12% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 50%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 50%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 16 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
  • 46. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 45 trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 561% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 38,77 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 38,77 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 6 năm 0 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,03 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 4,03 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 12%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 8 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 47. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 46 Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 7 năm 5 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 12%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 605.715.845.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 605.715.845.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 28,31% > 12% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 48. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 47 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 8,2 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc”tại Tỉnh Sơn La theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 49. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 48 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
  • 50. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 49 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
  • 51. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 50 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
  • 52. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 51 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
  • 53. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 52 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
  • 54. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 53 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
  • 55. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 54 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
  • 56. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 55 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
  • 57. Dự án “Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 56 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).