SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 0
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
KHU CÔNG NGHIỆP – ĐÔ THỊ
DỊCH VỤ ĐỨC HOÀ LONG AN
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Địa Ốc Sài Gòn
Địa chỉ: Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An
___Tháng 11/2019___
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
KHU CÔNG NGHIỆP – ĐÔ THỊ
DỊCH VỤ ĐỨC HOÀ LONG AN
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN ĐỊA ỐC SÀI GÒN
Chủ tịch hội đồng quản trị
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
ĐỖ VĂN THÀNH NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN................................................................. 3
I. Giới thiệu chủ đầu tư .........................................................................................................................3
II. Mô tả sơ bộ dự án .............................................................................................................................3
III. Sự cần thiết của dự án.....................................................................................................................3
IV. Cơ sở pháp lý..................................................................................................................................5
V. Mục tiêu dự án ..................................................................................................................................6
V.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................................................6
V.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................................................6
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................................... 8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...........................................................................8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................................................8
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.........................................................................................12
Đầu tư phát triển: .................................................................................................................................20
II. Quy mô đầu tư của dự án...............................................................................................................23
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:.......................................................................................23
IV. Nhu cầu sử dụng đất .....................................................................................................................23
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................................................23
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án...................................24
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..........................................................25
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng......................25
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.................................................................................................25
I.2. Phương án tái định cư..................................................................................................................25
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.................................................................25
II. Các phương án xây dựng công trình ............................................................................................26
III. Phương án tổ chức thực hiện .......................................................................................................27
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án........................................28
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện................................................................................................28
IV.2. Hình thức quản lí........................................................................................................................28
Dự án Khu Công Nghiệp Đô Thị - Dịch Vụ Đức Hoà Long An
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................................................29
I. Đánh giá tác động môi trường........................................................................................................29
I.1 Giới thiệu chung.............................................................................................................................29
I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ........................................................................29
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng..............................................................................................30
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường. ...........................................................33
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi........................................................................................................33
III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công................................................................34
III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt........................................................................................34
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................36
I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................................................................................36
II. Nguồn vốn của dự án......................................................................................................................40
III. Tiến độ đầu tư của dự án..............................................................................................................42
IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................................................45
IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án.......................................................................................................45
IV.2. Phương án vốn đầu tư................................................................................................................45
IV.3. Các thông số tài chính của dự án.............................................................................................46
KẾT LUẬN ..........................................................................................................................................49
I. Kết luận. ............................................................................................................................................49
II. Đề xuất và kiến nghị.......................................................................................................................49
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ...................................50
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự ánError! Bookmark not
defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .................. Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. .............. Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................... Error! Bookmark not defined.
Dự án Khu Công Nghiệp Đô Thị - Dịch Vụ Đức Hoà Long An
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự ánError! Bookmark not
defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I. Giới thiệu chủ đầu tư
 Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỊA ỐC
SÀI GÒN
 Giấy phép ĐKKD số:0312791318 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh
cấp ngày 22/5/2014.
 Đại diện pháp luật: ĐỖ VĂN THÀNH Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
 Địa chỉ trụ sở: 92/97 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 21, quận Bình Thạnh, TP. Hồ
Chí Minh.
II. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án : Khu Công Nghiệp – Đô Thị Dịch vụ Đức Hoà
Long An
 Địa điểm : Xã Đức Hoà Đông, Xã Hựu Thạnh, xã Hoà
Khánh Đông, huyện Đức Hoà tỉnh Long An.
 Diện tích : 3.903 ha
Tổng mức đầu tư : 34.310.512.359.000 đồng. (Ba mươi bốn
nghìn ba trăm mười tỷ năm trăm mười hai triệu ba trăm năm mươi chín nghìn
đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) (30%) : 10.293.153.708.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (70%) : 24.017.358.651.000 đồng.
III. Sự cần thiết của dự án
Long An là tỉnh vùng ven TP.HCM, thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, là cầu nối
phát triển giữa 2 vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, điều kiện tự nhiên thuận lợi để
phát triển hài hòa cả công nghiệp và nông nghiệp.
Năm 2018, tỉnh thành lập mới 1.492 DN (tăng 0,6% so với năm 2017) với vốn
đăng ký 22.464 tỉ đồng (tăng 12%), đầu tư nước ngoài cấp mới 90 dự án, với tổng vốn
đăng ký 450 triệu USD (tăng 15 triệu USD). Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 11.748 DN
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
5
đang hoạt động với tổng vốn đăng ký 272.776 tỉ đồng. Ngoài ra, đối với dự án đầu tư
nước ngoài, tỉnh có 951 dự án, với tổng vốn đăng ký 6.009 triệu USD, trong đó có
576 dự án đi vào hoạt động, tổng vốn đầu tư 3.614 triệu USD. Tuy nhiên, thu hút đầu
tư vào KCN chưa đạt kế hoạch đề ra.
Hiện toàn tỉnh có 16 KCN đang hoạt động với tỷ lệ lấp đầy hơn 80%. Các KCN
thu hút được 1.396 dự án đầu tư, trong đó có 626 dự án đầu tư nước ngoài với tổng
vốn đầu tư 3.675 triệu USD và 770 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư
77.056 tỉ đồng. Đối với CCN, có 22 CCN đi vào hoạt động và thu hút 544 dự án với
tổng vốn đầu tư 15.635 tỉ đồng. Tỷ lệ lấp đầy của các KCN đang hoạt động đạt
86,55%.
Phó Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh - Trần Văn Bình nhận định, hoạt động
thu hút đầu tư vào KCN chưa như mong muốn do nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, DN
hoạt động tại các KCN rất ổn định và tạo ra giá trị hàng hóa cao, góp phần không nhỏ
vào kết quả tăng trưởng kinh tế chung của tỉnh. Hiện nay, một số dự án đầu tư tại các
KCN mở rộng quy mô sản xuất hoặc xây dựng nhà máy hoạt động sau thời gian đăng
ký đầu tư. Từ đó, các chỉ tiêu chủ yếu như doanh thu, xuất, nhập khẩu của các DN
trong KCN tăng trưởng cao. Điều đó cho thấy, hoạt động của các DN ổn định và tăng
trưởng khá tốt. Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Nguyễn Văn Được cho rằng, các KCN của
tỉnh thời gian qua liên tục phát huy hiệu quả, góp phần giúp tỉnh thu hút nguồn lực
đầu tư trong và ngoài nước. Tỉnh tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và tập
trung cải thiện môi trường đầu tư thông qua đối thoại với DN nhằm kịp thời giải quyết
những vướng mắc, phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Ngoài ra, tỉnh tiếp
tục tăng cường nguồn lực để đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng KT-XH, tập trung thu
hút đầu tư vào các KCC, CCN trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, tỉnh tiếp tục đôn đốc các
nhà đầu tư xây dựng hạ tầng KCN trên địa bàn tỉnh đầu tư, xây dựng hoàn chỉnh kết
cấu hạ tầng kỹ thuật về giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước
mưa để tạo thuận lợi cho nhà đầu tư thứ cấp hoạt động ổn định. Tỉnh giữ vững lập
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
6
trường thu hút đầu tư vào các KCN, CCN, thu hút các ngành công nghiệp hỗ trợ, công
nghiệp kỹ thuật cao, tạo ra giá trị gia tăng lớn.
Chính vì vậy, để góp phần thực hiện chủ trương của tỉnh, công ty chúng tôi đã
phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu lập
dự án “Dự án Khu công nghiệp – Đô Thị - Dịch Vụ Đức Hoà Long An” tại huyện
Đức Hòa nhằm góp phần phát triển chủ trương của tỉnh cũng như góp phần phát triển
kinh tế của địa phương.
IV. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật doanh nghiệp số số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của chính phủ về quy hoạch xây
dựng;
Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của chính phủ Quy định về khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP
Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của chính phủ về trình tự thủ tục
thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu CN-ĐT-DV.
Thông tư 05/2017/TT-BXD ngày 5/4/2017 về việc Hướng dẫn xác định, quản lý
chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
7
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 Về việc ban hành Quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
Quyết định 20 /2019/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 Về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá
các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết
định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung
- Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế, tăng trưởng công nghiệp của Tỉnh nói riêng và khu vực nói chung.
- Phát triển công nghiệp phụ trợ góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của tỉnh
Long An, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tạo đà phát triển bền vững và lâu dài
cho các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
- Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý thu hút và kêu gọi đầu tư các ngành công nghiệp.
- Khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có và lợi thế trong khu vực thực hiện dự án.
- Kết hợp đô thị dịch vụ phúc lợi cho người dân.
V.2. Mục tiêu cụ thể
- Tạo nguồn đất sạch, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh,… để kêu gọi các doanh nghiệp trong
nước, nước ngoài tham gia đầu tư sản xuất các sản phẩm công nghiệp, tạo giá trị gia
tăng cho ngành công nghiệp của nước nhà nói chung và tỉnh Long An nói riêng.
- Khu Công nghiệp sẽ tiếp nhận các dự án sản xuất với công nghệ cao, phần còn lại sẽ
được bố trí các loại hình sản xuất công nghiệp khác ít ô nhiễm và ô nhiễm trung bình.
- Khu đô thị dịch vụ góp phần xây dựng khu dân cư quy hoạch rõ ràng, tạo diện mạo
mới phát triển đô thị - dịch vụ tỉnh Long An.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
8
- Góp phần phát triển kinh tế địa phương và khu vực.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Long An nằm ở tọa độ địa lý : 105030' 30'' đến 106047' 02'' kinh độ Đông và
10023'40'' đến 11002' 00'' vĩ độ Bắc. Long An có diện tích tự nhiên là 4.493,8 km2,
chiếm tỷ lệ 1,35 % so với diện tích cả nước và bằng 11,06 % diện tích của vùng Đồng
bằng Sông Cửu Long.
 Phía Đông: giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh.
 Phía Bắc: giáp với Vương Quốc Campuchia.
 Phía Tây: giáp Đồng Tháp.
 Phía Nam: giáp Tiền Giang.
Long An có đường ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 137,7 km, với hai cửa
khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ).
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
10
Địa hình:
Long An có địa hình đơn giản, bằng phẳng nhưng có xu thế thấp dần từ phía Bắc
- Đông Bắc xuống Nam - Tây Nam. Địa hình bị chia cắt bởi hai sông Vàm Cỏ Đông
và Vàm Cỏ Tây với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Phần lớn diện tích đất của tỉnh
Long An được xếp vào vùng đất ngập nước.
Khu vực tương đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu
vực Đồng Tháp Mười địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên
toàn tỉnh, thường xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực tương đối cao nằm ở phía Bắc
và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực Đồng Tháp Mười địa hình thấp, trũng có
diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, thường xuyên bị ngập lụt hàng năm.
Khu vực Đức Hòa, một phần Đức Huệ, Bắc Vĩnh Hưng, thị xã Tân An có một số khu
vực nền đất tốt, sức chịu tải cao, việc xử lý nền móng ít phức tạp. Còn lại hầu hết các
vùng đất khác đều có nền đất yếu, sức chịu tải kém.
Khu đất quy hoạch của dự án có địa hình bằng phẳng, nhưng thấp phần lớn là đất
trồng mía, đất nghĩa địa , đất ở và một số ít còn lại là bờ đất và kênh rạch.
Khí hậu:
Long An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa 2
vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính đặc trưng cho
vùng ĐBSCL lại vừa mang những đặc tính riêng biệt của vùng miền Đông.Nhiệt độ
trung bình hàng tháng 27,2 - 27,70C. Lượng mưa hàng năm biến động từ 966 -1325
mm. Mùa mưa chiếm trên 70 - 82% tổng lượng mưa cả năm. Mưa phân bổ không đều,
giảm dần từ khu vực giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh xuống phía Tây và Tây Nam.
Các huyện phía Đông Nam gần biển có lượng mưa ít nhất. Cường độ mưa lớn làm xói
mòn ở vùng gò cao, đồng thời mưa kết hợp với cường triều, với lũ gây ra ngập úng,
ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của dân cư. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có
gió Đông Bắc, tần suất 60 - 70%. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam
với tần suất 70%.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
11
Tỉnh Long An nằm trong vùng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài, nhiệt độ và
tổng tích ôn cao, biên độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm thấp, ôn hòa.
Những khác biệt nổi bật về thời tiết khí hậu như trên có ảnh hưởng trực tiếp đến
đời sống xã hội và sản xuất nông nghiệp.
Tài nguyên thiên nhiên:
a. Tài nguyên đất
Tỉnh Long An có diện tích tự nhiên khoảng 4.493,8 km2 với 6 nhóm đất chính,
nhưng phần lớn là dạng phù sa bồi lắng lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, cấu tạo bở rời, tính
chất cơ lý kém, nhiều vùng bị chua phèn và tích tụ độc tố.
b. Tài nguyên rừng
Long An có 44.481 ha diện tích rừng, cây trồng chủ yếu là cây tràm, cây bạch
đàn. Nguồn tài nguyên động thực vật của hệ sinh thái rừng tràm trên đất trũng phèn ở
Long An đã bị khai thác và tàn phá nặng nề. Từ đó đã tạo ra những biến đổi về điều
kiện sinh thái, gây ra ô nhiễm môi trường, những đổi thay môi trường sống tự nhiên
của sinh vật, tác động đến quá trình phát triển bền vững. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến
việc giảm sút rừng là do quá trình tổ chức và khai thác thiếu quy hoạch, phần lớn diện
tích đất rừng chuyển sang đất trồng lúa.
c. Tài nguyên cát
Một phần của lưu vực ở Tây Ninh chảy qua Long An trên dòng Sông Vàm Cỏ
Đông, qua nhiều năm bồi lắng ở cuối lưu vực một lượng cát xây dựng khá lớn. Theo
điều tra trữ lượng cát khoảng 11 triệu m3 và phân bố trải dài 60 km từ xã Lộc Giang
giáp tỉnh Tây Ninh đến bến đò Thuận Mỹ (Cần Đước). Trữ lượng cát này nhằm đáp
ứng yêu cầu san lấp nền trong đầu tư xây dựng của Tỉnh.
d. Tài nguyên khoáng sản
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
12
Long An đã phát hiện thấy các mỏ than bùn ở các huyện vùng Đồng Tháp Mười
như Tân Lập - Mộc Hóa, Tân Lập - Thạnh Hóa (Tráp Rùng Rình), Tân Thạnh (Xã
Tân Hòa), Đức Huệ (xã Mỹ Quý Tây, Trấp Mốp Xanh). Trữ lượng than thay đổi theo
từng vùng và chiều dày lớp than từ 1,5 đến 6 mét. Cho đến nay chưa có tài liệu nghiên
cứu nào xác định tương đối chính xác trữ lượng than bùn nhưng ước lượng có khoảng
2,5 triệu tấn.
Than bùn là nguồn nguyên liệu khá tốt để chế biến ra nhiều loại sản phẩm có giá trị
kinh tế cao. Theo kết quả phân tích đánh giá về chất lượng cho thấy than bùn ở Long
An có độ tro thấp, mùn cao, lượng khoáng cao, có thể sử dụng làm chất đốt và phân
bón.
Việc khai thác than sẽ thúc đẩy quá trình oxy hóa và thủy phân tạo ra acid sulfuric,
đây là chất độc ảnh hưởng đến cây trồng và môi trường sống.
Ngoài than bùn, tỉnh còn có những mỏ đất sét (trữ lượng không lớn ở khu vực phía
Bắc) có thể đáp ứng yêu cầu khai thác làm vật liệu xây dựng.
e. Tài nguyên nước
Trên lãnh thổ Long An có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nối liền với
sông Tiền và hệ thống sông Vàm Cỏ là các đường dẫn tải và tiêu nước quan trọng
trong sản xuất cũng như cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư.
Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia, qua tỉnh Tây Ninh và vào địa
phận Long An: diện tích lưu vực 6.000 km2, độ dài qua tỉnh 145 km, độ sâu từ 17 - 21
m. Nhờ có nguồn nước hồ Dầu Tiếng đưa xuống 18,5 m3/s nên đã bổ sung nước tưới
cho các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức và hạn chế quá trình xâm nhập mặn của
tuyến Vàm Cỏ Đông qua cửa sông Soài Rạp. Sông Vàm Cỏ Đông nối với Vàm Cỏ
Tây qua các kênh ngang và nối với sông Sài Gòn, Đồng Nai bởi các kênh Thầy Cai,
An Hạ, Rạch Tra, sông Bến Lức.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
13
Sông Vàm Cỏ Tây độ dài qua tỉnh là 186 km, nguồn nước chủ yếu do sông Tiền
tiếp sang qua kênh Hồng Ngự, đáp ứng một phần nhu cầu nước tưới cho sản xuất
nông nghiệp và sinh hoạt cho dân cư.
Sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây hợp lưu thành sông Vàm Cỏ dài 35
km, rộng trung bình 400 m, đổ ra cửa sông Soài Rạp và thoát ra biển Đông.
Sông Rạch Cát (Sông Cần Giuộc) nằm trong địa phận tỉnh Long An dài 32 km,
lưu lượng nước mùa kiệt nhỏ và chất lượng nước kém do tiếp nhận nguồn nước thải
từ khu vực đô thị -TP Hồ Chí Minh, ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và sinh hoạt của
dân cư.
Nhìn chung nguồn nước mặt của Long An không được dồi dào, chất lượng nước
còn hạn chế về nhiều mặt nên chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất và đời sống.
Trữ lượng nước ngầm của Long An được đánh giá là không mấy dồi dào và chất
lượng không đồng đều và tương đối kém. Phần lớn nguồn nước ngầm được phân bổ ở
độ sâu từ 50 - 400 mét thuộc 2 tầng Pliocene - Miocene.
Tuy nhiên tỉnh có nguồn nước ngầm có nhiều khoán chất hữu ích đang được khai
thác và phục vụ sinh hoạt dân cư trên địa bàn cả nước./.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
14
Tổng sản phẩm (GRDP) năm 2018 theo giá so sánh 2010 thực hiện 75.887,34
tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 10,36%, (kế hoạch là 9,4%, năm 2017 tăng 9,53%),
gồm: khu vực I tăng trưởng 4,88% (kế hoạch 1,5%, năm 2017 tăng 1,19%), khu vực
II tăng 15,41% (kế hoạch 14,65%, năm 2017 tăng 15,83%) và khu vực III tăng 6,73%
(kế hoạch 7,1%, năm 2017 tăng 6,96%). GRDP bình quân đầu người đạt 68,62 triệu
đồng, tăng 8,44 triệu đồng so cùng kỳ, kế hoạch năm 2018 đặt ra 68 triệu đồng.
Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng phát triển công nghiệp: Khu
vực I chiếm 17,27% (giảm 0,79%), Khu vực II chiếm 47,50% (tăng 2,36%), Khu vực
III chiếm 35,23% (giảm 1,57%).
Có 25/26 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 đạt và vượt kế hoạch đề
ra; còn 01 chỉ tiêu không đạt kế hoạch: Tỷ lệ khu, cụm công nghiệp đang hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường (có 01 Cụm công
nghiệp đang xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường,
dự kiến đến tháng 6/2019 sẽ hoàn thành.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
15
Khu vực nông, lâm, thủy sản (Khu vực I): tăng trưởng 4,88%, trong đó, nông
nghiệp tăng 5,03%, lâm nghiệp tăng 0,90%, thủy sản tăng 3,29% so cùng kỳ (năm
2017 khu vực I tăng 1,19%), trong đó: nông nghiệp tăng 0,97%), lâm nghiệp tăng
3,14%, thủy sản tăng 4,21%).
Nông nghiệp: sản xuất nông nghiệp tiếp tục được sự quan tâm chỉ đạo chặt chẽ
của các cấp, các ngành chuyên môn, nhìn chung có nhiều chuyển biến tích cực. Công
tác chuyển giao khoa học kỹ thuật, các chương trình liên kết trong sản xuất nông
nghiệp được thực hiện tốt; tình hình tiêu thụ nông sản tốt hơn so với cùng kỳ. Dịch
bệnh trên cây trồng và vật nuôi được phòng trừ kịp thời, không xảy ra dịch trên diện
rộng. Tiếp tục có sự chuyên dịch cơ câu cây trồng sang các cây có hiệu quả hơn, nhất
là từ lúa, mía sang chanh, thanh long. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp đôi phó với
tình hình lũ lụt đên sớm và cao hơn so với cùng kỳ, kết quả thiệt hại lũ, lụt dược hạn
chế đến mức thấp nhất; các công trình nạo vét kênh mương, công trình chống lũ phát
huy tác dụng, mang lại hiệu quả, giảm thiệt hại trong sản xuất. Chương trình đột phá
của tỉnh về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành
nông nghiệp được tập trung thực hiện; bước đầu đã xác định được hợp tác xã sản xuất
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
16
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để làm điểm nhân rộng ra toàn vùng. Kết quả cụ
thể như sau:
- Tổng diện tích lúa gieo sạ năm 2018 đạt 511.260 ha , bàng 97,81% (giảm
15.472 ha ) so với năm 2017. Năng suất thu hoạch đạt 54,8 tạ/ha, tăng 4,6 tạ/ha so với
năm trước. Sản lượng đạt 2.802.566 tấn, đạt 103% kế hoạch, tăng 159.335 tấn so với
năm 2017. Trong đó sản lượng lúa chất lượng cao đạt 1,3 triệu tấn, chiếm 46,7% tống
sản lượng.
- Công tác xây dựng cánh đồng lớn: Năm 2018 thực hiện 94 lượt cánh đồng với
diện tích 16.538 ha, giảm 10.032 ha so với cùng kỳ . Trong đó: Vụ đông xuân thực
hiện 56 cánh đông lớn với diện tích thực hiện là 10.547 ha, giảm 9.314 ha so với cùng
kỳ năm trước; năng suất đạt 61,6 tạ/ha; sản lượng 64.969 tân; Vụ hè thu thực hiện 31
lượt cánh đông với diện tích 5.991 ha, năng suât đạt 55 tạ/ha, sản lượng 32.950 tấn;
Các doanh nghiệp thu mua lúa tươi tại ruộng cao hơn giá thị trường 100-200 đồng/kg.
Đối với vụ đông xuân, người dân trong cánh đông lớn có lợi nhuận cao hơn so ngoài
cánh đông lớn từ 2-3 triệu đông/ha (riêng với với mô hình liên kết với các doanh
nghiệp sản xuất lúa giống, lợi nhuận cao hơn đôi với bên ngoài mô hình 3-4 triệu
đông/ha) và vụ hè thu người dân có lãi cao hơn ngoài cánh đồng từ 0,5 -1,0 triệu
đồng/ha/vụ.
Một số cây trồng như: thanh long, chanh có diện tích và sản lượng tăng so với
cùng kỳ (sản lượng thanh long tàng 16,2%, chanh tăng 14,3%). Các cây trông có diện
tích và sản lượng giảm so với cùng kỳ như mía, đậu phông, mè... (sản lượng mía giảm
29,9%, đậu phông giảm 27,1%, mè giảm 68,1 %,...). Tình hình tiêu thụ nông sản nhìn
chung tốt, giá cả các loại nông sản ổn định1, nông dân có lãi.
- Tình hình chăn nuôi nhìn chung đã có nhiều khởi sắc, giá cả ổn định, dịch
bệnh được kiểm soát, các con nuôi chủ lực của tỉnh đang được đầu tư tái đàn và mở
rộnạ đàn. Công tác phòng chống dịch bệnh tiếp tục được tập trung thực hiện; từ đâu
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
17
năm đên nay, trên địa bàn tỉnh phát hiện một vài ổ dịch nhỏ lẻ ; tuy nhiên đã tô chức
dập dịch trong thời gian ngắn không để lây lan trên diện rộng. Lũy kế từ đầu năm
2018 đến nay, đã tiêm phòng 84.295 liều vắc-xin LMLM trên gia súc; 9.110 liều vắc-
xin PRRS trên heo và 3.403.384 liều vắc-xin cúm gia cầm.
Diện tích rừng của tỉnh là 22.786,6 ha. Trong đó: Rừng sản xuất 18.799,6 ha,
rừng đặc dụng 1.961,4 ha, rùng phòng hộ 2.025,6 ha. Công tác trồng rừng, phát triển
rừng được chỉ đạo thực hiện; chăm sóc 5.000 ha rừng trồng, bảo vệ 19.985 ha rừng.
Lũy kế từ đầu năm đến nay, toàn tỉnh trồng được 2,048 triệu cây phân tán các loại.
Đối với trồng rừng tập trung toàn tỉnh trồng được 990 ha và trồng 8,9 ha rừng phòng
hộ biên giới huyện Vĩnh Hưng. Khai thác 716 ha từ rừng trồng tập trung; trữ lượng
khai thác từ rừng trồng và cây phân tán là 87.856 m3. Công tác kiểm tra công tác
phòng cháy chữa cháy rừng được thường xuyên thực hiện; từ đầu năm đến nay, không
xảy ra cháy rừng.
b) Thủy sản:
Tình hình nuôi thủy sản nước lợ tương đối thuận lợi, giá tôm thương phẩm tuy
thấp hơn so với năm trước, nhưng tình hình nuôi thuận lợi, tôm ít dịch bệnh nên nông
dân có lãi. Công tác quan trắc môi trường nước vùng nuôi được quan tâm thực hiện và
sau môi đợt quan trăc đêu có thông tin nhanh kêt quả quan trắc được chuyển đến
người dân kịp thời và khuyến cáo giải pháp kỹ thuật cho người nuôi tôm để chủ động
cấp nước vào ao nuôi.
Tổng diện tích thả nuôi tôm nước lợ đến nay là 6.630 ha, đạt 100% so với kế
hoạch, bằng 102,3% so với cùng kỳ. Năm 2018, diện tích thu hoạch đạt 5.826,7 ha,
tổng sản lượng thu hoạch đạt 11.731 tấn, đạt 100,2% kế hoạch và bằng 100,2% so với
cùng kỳ. Đổi với diện tích tôm nuôi thu hoạch đúng tuổi người nuôi lãi từ 70-120
triệu đồng/ha.
Tình hình nuôi thủy sản nước ngọt: Toàn tỉnh thả nuôi được 2.900 ha, đạt
114,9% kế hoạch và bằng 106,8% so với cùng kỳ; nuói lồng bè (vèo) khoảng
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
18
15.000m3, đạt 100% kế hoạch và bàng với năm 2017. Với tổng sản lượng thu hoạch
35.025 tấn, đạt 114,9% kế hoạch và bằng 101,9% so với cùng kỳ. Sản lượng thủy sản
khai thác ước đạt 14.000 tấn, đạt 100% so với kế hoạch, bằng với cùng kỳ, trong đó
khai thác nước ngọt 8.500 tấn, khai thác nước mặn 5.500 tấn.
c) Chương trình xây dựng nông thôn mới tiếp tục được quan tâm thực hiện.
Toàn tỉnh có 68 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 40,96% tông số
xã toàn tỉnh; số tiêu chí đạt bình quân/xà là 14,8 tiêu chí và không còn xã đạt dưới 7
tiêu chí. Toàn tỉnh, có 97,0% hộ dân vùng nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh, 28%
hộ dân sử dụng nước sạch.
đ) Kình tể tập thể:
Trong năm 2018, IIợp tác xã góp phần làm cho thu nhập của người dân tăng
cao, tăng giá trị hàng hóa nông nghiệp xuất khẩu nhờ hàng hóa có xuất xứ, có thương
hiệu; tuy nhiên hoạt động của các hợp tác xã hiện còn nhiều khó khăn, hạn chế chủ
yếu từ những nguyên nhân như thiếu vốn, khó khăn về giá cả tiêu thụ, năng lực quản
lý, điều hành của Ban quản lý hợp tác xã còn hạn chế. Trên địa bàn tỉnh hiện có 180
Hợp tác xã đang hoạt động ở các lĩnh vực: Nông nghiệp (135 HTX), vận tải (17
HTX), quỹ tín dụng nhân dân (19 QTD), công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (04
HTX), xây dựng (02 HTX). So với đau năm tăng 30 hợp tác xã chủ yếu là các hợp tác
xã nông nghiệp, đạt kế hoạch đê ra. Hiện tỉnh có 03 liên hiệp Hợp tác xã với tông sô
13 hợp tác xã thành viên, với tống vốn điều lệ là 2,7 tỷ đồng. Các liên hiệp hợp tác xã
chủ yếu thực hiện chức năng, nhiệm vụ liên kết sản xuất giữa các họp tác xà thành
viên và tìm kiêm thị trường tiêu thụ. Tuy nhiên, hiện nay chỉ có 01 liên hiệp họp tác
xà còn đang hoạt động, đã tạm ngưng hoạt động 2 liên hiệp hợp tác xã (Cần Giuộc,
Tân Hưng).
Toàn tỉnh có 1.492 tổ họp tác với 23.359 thành viên, trong đó có 315 tổ họp tác
góp vôn mua phương tiện sản xuât với 3.273 thành viên, 232 tô hợp tác với 3.183
thành vièn (theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
19
Chính phủ vê chính sách khuyên khích phát tríên hợp tác, liên kêt sản xuât gãn với
tiêu thụ nông sán, xây dụng cánh dôiìg lớn); 387 tô họp tác sản xuât khác với 6.842
thành viên; còn lại là 588 tổ hợp tác giúp nhau trong đời sống với 10.061 thành viên.
Khu vực công nghiệp, xây dựng (Khu vực II): tăng trưởng 15,41% so cùng kỳ (kế
hoạch 15,83°%);Trong đó:công nghiệp tăng 15,77°%, xây dựng tăng 11,03°%(cùng
kỳ tăng trưởng 15,83°%, trong đó: công nghiệp tăng 16,58°%), xây dựng tăng
7,10°%).
- Ngành công nghiệp tiếp tục phát triển ổn định, giúp chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần chủ yếu vào tăng
trưởng GRDP chung. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là ngành trọng
yếu, chiếm đến 41,42% trong cơ cấu GRDP của tỉnh và tăng 16,03% so cùng kỳ. Tình
hình sản xuất của các doanh nghiệp trong tỉnh vẫn duy trì tăng khá cao, trong đó
67/75 nhóm ngành có tôc độ tăng so cùng kỳ. Trong đó có 20 sản phẩm tăng trên
20%, 31 sản phẩm tăng từ 10% - 20%, 16 sản phẩm tăng dưới 10%.
- Chỉ số phát triển công nghiệp (IPP) tăng gần 16% so với cùng kỳ (cùng kỵ
tăng 14,2%). Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) đạt 212.730 tỷ đồng, đạt
100,1% kế hoạch, tăng 16,0% so với cùng kỳ. Đến nay, tỷ lệ hộ sử dụng điện toàn
tỉnh cả năm đạt 99,88% (kế hoạch 99,82%), trong đó tỷ lệ hộ sử dụng điện nông thôn
là 99,85%; thu hút được 03 dự án nhà máy năng lượng mặt trời đi vào khởi công và
dự kiến đi vào hoạt động trong tháng 6/2019.
Khu vực thương mại dịch vụ (Khu vực III): tăng trưởng 6,73°% (kể hoạch tăng
7,1°%), baogồm: thương mạităng 6,68%, dịch vụ tăng 6,76%, thuếsản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm tăng 6,53%(cùng kỳ tăng trưởng 6,96%), thương mạităng tăng 7,98%,
dịch vụ tăng 6,37°%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 0,96%).
Hoạt động thương mại năm 2018 đã có bước phát triển tích cực, một số trung
tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh đã đi vào ổn định, nhiều chương trình
khuyến mãi, chương trình xúc tiến thương mại được thực hiện kích thích nhu cầu tiêu
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
20
dùng của người dân tăng cao, đường sá đã được mở rộng, cầu cảng đã đi vào hoạt
động,....góp phần vào tăng trưởng thương mại dịch vụ. Các khu du lịch, di tích của
tỉnh được chú trọng đầu tư thu hút lượng khách lớn đến Long An. Công tác xúc tiến
thương mại kết nối cung cầu với các doanh nghiệp lớn của Thành phố Hồ Chí Minh
được đẩy mạnh, góp phần tiêu thụ nông sản của tỉnh, nhất là chú trọng tiêu thụ hàng
hóa nông sản VIETGAP, nông sản an toàn. Mức sống, thu nhập của người dân tăng
kéo theo nhiều dịch vụ phục vụ cuộc sống gia đình và cá nhân cũng tăng theo. Ngành
kinh doanh bất động sản trong năm 2018 phát triển tốt, nhu cầu đầu tư mua, bán
quyền sử dụng đất tăng cao. Các ngành dịch vụ khác như: văn hóa nghệ thuật, vui
chơi giải trí, khoa học công nghệ, thông tin truyền thông, tài chính, ngân hàng... hoạt
động ổn định
Thị trường tiêu thụ nội địa ổn định, không thiếu hàng, sốt giá. Tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2018 là 76.693 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch, tăng
15,9% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 16,2%). Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/2018 giảm
0,07% so với tháng trước, tăng 3,4% so với tháng 12 năm trước. Bình quân năm 2018
tăng 3,32% so với cùng kỳ năm 2017.
Tình hình xuất khẩu tăng trưởng khá, các mặt hàng như may mặc, chỉ sợi, giày
da, thủy sản, sắt thép, chất dẻo, mắt kính,..tiếp tục tăng trưởng khá cao. Kim ngạch
xuất khẩu tính năm 2018 đạt 5,1 tỷ USD, tăng 15% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng
19,4%). Kim ngạch nhập khẩu năm 2018 đạt 4,1 tỷ USD, tăng 7,9%.
Công tác kiểm tra thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả
được tập trung thực hiện, nhất là đối với một số mặt hàng như phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật, thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản xuất kinh doanh rượu. Lũy kế đã kiểm tra
17.639 vụ kiếm tra, xử lý 3.037 vụ vi phạm, thu nộp ngân sách là 256.890 triệu đồng,
thu giữ 1.923.828 gói thuốc lá ngoại nhập lậu, 54.475 kg đường cát và 1.825 thùng
nước giải khát.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
21
Đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng CO' bản: được tập trung chỉ đạo thực hiện ngay từ đầu
năm, khối lượng thực hiện và giải ngân đạt khá.
Tổng kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2018 tỉnh đã phân bổ là 3.385,827 tỷ
đồng (không tính vốn phân bổ cho nhà ở người có công vì vốn này cấp phát như vốn
sự nghiệp). Trong đó: vốn XDCB của tỉnh quản lý là 2.656,913 tỷ đồng; giá trị khối
lượng thực hiện 12 tháng khoảng 2.473,865 tỷ đông, đạt 93,1% kê hoạch, băng 89,8%
so với cùng kỳ; giá trị giải ngân khoảng 2.190,500 tỷ đồng, đạt 82,5% kế hoạch, bằng
95% so với cùng kỳ. vốn XDCB phân bổ cho huyện quản lý là 818,914 tỷ đồng; giá
trị khối lượng thực hiện và giải ngân 12 tháng 719,897 tỷ đồng, đạt 87,9% kế hoạch,
bàng 98,6% so với cùng kỳ.
Ngoài ra, tỉnh còn phân bổ các nguồn vốn khác như: Nguồn vốn Chương trình
mục tiêu quốc gia là 118,246 tỷ đồng; giá trị khối lượng thực hiện và giải ngân 12
tháng khoảng 98,577 tỷ đồng, đạt 83,4% kế hoạch. Nguồn vốn ngân sách tỉnh nãm
2017 kéo dài sang năm 2018 là 19,256 tỷ đồng; giá trị khối lượng thực hiện và giải
ngân 12 tháng khoảng 18,564 tỷ đồng, đạt 96,4% kế hoạch. Nguôn vốn Trung ương
quân lý năm 2017 kéo dài sang năm 2018 là 117,885 tỷ đòng; giá trị khôi lượng thực
hiện và giải ngân 12 tháng khoảng 117,833 tỷ đồng, đạt 99,96% kế hoạch.
Tiên độ 03 Công trình trọng điểm và Chương trình huy động mọi nguồn lực
xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông phục vụ phát triển công nghiệp vùng kinh tê
trọng diêm của Đại hội Đảng bộ tỉnh lân thứ X. Trong 03 công trình trọng diêm thì
đên nay triển khai thi công và dự kiên hoàn thành trong năm 2018 được 01 công trình
(ĐT.830); 01 công trình đang thực hiện công tác giải phóng mặt băng với tiến độ khá
tốt; còn lại 01 công trình đang lập quy hoạch và nghiên cứu phương án đầu tư. Trong
14 công trình Chương trình huy động mọi nguồn lực thì đến nay đã hoàn thành được
04 công trình, 08 công trình đang triển kliai thi công, 02 công trình khởi công trong
quí 4/2018. Ngoài ra, tỉnh đã đưa vào sử dụng nhiều dự án giao thông quan trọng như
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
22
ĐT.824; ĐT.826B đoạn từ QL50 - đồn Rạch Cát (Km6+200 - Km 12+455.59); công
trình sửa chữa ĐT.821 đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến bến đò Sông Vàm cỏ Đông,
huyện Đức Hòa; . . . . góp phân cải thiện hạ tâng giao thông trên địa bàn. Nhìn chung
công tác huy động nguồn lực của các nhà đầu tư để xây dựng các công trình giao
thông được thực hiẹn khá tốt.
b) Thu hút đầu tư: số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng, số dự án đầu tư
giảm nhưng vốn đầu tư tăng so với cùng kỳ.
- Đầu tư trong nước: số lượng doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2018 là
1.518 doanh nghiệp với vốn đăng ký 27.839 tỷ đòng, tăng 08% số lượng doanh
nghiệp thành lập, tăng 17% số vốn đăng ký so với cùng kỳ. Đến nay trên địa bàn tỉnh
có 11.006 doanh nghiệp đang hoạt động với tông vôn đăng ký 273.418 tỷ đồng; trong
năm, đã giải thể 216 doanh nghiệp, tăng 0,9% so với cùng kỳ; số doanh nghiệp tạm
ngừng kinh doanh 188 doanh nghiệp, tăng 12% so với cùng kỳ. Năm 2018, cấp mới
232 dự án trong nước, vốn 33.547,8 tỷ đồng, tăng 23 dự án và tăng 9.933,8 tỷ đồng về
vốn so với cùng kỳ. Đên nay có 1.685 dự án với số vốn đăng ký 203.460,8 tỷ đồng.
- Đối với nước ngoài: Năm 2018 cấp mới 92 dự án, vốn 431,9 triệu USD, về
dự án giảm 09 dự án và về vốn tăng 55 triệu USD so với cùng kỳ. Đên nay trên địa
bàn tỉnh có 946 dự án, vốn 6.449,9 triệu USD, trong đó có 576 dự án đi vào hoạt
động, tổng vốn đầu tư 3.614 triệu USD.
- Triển khai công tác rà soát tiến độ các dự án đầu tư; từ đầu năm đến nay, đã
thu hồi 23 dự án đầu tư nước ngoài với vốn 109,9 triệu USD và 36 dự án trong nước
với diện tích 479,5 ha.
Hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và rà soát dự án được quan
tâm: tập trung rà soát các dự án đầu tư; tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục
hành chính, phối hợp giữa các ngành, địa phưomg tốt horn, kịp thời tháo gỡ khó khăn
vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho đâu tư, sản xuât kinh doanh. Tổ chức Hội nghị
đối thoại được duy trì thường xuỵên. Tô chức kiêm tra, xử lý vướng mắc khó khăn,
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
23
thúc đẩy đầu tư, tăng tỷ lệ lấp đầy khu, cụm công nghiệp. Tổ chức đoàn công tác tỉnh
Long An xúc tiên đâu tư, thưorng mại trong nước và ngoài nước; hỗ trợ lập các thủ
tục đầu tư đối với đối với các dự án lớn như Vingroup, Vsip,.... Ban hành văn bản chỉ
đạo các ngành triển khai chương trình hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ năm 2018 và kế hoạch trợ giúp đào tạo cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ năm 2019. Ban hành kế hoạch tổ chức doàn công tác xúc tiến hàng hóa tiêu thụ
nông sản và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Triển lãm quốc tế năng lượng, vận tải, phân
pliối thiết bị điện tại Vương quốc Campuchia. Tổ chức hội chọ triển lãm kỷ niệm 45
năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản. Tổ chức thành công kỷ niệm
ngày doanh nhân Việt Nam 13/10 nhằm khẳng định vai trò của doanh nghiệp, doanh
nhân trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của Long An nói riêng và Việt nam nói
chung.
c) Tình hình phát triển khu, cụm còng nghiệp:
Từ đầu năm, tổng diện tích đất đã cho thuê trong các khu, cụm công nghiệp
vẫn còn thấp, chỉ dạt 196,78 ha, đạt 49,19% kế hoạch; trong đó khu công nghiệp
193,47 ha, cụm công nghiệp 3,31 ha.
- Đối với Khu công nghiệp: Đối với Khu công nghiệp: Toàn tỉnh hiện có 21
khu công nghiệp đã có chủ trương đầu tư với diện tích 6.301,96 ha, có 16 khu công
nghiệp đang hoạt động với diện tích 3.862,89 ha, tỷ lệ lấp đầy khoảng 82,18%. Các
'khu công nghiệp đã thu hút được 1.416 dự án đầu tư, thuê lại 2.220,7 ha đất, trong đó
có 644 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư 3.847,2 triệu USD và 772 dự án
đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư 78.389,16 tỷ đồng. Đối với khu kinh tế cửa
khẩu có 02 dự án đầu tư nước ngoài có vôn đâu tư '75 triệu USD với diện tích 21,2ha
và 02 dự án đầu tư trong nước thuê 0,66 ha đất.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
24
II. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung Số lượng ĐVT Quy mô
I Xây dựng
1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70
2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70
3 Đất hành lang - cây xanh ha 99,90
4 Giao thông chính ha 58,10
II Thiết bị
1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70
2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:
1. Địa điểm xây dựng
Dự án đầu tư “Khu Công Nghiệp – Đô Thị - Dịch Vụ Đức Hoà Long An” được xây
dựng tại Xã Đức Hoà Đông, Xã Hựu Thạnh, Xã Hoà Khánh Đông, Huyện Đức Hoà,
Tỉnh Long An.
2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
T
T
Nội dung
Đơn
vị
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
1
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp
ha 2.551,70 65,37
2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70 30,58
3 Đất hành lang - cây xanh ha 99,90 2,56
4 Giao thông chính ha 58,10 1,49
Tổng cộng 3.903,40 100
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
25
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: vật liệu xây dựng đều có bán tại địa phương và trong
nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến
sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
26
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng.
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành.
Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban
ngành và luật định.
I.2. Phương án tái định cư.
Bố trí ưu đãi tái định cư trong khu Đô Thị- Dịch Vụ. Nhằm bố trí đất tái định cư
cho người dân có đất bị thu hồi trong khu vực dự án đồng thời bố trí chỗ ở cho công
nhân làm việc trong Khu công nghiệp.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao
thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.Sau khi có chủ trương
đầu tư, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan, tiến hành đền bù
cho người dân và tiến hành chuyển đổi theo đúng quy định hiện hành và cam kết dự
án theo đúng tiến độ đề ra.
1. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
- Đất nhà máy, kho tàng: ≥ 55%
- Đất các khu kỹ thuật: ≥ 1%
- Đất công trình hành chính dịch vụ: ≥ 1%
- Đất giao thông: ≥ 8%
- Đất cây xanh: ≥ 10%
2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
27
a. Tiêu chuẩn cấp điện:
- Đất nhà máy, kho tàng: 250 kw/ha
- Đất các khu kỹ thuật: 10 kw/ha
- Đất công trình hành chính dịch vụ: 600 kw/ha
- Đất giao thông: 10 kw/ha
- Đất cây xanh: 10 kw/ha
b. Tiêu chuẩn cấp nước
- Công nghiệp: 40 m3/ha.
- Hành chính dịch vụ: ≥ 10% Qsh
- Tưới cây rửa đường: ≥ 18% Qsh
- Dự phòng rò rỉ: 25% Q
- Nước cho bản thân khu xử lý: 4% ∑Q
c. Tiêu chuẩn nước thải: Xử lý tối thiểu 80% tổng lượng nước cấp.
Nước thải được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A), trước khi
xả ra môi trường tự nhiên.
d. Chỉ tiêu về thông tin liên lạc:
- Đất nhà máy, kho tàng: 10 thuê bao điện thoại cố định/ha.
- Đất các khu kỹ thuật: 5 thuê bao điện thoại cố định/ha.
- Đất công trình hành chính dịch vụ: 30 thuê bao điện thoại cố định/ha.
3. Tiêu chuẩn về số lượng công nhân:
Tổng số lao động làm việc trong Khu công nghiệp dự dự kiến 80 người/ha.
II. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
28
STT Nội dung Số lượng ĐVT Quy mô
I Xây dựng
1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70
2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70
3 Đất hành lang - cây xanh ha 99,90
4 Giao thông chính ha 58,10
II Thiết bị
1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70
2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70
III. Phương án tổ chức thực hiện
Dự án chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng
sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Chúng tôi tiến hành thuê một đơn vị chuyên thầu
xây dựng uy tín trên thế giới để tiến hành xây dựng dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn
nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con
em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này
Phương án nhân sự dự kiến (1.000 đồng):
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 48.000 288.000
2 Kế toán 10 15.000 1.800.000 360.000 2.160.000
3 Quản lý 20 10.000 2.400.000 480.000 2.880.000
4 Nhân viên 100 8.000 9.600.000 1.920.000 11.520.000
5 Bảo vệ 200 6.000 14.400.000 2.880.000 17.280.000
Cộng 331 59.000 28.440.000 5.688.000 34.128.000
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
29
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện
- Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu
tư.
- Tiến độ thực hiện: 36 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong
đó:
- Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
- Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 30 tháng.
- Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
IV.2. Hình thức quản lí
Chủ đầu tư trực tiếp quản lí và vận hành dự án.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
30
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung.
Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường “Khu công nghiệp – Đô Thị
- Dịch Vụ Đức hoà Long An” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực
ảnh hưởng đến môi trường trong khu đô thị và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính khu đô thị khi dự án được thực thi,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
 Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có
hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-
CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ
ngày 01/02/2017.
 Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số
80/2006/NĐ-CP
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
31
 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường.
 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.
 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo
vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư
số01/2012/TT-BTNMT.
 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006
 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi
trường chiến lược.
 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
 TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng.
- Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng:Trong quá trình san lấp
mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều trong quá
trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí…,
ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…, bụi phát sinh từ
các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực công trình.
- Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường: Bụi sơn sẽ phát sinh trong quá
trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi
trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đã sơn chỉ diễn ra trong thời
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
32
gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động
cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường.
- Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt:
 Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu
mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định;
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên
công trường. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:
+ Chất rắn lơ lửng (SS);
+ Các chất hữu cơ (COD, BOD);
+ Dinh dưỡng (N, P…);
+ Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).
 Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150
người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng nước tối
đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 12
m3/ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm phát sinh
khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80
gCOD/người/ngày).
 Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh có
bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được giảm
thiểu 2 lần.
- Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:
 Chất thải rắn sinh hoạt
Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với mức
thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh tối đa tại
khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành phần hữu cơ
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
33
(tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối lượng chất thải, tức
khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức
ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho công ty vệ sinh môi trường
thành phố mang đi xử lý.
 Chất thải xây dựng
Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu không
được thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất thải xây
dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công nghiệp tại công
trình.
 Dầu mỡ thải
+ Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất
thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8).
+ Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và
thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi.
+ Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố sau:
o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường;
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc.
o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng.
+ Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy:
o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới
trung bình 7 lít/lần thay
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay nhớt
1 lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện.
+ Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường trung
bình khoảng 12 - 23 lít/ngày.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
34
-Tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các phương
tiện vận chuyển và thi công như máy ủi, xe lu, máy kéo, máy cạp đất… Mức ồn sẽ
giảm dần theo khoảng cách, mức ồn cách nguồn 1 m và dự báo mức ồn tối đa của các
phương tiện vận chuyển và thi công được trình bày trong Bảng sau:
TT Các phương tiện
Mức ồn cách nguồn 1m
(dBA)
Mức ồn
cách nguồn
20 m (dBA)
Mức ồn cách
nguồn 50 m
(dBA)Khoảng Trung bình
1 Máy ủi 93.0 67.0 59.0
2 Xe lu 72.0  74.0 73.0 47.0 39.0
3 Máy kéo 77.0  96.0 86.5 60.5 52.5
4 Máy cạp đất 80.0  93.0 86.5 60.5 52.5
5 Xe tải 82.0  94.0 88.0 62.0 54.0
6 Máy trộn bê tông 75.0  88.0 81.5 55.5 47.5
7 Máy nén khí 75.0  87.0 81.0 55.0 47.0
TCVN 5949-1998 (6 
18h)
50  75 dBA
Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại vị trí
cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949-1998. Tuy
nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh nếu các hoạt
động này triển khai sau 22 giờ.
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường.
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.
 Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động
cơ đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển:
+ Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng
kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
35
+ Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã được
kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án.
+ Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.
 Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom,
chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới nước.
 Các xe tải chuyên chở:
+ Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%).
+ Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%).
+ Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường xây
dựng.
III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công
 Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện vận
chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo thông
tư số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu mỡ thải phải
được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát tác động của dầu
mỡ thải như sau:
 Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.
 Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.
 Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và có
hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng.
 Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong
khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng đến thu
gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
36
 Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được thu
gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác của địa
phương đến thu gom hàng ngày.
 Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải
nằm trong phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát
tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử
dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng dự án sẽ cho phân
tích nguồn gốc ô nhiễm và đưa ra câc biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm
bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án
lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
37
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
Tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng)
T
T
Nội dung
Số
lượng
ĐVT Quy mô Đơn giá
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền sau
thuế
I Xây dựng 21.307.481.818 23.438.230.000
1
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp
ha 2.551,70 5.920.000 13.732.785.455 15.106.064.000
2
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị
ha 1.193,70 6.180.000 6.706.423.636 7.377.066.000
3 Đất hành lang - cây xanh ha 99,90 2.000.000 181.636.364 199.800.000
4 Giao thông chính ha 58,10
13.000.00
0
686.636.364 755.300.000
II Thiết bị 1.827.494.545 2.010.244.000
1
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp
ha 2.551,70 320.000 742.312.727 816.544.000
2
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị
ha 1.193,70 1.000.000 1.085.181.818 1.193.700.000
IV Chi phí quản lý dự án
0,340
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
78.658.920 91.070.083
V
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
263.112.783 289.424.062
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi 0,030
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
6.940.493 7.634.542
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi 0,120
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
27.761.972 30.538.169
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật
0,480
GXDtt* ĐMTL% 102.275.913 112.503.504
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
39
T
T
Nội dung
Số
lượng
ĐVT Quy mô Đơn giá
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền sau
thuế
4
Chi phí thẩm tra bcnc tiền khả
thi 0,006
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.388.099 1.526.908
5 Chi phí thẩm tra bcnc khả thi
0,017
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
3.932.946 4.326.241
6
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng 0,028
TMĐT * ĐMTL% 89.600 98.560
7
Chi phí thẩm tra dự toán xây
dựng 0,027
TMĐT * ĐMTL% 86.400 95.040
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá nhà thầu thi công xây dựng 0,041
GXDtt* ĐMTL% 8.736.068 9.609.674
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá nhà thầu mua sắm thiết bị 0,066
GTBtt* ĐMTL% 1.206.146 1.326.761
10
Chi phí giảm sát thi công xây
dựng 0,493
GXDtt* ĐMTL% 105.045.885 115.550.474
11 Chi phí giảm sát lắp đặt thiết bị
0,309
GTBtt* ĐMTL% 5.646.958 6.211.654
12
Chi phí thẩm định, phê duyệt
thiết kế PCCC 0,001
TMĐT * ĐMTL% 2.304 2.534
VI Chi phí khác 36.485.455 40.134.000
1 Chi phí rà soát bom mìn Tạm tính
3.903 10.000
35.485.455 39.034.000
2 Chi phí lập DTM Tạm tính 1.000.000 1.100.000
VI
I
Dự phòng phí 10% 2.351.323.352 2.586.910.214
1 Dự phòng khối lượng công việc 5% 1.175.661.676 1.293.455.107
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
40
T
T
Nội dung
Số
lượng
ĐVT Quy mô Đơn giá
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền sau
thuế
phát sinh
2 Dự phòng yếu tố trượt giá 5% 1.175.661.676 1.293.455.107
VI
II
Chi phí giải phóng mặt bằng
3.903 1.500.000
5.854.500.000 5.854.500.000
Tổng cộng 31.719.056.873 34.310.512.359
Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
II. Nguồn vốn của dự án
Bảng nguồn vốn của dự án (1.000 đồng)
TT Nội dung
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền
sau thuế
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng
I Xây dựng 21.307.481.818 23.438.230.000 7.031.469.000 16.406.761.000
1
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp
13.732.785.455 15.106.064.000 4.531.819.200 10.574.244.800
2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 6.706.423.636 7.377.066.000 2.213.119.800 5.163.946.200
3 Đất hành lang - cây xanh 181.636.364 199.800.000 59.940.000 139.860.000
4 Giao thông chính 686.636.364 755.300.000 226.590.000 528.710.000
II Thiết bị 1.827.494.545 2.010.244.000 603.073.200 1.407.170.800
1
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp
742.312.727 816.544.000 244.963.200 571.580.800
2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 1.085.181.818 1.193.700.000 358.110.000 835.590.000
IV Chi phí quản lý dự án 78.658.920 91.070.083 27.321.025 63.749.058
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 263.112.783 289.424.062 86.827.218 202.596.843
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
6.940.493 7.634.542 2.290.363 5.344.180
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 27.761.972 30.538.169 9.161.451 21.376.718
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 102.275.913 112.503.504 33.751.051 78.752.453
4 Chi phí thẩm tra bcnc tiền khả thi 1.388.099 1.526.908 458.073 1.068.836
5 Chi phí thẩm tra bcnc khả thi 3.932.946 4.326.241 1.297.872 3.028.368
6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 89.600 98.560 29.568 68.992
7 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng 86.400 95.040 28.512 66.528
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
42
TT Nội dung
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền
sau thuế
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
nhà thầu thi công xây dựng
8.736.068 9.609.674 2.882.902 6.726.772
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
nhà thầu mua sắm thiết bị
1.206.146 1.326.761 398.028 928.733
10 Chi phí giảm sát thi công xây dựng 105.045.885 115.550.474 34.665.142 80.885.332
11 Chi phí giảm sát lắp đặt thiết bị 5.646.958 6.211.654 1.863.496 4.348.158
12
Chi phí thẩm định, phê duyệt thiết kế
PCCC
2.304 2.534 760 1.774
VI Chi phí khác 36.485.455 40.134.000 12.040.200 28.093.800
1 Chi phí rà soát bom mìn 35.485.455 39.034.000 11.710.200 27.323.800
2 Chi phí lập DTM 1.000.000 1.100.000 330.000 770.000
VI
I
Dự phòng phí 2.351.323.352 2.586.910.214 776.073.064 1.810.837.150
1
Dự phòng khối lượng công việc phát
sinh
1.175.661.676 1.293.455.107 388.036.532 905.418.575
2 Dự phòng yếu tố trượt giá 1.175.661.676 1.293.455.107 388.036.532 905.418.575
VI
II
Chi phí giải phóng mặt bằng 5.854.500.000 5.854.500.000 1.756.350.000 4.098.150.000
Tổng cộng 31.719.056.873 34.310.512.359 10.293.153.708 24.017.358.651
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00%
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
43
III. Tiến độ đầu tư của dự án
Bảng tiến độ thực hiện dự án
T
T
Nội dung
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền sau
thuế
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
I Xây dựng 21.307.481.818 23.438.230.000 3.941.119.600 14.262.777.800 5.234.332.600
1
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công
nghiệp
13.732.785.455 15.106.064.000 1.510.606.400 10.574.244.800 3.021.212.800
2
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
6.706.423.636 7.377.066.000 1.475.413.200 3.688.533.000 2.213.119.800
3
Đất hành lang - cây
xanh
181.636.364 199.800.000 199.800.000 -
4 Giao thông chính 686.636.364 755.300.000 755.300.000 -
II Thiết bị 1.827.494.545 2.010.244.000 - - 2.010.244.000
1
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công
nghiệp
742.312.727 816.544.000 816.544.000
2
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
1.085.181.818 1.193.700.000 1.193.700.000
IV
Chi phí quản lý dự
án
78.658.920 91.070.083 91.070.083
V
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
263.112.783 289.424.062 167.661.934 115.550.474 6.211.654
1 Chi phí lập báo cáo 6.940.493 7.634.542 7.634.542
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
44
T
T
Nội dung
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền sau
thuế
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
nghiên cứu tiền khả
thi
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
27.761.972 30.538.169 30.538.169
3
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
102.275.913 112.503.504 112.503.504
4
Chi phí thẩm tra
bcnc tiền khả thi
1.388.099 1.526.908 1.526.908
5
Chi phí thẩm tra
bcnc khả thi
3.932.946 4.326.241 4.326.241
6
Chi phí thẩm tra
thiết kế xây dựng
89.600 98.560 98.560
7
Chi phí thẩm tra dự
toán xây dựng
86.400 95.040 95.040
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá
nhà thầu thi công
xây dựng
8.736.068 9.609.674 9.609.674
9
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, đánh giá
nhà thầu mua sắm
thiết bị
1.206.146 1.326.761 1.326.761
10
Chi phí giảm sát thi
công xây dựng
105.045.885 115.550.474 115.550.474
11
Chi phí giảm sát lắp
đặt thiết bị
5.646.958 6.211.654 6.211.654
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
45
T
T
Nội dung
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền sau
thuế
Tiến độ thực hiện
Năm 1 Năm 2 Năm 3
12
Chi phí thẩm định,
phê duyệt thiết kế
PCCC
2.304 2.534 2.534
VI Chi phí khác 36.485.455 40.134.000 40.134.000
1
Chi phí rà soát bom
mìn
35.485.455 39.034.000 39.034.000
2 Chi phí lập DTM 1.000.000 1.100.000 1.100.000
VI
I
Dự phòng phí 2.351.323.352 2.586.910.214 2.586.910.214
1
Dự phòng khối
lượng công việc
phát sinh
1.175.661.676 1.293.455.107 1.293.455.107
2
Dự phòng yếu tố
trượt giá
1.175.661.676 1.293.455.107 1.293.455.107
VI
II
Chi phí giải phóng
mặt bằng
5.854.500.000 5.854.500.000 5.854.500.000
Tổng cộng 31.719.056.873 34.310.512.359 10.094.485.616 14.378.328.274 9.837.698.468
Tỷ lệ (%) 29,42% 41,91% 28,67%
Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
46
IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án
IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án
Tổng mức đầu tư : 34.310.512.359.000 đồng. (Ba mươi
bốn nghìn ba trăm mười tỷ năm trăm mười hai triệu ba trăm năm mươi chín nghìn
đồng).
+ Vốn tự có (tự huy động) : 10.293.153.708.000đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 24.017.358.651.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 34.310.512.359
1 Vốn tự có (huy động) 10.293.153.708
2 Vốn vay Ngân hàng 24.017.358.651
Tỷ trọng vốn vay 70%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30%
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:
- Doanh thu từ thuê cơ sở hạ tầng.
- Doanh thu từ phân lô bán đất nền.
Dự kiến đầu vào của dự án
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí khấu hao "" Bảng tính
2 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
3 Chi phí quảng cáo 1% Doanh thu
4 Chi phí lương "" Bảng tính
5 Chi phí vận hành dự án 5% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
IV.2. Phương án vốn đầu tư
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
47
- Số tiền : 24.017.358.651.000 đồng
- Thời hạn : 20 năm (240 tháng).
- Ân hạn lãi vay : 3 năm.
- Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Trả nợ gốc và lãi vay cuối kì hàng tháng.
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 20 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm
tính)
8% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực
của dự án)
IV.3. Các thông số tài chính của dự án
 Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 20 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 2.719 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được
nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 132%
trả được nợ.
 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN trước thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 6,69 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
48
bằng 6,69 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7
để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phảithu hồi/thu nhập bình quânnăm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động.
 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,74 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 1,74 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có
đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 13 đã hoàn được vốn và có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 11 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động.
 Phân tích theo phương pháphiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
49
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 23.604.455.664.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư
qui về hiện giá thuần là: 23.604.455.664.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR
= 14,783% > 8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh
lời.
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
50
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu cho
thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình trên 1.000 tỷ đồng,
thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho 331 lao động ban quản lý dự án và hàng
nghìn lao động địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong phía ngân hàng xem xét và hỗ trợ chúng tôi
để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm
đi vào hoạt động.
Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
TT Nội dung
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền
sau thuế
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng Năm 1 Năm 2 Năm 3
I Xây dựng 21.307.481.818 23.438.230.000 7.031.469.000 16.406.761.000 3.941.119.600 14.262.777.800 5.234.332.600
1
Công trình
hạ tầng kỹ
thuật khu
công nghiệp
13.732.785.455 15.106.064.000 4.531.819.200 10.574.244.800 1.510.606.400 10.574.244.800 3.021.212.800
2
Công trình
hạ tầng kỹ
thuật khu đô
thị
6.706.423.636 7.377.066.000 2.213.119.800 5.163.946.200 1.475.413.200 3.688.533.000 2.213.119.800
3
Đất hành
lang - cây
xanh
181.636.364 199.800.000 59.940.000 139.860.000 199.800.000 -
4
Giao thông
chính
686.636.364 755.300.000 226.590.000 528.710.000 755.300.000 -
II Thiết bị 1.827.494.545 2.010.244.000 603.073.200 1.407.170.800 - - 2.010.244.000
1
Công trình
hạ tầng kỹ
thuật khu
công nghiệp
742.312.727 816.544.000 244.963.200 571.580.800 816.544.000
2
Công trình
hạ tầng kỹ
thuật khu đô
thị
1.085.181.818 1.193.700.000 358.110.000 835.590.000 1.193.700.000
IV
Chi phí
quản lý dự
78.658.920 91.070.083 27.321.025 63.749.058 91.070.083
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
52
TT Nội dung
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền
sau thuế
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng Năm 1 Năm 2 Năm 3
án
V
Chi phí tư
vấn đầu tư
xây dựng
263.112.783 289.424.062 86.827.218 202.596.843 167.661.934 115.550.474 6.211.654
1
Chi phí lập
báo cáo
nghiên cứu
tiền khả thi
6.940.493 7.634.542 2.290.363 5.344.180 7.634.542
2
Chi phí lập
báo cáo
nghiên cứu
khả thi
27.761.972 30.538.169 9.161.451 21.376.718 30.538.169
3
Chi phí thiết
kế kỹ thuật
102.275.913 112.503.504 33.751.051 78.752.453 112.503.504
4
Chi phí thẩm
tra bcnc tiền
khả thi
1.388.099 1.526.908 458.073 1.068.836 1.526.908
5
Chi phí thẩm
tra bcnc khả
thi
3.932.946 4.326.241 1.297.872 3.028.368 4.326.241
6
Chi phí thẩm
tra thiết kế
xây dựng
89.600 98.560 29.568 68.992 98.560
7
Chi phí thẩm
tra dự toán
xây dựng
86.400 95.040 28.512 66.528 95.040
8
Chi phí lập
hồ sơ mời
thầu, đánh
giá nhà thầu
thi công xây
8.736.068 9.609.674 2.882.902 6.726.772 9.609.674
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
53
TT Nội dung
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền
sau thuế
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng Năm 1 Năm 2 Năm 3
dựng
9
Chi phí lập
hồ sơ mời
thầu, đánh
giá nhà thầu
mua sắm
thiết bị
1.206.146 1.326.761 398.028 928.733 1.326.761
10
Chi phí giảm
sát thi công
xây dựng
105.045.885 115.550.474 34.665.142 80.885.332 115.550.474
11
Chi phí giảm
sát lắp đặt
thiết bị
5.646.958 6.211.654 1.863.496 4.348.158 6.211.654
12
Chi phí thẩm
định, phê
duyệt thiết
kế PCCC
2.304 2.534 760 1.774 2.534
VI
Chi phí
khác
36.485.455 40.134.000 12.040.200 28.093.800 40.134.000
1
Chi phí rà
soát bom
mìn
35.485.455 39.034.000 11.710.200 27.323.800 39.034.000
2
Chi phí lập
DTM
1.000.000 1.100.000 330.000 770.000 1.100.000
VII
Dự phòng
phí
2.351.323.352 2.586.910.214 776.073.064 1.810.837.150 2.586.910.214
1
Dự phòng
khối lượng
công việc
phát sinh
1.175.661.676 1.293.455.107 388.036.532 905.418.575 1.293.455.107
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
54
TT Nội dung
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền
sau thuế
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín dụng Năm 1 Năm 2 Năm 3
2
Dự phòng
yếu tố trượt
giá
1.175.661.676 1.293.455.107 388.036.532 905.418.575 1.293.455.107
VIII
Chi phí giải
phóng mặt
bằng
5.854.500.000 5.854.500.000 1.756.350.000 4.098.150.000 5.854.500.000
Tổng cộng 31.719.056.873 34.310.512.359 10.293.153.708 24.017.358.651 10.094.485.616 14.378.328.274 9.837.698.468
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 29,42% 41,91% 28,67%
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
55
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài sản
tính khấu hao
( 1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 26.445.768.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734
1
Công trình hạ
tầng kỹ thuật
khu công nghiệp
17.044.438.482 25 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539
2
Công trình hạ
tầng kỹ thuật
khu đô thị
8.323.673.699 25 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948
3
Đất hành lang -
cây xanh
225.437.864 25 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515
4
Giao thông
chính
852.218.313 25 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733
II Thiết bị 2.010.244.000 15 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267
1
Công trình hạ
tầng kỹ thuật
khu công nghiệp
816.544.000 15 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267
2
Công trình hạ
tầng kỹ thuật
khu đô thị
1.193.700.000 15 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000
Tổng cộng 28.456.012.359 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
56
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài sản
tính khấu hao
( 1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 26.445.768.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734
1
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công
nghiệp
17.044.438.482 25 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539
2
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
8.323.673.699 25 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948
3
Đất hành lang - cây
xanh
225.437.864 25 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515
4 Giao thông chính 852.218.313 25 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733
II Thiết bị 2.010.244.000 15 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267
1
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công
nghiệp
816.544.000 15 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267
2
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
1.193.700.000 15 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000
Tổng cộng 28.456.012.359 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
57
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài sản
tính khấu hao
( 1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I Xây dựng 26.445.768.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734
1
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công
nghiệp
17.044.438.482 25 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539
2
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
8.323.673.699 25 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948
3
Đất hành lang - cây
xanh
225.437.864 25 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515
4 Giao thông chính 852.218.313 25 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733
II Thiết bị 2.010.244.000 15 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267
1
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công
nghiệp
816.544.000 15 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267
2
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
1.193.700.000 15 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000
Tổng cộng 28.456.012.359 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
58
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài sản
tính khấu hao
( 1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
16 17 18 19 20
I Xây dựng 26.445.768.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734
1
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công
nghiệp
17.044.438.482 25 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539
2
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
8.323.673.699 25 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948
3
Đất hành lang - cây
xanh
225.437.864 25 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515
4 Giao thông chính 852.218.313 25 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733
II Thiết bị 2.010.244.000 15
1
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công
nghiệp
816.544.000 15
2
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
1.193.700.000 15
Tổng cộng 28.456.012.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734
Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An
59
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài sản
tính khấu hao
( 1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
21 22 23 24 25
I Xây dựng 26.445.768.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734
1
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công
nghiệp
17.044.438.482 25 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539
2
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
8.323.673.699 25 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948
3
Đất hành lang - cây
xanh
225.437.864 25 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515
4 Giao thông chính 852.218.313 25 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733
II Thiết bị 2.010.244.000 15
1
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu công
nghiệp
816.544.000 15
2
Công trình hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị
1.193.700.000 15
Tổng cộng 28.456.012.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356

More Related Content

What's hot

File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioFile 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
GIỚI THIỆU DỰ ÁN THE SOUND BY THANH LONG BAY PHAN THIẾT BÌNH THUẬN
GIỚI THIỆU DỰ ÁN THE SOUND BY THANH LONG BAY PHAN THIẾT BÌNH THUẬNGIỚI THIỆU DỰ ÁN THE SOUND BY THANH LONG BAY PHAN THIẾT BÌNH THUẬN
GIỚI THIỆU DỰ ÁN THE SOUND BY THANH LONG BAY PHAN THIẾT BÌNH THUẬNTIMBATDONGSAN.VN
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

What's hot (17)

Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng...
 
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioFile 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
Thuyết minh dự án Bệnh viện Y học cổ truyền Nam Việt tỉnh Khánh Hòa 0918755356
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
GIỚI THIỆU DỰ ÁN THE SOUND BY THANH LONG BAY PHAN THIẾT BÌNH THUẬN
GIỚI THIỆU DỰ ÁN THE SOUND BY THANH LONG BAY PHAN THIẾT BÌNH THUẬNGIỚI THIỆU DỰ ÁN THE SOUND BY THANH LONG BAY PHAN THIẾT BÌNH THUẬN
GIỚI THIỆU DỰ ÁN THE SOUND BY THANH LONG BAY PHAN THIẾT BÌNH THUẬN
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
 
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 

Similar to Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356

Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anThaoNguyenXanh2
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Similar to Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0...
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356

  • 1. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 0 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI KHU CÔNG NGHIỆP – ĐÔ THỊ DỊCH VỤ ĐỨC HOÀ LONG AN Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Địa Ốc Sài Gòn Địa chỉ: Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An ___Tháng 11/2019___
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI KHU CÔNG NGHIỆP – ĐÔ THỊ DỊCH VỤ ĐỨC HOÀ LONG AN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỊA ỐC SÀI GÒN Chủ tịch hội đồng quản trị ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc ĐỖ VĂN THÀNH NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN................................................................. 3 I. Giới thiệu chủ đầu tư .........................................................................................................................3 II. Mô tả sơ bộ dự án .............................................................................................................................3 III. Sự cần thiết của dự án.....................................................................................................................3 IV. Cơ sở pháp lý..................................................................................................................................5 V. Mục tiêu dự án ..................................................................................................................................6 V.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................................................6 V.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................................................6 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................................... 8 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...........................................................................8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................................................8 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.........................................................................................12 Đầu tư phát triển: .................................................................................................................................20 II. Quy mô đầu tư của dự án...............................................................................................................23 III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:.......................................................................................23 IV. Nhu cầu sử dụng đất .....................................................................................................................23 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................................................23 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án...................................24 CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..........................................................25 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng......................25 I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.................................................................................................25 I.2. Phương án tái định cư..................................................................................................................25 I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.................................................................25 II. Các phương án xây dựng công trình ............................................................................................26 III. Phương án tổ chức thực hiện .......................................................................................................27 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án........................................28 IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện................................................................................................28 IV.2. Hình thức quản lí........................................................................................................................28
  • 4. Dự án Khu Công Nghiệp Đô Thị - Dịch Vụ Đức Hoà Long An Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................................................29 I. Đánh giá tác động môi trường........................................................................................................29 I.1 Giới thiệu chung.............................................................................................................................29 I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ........................................................................29 II. Tác động trong giai đoạn xây dựng..............................................................................................30 III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường. ...........................................................33 III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi........................................................................................................33 III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công................................................................34 III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt........................................................................................34 CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................36 I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................................................................................36 II. Nguồn vốn của dự án......................................................................................................................40 III. Tiến độ đầu tư của dự án..............................................................................................................42 IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................................................45 IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án.......................................................................................................45 IV.2. Phương án vốn đầu tư................................................................................................................45 IV.3. Các thông số tài chính của dự án.............................................................................................46 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................................49 I. Kết luận. ............................................................................................................................................49 II. Đề xuất và kiến nghị.......................................................................................................................49 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ...................................50 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự ánError! Bookmark not defined. Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .................. Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. .............. Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................... Error! Bookmark not defined.
  • 5. Dự án Khu Công Nghiệp Đô Thị - Dịch Vụ Đức Hoà Long An Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự ánError! Bookmark not defined. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark not defined.
  • 6. Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I. Giới thiệu chủ đầu tư  Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỊA ỐC SÀI GÒN  Giấy phép ĐKKD số:0312791318 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 22/5/2014.  Đại diện pháp luật: ĐỖ VĂN THÀNH Chức vụ: Chủ tịch HĐQT  Địa chỉ trụ sở: 92/97 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 21, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. II. Mô tả sơ bộ dự án  Tên dự án : Khu Công Nghiệp – Đô Thị Dịch vụ Đức Hoà Long An  Địa điểm : Xã Đức Hoà Đông, Xã Hựu Thạnh, xã Hoà Khánh Đông, huyện Đức Hoà tỉnh Long An.  Diện tích : 3.903 ha Tổng mức đầu tư : 34.310.512.359.000 đồng. (Ba mươi bốn nghìn ba trăm mười tỷ năm trăm mười hai triệu ba trăm năm mươi chín nghìn đồng) + Vốn tự có (tự huy động) (30%) : 10.293.153.708.000 đồng. + Vốn vay tín dụng (70%) : 24.017.358.651.000 đồng. III. Sự cần thiết của dự án Long An là tỉnh vùng ven TP.HCM, thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, là cầu nối phát triển giữa 2 vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển hài hòa cả công nghiệp và nông nghiệp. Năm 2018, tỉnh thành lập mới 1.492 DN (tăng 0,6% so với năm 2017) với vốn đăng ký 22.464 tỉ đồng (tăng 12%), đầu tư nước ngoài cấp mới 90 dự án, với tổng vốn đăng ký 450 triệu USD (tăng 15 triệu USD). Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 11.748 DN
  • 7. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 5 đang hoạt động với tổng vốn đăng ký 272.776 tỉ đồng. Ngoài ra, đối với dự án đầu tư nước ngoài, tỉnh có 951 dự án, với tổng vốn đăng ký 6.009 triệu USD, trong đó có 576 dự án đi vào hoạt động, tổng vốn đầu tư 3.614 triệu USD. Tuy nhiên, thu hút đầu tư vào KCN chưa đạt kế hoạch đề ra. Hiện toàn tỉnh có 16 KCN đang hoạt động với tỷ lệ lấp đầy hơn 80%. Các KCN thu hút được 1.396 dự án đầu tư, trong đó có 626 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư 3.675 triệu USD và 770 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư 77.056 tỉ đồng. Đối với CCN, có 22 CCN đi vào hoạt động và thu hút 544 dự án với tổng vốn đầu tư 15.635 tỉ đồng. Tỷ lệ lấp đầy của các KCN đang hoạt động đạt 86,55%. Phó Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh - Trần Văn Bình nhận định, hoạt động thu hút đầu tư vào KCN chưa như mong muốn do nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, DN hoạt động tại các KCN rất ổn định và tạo ra giá trị hàng hóa cao, góp phần không nhỏ vào kết quả tăng trưởng kinh tế chung của tỉnh. Hiện nay, một số dự án đầu tư tại các KCN mở rộng quy mô sản xuất hoặc xây dựng nhà máy hoạt động sau thời gian đăng ký đầu tư. Từ đó, các chỉ tiêu chủ yếu như doanh thu, xuất, nhập khẩu của các DN trong KCN tăng trưởng cao. Điều đó cho thấy, hoạt động của các DN ổn định và tăng trưởng khá tốt. Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Nguyễn Văn Được cho rằng, các KCN của tỉnh thời gian qua liên tục phát huy hiệu quả, góp phần giúp tỉnh thu hút nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước. Tỉnh tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và tập trung cải thiện môi trường đầu tư thông qua đối thoại với DN nhằm kịp thời giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Ngoài ra, tỉnh tiếp tục tăng cường nguồn lực để đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng KT-XH, tập trung thu hút đầu tư vào các KCC, CCN trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, tỉnh tiếp tục đôn đốc các nhà đầu tư xây dựng hạ tầng KCN trên địa bàn tỉnh đầu tư, xây dựng hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật về giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa để tạo thuận lợi cho nhà đầu tư thứ cấp hoạt động ổn định. Tỉnh giữ vững lập
  • 8. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 6 trường thu hút đầu tư vào các KCN, CCN, thu hút các ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp kỹ thuật cao, tạo ra giá trị gia tăng lớn. Chính vì vậy, để góp phần thực hiện chủ trương của tỉnh, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu lập dự án “Dự án Khu công nghiệp – Đô Thị - Dịch Vụ Đức Hoà Long An” tại huyện Đức Hòa nhằm góp phần phát triển chủ trương của tỉnh cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa phương. IV. Cơ sở pháp lý Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật doanh nghiệp số số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của chính phủ về trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu CN-ĐT-DV. Thông tư 05/2017/TT-BXD ngày 5/4/2017 về việc Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
  • 9. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 7 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An. Quyết định 20 /2019/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 Về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. V. Mục tiêu dự án V.1. Mục tiêu chung - Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng công nghiệp của Tỉnh nói riêng và khu vực nói chung. - Phát triển công nghiệp phụ trợ góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của tỉnh Long An, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tạo đà phát triển bền vững và lâu dài cho các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. - Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý thu hút và kêu gọi đầu tư các ngành công nghiệp. - Khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có và lợi thế trong khu vực thực hiện dự án. - Kết hợp đô thị dịch vụ phúc lợi cho người dân. V.2. Mục tiêu cụ thể - Tạo nguồn đất sạch, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh,… để kêu gọi các doanh nghiệp trong nước, nước ngoài tham gia đầu tư sản xuất các sản phẩm công nghiệp, tạo giá trị gia tăng cho ngành công nghiệp của nước nhà nói chung và tỉnh Long An nói riêng. - Khu Công nghiệp sẽ tiếp nhận các dự án sản xuất với công nghệ cao, phần còn lại sẽ được bố trí các loại hình sản xuất công nghiệp khác ít ô nhiễm và ô nhiễm trung bình. - Khu đô thị dịch vụ góp phần xây dựng khu dân cư quy hoạch rõ ràng, tạo diện mạo mới phát triển đô thị - dịch vụ tỉnh Long An.
  • 10. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 8 - Góp phần phát triển kinh tế địa phương và khu vực. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.
  • 11. Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Long An nằm ở tọa độ địa lý : 105030' 30'' đến 106047' 02'' kinh độ Đông và 10023'40'' đến 11002' 00'' vĩ độ Bắc. Long An có diện tích tự nhiên là 4.493,8 km2, chiếm tỷ lệ 1,35 % so với diện tích cả nước và bằng 11,06 % diện tích của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.  Phía Đông: giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh.  Phía Bắc: giáp với Vương Quốc Campuchia.  Phía Tây: giáp Đồng Tháp.  Phía Nam: giáp Tiền Giang. Long An có đường ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 137,7 km, với hai cửa khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ).
  • 12. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 10 Địa hình: Long An có địa hình đơn giản, bằng phẳng nhưng có xu thế thấp dần từ phía Bắc - Đông Bắc xuống Nam - Tây Nam. Địa hình bị chia cắt bởi hai sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Phần lớn diện tích đất của tỉnh Long An được xếp vào vùng đất ngập nước. Khu vực tương đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực Đồng Tháp Mười địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, thường xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực tương đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực Đồng Tháp Mười địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, thường xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực Đức Hòa, một phần Đức Huệ, Bắc Vĩnh Hưng, thị xã Tân An có một số khu vực nền đất tốt, sức chịu tải cao, việc xử lý nền móng ít phức tạp. Còn lại hầu hết các vùng đất khác đều có nền đất yếu, sức chịu tải kém. Khu đất quy hoạch của dự án có địa hình bằng phẳng, nhưng thấp phần lớn là đất trồng mía, đất nghĩa địa , đất ở và một số ít còn lại là bờ đất và kênh rạch. Khí hậu: Long An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa 2 vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính đặc trưng cho vùng ĐBSCL lại vừa mang những đặc tính riêng biệt của vùng miền Đông.Nhiệt độ trung bình hàng tháng 27,2 - 27,70C. Lượng mưa hàng năm biến động từ 966 -1325 mm. Mùa mưa chiếm trên 70 - 82% tổng lượng mưa cả năm. Mưa phân bổ không đều, giảm dần từ khu vực giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh xuống phía Tây và Tây Nam. Các huyện phía Đông Nam gần biển có lượng mưa ít nhất. Cường độ mưa lớn làm xói mòn ở vùng gò cao, đồng thời mưa kết hợp với cường triều, với lũ gây ra ngập úng, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của dân cư. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có gió Đông Bắc, tần suất 60 - 70%. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam với tần suất 70%.
  • 13. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 11 Tỉnh Long An nằm trong vùng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài, nhiệt độ và tổng tích ôn cao, biên độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm thấp, ôn hòa. Những khác biệt nổi bật về thời tiết khí hậu như trên có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống xã hội và sản xuất nông nghiệp. Tài nguyên thiên nhiên: a. Tài nguyên đất Tỉnh Long An có diện tích tự nhiên khoảng 4.493,8 km2 với 6 nhóm đất chính, nhưng phần lớn là dạng phù sa bồi lắng lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, cấu tạo bở rời, tính chất cơ lý kém, nhiều vùng bị chua phèn và tích tụ độc tố. b. Tài nguyên rừng Long An có 44.481 ha diện tích rừng, cây trồng chủ yếu là cây tràm, cây bạch đàn. Nguồn tài nguyên động thực vật của hệ sinh thái rừng tràm trên đất trũng phèn ở Long An đã bị khai thác và tàn phá nặng nề. Từ đó đã tạo ra những biến đổi về điều kiện sinh thái, gây ra ô nhiễm môi trường, những đổi thay môi trường sống tự nhiên của sinh vật, tác động đến quá trình phát triển bền vững. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc giảm sút rừng là do quá trình tổ chức và khai thác thiếu quy hoạch, phần lớn diện tích đất rừng chuyển sang đất trồng lúa. c. Tài nguyên cát Một phần của lưu vực ở Tây Ninh chảy qua Long An trên dòng Sông Vàm Cỏ Đông, qua nhiều năm bồi lắng ở cuối lưu vực một lượng cát xây dựng khá lớn. Theo điều tra trữ lượng cát khoảng 11 triệu m3 và phân bố trải dài 60 km từ xã Lộc Giang giáp tỉnh Tây Ninh đến bến đò Thuận Mỹ (Cần Đước). Trữ lượng cát này nhằm đáp ứng yêu cầu san lấp nền trong đầu tư xây dựng của Tỉnh. d. Tài nguyên khoáng sản
  • 14. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 12 Long An đã phát hiện thấy các mỏ than bùn ở các huyện vùng Đồng Tháp Mười như Tân Lập - Mộc Hóa, Tân Lập - Thạnh Hóa (Tráp Rùng Rình), Tân Thạnh (Xã Tân Hòa), Đức Huệ (xã Mỹ Quý Tây, Trấp Mốp Xanh). Trữ lượng than thay đổi theo từng vùng và chiều dày lớp than từ 1,5 đến 6 mét. Cho đến nay chưa có tài liệu nghiên cứu nào xác định tương đối chính xác trữ lượng than bùn nhưng ước lượng có khoảng 2,5 triệu tấn. Than bùn là nguồn nguyên liệu khá tốt để chế biến ra nhiều loại sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Theo kết quả phân tích đánh giá về chất lượng cho thấy than bùn ở Long An có độ tro thấp, mùn cao, lượng khoáng cao, có thể sử dụng làm chất đốt và phân bón. Việc khai thác than sẽ thúc đẩy quá trình oxy hóa và thủy phân tạo ra acid sulfuric, đây là chất độc ảnh hưởng đến cây trồng và môi trường sống. Ngoài than bùn, tỉnh còn có những mỏ đất sét (trữ lượng không lớn ở khu vực phía Bắc) có thể đáp ứng yêu cầu khai thác làm vật liệu xây dựng. e. Tài nguyên nước Trên lãnh thổ Long An có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nối liền với sông Tiền và hệ thống sông Vàm Cỏ là các đường dẫn tải và tiêu nước quan trọng trong sản xuất cũng như cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư. Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia, qua tỉnh Tây Ninh và vào địa phận Long An: diện tích lưu vực 6.000 km2, độ dài qua tỉnh 145 km, độ sâu từ 17 - 21 m. Nhờ có nguồn nước hồ Dầu Tiếng đưa xuống 18,5 m3/s nên đã bổ sung nước tưới cho các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức và hạn chế quá trình xâm nhập mặn của tuyến Vàm Cỏ Đông qua cửa sông Soài Rạp. Sông Vàm Cỏ Đông nối với Vàm Cỏ Tây qua các kênh ngang và nối với sông Sài Gòn, Đồng Nai bởi các kênh Thầy Cai, An Hạ, Rạch Tra, sông Bến Lức.
  • 15. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 13 Sông Vàm Cỏ Tây độ dài qua tỉnh là 186 km, nguồn nước chủ yếu do sông Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự, đáp ứng một phần nhu cầu nước tưới cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt cho dân cư. Sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây hợp lưu thành sông Vàm Cỏ dài 35 km, rộng trung bình 400 m, đổ ra cửa sông Soài Rạp và thoát ra biển Đông. Sông Rạch Cát (Sông Cần Giuộc) nằm trong địa phận tỉnh Long An dài 32 km, lưu lượng nước mùa kiệt nhỏ và chất lượng nước kém do tiếp nhận nguồn nước thải từ khu vực đô thị -TP Hồ Chí Minh, ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và sinh hoạt của dân cư. Nhìn chung nguồn nước mặt của Long An không được dồi dào, chất lượng nước còn hạn chế về nhiều mặt nên chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất và đời sống. Trữ lượng nước ngầm của Long An được đánh giá là không mấy dồi dào và chất lượng không đồng đều và tương đối kém. Phần lớn nguồn nước ngầm được phân bổ ở độ sâu từ 50 - 400 mét thuộc 2 tầng Pliocene - Miocene. Tuy nhiên tỉnh có nguồn nước ngầm có nhiều khoán chất hữu ích đang được khai thác và phục vụ sinh hoạt dân cư trên địa bàn cả nước./. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
  • 16. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 14 Tổng sản phẩm (GRDP) năm 2018 theo giá so sánh 2010 thực hiện 75.887,34 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 10,36%, (kế hoạch là 9,4%, năm 2017 tăng 9,53%), gồm: khu vực I tăng trưởng 4,88% (kế hoạch 1,5%, năm 2017 tăng 1,19%), khu vực II tăng 15,41% (kế hoạch 14,65%, năm 2017 tăng 15,83%) và khu vực III tăng 6,73% (kế hoạch 7,1%, năm 2017 tăng 6,96%). GRDP bình quân đầu người đạt 68,62 triệu đồng, tăng 8,44 triệu đồng so cùng kỳ, kế hoạch năm 2018 đặt ra 68 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng phát triển công nghiệp: Khu vực I chiếm 17,27% (giảm 0,79%), Khu vực II chiếm 47,50% (tăng 2,36%), Khu vực III chiếm 35,23% (giảm 1,57%). Có 25/26 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 đạt và vượt kế hoạch đề ra; còn 01 chỉ tiêu không đạt kế hoạch: Tỷ lệ khu, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường (có 01 Cụm công nghiệp đang xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường, dự kiến đến tháng 6/2019 sẽ hoàn thành.
  • 17. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 15 Khu vực nông, lâm, thủy sản (Khu vực I): tăng trưởng 4,88%, trong đó, nông nghiệp tăng 5,03%, lâm nghiệp tăng 0,90%, thủy sản tăng 3,29% so cùng kỳ (năm 2017 khu vực I tăng 1,19%), trong đó: nông nghiệp tăng 0,97%), lâm nghiệp tăng 3,14%, thủy sản tăng 4,21%). Nông nghiệp: sản xuất nông nghiệp tiếp tục được sự quan tâm chỉ đạo chặt chẽ của các cấp, các ngành chuyên môn, nhìn chung có nhiều chuyển biến tích cực. Công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật, các chương trình liên kết trong sản xuất nông nghiệp được thực hiện tốt; tình hình tiêu thụ nông sản tốt hơn so với cùng kỳ. Dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi được phòng trừ kịp thời, không xảy ra dịch trên diện rộng. Tiếp tục có sự chuyên dịch cơ câu cây trồng sang các cây có hiệu quả hơn, nhất là từ lúa, mía sang chanh, thanh long. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp đôi phó với tình hình lũ lụt đên sớm và cao hơn so với cùng kỳ, kết quả thiệt hại lũ, lụt dược hạn chế đến mức thấp nhất; các công trình nạo vét kênh mương, công trình chống lũ phát huy tác dụng, mang lại hiệu quả, giảm thiệt hại trong sản xuất. Chương trình đột phá của tỉnh về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp được tập trung thực hiện; bước đầu đã xác định được hợp tác xã sản xuất
  • 18. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 16 nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để làm điểm nhân rộng ra toàn vùng. Kết quả cụ thể như sau: - Tổng diện tích lúa gieo sạ năm 2018 đạt 511.260 ha , bàng 97,81% (giảm 15.472 ha ) so với năm 2017. Năng suất thu hoạch đạt 54,8 tạ/ha, tăng 4,6 tạ/ha so với năm trước. Sản lượng đạt 2.802.566 tấn, đạt 103% kế hoạch, tăng 159.335 tấn so với năm 2017. Trong đó sản lượng lúa chất lượng cao đạt 1,3 triệu tấn, chiếm 46,7% tống sản lượng. - Công tác xây dựng cánh đồng lớn: Năm 2018 thực hiện 94 lượt cánh đồng với diện tích 16.538 ha, giảm 10.032 ha so với cùng kỳ . Trong đó: Vụ đông xuân thực hiện 56 cánh đông lớn với diện tích thực hiện là 10.547 ha, giảm 9.314 ha so với cùng kỳ năm trước; năng suất đạt 61,6 tạ/ha; sản lượng 64.969 tân; Vụ hè thu thực hiện 31 lượt cánh đông với diện tích 5.991 ha, năng suât đạt 55 tạ/ha, sản lượng 32.950 tấn; Các doanh nghiệp thu mua lúa tươi tại ruộng cao hơn giá thị trường 100-200 đồng/kg. Đối với vụ đông xuân, người dân trong cánh đông lớn có lợi nhuận cao hơn so ngoài cánh đông lớn từ 2-3 triệu đông/ha (riêng với với mô hình liên kết với các doanh nghiệp sản xuất lúa giống, lợi nhuận cao hơn đôi với bên ngoài mô hình 3-4 triệu đông/ha) và vụ hè thu người dân có lãi cao hơn ngoài cánh đồng từ 0,5 -1,0 triệu đồng/ha/vụ. Một số cây trồng như: thanh long, chanh có diện tích và sản lượng tăng so với cùng kỳ (sản lượng thanh long tàng 16,2%, chanh tăng 14,3%). Các cây trông có diện tích và sản lượng giảm so với cùng kỳ như mía, đậu phông, mè... (sản lượng mía giảm 29,9%, đậu phông giảm 27,1%, mè giảm 68,1 %,...). Tình hình tiêu thụ nông sản nhìn chung tốt, giá cả các loại nông sản ổn định1, nông dân có lãi. - Tình hình chăn nuôi nhìn chung đã có nhiều khởi sắc, giá cả ổn định, dịch bệnh được kiểm soát, các con nuôi chủ lực của tỉnh đang được đầu tư tái đàn và mở rộnạ đàn. Công tác phòng chống dịch bệnh tiếp tục được tập trung thực hiện; từ đâu
  • 19. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 17 năm đên nay, trên địa bàn tỉnh phát hiện một vài ổ dịch nhỏ lẻ ; tuy nhiên đã tô chức dập dịch trong thời gian ngắn không để lây lan trên diện rộng. Lũy kế từ đầu năm 2018 đến nay, đã tiêm phòng 84.295 liều vắc-xin LMLM trên gia súc; 9.110 liều vắc- xin PRRS trên heo và 3.403.384 liều vắc-xin cúm gia cầm. Diện tích rừng của tỉnh là 22.786,6 ha. Trong đó: Rừng sản xuất 18.799,6 ha, rừng đặc dụng 1.961,4 ha, rùng phòng hộ 2.025,6 ha. Công tác trồng rừng, phát triển rừng được chỉ đạo thực hiện; chăm sóc 5.000 ha rừng trồng, bảo vệ 19.985 ha rừng. Lũy kế từ đầu năm đến nay, toàn tỉnh trồng được 2,048 triệu cây phân tán các loại. Đối với trồng rừng tập trung toàn tỉnh trồng được 990 ha và trồng 8,9 ha rừng phòng hộ biên giới huyện Vĩnh Hưng. Khai thác 716 ha từ rừng trồng tập trung; trữ lượng khai thác từ rừng trồng và cây phân tán là 87.856 m3. Công tác kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy rừng được thường xuyên thực hiện; từ đầu năm đến nay, không xảy ra cháy rừng. b) Thủy sản: Tình hình nuôi thủy sản nước lợ tương đối thuận lợi, giá tôm thương phẩm tuy thấp hơn so với năm trước, nhưng tình hình nuôi thuận lợi, tôm ít dịch bệnh nên nông dân có lãi. Công tác quan trắc môi trường nước vùng nuôi được quan tâm thực hiện và sau môi đợt quan trăc đêu có thông tin nhanh kêt quả quan trắc được chuyển đến người dân kịp thời và khuyến cáo giải pháp kỹ thuật cho người nuôi tôm để chủ động cấp nước vào ao nuôi. Tổng diện tích thả nuôi tôm nước lợ đến nay là 6.630 ha, đạt 100% so với kế hoạch, bằng 102,3% so với cùng kỳ. Năm 2018, diện tích thu hoạch đạt 5.826,7 ha, tổng sản lượng thu hoạch đạt 11.731 tấn, đạt 100,2% kế hoạch và bằng 100,2% so với cùng kỳ. Đổi với diện tích tôm nuôi thu hoạch đúng tuổi người nuôi lãi từ 70-120 triệu đồng/ha. Tình hình nuôi thủy sản nước ngọt: Toàn tỉnh thả nuôi được 2.900 ha, đạt 114,9% kế hoạch và bằng 106,8% so với cùng kỳ; nuói lồng bè (vèo) khoảng
  • 20. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 18 15.000m3, đạt 100% kế hoạch và bàng với năm 2017. Với tổng sản lượng thu hoạch 35.025 tấn, đạt 114,9% kế hoạch và bằng 101,9% so với cùng kỳ. Sản lượng thủy sản khai thác ước đạt 14.000 tấn, đạt 100% so với kế hoạch, bằng với cùng kỳ, trong đó khai thác nước ngọt 8.500 tấn, khai thác nước mặn 5.500 tấn. c) Chương trình xây dựng nông thôn mới tiếp tục được quan tâm thực hiện. Toàn tỉnh có 68 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 40,96% tông số xã toàn tỉnh; số tiêu chí đạt bình quân/xà là 14,8 tiêu chí và không còn xã đạt dưới 7 tiêu chí. Toàn tỉnh, có 97,0% hộ dân vùng nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh, 28% hộ dân sử dụng nước sạch. đ) Kình tể tập thể: Trong năm 2018, IIợp tác xã góp phần làm cho thu nhập của người dân tăng cao, tăng giá trị hàng hóa nông nghiệp xuất khẩu nhờ hàng hóa có xuất xứ, có thương hiệu; tuy nhiên hoạt động của các hợp tác xã hiện còn nhiều khó khăn, hạn chế chủ yếu từ những nguyên nhân như thiếu vốn, khó khăn về giá cả tiêu thụ, năng lực quản lý, điều hành của Ban quản lý hợp tác xã còn hạn chế. Trên địa bàn tỉnh hiện có 180 Hợp tác xã đang hoạt động ở các lĩnh vực: Nông nghiệp (135 HTX), vận tải (17 HTX), quỹ tín dụng nhân dân (19 QTD), công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (04 HTX), xây dựng (02 HTX). So với đau năm tăng 30 hợp tác xã chủ yếu là các hợp tác xã nông nghiệp, đạt kế hoạch đê ra. Hiện tỉnh có 03 liên hiệp Hợp tác xã với tông sô 13 hợp tác xã thành viên, với tống vốn điều lệ là 2,7 tỷ đồng. Các liên hiệp hợp tác xã chủ yếu thực hiện chức năng, nhiệm vụ liên kết sản xuất giữa các họp tác xà thành viên và tìm kiêm thị trường tiêu thụ. Tuy nhiên, hiện nay chỉ có 01 liên hiệp họp tác xà còn đang hoạt động, đã tạm ngưng hoạt động 2 liên hiệp hợp tác xã (Cần Giuộc, Tân Hưng). Toàn tỉnh có 1.492 tổ họp tác với 23.359 thành viên, trong đó có 315 tổ họp tác góp vôn mua phương tiện sản xuât với 3.273 thành viên, 232 tô hợp tác với 3.183 thành vièn (theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng
  • 21. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 19 Chính phủ vê chính sách khuyên khích phát tríên hợp tác, liên kêt sản xuât gãn với tiêu thụ nông sán, xây dụng cánh dôiìg lớn); 387 tô họp tác sản xuât khác với 6.842 thành viên; còn lại là 588 tổ hợp tác giúp nhau trong đời sống với 10.061 thành viên. Khu vực công nghiệp, xây dựng (Khu vực II): tăng trưởng 15,41% so cùng kỳ (kế hoạch 15,83°%);Trong đó:công nghiệp tăng 15,77°%, xây dựng tăng 11,03°%(cùng kỳ tăng trưởng 15,83°%, trong đó: công nghiệp tăng 16,58°%), xây dựng tăng 7,10°%). - Ngành công nghiệp tiếp tục phát triển ổn định, giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần chủ yếu vào tăng trưởng GRDP chung. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là ngành trọng yếu, chiếm đến 41,42% trong cơ cấu GRDP của tỉnh và tăng 16,03% so cùng kỳ. Tình hình sản xuất của các doanh nghiệp trong tỉnh vẫn duy trì tăng khá cao, trong đó 67/75 nhóm ngành có tôc độ tăng so cùng kỳ. Trong đó có 20 sản phẩm tăng trên 20%, 31 sản phẩm tăng từ 10% - 20%, 16 sản phẩm tăng dưới 10%. - Chỉ số phát triển công nghiệp (IPP) tăng gần 16% so với cùng kỳ (cùng kỵ tăng 14,2%). Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) đạt 212.730 tỷ đồng, đạt 100,1% kế hoạch, tăng 16,0% so với cùng kỳ. Đến nay, tỷ lệ hộ sử dụng điện toàn tỉnh cả năm đạt 99,88% (kế hoạch 99,82%), trong đó tỷ lệ hộ sử dụng điện nông thôn là 99,85%; thu hút được 03 dự án nhà máy năng lượng mặt trời đi vào khởi công và dự kiến đi vào hoạt động trong tháng 6/2019. Khu vực thương mại dịch vụ (Khu vực III): tăng trưởng 6,73°% (kể hoạch tăng 7,1°%), baogồm: thương mạităng 6,68%, dịch vụ tăng 6,76%, thuếsản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,53%(cùng kỳ tăng trưởng 6,96%), thương mạităng tăng 7,98%, dịch vụ tăng 6,37°%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 0,96%). Hoạt động thương mại năm 2018 đã có bước phát triển tích cực, một số trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh đã đi vào ổn định, nhiều chương trình khuyến mãi, chương trình xúc tiến thương mại được thực hiện kích thích nhu cầu tiêu
  • 22. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 20 dùng của người dân tăng cao, đường sá đã được mở rộng, cầu cảng đã đi vào hoạt động,....góp phần vào tăng trưởng thương mại dịch vụ. Các khu du lịch, di tích của tỉnh được chú trọng đầu tư thu hút lượng khách lớn đến Long An. Công tác xúc tiến thương mại kết nối cung cầu với các doanh nghiệp lớn của Thành phố Hồ Chí Minh được đẩy mạnh, góp phần tiêu thụ nông sản của tỉnh, nhất là chú trọng tiêu thụ hàng hóa nông sản VIETGAP, nông sản an toàn. Mức sống, thu nhập của người dân tăng kéo theo nhiều dịch vụ phục vụ cuộc sống gia đình và cá nhân cũng tăng theo. Ngành kinh doanh bất động sản trong năm 2018 phát triển tốt, nhu cầu đầu tư mua, bán quyền sử dụng đất tăng cao. Các ngành dịch vụ khác như: văn hóa nghệ thuật, vui chơi giải trí, khoa học công nghệ, thông tin truyền thông, tài chính, ngân hàng... hoạt động ổn định Thị trường tiêu thụ nội địa ổn định, không thiếu hàng, sốt giá. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2018 là 76.693 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch, tăng 15,9% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 16,2%). Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/2018 giảm 0,07% so với tháng trước, tăng 3,4% so với tháng 12 năm trước. Bình quân năm 2018 tăng 3,32% so với cùng kỳ năm 2017. Tình hình xuất khẩu tăng trưởng khá, các mặt hàng như may mặc, chỉ sợi, giày da, thủy sản, sắt thép, chất dẻo, mắt kính,..tiếp tục tăng trưởng khá cao. Kim ngạch xuất khẩu tính năm 2018 đạt 5,1 tỷ USD, tăng 15% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 19,4%). Kim ngạch nhập khẩu năm 2018 đạt 4,1 tỷ USD, tăng 7,9%. Công tác kiểm tra thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả được tập trung thực hiện, nhất là đối với một số mặt hàng như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản xuất kinh doanh rượu. Lũy kế đã kiểm tra 17.639 vụ kiếm tra, xử lý 3.037 vụ vi phạm, thu nộp ngân sách là 256.890 triệu đồng, thu giữ 1.923.828 gói thuốc lá ngoại nhập lậu, 54.475 kg đường cát và 1.825 thùng nước giải khát.
  • 23. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 21 Đầu tư phát triển: a) Đầu tư xây dựng CO' bản: được tập trung chỉ đạo thực hiện ngay từ đầu năm, khối lượng thực hiện và giải ngân đạt khá. Tổng kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2018 tỉnh đã phân bổ là 3.385,827 tỷ đồng (không tính vốn phân bổ cho nhà ở người có công vì vốn này cấp phát như vốn sự nghiệp). Trong đó: vốn XDCB của tỉnh quản lý là 2.656,913 tỷ đồng; giá trị khối lượng thực hiện 12 tháng khoảng 2.473,865 tỷ đông, đạt 93,1% kê hoạch, băng 89,8% so với cùng kỳ; giá trị giải ngân khoảng 2.190,500 tỷ đồng, đạt 82,5% kế hoạch, bằng 95% so với cùng kỳ. vốn XDCB phân bổ cho huyện quản lý là 818,914 tỷ đồng; giá trị khối lượng thực hiện và giải ngân 12 tháng 719,897 tỷ đồng, đạt 87,9% kế hoạch, bàng 98,6% so với cùng kỳ. Ngoài ra, tỉnh còn phân bổ các nguồn vốn khác như: Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia là 118,246 tỷ đồng; giá trị khối lượng thực hiện và giải ngân 12 tháng khoảng 98,577 tỷ đồng, đạt 83,4% kế hoạch. Nguồn vốn ngân sách tỉnh nãm 2017 kéo dài sang năm 2018 là 19,256 tỷ đồng; giá trị khối lượng thực hiện và giải ngân 12 tháng khoảng 18,564 tỷ đồng, đạt 96,4% kế hoạch. Nguôn vốn Trung ương quân lý năm 2017 kéo dài sang năm 2018 là 117,885 tỷ đòng; giá trị khôi lượng thực hiện và giải ngân 12 tháng khoảng 117,833 tỷ đồng, đạt 99,96% kế hoạch. Tiên độ 03 Công trình trọng điểm và Chương trình huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông phục vụ phát triển công nghiệp vùng kinh tê trọng diêm của Đại hội Đảng bộ tỉnh lân thứ X. Trong 03 công trình trọng diêm thì đên nay triển khai thi công và dự kiên hoàn thành trong năm 2018 được 01 công trình (ĐT.830); 01 công trình đang thực hiện công tác giải phóng mặt băng với tiến độ khá tốt; còn lại 01 công trình đang lập quy hoạch và nghiên cứu phương án đầu tư. Trong 14 công trình Chương trình huy động mọi nguồn lực thì đến nay đã hoàn thành được 04 công trình, 08 công trình đang triển kliai thi công, 02 công trình khởi công trong quí 4/2018. Ngoài ra, tỉnh đã đưa vào sử dụng nhiều dự án giao thông quan trọng như
  • 24. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 22 ĐT.824; ĐT.826B đoạn từ QL50 - đồn Rạch Cát (Km6+200 - Km 12+455.59); công trình sửa chữa ĐT.821 đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến bến đò Sông Vàm cỏ Đông, huyện Đức Hòa; . . . . góp phân cải thiện hạ tâng giao thông trên địa bàn. Nhìn chung công tác huy động nguồn lực của các nhà đầu tư để xây dựng các công trình giao thông được thực hiẹn khá tốt. b) Thu hút đầu tư: số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng, số dự án đầu tư giảm nhưng vốn đầu tư tăng so với cùng kỳ. - Đầu tư trong nước: số lượng doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2018 là 1.518 doanh nghiệp với vốn đăng ký 27.839 tỷ đòng, tăng 08% số lượng doanh nghiệp thành lập, tăng 17% số vốn đăng ký so với cùng kỳ. Đến nay trên địa bàn tỉnh có 11.006 doanh nghiệp đang hoạt động với tông vôn đăng ký 273.418 tỷ đồng; trong năm, đã giải thể 216 doanh nghiệp, tăng 0,9% so với cùng kỳ; số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh 188 doanh nghiệp, tăng 12% so với cùng kỳ. Năm 2018, cấp mới 232 dự án trong nước, vốn 33.547,8 tỷ đồng, tăng 23 dự án và tăng 9.933,8 tỷ đồng về vốn so với cùng kỳ. Đên nay có 1.685 dự án với số vốn đăng ký 203.460,8 tỷ đồng. - Đối với nước ngoài: Năm 2018 cấp mới 92 dự án, vốn 431,9 triệu USD, về dự án giảm 09 dự án và về vốn tăng 55 triệu USD so với cùng kỳ. Đên nay trên địa bàn tỉnh có 946 dự án, vốn 6.449,9 triệu USD, trong đó có 576 dự án đi vào hoạt động, tổng vốn đầu tư 3.614 triệu USD. - Triển khai công tác rà soát tiến độ các dự án đầu tư; từ đầu năm đến nay, đã thu hồi 23 dự án đầu tư nước ngoài với vốn 109,9 triệu USD và 36 dự án trong nước với diện tích 479,5 ha. Hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp và rà soát dự án được quan tâm: tập trung rà soát các dự án đầu tư; tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, phối hợp giữa các ngành, địa phưomg tốt horn, kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho đâu tư, sản xuât kinh doanh. Tổ chức Hội nghị đối thoại được duy trì thường xuỵên. Tô chức kiêm tra, xử lý vướng mắc khó khăn,
  • 25. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 23 thúc đẩy đầu tư, tăng tỷ lệ lấp đầy khu, cụm công nghiệp. Tổ chức đoàn công tác tỉnh Long An xúc tiên đâu tư, thưorng mại trong nước và ngoài nước; hỗ trợ lập các thủ tục đầu tư đối với đối với các dự án lớn như Vingroup, Vsip,.... Ban hành văn bản chỉ đạo các ngành triển khai chương trình hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2018 và kế hoạch trợ giúp đào tạo cho doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2019. Ban hành kế hoạch tổ chức doàn công tác xúc tiến hàng hóa tiêu thụ nông sản và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Triển lãm quốc tế năng lượng, vận tải, phân pliối thiết bị điện tại Vương quốc Campuchia. Tổ chức hội chọ triển lãm kỷ niệm 45 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Nhật Bản. Tổ chức thành công kỷ niệm ngày doanh nhân Việt Nam 13/10 nhằm khẳng định vai trò của doanh nghiệp, doanh nhân trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của Long An nói riêng và Việt nam nói chung. c) Tình hình phát triển khu, cụm còng nghiệp: Từ đầu năm, tổng diện tích đất đã cho thuê trong các khu, cụm công nghiệp vẫn còn thấp, chỉ dạt 196,78 ha, đạt 49,19% kế hoạch; trong đó khu công nghiệp 193,47 ha, cụm công nghiệp 3,31 ha. - Đối với Khu công nghiệp: Đối với Khu công nghiệp: Toàn tỉnh hiện có 21 khu công nghiệp đã có chủ trương đầu tư với diện tích 6.301,96 ha, có 16 khu công nghiệp đang hoạt động với diện tích 3.862,89 ha, tỷ lệ lấp đầy khoảng 82,18%. Các 'khu công nghiệp đã thu hút được 1.416 dự án đầu tư, thuê lại 2.220,7 ha đất, trong đó có 644 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư 3.847,2 triệu USD và 772 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư 78.389,16 tỷ đồng. Đối với khu kinh tế cửa khẩu có 02 dự án đầu tư nước ngoài có vôn đâu tư '75 triệu USD với diện tích 21,2ha và 02 dự án đầu tư trong nước thuê 0,66 ha đất.
  • 26. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 24 II. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung Số lượng ĐVT Quy mô I Xây dựng 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70 3 Đất hành lang - cây xanh ha 99,90 4 Giao thông chính ha 58,10 II Thiết bị 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70 III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: 1. Địa điểm xây dựng Dự án đầu tư “Khu Công Nghiệp – Đô Thị - Dịch Vụ Đức Hoà Long An” được xây dựng tại Xã Đức Hoà Đông, Xã Hựu Thạnh, Xã Hoà Khánh Đông, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An. 2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án T T Nội dung Đơn vị Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70 65,37 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70 30,58 3 Đất hành lang - cây xanh ha 99,90 2,56 4 Giao thông chính ha 58,10 1,49 Tổng cộng 3.903,40 100
  • 27. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 25 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: vật liệu xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 28. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 26 CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. I.2. Phương án tái định cư. Bố trí ưu đãi tái định cư trong khu Đô Thị- Dịch Vụ. Nhằm bố trí đất tái định cư cho người dân có đất bị thu hồi trong khu vực dự án đồng thời bố trí chỗ ở cho công nhân làm việc trong Khu công nghiệp. I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.Sau khi có chủ trương đầu tư, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan, tiến hành đền bù cho người dân và tiến hành chuyển đổi theo đúng quy định hiện hành và cam kết dự án theo đúng tiến độ đề ra. 1. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất: - Đất nhà máy, kho tàng: ≥ 55% - Đất các khu kỹ thuật: ≥ 1% - Đất công trình hành chính dịch vụ: ≥ 1% - Đất giao thông: ≥ 8% - Đất cây xanh: ≥ 10% 2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
  • 29. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 27 a. Tiêu chuẩn cấp điện: - Đất nhà máy, kho tàng: 250 kw/ha - Đất các khu kỹ thuật: 10 kw/ha - Đất công trình hành chính dịch vụ: 600 kw/ha - Đất giao thông: 10 kw/ha - Đất cây xanh: 10 kw/ha b. Tiêu chuẩn cấp nước - Công nghiệp: 40 m3/ha. - Hành chính dịch vụ: ≥ 10% Qsh - Tưới cây rửa đường: ≥ 18% Qsh - Dự phòng rò rỉ: 25% Q - Nước cho bản thân khu xử lý: 4% ∑Q c. Tiêu chuẩn nước thải: Xử lý tối thiểu 80% tổng lượng nước cấp. Nước thải được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A), trước khi xả ra môi trường tự nhiên. d. Chỉ tiêu về thông tin liên lạc: - Đất nhà máy, kho tàng: 10 thuê bao điện thoại cố định/ha. - Đất các khu kỹ thuật: 5 thuê bao điện thoại cố định/ha. - Đất công trình hành chính dịch vụ: 30 thuê bao điện thoại cố định/ha. 3. Tiêu chuẩn về số lượng công nhân: Tổng số lao động làm việc trong Khu công nghiệp dự dự kiến 80 người/ha. II. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án.
  • 30. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 28 STT Nội dung Số lượng ĐVT Quy mô I Xây dựng 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70 3 Đất hành lang - cây xanh ha 99,90 4 Giao thông chính ha 58,10 II Thiết bị 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70 III. Phương án tổ chức thực hiện Dự án chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Chúng tôi tiến hành thuê một đơn vị chuyên thầu xây dựng uy tín trên thế giới để tiến hành xây dựng dự án. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này Phương án nhân sự dự kiến (1.000 đồng): TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …20% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 48.000 288.000 2 Kế toán 10 15.000 1.800.000 360.000 2.160.000 3 Quản lý 20 10.000 2.400.000 480.000 2.880.000 4 Nhân viên 100 8.000 9.600.000 1.920.000 11.520.000 5 Bảo vệ 200 6.000 14.400.000 2.880.000 17.280.000 Cộng 331 59.000 28.440.000 5.688.000 34.128.000
  • 31. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 29 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án. IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện - Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. - Tiến độ thực hiện: 36 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: - Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng - Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 30 tháng. - Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án. IV.2. Hình thức quản lí Chủ đầu tư trực tiếp quản lí và vận hành dự án.
  • 32. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 30 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung. Mục đíchcủa công tác đánh giá tác động môi trường “Khu công nghiệp – Đô Thị - Dịch Vụ Đức hoà Long An” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu đô thị và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính khu đô thị khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:  Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.  18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ- CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.  Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP
  • 33. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 31  Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.  Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.  Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.  Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006  Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.  Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.  TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. II. Tác động trong giai đoạn xây dựng. - Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng:Trong quá trình san lấp mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều trong quá trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí…, ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…, bụi phát sinh từ các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực công trình. - Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường: Bụi sơn sẽ phát sinh trong quá trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đã sơn chỉ diễn ra trong thời
  • 34. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 32 gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường. - Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt:  Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định; Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên công trường. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: + Chất rắn lơ lửng (SS); + Các chất hữu cơ (COD, BOD); + Dinh dưỡng (N, P…); + Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).  Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150 người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng nước tối đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 12 m3/ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm phát sinh khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80 gCOD/người/ngày).  Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh có bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được giảm thiểu 2 lần. - Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:  Chất thải rắn sinh hoạt Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với mức thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh tối đa tại khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành phần hữu cơ
  • 35. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 33 (tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối lượng chất thải, tức khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho công ty vệ sinh môi trường thành phố mang đi xử lý.  Chất thải xây dựng Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu không được thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất thải xây dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công nghiệp tại công trình.  Dầu mỡ thải + Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8). + Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi. + Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố sau: o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường; o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc. o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng. + Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy: o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trung bình 7 lít/lần thay o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay nhớt 1 lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện. + Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường trung bình khoảng 12 - 23 lít/ngày.
  • 36. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 34 -Tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công như máy ủi, xe lu, máy kéo, máy cạp đất… Mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách, mức ồn cách nguồn 1 m và dự báo mức ồn tối đa của các phương tiện vận chuyển và thi công được trình bày trong Bảng sau: TT Các phương tiện Mức ồn cách nguồn 1m (dBA) Mức ồn cách nguồn 20 m (dBA) Mức ồn cách nguồn 50 m (dBA)Khoảng Trung bình 1 Máy ủi 93.0 67.0 59.0 2 Xe lu 72.0  74.0 73.0 47.0 39.0 3 Máy kéo 77.0  96.0 86.5 60.5 52.5 4 Máy cạp đất 80.0  93.0 86.5 60.5 52.5 5 Xe tải 82.0  94.0 88.0 62.0 54.0 6 Máy trộn bê tông 75.0  88.0 81.5 55.5 47.5 7 Máy nén khí 75.0  87.0 81.0 55.0 47.0 TCVN 5949-1998 (6  18h) 50  75 dBA Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại vị trí cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949-1998. Tuy nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh nếu các hoạt động này triển khai sau 22 giờ. III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường. III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.  Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động cơ đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển: + Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành.
  • 37. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 35 + Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã được kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án. + Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.  Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom, chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới nước.  Các xe tải chuyên chở: + Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%). + Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%). + Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường xây dựng. III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công  Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện vận chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu mỡ thải phải được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát tác động của dầu mỡ thải như sau:  Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.  Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.  Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và có hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng.  Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT. III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
  • 38. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 36  Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được thu gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác của địa phương đến thu gom hàng ngày.  Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải nằm trong phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm. IV. Kết luận. Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng dự án sẽ cho phân tích nguồn gốc ô nhiễm và đưa ra câc biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
  • 39. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 37 CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
  • 40. Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 Tổng mức đầu tư của dự án (1.000 đồng) T T Nội dung Số lượng ĐVT Quy mô Đơn giá Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế I Xây dựng 21.307.481.818 23.438.230.000 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70 5.920.000 13.732.785.455 15.106.064.000 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70 6.180.000 6.706.423.636 7.377.066.000 3 Đất hành lang - cây xanh ha 99,90 2.000.000 181.636.364 199.800.000 4 Giao thông chính ha 58,10 13.000.00 0 686.636.364 755.300.000 II Thiết bị 1.827.494.545 2.010.244.000 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ha 2.551,70 320.000 742.312.727 816.544.000 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị ha 1.193,70 1.000.000 1.085.181.818 1.193.700.000 IV Chi phí quản lý dự án 0,340 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 78.658.920 91.070.083 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 263.112.783 289.424.062 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,030 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 6.940.493 7.634.542 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,120 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 27.761.972 30.538.169 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 0,480 GXDtt* ĐMTL% 102.275.913 112.503.504
  • 41. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 39 T T Nội dung Số lượng ĐVT Quy mô Đơn giá Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế 4 Chi phí thẩm tra bcnc tiền khả thi 0,006 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.388.099 1.526.908 5 Chi phí thẩm tra bcnc khả thi 0,017 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 3.932.946 4.326.241 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,028 TMĐT * ĐMTL% 89.600 98.560 7 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng 0,027 TMĐT * ĐMTL% 86.400 95.040 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá nhà thầu thi công xây dựng 0,041 GXDtt* ĐMTL% 8.736.068 9.609.674 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá nhà thầu mua sắm thiết bị 0,066 GTBtt* ĐMTL% 1.206.146 1.326.761 10 Chi phí giảm sát thi công xây dựng 0,493 GXDtt* ĐMTL% 105.045.885 115.550.474 11 Chi phí giảm sát lắp đặt thiết bị 0,309 GTBtt* ĐMTL% 5.646.958 6.211.654 12 Chi phí thẩm định, phê duyệt thiết kế PCCC 0,001 TMĐT * ĐMTL% 2.304 2.534 VI Chi phí khác 36.485.455 40.134.000 1 Chi phí rà soát bom mìn Tạm tính 3.903 10.000 35.485.455 39.034.000 2 Chi phí lập DTM Tạm tính 1.000.000 1.100.000 VI I Dự phòng phí 10% 2.351.323.352 2.586.910.214 1 Dự phòng khối lượng công việc 5% 1.175.661.676 1.293.455.107
  • 42. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 40 T T Nội dung Số lượng ĐVT Quy mô Đơn giá Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế phát sinh 2 Dự phòng yếu tố trượt giá 5% 1.175.661.676 1.293.455.107 VI II Chi phí giải phóng mặt bằng 3.903 1.500.000 5.854.500.000 5.854.500.000 Tổng cộng 31.719.056.873 34.310.512.359
  • 43. Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41 II. Nguồn vốn của dự án Bảng nguồn vốn của dự án (1.000 đồng) TT Nội dung Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 21.307.481.818 23.438.230.000 7.031.469.000 16.406.761.000 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 13.732.785.455 15.106.064.000 4.531.819.200 10.574.244.800 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 6.706.423.636 7.377.066.000 2.213.119.800 5.163.946.200 3 Đất hành lang - cây xanh 181.636.364 199.800.000 59.940.000 139.860.000 4 Giao thông chính 686.636.364 755.300.000 226.590.000 528.710.000 II Thiết bị 1.827.494.545 2.010.244.000 603.073.200 1.407.170.800 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 742.312.727 816.544.000 244.963.200 571.580.800 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 1.085.181.818 1.193.700.000 358.110.000 835.590.000 IV Chi phí quản lý dự án 78.658.920 91.070.083 27.321.025 63.749.058 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 263.112.783 289.424.062 86.827.218 202.596.843 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 6.940.493 7.634.542 2.290.363 5.344.180 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 27.761.972 30.538.169 9.161.451 21.376.718 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 102.275.913 112.503.504 33.751.051 78.752.453 4 Chi phí thẩm tra bcnc tiền khả thi 1.388.099 1.526.908 458.073 1.068.836 5 Chi phí thẩm tra bcnc khả thi 3.932.946 4.326.241 1.297.872 3.028.368 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 89.600 98.560 29.568 68.992 7 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng 86.400 95.040 28.512 66.528
  • 44. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 42 TT Nội dung Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá nhà thầu thi công xây dựng 8.736.068 9.609.674 2.882.902 6.726.772 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá nhà thầu mua sắm thiết bị 1.206.146 1.326.761 398.028 928.733 10 Chi phí giảm sát thi công xây dựng 105.045.885 115.550.474 34.665.142 80.885.332 11 Chi phí giảm sát lắp đặt thiết bị 5.646.958 6.211.654 1.863.496 4.348.158 12 Chi phí thẩm định, phê duyệt thiết kế PCCC 2.304 2.534 760 1.774 VI Chi phí khác 36.485.455 40.134.000 12.040.200 28.093.800 1 Chi phí rà soát bom mìn 35.485.455 39.034.000 11.710.200 27.323.800 2 Chi phí lập DTM 1.000.000 1.100.000 330.000 770.000 VI I Dự phòng phí 2.351.323.352 2.586.910.214 776.073.064 1.810.837.150 1 Dự phòng khối lượng công việc phát sinh 1.175.661.676 1.293.455.107 388.036.532 905.418.575 2 Dự phòng yếu tố trượt giá 1.175.661.676 1.293.455.107 388.036.532 905.418.575 VI II Chi phí giải phóng mặt bằng 5.854.500.000 5.854.500.000 1.756.350.000 4.098.150.000 Tổng cộng 31.719.056.873 34.310.512.359 10.293.153.708 24.017.358.651 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00%
  • 45. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 43 III. Tiến độ đầu tư của dự án Bảng tiến độ thực hiện dự án T T Nội dung Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 Năm 3 I Xây dựng 21.307.481.818 23.438.230.000 3.941.119.600 14.262.777.800 5.234.332.600 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 13.732.785.455 15.106.064.000 1.510.606.400 10.574.244.800 3.021.212.800 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 6.706.423.636 7.377.066.000 1.475.413.200 3.688.533.000 2.213.119.800 3 Đất hành lang - cây xanh 181.636.364 199.800.000 199.800.000 - 4 Giao thông chính 686.636.364 755.300.000 755.300.000 - II Thiết bị 1.827.494.545 2.010.244.000 - - 2.010.244.000 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 742.312.727 816.544.000 816.544.000 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 1.085.181.818 1.193.700.000 1.193.700.000 IV Chi phí quản lý dự án 78.658.920 91.070.083 91.070.083 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 263.112.783 289.424.062 167.661.934 115.550.474 6.211.654 1 Chi phí lập báo cáo 6.940.493 7.634.542 7.634.542
  • 46. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 44 T T Nội dung Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 Năm 3 nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 27.761.972 30.538.169 30.538.169 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 102.275.913 112.503.504 112.503.504 4 Chi phí thẩm tra bcnc tiền khả thi 1.388.099 1.526.908 1.526.908 5 Chi phí thẩm tra bcnc khả thi 3.932.946 4.326.241 4.326.241 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 89.600 98.560 98.560 7 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng 86.400 95.040 95.040 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá nhà thầu thi công xây dựng 8.736.068 9.609.674 9.609.674 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá nhà thầu mua sắm thiết bị 1.206.146 1.326.761 1.326.761 10 Chi phí giảm sát thi công xây dựng 105.045.885 115.550.474 115.550.474 11 Chi phí giảm sát lắp đặt thiết bị 5.646.958 6.211.654 6.211.654
  • 47. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 45 T T Nội dung Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế Tiến độ thực hiện Năm 1 Năm 2 Năm 3 12 Chi phí thẩm định, phê duyệt thiết kế PCCC 2.304 2.534 2.534 VI Chi phí khác 36.485.455 40.134.000 40.134.000 1 Chi phí rà soát bom mìn 35.485.455 39.034.000 39.034.000 2 Chi phí lập DTM 1.000.000 1.100.000 1.100.000 VI I Dự phòng phí 2.351.323.352 2.586.910.214 2.586.910.214 1 Dự phòng khối lượng công việc phát sinh 1.175.661.676 1.293.455.107 1.293.455.107 2 Dự phòng yếu tố trượt giá 1.175.661.676 1.293.455.107 1.293.455.107 VI II Chi phí giải phóng mặt bằng 5.854.500.000 5.854.500.000 5.854.500.000 Tổng cộng 31.719.056.873 34.310.512.359 10.094.485.616 14.378.328.274 9.837.698.468 Tỷ lệ (%) 29,42% 41,91% 28,67%
  • 48. Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46 IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án Tổng mức đầu tư : 34.310.512.359.000 đồng. (Ba mươi bốn nghìn ba trăm mười tỷ năm trăm mười hai triệu ba trăm năm mươi chín nghìn đồng). + Vốn tự có (tự huy động) : 10.293.153.708.000đồng. + Vốn vay tín dụng : 24.017.358.651.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 34.310.512.359 1 Vốn tự có (huy động) 10.293.153.708 2 Vốn vay Ngân hàng 24.017.358.651 Tỷ trọng vốn vay 70% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30% Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau: - Doanh thu từ thuê cơ sở hạ tầng. - Doanh thu từ phân lô bán đất nền. Dự kiến đầu vào của dự án Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí khấu hao "" Bảng tính 2 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 3 Chi phí quảng cáo 1% Doanh thu 4 Chi phí lương "" Bảng tính 5 Chi phí vận hành dự án 5% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 IV.2. Phương án vốn đầu tư
  • 49. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 47 - Số tiền : 24.017.358.651.000 đồng - Thời hạn : 20 năm (240 tháng). - Ân hạn lãi vay : 3 năm. - Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Trả nợ gốc và lãi vay cuối kì hàng tháng. - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 20 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 8% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) IV.3. Các thông số tài chính của dự án  Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 20 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 2.719 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 132% trả được nợ.  Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN trước thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 6,69 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
  • 50. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 48 bằng 6,69 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 8 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 7 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phảithu hồi/thu nhập bình quânnăm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động.  Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,74 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1,74 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 13 đã hoàn được vốn và có dư. Kết quả tính toán: Tp = 11 năm 9 tháng tính từ ngày hoạt động.  Phân tích theo phương pháphiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8%/năm. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 51. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 49 Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 23.604.455.664.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 23.604.455.664.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.  Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 14,783% > 8% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 52. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 50 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình trên 1.000 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho 331 lao động ban quản lý dự án và hàng nghìn lao động địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong phía ngân hàng xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 53. Dự án Khu Công Nghiệp – Đô Thị -Dịch Vụ Đức Hoà Long An Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án TT Nội dung Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Năm 1 Năm 2 Năm 3 I Xây dựng 21.307.481.818 23.438.230.000 7.031.469.000 16.406.761.000 3.941.119.600 14.262.777.800 5.234.332.600 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 13.732.785.455 15.106.064.000 4.531.819.200 10.574.244.800 1.510.606.400 10.574.244.800 3.021.212.800 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 6.706.423.636 7.377.066.000 2.213.119.800 5.163.946.200 1.475.413.200 3.688.533.000 2.213.119.800 3 Đất hành lang - cây xanh 181.636.364 199.800.000 59.940.000 139.860.000 199.800.000 - 4 Giao thông chính 686.636.364 755.300.000 226.590.000 528.710.000 755.300.000 - II Thiết bị 1.827.494.545 2.010.244.000 603.073.200 1.407.170.800 - - 2.010.244.000 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 742.312.727 816.544.000 244.963.200 571.580.800 816.544.000 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 1.085.181.818 1.193.700.000 358.110.000 835.590.000 1.193.700.000 IV Chi phí quản lý dự 78.658.920 91.070.083 27.321.025 63.749.058 91.070.083
  • 54. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 52 TT Nội dung Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Năm 1 Năm 2 Năm 3 án V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 263.112.783 289.424.062 86.827.218 202.596.843 167.661.934 115.550.474 6.211.654 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 6.940.493 7.634.542 2.290.363 5.344.180 7.634.542 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 27.761.972 30.538.169 9.161.451 21.376.718 30.538.169 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 102.275.913 112.503.504 33.751.051 78.752.453 112.503.504 4 Chi phí thẩm tra bcnc tiền khả thi 1.388.099 1.526.908 458.073 1.068.836 1.526.908 5 Chi phí thẩm tra bcnc khả thi 3.932.946 4.326.241 1.297.872 3.028.368 4.326.241 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 89.600 98.560 29.568 68.992 98.560 7 Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng 86.400 95.040 28.512 66.528 95.040 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá nhà thầu thi công xây 8.736.068 9.609.674 2.882.902 6.726.772 9.609.674
  • 55. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 53 TT Nội dung Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Năm 1 Năm 2 Năm 3 dựng 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá nhà thầu mua sắm thiết bị 1.206.146 1.326.761 398.028 928.733 1.326.761 10 Chi phí giảm sát thi công xây dựng 105.045.885 115.550.474 34.665.142 80.885.332 115.550.474 11 Chi phí giảm sát lắp đặt thiết bị 5.646.958 6.211.654 1.863.496 4.348.158 6.211.654 12 Chi phí thẩm định, phê duyệt thiết kế PCCC 2.304 2.534 760 1.774 2.534 VI Chi phí khác 36.485.455 40.134.000 12.040.200 28.093.800 40.134.000 1 Chi phí rà soát bom mìn 35.485.455 39.034.000 11.710.200 27.323.800 39.034.000 2 Chi phí lập DTM 1.000.000 1.100.000 330.000 770.000 1.100.000 VII Dự phòng phí 2.351.323.352 2.586.910.214 776.073.064 1.810.837.150 2.586.910.214 1 Dự phòng khối lượng công việc phát sinh 1.175.661.676 1.293.455.107 388.036.532 905.418.575 1.293.455.107
  • 56. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 54 TT Nội dung Thành tiền trước thuế Thành tiền sau thuế NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng Năm 1 Năm 2 Năm 3 2 Dự phòng yếu tố trượt giá 1.175.661.676 1.293.455.107 388.036.532 905.418.575 1.293.455.107 VIII Chi phí giải phóng mặt bằng 5.854.500.000 5.854.500.000 1.756.350.000 4.098.150.000 5.854.500.000 Tổng cộng 31.719.056.873 34.310.512.359 10.293.153.708 24.017.358.651 10.094.485.616 14.378.328.274 9.837.698.468 Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 29,42% 41,91% 28,67%
  • 57. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 55 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 26.445.768.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 17.044.438.482 25 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 8.323.673.699 25 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 3 Đất hành lang - cây xanh 225.437.864 25 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 4 Giao thông chính 852.218.313 25 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 II Thiết bị 2.010.244.000 15 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 816.544.000 15 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 1.193.700.000 15 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000 Tổng cộng 28.456.012.359 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001
  • 58. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 56 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 26.445.768.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 17.044.438.482 25 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 8.323.673.699 25 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 3 Đất hành lang - cây xanh 225.437.864 25 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 4 Giao thông chính 852.218.313 25 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 II Thiết bị 2.010.244.000 15 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 816.544.000 15 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 1.193.700.000 15 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000 Tổng cộng 28.456.012.359 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001
  • 59. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 57 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 I Xây dựng 26.445.768.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 17.044.438.482 25 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 8.323.673.699 25 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 3 Đất hành lang - cây xanh 225.437.864 25 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 4 Giao thông chính 852.218.313 25 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 II Thiết bị 2.010.244.000 15 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267 134.016.267 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 816.544.000 15 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267 54.436.267 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 1.193.700.000 15 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000 79.580.000 Tổng cộng 28.456.012.359 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001 1.191.847.001
  • 60. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 58 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 16 17 18 19 20 I Xây dựng 26.445.768.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 17.044.438.482 25 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 8.323.673.699 25 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 3 Đất hành lang - cây xanh 225.437.864 25 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 4 Giao thông chính 852.218.313 25 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 II Thiết bị 2.010.244.000 15 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 816.544.000 15 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 1.193.700.000 15 Tổng cộng 28.456.012.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734
  • 61. Dự án: Khu công nghiệp – Đô thị - Dịch vụ Đức Hoà Long An 59 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 21 22 23 24 25 I Xây dựng 26.445.768.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 17.044.438.482 25 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 681.777.539 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 8.323.673.699 25 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 332.946.948 3 Đất hành lang - cây xanh 225.437.864 25 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 9.017.515 4 Giao thông chính 852.218.313 25 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 34.088.733 II Thiết bị 2.010.244.000 15 1 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 816.544.000 15 2 Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị 1.193.700.000 15 Tổng cộng 28.456.012.359 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734 1.057.830.734