SlideShare a Scribd company logo
1 of 39
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRẠM KIỂM ĐỊNH THỊ XÃ DĨ
AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Chủ đầu tư:
Địa chỉ: Phường Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
___Tháng 1/2019___
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRẠM KIỂM ĐỊNH THỊ XÃ DĨ
AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN............................................................ 5
I. Giới thiệu chủ đầu tư ................................................................................................................5
II. Mô tả sơ bộ dự án....................................................................................................................5
III. Sự cần thiết của dự án............................................................................................................5
IV. Cơ sở pháp lý........................................................................................................................6
V. Mục tiêu dự án ........................................................................................................................7
V.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................................7
V.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................................8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.....................................................................9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .............................................................................9
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................................................10
II. Quy mô đầu tư của dự án. .....................................................................................................12
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: ................................................................................13
IV. Nhu cầu sử dụng đất ............................................................................................................13
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................................................................................ 15
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình....................................................................15
Bảng tổng hợp danh mục đầu tư xây dựng các công trình của dự án........................................15
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ ...............................................................15
II.1 Khu dân cư ..........................................................................Error! Bookmark not defined.
II.2 Công trình công cộng..........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................... 18
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng....................18
II. Các phương án xây dựng công trình .....................................................................................18
III. Phương án tổ chức thực hiện ...............................................................................................18
3
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.....................................20
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện.........................................................................................21
IV.2. Hình thức quản lí ..............................................................................................................21
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG............................................ 22
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................................................22
I.1 Giới thiệu chung. ..................................................................Error! Bookmark not defined.
I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường....................Error! Bookmark not defined.
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng.......................................Error! Bookmark not defined.
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường........Error! Bookmark not defined.
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi. ..............................................Error! Bookmark not defined.
III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công ...........Error! Bookmark not defined.
III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt .................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN................... 29
I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.........................................................................................29
Tổng mức đầu tư của dự án .......................................................................................................29
II. Nguồn vốn của dự án ............................................................................................................29
Bảng nguồn vốn của dự án.........................................................................................................31
III. Tiến độ đầu tư của dự án......................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng tiến độ thực hiện dự án .....................................................Error! Bookmark not defined.
IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.......................................................................33
IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án ..............................................................................................33
IV.2. Phương án vốn đầu tư.......................................................................................................34
IV.3. Các thông số tài chính của dự án......................................................................................35
KẾT LUẬN................................................................................................................................ 37
I. Kết luận...................................................................................................................................37
II. Đề xuất và kiến nghị..............................................................................................................37
PHỤ LỤC................................................................................................................................... 38
4
Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự ánError! Bookmark not
defined.
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...................Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án.....Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...............Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án......................Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I. Giới thiệu chủ đầu tư
 Chủ đầu tư:
 Giấy phép đăng ký kinh doanh :
 Trụ sở công ty :
 Đại diện pháp luật công ty :
Chức vụ : Giám đốc
II. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án : Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình
Dương
 Địa điểm : Phường Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Tỉnh
Bình Dương
 Diện tích : 5.550 m2
 Tổng mức đầu tư : 24.514.077.000 đồng. (Hai mươi tư tỷ năm
trăm mười bốn triệu không trăm bảy mươi bảy nghìn đồng)
 Vốn tự có (tự huy động) : 7.354.223.000đồng.
 Vốn vay tín dụng : 17.159.854.000 đồng.
III. Sự cần thiết của dự án
Khi các phương tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lượng thì những
nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trường … cũng ngày một tăng theo. Để ngăn chặn và
giảm thiểu những rủi ro trong lưu thông cho phương tiện, đảm bảo an toàn cho xã hội
và môi trường sống…, con người đã đặt ra và xã hội hóa những tiêu chuẩn an toàn
cho phương tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông đường bộ, việc xã hội hóa các
tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện thể hiện tính nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự
phát triển của xã hội.
Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ
được xem như một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận. Tại Việt Nam,
hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối với các cơ quan đơn
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
6
vị ngoài hệ thống nhà nước, số lượng đơn vị tham gia còn hạn chế do chưa đáp ứng
được các tiêu chuẩn đặt ra.
Ở Việt Nam trước đây hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện xe cơ giới
đường bộ do cơ quan Nhà nước quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam (VR) là cơ
quan quản lý Nhà nước có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát kỹ thuật, chứng
nhận Chất lượng, An toàn cho các phương tiện và trang thiết bị giao thông vận tải bao
gồm: tàu thuỷ, ô tô, phương tiện đường sắt, các sản phẩm công nghiệp và công trình
biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích đảm bảo an toàn sinh mạng con
người, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, không vì lợi nhuận.
Hiện nay tỉnh Bình Dương có khoảng trên 10 trung tâm đăng kiểm, Qua thanh tra,
cơ quan chức năng đã phát hiện điều kiện, tiêu chuẩn và quản lý, sử dụng đăng kiểm
viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định có “vấn đề”. Cụ thể, tại trung tâm 6201S (Bình
Dương), người đứng đầu đã phân công không đủ số lượng tối thiểu đăng kiểm viên
thực hiện kiểm tra phương tiện trên 1 dây chuyền kiểm định. Các Trung tâm 6001S,
6002S, 6005D, 6105D, 6106D có đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra một số hạng mục
hoặc công đoạn kiểm tra ngoài công đoạn được phân công, nhưng không thể hiện
trong sổ phân công nhiệm vụ kiểm định, một số trường hợp không thể hiện cả trên
phiếu kiểm định.
Nắm được tình hình đó, để góp phần thực hiện chủ trương của thành phố, công
ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành
nghiên cứu lập dự án “Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương” tại TX. Dĩ
An, Bình Dương nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu người dân cũng như góp phần phát
triển kinh tế của địa phương.
IV. Cơ sở pháp lý
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
7
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Thông tư số 59/2013/TT- BGTVT ngày 30/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới;
Thông tư số 11/2009/TT- BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ giao thông vận tải
quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung.
- Chủ động trong việc kiểm định xe cơ giới, phương tiện kĩ thuật phục vụ cho nhu
cầu đi lại của người dân.
- Phân tán lượng phương tiện xe cơ giới và phương tiện kỹ thuật khi đến kỳ kiểm
định, giải phóng nhanh lượng phương tiện trong hoạt động kiểm định tránh được
tình trạng ùn tắc trong giao thông khi phương tiện tập trung quá đông tại một địa
điểm.
- Góp phần giảm thiểu tai nạn trong quá trình vận hành và khai thác phương tiện
xe cơ giới, phương tiện kỹ thuật phục vụ bay trong khu vực hoạt động bay và
bảo vệ môi trường.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
8
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất, đáp ứng
kịp thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua bán xe ô tô.
- Xây dựng được lực lượng kiểm định viên chuyên biệt, đặc thù để kiểm định an
toàn kỹ thuật và môi trường trong khu vực.
- Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và chịu trách nhiệm duy trì độ chính xác của
trang thiết bị kiểm định theo quy định giữa các kỳ kiểm tra, đánh giá.
- Niêm yết công khai tại phòng chờ làm thủ tục kiểm định các nội dung: Quy
trình, quy định, phí, lệ phí, thời gian kiểm định trong ngày và số điện thoại
đường dây nóng.
- Thông báo công khai việc đình chỉ và thời gian bị đình chỉ hoặc dừng kiểm định
tại trụ sở Trung Tâm
- Tham gia giám định sự cố, tai nạn giao thông liên quan đến an toàn kỹ thuật xe
cơ giới theo yêu cầu của các cơ quan chức năng, xác định nguyên nhân và thực
hiện các biện pháp phòng ngừa.
- Thực hiện các hoạt động dịch vụ tư vấn khác theo quy định; triển khai các đề tài
nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động liên quan khác khi có yêu cầu
của cơ quan quản lý Nhà nước.
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam của dãy
Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh
bình nguyên có địa hình lượn sóng từ cao xuống thấp dần từ 10m đến 15m so với mặt
biển. Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Nhìn tổng quát,
Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau như vùng địa hình núi thấp có lượn
sóng yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi...
Đất đai Bình Dương rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất như
đất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu Tiếng, thị
xã Bến Cát, Thuận An, Thủ Dầu Một. Đất nâu vàng trên phù sa cổ, có khoảng 35.206
ha nằm trên các vùng đồi thấp thoải xuống, thuộc các thị xã Tân Uyên, huyện Phú
Giáo, khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An và một ít chạy dọc quốc lộ 13. Đất phù sa
Glây (đất dốc tụ), chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa cổ, nằm ở phía bắc huyện Tân
Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng, Thuận An, thị xã Dĩ An, đất thấp mùn Glây có
khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng trũng ven sông rạch, suối.
Khí hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam
Bộ, nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa mưa, thường
xuất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng 7,8,9, thường là
những tháng mưa dầm. Có những trận mưa dầm kéo dài 1–2 ngày đêm liên tục. Đặc
biệt ở Bình Dương hầu như không có bão, mà chỉ bị ảnh hương những cơn bão
gần. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương từ 26 °C–27 °C. Nhiệt độ cao nhất
có lúc lên tới 39,3 °C và thấp nhất từ 16 °C–17 °C (ban đêm) và 18 °C vào sáng sớm.
Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%–80%, cao nhất là 86% (vào tháng
9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lượng mùa mưa trung bình hàng năm từ 1.800–
2.000 mm.
Chế độ thủy văn của các con sông chảy qua tỉnh và trong tỉnh Bình Dương thay
đổi theo mùa: mùa mưa nước lớn từ tháng 5 đến tháng 11 (dương lịch) và mùa
khô (mùa kiệt) từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, tương ứng với 2 mùa mưa nắng.
Bình Dương có 3 con sông lớn, nhiều rạch ở các địa bàn ven sông và nhiều suối nhỏ
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
10
khác. Về hệ thống giao thông đường thủy, Bình Dương nằm giữa 3 con sông lớn, nhất
là sông Sài Gòn. Bình Dương có thể nối với các cảng lớn ở phía nam và giao lưu hàng
hóa với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Tài nguyên rừng
Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ, nên rừng ở Bình Dương
xưa rất đa dạng và phong phú về nhiều chủng loài. Có những khu rừng liền khoảnh,
bạt ngàn. Rừng trong tỉnh có nhiều loại gỗ quý như căm xe, sao, trắc, gõ đỏ, cẩm
lai, giáng hương... Rừng Bình Dương còn cung cấp nhiều loại dược liệu làm thuốc
chữa bệnh, cây thực phẩm và nhiều loài động vật, trong đó có những loài động vật
quý hiếm.
Khoáng sản
Cùng với những giá trị quý giá về tài nguyên rừng, Bình Dương còn là một
vùng đất được thiên nhiên ưu đãi chứa đựng nhiều loại khoáng sản phong phú tiềm ẩn
dưới lòng đất. Đó chính là cái nôi để các ngành nghề truyền thống ở Bình Dương sớm
hình thành như gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn mài... Bình Dương có nhiều đất cao lanh,
đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhưng
tập trung nhất là ở các huyện như Dĩ An, thị xã Tân Uyên, Thuận An, thành phố Thủ
Dầu Một.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Về kinh tế:
Theo báo cáo, năm 2018 tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 9,01% so với
năm 2017; GRDP bình quân đầu người đạt 130,8 triệu đồng; cơ cấu kinh tế công
nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp - thuế nhập khẩu trừ trợ cấp sản phẩm với tỷ trọng
tương ứng là 63,87% - 23,94%- 3,08% -9,11%.
Đối với lĩnh vực công nghiệp, các doanh nghiệp giữ vững tốc độ tăng trưởng
khá, thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường... Nhờ
đó, Chỉ số phát triển công nghiệp toàn tỉnh tăng 9,79% so với năm 2017. Tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2018 của tỉnh đạt 143.318 tỷ đồng, tăng
21% so với năm 2017. Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh trong năm ước đạt 24,3 tỷ đô la
Mỹ, tăng 16,4% và kim ngạch nhập khẩu ước đạt 20,5 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,2%. Giá
trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh tăng 4,1% so với năm 2017.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
11
Tình hình phát triển doanh nghiệp có những biến chuyển tích cực, số doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký tăng khá cao. Tổng vốn đầu tư phát
triển toàn xã hội của tỉnh ước tăng 11,5% so với năm 2017. Đến 30/11/2018, tỉnh đã
thu hút được 31.291 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trong
nước; lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh có 25.354 doanh nghiệp trong nước đăng ký
kinh doanh với tổng vốn hơn 188.000 tỷ đồng. Về thu hút đầu tư nước ngoài, từ đầu
năm đến 30/11/2018, toàn tỉnh đã thu hút được 2,04 tỷ đô la Mỹ vốn FDI với 240 dự
án cấp mới và 123 lượt dự án tăng vốn; lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 2.827 dự án với
tổng số vốn 25,7 tỷ đô la Mỹ.
Về giao thông vận tải, tỉnh đã xác định hành lang an toàn đường bộ, chỉ giới
đường đỏ - chỉ giới xây dựng đường Mỹ Phước - Tân Vạn và một số tuyến đường
khác làm cơ sở cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng các công trình của
người dân. Hiện đang lập thủ tục triển khai dự án đầu tư tuyến xe buýt nhanh thành
phố Mới Bình Dương - Suối Tiên; cho tháo dỡ trạm thu phí An Phú và thi công mở
rộng tuyến đường ĐT743, kết nối cầu vượt Sóng Thần nhằm góp phần chống ùn tắc
giao thông.
2. Về xã hội:
Năm 2018, Bình Dương đã huy động nhiều nguồn lực để chăm lo cho các đối
tượng chính sách, xã hội và thực hiện những giải pháp giảm nghèo bền vững. Trong
năm, tỉnh đã chi khoảng 927 tỷ đồng cho hoạt động chăm sóc người có công và các
hoạt động an sinh xã hội khác; trao danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà Mẹ Việt Nam
Anh hùng" cho 322 Mẹ; hoàn thành công tác điều tra hộ nghèo, cận nghèo theo hướng
tiếp cận đa chiều, theo đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm 1,32% và hộ cận nghèo là 0,97%; giải
quyết việc làm mới cho 45,5 nghìn lượt lao động.
Chất lượng giáo dục năm học 2017-2018 được cải thiện, tỷ lệ học sinh khá -
giỏi tăng so với năm học trước; tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 94,16%, tỷ lệ trúng tuyển
đại học - cao đẳng đạt 84,18%. Để kịp thời phục vụ năm học mới, tỉnh đã đầu tư xây
dựng và nâng cấp 16 trường có lầu, công nhận 27 trường đạt chuẩn quốc gia. Đến
nay, tỷ lệ trường công lập được lầu hóa đạt 64,8%; tỷ lệ trường công lập chuẩn quốc
gia đạt 60,5%.
Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được tăng cường. Hoạt động
bảo đảm vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm cũng được tỉnh triển khai
thường xuyên; trong năm chưa ghi nhận xảy ra ngộ độc thực phẩm trên địa bàn. Các
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
12
hoạt động văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao đã được các ngành, các cấp trong
tỉnh tổ chức với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng...; công tác thông tin - truyền
thông, khoa học - công nghệ tiếp tục được đảm bảo thông suốt, hiệu quả.
3. Về văn hóa:
Bình Dương có các làng nghề truyền thống, như điêu khắc gỗ, làm đồ gốm và
tranh sơn mài. Từ xa xưa các sản phẩm gốm mỹ nghệ, sơn mài và điêu khắc của Bình
Dương đã tham gia hội chợ quốc tế, đồng thời cũng đã xuất khẩu sang Pháp và nhiều
nước trong khu vực.
Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dương
Làng nghề
Nghề sơn mài truyền thống tại
Bình Dương
Nghề chạm khắc gỗ trên đất Thủ -
Bình Dương
Làng nghề gốm Bình Dương
Lễ hội truyền thống
Miếu Bà Thiên Hậu,
Lễ hội Chùa Bà, Thủ Dầu Một,
Lễ hội Chùa Ôn Bổn
Địa điểm tham quan, khu vui
chơi
1. Lạc Cảnh Đại Nam Văn
Hiến
2. Công viên nước Bình
Dương
3. Khu du lịch Phương Nam
4. Khu du lịch Dìn Ký
5. Sân golf Sông Bé
6. Sân golf Phú Mỹ
7. Thành phố mới Bình
Dương
8. Mekong golf Villas
9. Công viên du lịch nghỉ
dưỡng Mắt Xanh
Di tích - danh thắng
1. Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam Bến
Cát
2. Chợ Thủ Dầu Một
3. Núi Cậu - Lòng Hồ Dầu Tiếng
4. Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ
Chí Minh
5. Chiến khu Đ
6. Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu)
7. Nhà cổ Trần Công Vàng
8. Chùa Hội Khánh
9. Núi Châu Thới
10.Nhà tù Phú Lợi
11.Di tích Cù Lao Rùa (Cù Lao Thạch
Hội)
12.Di tích Dốc Chùa
13.Di tích Mỹ Lộc (gò Đá, gò Chùa)
14.Di tích Phú Chánh
15.Nhà máy xe lửa Dĩ An
16.Chiến khu Thuận - An - Hòa
17.Di tích lịch sử rừng Kiến An
18.Di tích Bộ chỉ huy ti n phương chiến
dịch Hồ Chí Minh
II. Quy mô đầu tư của dự án.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
13
STT Nội dung ĐVT
Số lượng
I Xây dựng 5.550
1 Nhà bảo vệ m² 12
2 Trạm biến áp m² 5
3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74
4 Văn phòng điều hành m² 72
5 Bể nước m² 12
6 Nhà ăn m² 108
7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45
8 Nhà kiểm định xe m² 1.362,50
9 Bãi thử tải m² 320
10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511
11 Cây xanh cách ly m² 705
12 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 2.323,50
13 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1
14 Hệ thống thông tin HT 1
15 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1
16 Hệ thống chiếu sáng HT 1
17 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
18 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:
1. Địa điểm xây dựng
Dự án đầu tư “Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương” được xây dựng tại
Phường Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà bảo vệ 12 0,22
2 Trạm biến áp 5 0,09
3 Nhà đâu xe nhân viên 74 1,33
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
14
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
4 Văn phòng điều hành 72 1,30
5 Bể nước 12 0,22
6 Nhà ăn 108 1,95
7 Nhà vệ sinh công cộng 45 0,81
8 Nhà kiểm định xe 1.362,50 24,55
9 Bãi thử tải 320 5,77
10 Bãi đậu chờ kiểm định 511 9,21
11 Cây xanh cách ly 705 12,70
12 Giao thông nội bộ và phụ trợ 2.323,50 41,86
Tổng cộng 5.550 100,00
V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương
và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện
dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến
sử dụng nguồn lao động tại địa phương hoặc tuyển dụng từu thành phố Hồ Chí Minh.
Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
15
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG,
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục đầu tư xây dựng các công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số lượng
I Xây dựng 5.550
1 Nhà bảo vệ m² 12
2 Trạm biến áp m² 5
3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74
4 Văn phòng điều hành m² 72
5 Bể nước m² 12
6 Nhà ăn m² 108
7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45
8 Nhà kiểm định xe m² 1.362,50
9 Bãi thử tải m² 320
10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511
11 Cây xanh cách ly m² 705
12 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 2.323,50
13 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1
14 Hệ thống thông tin HT 1
15 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1
16 Hệ thống chiếu sáng HT 1
17 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
18 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ
Do hoạt động kiểm định được thực hiện thống nhất trong toàn quốc và do Cục
đăng kiểm Việt Nam quản lý, nên các tiêu chuẩn về thiết bị - công nghệ cũng do Cục
đăng kiểm Việt Nam qui định. Do vậy, việc đầu tư thiết bị công nghệ cũng thực hiện
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
16
theo các qui chuẩn của ngành về hoạt động kiểm định nên không có nhiều lựa chọn
trong hoạt động này.
Thiết bị kiểm định đảm bảo:
- Kiểu loại các thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải phù hợp
với kiểu loại thiết bị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo tính
thống nhất trong mạng lưới Trung tâm kiểm định xe cơ giới trên toàn quốc.
- Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm tra
sau đây:
+ Thiết bị kiểm tra phanh (Brake Tester);
+ Thiết bị cân trọng lượng (Weighing device)
+ Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe (Side Slip Tester);
+ Thiết bị phân tích khí xả (Exhaust Gas Analyser);
+ Thiết bị đo độ khói (Exhaust Smoke Opacimeter);
+ Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi (Sound Level Meters);
+ Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước (Headlamp Tester);
+ Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ (Speedometer Tester);
+ Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (Axle play detector);
+ Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên dưới
thân xe. Trường hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm
tra gầm ôtô. Kích thước cụ thể hầm kiểm tra được quy định như sau:
. Hầm kiểm tra xe con (dài x rộng x sâu): 6000 x 600 x 1300 (mm);
. Hầm kiểm tra xe tải (dài x rộng x sâu): 12000 x 750 x 1200 (mm);
. Hầm kiểm tra tổng hợp (dài x rộng x sâu): 12000 x 650 x 1250 (mm).
. Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống phải
thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích nâng để
thay đổi khoảng cách giữa đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi khi thao tác
kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trường hợp chỉ có một dây chuyền kiểm tra.
+ Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về
điện.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
17
Dụng cụ kiểm tra
Dụng cụ kiểm tra cho mỗi một dây chuyền kiểm định tối thiểu như sau:
+ Dụng cụ kiểm tra độ rơ góc vô lăng lái;
+ Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;
+ Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại;
+ Đèn soi, đèn pin;
+ Búa chuyên dùng kiểm tra;
+ Thước đo các loại.
Yêu cầu kỹ thuật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động kiểm
định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành.
Thông tin lưu trữ
+ Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số liệu.
Các thiết bị phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền số liệu.
+ Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với máy chủ
của cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền, báo cáo
số liệu kiểm định.
+ Chương trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hoà mạng được với
chương trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành.
Các thiết bị khác
+ Máy điện thoại;
+ Máy Fax;
+ Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định;
+ Máy photocopy.
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng.
Sau khi có chủ trương đầu tư, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có
liên quan, tiến hành chuyển đổi theo đúng quy định hiện hành và cam kết dự án theo
đúng tiến độ đề ra.
II. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án.
STT Nội dung ĐVT
Số lượng
I Xây dựng 5.550
1 Nhà bảo vệ m² 12
2 Trạm biến áp m² 5
3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74
4 Văn phòng điều hành m² 72
5 Bể nước m² 12
6 Nhà ăn m² 108
7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45
8 Nhà kiểm định xe m² 1.362,50
9 Bãi thử tải m² 320
10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511
11 Cây xanh cách ly m² 705
12 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 2.323,50
13 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1
14 Hệ thống thông tin HT 1
15 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1
16 Hệ thống chiếu sáng HT 1
17 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1
18 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
II Thiết bị
1 Dây chuyền kiểm tra xe con
Đồng
bộ
1
2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
19
STT Nội dung ĐVT
Số lượng
3 Dụng cụ kiểm tra khác
-
Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện theo tiêu
chuẩn Châu Âu
TB 3
- Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ xăng TB 3
- Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ diezel TB 3
4 Dụng cụ quản lý - điều hành
4.1 Hệ thống thiết bị quản lý
- Máy chủ nối mạng Chiếc 1
- Máy tính làm việc Chiếc 5
- Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1
- Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5
- Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1
- Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10
- Ti vi Chiếc 5
- Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3
4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác
- Bàn ghế văn phòng
Đồng
bộ
1
- Bàn ghế chờ " 1
- Tủ trữ liệu " 1
- Dụng cụ phục vụ khác " 1
III. Phương án tổ chức thực hiện
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành
hoạt động của dự án theo mô hình sau:
1. Mô hình tổ chức:
 Giám đốc Trung Tâm: lãnh đạo
 Phó giám đốc: Giúp việc giám đốc
 Phòng nghiệp vụ: 04 phòng gồm:
 Phòng kiểm định;
 Phòng kế toán – tài chính;
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
20
 Phòng nghiệp vụ hồ sơ;
 Phòng tổ chức- hành chính;
 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng do Giám đốc trung tâm phân công, sắp
xếp quản lý.
 Chức năng của Giám đốc Trung tâm có quyền quyết định và điều hành các hoạt
động của Trung Tâm theo quy định của Pháp luật.
 Giám đốc Trung tâm đăng kiểm chịu trách nhiệm trước Cục Hàng không Việt
Nam, Cảng vụ hàng không miền Nam và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về
các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy,cơ chế, biên chế tài chính của đơn vị mình.
 Trường hợp Giám đốc Trung tâm vắng mặt, ủy quyền thay thế điều hành Trung
Tâm cho phó Giám đốc.
Ngoài ra, Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thực hiện tổ chức hoạt động đoàn
thể, các tổ chức hội theo quy định của Pháp luật.
2. Phương án nhân sự
TT Chức danh
Số
lượng
Lương
cơ bản
Tổng
lương
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
Tổng
lương
năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
1 Giám đốc 1 25.000 25.000 5.375 325.000 65.000
2 Phó giám đốc 1 20.000 20.000 4.300 260.000 52.000
3 Kế toán 1 15.000 15.000 3.225 195.000 39.000
4 Thủ quỷ 1 10.000 10.000 2.150 130.000 26.000
5
Nhân viên phụ
trách hồ sơ
3 8.000 24.000 5.160 312.000 62.400
6
Nhân Viên
CNTT
1 10.000 10.000 2.150 130.000 26.000
7
Phụ trách dây
chuyền
4 10.000 40.000 8.600 520.000 104.000
8
Nhân viên
đăng kiểm
20 8.000 160.000 34.400 2.080.000 416.000
TỔNG 32 304.000 65.360 3.952.000 790.400
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
21
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện
- Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi trong quý I năm 2019
- Lập phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi trong quý II năm 2019
- Tiến hành xây dựng dự án trong quý III và quý IV năm từ 2019. Và bắt đầu
khai thác từng hạng mục của dự án từ năm 2020
IV.2. Hình thức quản lí
Chủ đầu tư trực tiếp quản lí
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
22
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
1.1.Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Dự án và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất
lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực
thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường
- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật
Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện
hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải
nguy hại.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
23
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và
Môi trường;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu
chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh
lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN
19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Diện tích xây dựng khoảng 5.550 m2
, có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất
có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng.
Khu đất có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm
có 2 mùa mưa nắng rõ rệt.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân
cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
24
Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy
ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như
giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và
các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên
dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn
bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng
hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công
cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải
lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công
nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào
môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất
trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng
đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu
là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong
quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc
hai người ở lại bảo quản vật tư.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
25
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu
nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra
ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung
và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau
nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn
quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và
quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về
đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh
ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo
côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
 Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt
động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ
công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất.
Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng
khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là
không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức
độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
26
nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2
hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
 Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình ít có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng
nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất
nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc
trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại
... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
 Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp
đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo
những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường
xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
 Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao
động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây
căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày
của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh
hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp
quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát
sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu
lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
27
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên
nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá
trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra
ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án
này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi
bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt
động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được
phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công
bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được
thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư
thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận
tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc
độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến
con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các
phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến
mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh
quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí
ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm
lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm
định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom
vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải
có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
28
còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra
ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi
công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công
nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và
bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với
thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn
với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân
lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ
phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế
hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây
ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ
của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng
lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công
dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy
quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và
khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là
những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
29
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
I. Tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
I Xây dựng 5.550 10.317.950
1 Nhà bảo vệ m² 12 2.500 30.000
2 Trạm biến áp m² 5 100 500
3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74 500 37.000
4 Văn phòng điều hành m² 72 3.500 252.000
5 Bể nước m² 12 1.500 18.000
6 Nhà ăn m² 108 2.000 216.000
7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45 1.500 67.500
8 Nhà kiểm định xe m² 1.362,50 3.000 4.087.500
9 Bãi thử tải m² 320 700 224.000
10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511 500 255.500
11 Cây xanh cách ly m² 705 50 35.250
12
Giao thông nội bộ và phụ
trợ
m² 2.323,50 200 464.700
13
Hệ thống cứu hỏa, chống
sét, PCCC
HT 1 450.000 450.000
14 Hệ thống thông tin HT 1 180.000 180.000
15 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 1.200.000 1.200.000
16 Hệ thống chiếu sáng HT 1 800.000 800.000
17
Hệ thống thoát nước tổng
thể
HT 1 1.200.000 1.200.000
18 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 800.000 800.000
II Thiết bị 11.875.500
1 Dây chuyền kiểm tra xe con
Đồng
bộ
1 3.000.000 3.000.000
2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1 5.000.000 5.000.000
3 Dụng cụ kiểm tra khác -
-
Thiết bị quay bánh xe bằng
động cơ điện theo tiêu chuẩn
TB 3 338.500 1.015.500
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
30
STT Nội dung ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Châu Âu
-
Máy phân tích khí xả dùng
cho động cơ xăng
TB 3 358.000 1.074.000
-
Máy phân tích khí xả dùng
cho động cơ diezel
TB 3 349.000 1.047.000
4 Dụng cụ quản lý - điều hành -
4.1 Hệ thống thiết bị quản lý -
- Máy chủ nối mạng Chiếc 1 20.000 20.000
- Máy tính làm việc Chiếc 5 10.000 50.000
- Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1 20.000 20.000
- Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5 12.800 64.000
- Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1 50.000 50.000
- Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10 1.000 10.000
- Ti vi Chiếc 5 10.000 50.000
- Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3 45.000 135.000
4.2
Thiết bị, công cụ văn phòng
khác
-
- Bàn ghế văn phòng
Đồng
bộ
1 150.000 150.000
- Bàn ghế chờ " 1 80.000 80.000
- Tủ trữ liệu " 1 60.000 60.000
- Dụng cụ phục vụ khác " 1 50.000 50.000
III Chi phí quản lý dự án
3,453
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
356.279
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
797.011
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi 0,757
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
78.107
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi 1,261
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
130.109
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công 1,068
GXDtt * ĐMTL%*1,1 110.196
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,549
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
56.646
5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, Giá gói thầu TBtt * -
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
31
STT Nội dung ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
lựa chọn nhà thầu 0,549 ĐMTL%*1,1
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng 3,51
GXDtt * ĐMTL%*1,1 361.954
7
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị 1,147
GTBtt * ĐMTL%*1,1 -
8
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
TT 60.000
V Dự phòng phí 5% 1.167.337
Tổng cộng 24.514.077
II. Nguồn vốn của dự án
III. Bảng nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ thực
hiện
Tự có -
tự huy
động
Vay tín
dụng
2019
I Xây dựng 3.095.385 7.222.565 10.317.950
1 Nhà bảo vệ 9.000 21.000 30.000
2 Trạm biến áp 150 350 500
3 Nhà đâu xe nhân viên 11.100 25.900 37.000
4 Văn phòng điều hành 75.600 176.400 252.000
5 Bể nước 5.400 12.600 18.000
6 Nhà ăn 64.800 151.200 216.000
7 Nhà vệ sinh công cộng 20.250 47.250 67.500
8 Nhà kiểm định xe 1.226.250 2.861.250 4.087.500
9 Bãi thử tải 67.200 156.800 224.000
10 Bãi đậu chờ kiểm định 76.650 178.850 255.500
11 Cây xanh cách ly 10.575 24.675 35.250
12 Giao thông nội bộ và phụ trợ 139.410 325.290 464.700
13
Hệ thống cứu hỏa, chống sét,
PCCC
135.000 315.000 450.000
14 Hệ thống thông tin 54.000 126.000 180.000
15 Hệ thống biến áp KW 110 360.000 840.000 1.200.000
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
32
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ thực
hiện
Tự có -
tự huy
động
Vay tín
dụng
2019
16 Hệ thống chiếu sáng 240.000 560.000 800.000
17 Hệ thống thoát nước tổng thể 360.000 840.000 1.200.000
18 Hệ thống cấp nước tổng thể 240.000 560.000 800.000
II Thiết bị 3.562.650 8.312.850 11.875.500
1 Dây chuyền kiểm tra xe con 900.000 2.100.000 3.000.000
2 Dây chuyển kiểm tra xe tải 1.500.000 3.500.000 5.000.000
3 Dụng cụ kiểm tra khác - - 0
-
Thiết bị quay bánh xe bằng động
cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu
304.650 710.850 1.015.500
-
Máy phân tích khí xả dùng cho
động cơ xăng
322.200 751.800 1.074.000
-
Máy phân tích khí xả dùng cho
động cơ diezel
314.100 732.900 1.047.000
4 Dụng cụ quản lý - điều hành - - 0
4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - - 0
- Máy chủ nối mạng 6.000 14.000 20.000
- Máy tính làm việc 15.000 35.000 50.000
- Điện thoại+ tổng đài nội bộ 6.000 14.000 20.000
- Bộ đàm+ camera giám sát 19.200 44.800 64.000
- Điều hòa+ Quạt gió 15.000 35.000 50.000
- Dụng cụ cứu hỏa 3.000 7.000 10.000
- Ti vi 15.000 35.000 50.000
- Máy phô tô+ In + Fax 40.500 94.500 135.000
4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - - 0
- Bàn ghế văn phòng 45.000 105.000 150.000
- Bàn ghế chờ 24.000 56.000 80.000
- Tủ trữ liệu 18.000 42.000 60.000
- Dụng cụ phục vụ khác 15.000 35.000 50.000
III Chi phí quản lý dự án 106.884 249.395 356.279
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 239.103 557.908 797.011
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
23.432 54.675 78.107
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
33
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ thực
hiện
Tự có -
tự huy
động
Vay tín
dụng
2019
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
39.033 91.077 130.109
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 33.059 77.137 110.196
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu
16.994 39.652 56.646
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu
- - 0
6
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
108.586 253.368 361.954
7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị - - 0
8
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường
18.000 42.000 60.000
V Dự phòng phí 350.201 817.136 1.167.337
Tổng
cộng
7.354.223 17.159.854 24.514.077
Tỷ lệ
(%)
30% 70% 100%
IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án
IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án
Tổng mức đầu tư : 24.514.077.000 đồng. (Hai mươi tư tỷ
năm trăm mười bốn triệu không trăm bảy mươi bảy nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 7.354.223.000đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 17.159.854.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 24.514.077
1 Vốn tự có (huy động) 7.354.223
2 Vốn vay Ngân hàng 17.159.854
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
34
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:
- Từ việc đăng kiểm xe (Phụ lục 3)
Dự kiến đầu vào của dự án
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Hoàn trả phí đường bộ (99%) 99%
Tổng mức
đầu tư thiết bị
5
Trích chuyển về cục Đăng kiểm (3% của 1% phí đường
bộ) phí đường bộ để phục vụ công tác quản lý
"" Bảng tính
6 Lương quản lý điều hành "" Bảng tính
7 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thiết bị 20% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
IV.2. Phương án vốn đầu tư
- Số tiền : 17.159.854.000 đồng
- Thời hạn :10 năm (120 tháng).
- Ân hạn :1 năm.
- Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,8% /năm
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
35
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực
của dự án)
IV.3. Các thông số tài chính của dự án
 Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 2,85 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được
nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 279%
trả được nợ.
 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 5,54 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
bằng 5,54 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5
để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 2 tháng kể từ ngày hoạt động.
 Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,61 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,61 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có
đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
36
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta
cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 3 tháng tính từ ngày hoạt động.
 Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 39.487.611.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 15
năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về
hiện giá thuần là: 39.487.611.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
 Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR
= 26,594% > 9,80% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh
lời.




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
37
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho
thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2 tỷ đồng,
thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để
dự án sớm đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 saoDự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
Dự án đầu tư xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khách sạn Việt Nam Inn Sài Gòn - TPHCM 0918755356
 
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
Dự án Khách sạn 4 sao Hưng Nguyên huyện Phú Quốc tỉnh Kiên Giang 0903034381
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếDự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
 
thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 sao
thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 saothuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 sao
thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khách sạn phú nhuận tiêu chuẩn 3 sao
 
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com...
 Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com... Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Logistic thủy nội địa tỉnh Hải Phòng | duanviet.com...
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0918755356

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
 
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trạm đăng kiểm quận Thủ Đức TPHCM | duanviet.com.vn | 09187...
Thuyết minh dự án Trạm đăng kiểm quận Thủ Đức TPHCM | duanviet.com.vn | 09187...Thuyết minh dự án Trạm đăng kiểm quận Thủ Đức TPHCM | duanviet.com.vn | 09187...
Thuyết minh dự án Trạm đăng kiểm quận Thủ Đức TPHCM | duanviet.com.vn | 09187...
 
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
Thuyết minh dự án đầu tư Công trình Trạm xăng, trạm sửa chữa ô tô, bãi đổ xe ...
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN TRẠM KIỂM ĐỊNH THỊ XÃ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG Chủ đầu tư: Địa chỉ: Phường Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương ___Tháng 1/2019___
  • 2. 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC. -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN TRẠM KIỂM ĐỊNH THỊ XÃ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG CHỦ ĐẦU TƯ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN............................................................ 5 I. Giới thiệu chủ đầu tư ................................................................................................................5 II. Mô tả sơ bộ dự án....................................................................................................................5 III. Sự cần thiết của dự án............................................................................................................5 IV. Cơ sở pháp lý........................................................................................................................6 V. Mục tiêu dự án ........................................................................................................................7 V.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................................7 V.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................................8 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.....................................................................9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .............................................................................9 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án................................................................................................10 II. Quy mô đầu tư của dự án. .....................................................................................................12 III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: ................................................................................13 IV. Nhu cầu sử dụng đất ............................................................................................................13 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................................................................................ 15 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình....................................................................15 Bảng tổng hợp danh mục đầu tư xây dựng các công trình của dự án........................................15 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ ...............................................................15 II.1 Khu dân cư ..........................................................................Error! Bookmark not defined. II.2 Công trình công cộng..........................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................... 18 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng....................18 II. Các phương án xây dựng công trình .....................................................................................18 III. Phương án tổ chức thực hiện ...............................................................................................18
  • 4. 3 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.....................................20 IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện.........................................................................................21 IV.2. Hình thức quản lí ..............................................................................................................21 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG............................................ 22 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................................................22 I.1 Giới thiệu chung. ..................................................................Error! Bookmark not defined. I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường....................Error! Bookmark not defined. II. Tác động trong giai đoạn xây dựng.......................................Error! Bookmark not defined. III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường........Error! Bookmark not defined. III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi. ..............................................Error! Bookmark not defined. III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công ...........Error! Bookmark not defined. III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt .................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN................... 29 I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.........................................................................................29 Tổng mức đầu tư của dự án .......................................................................................................29 II. Nguồn vốn của dự án ............................................................................................................29 Bảng nguồn vốn của dự án.........................................................................................................31 III. Tiến độ đầu tư của dự án......................................................Error! Bookmark not defined. Bảng tiến độ thực hiện dự án .....................................................Error! Bookmark not defined. IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.......................................................................33 IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án ..............................................................................................33 IV.2. Phương án vốn đầu tư.......................................................................................................34 IV.3. Các thông số tài chính của dự án......................................................................................35 KẾT LUẬN................................................................................................................................ 37 I. Kết luận...................................................................................................................................37 II. Đề xuất và kiến nghị..............................................................................................................37 PHỤ LỤC................................................................................................................................... 38
  • 5. 4 Phụ lục 1 Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự ánError! Bookmark not defined. Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...................Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3 Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án.....Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án......................Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark not defined.
  • 6. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I. Giới thiệu chủ đầu tư  Chủ đầu tư:  Giấy phép đăng ký kinh doanh :  Trụ sở công ty :  Đại diện pháp luật công ty : Chức vụ : Giám đốc II. Mô tả sơ bộ dự án  Tên dự án : Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương  Địa điểm : Phường Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương  Diện tích : 5.550 m2  Tổng mức đầu tư : 24.514.077.000 đồng. (Hai mươi tư tỷ năm trăm mười bốn triệu không trăm bảy mươi bảy nghìn đồng)  Vốn tự có (tự huy động) : 7.354.223.000đồng.  Vốn vay tín dụng : 17.159.854.000 đồng. III. Sự cần thiết của dự án Khi các phương tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lượng thì những nguy cơ về tai nạn, ô nhiễm môi trường … cũng ngày một tăng theo. Để ngăn chặn và giảm thiểu những rủi ro trong lưu thông cho phương tiện, đảm bảo an toàn cho xã hội và môi trường sống…, con người đã đặt ra và xã hội hóa những tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện khi tham gia vào hệ thống giao thông đường bộ, việc xã hội hóa các tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện thể hiện tính nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự phát triển của xã hội. Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ được xem như một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận. Tại Việt Nam, hoạt động kiểm định vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối với các cơ quan đơn
  • 7. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 6 vị ngoài hệ thống nhà nước, số lượng đơn vị tham gia còn hạn chế do chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn đặt ra. Ở Việt Nam trước đây hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện xe cơ giới đường bộ do cơ quan Nhà nước quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam (VR) là cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát kỹ thuật, chứng nhận Chất lượng, An toàn cho các phương tiện và trang thiết bị giao thông vận tải bao gồm: tàu thuỷ, ô tô, phương tiện đường sắt, các sản phẩm công nghiệp và công trình biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam vì mục đích đảm bảo an toàn sinh mạng con người, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, không vì lợi nhuận. Hiện nay tỉnh Bình Dương có khoảng trên 10 trung tâm đăng kiểm, Qua thanh tra, cơ quan chức năng đã phát hiện điều kiện, tiêu chuẩn và quản lý, sử dụng đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định có “vấn đề”. Cụ thể, tại trung tâm 6201S (Bình Dương), người đứng đầu đã phân công không đủ số lượng tối thiểu đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra phương tiện trên 1 dây chuyền kiểm định. Các Trung tâm 6001S, 6002S, 6005D, 6105D, 6106D có đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra một số hạng mục hoặc công đoạn kiểm tra ngoài công đoạn được phân công, nhưng không thể hiện trong sổ phân công nhiệm vụ kiểm định, một số trường hợp không thể hiện cả trên phiếu kiểm định. Nắm được tình hình đó, để góp phần thực hiện chủ trương của thành phố, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu lập dự án “Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương” tại TX. Dĩ An, Bình Dương nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu người dân cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa phương. IV. Cơ sở pháp lý Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 8. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 7 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Thông tư số 59/2013/TT- BGTVT ngày 30/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về việc thành lập và hoạt động của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới; Thông tư số 11/2009/TT- BGTVT ngày 24/06/2009 của Bộ giao thông vận tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. V. Mục tiêu dự án V.1. Mục tiêu chung. - Chủ động trong việc kiểm định xe cơ giới, phương tiện kĩ thuật phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân. - Phân tán lượng phương tiện xe cơ giới và phương tiện kỹ thuật khi đến kỳ kiểm định, giải phóng nhanh lượng phương tiện trong hoạt động kiểm định tránh được tình trạng ùn tắc trong giao thông khi phương tiện tập trung quá đông tại một địa điểm. - Góp phần giảm thiểu tai nạn trong quá trình vận hành và khai thác phương tiện xe cơ giới, phương tiện kỹ thuật phục vụ bay trong khu vực hoạt động bay và bảo vệ môi trường.
  • 9. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 8 V.2. Mục tiêu cụ thể. - Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất, đáp ứng kịp thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua bán xe ô tô. - Xây dựng được lực lượng kiểm định viên chuyên biệt, đặc thù để kiểm định an toàn kỹ thuật và môi trường trong khu vực. - Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và chịu trách nhiệm duy trì độ chính xác của trang thiết bị kiểm định theo quy định giữa các kỳ kiểm tra, đánh giá. - Niêm yết công khai tại phòng chờ làm thủ tục kiểm định các nội dung: Quy trình, quy định, phí, lệ phí, thời gian kiểm định trong ngày và số điện thoại đường dây nóng. - Thông báo công khai việc đình chỉ và thời gian bị đình chỉ hoặc dừng kiểm định tại trụ sở Trung Tâm - Tham gia giám định sự cố, tai nạn giao thông liên quan đến an toàn kỹ thuật xe cơ giới theo yêu cầu của các cơ quan chức năng, xác định nguyên nhân và thực hiện các biện pháp phòng ngừa. - Thực hiện các hoạt động dịch vụ tư vấn khác theo quy định; triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động liên quan khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước.
  • 10. CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam của dãy Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, là tỉnh bình nguyên có địa hình lượn sóng từ cao xuống thấp dần từ 10m đến 15m so với mặt biển. Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc xuống nam. Nhìn tổng quát, Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau như vùng địa hình núi thấp có lượn sóng yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi... Đất đai Bình Dương rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Các loại đất như đất xám trên phù sa cổ, có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu Tiếng, thị xã Bến Cát, Thuận An, Thủ Dầu Một. Đất nâu vàng trên phù sa cổ, có khoảng 35.206 ha nằm trên các vùng đồi thấp thoải xuống, thuộc các thị xã Tân Uyên, huyện Phú Giáo, khu vực Thủ Dầu Một, Thuận An và một ít chạy dọc quốc lộ 13. Đất phù sa Glây (đất dốc tụ), chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa cổ, nằm ở phía bắc huyện Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng, Thuận An, thị xã Dĩ An, đất thấp mùn Glây có khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng trũng ven sông rạch, suối. Khí hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam Bộ, nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Vào những tháng đầu mùa mưa, thường xuất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng 7,8,9, thường là những tháng mưa dầm. Có những trận mưa dầm kéo dài 1–2 ngày đêm liên tục. Đặc biệt ở Bình Dương hầu như không có bão, mà chỉ bị ảnh hương những cơn bão gần. Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương từ 26 °C–27 °C. Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 39,3 °C và thấp nhất từ 16 °C–17 °C (ban đêm) và 18 °C vào sáng sớm. Vào mùa khô, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%–80%, cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lượng mùa mưa trung bình hàng năm từ 1.800– 2.000 mm. Chế độ thủy văn của các con sông chảy qua tỉnh và trong tỉnh Bình Dương thay đổi theo mùa: mùa mưa nước lớn từ tháng 5 đến tháng 11 (dương lịch) và mùa khô (mùa kiệt) từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau, tương ứng với 2 mùa mưa nắng. Bình Dương có 3 con sông lớn, nhiều rạch ở các địa bàn ven sông và nhiều suối nhỏ
  • 11. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 10 khác. Về hệ thống giao thông đường thủy, Bình Dương nằm giữa 3 con sông lớn, nhất là sông Sài Gòn. Bình Dương có thể nối với các cảng lớn ở phía nam và giao lưu hàng hóa với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Tài nguyên rừng Do đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm và đất đai màu mỡ, nên rừng ở Bình Dương xưa rất đa dạng và phong phú về nhiều chủng loài. Có những khu rừng liền khoảnh, bạt ngàn. Rừng trong tỉnh có nhiều loại gỗ quý như căm xe, sao, trắc, gõ đỏ, cẩm lai, giáng hương... Rừng Bình Dương còn cung cấp nhiều loại dược liệu làm thuốc chữa bệnh, cây thực phẩm và nhiều loài động vật, trong đó có những loài động vật quý hiếm. Khoáng sản Cùng với những giá trị quý giá về tài nguyên rừng, Bình Dương còn là một vùng đất được thiên nhiên ưu đãi chứa đựng nhiều loại khoáng sản phong phú tiềm ẩn dưới lòng đất. Đó chính là cái nôi để các ngành nghề truyền thống ở Bình Dương sớm hình thành như gốm sứ, điêu khắc, mộc, sơn mài... Bình Dương có nhiều đất cao lanh, đất sét trắng, đất sét màu, sạn trắng, đá xanh, đá ong nằm rải rác ở nhiều nơi, nhưng tập trung nhất là ở các huyện như Dĩ An, thị xã Tân Uyên, Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Về kinh tế: Theo báo cáo, năm 2018 tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 9,01% so với năm 2017; GRDP bình quân đầu người đạt 130,8 triệu đồng; cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp - thuế nhập khẩu trừ trợ cấp sản phẩm với tỷ trọng tương ứng là 63,87% - 23,94%- 3,08% -9,11%. Đối với lĩnh vực công nghiệp, các doanh nghiệp giữ vững tốc độ tăng trưởng khá, thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường... Nhờ đó, Chỉ số phát triển công nghiệp toàn tỉnh tăng 9,79% so với năm 2017. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2018 của tỉnh đạt 143.318 tỷ đồng, tăng 21% so với năm 2017. Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh trong năm ước đạt 24,3 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,4% và kim ngạch nhập khẩu ước đạt 20,5 tỷ đô la Mỹ, tăng 16,2%. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh tăng 4,1% so với năm 2017.
  • 12. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 11 Tình hình phát triển doanh nghiệp có những biến chuyển tích cực, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới và số vốn đăng ký tăng khá cao. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội của tỉnh ước tăng 11,5% so với năm 2017. Đến 30/11/2018, tỉnh đã thu hút được 31.291 tỷ đồng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước; lũy kế đến nay, trên địa bàn tỉnh có 25.354 doanh nghiệp trong nước đăng ký kinh doanh với tổng vốn hơn 188.000 tỷ đồng. Về thu hút đầu tư nước ngoài, từ đầu năm đến 30/11/2018, toàn tỉnh đã thu hút được 2,04 tỷ đô la Mỹ vốn FDI với 240 dự án cấp mới và 123 lượt dự án tăng vốn; lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 2.827 dự án với tổng số vốn 25,7 tỷ đô la Mỹ. Về giao thông vận tải, tỉnh đã xác định hành lang an toàn đường bộ, chỉ giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng đường Mỹ Phước - Tân Vạn và một số tuyến đường khác làm cơ sở cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng các công trình của người dân. Hiện đang lập thủ tục triển khai dự án đầu tư tuyến xe buýt nhanh thành phố Mới Bình Dương - Suối Tiên; cho tháo dỡ trạm thu phí An Phú và thi công mở rộng tuyến đường ĐT743, kết nối cầu vượt Sóng Thần nhằm góp phần chống ùn tắc giao thông. 2. Về xã hội: Năm 2018, Bình Dương đã huy động nhiều nguồn lực để chăm lo cho các đối tượng chính sách, xã hội và thực hiện những giải pháp giảm nghèo bền vững. Trong năm, tỉnh đã chi khoảng 927 tỷ đồng cho hoạt động chăm sóc người có công và các hoạt động an sinh xã hội khác; trao danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng" cho 322 Mẹ; hoàn thành công tác điều tra hộ nghèo, cận nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều, theo đó tỷ lệ hộ nghèo chiếm 1,32% và hộ cận nghèo là 0,97%; giải quyết việc làm mới cho 45,5 nghìn lượt lao động. Chất lượng giáo dục năm học 2017-2018 được cải thiện, tỷ lệ học sinh khá - giỏi tăng so với năm học trước; tỷ lệ tốt nghiệp THPT đạt 94,16%, tỷ lệ trúng tuyển đại học - cao đẳng đạt 84,18%. Để kịp thời phục vụ năm học mới, tỉnh đã đầu tư xây dựng và nâng cấp 16 trường có lầu, công nhận 27 trường đạt chuẩn quốc gia. Đến nay, tỷ lệ trường công lập được lầu hóa đạt 64,8%; tỷ lệ trường công lập chuẩn quốc gia đạt 60,5%. Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được tăng cường. Hoạt động bảo đảm vệ sinh an toàn, phòng chống ngộ độc thực phẩm cũng được tỉnh triển khai thường xuyên; trong năm chưa ghi nhận xảy ra ngộ độc thực phẩm trên địa bàn. Các
  • 13. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 12 hoạt động văn hóa - nghệ thuật, thể dục - thể thao đã được các ngành, các cấp trong tỉnh tổ chức với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng...; công tác thông tin - truyền thông, khoa học - công nghệ tiếp tục được đảm bảo thông suốt, hiệu quả. 3. Về văn hóa: Bình Dương có các làng nghề truyền thống, như điêu khắc gỗ, làm đồ gốm và tranh sơn mài. Từ xa xưa các sản phẩm gốm mỹ nghệ, sơn mài và điêu khắc của Bình Dương đã tham gia hội chợ quốc tế, đồng thời cũng đã xuất khẩu sang Pháp và nhiều nước trong khu vực. Làng nghề, di tích, danh thắng và lễ hội truyền thống tại tỉnh Bình Dương Làng nghề Nghề sơn mài truyền thống tại Bình Dương Nghề chạm khắc gỗ trên đất Thủ - Bình Dương Làng nghề gốm Bình Dương Lễ hội truyền thống Miếu Bà Thiên Hậu, Lễ hội Chùa Bà, Thủ Dầu Một, Lễ hội Chùa Ôn Bổn Địa điểm tham quan, khu vui chơi 1. Lạc Cảnh Đại Nam Văn Hiến 2. Công viên nước Bình Dương 3. Khu du lịch Phương Nam 4. Khu du lịch Dìn Ký 5. Sân golf Sông Bé 6. Sân golf Phú Mỹ 7. Thành phố mới Bình Dương 8. Mekong golf Villas 9. Công viên du lịch nghỉ dưỡng Mắt Xanh Di tích - danh thắng 1. Địa đạo Tam giác sắt Tây Nam Bến Cát 2. Chợ Thủ Dầu Một 3. Núi Cậu - Lòng Hồ Dầu Tiếng 4. Sở chỉ huy tiền phương chiến dịch Hồ Chí Minh 5. Chiến khu Đ 6. Nhà ông Trần Văn Hổ (Tự Đẩu) 7. Nhà cổ Trần Công Vàng 8. Chùa Hội Khánh 9. Núi Châu Thới 10.Nhà tù Phú Lợi 11.Di tích Cù Lao Rùa (Cù Lao Thạch Hội) 12.Di tích Dốc Chùa 13.Di tích Mỹ Lộc (gò Đá, gò Chùa) 14.Di tích Phú Chánh 15.Nhà máy xe lửa Dĩ An 16.Chiến khu Thuận - An - Hòa 17.Di tích lịch sử rừng Kiến An 18.Di tích Bộ chỉ huy ti n phương chiến dịch Hồ Chí Minh II. Quy mô đầu tư của dự án.
  • 14. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 13 STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 5.550 1 Nhà bảo vệ m² 12 2 Trạm biến áp m² 5 3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74 4 Văn phòng điều hành m² 72 5 Bể nước m² 12 6 Nhà ăn m² 108 7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45 8 Nhà kiểm định xe m² 1.362,50 9 Bãi thử tải m² 320 10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511 11 Cây xanh cách ly m² 705 12 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 2.323,50 13 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1 14 Hệ thống thông tin HT 1 15 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 16 Hệ thống chiếu sáng HT 1 17 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 18 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: 1. Địa điểm xây dựng Dự án đầu tư “Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương” được xây dựng tại Phường Tân Đông Hiệp, TX. Dĩ An, Tỉnh Bình Dương 2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà bảo vệ 12 0,22 2 Trạm biến áp 5 0,09 3 Nhà đâu xe nhân viên 74 1,33
  • 15. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 14 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 4 Văn phòng điều hành 72 1,30 5 Bể nước 12 0,22 6 Nhà ăn 108 1,95 7 Nhà vệ sinh công cộng 45 0,81 8 Nhà kiểm định xe 1.362,50 24,55 9 Bãi thử tải 320 5,77 10 Bãi đậu chờ kiểm định 511 9,21 11 Cây xanh cách ly 705 12,70 12 Giao thông nội bộ và phụ trợ 2.323,50 41,86 Tổng cộng 5.550 100,00 V. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương hoặc tuyển dụng từu thành phố Hồ Chí Minh. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 16. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 15 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục đầu tư xây dựng các công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 5.550 1 Nhà bảo vệ m² 12 2 Trạm biến áp m² 5 3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74 4 Văn phòng điều hành m² 72 5 Bể nước m² 12 6 Nhà ăn m² 108 7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45 8 Nhà kiểm định xe m² 1.362,50 9 Bãi thử tải m² 320 10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511 11 Cây xanh cách ly m² 705 12 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 2.323,50 13 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1 14 Hệ thống thông tin HT 1 15 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 16 Hệ thống chiếu sáng HT 1 17 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 18 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật công nghệ Do hoạt động kiểm định được thực hiện thống nhất trong toàn quốc và do Cục đăng kiểm Việt Nam quản lý, nên các tiêu chuẩn về thiết bị - công nghệ cũng do Cục đăng kiểm Việt Nam qui định. Do vậy, việc đầu tư thiết bị công nghệ cũng thực hiện
  • 17. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 16 theo các qui chuẩn của ngành về hoạt động kiểm định nên không có nhiều lựa chọn trong hoạt động này. Thiết bị kiểm định đảm bảo: - Kiểu loại các thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải phù hợp với kiểu loại thiết bị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo tính thống nhất trong mạng lưới Trung tâm kiểm định xe cơ giới trên toàn quốc. - Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm tra sau đây: + Thiết bị kiểm tra phanh (Brake Tester); + Thiết bị cân trọng lượng (Weighing device) + Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe (Side Slip Tester); + Thiết bị phân tích khí xả (Exhaust Gas Analyser); + Thiết bị đo độ khói (Exhaust Smoke Opacimeter); + Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi (Sound Level Meters); + Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước (Headlamp Tester); + Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ (Speedometer Tester); + Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (Axle play detector); + Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên dưới thân xe. Trường hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm tra gầm ôtô. Kích thước cụ thể hầm kiểm tra được quy định như sau: . Hầm kiểm tra xe con (dài x rộng x sâu): 6000 x 600 x 1300 (mm); . Hầm kiểm tra xe tải (dài x rộng x sâu): 12000 x 750 x 1200 (mm); . Hầm kiểm tra tổng hợp (dài x rộng x sâu): 12000 x 650 x 1250 (mm). . Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống phải thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích nâng để thay đổi khoảng cách giữa đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi khi thao tác kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trường hợp chỉ có một dây chuyền kiểm tra. + Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về điện.
  • 18. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 17 Dụng cụ kiểm tra Dụng cụ kiểm tra cho mỗi một dây chuyền kiểm định tối thiểu như sau: + Dụng cụ kiểm tra độ rơ góc vô lăng lái; + Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp; + Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại; + Đèn soi, đèn pin; + Búa chuyên dùng kiểm tra; + Thước đo các loại. Yêu cầu kỹ thuật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành. Thông tin lưu trữ + Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số liệu. Các thiết bị phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền số liệu. + Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với máy chủ của cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền, báo cáo số liệu kiểm định. + Chương trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hoà mạng được với chương trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành. Các thiết bị khác + Máy điện thoại; + Máy Fax; + Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định; + Máy photocopy.
  • 19. CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. Sau khi có chủ trương đầu tư, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan, tiến hành chuyển đổi theo đúng quy định hiện hành và cam kết dự án theo đúng tiến độ đề ra. II. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lượng I Xây dựng 5.550 1 Nhà bảo vệ m² 12 2 Trạm biến áp m² 5 3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74 4 Văn phòng điều hành m² 72 5 Bể nước m² 12 6 Nhà ăn m² 108 7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45 8 Nhà kiểm định xe m² 1.362,50 9 Bãi thử tải m² 320 10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511 11 Cây xanh cách ly m² 705 12 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 2.323,50 13 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1 14 Hệ thống thông tin HT 1 15 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 16 Hệ thống chiếu sáng HT 1 17 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 18 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 II Thiết bị 1 Dây chuyền kiểm tra xe con Đồng bộ 1 2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1
  • 20. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 19 STT Nội dung ĐVT Số lượng 3 Dụng cụ kiểm tra khác - Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu TB 3 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ xăng TB 3 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ diezel TB 3 4 Dụng cụ quản lý - điều hành 4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - Máy chủ nối mạng Chiếc 1 - Máy tính làm việc Chiếc 5 - Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1 - Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5 - Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1 - Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10 - Ti vi Chiếc 5 - Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3 4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - Bàn ghế văn phòng Đồng bộ 1 - Bàn ghế chờ " 1 - Tủ trữ liệu " 1 - Dụng cụ phục vụ khác " 1 III. Phương án tổ chức thực hiện Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: 1. Mô hình tổ chức:  Giám đốc Trung Tâm: lãnh đạo  Phó giám đốc: Giúp việc giám đốc  Phòng nghiệp vụ: 04 phòng gồm:  Phòng kiểm định;  Phòng kế toán – tài chính;
  • 21. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 20  Phòng nghiệp vụ hồ sơ;  Phòng tổ chức- hành chính;  Chức năng nhiệm vụ của từng phòng do Giám đốc trung tâm phân công, sắp xếp quản lý.  Chức năng của Giám đốc Trung tâm có quyền quyết định và điều hành các hoạt động của Trung Tâm theo quy định của Pháp luật.  Giám đốc Trung tâm đăng kiểm chịu trách nhiệm trước Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không miền Nam và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,cơ chế, biên chế tài chính của đơn vị mình.  Trường hợp Giám đốc Trung tâm vắng mặt, ủy quyền thay thế điều hành Trung Tâm cho phó Giám đốc. Ngoài ra, Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thực hiện tổ chức hoạt động đoàn thể, các tổ chức hội theo quy định của Pháp luật. 2. Phương án nhân sự TT Chức danh Số lượng Lương cơ bản Tổng lương tháng Chi phí BHXH, BHYT (tháng) Tổng lương năm Chi phí BHXH, BHYT (năm) 1 Giám đốc 1 25.000 25.000 5.375 325.000 65.000 2 Phó giám đốc 1 20.000 20.000 4.300 260.000 52.000 3 Kế toán 1 15.000 15.000 3.225 195.000 39.000 4 Thủ quỷ 1 10.000 10.000 2.150 130.000 26.000 5 Nhân viên phụ trách hồ sơ 3 8.000 24.000 5.160 312.000 62.400 6 Nhân Viên CNTT 1 10.000 10.000 2.150 130.000 26.000 7 Phụ trách dây chuyền 4 10.000 40.000 8.600 520.000 104.000 8 Nhân viên đăng kiểm 20 8.000 160.000 34.400 2.080.000 416.000 TỔNG 32 304.000 65.360 3.952.000 790.400 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.
  • 22. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 21 IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện - Lập và phê duyệt dự án tiền khả thi trong quý I năm 2019 - Lập phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi trong quý II năm 2019 - Tiến hành xây dựng dự án trong quý III và quý IV năm từ 2019. Và bắt đầu khai thác từng hạng mục của dự án từ năm 2020 IV.2. Hình thức quản lí Chủ đầu tư trực tiếp quản lí
  • 23. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 22 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. 1.1.Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường - Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
  • 24. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 23 - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Diện tích xây dựng khoảng 5.550 m2 , có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt. _ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh.
  • 25. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 24 Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. _ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
  • 26. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 25 _ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường  Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao
  • 27. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 26 nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.  Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình ít có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.  Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.  Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
  • 28. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 27 _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. _ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý
  • 29. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 28 còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 30. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 29 CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 5.550 10.317.950 1 Nhà bảo vệ m² 12 2.500 30.000 2 Trạm biến áp m² 5 100 500 3 Nhà đâu xe nhân viên m² 74 500 37.000 4 Văn phòng điều hành m² 72 3.500 252.000 5 Bể nước m² 12 1.500 18.000 6 Nhà ăn m² 108 2.000 216.000 7 Nhà vệ sinh công cộng m² 45 1.500 67.500 8 Nhà kiểm định xe m² 1.362,50 3.000 4.087.500 9 Bãi thử tải m² 320 700 224.000 10 Bãi đậu chờ kiểm định m² 511 500 255.500 11 Cây xanh cách ly m² 705 50 35.250 12 Giao thông nội bộ và phụ trợ m² 2.323,50 200 464.700 13 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC HT 1 450.000 450.000 14 Hệ thống thông tin HT 1 180.000 180.000 15 Hệ thống biến áp KW 110 HT 1 1.200.000 1.200.000 16 Hệ thống chiếu sáng HT 1 800.000 800.000 17 Hệ thống thoát nước tổng thể HT 1 1.200.000 1.200.000 18 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 800.000 800.000 II Thiết bị 11.875.500 1 Dây chuyền kiểm tra xe con Đồng bộ 1 3.000.000 3.000.000 2 Dây chuyển kiểm tra xe tải " 1 5.000.000 5.000.000 3 Dụng cụ kiểm tra khác - - Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện theo tiêu chuẩn TB 3 338.500 1.015.500
  • 31. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 30 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Châu Âu - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ xăng TB 3 358.000 1.074.000 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ diezel TB 3 349.000 1.047.000 4 Dụng cụ quản lý - điều hành - 4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - - Máy chủ nối mạng Chiếc 1 20.000 20.000 - Máy tính làm việc Chiếc 5 10.000 50.000 - Điện thoại+ tổng đài nội bộ Bộ 1 20.000 20.000 - Bộ đàm+ camera giám sát Bộ 5 12.800 64.000 - Điều hòa+ Quạt gió Bộ 1 50.000 50.000 - Dụng cụ cứu hỏa Chiếc 10 1.000 10.000 - Ti vi Chiếc 5 10.000 50.000 - Máy phô tô+ In + Fax Chiếc 3 45.000 135.000 4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - - Bàn ghế văn phòng Đồng bộ 1 150.000 150.000 - Bàn ghế chờ " 1 80.000 80.000 - Tủ trữ liệu " 1 60.000 60.000 - Dụng cụ phục vụ khác " 1 50.000 50.000 III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 356.279 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 797.011 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 78.107 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 130.109 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL%*1,1 110.196 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,549 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 56.646 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, Giá gói thầu TBtt * -
  • 32. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 31 STT Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền lựa chọn nhà thầu 0,549 ĐMTL%*1,1 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,51 GXDtt * ĐMTL%*1,1 361.954 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 - 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 60.000 V Dự phòng phí 5% 1.167.337 Tổng cộng 24.514.077 II. Nguồn vốn của dự án III. Bảng nguồn vốn của dự án STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 I Xây dựng 3.095.385 7.222.565 10.317.950 1 Nhà bảo vệ 9.000 21.000 30.000 2 Trạm biến áp 150 350 500 3 Nhà đâu xe nhân viên 11.100 25.900 37.000 4 Văn phòng điều hành 75.600 176.400 252.000 5 Bể nước 5.400 12.600 18.000 6 Nhà ăn 64.800 151.200 216.000 7 Nhà vệ sinh công cộng 20.250 47.250 67.500 8 Nhà kiểm định xe 1.226.250 2.861.250 4.087.500 9 Bãi thử tải 67.200 156.800 224.000 10 Bãi đậu chờ kiểm định 76.650 178.850 255.500 11 Cây xanh cách ly 10.575 24.675 35.250 12 Giao thông nội bộ và phụ trợ 139.410 325.290 464.700 13 Hệ thống cứu hỏa, chống sét, PCCC 135.000 315.000 450.000 14 Hệ thống thông tin 54.000 126.000 180.000 15 Hệ thống biến áp KW 110 360.000 840.000 1.200.000
  • 33. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 32 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 16 Hệ thống chiếu sáng 240.000 560.000 800.000 17 Hệ thống thoát nước tổng thể 360.000 840.000 1.200.000 18 Hệ thống cấp nước tổng thể 240.000 560.000 800.000 II Thiết bị 3.562.650 8.312.850 11.875.500 1 Dây chuyền kiểm tra xe con 900.000 2.100.000 3.000.000 2 Dây chuyển kiểm tra xe tải 1.500.000 3.500.000 5.000.000 3 Dụng cụ kiểm tra khác - - 0 - Thiết bị quay bánh xe bằng động cơ điện theo tiêu chuẩn Châu Âu 304.650 710.850 1.015.500 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ xăng 322.200 751.800 1.074.000 - Máy phân tích khí xả dùng cho động cơ diezel 314.100 732.900 1.047.000 4 Dụng cụ quản lý - điều hành - - 0 4.1 Hệ thống thiết bị quản lý - - 0 - Máy chủ nối mạng 6.000 14.000 20.000 - Máy tính làm việc 15.000 35.000 50.000 - Điện thoại+ tổng đài nội bộ 6.000 14.000 20.000 - Bộ đàm+ camera giám sát 19.200 44.800 64.000 - Điều hòa+ Quạt gió 15.000 35.000 50.000 - Dụng cụ cứu hỏa 3.000 7.000 10.000 - Ti vi 15.000 35.000 50.000 - Máy phô tô+ In + Fax 40.500 94.500 135.000 4.2 Thiết bị, công cụ văn phòng khác - - 0 - Bàn ghế văn phòng 45.000 105.000 150.000 - Bàn ghế chờ 24.000 56.000 80.000 - Tủ trữ liệu 18.000 42.000 60.000 - Dụng cụ phục vụ khác 15.000 35.000 50.000 III Chi phí quản lý dự án 106.884 249.395 356.279 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 239.103 557.908 797.011 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 23.432 54.675 78.107
  • 34. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 33 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 39.033 91.077 130.109 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 33.059 77.137 110.196 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 16.994 39.652 56.646 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu - - 0 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 108.586 253.368 361.954 7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị - - 0 8 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 18.000 42.000 60.000 V Dự phòng phí 350.201 817.136 1.167.337 Tổng cộng 7.354.223 17.159.854 24.514.077 Tỷ lệ (%) 30% 70% 100% IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án Tổng mức đầu tư : 24.514.077.000 đồng. (Hai mươi tư tỷ năm trăm mười bốn triệu không trăm bảy mươi bảy nghìn đồng) + Vốn tự có (tự huy động) : 7.354.223.000đồng. + Vốn vay tín dụng : 17.159.854.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 24.514.077 1 Vốn tự có (huy động) 7.354.223 2 Vốn vay Ngân hàng 17.159.854 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
  • 35. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 34 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau: - Từ việc đăng kiểm xe (Phụ lục 3) Dự kiến đầu vào của dự án Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Hoàn trả phí đường bộ (99%) 99% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Trích chuyển về cục Đăng kiểm (3% của 1% phí đường bộ) phí đường bộ để phục vụ công tác quản lý "" Bảng tính 6 Lương quản lý điều hành "" Bảng tính 7 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thiết bị 20% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 IV.2. Phương án vốn đầu tư - Số tiền : 17.159.854.000 đồng - Thời hạn :10 năm (120 tháng). - Ân hạn :1 năm. - Lãi suất, phí :Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,8% /năm
  • 36. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 35 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) IV.3. Các thông số tài chính của dự án  Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 2,85 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 279% trả được nợ.  Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 5,54 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 5,54 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 2 tháng kể từ ngày hoạt động.  Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,61 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,61 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(
  • 37. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 36 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 3 tháng tính từ ngày hoạt động.  Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 39.487.611.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 39.487.611.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.  Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 26,594% > 9,80% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 38. Dự án: Trạm kiểm định Thị Xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương 37 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 39. PHỤ LỤC Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.