Đánh giá kết quả phẫu thuật sỏi túi mật ở người cao tuổi tại bệnh viện Bạch Mai.Sỏi túi mật là bệnh lý khá phổ biến trên thế giới đặc biệt ở các nước Âu-Mỹ, tỷ lệ sỏi túi mật ở Mỹ là 10% [1], [2], [3]. Ở Việt Nam bệnh lý sỏi chủ yếu ở đường mật và sỏi trong gan. Trong vài thập kỷ trở lại đây cùng với sự phát triển của siêu âm chẩn đoán, và sự thay đổi trong khẩu phần ăn (tăng chất béo, protein..), tỷ lệ sỏi túi mật cũng như các bệnh lý túi mật được chẩn đoán và điều trị có chiều hướng tăng cao
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
Danh gia ket qua phau thuat soi tui mat o nguoi cao tuoi tai benh vien bach mai
1. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Đánh giá kết quả phẫu thuật sỏi túi mật ở người cao tuổi tại bệnh viện Bạch
Mai.Sỏi túi mật là bệnh lý khá phổ biến trên thế giới đặc biệt ở các nước Âu-Mỹ,
tỷ lệ sỏi túi mật ở Mỹ là 10% [1], [2], [3]. Ở Việt Nam bệnh lý sỏi chủ yếu ở
đường mật và sỏi trong gan. Trong vài thập kỷ trở lại đây cùng với sự phát triển
của siêu âm chẩn đoán, và sự thay đổi trong khẩu phần ăn (tăng chất béo,
protein..), tỷ lệ sỏi túi mật cũng như các bệnh lý túi mật được chẩn đoán và điều trị
có chiều hướng tăng cao [4], [5], [6], [7], [8].
MÃ TÀI LIỆU CAOHOC.2019.00467
Giá : 50.000đ
Liên Hệ 0915.558.890
Sỏi túi mật có thể có hoặc không có triệu chứng. Nhiều bệnh nhân sỏi túi mật được
phát hiện tình cờ qua khám sức khỏe định kỳ hay khám các bệnh khác mà trước
đó không có triệu chứng gì của sỏi túi mật.
Triệu chứng của sỏi túi mật đa số là đau âm ỉ vùng thượng vị và dưới sườn phải.
Diễn biến lâm sàng của bệnh sỏi túi mật thường qua 3 giai đoạn: không triệu
chứng, có triệu chứng và biến chứng. Các biến chứng của sỏi túi mật bao gồm:
hoại tử túi mật, thấm mật phúc mạc, viêm phúc mạc mật, viêm tụy cấp, rò túi mật
– tá tràng… Sỏi túi mật có triệu chứng có chỉ định can thiệp ngoại khoa, có thể là
mổ nội soi hay mổ mớ, cấp cứu hay mổ phiên tùy thuộc vào diễn biến của bệnh,
đặc điểm bệnh nhân, điều kiện của cơ sở y tế và trình độ của phẫu thuật viên.
Ngày nay, tuổi thọ của người già càng tăng lên, dân số ngày càng già hóa, đi kèm
theo dó là các bệnh lý gặp ở lứa tuổi già ngày càng phổ biến. Sỏi túi mật cũng là
bệnh lý hay gặp ở người già. Với những đặc điểm biến đổi về cơ thế, sinh lý, chức
năng các cơ quan, cùng sự kết hợp của nhiều bệnh lý nội ngoại khoa khác nhau mà
triệu chứng, tiên lượng, kết quả điều trị sỏi túi mật ở người già không giống như ở
các lứa tuổi khác.
Cho đến nay, có rất nhiều nghiên cứu về sỏi túi mật, nhưng cũng không có nhiều
nghiên cứu nghiên cứu về sỏi súi mật ở người già hoặc hầu như đã khá lâu. Vì vậy,
để tìm hiểu về mối quan hệ giữa tuổi già và bệnh sỏi túi mật, chúng tôi quyết định
tiến hành nghiên cứu: Đánh giá kếtquả phẫu thuật sỏitúi mật ở người cao tuổi
tại bệnh viện Bạch Mai với 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh sỏi túi mật ở người cao
tuổi.
2. Đánh giá kết quả điều trị sỏi túi mật ở người cao tuổi tại Bệnh viện Bạch Mai
2. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Giải phẫu túi mật, đường mật 3
1.1.1. Giải phẫu túi mật. 3
1.1.2. Tam giác gan mật, tam giác Calot 5
1.2. Những biến đổi về giải phẫu 6
1.2.1. Biến đổi giải phẫu túi mật 6
1.2.2. Biến đổi giải phẫu ống túi mật 7
1.2.3. Biến đổi giải phẫu động mạch túi mật, động mạch gan 8
1.2.4. Ống gan phụ lạc 10
1.3. Sinh lý túi mật 10
1.4. Đặc điểm người già 11
1.4.1. Định nghĩa người già: 11
1.4.2. Đặc điểm cơ thể già 11
1.5. Quá trình tạo sỏi 14
1.6. Triệu chứng sỏi túi mật 16
1.6.1. Triệu chứng lâm sàng 16
1.6.2. Triệu chứng cận lâm sàng 17
1.6.3. Sỏi túi mật và người già 19
1.7. Điều trị bệnh sỏi túi mật 19
1.7.1. Sỏi không triệu chứng 19
1.7.2 Sỏi có triệu chứng 19
1.8. Biến chứng của phẫu thuật 21
1.8.1. Biến chứng chung của phẫu thuật nội soi 21
1.8.2. Tai biến trong mổ cắt túi mật 22
1.9. Tình hình nghiên cứu về sỏi túi mật ở người lớn tuổi tại Việt Nam và trên Thế
Giới 24
1.9.1. Việt Nam 24
1.9.2. Trên Thế giới 25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu 26
2.1.1 Địa điểm nghiên cứu 26
2.1.2 Thời gian 26
2.1.3. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 26
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu 26
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 26
3. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
2.2.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu 27
2.3. Phương pháp xử lý số liệu 33
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân 35
3.1.1. Giới 35
3.1.2. Tuổi 35
3.1.3: Phân bố theo phân loại ASA 36
3.2. Đặc điểm lâm sàng 36
3.2.1. Tiền sử 36
3.2.2. Lâm sàng 37
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng 38
3.3.1. Xét nghiệm máu 38
3.3.2. Hình ảnh túi mật trước mổ 38
3.4. Kết quả điều trị phẫu thuật 39
3.4.1. Chỉ định mổ 39
3.4.4. Thời gian phẫu thuật 40
3.5. Điều trị 41
3.5.1.Thời gian phục hồi lưu thông ruột 41
3.5.3. Biến chứng sau mổ 42
3.5.2. Thời gian hậu phẫu 43
3.5.4. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn 43
3.6 Đánh giá kết quả sau mổ 44
3.6.1 Đánh giá kết quả sớm sau mổ 44
3.6.2 Đánh giá sau 3 tháng 45
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 46
4.1. Một số đặc điểm chung của bệnh nhân 46
4.1.1 Giới. 46
4.1.2. Tuổi. 46
4.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng. 47
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng. 47
4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng. 49
4.3. Các bệnh lý kết hợp ở bệnh nhân 52
4.3.1. Tiền sử 52
4.4. Kết quả phẫu thuật 54
4.4.1 Chỉ định mổ 54
4.4.2. Các phương pháp phẫu thuật 55
4.4.3. Thời gian phẫu thuật 59
4. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
4.4.4. Tình trạng túi mật trong mổ 59
4.4.5. Thời gian phục hồi lưu thông ruột 60
4.4.6. Biến chứng sau mổ 60
4.4.7 Thời gian nằm viện 62
4.5. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn. 62
4.6. Kết quả giải phẫu bệnh 63
4.7. Đánh giá kết quả sau mổ 64
4.7.1. Kết quả sớm sau mổ 64
4.7.2 Kết quả phẫu thuật sau mổ 3 tháng 64
KẾT LUẬN 65
KIẾN NGHỊ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố theo giới tính 35
Bảng 3.2: Phân bố theo nhóm tuổi 35
Bảng 3.3. Phân bố theo phân loại ASA 36
Bảng 3.4. Tiền sử kèm theo 36
Bảng 3.5. Triệu chứng lâm sàng 37
Bảng 3.6. Kết quả xét nghiệm 38
Bảng 3.7. Hình ảnh siêu âm túi mật 38
Bảng 3.8. Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 39
Bảng 3.9: Các chỉ định mổ 39
Bảng 3.10: Lý do chuyển mổ mở 40
Bảng 3.11. Thời gian mổ 40
Bảng 3.12. Hình ảnh túi mật nhận định sau khi mổ 41
Bảng 3.13. Thời gian trung tiện 41
Bảng 3.14. Các biến chứng 42
Bảng 3.15. Liên quan giữa biến chứng và chỉ định mổ 42
Bảng 3.16. Ngày nằm hậu phẫu 43
Bảng 3.17: Kết quả nuôi cấy vi khuẩn 43
Bảng 3.18: Loại vi khuẩn 43
Bảng 3.19: Tổn thương giải phẫu bệnh vi thể 44
Bảng 3.20. Kết quả sớm sau mổ 44
Bảng 3.21. Kết quả sau mổ 3 tháng 45
DANH MỤC HÌNH
5. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
Hình 1.1. Túi mật và đường mật ngoài gan 3
Hình 1.2. A: Tam giác gan mật. B: Tam giác Calot 6
Hình 1.3. Các hình thái của 2 túi mật 7
Hình 1.4. Những dạng của ống túi mật 8
Hình 1.5. Những dạng của động mạch túi mật 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Bình Giang, Đỗ Mạnh Hùng, Đỗ Tuấn Anh và CS (1998),Phẫu thuật cắt
túi mật nội soi tại Bệnh Viện Việt Đức, Ngoại Khoa, tập 33, số 6, 7-22
2. Trịnh Hồng Sơn (2004), Những biếnđổi giải phẫuđường mật,ứngdụng phẫu
thuật, NXB Y học 2004, 34 – 55.
3. Nguyễn Đình Hối (2013), Viêm túi mật cấp, Bệnh học ngoại khoa tiêu hóa,
NXB y học, 141-144.
4. Hà Văn Quyết, Susat Vôngphachăn (2008), Đánh giá kết quảbướcđầu phẫu
thuật cắt túi mật nội soi trong viêm tụy cấp, Ngoại khoa, số 3, tập 58, 8-12.
5. Văn Tần và CS (2006), Tổn thươngđường mật trong cắt túi mật nộisoi,
Chuyên đề gan mật Việt Nam, 290-300.
6. Mühe E. (1992), Long-term follow-up atter laparoscopiccholecystectomy,
Endoscopy, 24(9),754-758
7. Nahrwold D. L. (1997), Acute cholecystitis, Textbook of Surgery,W.B.
Saunders, US, 1126-1131.
8. Talebpour M., Panahi M. (2007), New aspects in laparoscopic
cholecystectomy, J. Laparoendosc Adv. Surg. Tech. A. of Pub. Med. 17, 290 –
295.
9. Trịnh Văn Minh ( 2010), Các đường mật ngoài gan, Giải phẫu người II, NXB
Giáo Dục Việt Nam, trang 388-393.
10. Trịnh Xuân Đàn , Đỗ Hoàng Dương, Đinh Thị Hương (2008), Gan, Giải phẫu
học tập 2, NXB Y học, Trang 93- 103
11. Nguyễn Văn Huy (2001), Hệ thống đường mật, Giải phẫu học lâm sàng,
NXB Y học, tr 125-128.
12. Nguyễn Văn Huy (2006), Giải phẫu người, NXB y học 2006, tr. 255-261.
13. Đoàn Ngọc Giao (2002). Nghiên cứu những yếu tốnguy cơchuyểnmổ mở và
tai biến, biến chứng của phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại bệnh viện Việt Đức. Luận
văn thạc sỹ Y học, Hà Nội.
14. Phan Thị Thu Hồ (2000), Điều trịtúi mật cấp tính, Điều trị nội khoa tập 1,
Đại học Y Hà Nội, NXB Y học, trang 160 – 162.
15. Trần Bảo Long, Đoàn Thanh Tùng, Nguyễn Tiến Quyết, Đỗ Kim Sơn, Trần
Gia Khánh (2000), Phẫu thuật sỏi mậtởngười già: nhận152 trường hợp, Tạp chí
6. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
thông tin y dược số đặc biệt chuyên đề bệnh gan mật, Trang 149 – 152.
16. Đỗ Kim Sơn, Nguyễn Thanh Long (2003). Nghiên cứu nguyên nhânvà
phương pháp xử lý tai biến và biến chứng của phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại
bệnh viện Việt Đức, Ngoại khoa. 3, tr 9-14.
17. Sarli L., R. Costi, G. Sansebastiano, M. Trivelli et al (2000),Prospective
randomized trial of low-pressure pneumoperitoneum for reduction of shoulder-tip
pain following laparoscopy”, British Journal of surgery. 87, 1161-1165.
18.
19. Luật người cao tuổi Việt Nam 39/2009/QH12
20. Phạm Khuê (2000) , Bệnh học tuổi già, NXB Y học Hà Nội
21. Doanh Thiêm Thuần ( 2006), Một số đặc điểm bệnh lý và nguyên tắc điều trị
ở người có tuổi, Bệnh học nội khoa ĐH Y Thái Nguyên, tr 129- 134.
22. Sarli L, Costi R, Sansebastiano G, et al (2001), Minilaparoscopic
cholecystectomy vs laparoscopi cholecystectomy, Surg Endosc, 15, 614-618.
23. Thomas R.S., Karl A.Z., Robert W.B. (1992), Laparoscopic
cholecystectomy. A review of 12.397 patients, Surg Laparosc & Endosc, 2(3), 191
– 198
24. Trần Văn Phơi, Nguyễn Hoàng Bắc, Phẫu thuật cắt túi mật nội soi ở người
cao tuổi, Y học Thành phố Hồ Chí Minh,số 7/2003, 35- 38.
25. Hoàng Viêt Dũng (2006), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và
kết quả điều trị viêm túi mật ở người cao tuổi, Luận văn thạc sỹ y học, 2006.
26. Lê Trung Hải (2010), Phẫu thuật nội soi cắt túi mật do sỏi túi mật đơn thuần
ở người cao tuổi, tạp chí Y- dược quân sự, số 3-2010, 132-139
27. Agrusa A, Romano G, Giuseppe F (2014), Role and Outcomes of
laparoscopic cholecystectomy in the elderly, Internatinal Journal of Surgery, 12,
37-39
28. Caglià P, Costa S, Tracia A (2012), Can laparoscopic cholecystectomy be
safety perform in the elderly?, Ann Ital Chir, 83(1), 21-24.
29. Strom B, Tamragouri R (1986), Oral contraceptive anh other rick factor for
gallbladder disease, Clinical Pharmacology and Therapeutics, 39(3), 335-341.
30. Carel T, Paul K (1993), Oral contraceptives and the risk of gallbladder
disease: a meta-analysis, American Journal of public health, 83(8), 1113-1120
31. Braverman D, Johnson M, Kern K (1980), Effects of pregnancy and
contraceptive steroids on gallbladder function, New England Journal of Medicine,
302(7), 362- 364.
32. Nguyễn Văn Bằng (2001). Đối chiếu lâm sang, giải phẫu bệnh qua 233 cắt
túi mật tại bệnh viện Hữu Nghị, Công trình nghiên cứu khoa học 1998- 2001, Nhà
xuất bản Y học, 422-425.
7. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
33. Trần Kiên Vũ (2014), Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi
trong điều trị viêm túi mật cấp tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh, Luận án Tiến
sĩ.
34. Nguyễn Văn Hoàng Đạo (2003), Nghiên cứu môt số đặc điểm dịch tễ học và
lâm sàng bệnh sỏi túi mật đơn thuần có đối chứng bằng phẫu thuật ở tỉnh Cần Thơ,
luận án Tiến sĩ.
35. Lawrence W.Way, M.D (1989), Biliary tract, Current Surgical Diagnosis
and Treatment, 527-543.
36. Nguyễn Đình Hối, Đặng Tâm (1991), Viêm túi mật cấp – Đối chiếu lâm
sàng và thương tổn, Hội thảo ngoại khoa Cần Thơ- Hậu Giang, 99 – 104.
37. Haffi A, Gutman M, Kaplan O, Winkler, Rozin RR, Skornick Y, (1991), The
Management of acute cholecystitis in the elderly patients, Am Surg., 57 (10), 648-
652.
38. Parker LJ, Vukov LF, Wollan PC (1997), Emergency department evaluation
of geriatric patients with acute cholecytitis, Acad Emedg Med, 4(1), 51 -55.
39. Đỗ Kim Sơn, Nguyễn Mạnh Cường (1993), Điều trị viêm túi mật cấp tính
đơn thuần, Ngoại khoa, Tập 23, số 5, 9 – 13.
40. Phạm Văn Kiên, Nguyễn Đình Hối (1991), Phẫu thuật cắt túi mật viêm do
sỏi, Áp xe gan amip và sỏi đường mật, Hội thảo ngoại khoa Cần Thơ – Hậu Giang,
105 – 111.
41. Kunin N, Letoquart JP, La Gama A, Chapeon J, Mambrini A (1994), Acute
cholecystitis in elderly, J Chir. (Paris),131(5), 257 – 260.
42. Harvey Simon, Paul C (2002), What are the surgical procedures for
gallstones and gallbladder disease?, Articles/ Nidus Information services Inc., 184-
186.
43. Adedeji OA, MacAdam WA (1996), Murphy’sign, acute cholecystitis and
elderly people, J R Coll Surg Edinb, 41 (2), 88 – 89.
44. David L, Nahrwold (1991), The biliary system, Textbook of Surgery,
Sabiston 14th edition, p.1042 – 1063.
45. Polychronidis A, Botaitis S, Tsaroucha A, Tripsianis A, Bounovas A,
laparoscopic Cholecystectomy in Elderly patinets, J Gastrointestin Live Dis, 17
(3), p. 309 – 313.
46. Maekawa T, Yabuki, Satoh K, Tsumura H, Watabe Y (1997), A clinical
study of ederly patients with acute cholecytitis, Nippon Geka Hokan., 66 (1), 3 –
13.
47. Nguyễn Song Anh, Nguyễn Lược, Nguyễn Nam Dương (1982), Vấn đề chẩn
đoán viêm túi mật hoại tử qua 40 trường hợp đã phẫu thuật, Nội khoa, tập 3, tr. 16
– 19.
8. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
48. Trần Đình Thơ (1995), Góp phần tìm hiểu một số đặc điểm bệnh lý sỏi túi
mật ở Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ Y học.
49. Kune, Gill (1989), Cholecystitis, Maingot’s abdomen operation, 2, 1405-
1408.
50. M. Yokeo, T. Takada, SM Strasberg, JS Solomkin, T. Mayumi, H. Gomi
(2013), TG13: Updated Tokyo Guidelines for acute cholangitis and acute
cholecystitis, Journal of Hepato – biliary – pancreatic sciences, volume 20 (1), 1 –
109.
51. Nguyễn Hồng Hiên (2002) Nghiên cứu PTNS cắt TM ở người cao tuổi tại
Bệnh viện Bạch Mai. Luậnvăn Thạc sĩ Y học.
52. Phan Thị Tuyết Lan (2006) Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng và đánh giá kết quảphẫu thuật sỏi TM đơn thuần ở người cao tuổi tại Bệnh
viện Việt Tiệp – Hải Phòng. Luận văn chuyênkhoa cấp II.
53. PanfilovBK, Maliarchuk VI, Stepanv NV, Shelepin AA, Ezhova LG (2002),
Importance of echocardiography in prognosis of surgical oucomes in cholecystitis
in the elderly patients, Khirurgiia (Mosk). (3), 11-13.
54. Pavlovskyi MP, Popyk MP, Markevych IuO, Havrysh HA (2001), Treatment
of an acute cholecystitis in elderly and senile patients with diabetes mellitus, Klin
Kkir., Aug (8), 35-37.
55. Laudau O, Deutsch AA, Kott I, Rivlin E, Reiss R (1992), The risk of
cholecystectomy for acute cholecystitis in diabetic patients,
Hepatogastroenterology, 39(5), 437 – 438.
56. Vũ Huy Nùng, Nguyễn Ngọc Bích. Cắt túi mật nội soi ở người cao tuổi. Tạp
chí Y-Dược học quân sự. 2003, số 3, 88-92.
57. Leon Morgenstern et al (1992), Acute and chronic cholecystitis, Current
surgical therapy. Mosby –Year book, Inc, p. 385 – 389.
58. Nguyễn Thành Tuấn, Lê Quang Nghĩa, Nguyễn Thúy Oanh, Hoàng Vĩnh
Chúc, Văn Tần (2001), Chỉ định và kết quả phẫu thuật hở viêm túi mật do sỏi, Y
học TPHCM, Tập 5, phụ bản số 4, 64 – 66.
59. Avrutis O, Friedman SJ, Meshoulm, Haskel L, Adler S (2000), Safety and
success of elderly laparoscopic cholecystectomy for acute cholecytitis, Surg
Laparosc Endosc Tech., Aug, 10(4), p.200 – 207.
60. Kuznetsov NA, Aronov LS, Kharitonov SV (2003), Choice of the policy,
term and method of surgerynin acute cholecystitis, Khirugiia (Mosk), (3), 35 – 40.
61. Peng WK, Sheikh Z, Nixon SJ (2005), Role of laparoscopic cholecystectomy
in the elderly management of acute gallbladder disease, Br J Surg, 92 (5), 586 –
591.
62. Tokugana Y, Nakayama N, Ishikawa Y (1997), Surgical risk of acute
9. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
cholecystitis in eldly, Hepatogastroenterology, 44 (15), 671 – 676.
63. Pigott JP, Wiliams GB (1988), cholecystectomy in the elderly, Am J Surg.
155 (3), 408 – 410.
64. Turker JJ, Yanagawa F, Grim R, Bell Th (2011), laparosopic
cholecystectomy is safe but underused in the elderly, The American Surgeon, 77
(8), p.1014 – 1020.
65. Ferrarese A , Solej M, Stefano E (2013), Elective and emergency
laparoscopic cholecystectomy in the elderly: our experiency, BMC surgery, 13 (2),
p.1471 – 1482.
66. Coenye KE, Jourdain S, Mendes da Costa P (2005), Laproscopic
cholecystectomy for acute cholecytitis in the elderly: A retrospective study,
Hepatogastroenterology, 52 (61), p. 17 – 21.
67. Majeski J (2004), Laparoscopic cholecystomy in geriatric patients, Am J
Surg, 187 (6), 747 – 750.
68. Tambryaja AL, Kumar S, Nixon SJ (2004), Outcome of laparoscopic
cholecystectomy in patients 80 years and older, World J Surg, 28 (8), 745 – 748.
69. Salamed, Jihad R, Franklin Jr, Morris E (2004), Acute cholecystitis and
severe ischemic cardiac disease: is laparoscopy indicated?, Journal of the
Laparoendoscopic Surgeons, 8(1), 61.
70. Massie MT, Massie LB, Marrangoni AG, D’ Amico FJ, Sell HW Jr (1993),
Advantages of laparoscopic cholectectomy in the elderly and in patients with high
ASA classifications, J Laparoendoscopic Surgeons, 3 (5), 467 – 476.
71. Liu YY, Yeh CN, Lee HL, Chu PH (2009), Laparoscopic cholecystectomy
for gallbladder disease in patients with severe cardiovascular disease, World
Journal of surgeons, 33 (8), 1720 – 1726.
72. Nguyễn Đình Hối, Nguyễn Hoằng Bắc, Nguyễn Tấn Cường và cs (2001),
Cắt túi mật bằng phẫu thuật nội soi, Ngoại khoa,số 1, tr 7 -14.
73. Yetkin G, Uludag M, Oba S, Citgez B, Paksoy I (2009), Laparoscopic
cholecystomy in elderly patients, Jounral of the society of Laparoendoscopic
Surgeons, 13 (4), p.587.
74. Kauvar DS, Brown BD, Braswell AW, Harnish M (2005), Laparoscopic
cholecystomy in the elderly: increased operative complications and coversions to
laparotomy, J Laparoendosc Adv Surg Tech A, 15(4), p.279 – 382.
75. Menzies D, Ellis H (1989), Antibiotic prophylaxis and postoperative sepsis
after cholecystectomy, Br J Surg 1989, 76(7), 764.
76. Nguyễn Đình Hối, Tôn Thất Bách (2005), Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ
khoa học công nghệ trong chẩn đoán và điều trị sớm bệnh sỏi mật, Đề tài khoa học
cấp nhà nước, tr. 148 – 169.
10. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
77. Sfranek J, Sebor J Jr, Geiger J (2002), Conversion of laparoscopic
cholecystomy, Rozhl Chir, 81(5), 236 – 239.
78. Schrenck PA (1998), Diagnostic score to predict the difficulty of s LC from
preoperative variables, Surg. Endosc., 12(2), 148 – 150.
79. Lo CM, Lai EC, Fan ST, Lui CL, Wong J (1996), Laparoscopic
cholecystectomy for acute cholecytitis in the elderly, World J Surg., 20(8), 983 –
986.
80. Montori A, Boscaini M, Gasparrini M, Miscusi G (2000), Gallstones n the
elderly patients: impact of laparoscopic cholecystectomy, Can J Gastroenterology,
14(11), 929 – 932.
81. Pessaux P, Tuech JJ, Derouet N, Rouge C (2000), Laparoscopic
cholecystectomy in the elderly: a prospective study, Surg Endsc., 14(11), p.1067 –
1069.
82. Pessaux P, Tuech JJ, Rouge C, Duplessis, Cervi C (2000), Laparoscopic
cholecystectomy in acute cholecystitis. A prospective comparative study in
patients with acute vs. chronic cholecystitis, Surg Endosc., 14(4), 358 – 361.
83. Behrman SW, Melvin WS, Babb ME, Jonson J, Ellison EC (1996),
Laparoscopic cholecystectomy in the elderly geriatric population, The American
Journal of Surgeons, 62(5), p. 386 – 390.
84. Akhan o, Ak nc D, Ozmen MN (2002), Percutaneous cholecystostomy,
European Journal of radiology, 43(3), p.229 – 236.
85. Ito K, Fujita N, Noda Y, Kobayashi G (2004), Percutaneous
cholecystostomy versus gallbladder aspiratiom for acute cholecystitis: a
prospective randomized controlled trial, American Iournal of Roentgenology,
183(1), 193 – 196.
86. Welschbilling MK, Pessaux P, Lebigot J (2005), Percutaneous
cholecystostomy for high- risk patients with acute cholecystitis, Surgical
Endoscopy and Interventional techniques, 19(9), 1256 – 1259.
87. Spira RM, Nissan A, Zamir O, Cohen T ( 2002), Percutaneous transhepatic
cholecystosomy and delayed laparoscopic cholecystectomy in critically ill patients
with acute calculus cholecystitis, The American Jounal of Surgeons, 183(1), 62 –
66.
88. Nguyễn Thúy Oanh, Hoàng Vĩnh Chúc, Văn Tần (1991), Mổ cấp cứu sỏi
mật, Áp xe gan amip và sỏi đường mật, Hội thảo ngoại khoa Cần Thơ – Hậu
Giang, tr. 183 – 187.
89. Văn Tần, Hồ Nam, Nguyễn Thúy Oanh và cs (1991), Phẫu thuật các bệnh về
gan mật, Áp xe gan amip và sỏi đường mật, Hội thảo ngoại khoa Cần Thơ – Hậu
Giang, tr.145 – 153.
11. LUANVANYHOC.COM TẢI LUẬN VĂN, LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC,
TÌM TÀI LIỆU Y HỌC THEO YÊU CẦU LH 0915.558.890
90. Banzhaf G, Plaskura B, Chaoui R, Wedell J (1999), Early operation of acute
cholecystitis in advanced age, Chirurg., 70(5), 582 – 587.
91. Girard RM, Morin M (1993), Open cholecystectomy: ít morbidity and
mortality as a reference standard, Can J Surg., 36(1), 7 – 8.
92. Brozellino G, Manzoni G, Ricci F (1999), Emergency cholecystostomy anh
subsequent cholecystectomy for acute gallstone cholecystitis in the elderly, Br
Surg., 86(12), 1521 – 1525.
93. Hatzidakis AA, Prassopoulos P, Petinarakis I (2002), Acute cholecystitis in
high-risk patients: percutaneous cholecystostomy vs conservative treatment, Eur
Radiol.,12(7), 1778- 1784.
94. John M. Beal (1983), Gallbladder and Biliary tract, Hardy’s textbook of
Surgery, 657 – 678.
95. Nguyễn Dương Quang (2000), Viêm túi mật, Bách khoa toàn thư bệnh học
3, Nhà xuất bản từ điển Bách khoa Hà Nội, 523 – 527.
96. Hoàng Trọng Thảng (2002), Viêm đường mật- túi mật, Bệnh tiêu hóa gan-
mật, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 274 – 292.
97. Ivan D, James L (1996) Anderson’ Pathology, 10th Edition, p.1867 – 1872.
98. Cuschieri A (2000), Cholecystitis, Surgery of liver anh biliary tract, 3rd
Edition, p. 665 – 674.