SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Download to read offline
1
PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI
TRƯỜNG THCS TẢ PHỜI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 17/KH-THCSTP Tả Phời, ngày 13 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH
Thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục của nhà trường
giai đoạn 2021-2025
Căn cứ Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 14/6/2021 của UBND thành
phố Lào Cai về Chuyển đổi số, đẩy mạnh giáo dục STEM, giáo dục thông minh;
nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ thành phố Lào Cai, giai đoạn 2021-
2025; Kế hoạch số 115/KH-SGD&ĐT ngày 30/6/2021 của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Lào Cai về triển khai Chuyển đổi số ngành giáo dục giai đoạn 2021-
2025; Kế hoạch số 40/KH-PGD&ĐT ngày 9/9/2021 của Phòng GD&ĐT thành
phố Lào Cai Chuyển đổi số Ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Lào Cai giai
đoạn 2021-2025;
Trường THCS Tả Phời xây dựng Kế hoạch thực hiện Chuyển đổisố trong
hoạt động giáo dục của nhà trường giai đoạn 2021-2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo, giảm gánh nặng về hồ sơ, thủ
tục hành chính trong nhà trường, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên
được tăng cường thời gian cho hoạt động chuyên môn.
- Xây dựng được cơ chế, quan điểm chỉ đạo và nâng cao hiệu quả phối
hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai tổ chức thực hiện đồng bộ.
- Xác định được thực trạng chuyển đổi số của nhà trường để xây dựng lộ
trình thực hiện chuyển đổi số theo giai đoạn, huy động các điều kiện đảm bảo
thực hiện mục tiêu đúng tiến độ.
- Đảm bảo quá trình xây dựng dữ liệu của nhà trường có tính kế thừa, liên
thông, phát triển đồng bộ.
2. Yêu cầu
- 100% cán bộ, giáo viên của nhà trường hiểu đúng về bản chất chuyển
đổi số trong ngành Giáo dục là quá trình thay đổi tổng thể, toàn diện các hoạt
động của nhà trường và tham gia vào thực hiện chuyển đổi số; tuyên truyền
nâng cao nhận thức của phụ huynh và nhân dân về vai trò và lợi ích của chuyển
đổi số trong ngành Giáo dục.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện chuyển đổi số kịp thời, phù
hợp điều kiện thực tế của nhà trường, đạt hiệu quả, đảm bảo hoàn thành các mục
tiêu; đẩy mạnh giáo dục STEM, từng bước triển khai giáo dục thông minh, nâng
cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ và tin học.
2
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy đổi mới mạnh mẽ phương pháp và hình thức dạy và học của
giáo viên và học sinh, đổi mới quản lý giáo dục, quản trị nhà trường, góp phần
tạo chuyển biến rõ nét về chất lượng và hiệu quả giáo dục; xây dựng nền tảng,
hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ toàn diện và tối ưu hóa các hoạt động quản
lý, giáo dục; xây dựng đội ngũ giáo viên và học sinh có nhận thức, kỹ năng ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy và học đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng
công nghệ 4.0; hướng tới mục tiêu học sinh phát triển năng lực Tin học chuẩn
quốc tế tạo nền tảng định hướng xây dựng công dân toàn cầu; thu hẹp khoảng
cách giáo dục với các trường vùng thuận lợi của thành phố. Phấn đấu đến năm
2025, nhà trường có đủ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và bước đầu chuyển
đổi thành hạ tầng số ổn định.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục
- Phát triển cơ sở dữ liệu ngành trong việc quản lý, khai thác dữ liệu về
trường học, lớp học, giáo viên, học sinh, giáo dục dân tộc, quá trình học tập, cơ
sở vật chất,…
- Trang website của nhà trường được kết nối liên thông với cổng thông tin
điện tử của Phòng GD&ĐT, cung cấp đầy đủ thông tin (cơ sở vật chất, đội ngũ,
chất lượng giáo dục,...), thường xuyên cập nhật tình hình.
- Quản lý, phân tích, sử dụng dữ liệu cá nhân qua mã số định danh trên cơ
sở dữ liệu ngành.
2.2. Đổi mới phương thức dạy và học, đưa tương tác, trải nghiệm trên
môi trường số trở thành hoạt động giáo dục thiết yếu, hàng ngày
2.2.1. Dạy - học và thi trực tuyến
- Triển khai phần mềm dạy, học và thi trực tuyến cho cán bộ, giáo viên và
căn cứ vào điều kiện để triển khai đến học sinh.
- 100% giáo viên có tài khoản trên hệ thống dạy - học, thi trực tuyến; bồi
dưỡng chuyên môn giáo viên bằng hình thức trực tuyến; khảo sát đánh giá năng
lực chuyên môn giáo viên bằng hình thức thi trực tuyến.
- Từ năm học 2021-2022: 100% học sinh được cấp tài khoản để tham gia
học và thi trực tuyến.
- Năm học 2021-2022: Tối thiểu 10% số bài giảng của giáo viên được số
hoá thành bài giảng điện tử sử dụng chung trong trường, cụm trường và tăng dần
đến năm 2025 đạt 40%.
2.2.2. Thư viện điện tử
- Đến năm 2025 hoàn thành việc xây dựng thư viện điện tử và được kết
nối với thư viện dùng chung toàn ngành GD&ĐT thành phố.
3
- 100% giáo viên, học sinh được đọc sách, tra cứu tài liệu, học liệu qua
hình thức online.
2.3. Đổi mới căn bản phương thức quản lý nhà nước về giáo dục và
quản trị cơ sở giáo dục theo hướng tinh gọn, hiệu quả và minh bạch
2.3.1. Hồ sơ, sổ sách điện tử
- 100% các lớp triển khai học bạ, sổ theo dõi và đánh giá học sinh điện tử.
- Từ năm học 2021 - 2022 triển khai thực hiện đăng kí sử dụng hồ sơ, sổ
sách điện tử; 94,4% cán bộ giáo viên sử dụng hồ sơ, sổ sách điện tử.
2.3.2. Phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục
Năm học 2023 - 2024 thực hiện sử dụng phần mềm Kiểm định chất lượng
giáo dục. Năm học 2024-2025 sử dụng phần mềm kiểm định đánh giá ngoài.
2.3.3. Thanh toán không dùng tiền mặt
Hết năm 2025 sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đối với
các khoản thu nộp của cha mẹ học sinh.
2.3.4. Họp trực tuyến, phòng họp không giấy tờ
- Năm học 2021-2022: 50% cuộc họp của nhà trường được tổ chức theo
hình thức trực tuyến, triển khai thực hiện phòng họp không giấy tờ.
- Đến hết năm 2023: Nhà trường có phòng họp trực tuyến; 70% cuộc họp
của nhà trường được tổ chức theo hình thức trực tuyến; tiếp tục thực hiện phòng
họp không giấy tờ.
- Đến hết năm 2025: Duy trì từ 80% các cuộc họp trong nhà trường được
tổ chức trực tuyến;
2.3.5. Đăng ký tuyển sinh trực tuyến
- Năm học 2021-2022: Tham gia tập huấn về đăng ký tuyển sinh trực
tuyến lớp đầu cấp.
- Năm học 2022 – 2023: Tuyên truyền và khuyến khích 20% phụ huynh
lớp 6 đăng ký tuyển sinh trực tuyến.
- Từ năm học 2024 – 2025: 100% phụ huynh lớp 6 đăng ký tuyển sinh
trực tuyến.
2.3.6. Quản lý điều hành, dịch vụ công trực tuyến
- Từ năm học 2021-2022: 100% hồ sơ công việc được xử lý trên môi
trường mạng (trừ hồ sơ công việc có nội dung mật) thông qua hệ thống văn bản
điều hành của tỉnh; 100% văn bản đi được ký số.
- Từ năm học 2021-2022: 100% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương
tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; tích hợp các dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 thiết yếu với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Đến năm 2025: Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
đạt 100%.
2.4. Học sinh tiếp cận chuyển đổi số
4
- Từ năm học 2021-2022: Hướng dẫn và khuyến khích học sinh tham gia
cuộc thi, ngày hội về lĩnh vực STEM, STEAM, tin học, công nghệ số cấp thành
phố cho học sinh phổ thông; 100% học sinh lớp 6 được học môn tin học chương
trình GDPT 2018.
- Đến hết năm 2025: Khuyến khích 10% học sinh học tập và đánh giá
năng lực tin học theo chuẩn quốc tế.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ
- Thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng đi
đầu trong việc thay đổi công tác quản lý, quản trị nhà trường; giáo viên sẵn sàng
thay đổi phương pháp dạy học, sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn dựa trên
công nghệ số nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, giúp người dạy và
người học phát huy tối đa khả năng tư duy sáng tạo, chủ động.
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức buổi tập huấn kiến thức cơ
bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn trên nền
tảng chuyển đổi số; Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia các
buổi tập huấn về chuyển đổi số, sử dụng các phần mềm để nâng cao kĩ năng sử
dụng.
2. Hoàn thiện và phát triển hạ tầng số
- Rà soát, kiểm kê đánh giá toàn bộ thiết bị, tốc độ đường truyền mạng,
máy tính để có kế hoạch đầu tư bổ sung mua sắm đảm bảo phục vụ cho lộ trình
thực hiện chuyển đổi số của nhà trường.
- Sửa chữa, nâng cấp máy tính, thiết bị của phòng tin học đảm bảo đáp
ứng tối thiểu 30% học sinh tham gia học tin học cùng một thời điểm.
- Chủ động phối hợp với doanh nghiệp viễn thông nâng cấp hạ tầng băng
thông rộng, chất lượng cao, phát triển mạng 5G đảm bảo đường truyền ổn định.
Đầu tư thiết bị phát wifi đến các lớp học.
- Tham gia vào việc xây dựng và phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu dùng chung toàn ngành; chuẩn hoá và sử dụng mã định danh cho giáo viên,
học sinh toàn ngành phục vụ công tác quản lý, quản trị, điều hành và sử dụng
khai thác các phần mềm trong hệ sinh thái giáo dục thành phố.
3. Phát triển dữ liệu số
- Hàng năm cập nhật đầy đủ các thông tin trên cơ sở dữ liệu ngành, thực
hiện đồng bộ quản lý các phần mềm thông qua sử dụng mã định danh của giáo
viên, học sinh.
- Từng bước sử dụng và hoàn thiện các loại hồ sơ điện tử, có lộ trình xây
dựng thư viện điện tử và hoàn thành vào năm 2025.
5
- Thu thập dữ liệu kết hợp với dữ liệu chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác để
tham gia xây dựng hệ sinh thái dữ liệu mở của Ngành GD&ĐT thành phố.
- Thực hiện chữ ký số đối với CBQL và tiến tới sử dụng chữ ký số cho
100% giáo viên.
4. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng
- Thành lập tổ công nghệ thông tin của nhà trường, tổ chức bồi dưỡng đội
ngũ có chuyên môn để vận hành, khai thác đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu
của nhà trường.
- Có biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng, không để để xảy ra việc
đánh cắp dữ liệu, rò rỉ thông tin cá nhân của cán bộ, giáo viên, học sinh ảnh
hưởng đến an toàn dữ liệu của ngành GD&ĐT thành phố.
5. Nâng cao trình độ năng lực Công nghệ thông tin
- Tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia học tập, bồi
dưỡng nâng cao năng lực công nghệ thông tin. Lập danh sách và cử cán bộ, giáo
viên tham gia các lớp tập huấn do Phòng GD&ĐT tổ chức.
- Bồi dưỡng học sinh thi học sinh giỏi môn tin học, tham gia các cuộc thi,
sân chơi trí thức đối với môn Tin học, giáo dục STEM, lập trình robotics.
- Tổ chức cho 100% cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường được tập huấn
về kỹ thuật sử dụng phần mềm như phần mềm tuyển sinh, phần mềm kiểm định
chất lượng, các phầm mềm dạy học; tập huấn cách xây dựng các bài giảng mẫu
về dạy trực tuyến.
- Rà soát, thống kê số lượng học sinh có điều kiện về thiết bị, mạng
internet thành lập các nhóm để gửi bài học trực tuyến, triển khai các nội dung
của trường, lớp đến học sinh và cha mẹ học sinh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban giám hiệu
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện chuyển đổi số trong
hoạt động giáo dục của nhà trường giai đoạn 2021-2025.
- Tham mưu với UBND thành phố, Phòng tài chính, Phòng GD&ĐT
thành phố đầu tư mở rộng diện tích đất, xây phòng học bộ môn, bổ sung kinh
phí mua sắm thiết bị, nâng cấp đường truyền mạng internet, mua bổ sung và
nâng cấp máy tính phòng tin học đảm bảo dạy học môn tin học.
- Xây dựng quy định về việc quản lý, sử dụng các loại hồ sơ điện tử phù
hợp với các quy định hiện hành.
2. Giáo viên
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực công nghệ thông tin để sử dụng
hồ sơ điện tử, sử dụng các phần mềm dạy học, trang website.
- Thiết kế bài giảng điện tử, hướng dẫn học sinh học – thi trực tuyến.
6
- Sử dụng hồ sơ điện tử đối với: Kế hoạch bài dạy (giáo án); Kế hoạch
giáo dục của giáo viên; Sổ theo dõi và đánh giá học sinh (sổ điểm cá nhân); Sổ
chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp).
Trên đây là kế hoạch Thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục
của nhà trường giai đoạn 2021-2025 của trường THCS Tả Phời, yêu cầu CBQ,
giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện có khó
khăn, vướng mắc đề nghị trao đổi lại với Ban giám hiệu để được giải quyết.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT TP (để b/c);
- Chuyên môn, các tổ CM (t/h);
- Giáo viên, nhân viên (t/h);
- Lưu VT.
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Thị Minh Nguyệt
Trường Trung học cơ sở Tả Phời
28-09-2021 14:01:35 +07:00

More Related Content

Similar to 17_KH_chuyen_doi_so_2021-2025-20210928020137187_Signed.pdf

Phát triển e learning tại học viện csnd
Phát triển e learning tại học viện csndPhát triển e learning tại học viện csnd
Phát triển e learning tại học viện csndNam Phong
 
Dt bc tong ket nh 2021-hv ch-chinih thuc
Dt bc tong ket nh 2021-hv ch-chinih thucDt bc tong ket nh 2021-hv ch-chinih thuc
Dt bc tong ket nh 2021-hv ch-chinih thucchinhhuynhvan
 
Dt kh trien khai ct gdpt-1920-hv ch
Dt kh trien khai ct gdpt-1920-hv chDt kh trien khai ct gdpt-1920-hv ch
Dt kh trien khai ct gdpt-1920-hv chchinhhuynhvan
 
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChKH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChchinhhuynhvan
 
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVCh
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVChKH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVCh
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVChchinhhuynhvan
 
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChKH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChchinhhuynhvan
 
(cđs cd2)Chuyen de-cds vs dao tao truc tuyen.pdf
(cđs cd2)Chuyen de-cds vs dao tao truc tuyen.pdf(cđs cd2)Chuyen de-cds vs dao tao truc tuyen.pdf
(cđs cd2)Chuyen de-cds vs dao tao truc tuyen.pdfNguynThanhDng16
 
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thucDt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thucchinhhuynhvan
 
Phan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyetPhan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyetShinji Huy
 
Phan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyetPhan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyetShinji Huy
 
Dt kh th.hien sua hd-1920-hv ch
Dt kh th.hien sua hd-1920-hv chDt kh th.hien sua hd-1920-hv ch
Dt kh th.hien sua hd-1920-hv chchinhhuynhvan
 
Dt bc so ket hki-1819-hv ch
Dt bc so ket hki-1819-hv chDt bc so ket hki-1819-hv ch
Dt bc so ket hki-1819-hv chchinhhuynhvan
 
Chủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợpChủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợpminhhai07b08
 
ứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý trường THCS
ứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý trường THCSứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý trường THCS
ứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý trường THCSxuan thanh
 
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Similar to 17_KH_chuyen_doi_so_2021-2025-20210928020137187_Signed.pdf (20)

Phát triển e learning tại học viện csnd
Phát triển e learning tại học viện csndPhát triển e learning tại học viện csnd
Phát triển e learning tại học viện csnd
 
Dt bc tong ket nh 2021-hv ch-chinih thuc
Dt bc tong ket nh 2021-hv ch-chinih thucDt bc tong ket nh 2021-hv ch-chinih thuc
Dt bc tong ket nh 2021-hv ch-chinih thuc
 
Dt kh trien khai ct gdpt-1920-hv ch
Dt kh trien khai ct gdpt-1920-hv chDt kh trien khai ct gdpt-1920-hv ch
Dt kh trien khai ct gdpt-1920-hv ch
 
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChKH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
 
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVCh
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVChKH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVCh
KH chien luoc giai doan 2020 - 2025-HVCh
 
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVChKH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
KH chien luoc giai doan 20-25-HVCh
 
(cđs cd2)Chuyen de-cds vs dao tao truc tuyen.pdf
(cđs cd2)Chuyen de-cds vs dao tao truc tuyen.pdf(cđs cd2)Chuyen de-cds vs dao tao truc tuyen.pdf
(cđs cd2)Chuyen de-cds vs dao tao truc tuyen.pdf
 
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thucDt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
Dt bc tong ket hoat dong giao duc 2021-hv ch-chinh thuc
 
BC T8-9-2021-HVCh
BC T8-9-2021-HVChBC T8-9-2021-HVCh
BC T8-9-2021-HVCh
 
3399 ct
3399 ct3399 ct
3399 ct
 
03hoang-duc-tri.pdf
03hoang-duc-tri.pdf03hoang-duc-tri.pdf
03hoang-duc-tri.pdf
 
Phan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyetPhan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyet
 
Phan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyetPhan do an ly thuyet
Phan do an ly thuyet
 
Dt kh th.hien sua hd-1920-hv ch
Dt kh th.hien sua hd-1920-hv chDt kh th.hien sua hd-1920-hv ch
Dt kh th.hien sua hd-1920-hv ch
 
Luận Văn Biện Pháp Quản Lý Chất Lượng Đội Ngũ Giáo Viên Tiểu Học Trên Địa Bàn
Luận Văn Biện Pháp Quản Lý Chất Lượng Đội Ngũ Giáo Viên Tiểu Học Trên Địa BànLuận Văn Biện Pháp Quản Lý Chất Lượng Đội Ngũ Giáo Viên Tiểu Học Trên Địa Bàn
Luận Văn Biện Pháp Quản Lý Chất Lượng Đội Ngũ Giáo Viên Tiểu Học Trên Địa Bàn
 
Dt bc so ket hki-1819-hv ch
Dt bc so ket hki-1819-hv chDt bc so ket hki-1819-hv ch
Dt bc so ket hki-1819-hv ch
 
Chủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợpChủ đề 2 : Học kết hợp
Chủ đề 2 : Học kết hợp
 
ứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý trường THCS
ứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý trường THCSứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý trường THCS
ứng dụng CNTT và truyền thông trong quản lý trường THCS
 
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
SÁNG KIẾN VẬN DỤNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM QUA BÀI CƠ CẤU, VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ Ả...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

17_KH_chuyen_doi_so_2021-2025-20210928020137187_Signed.pdf

  • 1. 1 PHÒNG GD&ĐT TP LÀO CAI TRƯỜNG THCS TẢ PHỜI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 17/KH-THCSTP Tả Phời, ngày 13 tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH Thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục của nhà trường giai đoạn 2021-2025 Căn cứ Kế hoạch số 164/KH-UBND ngày 14/6/2021 của UBND thành phố Lào Cai về Chuyển đổi số, đẩy mạnh giáo dục STEM, giáo dục thông minh; nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ thành phố Lào Cai, giai đoạn 2021- 2025; Kế hoạch số 115/KH-SGD&ĐT ngày 30/6/2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai về triển khai Chuyển đổi số ngành giáo dục giai đoạn 2021- 2025; Kế hoạch số 40/KH-PGD&ĐT ngày 9/9/2021 của Phòng GD&ĐT thành phố Lào Cai Chuyển đổi số Ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Lào Cai giai đoạn 2021-2025; Trường THCS Tả Phời xây dựng Kế hoạch thực hiện Chuyển đổisố trong hoạt động giáo dục của nhà trường giai đoạn 2021-2025 như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích - Nâng cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo, giảm gánh nặng về hồ sơ, thủ tục hành chính trong nhà trường, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên được tăng cường thời gian cho hoạt động chuyên môn. - Xây dựng được cơ chế, quan điểm chỉ đạo và nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai tổ chức thực hiện đồng bộ. - Xác định được thực trạng chuyển đổi số của nhà trường để xây dựng lộ trình thực hiện chuyển đổi số theo giai đoạn, huy động các điều kiện đảm bảo thực hiện mục tiêu đúng tiến độ. - Đảm bảo quá trình xây dựng dữ liệu của nhà trường có tính kế thừa, liên thông, phát triển đồng bộ. 2. Yêu cầu - 100% cán bộ, giáo viên của nhà trường hiểu đúng về bản chất chuyển đổi số trong ngành Giáo dục là quá trình thay đổi tổng thể, toàn diện các hoạt động của nhà trường và tham gia vào thực hiện chuyển đổi số; tuyên truyền nâng cao nhận thức của phụ huynh và nhân dân về vai trò và lợi ích của chuyển đổi số trong ngành Giáo dục. - Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện chuyển đổi số kịp thời, phù hợp điều kiện thực tế của nhà trường, đạt hiệu quả, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu; đẩy mạnh giáo dục STEM, từng bước triển khai giáo dục thông minh, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ và tin học.
  • 2. 2 II. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát Thúc đẩy đổi mới mạnh mẽ phương pháp và hình thức dạy và học của giáo viên và học sinh, đổi mới quản lý giáo dục, quản trị nhà trường, góp phần tạo chuyển biến rõ nét về chất lượng và hiệu quả giáo dục; xây dựng nền tảng, hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ toàn diện và tối ưu hóa các hoạt động quản lý, giáo dục; xây dựng đội ngũ giáo viên và học sinh có nhận thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghệ 4.0; hướng tới mục tiêu học sinh phát triển năng lực Tin học chuẩn quốc tế tạo nền tảng định hướng xây dựng công dân toàn cầu; thu hẹp khoảng cách giáo dục với các trường vùng thuận lợi của thành phố. Phấn đấu đến năm 2025, nhà trường có đủ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và bước đầu chuyển đổi thành hạ tầng số ổn định. 2. Mục tiêu cụ thể 2.1. Cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục - Phát triển cơ sở dữ liệu ngành trong việc quản lý, khai thác dữ liệu về trường học, lớp học, giáo viên, học sinh, giáo dục dân tộc, quá trình học tập, cơ sở vật chất,… - Trang website của nhà trường được kết nối liên thông với cổng thông tin điện tử của Phòng GD&ĐT, cung cấp đầy đủ thông tin (cơ sở vật chất, đội ngũ, chất lượng giáo dục,...), thường xuyên cập nhật tình hình. - Quản lý, phân tích, sử dụng dữ liệu cá nhân qua mã số định danh trên cơ sở dữ liệu ngành. 2.2. Đổi mới phương thức dạy và học, đưa tương tác, trải nghiệm trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục thiết yếu, hàng ngày 2.2.1. Dạy - học và thi trực tuyến - Triển khai phần mềm dạy, học và thi trực tuyến cho cán bộ, giáo viên và căn cứ vào điều kiện để triển khai đến học sinh. - 100% giáo viên có tài khoản trên hệ thống dạy - học, thi trực tuyến; bồi dưỡng chuyên môn giáo viên bằng hình thức trực tuyến; khảo sát đánh giá năng lực chuyên môn giáo viên bằng hình thức thi trực tuyến. - Từ năm học 2021-2022: 100% học sinh được cấp tài khoản để tham gia học và thi trực tuyến. - Năm học 2021-2022: Tối thiểu 10% số bài giảng của giáo viên được số hoá thành bài giảng điện tử sử dụng chung trong trường, cụm trường và tăng dần đến năm 2025 đạt 40%. 2.2.2. Thư viện điện tử - Đến năm 2025 hoàn thành việc xây dựng thư viện điện tử và được kết nối với thư viện dùng chung toàn ngành GD&ĐT thành phố.
  • 3. 3 - 100% giáo viên, học sinh được đọc sách, tra cứu tài liệu, học liệu qua hình thức online. 2.3. Đổi mới căn bản phương thức quản lý nhà nước về giáo dục và quản trị cơ sở giáo dục theo hướng tinh gọn, hiệu quả và minh bạch 2.3.1. Hồ sơ, sổ sách điện tử - 100% các lớp triển khai học bạ, sổ theo dõi và đánh giá học sinh điện tử. - Từ năm học 2021 - 2022 triển khai thực hiện đăng kí sử dụng hồ sơ, sổ sách điện tử; 94,4% cán bộ giáo viên sử dụng hồ sơ, sổ sách điện tử. 2.3.2. Phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục Năm học 2023 - 2024 thực hiện sử dụng phần mềm Kiểm định chất lượng giáo dục. Năm học 2024-2025 sử dụng phần mềm kiểm định đánh giá ngoài. 2.3.3. Thanh toán không dùng tiền mặt Hết năm 2025 sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản thu nộp của cha mẹ học sinh. 2.3.4. Họp trực tuyến, phòng họp không giấy tờ - Năm học 2021-2022: 50% cuộc họp của nhà trường được tổ chức theo hình thức trực tuyến, triển khai thực hiện phòng họp không giấy tờ. - Đến hết năm 2023: Nhà trường có phòng họp trực tuyến; 70% cuộc họp của nhà trường được tổ chức theo hình thức trực tuyến; tiếp tục thực hiện phòng họp không giấy tờ. - Đến hết năm 2025: Duy trì từ 80% các cuộc họp trong nhà trường được tổ chức trực tuyến; 2.3.5. Đăng ký tuyển sinh trực tuyến - Năm học 2021-2022: Tham gia tập huấn về đăng ký tuyển sinh trực tuyến lớp đầu cấp. - Năm học 2022 – 2023: Tuyên truyền và khuyến khích 20% phụ huynh lớp 6 đăng ký tuyển sinh trực tuyến. - Từ năm học 2024 – 2025: 100% phụ huynh lớp 6 đăng ký tuyển sinh trực tuyến. 2.3.6. Quản lý điều hành, dịch vụ công trực tuyến - Từ năm học 2021-2022: 100% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc có nội dung mật) thông qua hệ thống văn bản điều hành của tỉnh; 100% văn bản đi được ký số. - Từ năm học 2021-2022: 100% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thiết yếu với Cổng dịch vụ công quốc gia. - Đến năm 2025: Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt 100%. 2.4. Học sinh tiếp cận chuyển đổi số
  • 4. 4 - Từ năm học 2021-2022: Hướng dẫn và khuyến khích học sinh tham gia cuộc thi, ngày hội về lĩnh vực STEM, STEAM, tin học, công nghệ số cấp thành phố cho học sinh phổ thông; 100% học sinh lớp 6 được học môn tin học chương trình GDPT 2018. - Đến hết năm 2025: Khuyến khích 10% học sinh học tập và đánh giá năng lực tin học theo chuẩn quốc tế. III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ - Thực hiện tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng đi đầu trong việc thay đổi công tác quản lý, quản trị nhà trường; giáo viên sẵn sàng thay đổi phương pháp dạy học, sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn dựa trên công nghệ số nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, giúp người dạy và người học phát huy tối đa khả năng tư duy sáng tạo, chủ động. - Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các hoạt động giáo dục của nhà trường. - Phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ tổ chức buổi tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn trên nền tảng chuyển đổi số; Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia các buổi tập huấn về chuyển đổi số, sử dụng các phần mềm để nâng cao kĩ năng sử dụng. 2. Hoàn thiện và phát triển hạ tầng số - Rà soát, kiểm kê đánh giá toàn bộ thiết bị, tốc độ đường truyền mạng, máy tính để có kế hoạch đầu tư bổ sung mua sắm đảm bảo phục vụ cho lộ trình thực hiện chuyển đổi số của nhà trường. - Sửa chữa, nâng cấp máy tính, thiết bị của phòng tin học đảm bảo đáp ứng tối thiểu 30% học sinh tham gia học tin học cùng một thời điểm. - Chủ động phối hợp với doanh nghiệp viễn thông nâng cấp hạ tầng băng thông rộng, chất lượng cao, phát triển mạng 5G đảm bảo đường truyền ổn định. Đầu tư thiết bị phát wifi đến các lớp học. - Tham gia vào việc xây dựng và phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung toàn ngành; chuẩn hoá và sử dụng mã định danh cho giáo viên, học sinh toàn ngành phục vụ công tác quản lý, quản trị, điều hành và sử dụng khai thác các phần mềm trong hệ sinh thái giáo dục thành phố. 3. Phát triển dữ liệu số - Hàng năm cập nhật đầy đủ các thông tin trên cơ sở dữ liệu ngành, thực hiện đồng bộ quản lý các phần mềm thông qua sử dụng mã định danh của giáo viên, học sinh. - Từng bước sử dụng và hoàn thiện các loại hồ sơ điện tử, có lộ trình xây dựng thư viện điện tử và hoàn thành vào năm 2025.
  • 5. 5 - Thu thập dữ liệu kết hợp với dữ liệu chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác để tham gia xây dựng hệ sinh thái dữ liệu mở của Ngành GD&ĐT thành phố. - Thực hiện chữ ký số đối với CBQL và tiến tới sử dụng chữ ký số cho 100% giáo viên. 4. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng - Thành lập tổ công nghệ thông tin của nhà trường, tổ chức bồi dưỡng đội ngũ có chuyên môn để vận hành, khai thác đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu của nhà trường. - Có biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng, không để để xảy ra việc đánh cắp dữ liệu, rò rỉ thông tin cá nhân của cán bộ, giáo viên, học sinh ảnh hưởng đến an toàn dữ liệu của ngành GD&ĐT thành phố. 5. Nâng cao trình độ năng lực Công nghệ thông tin - Tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực công nghệ thông tin. Lập danh sách và cử cán bộ, giáo viên tham gia các lớp tập huấn do Phòng GD&ĐT tổ chức. - Bồi dưỡng học sinh thi học sinh giỏi môn tin học, tham gia các cuộc thi, sân chơi trí thức đối với môn Tin học, giáo dục STEM, lập trình robotics. - Tổ chức cho 100% cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường được tập huấn về kỹ thuật sử dụng phần mềm như phần mềm tuyển sinh, phần mềm kiểm định chất lượng, các phầm mềm dạy học; tập huấn cách xây dựng các bài giảng mẫu về dạy trực tuyến. - Rà soát, thống kê số lượng học sinh có điều kiện về thiết bị, mạng internet thành lập các nhóm để gửi bài học trực tuyến, triển khai các nội dung của trường, lớp đến học sinh và cha mẹ học sinh. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Ban giám hiệu - Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục của nhà trường giai đoạn 2021-2025. - Tham mưu với UBND thành phố, Phòng tài chính, Phòng GD&ĐT thành phố đầu tư mở rộng diện tích đất, xây phòng học bộ môn, bổ sung kinh phí mua sắm thiết bị, nâng cấp đường truyền mạng internet, mua bổ sung và nâng cấp máy tính phòng tin học đảm bảo dạy học môn tin học. - Xây dựng quy định về việc quản lý, sử dụng các loại hồ sơ điện tử phù hợp với các quy định hiện hành. 2. Giáo viên - Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực công nghệ thông tin để sử dụng hồ sơ điện tử, sử dụng các phần mềm dạy học, trang website. - Thiết kế bài giảng điện tử, hướng dẫn học sinh học – thi trực tuyến.
  • 6. 6 - Sử dụng hồ sơ điện tử đối với: Kế hoạch bài dạy (giáo án); Kế hoạch giáo dục của giáo viên; Sổ theo dõi và đánh giá học sinh (sổ điểm cá nhân); Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp). Trên đây là kế hoạch Thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục của nhà trường giai đoạn 2021-2025 của trường THCS Tả Phời, yêu cầu CBQ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị trao đổi lại với Ban giám hiệu để được giải quyết. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT TP (để b/c); - Chuyên môn, các tổ CM (t/h); - Giáo viên, nhân viên (t/h); - Lưu VT. HIỆU TRƯỞNG Phạm Thị Minh Nguyệt Trường Trung học cơ sở Tả Phời 28-09-2021 14:01:35 +07:00