2. Năm 2017, Trung Quốc xếp thứ 2 thế giới về sản lượng công nghiệp
3. Điều kiện phát triển:
• Thuận lợi:
⁃ Tài nguyên thiên nhiên phong
phú, đặc biệt là tài nguyên
khoáng sản.
⁃ Tiềm năng thủy điện lớn.
⁃ Nguồn lao động dồi dào, chất
lượng cao.
⁃ Nguồn nguyên liệu dồi dào từ
nông nghiệp thủy sản.
• Khó khăn:
⁃ Thiếu vốn và công nghệ.
Chính sách phát triển
• Chuyển đổi cơ chế quản lí từ
“nền kinh tế chỉ huy sang nền
kinh tế thị trường”.
• Thực hiện chính sách mở cửa,
thu hút vốn đầu tư, công nghệ.
• Chủ động đầu tư, hiện đại hóa
trang thiết bị, ứng dụng khoa
học kĩ thuật.
• Chính sách công nghiệp mới:
tập trung chủ yếu vào 5
ngành:
Chế tạo máy, điện tử, hóa
dầu, sản xuất ô tô, xây
dựng.
4. Thành tựu:
• Sản lượng nhiều ngành công nghiệp liên tục tăng, đứng đầu thế giới: than,
thép, xi măng, phân đạm.
• Tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp: 6,1% (2017)
• Chiếm
1
4
giá trị sản xuất công nghiệp toàn cầu và 40% GDP Trung Quốc
(2017)
• Cơ cấu:
Tập trung phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: chế tạo máy, điện
tử,…
Duy trì phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: dệt may, hóa dầu,
luyện kim,…
11. Các ngành công nghiệp
quốc doanh lớn có thể kể
đến: sắt, thép, chế tạo
máy, các sản phẩm công
nghiệp nhẹ, vũ khí và
hàng dệt may.
12. Năm 1999 đã cho thấy có
7.930.000 xí nghiệp công
nghiệp vào cuối năm
1999; tổng số lao động
trong các doanh nghiệp
công nghiệp quốc doanh
khoảng 24 triệu người.
Ngành ô tô và ngành hóa
dầu được dự tính tăng
trưởng nhanh chóng.
Các sản phẩm máy móc và
điện tử đã trở thành các
mặt hàng xuất khẩu chính
của Trung Quốc.
13.
14. Phân bố:
Tập trung chủ yếu ở miền Đông, các thành phố
lớn:
• Công nghiệp hiện đại: phân bố ở các trung tâm
công nghiệp.
• Công nghiệp truyền thống: phân bố khắp cả
nước, nhất là các vùng nông thôn.
21. Các ngành chính: sắt thép, than đá, máy móc, vũ khí, may
mặc, dầu mỏ, xi măng, hóa chất, giày dép, đồ chơi, chế biến
thực phẩm, ô tô, điện tử tiêu dùng, viễn thông, công nghệ thông
tin.