5. 1. Liệt tứ chi:
Cả 2 chân và 2 tay bị
ảnh hưởng. Các cơ thân
mình,mặt và miệng
cũng thường bị ảnh
hưởng.
I. THEO VỊ TRÍ CƠ THỂ
6. I. THEO VỊ TRÍ CƠ THỂ
2. Liệt 2 chi dưới:
Cả 2 chân bị ảnh hưởng.
Hai tay có thể bị ảnh hưởng
ở mức độ nhẹ hơn.
7. I. THEO VỊ TRÍ CƠ THỂ
3. Liệt nửa người:
Một bên của cơ thể (một tay và
một chân) bị ảnh hưởng.
8. II. THEO THỂ LÂM SÀNG
1. Thể co cứng
2. Thể loạn động hay thể múa vờn
3. Thể thất điều
4. Thể phối hợp
9. II. THEO THỂ LÂM SÀNG
1. Bại não liệt co cứng
Chẩn đoán khi có ít nhất 2 trong số
các triệu chứng:
- Tư thế và/hoặc cử động bất thường.
- Tăng trương lực cơ, phản xạ bệnh lý (tăng PX
gân xương và/hoặc dấu hiệu tổn thương bó
tháp,ví dụ (Babinski).
Đây là kết quả của tổn thương vỏ não vận động.
10. II. THEO THỂ LÂM SÀNG
Hình ảnh bại não liệt co cứng
11. II. THEO THỂ LÂM SÀNG
2. Bại não rối loạn vận động
còn được gọi là bại não do
xơ vữa - xảy ra ở 6% số
người bị CP. Thể này được đặc trưng bởi các
chuyển động không tự chủ.
Đây là hậu quả của tổn thương các hạch nền.
13. II. THEO THỂ LÂM SÀNG
Chẩn đoán khi có 2 triệu chứng sau:
- Tư thế và/hoặc cử động bất thường.
- Các cử động không chủ ý, không kiểm soát, lặp
lại, đôi khi rập khuôn.
Thể loạn vận động chia làm 2 loại chính:
14. II. THEO THỂ LÂM SÀNG
- Thể loạn trương lực cơ: giảm hoạt động và
trương lực cơ luôn tăng (Là rối loạn vận động
đặc trưng bởi những cử động không tự ý, có sự
duy trì co thắt cơ dẫn đến xoắn vặn và các cử
động lặp đi lặp lại hoặc tạo nên những tư thế bất
thường)
- Thể múa vờn: tăng hoạt động và trương lực cơ
luôn giảm.
15. II. THEO THỂ LÂM SÀNG
3. Bại não thể thất điều
Chẩn đoán khi có 2 triệu chứng
sau:
- Tư thế và/hoặc cử động bất thường
- Mất sự phối hợp các nhóm cơ theo trình tự dẫn
đến thực hiện cử động với cường độ và nhịp điệu
bất thường, không chính xác.
Đây là hậu quả của việc tiểu não bị tổn thương.
16. II. THEO THỂ LÂM SÀNG
Hình ảnh bại não thể thất điều
17. II. THEO THỂ LÂM SÀNG
4. Bại não thể phối hợp:
Trẻ bị thể phối hợp có thể
bị phối hợp hai hoặc cả
ba thể bại não trên, thường
gặp phối hợp thể co cứng với thể múa vờn,
những trường hợp này thường bị tàn tật nặng nề.
18. III. THEO MỨC ĐỘ NẶNG
1.Phân loại theo chức năng vận động thô
(GMFCS- Gross Motor Function Clasification
System)
2. Phân loại theo khả năng hoạt động bằng tay
(MACS- Manuaal ability Clasification System)
3. Phân loại theo khả năng giao tiếp (CFCS-
Communication function Clasification System)
19. III. PHÂN THEO MỨC ĐỘ NẶNG
4. Phân loại theo khả năng ăn và uống (EDACS-
Eating and Drinking Ability Clasification
System)
20. 1.Phân loại theo chức năng vận động
thô(GMFCS)
GMFCS mức độ I
Trẻ không gặp khó khăn khi đi trong nhà và
lên cầu thang. Trẻ có thể thực hiện các vận
động thô như chạy và nhảy nhưng hạn chế về
tốc độ, thăng bằng và điều hợp
GMFCS mức độ II
Trẻ đi trong nhà và lên cầu thang cần vịn, gặp
khó khăn khi đi trên đường gồ ghề hoặc dốc,
đi giữa đám đông hoặc nơi chật hẹp
GMFCS mức độ III
Trẻ đi trên đường bằng phẳng với dụng cụ trợ
giúp di chuyển. Trẻ có thể lên cầu thang bằng
cách bám tay vịn. Trẻ có thể sử dụng xe lăn
tay hoặc được đẩy nếu di chuyển quãng đường
dài hoặc đường gồ ghề
21. 1.Phân loại theo chức năng vận động
thô(GMFCS)
GMFCS mức độ IV
Trẻ có thể đi quãng đường ngắn với
khung tập đi hoặc di chuyển bằng xe
lăn trong nhà, ở trường và ngoài cộng
đồng
GMFCS mức độ V
Khuyết tật vận động làm trẻ hạn chế
khả năng duy trì tư thế đầu và thân
mình thắng trọng lực. Tất cả các vận
động bị hạn chế. Trẻ không thể di
chuyển độc lập và cần được trợ giúp
22. 2. Phân loại theo khả năng hoạt động bằng
tay(MACS)
Mức độ MACS
I Sử dụng các đồ vật bằng tay dễ dàng và thành thạo
II Sử dụng được hầu hết các đồ vật bằng tay nhưng giảm
một chút về tốc độ và chất lượng
III Sử dụng các đồ vật bằng tay một cách khó khăn
IV Sử dụng bằng tay được một số (hạn chế) đồ vật với các
hoạt động đơn giản
V Không sử dụng được các đồ vật bằng tay thậm chí cả các
hoạt động đơn
giản.
23. 3. Phân loại theo khả năng giao tiếp (CFCS)
Mức độ CFCS
I Giao tiếp hiệu quả với người lạ và người quen
II Giao tiếp hiệu quả với nhịp độ chậm với người lạ
và người quen
III Chỉ giao tiếp hiệu quả với người quen
IV Thỉnh thoảng giao tiếp hiệu quả với người quen
V Hiếm khi giao tiếp hiệu quả kể cả với người quen
24. 4. Phân loại theo khả năng ăn và uống (EDACS)
Mức độ
I Ăn và uống an toàn và hiệu quả
II Ăn và uống an toàn nhưng có một số hạn chế về tính
hiệu quả
III Ăn và uống có một số hạn chế về tính an toàn; có
thể hạn chế về tính hiệu quả
IV Ăn và uống có hạn chế đáng kể về tính an toàn
V Không thể ăn hoặc uống an toàn- có thể cân nhắc
dinh dưỡng qua sond