This document provides descriptions of the bones and muscles of the upper limb (arm). It describes the bones of the shoulder girdle (clavicle, scapula, humerus) and arm (radius, ulna, carpals, metacarpals, phalanges). It then discusses the muscle groups of the upper limb, including the muscles connecting to the vertebral column, thorax, shoulder, arm, and forearm. For each bone and muscle, the origin, insertion, and function are described. The document contains detailed anatomical terminology in Vietnamese.
Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou
1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
This document provides information on the bones and muscles of the thorax (chest) region in Vietnamese. It describes the structure of the ribs, sternum, and vertebrae. It also outlines the major chest wall muscles including the external, internal, and innermost intercostal muscles, subcostal muscles, transversus thoracis muscle, and levatores costarum muscles. Diagrams are included showing the attachments and orientations of these bones and muscles.
The document provides details on the bones of the axial skeleton, including the sternum, ribs, and vertebral column. It describes the structures and features of each bone, and classifies the different types of vertebrae, such as the 7 cervical vertebrae, 12 thoracic vertebrae, 5 lumbar vertebrae, 5 sacral vertebrae, and the coccyx/coccygeal vertebrae. Common anatomical features of vertebrae like the body, transverse processes, and vertebral foramen are also outlined.
This document provides descriptions of the bones and muscles of the upper limb (arm). It describes the bones of the shoulder girdle (clavicle, scapula, humerus) and arm (radius, ulna, carpals, metacarpals, phalanges). It then discusses the muscle groups of the upper limb, including the muscles connecting to the vertebral column, thorax, shoulder, arm, and forearm. For each bone and muscle, the origin, insertion, and function are described. The document contains detailed anatomical terminology in Vietnamese.
Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou
1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
This document provides information on the bones and muscles of the thorax (chest) region in Vietnamese. It describes the structure of the ribs, sternum, and vertebrae. It also outlines the major chest wall muscles including the external, internal, and innermost intercostal muscles, subcostal muscles, transversus thoracis muscle, and levatores costarum muscles. Diagrams are included showing the attachments and orientations of these bones and muscles.
The document provides details on the bones of the axial skeleton, including the sternum, ribs, and vertebral column. It describes the structures and features of each bone, and classifies the different types of vertebrae, such as the 7 cervical vertebrae, 12 thoracic vertebrae, 5 lumbar vertebrae, 5 sacral vertebrae, and the coccyx/coccygeal vertebrae. Common anatomical features of vertebrae like the body, transverse processes, and vertebral foramen are also outlined.
The document discusses the anatomy of arteries in the upper limb. It aims to describe the boundaries and course of arteries in different regions, name branches and related structures. The major arteries discussed include the axillary, brachial, radial and ulnar arteries, as well as their branches which supply specific muscles and structures.
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUVmu Share
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUVmu Share
Slide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
The document discusses the anatomy of arteries in the upper limb. It aims to describe the boundaries and course of arteries in different regions, name branches and related structures. The major arteries discussed include the axillary, brachial, radial and ulnar arteries, as well as their branches which supply specific muscles and structures.
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUVmu Share
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUVmu Share
Slide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Mạch máu chi duói Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUVmu Share
Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
2. CẲNG TAY
2
n Mục tiêu
1. Kể tên theo nhóm và theo lớp các cơ vùng vùng
cẳng tay trước và sau
2. Mô tả nguyên ủy, bám tận, động tác các cơ
vùng vùng cẳng tay trước và sau
3. Mô tả các bó mạch- thần kinh vùng cẳng tay
4. Vẽ thiết đồ ngang 1/3 trên cẳng tay
3. 3
GIỚI HẠN
n Trên: Dưới nếp khuỷu 2 khoát ngón tay
n Dưới: Nếp gấp cuối cùng ở cổ tay.
Người ta còn chia 1/3 trên-giữa-dưới.
Cẳng tay trước và cẳng tay sau: Ngăn cách nhau
bởi hai xương cẳng tay và màng gian cốt
5. LỚP NÔNG
n Da và tổ chức dưới da
n Mạc nông
n Thần kinh nông: Các
nhánh bì cẳng tay ngoài
(của TK cơ bì) và các
nhánh của TK bì cẳng tay
trong.
Nhánh bì cẳng tay
ngoài của TK cơ bì
TK bì cẳng
tay trong
6. 6
TM nền
TM giữa
cẳng tay
TM đầu
LỚP NÔNG
§ Tĩnh mạch nông:
-TM nền,
-TM đầu,
-TM giữa cẳng tay.
8. 8
Lớp nông: Cơ sấp tròn, cơ gấp
cổ tay quay, cơ gan tay dài, cơ
gấp cổ tay trụ
Lớp giữa: Cơ gấp các ngón nông
Lớp sâu: gấp các ngón sâu, cơ
gấp ngón cái dài, cơ sấp vuông
3 lớp
Hầu hết bám ở
mỏm trên lồi
cầu trong.
CƠ
Gấp và sấp
9. Lớp cơ nông
Cô gaáp coå tay quay
Cô gan tay daøi
Cô gaáp coå tay truï
Cô saáp troøn Mỏm trên
Lồi cầu
trong
Bám
tận
11. 11
Lớp cơ sâu
Cơ gấp ngón cái
dài
Cơ gấp các
ngón sâu
Cơ sấp vuông
Cơ ngửa
12. 12
Gân cơ gấp các ngón nông
Gân cơ gấp các ngón sâu
(Gân thủng)
13. Động mạch
quay và động
mạch trụ
n Là hai nhánh
cùng của ĐM
cánh tay
Mạch máu
ĐM quay
ĐM trụ
14. ĐM trụ:
n Bắt chéo sau cơ sấp tròn
và TK giữa, đi sau cung
gân cơ gấp các ngón
nông
n Đi song song, phía ngoài
TK trụ, sau cơ gấp cổ tay
trụ, xuống cổ tay thì đi
trước mạc giữ gân gấp.
Cơ sấp tròn
Cung cơ
gcnn
Gấp cổ
tay trụ
Mạc giữ
gân gấp
15. n Nhánh bên:
- ĐM quặt ngược trụ (4).
- ĐM gian cốt chung (5)
- Các nhánh gan cổ tay (1) và
mu cổ tay
- Nhánh gan tay sâu (2)
àCung gan tay nông (bàn
tay) (3).
15
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
16. Vòng nối quanh khuỷu
ĐM cánh tay
ĐM bên trụ trên
ĐM bên trụ dưới
ĐM bên quay
ĐM quặt ngược
quay
ĐM quặt ngược
gian cốt
ĐM quặt ngược
trụ trước
ĐM quặt ngược
trụ sau
ĐM gian cốt
17. ĐM quay:
Đi trước cơ sấp tròn,
cơ gấp các ngón
nông, sâu và trong
cơ cánh tay quay,
trong nhánh nông
TK quay. Đến cổ
tay, ĐM quay vòng
ra sau, đi vào hõm
lào.
17
nhánh nông
TK quay.
Cơ cánh
tay quay
18. n Nhánh bên:
- ĐM quặt ngược quay (1).
- gan cổ tay (2)và mu cổ tay.
- gan tay nông (3).
- ĐM ngón cái chính.
- Cung gan tay sâu (4)
18
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
(4)
22. 22
TK Trụ
n Ở cẳng tay, trước cơ gấp
các ngón sâu, sau cơ gấp
cổ tay trụ, trong ĐM trụ.
n Ở cổ tay đi trước dây chằng
ngang cổ tay (Nên TK trụ đi
ngoài ống cổ tay)
n Vận động cơ gấp cổ tay trụ
và ½ trong cơ gấp các ngón
sâu
n Cảm giác ngón 5 và ½
ngón 4
cơ gấp các
ngón sâu
Đm trụ
Tk trụ
Cô gaáp coå tay truï
23. 23
Cảm giác TK trụ
Vận động cơ gấp cổ tay trụ và
½ trong cơ gấp các ngón sâu
TK Trụ
25. TK Giữa
n Từ bó ngoài và bó
trong
n Đi theo trục giữa
cẳng tay
n Xuống bàn tay, đi
sau dây chằng
ngang cổ tay (đi
trong ống cổ tay)
Hội chứng ống cổ
tay
n Vận động hầu hết
cơ vùng cẳng tay
trước
TK giữa
C.sấp tròn a
Gấp cnn
27. Nhánh nông TK quay
TK quay đến rãnh
nhị đầu ngoài chia
hai nhánh:
-Nhánh nông ra
vùng cẳng tay trước
-nhánh sâu (TK gian
cốt sau) vận động
các cơ vùng cẳng
tay sau.
.
27
TK quay
N nông
N sâu
TK giữa
TK trụ
28. 28
Nhánh nông TK Quay
Nhánh nông TK quay
ở vùng cẳng tay
trước đi phía ngoài
ĐM quay.
TK quay
Nhánh nông
TK trụ
30. 30
LỚP NÔNG
n Da và tổ chức dưới da
n Mạc nông: Dày
n TM nông
n TK nông: TK bì cẳng tay trong, TK bì
cẳng tay sau (của TK quay), TK bì
cẳng tay ngoài (của TK cơ bì)
31. TK bì cẳng tay trong
TK bì cẳng tay sau
TK bì cẳng tay ngoài
TK cơ bì
TK quay
Thân nhì trước trong
32. 32
LỚP SÂU
n Cơ: 12 cơ, xếp thành 2 lớp. Động tác
chủ yếu là duỗi và ngửa.
n Mạch máu: ĐM gian cốt sau.
n TK: nhánh sâu TK quay.
33. 33
CƠ
Lớp
nông
Lớp
sâu
Nhóm
ngoài
Nhóm
sau
- Cơ cánh tay quay
- Cơ duỗi cổ tay quay dài
- Cơ duỗi cổ tay trụ
- Cơ duỗi ngón út
- Cơ duỗi các ngón
- Cơ khuỷu
- Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
- Cơ dạng ngón cái dài
- Cơ duỗi ngón cái dài
- Cơ duỗi ngón cái ngắn
- Cơ duỗi ngón trỏ
- Cơ ngửa
Hầu hết bám ở
mỏm trên lồi cầu
ngoài.
Duỗi và ngửa
Giới hạn ngoài
rãnh nhị đầu
ngoài
34. 34
Cơ cánh tay quay
Cơ duỗi cổ tay quay dài
Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
- Cơ duỗi ngón út
- Cơ duỗi các ngón
- Cơ khuỷu
- Cơ duỗi cổ tay trụ
Lớp cơ Nông
Nhóm sau
Lớp cơ Nông
Nhóm ngoài
35. 35
Cơ dạng ngón cái dài
Cơ duỗi ngón cái dài
Cơ duỗi ngón cái ngắn
Cơ duỗi ngón trỏ
Cơ ngửa
Lớp cơ sâu
36. Mạch máu
ĐM gian cốt sau
của ĐM gian cốt
chung, nhánh của
ĐM trụ
ĐM gian cốt sau
Cơ nhóm sau
lớp nông
Cơ nhóm sau
lớp sâu
ĐM gian cốt sau
37. Thần kinh
Cơ vùng cẳng tay
sau được vận
động bởi TK quay
hoặc nhánh sâu
TK quay (TK gian
cốt sau)
Cơ nông
Nhóm sau
Cánh tay quay
Duỗi cổ tq dài
Duỗi nc ngắn
Duỗi nc dài
Duỗi n trỏ
Duỗi cổ tq ngắn
Dạng nc dài
Cơ ngửa
Cơ nông
Nhóm ngoài
Cơ sâu
38. BSV 38
TÓM
TẮT
CƠ VÙNG CẲNG TAY TRƯỚC
Lớp nông: Cơ sấp tròn, cơ gấp cổ tay quay, cơ gan tay
dài, cơ gấp cổ tay trụ
Lớp giữa: Cơ gấp các ngón nông
Lớp sâu: gấp các ngón sâu, cơ gấp ngón cái dài, cơ sấp vuông
CƠ VÙNG CẲNG TAY SAU
Nhóm ngoài : Cơ cánh tay quay, Duỗi ctq dai, duỗi ctq ngắn
Nhóm sau : Cơ duỗi các n, duỗi ngón út, duỗi cổ t trụ, khuỷu
Lớp sâu
Lớp nông
Cơ dạng ngón cái dài,
duỗi ngón cái ngắn,
duỗi ngón cái dài,
duỗi ngón trỏ,
cơ ngửa