_Mô tả các lớp cấu tạo nên các thành của ổ nách
_Nguyên ủy, đường đi, tận cùng của các động mạch nách
_Mô tả đám rối thần kinh cánh tay
_Liệt kê các tĩnh mạch, nốt bạch huyết trên đường đi của động mạch nách
NGOẠI KHOA CƠ SỞ - Y HÀ NỘI
-----------------------------------------------------------------------
Ngoại khoa là một nhánh của y học có nhiệm vụ thực hiện những thao tác tay chân trên cơ thể người để chẩn đoán, ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh. Ambroise Paré, một phẫu thuật viên người Pháp ở thế kỷ 16 đã nêu 5 lý do để tiến hành 1 cuộc phẫu thuật là: “Để loại bỏ những thứ không cần thiết, gắn lại những thứ đã bị lệch khỏi chỗ cũ của nó, tách những thứ dính lại với nhau, nối những thứ bị tách ra và sữa chữa những khuyết tật bẩm sinh”.
Ngay từ lúc con người bắt đầu học cách tạo ra và sử dụng các công cụ, họ đã tìm cách sử dụng tài năng của mình để hoàn thiện các kỹ thuật ngoại khoa càng ngày càng tinh vi hơn. Tuy nhiên, cho đến khi cuộc cách mạng công nghiệp xảy ra, các phẫu thuật viên vẫn không thể vượt qua được 3 trở ngại chính gây nguy hiểm cho nền y học ngay từ buổi đầu sơ khai, đó là chảy máu, đau và nhiễm trùng. Những tiến bộ trong các lĩnh vực trên đã biến ngoại khoa thành một “nghệ thuật” đầy nguy cơ trở thành một ngành khoa học có khả năng điều trị nhiều loại bệnh và bất thường khác nhau.
Ngoại khoa đã trải qua rất nhiều cuộc thăng trầm trong lịch sử. Thông thường, các phẫu thuật viên từng chỉ được xem là 1 kỹ thuật viên còn bác sĩ (có mối liên hệ lịch sử nhiều hơn với linh mục và các pháp sư) mới thật sự là người có khả năng chữa bệnh. Trong sự phát triển của y học hiện đại, cả hai bằng cấp này được dạy chung với nhau và học viên có thể thu thập đủ kiến thức để điều trị bệnh cũng như phẫu thuật sau khóa học.
Ngoại khoa cơ sở do tập thể giảng viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết của Bộ Môn Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội biên soạn. Sách cung cấp các kiến thức cơ sở về triệu chứng học Ngoại khoa, chủ yếu làm tài liệu tham khảo cho sinh viên Đa khoa các năm đầu đi lâm sàng.
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
ĐH Y Khoa Vinh VMUĐH Y Khoa Vinh VMUĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ
Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou
1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
Định nghĩa áp xe phổi và các yếu tố thuận lợi gây áp xe phổi.
Chẩn đoán xác định, chẩn đoán nguyên nhân của áp xe phổi
Các phương pháp điều trị và dự phòng áp xe phổi
_Mô tả các lớp cấu tạo nên các thành của ổ nách
_Nguyên ủy, đường đi, tận cùng của các động mạch nách
_Mô tả đám rối thần kinh cánh tay
_Liệt kê các tĩnh mạch, nốt bạch huyết trên đường đi của động mạch nách
NGOẠI KHOA CƠ SỞ - Y HÀ NỘI
-----------------------------------------------------------------------
Ngoại khoa là một nhánh của y học có nhiệm vụ thực hiện những thao tác tay chân trên cơ thể người để chẩn đoán, ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh. Ambroise Paré, một phẫu thuật viên người Pháp ở thế kỷ 16 đã nêu 5 lý do để tiến hành 1 cuộc phẫu thuật là: “Để loại bỏ những thứ không cần thiết, gắn lại những thứ đã bị lệch khỏi chỗ cũ của nó, tách những thứ dính lại với nhau, nối những thứ bị tách ra và sữa chữa những khuyết tật bẩm sinh”.
Ngay từ lúc con người bắt đầu học cách tạo ra và sử dụng các công cụ, họ đã tìm cách sử dụng tài năng của mình để hoàn thiện các kỹ thuật ngoại khoa càng ngày càng tinh vi hơn. Tuy nhiên, cho đến khi cuộc cách mạng công nghiệp xảy ra, các phẫu thuật viên vẫn không thể vượt qua được 3 trở ngại chính gây nguy hiểm cho nền y học ngay từ buổi đầu sơ khai, đó là chảy máu, đau và nhiễm trùng. Những tiến bộ trong các lĩnh vực trên đã biến ngoại khoa thành một “nghệ thuật” đầy nguy cơ trở thành một ngành khoa học có khả năng điều trị nhiều loại bệnh và bất thường khác nhau.
Ngoại khoa đã trải qua rất nhiều cuộc thăng trầm trong lịch sử. Thông thường, các phẫu thuật viên từng chỉ được xem là 1 kỹ thuật viên còn bác sĩ (có mối liên hệ lịch sử nhiều hơn với linh mục và các pháp sư) mới thật sự là người có khả năng chữa bệnh. Trong sự phát triển của y học hiện đại, cả hai bằng cấp này được dạy chung với nhau và học viên có thể thu thập đủ kiến thức để điều trị bệnh cũng như phẫu thuật sau khóa học.
Ngoại khoa cơ sở do tập thể giảng viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết của Bộ Môn Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội biên soạn. Sách cung cấp các kiến thức cơ sở về triệu chứng học Ngoại khoa, chủ yếu làm tài liệu tham khảo cho sinh viên Đa khoa các năm đầu đi lâm sàng.
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
ĐH Y Khoa Vinh VMUĐH Y Khoa Vinh VMUĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ
Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou
1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
Định nghĩa áp xe phổi và các yếu tố thuận lợi gây áp xe phổi.
Chẩn đoán xác định, chẩn đoán nguyên nhân của áp xe phổi
Các phương pháp điều trị và dự phòng áp xe phổi
-Khái niệm, nguyên nhân và yếu tố thuận lợi của viêm phổi thùy
-Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi thùy
-Chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt viêm phổi thùy
-Biến chứng của viêm phổi thùy
-Điều trị và phòng bệnh viêm phổi thùy
Bài nói về
_Định nghĩa, nguyên nhân viêm phế quản cấp
_Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm phế quản cấp
_Chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt viêm phế quản cấp
_Điều trị và phòng bệnh viêm phế quản cấp
Các dạng cấu trúc của vitamin A
Các loại vitamin
Vai trò của Vitamin A
Nhu cầu vitamin A của cơ thể
Nguồn cung cấp vitamin A
Bệnh lý khi thiếu hoặc thừa vitamin A
Sốc chấn thương là do một chấn thương cơ học gây ra.
Đó là tình trạng suy sụp tuần hoàn ngoại vi do mất sự cân đối giữa kích thước lòng mạch và chất dịch chứa trong lòng mạch đó, làm cho tuần hoàn ngoại vi thì suy sụt và giảm sút, tuần hoàn nội tạng thì ứ đọng dẫn đến tình trạng giảm lưu thông khối lượng máu. Gây thiếu oxy của tổ chức, làm trì trệ đời sống của tế bào.
Trong bài này sẽ đề cập đến
-Nguyên tắc xử trí sốc chấn thương
-Các công việc cần làm trong điều trị sốc chấn thương
Các phương pháp điều trị sốc chấn thương
Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
ô khuẩn là một nguyên tắc, một chế độ hàng đầu của ngành Y tế nói chung và ngành ngoại khoa nói riêng, nó có ý nghĩa thành bại trong công tác ngoại khoa.
Vàng da là biểu hiện tăng bilirubin ở trong máu.
Bài giàng sẽ giới thiệu về khái niệm vàng da ngoại khoa, cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân và các triệu chứng cũng như cận lâm sàng của hội chứng vàng da ngoại khoa.
Khái niệm cơ bản về nhiễm trùng ngoại khoa
Phân loại các nhiễm trùng ngoại khoa
Các tổn thương cơ bản hay gặp trong nhiễm trùng ngoại khoa
Cách xử trí những tổn thương nhiễm trùng ngoại khoa thường gặp
Các vấn đề cơ bản về nhiễm trùng bệnh viện
Sỏi tiết niệu
Là sỏi ở vị trí từ đài bể thận xuống tới niệu đạo
Sỏi tiết niệu rất đa dạng về chủng loại thành phần
Thường gặp nhất là sỏi oxalat calci và phosphat calci, chiếm 65-70% trường hợp
15-20% tiếp theo là sỏi phosphat amini magnesi, do vi khuẩn lên men ure gây nên
10% là sỏi acid uric
Hiếm khi xuất hiện sỏi cystin.
Sỏi tiết niệu gây triệu chứng thường là do sỏi làm tắc nghẽn đường tiết niệu, muộn thì gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Ở thận, sỏi gây đau âm ỉ dù chưa gây tắc nghẽn hoặc đau quặn thận khi đã tắc nghẽn. Để muộn sẽ có thể có đái máu do tổn thương niêm mạc đài bể thận.
Cơn đau quặn thận điển hình là cơn đau ở thận lan xuống hố chậu và bìu, kèm theo nôn và bụng chướng.
Sỏi tại niệu quản cũng gây ra cơn đau quặn thận, cũng gây nhiễm trùng đường tiết niệu, cũng có nghĩa khả năng có tiểu ra máu. Sỏi tắc ở niệu quản thường là loại sỏi được hình thành ở thận (80%), một số ít được tạo thành ở chính niệu quản (20%)
Sỏi tắc được ở niệu quản là vì niệu quản có các đoạn hẹp do niệu quản đi qua các cơ quan.
Có 3 đoạn hẹp thường được nhắc tới gồm:
Đoạn hẹp bể thận-niệu quản
Đoạn hẹp bắt chéo bó mạch chậu
Đoạn đổ vào bàng quang
Sỏi tại bàng quang cũng có đau quặn thận, cũng gây nhiễm trùng đường tiết niệu, nhưng trước khi những triệu chứng đó xảy đến, bệnh nhân lại có dấu hiệu luôn mắc tiểu, tiểu buốt, tiểu nhỏ giọt, đôi khi tiểu không ra do sỏi làm chít hẹp lỗ bàng quan niệu đạo.
Sỏi tại bàng quang được cấu thành ở trên thận, ở niệu quản và ở tại bàng quang.
Sỏi tại niệu đạo với triệu chứng khó chịu nhất là đái khó, đái buốt, đái ngắt quãng, kèm với đau ở bộ phận sinh dục. Sỏi tại niệu quản xuất hiện do sỏi từ thận, niệu quản, bàng quang đổ xuống hoặc được kết tinh ngay tại niệu đạo.
Phân độ thận ứ nước
• Độ 0: Không có tình trạng giãn;
• Độ I: Có sự giãn nhẹ của bể thận và đài thận không giãn, không bị teo nhu mô thận;
• Độ II: Có sự giãn nhẹ của bể thận và đài thận nhưng cấu trúc đài - bể thận vẫn được bảo tồn, không bị teo nhu mô thận;
• Độ III: Thấy dấu hiệu giãn đài - bể thận; dấu hiệu tù của phễu và dẹt của nhú thận, mỏng vỏ nhẹ;
• Độ IV: Đài, bể thận giãn lớn (giống như quả bóng), mất ranh giới giữa đài - bể thận, teo thận với hình ảnh vỏ thận mỏng.
Bài giảng tập trung vào vấn đề chẩn đoán chấn thương thận kín và một vài hướng điều trị.
Các bạn thấy bài của tôi cần đóng góp gì thêm, xin hãy comment ở phía dưới.
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược