1. Lưu ý về tuyên bố thông tin pháp lý
• Tài liệu đào tạo này được phát triển và xây dựng bởi tổ chức ProForest dưới sự ủy quyền của tổ
chức GIZ. Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài trợ từ ngân sách
của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa Liên Bang Đức (BMZ)
• Chủ biên và chủ sở hữu tài liệu này tuyên bố cho phép sử dụng tài liệu này hoặc các phần dẫn
trích từ tài liệu này phục vụ cho các mục đích phi thương mại . Tài liệu có thể được sửa đổi theo
nhu cầu trình bày của từng cá nhân hay tổ chức, tuy nhiên thông điệp chính thức và nội dung cốt
lõi của tài liệu này không được diễn giải sai lệch hoặc trình bày lệch lạc ý nghĩa.
• Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của
các chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ.
• Trang thông tin này này chỉ dành cho mục đích lưu ý, người sữ dụng tài liệu này để huấn luyện có
thể cắt bỏ không sử dụng trang này khi in ấn hoặc khi hoàn tất tài liệu huấn luyện
• Nếu các cá nhân hay tổ chức có ý định sử dụng đào tạo này cho các mục đích
đích huấn luyện đào tạo , chúng tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn
thông báo cho chúng tôi bằng cách liên hệ qua địa chỉ
email: forests@giz.de.
2. Kỹ năng đào tạo và trình bày
2
Đào tạo TOT về Quy Chế Gỗ Liên Minh Châu Âu (EUTR)
3. Các chiến lược giúp người lớn học tập
1. Thúc đẩy sự quan tâm và tò mò ban đầu
2. Làm rõ/thống nhất mục đích
3. Cung cấp kinh nghiệm liên quan
4. Hỗ trợ học viên phản hồi kinh nghiệm của mình
5. Tạo cơ hội suy ngẫm xem kinh nghiệm thực tiễn có liên hệ thế
nào với nội dung học
6. Tạo cơ hội thử nghiệm và hành động
7. Kết thúc phần học hiệu quả
Việc học của người lớn cần có sự
hỗ trợ thúc đẩy, chứ không phải
cần kiểu truyền giáo
Việc học của người lớn đòi hòi người
học tích cực học tập, chứ không cần
phương pháp giảng dạy một chiểu
3
4. Các bước thiết kế và thực hiện khóa học ngắn hạn
[1] Đánh giá
nhu cầu đào
tạo
[3] Cung cấp
đào tạo
[4] Phản ánh và
Đánh giá
[2] Thiết kế
khóa đàot tạo
dựa trên nhu
cầu
4
5. Bước 1: Đánh giá nhu cầu đào tạo
Xác định đối tượng
đào tạo và phân tích
kiến thức và kỹ năng
Nhu cầu công việc
• Nhiệm vụ mà nhóm đội tượng
phải thực hiện?
• Những nội dung đào tạo (kiến
thức, kỹ năng, thái độ) nào cần
thiết để thực hiện những nhiệm
vụ này?
• Những nội dung (kiến thức, kỹ
năng, thái độ) mà nhóm đối
tượng đào tạo còn thiếu?
• Những yếu tố nào khác ảnh
hưởng đến việc nhóm học viên
không thể thực hiện nhiệm vụ
của mình?
Doanh nghiệp vừa và nhỏ :
Hệ thống quản lý, phạm vi sản
xuất, nguồn nguyên liệu, thị
trường, vv.
PHƯƠNG PHÁP:
Phỏng vấn & thu thập
thông tin
Nhu cầu cá nhân
• Những nội dung đào tạo gì
(EUTR, COC, gỗ hợp pháp, vv.)
mà những nhân viên này đã
tham gia?
• Họ có hài lòng với những khóa
đào tạo này không?
• Tác động của những khóa đào
tạo này là gì?
• Họ cần thêm những nội dung
đào tạo nào (kiến thức, kỹ
năng, thái độ?
• Những nhu cầu đào tạo khác
để giúp những người nhân viên
này làm việc có hiệu quả?
Nhân viên quản lý
Doanh nghiệp vừa và nhỏ xuất
khẩu trực tiếp hoặc gián tiếp
vào thị trường EU
KẾT QUẢ MONG ĐỢI: Nội
dung đào tạo cần thiết
cho đối tượng học viên
5
6. Bước 2: Thiết kế khóa đào tạo EUTR
Thiết kế khóa
đào tạo
Kết quả mong đợi
(1) Mục đích khóa đào tạo
(2) Mục tiêu cụ thể cho
từng ngày
(3) Chương trình đào tạo
(nội dung, phương pháp,
thời gian)
(4) Kế hoạch về công tác
hậu cần
Xây dựng mục đích, mục tiêu
khóa đào tạo
Nội dung, phương pháp và tài
liệu đào tạo
Tiêu chí: SMART
Cụ thể
Có thể đo đạc được
Có thể đạt được
Thực tế
Có khung thời gian
Lựa chọn nội dung phù hợp
từ tài liệu GIZ-Proforest (dựa
vào nhu cầu)
Lựa chọn phương pháp đào
tạo phù hợp cho từng nội
dung
Điều chỉnh tài liệu đào tạo
6
7. Công việc của bạn: Xác định “chiến lược”chuyển tải
Bối cảnh
địa phương
Giới hạn
về thời
gian
Các cấp
khác
nhau,…
Những
công cụ
hỗ trợ
Phương
pháp sử
dụng
7
8. Ví dụ về khung một chương trình đào tạo
Tiêu đề khóa học:
Thời gian:
Địa điểm:
Học viên:
Mục đích khóa học:
Mục tiêu cụ thể cho mỗi ngày đào tạo:
Thời
gian
Nội dung Phương
pháp
Tài liệu/Công cụ
hỗ trợ
Người chịu
trách nhiệm
8
9. Phương pháp đào tạo 1/3
Phương pháp Mô tả Nhằm học lý
thuyết, các giả
thuyết
Nhằm phân tích
hoặc áp dụng
các giả thuyết,
nguyên tắc
Nhằm tác
động vào thái
độ, quan
điểm và động
lực của học
viên
Giảng bài Lắng nghe thông tin một chiều Có
Sử dụng video,
phim và hình
ảnh
Trình chiếu một chiều bài trình bày đã được cấu
trúc sẵn
Có
Thảo luận
nhóm
Thảo luận vấn đề, chia sẻ ý tưởng, quan điểm
trong một nhóm
Có Có
Bài tập tình
huống
Phân tích và giải quyết một vấn đề, tình huống.
Có thể tự làm hoặc thảo luận trong nhóm nhỏ
Có Có Có
Trò chơi, bài
tập
Tham gia vào những hoạt động đã được lập kế
hoạch tự trước, sau đó là chia sẻ kinh nghiệm và
thảo luận cảm nghĩ, phản ứng và áp dụng vào
thực tế
Có Có Có
9
10. Phương pháp đào tạo 2/3
Phương pháp Mô tả Nhằm học lý
thuyết, các giả
thuyết
Nhằm phân tích
hoặc áp dụng
các giả thuyết,
nguyên tắc
Nhằm tác
động vào thái
độ, quan
điểm và động
lực của học
viên
Trình diễn Lắng nghe hướng dẫn viên giải thích bằng lời và
quan sát cách hướng dẫn viển thể hiện một quy
trình hoặc quá trình
Có
Đóng vai hoặc
Thực hành kỹ
năng
Kịch bản hóa một vấn đề hoặc tình huống sau
đó thảo luận
Có Có
Bài tập nhóm Thảo luận vấn đề, chia sẻ ý tưởng, quan điểm
trong một nhóm
Có Có
Sử dụng tài
liệu in sẵn
Sử dụng sơ đồ, poster, bảng in, thẻ và tài liệu
phát tay để làm tài liệu tham khảo
Có Có
Kiểm tra hiểu
biết về chủ đề
học tập giữa
các đội
Rà soát tài liệu, sau đó thi với các nhóm
khác với bài kiểm tra tự cho điểm
Có
10
11. Phương pháp đào tạo 3/3
Phương pháp Mô tả Nhằm học lý
thuyết, các giả
thuyết
Nhằm phân tích
hoặc áp dụng
các giả thuyết,
nguyên tắc
Nhằm tác
động vào thái
độ, quan
điểm và động
lực của học
viên
Đi hiện trường Quan sát và nghiên cứu kinh nghiệm và tình
huống thực tế
Có
Viết nhiệm vụ Phản hồi về cách hiểu và phản ứng đối với khóa
đào tạo – gồm cả lập kế hoạch sử dụng kỹ năng
hoặc mô tả sự kiện
Có Có Có
Bài kiểm tra Trả lời các câu hỏi hoặc hoàn thành hoạt động
để kiểm tra kiến thức, độ hiểu biết về nội dung
đã được đào tạo
Có Có
Tìm kiếm
thông tin
Tìm kiến thông tin trong tài liệu nguồn X, làm
một mình hoặc cùng với nhóm
Có
Dự án hành
động
Xây dựng kế hoạch trong nhóm nhằm sử dụng
trong tình huống công việc để giải quyết vấn đề
thực tế
Có Có Có
11
12. Công cụ trực quan hóa thông tin
• Flipcharts/ Posters
• Bảng trắng hoặc bảng
phấn
• Máy tính, ti vi, các
thiết bị phát lại
• Máy chiếu
• Giấy và bút
• Giấy note dán dính
• Mô hình/trưng bày
• …..
Nhà nghiên cứu Edgar Dale đã đúc
kết “Nón trải nghiệm của Dale”
(Walters, 1993).
Nghiên cứu của ông kết luận rằng con
người sẽ ghi nhớ:
• 20 % nội dung khi họ nghe được
• 30 % nội dung khi họ thấy được
• 50 % nội dung khi họ cùng lúc
thấy và nghe được
• 80 % nội dung họ nghe, thấy
được và làm theo/thực hành 12
13. Tại sao sử dụng công cụ trực quan hóa thông tin?
• Để gây sự chú ý
• Để củng cố các quan điểm
• Để tổ chức thông tin
• Để hỗ trợ hiểu rõ nội dung
• Để hỗ trợ chuyển tải thông
điệp
• Để nhấn mạnh những ý chính
13
14. Sử dụng công cụ trực quan hóa thông tin: Flip charts
Khi nào sử dụng
• Nhóm nhỏ
• Bài giảng với
những phần
nhấn mạnh tự
nhiên
• Động não
• Liệt kê các bước
Thuận lợi
• Tự nhiên
• Chuẩn bị trước
• Cơ động/dễ sử
dụng
• Cho phép trình
bày ý tưởng theo
trật tự
Nhược điểm
• Phụ thuộc
• Cồng kềnh
• Gây trở ngại khi viết
• Viết quá nhỏ hoặc
quá to trên một
trang giấy
• Khi nói hướng về
flipchart mà không
hướng về học viên
vì người nói còn
phải viết bảng.
14
15. Sử dụng công cụ trực quan hóa thông tin: Đèn chiếu
Khi nào sử dụng
• Trình bày kỹ
thuật và tài
chính
• Trình bày doanh
số bán hàng
trong nhóm, hội
nghị, hội thảo
khi mà thuyết
trình viên muốn
duy trì báo cáo
Thuận lợi
• Chuẩn bị máy
chiếu nhanh,
đơn giản, linh
hoạt
• Dễ dàng cập
nhật
• Thuyết trình
viên đối mặt với
khán giả
• Đèn sáng
Nhược điểm
• Máy chiếu có
thể cản trở tầm
nhìn
• Xu hướng lạm
dụng
• Tập trung các
vấn đề
• Vấn đề chuẩn bị
phim chiếu –
Bất tiện
15
16. Sử dụng công cụ trực quan hóa thông tin: Videos
Khi nào sử dụng
• Hỗ trợ một khóa
đào tạo
• Phản hồi trực
quan về hoạt
động của học
viên
• Tạo cảm xúc
trong quá trình
đào tạo
Thuận lợi
• Chuyên nghiệp
• Tạo không khí thảo
luận tốt
• Hiệu quả nhất cho
việc trình bày
• Đào tạo lấy người học
làm trung tâm
• “Chuyên gia” trên
phim có thể hỗ trợ
những gì mà giảng
viên đã và đang nói
• Việc nhìn và việc nghe
được vận dụng trong
quá trình học tập
Nhược điểm
• Phòng tối
• Chi phí cao
• Được sử dụng
thay thế cho bài
giảng hoặc bài
trình bày
16
17. Sử dụng công cụ trực quan hóa thông tin: Bảng phấn
Khi nào sử dụng
• Họp nhóm nhỏ,
không chính
thức
• Phát triển ý
tưởng tự nhiên
• Các phần động
não thảo luận
Thuận lợi
• Tự nhiên
• Dễ sử dụng
• Không tốn kém
• Có thể xóa được
• Lôi kéo sự chú ý
• Phá vỡ kiểu
thuyết trình một
chiều
Nhược điểm
• Chậm
• Tạm thời
• Khả năng đọc
được không cao
• Giới hạn với phấn
• Quay lưng về
khán giả
• Lộn xộn
17
18. Sử dụng công cụ trực quan hóa thông tin: Bài trình bày
Khi nào sử dụng
• Những chương
trình đào tạo
thực hiện lặp lại
• Đào tạo chuyên
nghiệp
Thuận lợi
• Kết hợp giữa sức
mạnh và sự đơn
giản trong việc vận
dụng công nghệ
máy tính
• Trình chiếu có
minh hoạt chi tiết
hình ảnh
• Rất cơ động
• Bằng việc sử dụng
điều khiển từ xa,
đào tạo viên có thể
di chuyển linh hoạt
Nhược điểm
• Các slide trình
chiếu trở thành
trọng tâm, chứ
không phải người
nói
• Câu dài nhiều
chữ dễ gây buồn
ngủ
18
19. Phát triển tài liệu/Thích ứng tài liệu đào tạo
Trước khi thực hiện, đào tạo viên
cần biết:
• Viết tài liệu đào tạo là một quá
trình tốn thời gian
• Không được nhồi nhét mọi thứ
mà bạn biết
• Luôn nhớ mục đích trong đầu
• Không chỉ phát triển tài liệu cho
học viên mà còn là tài liệu cho
chính bạn
19
20. Phát triển tài liệu/Thích ứng tài liệu đào tạo
Trước khi thực hiện, đào tạo viên
cần biết:
• Trình độ học vấn
• Kinh nghiệm về chủ đề đào tạo
• Kinh nghiệm trong lĩnh vực liên
quan
• Số lượng người trong nhóm
• Mức độ đồng đều của nhóm
• Bối cảnh văn hóa
20
21. Thích ứng tài liệu đào tạo
• Đánh giá tài liệu mà bạn đang có
• Đánh giá xem liệu tài liệu đào tạo phù
hợp với các loại học viên (thích trực
quan, thích nghe thuyết trình, thích viết,
thích đọc…)
• Đánh giá xem tài liệu đào tạo có hướng
mục tiêu là đối tượng học viên mà bạn
đã xác định.
• Thực hiện những thay đổi cần thiết
• Biên dịch ra ngôn ngữ địa phương nếu
cần thiết
• Cân nhắc xây dựng tài liệu mới/bổ sung
khi cần
• Luôn ghi nhớ: việc xây dựng tài liệu đào
tạo phụ thuộc vào đối tượng học viên!
21
22. Thiết kế tình huống cho hoạt động làm việc nhóm
1
Xác định mục tiêu
học tập
2
3
4
Mục đích là gì? Giải quyết vấn đề? Khám phá khái niệm?
Đề xuất giải pháp? Ra quyết định? …?
Xác định câu hỏi … học viên sẽ phải trả lời trong bài tập/nhiệm vụ
Khai thác các tình
huống
… và lựa chọn!
Kiểm tra xem các tình huống có phù hợp với mục tiêu học
tập không (1)
Thu thập thông
tin
… luôn ghi nhớ những câu hỏi của học viên (2)!
Dữ liệu, hình ảnh, bản đồ, mô tả câu chuyện …
5
Dàn ý về bài tập
tình huống
Đây là câu chuyện – với các nhân vật!
Mô tả tình huống và điền những thông tin cần thiết
6 Viết tình huống
Tường thuật lại tình huống. Đưa vào hình ảnh hoặc bình
luận minh họa
7
Chỉnh sửa tình
huống
… sau một vài ngày! Ngôn ngữ, ngữ pháp, trình tự
Bổ sung những thông tin còn thiếu
8
Kiểm tra lại tình
huống
Với đồng nghiệp trong nhóm nhỏ với học viên 22
23. Chuẩn bị hậu cần: một số câu hỏi
• Có bao nhiêu học viên?
• Họ là những ai?
• Có cần chuẩn bị phòng học không?
• Những thiết bị đào tạo nào cần thiết?
• Có cần tài liệu phát tay cho học viên không?
• Cần bao nhiêu thời gian cho đào tạo?
23
24. Bước 3: Cung cấp đào tạo EUTR cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Cung cấp
đào tạo
Kết quả mong đợi
Mục tiêu đào tạo
được thực hiện
bằng việc áp dụng
những kỹ năng
đào tạo phù hợp
Trình bày Thúc đẩy
-Giúp học viên học về
chủ đề đào tạo
-Giúp học viên cảm thấy
hứng thú với chủ đề đào
tạo và kinh nghiệm
được chia sẻ
-Trình bày chủ đề đào tạo
-Trình bày nhiệm vụ
24
25. Mười nỗi sợ hãi của con người
1. Phát biểu trước đám đông
2. Độ cao
3. Sâu bọ, côn trùng
4. Vấn đề tài chính
5. Nước
6. Ốm
7. Chết
8. Bay
9. Cô đơn
10. Chó
25
26. Trình bày hiệu quả : Lập kế hoạch bản thân
• Một lần nữa, xác định
mục đích của bạn
• Tập trung vào mục đích
• Bạn cần biết khả năng
của mình
• Kiểm soát nỗi lo lắng
• Thể hiện bản thân?
• Cung cấp thông tin?
• Bù chỗ trống trong chương
trình?
• Tạo không khí vui vẻ?
• Khiêu khích?
• Bán ý tưởng?
26
27. Trình bày hiệu quả: Công tác hỗ trợ đánh giá
• Tùy thuộc vào chủ đề mà bạn có thể cần đánh giá nhu cầu
đào tạo (xem phần đầu)
– Phỏng vấn không chính thức với học viên
– Bộ câu hỏi để kiểm tra kiến thức trước khi đào tạo
• Cho phép bạn có đủ thời gian để chuẩn bị đào tạo
– Nội dung đào tạo
– Rà lại tất cả các bài trình bày
– Chuẩn bị hậu cần (địa điểm, chương trình)
– Tài liệu và thiết bị đào tạo
• Chuẩn bị mẫu biểu đánh giá
27
28. Trình bày hiệu quả: Vận dụng các kỹ năng
Liên hệ bằng ánh mắt với mọi người
Thể hiện cảm xúc trên khuôn mặt
Sử dụng cơ thể và tay
Cười tự tin, thoải mái
Đứng thẳng và thoải mái
Tự nhiên
Kiểm soát nỗi sợ hãi
Có kiểm soát, to và rõ ràng
Nắm được tông giọng nói của mình
Dừng và biết khi nào thì cần nhấn mạnh
Không lời 55% Bằng lời 45% 28
29. Thư giãn với bài tập
• Làm việc trong nhóm
– Phân tích từng hình ảnh
– Tóm tắt tính cách trong từng bức hình.
– Mỗi nhóm sẽ trình bày kết quả và giải thích lý do, ý nghĩa
– Bạn cho rằng hình nào mang tính tích cực, tiêu cực
29
30. Những việc cần làm khi trình bày
• Cười: điều này thể hiện cách tiếp cận
• Nói to, rõ ràng
• Kiểm soát thời gian cho phép
• Giữ liên hệ bằng ánh mắt
• Lôi cuốn người nghe tham gia (bằng cách đặt
câu hỏi với họ)
• Dẫn dắt câu chuyện một cách có cấu trúc
• Sử dụng tài liệu hoặc phương tiện hỗ trợ bài
trình bày của bạn
30
31. Những việc KHÔNG nên làm
• Không nên nói nhanh
• Không nói lẩm nhẩm
• Không nhìn chằm chằm vào bảng ghi nhớ cá nhân
• Không nhảy từng chủ đề này sang chủ đề khác
• Không tỏ ra bồn chồn hoặc mất tập trung
• Không án ngữ slide trình chiếu hoặc bảng
• Không “đứng giấu mình” phía sau màn hình hoặc
bảng viết
31
32. Trình chiếu trên powerpoint
• Tránh nhiều chữ trên một slide
• Sử dụng kiểu phông chữ quen thuộc và nhất quán
• Tránh lạm dụng chữ in hoa trong toàn bộ bài trình bày
• Cỡ chữ phù hợp cho người đọc (ví dụ: 22 ppt cho phông chữ
Latin)
• Không sử dụng phông chữ nhạt màu, đảm bảo có thể đọc
được
• Tính tương phản và màu sắc phải phù hợp
• Hiệu ứng hình ảnh và trang trí phải dễ chịu
32
33. Vai trò của kỹ năng thúc đẩy (facilitation skill)
• Đảm bảo mọi người tham gia tích cực
• Xác định được khi nào nội dung bài giảng không được tiếp thu trọn
vẹn
• Điều hành và giúp người học tham gia vào các hoạt động học tập
• Làm rõ ý nghĩa và giúp người học hình dung ra ý nghĩa của sự việc,
tình huống
• Làm cho người học lĩnh hội được kiến thức và có thể sử dụng nó
một cách có hiệu quả
• Khuyến khích người học thể hiện quan điểm của mình
• Theo dõi sự năng động trong nhóm thảo luận, mạch thông tin và
kết quả đạt được từ quá trình học tập
• Phải để ý được những mâu thuẫn, cản trở và tìm cách hòa hợp học
viên
33
34. Kỹ năng thúc đẩy
KỸ NĂNG
THÚC ĐẨY
Lắng
nghe
Tóm ý
Đặt câu
hỏi
Phản
hồi
Động
viên
Trao đổi
thông
tin
34
35. Phương pháp – Hình thành nhóm và hoạt động nhóm
Mục tiêu:
- Thảo luận các câu hỏi hoặc bài tập
- Chuẩn bị tài liệu học tập
- Chuẩn bị và thực hiện đóng vai
Hình thành nhóm thảo luận:
- Ngẫu nhiên
- Lựa nhóm có cùng mối quan tâm
- Theo kinh nghiệm làm việc
- Những đặc điểm chung khác
Lời khuyên:
- Số lượng người trong nhóm: 4-7
- Số lượng nhóm: 2-4
35
36. Phương pháp – Hình thành nhóm và hoạt động nhóm
36
Các bước:
1. Thông báo mục tiêu hoạt động nhóm
2. Tóm tắt yêu cầu bài tập
3. Tạo nhóm
4. Thông báo học cụ, thời gian, ... Cho học viên để thực hiện bài tập
5. Theo dõi quá trình thảo luận nhóm – điều chỉnh thời gian nếu cần thiết
để giải quyết xung đột
6. Thông báo lại về thời gian
7. Tổ chức trình bày kết quả thảo
luận nhóm
8. Tóm tắt và tổng kết hoạt động
37. Phương pháp thúc đẩy – Câu hỏi vấn đáp
• Mục tiêu: Khuyến khích học viên thảo luận,
trao đổi và tham gia để kiểm tra mức độ
nắm bắt nội dung đào tạo
• Câu hỏi đóng hoặc câu hỏi mở
• Chuẩn bị câu hỏi
Xác định mục tiêu/mối quan tâm đối với các
vấn đề
Viết câu hỏi sẵn ra giấy
• Các bước:
Đặt câu hỏi cho mỗi học viên và yêu cầu trả
lời
Đề nghị học viên khác phản hồi và đưa ra
phản hồi của mình (đúng hoặc sai)
37
38. Phương pháp thúc đẩy – Xử lý tình huống rắc rối
• Cần xử lý và thể hiện trong trạng thái
tự tin, bình tĩnh
• Câu trả lời phải được chuẩn bị kỹ càng
• Giữ trạng thái bản thân có kiểm soát
• Tìm cơ hội làm rõ vấn đề
• Tránh lẫn lộn giữa trả lời và PHẢN ỨNG
• Đối tượng để chuyển tải câu trả lời là
“toàn lớp”, chứ không phải là cá nhân
38
39. Bước 4: Phản ánh và đánh giá khóa đào tạo (sau đào tạo)
• Thu thập phản hồi từ học viên (dạng form mẫu hoặc trao đổi
trực tiếp)
• Xem xét đánh giá mức độ hiểu biết của các học viên (đặt câu
hỏi trực tiếp hoặc bài tập)
• Phân tích các phản hồi và kết quả đánh giá
– Bài tập/tài liệu nào phù hợp?
– Cần cải thiện cái gì?
• Cải tiến tài liệu cho khóa đào tạo tiếp theo
39
40. Bài tập: Thực hành một nội dung đào tạo
• Thảo luận nhóm (3 groups)
• Thời gian: 60 phút hảo luận, 30 phút
cho mỗi nhóm trình bày (bao gồm
10 phút trả lời câu hỏi)
• Nhiệm vụ:
Mỗi nhóm phải xây dựng chương trình
đào tạo EUTR cho một nhóm đối tượng
SMEs
Trình bày một chủ đề xác định
Mỗi nhóm sẽ phải trình bày kết quả
thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi từ
nhóm khác
EU Timber
Regulation Training
of Trainers
Day 2
D2-A03
Công cụ:
• Máy tính
• Giấy A0
• Thẻ màu
• Bút viết bảng40
41. Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của các
chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ.
Các thay đổi và chỉnh sữa trên trên bản chính thức này có thể được thực hiện bởi người hướng dẫn và
thục hiện huấn luyện
Tài liệu sẵn có để tải về tại địa chỉ
http://capacity4dev.ec.europa.eu/public-flegt/documents?gterm[0]=2144.
Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài
trợ từ ngân sách của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa
Liên Bang Đức (BMZ)
Editor's Notes
(1) Provide/agree on why this learning is important
Link new learning to previous learning
Create a suitable climate for learning
(2) Agree on aims and purposes of training
Make any adjustments necessary at the beginning
(3) Present relevant information
Organise an activity which will engage participants
(4) Encourage and guide discussion
Help participants to analyse the experience critically
(5) Help participants to question their own knowledge/practice/beliefs in relation to what they are experiencing
(6) Help participants to plan how to use what they have learned
Allow participants to apply what they have learned in a real situation
(7) Provide a summary
Link what has been learned to the original goals
Link what has been learned to future activities
Create a sense of satisfaction through completion
Power and simplicity???
Bear in mind: sometimes less is more depending on your audience
Take an example of training materials
Up date the case study from time to time
Total Impact of communication Non verbal 55% Verbal 45% Gesture and posture are important!