1. Câu 95: nhóm Virus Herpes
Các Herpes vr gây nhiễm khuẩn cho ng bao gồm:
1/ Herpes simplex (HSV)
*) khnăg gây bệnh: Vr HSV gây nhiều bện cảnh lsàng # nhau.Nh.trùg có thể
nguyên phát or tái hoạt, nh.trùng nguyên phát xảy ra ở nhữg ng ko có KT chốg
lại vr HSV. Trái lại trog nhiễm trùg tái hoạt tổn thg xảy ra ở nhữg b.nhân đã có
KT chốg lại vr này.
Cả 2 týp vr (vr herpes týp 1 và vr herpes týp 2) gây nh.trùng các tbào biểu mô
và tạo các nh.trùng tiềm tàng ở tbào tkinh.
+ vr typ 1 (HSV-1) thg gây các nh.trùng ở miệng và mũi như viêm miệng, viêm
lợi, eczema do vr herpes, viêm kết mạc mắt sừng hoá, viêm não
+ vr týp 2 (HSV-2) gây các tổn thg ở đg sdục nam cũng như nữ, gây nh.trùng
herpes ở trẻ sơ sinh khi đứa bé sinh qua đg sdục bà mẹ đang bị nh.trùng HSV đg
sdục.
Cả 2 týp gây nh.trùng cơ quan như viêm thực quản, viêm phổi, viêm phổi,
viêm gan xảy ra trên cơ địa b.nhân suy miễn dịch
*) phòng: nhiều vacxin đã đc thử nghiệm nhưg hiện nay chưa có loại vacxin nào
đc đưa vào sử dụng. nên tránh txúc với b.nhân bị nhiễm vr herpes đg s.dục
*) đtrị: hiện nay có nhiều thuốc chốg vr HSV hữu hiệu và có sẵn để đtrị nh.trùg
vr herpes tại chỗ hoặc toàn thân. nhữg thuốc này gồm vidarabin, acyclovir và
các dẫn chất của thuốc này như famciclovir, valacyclovir là thuốc thg dùng
2/ Vr thuỷ đậu – zona
a/ Thuỷ đậu: ng là ổ chứa duy nhất, bệnh thuỷ đậu là hậu quả của nh.trùg
nguyên phát vr VZV, bệnh rất thg gặp ở trẻ em, ít khi gặp ở ng lớn. vr xâm nhập
vào đg hô hấp trên ptriển tại chỗ gây nhiễm vr máu để phân tán đến các cơ quan,
da, tkinh...
- tổn thg ở da, tbào biểu bì sưg fồg tạo fỏg nc, kèm dấu hiệu toàn thân với sốt,
mệt mỏi. bệnh khỏi sau 10 ngày đến 2 tuần, tổn thg ở da ko để lại sẹo. các biến
chứg gồm nh.trùg da, bội nhiễm phổi do vk, viêm não.
b/ bệnh zona: đây là 1 hình thức tái hoạt của 1 nh.trùng tiềm tàng vr VZV mà ng
bệnh bị mắc phải trc đây. bệnh xảy ra lẻ tẻ ở ng lớn. bệnh bhiện ở da bởi tổn thg
phỏng nc dính thành chum và fân bố theo vùng các dây tk bị a/hưởg, tổn thg
viêm đc tìm thấy ở các rễ hạch tk bị nh.trùng, thg gặp là rễ tk cổ, lưg, dây tk sọ
não
bhiện tổ thg viêm não, viêm màg não tuỷ có tỷ lệ thấp
*)phòng: - dùng vacxin sốg giảm độc lực chốg bệnh thuỷ đậu-zona cho ng b.thg
và nhữg ng có nguy cơ cao.
- có thể dùg globulin miễn dịch chốg thuỷ đậu-zona (VZIG) cho trẻ em <15t bị
suy miễn dịch chưa mắc thuỷ đậu, có txúc với ng bệnh
*) đtrị: hạn chế bội nhiễm vk ở tổn thg da, niêm mạc = vsinh, kháng sinh
- đtrị varicella – zona với các thuốc chốg vr: acyclovir, Vidarabin
- dùng Interferon có nguồn gốc từ bạch cầu ng
3/ Cytomegalovirus (CMV)
-Các cá thể có nguy cơ lây nhiễm cao như bị nhiễm ở tkỳ chu sinh, bị đàn áp
miễn dịch, phải nhận máu hoặc bị ghép cơ quan.
2. - trog tử cug mẹ, thai nhi có thể nhiễm CMV do vr truyền từ mẹ qua nhau thai.
những trẻ em nh.trùng ko có tr.chứng có thể xh các bất thg về nghe, thị giác,
ptriển tâm thần v.độg về sau
- nhữg b.nhân bị AIDS, CMV gây các nh.trùng lan toả và gây tử vog cho nhữg
b.nhân này
*) phòng: chưa có vacxin phòg bệnh đặc hiệu, chủ yếu ktra ng cho cơ quan trc
khi ghép
*) đtrị: Dùng ganciclovir và foscarnet để đtrị với liều cao.
5/ Epstein-Barr virus (EBV)
*) dịch tễ học: vr đc thải ra từ đg mũi đến 18 thág sau khi bị nhiễm trùg tiên
phát. B.nhân và ng lành mag vr có khnăg lây nhiễm. sự truyền bệnh chủ yếu qua
nc bọt khi hôn, ko truyền qua ko khí thở, bệnh có thể truyền qua truyền máu
*)bệnh ở ng: - EBV gây bệnh tăg bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn thg gặp ở
thiếu niên và ng trẻ.
bhiện mệt mỏi, chán ăn, sốt, viêm họg và hạch Lympho lớn. bệnh thg khỏi sau
3-4 tuần.
- biến chứg hiến khi xảy ra: thg nặg và liên hệ đến nhiều cơ quan (máu, hệ tk,
gan, tim, phổi)
- EBV còn gây các bệnh ác tính gồm u Lympho Burkitt, ug thư hầu họg và nhiều
u lympho bào B
*)Phòng: chưa có vacxin phòg bệnh hữu hiệu
*)đtrị: Acyclovir, interferon và β propiolacton ức chế sự sao chép EBV trog
phòg thí nghiệm.