Mô tả cấu tạo và hình thể một khung xương chậu nữ. Kể ra được các đường kính của đại khung và tiểu khung. Mô tả được chức năng sinh lý của đáy chậu nữ.
Mô tả cấu tạo và hình thể một khung xương chậu nữ. Kể ra được các đường kính của đại khung và tiểu khung. Mô tả được chức năng sinh lý của đáy chậu nữ.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA hạch nách dương tính tại Bệnh viện K, cho các bạn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA hạch nách dương tính tại Bệnh viện K, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận văn Nghiên cứu chẩn đoán trước sinh, xử trí thoát vị rốn và khe hở thành bụng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.Một em bé khỏe mạnh ra đời là niềm vui, hạnh phúc, là tương lai của gia đình và xã hội. Dị tật thai nhi gặp tỷ lệ thấp nhưng luôn là nỗi ám ảnh rất lớn của thai phụ và gia đình. Dị tật bẩm sinh là những bất thường của thai nhi khi thai còn nằm trong tử cung. Trong quá trình hình thành và phát triển, phôi- thai chịu sự tác động của nhiều yếu tố có thể gây ra các dị tật bẩm sinh. Việc phát hiện sớm những dị tật bẩm sinh sẽ giúp thầy thuốc có quyết định chính xác, kịp thời nhằm giảm nguy cơ tử vong, nguy cơ mắc bệnh của trẻ và làm giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội
Luận văn Nghiên cứu giá trị của phương pháp chụp vú (Mammography) và sinh thiết kim trong chẩn đoán ung thư vú giai đoạn sớm.Ung thư vú (UTV) là loại bệnh ung thư (UT) hay gặp nhất ở phụ nữ và cũng là nguyên nhân chính gây tử vong ở nữ giới tại nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
UTV được mô tả từ trước công nguyên 400 năm và được quan tâm hàng đầu do tần suất mắc bệnh ngày càng tăng. Tỷ lệ mắc bệnh thay đổi nhiều từ 25-35/100000 dân tại Anh, Đan Mạch, Hà Lan, Hoa Kỳ, Canada, đến 2-5/100000 dân tại Nhật Bản, Mexico, Venezuela [88],[80]. Tại Việt Nam ung thư vú đứng hàng đầu trong các ung thư ở phụ nữ với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 17,4/100.000 dân
Luận văn Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư buồng trứng thể túi noãn hoàng tại Bệnh viện K.Ung thư buồng trứng (UTBT) là một trong các bệnh lý phụ khoa ác tính thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh ung thư sinh dục ở nữ giới. Theo một thống kê tại Mỹ, số ca mới mắc UTBT năm 2010 là 218.80 ca và với số ca tử vong là 138.50 ca[1, 2]. Bệnh phổ biến thứ năm trong các bệnh ung thư ở phụ nữ Anh với một tỷ lệ ngày càng tăng, đặc biệt là ở phụ nữ tuổi từ 65 trở lên
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
2. Ưu điểmcủa cộng hưởng từ là kết quả không phụ thuộc vào người thực hiện, có thể cắt
nhiều lát cắt nhỏ giúp đánh giá chính xác mức dộ tổn thương, có độ tương phản hình
ảnh tốt, không bị tiếp xúc tia xạ, rất có lợi để khảo sát các bất thường hệ thần kinh gồm
chất trắng, thiếu máu não, phù não, bất thường vùng võ não.
Khuyết điểmcủa cộng hưởng từ là giá thành cao, khảo sát giới hạn các cơ quan ở trạng
thái “động” của thai nhi là tim, tứ chi...
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG TẦM SOÁT VÀ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI THAI
NHI
[3]
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN BẤT THƯỜNG HÌNH THÁI HỌC
THAINHI
Siêu âm hình thái học 3 tháng đầu thai kỳ nhằm mục tiêu chủ yếu là tầm soát các bất
thường cấu trúc lớn ở các cơ quan bào thai chưa trưởng thành về cấu trúc và chức
năng.
1. Đánh giá thông số sinh học thai nhi: chiều dài đầu mông (CRL), đường kính lưỡng
đỉnh (BPD)
2. Đánh giá chi tiết cấu trúc thai nhi gồm vùng đầu (mặt, mũi, miệng, xương sọ, nang
đám rối màng nhện), vùng thân (tim, lồng ngực, dạ dày, thận, bàng quang, thành
bụng), tứ chi và cột sống
3. Đánh giá phần phụ thai nhi gồm vị trí bám dây rốn, màng ối, màng đệm và bánh
nhau
Siêu âm hình thái học 3 tháng giữa thai kỳ nhằm mục tiêu chủ yếu là tầm soát và xác
định chẩn đoán chi tiết các bất thường cấu trúc ở các cơ quan bào thai đã hoàn
thành biệt hóa về cấu trúc và chức năng.
1. Đánh giá thông số sinh học thai nhi: BPD, vòng đầu (HC), chiều dài xương cánh
tay (HUM), chiều dài xương đùi (FL), vòng bụng (AC)
2. Đánh giá chi tiết cấu trúc thai nhi
3. Đánh giá phần phụ thai nhi gồmbánh nhau,dây rốn, thể tích nước ối
4. Đánh giá chiều dài và hình dạng cổ tử cung
LỊCHSIÊUÂMTẦMSOÁT DỊTẬT THAINHI
Lịch siêu âmtầmsoát bất thường thai nhi.
1. Tuần 11-13 +6/7: Siêu âmtầmsoát lệch bội và khảo sát hình ảnh học thai nhi.
2. Tuần 15-18 +6/7: Siêu âm đánh giá soft-markers ở nhóm thai phụ nguy cơ trung
bình hoặc nguy cơ cao với lệch bội.
3. Tuần 20-24 +6/7: Siêu âm khảo sát chi tiết hình ảnh học thai nhi và các bệnh lý
phần phụ thai nhi (bánh nhau, dây rốn, nước ối).
4. Tuần 30-33 +6/7: Siêu âm đánh giá sự tăng trưởng của thai nhi và các bệnh lý
phần phụ thai nhi (bánh nhau, dây rốn, nước ối).
3. Hình 1: Siêu âm tầm soát dị tật 3 tháng đầu: đánh giá
các cấu trúc lớn vào cuối tam cá nguyệt thứ nhất
Hiện diện của vòm sọ, cấu trúc não, hiện diện của dạ
dày, hiện diện của bàng quang, đánh giá sơ bộ cấu trúc
m, đánh giá sơ bộ cấu trúc chi 3 đoạn, đánh giá nh
liên tục của cột sống và độ dầy khoảng thấu âm sau gáy.
Hình 2a: Siêu âm hình thái học 3 tháng giữa
Sọ não và sọ mặt qua các lát cắt lưỡng đỉnh, ểu não,
profile và mặt, đường kính lưỡng hốc mắt. Theo dõi sự
liền lạc của ống thần kinh, vắng mặt của spina bifida, cơ
hoành.
Hình 2b: Siêu âm hình thái học 3 tháng giữa
Lát cắt 4 buồng m, bắt chéo đại động mạch, các dòng
chảy chính, cột sống và cấu trúc thận cắt ngang và dọc.
Hình 2c: Siêu âm hình thái học 3 tháng giữa
Các chi: cấu trúc 3 đoạn, các xương và sự cân đối của
chúng. Bàn tay với các ngón và các đốt. Bàn chân và trục
của bàn chân so với cẳng chân (khoèo).
4. Hình 3: Siêu âm các phần phụ của thai
Độ dầy và cấu trúc của nhau, vị trí của nhau. Lượng ối.
Các màng ngăn bào thai nếu có.
TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM
1. Doubilet. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2nd Ed. Nhà xuất bản Wolters
Kluwer Health 2013. Ch 2. 2nd & 3rd trimester fetal anatomy.
2. Obstetrics and gynecology 7th edition. Tác giả Beckmann. Hợp tác xuất bản với ACOG. Nhà
xuất bản Wolters Kluwer Health 2014.
[1]
Giảng viên bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail:
dtnmy2003@yahoo.com
[2]
Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail:
tomaixuanhong@ump.edu.vn
[3]
Xem bài “Công cụ tầm soát lệch bội: độ dầy khoảng thấu âm sau gáy, chỉ báo huyết thanh, chỉ
báo mềm, test tiền sản không xâm lấn”