Tiểu luận Các hiệp định đầu tư quốc tế quan trọng mà việt nam đã tham gia. - Khi tham gia WTO, Việt Nam phải tuân thủ hoàn toàn Hiệp định TRIMs, Việt Nam bắt buộc phải cải cách các chính sách liên quan đến đầu tư theo hướng giảm thiểu các rào cản trái với quy định của WTO, bãi bỏ sự phân biệt đối xử theo MFN và NT, tuân thủ nguyên tắc minh bạch hoá và tính dự báo các quy định, chính sách thể chế thương mại sẽ củng cố lòng tin của các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư tại Việt Nam.
Thời gian qua Ai cũng nói về TPP, chứng khoán giảm vì TPP chưa chốt, Chứng khoán tăng khi TPP đã chốt, Nông dân lo lắng về TPP, doanh nghiệp lo lắng với TPP. Vậy TPP là gì
Thời gian qua Ai cũng nói về TPP, chứng khoán giảm vì TPP chưa chốt, Chứng khoán tăng khi TPP đã chốt, Nông dân lo lắng về TPP, doanh nghiệp lo lắng với TPP. Vậy TPP là gì
Các biện pháp TBT (Technical Barriers to Trade Agreement - Hiệp định về Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại) trong các FTAS thế hệ mới: Việt Nam và EU (EVFTA), Việt Nam và Hàn Quốc (VKFTA).
Các rào cản kỹ thuật đối với thương mại là gì?
Trong thương mại quốc tế, các “rào cản kỹ thuật đối với thương mại” (technical barriers to trade) là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu và/hoặc quy trình nhằm đánh giá sự phù hợp của hàng hoá nhập khẩu đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đó (còn gọi là các biện pháp kỹ thuật – biện pháp TBT).Các biện pháp kỹ thuật này về nguyên tắc là cần thiết và hợp lý nhằm bảo vệ những lợi ích quan trọng như sức khoẻ con người, môi trường, an ninh... Vì vậy, mỗi nước thành viên WTO đều thiết lập và duy trì một hệ thống các biện pháp kỹ thuật riêng đối với hàng hoá của mình và hàng hoá nhập khẩu.
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty thương mại dịch vụ và sản xuất. Vì những lý do trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Rủi ro pháp lý đối với việc ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Hương Thủy” cho chuyên đề khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong khóa luận này, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu về các rủi ro thường gặp và những vướng mắc phát sinh trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Hương Thủy, đồng thời đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế tổn thất mà các rủi ro đó gây ra.
Pháp luật về ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp hiện nay. Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống các quy phạm pháp luật về ưu đãi đầu tư nói chung, trong đó tập trung cụ thể vào nghiên cứu chi tiết và toàn diện các quy định của pháp luật về ưu đãi đầu tư, các biện pháp ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, kết hợp với nghiên cứu thực tiễn triển khai các quy định này trên thực tế để từ đó đánh giá đúng hiệu quả và kiến nghị các giải pháp hoàn thiện pháp luật về ưu đãi đầu tư của Việt Nam nói chung và pháp luật về ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp tại địa bàn đặc thù là các khu công nghiệp nói riêng.
Báo cáo Nghiên cứu "Sử dụng các công cụ Phòng vệ Thương mại trong bối cảnh Việt Nam thực thi các FTAs và AEC" được thực hiện bởi Trung tâm WTO và Hội nhập thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam với sự hỗ trợ một phần của Dự án “Nâng cao năng lực phục vụ hội nhập quốc tế sâu rộng cua Việt Nam đến năm 2020” (CEFIIV) của Bộ Ngoại giao Việt Nam và UNDP.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đang ngày càng đi vào chiều sâu, đặc biệt với việc đàm phán và ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTAs) quan trọng với nhiều đối tác thương mại lớn và mục tiêu hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) vào năm 2015. Với cac FTAs và AEC này, nền kinh tế của Việt Nam đang đứng trước thách thức lớn khi phải mở rộng cánh cửa cho hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt thông qua việc cắt giảm, loại bỏ thuế quan, đặc biệt từ sau 2015.
Trên thực tế, ngay cả với những cam kết mở cửa đã có, cánh cửa vào thị trường Việt Nam đã được mở ra khá rộng cho hàng hóa nước ngoài nhập khẩu. Cùng với đó cũng xuất hiện những dấu hiệu đầu tiên của hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh của hàng hóa nước ngoài tại thị trường Việt Nam. Trong khi các nước khác trên thế giới từ lâu đã biết tới các công cụ phòng vệ thương mại (PVTM) - chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, và sử dụng hiệu quả để bảo vệ các doanh nghiệp của mình khỏi các hành vi cạnh tranh không lành mạnh của hàng hóa nhập khẩu, thì ở Việt Nam các công cụ này dường như vẫn còn bị bỏ ngỏ (với chỉ 4 vụ tính tới tháng 10/2015).
Vì vậy, cần thiết phải có một nghiên cứu bài bản và đầy đủ về các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các biện pháp PVTM ở Việt Nam. Nghiên cứu này sẽ là cơ sở để triển khai trên thực tế những hoạt động cụ thể nhằm hiện thực hóa mục tiêu tận dụng hiệu quả các công cụ hợp pháp này trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu và rộng trong thời gian tới.
Nghiên cứu hướng tới các mục tiêu (i) Xây dụng bức tranh tổng quan tình hình và hiệu quả sử dụng các công cụ PVTM của doanh nghiệp Việt nam từ trước tới nay; (ii) Đánh giá thực chất về nguy cơ cạnh tranh không lành mạnh của hàng nhập khẩu từ các FTAs hiện đang đàm phán và AEC tại thị trường Việt Nam trong thời gian tới; (iii) Xác định đầy đủ các hạn chế và nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng các công cụ này chưa hiệu quả; và (iv) Đề xuất các giải pháp cụ thể, hợp lý và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các công cụ PVTM cho doanh nghiệp Việt Nam.
Thực tiễn áp dụng chính sách ngoại thương của việt nam trong giai đoạn hiện nay. Hoạt động xúc tiến thương mại là một trong số ít các biện pháp được WTO cho phép nhằm hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam ra nước ngoài. Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu 10%/năm đã được khẳng định trong các văn kiện của Đảng, Quốc hội, Luật quy định việc phân bổ, sử dụng và quản lý nguồn kinh phí này được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu do Quốc hội quyết định.
Báo cáo thực tập Ngành Tài chính quốc tế Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. FDI có ảnh hưởng tới nền kinh tế ở tất cả các lĩnh vực văn hóa, kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, đối với các nước nghèo hay các nước đang phát triển như nước ta, kỳ vọng lớn nhất của việc thu hút FDI chủ yếu là nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Mục tiêu này được thực hiện thông qua tác động tích cực của FDI đến các yếu tố quan trọng quyết định tốc độ tăng trưởng: Bổ sung nguồn vốn trong nước và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế; tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại, kỹ xảo chuyên môn và phát triển khả năng công nghệ nội địa; phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm; thúc đẩy xuất nhập khẩu và tiếp cận với thị trường thế giới; tạo liên kết giữa các ngành công nghiệp.
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
More Related Content
Similar to Tiểu luận Các hiệp định đầu tư quốc tế quan trọng mà việt nam đã tham gia.doc
Các biện pháp TBT (Technical Barriers to Trade Agreement - Hiệp định về Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại) trong các FTAS thế hệ mới: Việt Nam và EU (EVFTA), Việt Nam và Hàn Quốc (VKFTA).
Các rào cản kỹ thuật đối với thương mại là gì?
Trong thương mại quốc tế, các “rào cản kỹ thuật đối với thương mại” (technical barriers to trade) là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu và/hoặc quy trình nhằm đánh giá sự phù hợp của hàng hoá nhập khẩu đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đó (còn gọi là các biện pháp kỹ thuật – biện pháp TBT).Các biện pháp kỹ thuật này về nguyên tắc là cần thiết và hợp lý nhằm bảo vệ những lợi ích quan trọng như sức khoẻ con người, môi trường, an ninh... Vì vậy, mỗi nước thành viên WTO đều thiết lập và duy trì một hệ thống các biện pháp kỹ thuật riêng đối với hàng hoá của mình và hàng hoá nhập khẩu.
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty thương mại dịch vụ và sản xuất. Vì những lý do trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Rủi ro pháp lý đối với việc ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế tại Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Hương Thủy” cho chuyên đề khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong khóa luận này, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu về các rủi ro thường gặp và những vướng mắc phát sinh trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Hương Thủy, đồng thời đề ra một số giải pháp nhằm hạn chế tổn thất mà các rủi ro đó gây ra.
Pháp luật về ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp hiện nay. Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống các quy phạm pháp luật về ưu đãi đầu tư nói chung, trong đó tập trung cụ thể vào nghiên cứu chi tiết và toàn diện các quy định của pháp luật về ưu đãi đầu tư, các biện pháp ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, kết hợp với nghiên cứu thực tiễn triển khai các quy định này trên thực tế để từ đó đánh giá đúng hiệu quả và kiến nghị các giải pháp hoàn thiện pháp luật về ưu đãi đầu tư của Việt Nam nói chung và pháp luật về ưu đãi đầu tư đối với các doanh nghiệp tại địa bàn đặc thù là các khu công nghiệp nói riêng.
Báo cáo Nghiên cứu "Sử dụng các công cụ Phòng vệ Thương mại trong bối cảnh Việt Nam thực thi các FTAs và AEC" được thực hiện bởi Trung tâm WTO và Hội nhập thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam với sự hỗ trợ một phần của Dự án “Nâng cao năng lực phục vụ hội nhập quốc tế sâu rộng cua Việt Nam đến năm 2020” (CEFIIV) của Bộ Ngoại giao Việt Nam và UNDP.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đang ngày càng đi vào chiều sâu, đặc biệt với việc đàm phán và ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTAs) quan trọng với nhiều đối tác thương mại lớn và mục tiêu hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) vào năm 2015. Với cac FTAs và AEC này, nền kinh tế của Việt Nam đang đứng trước thách thức lớn khi phải mở rộng cánh cửa cho hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt thông qua việc cắt giảm, loại bỏ thuế quan, đặc biệt từ sau 2015.
Trên thực tế, ngay cả với những cam kết mở cửa đã có, cánh cửa vào thị trường Việt Nam đã được mở ra khá rộng cho hàng hóa nước ngoài nhập khẩu. Cùng với đó cũng xuất hiện những dấu hiệu đầu tiên của hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh của hàng hóa nước ngoài tại thị trường Việt Nam. Trong khi các nước khác trên thế giới từ lâu đã biết tới các công cụ phòng vệ thương mại (PVTM) - chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, và sử dụng hiệu quả để bảo vệ các doanh nghiệp của mình khỏi các hành vi cạnh tranh không lành mạnh của hàng hóa nhập khẩu, thì ở Việt Nam các công cụ này dường như vẫn còn bị bỏ ngỏ (với chỉ 4 vụ tính tới tháng 10/2015).
Vì vậy, cần thiết phải có một nghiên cứu bài bản và đầy đủ về các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các biện pháp PVTM ở Việt Nam. Nghiên cứu này sẽ là cơ sở để triển khai trên thực tế những hoạt động cụ thể nhằm hiện thực hóa mục tiêu tận dụng hiệu quả các công cụ hợp pháp này trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu và rộng trong thời gian tới.
Nghiên cứu hướng tới các mục tiêu (i) Xây dụng bức tranh tổng quan tình hình và hiệu quả sử dụng các công cụ PVTM của doanh nghiệp Việt nam từ trước tới nay; (ii) Đánh giá thực chất về nguy cơ cạnh tranh không lành mạnh của hàng nhập khẩu từ các FTAs hiện đang đàm phán và AEC tại thị trường Việt Nam trong thời gian tới; (iii) Xác định đầy đủ các hạn chế và nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng các công cụ này chưa hiệu quả; và (iv) Đề xuất các giải pháp cụ thể, hợp lý và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các công cụ PVTM cho doanh nghiệp Việt Nam.
Thực tiễn áp dụng chính sách ngoại thương của việt nam trong giai đoạn hiện nay. Hoạt động xúc tiến thương mại là một trong số ít các biện pháp được WTO cho phép nhằm hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam ra nước ngoài. Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu 10%/năm đã được khẳng định trong các văn kiện của Đảng, Quốc hội, Luật quy định việc phân bổ, sử dụng và quản lý nguồn kinh phí này được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu do Quốc hội quyết định.
Báo cáo thực tập Ngành Tài chính quốc tế Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. FDI có ảnh hưởng tới nền kinh tế ở tất cả các lĩnh vực văn hóa, kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, đối với các nước nghèo hay các nước đang phát triển như nước ta, kỳ vọng lớn nhất của việc thu hút FDI chủ yếu là nhằm mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Mục tiêu này được thực hiện thông qua tác động tích cực của FDI đến các yếu tố quan trọng quyết định tốc độ tăng trưởng: Bổ sung nguồn vốn trong nước và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế; tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại, kỹ xảo chuyên môn và phát triển khả năng công nghệ nội địa; phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm; thúc đẩy xuất nhập khẩu và tiếp cận với thị trường thế giới; tạo liên kết giữa các ngành công nghiệp.
Similar to Tiểu luận Các hiệp định đầu tư quốc tế quan trọng mà việt nam đã tham gia.doc (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ đối với phương pháp giảng dạy truyền thống.
2. Hiệu quả của học hình chủ động trong việc thúc đẩy sự học tập tích cực.
3. Tầm quan trọng của giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường.
4. Sự phát triển tư duy sáng tạo qua giáo dục nghệ thuật.
5. Tạo năng lực khởi nghiệp thông qua chương trình học đại học.
6. Tầm quan trọng của giáo dục giới tính trong xã hội hiện đại.
7. Sự ảnh hưởng của giáo dục truyền thống đối với phát triển cá nhân.
8. Giáo dục đa ngôn ngữ và sự phát triển đa văn hóa.
9. Sử dụng trò chơi và hoạt động thể chất trong giảng dạy môn Toán.
10. Mô hình học tập kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến.
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm. 1. Tích hợp các yếu tố tài chính và phi tài chính vào việc đánh giá hiệu quả đầu tư.
2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành bảo hiểm và các giải pháp ứng phó.
3. Quản lý rủi ro tài chính trong điều kiện không chắc chắn kinh tế.
4. Nghiên cứu về hiện tượng sụp đổ thị trường chứng khoán và cách ngăn chặn.
5. Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng tài chính trong doanh nghiệp.
7. Đánh giá hiệu quả của các chương trình tài chính vì cộng đồng.
8. Nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghệ Blockchain đối với ngành tài chính.
9. Tích hợp phân tích dữ liệu lớn vào quản lý danh mục đầu tư.
10. Tác động của chính sách thuế đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp.
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất. 1. Ưu điểm của kỹ năng làm việc nhóm trong môi trường công việc. 2. Cách xây dựng môi trường thúc đẩy hiệu suất làm việc nhóm. 3. Quản lý xung đột và giải quyết mâu thuẫn trong nhóm làm việc. 4. Vai trò của lãnh đạo trong việc phát triển kỹ năng làm việc nhóm. 5. Ảnh hưởng của đa dạng nhóm trong quá trình làm việc nhóm. 6. Sự tác động của truyền thông hiệu quả trong nhóm làm việc. 7. Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên trong làm việc nhóm. 8. Tầm quan trọng của phản hồi xây dựng trong kỹ năng làm việc nhóm. 9. Cách phát triển sự tương tác và gắn kết trong nhóm làm việc. 10. Sự ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết vấn đề trong thành công của nhóm làm việc.
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
8. Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật trong các trường đại học.
9. Ứng dụng công nghệ Blockchain trong quản lý học tập kỹ thuật.
10. Nghiên cứu cách tạo động lực học tập cho học sinh trong môn học kỹ thuật.
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao. 1. Văn hóa Đông Sơn trong lịch sử Việt Nam.
2. Khảo cổ học Việt Nam: Các phát hiện mới và ý nghĩa.
3. Truyền thống chữ viết và sự hình thành chữ Hán trong lịch sử Việt Nam.
4. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc: Cơ cấu chính trị và xã hội.
5. Nữ nhi quốc gia trong lịch sử Việt Nam.
6. Triều đại Trần: Thăng trầm và những đóng góp văn hóa, xã hội.
7. Triều đại Lê sơ: Các biến cố chính và ảnh hưởng.
8. Kinh tế hội nhập của Đại Việt trong thời kỳ Nam Tống - Nam Tần.
9. Tư tưởng và nghệ thuật dân gian trong lịch sử Việt Nam.
10. Vua Gia Long và quá trình thống nhất đất nước.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến sự hài lòng của nhân viên.
2. Kinh nghiệm của người dùng về dịch vụ khách hàng trong ngành du lịch.
3. Các yếu tố tạo nên môi trường học tập hiệu quả.
4. Cách mà người trẻ đối diện với áp lực xã hội.
5. Sự tương tác trong các môi trường trực tuyến.
6. Quan điểm của người dùng về sự riêng tư và bảo mật trực tuyến.
7. Thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm hữu cơ.
8. Cách mà người trẻ tạo và duy trì mối quan hệ tình cảm.
9. Sự phân biệt giới trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
10. Nhận thức của phụ huynh về vai trò của trò chơi trong giáo dục của trẻ.
11. Sự hiểu biết về biến đổi khí hậu trong cộng đồng địa phương.
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
10. Chứng thực bằng giọng nói dựa trên trí tuệ nhân tạo.
11. Khả năng phát triển của chứng thực bằng kính thông minh.
12. Chứng thực vận động: Tiềm năng và rào cản.
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất. 1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên doanh nghiệp.
2. Phân tích hiệu quả của các biện pháp giảm khí nhà kính trong công ty.
3. Nghiên cứu về quản lý nước và sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Đánh giá ảnh hưởng của chất thải công nghiệp đến môi trường.
5. Phân tích tiềm năng sử dụng năng lượng tái tạo trong hoạt động sản xuất.
6. So sánh giữa các hệ thống quản lý môi trường khác nhau trong các doanh nghiệp.
7. Nghiên cứu về ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng.
8. Phân tích chu kỳ đời của sản phẩm và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên.
9. Đánh giá tác động của việc tái chế và tái sử dụng trong chuỗi cung ứng.
10. Phân tích chi phí và lợi ích của việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất. 1. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Zalo.
2. Ứng dụng học máy trong cải thiện gợi ý tin nhắn trên Zalo.
3. Phân tích tương tác người dùng trên Zalo qua dữ liệu số.
4. Nghiên cứu về bảo mật và quản lý dữ liệu cá nhân trên Zalo.
5. Tối ưu hóa hiệu suất ứng dụng Zalo trên nền tảng di động.
6. Phân tích xu hướng sử dụng Zalo trên các đối tượng người dùng khác nhau.
7. Xây dựng hệ thống chatbot hỗ trợ khách hàng cho Zalo.
8. So sánh Zalo với các ứng dụng chat khác trên thị trường.
9. Nghiên cứu về phân phối và tiếp thị ứng dụng Zalo.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
9. Sử dụng GIS trong quản lý đất đai và ứng dụng trường hợp tại một khu vực cụ thể.
10. Nghiên cứu ảnh hưởng của mở rộng đô thị đến quản lý đất đai nông nghiệp.
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
10. Nghiên cứu về quy định pháp luật và vấn đề đạo đức trong công tác dân vận.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
9. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo.
10. Đánh giá hiệu quả các chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo.
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất. 1. Ảnh hưởng của văn hóa công sở đến hiệu suất làm việc.
2. Sự khác biệt văn hóa công sở trong các ngành công nghiệp.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường công sở.
4. Văn hóa công sở và sự hài lòng của nhân viên.
5. Thay đổi văn hóa công sở: Điều chỉnh và thực hiện.
6. Văn hóa công sở ảnh hưởng đến tinh thần làm việc.
7. Văn hóa công sở trong doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Sự ảnh hưởng của văn hóa công sở đến sáng tạo và đổi mới.
9. Tạo môi trường văn hóa công sở tích cực.
10. Văn hóa công sở và quản lý thay đổi trong tổ chức.
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phương Minh. Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Phương Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm thúc đẩy động lực làm việc của người lao động tại công ty trong thời
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional status of women. Micronutrient deficiency in women at childbearing age is a public health issue in developing countries including Viet Nam, especilly women in rural area with low intake in term of quality and quantity. There have been good results in improvement of nutrion status and prevention of micronutrient deficiency for women but high prevalences of CED and micronutrient defficiency remain important issues of public health in our country.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước can thiệp rất sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chủ yếu thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc đảm bảo các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu…được cấp trên bao cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản xuất theo các địa chỉ và giá c ả do nhà nước định sẵn.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Tiểu luận Các hiệp định đầu tư quốc tế quan trọng mà việt nam đã tham gia.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CSII
- -
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
BÀI TIỂU LUẬN
CÁC HIỆP ĐỊNH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
QUAN TRỌNG MÀ VIỆT NAM ĐÃ THAM GIA
Giảng viên: Nguyễn Hạ Liên Chi
Nguyễn Hoài Linh 1801015426
Ngô Trúc Ly 1801015475
Tạ Quan Minh Long 1801015463
Đỗ Thị Trà My 1801015507
Cù Thị Kiều My 1801015506
Phạm Quốc Nghĩa 1801015551
Trần Trọng Nhân 1801015600
1
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................................................3
2. CÁC HIỆP ĐỊNH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ QUAN TRỌNG MÀ VIỆT NAM ĐÃ THAM GIA. 3
2.1. Hiệp định của WTO về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMS)................ 3
2.1.1. Tổng quan: .................................................................................................................. 3
2.1.2. Cơ hội và thách thức ................................................................................................... 4
2.2. Hiệp định thương mại Việt Nam- Mỹ (BTA) ....................................................................... 6
2.2.1. Tổng quan: .................................................................................................................. 6
2.2.2. Cơ hội và thách thức ................................................................................................... 6
2.3. Hiệp định ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt Nam-Nhật Bản ....................................................... 7
2.3.1. Tổng quan Hiệp định ................................................................................................... 7
2.3.2. Cơ hội và thách thức ................................................................................................... 8
2.4. Hiệp định đầu tư Toàn diện ASEAN (ACIA) ...................................................................... 9
2.4.1. Tổng quan ................................................................................................................... 9
2.4.2. Cơ hội và thách thức ................................................................................................... 9
2.5. Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) ....................... 10
2.5.1. Tổng quan ................................................................................................................. 10
2.5.2. Cơ hội và thách thức: ................................................................................................ 11
2.6. Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) ...................................................... 13
2.6.1. Tổng quan ................................................................................................................. 13
2.6.2. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam: ..................................................................... 13
3. BIỆN PHÁP CHUNG ĐỂ TẬN DỤNG ĐƯỢC CƠ HỘI VÀ VƯỢT QUA THÁCH THỨC15
2
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- Hiệp định đầu tư quốc tế - IIAs là các thỏa thuận giữa các nước đề cập đến nhiều vấn đề
liên quan đến đầu tư quốc tế và điều chỉnh hoạt động này, trong đó có FDI. Các IIAs có thể được
phân loại thành 2 nhóm sau đây:
• Các hiệp định quốc tế chỉ dành cho đầu tư.
• Các thỏa thuận quốc tế khác có liên quan đến đầu tư.
- Nội dung của các hiệp định đầu tư quốc tế:
• Các điều khoản nhằm mục đích tự do hóa đầu tư: Quy tắc đối xử tối huệ quốc
(MFN), quy tắc đãi ngộ quốc gia (NT), điều khoản về đối xử công bằng và thỏa
đáng.
• Các điều khoản nhằm mục đích bảo hộ các nhà đầu tư nước ngoài:Quốc hữu hóa
và trưng thu tài sản; Điều khoản về chuyển tiền ra nước ngoài; Điều khoản về giải
quyết tranh chấp.
- Tính đến hết tháng 7/2020, Việt Nam đã ký kết tổng cộng 85 IIAs trong đó 67 IIAs đã có hiệu
lực. Sau đây là 6 hiệp định đầu tư quốc tế quan trọng mà Việt Nam đã tham gia:
• Hiệp định của WTO về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại năm 1995 (TRIMS)
• Hiệp định thương mại Việt Nam- Mỹ năm 2000 (BTA)
• Hiệp định ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt Nam- Nhật năm 2003
• Hiệp định đầu tư Toàn diện ASEAN năm 2009(ACIA)
• Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương năm 2018(CPTPP)
• Hiệp định thương mại tự do Việt Nam năm 2019 (EVFTA)
2. CÁC HIỆP ĐỊNH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ QUAN TRỌNG MÀ VIỆT NAM ĐÃ THAM GIA
2.1. Hiệp định của WTO về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMS)
2.1.1. Tổng quan:
- TRIMs đã được ký kết vào cuối vòng đàm phán Uruguay và chính thức có hiệu lực từ
ngày 01/01/1995. Đây là bước thoả hiệp ban đầu của quan điểm các nước phát triển và
đang phát triển về việc đưa ra quy định điều chỉnh hoạt động đầu tư nhằm hạn chế trở
ngại cho thương mại quốc tế.
- Mục đích ban đầu của hiệp định TRIMS là nhằm giúp tránh các tác động có hại của
điều khoản Hiệp định GATT 1994.
- Hiệp định cũng chỉ áp dụng đối với các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại hàng
hoá (không áp dụng đối với dịch vụ) và đưa ra một danh sách minh hoạ các biện pháp
đầu tư liên quan đến thương mại cấm áp dụng đối với các nước thành viên WTO.
3
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 1. Danh mục minh họa các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại bị cấm
áp dụng (TRIMS)
Nhóm biện pháp Ví dụ minh họa
Những yêu cầu về Yêu cầu doanh nghiệp phải sử dụng một tỉ lệ nhất định nguyên liệu đầu vào
hàm lượng nội địa có xuất xứ trong nước hoặc từ các nguồn nội địa
Những yêu cầu về Yêu cầu doanh nghiệp phải đảm bảo khối lượng hoặc trị giá sản phẩm nhập
cân đối thương mại khẩu tương đương với khối lượng, trị giá sản phẩm xuất khẩu
Những yêu cầu về Quy định ngoại hối phục vụ nhập khẩu phải ở một tỉ lệ nhất định so với giá
cân đối ngoại hối trị ngoại hối mà doanh nghiệp thu được từ xuất khẩu và từ các nguồn khác
Những yêu cầu về Hạn chế việc tiếp cận nguồn ngoại hối của doanh nghiệp – hạn chế nhập
ngoại hối khẩu
Những yêu cầu về Yêu cầu doanh nghiệp phải đảm bảo rằng khối lượng hoặc trị giá sản phẩm
tiêu thụ trong nước tiêu thụ trong nước tương đương với sản phẩm xuất khẩu – hạn chế xuất
khẩu
Những yêu cầu về Yêu cầu một số loại sản phẩm phải được sản xuất trong nước
sản xuất
Những yêu cầu về Yêu cầu tỉ lệ xuất khẩu tối thiểu
xuất khẩu
Những yêu cầu bắt Yêu cầu nhà đầu tư phải cung cấp cho những thị trường nhất định một số
buộc về loại sản sản phẩm được chỉ định hoặc được sản xuất/cung cấp bởi một nhà sản
phẩm xuất/cung cấp nhất định
Những hạn chế về Quy định cấm doanh nghiệp không được sản xuất một số sản phẩm hoặc
sản xuất loại sản phẩm nhất định ở nước nhận đầu tư
Những yếu cầu về Yêu cầu phải chuyển giao bắt buộc một số loại công nghệ nhất định (không
chuyển giao công theo các điều kiện thương mại thông thường) và/hoặc yêu cầu các loại hoặc
nghệ mức độ nghiên cứu và pháy triển (R&D) phải được thực hiện ở nước nhận
đầu tư
Những hận chế về Hạn chế quyền của nhà đầu tư trong việc chuyển lợi nhuận thu được từ đầu
chuyển lợi nhuận tư về nước
ra nước ngoài
Những yêu cầu về Ấn định một tỉ lệ nhất định vốn của doanh nghiệp phải do nhà đầu tư trong
tỉ lệ vốn trong nước nước nắm giữ
Nguồn: VCCI
Hiệp định TRIMS 1994 là hiệp định đầu tư đa phương nhưng không toàn diện vì TRIMs chỉ
qui định các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại bị cấm áp dụng vì nó bóp méo quan hệ
thương mại hàng hóa quốc tế chứ không bao trùm tất cả các vấn đề về đầu tư nước ngoài.
2.1.2. Cơ hội và thách thức
- Khi tham gia WTO, Việt Nam phải tuân thủ hoàn toàn Hiệp định TRIMs, Việt Nam bắt
buộc phải cải cách các chính sách liên quan đến đầu tư theo hướng giảm thiểu các rào cản trái
với quy định của WTO, bãi bỏ sự phân biệt đối xử theo MFN và NT, tuân thủ nguyên tắc
minh bạch hoá và tính dự báo các quy định, chính sách thể chế thương mại sẽ củng cố lòng tin
của các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư tại Việt Nam.
4
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
➢
Cơ hội:
- Việt Nam tiến hành khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện chính sách nội địa hóa trong
một số lĩnh vực mục đích sử dụng nguồn nguyên liệu rẻ, sẵn có trong nước như ngành sản xuất,
lắp ráp ôtô và phụ tùng ôtô; xe máy; các dự án chế biến gỗ, sữa, dầu thực vật, đường mía….để
tập trung phát triển các ngành có thế mạnh mà không vi phạm TRIMS. Một số Công ty đạt tỷ lệ
nội địa hoá cao như Honda Việt Nam (64-66%), VMEP (43-77%)… và một số Công ty có tỷ l
ệ được coi là thấp như Công ty Vina – Siam 40,8%, Lifan 41,2%...
- Sau khi gia nhập WTO và tham gia hiệp định TRIMS, vốn FDI vào Việt Nam tăng vọt.
Năm 2006, tổng số vốn đăng ký là 12.004 triệu USD, tăng 75,5% so với năm 2005. Năm 2007
và năm 2008, FDI đổ vào Việt Nam tiếp tục tăng lên nhanh chóng.
➢
Thách thức:
Tạo ra sự mâu thuẫn giữa định hướng phát triển của chính phủ với mục tiêu lợi nhuận của nhà
đầu tư nước ngoài.
- Công nghiệp chế biến sữa. TRIMs để doanh nghiệp chủ động quyết định nguồn nguyên liệu.
Như vậy, chỉ có 4 doanh nghiệp (25 % thị phần) thực hiện dự án đầu tư gắn với phát triển đàn
bò sữa Việt Nam trong khi hầu hết các doanh nghiệp khác nhập khẩu sữa nguyên liệu để tiết
kiệm chi phí
➔
không tạo điều kiện để Việt Nam thúc đẩy chương trình phát triển đàn bò sữa
ở nông thôn.
- Công nghiệp chế biến gỗ, chủ trương của nhà nước yêu cầu dự án phải gắn với đầu tư phát
triển nguồn nguyên liệu nội địa nhưng do thiếu hụt nguồn gỗ trong nước và việc tái trồng
rừng tốn nhiều thời gian và chi phí, các doanh nghiệp FDI có xu hướng nhập khẩu gỗ
➔
Việt Nam trở thành người làm công cho nhà đầu tư và không tạo được nhiều giá trị gia tăng
cho sản phẩm.
- TRIMS đặt công nghiệp ôtô Việt Nam trước nhiều thách thức. Với cam kết xoá bỏ yêu cầu
nội địa hoá khi vào WTO, dường như nước ta không còn cơ hội để tiếp tục thực thi chương
trình nội địa hoá phát triển lĩnh vực công nghiệp này
➔
hoàn toàn lệ thuộc bên ngoài.
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2. Hiệp định thương mại Việt Nam- Mỹ (BTA)
2.2.1. Tổng quan:
- Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ (BTA) được ký kết vào ngày 13/07/2000 tại
Washington, D.C và có hiệu lực từ ngày 10/12/2001.
- Mục đích ban đầu của hiệp định này là nhằm thiết lập mối quan hệ kinh tế, thương mại
bình đẳng và cùng có lợi trên cơ sở tôn trọng độc lập và chủ quyền của nhau.
- Hiệp định cũng quy định việc điều chỉnh quan hệ đầu tư giữa hai nước tại chương IV,
các phụ lục G, H và I. Khái niệm đầu tư trong BTA rất rộng bao gồm cả đầu tư trực tiếp
và đầu tư gián tiếp.
2.2.2. Cơ hội và thách thức
➢
Cơ hội:
- Thu hút nguồn vốn đầu tư từ Mỹ, đặc biệt là FDI. Năm 2019, Việt Nam thu hút được 38
tỷ USD vào các ngành xuất khẩu sang Mỹ trong các lĩnh vực may mặc, giày dép, chế biến
gỗ và hàng nội thất. Nhiều tập đoàn lớn của Mỹ đầu tư vào VN như Intel, Microsoft, Jabil,
Microchip, IBM, P& G, Coca-Cola, PepsiCo, Boeing, Chevron, AIG, Exxon Mobil,
General Electric (GE), Google và Apple. Nhiều công ty đầu tư Mỹ đã rót dòng vốn gián tiếp
vào Việt Nam. VD: KKR đầu tư 359 triệu USD vào Masan. Texas Pacific Group đầu tư 50
triệu USD vào Masan Agriculture nhằm nắm bắt cơ hội tại thị trường bán lẻ Việt Nam. Quỹ
đầu tư hàng đầu thế giới Warburg Pincus (Mỹ) chi ra 200 triệu USD (5/2013) để đầu tư vào
tập đoàn lĩnh vực bán lẻ Vingroup. Đây là tín hiệu cho thấy Việt Nam đang hấp dẫn các nhà
đầu tư Mỹ. Đồng thời tạo niềm tin thu hút nhà đầu tư các nước khác.
6
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tạo cơ hội để Việt Nam đầu tư sang Mỹ: Trong quý I/2020 có 13 quốc gia và vùng lãnh
thổ nhận đầu tư của Việt Nam, trong đó Hoa kỳ là nước dẫn đầu với 20,1 triệu USD trong các
lĩnh vực ăn uống, lưu trú,sản xuất, khoa học và công nghệ.
- Được chuyển giao công nghệ mới, tiếp thu công nghệ nguồn. VD: Coca-Cola đang triển
khai mô hình nhà máy thông minh và tiếp tục tiên phong tích hợp công nghệ thông tin vào sản
xuất, sử dụng năng lượng xanh và tự động hóa quy trình sản xuất.
- Qua quy định về nhập cảnh, tạm trú và tuyển dụng người nước ngoài, Việt Nam thu hút
được nguồn lao động chất lượng cao từ Mỹ và có nhiều cơ hội xuất khẩu lao động và du học
cho công dân Việt Nam.
➢
Thách thức:
- Hiệp định tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài nhưng dẫn đến một
vấn đề là các nhà đầu tư thiếu thiện chí lợi dụng những điều khoản ưu đãi để kiện VN. VD:
Ngày 18/11/2010, ông Michael McKenzie, công dân Hoa Kỳ, đã khởi kiện Chính phủ Việt
Nam ra trọng tài quốc tế về dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng South Fork tại tỉnh Bình
Thuận với lý do Chính phủ Việt Nam đã vi phạm quy định của hiệp định thương mại song
phương Việt Nam - Hoa Kỳ khi thu hồi dự án đầu tư. Dù kết quả VN thắng kiện nhưng việc
này gây tốn thời gian và ảnh hưởng đến uy tín Việt Nam trên trường quốc tế.
- Tăng cạnh tranh giữa hàng nhập khẩu và hàng hóa trong nước.
- Nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc nhiều vào Mỹ nên dễ bị ảnh hưởng. Ví dụ chiến tranh
thương mại Mỹ - Trung làm thị trường chứng khoán Việt Nam giảm điểm mạnh vào tháng
4/2018 khi các nhà đầu tư (NĐT) ngoại rút vốn ròng và từ 6/7 - 27/7/2018, NĐT liên tục bán
ròng trên cả 2 sở chứng khoán với tổng giá trị gần 1.669 tỷ đồng.
- Công nghệ Mỹ tiên tiến được chuyển giao đòi hỏi nguồn nguyên liệu chất lượng tương
ứng phải nhập khẩu từ các quốc gia khác mà không tận dụng được nguồn nguyên liệu trong
nước. VD: Năm 2019, Việt Nam nhập khẩu khoảng 40 tỷ USD các mặt hàng linh kiện điện tử,
trong đó nhập khẩu từ Hàn Quốc là 16,8 tỷ USD (chiếm 42%), từ Trung Quốc là 13,8 tỷ USD
(chiếm 34%), từ Nhật Bản 1,7 tỷ USD (chiếm 4,2%).
- Việc nguồn lao động nước ngoài vào Việt Nam làm tăng cạnh tranh và yêu cầu đối với
lao động trong nước và có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp.
2.3.Hiệp định ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt Nam-Nhật Bản
2.3.1. Tổng quan Hiệp định
- Hiệp định ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt Nam-Nhật Bản được ký kết năm 2003 tại Tokyo
giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Nhật Bản.
Hiệp định có hiệu lực bắt đầu từ tháng 8/2004.
- Hiệp định được ký kết với mong muốn thúc đẩy đầu tư, tăng cường kinh tế giữa hai
quốc gia, đặc biệt nhấn mạnh việc không ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe, an toàn và môi
trường, đây là điểm khác biệt cụ thể và tiến bộ so với các Hiệp định trước đó của Việt Nam
với các khu vực kinh tế. Cụ thể, Hiệp định “nhận thức được các mục tiêu trên có thể đạt được
mà không ảnh hưởng đến việc áp dụng chung các biện pháp về sức khỏe, an toàn và môi
trường”. Nhằm đạt được mục đích này, mỗi bên cam kết không xóa bỏ hoặc làm giảm hiệu
lực của các biện pháp môi trường để khuyến khích thành lập, mua lại hoặc mở rộng quy mô
đầu tư của các nhà đầu tư.
7
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2. Cơ hội và thách thức
➢
Cơ hội:
- Hiệp định là một bước tiến tượng trưng trong việc cụ thể hóa “Sáng kiến liên kết kinh tế
toàn diện Nhật Bản - ASEAN”, là hành động thực thi hữu hiệu đối với cả 2 quốc gia Việt
Nam và Nhật Bản. Lần đầu tiên kể từ thời điểm ký kết “Hiệp định khung về khu vực đầu tư
ASEAN (1998)”, tổng số vốn đăng ký đầu tư FDI lên tới 6 tỷ đô la Mỹ vào năm 2005, đã
đóng góp đáng kể trong việc tạo điều kiện phát triển trong nước của Việt Nam.
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
- Hiệp định là một bước tiến mạnh mẽ trong mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản, quan
hệ đối tác 2 nước đạt được nhiều thành tựu to lớn, không chỉ ở lĩnh vực đầu tư mà còn hơn
thế. Nhật Bản đã hỗ trợ Việt Nam trong vấn đề về y tế sức khỏe. Năm 2003, Nhật Bản đã hỗ
trợ Việt Nam xây dựng nhà máy Vắc xin Sởi và Hợp tác nghiên cứu phát triển vắc xin, thu
được những thành tựu nhất định. Về môi trường, những công ty Nhật Bản đã thực hiện đúng
nhiệm vụ của mình trong việc ý thức trách nhiệm xã hội về vấn đề môi trường tại Việt Nam.
Tiêu biểu phải kể đến Công ty Toshiba, một trong những thương hiệu hàng đầu thế giới về
kinh doanh sản phẩm điện và điện tử gia dụng. Công ty đã đóng góp to lớn không chỉ cho Việt
Nam, mà còn được ghi nhận với những gìn giữ và đóng góp cho môi trường, qua những thành
tích phải kể đến như “Doanh nghiệp FDI thân thiện với môi trường”, “Môi trường xanh-sạch-
đẹp quận Thủ Đức”,...
- Hiệp định cũng góp phần tạo điều kiện cho sự vươn tầm phát triển của các doanh nghiệp Việt
Nam. Xét đến doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường Nhật Bản, đặc biệt nhắc tới FPT- công ty
công nghệ thông tin vốn 100% đầu tiên mở tại thị trường này, vào năm 2005, ngay sau khi
Hiệp định được áp dụng. Sau 10 năm phát triển, FPT Nhật Bản trở thành doanh nghiệp phần
mềm Việt Nam lớn nhất tại đây. Theo báo cáo của FPT, trong giai đoạn 2005-2014, doanh thu
FPT tăng trung bình 32%/năm và hiện tại công ty đang giữ mối quan hệ đối tác với hàng đầu
doanh nghiệp hàng đầu như: Toshiba, Hitachi, Fujitsu,...
Nói tóm lại, với sự hỗ trợ và đầu tư đến từ Nhật Bản, Việt Nam tích cực triển khai Công
nghiệp hóa, phấn đấu thoát khỏi các nước có thu nhập thấp và gia nhập các nước có thu nhập
trung bình.
8
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
➢
Thách thức: Việc chưa sử dụng hiệu quả nguồn vốn vẫn diễn ra, tổng số vốn thực hiện vẫn
còn thấp đáng kể so với tổng số vốn đăng kí, đòi hỏi Nhà nước cần có chính sách kích thích thực
hiện các nguồn vốn đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng. Bên cạnh đó, các chính sách giải quyết
vấn đề tham nhũng cũng cần được thắt chặt và quán triệt tối đa, giảm bớt chi phí phiền nhiễu, tạo
điều kiện thuận lợi cho mối quan hệ lâu dài với các nhà đầu tư.
2.4.Hiệp định đầu tư Toàn diện ASEAN (ACIA)
2.4.1. Tổng quan
- Được ký kết tháng 2/2009 và có hiệu lực từ 29/3/2012 thay thế cho Hiệp định Khuyến
khích và Bảo hộ Đầu tư ASEAN (IGA) 1987 và Hiệp định Khu vực đầu tư ASEAN (AIA)
1998).
- Phạm vi điều chỉnh của ACIA bao gồm cả đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
- ACIA bao gồm 4 nội dung chính: Tự do hóa đầu tư, bảo hộ đầu tư, thuận lợi hóa đầu tư
và xúc tiến đầu tư. Tự do hóa bao gồm các ngành dịch vụ (thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp
định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS)), nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng
và các dịch vụ liên quan. ACIA mở rộng về phạm vi định nghĩa nhà đầu tư, ví dụ doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài khối tại một nước ASEAN khi đầu tư sang một nước ASEAN
khác được coi là nhà đầu tư ASEAN. ACIA tạo ra cơ hội thuận lợi hơn đối với thu hút FDI
của nước ta trong giai đoạn mới.
2.4.2. Cơ hội và thách thức
➢
Cơ hội:
- Việc tự do hóa, thuận lợi hóa đầu tư trong ASEAN, đối xử bình đẳng giữa nhà đầu tư
ASEAN và nhà đầu tư nước ngoài sẽ giúp các nước thành viên ASEAN nói chung và Việt Nam
nói riêng có cơ hội thu hút được nhiều FDI hơn nữa từ cả các nước thành viên và các đối tác
bên ngoài khối. Trong các nước ASEAN, Việt Nam là quốc gia được các nhà đầu tư nước
ngoài tương đối quan tâm. Tỷ lệ FDI vào Việt Nam trong tổng FDI vào ASEAN được cải thiện
trong thời gian gần đây.
Bảng 2. Nguồn vốn FDI vào theo khu vực kinh tế, 2013-2019
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Brunei 775.6 567.9 173.2 -149.6 460.1 382.0 274.6
Cambodia 2,068.5 1,853.5 1,822.8 2,475.9 2,785.7 3,207.6 3,706.0
Indonesia 18,816.7 21,810.5 16,641.5 3,921.2 20,579.2 20,563.5 23,429.0
Lao PDR 681.4 867.6 1,077.8 935.3 1,686.3 1,319.6 557.2
Malaysia 12,115.5 10,877.3 10,082.4 11,336.0 9,398.8 7,618.3 7,650.5
Myanmar 584.3 946.2 2,824.0 2,989.0 4,341.0 3,554.0 2,766.0
Philippines 2,279.9 5,284.8 4,446.6 6,915.1 8,703.6 6,602.5 4,996.4
Singapore 56,671.6 73,286.6 59,700.1 68,817.9 83,603.9 79,738.4 92,080.5
Thailand 15,493.0 4,809.1 5,623.8 1,815.3 6,661.2 10,399.0 4,145.7
Viet Nam 8,900.0 9,200.0 11,800.0 12,600.0 14,100.0 15,500.0 16,120.0
Nguồn: UNCTAD
9
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Singapore là quốc gia thành viên ASEAN dẫn đầu về dòng vốn FDI đổ vào
Việt Nam, với 54,9 tỷ USD vốn đăng ký, chiếm 15,5%. Theo sau là Malaysia và
Thái Lan với các con số tương ứng là 12,7 tỷ USD và 12,4 tỷ USD.
+ Trong khi đó, Việt Nam đầu tư sang Lào nhiều nhất. Việt Nam tiếp tục là
nhà đầu tư nước ngoài lớn thứ 3 tại Lào với gần 413 dự án và tổng vốn đầu tư gần
5 tỉ USD vào các ngành Năng lượng, Dịch vụ hạ tầng, nông – lâm nghiệp, trồng
cây công nghiệp, Khai khoáng, Tài chính – Ngân hàng. Kim ngạch thương mại
hai chiều năm 2019 vượt mốc 1 tỉ USD, đạt 1,2 tỉ USD, tăng 12,5%.
+ Viettel đầu tư gồm Lào, Campuchia, Myanmar. Lợi nhuận quý 1-2020 của
Viettel Global tăng 600% nhờ thị trường Đông Nam Á (thị trường Đông Nam Á
vẫn đóng góp gần một nửa tổng doanh thu).
- Tự do hóa đầu tư là một bước để biến ASEAN trở thành một khu vực sản xuất
thống nhất. Điều này giúp hình thành các chuỗi sản xuất và cung ứng tích hợp trong khu
vực và Việt Nam có thể tham gia vào chuỗi. Việc dịch chuyển trong chuỗi giá trị xảy ra
trong nội bộ các nước thành viên ASEAN. Thời gian gần đây, với lợi thế tương đối về
lao động giá rẻ, Việt Nam đã nhận được FDI từ các công ty về dệt may của Malaysia và
Thái Lan. Việc dịch chuyển này tạo ra luồng FDI tăng thêm cho Việt Nam.
➢
Thách thức
- Phần lớn FDI vào Việt Nam tập trung ở lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo và
chỉ thực hiện các công đoạn thấp nhất trong chuỗi giá trị khu vực.
- Năng suất lao động của Việt Nam thuộc nhóm thấp nhất châu Á với khoảng
22,8% lực lượng lao động được đào tạo chuyên môn và có đủ kỹ năng đáp ứng đòi hỏi
của thị trường. (2019- Tổng cục thống kê).
2.5. Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
2.5.1. Tổng quan
- Ngày 8/3/2018, Hiệp định CPTPP, tiền thân là Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình
Dương (TPP) đã được 11 nước tham gia ký kết(bao gồm Australia, Brunei, Canada,
Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore và Việt Nam) sau
khi Mỹ rút khỏi TPP. Về cơ bản, CPTPP giữ nguyên các nội dung cốt lõi của TPP ,tuy
nhiên CPTPP có 20 nhóm nghĩa vụ đã bị tạm hoãn so với TPP. CPTPP có hiệu lực đối
với Việt Nam từ ngày 14/01/ 2019.
- So với các FTA truyền thống chỉ bao gồm các cam kết về thương mại hàng hoá và
1 số ít có thêm cam kết về thương mại dịch vụ, CPTPP là 1 FTA thế hệ mới điều chỉnh
các vấn đề “phi truyền thống” như: môi trường, lao động, mua sắm chính phủ, sở hữu trí
tuệ, doanh nghiệp nhà nước.
- Đối với lĩnh vực đầu tư, phạm vi điều chỉnh của CPTPP bao gồm cả đầu tư trực
tiếp và gián tiếp.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.2. Cơ hội và thách thức:
➢
Cơ hội:
- Tạo lập khung pháp lý liên quan đến hoạt động FDI hoàn thiện hơn, từ đó tăng
tính hấp dẫn của môi trường đầu tư.
CPTPP đưa ra những cam kết cao hơn về hoạt động FDI, bao gồm: (1) công khai, minh
bạch và dễ dự đoán của hệ thống luật pháp và sự thay đổi của luật pháp; (2) quyền sở hữu trí
tuệ, nhất là bảo vệ bản quyền, thương quyền, xử lý nghiêm hàng nhái, hàng giả, hình sự hóa
các vi phạm về sở hữu trí tuệ, (3) lao động và quyền của người lao động bao gồm tiền lương
và điều kiện làm việc, thành lập công đoàn độc lập và (4) phòng chống tham nhũng. Những
điều khoản này tạo áp lực thúc đẩy Việt Nam cải cách thể chế, khung pháp lý và chính sách
về đầu tư ở Việt Nam. Khi đó, động lực thu hút đầu tư của Việt Nam không chỉ đơn thuần là
lao động giá rẻ và tài nguyên thiên nhiên dồi dào mà còn bao gồm các lợi thế về môi trường
đầu tư minh bạch, thông thoáng.
- CPTPP thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam, từ đó làm tăng sức hút đầu
tư FDI vào Việt Nam:
+ CPTPP đã tạo cho Việt Nam cơ hội tiếp cận 3 thị trường tiềm năng mà Việt Nam
chưa có hiệp định thương mại là Mexico, Canada, Peru.Khi khả năng kết nối của Việt
Nam với các thị trường khu vực ngày càng lớn, các doanh nghiệp từ Canada, New
Zealand, Mexico sẽ đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn.
+ Cam kết về thuế quan của các nước CPTPP dành cho Việt Nam bao gồm:(1) Xóa
bỏ thuế quan ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực cho 78-95% số dòng thuế trong Biểu
thuế; (2) Đến cuối lộ trình giảm thuế, sẽ xóa bỏ 97-100% số dòng thuế trong Biểu thuế.
Các ngành hàng được hưởng lợi nhiều nhất có thể kể đến như: nông sản, thủy sản,chế
biến thực phẩm-đồ uống,dệt may, giày dép, gỗ,nhựa,hóa chất,máy móc, thiết bị. Hơn
nữa, đối thủ cạnh tranh của Việt Nam với ưu thế về giá tại các thị trường nước ngoài
như Trung Quốc (hàng tiêu dùng, dệt may, da giày, thủy sản), Thái Lan (thủy sản, gạo,
trái cây), Ấn Độ (gạo) đều là những nước không tham gia vào CPTPP.Theo nghiên cứu
của World Bank(2018), dự báo đến năm 2030, xuất khẩu của Việt Nam sang các nước
CPTPP sẽ tăng từ 54 tỷ USD lên 80 tỷ USD, chiếm 25% tổng lượng xuất khẩu.
11
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Rào cản thương mại áp dụng đối với Việt Nam tại các thị trường CPTPP (%)
Nguồn: WB
➢
Thách thức:
- Khi tham gia CPTPP, Việt Nam sẽ phải mở cửa cho hàng hóa, dịch vụ của các nước thành
viên tràn vào thị trường trong nước, đồng nghĩa với việc hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp nội địa phải cạnh tranh gay gắt hơn tại “sân nhà”. Hơn nữa, các nước buộc phải mở
cửa cho các công ty và nhà đầu tư của các nước thành viên khác và các công ty này có thể
thâu tóm và nắm quyền kiểm soát kinh doanh một số doanh nghiệp sản xuất và cung cấp
dịch vụ nội địa. Hiện nay, tiềm lực của các DN Việt Nam còn yếu, chưa có sự liên kết chặt
chẽ và tương hỗ lẫn nhau nên rất có thể sẽ có một làn sóng mua bán sáp nhập trong thời gian
tới tại Việt Nam. Khi ấy, rất nhiều doanh nghiệp trong những lĩnh vực quan trọng tại Việt
Nam bị kiểm soát bởi các doanh nghiệp nước ngoài.
- CPTPP đưa ra các tiêu chuẩn đối xử với nhà đầu tư nước ngoài mang tính bảo vệ rất cao.
Khác với nhiều hiệp định thương mại - đầu tư trước đây của Việt Nam (trừ BTA), cơ chế
ISDS trong CPTPP quy định rất chi tiết về các chủ thể liên quan cũng như phạm vi tranh
chấp. Do đó, Việt Nam sẽ đứng trước nguy cơ bị kiện nhiều hơn do cơ chế đi kiện dễ dàng
hơn, không đòi hỏi các bước tham vấn bắt buộc trước đó, không yêu cầu phải có chấp thuận
bằng văn bản về việc kiện từ phía cơ quan nhà nước bị kiện. Trong khi đó, việc ban hành và
thực thi các chính sách, quy định của pháp luật Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp
ứng các tiêu chuẩn hội nhập quốc tế. Một khi xảy ra tranh chấp, dù thắng hay thua, ít nhiều
Việt Nam cũng sẽ bị thiệt hại khi thời gian có thể kéo dài tới nhiều năm, hơn nữa các nhà
đầu tư nước ngoài sẽ có ấn tượng tiêu cực về môi trường pháp lý không minh bạch và việc
thực thi cam kết quốc tế kém hiệu quả.
12
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6. Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA)
2.6.1. Tổng quan
- Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-EU (EVFTA) là một FTA thế hệ mới giữa
Việt Nam và 28 nước thành viên. EVFTA cùng với CPTPP là 2 FTA có phạm vi cam
kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay. EVFTA được tách
làm hai hiệp định,một là Hiệp định thương mại EVFTA và một là hiệp định bảo hộ đầu
tư EVIPA. Hai hiệp định được ký kết ngày 30/06/2019.Đối với EVFTA, hiệp định này
sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2020. Đối với EVIPA, về phía EU, Hiệp định sẽ còn
phải được sự phê chuẩn tiếp bởi Nghị viện của tất cả 27 nước thành viên EU (sau khi
Anh hoàn tất Brexit) mới có hiệu lực.
- Đối với lĩnh vực đầu tư, phạm vi điều chỉnh của EVFTA và EVIPA bao gồm cả
đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
2.6.2. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam:
➢
Cơ hội:
- EVFTA thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam, từ đó làm tăng sức hút đầu
tư FDI vào Việt Nam:
+ Việt Nam và EU cam kết sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 99% số dòng thuế trong
khoảng thời gian 7 năm đối với EU và 10 năm đối với Việt Nam,trong đó có một số nhóm
hàng được giảm thuế nhiều như giày dép, mũ và các sản phẩm đội đầu; hàng dệt may; sản
phẩm da; nguyên liệu dệt may. Các cam kết này sẽ tạo điều kiện thu hút FDI từ các nước
thành viên EU và cả các nước ngoài EU, đặc biệt là hoạt động gia công quốc tế khi doanh
nghiệp nước ngoài có thể nhập khẩu nguồn nguyên liệu từ EU sau đó xuất khẩu thành phẩm
sang EU với chi phí thấp.
+ FDI từ EU có thể tăng vào các phân ngành dịch vụ mà Việt Nam không cam kết trong
WTO nhưng lại cam kết trong EVFTA hoặc được cam kết mở cửa sâu hơn so với WTO như
dịch vụ tài chính, logistics, dịch vụ máy tính, dịch vụ môi trường, giáo dục bậc cao, phân
phối, viễn thông và y tế. Hơn nữa,các lĩnh vực “phi truyền thống” như sở hữu trí tuệ,doanh
nghiệp nhà nước, mua sắm chính phủ,… vốn trước đây làm các nhà đầu tư EU còn e dè khi
đầu tư vào Việt Nam cũng đã được cam kết trong EVFTA và EVIPA, từ đó làm tăng tính hấp
dẫn của môi trường đầu tư ở Việt Nam. Các dự án đầu tư của EU có hàm lượng và tỷ lệ
chuyển giao công nghệ cao, phương pháp quản lý tiên tiến sẽ đóng góp đáng kể vào tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam.
Tuy nhiên, lợi thế trong thu hút FDI của Việt Nam đến từ việc sớm ký kết FTA với EU
trong khi các nước cạnh tranh chính trong khu vực về thương mại và đầu tư chưa có FTA với
EU. Lợi thế này có thể chỉ tồn tại trong ngắn hạn, vì định hướng của cả ASEAN và EU là một
13
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
FTA giữa hai khu vực. Vì vậy, Việt Nam cần tận dụng triệt để khoảng “thời gian vàng” này
để tang cường thâm nhập thị trường cũng như thu hút FDI từ các nước EU.
- Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư và chính phủ trong EVIPA được đánh giá
là nhanh và hiệu quả hơn cơ chế giải quyết tranh chấp trong WTO, cụ thể: quy định chặt chẽ
hơn yêu cầu khởi kiện và khoanh vùng các ngoại lệ mà Chính phủ được tự do áp dụng biện pháp mà
không dẫn tới nguy cơ tranh chấp;bên thua kiện sẽ phải gánh chịu chi phí tố tụng; thành lập Cơ
quan Tài phán Thường trực thay thế cho cơ chế trọng tài đầu tư;…Các quy định cải tiến trong
EVFTA và EVIPA đã khắc phục các bất cập trong các cơ chế ISDS hiện tại như các bên được tự do
lựa chọn trọng tài dẫn đến Hội đồng trọng tài khác nhau đưa ra các kết luận khác nhau về cùng một
vấn đề…do đó sẽ giúp hạn chế đáng kể việc lạm dụng cơ chế giải quyết tranh chấp để kiện Chính
phủ nước sở tại cùa các nhà đầu tư thiếu thiện chí
➢
Thách thức:
- Cơ hội tăng trưởng xuất khẩu là có nhưng để hưởng ưu đãi thuế thì các doanh nghiệp (bao gồm cả
doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp FDI) phải đáp ứng các hàng rào kỹ thuật và quy tắc xuất xứ của
EVFTA.Chẳng hạn như dệt may Việt Nam - ngành có đầu vào phụ thuộc chủ yếu vào nhập khẩu từ
Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN, trong khi EVFTA chỉ chấp nhận cho hưởng ưu đãi khi dùng vải sản xuất
trong nước hoặc phải được nhập từ EU hay các nước mà EU đã có FTA, sẽ càng khó lòng thỏa mãn.
- EVIPA và EVFTA sẽ tạo lập khung pháp lý liên quan đến FDI hoàn thiện hơn nhưng cũng đặt
ra rất nhiều thách thức. Các thách thức này không đến từ hệ thống các quy định pháp luật hiện hành
vì về cơ bản quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam về bảo hộ đầu tư đã khá tương thích với
các cam kết trong EVFTA mà đến từ việc vi phạm các cam kết trong IIAs của chính quyền địa
phương. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến hàng loạt các vụ việc nhà đầu tư nước ngoài kiện chính
phủ Việt Nam trong thời gian qua. Hơn nữa, vẫn còn rất nhiều thách thức khác đến từ cơ chế giải
quyết tranh chấp trong EVIPA, cụ thể: quan ngại về sự độc lập và khách quan của trọng tài không
mang quốc tịch Việt Nam; việc phải thực thi phán quyết trọng tài như phán quyết của tòa án trong
nước khiến Tòa án Việt Nam không thể xem xét lại phán quyết; cơ chế minh bạch hóa sẽ dẫn tới
việc tất cả các phán quyết được công khai trước công chúng;...là những vấn đề phức tạp chưa được
quy định trong các hiệp định đầu tư song phương truyền thống, thậm chí còn đặt ra một số yêu cầu
chặt chẽ hơn quy định tương ứng của Công ước Washington năm 1965 về giải quyết tranh chấp
giữa Nhà nước và nhà đầu tư (ICSID).
14
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. BIỆN PHÁP CHUNG ĐỂ TẬN DỤNG ĐƯỢC CƠ HỘI VÀ VƯỢT QUA THÁCH THỨC