Các biện pháp TBT (Technical Barriers to Trade Agreement - Hiệp định về Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại) trong các FTAS thế hệ mới: Việt Nam và EU (EVFTA), Việt Nam và Hàn Quốc (VKFTA).
Các rào cản kỹ thuật đối với thương mại là gì?
Trong thương mại quốc tế, các “rào cản kỹ thuật đối với thương mại” (technical barriers to trade) là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu và/hoặc quy trình nhằm đánh giá sự phù hợp của hàng hoá nhập khẩu đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đó (còn gọi là các biện pháp kỹ thuật – biện pháp TBT).Các biện pháp kỹ thuật này về nguyên tắc là cần thiết và hợp lý nhằm bảo vệ những lợi ích quan trọng như sức khoẻ con người, môi trường, an ninh... Vì vậy, mỗi nước thành viên WTO đều thiết lập và duy trì một hệ thống các biện pháp kỹ thuật riêng đối với hàng hoá của mình và hàng hoá nhập khẩu.
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk Thiên Chi Ngân
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Phần 1: Giới thiệu về công ty sữa Vinamilk
Phần 2: Hoạch định chiến lược của công ty sữa Vinamilk
Phần 3: Kết Luận
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk Thiên Chi Ngân
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Phần 1: Giới thiệu về công ty sữa Vinamilk
Phần 2: Hoạch định chiến lược của công ty sữa Vinamilk
Phần 3: Kết Luận
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Khi không có khả năng chiếm giữ hoặc giành được cái mà mình mong muốn, con người thường phải tiến hành hoạt động đàm phán/thương lượng.
Vậy đàm phán/thương lượng là gì?
Bài tập nhóm: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo cho các bạn làm luận văn tham khảo .
LINK TẢI: bit.ly/lv0006
Nguồn: http://wikibiz.vn/wiki/Coca-Cola
-----------------------
Các nổ lực khuyến thị của Coca-Cola bắt đầu với biểu tượng "Uống Coca-Cola" trên vải dầu ở các mái hiên nhà thuốc. Asa Candler sau đó đặt tên nhãn hiệu mới không chỉ trên các chai nướt ngọt mà còn trên quạt máy, lịch và đồng hồ. Từ ngày đó, nổ lực tiếp thị và khuyến thị kết hợp với chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm đã giúp thương hiệu Coca-Cola trở thành một trong những thương hiệu được ngưỡng mộ và nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.
Một trong những cách mà Coca-Cola vẫn giữ vững được mối quan hệ tốt đẹp với người tiêu dùng là luôn hoà nhập vào các hoạt động giải trí của họ. Lấy ví dụ như công ty tổ chức các hoạt động thể thao rộng khắp để củng cố những điểm nổi bật riêng của thương hiệu. Lùi lại thời điểm năm 1903, Coca-Cola đã sử dụng các cầu thủ của đội bóng chày nổi tiếng thời bấy giờ để quảng cáo. Và một trong những sự kiện thể thao nổi tiếng và tồn tại lâu dài nhất, Thế vận hội Olympic đã luôn nằm trong danh sách những sự kịên nổi bật được Coca-Cola tài trợ chính thức
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀM PHÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Khi không có khả năng chiếm giữ hoặc giành được cái mà mình mong muốn, con người thường phải tiến hành hoạt động đàm phán/thương lượng.
Vậy đàm phán/thương lượng là gì?
Bài tập nhóm: Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo cho các bạn làm luận văn tham khảo .
LINK TẢI: bit.ly/lv0006
Nguồn: http://wikibiz.vn/wiki/Coca-Cola
-----------------------
Các nổ lực khuyến thị của Coca-Cola bắt đầu với biểu tượng "Uống Coca-Cola" trên vải dầu ở các mái hiên nhà thuốc. Asa Candler sau đó đặt tên nhãn hiệu mới không chỉ trên các chai nướt ngọt mà còn trên quạt máy, lịch và đồng hồ. Từ ngày đó, nổ lực tiếp thị và khuyến thị kết hợp với chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm đã giúp thương hiệu Coca-Cola trở thành một trong những thương hiệu được ngưỡng mộ và nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.
Một trong những cách mà Coca-Cola vẫn giữ vững được mối quan hệ tốt đẹp với người tiêu dùng là luôn hoà nhập vào các hoạt động giải trí của họ. Lấy ví dụ như công ty tổ chức các hoạt động thể thao rộng khắp để củng cố những điểm nổi bật riêng của thương hiệu. Lùi lại thời điểm năm 1903, Coca-Cola đã sử dụng các cầu thủ của đội bóng chày nổi tiếng thời bấy giờ để quảng cáo. Và một trong những sự kiện thể thao nổi tiếng và tồn tại lâu dài nhất, Thế vận hội Olympic đã luôn nằm trong danh sách những sự kịên nổi bật được Coca-Cola tài trợ chính thức
Tiểu luận Các hiệp định đầu tư quốc tế quan trọng mà việt nam đã tham gia. - Khi tham gia WTO, Việt Nam phải tuân thủ hoàn toàn Hiệp định TRIMs, Việt Nam bắt buộc phải cải cách các chính sách liên quan đến đầu tư theo hướng giảm thiểu các rào cản trái với quy định của WTO, bãi bỏ sự phân biệt đối xử theo MFN và NT, tuân thủ nguyên tắc minh bạch hoá và tính dự báo các quy định, chính sách thể chế thương mại sẽ củng cố lòng tin của các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư tại Việt Nam.
Báo cáo Nghiên cứu "Sử dụng các công cụ Phòng vệ Thương mại trong bối cảnh Việt Nam thực thi các FTAs và AEC" được thực hiện bởi Trung tâm WTO và Hội nhập thuộc Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam với sự hỗ trợ một phần của Dự án “Nâng cao năng lực phục vụ hội nhập quốc tế sâu rộng cua Việt Nam đến năm 2020” (CEFIIV) của Bộ Ngoại giao Việt Nam và UNDP.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đang ngày càng đi vào chiều sâu, đặc biệt với việc đàm phán và ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTAs) quan trọng với nhiều đối tác thương mại lớn và mục tiêu hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) vào năm 2015. Với cac FTAs và AEC này, nền kinh tế của Việt Nam đang đứng trước thách thức lớn khi phải mở rộng cánh cửa cho hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt thông qua việc cắt giảm, loại bỏ thuế quan, đặc biệt từ sau 2015.
Trên thực tế, ngay cả với những cam kết mở cửa đã có, cánh cửa vào thị trường Việt Nam đã được mở ra khá rộng cho hàng hóa nước ngoài nhập khẩu. Cùng với đó cũng xuất hiện những dấu hiệu đầu tiên của hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh của hàng hóa nước ngoài tại thị trường Việt Nam. Trong khi các nước khác trên thế giới từ lâu đã biết tới các công cụ phòng vệ thương mại (PVTM) - chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, và sử dụng hiệu quả để bảo vệ các doanh nghiệp của mình khỏi các hành vi cạnh tranh không lành mạnh của hàng hóa nhập khẩu, thì ở Việt Nam các công cụ này dường như vẫn còn bị bỏ ngỏ (với chỉ 4 vụ tính tới tháng 10/2015).
Vì vậy, cần thiết phải có một nghiên cứu bài bản và đầy đủ về các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các biện pháp PVTM ở Việt Nam. Nghiên cứu này sẽ là cơ sở để triển khai trên thực tế những hoạt động cụ thể nhằm hiện thực hóa mục tiêu tận dụng hiệu quả các công cụ hợp pháp này trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu và rộng trong thời gian tới.
Nghiên cứu hướng tới các mục tiêu (i) Xây dụng bức tranh tổng quan tình hình và hiệu quả sử dụng các công cụ PVTM của doanh nghiệp Việt nam từ trước tới nay; (ii) Đánh giá thực chất về nguy cơ cạnh tranh không lành mạnh của hàng nhập khẩu từ các FTAs hiện đang đàm phán và AEC tại thị trường Việt Nam trong thời gian tới; (iii) Xác định đầy đủ các hạn chế và nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng các công cụ này chưa hiệu quả; và (iv) Đề xuất các giải pháp cụ thể, hợp lý và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các công cụ PVTM cho doanh nghiệp Việt Nam.
QUY ĐỊNH XUẤT XỨ, HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN, TẬN DỤNG TỐT ƯU ĐÃI THUẾ QUAN, CƠ C...Doan Tran Ngocvu
HỎI ĐÁP CHUYÊN SÂU VỀ:
“QUY ĐỊNH XUẤT XỨ, HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN, TẬN DỤNG TỐT ƯU ĐÃI THUẾ QUAN, CƠ CHẾ DOANH NGHIỆP TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ REX VÀ CÁC FTA THẾ HỆ MỚI BAO GỒM EVFTA, UKVFTA” - Ngày 02/12/2021.
---
Dự án: Hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam khai thác triệt để các cơ hội
từ CPTPP, EVFTA và các Hiệp định thương mại Tự do thế hệ mới
Thời gian qua Ai cũng nói về TPP, chứng khoán giảm vì TPP chưa chốt, Chứng khoán tăng khi TPP đã chốt, Nông dân lo lắng về TPP, doanh nghiệp lo lắng với TPP. Vậy TPP là gì
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành lí luận với đề tài: Thực hiện pháp luật về kiểm soát thỏa thuận hạn chế cạnh tranh ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành luật với đề tài: Thực hiện pháp luật về kiểm soát thỏa thuận hạn chế cạnh tranh ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành luật với đề tài: Thực hiện pháp luật về kiểm soát thỏa thuận hạn chế cạnh tranh ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Similar to Các biện pháp TBT trong EVFTA và VKFTA (20)
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC.
Luật sư Bùi Văn Thành
Hội đồng Khoa học pháp lý, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
Điện thoại: 0913528877
NÊN HIỂU DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC TRONG BỐI CẢNH ĐẶC THÙ:
• Nước láng giềng
• Nước lớn
• Đối tác thương mại lớn, thị trường lớn
• Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện
• Chiến lược của Trung Quốc: Vành đai con đường
• Ảnh hưởng bởi một số sự kiện chính trị
• Vấn đề về chất lượng hàng Trung Quốc
• Đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam tăng
• Chuyển dịch đầu tư FDI tại Trung Quốc sang Việt Nam tăng
Phụ lục quy định thuế suất THÔNG THƯỜNG đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017.
Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 8 chữ số) các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (quy định cũ tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ (quy định cũ tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình: Cấp xác nhận khai báo hóa chất.
MỤC LỤC
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Cổng thông tin một cửa Quốc gia
1.2 Mục đích ý nghĩa tài liệu
1.3 Phạm vi tài liệu
1.4 Thuật ngữ và từ viết tắt
1.5 Cấu trúc tài liệu
2. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Các chức năng
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1 Tìm kiếm hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.2 Khai mới hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.3 Gửi hồ sơ sang hệ thống Bộ Công thương
3.4 Xem chi tiết hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.5 Xem lịch sử hồ sơ
3.6 Xóa hồ sơ
3.7 Xem thông tin xác nhận
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
Hội nghị phổ biến các quy định về chế độ, chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hải quan và cách phòng tránh rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tại Hội nghị, bà Dương Thu Hương – Đại diện Cục Thuế Thành phố đã phổ biến các quy định về chế độ, chính sách thuế TNDN và TNCN khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Chương trình Hội nghị gồm phần trình bày hướng dẫn, phổ biến các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế, ưu đãi về xuất nhập khẩu và hỏi đáp về thủ tục các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi về xuất nhập khẩu.
Ông Bùi Thái Quang, Phó Cục trưởng Cục quản lý rủi ro (Tổng Cục Hải quan) đã phổ biến các quy định mới nhất về chế độ, chính sách, các ưu đãi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình SXXK, gia công, chế xuất, phổ biến cách phòng tránh rủi ro giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi thực hiện các thủ tục hải quan; từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng, thụ hưởng các chính sách ưu tiên về hải quan; phổ biến về những cải cách mới nhất trong thủ tục hải quan, những chính sách, luật quản lý chuyên ngành.
Tài liệu tập huấn Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2018.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) mới tăng 1.255 mã hàng so với danh mục cũ, trong đó nội dung thay đổi nổi bật là ngành ô tô được chi tiết thêm các mã hàng của ô tô điện, xe điện, các loại xe có động cơ kết hợp (xe hybrid) xăng-điện, dầu-điện.
Sách tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. Đây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên đại sứ - Giám đốc điều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
More from CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT (20)
Quản lý hải quan đối với hàng hóa đường hàng không
Các biện pháp TBT trong EVFTA và VKFTA
1. Các biện pháp TBT trong các FTAS thế hệ mới: Việt Nam
và EU (EVFTA), Việt Nam và Hàn Quốc (VKFTA)
Người trình bày: Phạm Thị Kim Yến
Nguyên PGĐ – Văn phòng TBT VN
QUY TẮC XUẤT XỨ VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ
QUAN TRONG CÁC FTAS THẾ HỆ MỚI –
NHỮNG VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP CẦN QUAN TÂM
Đồng Nai, tháng 8 năm 2016
2. Nội dung
2
I. Các biện pháp TBT trong các FTAs thế hệ mới
II. Một số khuyến nghị hỗ trợ Doanh nghiệp Tỉnh
Đồng Nai tuân thủ quy định TBT?
3. I. Các biện pháp TBT trong các FTAs thế hệ mới:
- Việt Nam và EU (EVFTA)
- Việt Nam và Hàn Quốc (VKFTA)
3
5. Đồ thị minh họa
lộ trình cắt giảm thuế trong FTA so với WTO
5
6. Mục tiêu của Hiệp định TBT
6
Đảm bảo các TC, QCKT
và các QTĐGSPH không
gây ra các trở ngại cho
Thương mại quốc tế
Không ngăn cản các nước áp dụng
các biện pháp cần thiết để đảm bảo
chất lượng hàng XK, bảo vệ sức khoẻ,
an toàn cuộc sống của con người, động
thực vật, bảo vệ môi trường, chống gian
thương mại, đảm bảo an ninh quốc gia
Thừa nhận tầm quan trọng của TCQT và các hệ thống quốc tế về ĐGSPH
Trong việc nâng cao hiệu quả SX và KD thương mại
7. 8
FTAs thế kỷ 21st: Vấn đề TBT
FTAs thế kỷ 21st đề cập tới các rào cản phi thuế quan (NTBs).
Lý do căn bản: thuế quan đã giảm, NTBs đã tăng - FTA có nghĩa
là hội nhập sâu hơn và điều này đòi hỏi phải giảm NTBs, trong
đó có giảm TBT. (Ước tính rằng 37% NTBs được báo cáo lên
WTO là rào cản TBT - rào cản rất quan trọng đối với thương mại
).
Hầu hết các FTA đều khởi đầu với việc tuân thủ với các nghĩa vụ
WTO/TBT.
Đàm phán các FTA thế hệ mới đó là TBT + (cộng) - các quy tắc
xây dựng dựa trên Hiệp định TBT, nhưng đi xa hơn các cam kết
TBT.
8. Phạm vi của Hiệp định TBT
Phạm vi của
Hiệp định
TBT
(2)Bảo vệ đời sống
sức khoẻ của động
vật và cây cối
(3) Bảo vệ môi trường
(5)Các đối
Tượng khác
(4) Chống gian lận
thương mại
(1) Bảo vệ an toàn hoặc
Sức khỏe con người
8
9. Các nguyên tắc cơ bản của Hiệp định TBT
Các nguyên
tắc cơ bản
(1) Tránh sự cản trở không cần thiết cho thương mại
(2) Không phân
biệt đối xử
(3) Hài hoà hoá
(4) Tương đương
(7) Có căn cứ khoa học
(6) Minh bạch hóa
(5)(5T)hTừhaõanhnậhnËn
lẫnlÉnnhnahuau
9
10. Chương TBT trong EVFTA và VKFTA
Chương TBT/EVFTA
Điều 1: Tái khẳng định về Hiệp
định Hàng rào Kỹ thuật đối với
Thương mại.
Điều 2: Mục tiêu.
Điều 3: Phạm vi và Định nghĩa.
Điều 4: Quy chuẩn Kỹ thuật.
Điều 5: Tiêu chuẩn.
Điều 6. Quy trình đánh giá sự phù
hợp.
10
Chương TBT/VKFTA
Điều 6.1: Mục đích.
Điều 6.2: Khẳng định Hiệp định
TBT.
Điều 6.3: Phạm vi.
Điều 6.4: Tiêu chuẩn quốc tế.
Điều 6.5: Tiêu chuẩn.
Điều 6.5: Quy chuẩn Kỹ thuật.
Điều 6.6: Quy trình đánh giá sự
phù hợp.
11. Chương TBT trong EVFTA và VKFTA
11
Chương TBT/EVFTA
Điều 7: Minh bạch hóa.
Điều 8: Giám sát thị trường.
Điều 9. Ghi dấu và ghi nhãn.
Điều 10. Hợp tác chung và Thuận
lợi hóa thương mại.
Điều 11. Tham vấn.
Điều 12. Thực thi.
Chương TBT/EVFTA
Điều 6.7: Minh bạch hóa.
Điều 6.8: Hợp tác chung.
Điều 6.9: Trao đổi thông tin.
Điều 6.10: Ủy ban về Hàng rào Kỹ
thuật đối với Thương mại.
Điều 6.11: Định nghĩa.
12. TC & QCKT trong các FTAs?
12
Tiêu chuẩn:
Hài hoà với TCQT;
Cơ quan tiêu chuẩn hoá chấp nhận và tuân thủ Phụ
lục 3 của Hiệp định WTO/TBT;
Trao đổi thông tin;
Tham gia vào quá trình xây dựng và ban hành TCQT.
13. TC & QCKT trong các FTA?
13
Quy chuẩn Kỹ thuật:
Sử dụng TCQT làm căn cứ khi xây dựng QCKT;
Tính tương đương, hội tụ của các QCKT;
Yêu cầu của sản phẩm, không mô tả chi tiết đặc tính
của sản phẩm;
Áp dụng Quy chế thực hành văn bản tốt (GRP) - Tăng
tính hiệu quả và hiệu lực thi hành của QCKT.
14. TC & QCKT trong các FTA?
14
Thách thức:
Công nghệ thấp và lạc hậu của các DNVN;
Khoảng 90% DNVN là DNV và DNN;
Nhận thức và khả năng áp dụng các TCQT của các
DNVN còn hạn chế;
Nguy cơ mất thị phần của các DNVN do không đổi mới
công nghệ, đầu tư vào KH & CN, phát triển sản phẩm mới.
15. TC & QCKT trong các FTA?
15
Cơ hội:
Thông qua áp dụng S & TR, DN có thể: tạo môi trường ổn định, có
thể dự đoán để quản lý công nghệ và các phát minh mới; phát triển
và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường; tạo ra công cụ để
đảm bảo sản phẩm và khả năng tương thích của quá trình; đưa sản
phẩm ra thị trường, đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ người tiêu
dùng, v.v...;
Việc sử dụng các TCQT trong các TCQG, TR và CAP sẽ tạo ra các
công cụ hiệu quả để thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào các công
nghệ tiên tiến cho sản xuất các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của
mọi thị trường.
16. QTĐGSPH trong các FTA?
16
Quy trình đánh giá sự phù hợp:
thừa nhận bởi một bên các kết quả đánh giá sự phù hợp
được thực hiện trong lãnh thổ của một bên khác;
thừa nhận các thoả thuận hợp tác giữa các tổ chức công
nhận trong lãnh thổ của các bên;
thừa nhận lẫn nhau các quy trình đánh giá sự phù hợp được
thực hiện bởi các tổ chức có trụ sở tại các lãnh thổ của mỗi bên;
công nhận các tổ chức đánh giá sự phù hợp trong lãnh thổ
của một bên khác;
17. QTĐGSPH trong các FTA?
17
Quy trình đánh giá sự phù hợp:
sử dụng các hiệp định và các thoả thuận thừa
nhận lẫn nhau quốc tế và khu vực hiện hành;
chỉ định các tổ chức đánh giá sự phù hợp có trụ
sở tại các lãnh thổ của một bên khác thực hiện việc
đánh giá sự phù hợp;
tự công bố sự phù hợp của nhà cung ứng/sản
xuất.
18. QTĐGSPH trong các FTA?
18
Thách thức:
Năng lực kỹ thuật về CAP còn hạn chế;
Những khó khăn tiềm năng có thể:
(i) Không chắc chắn về những thay đổi trong tương lai của các quy
định TBT của các đối tác.
(ii) Nhiều khả năng chi phí đánh giá tuân thủ và chứng nhận sẽ gia
tăng.
(iii) Khả năng phải đầu tư mới/ bổ sung cho công nghệ sản xuất và
huấn luyện vận hành để đáp ứng yêu cầu tuân thủ.
19. QTĐGSPH trong các FTA?
19
Thách thức:
Năng lực của các phòng thử nghiệm còn thiếu và yếu, không
đáp ứng được nhu cầu hiện tại, chưa kể đến các yêu cầu về kỹ
thuật luôn thay đổi trong tương lai;
Năng lực về giám sát thị trường còn nhiều hạn chế, thiếu các
văn bản pháp lý kỹ thuật cần thiết, thiếu nguồn lực về con
người và cơ sở vật chất;
Tăng cường hậu kiểm thay vì tiền kiểm.
20. QTĐGSPH trong các FTA?
20
Cơ hội:
-Khuyến khích việc mở rộng mạng lưới quốc tế giữa các tổ
chức đánh giá sự phù hợp và tăng cường sự liên kết của các
phòng thí nghiệm của Việt Nam với các đối tác;
- Giảm chi phí cho các doanh nghiệp;
-Thu hút đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực thử nghiệm và
chứng nhận.
21. Minh bạch hoá trong các FTA?
21
FTAVN-EU:
Thông báo TC được tham chiếu trong QCKT
Thách thức:
- Ngôn ngữ;
- Hạ tầng công nghệ thông tin;
- Phối hợp giữa các Bộ/cơ quan trong nước.
22. Hợp tác và thuận lợi hóa thương mại trong các FTA?
22
Một khung khổ để tham gia vào các hợp tác về những vấn đề
TBT (thảo luận kỹ thuật về những rào cản cụ thể mà nhà xuất
khẩu Việt Nam có thể gặp phải, hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo
nguồn nhân lực, các biện pháp nhằm thúc đẩy việc chuyển giao
kiến thức , v.v…);
Diễn đàn hữu ích cho việc thảo luận và việc ký kết các thỏa
thuận thừa nhận lẫn nhau và thỏa thuận tương đương trong các
ngành hàng cụ thể.
23. Giám sát thị trường
23
Bảo đảm rằng các chức năng giám sát thị trường được thực
hiện bởi các cơ quan có thẩm quyền, và đảm bảo rằng không có
xung đột lợi ích tồn tại giữa các chức năng giám sát thị trường
và các chức năng đánh giá sự phù hợp;
Bảo đảm rằng không có xung đột lợi ích giữa các tổ chức
giám sát thị trường và các nhà điều hành kinh tế chịu sự kiểm
soát hoặc giám sát.
24. Ghi dấu và ghi nhãn
24
Quy chuẩn kỹ thuật có bao gồm ghi dấu hoặc ghi nhãn bắt
buộc, phải tuân thủ các nguyên tắc của Điều 2.2 của Hiệp định
TBT;
Các quy chuẩn kỹ thuật này không được soạn thảo với mục
đích, hoặc có tác động, tạo ra những trở ngại không cần thiết
cho thương mại quốc tế, và không nên hạn chế thương mại hơn
mức cần thiết để hoàn thành một mục tiêu hợp pháp;
Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 89/2006/NĐ-
CP về Nhãn hàng hóa (15/8/2016).
25. II. Một số khuyến nghị hỗ trợ Doanh nghiệp Tỉnh
Đồng Nai tuân thủ quy định TBT?
25
26. Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp ?
NCTT,
Lựa chọn TT
mục tiêu Chiến lược
Kinh doanh
Quản lý,
Điều hành
R & DNhân lực
26
Công nghệ
Vốn
Doanh nghiệp
27. Doanh
nghiệp
Quy định TBT
trong nước
Quy định TBT
của thị trường
nhập khẩu
Xâm nhập
thị trường
Điều kiện tiếp cận thị trường của
27
Doanh nghiệp
28. Nhà nước
(cơ chế,
chính sách)
Doanh nghiệp
(chủ động)
Thị trường
(yêu cầu)
Kinh tế thị trường
28
29. CP đã ban hành đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn
với chuyển đôi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng
cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai
đoạn 2013-2020.
Chính sách liên kết của 4 nhà: Nhà nước – Nhà Nông –
Nhà Khoa học và Doanh nghiệp để nâng cao chất
lượng, năng suất và hiệu quả kinh tế của các sản phẩm
chủ lực.
29
30. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
30
tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025
Quyết định Số: 734/QĐ-TTg ngày 27/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai
đến năm 2020.
1. Quan điểm phát triển:
Phát triển công nghiệp theo chiều sâu, thân thiện với môi trường, ưu tiên
xúc tiến thu hút đầu tư các dự án công nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
công nghiệp hỗ trợ thuộc các ngành cơ khí chế tạo, điện, điện tử. Tập
trung phát triển các khu chuyên ngành như Trung tâm ứng dụng công
nghệ sinh học, Khu công nghiệp công nghệ cao Long Thành, Khu liên hợp
công nông nghiệp Dofico, các phân khu công nghiệp hỗ trợ thuộc các khu
công nghiệp đang hoạt động.
31. DN cần xác định
31
Thuộc loại hình Doanh nghiệp nào?
Tiếp cận thị trường nào?
Đứng ở đâu trong chuỗi cung ứng sản phẩm?
Trình độ khoa học công nghệ?
32. Sơ đồ phương pháp phân tích SWOT
Phân tích
chiến lược
Phân tích
bên ngoài
Phân tích
Bên trong
Mạnh
Yếu
Duy trì và
phát triển
Cơ hội Đe dọa
Theo dõi
và
phản ứng
Đầu tư
nhượng
bán
Thoát ra
32
33. Phương pháp phân tích mạnh yếu (SWOT)
Cơ hội (O): nt
Thách thức (T): nt
Mục đích
Giúp doanh nghiệp xác định chiến lược
Phát triển của mình trên bình diện mới.
33
Mặt mạnh (S): ???
Mặt yếu (W): ???
34. Không
tuân thủ
QCKT
Không được phép lưu thông trên thị trường
Lãng phí tiền của của DN
Ảnh hưởng tới người tiêu dùng
Lưu ý
34
Stop tại cửa khẩu HQ
35. Giải pháp về thông tin - Nắm bắt thông tin kịp thời
Chủ động tìm kiếm các thông tin liên
quan đến sản phẩm hàng hoá của mình,
nghiên cứu và cập nhật các quy định
TBT trong và ngoài nước.
Tham gia góp ý vào quá trình xây dựng
và ban hành TC, QCKT và QTĐGSPH.
(ENS).
Tìm kiếm nguồn thông tin liên
quan đến sp/hh và thị trường xk
(tự tìm kiếm; qua đối tác thương mại; qua
hoạt động tư vấn; qua các tổ chức chứng nhận,
mạng lưới TBT VN)
35
36. Ví dụ:
Tìm kiếm nguồn thông tin liên
quan đến sp/hh và thị trường xk
Dệt may; Da giầy
Hướng tới thị trường xuất khẩu: EU;
Hàn Quốc?
36
37. Lựa chọn áp dụng TC, QCKT, QTĐGSPH nào?
Chính sách
sản phẩm
tổng hợp
Thu hồi
Sán xuất
Nguyên
mẫu
Thiết kếNguyên liệu
REACH
Yêu cầu TBT
Tiêu huỷ
Thị trường Sử dụng
R & D
Tham gia vào
chuỗi cung ứng 37
38. 10 năm tụt hậu và giấc mơ công nghệ cao
38
Tác giả: BẢO HÂN
Bài đã được xuất bản: 21/11/2012
(VEF.VN) - Hàm lượng công nghệ các ngành xuất khẩu của Việt Nam hầu
như không thay đổi sau 10 năm. Vì thế, không có gì khó hiểu khi nước ta
vẫn "trung thành" với chiến lược xuất khẩu nguyên liệu thô và nuôi giấc mơ
công nghệ cao.
Sự tụt hậu khá xa của Việt Nam so với các nước khác trong việc xác lập
năng lực cạnh tranh công nghệ.
Phải giải lại bài toán phát triển công nghệ cao.
Nỗ lực đổi mới sáng tạo là một yêu cầu quan trọng.
DN cần phải đổi mới từ cái đơn giản nhất.
39. Lựa chọn áp dụng HTQL Chất lượng tiến tiến
39
Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt
Nam đến năm 2020
Dự án 9 "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở địa phương".
ISO 9000?
ISO 14000?
HACCP?
Global GAP?
VIET GAP?
Thực hành tốt 5S
QLCLTD (TQM)
Công cụ cải tiến (Kaizen)
Nhóm KSCC (QCC)
Thực hành sản xuất tốt (GMP)
Lean Sig Sigma
40. Khai thác các Hiệp định đã kí kết
40
Chương TBT trong các Hiệp định thương mại tự do song
phương và khu vực (FTA): EV FTA , VK FTA.
Hợp tác và thuận lợi hóa thương mại. (Phát triển thị trường bền vững)
Trung tâm đổi mới công nghệ Việt - Hàn về TĐC
- Trung tâm này sẽ hỗ trợ các công ty xuất khẩu từ hai quốc gia vượt qua các gánh nặng
về TBT, cung cấp các dịch vụ thử nghiệm, chứng nhận, đăng ký và tư vấn kỹ thuật theo
dấu CR và theo chương trình đánh giá sự phù hợp của Hàn Quốc;
- Trung tâm sẽ đóng vai trò như biện pháp nối tiếp cho việc triển khai Hiệp định thương
mại tự do giữa Việt Nam và Hàn Quốc.
41. Đổi mới công nghệ và phát triển bền vững
41
Công nghệ sạch:
Công nghệ thân thiện môi trường.
Áp dụng tiến bộ KHCN.
Tái cấu trúc về công nghệ, sản phẩm.
Tái cấu trúc về doanh nghiệp, thị trường v.v…
42. Kết luận
42
Việc tuân thủ với các yêu cầu TBT là điều kiện tiên quyết để các nhà
XKVN có thể tiếp cận với thị trường EU, HQ và thế giới;
FTA cung cấp một khung khổ về hỗ trợ kỹ thuật, thảo luận và hợp tác
về các vấn đề TBT, khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc tuân thủ của
hàng XK của VN với các các đối tác;
FTA có thể thúc đẩy DNVN tham gia vào chuỗi sản xuất cung ứng
sản phẩm toàn cầu, thông qua việc áp dụng S, TR & CAP;
FTA sẽ tạo ra một khung khổ pháp lý chặt chẽ về TBT, góp phần nâng
cao tính minh bạch hóa, tính ổn định và tính dự báo được, thúc đẩy hoạt
động đầu tư của các DN của cả VN và các đối tác khác.
Hiệp định TBT là Hiệp định về Hàng rào kỹ thuật đối với Thương mại. Hiệp định này được đàm phán trong Vòng Uruguay và là một hợp phần của Hiệp định WTO. Hiệp định SPS là Hiệp định về việc áp dụng các Biện pháp kiểm dịch động thực vật và cũng là một công cụ quan trọng trong hệ thống WTO, được áp dụng cho tất cả các thành viên WTO từ thời điểm sáng lập WTO (1-1-1995).
TBT là viết tắt của những từ tiếng Anh “Technical Barriers to Trade Agreement” có nghĩa là Hiệp định về Hàng rào Kỹ thuật trong Thương mại của các nước thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới.
Các rào cản kỹ thuật đối với thương mại là gì?
Trong thương mại quốc tế, các “rào cản kỹ thuật đối với thương mại” (technical barriers to trade) là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mà một nước áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu và/hoặc quy trình nhằm đánh giá sự phù hợp của hàng hoá nhập khẩu đối với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đó (còn gọi là các biện pháp kỹ thuật – biện pháp TBT).Các biện pháp kỹ thuật này về nguyên tắc là cần thiết và hợp lý nhằm bảo vệ những lợi ích quan trọng như sức khoẻ con người, môi trường, an ninh... Vì vậy, mỗi nước thành viên WTO đều thiết lập và duy trì một hệ thống các biện pháp kỹ thuật riêng đối với hàng hoá của mình và hàng hoá nhập khẩu.
Có những loại “rào cản kỹ thuật” nào?
Hiệp định về các rào cản kỹ thuật đối với thương mại của WTO phân biệt 03 loại biện pháp kỹ thuật sau đây:
Quy chuẩn kỹ thuật (technical regulations) là những yêu cầu kỹ thuật bắt buộc áp dụng (các doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ).
Tiêu chuẩn kỹ thuật (technical standards) là các yêu cầu kỹ thuật được chấp thuận bởi một tổ chức đã được công nhận nhưng không có giá trị áp dụng bắt buộc; và
Quy trình đánh giá sự phù hợp của một loại hàng hoá với các quy định/tiêu chuẩn kỹ thuật (conformity assessment procedure)
Non-tariff barriers (NTBs) Hàng rào phi thuế quan (NTBs)