Thầy Nguyễn Văn Tú, chuyên bồi dưỡng kiến thức môn Hóa THPT (cơ bản, nâng cao) và Luyện thi THPT Quốc gia đạt điểm 8+, 9+, ... xét tuyển vào các trường Đại học: Y Dược, Bách khoa, Ngoại thương, Sư phạm, Tự nhiên, Kinh tế, Ngân hàng, ...
Thầy Nguyễn Văn Tú, chuyên bồi dưỡng kiến thức môn Hóa THPT (cơ bản, nâng cao) và Luyện thi THPT Quốc gia đạt điểm 8+, 9+, ... xét tuyển vào các trường Đại học: Y Dược, Bách khoa, Ngoại thương, Sư phạm, Tự nhiên, Kinh tế, Ngân hàng, ...
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020Tới Nguyễn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN
Phuong phap-giai-bai-tap-ve-ankan-0845828390-nvtoi90
I. Phản ứng thế Cl2, Br2 (phản ứng clo hóa, brom hóa)
Dạng bài tập thường gặp nhất liên quan đến phản ứng thế clo, brom là tìm công thức cấu tạo của ankan.
II. Phản ứng tách (phản ứng crackinh, tách hiđro)
III. Phản ứng oxi hóa ankan
IV. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN - Chuyên đề Ankan 2020Tới Nguyễn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN
Phuong phap-giai-bai-tap-ve-ankan-0845828390-nvtoi90
I. Phản ứng thế Cl2, Br2 (phản ứng clo hóa, brom hóa)
Dạng bài tập thường gặp nhất liên quan đến phản ứng thế clo, brom là tìm công thức cấu tạo của ankan.
II. Phản ứng tách (phản ứng crackinh, tách hiđro)
III. Phản ứng oxi hóa ankan
IV. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng
51 Công thức giải siêu tốc trắc nghiệm môn HóaMaloda
Trong kỳ thi, các môn trắc nghiệm luôn đòi hỏi giải bài tập nhanh và chính xác. Hãy nâng cao tốc độ giải bài tập trắc nghiệm với 51 công thức giải siêu tốc dưới đây. Với cách giải thích rõ ràng, kèm các bài tập ứng dụng bộ tài liệu này sẽ giúp các em trinh phục mọi dạng bài tập trong kỳ thi THPT Quốc gia. Chinh phục các đề thi trắc nghiệm môn Hóa bằng nửa thời gian quy định với 51 công thức giải siêu tốc.
Link tải: goo.gl/HZUTdM
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
1. Giáo án phụ đạo hóa 12 Gv: Nguyễn Quang Vinh
Tiết 1,2 BÀI TẬP. ANKAN
A. Kiến thức kĩ năng
Giúp HS nắm lại các kiến thức về ankan.
B. Trọng tâm
Các bài tập về axit nitric
C. Hướng dẫn thực hiện
1.Ổn định lớp
2. Bài mới:
Ngày soạn: 8/1/2014
Tiết 1 ANKAN
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Gv cùng Hs nhắc
lại kiến thức cơ bản đã học.
- Hs chú ý, Gv gọi và Hs trả lời
và ghi bảng
- Gv bổ sung
I.Lí thuyết:
I. Danh pháp:
1. Mạch không nhánh:
C1 Metan C6 Hexan
C2 Etan C7 Heptan
C3 Propan C8 Octan
C4 Butan C9 Nonan
C5 Pentan C10 Đecan
2. Mạch nhánh:
⇒ Cách gọi:
+ Chọn mạch cacbon dài nhất làm mạch chính
+ Cacbon đầu mạch gần nhánh nhất là cacbon số 1
+ Nếu có:
2 gốc giống nhau thì tiền tố là đi
3 gốc giống nhau thì tiền tố là tri
4 gốc giống nhau thì tiền tố là tetra
phản ứng thế
I. Kiến thức cần nắm vững:
Phương trình hóa học
HClClHCClHC nn
as
nn + →+ ++ 12
)1:1(
222
Ta có:
114
5,35
)%(
%
;
5,3512
12
)%(
%
;
5,3512
12
)%(
%
+
=
+
+
+
=
+
++
=
+
nHC
Cl
n
n
ClC
H
n
n
ClH
C
Lưu ý: Ankan + Cl2 → một sản phẩm thế du nhất, thì CTCT
của A phải có tính đối xứng
II. BÀI TẬP
Trường THPT Nguyễn văn Trỗi Trang - 1 -
Tên gọi = vị trí nhánh – tên nhánh
+ tên ankan(mạch chính tương ứng)
2. Giáo án phụ đạo hóa 12 Gv: Nguyễn Quang Vinh
Hoạt động 2:
Gv chia 4 nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1 làm bài 1
Nhóm 2: Tổ 2 làm bài 1
Nhóm 3: Tổ 3 làm bài 1
Nhóm 4: Tổ 4 làm bài 1
- Hs thảo luận và lên bảng trình
bày.
- Gv nhận xét và bổ sung.
Bài 1: Đọc tên quốc tế (IUPAC)
các chất sau :
a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
b. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
c. CH3-CH(Br)-CH(C2H5)-CH3
d. CH3-CHCl-CHCl-CH(CH3)-
CH2-CH3
e. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-
CH(CH3)-CH3
Bài 2: Từ các tên gọi hãy viết
công thức cấu tạo của các chất :
a. 4-etyl-2,3-đimetyl hexan
d. 3,3,5-tri metyl octan
b. 6-etyl -2,2-đimetyl octan
e. 3-etyl-2,3-đi metyl heptan
c. 1-brom-2-clo-3-metyl pentan
Bài 3: Một ankan A có thành
phần phần trăm C là 83,33%.
Tìm CTPT và xác định CTCT
đúng của A biết rằng khi cho A
tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:
1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế
monoclo.
Bài 4: Một ankan có sản phẩm
thế monoclo trong đó Clo chiếm
33,33% về khối lượng
a. Xác định CTPT và CTCT của
ankan
Bài 1: Đọc tên quốc tế (IUPAC) các chất sau :
a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
b. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
c. CH3-CH(Br)-CH(C2H5)-CH3
d. CH3-CHCl-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3
e. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
giải
2-metylbutan (isopentan)
3-metylpentan
2-brom-3-etylbutan
2,3-dibrom-4-metylhexan
2,3,5-trimetylhexan
Bài 2: Từ các tên gọi hãy viết công
thức cấu tạo của các chất :
a. 4-etyl-2,3-đimetyl hexan
d. 3,3,5-tri metyl octan
b. 6-etyl -2,2-đimetyl octan
e. 3-etyl-2,3-đi metyl heptan
c. 1-brom-2-clo-3-metyl pentan
giải
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3
CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
CH3-C(CH3)2-CH2-CH2-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-C(C2H5)(CH3)-CH2-CH2-CH2-CH3
CHBr-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3
Bài 3: Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%.
Tìm CTPT và xác định CTCT đúng của A biết rằng khi cho
A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản
phẩm thế monoclo.
Ta có: 5
67,16
33,83
22
12
%
%
=⇒=
+
= n
n
n
H
C
+ CTCT: C(CH3)4
Bài 4: Một ankan có sản phẩm thế monoclo trong đó Clo
chiếm 33,33% về khối lượng
a. Xác định CTPT và CTCT của ankan
b. Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng
Trường THPT Nguyễn văn Trỗi Trang - 2 -
3. Giáo án phụ đạo hóa 12 Gv: Nguyễn Quang Vinh
b. Viết CTCT các đồng phân
monoclo và gọi tên chúng
+Củng cố: Nội dung bài học.
:+ Dặn dò: Tiết sau ôn tập Ankan
+ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 8/1/2014
Tiết 2 ANKAN
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Gv cùng Hs nhắc
lại kiến thức cơ bản đã học.
- Hs chú ý, Gv gọi và Hs trả lời
và ghi bảng
- Gv bổ sung
I.Lí thuyết:
Phương trình đốt cháy
OHnnCOO
n
HC ct
nn 22222 )1()
2
13
(
0
++→
+
++
Nhận xét:
),,,,( 222
22
2
2
2
2
22
22
214)4
1
)3
)2
)1
KKHeONHB
COOH
ankan
ankan
ankan
ankan
CO
OH
CO
OH
AnkanCOOH
OHCO
Md
nn
m
n
m
nM
V
V
n
n
n
n
nnn
nn
×=
−
=
=+=
=
+
=
=−
<
Lưu ý:
Áp dụng định luật bảo toàn, ta có:
OHH
COC
OHCOHCankan
OHCOOHOCOOO
OHCOOankan
nm
nm
nnmmm
nnmmm
mmmm
2
2
22
22222
222
2)5
12)4
212)3
1632)2
)1
//
×=
×=
×+×=+=
×+×=+=
+=+
2.2. Xác định hỗn hợp ankan
I. Kiến thức cần nắm vững:
Gọi ankan (1): CnH2n+2
Gọi ankan (2): CmH2m+2
Gọi công thức chung cho 2 ankan:
mnnHC nn
<<+
,22
Phương trình đốt cháy
Trường THPT Nguyễn văn Trỗi Trang - 3 -
4. Giáo án phụ đạo hóa 12 Gv: Nguyễn Quang Vinh
Hoạt động 2:
Gv chia 4 nhóm:
Nhóm 1: Tổ 1 làm bài 1
Nhóm 2: Tổ 2 làm bài 1
Nhóm 3: Tổ 3 làm bài 1
Nhóm 4: Tổ 4 làm bài 1
- Hs thảo luận và lên bảng trình
bày.
- Gv nhận xét và bổ sung.
Bài 1: Xác định công thức phân
tử và viết công thức cấu tạo
của ankan A có tỉ khối hơi so
với H2 bằng 36.
Bài 2: Hỗn hợp X gồm hai
ankan có dX/H2 = 11,5. Xác
định hai ankan nói trên và
tính % theo thể tích của hh X.
Biết hai ankan là liên tiếp
trong dãy đồìng đẳng.
Bài 3. Đốt cháy V(lít) hỗn hợp
hai ankan kế tiếp trong dãy
đồng đẳng. Dẫn sản phẩm
lần lượt qua bình 1 đựng
CaCl2 khan rồi bình 2 đựng
dung dịch KOH. Sau thí
OHnCOnO
n
HC ct
nn 22222
)1()
2
13
(
0
++→
+
++
Nhận xét:
n
n
n
n
nnn
nn
CO
OH
AnkanCOOH
OHCO
1
)3
)2
)1
2
2
22
22
+
=
=−
<
;
22
22
COOH
CO
ankan
CO
nn
n
n
n
n
−
==
Lưu ý:
+ Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dich Ba(OH)2
hay Ca(OH)2, ta có tình huống sau:
OHCOdd
OHCOdd
mmmgiamm
mmmgm
22
22
)(
)(tan
+−↓=
↓−+=
+ Tính % thể tích
a – MA M - MB
M
b - MB MA - M
Ta có tỉ lệ:
MM
MM
b
a
A
B
−
−
=
Suy ra
ABA VV
ba
a
V %%100,%100% −=×
+
=
II. BÀI TẬP
Bài 1: Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo
của ankan A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36.
GIẢI:
Đặt CTTQ của ankan A: 2 2n nC H + (với n>0)
/ 2 2 / 2
2
.A
A H A H A H
H
M
d M M d
M
= ⇒ = =2.36
⇔ 72=14n+2→n=5
Bài 2: Hỗn hợp X gồm hai ankan có dX/H2 = 11,5. Xác định
hai ankan nói trên và tính % theo thể tích của hh X. Biết
hai ankan là liên tiếp trong dãy đồìng đẳng.
* Đặt CT chung hhX là: 2 2n n
C H +
Trường THPT Nguyễn văn Trỗi Trang - 4 -
5. Giáo án phụ đạo hóa 12 Gv: Nguyễn Quang Vinh
nghiệm khối lượng bình 1
tăng 6,43gam và bình 2 tăng
9,82 gam.
a. Lập công thức hai ankan.
b. Tính % theo số mol các
ankan trong hỗn hợp, tính V
(đkc).
1.14. Đốt cháy 20,4 gam một
hỗn hợp 2 hiđrocacbon no
mạch hở cần dùng 51,52 lít
oxi (đktc).
a. Tính thể tích khí CO2 ở
(đktc) và khối lượng nước tạo
thành.
b. Xác định ctpt và tính % theo
thể tích mỗi hiđrocacbon
trong hh. Biết 2
hiđrocacbon đều là chất khí
ở điều kiện thường.
2 2 2
2
/ / . 11,5.2 23 14 2 1.5X
X H X X H H
H
M
d M d M n n
M
= ⇒ = = = = + ⇒ =
Vậy hai ankan là liên tiếp trong dãy đồng đẳng là CH4 và
C2H6
*
4
2 6
2 0,5 1
0,5 11
CH
C H
n n
n n
−
= = =
−
→
4 2 6
% 50% % 50%CH C HV V= =
Bài 3. Đốt cháy V(lít) hỗn hợp hai ankan kế tiếp trong dãy
đồng đẳng. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2
khan rồi bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm
khối lượng bình 1 tăng 6,43gam và bình 2 tăng 9,82 gam.
a. Lập công thức hai ankan.
b. Tính % theo số mol các ankan trong hỗn hợp, tính V
(đkc).
2
2
CaCl khan
2 2
2 2 dung dich KOH
1 2( 1) 2
b nh 1 t n
( ) ( )
b nh 2
n n O
n n
ìăC H
V l hhX sp CO H O
C H ìă
+ +
+ + +
→
→ +
→
Đặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: 2 2n n
C H +
22
6,43 9,82
0.357 0,223
18 44H O COn mol n mol= = = =
2 2 22 2
3 1
( 1)
2n n
n
C H O nCO n H O+
+
+ → + +
0,223 0,357
Ta có:
1
1,67
0.223 0,357
n n
n
+
= ⇒ =
Vậy 2 ankan đồng đẳng liên tiếp là CH4 và C2H6
2 64
2 6
4 2 0,23
% 0.23 % 0,67
0,671 CH
CH
C H
C H
n n
n mol n mol
n n
−
= = ⇒ = =
−
+Củng cố: Nội dung bài học.
:+ Dặn dò:
+ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trường THPT Nguyễn văn Trỗi Trang - 5 -
6. Giáo án phụ đạo hóa 12 Gv: Nguyễn Quang Vinh
nghiệm khối lượng bình 1
tăng 6,43gam và bình 2 tăng
9,82 gam.
a. Lập công thức hai ankan.
b. Tính % theo số mol các
ankan trong hỗn hợp, tính V
(đkc).
1.14. Đốt cháy 20,4 gam một
hỗn hợp 2 hiđrocacbon no
mạch hở cần dùng 51,52 lít
oxi (đktc).
a. Tính thể tích khí CO2 ở
(đktc) và khối lượng nước tạo
thành.
b. Xác định ctpt và tính % theo
thể tích mỗi hiđrocacbon
trong hh. Biết 2
hiđrocacbon đều là chất khí
ở điều kiện thường.
2 2 2
2
/ / . 11,5.2 23 14 2 1.5X
X H X X H H
H
M
d M d M n n
M
= ⇒ = = = = + ⇒ =
Vậy hai ankan là liên tiếp trong dãy đồng đẳng là CH4 và
C2H6
*
4
2 6
2 0,5 1
0,5 11
CH
C H
n n
n n
−
= = =
−
→
4 2 6
% 50% % 50%CH C HV V= =
Bài 3. Đốt cháy V(lít) hỗn hợp hai ankan kế tiếp trong dãy
đồng đẳng. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2
khan rồi bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm
khối lượng bình 1 tăng 6,43gam và bình 2 tăng 9,82 gam.
a. Lập công thức hai ankan.
b. Tính % theo số mol các ankan trong hỗn hợp, tính V
(đkc).
2
2
CaCl khan
2 2
2 2 dung dich KOH
1 2( 1) 2
b nh 1 t n
( ) ( )
b nh 2
n n O
n n
ìăC H
V l hhX sp CO H O
C H ìă
+ +
+ + +
→
→ +
→
Đặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: 2 2n n
C H +
22
6,43 9,82
0.357 0,223
18 44H O COn mol n mol= = = =
2 2 22 2
3 1
( 1)
2n n
n
C H O nCO n H O+
+
+ → + +
0,223 0,357
Ta có:
1
1,67
0.223 0,357
n n
n
+
= ⇒ =
Vậy 2 ankan đồng đẳng liên tiếp là CH4 và C2H6
2 64
2 6
4 2 0,23
% 0.23 % 0,67
0,671 CH
CH
C H
C H
n n
n mol n mol
n n
−
= = ⇒ = =
−
+Củng cố: Nội dung bài học.
:+ Dặn dò:
+ Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Trường THPT Nguyễn văn Trỗi Trang - 5 -