SlideShare a Scribd company logo
1 of 24
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
HIĐROCACBON NO
• Cấu trúc và danh pháp của ankan và xicloankan.
• Tính chất vật lí và hóa học của ankan và xicloankan.
• Phương pháp điều chế,ứng dụng của ankan và xicloankan.
Hiđrocacbon no (còn gọi là hiđrocacbon bão hòa) là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các
liên kết đơn C-C. Hiđrocacbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là ANKAN.
Hiđrocacbon no với mạch cacbon vòng gọi là XICLOANKAN.
Hiđrocacbon no là nguồn nhiên liệu trọng yếu đối với con người và cung là nguồn nguyên liệu
quan trọng của ngành công nghiệp hóa chất.
A. Ankan: Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
• Biết sự liên quan giữa đồng đẳng,đồng phân của ankan.
• Biết gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C.
I. Đồng đẳng, đồng phân
1. Đồng đẳng
Ankan: metan ( ), etan ( ), propan ( ), các butan ( ),các pentan (
),...có công thức chung là . Chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng
của metan.
2. Đồng phân
a) Đồng phân mạch cacbon
Ở dãy đồng đẳng của metan, từ thành viên thứ tư trở đi, mỗi thành viên đều gồm nhiều đồng phân.
Thí dụ : Ứng với công thức phân tử (thành viên thứ tư của dãy đồng đẳng) có 2 đồng phân cấu
tạo :
Ứng với công thức phân tử (thành viên thứ năm của dãy đồng đẳng) có 3 đồng phân cấu tạo :
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
Nhận xét : Ankan từ trở đi có đồng phân cấu tạo, đó là đồng phân mạch cacbon.
b) Bậc của cacbon
(ankan không phân nhánh)
(ankan phân nhánh)
Bậc của một nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó.
Ankan mà phân tử chỉ chứa C bậc I và C bậc II (không chứa C bậc III và C bậc IV) là ankan
không phân nhánh.
Ankan mà phân tử có chứa C bậc III hoặc C bậc IV là ankan phân nhánh.
Số lượng đồng phân cấu tạo tăng rất nhanh theo số nguyên tử C trong phân tử
n 4 5 6 7 8 9 10 15 20 30
Số đồng phân 2 3 5 9 18 35 75 4347 366319
Nếu kể cả đồng phân lập thể ( đồng phân quang học) thì số lượng đồng phân còn lớn hơn nhiều. Để
viết đúng và đủ các đồng phân cấu tạo của một ankan có dưới 10 nguyên tử C trong phân tử, ta có thể
tự làm được. Còn để tính ra số lượng đồng phân cấu tạo của một ankan chứa nhiều nguyên tử C hơn,
chắc chắn cần phải có sự trợ giúp của máy tính.
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
II. Danh pháp
1. Ankan không phân nhánh (trước đây ankan không phân nhánh từ trở lên thường thêm chữ n.)
Nhóm nguyên tử còn lại sau khí lấy bớt 1 nguyên tử H từ phân tử ankan có công thức
đuợc gọi là nhóm ankyl. Tên của nhóm ankyl không phân nhánh lấy từ tên của ankan tuơng tứng đổi
đuôi an thành yl.
2. Ankan phân nhánh
Theo IUPAC, tên của ankan phân nhán đuợc gọi theo kiểu tên thay thế :
Số chỉ vị trí - Tên nhánh Tên mạch chính - an
• Mạch chính là mạch dài nhất,có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch
chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
• Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay
trước gạch nối với tên nhánh đó.
Thí dụ 1 :
2- Metylpropan
2,2- đimetylpropan
2,3- đimetylpentan
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
B. Ankan: Cấu trúc phân tử và tính chất vật lí
• Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan.
• Biết mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất vật lý của ankan.
I. Cấu trúc phân tử Ankan
1. Sự hình thành liên kết trong phân tử Ankan
Các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hóa . Mỗi nguyên tử C nằm ở tâm của tứ diện mà 4 đỉnh là
các nguyên tử H hoặc C,liên kết C-C,C-H đều là liên kết .Các góc hóa trị đều
gần bằng
2. Cấu trúc trong không gian của Ankan
a) Mô hình phân tử
b) Cấu dạng
Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đơn C-C có thể quay tuơng đối tự do quanh trục liên
kết đó tạo ra vô số dạng khác nhau về vị trí tuơng đối trong không gian gọi là các cấu dạng.
Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất.
Các cấu dạng luôn chuyển đổi với nhau, không thể cô lập riêng từng cấu dạng được.
II. Tính chất vật lí của ankan
1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng
Ở điều kiện thường,các ankan từ đến ở trạng thái khí,từ đến khoảng ở trạng thái
lỏng,từ khoảng trở đi ở trạng thái rắn.
Nhiệt độ nóng chả,nhiệt độ sôi và khối luợng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử
cacbon trong phân tử thức là tăng theo phân tử khối.Ankan nhẹ hơn nước.
2. Tính tan, màu và mùi
Ankan không tan trong nước,khi trộn vào nuớc thì bị tách thành lớp nổi lên bên trên nên người ta nói
chúng kị nước.Ankan là những dung môi không phân cực hòa tan tốt những chất không phân cực như
dầu,mỡ...chúng là những chất ưa dầu mỡ và ưa bám dính vào quần áo,lông,da.Những ankan lỏng có
thể thấm được qua da và màng tế bào.
Ankan đều là những chất không màu.
Các ankan nhẹ nhất như metan,etan,propan là những khí không mùi.Ankan từ có mùi
xăng,từ có mùi dầu hỏa.Các ankan rất ít bay hơi nên hầu như không mùi
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
C. Ankan: Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng
• Hiểu tính chất hóa học của ankan
• Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan.
I. Tính chất hóa học của ankan
Ở Ankan chỉ có các liên kết C-C và C-H. Đó là liên kết bền vững, vì thế các ankan tương đối trơ về
mặt hóa học : Ở nhiệt độ thông thuờng chúng không phản ứng với axit,bazơ và chất oxi hóa mạnh (như
) .Vì thế ankan còn có tên là parafin,nghĩa là ít ái lực hóa học.
Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt,ankan tham gia các phản ứng thế,phản ứng tách và phản
ứng ôxi hóa.
1. Phản ứng thế
Khi chiếu ánh sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp metan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử
hiđro bằng clo:
Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tuơng tự metan.Thí dụ :
Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa,sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi
là dẫn xuất halogen.
Clo thế H ở cacbon các bậc khác nhau.Brom hầu như chỉ thế H ở cacbon bậc cao.Flo phản ứng mãnh
liệt nên phân hủy ankan thành C và HF.Iot quá yếu nên không phải ứng với ankan.
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
Cơ chế phản ứng halogen hóa ankan
Phản ứng clo hóa vào brom hóa ankan xảy theo cơ chế gốc-dây chuyền theo các bước:
(1) : Phân tử clo hấp thụ ánh sáng bị phân cắt đồng li thành 2 nguyên tử clo.
(2): Nguyên tử clo là một gốc tự do hoạt động,nó ngắt lấy nguyên tử H từ tạo rao HCl và gốc tự
do .
(3): Gốc không bền,nó tách lấy nguyên tử Cl từ để trở thành bền ơn.Nguyên tử Cl
mới sin ra ở phản ứng (3) lại tác dụng với làm cho phản ứng (2) và (3) lặp đi lặp lại tới hàng
chục ngàn lần như một dây chuyền.
(4) (5) (6) : Các gốc tự do kết hợp với nhau thành các phần tử bền hơn.
2. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H)
Nhận xét : Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác ( ),các ankan không những bị tách
hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn bị gẫy các liên kết C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.
3. Phản ứng oxi hóa.
Khi đốt,các ankan bị cháy tạo ra và tỏa nhiều nhiệt :
Các ankan đầu dãy đồng đẳng rất dễ cháy,tỏa nhiều nhiệt.Khí CO_2,hơi nuớc và nhiệt tạo ra nhanh
nen có thể gây nổ.
Nếu không đủ ôxi, ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài và còn tạo ra các sản
phẩm như CO,muội than,không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi
trường. Khi có xúc tác,nhiệt độ thích hợp,ankan bị ôxi hóa hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi,thí
dụ :
II. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế ankan
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
a) Trong công nghiệp
Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.
b) Trong phòng thí nghiệm
Khi cần một lượng nhỏ metan, nguời ta nung natri axetat với vôi tôi xút, hoặc có thể cho nhôm cacbua
tác dụng với nước :
2. Ứng dụng
Làm nhiên liệu, vật liệu Làm nguyên liệu.
D. Xicloankan
I. Cấu trúc, đồng phân, danh pháp
1. Cấu trúc phân tử của một số monoxicloankan
Xicloankan là những hiđrocacbon no mạch vòng.
Xicloankan có 1 vòng (đơn vòng) gọi là monoxicloankan. Xicloankan có nhiều vòng (đa vòng) gọi là
polixicloankan.
Monoxicloankan có công thức chung là
Trừ Xicloankan,ở phân tử xicloankan các nguyên tử các bon không cùng nằm trên một mặt phẳng.
2. Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan
a) Quy tắc
Số chỉ vị trí - Tên nhánh - xiclo + Tên mạnh chính - an
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
b) Thí dụ
Một số xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử
II. Tính chất
1. Tính chất vật lí của xicloankan
2. Tính chất hóa học của xicloankan
a) Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và Phản ứng cộng mở vòng của xiclobutan
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
(propan)
(1,3- đibrompropan)
(1- brompropan)
Xiclobutan chỉ cộng với hiđro :
(butan)
Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên
b) Phản ứng thế ở xicloankan
Phản ứng thế ở xicloankan tương tự như ở ankan.
c) Phản ứng oxi hóa ở xicloankan
Xicloankan không làm mất màu dung dịch
III. Điều chế và ứng dụng
1. Điều chế xicloankan
Ngoài việc tách trực tiếp từ qúa trình chứng cất dầu mỏ, xicloankan còn đuợc điều chế từ ankan.
2. Ứng dụng của xicloankan
Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan, xicloankan còn được dùng làm dung môi, làm nguyên liệu
để điều chế các chất khác.
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
Bài tập giải chi tiết
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ANKAN
1.1 Đọc tên quốc tế (IUPAC) các chất sau :
a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 2-metylbutan (isopentan)
b. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 3-metylpentan
c. CH3-CH(Br)-CH(C2H5)-CH3 2-brom-3-etylbutan
d. CH3-CHCl-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3 2,3-dibrom-4-metylhexan
e. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 2,3,5-trimetylhexan
1.2 Từ các tên gọi hãy viết công thức cấu tạo của các chất :
a. 4-etyl-2,3-đimetyl hexan CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3
d. 3,3,5-tri metyl octan CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
b. 6-etyl -2,2-đimetyl octan CH3-C(CH3)2-CH2-CH2-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3
e. 3-etyl-2,3-đi metyl heptan CH3-CH(CH3)-C(C2H5)(CH3)-CH2-CH2-CH2-CH3
c. 1-brom-2-clo-3-metyl pentan CHBr-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3
1.3 Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau :
CH3Cl → CH2Cl2 → CHCl3 → CCl4
a. CH3COONa → CH4
C2H2 → C2H6 → C2H4 → etan
CH3COONa + NaOH
0
,CaO t
→ CH4↑ + Na2CO3
CH4 + Cl2
a s
→ CH3Cl + HCl
clometan (metyl clorua)
CH3Cl+Cl2
a s
→ CH2Cl2 + HCl
ñiclo metan (mrtylen clrrua)
CH2Cl2 + Cl2
a s
→ CHCl3 + HCl
triclometan (clorofom)
CHCl3 + Cl2
a s
→ CCl4 + HCl
2CH4
0
1500
lnl
→ C2H2 +3H2
C2H2 + 2H2 →
0
,Ni t
→ C2H6
C2H6
0
500 ,C xt
→C2H4 +H2
C2H4 + H2
0
,Ni t
→ C2H6
C2H6 → C2H5Cl → C4H10 → C4H8 → n−butan
b. C4H10 isopropylclorua
C3H6 → propan
n−propylclorua.
CH3-CH2-CH2-CH3
0
500 ,C xt
→CH3-CH3 + CH2=CH2
CH3-CH3 + Cl2
a s
→ CH3-CH2Cl +HCl
2CH3-CH2Cl + 2Na
0
,t C xt
→CH3-CH2-CH2-CH3 + 2NaCl
CH3-CH2-CH2-CH3
0
500 ,C xt
→ CH2=CH-CH2-CH3 + H2
CH2=CH-CH2-CH3 + H2
0
,Ni t
→ CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH2-CH3
0
500 ,C xt
→ CH3-CH=CH2 +CH4
CH3-CH=CH2 + H2
0
,Ni t
→ CH3-CH2-CH3
CH3-CH2-CH3 + Cl2 CH3-CHCl-CH3 (isopropylclorua) + HCl
CH2Cl-CH2-CH3 (propylclorua) + HCl
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
c. n−Hecxan → n−butan → etan → etylclorua.
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
0
500 ,C xt
→CH3-CH2-CH2-CH3 + CH2=CH2
CH3-CH2-CH2-CH3
0
500 ,C xt
→ CH2-CH3 + CH2=CH2
CH3-CH3 + Cl2
a s
→ CH3-CH2Cl +HCl
1.4. Viết phương trình phản ứng clo hóa (tỉ lệ 1 : 1), phản ứng đề hiđrohóa, phản ứng nhiệt (cho biết
sản nào được ưu tiên).
a. Propan + Cl2
CH3-CH2-CH3 + Cl2
a s
→
2 2
3 3
3CH Cl CH CH HCl
CH CHCl CH HCl
− − +

− − +
CH3-CH2-CH3
0
,t C xt
→
2 3 2
2 2 4
CH CH CH H
CH CH CH
= − +

= +
b. n-butan
CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2
a s
→
2 2 2 3
3 2 3
CH Cl CH CH CH HCl
CH CHCl CH CH HCl
− − − +

− − − +
CH3-CH2-CH2-CH3
0
,t C xt
→
2 3 4
2 2 3 3
2 2 3 2
CH CH CH CH
CH CH CH CH
CH CH CH CH H
= − +

= + −
 = − − +
c. CnH2n+2
CnH2n+2 + Cl2
a s
→ CnH2n+1Cl + HCl
CnH2n+2
0
,t C xt
→
2 2
1 2 1 2 2 2 2
n n
n n n n
C H H
C H C H +
+

+
(n1+ n2 =n)
Câu 2. Viết các đồng phân và gọi tên theo danh pháp quốc tế các hợp chất ứng với công thức phân tử
sau: C5H12
* C5H12
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 pentan CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 2-metylbutan (isopentan)
CH3-C(CH3)2-CH3 2,2 dimetylpropan (neopentan)
1.5 Hai chất A, B cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì A chỉ tạo 1 dẫn
xuất duy nhất còn B tạo 4 dẫn xuất. Viết công thức cấu tạo của A, B và các dẫn xuất clo của chúng.
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2 a s
→
2 3 2 2
2 3 3
3 3 2 3
2 3 2 3
( )
( )
( )
( )
CH Cl CH CH CH CH Cl HCl
CH Cl CH CH CHCl CH HCl
CH CCl CH CH CH HCl
CH Cl CH CH CH CH HCl
− − − +

− − − +

− − − +
 − − − +
CH3-C(CH3)2-CH3 + Cl2
a s
→ CH2Cl-C(CH3)2-CH3 + HCl
1.6 Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp
sau :
a. Ankan A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36.
Dặt CTTQ của ankan A: 2 2n nC H + (với n>0)
/ 2 2 / 2
2
.A
A H A H A H
H
M
d M M d
M
= ⇒ = =2.36=72=14n+2→n=2
CTPT của A: C5H12
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
CTCT: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 pentan CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 2-metylbutan (isopentan)
CH3-C(CH3)2-CH3 2,2 dimetylpropan (neopentan)
b. Công thức đơn giản nhất của B là C3H7.
ankan B có CTPT có dạng (C3H7)n → 3 7n nC H
vì là ankan nên: 7n=2.3n + 2 → n=2
Ta có : 2 2n nC H + ( C3H7)n
CTPT của B : C6H14
c. Ankan X có %C= 80% ;
Dặt CTTQ của ankan X: 2 2n nC H +
%C=
12 .100
80 2
14 2
n
n
n
= ⇒ =
+
CTPT của X: C2H6 CTCT của X: CH3-CH3
d. Ankan Y có %H=25% ;
Dặt CTTQ của ankan Y: 2 2n nC H +
%H=
(2 2).100
25 1
14 2
n
n
n
+
= ⇒ =
+
CTPT của Y: CH4
f. Hóa hơi 12g ankan D thấy chiếm một thể tích bằng thể tích của 5g etan đo ở cùng điều kiện.
Dặt CTTQ của ankan D: 2 2n nC H +
Vhơi của D = Vhơi của etan →nD=nC2H6=
6
0.2
30
= mol
MD =
8.8
44
0,2
= =14n+2→n=3
CTPT của D: C3H6 CTCT của D: CH3-CH2-CH3
1.7 Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp
sau :
a. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan A sinh ra 3 lít CO2. Các thể tích đo cùng điều kiện.
Dặt CTTQ của ankan A: 2 2n nC H +
2 2n nC H + + (3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
1l 3l
Ta có :
1
3
1 3
n
n= ⇒ =
CTPT của A: C3H6 CTCT của A: CH3-CH2-CH3
b. Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan B với lượng O2 vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng
bằng tổng số mol các chất sau phản ứng.
Dặt CTTQ của ankan A: 2 2n nC H +
2 2n nC H + + (3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
1 + (3n+ 1) /2 = n + n + 1
→ n= 1
CTPT của B: CH4
d. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y thu được 17,6 g CO2 và 0,6 mol H2O.
Dặt CTTQ của ankan Y: 2 2n nC H +
2
17,6
0,4
44
COn = = mol
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
2 2n nC H + + (3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
0,4 0.6
Ta có:
1
2
0,4 0.6
n n
n
+
= ⇒ =
CTPT của Y: C2H6 CTCT của Y: CH3-CH3
e. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Z thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ Vco2 :Vhơi nước = 3 : 4.
Vì 2 2H O COn n> → hiđrocacbon Z là ankan
Dặt CTTQ của ankan Z: 2 2n nC H +
2 2n nC H + + (3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
3 4
Ta có:
1
3
3 4
n n
n
+
= ⇒ =
CTPT của Y: C3H8 CTCT của Y: CH3-CH2- CH3
1.8 Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp X gồm etan và propan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng lên 34,6 gam.
Tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X và dX/H2 = ?
22
( )2 6
2 2
3 8
7,4 ( )
Ca OH duO
C H xmol
g hhX sp CO H O
C H ymol
+
→ + →

bình tăng 34,6g= 2 2CO Hm m o+
2 6 3 8
30 42 7,4hh C H C Hm m m x y g= + = + = (1)
C2H6 + 7/2O2 → 2 CO2 + 3H2O
x 2x 3x
C3H8 + 5 O2 → 3CO2 + 4 H2O
y 3y 4y
bình tăng 34,6g= 2 2 2 2
.44 .18CO H O CO H Om m n n+ = + =(2x + 3y).44 + (3x + 4y).18=142x +
204y=34,6g (2)
từ (1) và (2) ta có hệ pt:
30 42 7,4
142 204 34,6
x y
x y
+ =

+ =
2 6
3 8
.......
........
C H
C H
mx
y m
== 
⇒ ⇒ 
= = 
2 6
2 6
.100 ........100
%
7,4
C H
C H
hh
m
m
m
= = = .......... 3 8
3 8
.100 ........100
%
7,4
C H
C H
hh
m
m
m
= = =...........
7,4 7,4
.... .....
hhX
X
hhX
m
M
n x y
= = = =
+ +
......... ⇒ 2
2
/
........
2
X
X H
H
M
d
M
= = =
1.9. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm etan và butan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua
bình I đựng dd H2SO4đđ và bình II đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng
7,2 gam và bình II có 30 gam kết tủa. Tính % khối lượng và % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp
ban đầu.
( )
2 4
2
2
2
3 2
3 8
2 2 Ca OH du
4 10
b nh I t ng 7,2 g=
( )
bình II có 30 g =m
H SO dac
H OO
CaCO CO
ìă mC H xmol
ag hhX sp CO H O
C H ymol m
+
→ 
→ + 
→ ↓ = 
2
2
......
18 .......
H O
H O
m
n = = = .... 3
2 3
......
18 .......
CaCO
CO CaCO
m
n n= = = =
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
C3H8 + 5O2 → 3 CO2 + 4H2O
x 3x 4x
C4H10 + 13/2 O2 → 4CO2 + 5H2O
y 4y 5y
2
4 5H On x y= + = .......... 2
3 4 .....COn x y= + =
ta có hệ pt:
1.11 a) Hỗn hợp X gồm hai ankan có dX/H2 = 11,5. Xác định hai ankan nói trên và tính % theo thể tích
của hh X. Biết hai ankan là liên tiếp trong dãy đồìng đẳng.
* Đặt CT chung hhX là: 2 2n n
C H +
2 2 2
2
/ / . 11,5.2 23 14 2 1.5X
X H X X H H
H
M
d M d M n n
M
= ⇒ = = = = + ⇒ =
Vậy hai ankan là liên tiếp trong dãy đồng đẳng là CH4 và C2H6
*
4
2 6
2 0,5 1
0,5 11
CH
C H
n n
n n
−
= = =
−
→ 4 2 6
% 50% % 50%CH C HV V= =
c) Một hh 2 parafin kế cận trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2,3. Xác định
ctpt của 2 parafin này và tính % mỗi chất về thể tích.
* Đặt CT chung hh 2 parafin là: 2 2n n
C H +
/ / . 2,3.29 66.7 14 2 4.6X
X kk X X kk kk
kk
M
d M d M n n
M
= ⇒ = = = = + ⇒ =
Vậy hai parafin là kế cận trong dãy đồng đẳng là C4H10 và C5H12
* 4 10
5 124 10
5 12
5 0,4
% 40% % 60%
0,64 C H
C H
C H
C H
n n
V V
n n
−
= = ⇒ = =
−
→
d) Một hỗn hợp 2 ankan thể khí ở đktc có tỉ khối đối với C2H4 bằng 0,875. Xác định công thức
phân tử và % thể tích hỗn hợp.
* Đặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: 2 2n n
C H +
2 4 2 2 4
2 4
/ / . 0,875.28 24,5 14 2 1.6X
X C H X X H C H
C H
M
d M d M n n
M
= ⇒ = = = = + ⇒ =
Vậy 2 ankan thể khí là CH4 và C2H4
* 2 64
2 6
4 2 0,4
% 40% % 60%
0,61 CH
CH
C H
C H
n n
V V
n n
−
= = ⇒ = =
−
1.12. Đốt cháy hoàn toàn 19,8 gam hỗn hợp X gồm hai ankan sau phản ứng thu được 57,2 gam CO2.
a. Tính khối lượng nước tạo thành và số mol O2 phản ứng.
b. Nếu 2 ankan trên là đồng đẳng liên tiếp. Hãy xác định 2 ankan đó và tính % theo khối lượng mỗi
ankan.
2
57,2
.12 .12 15.6
44 44
CO
C
m
m g= = =
19,8 15,6 4,2 4.2H Hm g n mol= − = ⇒ =
2 2 2
.2 4,2 2,1 2,1.18 37,8H H O H O H On n n mol m⇒ = = ⇒ = ⇒ = =
2 2 2 2
57,2 37,8 19,8 75.2hhX O CO H O Om m m m m g+ = + ⇒ = + − =
* Đặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: 2 2n n
C H +
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
2 2 22 2
3 1
( 1)
2n n
n
C H O nCO n H O+
+
+ → + +
1,3 2.1
Ta có:
1
1.25
1,3 2.1
n n
n
+
= ⇒ =
Vậy 2 ankan đồng đẳng liên tiếp là CH4 và C2H6
2 64
2 6
4 2 0,75
% 75% % 25%
0,251 CH
CH
C H
C H
n n
V V
n n
−
= = ⇒ = =
−
1.13. Đốt cháy V(lít) hỗn hợp hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình
1 đựng CaCl2 khan rồi bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng
6,43gam và bình 2 tăng 9,82 gam.
a. Lập công thức hai ankan.
b. Tính % theo số mol các ankan trong hỗn hợp, tính V (đkc).
2
22
2
CaCl khan
2 2
2 2 dung dich KOH
1 2( 1) 2
b nh 1 t ng 6,43gam=
( ) ( )
b nh 2 t ng 9,82 g=
H On n O
n n CO
ìă mC H
V l hhX sp CO H O
C H ìă m
+ +
+ + +
→ 
→ + 
→ = 
Đặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: 2 2n n
C H +
22
6,43 9,82
0.357 0,223
18 44H O COn mol n mol= = = =
2 2 22 2
3 1
( 1)
2n n
n
C H O nCO n H O+
+
+ → + +
0,223 0,357
Ta có:
1
1,67
0.223 0,357
n n
n
+
= ⇒ =
Vậy 2 ankan đồng đẳng liên tiếp là CH4 và C2H6
2 64
2 6
4 2 0,23
% 0.23 % 0,67
0,671 CH
CH
C H
C H
n n
n mol n mol
n n
−
= = ⇒ = =
−
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ ANKAN
1. Hỗn hợp gồm ankan và CO có tỉ khối hơi so với không khí là 0,8. Công thức của ankan và % thể tích của nó là:
A. C2H6 và 60% B. C2H6 và 40% C. CH4 và 40% D. CH4 và 60%
Giải thích:
Khối lượng trung bình của hỗn hợp là: 0,8*29 = 23,2.
 Ankan phải có nguyên tử khối nhỏ hơn 23,2  Ankan là metan (CH4).
Dựa vào sơ đồ đường chéo ta có:
CH4
CO
16
28
23,2
4,8
7,2
2
3
=
Phần trăm thể tích: %40100.
32
2
%V =
+
=
 Đáp án: C. CH4 và 40%
2. Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no?
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử.
B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có một liên kết đơn trong phân tử.
C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.
D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.
Chú ý: Hiđrocacbon no gồm hai dãy đồng đẳng chính là ankan và xicloankan, ngoài ra còn có nhiều dãy đồng đẳng có
dạng mạch không gian như poli(xicloankan). Hiđrocacbon no chỉ chứa liên kết đơn (hay liên kết xích ma σ ) trong phân
tử.
3. Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm
nguyên tử này được gọi là:
A. Nhóm chức B. Dẫn xuất của hiđrocacbon C. Tác nhân phản ứng D. Gốc hiđrocacbon
Chú ý: Gốc hiđrocacbon là phần còn lại sau khi tách một hoặc một số nguyên tử hiđro khỏi một phân tử hiđrocacbon.
Ví dụ:
 Gốc hiđrocacbon no:
+ ankyl (CnH2n+1-): CH3- (metyl), C2H5- (etyl), C5H11- (pentyl hay (-CnH2n-): -CH2- (metilen)
+ xicloankyl (CnH2n-1-): C3H5- (xiclo propyl)
 Gốc hiđrocacbon không no:
+ ankenyl: CH2=CH-CH2- (anlyl hay propen-3-yl), CH2=CH- (vinyl hay etenyl)
+ ankinyl: C3H3- (propinyl)
 Gốc hiđrocacbon thơm: phenyl (C6H5-), phenylen (-C6H4-), benzyl (C6H5CH2-)
4. Cho bảng dữ liệu sau:
A B
1 Hiđrocacbon a là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng
2 Dẫn xuất của hiđrocacbon b chất hữu cơ thường bị cháy sinh ra CO2
3 Phản ứng của các hợp chất hữu cơ c là những hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố cacbon và hiđro
4 Khi bị đốt nóng, d thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng trong cùng một điều kiện
5 Nhóm chức e là những hợp chất trong phân tử ngoài cacbon, hiđro còn có nguyên tử của
những nguyên tố khác
Khi ghép các từ hoặc cụm từ ở cột A với các cụm từ ở cột B để thành các câu đúng sao cho không có từ hoặc cụm
từ không được sử dụng, bốn học sinh đã đưa ra các kết quả dưới đây. Hỏi kết quả nào chính xác?
A. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b B. 1-c, 2-e, 3-d, 4-b, 5-a C. 1-c, 2-d, 3-e, 4-b, 5a D. 1-c, 2-b, 3-d, 4-e, 5-a
5. Cho các câu sau:
a. Ankan có đồng phân mạch cacbon.
b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.
c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom.
d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.
e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
A. a, c, d, e B. a, d, f C. a, b, d, e, f D. a, e
6. Các ankan tham gia những phản ứng nào dưới đây:
1. Phản ứng cháy 2. Phản ứng phân huỷ 3. Phản ứng thế 4. Phản ứng cracking
5. Phản ứng cộng 6. Phản ứng trùng hợp 7. Phản ứng trùng ngưng 8. Phản ứng đềhiđro hoá
A. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 5, 8 B. Tham gia phản ứng 1, 3, 5, 7, 8
C. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 8 D. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 5
7. Công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36 là:
A. C4H10 B. C6H14 C. C7H16 D. C5H12
8. Cho 5,6 lít ankan thể tích đo ở 27,3o
C và 2,2 atm tác dụng hết với clo ngoài ánh sáng thu được một dẫn xuất clo duy nhất
có khối lượng 49,5 gam. Công thức phân tử của ankan là:
A. C4H10 B. C3H8 C. CH4 D. C2H6
Giải thích:
Số mol ankan bằng số mol dẫn xuất và bằng:
5,0
)3,27273.(
273
4,22
2,2.6,5
=
+
==
RT
PV
n
. (Hằng số .082,0
273
22,4
R ≈=
)
Công thức dẫn xuất là CnH2n+2-xClx có khối lượng phân tử: 14n + 2 - x + 35,5x = 99.
Vậy x = 2, n = 2 là phù hợp.
 Đáp án: D. C2H6.
9. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon?
A. CnH2n+2 B. CnH2n+2-2k C. CnH2n-6 D. CnH2n-2
Chú ý: Trong công thức CnH2n+2-2k thì k là tổng số liên kết pi ( π ) và vòng trong phân tử hiđrocacbon.
Công thức tính tổng số liên kết pi và số vòng của chất có công thức phân tử CxHyOzNtXv (trong đó X là halogen) là:
.
2
)(22 vytx
k
+−++
=
(Công thức này chỉ đúng với hợp chất cộng hoá trị, sẽ không còn đúng với hợp chất ion, người ta còn gọi k là độ bất bão
hoà)
10. A và B là hai hiđrocacbon ở thể khí, khi phân huỷ đều tạo thành cacbon và hiđro với thể tích khí hiđro gấp 4 lần thể tích
hiđrocacbon ban đầu (khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hai hiđrocacbon A và B có thể là:
A. Đều chứa 4 nguyên tử hiđro trong phân tử. B. Có số nguyên tử cacbon lớn hơn 4.
C. Đều chứa 8 nguyên tử hiđro trong phân tử. D. Đều chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Giải thích:
CxHy -> xC +
2
y
H2. Vậy
2
y
= 4  y = 8.
Đáp án: C. Đều chứa 8 nguyên tử hiđro trong phân tử.
11. Dẫn xuất điclo của một ankan X có phân tử khối là 113. X có công thức phân tử
A. C6H14 B. C4H10 C. C5H12 D. C3H8
12. Cho bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi của ankan:
Ankan pentan hexan heptan octan nonan
Nhiệt độ sôi (o
C) 36 69 98 126 151
Nếu có hỗn hợp gồm các ankan nói trên thì có thể tách riêng từng ankan bằng cách nào dưới đây:
A. Chưng cất lôi cuốn hơi nước B. Chưng cất thường
C. Chưng cất phân đoạn D. Chưng cất áp suất thấp
Giải thích: Do độ chênh lệch nhiệt độ sôi của các ankan khá lớn nên ta có thể tiến hành chưng cất phân đoạn.
13. Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau:
CH3
CH3
CH3
C - CH2 - CH - CH2 - CH3
CH3
A. 2, 2, 4-trimetyl hexan B. 2, 2, 4 trimetylhexan C. 2, 2, 4trimetylhexan D. 2, 2, 4-trimetylhexan
Chú ý: hiện nay cách gọi tên theo danh pháp quốc tế (IUPAC) là chuẩn để thống nhất tên cho các hợp chất hữu cơ trên toàn
thế giới vì vậy danh pháp quốc tế có quy tắc nhất định:
+ tên phần nhánh phải viết liền với tên mạch cacbon chính.
+ giữa số chỉ vị trí nhánh và tên nhánh phải có dấu gạch ngang.
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
14. Hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ gây ra bởi nguyên nhân nào sau đây?
A. Do số nguyên tử trong phân tử bằng nhau.(1)
B. Do các nguyên tử trong phân tử sắp xếp ở các vị trí khác nhau. (2)
C. Không do các nguyên nhân (1), (2), (3).
D. Do phân tử khối bằng nhau. (3)
15. Nạp một hỗn hợp gồm 20% thể tích khí ankan A ở thể khí và 80% thể tích oxi (dư) vào một khí nhiên kế. Sau khi cho
nổ hỗn hợp rồi cho hơi nước ngưng tụ, đưa bình về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2
lần. Công thức phân tử của A là:
A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. CH4
Giải thích:
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2  nCO2 + (n+1)H2O
 Tự chọn lượng chất ta có hệ thức:
2
1
41
]
2
1)(3n
-4[n
=
+
+
+
 n = 2
(Có thể xây dựng hệ thức tổng quát:
2
1
4
a]
2
1)(3n
-4[na
=
+
+
+
aa
a
)
 Đáp án A. C2H6
16. Kết luận nào nêu dưới đây là sai?
A. Các chất là đồng phân của nhau thì phải có tính chất khác nhau.
B. Các chất là đồng phân của nhau thì phải có chung công thức phân tử.
C. Đồng phân là những chất có thành phần phân tử giống nhau nên khối lượng phân tử bằng nhau.
D. Các chất có phân tử khối bằng nhau phải là đồng phân của nhau.
17. Cho những chất hữu cơ sau:
a. CH3 - CH2 - CH3 b. CH2 = CH - CH3 c. CH2 = CH - CH2 - CH3 d. CH3 - CH3
e.
CH2
H2C CH2 f.
CH2H2C
CH2
H2C
Những chất thuộc cùng dãy đồng đẳng là:
A. a và d, b và f, e và c B. a và d, b và c, e và f
C. a và d, b và e, c và f D. a và b, d và c, e và f
18. Một hỗn hợp gồm ankan có mạch cacbon không phân nhánh X và oxi (dùng dư), trong đó ankan chiếm 10% về thế tích
được nạp vào một bình kín, áp suất đo được là 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp rồi cho hơi nước ngưng tụ, đưa
bình về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn 1,4. Tên gọi của ankan là:
A. propan B. metan C. isobutan D. butan
Giải thích:
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2  nCO2 + (n+1)H2O
 Tự chọn lượng chất ta có:
2
4,1
91
2
)13(
9
=
+
+
−+
n
n
 n = 3
 Đáp án A. propan
19. Cho các câu sau:
a. Hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ.
b. Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
c. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
d. Phân tử hợp chất hữu cơ đều có chứa các nguyên tố cacbon, có thể có hiđro và một số nguyên tố khác.
e. Khi bị đốt, chất hữu cơ thường cháy, sinh ra khí cacbonic.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, c, d, e B. a, c, e C. a, b, d D. b, c, d, e
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
20. Số đồng phân cấu tạo của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là:
A. 2 và 2 B. 2 và 4 C. 2 và 3 D. 2 và 5
21. Một trong những luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học do Butlerop đề xuất năm 1862 có nội dung là:
A. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hoá học.
B. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
D. Tính chất của các chất chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà không phụ thuộc vào cấu tạo hoá học.
Chú ý: Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
+ Thành phần phân tử: Chứa nguyên tố nào? Số lượng bao nhiêu? (hay nói cách khác là CTPT của hợp chất hữu cơ).
+ Cấu tạo hoá học: Thứ tự sắp xếp và liên kết các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ (CTCT).
22. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14?
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Giải thích: C6H14 có 5 đồng phân, đó là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3
CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
CH3-C(CH3)2-CH2-CH3 (Có thể viết: (CH3)3-C-CH2-CH3)
CH3-CH(CH3)-CH(CH3)
23. Một ankan D có chứa 84% cacbon trong phân tử. D có công thức phân tử:
A. C4H10 B. C6H14 C. C5H12 D. C7H16
24. Khi clo hoá 96 gam một hiđrocacbon no, mạch hở tạo ra 3 sản phẩm thế lần lượt chứa 1, 2 và 3 nguyên tử clo. Tỉ lệ thể
tích các sản phẩm thế lần lượt là 1:2:3. Tỉ khối hơi của sản phẩm thế chứa 2 nguyên tử clo đối với hiđro là 42,5. Thành
phần % theo khối lượng của các sản phẩm thế theo thứ tự lần lượt là:
A. 8,72%; 29,36%; 61,92% B. 8,27%; 29,36%; 62,37%
C. 8,72%; 29,99%; 61,29% D. 8,72%; 29,63%; 61,65%
Giải thích: Các sản phẩm thế gồm: CnH2n+1Cl a mol, CnH2nCl2 2a mol, CnH2n-1Cl3 3a mol.
 14n + 71 = 42,5*2  n = 1. Vậy hiđrocacbon là metan (CH4).
Từ đây tính ra a = 1
)321(16
96
=
++
Thành phần % khối lượng của các sản phẩm thế: lần lượt là:
+ %72,8
3.5,1192.855,50
5,50
=
++
+ %36,29
3.5,1192.855,50
2.85
=
++
+ %92,61
3.5,1192.855,50
5,50
=
++
Thực tế ta không cần tính cụ thể a ta cũng có thể suy ra được kết quả.
 Đáp án A. 8,72%; 29,36%; 61,92%
25. Một ankan A có tỉ khối hơi so với heli bằng 21,5. A có công thức phân tử
A. C6H14 B. C3H8 C. C5H12 D. C4H10
Giải thích:
Ta có hệ thức: 14n+2 = 21,5*4  n = 6 (Heli có nguyên tử khối bằng 4).
 Đáp án: A. C6H14
26. Đốt cháy hoàn toàn 3 hiđrocacbon K, L, M với số mol như nhau thu được cùng một lượng CO2; Tỉ lệ số mol H2O và
CO2 sinh ra tương ứng lần lượt là 0,5:1:1,5. Công thức phân tử của K, L, M theo thứ tự là:
A. C3H8, C3H4, C2H4 B. C3H4, C3H6, C3H8 C. C2H2, C2H4, C2H6 D. C2H4, C2H6, C2H2
27. 0,1 mol ankan tác dụng hết với tối đa 28,4 gam khí clo. Tên gọi của A là:
A. etan B. metan C. propan D. butan
Giải thích:
Số mol khí clo là 0,4.
CnH2n+2 + xCl2  CnH2n+2-xClx + xHCl
 x = 0,4/0,1 = 4. Khi thế tối đa sẽ không còn hiđro tức là: 2n + 2 = x = 4  n = 1.
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
Đáp án: B. metan
28. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon no không có mạch vòng?
A. CnH2n-2 B. CnH2n-6 C. CnH2n+2 D. CnH2n
29. Công thức phân tử của ankan chứa 12 nguyên tử hiđro hiđro trong phân tử là:
A. C7H12 B. C4H12 C. C5H12 D. C6H12
30. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam một chất hữu cơ A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối
là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
A. isopentan B. 2, 2-đimetylpropan C. neopentan D. pentan
Giải thích:
CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2  xCO2 + y/2H2O
Số mol A là 0,01. Số mol CO2 là 0,05. Số mol H2O là 0,06.
 x = 0,05/0,01 = 5
 y = 0,06*2/0,01 = 12
 z = 72 - 12*5 - 12 = 0.
Vậy CTPT của A là: C5H12
Do A tác dụng với clo thu được bốn dẫn xuất monoclo nên A là: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 (isopentan)
Các đồng phân:
+ CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 (tạo 3 dẫn xuất monoclo - n-pentan).
+ CH3-C(CH3)2-CH3 (tạo 1 dẫn xuất monoaclo duy nhất - neopentan hay 2,2-đimetylpropan).
Chú ý:
+ CH3-CH(CH3)- : Iso
+ CH3-C(CH3)2-: Neo
+ CH3-CH2-CH(CH3)-: Tert
31. Các chất C4H10, C4H9Cl, C4H10O, C4H11N có số đồng phân tương ứng là 2, 4, 7, 8. Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượng
các đồng phân trong dãy chất này là:
A. Độ âm điện khác nhau của các nguyên tử H, Cl, O và N.
B. Hoá trị của các nguyên tố thay thế (Cl, O, N) tăng làm tăng thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
C. Khối lượng phân tử khác nhau.
D. Số nguyên tử hiđro trong các chất lần lượt tăng lên.
32. Metan được điều chế từ phản ứng nào sau đây?
A. Nung CH3COONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.
B. Nung vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.
C. Nung HCOONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.
D. Nung CH3COONa ở nhiệt độ cao.
33. A là một hợp chất hữu cơ ở trạng thái rắn. Khi nung A và hỗn hợp B sinh ra khí C và chất rắn D. Đốt một thể tích khí C
sinh ra một thể tích khí E và chất lỏng G. Nếu cho D vào dung dịch HCl cũng có thể thu được E. A, C, E, G lần lượt là:
A. C2H3COONa, C2H4, CO2, H2O B. CH3COONa, CH4, CO2, H2O
C. C2H5COONa, C2H6, CO2, H2O D. CH3COONa, C2H4, CO2, H2O
Chú ý: Phản ứng nung muối axit hữu cơ:
RCOONa + NaOH  RH + Na2CO3
HCOONa + NaOH  H2 + Na2CO3
NaOOC-R-COONa + 2NaOH  RH2 + Na2CO3
CxHy(COONa)z + zNaOH  CxHy+z + zNa2CO3
34. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
A. C2H2 B. C2H6 C. C3H8 D. CH4
35. Hoá học hữu cơ nghiên cứu:
A. Phản ứng hoá học xảy ra trong cơ thể sống.
B. Các hợp chất có trong thành phần cơ thể sống.
C. Tất cả các hợp chất trong thành phần có chứa cacbon.
D. Đa số các hợp chất của cacbon và dẫn xuất của chúng.
Chú ý: Hoá học hiện đại chia làm 4 ngành chính: Hoá hữu cơ, hoá vô cơ, hoá phân tích và hoá lí
Trong đó hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất của cacbon trừ:
+ Muối cacbonat: X2(CO3)m
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
+ Muối hiđrocacbonat: X(HCO3)m
+ Khí CO2, CO
+ Các loại muối cacbua: CaC2, Al4C3, Mg2C3,…
+ Hợp chất xianua: -CN, HCN, NaCN, KCN, … (Đây là những hợp chất kịch độc - ai hâm mộ Conan thì biết).
36. Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết ion B. Liên kết cho nhận C. Liên kết hiđro D. Liên kết cộng hoá trị
37. Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclo propan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:
A. Màu của dung dịch bị nhạt dần, có khí thoát ra.
B. Màu của dung dịch không đổi.
C. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.
D. Màu của dung dịch không đổi, có khí thoát ra.
Chú ý: Những hợp chất trong dãy xicloankan có vòng 3 hoặc vòng 4 cạnh không bền.
+ Nếu có vòng 3 cạnh thì có thể phản ứng cộng với H2 có niken xúc tác và phản ứng cộng mở vòng với Br2 (làm mất màu
dung dịch Br2), ngoài ra còn có phản ứng thế halogen.
+ Nếu có vòng 4 cạnh thì chỉ có thể phản ứng cộng với H2 có niken xúc tác, ngoài ra còn có phản ứng thế halogen.
+ Vòng 5 cạnh trở đi thì bền, chỉ có phản ứng thế.
+ Ankan không phản ứng cộng với Br2.
 Đáp án A. Màu của dung dịch bị nhạt dần, có khí thoát ra.
38. Cho các câu sau:
a. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một trật tự nhất định.
b. Liên kết giữa các nguyên tử cacbon với các nguyên tử phi kim trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
c. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là những chất đồng đẳng của nhau.
d. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là đồng phân của nhau.
e. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, nhưng có cấu tạo và tính chất hoá học tương
tự nhau là những chất đồng đẳng.
f. Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
g. Axit axetic C2H4O2 và etyl axetat C4H8O2 là đồng đẳng của nhau vì phân tử của chúng hơn kém nhau 2 nhóm -CH2- và
chúng đều tác dụng được với dung dịch kiềm.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. b, d, e, f B. a, c, e, f C. a, c, d, e D. b, d, e, f, g
Chú ý: Các câu sai sửa lại là:
a. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau theo một trật tự xác định.
c. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, nhưng phải có cấu tạo và tính chất hoá học
tương tự nhau thì mới được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
g. Axit axetic (thuộc dãy đồng đẳng axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở) và etyl axetat (thuộc dãy đồng đẳng este no,
đơn chức, mạch hở - được tạo ra từ axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở) không thể là đồng đẳng vì
cấu tạo và tính chất hoá học không giống nhau.
- Hai este: CH3-CH2-COOCH=CH2 và CH2=CH-COOCH3 mặc dù phân tử hơn kém nhau một nhóm -CH2- và có tính chất
hoá học tương tự nhau nhưng cấu tạo lại khác nhau (một este được tạo bởi gốc axit no, đơn chức, mạch hở và gốc ancol
không no; một este lại được tạo bởi gốc axit không no có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon và ancol no đơn chức, mạch
hở - Ở đây không thể nói axit có một nối đôi trong phân tử vì trong nhóm -COOH axit đã có 1 nối đôi, để không no thì nó
phải có 2 liên kết đôi trong phân tử).
39. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
B. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết σ , sự xen phủ bên tạo thành liên kết π .
40. Cho các câu sau:
a. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.
b. Công thức phân tử cũng cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.
c. Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
d. Từ công thức phân tử có thể biết được số nguyên tử và tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
e. Để xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nhất thiết phải biết khối lượng mol phân tử của nó.
f. Nhiều hợp chất có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, c, d, e B. a, b, c, d, f C. Tất cả các câu trên D. a, b, d, e, f
Chú ý: Câu sai sửa lại là:
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
e. Để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ, ta cần xác định được một trong những điều sau đây:
+ Công thức đơn giản và khối lượng phân tử.
+ Các nguyên tử cấu tạo và số lượng của chúng có trong phân tử.
+ Công thức đơn giản và hệ số n.
…
~> Như vậy nếu không biết khối lượng phân tử mà biết được các yếu tố khác ta cũng có thể biết được công thức phân tử
của hợp chất hữu cơ đó.
41. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
1. n-pentan  →
o
t
A + B và D + E 2. A + Cl2  → as
CH3-CHCl-CH3 + F
3. CH3COONa + NaOH  → D + G 4. D + Cl2  → as
L + F
5. CH3-CHCl-CH3 + L +Na  → M + NaCl
Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo
A. CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3
B. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3
C. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3
D. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH4, CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3
42. Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ. Sản phẩm của phản
ứng là:
A. CH2Cl2 và HClB. C và HCl C. CH3Cl và HCl D. CCl4 và HCl
43. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan sinh ra 2 lít CO2. Ankan này có công thức cấu tạo:
A. C2H4 B. CH3-CH2-CH3 C. CH3-CH(CH3)-CH3 D. CH3-CH3
44. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây.
Đồng phân là những chất có…
A. cùng khối lượng phân tử.
B. cùng thành phần nguyên tố và phân tử khối bằng nhau.
C. cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau.
D. cùng tính chất hoá học.
45. Cho các chất sau: CH4, CO, HCHO, CaC2, CO2, H2CO3, CH3COOH. Số chất không phải hợp chất hữu cơ là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
46. Dựa vào những quy luật về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, phân tử C4H8 ứng với bao nhiêu chất có công thức cấu tạo
khác nhau dạng mạch hở và mạch vòng (chỉ tính đồng phân cấu tạo)?
A. 3 và 2 B. 3 và 1 C. 4 và 2 D. 4 và 3
47. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp 2 ankan thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Biết rằng ankan có khối lượng phân tử lớn
hơn có số mol nằm trong khoảng 15% đến 25% tổng số mol của hỗn hợp. Công thức của 2 ankan là:
A.CH4 và C3H8 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. CH4 và C2H6
Giải thích:
m và n lần lượt là số nguyên tử cacbon của hai ankan (m>n). Vậy ta có:
mx + n(0,05-x) = 0,08  05,0.25,0
05,008,0
05,0.15,0 <
−
−
=<
nm
n
x
 Giải ra ta được:




>+
<+
4,63
3
32
3
17
nm
nm
 n < 1,6  n = 1  3,4 < m < 5  m = 4
* Chú ý: Ta có thể nhận ra ngay có một ankan là CH4 nhờ số nguyên tử C trung bình: n = 0,08/0,05 = 1,6. Rồi từ đó biện
luận tìm m.
Đáp án: C. CH4 và C4H10
48. Một ankan có công thức đơn giản nhất là C2H5 và mạch cacbon không phân nhánh. A có công thức cấu tạo:
A. CH3CH2CH2CH3 B. CH3(CH2)5CH3C. CH3(CH2)4CH3D. CH3(CH2)3CH3
49. Khi cho Al4C3 tác dụng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây?
A. CH4 và Al(OH)3 B. C2H4 và Al(OH)3 C. C2H2 và Al(OH)4 D. Al(OH)3
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
50. C4H10O và C4H11N có số lượngđồng phân cấu tạo lần lượt là:
A. 5 và 6 B. 6 và 7 C. 7 và 8 D. 4 và 6
Giải thích: Các đồng phân lần lượt là:
+ C4H10O
C-C-C-C-OH
C-C-C(OH)-C
C-C(CH3)-C-OH
C-C(CH3)(OH)-C
C-O-C-C-C
C-O-C(CH3)-C
C-C-O-C-C
+ C4H11N
C-C-C-C-NH2
C-C-C(NH2)-C
C-C(CH3)-C-NH2
C-C(CH3)(NH2)-C
C-C-C-NH-C
C-C(CH3)-NH-C
C-C-NH-C-C
(C)2-N-C-C
 Có sự tăng số lượng đồng phân là do nguyên tử N có hoá trị (III) lớn hơn nguyên tử O hoá trị (II).
51. Ý nghĩa to lớn trong sự phát triển của hoá học hữu cơ là lần đầu tiên tổng hợp được hợp chất hữu cơ từ hợp chất vô cơ.
Các chất hữu cơ: 1. axit axetic, 2. urê, 3. đường, 4. chất béo đã được tổng hợp lần đầu tiên bởi các nhà bác học: a. Bec-tơ-
lô, b. But-lê-rôp, c. Vô-lơ, d. Côn-be. Hãy tìm sự tương ứng giữa tên nhà bác học và tên hợp chất hữu cơ đầu tiên tổng hợp
được.
A. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a B. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a C. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b D. 1-d, 2-a, 3-b, 4-c
Chú ý: Vô-lơ tổng hợp được urê (hợp chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp) năm 1828 khởi đầu cho ngành hoá học hữu cơ
ra đời.
52. Hãy chỉ ra điều sai khi nói về đặc điểm cơ bản của các hợp chất hữu cơ.
A. Khi đun nóng đến 600o
C, các hợp chất hữu cơ bị phân huỷ và cháy thành than.
B. Hiện tượng đồng phân là rất phổ biến.
C. Số oxi hoá của cacbon trong các hợp chất có giá trị không đổi.
D. Hoá trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ là không đổi.
Chú ý: Hoá trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ có giá trị không đổi nhưng số oxi hoá của cacbon thì thay đổi.
Cách xác định hoá trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ:
1. Quy về công thức phân tử rồi áp dụng tính chất phân tử trung hoà về điện để tìm số oxi hoá của C.
VD:
CH3-CH3 có công thức phân tử là: C2H6 (C-3
).
CH3COOH có công thức phân tử là: C2H4O2 (C0
)
CH3CHO có công thức phân tử là: C2H4O (C-1
)
~> 2CH3CHO (C-1
) + O2 --(Mn2+
,t*)--> 2CH3COOH (C0
)
2x|2C-1
- 2e -> 2C0
1x|O2 + 4e -> 2O-2
2. Quy về công thức cấu tạo thu gọn rồi tìm số oxi hoá của từng nguyên tử C trong nhóm nguyên tử(VD: CH3-; -CH2-;...)
VD: CH3(-3
)-CH2(-2
)-CH(-1
)(CH3)-CH2(-2
)-COOH(+3
)
~> Việc tìm số oxi hoá này tiện cho việc cân bằng các phản ứng oxi hoá mà chỉ có 1 số nhóm nguyên tử có C thay đổi số
oxi hoá:
2CH3CHO (C+1
) + O2 --(Mn2+
,t*)--> 2CH3COOH (C+3
) (Nhóm CH3- có nguyên tử C không thay đổi số oxi hoá)
2x|C+1
- 2e -> 2C+3
1x|O2 + 4e -> 2O-2
~> Ví dụ trên chưa thấy được sự tiện lợi của việc xác định số oxi hoá của nhóm nguyên tử bị thay đổi số oxi hoá:
2C15H31CHO (C+1
) + O2 --(Mn2+
,t*)--> 2C15H31COOH (C+3
)
2x|C+1
- 2e -> 2C+3
1x|O2 + 4e -> 2O-2
53. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
1. A + NaOH  →
o
t,CaO
isobutan(B) + … 2. B + Cl2  → as
D + E
3. B  →
o
txt,
F + G 4. F + Cl2  → CH3Cl + E
5. F + Cl2  →
o
t
L + E
Phản ứng 2 và 3 lần lượt có tên gọi:
A. Phản ứng clo hoá và phản ứng cracking B. Phản ứng clo hoá và phản ứng huỷ
C. Phản ứng cộng hợp với clo và phản ứng huỷ D. Phản ứng cộng hợp với clo và phản ứng cracking
54. Cho khí clo và metan (theo tỉ lệ mol 1: 1) vào một ống nghiệm rồi chiếu sáng. Sau thí nghiệm, ta có thể dùng thuốc thử
và dấu hiệu nào sau đây để nhận biết phản ứng đã xảy ra:
A. Quỳ tím ẩm mất màu. B. Quỳ tím ẩm chuyển màu xanh
C. Quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ D. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng.
55. Trong một bình kín ở 150o
C chứa những thể tích bằng nhau propan và oxi. Sau phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, đưa
bình về điều kiện ban đầu. Hỏi áp suất trong bình thay đổi thế nào?
A. Tăng 1,1 lần B. Tăng 0,7 lần C. Giảm 1,1 lần D. Giảm 0,7 lần
Giải thích:
C3H8 + 5O2  3CO2 + 4H2O
 Ta có hệ thức: 1,1
55
443
=
+
++
aa
aaa
(trong đó 5a, 5a, 4a lần lượt là số mol propan, oxi ban đầu, propan dư)
 Đáp án: A. Tăng 1,1 lần
56. Propan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:
A. 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 5 lít propan. B. 1 lít khí cacbonic tạo ra từ 3 lít propan.
C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxi. D. 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí cacbonic.
Giải thích:
C3H8 + 5O2  3CO2 + 4H2O
 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 0,2 lít propan
 1 lít khí cacbonic được tạo ra từ 1/3 lít propan
 1 lít nước được tạo ra từ 1,2 lít oxi
 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí cacbonic
57. Hợp chất X có công thức phân tử C5H12. Khi cho X tác dụng với clo ở điều kiện thích hợp thì thu được một dẫn xuất
monoclo duy nhất. Vậy X là:
A. Pentan B. 2-meylbutan C. Xiclopentan D. 2,2-đimetylpropan
Giải thích:
CH3CCH3
CH3
CH3
 Bốn nhóm CH3 có vị trí tương tự nhau nên chỉ tạo được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất.
58. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π , liên kết nào bền hơn?
A. Cả hai dạng liên kết bền như nhau B. Liên kết σ kém bền hơn liên kết π
C. Liên kết π kém bền hơn liên kết σ D. Cả hai dạng liên kết đều không bền
59. Trong các ankan đồng phân của nhau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Đồng phân tert-ankan B. Đồng phân mạch không nhánh
C. Đồng phân isoankan D. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
Giải thích: So sánh nhiệt độ sôi của hợp chất hữu cơ (định tính):
 Liên kết hiđro: (ưu tiên số 1) Càng tạo được liên kết hiđro bền thì nhiệt độ sôi càng cao.
VD:
+ CH3COOH > C6H5OH > C2H5OH
+ CH2=CH-COOH > CH3-CH2COOH
 Khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
VD:
+ HCOOH < CH3COOH < C2H5COOH < …
+ CH3OH < C2H5OH < C3H7OH < …
 Hiệu ứng không gian: Phân tử càng cồng kềnh (khó chuyển động nhiệt) thì nhiệt độ sôi càng cao.
VD: Cấu tạo mạch thẳng cồng kềnh hơn cấu tạo mạch phân nhánh, càng phân nhánh ít nhiệt độ sôi càng cao.
+ CH3-CH2-CH2OH > CH3-CH(OH)-CH3
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
…
60. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan B ở thể khí cần 25 lít không khí ở cùng điều kiện. (Trong không khí oxi chiếm 20% về
thể tích). B có công thức phân tử:
A. C4H10 B. C6H14 C. C5H12 D. C3H8
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com

More Related Content

What's hot

Bài tập mẫu axit hno3
Bài tập mẫu axit hno3Bài tập mẫu axit hno3
Bài tập mẫu axit hno3ThoTh10
 
O mang co so hoa vo co 1
O mang co so hoa vo co 1O mang co so hoa vo co 1
O mang co so hoa vo co 1myphuongblu
 
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryherehoatuongvi_hn
 
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơCơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơPham Trường
 
Bài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhomBài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhomthuc bui
 
Định luật bảo toàn động lượng
Định luật bảo toàn động lượngĐịnh luật bảo toàn động lượng
Định luật bảo toàn động lượngwww. mientayvn.com
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminĐức Anh
 
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGHIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGwww. mientayvn.com
 
14394582 seminar-dien-hoa
14394582 seminar-dien-hoa14394582 seminar-dien-hoa
14394582 seminar-dien-hoaCanh Dong Xanh
 
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửChương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửLaw Slam
 
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái  [Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái Tài liệu sinh học
 
Pho cong huong tu hat nhan 2 cac thong tin chinh tu pho nmr
Pho cong huong tu hat nhan 2 cac thong tin chinh tu pho nmrPho cong huong tu hat nhan 2 cac thong tin chinh tu pho nmr
Pho cong huong tu hat nhan 2 cac thong tin chinh tu pho nmrNguyen Thanh Tu Collection
 

What's hot (20)

Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp
 
Nhóm IIA (kiềm thổ)
Nhóm IIA (kiềm thổ)Nhóm IIA (kiềm thổ)
Nhóm IIA (kiềm thổ)
 
Tổng hợp vật liệu CeO2/TiO2 nano ống và hoạt tính xúc tác, HAY
Tổng hợp vật liệu CeO2/TiO2 nano ống và hoạt tính xúc tác, HAYTổng hợp vật liệu CeO2/TiO2 nano ống và hoạt tính xúc tác, HAY
Tổng hợp vật liệu CeO2/TiO2 nano ống và hoạt tính xúc tác, HAY
 
Luận án: Thành phần và tác dụng sinh học của loài Viễn chí hoa vàng
Luận án: Thành phần và tác dụng sinh học của loài Viễn chí hoa vàngLuận án: Thành phần và tác dụng sinh học của loài Viễn chí hoa vàng
Luận án: Thành phần và tác dụng sinh học của loài Viễn chí hoa vàng
 
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
On thi hoc_sinh_gioi_hoa_4272
 
Bài tập mẫu axit hno3
Bài tập mẫu axit hno3Bài tập mẫu axit hno3
Bài tập mẫu axit hno3
 
O mang co so hoa vo co 1
O mang co so hoa vo co 1O mang co so hoa vo co 1
O mang co so hoa vo co 1
 
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
37407162 phan-tich-hop-chat-bang-quang-pho-vina ebookchemistryhere
 
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơCơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
 
Hoa huu co chuong 3 co che phan ung
Hoa huu co chuong 3 co che phan ungHoa huu co chuong 3 co che phan ung
Hoa huu co chuong 3 co che phan ung
 
Bài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhomBài giảng nhom va hop chat nhom
Bài giảng nhom va hop chat nhom
 
Định luật bảo toàn động lượng
Định luật bảo toàn động lượngĐịnh luật bảo toàn động lượng
Định luật bảo toàn động lượng
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
 
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNGHIỆN TƯỢNG  QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
HIỆN TƯỢNG QUANG XÚC TÁC VÀ ỨNG DỤNG
 
14394582 seminar-dien-hoa
14394582 seminar-dien-hoa14394582 seminar-dien-hoa
14394582 seminar-dien-hoa
 
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửChương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
 
Mot so bai tap tong hop ve tinh toan can bang
Mot so bai tap tong hop ve tinh toan can bangMot so bai tap tong hop ve tinh toan can bang
Mot so bai tap tong hop ve tinh toan can bang
 
Luận án: Hoạt tính sinh học các dẫn xuất mới của alkaloid dừa cạn
Luận án: Hoạt tính sinh học các dẫn xuất mới của alkaloid dừa cạnLuận án: Hoạt tính sinh học các dẫn xuất mới của alkaloid dừa cạn
Luận án: Hoạt tính sinh học các dẫn xuất mới của alkaloid dừa cạn
 
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái  [Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
[Phần 1] Giáo trình động vật học không xương sống - Thái Trần Bái
 
Pho cong huong tu hat nhan 2 cac thong tin chinh tu pho nmr
Pho cong huong tu hat nhan 2 cac thong tin chinh tu pho nmrPho cong huong tu hat nhan 2 cac thong tin chinh tu pho nmr
Pho cong huong tu hat nhan 2 cac thong tin chinh tu pho nmr
 

Viewers also liked

Bai tap hidrocacbon co dap an
Bai tap hidrocacbon co dap anBai tap hidrocacbon co dap an
Bai tap hidrocacbon co dap anTr Nhat Vuong
 
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonPhuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonMinh Tâm Đoàn
 
Bai tap tong hop ankanco dap an va phuong phap
Bai tap tong hop ankanco dap an va phuong phapBai tap tong hop ankanco dap an va phuong phap
Bai tap tong hop ankanco dap an va phuong phapelpulga1991hb
 
8 đại cương hữu cơ hidrocacbon
8 đại cương hữu cơ   hidrocacbon 8 đại cương hữu cơ   hidrocacbon
8 đại cương hữu cơ hidrocacbon onthi360
 
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâuTcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâulongduc98h2
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-thang-long
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-thang-longDe thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-thang-long
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-thang-longonthitot .com
 
Chuong ia dong phan
Chuong ia dong phanChuong ia dong phan
Chuong ia dong phanLinh Linh
 
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơ
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơLuyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơ
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơschoolantoreecom
 
Bai 46 benzen va ankylbenzen
Bai 46   benzen va ankylbenzenBai 46   benzen va ankylbenzen
Bai 46 benzen va ankylbenzenChaudutheak37
 
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797Nguyen Ha
 
Kỹ thuật xúc tác
Kỹ thuật xúc tác  Kỹ thuật xúc tác
Kỹ thuật xúc tác dang thuan
 
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơ
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơAk bài tập đại cương hóa học hữu cơ
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơAnh Khanh Le
 
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhnCac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhnThuy1782
 
Giai chi tiet de hoa cd khoi a2010
Giai chi tiet de hoa cd khoi a2010Giai chi tiet de hoa cd khoi a2010
Giai chi tiet de hoa cd khoi a2010Nguyen Van
 
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcmXu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcmPhuquy Nguyen
 
Bai tap trac nghiem hoa huu co 11
Bai tap trac nghiem hoa huu co 11Bai tap trac nghiem hoa huu co 11
Bai tap trac nghiem hoa huu co 11tuyphuoc02
 

Viewers also liked (20)

Bai tap hidrocacbon co dap an
Bai tap hidrocacbon co dap anBai tap hidrocacbon co dap an
Bai tap hidrocacbon co dap an
 
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonPhuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
 
Dong phan.doc
Dong phan.docDong phan.doc
Dong phan.doc
 
Bai tap tong hop ankanco dap an va phuong phap
Bai tap tong hop ankanco dap an va phuong phapBai tap tong hop ankanco dap an va phuong phap
Bai tap tong hop ankanco dap an va phuong phap
 
8 đại cương hữu cơ hidrocacbon
8 đại cương hữu cơ   hidrocacbon 8 đại cương hữu cơ   hidrocacbon
8 đại cương hữu cơ hidrocacbon
 
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâuTcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu
Tcvn 4583 88 .nuoc thai.phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-thang-long
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-thang-longDe thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-thang-long
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-thang-long
 
Chuong ia dong phan
Chuong ia dong phanChuong ia dong phan
Chuong ia dong phan
 
Tiết 1,2 ankan
Tiết 1,2   ankanTiết 1,2   ankan
Tiết 1,2 ankan
 
Hoá học đại cương
Hoá học đại cươngHoá học đại cương
Hoá học đại cương
 
O crezol
O crezolO crezol
O crezol
 
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơ
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơLuyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơ
Luyen thi chu de 1 dai cuong hữu cơ
 
Bai 46 benzen va ankylbenzen
Bai 46   benzen va ankylbenzenBai 46   benzen va ankylbenzen
Bai 46 benzen va ankylbenzen
 
Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797Duoc dien vn_iii_6797
Duoc dien vn_iii_6797
 
Kỹ thuật xúc tác
Kỹ thuật xúc tác  Kỹ thuật xúc tác
Kỹ thuật xúc tác
 
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơ
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơAk bài tập đại cương hóa học hữu cơ
Ak bài tập đại cương hóa học hữu cơ
 
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhnCac hieu ung trong hoa huu co bkhn
Cac hieu ung trong hoa huu co bkhn
 
Giai chi tiet de hoa cd khoi a2010
Giai chi tiet de hoa cd khoi a2010Giai chi tiet de hoa cd khoi a2010
Giai chi tiet de hoa cd khoi a2010
 
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcmXu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
 
Bai tap trac nghiem hoa huu co 11
Bai tap trac nghiem hoa huu co 11Bai tap trac nghiem hoa huu co 11
Bai tap trac nghiem hoa huu co 11
 

Similar to Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon no

CHUYÊN ĐỀ 8. HIĐROCACBON.doc
CHUYÊN ĐỀ 8. HIĐROCACBON.docCHUYÊN ĐỀ 8. HIĐROCACBON.doc
CHUYÊN ĐỀ 8. HIĐROCACBON.docTRANHOANG30343
 
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdf
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdfHOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdf
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thuyet trinh chu de cracking xuc tac mon hoc cong nghe loc dau
Thuyet trinh chu de cracking xuc tac mon hoc cong nghe loc dauThuyet trinh chu de cracking xuc tac mon hoc cong nghe loc dau
Thuyet trinh chu de cracking xuc tac mon hoc cong nghe loc dauNguyen Thanh Tu Collection
 
Benzen và các chất đồng đẳng
Benzen và các chất đồng đẳngBenzen và các chất đồng đẳng
Benzen và các chất đồng đẳngHuynh ThanhTe
 
tong hop huu co
 tong hop huu co   tong hop huu co
tong hop huu co Tung Luu
 
Vat lieu nano cacbon truong kieu trinh publisher
Vat lieu nano cacbon truong kieu trinh publisherVat lieu nano cacbon truong kieu trinh publisher
Vat lieu nano cacbon truong kieu trinh publisherNguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc.vn] hhc daicuong
[123doc.vn]   hhc daicuong[123doc.vn]   hhc daicuong
[123doc.vn] hhc daicuongoaihuong71
 
Tai lieu on_thi_hsg
Tai lieu on_thi_hsgTai lieu on_thi_hsg
Tai lieu on_thi_hsgKhắc Quỹ
 
HSBDUDTH2014_K37.201.124_VONGOCCHUNGTU
HSBDUDTH2014_K37.201.124_VONGOCCHUNGTUHSBDUDTH2014_K37.201.124_VONGOCCHUNGTU
HSBDUDTH2014_K37.201.124_VONGOCCHUNGTUTu Mo Nè
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11  DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11  DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai tap-lon-2-toan
Bai tap-lon-2-toanBai tap-lon-2-toan
Bai tap-lon-2-toanHuuToanDang
 
Big 2 official
Big 2   officialBig 2   official
Big 2 officialbinblok
 
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040Hue Tran
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Similar to Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon no (20)

CHUYÊN ĐỀ 8. HIĐROCACBON.doc
CHUYÊN ĐỀ 8. HIĐROCACBON.docCHUYÊN ĐỀ 8. HIĐROCACBON.doc
CHUYÊN ĐỀ 8. HIĐROCACBON.doc
 
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdf
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdfHOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdf
HOA HOC HUU CO TS Nguyen Tien Dung TS Ngo Hanh Thuong.pdf
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...
 
Thuyet trinh chu de cracking xuc tac mon hoc cong nghe loc dau
Thuyet trinh chu de cracking xuc tac mon hoc cong nghe loc dauThuyet trinh chu de cracking xuc tac mon hoc cong nghe loc dau
Thuyet trinh chu de cracking xuc tac mon hoc cong nghe loc dau
 
Benzen và các chất đồng đẳng
Benzen và các chất đồng đẳngBenzen và các chất đồng đẳng
Benzen và các chất đồng đẳng
 
Chương i
Chương iChương i
Chương i
 
tong hop huu co
 tong hop huu co   tong hop huu co
tong hop huu co
 
Vat lieu nano cacbon truong kieu trinh publisher
Vat lieu nano cacbon truong kieu trinh publisherVat lieu nano cacbon truong kieu trinh publisher
Vat lieu nano cacbon truong kieu trinh publisher
 
[123doc.vn] hhc daicuong
[123doc.vn]   hhc daicuong[123doc.vn]   hhc daicuong
[123doc.vn] hhc daicuong
 
Tai lieu on_thi_hsg
Tai lieu on_thi_hsgTai lieu on_thi_hsg
Tai lieu on_thi_hsg
 
HSBDUDTH2014_K37.201.124_VONGOCCHUNGTU
HSBDUDTH2014_K37.201.124_VONGOCCHUNGTUHSBDUDTH2014_K37.201.124_VONGOCCHUNGTU
HSBDUDTH2014_K37.201.124_VONGOCCHUNGTU
 
Hieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu coHieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu co
 
Bài tập lớn 2
Bài tập lớn 2Bài tập lớn 2
Bài tập lớn 2
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11  DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11  DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2023 HỆ THỐNG BÀI...
 
Luyện tập ankin
Luyện tập ankinLuyện tập ankin
Luyện tập ankin
 
Bai tap-lon-2-toan
Bai tap-lon-2-toanBai tap-lon-2-toan
Bai tap-lon-2-toan
 
Big 2 official
Big 2   officialBig 2   official
Big 2 official
 
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
Bài 43_Ankin_tranthihue_k38.201.040
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 DÙNG CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI ...
 
Luyện tập ankin
Luyện tập ankinLuyện tập ankin
Luyện tập ankin
 

More from schoolantoreecom

Các phương pháp giúp giải nhanh bài tập hóa học - GV: Đỗ Xuân Hưng
Các phương pháp giúp giải nhanh bài tập hóa học - GV: Đỗ Xuân HưngCác phương pháp giúp giải nhanh bài tập hóa học - GV: Đỗ Xuân Hưng
Các phương pháp giúp giải nhanh bài tập hóa học - GV: Đỗ Xuân Hưngschoolantoreecom
 
Chuyên đề câu trực tiếp - gián tiếp
Chuyên đề câu trực tiếp - gián tiếpChuyên đề câu trực tiếp - gián tiếp
Chuyên đề câu trực tiếp - gián tiếpschoolantoreecom
 
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Lê Lợi – Thanh Hóa lần 1 năm...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Lê Lợi – Thanh Hóa lần 1 năm...Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Lê Lợi – Thanh Hóa lần 1 năm...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Lê Lợi – Thanh Hóa lần 1 năm...schoolantoreecom
 
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 n...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 n...Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 n...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 n...schoolantoreecom
 
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogen
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogenPhương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogen
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogenschoolantoreecom
 
Bài tập ôn thi THPT Quốc gia: Từ đồng nghĩa - trái nghĩa
Bài tập ôn thi THPT Quốc gia: Từ đồng nghĩa - trái nghĩaBài tập ôn thi THPT Quốc gia: Từ đồng nghĩa - trái nghĩa
Bài tập ôn thi THPT Quốc gia: Từ đồng nghĩa - trái nghĩaschoolantoreecom
 
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa họcPhương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa họcschoolantoreecom
 
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh Trường THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình lầ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh Trường THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình lầ...Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh Trường THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình lầ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh Trường THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình lầ...schoolantoreecom
 
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán Trường THPT Lam Kinh – Thanh Hóa lần 1 năm ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán Trường THPT Lam Kinh – Thanh Hóa lần 1 năm ...Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán Trường THPT Lam Kinh – Thanh Hóa lần 1 năm ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán Trường THPT Lam Kinh – Thanh Hóa lần 1 năm ...schoolantoreecom
 
Kim loại kiềm và kiềm thổ 1
Kim loại kiềm và kiềm thổ 1Kim loại kiềm và kiềm thổ 1
Kim loại kiềm và kiềm thổ 1schoolantoreecom
 
De thi va dap an hsg ha tinh hoa 12 nam hoc 20152016
De thi va dap an hsg ha tinh hoa 12 nam hoc 20152016De thi va dap an hsg ha tinh hoa 12 nam hoc 20152016
De thi va dap an hsg ha tinh hoa 12 nam hoc 20152016schoolantoreecom
 
Thi thu dh lan 1 nam 2016 hau loc 2 thanh hoa
Thi thu dh lan 1 nam 2016 hau loc 2 thanh hoaThi thu dh lan 1 nam 2016 hau loc 2 thanh hoa
Thi thu dh lan 1 nam 2016 hau loc 2 thanh hoaschoolantoreecom
 

More from schoolantoreecom (20)

Chuyên đề sai số
Chuyên đề sai sốChuyên đề sai số
Chuyên đề sai số
 
Chuyên đề sai số
Chuyên đề sai sốChuyên đề sai số
Chuyên đề sai số
 
Chuyên đề sai số
Chuyên đề sai sốChuyên đề sai số
Chuyên đề sai số
 
Các phương pháp giúp giải nhanh bài tập hóa học - GV: Đỗ Xuân Hưng
Các phương pháp giúp giải nhanh bài tập hóa học - GV: Đỗ Xuân HưngCác phương pháp giúp giải nhanh bài tập hóa học - GV: Đỗ Xuân Hưng
Các phương pháp giúp giải nhanh bài tập hóa học - GV: Đỗ Xuân Hưng
 
Chuyên đề câu trực tiếp - gián tiếp
Chuyên đề câu trực tiếp - gián tiếpChuyên đề câu trực tiếp - gián tiếp
Chuyên đề câu trực tiếp - gián tiếp
 
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Lê Lợi – Thanh Hóa lần 1 năm...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Lê Lợi – Thanh Hóa lần 1 năm...Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Lê Lợi – Thanh Hóa lần 1 năm...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Lê Lợi – Thanh Hóa lần 1 năm...
 
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 n...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 n...Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 n...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Thanh Oai A – Hà Nội lần 1 n...
 
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogen
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogenPhương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogen
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogen
 
Bài tập ôn thi THPT Quốc gia: Từ đồng nghĩa - trái nghĩa
Bài tập ôn thi THPT Quốc gia: Từ đồng nghĩa - trái nghĩaBài tập ôn thi THPT Quốc gia: Từ đồng nghĩa - trái nghĩa
Bài tập ôn thi THPT Quốc gia: Từ đồng nghĩa - trái nghĩa
 
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa họcPhương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
Phương pháp đồ thị trong giải trắc nghiệm Hóa học
 
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh Trường THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình lầ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh Trường THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình lầ...Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh Trường THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình lầ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh Trường THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình lầ...
 
Chuyên hà tĩnh lần 1
Chuyên hà tĩnh lần 1Chuyên hà tĩnh lần 1
Chuyên hà tĩnh lần 1
 
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán Trường THPT Lam Kinh – Thanh Hóa lần 1 năm ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán Trường THPT Lam Kinh – Thanh Hóa lần 1 năm ...Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán Trường THPT Lam Kinh – Thanh Hóa lần 1 năm ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán Trường THPT Lam Kinh – Thanh Hóa lần 1 năm ...
 
Peptit pr
Peptit  prPeptit  pr
Peptit pr
 
Kim loại kiềm và kiềm thổ 1
Kim loại kiềm và kiềm thổ 1Kim loại kiềm và kiềm thổ 1
Kim loại kiềm và kiềm thổ 1
 
Este
EsteEste
Este
 
De thi va dap an hsg ha tinh hoa 12 nam hoc 20152016
De thi va dap an hsg ha tinh hoa 12 nam hoc 20152016De thi va dap an hsg ha tinh hoa 12 nam hoc 20152016
De thi va dap an hsg ha tinh hoa 12 nam hoc 20152016
 
Edde luyen hoa 12
Edde luyen hoa 12Edde luyen hoa 12
Edde luyen hoa 12
 
Thi thu dh lan 1 nam 2016 hau loc 2 thanh hoa
Thi thu dh lan 1 nam 2016 hau loc 2 thanh hoaThi thu dh lan 1 nam 2016 hau loc 2 thanh hoa
Thi thu dh lan 1 nam 2016 hau loc 2 thanh hoa
 
Edchuyen de kim loai
Edchuyen de kim loaiEdchuyen de kim loai
Edchuyen de kim loai
 

Luyen thi chu de 2 hiđrocacbon no

  • 1. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com HIĐROCACBON NO • Cấu trúc và danh pháp của ankan và xicloankan. • Tính chất vật lí và hóa học của ankan và xicloankan. • Phương pháp điều chế,ứng dụng của ankan và xicloankan. Hiđrocacbon no (còn gọi là hiđrocacbon bão hòa) là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C. Hiđrocacbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là ANKAN. Hiđrocacbon no với mạch cacbon vòng gọi là XICLOANKAN. Hiđrocacbon no là nguồn nhiên liệu trọng yếu đối với con người và cung là nguồn nguyên liệu quan trọng của ngành công nghiệp hóa chất. A. Ankan: Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp • Biết sự liên quan giữa đồng đẳng,đồng phân của ankan. • Biết gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C. I. Đồng đẳng, đồng phân 1. Đồng đẳng Ankan: metan ( ), etan ( ), propan ( ), các butan ( ),các pentan ( ),...có công thức chung là . Chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của metan. 2. Đồng phân a) Đồng phân mạch cacbon Ở dãy đồng đẳng của metan, từ thành viên thứ tư trở đi, mỗi thành viên đều gồm nhiều đồng phân. Thí dụ : Ứng với công thức phân tử (thành viên thứ tư của dãy đồng đẳng) có 2 đồng phân cấu tạo : Ứng với công thức phân tử (thành viên thứ năm của dãy đồng đẳng) có 3 đồng phân cấu tạo : Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 2. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com Nhận xét : Ankan từ trở đi có đồng phân cấu tạo, đó là đồng phân mạch cacbon. b) Bậc của cacbon (ankan không phân nhánh) (ankan phân nhánh) Bậc của một nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó. Ankan mà phân tử chỉ chứa C bậc I và C bậc II (không chứa C bậc III và C bậc IV) là ankan không phân nhánh. Ankan mà phân tử có chứa C bậc III hoặc C bậc IV là ankan phân nhánh. Số lượng đồng phân cấu tạo tăng rất nhanh theo số nguyên tử C trong phân tử n 4 5 6 7 8 9 10 15 20 30 Số đồng phân 2 3 5 9 18 35 75 4347 366319 Nếu kể cả đồng phân lập thể ( đồng phân quang học) thì số lượng đồng phân còn lớn hơn nhiều. Để viết đúng và đủ các đồng phân cấu tạo của một ankan có dưới 10 nguyên tử C trong phân tử, ta có thể tự làm được. Còn để tính ra số lượng đồng phân cấu tạo của một ankan chứa nhiều nguyên tử C hơn, chắc chắn cần phải có sự trợ giúp của máy tính. Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 3. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com II. Danh pháp 1. Ankan không phân nhánh (trước đây ankan không phân nhánh từ trở lên thường thêm chữ n.) Nhóm nguyên tử còn lại sau khí lấy bớt 1 nguyên tử H từ phân tử ankan có công thức đuợc gọi là nhóm ankyl. Tên của nhóm ankyl không phân nhánh lấy từ tên của ankan tuơng tứng đổi đuôi an thành yl. 2. Ankan phân nhánh Theo IUPAC, tên của ankan phân nhán đuợc gọi theo kiểu tên thay thế : Số chỉ vị trí - Tên nhánh Tên mạch chính - an • Mạch chính là mạch dài nhất,có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn. • Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó. Thí dụ 1 : 2- Metylpropan 2,2- đimetylpropan 2,3- đimetylpentan Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 4. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com B. Ankan: Cấu trúc phân tử và tính chất vật lí • Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan. • Biết mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất vật lý của ankan. I. Cấu trúc phân tử Ankan 1. Sự hình thành liên kết trong phân tử Ankan Các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hóa . Mỗi nguyên tử C nằm ở tâm của tứ diện mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C,liên kết C-C,C-H đều là liên kết .Các góc hóa trị đều gần bằng 2. Cấu trúc trong không gian của Ankan a) Mô hình phân tử b) Cấu dạng Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đơn C-C có thể quay tuơng đối tự do quanh trục liên kết đó tạo ra vô số dạng khác nhau về vị trí tuơng đối trong không gian gọi là các cấu dạng. Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất. Các cấu dạng luôn chuyển đổi với nhau, không thể cô lập riêng từng cấu dạng được. II. Tính chất vật lí của ankan 1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng Ở điều kiện thường,các ankan từ đến ở trạng thái khí,từ đến khoảng ở trạng thái lỏng,từ khoảng trở đi ở trạng thái rắn. Nhiệt độ nóng chả,nhiệt độ sôi và khối luợng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử cacbon trong phân tử thức là tăng theo phân tử khối.Ankan nhẹ hơn nước. 2. Tính tan, màu và mùi Ankan không tan trong nước,khi trộn vào nuớc thì bị tách thành lớp nổi lên bên trên nên người ta nói chúng kị nước.Ankan là những dung môi không phân cực hòa tan tốt những chất không phân cực như dầu,mỡ...chúng là những chất ưa dầu mỡ và ưa bám dính vào quần áo,lông,da.Những ankan lỏng có thể thấm được qua da và màng tế bào. Ankan đều là những chất không màu. Các ankan nhẹ nhất như metan,etan,propan là những khí không mùi.Ankan từ có mùi xăng,từ có mùi dầu hỏa.Các ankan rất ít bay hơi nên hầu như không mùi Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 5. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com C. Ankan: Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng • Hiểu tính chất hóa học của ankan • Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan. I. Tính chất hóa học của ankan Ở Ankan chỉ có các liên kết C-C và C-H. Đó là liên kết bền vững, vì thế các ankan tương đối trơ về mặt hóa học : Ở nhiệt độ thông thuờng chúng không phản ứng với axit,bazơ và chất oxi hóa mạnh (như ) .Vì thế ankan còn có tên là parafin,nghĩa là ít ái lực hóa học. Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt,ankan tham gia các phản ứng thế,phản ứng tách và phản ứng ôxi hóa. 1. Phản ứng thế Khi chiếu ánh sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp metan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hiđro bằng clo: Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tuơng tự metan.Thí dụ : Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa,sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen. Clo thế H ở cacbon các bậc khác nhau.Brom hầu như chỉ thế H ở cacbon bậc cao.Flo phản ứng mãnh liệt nên phân hủy ankan thành C và HF.Iot quá yếu nên không phải ứng với ankan. Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 6. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com Cơ chế phản ứng halogen hóa ankan Phản ứng clo hóa vào brom hóa ankan xảy theo cơ chế gốc-dây chuyền theo các bước: (1) : Phân tử clo hấp thụ ánh sáng bị phân cắt đồng li thành 2 nguyên tử clo. (2): Nguyên tử clo là một gốc tự do hoạt động,nó ngắt lấy nguyên tử H từ tạo rao HCl và gốc tự do . (3): Gốc không bền,nó tách lấy nguyên tử Cl từ để trở thành bền ơn.Nguyên tử Cl mới sin ra ở phản ứng (3) lại tác dụng với làm cho phản ứng (2) và (3) lặp đi lặp lại tới hàng chục ngàn lần như một dây chuyền. (4) (5) (6) : Các gốc tự do kết hợp với nhau thành các phần tử bền hơn. 2. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H) Nhận xét : Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác ( ),các ankan không những bị tách hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn bị gẫy các liên kết C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn. 3. Phản ứng oxi hóa. Khi đốt,các ankan bị cháy tạo ra và tỏa nhiều nhiệt : Các ankan đầu dãy đồng đẳng rất dễ cháy,tỏa nhiều nhiệt.Khí CO_2,hơi nuớc và nhiệt tạo ra nhanh nen có thể gây nổ. Nếu không đủ ôxi, ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài và còn tạo ra các sản phẩm như CO,muội than,không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường. Khi có xúc tác,nhiệt độ thích hợp,ankan bị ôxi hóa hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi,thí dụ : II. Điều chế và ứng dụng 1. Điều chế ankan Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 7. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com a) Trong công nghiệp Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ. b) Trong phòng thí nghiệm Khi cần một lượng nhỏ metan, nguời ta nung natri axetat với vôi tôi xút, hoặc có thể cho nhôm cacbua tác dụng với nước : 2. Ứng dụng Làm nhiên liệu, vật liệu Làm nguyên liệu. D. Xicloankan I. Cấu trúc, đồng phân, danh pháp 1. Cấu trúc phân tử của một số monoxicloankan Xicloankan là những hiđrocacbon no mạch vòng. Xicloankan có 1 vòng (đơn vòng) gọi là monoxicloankan. Xicloankan có nhiều vòng (đa vòng) gọi là polixicloankan. Monoxicloankan có công thức chung là Trừ Xicloankan,ở phân tử xicloankan các nguyên tử các bon không cùng nằm trên một mặt phẳng. 2. Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan a) Quy tắc Số chỉ vị trí - Tên nhánh - xiclo + Tên mạnh chính - an Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất. b) Thí dụ Một số xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử II. Tính chất 1. Tính chất vật lí của xicloankan 2. Tính chất hóa học của xicloankan a) Phản ứng cộng mở vòng của xiclopropan và Phản ứng cộng mở vòng của xiclobutan Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 8. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com (propan) (1,3- đibrompropan) (1- brompropan) Xiclobutan chỉ cộng với hiđro : (butan) Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên b) Phản ứng thế ở xicloankan Phản ứng thế ở xicloankan tương tự như ở ankan. c) Phản ứng oxi hóa ở xicloankan Xicloankan không làm mất màu dung dịch III. Điều chế và ứng dụng 1. Điều chế xicloankan Ngoài việc tách trực tiếp từ qúa trình chứng cất dầu mỏ, xicloankan còn đuợc điều chế từ ankan. 2. Ứng dụng của xicloankan Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan, xicloankan còn được dùng làm dung môi, làm nguyên liệu để điều chế các chất khác. Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 9. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com Bài tập giải chi tiết LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ANKAN 1.1 Đọc tên quốc tế (IUPAC) các chất sau : a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 2-metylbutan (isopentan) b. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 3-metylpentan c. CH3-CH(Br)-CH(C2H5)-CH3 2-brom-3-etylbutan d. CH3-CHCl-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3 2,3-dibrom-4-metylhexan e. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 2,3,5-trimetylhexan 1.2 Từ các tên gọi hãy viết công thức cấu tạo của các chất : a. 4-etyl-2,3-đimetyl hexan CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3 d. 3,3,5-tri metyl octan CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 b. 6-etyl -2,2-đimetyl octan CH3-C(CH3)2-CH2-CH2-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3 e. 3-etyl-2,3-đi metyl heptan CH3-CH(CH3)-C(C2H5)(CH3)-CH2-CH2-CH2-CH3 c. 1-brom-2-clo-3-metyl pentan CHBr-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3 1.3 Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau : CH3Cl → CH2Cl2 → CHCl3 → CCl4 a. CH3COONa → CH4 C2H2 → C2H6 → C2H4 → etan CH3COONa + NaOH 0 ,CaO t → CH4↑ + Na2CO3 CH4 + Cl2 a s → CH3Cl + HCl clometan (metyl clorua) CH3Cl+Cl2 a s → CH2Cl2 + HCl ñiclo metan (mrtylen clrrua) CH2Cl2 + Cl2 a s → CHCl3 + HCl triclometan (clorofom) CHCl3 + Cl2 a s → CCl4 + HCl 2CH4 0 1500 lnl → C2H2 +3H2 C2H2 + 2H2 → 0 ,Ni t → C2H6 C2H6 0 500 ,C xt →C2H4 +H2 C2H4 + H2 0 ,Ni t → C2H6 C2H6 → C2H5Cl → C4H10 → C4H8 → n−butan b. C4H10 isopropylclorua C3H6 → propan n−propylclorua. CH3-CH2-CH2-CH3 0 500 ,C xt →CH3-CH3 + CH2=CH2 CH3-CH3 + Cl2 a s → CH3-CH2Cl +HCl 2CH3-CH2Cl + 2Na 0 ,t C xt →CH3-CH2-CH2-CH3 + 2NaCl CH3-CH2-CH2-CH3 0 500 ,C xt → CH2=CH-CH2-CH3 + H2 CH2=CH-CH2-CH3 + H2 0 ,Ni t → CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-CH3 0 500 ,C xt → CH3-CH=CH2 +CH4 CH3-CH=CH2 + H2 0 ,Ni t → CH3-CH2-CH3 CH3-CH2-CH3 + Cl2 CH3-CHCl-CH3 (isopropylclorua) + HCl CH2Cl-CH2-CH3 (propylclorua) + HCl Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 10. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com c. n−Hecxan → n−butan → etan → etylclorua. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 0 500 ,C xt →CH3-CH2-CH2-CH3 + CH2=CH2 CH3-CH2-CH2-CH3 0 500 ,C xt → CH2-CH3 + CH2=CH2 CH3-CH3 + Cl2 a s → CH3-CH2Cl +HCl 1.4. Viết phương trình phản ứng clo hóa (tỉ lệ 1 : 1), phản ứng đề hiđrohóa, phản ứng nhiệt (cho biết sản nào được ưu tiên). a. Propan + Cl2 CH3-CH2-CH3 + Cl2 a s → 2 2 3 3 3CH Cl CH CH HCl CH CHCl CH HCl − − +  − − + CH3-CH2-CH3 0 ,t C xt → 2 3 2 2 2 4 CH CH CH H CH CH CH = − +  = + b. n-butan CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 a s → 2 2 2 3 3 2 3 CH Cl CH CH CH HCl CH CHCl CH CH HCl − − − +  − − − + CH3-CH2-CH2-CH3 0 ,t C xt → 2 3 4 2 2 3 3 2 2 3 2 CH CH CH CH CH CH CH CH CH CH CH CH H = − +  = + −  = − − + c. CnH2n+2 CnH2n+2 + Cl2 a s → CnH2n+1Cl + HCl CnH2n+2 0 ,t C xt → 2 2 1 2 1 2 2 2 2 n n n n n n C H H C H C H + +  + (n1+ n2 =n) Câu 2. Viết các đồng phân và gọi tên theo danh pháp quốc tế các hợp chất ứng với công thức phân tử sau: C5H12 * C5H12 CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 pentan CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 2-metylbutan (isopentan) CH3-C(CH3)2-CH3 2,2 dimetylpropan (neopentan) 1.5 Hai chất A, B cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì A chỉ tạo 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo 4 dẫn xuất. Viết công thức cấu tạo của A, B và các dẫn xuất clo của chúng. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2 a s → 2 3 2 2 2 3 3 3 3 2 3 2 3 2 3 ( ) ( ) ( ) ( ) CH Cl CH CH CH CH Cl HCl CH Cl CH CH CHCl CH HCl CH CCl CH CH CH HCl CH Cl CH CH CH CH HCl − − − +  − − − +  − − − +  − − − + CH3-C(CH3)2-CH3 + Cl2 a s → CH2Cl-C(CH3)2-CH3 + HCl 1.6 Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp sau : a. Ankan A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36. Dặt CTTQ của ankan A: 2 2n nC H + (với n>0) / 2 2 / 2 2 .A A H A H A H H M d M M d M = ⇒ = =2.36=72=14n+2→n=2 CTPT của A: C5H12 Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 11. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com CTCT: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 pentan CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 2-metylbutan (isopentan) CH3-C(CH3)2-CH3 2,2 dimetylpropan (neopentan) b. Công thức đơn giản nhất của B là C3H7. ankan B có CTPT có dạng (C3H7)n → 3 7n nC H vì là ankan nên: 7n=2.3n + 2 → n=2 Ta có : 2 2n nC H + ( C3H7)n CTPT của B : C6H14 c. Ankan X có %C= 80% ; Dặt CTTQ của ankan X: 2 2n nC H + %C= 12 .100 80 2 14 2 n n n = ⇒ = + CTPT của X: C2H6 CTCT của X: CH3-CH3 d. Ankan Y có %H=25% ; Dặt CTTQ của ankan Y: 2 2n nC H + %H= (2 2).100 25 1 14 2 n n n + = ⇒ = + CTPT của Y: CH4 f. Hóa hơi 12g ankan D thấy chiếm một thể tích bằng thể tích của 5g etan đo ở cùng điều kiện. Dặt CTTQ của ankan D: 2 2n nC H + Vhơi của D = Vhơi của etan →nD=nC2H6= 6 0.2 30 = mol MD = 8.8 44 0,2 = =14n+2→n=3 CTPT của D: C3H6 CTCT của D: CH3-CH2-CH3 1.7 Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp sau : a. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan A sinh ra 3 lít CO2. Các thể tích đo cùng điều kiện. Dặt CTTQ của ankan A: 2 2n nC H + 2 2n nC H + + (3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O 1l 3l Ta có : 1 3 1 3 n n= ⇒ = CTPT của A: C3H6 CTCT của A: CH3-CH2-CH3 b. Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan B với lượng O2 vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng bằng tổng số mol các chất sau phản ứng. Dặt CTTQ của ankan A: 2 2n nC H + 2 2n nC H + + (3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O 1 + (3n+ 1) /2 = n + n + 1 → n= 1 CTPT của B: CH4 d. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y thu được 17,6 g CO2 và 0,6 mol H2O. Dặt CTTQ của ankan Y: 2 2n nC H + 2 17,6 0,4 44 COn = = mol Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 12. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com 2 2n nC H + + (3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O 0,4 0.6 Ta có: 1 2 0,4 0.6 n n n + = ⇒ = CTPT của Y: C2H6 CTCT của Y: CH3-CH3 e. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Z thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ Vco2 :Vhơi nước = 3 : 4. Vì 2 2H O COn n> → hiđrocacbon Z là ankan Dặt CTTQ của ankan Z: 2 2n nC H + 2 2n nC H + + (3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O 3 4 Ta có: 1 3 3 4 n n n + = ⇒ = CTPT của Y: C3H8 CTCT của Y: CH3-CH2- CH3 1.8 Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp X gồm etan và propan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng lên 34,6 gam. Tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X và dX/H2 = ? 22 ( )2 6 2 2 3 8 7,4 ( ) Ca OH duO C H xmol g hhX sp CO H O C H ymol + → + →  bình tăng 34,6g= 2 2CO Hm m o+ 2 6 3 8 30 42 7,4hh C H C Hm m m x y g= + = + = (1) C2H6 + 7/2O2 → 2 CO2 + 3H2O x 2x 3x C3H8 + 5 O2 → 3CO2 + 4 H2O y 3y 4y bình tăng 34,6g= 2 2 2 2 .44 .18CO H O CO H Om m n n+ = + =(2x + 3y).44 + (3x + 4y).18=142x + 204y=34,6g (2) từ (1) và (2) ta có hệ pt: 30 42 7,4 142 204 34,6 x y x y + =  + = 2 6 3 8 ....... ........ C H C H mx y m ==  ⇒ ⇒  = =  2 6 2 6 .100 ........100 % 7,4 C H C H hh m m m = = = .......... 3 8 3 8 .100 ........100 % 7,4 C H C H hh m m m = = =........... 7,4 7,4 .... ..... hhX X hhX m M n x y = = = = + + ......... ⇒ 2 2 / ........ 2 X X H H M d M = = = 1.9. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm etan và butan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng dd H2SO4đđ và bình II đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng 7,2 gam và bình II có 30 gam kết tủa. Tính % khối lượng và % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. ( ) 2 4 2 2 2 3 2 3 8 2 2 Ca OH du 4 10 b nh I t ng 7,2 g= ( ) bình II có 30 g =m H SO dac H OO CaCO CO ìă mC H xmol ag hhX sp CO H O C H ymol m + →  → +  → ↓ =  2 2 ...... 18 ....... H O H O m n = = = .... 3 2 3 ...... 18 ....... CaCO CO CaCO m n n= = = = Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 13. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com C3H8 + 5O2 → 3 CO2 + 4H2O x 3x 4x C4H10 + 13/2 O2 → 4CO2 + 5H2O y 4y 5y 2 4 5H On x y= + = .......... 2 3 4 .....COn x y= + = ta có hệ pt: 1.11 a) Hỗn hợp X gồm hai ankan có dX/H2 = 11,5. Xác định hai ankan nói trên và tính % theo thể tích của hh X. Biết hai ankan là liên tiếp trong dãy đồìng đẳng. * Đặt CT chung hhX là: 2 2n n C H + 2 2 2 2 / / . 11,5.2 23 14 2 1.5X X H X X H H H M d M d M n n M = ⇒ = = = = + ⇒ = Vậy hai ankan là liên tiếp trong dãy đồng đẳng là CH4 và C2H6 * 4 2 6 2 0,5 1 0,5 11 CH C H n n n n − = = = − → 4 2 6 % 50% % 50%CH C HV V= = c) Một hh 2 parafin kế cận trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2,3. Xác định ctpt của 2 parafin này và tính % mỗi chất về thể tích. * Đặt CT chung hh 2 parafin là: 2 2n n C H + / / . 2,3.29 66.7 14 2 4.6X X kk X X kk kk kk M d M d M n n M = ⇒ = = = = + ⇒ = Vậy hai parafin là kế cận trong dãy đồng đẳng là C4H10 và C5H12 * 4 10 5 124 10 5 12 5 0,4 % 40% % 60% 0,64 C H C H C H C H n n V V n n − = = ⇒ = = − → d) Một hỗn hợp 2 ankan thể khí ở đktc có tỉ khối đối với C2H4 bằng 0,875. Xác định công thức phân tử và % thể tích hỗn hợp. * Đặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: 2 2n n C H + 2 4 2 2 4 2 4 / / . 0,875.28 24,5 14 2 1.6X X C H X X H C H C H M d M d M n n M = ⇒ = = = = + ⇒ = Vậy 2 ankan thể khí là CH4 và C2H4 * 2 64 2 6 4 2 0,4 % 40% % 60% 0,61 CH CH C H C H n n V V n n − = = ⇒ = = − 1.12. Đốt cháy hoàn toàn 19,8 gam hỗn hợp X gồm hai ankan sau phản ứng thu được 57,2 gam CO2. a. Tính khối lượng nước tạo thành và số mol O2 phản ứng. b. Nếu 2 ankan trên là đồng đẳng liên tiếp. Hãy xác định 2 ankan đó và tính % theo khối lượng mỗi ankan. 2 57,2 .12 .12 15.6 44 44 CO C m m g= = = 19,8 15,6 4,2 4.2H Hm g n mol= − = ⇒ = 2 2 2 .2 4,2 2,1 2,1.18 37,8H H O H O H On n n mol m⇒ = = ⇒ = ⇒ = = 2 2 2 2 57,2 37,8 19,8 75.2hhX O CO H O Om m m m m g+ = + ⇒ = + − = * Đặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: 2 2n n C H + Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 14. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com 2 2 22 2 3 1 ( 1) 2n n n C H O nCO n H O+ + + → + + 1,3 2.1 Ta có: 1 1.25 1,3 2.1 n n n + = ⇒ = Vậy 2 ankan đồng đẳng liên tiếp là CH4 và C2H6 2 64 2 6 4 2 0,75 % 75% % 25% 0,251 CH CH C H C H n n V V n n − = = ⇒ = = − 1.13. Đốt cháy V(lít) hỗn hợp hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2 khan rồi bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 6,43gam và bình 2 tăng 9,82 gam. a. Lập công thức hai ankan. b. Tính % theo số mol các ankan trong hỗn hợp, tính V (đkc). 2 22 2 CaCl khan 2 2 2 2 dung dich KOH 1 2( 1) 2 b nh 1 t ng 6,43gam= ( ) ( ) b nh 2 t ng 9,82 g= H On n O n n CO ìă mC H V l hhX sp CO H O C H ìă m + + + + + →  → +  → =  Đặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: 2 2n n C H + 22 6,43 9,82 0.357 0,223 18 44H O COn mol n mol= = = = 2 2 22 2 3 1 ( 1) 2n n n C H O nCO n H O+ + + → + + 0,223 0,357 Ta có: 1 1,67 0.223 0,357 n n n + = ⇒ = Vậy 2 ankan đồng đẳng liên tiếp là CH4 và C2H6 2 64 2 6 4 2 0,23 % 0.23 % 0,67 0,671 CH CH C H C H n n n mol n mol n n − = = ⇒ = = − Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 15. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ ANKAN 1. Hỗn hợp gồm ankan và CO có tỉ khối hơi so với không khí là 0,8. Công thức của ankan và % thể tích của nó là: A. C2H6 và 60% B. C2H6 và 40% C. CH4 và 40% D. CH4 và 60% Giải thích: Khối lượng trung bình của hỗn hợp là: 0,8*29 = 23,2.  Ankan phải có nguyên tử khối nhỏ hơn 23,2  Ankan là metan (CH4). Dựa vào sơ đồ đường chéo ta có: CH4 CO 16 28 23,2 4,8 7,2 2 3 = Phần trăm thể tích: %40100. 32 2 %V = + =  Đáp án: C. CH4 và 40% 2. Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no? A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử. B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có một liên kết đơn trong phân tử. C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử. D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử. Chú ý: Hiđrocacbon no gồm hai dãy đồng đẳng chính là ankan và xicloankan, ngoài ra còn có nhiều dãy đồng đẳng có dạng mạch không gian như poli(xicloankan). Hiđrocacbon no chỉ chứa liên kết đơn (hay liên kết xích ma σ ) trong phân tử. 3. Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm nguyên tử này được gọi là: A. Nhóm chức B. Dẫn xuất của hiđrocacbon C. Tác nhân phản ứng D. Gốc hiđrocacbon Chú ý: Gốc hiđrocacbon là phần còn lại sau khi tách một hoặc một số nguyên tử hiđro khỏi một phân tử hiđrocacbon. Ví dụ:  Gốc hiđrocacbon no: + ankyl (CnH2n+1-): CH3- (metyl), C2H5- (etyl), C5H11- (pentyl hay (-CnH2n-): -CH2- (metilen) + xicloankyl (CnH2n-1-): C3H5- (xiclo propyl)  Gốc hiđrocacbon không no: + ankenyl: CH2=CH-CH2- (anlyl hay propen-3-yl), CH2=CH- (vinyl hay etenyl) + ankinyl: C3H3- (propinyl)  Gốc hiđrocacbon thơm: phenyl (C6H5-), phenylen (-C6H4-), benzyl (C6H5CH2-) 4. Cho bảng dữ liệu sau: A B 1 Hiđrocacbon a là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng 2 Dẫn xuất của hiđrocacbon b chất hữu cơ thường bị cháy sinh ra CO2 3 Phản ứng của các hợp chất hữu cơ c là những hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố cacbon và hiđro 4 Khi bị đốt nóng, d thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng trong cùng một điều kiện 5 Nhóm chức e là những hợp chất trong phân tử ngoài cacbon, hiđro còn có nguyên tử của những nguyên tố khác Khi ghép các từ hoặc cụm từ ở cột A với các cụm từ ở cột B để thành các câu đúng sao cho không có từ hoặc cụm từ không được sử dụng, bốn học sinh đã đưa ra các kết quả dưới đây. Hỏi kết quả nào chính xác? A. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b B. 1-c, 2-e, 3-d, 4-b, 5-a C. 1-c, 2-d, 3-e, 4-b, 5a D. 1-c, 2-b, 3-d, 4-e, 5-a 5. Cho các câu sau: a. Ankan có đồng phân mạch cacbon. b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau. c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom. d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom. e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử. f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng. Những câu đúng là A, B, C hay D? Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 16. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com A. a, c, d, e B. a, d, f C. a, b, d, e, f D. a, e 6. Các ankan tham gia những phản ứng nào dưới đây: 1. Phản ứng cháy 2. Phản ứng phân huỷ 3. Phản ứng thế 4. Phản ứng cracking 5. Phản ứng cộng 6. Phản ứng trùng hợp 7. Phản ứng trùng ngưng 8. Phản ứng đềhiđro hoá A. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 5, 8 B. Tham gia phản ứng 1, 3, 5, 7, 8 C. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 8 D. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 5 7. Công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36 là: A. C4H10 B. C6H14 C. C7H16 D. C5H12 8. Cho 5,6 lít ankan thể tích đo ở 27,3o C và 2,2 atm tác dụng hết với clo ngoài ánh sáng thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 49,5 gam. Công thức phân tử của ankan là: A. C4H10 B. C3H8 C. CH4 D. C2H6 Giải thích: Số mol ankan bằng số mol dẫn xuất và bằng: 5,0 )3,27273.( 273 4,22 2,2.6,5 = + == RT PV n . (Hằng số .082,0 273 22,4 R ≈= ) Công thức dẫn xuất là CnH2n+2-xClx có khối lượng phân tử: 14n + 2 - x + 35,5x = 99. Vậy x = 2, n = 2 là phù hợp.  Đáp án: D. C2H6. 9. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon? A. CnH2n+2 B. CnH2n+2-2k C. CnH2n-6 D. CnH2n-2 Chú ý: Trong công thức CnH2n+2-2k thì k là tổng số liên kết pi ( π ) và vòng trong phân tử hiđrocacbon. Công thức tính tổng số liên kết pi và số vòng của chất có công thức phân tử CxHyOzNtXv (trong đó X là halogen) là: . 2 )(22 vytx k +−++ = (Công thức này chỉ đúng với hợp chất cộng hoá trị, sẽ không còn đúng với hợp chất ion, người ta còn gọi k là độ bất bão hoà) 10. A và B là hai hiđrocacbon ở thể khí, khi phân huỷ đều tạo thành cacbon và hiđro với thể tích khí hiđro gấp 4 lần thể tích hiđrocacbon ban đầu (khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hai hiđrocacbon A và B có thể là: A. Đều chứa 4 nguyên tử hiđro trong phân tử. B. Có số nguyên tử cacbon lớn hơn 4. C. Đều chứa 8 nguyên tử hiđro trong phân tử. D. Đều chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Giải thích: CxHy -> xC + 2 y H2. Vậy 2 y = 4  y = 8. Đáp án: C. Đều chứa 8 nguyên tử hiđro trong phân tử. 11. Dẫn xuất điclo của một ankan X có phân tử khối là 113. X có công thức phân tử A. C6H14 B. C4H10 C. C5H12 D. C3H8 12. Cho bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi của ankan: Ankan pentan hexan heptan octan nonan Nhiệt độ sôi (o C) 36 69 98 126 151 Nếu có hỗn hợp gồm các ankan nói trên thì có thể tách riêng từng ankan bằng cách nào dưới đây: A. Chưng cất lôi cuốn hơi nước B. Chưng cất thường C. Chưng cất phân đoạn D. Chưng cất áp suất thấp Giải thích: Do độ chênh lệch nhiệt độ sôi của các ankan khá lớn nên ta có thể tiến hành chưng cất phân đoạn. 13. Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau: CH3 CH3 CH3 C - CH2 - CH - CH2 - CH3 CH3 A. 2, 2, 4-trimetyl hexan B. 2, 2, 4 trimetylhexan C. 2, 2, 4trimetylhexan D. 2, 2, 4-trimetylhexan Chú ý: hiện nay cách gọi tên theo danh pháp quốc tế (IUPAC) là chuẩn để thống nhất tên cho các hợp chất hữu cơ trên toàn thế giới vì vậy danh pháp quốc tế có quy tắc nhất định: + tên phần nhánh phải viết liền với tên mạch cacbon chính. + giữa số chỉ vị trí nhánh và tên nhánh phải có dấu gạch ngang. Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 17. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com 14. Hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ gây ra bởi nguyên nhân nào sau đây? A. Do số nguyên tử trong phân tử bằng nhau.(1) B. Do các nguyên tử trong phân tử sắp xếp ở các vị trí khác nhau. (2) C. Không do các nguyên nhân (1), (2), (3). D. Do phân tử khối bằng nhau. (3) 15. Nạp một hỗn hợp gồm 20% thể tích khí ankan A ở thể khí và 80% thể tích oxi (dư) vào một khí nhiên kế. Sau khi cho nổ hỗn hợp rồi cho hơi nước ngưng tụ, đưa bình về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của A là: A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. CH4 Giải thích: CnH2n+2 + (3n+1)/2O2  nCO2 + (n+1)H2O  Tự chọn lượng chất ta có hệ thức: 2 1 41 ] 2 1)(3n -4[n = + + +  n = 2 (Có thể xây dựng hệ thức tổng quát: 2 1 4 a] 2 1)(3n -4[na = + + + aa a )  Đáp án A. C2H6 16. Kết luận nào nêu dưới đây là sai? A. Các chất là đồng phân của nhau thì phải có tính chất khác nhau. B. Các chất là đồng phân của nhau thì phải có chung công thức phân tử. C. Đồng phân là những chất có thành phần phân tử giống nhau nên khối lượng phân tử bằng nhau. D. Các chất có phân tử khối bằng nhau phải là đồng phân của nhau. 17. Cho những chất hữu cơ sau: a. CH3 - CH2 - CH3 b. CH2 = CH - CH3 c. CH2 = CH - CH2 - CH3 d. CH3 - CH3 e. CH2 H2C CH2 f. CH2H2C CH2 H2C Những chất thuộc cùng dãy đồng đẳng là: A. a và d, b và f, e và c B. a và d, b và c, e và f C. a và d, b và e, c và f D. a và b, d và c, e và f 18. Một hỗn hợp gồm ankan có mạch cacbon không phân nhánh X và oxi (dùng dư), trong đó ankan chiếm 10% về thế tích được nạp vào một bình kín, áp suất đo được là 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp rồi cho hơi nước ngưng tụ, đưa bình về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn 1,4. Tên gọi của ankan là: A. propan B. metan C. isobutan D. butan Giải thích: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2  nCO2 + (n+1)H2O  Tự chọn lượng chất ta có: 2 4,1 91 2 )13( 9 = + + −+ n n  n = 3  Đáp án A. propan 19. Cho các câu sau: a. Hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ. b. Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. c. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. d. Phân tử hợp chất hữu cơ đều có chứa các nguyên tố cacbon, có thể có hiđro và một số nguyên tố khác. e. Khi bị đốt, chất hữu cơ thường cháy, sinh ra khí cacbonic. Những câu đúng là A, B, C hay D? A. a, c, d, e B. a, c, e C. a, b, d D. b, c, d, e Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 18. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com 20. Số đồng phân cấu tạo của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là: A. 2 và 2 B. 2 và 4 C. 2 và 3 D. 2 và 5 21. Một trong những luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học do Butlerop đề xuất năm 1862 có nội dung là: A. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hoá học. B. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học. C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học. D. Tính chất của các chất chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà không phụ thuộc vào cấu tạo hoá học. Chú ý: Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học. + Thành phần phân tử: Chứa nguyên tố nào? Số lượng bao nhiêu? (hay nói cách khác là CTPT của hợp chất hữu cơ). + Cấu tạo hoá học: Thứ tự sắp xếp và liên kết các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ (CTCT). 22. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14? A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Giải thích: C6H14 có 5 đồng phân, đó là: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 CH3-C(CH3)2-CH2-CH3 (Có thể viết: (CH3)3-C-CH2-CH3) CH3-CH(CH3)-CH(CH3) 23. Một ankan D có chứa 84% cacbon trong phân tử. D có công thức phân tử: A. C4H10 B. C6H14 C. C5H12 D. C7H16 24. Khi clo hoá 96 gam một hiđrocacbon no, mạch hở tạo ra 3 sản phẩm thế lần lượt chứa 1, 2 và 3 nguyên tử clo. Tỉ lệ thể tích các sản phẩm thế lần lượt là 1:2:3. Tỉ khối hơi của sản phẩm thế chứa 2 nguyên tử clo đối với hiđro là 42,5. Thành phần % theo khối lượng của các sản phẩm thế theo thứ tự lần lượt là: A. 8,72%; 29,36%; 61,92% B. 8,27%; 29,36%; 62,37% C. 8,72%; 29,99%; 61,29% D. 8,72%; 29,63%; 61,65% Giải thích: Các sản phẩm thế gồm: CnH2n+1Cl a mol, CnH2nCl2 2a mol, CnH2n-1Cl3 3a mol.  14n + 71 = 42,5*2  n = 1. Vậy hiđrocacbon là metan (CH4). Từ đây tính ra a = 1 )321(16 96 = ++ Thành phần % khối lượng của các sản phẩm thế: lần lượt là: + %72,8 3.5,1192.855,50 5,50 = ++ + %36,29 3.5,1192.855,50 2.85 = ++ + %92,61 3.5,1192.855,50 5,50 = ++ Thực tế ta không cần tính cụ thể a ta cũng có thể suy ra được kết quả.  Đáp án A. 8,72%; 29,36%; 61,92% 25. Một ankan A có tỉ khối hơi so với heli bằng 21,5. A có công thức phân tử A. C6H14 B. C3H8 C. C5H12 D. C4H10 Giải thích: Ta có hệ thức: 14n+2 = 21,5*4  n = 6 (Heli có nguyên tử khối bằng 4).  Đáp án: A. C6H14 26. Đốt cháy hoàn toàn 3 hiđrocacbon K, L, M với số mol như nhau thu được cùng một lượng CO2; Tỉ lệ số mol H2O và CO2 sinh ra tương ứng lần lượt là 0,5:1:1,5. Công thức phân tử của K, L, M theo thứ tự là: A. C3H8, C3H4, C2H4 B. C3H4, C3H6, C3H8 C. C2H2, C2H4, C2H6 D. C2H4, C2H6, C2H2 27. 0,1 mol ankan tác dụng hết với tối đa 28,4 gam khí clo. Tên gọi của A là: A. etan B. metan C. propan D. butan Giải thích: Số mol khí clo là 0,4. CnH2n+2 + xCl2  CnH2n+2-xClx + xHCl  x = 0,4/0,1 = 4. Khi thế tối đa sẽ không còn hiđro tức là: 2n + 2 = x = 4  n = 1. Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 19. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com Đáp án: B. metan 28. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon no không có mạch vòng? A. CnH2n-2 B. CnH2n-6 C. CnH2n+2 D. CnH2n 29. Công thức phân tử của ankan chứa 12 nguyên tử hiđro hiđro trong phân tử là: A. C7H12 B. C4H12 C. C5H12 D. C6H12 30. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam một chất hữu cơ A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là: A. isopentan B. 2, 2-đimetylpropan C. neopentan D. pentan Giải thích: CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2  xCO2 + y/2H2O Số mol A là 0,01. Số mol CO2 là 0,05. Số mol H2O là 0,06.  x = 0,05/0,01 = 5  y = 0,06*2/0,01 = 12  z = 72 - 12*5 - 12 = 0. Vậy CTPT của A là: C5H12 Do A tác dụng với clo thu được bốn dẫn xuất monoclo nên A là: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 (isopentan) Các đồng phân: + CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 (tạo 3 dẫn xuất monoclo - n-pentan). + CH3-C(CH3)2-CH3 (tạo 1 dẫn xuất monoaclo duy nhất - neopentan hay 2,2-đimetylpropan). Chú ý: + CH3-CH(CH3)- : Iso + CH3-C(CH3)2-: Neo + CH3-CH2-CH(CH3)-: Tert 31. Các chất C4H10, C4H9Cl, C4H10O, C4H11N có số đồng phân tương ứng là 2, 4, 7, 8. Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượng các đồng phân trong dãy chất này là: A. Độ âm điện khác nhau của các nguyên tử H, Cl, O và N. B. Hoá trị của các nguyên tố thay thế (Cl, O, N) tăng làm tăng thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử. C. Khối lượng phân tử khác nhau. D. Số nguyên tử hiđro trong các chất lần lượt tăng lên. 32. Metan được điều chế từ phản ứng nào sau đây? A. Nung CH3COONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao. B. Nung vôi tôi xút ở nhiệt độ cao. C. Nung HCOONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao. D. Nung CH3COONa ở nhiệt độ cao. 33. A là một hợp chất hữu cơ ở trạng thái rắn. Khi nung A và hỗn hợp B sinh ra khí C và chất rắn D. Đốt một thể tích khí C sinh ra một thể tích khí E và chất lỏng G. Nếu cho D vào dung dịch HCl cũng có thể thu được E. A, C, E, G lần lượt là: A. C2H3COONa, C2H4, CO2, H2O B. CH3COONa, CH4, CO2, H2O C. C2H5COONa, C2H6, CO2, H2O D. CH3COONa, C2H4, CO2, H2O Chú ý: Phản ứng nung muối axit hữu cơ: RCOONa + NaOH  RH + Na2CO3 HCOONa + NaOH  H2 + Na2CO3 NaOOC-R-COONa + 2NaOH  RH2 + Na2CO3 CxHy(COONa)z + zNaOH  CxHy+z + zNa2CO3 34. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của hiđrocacbon là: A. C2H2 B. C2H6 C. C3H8 D. CH4 35. Hoá học hữu cơ nghiên cứu: A. Phản ứng hoá học xảy ra trong cơ thể sống. B. Các hợp chất có trong thành phần cơ thể sống. C. Tất cả các hợp chất trong thành phần có chứa cacbon. D. Đa số các hợp chất của cacbon và dẫn xuất của chúng. Chú ý: Hoá học hiện đại chia làm 4 ngành chính: Hoá hữu cơ, hoá vô cơ, hoá phân tích và hoá lí Trong đó hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu về các hợp chất của cacbon trừ: + Muối cacbonat: X2(CO3)m Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 20. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com + Muối hiđrocacbonat: X(HCO3)m + Khí CO2, CO + Các loại muối cacbua: CaC2, Al4C3, Mg2C3,… + Hợp chất xianua: -CN, HCN, NaCN, KCN, … (Đây là những hợp chất kịch độc - ai hâm mộ Conan thì biết). 36. Liên kết hoá học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết ion B. Liên kết cho nhận C. Liên kết hiđro D. Liên kết cộng hoá trị 37. Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclo propan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây: A. Màu của dung dịch bị nhạt dần, có khí thoát ra. B. Màu của dung dịch không đổi. C. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra. D. Màu của dung dịch không đổi, có khí thoát ra. Chú ý: Những hợp chất trong dãy xicloankan có vòng 3 hoặc vòng 4 cạnh không bền. + Nếu có vòng 3 cạnh thì có thể phản ứng cộng với H2 có niken xúc tác và phản ứng cộng mở vòng với Br2 (làm mất màu dung dịch Br2), ngoài ra còn có phản ứng thế halogen. + Nếu có vòng 4 cạnh thì chỉ có thể phản ứng cộng với H2 có niken xúc tác, ngoài ra còn có phản ứng thế halogen. + Vòng 5 cạnh trở đi thì bền, chỉ có phản ứng thế. + Ankan không phản ứng cộng với Br2.  Đáp án A. Màu của dung dịch bị nhạt dần, có khí thoát ra. 38. Cho các câu sau: a. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một trật tự nhất định. b. Liên kết giữa các nguyên tử cacbon với các nguyên tử phi kim trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. c. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là những chất đồng đẳng của nhau. d. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là đồng phân của nhau. e. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, nhưng có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng. f. Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. g. Axit axetic C2H4O2 và etyl axetat C4H8O2 là đồng đẳng của nhau vì phân tử của chúng hơn kém nhau 2 nhóm -CH2- và chúng đều tác dụng được với dung dịch kiềm. Những câu đúng là A, B, C hay D? A. b, d, e, f B. a, c, e, f C. a, c, d, e D. b, d, e, f, g Chú ý: Các câu sai sửa lại là: a. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau theo một trật tự xác định. c. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, nhưng phải có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau thì mới được gọi là các chất đồng đẳng của nhau. g. Axit axetic (thuộc dãy đồng đẳng axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở) và etyl axetat (thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở - được tạo ra từ axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở) không thể là đồng đẳng vì cấu tạo và tính chất hoá học không giống nhau. - Hai este: CH3-CH2-COOCH=CH2 và CH2=CH-COOCH3 mặc dù phân tử hơn kém nhau một nhóm -CH2- và có tính chất hoá học tương tự nhau nhưng cấu tạo lại khác nhau (một este được tạo bởi gốc axit no, đơn chức, mạch hở và gốc ancol không no; một este lại được tạo bởi gốc axit không no có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon và ancol no đơn chức, mạch hở - Ở đây không thể nói axit có một nối đôi trong phân tử vì trong nhóm -COOH axit đã có 1 nối đôi, để không no thì nó phải có 2 liên kết đôi trong phân tử). 39. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử. B. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học. C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết σ , sự xen phủ bên tạo thành liên kết π . 40. Cho các câu sau: a. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. b. Công thức phân tử cũng cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. c. Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. d. Từ công thức phân tử có thể biết được số nguyên tử và tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. e. Để xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nhất thiết phải biết khối lượng mol phân tử của nó. f. Nhiều hợp chất có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Những câu đúng là A, B, C hay D? A. a, c, d, e B. a, b, c, d, f C. Tất cả các câu trên D. a, b, d, e, f Chú ý: Câu sai sửa lại là: Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 21. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com e. Để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ, ta cần xác định được một trong những điều sau đây: + Công thức đơn giản và khối lượng phân tử. + Các nguyên tử cấu tạo và số lượng của chúng có trong phân tử. + Công thức đơn giản và hệ số n. … ~> Như vậy nếu không biết khối lượng phân tử mà biết được các yếu tố khác ta cũng có thể biết được công thức phân tử của hợp chất hữu cơ đó. 41. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 1. n-pentan  → o t A + B và D + E 2. A + Cl2  → as CH3-CHCl-CH3 + F 3. CH3COONa + NaOH  → D + G 4. D + Cl2  → as L + F 5. CH3-CHCl-CH3 + L +Na  → M + NaCl Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo A. CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3 B. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3 C. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3 D. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH4, CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3 42. Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ. Sản phẩm của phản ứng là: A. CH2Cl2 và HClB. C và HCl C. CH3Cl và HCl D. CCl4 và HCl 43. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan sinh ra 2 lít CO2. Ankan này có công thức cấu tạo: A. C2H4 B. CH3-CH2-CH3 C. CH3-CH(CH3)-CH3 D. CH3-CH3 44. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây. Đồng phân là những chất có… A. cùng khối lượng phân tử. B. cùng thành phần nguyên tố và phân tử khối bằng nhau. C. cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau. D. cùng tính chất hoá học. 45. Cho các chất sau: CH4, CO, HCHO, CaC2, CO2, H2CO3, CH3COOH. Số chất không phải hợp chất hữu cơ là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 46. Dựa vào những quy luật về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, phân tử C4H8 ứng với bao nhiêu chất có công thức cấu tạo khác nhau dạng mạch hở và mạch vòng (chỉ tính đồng phân cấu tạo)? A. 3 và 2 B. 3 và 1 C. 4 và 2 D. 4 và 3 47. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp 2 ankan thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Biết rằng ankan có khối lượng phân tử lớn hơn có số mol nằm trong khoảng 15% đến 25% tổng số mol của hỗn hợp. Công thức của 2 ankan là: A.CH4 và C3H8 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. CH4 và C2H6 Giải thích: m và n lần lượt là số nguyên tử cacbon của hai ankan (m>n). Vậy ta có: mx + n(0,05-x) = 0,08  05,0.25,0 05,008,0 05,0.15,0 < − − =< nm n x  Giải ra ta được:     >+ <+ 4,63 3 32 3 17 nm nm  n < 1,6  n = 1  3,4 < m < 5  m = 4 * Chú ý: Ta có thể nhận ra ngay có một ankan là CH4 nhờ số nguyên tử C trung bình: n = 0,08/0,05 = 1,6. Rồi từ đó biện luận tìm m. Đáp án: C. CH4 và C4H10 48. Một ankan có công thức đơn giản nhất là C2H5 và mạch cacbon không phân nhánh. A có công thức cấu tạo: A. CH3CH2CH2CH3 B. CH3(CH2)5CH3C. CH3(CH2)4CH3D. CH3(CH2)3CH3 49. Khi cho Al4C3 tác dụng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây? A. CH4 và Al(OH)3 B. C2H4 và Al(OH)3 C. C2H2 và Al(OH)4 D. Al(OH)3 Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 22. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com 50. C4H10O và C4H11N có số lượngđồng phân cấu tạo lần lượt là: A. 5 và 6 B. 6 và 7 C. 7 và 8 D. 4 và 6 Giải thích: Các đồng phân lần lượt là: + C4H10O C-C-C-C-OH C-C-C(OH)-C C-C(CH3)-C-OH C-C(CH3)(OH)-C C-O-C-C-C C-O-C(CH3)-C C-C-O-C-C + C4H11N C-C-C-C-NH2 C-C-C(NH2)-C C-C(CH3)-C-NH2 C-C(CH3)(NH2)-C C-C-C-NH-C C-C(CH3)-NH-C C-C-NH-C-C (C)2-N-C-C  Có sự tăng số lượng đồng phân là do nguyên tử N có hoá trị (III) lớn hơn nguyên tử O hoá trị (II). 51. Ý nghĩa to lớn trong sự phát triển của hoá học hữu cơ là lần đầu tiên tổng hợp được hợp chất hữu cơ từ hợp chất vô cơ. Các chất hữu cơ: 1. axit axetic, 2. urê, 3. đường, 4. chất béo đã được tổng hợp lần đầu tiên bởi các nhà bác học: a. Bec-tơ- lô, b. But-lê-rôp, c. Vô-lơ, d. Côn-be. Hãy tìm sự tương ứng giữa tên nhà bác học và tên hợp chất hữu cơ đầu tiên tổng hợp được. A. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a B. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a C. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b D. 1-d, 2-a, 3-b, 4-c Chú ý: Vô-lơ tổng hợp được urê (hợp chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp) năm 1828 khởi đầu cho ngành hoá học hữu cơ ra đời. 52. Hãy chỉ ra điều sai khi nói về đặc điểm cơ bản của các hợp chất hữu cơ. A. Khi đun nóng đến 600o C, các hợp chất hữu cơ bị phân huỷ và cháy thành than. B. Hiện tượng đồng phân là rất phổ biến. C. Số oxi hoá của cacbon trong các hợp chất có giá trị không đổi. D. Hoá trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ là không đổi. Chú ý: Hoá trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ có giá trị không đổi nhưng số oxi hoá của cacbon thì thay đổi. Cách xác định hoá trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ: 1. Quy về công thức phân tử rồi áp dụng tính chất phân tử trung hoà về điện để tìm số oxi hoá của C. VD: CH3-CH3 có công thức phân tử là: C2H6 (C-3 ). CH3COOH có công thức phân tử là: C2H4O2 (C0 ) CH3CHO có công thức phân tử là: C2H4O (C-1 ) ~> 2CH3CHO (C-1 ) + O2 --(Mn2+ ,t*)--> 2CH3COOH (C0 ) 2x|2C-1 - 2e -> 2C0 1x|O2 + 4e -> 2O-2 2. Quy về công thức cấu tạo thu gọn rồi tìm số oxi hoá của từng nguyên tử C trong nhóm nguyên tử(VD: CH3-; -CH2-;...) VD: CH3(-3 )-CH2(-2 )-CH(-1 )(CH3)-CH2(-2 )-COOH(+3 ) ~> Việc tìm số oxi hoá này tiện cho việc cân bằng các phản ứng oxi hoá mà chỉ có 1 số nhóm nguyên tử có C thay đổi số oxi hoá: 2CH3CHO (C+1 ) + O2 --(Mn2+ ,t*)--> 2CH3COOH (C+3 ) (Nhóm CH3- có nguyên tử C không thay đổi số oxi hoá) 2x|C+1 - 2e -> 2C+3 1x|O2 + 4e -> 2O-2 ~> Ví dụ trên chưa thấy được sự tiện lợi của việc xác định số oxi hoá của nhóm nguyên tử bị thay đổi số oxi hoá: 2C15H31CHO (C+1 ) + O2 --(Mn2+ ,t*)--> 2C15H31COOH (C+3 ) 2x|C+1 - 2e -> 2C+3 1x|O2 + 4e -> 2O-2 53. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 23. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com 1. A + NaOH  → o t,CaO isobutan(B) + … 2. B + Cl2  → as D + E 3. B  → o txt, F + G 4. F + Cl2  → CH3Cl + E 5. F + Cl2  → o t L + E Phản ứng 2 và 3 lần lượt có tên gọi: A. Phản ứng clo hoá và phản ứng cracking B. Phản ứng clo hoá và phản ứng huỷ C. Phản ứng cộng hợp với clo và phản ứng huỷ D. Phản ứng cộng hợp với clo và phản ứng cracking 54. Cho khí clo và metan (theo tỉ lệ mol 1: 1) vào một ống nghiệm rồi chiếu sáng. Sau thí nghiệm, ta có thể dùng thuốc thử và dấu hiệu nào sau đây để nhận biết phản ứng đã xảy ra: A. Quỳ tím ẩm mất màu. B. Quỳ tím ẩm chuyển màu xanh C. Quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ D. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng. 55. Trong một bình kín ở 150o C chứa những thể tích bằng nhau propan và oxi. Sau phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, đưa bình về điều kiện ban đầu. Hỏi áp suất trong bình thay đổi thế nào? A. Tăng 1,1 lần B. Tăng 0,7 lần C. Giảm 1,1 lần D. Giảm 0,7 lần Giải thích: C3H8 + 5O2  3CO2 + 4H2O  Ta có hệ thức: 1,1 55 443 = + ++ aa aaa (trong đó 5a, 5a, 4a lần lượt là số mol propan, oxi ban đầu, propan dư)  Đáp án: A. Tăng 1,1 lần 56. Propan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì: A. 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 5 lít propan. B. 1 lít khí cacbonic tạo ra từ 3 lít propan. C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxi. D. 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí cacbonic. Giải thích: C3H8 + 5O2  3CO2 + 4H2O  1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 0,2 lít propan  1 lít khí cacbonic được tạo ra từ 1/3 lít propan  1 lít nước được tạo ra từ 1,2 lít oxi  1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí cacbonic 57. Hợp chất X có công thức phân tử C5H12. Khi cho X tác dụng với clo ở điều kiện thích hợp thì thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy X là: A. Pentan B. 2-meylbutan C. Xiclopentan D. 2,2-đimetylpropan Giải thích: CH3CCH3 CH3 CH3  Bốn nhóm CH3 có vị trí tương tự nhau nên chỉ tạo được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. 58. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π , liên kết nào bền hơn? A. Cả hai dạng liên kết bền như nhau B. Liên kết σ kém bền hơn liên kết π C. Liên kết π kém bền hơn liên kết σ D. Cả hai dạng liên kết đều không bền 59. Trong các ankan đồng phân của nhau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. Đồng phân tert-ankan B. Đồng phân mạch không nhánh C. Đồng phân isoankan D. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất. Giải thích: So sánh nhiệt độ sôi của hợp chất hữu cơ (định tính):  Liên kết hiđro: (ưu tiên số 1) Càng tạo được liên kết hiđro bền thì nhiệt độ sôi càng cao. VD: + CH3COOH > C6H5OH > C2H5OH + CH2=CH-COOH > CH3-CH2COOH  Khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. VD: + HCOOH < CH3COOH < C2H5COOH < … + CH3OH < C2H5OH < C3H7OH < …  Hiệu ứng không gian: Phân tử càng cồng kềnh (khó chuyển động nhiệt) thì nhiệt độ sôi càng cao. VD: Cấu tạo mạch thẳng cồng kềnh hơn cấu tạo mạch phân nhánh, càng phân nhánh ít nhiệt độ sôi càng cao. + CH3-CH2-CH2OH > CH3-CH(OH)-CH3 Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
  • 24. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com … 60. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan B ở thể khí cần 25 lít không khí ở cùng điều kiện. (Trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích). B có công thức phân tử: A. C4H10 B. C6H14 C. C5H12 D. C3H8 Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com