1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CẢNG VŨNG ÁNG – HÀ TĨNH
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch vụ hỗ trợ viết luận văn – Zalo : 0934.573.149
a. Lĩnhvực kinhdoanh
- Dịch vụ xếp dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hóa
- Lai dắt, hỗ trợ tàu trong và ngoài cảng
- Dịch vụ cho thuê kho bãi
- Dịch vụ cho thuê cầu cảng
- Dịch vụ tàu khách
- Vận tải đường bộ
- Sữa chữa phương tiện vận tải
- Kinh doanh các dịch vụ hằng hải khác
b. Cácnguồn lực bên trong
(1) Luồng tàu:
Luồng tàu Vũng Áng có chiều dài 1.350m, luồng chạy tàu rộng 150m, độ sâu
của luồng và vũng quay tàu đạt -11,5 m.Vũng quay tàu trong phạm vi vũng quay
tàu thiết kế bán kính 180m, độ sâu đạt đạt -11,2m.
Vùng đậu tàu với độ sâuluồng Vũng Áng bìnhquân -11,5m và chiều dài luồng
ngắn thuận lợi cho tàu có trọng tải 45.000 DWT ra vào cảng Vũng Áng làm hàng.
- Trước bến số 2: Chiều dài 305m dọc theo cầu cảng, chiều rộng 95m từ cầu
cảng trở ra. Độ sâu đạt -13,0 m.
2. - Trước bến số 1: chiều dài 210m dọc theo cầu cảng, chiều rộng 54m từ cầu
cảng trở ra. Độ sâu đạt -11,0m.
(2) Cầu bến, kho bãi
Cảng Vũng Áng hiện tại có hai cầu bến:
Bến số 1:
Cầu tàu: Chiều dài bến 185,5m; chiều rộng 28,00m.
Kho, bãi chứa:
- Kho hàng số 1 diện tích 3.200 m2.
- Kho hàng số 2 diện tích3.200 m2.
- Bãi trong cảng diện tích 7.040 m2.
Bến số 2:
Cầu tàu: Chiều dài bến 270,0 m; chiều rộng bến 31,0 m.
Kho, bãi chứa:
- Kho hàng bao kiện diện tích 2.500 m2.
- Kho hàng rời diện tích 2.500 m2
- Bãi trong cảng tổng diện tích 16.359 m2.
(3) Điều kiện về trang thiết bị xếp dỡ hàng hóa:
- Cân điện tử 60 tấn: 01 trạm; Cân điện tử 80 tấn: 01 trạm.
- Cẩu 70 tấn, cần cẩu dài 32m
- Cẩu 35 tấn, cần cẩu dài 22m
- Cẩu 35 tấn, cần cẩu dài 22m
- Cẩu 15 tấn, cần cẩu dài 20m
- Xe nâng hàng 5 tấn (01 xe)
- Xe nâng hàng 10 tấn (01 xe)
- Xe nâng hành 15 tấn (01 xe)
- 04 xe xúc lật làm hàng rời
- Một đội xe vận chuyển hàng ( 05 xe )
3. - Dụng cụ cẩu container
- Dụng cụ làm hàng rời, hàng bao và một số dụng cụ làm hàng khác. (Bao
gồm: 12 goàu ngoặm hàng rời, 21 ben chứa hàng...).
- Tàu lai: Tàu lai Vũng áng 01: 1.800 CV
Tàu lai Vũng áng 02: 1.200 CV
Tàu lai Vũng áng 05: 900 CV
(4) Công nghệ / Thiết bị
Sơ đồ công nghệ bốc xếp của hai bến như sau:
- Đối với hàng nhập: hàng hóa xếp dỡ từ tàu lên bờ nhờ cần cẩu đứng trên mặt
bến, băng chuyền tải hàng (hoặc cần cẩu tàu), hàng được xếp lên ô tô (hoặc xếp lên
mặt bến) sau đó được vận chuyển vào kho, bãi (hoặc đi thẳng).
- Đối với hàng xuất: sơ đồ côngnghệ xếp dỡ ngược lại. Đối với hàng rời dùng
ben hàng, gầu ngoặm, dùng băng chuyền đối với hàng gỗ dăm.
Quy trình xếp dỡ các loại hàng thực hiện theo quy định tại Hệ thống quản lý
chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008
(5) Năng suất xếp dỡ:
Cảng Vũng Áng là cảng xếp hàng tổng hợp bao gồm các nhóm hàng sau:
- Nhóm hàng rời: Hàng gỗ dăm năng suất 700tấn/ ca, hàng quặng rời năng
suất 600 tấn/ca
- Nhóm hàng bao: Gạo, phân đạm, xi măng năng suất 400 tấn/ca
- Nhóm hàng thiết bị: Phục vụ cho các nhà máy nhiệt điện, xi măng…. Đối
với loại mặt hàng này Cảng đã xếp dỡ đủ các chủng loại có những loại siêu trọng lên
đến 300 tấn đến 500 tấn.
(6) Năng lực tiếp nhận.
Bến số 1: Cầu cảng được tiếp nhận tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài có
trọng tải đến 45.000 DWT với mớn nước phù hợp (với tàu hàng tổng hợp có trọng
tải đến 30.000 DWT, với hàng gỗ dăm có trọng tải đến 45.000 DWT).
4. Bến số 2: Cầu cảng được tiếp nhận tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài có
trọng tải đến 45.000 DWT ra vào cảng làm hàng theo quyết định của Cục Hàng hải
Việt Nam về việc đưa cầu cảng số 2 vào khai thác.
(7) Công nghệ thông tin
Toàn bộ phận gián tiếp đều được trang bị các phương tiện thông tiên hiện đại
bao gồm hệ thống máy tính đời mới có kết nối mạng nội bộ, internet, các phương
tiện liên lạc nội bộ là Icom bán kính liên lạc đến 2 km…
Các phần mềm ứng dụng: Phầm mềm kế toán, phần mềm nhân sự, phần mền
xây dựng, cơ khí…