Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Tài liệu hướng dẫn sử dụng dublin core
1. MỤC LỤC
I TỔNG QUAN VỀ METADATA & DUBLIN CORE..........................................................2
I.1 METADATA (Siêu dữ liệu)..............................................................................................2
I.2 DUBLIN CORE................................................................................................................4
Lịch sử:..............................................................................................................................4
Đặc điểm của Dublin Core.................................................................................................4
Thuộc tính của Dublin Core...............................................................................................5
Ý nghĩa của Dublin Core trong thư viện số.......................................................................5
Các yếu tố của Dublin Core...............................................................................................5
II SỬ DỤNG DUBLIN CORE.................................................................................................9
II.1 CÁC QUY TẮC SỬ DỤNG............................................................................................9
II.2 CÚ PHÁP CỦA DUBLIN CORE...................................................................................9
II.3 ỨNG DỤNG CỦA DUBLIN CORE.............................................................................10
B HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH BIÊN MỤC SIÊU DỮ LIỆU DUBLIN CORE VỚI
PHẦN MỀM TÍCH HỢP LIBOL..........................................................................................11
I. Luồng nghiệp vụ .................................................................................................................11
II Tài liệu được đưa vào cơ sở dữ liệu .................................................................................12
2.1 Tạo hệ thống thư mục quản lý file dữ liệu.................................................................12
2.2. Tải dữ liệu từ máy trạm lên máy chủ........................................................................14
2.3. Xử lý tài liệu số........................................................................................................15
2.4. Thực hành biên mục theo DUBLIN CORE..................................................................21
2. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dublin Core
A LÝ THUYẾT
I TỔNG QUAN VỀ METADATA & DUBLIN CORE
I.1 METADATA (Siêu dữ liệu)
Khái niệm: Là dữ liệu về dữ liệu (data about data) hay dữ liệu có cấu trúc về
dữ liệu, bao gồm những yếu tố mô tả về đối tượng thông tin (sách, trang web, bang nhạc…).
Có thể định nghĩa: “Siêu dữ liệu là dữ liệu đi kèm với đối tượng thông tin và nó cho phép
những người sử dụng tiềm năng có thể biết trước sự tồn tại cũng như đặc điểm của đối tượng
thông tin này” (Dempsey và Heery, 1997).
Mục đích của Siêu dữ liệu:
- Hỗ trợ phát triển nguồn tin
- Hỗ trợ người dùng tin đánh giá thông tin mà không phải truy cập trực tiếp đến
thông tin.
- Giúp kiểm tra sự tồn tại của đối tượng thông tin
- Mô tả ngôn ngữ, vị trí …của thông tin
Một biểu ghi trong Metadata (siêu dữ liệu) bao gồm một hệ thống các thành
tố hay còn gọi là các yếu tố cần thiết để mô tả nguồn tin
Phân loại:
+ Trong thư viện truyền thống, siêu dữ liệu chủ yếu là các dạng mô tả hình thức và nội
dung của tài liệu có trong kho thư viện, chính là các phiếu mô tả trong hộp phích, trong các cơ
sở dữ liệu thư mục – Nằm tách rời với đối tượng thông tin
+ Trong thư viện điện tử, siêu dữ liệu đã phát triển ở mức độ cao hơn với khái niệm
rộng hơn, phát triển thành 5 loại siêu dữ liệu:
1. Siêu dữ liệu hành chính (Administrative)
2. Siêu dữ liệu mô tả (Desriptive)
3. Siêu dữ liệu bảo quản (Preservation)
4. Siêu dữ liệu sử dụng (Use)
5. Siêu dữ liệu kỹ thuật (Technical)
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân Trang 2
3. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dublin Core
Các loại
SDL
Định nghĩa Ví dụ
1.SDL Hành
chính
Được dùng để quản lý và
quản trị các tài nguyên
thông tin
-Thông tin bổ sung
-Bản quyền và thông tin tái bản
-Tài liệu về yêu cầu truy cập hợp pháp
-Thông tin định vị
-Các tiêu chí số hóa
-Thông tin kiểm tra của hệ thống quản lý
2.SDL mô
tả
Được dùng để mô tả hay
nhận dạng các tài nguyên
thông tin
-Các biểu ghi thư mục
-Các hỗ trợ tìm kiếm
-Định chỉ số chuyên biệt
-Chú giải của người sử dụng
3.SDL bảo
quản
Các thông tin liên quan
đến quản lý việc bảo
quản các tài nguyên
thông tin
-Các tài liệu về tình trạng, điều kiện vật lý của
tài nguyên thông tin
-Các tài liệu về công tác bảo quản các phiên bản
thông tin dưới dạng vật lý và số. VD: làm mới
DL; Di trú dữ liệu
4.SDL Kỹ
thuật
Các thông tin liên quan
đến cách thức hoạt động
của hệ thống cũng như
siêu dữ liệu
-Thông tin về phần cứng và phần mềm
-Thông tin số hóa.VD: khổ mẫu; tỷ lệ nén; độ
nén; qui trình phân bố thông tin
-Thông tin về thời gian phản hồi của hệ thống
-Dữ liệu về tính xác thực
5.SDL Sử
dụng
Các thông tin liên quan
đến mức độ và loại hình
sử dụng tài nguyên thông
tin
-Các biểu ghi trình bày
-Các thông tin liên quan về người sử dụng và
việc sử dụng
-Thông tin về tái sử dụng nội dung và các phiên
bản đa phương tiện
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân Trang 3
4. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dublin Core
I.2 DUBLIN CORE
Lịch sử:
Sở dĩ được đặt tên như vậy vì tại hội thảo đầu tiên bàn về thiết kế siêu dữ liệu tại
Dublin, bang Ohio, Hoa Kỳ, năm 1992 nhằm tăng cường khả năng phát hiện nguồn tin trên
www, đặc biệt đối tượng thông tin dạng mã hóa HTML.
Chuẩn Dublin Core là chuẩn dùng để mô tả dữ liệu trong các Metadata (siêu dữ liệu)
nhằm khai thác các tài liệu trong thư viện và trên các Web size thông qua mạng Internet. Khác
với MARC, SDL Dublin Core được thiết kế đơn giản hơn, với 15 yếu tố mô tả (15 metadata
elements) nhằm không những mô tả loại hình đối tượng thông tin trong Thư viện mà cả trong
viện bảo tàng, triển lãm nghệ thuật , tin học, mã hóa văn bản và các lĩnh vực khác có liên
quan,…ngôn ngữ ban đầu là tiếng Anh.
Tháng 9/2001, SDL Dublin Core được công nhận là tiêu chuẩn của Mỹ có mã số
ANSI/NISO Z39.50-2001
Đặc điểm của Dublin Core
- Đơn giản trong tạo lập và bảo trì: Được thiết kế nhằm phục vụ những người không
chuyên, dễ sử dụng và rẻ nhưng hiệu quả mang lại lớn
- Ngữ nghĩa thông dụng, dễ hiểu và phổ biến: Khắc phục những khó khăn trong việc
hiển thị các thuật ngữ
Ví dụ: Yếu tố “Tác giả” (Creator) được gán cho người tạo lập, nhà soạn nhạc, đạo
diễn trong vai trò là tác giả chính. Điều này giúp cho khi người tìm tin muốn tìm thông tin
theo một tác giả cụ thể nào đó, nếu đồng ý chọn yếu tố “Tác giả - Creator” là yếu tố mô tả
hợp lý. Với diện bao quát rộng như vậy, nếu càng khái quát, tập hợp yếu tố mô tả này sẽ tăng
cường được sự có mặt và truy cập của mọi loại hình nguồn tin, cả theo qui tắc và bất quy tắc.
- Phạm vi quốc tế: Phiên bản đầu tiên bằng tiếng Anh, tháng 11/1999, đã có
phiên bản của hơn 20 thứ tiếng khác như: Phần Lan, Nauy, Thái Lan, Nhật Bản, Pháp, Đức,
Bồ Đào Nha, Hy Lạp, Inđônêsia, Tây Ban Nha. Tổ chức W3C (World Wide Web Consotium)
phát triển chuẩn Dublin Core trên nền tảng kết hợp đa ngôn ngữ, sử dụng công nghệ (RDF:
Resource Description FrameWork: khung mô tả tài nguyên thông tin), phục vụ cho môi
trường tài nguyên thông tin điện tử mang tính chất đa văn hóa và đa ngôn ngữ.
- Khả năng phát triển rộng: Với cơ chế mở, chuẩn Dulin Core có thể được mở
rộng bởi các chuyên gia bằng việc gắn kết thêm các yếu tố mở rộng. Khả năng này còn được
thực hiện một cách đơn giản thông qua việc kết nối nhiều CSDL khác nhau thông qua mạng
Internet.
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân Trang 4
5. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dublin Core
Thuộc tính của Dublin Core
Mỗi một phần tử (Yếu tố mô tả) của Dublin Core được xác định bởi 10 thuộc tính theo
tiêu chuẩn mô tả yếu tố dữ liệu điện tử ISO/IEC 11179 như sau:
1. Name (Tên): Tên nhãn gắn cho từng yếu tố mô tả
2. Identifier (Định danh): Tên xác định thống nhất gắn cho yếu tố mô tả
3. Version (Phiên bản): Phiên bản của yếu tố mô tả
4. Registration Authority (Thẩm quyền đăng ký): Thực thể có thẩm quyền đăng ký các
phần tử mô tả.
5. Language (Ngôn ngữ): Ngôn ngữ yếu tố mô tả được sử dụng
6. Definition (Định nghĩa): Trình bày rõ ràng khái niệm và bản chất của phần tử
7. Obligation (Bắt buộc): Chỉ ra khả năng có hay không thường xuyên xuất hiện phần
tử (Bao gồm cả giá trị)
8. Datatype (Kiểu dữ liệu): Chỉ ra loại dữ liệu trình bày giá trị của phần tử
9. Maximum Occurrence (Tần xuất xuất hiện tối đa): Chỉ ra những tần xuất lặp của
phần tử
10. Comment (Chú thích): Lưu ý về ứng dụng của phần tử
Ý nghĩa của Dublin Core trong thư viện số
- Là một phương thức mô tả nguồn thông tin, đặc biệt là nguồn thông tin điện tử một
cách hiệu quả. Dublin Core càng đặc biệt phát huy tác dụng khi được sử dụng để mô tả tư liệu
điện tử vốn khó xác định được loại hình và nội dung các yếu tố cần thể hiện
- Thay thế cho các dạng thức trình bày thông tin trước đây như MARC do sự đơn giản
trong cấu trúc mà người sử dụng có thể tự thiết kế theo yêu cầu của riêng mình.
- Cung cấp cho người sử dụng một phương án tiếp cận thông dụng thông qua các giao
diện quen thuộc như web.
- Tạo cho người cán bộ thư viện sự thuận tiện trong công tác khi không còn phải gò bó
trong các trường, các yếu tố vốn dĩ đã rất đa dạng và phức tạp
Các yếu tố của Dublin Core
Dublin Core gồm có 15 yếu tố, trong từng trường hợp cụ thể, các yếu tố của chuẩn
siêu dữ liệu Dublin Core đều không nhất thiết bắt buộc phải có đầy đủ và có thể lặp.
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân Trang 5
6. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dublin Core
Phân loại các yếu tố
NỘI DUNG SỞ HỮU TRÍ TUỆ THUYẾT MINH
Nhan đề (Title) Tác giả (Creator) Ngày tháng (Date)
Chủ đề (Subject) Tác giả phụ (Contributor) Mô tả vật lý (Description)
Mô tả (Description) Xuất bản (Pulisher) Định danh (Identifier)
Loại hình (Type) Bản quyền (Right) Ngôn ngữ (Language)
Nguồn (Source)
Liên kết (Relation)
Nơi chứa (Coverage)
Các yếu tố cơ bản
Các yếu tố cơ bản của Dublin Core đều mang thuộc tính lựa chọn và có thể lặp
Các yếu tố Trường
con
Ý nghĩa sử dụng Ví dụ
1. Title Tên của nguồn thông tin thường do tác
giả hoặc nxb đặt cho tài liệu
Báo cáo kết quả công
tác Quí I/2007
2. Creator Người hoặc cơ quan chịu trách nhiệm
chính về nội dung trí tuệ của nguồn tin
Đoàn Văn Cương
3. Subject Chủ đề của nguồn thông tin và được
thể hiện bằng từ vựng có kiểm soát
gồm tiêu đề đề mục, số phân loại, …
Công tác Ban quản lý
dự án
4. Description Phần thể hiện nội dung của nguồn
thông tin bao gồm cả tóm tắt của tư
liệu văn bản hoặc nội dung của tư liệu
nghe nhìn
5. Publisher Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm tạo
lập, xuất bản hay ban hành, công bố tư
liệu
Trung tâm Khoa học và
Công nghệ Quốc gia
6. Contributor Cá nhân hay tổ chức có những đóng
góp về mặt trí tuệ cho tư liệu nhưng
không phải là tác giả chính
Người nhập văn bản Phạm Quỳnh Trang
Reviewer Người sửa văn bản Đào Quốc Hùng
7. Date Ngày tháng có liên quan đến việc tạo
lập, xuất bản hay công bố tư liệu.
- Ngày nhập văn bản 25/05/2008
Published - Ngày ban hành văn bản 20/12/2007
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân Trang 6
7. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dublin Core
Updated - Ngày cập nhật văn bản
8. Type Kiểu văn bản, hình thức vật chứa nội
dung tư liệu
Báo cáo
9. Format Định dạng vật lý và kích thước của tư
liệu như kích cỡ, thời lượng,…Định
dạng cũng còn được dùng để chỉ rõ
phần mềm và phần cứng cần thiết để
sử dụng tư liệu
Size Kích thước toàn văn 254 KB
Mime Định dạng (doc, pdf,gib,…) Text/pdf
10. Identifier Là một dãy ký tự hoặc số nhằm thể
hiện tính đơn nhất của tư liệu
URLs và URNs, DOI,
ISBD, ISSN
11. Source Nguồn gốc mà tư liệu được tạo thành
(số hiệu của văn bản), yếu tố này có
thể bao gồm siêu dữ liệu về nguồn
thông tin thứ hai nhằm khai thác tư
liệu hiện hành
24/BQLDA KHCNQG-
BC
12. Language Ngôn ngữ của nội dung tư liệu ‘Vie’: Việt Nam
‘En’: Tiếng Anh
‘Fr’: Tiếng Pháp
13. Relation Một định danh cho nguồn thứ hai và
những mối quan hệ của nó với tư liệu
hiện hành. Yếu tố này thể hiện những
kết nối giữa những nguồn tư liệu có
liên quan
Thường trực UBKH Sở
Khoa học Công nghệ
14. Coverage Những đặc tính về không gian (Tên
địa danh hoặc tương đương với địa lý)
và/hoặc thời gian của tư liệu (ngày
tháng hoặc khoảng thời gian), qui mô,
phạm vi quyền hạn của nguồn tài liệu
Toanvan.pdf
15. Right Thông tin về quyền lưu trữ và hoàn trả
nguồn tài nguyên
Văn bản đã được ký
nhận, có thể ban hành
Read (Nhóm) có quyền đọc Tất cả mọi người
Write (Nhóm) có quyền sửa Nhân viên
Delete (Nhóm) có quyền xóa Người quản lý
Các yếu tố mở rộng
Thực tế sử dụng Dublin Core cho thấy mỗi yếu tố cơ bản còn gộp chứa trong nó một
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân Trang 7
8. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dublin Core
Vài thành tố phụ nhằm diễn đạt chi tiết hơn nội dung chính yếu tố đó. Các thành tố phụ được
coi là các yếu tố mở rộng và được thể hiện thông qua những khung mã hóa cụ thể. Ví dụ khi
thể hiện nội dung của một tài liệu, người ta cung cấp một vài cách tiếp cận khác nhau như qua
ký hiệu phân loại, tiêu đề đề mục, từ khóa.
YẾU TỐ YẾU TỐ MỞ RỘNG KHUNG MÃ HÓA
Nhan đề Nhan đề thay thế
Tác giả
Chủ đề LCSH, MeSH; DDC, UDC,
LCC
Mô tả Mục lục (Table of Contents)
Tóm tắt (Abstract)
Nhà xuất bản
Tác giả phụ
Thời gian Tạo lập (Created)
Có giá trị (Valid)
Có hiệu lực (Available)
Xuất bản (Issued)
Hiệu đính (Modified)
Bảng thời kỳ của DC
Định dạng ngày tháng của W3C
Loại tài liệu Thuật ngữ về loại hình của
Dublin Core
Khổ mẫu Kích thước và thời lượng
(Extent)
Vật mang tin (Medium)
IMT loại tư liệu
Định danh URI UniformResource
Identifier
Nguồn URI UniformResource
Identifier
Ngôn ngữ ISO 639-2
RFC 1766
Liên kết
Bao quát
Quyền
SO SÁNH SỰ TƯƠNG ỨNG CÁC YẾU TỐ THƯ MỤC GIỮA DUBLIN CORE
VÀ MỘT SỐ TRƯỜNG CỦA MARC 21
YẾU TỐ THƯ MỤC PHẦN TỬ MARC 21 YẾU TỐ DUBLIN CORE
Tác giả 100, 110, 700 Creator
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân Trang 8
9. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dublin Core
Nhan đề 245 Title
Chủ đề 600, 610, 650, 651, 653 Subject
Mô tả 520 Description
Nhà xuất bản 260 Publisher
Tác giả phụ 720 Contributor
Thời gian 260 Date
Kiểu (Loại tài liệu) 655 Type
Khổ mẫu 856 Format
Định danh 024 Identifier
Nguồn 786 Source
Ngôn ngữ 546 Language
Liên kết (Liên quan) 787 Relation
Bao quát (Nơi chứa) 500 Coverage
Quyền 540 Right
II SỬ DỤNG DUBLIN CORE
II.1 CÁC QUY TẮC SỬ DỤNG
• Kiểm soát từ vựng: Từ vựng được sử dụng khi miêu tả biểu ghi Dublin Core phải là từ
vựng có kiểm soát, được lựa chọn từ trong các hệ thống tiêu đề đề mục như LCSH,
MeSH nhằm mục đích kiểm soát tính nhất quán trong các hệ CSDL và hỗ trợ việc tìm
kiếm biên mục tự động.
• Sử dụng khung mô tả nguồn (RDF – Resource Description Framework): RDF là một
khuôn mẫu trao đổi và thể hiện thông tin trong môi trường Web. Ngoài ra, RDF còn
được coi là khung chuyển đổi giúp nhận biết nội dung các yếu tố cho dù chúng ở trong
nhiều loại CSDL khác nhau.
• Hồ sơ áp dụng: Trên lý thuyết, tất cả 15 trường đều mang thuộc tính lựa chọn và lặp
lại. Tuy nhiên, mức độ tối thiểu theo khuyến cáo của các tổ chức có liên quan bao gồm
các yếu tố như: Nhan đề, Tác giả, Ngày tháng, Mô tả, Ngôn ngữ. Tùy theo mức độ chi
tiết được đòi hỏi trong việc mô tả dữ liệu, người ta cũng có thể nhập thêm một số yếu
tố bổ trợ từ các Metadata khác. Trong trường hợp đó, thuật ngữ sử dụng để mô tả cần
được định nghĩa một cách chặt chẽ.
II.2 CÚ PHÁP CỦA DUBLIN CORE
Ứng với cú pháp của mỗi dạng thức tài liệu như HTML, các yếu tố Dublin Core có các
bộ quy tắc cú pháp tương ứng. Trong tài liệu HTML, các yếu tố Dublin Core được đặt trong
các thẻ <meta>
Các thẻ <meta> này được đặt trong vùng <head>…<head> của tài liệu HTML. Vùng
này không hiển thị trên màn hình của trình duyệt Web.
Cú pháp cơ bản của thẻ siêu dữ liệu <Meta> như sau:
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân Trang 9
10. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dublin Core
<meta name= “….” Content= “….”>
Trong đó: meta: là thẻ meta
Name: là yếu tố siêu dữ liệu
Content: là giá trị của yếu tố đó, đó chính là siêu dữ liệu của yếu tố đó
VÍ DỤ VỀ THẺ META NHƯ SAU:
<meta name=“DC.Title” content=“Bộ tài nguyên môi trường”>
<meta name=“DC.Publisher” content=“Phạm Thành An”>
Trong đó: Tên yếu tố Dublin Core như Title, Creator được bổ sung tiền tố “DC”
vào trước và đưa vào thuộc tính name của thẻ <meta>
Ví dụ thẻ DC meta trong trang WEB của Trường Đại học Quốc gia Hà Nội
<link=“schema.DC”href=“http://purl.org/dc”>
<metaname=“DC.Title”content=“VietnamNationalUniversity,Hanoi”>
<metaname=“DC.Publisher”content=“AsiaPacificNetworkInformationCenter”>
<metaname=“DC.Date”scheme=“W3CDTF”content=“2002-01-18”>
<metaname=“DC.Type”scheme=“DCMIType”content=“Text”>
<metaname=“DC.Format”content=“text/html”>
<metaname=“DC.Format”content=“3741bytes”>
<metaname=“DC.Identifier”content=“http://www.vnu.edu.vn”>
II.3 ỨNG DỤNG CỦA DUBLIN CORE
Siêu dữ liệu Dublin Core có thể tạo ra bằng hai cách:
+ Ngay từ khi tài nguyên được tạo lập hoặc trong quá trình cập nhật tài
nguyên theo những nguyên tắc cú pháp nhất định.
+ Được bổ sung vào tài nguyên nhờ những chương trình phần mềm tự động.
Không những siêu dữ liệu được nhúng ngay trong tài nguyên dạng HTML, XML,
RDF…mà chúng còn được đưa vào các cơ sở dữ liệu hoặc chỉ mục như Oracle, Alta Vista,
OCLC, SiteSeach…nhằm cung cấp khả năng tìm kiếm tài liệu điện tử.
Hoạt động của các chương trình thu thập và tạo siêu dữ liệu Dublin Core
Một số dịch vụ như “thu” một trang Web và tự động tạo siêu dữ liệu Dublin Core
tương ứng cho trang Web đó, dưới hình thức các thẻ <meta> của ngôn ngữ HTML hoặc
RDF/XML, thích hợp để nhúng vào đoạn đầu của mỗi trang Web (ứng với cặp thẻ <head>…
</head/>).
Qui trình sử dụng những dịch vụ này theo các bước sau:
Bước1: Nhập vào địa chỉ trang chủ của dịch vụ (chẳng hạn
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân Trang 10
Tải bản FULL (22 trang): https://bit.ly/30scud2
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
11. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Dublin Core
http://www.ukoln.ac.uk/metadata/dcdot/)
Bước 2: Gửi URL của tài nguyên cần thu thập thông tin mô tả cho máy chủ dịch vụ
Bước 3: Trên màn hình xuất hiện siêu dữ liệu Dublin Core do máy chủ dịch vụ xử lý
và trả kết quả về
Bước 4: Chỉnh nội dung siêu dữ liệu Dublin Core nếu dịch vụ cho phép chỉnh sửa và
đưa cơ sở dữ liệu hoặc nhúng vào tài nguyên.
B HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH BIÊN MỤC SIÊU DỮ LIỆU DUBLIN CORE VỚI
PHẦN MỀM TÍCH HỢP LIBOL.
Phân hệ Sưu tập số có khả năng:
• Lưu giữ các file điện tử với số lượng lớn, khả năng cập nhật dữ liệu nhanh chóng và
dễ dàng đảm bảo dữ liệu chính xác, phục vụ tra tìm một cách hiệu quả.
• Quản lý các tài khoản và xử lý các yêu cầu bạn đọc về tài liệu điện tử một cách nhanh
chóng.
• Quản lý tài liệu điện tử trên cả hai loại hình : có thu phí và không thu phí.
I. Luồng nghiệp vụ
Công ty Cổ phần Công nghệ Tinh Vân Trang 11
3136966