SỨC BỀN VẬT LIỆU
CÁC DẠNG CHỊU LỰC CƠ BẢN
BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
Dùng đồ thị để thể hiện sự biến thiên của nội lực suốt chiều dài thanh,dầm….
Trục hoành (trục z):toạ độ chạy của mặt cắt
Trục tung (trục y):giá trị của nội lực
Quy ước:
Biểu đồ lực dọc (Nz) và lực cắt (Qy):tung độ dương vẽ phía trên và có ghi dấu lên biểu đồ
Đối với biểu đồ momen uốn (Mx):tung độ dương vẽ phía dưới và không cần ghi dấu lên biểu đồ tung độ đựơc vẽ về phía căng của lớp vật liệu
Phải chia đoạn với quy tắc:trong đoạn chia không được:
chứa lực tập trung hoặc momen tập trung
có sự gián đoạn của lực phân bố
Chia n đoạn thì phải cắt đúng n lần
Nhận xét:
Đoạn có q=0: biểu đồ Qy là đường thẳng song song với trục hoành,còn (Mx) thì bậc nhất.
Đoạn có q= const: biểu đồ Qy là đường bậc nhất,còn (Mx) là parabol.
Mx đạt cực trị tại mặt cắt có Qy=0
Bề lõm của (Mx) đón lấy chiều q
Tại mặt cắt có lực/momen tập trung thì biểu đồ lực cắt và momen có bước nhảy tương ứng,bước nhảy này đúng bằng các giá trị tập trung
.Tải trọng P1,P2,M nằm trong mặt phẳng tải trọng
. Giao của mặt phẳng tải trọng với mặt cắt ngang là đường tải trọng
. xyz là hệ trục quán tính chính trung tâm
.Trục dầm sau khi biến dạng nằm trong mặt phẳng tải trọng gọi là uốn phẳng
.Giới hạn:chỉ khảo sát mặt cắt ngang có ít nhất 1 trục đối xứng
CÁC DẠNG MẶT CẮT NGANG THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỐI VỚI DẦM CHỊU UỐN
UỐN PHẲNG THANH THẲNG
UỐN PHẲNG THUẦN TÚY
Định nghĩa:trên mặt cắt chỉ có momen uốn nội lực M
UỐN NGANG
SỨC BỀN VẬT LIỆU
CÁC DẠNG CHỊU LỰC CƠ BẢN
BIỂU ĐỒ NỘI LỰC
Dùng đồ thị để thể hiện sự biến thiên của nội lực suốt chiều dài thanh,dầm….
Trục hoành (trục z):toạ độ chạy của mặt cắt
Trục tung (trục y):giá trị của nội lực
Quy ước:
Biểu đồ lực dọc (Nz) và lực cắt (Qy):tung độ dương vẽ phía trên và có ghi dấu lên biểu đồ
Đối với biểu đồ momen uốn (Mx):tung độ dương vẽ phía dưới và không cần ghi dấu lên biểu đồ tung độ đựơc vẽ về phía căng của lớp vật liệu
Phải chia đoạn với quy tắc:trong đoạn chia không được:
chứa lực tập trung hoặc momen tập trung
có sự gián đoạn của lực phân bố
Chia n đoạn thì phải cắt đúng n lần
Nhận xét:
Đoạn có q=0: biểu đồ Qy là đường thẳng song song với trục hoành,còn (Mx) thì bậc nhất.
Đoạn có q= const: biểu đồ Qy là đường bậc nhất,còn (Mx) là parabol.
Mx đạt cực trị tại mặt cắt có Qy=0
Bề lõm của (Mx) đón lấy chiều q
Tại mặt cắt có lực/momen tập trung thì biểu đồ lực cắt và momen có bước nhảy tương ứng,bước nhảy này đúng bằng các giá trị tập trung
.Tải trọng P1,P2,M nằm trong mặt phẳng tải trọng
. Giao của mặt phẳng tải trọng với mặt cắt ngang là đường tải trọng
. xyz là hệ trục quán tính chính trung tâm
.Trục dầm sau khi biến dạng nằm trong mặt phẳng tải trọng gọi là uốn phẳng
.Giới hạn:chỉ khảo sát mặt cắt ngang có ít nhất 1 trục đối xứng
CÁC DẠNG MẶT CẮT NGANG THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỐI VỚI DẦM CHỊU UỐN
UỐN PHẲNG THANH THẲNG
UỐN PHẲNG THUẦN TÚY
Định nghĩa:trên mặt cắt chỉ có momen uốn nội lực M
UỐN NGANG
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuCửa Hàng Vật Tư
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Link download nhanh:
http://technicalvndoc.com/suc-ben-vat-lieu-on-tap-ve-ly-thuyet-va-bai-tap-suc-ben-vat-lieu/
Chuyển động tương đối: của M so với hệ động Oxyz:
Chuyển động tuyệt đối:của M so với hệ cố định:
Chuyển động theo:của hệ động cùng với phần không gian gắn chặt với nó so với hệ cố định :
M*:trùng với M, điểm cố định thuộc hệ động.Chuyển động của M* so với hệ cố định là chuyển động theo
MOMEN CỦA LỰC ĐỐI VỚI MỘT ĐIỂM
Đặt tại O và vuông góc với mặt phẳng chứa lực F và điểm O: mặt phẳng (OAB)
Có chiều sao cho nhìn từ ngọn của M xuống mp (OAB) thấy F đi quanh O ngược chiều kim đồng hồ
Độ lớn: M=F.d
d là cánh tay đòn:đường hạ vuông góc từ O đến phương lực F
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
TỔNG MOMEN CỦA HỆ LỰC PHẲNG
Momen tổng MR bằng tổng đại số của các momen thành phần
Ví dụ: tính momen bằng 2 cách
Hãy tính momen của lực F đối với điểm O và B
Hãy tính momen của lực P đối với điểm O và A
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục x được đo từ điểm P
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục y được đo từ điểm P
đề bài và hướng dẫn làm bài tập lớn môn trắc địa đại cương với i=76, hằng số Kcp=1/1000. là bài tập về bình sai đường truyền khép kín thì với đường truyền hở ta vẫn làm tương tự!
HÌNH CHIẾU CỦA MỘT LỰC
Có vectơ lực và đường thẳng Ox tùy ý,trên đó chon hướng dương
Thông thường người ta thích chiếu lên các phương vuông góc với nhau
Khi chiếu ta chọn phương chiếu tuỳ ý và tự do chọn chiều âm hay dương
CẦN PHÂN BIỆT HÌNH CHIẾU VÀ LỰC
HỆ LỰC ĐỒNG QUY
Định lý:hệ lực đồng quy có duy nhất lực tổng,lực này đặt tại điểm đồng quy, độ lớn và phương chiều được xác định bằng cách tổng hợp dần 2 lực thành phần theo quy tắc hình bình hành
2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỢP LỰC
Chọn 1 điểm xuất phát O tùy ý
Chọn tỷ lệ xích hợp lý
Từ O vẽ vectơ lực thứ nhất
Từ ngọn vectơ vừa vẽ,ta vẽ vectơ lực thứ 2
Tiếp tục vẽ nối tiếp cho đến vectơ lực sau cùng
Vectơ khép kính nối điểm O với ngọn của vectơ cuối cùng chính là vectơ hợp lực
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của một số hình phẳng đơn giản
Công thức chuyển trục song song của mômen quán tính
Công thức xoay trục của mômen quán tính
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Sx, Sy mômen tĩnh của diện tích mặt cắt ngang đối với trục x, y có thứ nguyên Sx, Sy là (chiều dài)3
Do x, y có thể âm hoặc dương nên Sx, Sy có thể âm hoặc dương.
SX=0, Sy=0 thì trục x, y là trục trung tâm và đi qua trọng tâm mặt cắt. Ví dụ SX=0 thì trục x đi qua trọng tâm mặt cắt.
Giao điểm của 2 trục trung tâm là trọng tâm của mặt cắt
Trọng tâm mặt cắt
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của hình phẳng đối với một trục
JX, Jy là mômen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục x, y, có thứ nguyên là (chiều dài)4
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính độc cực (mômen quán tính đối với một điểm)
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệuCửa Hàng Vật Tư
Sức bền vật liệu - ôn tập về lý thuyết và bài tập sức bền vật liệu
Link download nhanh:
http://technicalvndoc.com/suc-ben-vat-lieu-on-tap-ve-ly-thuyet-va-bai-tap-suc-ben-vat-lieu/
Chuyển động tương đối: của M so với hệ động Oxyz:
Chuyển động tuyệt đối:của M so với hệ cố định:
Chuyển động theo:của hệ động cùng với phần không gian gắn chặt với nó so với hệ cố định :
M*:trùng với M, điểm cố định thuộc hệ động.Chuyển động của M* so với hệ cố định là chuyển động theo
MOMEN CỦA LỰC ĐỐI VỚI MỘT ĐIỂM
Đặt tại O và vuông góc với mặt phẳng chứa lực F và điểm O: mặt phẳng (OAB)
Có chiều sao cho nhìn từ ngọn của M xuống mp (OAB) thấy F đi quanh O ngược chiều kim đồng hồ
Độ lớn: M=F.d
d là cánh tay đòn:đường hạ vuông góc từ O đến phương lực F
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
Lực đi qua điểm nào thì không gây momen với điểm đó.
TỔNG MOMEN CỦA HỆ LỰC PHẲNG
Momen tổng MR bằng tổng đại số của các momen thành phần
Ví dụ: tính momen bằng 2 cách
Hãy tính momen của lực F đối với điểm O và B
Hãy tính momen của lực P đối với điểm O và A
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục x được đo từ điểm P
Ví dụ:hãy thay thế hệ lực sau bằng một lực tổng R và cho biết điểm tác dụng của nó trên trục y được đo từ điểm P
đề bài và hướng dẫn làm bài tập lớn môn trắc địa đại cương với i=76, hằng số Kcp=1/1000. là bài tập về bình sai đường truyền khép kín thì với đường truyền hở ta vẫn làm tương tự!
HÌNH CHIẾU CỦA MỘT LỰC
Có vectơ lực và đường thẳng Ox tùy ý,trên đó chon hướng dương
Thông thường người ta thích chiếu lên các phương vuông góc với nhau
Khi chiếu ta chọn phương chiếu tuỳ ý và tự do chọn chiều âm hay dương
CẦN PHÂN BIỆT HÌNH CHIẾU VÀ LỰC
HỆ LỰC ĐỒNG QUY
Định lý:hệ lực đồng quy có duy nhất lực tổng,lực này đặt tại điểm đồng quy, độ lớn và phương chiều được xác định bằng cách tổng hợp dần 2 lực thành phần theo quy tắc hình bình hành
2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỢP LỰC
Chọn 1 điểm xuất phát O tùy ý
Chọn tỷ lệ xích hợp lý
Từ O vẽ vectơ lực thứ nhất
Từ ngọn vectơ vừa vẽ,ta vẽ vectơ lực thứ 2
Tiếp tục vẽ nối tiếp cho đến vectơ lực sau cùng
Vectơ khép kính nối điểm O với ngọn của vectơ cuối cùng chính là vectơ hợp lực
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của một số hình phẳng đơn giản
Công thức chuyển trục song song của mômen quán tính
Công thức xoay trục của mômen quán tính
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Mômen tĩnh của mặt cắt ngang đối với một trục
Sx, Sy mômen tĩnh của diện tích mặt cắt ngang đối với trục x, y có thứ nguyên Sx, Sy là (chiều dài)3
Do x, y có thể âm hoặc dương nên Sx, Sy có thể âm hoặc dương.
SX=0, Sy=0 thì trục x, y là trục trung tâm và đi qua trọng tâm mặt cắt. Ví dụ SX=0 thì trục x đi qua trọng tâm mặt cắt.
Giao điểm của 2 trục trung tâm là trọng tâm của mặt cắt
Trọng tâm mặt cắt
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính của hình phẳng đối với một trục
JX, Jy là mômen quán tính của mặt cắt ngang đối với trục x, y, có thứ nguyên là (chiều dài)4
Mômen quán tính của mặt cắt ngang
Mômen quán tính độc cực (mômen quán tính đối với một điểm)
Các bài toán liên quan đến tam giác trong khảo sát hàm sốtuituhoc
Đây chỉ là bản mình dùng để làm demo trên web. Để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com nhé, chúc bạn tìm được nhiều tài liệu hay
This document provides important guidelines for caring for bonsai plants, including avoiding choosing plants with large leaves, flowers, or fruits; using styles unsuitable for the species; using blunt cutting tools; unnatural decorations; being impatient for flowers or fruits before shaping; mixing chemicals and fertilizers; keeping bonsai on the ground; tying wire too tightly; retaining wires too long; hard pruning of conifers; heavy fertilization; and unnatural appearances.
Choose plants suitable for the local climate and position them correctly in containers with adequate drainage. Care for bonsai by pruning regularly, providing balanced nutrition with fertilizer, plenty of sunshine, and thorough watering until it drains. Inspect frequently for pests and diseases, and develop a natural-looking design that is well-balanced through constant care and affection.
Planting times for certain crops are February through March and July through August. Seeds can be sown in early spring from February to March or during the summer months from July to August.
The document discusses a demonstration on Juniper bonsai trees that will take place in Columbia. Juniper bonsai are a popular type of bonsai tree that can be styled and shaped through careful pruning and training. The demonstration will cover basic bonsai techniques for caring for and maintaining Juniper bonsai trees.
This document lists the essential equipments and tools needed for bonsai, which includes a plant, pots of various shapes with drainage holes, a potting mixture of soil, sand and leaf mould, potting sticks, sieves, copper wire of varying thickness, wire cutters, pruning knives and secateurs, and watering equipment like a can and tub.
This document lists important plant species for growing bonsai in hilly areas, including Araucaria, Aucuba, Azalea, Camellia, Chinese hat, Coral tree, Cryptomeria, Cypress, Flame of the forest, Ginkgo, Juniper, Koelreuteria, Maple, Magnolia, Plane tree, Peach, Pines, Podocarpus, Sal, Silver fir, Spruce, Taxus, Thuja, Willows, and Zanthoxylum.
This document lists important plant species that are suitable for bonsai, including trees, shrubs, and bamboo. Some recommended species are amaltas, araucaria, babul, bamboo, banyan, ber, bottle brush, bougainvillea, casuarina, cherry, Chinese orange, coranda, cryptomeria, deodar, duranta, excoecaria, gulmohar, hibiscus, ixora, jacaranda, Java fig-tree, murraya, malpighia, oleander, peach, pines, pilkhan, pipal, plum, prosopis, silver oak, tamarind.
Propagation of plants can be done through seeds, cuttings, layering, grafting, or buying seedlings from a nursery. Some plants can also be propagated through collection from seeds or cuttings found in forests or fields.
Selection of plants for bonsai requires choosing species that can thrive in confined spaces with minimal resources. Good options are plants with small flowers and fruits that allow foliage to reduce to a quarter of its normal size, or those bearing flowers on leafless branches. The selected plant must be able to withstand stress from a small pot and low nutrients.
Pruning and trimming helps develop trees into attractive shapes by restricting growth and maintaining a proper balance between roots and shoots. It involves regularly cutting no more than 1/3 of roots or shoots to reduce growth in a controlled manner. Proper pruning techniques help develop good structure and form for trees.
Ideal nutrition for bonsai includes sludge or well rotten cow dung slurry mixed with groundnut, cotton, or neem cake allowed to ferment for a month before diluting. This mixture is given twice a month along with bone meal and single super phosphate, which are also very beneficial.
Growing media for bonsai should be coarse and well-drained to provide water, oxygen, and nutrients. An ideal medium consists of equal parts soil, leaf mold, and crushed brick or sand. The top layer needs sufficient humus, while conifer plants do better in drier soil and fruit trees prefer more humus-rich soil.
This document discusses a landscaping style using cascading plants with variegated star jasmine. Cascade style landscaping features plants hanging over walls or spilling out of containers to create a sense of movement. Variegated star jasmine is recommended as it has green and white variegated leaves and fragrant white flowers that bloom throughout the summer. This combination provides visual interest and fragrance.
1. được qua hệ phương trình (3.1) nếu đã biết vị trí của mặt cắt. Nói khác đi hệ phương
trình (3.1) là cách biểu dẫn giải tích trạng thái ứng suất tại một điểm. Rõ rằng là vòng
tròn vẽ theo hệ phương trình (3-8) chính là cách biểu diễn hình học trạng thái ứng suất
của điểm đó. Ta có thể chứng tỏ rằng mỗi điểm trên vòng tròn tương ứng với một mặt
cắt nghiêng và toạ độ của điểm đó chính là giá trị của ứng suất trên mặt cắt nghiêng
đó. Để về vòng Mo ta tiến hành như sau:
* Lập hệ trục - trong đó trục chọn song song với phương x. Trục song
34
song với phương y.
* Trên trục đặt một đoạn 0E = x và 0F = y
* Dựng các đoạn E0 = xy và F0' = yx vuông gác với trục .
* Nối D và D', đoạn DD' cắt trục ở C.
* Về vòng tròn lâm C bán kính CD đó chính là vòng Mo ứng suất.
Thật vậy vòng tròn này có các thông số:
b) Công cụ của vòng Mo
Trong phần này ta sẽ dùng vòng Mo để giải quyết bài toán xác định ứng suất trên
các mặt cắt xiên có pháp tuyến tạo với trục x một góc , xác định phương chính là ứng
suất chính (hình 35). Trên vòng tròn to xác định một điểm P có toạ độ (y, xy) gọi là
điểm cực của vòng Mo.