SlideShare a Scribd company logo
1 of 2
Sức mạnh của thương hiệu
Tác giả: TS Dương Ngọc Dũng
Vấn đề thương hiệu thật ra là trung tâm của chiến lược marketing. Ngày nay do sự tham
gia của nhiều học giả vào lĩnh vực này, marketing đã khoác vào bản thân của nó quá
nhiều thuật ngữ chuyên môn khó hiểu, chẳng hạn “khúc thị trường” (market segment),
“phân khúc thị trường” (segmentation), “kẻ khống chế thị trường” (market leader), “thị
trường tí hon” (niche) … Cả vấn đề thương hiệu cũng thế, nào là “siêu thương hiệu”
(megabrand), “thương hiệu phụ” (sub-brand), “đồng thương hiệu” (co-brand), “thương
hiệu bảo trợ” (shadow endoser), “thương hiệu viên đạn bạc” (silver-bullet brand),
“thương hiệu động lực” (driver brand), “kiến trúc thương hiệu” (brand architecture), “phổ
thương hiệu” (brand spectrum), “quản trị danh mục thương hiệu” (brand portfolio
management) … Tất cả những thuật ngữ này xuất hiện trong các tác phẩm viết về chiến
lược kinh doanh từ Philip Kotler, Peter Drucker cho đến Jack Trout, Al Ries, Laura Ries,
David A. Aaker, Duane E. Knap, Lynn B. Upshaw, cũng như các bản dịch “khập
khiễng”, chủ yếu dịch các tác phẩm viết về thương hiệu của David A. Aaker, đang tràn
ngập bát nháo trên thị trường sách vở hiện nay. Ngày nay kinh doanh đã trở thành đối
tượng cho mọt ngành nghiên cứu hàn lâm thật sự trong các trung tâm đào tạo quản trị
kinh doanh trực thuộc các trường đại học lớn, cho nên việc phát triển một hệ thống thuật
ngữ chuyên biệt là một điều tất yếu.
Thuật ngữ gây rắc rối đầu tiên là “giá trị thương hiệu” (brand equity). Có người còn dịch
thành “tài sản nhãn hiệu”. Theo giáo sư David A. Aaker, giá trị thương hiệu gồm có bốn
yếu tố cấu thành: sự trung thành của khách hàng đối với thương hiệu (brand loyalty), việc
khách hàng nhận ra thương hiệu một cách mau chóng (brand awareness), chất lượng sản
phẩm hay dịch vụ cung cấp trong nhận thức của khách hàng (percived quality), những
liên tưởng của khách hàng khi nghe hoặc nhìn thấy thương hiệu (brand associatión). Giá
trị thương hiệu như vậy không phải giá trị tiền mặt (thư giá = book value) của thương
hiệu. Chẳng hạn giáo sư Tôn Thất Nguyễn Thiêm (Viện đào tạo quản trị kinh doanh UBI,
Bruxelles) chỉ ra rằng Tập đoàn thuốc lá Philip Moris năm 1988 đã mua lại công ty Kraft
với giá 12,6 tỷ USD, gấp sáu lần giá trị các tài sản có thực của công ty này.
Những thương hiệu bá chủ như Coca Cola, Microsoft, GM, Sony, Toyota, Nokia …
đương nhiên là có giá trị thị trường rất cao, và một trong những chiến lược xây dựng
thương hiệu mạnh để nâng cao giá trị thương hiệu trên thị trường là “mở rộng thương
hiệu” (brand extension). Cũng nên phân biệt thuật ngữ này với “mở rộng chức năng của
cùng một sản phẩm” (line-extension). Chẳng hạn để liên tục phát huy lợi thế cạnh tranh,
công ty Nokia cải tiến, bổ sung thêm nhiều chức năng cho các sản phẩm điện thoại di
động của mình, đó là “line-extension”, không phải “mở rộng thương hiệu”. “Mở rộng
thương hiệu chính là tạo ra thêm những thương hiệu mới hoặc thương hiệu phụ dựa trên
cơ sở uy tín của thương hiệu đang sẵn có. Ví dụ hãng xe hơi Toyota vừa tung thêm một
thương thương hiệu xe là Vios, Vios chính là một thương hiệu phụ (sub-brand) “ăn theo”
trên uy tín của “siêu thương hiệu” (megabrand) Toyota. Những loại xe sang trọng Lexus
(cũng của hãng Toyota nhưng đứng độc lập, không nêu tên, cũng không sử dụng logo
quen thuộc của Toyota) là một thương hiệu mới hoàn toàn. Trong trường hợp này,
thương hiệu Toyota lùi lại đằng sau đóng vai trò của “thương hiệu bảo trợ trong bóng tối”
(shadow endoser). Tại sao Toyota lại làm như vậy ? Nhìn từ quan điểm giá trị thương
hiệu, từ lâu Toyota đã định vị trong tâm thức người tiêu dùng như thương hiệu của một
loại xe bình dân, dành cho người có thu nhập trung bình, nay nếu muốn tung ra một loại
xe sang trọng có khả năng thách đấu với Mercedes-Benz thì phải tránh không dùng
thương hiệu Toyota mà phải tìm một thương hiệu mới. Nhưng nếu có ai thắc mắc về
nguồn gốc thật sự của thương hiệu Lexus thì Toyota sẽ “bước ra khỏi bóng tối” để trình
diện vì sao thương hiệu Toyota cũng có đủ sức nặng đáng kể của nó tỏng ngành công
nghiệp xe hơi. Hãng Honda cũng áp dụng cùng một chiến lược với loại xe Acura.
Dĩ nhiên, không phải nhà chiến lược nào cũng ủng hộ việc “mở rộng thương hiệu”. Hai
tác giả Jack Trout và Al Ries cực lực phản đối việc này. Điều rắc rối là hai tác giả này lại
dùng thuật ngữ “line extension” để chỉ việc “mở rộng thương hiệu”. Jack Trout và Al
Ries nổi danh thế giới với tác phẩm Định vị: cuộc chiến tranh giành vị trí trong đầu khách
hàng (Positioning: the battle for the Mind). Theo hai tác giả này, sức mạnh thương hiệu tỷ
lệ nghịch với sự mở rộng thương hiệu và những thương hiệu hàng đầu chỉ tập trung vào
một thế “định vị” duy nhất trong đầu óc người tiêu dùng: Coca Cola chỉ có nghĩa là
“nước ngọt giải khát có gas”, Nokia chỉ có nghĩa là “điện thoại di động”, Mercedes chỉ có
nghĩa là “xe hơi hạng sang, cao cấp” … Nếu Coca Cola cũng nhảy vào lĩnh vực điện ảnh,
Nokia tham gia bán thức ăn nhanh hay Mercedes “mở rộng” sang lĩnh vực kinh doanh
may mặc, chắc chắn không sớm thì muộn họ cũng phải rút khỏi thị trường thứ hai này.
Điển hình cho loại công ty ôm đồm nhất thế giới là Unilever, trên 1600 sản phẩm, kinh
doanh từ bột giặt (thương hiệu Omo khá nổi tiếng tại VN), kem đánh răng, xà bông
(thương hiệu Dove), cho đến mỹ phẩm, trà (thương hiệu Lipton); nhưng dù sao Unilever
không dùng tên Unilever cho các sản phẩm của mình mà cẩn thận sử dụng những thương
hiệu hoàn toàn độc lập với nhau.

More Related Content

Similar to Sức mạnh của thương hiệu

Xây dựng và phát triển thương hiệu chương 2
Xây dựng và phát triển thương hiệu chương 2Xây dựng và phát triển thương hiệu chương 2
Xây dựng và phát triển thương hiệu chương 2VietAnhPhung1
 
22 quy luật bất biến trong xây dựng thương hiệu
22 quy luật bất biến trong xây dựng thương hiệu22 quy luật bất biến trong xây dựng thương hiệu
22 quy luật bất biến trong xây dựng thương hiệuTiến Phạm Sỹ
 
Chapter 13 Thiết kế một chiến lược marketing điển hình
Chapter 13   Thiết kế một chiến lược marketing điển hìnhChapter 13   Thiết kế một chiến lược marketing điển hình
Chapter 13 Thiết kế một chiến lược marketing điển hìnhCông ty CP Sữa Dê DairyGoat
 
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinh
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinhChapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinh
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinhtailieumarketing
 
Chapter 13 thiet ke mot chien luoc marketing dien hinh
Chapter 13   thiet ke mot chien luoc marketing dien hinhChapter 13   thiet ke mot chien luoc marketing dien hinh
Chapter 13 thiet ke mot chien luoc marketing dien hinhdhhau1991
 
Chapter 13 thiet ke mot chien luoc marketing dien hinh
Chapter 13   thiet ke mot chien luoc marketing dien hinhChapter 13   thiet ke mot chien luoc marketing dien hinh
Chapter 13 thiet ke mot chien luoc marketing dien hinhNgoc Loan Bui
 
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinh
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinhChapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinh
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinhLê Nguyễn Organization
 
THIẾT KẾ MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỂN HÌNH
THIẾT KẾ MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỂN HÌNHTHIẾT KẾ MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỂN HÌNH
THIẾT KẾ MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỂN HÌNHDigiword Ha Noi
 
Thương hiệu và khủng hoảng tài chính
Thương hiệu và khủng hoảng tài chínhThương hiệu và khủng hoảng tài chính
Thương hiệu và khủng hoảng tài chínhCông Luận Official
 
Thương hiệu và khủng hoảng tài chính
Thương hiệu và khủng hoảng tài chínhThương hiệu và khủng hoảng tài chính
Thương hiệu và khủng hoảng tài chínhCông Luận Official
 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmChiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmCẩm Tú
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình.
Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình.Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình.
Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình.luanvantrust
 
Chien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vuChien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vuHiếu Kều
 

Similar to Sức mạnh của thương hiệu (20)

Lựa chọn mô hình thương hiệu cho doanh nghiệp
Lựa chọn mô hình thương hiệu cho doanh nghiệpLựa chọn mô hình thương hiệu cho doanh nghiệp
Lựa chọn mô hình thương hiệu cho doanh nghiệp
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu chương 2
Xây dựng và phát triển thương hiệu chương 2Xây dựng và phát triển thương hiệu chương 2
Xây dựng và phát triển thương hiệu chương 2
 
22 quy luật bất biến trong xây dựng thương hiệu
22 quy luật bất biến trong xây dựng thương hiệu22 quy luật bất biến trong xây dựng thương hiệu
22 quy luật bất biến trong xây dựng thương hiệu
 
Chapter 13 Thiết kế một chiến lược marketing điển hình
Chapter 13   Thiết kế một chiến lược marketing điển hìnhChapter 13   Thiết kế một chiến lược marketing điển hình
Chapter 13 Thiết kế một chiến lược marketing điển hình
 
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinh
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinhChapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinh
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinh
 
Chapter 13 thiet ke mot chien luoc marketing dien hinh
Chapter 13   thiet ke mot chien luoc marketing dien hinhChapter 13   thiet ke mot chien luoc marketing dien hinh
Chapter 13 thiet ke mot chien luoc marketing dien hinh
 
Chapter 13 thiet ke mot chien luoc marketing dien hinh
Chapter 13   thiet ke mot chien luoc marketing dien hinhChapter 13   thiet ke mot chien luoc marketing dien hinh
Chapter 13 thiet ke mot chien luoc marketing dien hinh
 
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinh
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinhChapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinh
Chapter 13 __thiet_ke_mot_chien_luoc_marketing_dien_hinh
 
THIẾT KẾ MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỂN HÌNH
THIẾT KẾ MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỂN HÌNHTHIẾT KẾ MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỂN HÌNH
THIẾT KẾ MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC MARKETING ĐIỂN HÌNH
 
Bài mẫu tiểu luận marketing cho sản phẩm của Vinamilk. HAY
Bài mẫu tiểu luận marketing cho sản phẩm của Vinamilk. HAYBài mẫu tiểu luận marketing cho sản phẩm của Vinamilk. HAY
Bài mẫu tiểu luận marketing cho sản phẩm của Vinamilk. HAY
 
Cnh hđh (1)
Cnh hđh (1)Cnh hđh (1)
Cnh hđh (1)
 
Luận văn: Phát triển thương hiệu tại công ty gốm sứ, HAY
Luận văn: Phát triển thương hiệu tại công ty gốm sứ, HAYLuận văn: Phát triển thương hiệu tại công ty gốm sứ, HAY
Luận văn: Phát triển thương hiệu tại công ty gốm sứ, HAY
 
Luận văn: Phát triển thương hiệu Dacera của Công ty gạch men
Luận văn: Phát triển thương hiệu Dacera của Công ty gạch menLuận văn: Phát triển thương hiệu Dacera của Công ty gạch men
Luận văn: Phát triển thương hiệu Dacera của Công ty gạch men
 
Thương hiệu và khủng hoảng tài chính
Thương hiệu và khủng hoảng tài chínhThương hiệu và khủng hoảng tài chính
Thương hiệu và khủng hoảng tài chính
 
Thương hiệu và khủng hoảng tài chính
Thương hiệu và khủng hoảng tài chínhThương hiệu và khủng hoảng tài chính
Thương hiệu và khủng hoảng tài chính
 
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩmChiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm
 
Nhan hieu thuong hieu
Nhan hieu   thuong hieuNhan hieu   thuong hieu
Nhan hieu thuong hieu
 
Tìm hiểu hoạt động truyền thông thương hiệu của tập đoàn đa quốc gia Ford tại...
Tìm hiểu hoạt động truyền thông thương hiệu của tập đoàn đa quốc gia Ford tại...Tìm hiểu hoạt động truyền thông thương hiệu của tập đoàn đa quốc gia Ford tại...
Tìm hiểu hoạt động truyền thông thương hiệu của tập đoàn đa quốc gia Ford tại...
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình.
Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình.Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình.
Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bình.
 
Chien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vuChien luoc-san-pham-va-dich-vu
Chien luoc-san-pham-va-dich-vu
 

More from hoatuy

Portfolio Freelance Team Làm social 2015
Portfolio Freelance Team Làm social  2015Portfolio Freelance Team Làm social  2015
Portfolio Freelance Team Làm social 2015hoatuy
 
Kế hoạch marketing quan cafe
Kế hoạch marketing quan cafeKế hoạch marketing quan cafe
Kế hoạch marketing quan cafehoatuy
 
Kế hoạch marketing morganstanley
Kế hoạch marketing morganstanleyKế hoạch marketing morganstanley
Kế hoạch marketing morganstanleyhoatuy
 
Kế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBCKế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBChoatuy
 
Kế hoạch marketing cafewifisach
Kế hoạch marketing cafewifisachKế hoạch marketing cafewifisach
Kế hoạch marketing cafewifisachhoatuy
 
Kế hoạch marketing avon
Kế hoạch marketing avonKế hoạch marketing avon
Kế hoạch marketing avonhoatuy
 
Kế hoạch marketing pico
Kế hoạch marketing picoKế hoạch marketing pico
Kế hoạch marketing picohoatuy
 
Xây Dựng thương hiệu
Xây Dựng thương hiệuXây Dựng thương hiệu
Xây Dựng thương hiệuhoatuy
 
Thương hiệu càng ngày càng cạnh tranh mạnh
Thương hiệu càng ngày càng cạnh tranh mạnhThương hiệu càng ngày càng cạnh tranh mạnh
Thương hiệu càng ngày càng cạnh tranh mạnhhoatuy
 
Câu truyện thương hiệu
Câu truyện thương hiệuCâu truyện thương hiệu
Câu truyện thương hiệuhoatuy
 
Các phương pháp định giá thương hiệu
Các phương pháp định giá thương hiệuCác phương pháp định giá thương hiệu
Các phương pháp định giá thương hiệuhoatuy
 
Các định nghĩa liên quan đên thương hiệu
Các định nghĩa liên quan đên thương hiệuCác định nghĩa liên quan đên thương hiệu
Các định nghĩa liên quan đên thương hiệuhoatuy
 
Tương lai thương mại điện tử
Tương lai thương mại điện tửTương lai thương mại điện tử
Tương lai thương mại điện tửhoatuy
 
Cẩm nang ứng dụng thương mại điện tử
Cẩm nang ứng dụng thương mại điện tửCẩm nang ứng dụng thương mại điện tử
Cẩm nang ứng dụng thương mại điện tửhoatuy
 
Thương mại điện tử cho doanh nghiệp
Thương mại điện tử cho doanh nghiệpThương mại điện tử cho doanh nghiệp
Thương mại điện tử cho doanh nghiệphoatuy
 
El 4 e procurement
El 4   e procurementEl 4   e procurement
El 4 e procurementhoatuy
 
El 1 introduction
El 1   introductionEl 1   introduction
El 1 introductionhoatuy
 
El 2 infrastructure
El 2   infrastructureEl 2   infrastructure
El 2 infrastructurehoatuy
 
El 5 e l strategy
El 5   e l strategyEl 5   e l strategy
El 5 e l strategyhoatuy
 
El 3 e fulfillment
El 3   e fulfillmentEl 3   e fulfillment
El 3 e fulfillmenthoatuy
 

More from hoatuy (20)

Portfolio Freelance Team Làm social 2015
Portfolio Freelance Team Làm social  2015Portfolio Freelance Team Làm social  2015
Portfolio Freelance Team Làm social 2015
 
Kế hoạch marketing quan cafe
Kế hoạch marketing quan cafeKế hoạch marketing quan cafe
Kế hoạch marketing quan cafe
 
Kế hoạch marketing morganstanley
Kế hoạch marketing morganstanleyKế hoạch marketing morganstanley
Kế hoạch marketing morganstanley
 
Kế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBCKế hoạch marketing HSBC
Kế hoạch marketing HSBC
 
Kế hoạch marketing cafewifisach
Kế hoạch marketing cafewifisachKế hoạch marketing cafewifisach
Kế hoạch marketing cafewifisach
 
Kế hoạch marketing avon
Kế hoạch marketing avonKế hoạch marketing avon
Kế hoạch marketing avon
 
Kế hoạch marketing pico
Kế hoạch marketing picoKế hoạch marketing pico
Kế hoạch marketing pico
 
Xây Dựng thương hiệu
Xây Dựng thương hiệuXây Dựng thương hiệu
Xây Dựng thương hiệu
 
Thương hiệu càng ngày càng cạnh tranh mạnh
Thương hiệu càng ngày càng cạnh tranh mạnhThương hiệu càng ngày càng cạnh tranh mạnh
Thương hiệu càng ngày càng cạnh tranh mạnh
 
Câu truyện thương hiệu
Câu truyện thương hiệuCâu truyện thương hiệu
Câu truyện thương hiệu
 
Các phương pháp định giá thương hiệu
Các phương pháp định giá thương hiệuCác phương pháp định giá thương hiệu
Các phương pháp định giá thương hiệu
 
Các định nghĩa liên quan đên thương hiệu
Các định nghĩa liên quan đên thương hiệuCác định nghĩa liên quan đên thương hiệu
Các định nghĩa liên quan đên thương hiệu
 
Tương lai thương mại điện tử
Tương lai thương mại điện tửTương lai thương mại điện tử
Tương lai thương mại điện tử
 
Cẩm nang ứng dụng thương mại điện tử
Cẩm nang ứng dụng thương mại điện tửCẩm nang ứng dụng thương mại điện tử
Cẩm nang ứng dụng thương mại điện tử
 
Thương mại điện tử cho doanh nghiệp
Thương mại điện tử cho doanh nghiệpThương mại điện tử cho doanh nghiệp
Thương mại điện tử cho doanh nghiệp
 
El 4 e procurement
El 4   e procurementEl 4   e procurement
El 4 e procurement
 
El 1 introduction
El 1   introductionEl 1   introduction
El 1 introduction
 
El 2 infrastructure
El 2   infrastructureEl 2   infrastructure
El 2 infrastructure
 
El 5 e l strategy
El 5   e l strategyEl 5   e l strategy
El 5 e l strategy
 
El 3 e fulfillment
El 3   e fulfillmentEl 3   e fulfillment
El 3 e fulfillment
 

Sức mạnh của thương hiệu

  • 1. Sức mạnh của thương hiệu Tác giả: TS Dương Ngọc Dũng Vấn đề thương hiệu thật ra là trung tâm của chiến lược marketing. Ngày nay do sự tham gia của nhiều học giả vào lĩnh vực này, marketing đã khoác vào bản thân của nó quá nhiều thuật ngữ chuyên môn khó hiểu, chẳng hạn “khúc thị trường” (market segment), “phân khúc thị trường” (segmentation), “kẻ khống chế thị trường” (market leader), “thị trường tí hon” (niche) … Cả vấn đề thương hiệu cũng thế, nào là “siêu thương hiệu” (megabrand), “thương hiệu phụ” (sub-brand), “đồng thương hiệu” (co-brand), “thương hiệu bảo trợ” (shadow endoser), “thương hiệu viên đạn bạc” (silver-bullet brand), “thương hiệu động lực” (driver brand), “kiến trúc thương hiệu” (brand architecture), “phổ thương hiệu” (brand spectrum), “quản trị danh mục thương hiệu” (brand portfolio management) … Tất cả những thuật ngữ này xuất hiện trong các tác phẩm viết về chiến lược kinh doanh từ Philip Kotler, Peter Drucker cho đến Jack Trout, Al Ries, Laura Ries, David A. Aaker, Duane E. Knap, Lynn B. Upshaw, cũng như các bản dịch “khập khiễng”, chủ yếu dịch các tác phẩm viết về thương hiệu của David A. Aaker, đang tràn ngập bát nháo trên thị trường sách vở hiện nay. Ngày nay kinh doanh đã trở thành đối tượng cho mọt ngành nghiên cứu hàn lâm thật sự trong các trung tâm đào tạo quản trị kinh doanh trực thuộc các trường đại học lớn, cho nên việc phát triển một hệ thống thuật ngữ chuyên biệt là một điều tất yếu. Thuật ngữ gây rắc rối đầu tiên là “giá trị thương hiệu” (brand equity). Có người còn dịch thành “tài sản nhãn hiệu”. Theo giáo sư David A. Aaker, giá trị thương hiệu gồm có bốn yếu tố cấu thành: sự trung thành của khách hàng đối với thương hiệu (brand loyalty), việc khách hàng nhận ra thương hiệu một cách mau chóng (brand awareness), chất lượng sản phẩm hay dịch vụ cung cấp trong nhận thức của khách hàng (percived quality), những liên tưởng của khách hàng khi nghe hoặc nhìn thấy thương hiệu (brand associatión). Giá trị thương hiệu như vậy không phải giá trị tiền mặt (thư giá = book value) của thương hiệu. Chẳng hạn giáo sư Tôn Thất Nguyễn Thiêm (Viện đào tạo quản trị kinh doanh UBI, Bruxelles) chỉ ra rằng Tập đoàn thuốc lá Philip Moris năm 1988 đã mua lại công ty Kraft với giá 12,6 tỷ USD, gấp sáu lần giá trị các tài sản có thực của công ty này. Những thương hiệu bá chủ như Coca Cola, Microsoft, GM, Sony, Toyota, Nokia … đương nhiên là có giá trị thị trường rất cao, và một trong những chiến lược xây dựng thương hiệu mạnh để nâng cao giá trị thương hiệu trên thị trường là “mở rộng thương hiệu” (brand extension). Cũng nên phân biệt thuật ngữ này với “mở rộng chức năng của cùng một sản phẩm” (line-extension). Chẳng hạn để liên tục phát huy lợi thế cạnh tranh, công ty Nokia cải tiến, bổ sung thêm nhiều chức năng cho các sản phẩm điện thoại di động của mình, đó là “line-extension”, không phải “mở rộng thương hiệu”. “Mở rộng thương hiệu chính là tạo ra thêm những thương hiệu mới hoặc thương hiệu phụ dựa trên cơ sở uy tín của thương hiệu đang sẵn có. Ví dụ hãng xe hơi Toyota vừa tung thêm một thương thương hiệu xe là Vios, Vios chính là một thương hiệu phụ (sub-brand) “ăn theo” trên uy tín của “siêu thương hiệu” (megabrand) Toyota. Những loại xe sang trọng Lexus (cũng của hãng Toyota nhưng đứng độc lập, không nêu tên, cũng không sử dụng logo quen thuộc của Toyota) là một thương hiệu mới hoàn toàn. Trong trường hợp này, thương hiệu Toyota lùi lại đằng sau đóng vai trò của “thương hiệu bảo trợ trong bóng tối” (shadow endoser). Tại sao Toyota lại làm như vậy ? Nhìn từ quan điểm giá trị thương
  • 2. hiệu, từ lâu Toyota đã định vị trong tâm thức người tiêu dùng như thương hiệu của một loại xe bình dân, dành cho người có thu nhập trung bình, nay nếu muốn tung ra một loại xe sang trọng có khả năng thách đấu với Mercedes-Benz thì phải tránh không dùng thương hiệu Toyota mà phải tìm một thương hiệu mới. Nhưng nếu có ai thắc mắc về nguồn gốc thật sự của thương hiệu Lexus thì Toyota sẽ “bước ra khỏi bóng tối” để trình diện vì sao thương hiệu Toyota cũng có đủ sức nặng đáng kể của nó tỏng ngành công nghiệp xe hơi. Hãng Honda cũng áp dụng cùng một chiến lược với loại xe Acura. Dĩ nhiên, không phải nhà chiến lược nào cũng ủng hộ việc “mở rộng thương hiệu”. Hai tác giả Jack Trout và Al Ries cực lực phản đối việc này. Điều rắc rối là hai tác giả này lại dùng thuật ngữ “line extension” để chỉ việc “mở rộng thương hiệu”. Jack Trout và Al Ries nổi danh thế giới với tác phẩm Định vị: cuộc chiến tranh giành vị trí trong đầu khách hàng (Positioning: the battle for the Mind). Theo hai tác giả này, sức mạnh thương hiệu tỷ lệ nghịch với sự mở rộng thương hiệu và những thương hiệu hàng đầu chỉ tập trung vào một thế “định vị” duy nhất trong đầu óc người tiêu dùng: Coca Cola chỉ có nghĩa là “nước ngọt giải khát có gas”, Nokia chỉ có nghĩa là “điện thoại di động”, Mercedes chỉ có nghĩa là “xe hơi hạng sang, cao cấp” … Nếu Coca Cola cũng nhảy vào lĩnh vực điện ảnh, Nokia tham gia bán thức ăn nhanh hay Mercedes “mở rộng” sang lĩnh vực kinh doanh may mặc, chắc chắn không sớm thì muộn họ cũng phải rút khỏi thị trường thứ hai này. Điển hình cho loại công ty ôm đồm nhất thế giới là Unilever, trên 1600 sản phẩm, kinh doanh từ bột giặt (thương hiệu Omo khá nổi tiếng tại VN), kem đánh răng, xà bông (thương hiệu Dove), cho đến mỹ phẩm, trà (thương hiệu Lipton); nhưng dù sao Unilever không dùng tên Unilever cho các sản phẩm của mình mà cẩn thận sử dụng những thương hiệu hoàn toàn độc lập với nhau.