3. 3.1 Khái niệm
Phương tiện thanh toán (payment instruments)
là thứ có sẵn để chi trả, thanh toán lẫn cho nhau,
thể hiện bằng các chứng từ tài chính sử dụng trong lưu
thông gồm: Tiền mặt, hối phiếu, kỳ phiếu, séc và thẻ TT
4. 3.2 Tiền mặt
TT bằng vàng
•TT clearing(thanh toán bù
trừ) (sau khi thanh toán
bằng HH, $ mạnh vẫn còn
nợ thì phải chuyển trả bằng
vàng).
•CCTTQT thâm hụt nặng,
nợ nước ngoài trầm trọng
•TT các giao dịch về mậu
dịch tiểu ngạch giữa cư
dân các nước có chung
đường biên giới QG.
TT bằng $, tiền mặt
•TT các CP về phi mậu dịch:
CP du lịch, học tập, chữa
bệnh.
•Chi trả kiều hối.
•Trả các khoản tiền phạt,
tiền bồi thường.
5. 3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
3.3.1 Khái niệm
Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh YC trả tiền vô điều
kiện, do một người ký phát cho người khác, YC người này
khi nhìn thấy HP hoặc tại một ngày cụ thể trong tương lai
hoặc tại một ngày có thể xác định được trong tương lai, phải
trả một số tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc theo
lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người
cầm phiếu
6. 3.3.1 Khái niệm
Hối phiếu là giấy tờ có giá do người ký phát lập,
yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện
một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời
điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng
(Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam)
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
7. 3.3.2 Các bên tham gia
1- Người ký phát (chủ nợ - Drawer)
2- Người bị ký phát (con nợ - Drawee)
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
Là người lập và ký phát hành hối phiếu
Là người có trách nhiệm TT số tiền ghi trên HP
8. 3.3.2 Các bên tham gia
3- Người chấp nhận (Accepter)
Như vậy, người chấp nhận luôn là người bị ký phát, ngược
lại thì không
VD: Hối phiếu “At sight”, người bị ký phát không ký
chấp nhận hối phiếu nên không trở thành người chấp nhận.
4- Người thụ hưởng (Benifitciary)
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
Là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận HP. Người
chấp nhận có trách nhiệm TT HP khi đến hạn.
Là người sở hữu hợp pháp hối phiếu, có quyền được
nhận thanh toán số tiền ghi trên hối phiếu.
9. 3.3.2 Các bên tham gia
5- Người chuyển nhượng
6- Người bảo lãnh (A valiseur)
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
Chuyển quyền hưởng lợi hối phiếu cho người khác bằng
cách trao tay hay ký hậu
Là người phải thanh toán khi hối phiếu không được chấp
nhận thanh toán cho người hưởng lợi và có quyền đòi bất
kỳ người nào ký vào hối phiếu của người ký phát.
10. Đặc điểm
Tính bắt buộc
3.3.3. Đặc điểm và phân loại hối phiếu
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
11. 3.3.3. Đặc điểm và phân loại hối phiếu
Tính trừu tượng
Tính
trừu
tượng
Không cần nêu nguyên nhân lập hối phiếu
Hiệu lực pháp lý không phụ thuộc vào nguyên nhân
sinh ra hối phiếu
HP có thể bị lạm dụng phát hành dưới dạng hối
phiếu khống
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
12. 3.3.3. Đặc điểm và phân loại hối phiếu
Tính bắt buộc trả tiền
Tính
bắt
buộc
trả
tiền
Người bị ký phát phải trả tiền theo đúng ND của
B/E, không được viện bất kỳ lý do nào để từ chối
trả tiền, trừ khi B/E được lập trái với luật điều chỉnh
nó.
Người ký phát phải chịu trách nhiệm TT cho người
thụ hưởng vô điều kiện nếu hối phiếu đã được
chuyển nhượng mà không được thanh toán.
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
13. 3.3.3. Đặc điểm và phân loại hối phiếu
Tính lưu thông của hối phiếu
Tính
lưu
thông
của
hối
phiếu
Thanh toán tiền mua hàng hóa hay trả một
khoản nợ bất kỳ.
Chuyển nhượng hối phiếu cho người khác.
Cầm cố, thế chấp để vay vốn tại NHTM
Chiết khấu tại NHTM và tái chiết khấu tại NHTW.
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
14. 3.3.3. Đặc điểm và phân loại hối phiếu
Phân
loại
Căn cứ vào
thời hạn
thanh toán
Hối phiếu
trả tiền ngay
QĐ người bị kí phát phải
TT cho người cầm phiếu
ngay khi nhìn thấy HP
Hối phiếu
có kỳ hạn
Người ký phát quy định
thời hạn thanh toán HP
Căn cứ vào
chứng từ
kèm theo
HP trơn
HP không kèm theo
chứng từ thương mại
HP kèm
chứng từ
HP kèm theo chứng từ
thương mại
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
15. 3.3.3. Đặc điểm và phân loại hối phiếu
Phân
loại
Căn cứ
vào tính
chuyển
nhượng
HP
đích
danh
Ghi tên người hưởng lợi ở mặt
trước HP
HP đích danh không chuyển
nhượng
HP đích danh có chuyển
nhượng
HP vô danh
Không ghi tên người
hưởng lợi ở mặt trước
HP
HP chuyển
nhượng theo
lệnh
Là HP không thuộc 2
loại trên
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
16. 3.3.3. Đặc điểm và phân loại hối phiếu
Phân
loại
Căn cứ vào người ký
phát HP
HP thương mại
HP ngân hàng
Căn cứ vào trạng thái
chấp nhận
HP chưa được ký chấp
nhận
HP được người trả tiền
ký chấp nhận
Căn cứ vào loại tiền ghi
trên HP
HP nội tệ
HP ngoại tệ
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
17. 3.3.3. Đặc điểm và phân loại hối phiếu
Phân
loại
Căn cứ vào cơ sở
hình thành
HP thực
HP khống
Căn cứ vào không
gian lưu thông HP
HP nội địa
HP quốc tế
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
18. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
Quy định về hình thức
Viết bằng tay hay điền vào mẫu
Ngôn ngữ thống nhất
Màu mực
Được lập thành 2 hay nhiều bản có giá trị ngang nhau
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
19. Nội dung B/E Tiêu đề
Số hiệu
Địa điểm ngày ký
phát
Số tiền
bằng số
T/h trả
tiền Thứ tự bản
Người thụ hưởng
Người nhận ký
phát
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
20. Nội dung B/E
(1) Tiêu đề: Ngôn ngữ của tiêu đề phải cùng với ngôn
ngữ tạo lập hối phiếu
Thuật ngữ: T.A: Bill of Exchange hoặc Draft
T.V: Hối phiếu hoặc hối phiếu đòi nợ.
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
21. 3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
Đối với người ký phát
Khi đưa ra lệnh thì không
được kèm theo bất kỳ
điều kiện hay lý do nào,
nếu ngược lại thì hối
phiếu vô giá trị (vô hiệu).
VD: Thanh toán số tiền hối
phiếu nếu hàng hóa đúng
yêu cầu => vô hiệu
Đối với người bị ký phát
Khi nhận được hối phiếu,
người bị ký phát chỉ có
hai lựa chọn: chấp nhận
thanh toán và không
chấp nhận thanh toán.
Mọi chấp nhận kèm theo
điều kiện thì đều vô giá trị.
Nội dung B/E
(2) Lệnh TT hoặc chấp nhận TT vô điều kiện một số tiền
nhất định. Vô điều kiện có nghĩa là:
22. Nội dung B/E
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
Số tiền ghi trên hối phiếu
Luật của các QG
Tiêu thức
so sánh
Luật các công cụ
chuyển nhượng
của VN
Công ước
Geneve 1930
Luật các
CCCN TQ, tập
quán NH tiêu
chuẩn QT
(ISBP)
Số tiền ghi bằng số
≠ ghi bằng chữ
Ghi bằng chữ
được chấp nhận
Ghi bằng số
được chấp nhận
Ghi bằng số
phải trùng với
ghi bằng chữ
Số tiền ghi 2 lần
trở lên bằng số và
bằng chữ mà
không khớp nhau
Số tiền nhỏ hơn
ghi bằng chữ
được chấp nhận
Số tiền nhỏ hơn
ghi bằng số
được chấp nhận
23. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
(3) Tên và địa chỉ của người bị ký phát
- Người bị ký phát phụ thuộc phương thức thanh toán
- Trách nhiệm của người bị ký phát
- Quyền lợi của người bị ký phát
Ý nghĩa: Giúp người thụ hưởng biết được mình sẽ đòi
tiền ai? ở đâu?
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
24. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
(4) Thời hạn thanh toán B/E
Thời
hạn
thanh
toán
B/E
Thanh
toán
ngay
Nghĩa là thanh toán khi nhìn thấy, khi yêu
cầu, khi xuất trình hối phiếu
Ngay khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối
phiếu này (Bản thứ hai cùng thời hạn và
ngày tháng không thanh toán) thanh toán
cho…. Số tiền…..
At Sight of this First Bill of Exchange (Second
of the same tenor and dated being unpaid)
pay to the….the sum of….
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
25. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
(4) Thời hạn thanh toán B/E
Thời
hạn
thanh
toán
B/E
Thanh toán
có kỳ hạn
Thanh toán tại một ngày nhất định
sau khi nhìn thấy.
X ngày sau khi nhìn thấy bản
thứ… (nhất hoặc hai) của hối
phiếu này, thanh toán cho…. Số
tiền….
At X days after sight of this…(first
or second) bill of exchange, pay
to…the sum of….
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
26. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
(4) Thời hạn thanh toán B/E
Thời
hạn
thanh
toán
B/E
Thanh toán
tại 1 ngày
nhất định
sau ngày ký
phát
X ngày sau ngày ký phát bản thứ… (nhất
hoặc hai) của hối phiếu này, thanh toán
cho…. Số tiền….
At X days after signed of this…(first or
second) bill of exchange, pay to…the sum
of…
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
27. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
(4) Thời hạn thanh toán B/E
Thời
hạn
thanh
toán
B/E
Thanh toán
tại 1 ngày
nhất định
sau ngày
vận đơn
X ngày sau ngày vận đơn của bản thứ…
(nhất hoặc hai) của hối phiếu này, thanh
toán cho…. Số tiền….
At X days after bill of lading date of
this…(first or second) bill of exchange, pay
to…the sum of…
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
28. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
(4) Thời hạn thanh toán B/E
Thời
hạn
thanh
toán
B/E
Thanh toán tại
một ngày cụ thể
trong tương lai
Tại… (ngày tháng) của bản thứ…
(nhất hoặc hai) của hối phiếu này,
thanh toán cho…. Số tiền….
On…. (date) of this…(first or second)
bill of exchange, pay to…the sum
of…
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
29. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
(4) Thời hạn thanh toán B/E
Lưu ý:
- Hối phiếu không quy định thời hạn thanh toán được
xem là hối phiếu thanh toán ngay
- Hối phiếu quy định nhiều thời hạn, quy định thời hạn
thanh toán khác 4 cách trên thì đều vô hiệu.
- Ý nghĩa của việc quy định thời hạn thanh toán: là căn
cứ để xác định thời hạn thực hiền quyền và nghĩa vụ
của các bên tham gia quan hệ hối phiếu.
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
30. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
(5) Địa điểm thanh toán
– Là địa chỉ của người bị ký phát. Tuy nhiên, nếu trên
hối phiếu quy định một địa điểm TT khác thì địa điểm
này là địa điểm TTHP
– Hiện nay, địa điểm TT thường là NH, nơi người bị ký
phát mở tài khoản giao dịch, khi đó HP mới có độ tin
cậy cao
– Ý nghĩa: Giúp người thụ hưởng xuất trình HP yêu cầu
thanh toán hối phiếu khi đến hạn.
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
31. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
(6) Tên của người thụ hưởng. Người thụ hưởng có thể:
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
Bản thân người ký phát
Người khác được người ký phát chỉ định
Chỉ định đích danh:
Thanh toán cho Ông/bà… số tiền…
Chỉ thanh toán cho Ông/bà… số tiền…
TT theo lệnh:
TT theo lệnh của Ông (bà)… số tiền…
Bất cứ ai được người hưởng lợi chuyển nhượng HP
bằng thủ tục ký hậu và trao tay.
32. 3.3.4. Hình thức và nội dung B/E
(7) Ngày tháng và nơi phát hành hối phiếu
Nếu không ghi địa điểm phát hành thì địa chỉ của
người phát hành được xem là nơi phát hành hối phiếu.
(8) Tên, địa chỉ, chữ ký của người ký phát hối phiếu
Nếu hối phiếu được chuyển nhượng nhưng người bị ký
phát từ chối trả tiền, thì người ký phát là người cuối cùng
chịu trách nhiệm thanh toán hối phiếu cho người thụ
hưởng.
=> Hối phiếu được bảo đảm thanh toán 2 lần đó là người bị
ký phát và người ký phát
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
33. 3.3.5. Các Nghiệp vụ liên quan HP
1) Phát hành hối phiếu
2) Chấp nhận hối phiếu (Acceptance)
3) Chuyển nhượng hối phiếu (Endorsement)
4) Bảo lãnh hối phiếu (Guaranty)
5) Chiết khấu hối phiếu (Discount)
6) Cầm cố và nhờ thu
7) Kháng nghị (Protest)
8) Giải trái
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
34. 1. Phát hành hối phiếu
– Sau khi ký hợp đồng mua bán, nhà XK giao hàng, lập bộ
chứng từ TT trong đó thường bao gồm hối phiếu.
– Mọi sai sót khiến cho hối phiếu không được thanh toán
hay không được chấp nhận đều thuộc trách nhiệm của
người ký phát.
– Hiện nay ngân hàng của nhà nhập khẩu giúp kiểm tra,
tuy nhiên không chịu trách nhiệm.
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
35. 2. Chấp nhận hối phiếu (Acceptance)
Chấp nhận HP là hành động của người bị ký phát cam
kết thanh toán vô điều kiện khi hối phiếu đến hạn
B/E trả ngay B/E trả chậm
At sight At X days after sight of this…(first or second)
bill of exchange, pay to ….the sum of….
At X days after sighted of this…
At X days after bill of lading date.
On …(date) of this…
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
36. 2.Chấp nhận hối phiếu (Acceptance)
Chấp
nhận
Xuất trình trực tiếp thư bảo đảm
Ghi trực tiếp trên B/E bằng văn bản
Chấp nhận toàn bộ, Chấp nhận một phần
Chấp nhận thương mại, Chấp nhận NH
Ngày chấp nhận bắt buộc, Ngày chấp nhận
tùy ý
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
37. 3. Chuyển nhượng – ký hậu (Endorsement)
Chuyển nhượng B/E hay ký hậu là hoạt động chuyển giao
quyền thụ hưởng B/E từ đối tượng này sang đối tượng
khác
Trao tay: BOE vô danh
Ký hậu: BOE đích danh
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
38. 3. Chuyển nhượng – ký hậu (Endorsement)
Ký hậu để trống
Ký hậu theo lệnh
Ký hậu hạn chế
Ký hậu miễn truy đòi
Pay to the order of--------ABC
For ABC Bank
Pay to the order XYZ bank ABC
For ABC Bank
Pay to XYZ Bank only ABC
For ABC Bank
Without recourse endorsement ABC
For ABC Bank
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
39. 4. Bảo lãnh hối phiếu (Aval Guarantee)
Bảo lãnh hối phiếu là sự cam kết của người thứ ba
đối với người thụ hưởng khi hối phiếu đến hạn thanh toán
Hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh công khai: ngay trên hối phiếu ghi “as Aval/
Guarantee” và thông tin về việc bảo lãnh
Bảo lãnh mật: bằng văn bản riêng biệt
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
40. 5. Cầm cố và nhờ thu HP
– Người thụ hưởng có quyền cầm cố (chiết khấu) hối
phiếu tại các tổ chức tín dụng để vay vốn.
• Chiết khấu HP là nghiệp vụ TD của NH: NH mua lại HP
trước khi đến hạn thanh toán
• Tỷ suất chiết khấu: tỷ lệ phần trăm giữa số tiền chiết
khấu và số tiền ghi trên hối phiếu
– Người thụ hưởng có thể chuyển giao HP cho người thu
hộ (để nhờ thu số tiền ghi trên HP), có ủy quyền bằng
VB.
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
41. 6. Kháng nghị hối phiếu (Protest)
Khi HP đến hạn nhưng không được trả tiền, người thụ
hưởng có quyền kháng nghị hối phiếu
Quyền truy
đòi
Theo thứ tự
Nhảy cách
3.3 Hối phiếu (Bill of exchange/draft)
42.
43. 3.4. Séc (cheque/check)
Lịch sử ra đời, khái niệm Séc
1 Số dư của tài khoản phát hành Séc
2 Xuất trình Séc và trả tiền
3 Quy trình lưu thông thanh toán séc
4
4
Đặc điểm và chức năng của séc
Các bên tham gia giao dịch séc
Nội dung và hình thức của Séc
6 Phân loại Séc
7
9
10
9
So sánh Séc và hối phiếu
Thực trạng thanh toán séc
tại Việt Nam hiện nay
8
11
Các luật liên quan
5
44. 3.4.1. Lịch sử ra đời
Bắt đầu được sử
dụng phổ biến trên thế giới
từ TK 18, khi mà hệ thống
NH phát triển mạnh dưới
dạng tờ Lệnh chi tiền.
Năm 1912, cùng với
HP, séc cũng được đem ra
thảo luận tại hội nghị quốc tế
tại Haag, nhưng do Thế
chiến thế giới thứ nhất xảy
ra làm gián đoạn sự phê
chuẩn luật séc quốc tế.
Mãi tới năm 1931,Hội
nghị quốc tế về séc tại
Geneve đã được 30 nước
thông qua luật thống nhất về
séc quốc tế (Uniform Law on
Cheque – ULC 1931)
45. 3.4.1. Khái niệm
Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của người
chủ tài khoản (người ký phát), ra lệnh cho NH trích từ
tài khoản của mình để trả cho người có tên
trong séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả
cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền
mặt hay bằng chuyển khoản.
47. 3.4.2. Chức năng của séc
Chức năng của Séc
Phương tiện
đảm bảo
Phương tiện
thanh toán
48. 3.4.3. Các bên tham gia giao dịch séc
- Là người có tài
khoản phát hành
séc ở ngân hàng
-Người kí phát phải
có đủ tiền trên TK
Người kí phát (Drawer)
Là người nhận tiền
tờ séc do người ký
phát chỉ định đích
danh hay thông
qua thủ tục chuyển
nhượng
Người thụ hưởng
Người trả tiền
NH trả vô điều
kiện miễn là trên
TK phát hành
séc đủ số dư,
chữ ký phù hợp,
mẫu séc đúng
pháp luật
49. 3.4.4. Hình thức của séc
• Hình thức: Do tổ chức mở TK cho KH quyết định.
Các tổ chức cung ứng séc bao gồm: NHNN, NHTM , các
TCTC được cấp phép làm dịch vụ thanh toán séc, trung
tâm thanh toán bù trừ.
• Séc gồm 2 phần:
Thân séc : giao cho người thụ hưởng séc.
Cuống séc : lưu lại để quyết toán với NH trả tiền.
Các quy định trên không áp dụng với séc du lịch
50. Những yếu tố bắt buộc
(theo luật thống nhất về séc thuộc công ước genevơ 1931)
Tiêu đề séc
- Là yêu cầu bắt buộc phải ghi
trên tờ séc.
- Ngôn ngữ của tiêu đề phải
cùng phải cùng ngôn ngữ của
nội dung séc
- Thuật ngữ sử dụng : Cheque
(tiếng Pháp) / check (tiếng
Anh)
Ngày tháng năm
phát hánh Séc
Địa điểm trả tiền
Là nơi mà người thụ hưởng
xuất trình séc để nhận tiền
hoặc là nơi mà người thụ
hưởng séc chỉ định cho
ngân hàng nhờ thu xuất
trình séc để nhận tiền
Ngày và địa điểm phát
hành
Ngày phát hành là yếu tố
bắt buộc phải ghi trên
séc,nếu không séc sẽ vô
hiệu
Luật sử dụng séc tùy thuộc
vào nơi tạo lập séc
Cần phải ghi rõ địa điểm
phát hành
-nếy ko xác định đựợc địa
điểm phát hành
Coi địa chỉ bên cạnh
người Ký phát séc là địa
chỉ phát hành
Chữ ký cùa người Ký phát
Chủ tài khoản phải lưu giữ
chữ ký của mình hoặc chữ
ký ủy quyền tại Ngân hàng
mở tài khoản
-Chữ ký trên séc phải
giống hệt chữ ký của chủ
tài khoản hoặc chữ ký ủy
quyền
Số tiền ghi trên séc
-Là một số tiền nhất
định(ghi một cách đơn
giản và rõ ràng)
Số tiền được quy định
phải ghi bằng cả số và
chữ thống nhất với nhau
Lệnh rút tiền
vô điều kiện
Trong trường hợp có số dư
Có trên tài khoản
Người ký phát có quyền
chỉ định ngân hàng trích
một số tiền nhất định từ số
dư có để trả cho người
cầm séc
chấp hành lệnh mở tài
khỏan của ngân hàng là vô
điều kiện
3.4.4. Nội dung của séc
51. Một số nội dung khác
Mã số của séc (có ghi sẵn trên
tờ séc)
Mã số tài khoản (của
người ký phát lập tại
Ngân hàng)
Mã số BSB
52. b/Những yếu tố bị cấm
Điều kiện trả tiền
Chấp nhận
Tiền lãi
Kì hạn trả tiền
Miễn trừ bảo đảm trả tiền
Nếu có quy
định thì coi
như KHÔNG
CÓ!
53. Quy định về séc
Vì séc là lệnh nên khi NH nhận được séc phải chấp
hành lệnh này vô điều kiện, trừ trường hợp TK phát
hành séc không có tiền hoặc tờ séc không đủ
tính chất pháp lý.
Người phát hành séc phải có tiền trong tài khoản
số tiền phát hành< số dư trong tài khoản
Số tiền ghi trên séc phải rõ ràng, phải vừa ghi bằng số
và vừa ghi bằng chữ khớp đúng nhau, có ký hiệu tiền tệ.
Nếu là tổ chức thì phải có chữ ký của chủ tài khoản, kế
toán trưởng và dấu của tổ chức đó.
56. Luật thống nhất về Séc thuộc công ước Geneva 1931
(Uniform Law for Cheques)
57. PHÂN LOẠI SÉC
Căn cứ
vào mục
đích sử
dụng séc
SÉC
Căn cứ
vào tính
chất lưu
thông
séc
58. Căn cứ vào tính chất lưu thông séc
1 2 3
Séc vô
danh
(nameless
check)
Séc đích
danh
(nominated
check)
Séc theo
lệnh
(Cheque
to order)
Là loại séc ghi rõ
tên người được
hưởng lợi từ tờ
séc
Là loại séc không ghi
rõ tên người hưởng
lợi,chỉ ghi câu “ trả cho
người cầm séc”
Là loại séc ghi trả
tiền theo lệnh của
người hưởng lợi
ghi trên tờ séc đó
59. Căn cứ vào mục đích
sử dụng séc
-Séc-
Séc
tiền
mặt
Séc
chuyển
khoản
Séc
gạch
chéo
Séc
xác
nhận
Séc
du
lịch
Là loại séc mà người
hưởng lợi từ tờ séc có
thể rút được tiền mặt
Là loại séc mà người kí phát séc ra
lệnh cho ngân hàng trích tiền số tiền
nhất định trên tài khoản của mình
chuyển trả sang một tài khoản của một
người khác trong cùng một ngân hàng
hoặc khác ngân hàng
Là loại séc tên mặt trước của
tờ séc có 2 gạch song song
chéo trên tờ séc
Certified Cheque-là loại séc
được Ngân hàng xác nhận việc
trả tiền trước khi người kí phát
giao cho người hưởng lợi
Traveller’s cheque-là loại
séc đặc biệt do ngân hàng
phát hành,đây là lệnh của
Ngân hàng yêu cầu bất cứ
chi nhánh hay đại lí nào
của ngân hàng trả tiền cho
người cầm séc
60. Séc gạch chéo (Crossed Cheque)
Séc
gạch
chéo
đặc biệt
Séc
gạch
chéo
thông
thường
Là loại giữa 2 gạch chéo trên
tờ séc không ghi tên ngân
hàng thanh toán
Là loại giữa 2 gạch chéo trên
tờ séc có chỉ định cụ thể tên
của ngân hàng nhận thanh
toán tiền cho người hưởng lợi
61. Séc gạch chéo thường:
-Hoặc không ghi chữ gì cả
-Hoặc ghi “và công ty” (&CO)
-Hoặc ghi “không có giá trị
chuyển nhượng” (not
negotiable)
-Hoặc ghi “chỉ trả vào tài khoản
của người hưởng lợi (A/C
payee only)
Séc gạch chéo đặc biệt:
-Hoặc ghi tên một Ngân hàng
nào đó
-Hoặc ghi “không có giá trị
chuyển nhượng, trù Ngân hàng
A” (Not negotiable /Bank A)
Hình thức của séc gạch chéo
62. Lưu thông séc
Lưu thông
séc chuyển
từ địa điểm
phát hành
séc đến địa
điểm trả tiền
séc gọi là lưu
thông séclơ
Lưu thông chuyển giao séc
LT chuyển nhượng séc
63. Lưu thông chuyển giao séc
Là việc lưu thông séc từ địa điểm phát hành séc
đến địa điểm trả tiền nhưng không làm thay đổi
quyền sở hữu séc của người thụ hưởng séc.
64. Ví dụ người nhập khẩu sau khi nhận hàng xong
2
3
4
chuyển giao séc
Sẽ ký phát séc (private check) để
trả tiền cho người xuất khẩu và
trực tiếp trao séc cho anh ta.
1
Người xuất khẩu là người thụ hưởng séc
không thể tự mình thu tiền séc mà phải ủy
thác cho ngân hàng xuất khẩu thu hộ tiền
Ngân hàng nước xuát khẩu ủy thác
cho ngân hàng nước nhập khẩu thu
hộ tiền séc
Ngân hàng nước nhập
khẩu xuất trình séc cho
người nhập khẩu yêu
cầu trả tiền
65. Lưu thông chuyển nhượng séc
Là việc chuyển giao séc từ người thu hưởng này
sang người thụ hưởng khác có làm thay đổi quyền
hưởng lợi séc giữa những người thụ hưởng.
Việc chuyển nhượng séc
phải được tiến hành nhanh
gọn và tức thời
=>Thủ tục chuyển nhượng
hữu hiệu đó là ký hậu séc
(endorsement)
67. Khái niệm
Là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ ở mặt sau của séc
của người thụ hưởng đồng ý chuyển nhượng quyền
hưởng lợi của mình cho một người khác được chỉ định
trên séc
68. a/Những yêu cầu về hình thức ký hậu
• Ký hậu vào mặt sau của tờ séc,
không ký vào mặt trước nhằm
tránh nhầm với ký bảo lãnh TT
séc.
• Có thể ký hậu vào một tiếp
phiếu. Tiếp phiếu phải được gắn
với séc và thể hiện là một bộ
phận cấu thành ND của tờ séc.
• Người ký hậu chuyển nhượng
séc phải ký bằng tay (ký gốc)
tức là ký trực tiếp vào tờ séc.
Chữ ký của người ký phát séc
phải là chữ ký của người chủ TK
mà séc ra lệnh rút tiền từ TK đó
hoặc là chữ ký ủy quyền.
69. b/Những yêu cầu về nội dung ký hậu
1) Người ký hậu là người thụ hưởng hiện
hành ghi trên séc.
2) Ký hậu có hiệu lực khi người thụ hưởng
kế tiếp tiếp nhận séc.
3) Người ký hậu chuyển nhượng séc cho
người thụ hưởng kế tiếp là để trả nợ, tuy
nhiên nghĩa vụ trả nợ vẫn chưa được coi
là đã hoàn thành nếu như người thụ
hưởng kế tiếp chưa nhận được tiền từ NH
trả tiền.
4) Người thụ hưởng hiện hành có thể ký hậu
chuyển nhượng séc cho người ký phát
séc nếu như anh ta cần chuyển nhượng
quyền hưởng lợi cho người ký phát séc
hoặc có thể ký hậu chuyển nhượng cho
bất cứ người nào đã ký trên tờ séc.
70. KH phải vô điều kiện.
KH phải chuyển nhượng toàn bộ quyền hưởng lợi của
séc:
CN một phần quyền hưởng lợi của séc là vô hiệu
Người thụ hưởng séc quốc tế không thể tự mình thu tiền
từ tờ séc, mà phải ủy quyền cho NHTH theo PTTT nhờ
thu. NH muốn thu được tiền của séc thì phải CM mình là
người được người thụ hưởng ủy quyền đứng ra thu tiền
séc, vì vậy, ký hậu ủy quyền phát sinh.
b/Những yêu cầu về nội dung ký hậu
71. KH ủy quyền không làm thay đổi quyền sở hữu séc từ
người ký hậu sang cho NH. Để tránh nhầm lẫn với ký hậu
chuyển nhượng, ký hậu ủy quyền phải thể hiện ý chí ủy
quyền của người ký hậu. Ví dụ ghi “để nhờ thu (For
collection) ”.
KH miễn truy đòi là loại ký hậu mà người ký hậu ghi
thêm vào ý chí chuyển nhượng là không được đòi lại
tiền người ký hậu. Trong TH séc không được TT, người
thụ hưởng đang cầm séc vẫn có quyền đòi lại tiền
người ký phát séc.
b/Những yêu cầu về nội dung ký hậu
72. Ngôn ngữ ý chí chuyển nhượng
Chuyển nhượng theo lệnh
của một người đích danh
Chuyển nhượng cho
một người đích danh
Chuyển nhượng cho bất cứ người nào cầm séc
hoặc chỉ ký mà không chỉ định ai là người thụ
hưởng kế tiếp
=> Với tư cách ký
hậu này, séc sẽ
không được
chuyển nhượng kế
tiếp bằng thủ tục
ký hậu tiếp theo.
Ký hậu này gọi là ký hậu để trắng hoặc ký hậu cho người cầm séc.
Việc CN séc thực hiện bằng cách trao tay, không cần ký hậu kế tiếp nữa.
Ký hậu để trắng có thể biến thành ký hậu đích danh bằng cách điền tên người khác
=> với cách ký hậu theo lệnh
này, séc có thể tiếp tục ký
hậu cho đến khi nào hết thời
hạn phải xuất trình séc.
74. Là việc người thứ 3 cam
kết với người thụ hưởng séc
sẽ thanh toán vô điều
kiện toàn bộ hoặc từng
phần số tiền của séc nếu khi
xuất trình mà séc không được
trả tiền.
Bảo lãnh thanh toán séc
75. Những yêu cầu về nội dung bảo lãnh
Người bảo lãnh là một người thứ ba,
không thể là người ký phát cũng như
không thể là NH trả tiền.
ND bảo lãnh phải ghi rõ là bảo lãnh
cho ai người ký phát hay người ký hậu
séc.
=> Một bảo lãnh không ghi rõ là bảo
lãnh cho ai thì được coi là bảo lãnh cho
người ký phát séc.
Bảo lãnh là không thể huỷ bỏ trong
thời hạn hiệu lực của séc, ngoại trừ TH
séc vô hiệu.
76. Những yêu cầu về nội dung bảo lãnh
Bảo lãnh TT séc là bảo lãnh độc
lập, có nghĩa là người bảo lãnh thực
thi nghĩa vụ TT của mình như đã cam
kết trong ND bảo lãnh ghi trên séc,
ngoài ra không bị chi phối bởi
các yếu tố, nội dung khác.
Séc chứa đựng các quyền hợp
pháp đối với lợi ích tương lai của séc
mang lại cho người thụ hưởng séc,
còn không bảo lãnh việc thực thi các
quyền khác của séc.
77. Những yêu cầu về hình thức bảo lãnh
• Bảo lãnh TT séc được ghi ngay vào mặt trước của séc
bằng một từ đơn giản như “nhận bảo lãnh”, “bảo lãnh cho
ai” và ký tên không ghi bảo lãnh ở mặt sau để
tránh nhầm lẫn với ký hậu séc.
• Có thể bảo lãnh bằng một tiếp phiếu, nếu như không
thể ghi bảo lãnh vào mặt trước của séc, tuy nhiên, tiếp
phiếu phải thể hiện là bộ phận cấu thành ND của séc.
• Bảo lãnh bằng một văn thư riêng biệt cũng được áp
dụng khá phổ biến trong thanh toán quốc tế. Văn thư đó là
“thư bảo lãnh – letter of guarantee”.
78. Những yêu cầu về hình thức bảo lãnh
Đặc điểm
Người bảo lãnh chỉ bị ràng buộc
trách nhiệm đối với người nào được
quy định trong thư bảo lãnh, tức là
người thụ hưởng của thư bảo lãnh.
=> Nếu bảo lãnh ký ngay trên tờ séc,
người bảo lãnh sẽ phải bị ràng buộc
trách nhiệm đối với tất cả những
người có liên quan đã được chỉ định
trên séc: người thụ hưởng đầu tiên,
người ký hậu, người ký phát, người bị
ký phát.
80. Người ký phát Người thụ
hưởng
Ngân hàng ký
phát
Ngân hàng thụ
hưởng
2
1
3 8
7
4
6
5
Thực hiện
nghĩa vụ
Ký phát
séc
Nhờ thu
séc
Xuất trình
séc để đòi
tiền
Xuất
trình séc
Chấp
nhận séc
Thanh toán
và quyết
toán séc
Trả
tiền
Lưu thông Private
check
81. Người mua séc để
thanh toán
Ngân hàng phát hành
Người thực hiện
nghĩa vụ
Ngân hàng đại lý
1
2
3
4
7
5
6
Mua
séc
ngoại tệ
Lưu thông bank’
check
Thực
hiện
nghĩa vụ
Ghi
nợ
nội tệ
Xuất
trình
séc để
đòi tiền
Xuất
trình séc
Trả
tiền
Thanh toán
và quyết
toán séc
giữa hai
ngân
hàng
84. GIỐNG NHAU
-Là chứng từ có giá.
-Có chung một hình thức thể hiện và các
ND cần có trên một tờ séc/hối phiếu
-Là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện.
-Sử dụng hình thức ký hậu và bảo lãnh
thanh toán trong trao đổi và giao dịch
-Đều có tính lưu thông, tính trừu tượng
và tính bắt buộc phải trả tiền.
-Đều có chức năng là phương tiện đảm
bảo và phương tiện thanh toán
85. KHÁC NHAU
Séc Hối phiếu
- Do nhà NK lập để ra lệnh
NHTT cho nhà XK
- Giao dịch séc bắt buộc
phải thông qua NH để thanh
toán
- Thời hạn trả tiền :
Chỉ có thể là trả tiền ngay
khi xuất trình
- TT ngay khi xuất trình
Không có điều khoản quy
định chấp nhận séc
-Quy định về ND về địa
điểm phát hành
- Do nhà XK lập để đòi tiền
nhà nhập khẩu
- Giao dịch hối phiếu có thể
không liên quan đến ngân
hàng
- Có thể trả sau một thời hạn
nhất định
- Có thời hạn cần thiết phải ký
chấp nhận
=> Tạo ra sự tin cậy trong lưu
thông
87. THỰC TRẠNG
- Thanh toán bằng séc thuận lợi
và nhanh chóng trong giao dịch
mua bán. Nhưng, ra đời đã lâu
mà séc vẫn chưa phát triển
được như mong đợi ở Việt Nam.
- Ở các NHTM, hình thức thanh
toán bằng séc chiếm tỷ lệ rất thấp
(khoảng 2%) trong tổng thanh toán
phi tiền mặt; trong đó chủ yếu là
thanh toán giữa các doanh nghiệp
với nhau, còn thanh toán giữa
doanh nghiệp với cá nhân, giữa cá
nhân với cá nhân rất ít.
88. Nguyên nhân
• Chưa có quy định bắt buộc về hạn mức phải TT bằng séc
mà hiện chỉ "động viên"dùng séc.
• Trong thanh toán:
Hiện nay khách mua và khách bán hàng có TK ở cùng
một NH thì khi khách bán đến NH để nộp séc, NH sẽ ghi có
trên TK khách bán và ghi nợ trên TK khách mua.
Khách mua và khách bán không có TK ở cùng một
NH, buộc các NHTM phải thông qua hệ thống thanh toán bù
trừ của NHNN, việc kiểm tra séc ở NHNN vẫn chủ yếu là thủ
công.
89. Nguyên nhân
- Nếu các ngân hàng phát hành mấy chục ngàn tờ séc mỗi
ngày thì việc thanh toán bù trừ trong ngày gặp rất nhiều
khó khăn.
-Về phía người bán:
+) Lo ngại tài khoản của người mua không có tiền.
+) Séc giả.
=> Tăng rủi ro trong giao dịch
90. Giải pháp
- Có quy định bắt buộc về hạn mức phải
thanh toán bằng séc
-Tự động hóa quy trình kiểm tra séc sao
cho nhanh gọn và hiệu quả nhất
-Hoàn thiện đề án xây dựng trung tâm
bù trừ séc tại một số thành phố lớn như
Hà nội,tp HCM
-Khuyến khích người dân tập thói quen
thanh toán bằng hình thức này
=> Các cơ quan nhà nước nên tiên
phong trong việc thanh toán bằng séc,
góp phần đưa hình thức thanh toán
này phổ biến rộng rãi.
91. 2.5 THẺ THANH TOÁN
Thẻ thanh toán
Lịch sử
Tại Mỹ, xuất hiện vào năm 1914,
phổ biến vào năm 1920
Tại châu Âu, xuất hiện vào năm
1965, phổ biến vào năm 1971
Tại Việt Nam, xuất hiện năm 1989,
hiện nay rất phổ biến
92. 2.5 THẺ THANH TOÁN
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện
đại mà chủ sở hữu thẻ có thể sử dụng nó để rút
tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc tại các
quầy giao dịch của ngân hàng phát hành thẻ, đồng
thời có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng và
dịch vụ trong phạm vi tiền gửi của mình hoặc hạn
mức tín dụng được cấp
Khái niệm
Theo: Nguyễn Văn Tiến, 2009
93. 2.5 THẺ THANH TOÁN
Mô tả kỹ thuật
Chất liệu: Nhựa cứng
Kích thước: 86mm54mm0,76mm
Mặt trước:
Tên của thẻ
Tên và logo của nhà phát hành
Số thẻ
Ngày bắt đầu có hiệu lực và
ngày hết hạn hiệu lực của thẻ
Tên của chủ thẻ
(Các thông tin ở mặt trước hầu hết được in nổi trên thẻ)
94. 2.5 THẺ THANH TOÁN
Mặt sau:
Băng trắng: là nơi chủ thẻ dùng để ký chữ ký mẫu
Băng đen: là băng từ tính chứa đựng bộ nhớ của thẻ,
trong bộ nhớ của thẻ chứa đựng một phần hay toàn bộ
các thông tin sau:
Số của thẻ
Tên của chủ thẻ
Thời gian hiệu lực và thời gian hết hiệu lực của thẻ
Lý lịch của ngân hàng phát hành
Mã số cá nhân (PIN)
Mức rút tiền tối đa cho phép và số dư của thẻ
Thẻ thông minh (smart card) dùng chíp điện tử thay cho băng từ
95. 2.5 THẺ THANH TOÁN
Các loại thẻ thông dụng
Thẻ ATM
Giao dịch tại các máy rút tiền tự động (ATM) và các dịch
vụ: xem số dư tài khoản, chuyển khoản, rút tiền, in sao
kê, xem các thông tin quảng cáo,…
Thẻ tín dụng (Credit Card)
cho phép chủ thẻ được nợ ngân hàng phát hành thẻ một
số tiền nhất định và không được vượt quá số tiền ghi trên
thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt
Thẻ ghi nợ
Khi chủ thẻ sử dụng dịch vụ này thì ngay lập tức ngân
hàng sẽ thu tiền của chủ thẻ bằng cách ghi Nợ vào tài
khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ (giảm số dư tiền
gửi của chủ thẻ)