SlideShare a Scribd company logo
DAO PHẪU THUẬT TRONG
NHÃN KHOA
BSNT. Huỳnh Bá Đông Nhật
Bộ môn Mắt - Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
Sơ lược lịch sử dao phẫu thuật
Các yếu tố cơ sinh học cắt
Một số loại dao thường gặp trong nhãn khoa
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ
DAO PHẪU THUẬT
LỊCH SỬ DAO PHẪU THUẬT
• Dao phẫu thuật (tiếng anh: scalpel) là dụng cụ
phẫu thuật đầu tiên xuất hiện.
• Dao đầu tiên sử dụng cho mục đích y khoa xuất
hiện 8000BC – 10000BC, dùng để cắt bao quy
đầu.
• Dao phẫu thuật được sử dụng trong nhiều nền
y học cổ đại
• Làm bằng đá phiến, đá núi lửa, đồng hoặc sắt
Dao làm bằng đá, dùng để cắt bao
quy đầu, được tìm thấy tại Bắc Âu
Bộ dao phẫu thuật của các phẫu thuật viên Hy Lạp cổ đại
Dao và phẫu thuật bụng thời La Mã cổ đại
Dao và phẫu thuật cắt bao quy đầu thời Ai Cập cổ đại
Hoa Đà dùng dao trong phẫu thuật bụng
PHẪU THUẬT NHÃN KHOA CỔ ĐẠI
• Các nhà phẫu thuật cổ đại từ lâu đã mô tả rất nhiều bệnh
lý của mắt và phương pháp điều trị
• Bằng cách dùng dụng cụ để đi vào mắt và đẩy thuỷ tinh rớt
vào buồng dich kính, lệch ra ngoài trục thị giác
• Các dụng cụ này có thể coi là tiền thân của các loại dao
trong nhãn khoa
Bộ dụng cụ phẫu thuật mắt thời La Mã cổ đại
Người Ai cập cổ đại dùng que gỗ để đẩy thuỷ tinh thể đục vào buồng dịch kính
Một số dụng cụ phẫu thuật Ai Cập cổ đại. Dao rạch giác mạc có cấu tạo gần giống với dao hiện đại
SỰ RA ĐỜI CỦA DAO PHẪU
THUẬT HIÊN ĐẠI
• Ngoại khoa hiện đại chịu ảnh hưởng lớn từ Abu Qasim
Khalaf Ibn Abbas Al Zahrawi (936–1013 AD) (được một
số tác giả coi là ông tổ ngành ngoại khoa).
• Qua cuốn Kitab at-Tasrif (tạm dịch: Phương pháp Y
khoa), tổng hợp kiến thức y khoa từ cổ đại đến đương
thời
• Mô tả hơn 200 dụng cụ và chức năng của chúng trong
phẫu thuật. Trong đó hơn 50 dụng cụ là các loại dao
chuyên dụng cho nhiều loại phẫu thuật khác nhau
DAO PHẪU THUẬT
TRƯỚC THẾ KỈ 20
• Amboise Pare, cha đẻ của ngành ngoại
khoa hiện đại, và Andreas Vesalius, cha
đẻ ngành giải phẫu học, tiếp tục cải tiến
các dụng cụ ngoại khoa, mở ra thời kỳ
mới trong can thiệp ngoại khoa.
• Dao được sản xuất bằng gang, mạ
nickel hoặc chrome, cán dao được thiết
kế với nhiều hoạ tiết trang trí phức tạp,
thể hiện tính cách của phẫu thuật viên
DAO PHẪU THUẬT TRƯỚC THẾ KỈ 20
Ambroise Pare thực hiện phẫu thuật đoạn chi
DAO PHẪU THUẬT TRƯỚC THẾ KỈ 20
Bộ dụng cụ phẫu thuật của phẫu thuật viên thế kỉ 19
DAO PHẪU THUẬT TRƯỚC THẾ KỈ 20
Các dụng cụ phẫu thuật thuỷ tinh thể Châu Âu thế kỉ XV
DAO PHẪU THUẬT TRƯỚC THẾ KỈ 20
Điều trị đục thuỷ tinh thể tại Ấn Độ đầu thế kỉ XX
Daviel thực hiện phẫu thuật ngoài bao đầu tiên
Dao Von Graefe
Dao phẫu thuật thuỷ tinh thể
thế kỉ XVIII
SỰ RA ĐỜI CỦA DAO PHẪU
THUẬT HIÊN ĐẠI
• Dao phẫu thuật sử dụng hiện nay được phát minh bởi
Morgan Parker, gồm 2 phần lưỡi dao tháo rời và cán dao
• Cùng với Bard, Parker thiết kế nên các lưỡi dao dùng
trong phẫu thuật hiện đại.
• Các lưỡi dao phẫu thuật hiện đại được làm từ hợp kim
thép không rỉ 316L and 440C
• Các lưỡi dao hiện đại được phủ zirconium, kim cương
hoặc polymer giúp tăng độ sắc.
• Nhiều loại vật liệu mới được sử dụng thay thế thép.
SỰ RA ĐỜI CỦA DAO PHẪU THUẬT HIÊN ĐẠI
Các loại lưỡi dao phẫu thuật hiện đại
Dao phẫu thuật nhãn khoa dùng một lần
SƠ LƯỢC VỀ CƠ SINH
HỌC CẮT
CƠ SINH HỌC
Các kĩ thuật phân tách mô
CƠ SINH HỌC
• Các yếu tố cơ sinh học ảnh hưởng đến thiết kế lưỡi dao phẫu
thuật
• Hình dạng lưỡi dao
• Cấu trúc mô
• Cấu trúc đường cắt
• Kĩ thuật của phẫu thuật viên
HÌNH DẠNG LƯỠI DAO
Đặc điểm của lưỡi cắt sẽ quyết định
đặc điểm đường đi trong mô
• Một dụng cụ cắt sẽ bao gồm 2 phần: lưỡi cắt và phần mang (carrier)
(thân hoặc cán tuỳ loại dụng cụ).
• Kháng lực đối với dụng cụ (mũi tên màu đỏ) phụ thuộc vào lưỡi cắt và
quyết đinh khả năng cắt của dụng cụ (cắt được hay không).
• Trong khi đó kháng lực với phần mang hay kháng lực bên (mũi tên
màu đen) quyết định khả năng xuyên mô (đi sâu được không)
• Hình chêm càng hẹp, kháng lực bên càng nhỏ, nhưng độ vững của
lưỡi cũng giảm và ngược lại. Lưỡi có 2 cạnh lõm vào vừa có độ sắc cao
và độ vững cao
• Độ vững (stability) là khả năng lưỡi giữ nguyên đường đi trong mô khi
có những dao động trong thao tác của phẫu thuật viên
• Khả năng cắt qua mô, ngoài độ sắc của lưỡi cắt, còn
phụ thuộc vào độ di động và sự mềm dẻo của mô,
gọi chung là khả năng mô bị cắt (sectility)
• Mô di động hoặc mềm, sẽ di chuyển hoặc biến
dạng khi chịu tác dụng của lưỡi cắt. Điều này tạo
cảm giác lưỡi cắt cùn.
• Để sectility của mô, chủ yếu dựa vào việc tạo kháng
lực, ngăn mô bị dịch chuyển
• Trương lực nhãn cầu là yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến sectility của mô
• Một lưỡi cắt về mặt vật lí sẽ có 3
hướng đi:
• (A) Preferred path: là hướng đi
đặc trưng bởi hình dạng các mặt
vát. Khi không có yếu tố này khác
ảnh hưởng lưỡi cắt sẽ luôn có xu
hướng đi theo hướng này
• (B) Guidance path: là đường cắt
mà phẫu thuật viên mong muốn
• (C) Actual path: là đường đi thực
tế của lưỡi cắt trong mô.
• Trong điều kiện lý tưởng 3 mặt phẳng
này trùng với nhau, khi đó phẫu thuật
viên điều khiển lưỡi cắt dễ dàng và
chính xác.
Hướng đi của lưỡi cắt phụ thuộc vào hình dạng của mặt vát
• Xét trên mặt phẳng chứa lưỡi cắt, khi thực hiện động
tác đâm (thrusting), lưỡi dao có chứa 1 lưỡi thẳng sẽ
có xu hướng đi song song theo hướng điều khiển dao.
• Trong khi đó lưỡi chứa 2 mặt cắt sẽ dễ đi lệch hướng
khi có bất kì dao động nào trong hướng điều khiển
dao
Hình dạng lưỡi dao và kháng lực bên
CẤU TRÚC MÔ
Hướng đi thực tế của dao sẽ bị thay đổi do cấu
trúc lớp của mô
• Lưỡi dao càng bén thì đường đi sẽ càng thẳng và ngược
lại, lưỡi cùn sẽ làm đường đi lệch so với dự định của
phẫu thuật viên.
• Do vị trí đặt tay và hướng đi vào tiền phòng nên lưỡi dao
sẽ luôn có xu hướng đi về phía đỉnh giác mạc.
• Khi lưỡi dao đi trong mô, áp lực bên không cân xứng sẽ
gây biến dạng mô.
• Vấn đề sẽ xuất hiện khi hướng cắt của phẫu thuật viên
không trùng với hướng của lưỡi cắt
• Lưỡi dao lí tưởng sẽ có hướng cắt của phẫu thuật viên
trùng với hướng của lưỡi cắt
• Đặc điểm này cho thấy sectibility càng thấp thì vết cắt
càng có xu hướng đi lệch với mong muốn của phẫu
thuật viên.
• Để giải quyết có thể (1) là tăng độ sắc của lưỡi hoặc (2)
tăng sectibility của mô
CẤU TRÚC ĐƯỜNG CẮT
CẤU TRÚC ĐƯỜNG CẮT
• Tuỳ vào mục đích của việc cắt mà cấu trúc của vết cắt sẽ khác nhau ,vì vậy lưỡi dao
cũng sẽ được thiết kế cho phù hợp.
• Trong nhãn khoa, dao theo công dụng chia thành 3 nhóm
• Tạo rãnh
• Tạo hầm/tạo vạt
• Đâm thủng
CẤU TRÚC ĐƯỜNG CẮT
• Tạo rãnh:
• Các rãnh trong phẫu thuật nhãn khoa cần đáp ứng được một sô tiêu chí:
• Độ sâu xác định và đồng nhất: phẫu thuật viên cần tạo ra các rãnh có độ sâu
chính xác, đảm bảo độ sâu là giống nhau suốt độ dài của đường cắt và không
đâm thủng qua mô. Ví dụ như trong phẫu thuật cắt bè củng mạc, các phẫu
thuật khúc xạ như rạch giác mạc điều chỉnh độ loạn, rạch giác mạc nan
hoa,...
• Hình dạng xác định: các rãnh sẽ có hình dạng tuỳ thuộc vào phẫu thuật và kĩ
thuật của phẫu thuật viên vì vậy lưỡi dao sẽ cần có thiết kế để dễ dàng điều
khiển theo mong muốn của phẫu thuật viên
Để đạt được độ sâu xác định và đồng nhất, lưỡi dao sẽ có thiết kế phần đế (footplate) giúp kiểm soát độ sâu.
Để đạt được hình dạng đồng nhất, phần lưỡi của dao tạo rãnh sẽ được thiết kế để không cắm quá sâu vào mô
giúp cho việc điều khiển dao dễ dàng và chính xác (hình bên trái) . Đồng thời phần đế sẽ được thiết kế để lưỡi
dao có xu hướng cắm vuông góc với bề mặt mô, điều này giúp cho khi chuyển hướng dao sẽ xozy quanh trục
của mặt cắt giúp cho 2 mặt của rãnh song song (hình bên phải)
CẤU TRÚC ĐƯỜNG CẮT
• Tạo hầm/ tạo vạt:
• Hầm và vạt trong phẫu thuật nhãn khoa có nhiều loại. Tuy nhiên thường gặp:
• Phẫu thuật đục thuỷ tinh thể
• Hầm củng mạc/ giác-củng mạc (scleral/ sclerocorneal tunnel)
• Hầm giác mạc (clear cornea tunnel)
• Phẫu thuật cắt bè củng mạc
• Vạt củng mạc
• Các đường cắt khác nhau sẽ có các
đặc điểm khác nhau
• Đường cắt vuông góc với bề mặt giác
mạc: không kín nước nhưng dễ khâu
đúng 2 mép
• Đường cắt chéo: dài, tại mặt áp kín
nước, nhưng khó khâu đúng 2 mép,
hướng đi của dao sẽ bị lệch đi do cấu
trúc lớp
• Đường cắt 2 mặt phẳng: kín nước, dễ
khâu đúng 2 mép hơn, nhưng do có
phần đi chéo trong mô nên dễ bị lệch
do cấu trúc lớp
• Đường cắt 3 mặt phẳng: kín nước, dễ
khâu đúng 2 mép, về lí thuyết không
bị ảnh hưởng bởi cấu trúc lớp do mặt
phẳng thứ 1, 3 đi vuông góc, mặt
phẳng 2 đi giữa các lớp
Các kiểu bóc tách lớp
Phẫu tích vạt tại chỗ
Ảnh hưởng của độ dày vạt củng mạc lên lưu
lượng thuỷ dịch trong phẫu thuật cắt bè
VẬT LIỆU
• Để đạt được độ sắc bén, lưỡi cắt cần
được mài
• Tuy nhiên độ cứng của vật liệu ảnh
hưởng đến khả năng mài sắc và khả
năng lưỡi giữ được độ sắc khi đi qua
mô
• Theo thang Mohs, đô cứng của kim
cương > sapphire > thép
Hình ảnh dưới kính hiển vi điện tử của lưỡi dao kim loại khi
mài bằng đia kim cương
Hình ảnh dưới kính hiển vi điện tử của lưỡi dao kim loại khi
mài bằng đia kim cương
Hình ảnh dưới kính hiển vi điện tử của một
lưỡi dao bằng đá quý
Sự khác biệt dưới kính hiển vi điện tử giữa
kim cương và kim cương đen
Hình ảnh mô giác mạc bị cắt qua bằng
dao kim cương (trái) và dao thép (phải)
Các đặc điểm của một lưỡi dao phẫu thuật
• Độ sắc:
• material
• sharpness
• durability
• Khả năng điều khiển chính xác:
• precision
• predictability
• mobiltity
• tactility
• Độ linh hoạt:
• flexibility
• Mức độ cho phép sai sót:
• tolerance
• correctability
• Tính nănh an toàn
• safety features
• Giá thành:
• material cost
• manufacturing cost
CÁC LOẠI DAO
TRONG NHÃN KHOA
Dao dùng
trong nhãn
khoa
Dao đa dụng
Dao lam Dao #15 Dao #11
Dao chuyên
dụng
Dao chuyên dụng trong nhãn khoa
Công dụng
Tạo
hầm/tạo vạt
Crescent Slit
Tạo rãnh
LRI
Scleral
Groove
Đâm thủng
Slit Side port MVR
Vật liệu
Kim cương Sapphire Thép
CÁC LOẠI DAO ĐA DỤNG
• Bao gồm các loại dao sử dụng trong nhiều chuyên ngành ngoại khoa
khác.
• Thường gặp nhất trong nhãn khoa:
• Dao #11
• Dao #15
• Ứng dụng trong nhiều phẫu thuật nhãn khoa. Các lưỡi thiết kế đa năng,
phù hợp cho nhiều mục đích khác nhau
DAO LAM
DAO LAM
DAO #15
• Thiết kế gồm 1 mũi nhọn và lưỡi cắt cong.
• Đầu nhọn phù hợp cho động tác đâm, phần lưỡi
cắt cong thuận tiện cho động tác kéo trượt luỡi
dao cắt mô.
• Lưỡi cắt cong giúp điều khiển tốt diện tích tiếp
xúc với mô vì vậy giúp kiểm soát tốt độ sâu.
• Là lưỡi dao đa dụng, ứng dụng trong nhiều phẫu
thuật nhãn khoa.
DAO #11
• Thiết kế gồm 1 mũi nhọn và 1 lưỡi cắt
thẳng.
• Thích hợp cho thao tác đâm.
• Phần mũi nghiêng góc 10 độ thuận lợi
hơn khi cầm dao
#15 VS #11
Khi kéo trượt trên da, dao #11 có
thiết kế mặt cắt thẳng cần một lực
lớn hơn so các lưỡi có thiết kế mặt
cắt cong như dao #10 hay #15.
DAO CHUYÊN DỤNG
• Các loại dao này được thiết kế cho các mục đích chuyên biệt trong phẫu thuật nhãn khoa
• Mỗi loại dao thường được thiết kế dành riêng cho một mục đích nhất định.
• Các loại dao chuyên dụng trong nhãn khoa có thể chia thành 3 nhóm về mặt công dụng:
1. Dao tạo hầm/tạo vạt
2. Dao tạo rãnh
3. Dao đâm thủng
DAO TẠO HẦM/TẠO VẠT
• Thiết kế với mục đích tạo các loại đường và các loại vạt trong phẫu thuật nhãn khoa
• Thường gặp bao gồm:
• Dao slit (slit knife) / Keratome
• Dao Crescent
• Đặc điểm chung về thiết kế bao gồm:
• Lưỡi dao có độ dày tương đối mỏng (≤ 2mm)
• Mặt cắt ở 2 cạnh của lưỡi dao
• Slit knife với phần mũi nhọn có thể sử dụng để đâm thủng
KERATOME/ SLIT KNIFE
• Slit knife thường đường dùng để tạo đường
hầm củng mạc hoặc giác mạc.
• Có nhiều biến thể khác nhau nhưng nhìn chung
thiết kế đều gồm các phần chính:
• Phần cán:
• Giúp phẫu thuật viên cầm và điều khiển lưỡi
dao. Tuỳ hãng phần cán có thể có những chức
năng phụ như phần nắp an toàn che lưỡi lại sau
khi dùng, chỉ dấu giúp định vị mặt dao, rãnh
chống trơn, cán tháo rời phần dao,...
• Mỗi hãng sẽ có một quy định riêng về màu sắc
ứng với loại dao (đối với dao dùng 1 lần)
Phần
dao
Phần
cán
Lưỡi cắt Khuỷu
Thân lưỡi
MỘT SỐ THIẾT KẾ CÁN DAO
KERATOME/ SLIT KNIFE
• Keratome có nhiều biến thể khác nhau nhưng
nhìn chung thiết kế đều gồm các phần chính:
• Phần dao: gồm 3 phần
1. Mũi dao:
• Lưỡi cắt có thể thiết kế 1 mặt vát hoặc 2 mặt vát.
• Phần rộng nhất quyết định bề rộng của đường
hầm
• Trên mũi có thể sẽ có vạch đánh dấu khoảng
cách, giúp phẫu thuật viên ước lượng chiều dài
hầm phù hợp
• Bề ngang rộng nhất từ 1.0mm – 5.1 mm
KERATOME/ SLIT KNIFE
• Keratome có nhiều biến thể khác nhau nhưng
nhìn chung thiết kế đều gồm các phần chính:
• Phần dao: gồm 3 phần
2. Thân dao:
• Có 2 kiểu thiết kế chính: hình thang (thuôn từ
phía mũi đến cán) hoặc hình chữ nhật
• Độ dày 0.1 – 0.2 mm
• Phần mũi và thân dài 4 – 8 mm
Hình ảnh dưới kính hiển vi điện tử của 9 loại slit knife dùng một lần thường gặp
trên lâm sàng. Hãng (A) Mani; (B) Feather; (C) và (G) Bvi; (D) và (F) Alcon; (E)
Sharpoint; (H) và (I) Kai
Dao ClearCut của Alcon
Các kích thước slit knife của hãng MANI Các kích thước slit knife của hãng BD
Các kích thước slit knife của hãng KAI
Các kích thước slit knife của hãng KAI
Các kích thước slit knife của hãng KAI
Các kích thước slit knife của hãng KAI
Các kích thước slit knife của hãng KAI
Kích thước các loại slit knife của Sharpoint
Một thiết kế keratome thử nghiệm của đại
học Utah Hoa Kỳ
Dao kim cương của ASICO, thiết kế
10 mặt vát, tự động hướng dao vào
mặt phẳng thứ 3 (hướng dao vào
tiền phòng) khi tạo đường hầm 3
mặt phẳng. Thiết kế lưỡi cắt bằng
kim cương, theo nhà sản xuất,
đường hầm sẽ tự kín mà không cần
bơm phù
KERATOME/ SLIT
KNIFE
• Keratome có nhiều biến thể khác
nhau nhưng nhìn chung thiết kế
đều gồm các phần chính:
• Phần dao: gồm 3 phần
3. Khuỷu:
• Thẳng hoặc góc 45
độ
• Một số dao có thể
điều chỉnh được
DAO CRESCENT
• Phần mũi tròn, lưỡi cắt kéo dài dọc theo phần
thân dao
• Bề ngang rộng nhất 1.0 – 2.6 mm
• Dài 4.0 – 6.5 mm
• Độ dày 0.1 – 0.2 mm
• Góc 60 độ hoặc 45 độ
• Thiết kế 1 mặt hoặc 2 mặt vát.
• Dùng để tạo đường hầm củng mạc, tạo vạt
củng mạc.
DAO TẠO RÃNH
• Gồm các loại dao được thiết kế để cắt được các
rãnh với độ sâu xác định
• Độ sâu từ 0.3 – 0.6 mm
• Bề ngang rộng nhất 0.8mm – 1.4mm
• Độ dày 0.1 – 0.2 mm
• 2 loại:
• Độ sâu cố định
• Điều chỉnh được độ sâu
• Điều chỉnh theo bước (step)
• Điều chỉnh liên tục (continuous)
• Dùng để rạch giác mạc điều chỉnh độ loạn (Limbal
Relaxing Incision – LRI), đặt vòng Kera, đặt ICRS,
hoặc tạo rãnh củng mạc.
DAO TẠO RÃNH
Thiết kế gồm 3 phần chính:
• Phần dao (Blade)
• Phần đế (Footplate)
• Phần cán (Handle)
DAO TẠO RÃNH
Các loại dao tạo rãnh thường gặp: Dao LRI (trái) và Dao Scleral Groove (phải)
Dao Scleral Groove
DAO ĐÂM THỦNG
• Thiết kế dùng trong để đâm xuyên qua các cấu trúc mô trong các phẫu thuật nhãn khoa
• Thường gặp bao gồm:
• Dao hầm phụ (sideport knife)/ dao Stab
• Dao MVR
• Đặc điểm chung về thiết kế bao gồm:
• Phần mũi nhọn, dài
• Bề ngang của dao tương đối nhỏ
• Slit knife với phần mũi nhọn có thể sử dụng để đâm thủng
DAO HẦM PHỤ (SIDE PORT KNIFE)
• Lưỡi cắt 15, 22.5, 30 hoặc 45 độ.
• Thiết kế thao tác đâm thẳng
• Bề ngang rộng nhất 1.0 – 2.0 mm
• Độ dày 0.1 mm
• Một số hãng có vạch trên lưỡi dao thể hiện vị
trí 1 mm hoặc 1.2 mm
• Dùng để tạo đường hầm phụ, tạo rãnh củng
mạc.
Wallace Sideport Stabilizing Diamond Knife, thiết kế có 2 cạnh bên dày và không có
mặt cắt, mục đích để giữ nhãn cầu sau khi tạo đường hầm phụ (dao đi vào tiền
phòng xong giữ tại đó, dùng tay kia tạo hầm chính)
DAO MVR
• Thiết kế dạng mũi thương, 2 mặt vát, phần thân dao
hình trụ.
• Khác với các loại dao khác, được phân loại dựa vào
đường kính phần thân dao, đơn vị Gauge (G hoặc Ga).
• Dùng tạo đường hầm phụ, tạo đường hầm củng mạc
trong phẫu thuật dịch kính.
• Đường kính 19G – 27G.
• Thẳng hoặc góc 45 độ.
• Bảng kích thước theo Birmingham
gauge, thường gọi là Gauge, kí hiệu
là G (phân biệt với French Gauge,
kí hiệu Fr).
• Theo tiêu chuẩn ISO, các loại kim
có G khác nhau sẽ tương ứng với
các màu như bảng bên
• Bắt nguồn từ Anh nên tiêu chuẩn
Gauge được được tính theo đơn vị
imperial (inch), bảng bên được quy
đổi sang đơn vị metric (mm).
Một số kích thước dao MVR của hãng Feather
Một số kích thước dao MVR của hãng KAI
MICROKERATOME
Microkeratome
Một số dao nhãn khoa cổ điển
Jaeger Keratome Dao Von Graefe Dao Fukasaku Cystotome
Dao Barkan Dao Paufique Dao Gill
Dao dùng trong phẫu thuật dịch kính võng mạc
DAO PLASMA
Dao Fugo
CẮT DỊCH KÍNH
Một số thiết kế đầu cắt dịch kính
TREPHINE
Một số thiết kế khoan giác mạc
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE

More Related Content

Recently uploaded

SGK qt cần phải học nhiều để nắm bắt được
SGK qt cần phải học nhiều để nắm bắt đượcSGK qt cần phải học nhiều để nắm bắt được
SGK qt cần phải học nhiều để nắm bắt đượcfdgdfsgsdfgsdf
 
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayfdgdfsgsdfgsdf
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaHongBiThi1
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạfdgdfsgsdfgsdf
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Phngon26
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Phngon26
 
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạSGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạfdgdfsgsdfgsdf
 
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạfdgdfsgsdfgsdf
 
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bsNCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeHongBiThi1
 
SGK mới Rau tiền đạo.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Rau tiền đạo.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Rau tiền đạo.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Rau tiền đạo.pdf rất hay nha các bạnfdgdfsgsdfgsdf
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạHongBiThi1
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngNCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngHongBiThi1
 
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhậtSgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhậtHongBiThi1
 
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
 
SGK qt cần phải học nhiều để nắm bắt được
SGK qt cần phải học nhiều để nắm bắt đượcSGK qt cần phải học nhiều để nắm bắt được
SGK qt cần phải học nhiều để nắm bắt được
 
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hayThuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
Thuốc điều chỉnh RLTH Y3 2018.pdf rất hay
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
 
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạSGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
SGK sản huế dọa vỡ tử cung.pdf hay các bạn ạ
 
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
Quy trình xử lý đối với các vi phạm nghiêm trọng phát hiện trong quá trình đá...
 
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
 
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bsNCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
 
SGK mới Rau tiền đạo.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Rau tiền đạo.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Rau tiền đạo.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Rau tiền đạo.pdf rất hay nha các bạn
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
 
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượngNCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
NCT_TRAT KHOP VAI.pdf cũ nhưng chất lượng
 
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhậtSgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
Sgk mới ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.pdf rất hay và cập nhật
 
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
ĐTD-cô-Nga.ppt rất hay các bạn ạ, cần cho bác sĩ
 

Featured

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by HubspotMarius Sescu
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTExpeed Software
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsPixeldarts
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthThinkNow
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsKurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentLily Ray
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementMindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...RachelPearson36
 

Featured (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

scalpels.pptx

  • 1. DAO PHẪU THUẬT TRONG NHÃN KHOA BSNT. Huỳnh Bá Đông Nhật Bộ môn Mắt - Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
  • 2. MỤC LỤC Sơ lược lịch sử dao phẫu thuật Các yếu tố cơ sinh học cắt Một số loại dao thường gặp trong nhãn khoa
  • 3. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ DAO PHẪU THUẬT
  • 4. LỊCH SỬ DAO PHẪU THUẬT • Dao phẫu thuật (tiếng anh: scalpel) là dụng cụ phẫu thuật đầu tiên xuất hiện. • Dao đầu tiên sử dụng cho mục đích y khoa xuất hiện 8000BC – 10000BC, dùng để cắt bao quy đầu. • Dao phẫu thuật được sử dụng trong nhiều nền y học cổ đại • Làm bằng đá phiến, đá núi lửa, đồng hoặc sắt Dao làm bằng đá, dùng để cắt bao quy đầu, được tìm thấy tại Bắc Âu
  • 5. Bộ dao phẫu thuật của các phẫu thuật viên Hy Lạp cổ đại
  • 6. Dao và phẫu thuật bụng thời La Mã cổ đại
  • 7. Dao và phẫu thuật cắt bao quy đầu thời Ai Cập cổ đại
  • 8. Hoa Đà dùng dao trong phẫu thuật bụng
  • 9. PHẪU THUẬT NHÃN KHOA CỔ ĐẠI • Các nhà phẫu thuật cổ đại từ lâu đã mô tả rất nhiều bệnh lý của mắt và phương pháp điều trị • Bằng cách dùng dụng cụ để đi vào mắt và đẩy thuỷ tinh rớt vào buồng dich kính, lệch ra ngoài trục thị giác • Các dụng cụ này có thể coi là tiền thân của các loại dao trong nhãn khoa Bộ dụng cụ phẫu thuật mắt thời La Mã cổ đại
  • 10. Người Ai cập cổ đại dùng que gỗ để đẩy thuỷ tinh thể đục vào buồng dịch kính
  • 11. Một số dụng cụ phẫu thuật Ai Cập cổ đại. Dao rạch giác mạc có cấu tạo gần giống với dao hiện đại
  • 12. SỰ RA ĐỜI CỦA DAO PHẪU THUẬT HIÊN ĐẠI • Ngoại khoa hiện đại chịu ảnh hưởng lớn từ Abu Qasim Khalaf Ibn Abbas Al Zahrawi (936–1013 AD) (được một số tác giả coi là ông tổ ngành ngoại khoa). • Qua cuốn Kitab at-Tasrif (tạm dịch: Phương pháp Y khoa), tổng hợp kiến thức y khoa từ cổ đại đến đương thời • Mô tả hơn 200 dụng cụ và chức năng của chúng trong phẫu thuật. Trong đó hơn 50 dụng cụ là các loại dao chuyên dụng cho nhiều loại phẫu thuật khác nhau
  • 13.
  • 14.
  • 15.
  • 16.
  • 17.
  • 18.
  • 19.
  • 20. DAO PHẪU THUẬT TRƯỚC THẾ KỈ 20 • Amboise Pare, cha đẻ của ngành ngoại khoa hiện đại, và Andreas Vesalius, cha đẻ ngành giải phẫu học, tiếp tục cải tiến các dụng cụ ngoại khoa, mở ra thời kỳ mới trong can thiệp ngoại khoa. • Dao được sản xuất bằng gang, mạ nickel hoặc chrome, cán dao được thiết kế với nhiều hoạ tiết trang trí phức tạp, thể hiện tính cách của phẫu thuật viên
  • 21. DAO PHẪU THUẬT TRƯỚC THẾ KỈ 20 Ambroise Pare thực hiện phẫu thuật đoạn chi
  • 22. DAO PHẪU THUẬT TRƯỚC THẾ KỈ 20 Bộ dụng cụ phẫu thuật của phẫu thuật viên thế kỉ 19
  • 23. DAO PHẪU THUẬT TRƯỚC THẾ KỈ 20 Các dụng cụ phẫu thuật thuỷ tinh thể Châu Âu thế kỉ XV
  • 24. DAO PHẪU THUẬT TRƯỚC THẾ KỈ 20 Điều trị đục thuỷ tinh thể tại Ấn Độ đầu thế kỉ XX
  • 25. Daviel thực hiện phẫu thuật ngoài bao đầu tiên
  • 26. Dao Von Graefe Dao phẫu thuật thuỷ tinh thể thế kỉ XVIII
  • 27.
  • 28.
  • 29. SỰ RA ĐỜI CỦA DAO PHẪU THUẬT HIÊN ĐẠI • Dao phẫu thuật sử dụng hiện nay được phát minh bởi Morgan Parker, gồm 2 phần lưỡi dao tháo rời và cán dao • Cùng với Bard, Parker thiết kế nên các lưỡi dao dùng trong phẫu thuật hiện đại. • Các lưỡi dao phẫu thuật hiện đại được làm từ hợp kim thép không rỉ 316L and 440C • Các lưỡi dao hiện đại được phủ zirconium, kim cương hoặc polymer giúp tăng độ sắc. • Nhiều loại vật liệu mới được sử dụng thay thế thép.
  • 30. SỰ RA ĐỜI CỦA DAO PHẪU THUẬT HIÊN ĐẠI Các loại lưỡi dao phẫu thuật hiện đại
  • 31. Dao phẫu thuật nhãn khoa dùng một lần
  • 32. SƠ LƯỢC VỀ CƠ SINH HỌC CẮT
  • 33. CƠ SINH HỌC Các kĩ thuật phân tách mô
  • 34. CƠ SINH HỌC • Các yếu tố cơ sinh học ảnh hưởng đến thiết kế lưỡi dao phẫu thuật • Hình dạng lưỡi dao • Cấu trúc mô • Cấu trúc đường cắt • Kĩ thuật của phẫu thuật viên
  • 36. Đặc điểm của lưỡi cắt sẽ quyết định đặc điểm đường đi trong mô • Một dụng cụ cắt sẽ bao gồm 2 phần: lưỡi cắt và phần mang (carrier) (thân hoặc cán tuỳ loại dụng cụ). • Kháng lực đối với dụng cụ (mũi tên màu đỏ) phụ thuộc vào lưỡi cắt và quyết đinh khả năng cắt của dụng cụ (cắt được hay không). • Trong khi đó kháng lực với phần mang hay kháng lực bên (mũi tên màu đen) quyết định khả năng xuyên mô (đi sâu được không) • Hình chêm càng hẹp, kháng lực bên càng nhỏ, nhưng độ vững của lưỡi cũng giảm và ngược lại. Lưỡi có 2 cạnh lõm vào vừa có độ sắc cao và độ vững cao • Độ vững (stability) là khả năng lưỡi giữ nguyên đường đi trong mô khi có những dao động trong thao tác của phẫu thuật viên
  • 37.
  • 38.
  • 39.
  • 40. • Khả năng cắt qua mô, ngoài độ sắc của lưỡi cắt, còn phụ thuộc vào độ di động và sự mềm dẻo của mô, gọi chung là khả năng mô bị cắt (sectility) • Mô di động hoặc mềm, sẽ di chuyển hoặc biến dạng khi chịu tác dụng của lưỡi cắt. Điều này tạo cảm giác lưỡi cắt cùn. • Để sectility của mô, chủ yếu dựa vào việc tạo kháng lực, ngăn mô bị dịch chuyển • Trương lực nhãn cầu là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sectility của mô
  • 41. • Một lưỡi cắt về mặt vật lí sẽ có 3 hướng đi: • (A) Preferred path: là hướng đi đặc trưng bởi hình dạng các mặt vát. Khi không có yếu tố này khác ảnh hưởng lưỡi cắt sẽ luôn có xu hướng đi theo hướng này • (B) Guidance path: là đường cắt mà phẫu thuật viên mong muốn • (C) Actual path: là đường đi thực tế của lưỡi cắt trong mô. • Trong điều kiện lý tưởng 3 mặt phẳng này trùng với nhau, khi đó phẫu thuật viên điều khiển lưỡi cắt dễ dàng và chính xác.
  • 42. Hướng đi của lưỡi cắt phụ thuộc vào hình dạng của mặt vát
  • 43. • Xét trên mặt phẳng chứa lưỡi cắt, khi thực hiện động tác đâm (thrusting), lưỡi dao có chứa 1 lưỡi thẳng sẽ có xu hướng đi song song theo hướng điều khiển dao. • Trong khi đó lưỡi chứa 2 mặt cắt sẽ dễ đi lệch hướng khi có bất kì dao động nào trong hướng điều khiển dao
  • 44. Hình dạng lưỡi dao và kháng lực bên
  • 46. Hướng đi thực tế của dao sẽ bị thay đổi do cấu trúc lớp của mô
  • 47. • Lưỡi dao càng bén thì đường đi sẽ càng thẳng và ngược lại, lưỡi cùn sẽ làm đường đi lệch so với dự định của phẫu thuật viên. • Do vị trí đặt tay và hướng đi vào tiền phòng nên lưỡi dao sẽ luôn có xu hướng đi về phía đỉnh giác mạc.
  • 48. • Khi lưỡi dao đi trong mô, áp lực bên không cân xứng sẽ gây biến dạng mô. • Vấn đề sẽ xuất hiện khi hướng cắt của phẫu thuật viên không trùng với hướng của lưỡi cắt • Lưỡi dao lí tưởng sẽ có hướng cắt của phẫu thuật viên trùng với hướng của lưỡi cắt • Đặc điểm này cho thấy sectibility càng thấp thì vết cắt càng có xu hướng đi lệch với mong muốn của phẫu thuật viên. • Để giải quyết có thể (1) là tăng độ sắc của lưỡi hoặc (2) tăng sectibility của mô
  • 50. CẤU TRÚC ĐƯỜNG CẮT • Tuỳ vào mục đích của việc cắt mà cấu trúc của vết cắt sẽ khác nhau ,vì vậy lưỡi dao cũng sẽ được thiết kế cho phù hợp. • Trong nhãn khoa, dao theo công dụng chia thành 3 nhóm • Tạo rãnh • Tạo hầm/tạo vạt • Đâm thủng
  • 51. CẤU TRÚC ĐƯỜNG CẮT • Tạo rãnh: • Các rãnh trong phẫu thuật nhãn khoa cần đáp ứng được một sô tiêu chí: • Độ sâu xác định và đồng nhất: phẫu thuật viên cần tạo ra các rãnh có độ sâu chính xác, đảm bảo độ sâu là giống nhau suốt độ dài của đường cắt và không đâm thủng qua mô. Ví dụ như trong phẫu thuật cắt bè củng mạc, các phẫu thuật khúc xạ như rạch giác mạc điều chỉnh độ loạn, rạch giác mạc nan hoa,... • Hình dạng xác định: các rãnh sẽ có hình dạng tuỳ thuộc vào phẫu thuật và kĩ thuật của phẫu thuật viên vì vậy lưỡi dao sẽ cần có thiết kế để dễ dàng điều khiển theo mong muốn của phẫu thuật viên
  • 52. Để đạt được độ sâu xác định và đồng nhất, lưỡi dao sẽ có thiết kế phần đế (footplate) giúp kiểm soát độ sâu. Để đạt được hình dạng đồng nhất, phần lưỡi của dao tạo rãnh sẽ được thiết kế để không cắm quá sâu vào mô giúp cho việc điều khiển dao dễ dàng và chính xác (hình bên trái) . Đồng thời phần đế sẽ được thiết kế để lưỡi dao có xu hướng cắm vuông góc với bề mặt mô, điều này giúp cho khi chuyển hướng dao sẽ xozy quanh trục của mặt cắt giúp cho 2 mặt của rãnh song song (hình bên phải)
  • 53. CẤU TRÚC ĐƯỜNG CẮT • Tạo hầm/ tạo vạt: • Hầm và vạt trong phẫu thuật nhãn khoa có nhiều loại. Tuy nhiên thường gặp: • Phẫu thuật đục thuỷ tinh thể • Hầm củng mạc/ giác-củng mạc (scleral/ sclerocorneal tunnel) • Hầm giác mạc (clear cornea tunnel) • Phẫu thuật cắt bè củng mạc • Vạt củng mạc
  • 54.
  • 55. • Các đường cắt khác nhau sẽ có các đặc điểm khác nhau • Đường cắt vuông góc với bề mặt giác mạc: không kín nước nhưng dễ khâu đúng 2 mép • Đường cắt chéo: dài, tại mặt áp kín nước, nhưng khó khâu đúng 2 mép, hướng đi của dao sẽ bị lệch đi do cấu trúc lớp • Đường cắt 2 mặt phẳng: kín nước, dễ khâu đúng 2 mép hơn, nhưng do có phần đi chéo trong mô nên dễ bị lệch do cấu trúc lớp • Đường cắt 3 mặt phẳng: kín nước, dễ khâu đúng 2 mép, về lí thuyết không bị ảnh hưởng bởi cấu trúc lớp do mặt phẳng thứ 1, 3 đi vuông góc, mặt phẳng 2 đi giữa các lớp
  • 56. Các kiểu bóc tách lớp
  • 57. Phẫu tích vạt tại chỗ
  • 58.
  • 59.
  • 60.
  • 61.
  • 62. Ảnh hưởng của độ dày vạt củng mạc lên lưu lượng thuỷ dịch trong phẫu thuật cắt bè
  • 63. VẬT LIỆU • Để đạt được độ sắc bén, lưỡi cắt cần được mài • Tuy nhiên độ cứng của vật liệu ảnh hưởng đến khả năng mài sắc và khả năng lưỡi giữ được độ sắc khi đi qua mô • Theo thang Mohs, đô cứng của kim cương > sapphire > thép
  • 64. Hình ảnh dưới kính hiển vi điện tử của lưỡi dao kim loại khi mài bằng đia kim cương
  • 65. Hình ảnh dưới kính hiển vi điện tử của lưỡi dao kim loại khi mài bằng đia kim cương
  • 66.
  • 67.
  • 68. Hình ảnh dưới kính hiển vi điện tử của một lưỡi dao bằng đá quý
  • 69. Sự khác biệt dưới kính hiển vi điện tử giữa kim cương và kim cương đen
  • 70. Hình ảnh mô giác mạc bị cắt qua bằng dao kim cương (trái) và dao thép (phải)
  • 71.
  • 72. Các đặc điểm của một lưỡi dao phẫu thuật • Độ sắc: • material • sharpness • durability • Khả năng điều khiển chính xác: • precision • predictability • mobiltity • tactility • Độ linh hoạt: • flexibility • Mức độ cho phép sai sót: • tolerance • correctability • Tính nănh an toàn • safety features • Giá thành: • material cost • manufacturing cost
  • 73. CÁC LOẠI DAO TRONG NHÃN KHOA
  • 74. Dao dùng trong nhãn khoa Dao đa dụng Dao lam Dao #15 Dao #11 Dao chuyên dụng
  • 75. Dao chuyên dụng trong nhãn khoa Công dụng Tạo hầm/tạo vạt Crescent Slit Tạo rãnh LRI Scleral Groove Đâm thủng Slit Side port MVR Vật liệu Kim cương Sapphire Thép
  • 76. CÁC LOẠI DAO ĐA DỤNG • Bao gồm các loại dao sử dụng trong nhiều chuyên ngành ngoại khoa khác. • Thường gặp nhất trong nhãn khoa: • Dao #11 • Dao #15 • Ứng dụng trong nhiều phẫu thuật nhãn khoa. Các lưỡi thiết kế đa năng, phù hợp cho nhiều mục đích khác nhau
  • 79. DAO #15 • Thiết kế gồm 1 mũi nhọn và lưỡi cắt cong. • Đầu nhọn phù hợp cho động tác đâm, phần lưỡi cắt cong thuận tiện cho động tác kéo trượt luỡi dao cắt mô. • Lưỡi cắt cong giúp điều khiển tốt diện tích tiếp xúc với mô vì vậy giúp kiểm soát tốt độ sâu. • Là lưỡi dao đa dụng, ứng dụng trong nhiều phẫu thuật nhãn khoa.
  • 80. DAO #11 • Thiết kế gồm 1 mũi nhọn và 1 lưỡi cắt thẳng. • Thích hợp cho thao tác đâm. • Phần mũi nghiêng góc 10 độ thuận lợi hơn khi cầm dao
  • 81. #15 VS #11 Khi kéo trượt trên da, dao #11 có thiết kế mặt cắt thẳng cần một lực lớn hơn so các lưỡi có thiết kế mặt cắt cong như dao #10 hay #15.
  • 82. DAO CHUYÊN DỤNG • Các loại dao này được thiết kế cho các mục đích chuyên biệt trong phẫu thuật nhãn khoa • Mỗi loại dao thường được thiết kế dành riêng cho một mục đích nhất định. • Các loại dao chuyên dụng trong nhãn khoa có thể chia thành 3 nhóm về mặt công dụng: 1. Dao tạo hầm/tạo vạt 2. Dao tạo rãnh 3. Dao đâm thủng
  • 83. DAO TẠO HẦM/TẠO VẠT • Thiết kế với mục đích tạo các loại đường và các loại vạt trong phẫu thuật nhãn khoa • Thường gặp bao gồm: • Dao slit (slit knife) / Keratome • Dao Crescent • Đặc điểm chung về thiết kế bao gồm: • Lưỡi dao có độ dày tương đối mỏng (≤ 2mm) • Mặt cắt ở 2 cạnh của lưỡi dao • Slit knife với phần mũi nhọn có thể sử dụng để đâm thủng
  • 84. KERATOME/ SLIT KNIFE • Slit knife thường đường dùng để tạo đường hầm củng mạc hoặc giác mạc. • Có nhiều biến thể khác nhau nhưng nhìn chung thiết kế đều gồm các phần chính: • Phần cán: • Giúp phẫu thuật viên cầm và điều khiển lưỡi dao. Tuỳ hãng phần cán có thể có những chức năng phụ như phần nắp an toàn che lưỡi lại sau khi dùng, chỉ dấu giúp định vị mặt dao, rãnh chống trơn, cán tháo rời phần dao,... • Mỗi hãng sẽ có một quy định riêng về màu sắc ứng với loại dao (đối với dao dùng 1 lần) Phần dao Phần cán Lưỡi cắt Khuỷu Thân lưỡi
  • 85. MỘT SỐ THIẾT KẾ CÁN DAO
  • 86.
  • 87.
  • 88. KERATOME/ SLIT KNIFE • Keratome có nhiều biến thể khác nhau nhưng nhìn chung thiết kế đều gồm các phần chính: • Phần dao: gồm 3 phần 1. Mũi dao: • Lưỡi cắt có thể thiết kế 1 mặt vát hoặc 2 mặt vát. • Phần rộng nhất quyết định bề rộng của đường hầm • Trên mũi có thể sẽ có vạch đánh dấu khoảng cách, giúp phẫu thuật viên ước lượng chiều dài hầm phù hợp • Bề ngang rộng nhất từ 1.0mm – 5.1 mm
  • 89. KERATOME/ SLIT KNIFE • Keratome có nhiều biến thể khác nhau nhưng nhìn chung thiết kế đều gồm các phần chính: • Phần dao: gồm 3 phần 2. Thân dao: • Có 2 kiểu thiết kế chính: hình thang (thuôn từ phía mũi đến cán) hoặc hình chữ nhật • Độ dày 0.1 – 0.2 mm • Phần mũi và thân dài 4 – 8 mm
  • 90. Hình ảnh dưới kính hiển vi điện tử của 9 loại slit knife dùng một lần thường gặp trên lâm sàng. Hãng (A) Mani; (B) Feather; (C) và (G) Bvi; (D) và (F) Alcon; (E) Sharpoint; (H) và (I) Kai
  • 92. Các kích thước slit knife của hãng MANI Các kích thước slit knife của hãng BD
  • 93. Các kích thước slit knife của hãng KAI
  • 94. Các kích thước slit knife của hãng KAI
  • 95. Các kích thước slit knife của hãng KAI
  • 96. Các kích thước slit knife của hãng KAI
  • 97. Các kích thước slit knife của hãng KAI
  • 98. Kích thước các loại slit knife của Sharpoint
  • 99.
  • 100.
  • 101.
  • 102.
  • 103.
  • 104.
  • 105.
  • 106.
  • 107. Một thiết kế keratome thử nghiệm của đại học Utah Hoa Kỳ
  • 108. Dao kim cương của ASICO, thiết kế 10 mặt vát, tự động hướng dao vào mặt phẳng thứ 3 (hướng dao vào tiền phòng) khi tạo đường hầm 3 mặt phẳng. Thiết kế lưỡi cắt bằng kim cương, theo nhà sản xuất, đường hầm sẽ tự kín mà không cần bơm phù
  • 109.
  • 110. KERATOME/ SLIT KNIFE • Keratome có nhiều biến thể khác nhau nhưng nhìn chung thiết kế đều gồm các phần chính: • Phần dao: gồm 3 phần 3. Khuỷu: • Thẳng hoặc góc 45 độ • Một số dao có thể điều chỉnh được
  • 111.
  • 112. DAO CRESCENT • Phần mũi tròn, lưỡi cắt kéo dài dọc theo phần thân dao • Bề ngang rộng nhất 1.0 – 2.6 mm • Dài 4.0 – 6.5 mm • Độ dày 0.1 – 0.2 mm • Góc 60 độ hoặc 45 độ • Thiết kế 1 mặt hoặc 2 mặt vát. • Dùng để tạo đường hầm củng mạc, tạo vạt củng mạc.
  • 113.
  • 114.
  • 115.
  • 116.
  • 117.
  • 118.
  • 119. DAO TẠO RÃNH • Gồm các loại dao được thiết kế để cắt được các rãnh với độ sâu xác định • Độ sâu từ 0.3 – 0.6 mm • Bề ngang rộng nhất 0.8mm – 1.4mm • Độ dày 0.1 – 0.2 mm • 2 loại: • Độ sâu cố định • Điều chỉnh được độ sâu • Điều chỉnh theo bước (step) • Điều chỉnh liên tục (continuous) • Dùng để rạch giác mạc điều chỉnh độ loạn (Limbal Relaxing Incision – LRI), đặt vòng Kera, đặt ICRS, hoặc tạo rãnh củng mạc.
  • 120. DAO TẠO RÃNH Thiết kế gồm 3 phần chính: • Phần dao (Blade) • Phần đế (Footplate) • Phần cán (Handle)
  • 121. DAO TẠO RÃNH Các loại dao tạo rãnh thường gặp: Dao LRI (trái) và Dao Scleral Groove (phải)
  • 122.
  • 123.
  • 125.
  • 126.
  • 127. DAO ĐÂM THỦNG • Thiết kế dùng trong để đâm xuyên qua các cấu trúc mô trong các phẫu thuật nhãn khoa • Thường gặp bao gồm: • Dao hầm phụ (sideport knife)/ dao Stab • Dao MVR • Đặc điểm chung về thiết kế bao gồm: • Phần mũi nhọn, dài • Bề ngang của dao tương đối nhỏ • Slit knife với phần mũi nhọn có thể sử dụng để đâm thủng
  • 128. DAO HẦM PHỤ (SIDE PORT KNIFE) • Lưỡi cắt 15, 22.5, 30 hoặc 45 độ. • Thiết kế thao tác đâm thẳng • Bề ngang rộng nhất 1.0 – 2.0 mm • Độ dày 0.1 mm • Một số hãng có vạch trên lưỡi dao thể hiện vị trí 1 mm hoặc 1.2 mm • Dùng để tạo đường hầm phụ, tạo rãnh củng mạc.
  • 129.
  • 130.
  • 131.
  • 132.
  • 133.
  • 134.
  • 135.
  • 136.
  • 137.
  • 138.
  • 139.
  • 140. Wallace Sideport Stabilizing Diamond Knife, thiết kế có 2 cạnh bên dày và không có mặt cắt, mục đích để giữ nhãn cầu sau khi tạo đường hầm phụ (dao đi vào tiền phòng xong giữ tại đó, dùng tay kia tạo hầm chính)
  • 141. DAO MVR • Thiết kế dạng mũi thương, 2 mặt vát, phần thân dao hình trụ. • Khác với các loại dao khác, được phân loại dựa vào đường kính phần thân dao, đơn vị Gauge (G hoặc Ga). • Dùng tạo đường hầm phụ, tạo đường hầm củng mạc trong phẫu thuật dịch kính. • Đường kính 19G – 27G. • Thẳng hoặc góc 45 độ.
  • 142.
  • 143. • Bảng kích thước theo Birmingham gauge, thường gọi là Gauge, kí hiệu là G (phân biệt với French Gauge, kí hiệu Fr). • Theo tiêu chuẩn ISO, các loại kim có G khác nhau sẽ tương ứng với các màu như bảng bên • Bắt nguồn từ Anh nên tiêu chuẩn Gauge được được tính theo đơn vị imperial (inch), bảng bên được quy đổi sang đơn vị metric (mm).
  • 144. Một số kích thước dao MVR của hãng Feather
  • 145. Một số kích thước dao MVR của hãng KAI
  • 147. Một số dao nhãn khoa cổ điển Jaeger Keratome Dao Von Graefe Dao Fukasaku Cystotome Dao Barkan Dao Paufique Dao Gill
  • 148. Dao dùng trong phẫu thuật dịch kính võng mạc
  • 150. CẮT DỊCH KÍNH Một số thiết kế đầu cắt dịch kính
  • 151. TREPHINE Một số thiết kế khoan giác mạc
  • 152. CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE

Editor's Notes

  1. Phẫu thuật viên, surgeon bắt nguồn từ tiếng hy lạp, 'Cheir' (bàn tay) và 'Ergon' (làm việc)
  2. Cán dao thường dùng còn được gọi là cán Bard-Parker
  3. Cut = sharp dissection Split = blunt dissection Kĩ thuật chia cắt mô có thể chia thành 3 loại: cắt (cutting), tách (splitting), loại bỏ mô (removal) Cắt: các sợi của mô được chia cắt bởi áp lực trực tiếp và tập trung tại vị trí tiếp xúc giữa mô và lưỡi cắt. Kĩ thuật cắt chỉ tác dụng tại vị trí lưỡi cắt chạm mô nên phẫu thuật viên kiểm soát chính xác sự chia cắt mô bằng cách điều khiển lưỡi cắt Tách: các sợi của mô bị tách ra cho đến khi đứt. Kĩ thuật này vì vậy chỉ hiệu quả tại các khoang mô đã có sẵn với kháng lực thấp. Mô bị tách ra theo cơ chế chêm, bằng cách đẩy các lớp có kháng lực lớn ra đồng thời làm các sợi lỏng lẻo đứt ra mà không cọ sự chạm trực tiếp. Vì vậy đặc điểm của lưỡi cắt chỉ quan trọng trong việc định vị vị trí bắt đầu tách chứ không ảnh hưởng đến việc tách. Việc chọn được vị trí để bắt đầu phẫu tích lại không phụ thuộc vào đặc điểm của dụng cụ ‘chêm’ vào mà phụ thuộc vào đặc điểm giải phẫu giữa các lớp của mô, vì vậy tách còn được gọi là phẫu tích được dung khi phẫu thuật viên chia cắt mô theo sự hướng dẫn của các cấu trúc giải phẫu Loại bỏ mô: loại bỏ mô nằm giữa 2 vị trí muốn chia cắt là nguyên lí cơ bản của việc cưa, khoan và đốt
  4. Một dụng cụ cắt sẽ bao gồm 2 phần: lưỡi cắt và phần mang (carrier) (thân hoặc cán tuỳ loại dụng cụ). Kháng lực đối với dụng cụ (lưỡi tên màu đỏ) phụ thuộc vào lưỡi cắt và quyết đinh khả năng cắt của dụng cụ (cắt được hay không). Trong khi đó kháng lực với phần mang hay kháng lực bên (mũi tên màu đen) quyết định khả năng xuyên mô (đi sâu được không) Hình chêm càng hẹp, kháng lực bên càng nhỏ, nhưng độ vững của lưỡi cũng giảm và ngược lại. Lưỡi có 2 cạnh lõm vào vừa có độ sắc cao và đôj vững cao Độ vững (stability) là khả năng lưỡi giữ nguyên đường đi trong mô khi có những dao động trong thao tác của phẫu thuật viên
  5. Thường có dạng tam giác, một số dao có thiết kế dạng hình thang hoặc đa giác, tuy nhiên đặc điểm chung đều là phần đỉnh hẹp ở mũi, đáy rộng ở sau. Thiết kế này giúp cho tiền phòng ổn định cho đến khi tiến dao đến vị trí rộng nhất của dao.
  6. Có hoặc không chứa lưỡi cắt. Phần bề mặt thường được xử lí để giảm ma sát khi đi trong mô Thiết kế hình chữ nhật về lí thuyết sẽ duy trì tiền phòng kín cho đến khi rút lưỡi dao ra. Thiết kế hình thang sẽ có cảm giác vào tiền phòng khi đi hết phần mũi dao Phần thân chứa lưỡi cắt sẽ giúp lưỡi dao đi qua mô tốt hơn, ít tổn thương mô hơn. Tuy nhiên do dao đi quá tốt nên yêu cầu sự kiểm soát của phẫu thuật viên nhiều hơn, động tác rút dao nếu không cùng hướng với đường hầm cũ sẽ dễ tạo ra một đường hầm mới hoặc làm thay đổi kích thước hầm Phần thân không chứa lưỡi cắt sẽ an toàn hơn khi phẫu thuật viên lách nhẹ dao và khi rút dao ra