THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC TĨNH MẠCH - TĨNH MẠCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Paracetamol là thuốc gì?
Paracetamol là một trong những loại thuốc không kê đơn được biết đến và sử dụng rộng rãi để giảm đau và hạ sốt. Không giống như những loại thuốc thuộc nhóm NSAIDs, paracetamol không có hoạt tính kháng viêm và không gây ra những tổn thương trên đường tiêu hóa hoặc ảnh hưởng đến tim.
Paracetamol chỉ dùng trong các trường hợp đau từ nhẹ đến vừa. Nhìn chung, thuốc paracetamol khá an toàn khi sử dụng cho các đối tượng, từ trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú đến người trưởng thành, người lớn tuổi.
Mặc dù rất hiếm khi xảy ra nhưng paracetamol vẫn có khả năng gây ra vài tác dụng không mong muốn. Vì vậy, Hapacol khuyên bạn hãy tìm hiểu kỹ hơn về loại thuốc phổ biến này để biết cách sử dụng an toàn, hiệu quả.
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC TĨNH MẠCH - TĨNH MẠCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Paracetamol là thuốc gì?
Paracetamol là một trong những loại thuốc không kê đơn được biết đến và sử dụng rộng rãi để giảm đau và hạ sốt. Không giống như những loại thuốc thuộc nhóm NSAIDs, paracetamol không có hoạt tính kháng viêm và không gây ra những tổn thương trên đường tiêu hóa hoặc ảnh hưởng đến tim.
Paracetamol chỉ dùng trong các trường hợp đau từ nhẹ đến vừa. Nhìn chung, thuốc paracetamol khá an toàn khi sử dụng cho các đối tượng, từ trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú đến người trưởng thành, người lớn tuổi.
Mặc dù rất hiếm khi xảy ra nhưng paracetamol vẫn có khả năng gây ra vài tác dụng không mong muốn. Vì vậy, Hapacol khuyên bạn hãy tìm hiểu kỹ hơn về loại thuốc phổ biến này để biết cách sử dụng an toàn, hiệu quả.
thuoc cofidec 200mg cong dung lieu dung va luu y tac |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Cofidec thuộc nhóm thuốc chống viêm, giảm đau, hạ sốt không steroid.
Thuốc được sản xuất bởi công ty Lek Pharmaceutical D.D –Slovenia, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là: VN-16821-13.
Thành phần chính: Celecoxib với hàm lượng 200mg và một số thành phần tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế, đóng gói: thuốc có dạng bào chế là viên nang, đóng gói trong hộp, mỗi 1 gồm 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Eperisone hoạt động bằng cách thư giãn cả cơ xương và cơ trơn mạch máu , và thể hiện nhiều tác dụng như giảm chứng suy nhược cơ, cải thiện tuần hoàn và ức chế phản xạ đau. Thuốc ức chế vòng luẩn quẩn của chứng giảm trương lực cơ bằng cách giảm đau, thiếu máu cục bộ và tăng trương lực ở cơ xương, do đó làm giảm độ cứng và co cứng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển động của cơ
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-eperisone/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Eperisone, #thuốc_Eperisone
Cofidec 200mg - Thuốc biệt dược, công dụng , cách dùng| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Giảm dấu hiệu & triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.
Điều trị đau bụng kinh tiên phát
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Cofidec, #thuốc_Cofidec
thong tin huong dan cach dung thuoc thuoc acetazolamid |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Acetazolamid 250mg có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc Acetazolamid 250mg trên thị trường bao? Mọi thông tin về Acetazolamid 250mg được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.
Tegretol Thuoc dieu tri dong kinh co giat|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Là thuốc chống động kinh, Tegretol có tác dụng trên: Động kinh cục bộ (đơn giản hay phức tạp) có kèm hoặc không cơn động kinh toàn thể hóa thứ phát, cơn co cứng toàn thể tonic-clonic (grand mal), và hỗn hợp của các loại trên.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-tegretol-200-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Tegretol, #Tegretol
Thuốc Panalganeffer giá bao nhiêu?
Thuốc Panalganeffer do công ty Pharimexco – VPC của CTCP Dược phẩm Cửu Long (DCL) sản xuất hiện đang bán trên thị trường mới giá 80.000 VNĐ/ Hộp.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-panalgan-effer-codein-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Panalganeffer, #Panalganeffer
Ameproxen thuoc gi cong dung lieu dung cach dung |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Ameproxen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Ameproxen hoạt động bằng cách giảm hormone gây viêm và đau trong cơ thể.
Ameproxen được sử dụng để điều trị đau hoặc viêm do các tình trạng như viêm khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, bệnh gút hoặc chuột rút kinh nguyệt.
arcalion 200 thong tin ve thuoc va lieu dung tuong ung | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
thuoc arcalion – hoat chat sulbutiamine la mot dan xuat tong hop cua thiamine vitamin b1 o phap no duoc su dung de dieu tri cac trieu chung suy nhuoc hoac met moi no cung duoc ban duoi dang thuc pham chuc nang
hoat chat sulbutiamine duoc phat hien o nhat ban nhu mot phan cua no luc phat trien cac dan xuat thiamine huu ich
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Efferalgan là thuốc giảm đau, hạ sốt được dùng để điều trị rất nhiều triệu chứng khác nhau. Efferalgan có thể dùng tại nhà, vì thế người bệnh cần nắm rõ tác dụng, liều dùng an toàn của thuốc cũng như các tác dụng phụ không mong muốn của Efferalgan trước khi sử dụng.
Venokern 500mg là một sản phẩm của Công ty Kern Pharma S.L – Tây Ban Nha, là thuốc dùng trong điều trị bệnh trĩ cấp và suy tĩnh mạch, với các hoạt chất là Diosmin và Hesperidin.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-venokern-500mg-vien-nen-bao-phim-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Venokern, #Venokern
Thuốc Diane®-35 thường được dùng như thuốc tránh thai dạng uống do thuốc này chứa Progesterone và oestrogen (hóc môn sinh dục nữ ethinyl estradiol) có tác dụng ức chế rụng trứng. Bạn không nên dùng thuốc này phối hợp với những thuốc tránh thai có thành phần hormone khác.
Thuoc dostinex 0.5mg cabergoline dieu tri vo sinh gia bao nhieulee taif
Thuốc Dostinex 0,5 mg Cabergoline điều trị vô sinh hiệu quả như thế nào? Giá bao nhiêu, mua thuốc Dostinex ở đâu giá rẻ uy tín, chất lượng thuốc được sử dụng như thế nào? Tác dụng phụ ra sao cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào?
Thuốc Dectancyl được chỉ định trong điều trị bệnh gì? Có gì cần phải lưu ý trong quá trình sử dụng không? Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin về thuốc để giải đáp những câu hỏi ở trên. Mời bạn đọc cũng theo dõi.
Thuốc Dectancyl thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gout và các bệnh về xương khớp.
Dạng bào chế: Viên nén.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Thành phần: Dexamethason acetat 0.5 mg.
Lieu dung an toan cua thuoc ha sot efferalgan |TracuuthuoctayCao Thanh Hùng
Thuốc có chứa hoạt chất paracetamol hay còn gọi là acetaminophen, có hai tác dụng chính là giảm đau và hạ sốt.
thuốc efferalgan 500mg viên sủi có tác dụng gì
Thuốc Efferalgan 500 mg có tác dụng giảm đau răng, đau đầu, nhức mỏi,…
Thuốc Efferalgan 500 mg thường được dùng để điều trị giảm các cơn đau thông thường (đau đầu, đau răng, đau nhức xương khớp,…) hoặc được sử dụng để hạ sốt.
Một số tác dụng khác của thuốc không được nhắc đến trong bài viết. Bạn nên trao đổi với bác sĩ nếu muốn sử dụng thuốc với mục đích khác.
Similar to SỬ DỤNG THUỐC GIẢM ĐAU PHỐI HỢP Ở NGƯỜI LỚN (20)
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. SỬ DỤNG
THUỐC GIẢM ĐAU PHỐI HỢP
Ở NGƯỜI LỚN
Ds Nguyễn Đông
TK Dược – BVĐK Ninh Thuận
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
⚫ Tại Việt Nam có gần 200 thuốc giảm đau phối hợp được lưu
hành. Trong số này, phổ biến nhất là sự kết hợp paracetamol
và codein 8mg/ 10mg/ 30mg.
⚫ Một số chế phẩm phối hợp không có hiệu quả cao hơn so với
các thuốc giảm đau đơn chất ở liều hợp lý.
⚫ Nhiều trường hợp nên tránh phối hợp gây nhiều tác dụng phụ
hơn.
⚫ Một số thuốc giảm đau phối hợp là thuốc không kê đơn, BN
có thể bị quá liều khi sử dụng đồng thời các thuốc này.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
THUỐC
⚫ Thông tư số 08/2009/TT-BYT của Bộ Y Tế ban hành
ngày 01/07/2009 về danh mục thuốc không kê đơn, tất
cả những chế phẩm phối hợp paracetamol với codein
hàm lượng ≤ 30 mg được bán không kê đơn với số
lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.
⚫ Những chế phẩm phối hợp chứa codein ≥ 100 mg phải
quản lý theo quy chế quản lý TGN – HTT.
4. BẰNG CHỨNG HIỆU QUẢ
⚫ Bằng chứng về hiệu quả của sự phối hợp một opioid có tác dụng
giảm đau yếu như codein với paracetamol hoặc một NSAID rất hạn
chế.
⚫ Vai trò của codein trong kiểm soát cơn đau cấp tính hiện chưa rõ
ràng.
⚫ Các khuyến cáo điều trị của Úc nhận định :”Mặc dù được sử dụng
rộng rãi nhưng vai trò của codein trong điều trị vẫn chưa thực sự rõ
ràng”.
⚫ Theo đơn vị Kê đơn Quốc Gia của Australia (NPS) cũng cho rằng
dạng phối hợp opioid và paracetamol không tăng nhiều tác dụng
giảm đau mà tỷ lệ tác dụng phụ tăng lên đáng kể.
⚫ Vì vậy, paracetamol được coi là thuốc điều trị đầu tay trong đau cấp
tính.
⚫ Qua các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, Nhóm nghiên
cứu về đau của Oxxford
5. BẰNG CHỨNG HIỆU QUẢ
⚫ Qua các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, Nhóm
nghiên cứu về đau của Oxford đã đưa ra kết quả so sánh
hiệu quả giảm đau giữa các thuốc dạng phối hợp như sau:
⚫ Bảng 1. Hiệu quả các thuốc giảm đau đường uống
Thuốc giảm đau Số bệnh nhân trong
so sánh
% giảm được tối
thiểu 50% cơn đau
NNT+
Paracetamol 300 + codein 30 379 26 5,7
Paracetamol 325 + oxycodon IR 5 149 24 5,5
Paracetamol 650 + tramadol 75 679 43 2,6
Aspirin 650 + codein 60 598 25 5,3
Codein 60 1305 15 16,7
Paracetamol 1000 2759 46 3,8
Codein 100 882 30 4,8
Ibuprofen 200 3248 48 2,7
6. PARACETAMOL VÀ CODEIN
⚫ Dạng phối hợp này có hiệu quả hơn so với
paracetamol trong trường hợp đau sau phẫu thuật.
⚫ Liều tối thiểu có tác dụng giam đau của codein là 30
mg. Nhiều thuốc giảm đau phối hợp ở Việt Nam
chứa codein thấp hơn liều này.
⚫ Không có bằng chứng thuyết phục giảm đau trường
hợp đau lưng, đau cổ, đau vai hoặc đau đầu gối
cấp tính.
⚫ Đối với đau răng, các NSAID có hiệu quả tốt hơn
dạng phối hợp paracetamol và codein. Nếu có dung,
hàm lượng khuyến các là paracetamol 1000 mg +
codein 60 mg.
7. CÁC OPIOID PHỐI HỢP NSAID
⚫ Aspirin 650 mg + codein 60 mg có hiệu quả giảm đau
sau phẫu thuật.
⚫ Codein 60 mg có thể tăng cường tác dụng giảm đau của
ibuprofen 400 mg, tuy nhiên chưa có dữ liệu lâm sàng
về dạng phối hợp codein 12,8 mg + ibuprofen 200 mg so
với ibuprofen 200 mg.
Nhưng dạng phối hợp codein 12,8 mg + ibuprofen 200 mg lại phổ biến
hơn.
8. ĐAU MÃN TÍNH
⚫ Nên chon các opiod khác hơn là codein, trừ trường
hợp viêm thoái hóa khớp xương hông.
⚫ Cần tránh sử dụng thuốc giảm đau opioid trong
trường hợp đau đầu do nguy cơ phụ thuộc thuốc và
lạm dụng thuốc.
9. TÁC DỤNG BẤT LỢI VÀ ĐỘC
TÍNH
⚫ Táo bón, buồn nôn, buồn ngủ. Các triệu chứng
này xuất hiện nhiều ở người cao tuổi.
⚫ Lạm dụng và phụ thuộc thuốc giảm đau phối hợp
chứa codein. Codein trong cơ thể được chuyển hóa
thành morphin dưới xúc tác của CYP 450 2D6. Đối
với BN chuyển hóa kém sẽ không đạt hiệu quả giảm
đau mong muốn mà có nguy cơ gặp tác dụng bất lợi
của thuốc.
⚫ Một tỷ lệ đáng kể suy gan cấp do dung paracetamol
quá liều không có chủ ý.
10. KẾT LUẬN
⚫ Phối hợp paracetamol 1000 + codein 60 mg hiệu
quả trong đau sau phẫu thuật, viêm thoái hóa khớp
hông.
⚫ Không khuyến khích sử dụng dạng phối hợp
paracetamol + codein trong đau cấp tính và mạn tính
khác.
⚫ Codein 60 mg + ibuprofen 400 mg có hiệu quả
vượt trội hơn dung ibuprofen 400 mg đơn độc.
⚫ Aspirin + codein kém hiệu quả hơn dung aspirin
đơn độc.