Thuoc dostinex 0.5mg cabergoline dieu tri vo sinh gia bao nhieulee taif
Thuốc Dostinex 0,5 mg Cabergoline điều trị vô sinh hiệu quả như thế nào? Giá bao nhiêu, mua thuốc Dostinex ở đâu giá rẻ uy tín, chất lượng thuốc được sử dụng như thế nào? Tác dụng phụ ra sao cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào?
thuoc cofidec 200mg cong dung lieu dung va luu y tac |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Cofidec thuộc nhóm thuốc chống viêm, giảm đau, hạ sốt không steroid.
Thuốc được sản xuất bởi công ty Lek Pharmaceutical D.D –Slovenia, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là: VN-16821-13.
Thành phần chính: Celecoxib với hàm lượng 200mg và một số thành phần tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế, đóng gói: thuốc có dạng bào chế là viên nang, đóng gói trong hộp, mỗi 1 gồm 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Thuốc Dectancyl được chỉ định trong điều trị bệnh gì? Có gì cần phải lưu ý trong quá trình sử dụng không? Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin về thuốc để giải đáp những câu hỏi ở trên. Mời bạn đọc cũng theo dõi.
Thuốc Dectancyl thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gout và các bệnh về xương khớp.
Dạng bào chế: Viên nén.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Thành phần: Dexamethason acetat 0.5 mg.
Thuốc Panalganeffer giá bao nhiêu?
Thuốc Panalganeffer do công ty Pharimexco – VPC của CTCP Dược phẩm Cửu Long (DCL) sản xuất hiện đang bán trên thị trường mới giá 80.000 VNĐ/ Hộp.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-panalgan-effer-codein-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Panalganeffer, #Panalganeffer
Thuoc dostinex 0.5mg cabergoline dieu tri vo sinh gia bao nhieulee taif
Thuốc Dostinex 0,5 mg Cabergoline điều trị vô sinh hiệu quả như thế nào? Giá bao nhiêu, mua thuốc Dostinex ở đâu giá rẻ uy tín, chất lượng thuốc được sử dụng như thế nào? Tác dụng phụ ra sao cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào?
thuoc cofidec 200mg cong dung lieu dung va luu y tac |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Cofidec thuộc nhóm thuốc chống viêm, giảm đau, hạ sốt không steroid.
Thuốc được sản xuất bởi công ty Lek Pharmaceutical D.D –Slovenia, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là: VN-16821-13.
Thành phần chính: Celecoxib với hàm lượng 200mg và một số thành phần tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế, đóng gói: thuốc có dạng bào chế là viên nang, đóng gói trong hộp, mỗi 1 gồm 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Thuốc Dectancyl được chỉ định trong điều trị bệnh gì? Có gì cần phải lưu ý trong quá trình sử dụng không? Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin về thuốc để giải đáp những câu hỏi ở trên. Mời bạn đọc cũng theo dõi.
Thuốc Dectancyl thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gout và các bệnh về xương khớp.
Dạng bào chế: Viên nén.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Thành phần: Dexamethason acetat 0.5 mg.
Thuốc Panalganeffer giá bao nhiêu?
Thuốc Panalganeffer do công ty Pharimexco – VPC của CTCP Dược phẩm Cửu Long (DCL) sản xuất hiện đang bán trên thị trường mới giá 80.000 VNĐ/ Hộp.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-panalgan-effer-codein-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Panalganeffer, #Panalganeffer
Cofidec 200mg - Thuốc biệt dược, công dụng , cách dùng| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Giảm dấu hiệu & triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.
Điều trị đau bụng kinh tiên phát
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Cofidec, #thuốc_Cofidec
Paracetamol là thuốc gì?
Paracetamol là một trong những loại thuốc không kê đơn được biết đến và sử dụng rộng rãi để giảm đau và hạ sốt. Không giống như những loại thuốc thuộc nhóm NSAIDs, paracetamol không có hoạt tính kháng viêm và không gây ra những tổn thương trên đường tiêu hóa hoặc ảnh hưởng đến tim.
Paracetamol chỉ dùng trong các trường hợp đau từ nhẹ đến vừa. Nhìn chung, thuốc paracetamol khá an toàn khi sử dụng cho các đối tượng, từ trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú đến người trưởng thành, người lớn tuổi.
Mặc dù rất hiếm khi xảy ra nhưng paracetamol vẫn có khả năng gây ra vài tác dụng không mong muốn. Vì vậy, Hapacol khuyên bạn hãy tìm hiểu kỹ hơn về loại thuốc phổ biến này để biết cách sử dụng an toàn, hiệu quả.
abergoline có tác dụng điều trị nồng độ hormone prolactin cao trong cơ thể. Nồng độ prolactin cao ở phụ nữ có thể gây ra các triệu chứng như tiết sữa bất thường và mất sữa và có thể gây khó khăn để thụ thai. Nồng độ prolactin cao ở nam giới có thể gây ra các triệu chứng như vú to và giảm khả năng hoặc ham muốn tình dục. Cabergoline là một thuốc có nguồn gốc từ nấm cựa gà và hoạt động bằng cách ngăn chặn việc sản sinh prolactin từ tuyến yên.
Eperisone hoạt động bằng cách thư giãn cả cơ xương và cơ trơn mạch máu , và thể hiện nhiều tác dụng như giảm chứng suy nhược cơ, cải thiện tuần hoàn và ức chế phản xạ đau. Thuốc ức chế vòng luẩn quẩn của chứng giảm trương lực cơ bằng cách giảm đau, thiếu máu cục bộ và tăng trương lực ở cơ xương, do đó làm giảm độ cứng và co cứng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển động của cơ
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-eperisone/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Eperisone, #thuốc_Eperisone
Thuốc Rodogyl điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mãn tính như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Rodogyl cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Thuốc Anandron được dùng để làm gì?
Thuốc Anandron là một loại thuốc để điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Nó chứa thành phần hoạt chất Nilutamide.
Thuốc Anandron thuộc một họ thuốc gọi là thuốc kháng androgen không steroid. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của nội tiết tố androgen được sản xuất tự nhiên bởi cơ thể bạn. Các tế bào ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc vào các hormone này và việc ngăn chặn tác dụng của chúng nhằm ngăn chặn sự phát triển của ung thư.
Thuốc Anandron hiệu quả hơn khi được sử dụng cùng lúc với các loại thuốc khác thường được gọi là chất chủ vận LHRH hoặc, thay vào đó, sau phẫu thuật được thiết kế để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Cofidec 200mg - Thuốc biệt dược, công dụng , cách dùng| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Giảm dấu hiệu & triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.
Điều trị đau bụng kinh tiên phát
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Cofidec, #thuốc_Cofidec
Paracetamol là thuốc gì?
Paracetamol là một trong những loại thuốc không kê đơn được biết đến và sử dụng rộng rãi để giảm đau và hạ sốt. Không giống như những loại thuốc thuộc nhóm NSAIDs, paracetamol không có hoạt tính kháng viêm và không gây ra những tổn thương trên đường tiêu hóa hoặc ảnh hưởng đến tim.
Paracetamol chỉ dùng trong các trường hợp đau từ nhẹ đến vừa. Nhìn chung, thuốc paracetamol khá an toàn khi sử dụng cho các đối tượng, từ trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú đến người trưởng thành, người lớn tuổi.
Mặc dù rất hiếm khi xảy ra nhưng paracetamol vẫn có khả năng gây ra vài tác dụng không mong muốn. Vì vậy, Hapacol khuyên bạn hãy tìm hiểu kỹ hơn về loại thuốc phổ biến này để biết cách sử dụng an toàn, hiệu quả.
abergoline có tác dụng điều trị nồng độ hormone prolactin cao trong cơ thể. Nồng độ prolactin cao ở phụ nữ có thể gây ra các triệu chứng như tiết sữa bất thường và mất sữa và có thể gây khó khăn để thụ thai. Nồng độ prolactin cao ở nam giới có thể gây ra các triệu chứng như vú to và giảm khả năng hoặc ham muốn tình dục. Cabergoline là một thuốc có nguồn gốc từ nấm cựa gà và hoạt động bằng cách ngăn chặn việc sản sinh prolactin từ tuyến yên.
Eperisone hoạt động bằng cách thư giãn cả cơ xương và cơ trơn mạch máu , và thể hiện nhiều tác dụng như giảm chứng suy nhược cơ, cải thiện tuần hoàn và ức chế phản xạ đau. Thuốc ức chế vòng luẩn quẩn của chứng giảm trương lực cơ bằng cách giảm đau, thiếu máu cục bộ và tăng trương lực ở cơ xương, do đó làm giảm độ cứng và co cứng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển động của cơ
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-eperisone/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Eperisone, #thuốc_Eperisone
Thuốc Rodogyl điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mãn tính như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Rodogyl cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Thuốc Anandron được dùng để làm gì?
Thuốc Anandron là một loại thuốc để điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Nó chứa thành phần hoạt chất Nilutamide.
Thuốc Anandron thuộc một họ thuốc gọi là thuốc kháng androgen không steroid. Những loại thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của nội tiết tố androgen được sản xuất tự nhiên bởi cơ thể bạn. Các tế bào ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc vào các hormone này và việc ngăn chặn tác dụng của chúng nhằm ngăn chặn sự phát triển của ung thư.
Thuốc Anandron hiệu quả hơn khi được sử dụng cùng lúc với các loại thuốc khác thường được gọi là chất chủ vận LHRH hoặc, thay vào đó, sau phẫu thuật được thiết kế để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
NCT_GÃY XƯƠNG CHẬU - thầy Sơn.pdf cũ nhưng quan trọng
Sd thuoc giam_dau_phoi_hop_dsdong
1. SỬ DỤNGSỬ DỤNG
THUỐC GIẢM ĐAU PHỐI HỢPTHUỐC GIẢM ĐAU PHỐI HỢP
Ở NGƯỜI LỚNỞ NGƯỜI LỚN
Ds Nguy n ĐôngễDs Nguy n Đôngễ
TK D c – BVĐK Ninh Thu nượ ậTK D c – BVĐK Ninh Thu nượ ậ
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Tại Việt Nam có gần 200 thuốc giảm đau phối hợp được lưu
hành. Trong số này, phổ biến nhất là sự kết hợp paracetamol
và codein 8mg/ 10mg/ 30mg.
Một số chế phẩm phối hợp không có hiệu quả cao hơn so với
các thuốc giảm đau đơn chất ở liều hợp lý.
Nhiều trường hợp nên tránh phối hợp gây nhiều tác dụng phụ
hơn.
Một số thuốc giảm đau phối hợp là thuốc không kê đơn, BN
có thể bị quá liều khi sử dụng đồng thời các thuốc này.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝQUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
THUỐCTHUỐC
Thông tư số 08/2009/TT-BYT của Bộ Y Tế ban hành
ngày 01/07/2009 về danh mục thuốc không kê đơn, tất
cả những chế phẩm phối hợp paracetamol với codein
hàm lượng ≤ 30 mg được bán không kê đơn với số
lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.
Những chế phẩm phối hợp chứa codein ≥ 100 mg phải
quản lý theo quy chế quản lý TGN – HTT.
4. BẰNG CHỨNG HIỆU QUẢBẰNG CHỨNG HIỆU QUẢ
Bằng chứng về hiệu quả của sự phối hợp một opioid có tác dụng
giảm đau yếu như codein với paracetamol hoặc một NSAID rất hạn
chế.
Vai trò của codein trong kiểm soát cơn đau cấp tính hiện chưa rõ
ràng.
Các khuyến cáo điều trị của Úc nhận định :”Mặc dù được sử dụng
rộng rãi nhưng vai trò của codein trong điều trị vẫn chưa thực sự rõ
ràng”.
Theo đơn vị Kê đơn Quốc Gia của Australia (NPS) cũng cho rằng
dạng phối hợp opioid và paracetamol không tăng nhiều tác dụng
giảm đau mà tỷ lệ tác dụng phụ tăng lên đáng kể.
Vì vậy, paracetamol được coi là thuốc điều trị đầu tay trong đau cấp
tính.
Qua các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, Nhóm nghiên
cứu về đau của Oxxford
5. BẰNG CHỨNG HIỆU QUẢBẰNG CHỨNG HIỆU QUẢ
Qua các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, Nhóm
nghiên cứu về đau của Oxford đã đưa ra kết quả so sánh
hiệu quả giảm đau giữa các thuốc dạng phối hợp như sau:
Bảng 1. Hiệu quả các thuốc giảm đau đường uống
Thuốc giảm đau Số bệnh nhân trong
so sánh
% giảm được tối
thiểu 50% cơn đau
NNT+
Paracetamol 300 + codein 30 379 26 5,7
Paracetamol 325 + oxycodon IR 5 149 24 5,5
Paracetamol 650 + tramadol 75 679 43 2,6
Aspirin 650 + codein 60 598 25 5,3
Codein 60 1305 15 16,7
Paracetamol 1000 2759 46 3,8
Codein 100 882 30 4,8
Ibuprofen 200 3248 48 2,7
6. PARACETAMOL VÀ CODEINPARACETAMOL VÀ CODEIN
Dạng phối hợp này có hiệu quả hơn so với
paracetamol trong trường hợp đau sau phẫu thuật.
Liều tối thiểu có tác dụng giam đau của codein là 30
mg. Nhiều thuốc giảm đau phối hợp ở Việt Nam
chứa codein thấp hơn liều này.
Không có bằng chứng thuyết phục giảm đau trường
hợp đau lưng, đau cổ, đau vai hoặc đau đầu gối
cấp tính.
Đối với đau răng, các NSAID có hiệu quả tốt hơn
dạng phối hợp paracetamol và codein. Nếu có dung,
hàm lượng khuyến các là paracetamol 1000 mg +
codein 60 mg.
7. CÁC OPIOID PHỐI HỢP NSAIDCÁC OPIOID PHỐI HỢP NSAID
Aspirin 650 mg + codein 60 mg có hiệu quả giảm đau
sau phẫu thuật.
Codein 60 mg có thể tăng cường tác dụng giảm đau của
ibuprofen 400 mg, tuy nhiên chưa có dữ liệu lâm sàng
về dạng phối hợp codein 12,8 mg + ibuprofen 200 mg so
với ibuprofen 200 mg.
Nhưng dạng phối hợp codein 12,8 mg + ibuprofen 200 mg lại phổ
biến hơn.
8. ĐAU MÃN TÍNHĐAU MÃN TÍNH
Nên chon các opiod khác hơn là codein, trừ trường
hợp viêm thoái hóa khớp xương hông.
Cần tránh sử dụng thuốc giảm đau opioid trong
trường hợp đau đầu do nguy cơ phụ thuộc thuốc
và lạm dụng thuốc.
9. TÁC DỤNG BẤT LỢI VÀ ĐỘCTÁC DỤNG BẤT LỢI VÀ ĐỘC
TÍNHTÍNH
Táo bón, buồn nôn, buồn ngủ. Các triệu chứng
này xuất hiện nhiều ở người cao tuổi.
Lạm dụng và phụ thuộc thuốc giảm đau phối hợp
chứa codein. Codein trong cơ thể được chuyển hóa
thành morphin dưới xúc tác của CYP 450 2D6. Đối
với BN chuyển hóa kém sẽ không đạt hiệu quả giảm
đau mong muốn mà có nguy cơ gặp tác dụng bất lợi
của thuốc.
Một tỷ lệ đáng kể suy gan cấp do dung paracetamol
quá liều không có chủ ý.
10. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Phối hợp paracetamol 1000 + codein 60 mg hiệu
quả trong đau sau phẫu thuật, viêm thoái hóa khớp
hông.
Không khuyến khích sử dụng dạng phối hợp
paracetamol + codein trong đau cấp tính và mạn
tính khác.
Codein 60 mg + ibuprofen 400 mg có hiệu quả
vượt trội hơn dung ibuprofen 400 mg đơn độc.
Aspirin + codein kém hiệu quả hơn dung aspirin
đơn độc.