HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
3. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHÂN
CÓ RỐI LOẠN NHỊP THẤT HOẶC
NGHI NGỜ CÓ RỐI LOẠN NHỊP THẤT
4. COR LOE Khuyến cáo cho BN ngất
I B-NR 1. BN ngất có bằng chứng hoặc nghi ngờ có rối
loạn nhịp thất cần được nhập viện để đánh giá,
theo dõi monitoring và xử trí.
5. ĐÁNH GIÁ KHÔNG XÂM LẤN
Điện tâm đồ 12 chuyển đạo và NP gắng sức
COR LOE Khuyến cáo
I B-NR 1. BN có nhịp nhanh phức bộ rộng duy trì và
huyết động ổn định nên được đo điện tâm đồ 12
chuyển đạo.
I B-NR 2. BN có triệu chứng rối loạn nhịp thất khi gắng sức,
hoặc nghi ngờ có BTTMCB, hoặc nhanh thất đa dạng
nhạy cảm catecholamine, cần làm nghiệm pháp
gắng sức để đánh giá RLN thất do gắng sức.
I B-NR 3. BN nghi ngờ hoặc có bằng chứng TLN thất, cần đo
điện tâm đồ 12 chuyển đạo lúc nhịp xoang để
đánh giá khả năng có BTTMCB.
6. ĐÁNH GIÁ KHÔNG XÂM LẤN
Holter điện tâm đồ
COR LOE Khuyến cáo Holter ECG
I B-NR 1. Theo dõi Holter ECG để đánh giá các triệu
chứng hồi hộp, tiền ngất hoặc ngất do RLN thất
COR LOE Khuyến cáo cấy máy theo dõi nhịp tim
IIa B-NR 1. BN có triệu chứng từng lúc (bao gồm ngất)
khi nghi ngờ do RLN thất có thể đặt máy theo
dõi nhịp tim.
Cấy máy theo dõi nhịp tim
7. ĐÁNH GIÁ KHÔNG XÂM LẤN
Hình ảnh học không xâm lấn
COR LOE Khuyến cáo hình ảnh học không xâm lấn
I B-NR 1. BN có bằng chứng hoặc nghi ngờ có RLN thất có
thể có liên quan đến bệnh tim cấu trúc hoặc nguy
cơ hội chứng vành cấp, phải thực hiện siêu âm
tim để đánh giá cấu trúc và chức năng tim.
IIa C-EO 2. Khi nghi ngờ có bệnh tim cấu trúc trên BN có
RLN thất, nên thực hiện CT tim hoặc MRI tim để
phát hiện các bệnh tim cấu trúc.
8. ĐÁNH GIÁ KHÔNG XÂM LẤN
Biomarkers
COR LOE Khuyến cáo cho Biomarkers
IIa B-R 1. BN có bệnh tim cấu trúc, định lượng
Natriuretic peptides (BNP hoặc NT pro-BNP)
cung cấp thêm thông tin tiên lượng cho những
yếu tố nguy cơ đột tử hoặc hội chứng vành cấp.
Xét nghiệm di truyền học
COR LOE Khuyến cáo tư vấn di truyền
I C-EO 1. Tư vấn di truyền có lợi trong các trường hợp
có chỉ định xét nghiệm gen để phân tầng nguy
cơ đột tử và ngưng tim đột ngột.
9. ĐÁNH GIÁ XÂM LẤN
Hình ảnh tim xâm lấn: Thông tim và CT mạch máu
COR LOE Khuyến cáo hình ảnh xâm lấn: thông tim
I C-EO Chụp mạch vành hoặc CT mạch vành có lợi
trong trường hợp BN sống sót sau ngưng tim,
giúp chẩn đoán BTTMCT và hướng dẫn quyết định
tái tưới máu.
10. ĐÁNH GIÁ XÂM LẤN
Thăm dò điện sinh lý cho RLN thất
COR LOE Khuyến cáo thăm dò điện sinh lý
IIa B-R 1. BN có BTTMCB, có bệnh tim không do TMCB,
hoặc bệnh tim bẩm sinh ở người trưởng thành có
triệu chứng ngất hoặc các triệu chứng rối loạn
nhịp thất mà không đủ chỉ định đặt ICD phòng
ngừa tiên phát, có thể thăm dò điện sinh lý để
đánh giá khả năng có nhanh thất duy trì.
III: No
benefit
B-R 2. BN có chỉ định đặt ICD, không CĐ thăm dò điện sinh
lý chỉ để đánh giá khả năng gây rối loạn nhịp thất.
III:
No
benefit
B-NR 3. Không thăm dò điện sinh lý để phân tầng nguy cơ
RLN thất trong nhóm BN QT dài, QT ngắn, nhanh thất
đa dạng nhạy catecholamine, hội chứng tái cực sớm.
12. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Phòng ngừa đột tử ở BN suy tim
COR LOE Khuyến cáo phòng ngừa đột tử bằng thuốc
I A 1. BN suy tim phân suất tống máu thất trái
giảm HFrEF (LVEF ≤ 40%), khuyến cáo điều trị
bằng ức chế bêta, ức chế thụ thể
mineralocorticoid, ức chế men chuyển, ức chế
thụ thể angiotensin, ức chế thụ thể neprilysin
và thụ thể angiotensin để làm giảm đột tử và
tử vong do mọi nguyên nhân.
13. PHẪU THUẬT VÀ CAN THIỆP
Tái tưới máu trên BN có BTTMCB
COR LOE Khuyến cáo phẫu thuật và tái tưới máu
trên BN có BTTMCB
I B-NR 1. BN có RLN thất duy trì và sống sót sau
ngưng tim phải được đánh giá BTTMCB và
được tái tưới máu thích hợp.
I C-EO 2. BN có bất thường xuất phát động mạch
vành nghi ngờ là nguyên nhân của ngưng tim,
khuyến cáo nên phẫu thuật sửa chữa hoặc tái
tưới máu.
14. PHẪU THUẬT VÀ CAN THIỆP
Phẫu thuật điều trị rối loạn nhịp
COR LOE Khuyến cáo phẫu thuật điều trị rối loạn nhịp
IIb C-LD 1. BN có nhanh thất đơn dạng kháng trị với
thuốc chống loạn nhịp và cắt đốt điện sinh
lý, có thể cân nhắc phẫu thuật.
15. Autonomic modulation
Thay đổi hệ thần kinh tự chủ
COR LOE Khuyến cáo thay đổi hệ thần kinh tự chủ
Ila C-LD 1. Có thể điều trị thuốc ức chế bêta cho BN có
RLN thất có triệu chứng, không đe dọa tính
mạng.
IIb C-LD 2. BN có bão nhanh thất/ rung thất mà các
thuốc ức chế bêta, các thuốc chống loạn
nhịp khác, điều trị cắt đốt đều không hiệu
quả, không dung nạp hoặc không thực hiện
được, có thể cân nhắc hủy thần kinh giao cảm
tim trái.
16. Hủy thần kinh giao cảm
làm giảm RLN thất
Vaseghi et al, Cardiac sympathetic denervation in patients with refractory ventricular arrhythmias
or electrical storm: intermediate and long term follow up. Heart Rhythm, Vol 1, No 3, March 2014.
18. XỬ TRÍ CẤP CỨU RỐI LOẠN NHỊP THẤT
COR LOE Khuyến cáo xử trí ngưng tim
I A 1. BN ngưng tim được hồi sức tim phổi theo KC
I A 2. BN rối loạn nhịp thất gây rối loạn huyết động kéo dài
hoặc tái phát sau sốc điện năng lượng tối đa, nên TTM
Amiodarone sau sốc điện để duy trì nhịp ổn định.
I A 3. BN rối loạn nhịp thất có huyết động không ổn định phải
được sốc điện ngay.
I B-NR 4. BN nhanh thất đa dạng hoặc rung thất với NMCT ST
chênh lên, khuyến cáo chụp và can thiệp mạch vành cấp
cứu.
I C-EO 5. BN nhịp nhanh phức bộ QRS rộng nên được xem như
nhanh thất nếu chưa chẩn đoán chắc chắn được.
19. XỬ TRÍ CẤP CỨU RỐI LOẠN NHỊP THẤT
COR LOE Khuyến cáo xử trí ngưng tim
IIa A 6. BN nhanh thất có huyết động ổn định có thể sử dụng
procainamide IV để cắt cơn.
IIa B-R 7. BN ngưng tim do rung thất hoặc nhanh thất đa dạng
không đáp ứng với CPR, sốc điện và vận mạch, lidocaine
IV có thể có lợi.
IIa B-R 8. Thuốc ức chế bêta TM có lợi để điều trị nhanh thất đa
dạng do thiếu máu cơ tim
IIa B-NR 9. BN mới bị NMCT có rung thất/ nhanh thất tái phát
kháng trị với sốc điện và thuốc chống loạn nhịp (bão
VT/VF), ức chế bêta TM có thể có lợi.
IIb A 10. BN ngưng tim, 1mg Epinephrine TM mỗi 3-5 phút
trong quá trình CPR có thể có ích.
20. XỬ TRÍ CẤP CỨU RỐI LOẠN NHỊP THẤT
COR LOE Khuyến cáo xử trí ngưng tim
IIb B-R 11. BN nhanh thất huyết động ổn định, có thể dùng
amiodarone, sotalol TTM để cắt cơn.
III: no
benefit
A 12. BN ngưng tim: epinephrine liều cao ( >1mg/ lần bolus)
không có lợi hơn liều chuẩn
III: no
benefit
A 13. BN rung thất kháng trị không liên quan đến xoắn đỉnh,
Magnesium TTM không có lợi.
III:
harm
B-R 14. BN nghi ngờ NMCT, không nên điều trị dự phòng nhanh
thất bằng Lidocain hoặc Amiodarone liều cao.
III:
harm
C-LD 15. BN có nhịp nhanh QRS rộng mà chưa biết nguyên
nhân, không dùng ức chế kênh canxi (Verapamil và
Diltiazem).
23. XỬ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP THẤT
VÀ NGUY CƠ ĐỘT TỬ
LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH TIM NỀN
24. BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
PHÒNG NGỪA THỨ PHÁT ĐỘT TỬ
COR LOE Khuyến cáo phòng ngừa thứ phát đột tử
trên BTTMCB
I B-R 1. BN mắc BTTMCB sống sót sau ngưng tim do nhanh
thất/rung thất hoặc đã từng có nhanh thất huyết động
không ổn định không do các nguyên nhân có thể đảo ngược
được, ICD được chỉ định khi thời gian sống còn có ý nghĩa > 1
năm
B-NR
Giá trị KC:
trung gian
(B-R)
2. ICD có giá trị trung gian trong phòng ngừa thứ phát đột tử
đặc biệt khi nguy cơ tử vong do RLN thất cao và nguy cơ chết
không do RLN (do tim hoặc không do tim) thấp dựa trên các
bệnh đồng mắc và tình trạng chức năng của BN.
I B-NR 3. BN mắc BTTMCB và ngất không giải thích được, có
nhanh thất đơn dạng duy trì được khởi phát khi thăm
dò điện sinh lý, chỉ định ICD khi thời gian sống còn có ý
nghĩa > 1 năm
26. BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
PHÒNG NGỪA THỨ PHÁT ĐỘT TỬ
CO THẮT MẠCH VÀNH
COR LOE Khuyến cáo cho BN co thắt mạch vành
I B-NR 1. BN RLN thất do co thắt mạch vành, CĐ điều
trị chẹn kênh canxi với liều tối đa dung nạp
được và ngưng hút thuốc lá.
IIa B-NR 2. BN được hồi sức sống sót sau ngưng tim do co
thắt mạch vành mà điều trị nội khoa không
hiệu quả hoặc không dung nạp, ICD hợp lý khi
thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
IIb B-NR 3. BN được hồi sức sống sót sau ngưng tim do
co thắt mạch vành, cân nhắc điều trị nội khoa
+ ICD nếu thời gian sống còn có ý nghĩa >1 năm.
27. BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
PHÒNG NGỪA NGUYÊN PHÁT ĐỘT TỬ
COR LOE Khuyến cáo phòng ngừa nguyên phát đột tử
trên BTTMCB
I A 1. BN có LVEF ≤ 35% do BTTMCB sau NMCT ít
nhất 40 ngày và ít nhất 90 ngày sau tái tưới máu và
vẫn suy tim NYHA II hoặc III mặc dù điều trị nội
khoa theo khuyến cáo, chỉ định ICD nếu thời gian
sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
I A 2. BN có LVEF ≤ 30% do BTTMCB sau NMCT ít
nhất 40 ngày và ít nhất 90 ngày sau tái tưới máu và
vẫn suy tim NYHA I mặc dù điều trị nội khoa theo
khuyến cáo, chỉ định ICD nếu thời gian sống còn
có ý nghĩa > 1 năm.
28. BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
PHÒNG NGỪA NGUYÊN PHÁT ĐỘT TỬ
COR LOE Khuyến cáo phòng ngừa nguyên phát đột tử
trên BTTMCB
Giá trị KC:
cao
(LOE: B-R)
3. ICD có ý nghĩa trong phòng ngừa nguyên phát
đột tử đặc biệt khi nguy cơ tử vong do RLN
thất cao và nguy cơ tử vong không do RLN
thấp (do tim hoặc không do tim) dựa trên các
bệnh đồng mắc và tình trạng chức năng của BN
I B-R 4. BN có nhanh thất không duy trì do NMCT
trước đó, LVEF ≤ 40% và thăm dò điện sinh lý
khởi phát được nhanh thất duy trì /rung thất,
ICD được chỉ định nếu thời gian sống còn có ý
nghĩa > 1 năm
29. BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
PHÒNG NGỪA NGUYÊN PHÁT ĐỘT TỬ
COR LOE Khuyến cáo phòng ngừa nguyên phát đột tử
trên BTTMCB
IIa B-NR 5. BN suy tim NYHA IV ngoại trú chuẩn bị
ghép tim hoặc đặt dụng cụ hỗ trợ thất trái,
ICD được chỉ định nếu thời gian sống còn có ý
nghĩa > 1 năm
III: No
benefit
C-EO 6. Không chỉ định ICD cho BN suy tim NYHA
IV kháng trị với điều trị nội khoa mà không
chờ ghép tim, dụng cụ hỗ trợ thất, CRT-D
31. BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA RLN THẤT TÁI PHÁT
COR LOE Khuyến cáo điều trị RLN thất tái phát
trên BTTMCB
I B-R 1. BN có BTTMCB và RLNT tái phát bị sốc điện nhiều
lần có triệu chứng mặc dù đã được lập trình máy tối ưu
và đang dùng ức chế bêta, có thể thêm amiodarone
hoặc sotalol để ngừa tái phát RLN thất.
I B-R 2. BN có NMCT cũ và nhanh thất duy trì có triệu
chứng tái đi tái lại, hoặc có bão nhanh thất và rung
thất, đã điều trị amiodarone không hiệu quả hoặc
không dung nạp (LOE: B-R) hoặc đã điều trị các thuốc
chống loạn nhịp khác không hiệu quả (LOE: B-NR),
khuyến cáo triệt đốt bằng catheter.B-
NR
32. BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA RLN THẤT TÁI PHÁT
COR LOE Khuyến cáo điều trị RLN thất tái phát trên BTTMCB
IIb C-LD 3. BN có BTTMCB bị sốc điện do ICD vì tái phát nhanh
thất đơn dạng duy trì hoặc tái phát nhanh thất đơn
dạng duy trì hoặc có triệu chứng, hoặc có huyết
động dung nạp được, có thể chỉ định đầu tay triệt đốt
bằng catheter để làm giảm tái phát RLN thất.
III:
harm
B-R 4. Đối với BN có NMCT trước đó, không nên sử dụng
các thuốc chống loạn nhịp nhóm IC (flecainide và
propafenone).
III:
harm
C-LD 5. BN có nhanh thất và rung thất trường diễn
(incessant), không nên cấy ICD cho đến khi kiểm
soát đầy đủ RLN thất để tránh BN bị sốc điện nhiều
lần.
33. BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA RLN THẤT TÁI PHÁT
COR LOE Khuyến cáo điều trị RLN thất tái phát trên BTTMCB
III:
No
benefit
C-LD 6. BN có BTTMCB và nhanh thất đơn dạng duy trì,
chỉ tái tưới máu mạch vành đơn thuần
không hiệu quả trong phòng ngừa tái phát
nhanh thất.
34. BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA RLN THẤT TÁI PHÁT
36. BỆNH CƠ TIM
KHÔNG DO THIẾU MÁU CỤC BỘ
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh cơ tim không do TMCB
(NICM)
I B-NR 1. Khi nghi ngờ NICM do thâm nhiễm cơ tim, MRI
tim với thì gadolinium muộn giúp ích chẩn đoán.
IIa B-NR 2. Khi nghi ngờ NICM do thâm nhiễm cơ tim, MRI
tim với thì gadolinium muộn có thể giúp đánh
giá nguy cơ ngưng tim / đột tử.
IIa C-EO 3. BN có NICM có rối loạn dẫn truyền hoặc suy giảm
chức năng thất trái xuất hiện sớm trước 40 tuổi, có
tiền căn gia đình NICM hoặc đột tử < 50 tuổi, tư vấn
và XN di tuyền học giúp chẩn đoán và tầm soát
người thân trong gia đình.
37. BỆNH CƠ TIM KHÔNG DO TMCB
PHÒNG NGỪA THỨ PHÁT ĐỘT TỬ TRÊN BN NICM
COR LOE Khuyến cáo phòng ngừa thứ phát đột tử cho bệnh cơ tim
không do TMCB (NICM)
I B-R 1. BN NICM sống sót sau đột tử do nhanh thất / rung thất
hoặc đã có cơn nhanh thất huyết động không ổn định
(LOE: B-R) hoặc nhanh thất huyết động ổn định (LOE: B-
NR) không do nguyên nhân có thể đảo ngược được, chỉ định
ICD khi thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
B-NR
IIa B-NR 2. BN NICM ngất nghĩ do RLN thất và không đủ chỉ định
phòng ngừa tiên phát ICD, chỉ định ICD hoặc thăm dò điện
sinh lý để phân tầng nguy cơ cho đặt ICD có thể có lợi nếu
thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
IIb B-R 3. BN NCIM sống sót sau ngưng tim, có nhanh thất duy trì,
hoặc có RLN thất có triệu chứng mà không còn chỉ định ICD
được (do thời gian sống còn/ tình trạng cơ năng hạn chế hoặc
không thể đặt ICD), có thể dùng amiodarone để phòng ngừa
đột tử.
38. BỆNH CƠ TIM KHÔNG DO TMCB
PHÒNG NGỪA NGUYÊN PHÁT ĐỘT TỬ TRÊN BN NICM
COR LOE Khuyến cáo phòng ngừa nguyên phát đột tử
cho bệnh cơ tim không do TMCB (NICM)
I A 1. BN NICM, suy tim NYHA II-III, LVEF ≤ 35%
mặc dù điều trị nội khoa theo khuyến cáo, chỉ định
ICD khi thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
IIa B-NR 2. BN NICM do đột biến Lamin A/C có ≥ 2 YTNC
(nhanh thất không duy trì, LVEF <45%, nam giới, đột
biến nonmissense), ICD có thể có lợi nếu thời gian
sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
39. BỆNH CƠ TIM KHÔNG DO TMCB
PHÒNG NGỪA NGUYÊN PHÁT ĐỘT TỬ TRÊN BN NICM
COR LOE Khuyến cáo phòng ngừa nguyên phát đột tử
cho bệnh cơ tim không do TMCB (NICM)
IIb B-R 3. BN NICM, suy tim NYHA I, LVEF ≤ 35% mặc
dù điều trị nội khoa tối ưu, có thể cân nhắc ICD khi
thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
III:
No
benefit
C-EO 4. BN suy tim NYHA IV kháng trị không chờ ghép
tim và cấy dụng cụ hỗ trợ thất, không nên đặt CRT-
D.
40. BỆNH CƠ TIM KHÔNG DO TMCB
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP THẤT TÁI PHÁT
COR LOE Khuyến cáo điều trị RLN thất tái phát
cho bệnh cơ tim không do TMCB (NICM)
IIa B-R 1. BN NICM đã đặt máy ICD được lập trình tối ưu bị
sốc điện nhiều lần do RLN thất tái phát có chỉ
định điều trị ức chế bêta, amiodarone hoặc
sotalol.
IIa B-NR 2. BN NICM có nhanh thất đơn dạng duy trì
tái phát điều trị nội khoa không hiệu quả hoặc
không dung nạp, triệt đốt điện sinh lý có lợi để
làm giảm nhanh thất và số lần sốc điện.
43. BỆNH CƠ TIM PHÌ ĐẠI
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh cơ tim phì đại
I B-NR 1. Phải phân tầng nguy cơ đột tử cho BN có BCTPĐ
ngay khi có chẩn đoán ban đầu và định kỳ trong
những lần theo dõi tiếp theo.
I B-NR 2. BN có BCTPĐ sống sót sau ngưng tim do nhanh
thất / rung thất gây ngất hoặc rối loạn huyết động,
chỉ định ICD khi thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm
I B-NR 3. Thân nhân hàng thứ nhất của BN có BCTPĐ nên
được tầm soát bằng điện tim và siêu âm tim.
I B-NR 4. Thân nhân hàng thứ nhất của BN có BCTPĐ do nguyên
nhân đột biến gen đã xác định cần được tư vấn và XN
gen tìm đột biến.
45. BỆNH CƠ TIM PHÌ ĐẠI
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh cơ tim phì đại
IIa B-NR 5. BN được chẩn đoán hoặc nghi ngờ có BCTPĐ nên
được tư vấn di truyền và XN gen.
IIa B-NR 6. BN có BCTPĐ kèm 1 trong số các YTNC sau có
chỉ định đặt ICD nếu thời gian sống còn có ý nghĩa
> 1 năm:
a. Độ dày thành thất trái tối đa ≥ 30 mm (LOE:
B-NR)
b. Tiền căn đột tử trong gia đình ở hàng thứ
nhất do BCTPĐ (LOE: C-LD)
c. Ngất ít nhất 1 lần trong vòng 6 tháng qua (LOE:
C-LD)
C-LD
C-LD
46. BỆNH CƠ TIM PHÌ ĐẠI
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh cơ tim phì đại
IIa B-NR 7. BN BCTPĐ có nhanh thất không duy trì tự phát
(LOE:C-LD) hoặc đáp ứng huyết áp bất thường khi
gắng sức (LOE: B-NR), kèm YTNC biến đổi hoặc
YTNC cao, chỉ định ICD hợp lý nếu thời gian sống còn
có ý nghĩa > 1 năm.
C-LD
IIb B-NR 8. BN BCTPĐ có nhanh thất không duy trì (LOE: B-R)
hoặc đáp ứng huyết áp bất thường khi gắng sức
(LOE: B-NR) nhưng không kèm theo YTNC biến đổi,
có thể cân nhắc ICD nhưng lợi ích không chắc chắn.B-NR
IIb C-LD 9. BN BCTPĐ có nhanh thất hoặc ung thất duy trì
không có khả năng hoặc từ chối đặt ICD, có thể điều
trị amiodarone.
47. BỆNH CƠ TIM PHÌ ĐẠI
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh cơ tim phì đại
III:
No
benefit
B-NR 10. Không sử dụng thăm dò điện sinh lý với kích
thích thất theo chương trình để phân tầng nguy cơ
BN BCTPĐ.
III:
No
benefit
B-NR 11. Không nên chỉ định đặt ICD cho BN có đột biến
gen xác định BCTPĐ nhưng không có YTNC đột tử.
49. Các bệnh lý kênh khử cực tim
Cardiac channelopathies
1. Hội chứng QT dài
2. Nhịp nhanh thất đa dạng nhạy cảm catecholamine
(Catecholaminergic Polymorphic Ventricular
Tachycardia)
3. Hội chứng Brugada
4. Hội chứng tái cực sớm
5. Hội chứng QT ngắn
50. Hội chứng QT dài
COR LOE Khuyến cáo hội chứng QT dài
I B-NR 1. Chỉ định thuốc ức chế bêta trên BN có hội
chứng QT dài với QTc lúc nghỉ > 470ms.
I B-NR 2. Khi thuốc ức chế bêta không hiệu quả hoặc
không dung nạp trên BN QT dài nguy cơ có
triệu chứng có YTNC cao, cần tăng cường
điều trị phối hợp với thuốc khác (theo hướng
dẫn), hủy thần kinh giao cảm tim trái và /
hoặc đặt ICD.
51. Hội chứng QT dài
COR LOE Khuyến cáo hội chứng QT dài
I B-NR 3. BN QT dài bị sốc điện phù hợp nhiều lần mặc
dù đã được điều trị ức chế bêta liều tối đa
dung nạp được, cần tăng cường điều trị phối
hợp với thuốc khác (theo hướng dẫn) hoặc hủy
thần kinh giao cảm tim trái.
I B-NR 4. Nên thực hiện tư vấn di truyền và xét nghiệm
gen cho BN được chẩn đoán hội chứng QT dài.
52. Hội chứng QT dài
COR LOE Khuyến cáo hội chứng QT dài
IIa B-NR 5. Khi nghi ngờ hội chứng QT dài, BN cần được
theo dõi Holter ECG, ghi ECG lúc nằm và ngay
khi đứng dậy, nghiệm pháp gắng sức bằng
thảm lăn để thiết lập chẩn đoán và theo dõi điều
trị.
IIa B-NR 6. BN có QT dài không triệu chứng và QTc lúc
nghỉ < 470ms nên được điều trị lâu dài bằng
ức chế bêta.
53. Hội chứng QT dài
COR LOE Khuyến cáo hội chứng QT dài
IIb B-NR 7. BN QT dài không triệu chứng có QT lúc nghỉ
> 500ms ngay cả khi điều trị bằng ức chế
bêta, có thể xem xét tăng cường điều trị phối
hợp với thuốc khác (theo hướng dẫn), hủy thần
kinh giao cảm tim trái hoặc đặt ICD.
III:
harm
B-NR 8. Các thuốc làm kéo dài khoảng QT có hại trên BN
QT dài.
56. Các bệnh lý kênh khử cực tim
Cardiac channelopathies
NHỊP NHANH THẤT ĐA DẠNG NHẠY
CẢM CATECHOLAMINE
(CATECHOLAMINERGIC POLYMORPHIC
VENTRICULAR TACHYCARDIA)
57.
58. NHỊP NHANH THẤT ĐA DẠNG NHẠY CẢM
CATECHOLAMINE
COR LOE Khuyến cáo nhịp nhanh thất đa dạng nhạy
cảm catecholamine
I B-NR 1. Chỉ định thuốc ức chế bêta cho BN có nhịp nhanh
thất đa dạng nhạy cảm catecholamine.
I B-NR 2. Ngay cả khi điều trị với liều ức chế bêta tối ưu
hoặc liều tối đa dung nạp được mà BN nhịp nhanh
thất ngạy cảm catecholamine vẫn tái phát nhanh
thất duy trì hoặc ngất, cần tăng cường điều trị
bằng phối hợp thuốc (ức chế bêta, flecainide),
hủy thần kinh giao cảm tim trái và/hoặc đặt ICD.
IIa B-NR 3. Nên tư vấn di truyền và XN gen ở BN nhịp nhanh thất
nhạy cảm catecholamine có nhanh thất hoặc ngất khi
gắng sức.
59. Các bệnh lý kênh khử cực tim
Cardiac channelopathies
HỘI CHỨNG BRUGADA
60. HỘI CHỨNG BRUGADA
COR LOE Khuyến cáo cho hội chứng Brugada
I B-NR 1. Chỉ theo dõi BN không triệu chứng có điện tâm
đồ dạng Brugada type 1 khi làm nghiệm pháp kích
thích.
I B-NR 2. BN có hội chứng Brugada với ECG dạng Brugada
type 1 tự phát và ngưng tim, nhanh thất duy trì và
có cơn ngất gần đây nghĩ do nhanh thất, chỉ định
ICD khi thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
I B-NR 3. BN có hội chứng Brugada bị sốc điện nhiều lần bởi
ICD vì nhịp nhanh thất đa dạng, cần tăng cường điều
trị với Quinidine hoặc triệt đốt điện sinh lý.
61. HỘI CHỨNG BRUGADA
COR LOE Khuyến cáo cho hội chứng Brugada
I B-NR 4. BN có điện tâm đồ dạng Brugada type 1 tự
phát và nhanh thất có triệu chứng mà không
thể đặt ICD, cần điều trị bằng Quinindine hoặc
triệt đốt điện sinh lý.
IIa B-NR 5. Khi nghi ngờ BN có hội chứng Brugada mà
điện tâm đồ không có dạng Brugada type 1
tự phát cần làm nghiệm pháp kích thích bằng
thuốc ức chế kênh Natri để chẩn đoán.
62. HỘI CHỨNG BRUGADA
COR LOE Khuyến cáo cho hội chứng Brugada
IIb B-NRSR
6. BN có ECG dạng Brugada type 1 tự phát
không triệu chứng, có thễ cân nhắc thăm dò
điện sinh lý bằng kích thích thất theo chương
trình với 1 và 2 ngoại tâm thu để phân tầng
nguy cơ đột tử.
IIb C-EO 7. Bn đã được chẩn đoán hoặc nghi ngờ có hội
chứng Brugada có thể xem xét tư vấn di truyền và
XN gen để tầm soát thêm ở người thân.
63.
64. Các bệnh lý kênh khử cực tim
Cardiac channelopathies
HỘI CHỨNG TÁI CỰC SỚM “SÓNG J”
(EARLY REPOLARISATION “J WAVE SYNDROME”)
65. HỘI CHỨNG TÁI CỰC SỚM “SÓNG J”
COR LOE Khuyến cáo cho hội chứng tái cực sớm
I B-NR 1. Chỉ cần theo dõi và không điều trị BN không
triệu chứng có ECG dạng tái cực sớm.
I B-NR 2. Chỉ định đặt ICD trên BN có ECG dạng tái cực
sớm có nhanh thất duy trì hoặc ngưng tim.
III:
No
benefit
B-NR 3. Không khuyến cáo XN gen cho BN có ECG dạng
tái cực sớm.
66. Các bệnh lý kênh khử cực tim
Cardiac channelopathies
HỘI CHỨNG QT NGẮN
67. HỘI CHỨNG QT NGẮN
COR LOE Khuyến cáo cho hội chứng QT ngắn
I B-NR 1. Chỉ cần theo dõi BN có QT ngắn không triệu chứng.
I B-NR 2. Chỉ định ICD trên BN có HC QT ngắn có nhanh thất
duy trì hoặc ngưng tim nếu thời gian sống còn có ý nghĩa
> 1 năm.
IIa C-LD 3. Quinidine có thể hiệu quả trên BN có HC QT ngắn có
nhanh thất duy trì tái phát.
IIa C-LD 4. Isoproterenol có thể hiệu quả trên BN có HC QT ngắn
có bão nhanh thất/ rung thất.
IIb C-EO 5. Có thể cân nhắc XN gen để tầm soát thân nhân hàng thứ
nhất của BN mang HC QT ngắn.
68. NHANH THẤT
TRÊN TIM CẤU TRÚC BÌNH THƯỜNG
(VENTRICULAR ARRYTHMIAS
IN THE STRUCTURALLY NORMAL HEART)
69. NHANH THẤT
TRÊN TIM CẤU TRÚC BÌNH THƯỜNG
COR LOE Khuyến cáo cho nhanh thất
trên tim cấu trúc bình thường
I B-R 1. BN có ngoại tâm thu thất có triệu chứng
trên tim cấu trúc bình thường, chỉ định điều trị
bằng ức chế bêta hoặc ức chế kênh canxi
nondihydropyridine để cải thiện triệu chứng.
IIa B-R 2. Khi ức chế bêta và ức chế kênh canxi
nondihydropyradine không hiệu quả hoặc
không dung nạp trên BN nhanh thất có triệu
chứng trên tim cấu trúc bình thường, có thể cân
nhắc các thuốc chống loạn nhịp tim khác.
70. NHANH THẤT TỪ BUỒNG TỐNG THẤT
VÀ TỪ VÒNG VAN NHĨ THẤT
COR LOE Khuyến cáo cho nhanh thất
từ buồng tống thất
I B-NR 1. Chỉ định triệt đốt bằng catheter trên BN
nhanh thất từ buồng tống thất có triệu
chứng trên tim cấu trúc bình thường nếu các
thuốc chống loạn nhịp không hiệu quả,
không dung nạp hoặc do BN lựa chọn.
I B-NR 2. Chỉ định điều trị ức chế bêta và ức chế kênh
canxi ở BN có nhanh thất từ buồng tống thất
duy trì có triệu chứng trên tim cấu trúc bình
thường.
71. NHANH THẤT TỪ CƠ NHÚ
COR LOE Khuyến cáo cho nhanh thất từ cơ nhú
I B-NR 1. Chỉ định triệt đốt bằng catheter trên BN
nhanh thất từ cơ nhú có triệu chứng trên tim
cấu trúc bình thường nếu các thuốc chống loạn
nhịp không hiệu quả, không dung nạp hoặc
do BN lựa chọn.
72. NHỊP NHANH THẤT VÀO LẠI PHÂN NHÁNH
(BELHASSEN TACHYCARDIA)
COR LOE Khuyến cáo cho nhanh thất vào lại phân
nhánh (Belhassen tachycardia)
I B-NR 1. Chỉ định triệt đốt bằng catheter trên BN nhanh thất
nhạy Verapamil, nhanh thất vô căn có liên quan đến
vào lại phân nhánh trên tim cấu trúc bình thường nếu các
thuốc chống loạn nhịp không hiệu quả, không dung
nạp hoặc do BN lựa chọn.
I B-NR 2. Chỉ định Verapamil TTM để cắt cơn nhanh thất duy
trì có huyết động ổn định dạng nhạy Verapamil hay có
liên quan đến vào lại phân nhánh.
IIa C-LD 3. Điều trị lâu dài bằng Verapamil dạng uống có thể có lợi
trên BN nhanh thất vô căn nhạy Verapamil tái phát
nhiều lần.
73. RUNG THẤT/NHANH THẤT ĐA DẠNG VÔ CĂN
COR LOE Khuyến cáo cho nhanh thất đa dạng vô căn
I B-NR 1. Khuyến cáo XN gen cho BN trẻ (< 40 tuổi) có
ngưng tim không giải thích được hoặc ngất tái
diễn mà không có BTTMCB hay bệnh tim cấu trúc.
I B-NR 2. Chỉ định ICD nếu BN đã có ngưng tim do
rung thất hoặc nhanh thất đa dạng vô căn
nếu thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
I B-NR 3. Chỉ định triệt đốt bằng catheter cho BN có
rung thất tái diễn nhiều lần và đều khởi phát
bằng 1 ngoại tâm thu thất có dạng không
đổi.
75. BỆNH CƠ TIM DO NGOẠI TÂM THU THẤT
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh cơ tim
do ngoại tâm thu thất
I B-NR 1. Chỉ định triệt đốt bằng catheter cho BN
suy giảm chức năng thất trái nghĩ do NTT
thất thường xuyên (thường > 15% và ưu
thế 1 dạng QRS), đã điều trị thuốc không hiệu
quả, không dung nạp hoặc do BN lựa chọn.
IIa B-NR 2. Điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp (ví dụ:
ức chế bêta, amiodarone) để làm giảm tái
phát rối loạn nhịp, cải thiện triệu chứng và
chức năng thất trái cho BN có bệnh cơ tim do
ngoại tâm thu thất.
76. NHANH THẤT VÀ ĐỘT TỬ
TRÊN DÂN SỐ ĐẶC BIỆT
(VA AND SCD RELATED TO SPECIFIC POPULATIONS)
77. PHỤ NỮ CÓ THAI
COR LOE Khuyến cáo cho phụ nữ có thai
I B-NR 1. Cần duy trì thuốc ức chế bêta trong suốt thai
kỳ và cả giai đoạn hậu sản bao gồm cho cả giai
đoạn cho con bú cho phụ nữ có thai mang hội
chứng QT dài.
I B-NR 2. Sốc điện chuyển nhịp hiệu quả và an toàn trên
phụ nữ có thai có nhanh thất duy trì, vẫn giữ vị trí
các điện cực chuẩn.
I B-NR 3. Phụ nữ có thai có chỉ định đặt ICD hoặc triệt
đốt bằng catheter, nên thực hiện các thủ thuật
này trong thai kỳ, thích hợp nhất là sau tam cá
nguyệt thứ nhất.
78. BN LỚN TUỔI CÓ NHIỀU BỆNH PHỐI HỢP
COR LOE Khuyến cáo cho BN lớn tuổi
có nhiều bệnh phối hợp
IIa B-NRSR
1. Trên BN lớn tuổi có nhiều bệnh lý phối hợp
có chỉ định đặt ICD phòng ngừa nguyên
phát đột tử, chỉ định hợp lý khi thời gian sống
còn có ý nghĩa > 1 năm.
80. RỐI LOẠN NHỊP DO DIGOXIN
COR LOE Khuyến cáo cho rối loạn nhịp do Digoxin
I B-NR 1. Chỉ định kháng thể Digoxin nhanh thất duy trì
nghĩ do ngộ độc Digoxin.
81. QT DÀI DO THUỐC VÀ XOẮN ĐỈNH
COR LOE Khuyến cáo cho QT dài do thuốc
và xoắn đỉnh
I B-NR 1. BN xoắn đỉnh tái phát do QT dài và nhịp chậm
mà không đáp ứng Magnesium TTM, chỉ định
làm tăng nhịp tim bằng kích thích nhĩ, kích thích
thất hoặc truyền Isoproterenol.
I C-LD 2. BN QT dài do thuốc, do hạ kali máu, hạ magne
máu, hoặc do yếu tố mắc phải gây xoắn đỉnh, chỉ
định TTM Magnesium sulfate để cắt cơn.
I C-LD 3. BN xoắn đỉnh do QT dài, cần bổ sung Kali để
nồng độ Kali máu ≥ 4,0 mmol/l và bổ sung Magne
để nồng độ Mg máu ≥ 2.0 mmol/l.
82. ĐỘC TÍNH CỦA THUỐC ỨC CHẾ KÊNH NATRI
COR LOE Khuyến cáo cho tác dụng độc tính của thuốc
ức chế kênh Natri
IIa C-LD 1. BN sử dụng thuốc ức chế kênh Natri có
ngưỡng kích thích hoặc ngưỡng khử rung
cao, cần ngưng thuốc và lập trình máy lại để
điều trị có hiệu quả.
III:
harm
B-NR 2. Không sử dụng các thuốc có tác dụng phụ kéo
dài khoảng QT trên BN có QT dài bẩm sinh hay
mắc phải.
84. BỆNH TIM BẨM SINH
Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh tim bẩm sinh
ở người trưởng thành
I B-NR 1. BN trưởng thành có bệnh tim bẩm sinh đã được
sửa chữa xuất hiện nhanh thất duy trì, phức tạp,
thường xuyên hoặc ngất không giải thích được
nên được đánh giá bất thường giải phẫu mạch
vành.
I B-NR 2. BN trưởng thành còn bệnh tim bẩm sinh cấu
trúc và nhanh thất duy trì hoặc phức tạp, cần
điều trị các bất thường cấu trúc bằng catheter
hoặc phẫu thuật trước khi cân nhắc chỉ định triệt
đốt bằng catheter hoặc đặt ICD.
85. BỆNH TIM BẨM SINH
Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh tim bẩm sinh
ở người trưởng thành
I B-NR 3. BN trưởng thành có bệnh tim bẩm sinh và nhanh
thất duy trì với huyết động không ổn định, chỉ
định ICD sau khi đánh giá và điều trị hiệu quả
các bất thường cấu trúc và chức năng thất trái
và nếu thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
I B-NR 4. BN trưởng thành có bệnh tim bẩm sinh và ngưng
tim do nhanh thất hoặc rung thất không do nguyên
nhân có thể đảo ngược được, chỉ định đặt ICD nếu
thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
86. BỆNH TIM BẨM SINH
Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh tim bẩm sinh
ở người trưởng thành
IIa B-NR 5. BN trưởng thành có tứ chứng Fallot đã sửa chữa
có YTNC cao và RLN thất thường xuyên, cần
thăm dò điện sinh lý để đánh giá nguy cơ rung
thất/ nhanh thất duy trì.
IIa B-NR 6. Chỉ định đặt ICD ở BN trưởng thành có tứ chứng
Fallot đã sửa chữa và có nhanh thất/ rung thất
khi thăm dò điện sinh lý hoặc nhanh thất tự
phát.
IIa B-NR 7. BN trưởng thành có bệnh tim bẩm sinh có nhanh
thất duy trì tái phát đơn dạng hoặc bị ICD sốc
điện nhiều lần do nhanh thất, triệt đốt bằng
catheter có thể hiệu quả.
87. BỆNH TIM BẨM SINH
Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh tim bẩm sinh
ở người trưởng thành
IIa B-NR 8. BN trưởng thành có bệnh tim bẩm sinh phức tạp đã
sửa chữa và rối loạn nhịp thất phức tạp thường
xuyên, thuốc ức chế bêta có thể hiệu quả để phòng
ngừa nguy cơ đột tử.
IIa B-NR 9. BN có bệnh tim bẩm sinh phức tạp đã sửa chữa có
ngất không giải thích được và có ít nhất rối loạn
chức năng thất trái hoặc phì đại thất trái, chỉ định
đặt ICD hoặc đặt ICD khi thăm dò điện sinh lý có
nhanh thất duy trì nếu thời gian sống còn có ý nghĩa
> 1 năm.
88. BỆNH TIM BẨM SINH
Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
COR LOE Khuyến cáo cho bệnh tim bẩm sinh
ở người trưởng thành
IIb B-NR 10. BN trưởng thành có bệnh tim bẩm sinh và rối loạn
chức năng thất trái nặng (LVEF < 35%) và có
triệu chứng suy tim mặc dù đã điều trị nội khoa
theo hướng dẫn hoặc có YTNC cao, chỉ định đặt ICD
nếu thời gian sống còn có ý nghĩa > 1 năm.
III:
harm
B-NR 11. Chống chỉ định điều trị phòng ngừa bằng các
thuốc chống loạn nhịp nhóm Ic (flecainide,
propafenone) hoặc amiodarone ở BN trưởng thành
có bệnh tim bẩm sinh có rối loạn nhịp thất không
triệu chứng.
89. Chân thành cảm ơn
sự theo dõi của Thầy Cô
và quý anh chị đồng nghiệp