SlideShare a Scribd company logo
LOGO
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA
GLUCID
GV; Hoàng Thị Thanh Thảo
Bộ môn: Sinh Lý Bệnh
Khoa Y – Dược trường Đại Học Tây Nguyên
www.themegallery.com Company Logo
Mục tiêu
Trình bày tình trạng mất cân bằng
Glucose máu
1
Trình bày bệnh nguyên, bệnh
sinh của bệnh tiểu đường
2
www.themegallery.com Company Logo
Chiếm trên 50% năng lượng của khẩu phần ăn
hàng ngày
Là nguồn năng lượng chủ yếu và trực tiếp cho
mọi hoạt động của TB, mô và cơ quan. Tồn
tại 3 dạng chủ yếu
+ Dạng dự trữ: Glycogen tập trung nhiều ở
gan, cơ
+ Dạng vận chuyển: glucose trong máu và
dịch ngoại bào
+ Dạng tham gia vào cấu tạo tế bào và các
chất khác: pentose trong ADN, ARN;
heaparin…
1. VAI TRÒ CỦA GLUCID ĐỐI VỚI CƠ THỂ
www.themegallery.com Company Logo
Tiêu hóa, hấp thu, vận chuyển
Polysaccarid, disaccarid… dưới tác dụng của các
enzym tụy và ruột biến thành các monosaccarid
(glucose, galactose, fructose, pentose); tinh bột và
glycogen biến thành maltose, dextrin giới hạn… và
đều được hấp thu ở ruột.
Các monosaccarid được hấp thu ở ngay đoạn đầu của
ruột theo 2 cơ chế:
1. Khuyếch tán thụ động
2. Vận chuyển tích cực
www.themegallery.com Company Logo
Sau khi hấp thu các monosaccarid sẽ được
chuyển đến gan và được gan tổng hợp
thành glycogen dự trữ
Gan sẽ thoái hóa glycogen thành Glucose
để đưa vào máu
Glucose khuếch tán tự do qua thành mạch
vào gian bào. Glucose thấm qua một số
TB một cách dễ dàng (HC, TB não…), Các
TB khác cần có Insulin
www.themegallery.com Company Logo
Chuyển hóa
Khi vào tế bào, Glucose biến thành G6-phosphat, tùy
theo tế bào mà G6P có thể đi theo các con đường khác
nhau
+ Tổng hợp thành Glycogen dự trữ ở gan
+ Khử P cung cấp lại Glucose cho máu
+ Vào chu trình Krebs để tạo năng lượng
+ Tham gia chu trình Pentose cho acid béo
www.themegallery.com Company Logo
www.themegallery.com Company Logo
Điều hòa cân bằng Glucose
Bình thường Glucose máu là 0,8 – 1,2g/l.
Tăng khi cơ thể sử dụng mạnh và
giảm khi nghỉ ngơi, ngủ.
Nếu vượt quá 1,6g/l thì glucose bị đào thải qua thận
dưới 0,6g/l thì các tế bào thiếu năng lượng
www.themegallery.com Company Logo
ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG GLUCOSE MÁU
NGUỒN CUNG CẤP TIÊU THỤ
-Glucid thức ăn
-Glycogen của gan
-Glycogen của cơ
-Tân tạo glucose từ
các sản phẩm chuyển
hóa của protid và lipid
-Thoái hóa trong tees
bào cho năng lượng
-Tổng hợp lipid, aa
-Thải qua thận nếu
glucose máu vượt quá
1,6g/l
www.themegallery.com Company Logo
Điều hòa cân bằng Glucose
Vai trò điều hòa của nội tiết
Có hai nhóm đối lập nhau
* Insulin làm giảm Glucose máu
* Tập hợp nhiều nội tiết tố và một số
chất khác có tác dụng làm tăng Glucose
máu
Vai trò của thần kinh
www.themegallery.com Company Logo
Vai trò của nội tiết trong điều hòa
Glucose
Insulin do tế bao β của đảo tụy tiết ra, có tác dụng làm giảm
glucose máu nhanh và mạnh.
Hoạt hóa hexokinase làm glucose nhanh chóng vào tế bào
Tăng khả năng thấm ion K+, P vô cơ vào tế bào, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình phosphoryl hóa và sử dụng Glucose
Trực tiếp chyển glyccogensynase từ dạng không hoạt động sang
dạng hoạt động để tổng hợp glycogen từ glucose
Ức chế một số enzym tăng tạo đường
Gắn với thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào đích có tác dụng vận
chuyển glucose vào tế bào.
Làm giảm thoái hóa các chất có khả năng tạo ra glucose.
www.themegallery.com Company Logo
Vai trò của nội tiết trong điều hòa
Glucose
Hệ đối kháng Insulin
Hocmon tuyến yên: GH, corticotropin, thyrotropin
Hocmon võ thượng thận: Glucocorticoid
Hocmon tủy thượng thận: Adrenalin và Nor-adrenalin
Hocmon tuyến giáp: Thyroxin
Hocmon tuyến tụy: Glucagon
Cơ chế tác dụng: Tăng phân hủy glycogen
và tăng quá trình tân tạo đường từ các chất khác
Insulinase và kháng thể chống insulin: trực tiếp
hủy insulin
www.themegallery.com Company Logo
Đường huyết tăng trong một số trường hợp hưng
phấn vỏ não và hệ giao cảm: hồi hộp, xúc động…
Vùng dưới đồi và trung tâm A – B tham gia vào điều
hòa đường huyết
Vai trò của nội thần kinh trong điều hòa
Glucose
www.themegallery.com Company Logo
TĂNG
GLUCOSE
MÁU
GIẢM
GLUCOSE
MÁU
BỆNH
TIỂU
ĐƯỜNG
RỐI LOAN CHUYỂN HÓA GLUCID
www.themegallery.com Company Logo
GIẢM GLUCOSE MÁU
NGUYÊN NHÂN
- Cung cấp thiếu
- Rối loạn khả năng hấp thu Glucid
+ Thiếu enzym tiêu Glucid của tụy và ruột
+ Giảm diện tích hấp thu của ruột
+ Giảm quá trình phosphoryl hóa ở tế bào thành ruột
+ Thiếu bẩm sinh enzym galactose uridyltransferase
- Rối loạn khả năng dự trữ
+ Gan giảm dự trữ glucid: Viêm gan, xơ gan…
+ Thiếu bẩm sinh một số enzym ở gan
+ Gan giảm khả năng tân tạo glucid từ các sản phẩm khác
www.themegallery.com Company Logo
GiẢM GLUCOSE MÁU
- Tăng mức tiêu thụ: co cơ, run, sốt kéo dài…
NGUYÊN NHÂN
- Rối loạn điều hòa hệ thần kinh, nội tiết
- Thận giảm khả năng tái hấp thu glucose: do rối loạn quá trình
phosphoryl hóa ở tế bào ống thận
- Bệnh u tế bào β của đảo tụy gây tăng tiết insulin
www.themegallery.com Company Logo
GiẢM GLUCOSE MÁU
- Thiếu G6P trong tế bào kích thích não gây cảm
giác đói
- Run tay chân, tim nhanh, vã mồ hôi do kích thích
giao cảm
- Ruột tăng co bóp, dạ dày tăng tiết dịch, hoa mắt,
rã rời chân tay
- Khi Glucose máu giảm nặng các tế bào thiếu năng
lượng, các chức phận bị rối loạn nhất là tế bào não,
tim…có thể gây hôn mê. Giảm Glucose máu nặng và
đột ngột có thể bị co giật, hôn mê, chết
BIỂU HIỆN VÀ HẬU QUẢ
www.themegallery.com Company Logo
TĂNG GLUCOSE MÁU
NN
- Xảy ra trong và sau bữa
ăn
- Giảm tiêu thụ
- Hưng phấn thần kinh
nhất là hệ giao cảm
- U não, trung tâm β kém
nhạy với Insulin
- Bệnh nội tiết: Giảm tiết
Insulin, tăng tiết
hoocmon đối lập, tăng
hoạt tính Insulin, có
kháng thể kháng Insulin
www.themegallery.com Company Logo
HQ
- Làm tăng áp lực thẩm thấu gây đái
nhiều mất Natri, Kali. Nếu Glucose
máu tăng quá cao vượt quá ngưỡng
hấp thu của thận gây ra Glucose
niệu.
- Tăng Glucose máu do rối loạn nội
tiết nhất là bài tiết Insulin thì gây rối
loạn chuyển hóa Glucid rất trầm
trọng trong bệnh tiểu đường.
www.themegallery.com Company Logo
BỆNH TiỂU ĐƯỜNG
Khái niệm:
Là tình trạng tăng đường huyết do giảm tiết hoặc giảm sử
dụng INSULIN dẫn đến bệnh nhân tiểu nhiều và nước tiểu
có đường (glucose), có thể kèm hoặc không kèm theo các
triệu chứng ăn nhiều, uống nhiều và gầy nhiều
Nguyên nhân:
Giảm tiết Insulin hoặc giảm sử dụng Insulin
Vấn đề gen nhạy cảm bệnh: DR2, DR3 (HLA II)
www.themegallery.com Company Logo
PHÂN LOẠI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG TUYP I (do thật sự
kém sản xuất insulin)
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG TUYP II
www.themegallery.com Company Logo
PHÂN LOẠI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
TiỂU ĐƯỜNG TUYP I TiỂU ĐƯỜNG TUYP II
- Bệnh có tính chất di truyền rõ
rệt, phát bệnh tự nhiên, ít phụ
thuộc môi trường.
- Tuổi: Xuất hiện sớm, dưới 20
tuổi
- Cơ chế phát bệnh: cơ chế miễn
dịch. Phát hiện trong máu bệnh
nhân có kháng thể chống tế bào β
và/hoặc chống Insulin và/hoặc
chống lại thụ thể Insulin
- Diễn biến: Khởi phát nhanh,
cấp, bệnh nhân chỉ sống được nếu
được tiêm đủ liều và liên tục Insulin
- Nổi bật là hiện tượng kháng
Insulin, đồng thời có thể gặp tình
trạng tăng nồng độ Insulin trong
máu.
- Bệnh phát muộn và rất phụ
thuộc vào các điều kiện thuận lợi
của thói quen và môi trường.
- Tuy nhiên ngay từ đầu khi mới
phát bệnh hoặc muộn về sau có thể
có cả thiếu Insulin.
- Triệu chứng không rầm rộ, chẩn
đoán dựa vào lâm sàng, đồng thời
đo nồng độ Glucose huyết và khả
năng dung nạp glucose,
www.themegallery.com Company Logo
CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
BỆNH SINH TUYP 1 (Do giảm thật sự insulin)
Glucose không được hỗ trợ bởi insulin để qua được màng tế
bào vào bên trong
BỆNH SINH TUYP 2: Về cơ bản giống tuyp 1 nhưng diễn biến
chậm hơn và nhẹ hơn
www.themegallery.com Company Logo
BỆNH SINH CỦA BỆNH TiỂU ĐƯỜNG
Rối loạn chuyển hóa Glucid:
Giảm insulin → giảm vận chuyển glucose vào
tế bào → Giảm G6P nội bào. Hậu quả:
+ Tăng nồng độ G trong máu -> tăng áp lực
thẩm thấu -> khát và đa niệu thẩm thấu
+ Giảm dự trữ Glycogen
+ Giảm thoái biến Glucose, giảm cung cấp
năng lượng cho cơ thể hoạt động.
www.themegallery.com Company Logo
CƠ CHẾ BỆNH SINH
RỐI LoẠN TỔNG HỢP LIPID
www.themegallery.com Company Logo
CƠ CHẾ BỆNH SINH
RỐI LoẠN CHUYỂN HÓA PROTEIN
Kém tổng hợp protein
Tăng thoái hóa protein
Cân bằng nito
âm tính
Gầy và mau
suy kiệt
Ngừng trệ con đường pentose
-> chậm tổng hợp lipid
www.themegallery.com Company Logo
TRIỆU CHỨNG
Biểu hiện các triệu chứng:
- Tiểu nhiều và nước tiểu có Glucose
- Uống nhiều do khát nhiều
- Ăn nhiều
- Gầy nhiều
www.themegallery.com Company Logo
BiẾN CHỨNG
Biểu hiện các biến chứng:
 - Nhiễm trùng
 - Nhiễm toan
 - Hôn mê
 - Xơ hóa các mạch máu
 - Viêm đa dây thần kinh
www.themegallery.com Company Logo
Insulin
+ Giảm về số lượng
+ Giảm về chất
lượng
Tế bào cơ thể
+ Giảm tiếp nhận glucose
+ Tăng thoái hóa protein
Tế bào suy kiệt
Đói ăn nhiều
Nhiễm khuẩn
Lao
-Đường niệu
-Tăng áp lực thẩm thấu nước tiểu
-Nhiễm acid
-Xơ vữa mạch
+ Tăng Glucose
huyết
+ Tăng ceton huyết
+ tăng cholesterol
huyết
+ Tăng lipid huyết
GAN
MÔ MỠ
Giảm tổng hợp
GẦY
LOGO
www.themegallery.com

More Related Content

What's hot

Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnGiải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnBs. Nhữ Thu Hà
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hưMartin Dr
 
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁTTỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁTSoM
 
BÀI GIẢNG SỎI TIẾT NIỆU.pdf
BÀI GIẢNG SỎI TIẾT NIỆU.pdfBÀI GIẢNG SỎI TIẾT NIỆU.pdf
BÀI GIẢNG SỎI TIẾT NIỆU.pdfNuioKila
 
MÔ SỤN
MÔ SỤNMÔ SỤN
MÔ SỤNSoM
 
Hóa sinh - Sự vận chuyển lipid trong máu
Hóa sinh - Sự vận chuyển lipid trong máuHóa sinh - Sự vận chuyển lipid trong máu
Hóa sinh - Sự vận chuyển lipid trong máuĐình Văn Nguyễn
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
TUYẾN TIÊU HÓA 2013
TUYẾN TIÊU HÓA 2013TUYẾN TIÊU HÓA 2013
TUYẾN TIÊU HÓA 2013SoM
 
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidLam Nguyen
 
Trac nghiem he noi tiet
Trac nghiem he noi tietTrac nghiem he noi tiet
Trac nghiem he noi tietChu Kien
 
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữtailieuhoctapctump
 
Bệnh học viêm thận cấp
Bệnh học viêm thận cấpBệnh học viêm thận cấp
Bệnh học viêm thận cấpThanh Phong
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
giaiphausinhly thannieu
giaiphausinhly thannieugiaiphausinhly thannieu
giaiphausinhly thannieuKhanh Nguyễn
 

What's hot (20)

Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạnGiải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
Giải thích một số triệu chứng trong suy thận mạn
 
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
 
Bệnh học gan
Bệnh học ganBệnh học gan
Bệnh học gan
 
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁTTỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CẢU CẦU THẬN VÀ MỘT SỐ BỆNH VIÊM CẦU THẬN NGUYÊN PHÁT
 
BÀI GIẢNG SỎI TIẾT NIỆU.pdf
BÀI GIẢNG SỎI TIẾT NIỆU.pdfBÀI GIẢNG SỎI TIẾT NIỆU.pdf
BÀI GIẢNG SỎI TIẾT NIỆU.pdf
 
MÔ SỤN
MÔ SỤNMÔ SỤN
MÔ SỤN
 
Hóa sinh - Sự vận chuyển lipid trong máu
Hóa sinh - Sự vận chuyển lipid trong máuHóa sinh - Sự vận chuyển lipid trong máu
Hóa sinh - Sự vận chuyển lipid trong máu
 
Tuyến yên tuyến giáp
Tuyến yên   tuyến giápTuyến yên   tuyến giáp
Tuyến yên tuyến giáp
 
Sinh lý nội tiết của thận 2
Sinh lý nội tiết của thận 2Sinh lý nội tiết của thận 2
Sinh lý nội tiết của thận 2
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
TUYẾN TIÊU HÓA 2013
TUYẾN TIÊU HÓA 2013TUYẾN TIÊU HÓA 2013
TUYẾN TIÊU HÓA 2013
 
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipid
 
Trac nghiem he noi tiet
Trac nghiem he noi tietTrac nghiem he noi tiet
Trac nghiem he noi tiet
 
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
 
Slythan1
Slythan1Slythan1
Slythan1
 
Bệnh học viêm thận cấp
Bệnh học viêm thận cấpBệnh học viêm thận cấp
Bệnh học viêm thận cấp
 
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯCÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
CÁCH TIẾP CẬN PHÙ, HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
giaiphausinhly thannieu
giaiphausinhly thannieugiaiphausinhly thannieu
giaiphausinhly thannieu
 
Bệnh cầu thận
Bệnh cầu thậnBệnh cầu thận
Bệnh cầu thận
 
Sinh lý nội tiết của thận 1
Sinh lý nội tiết của thận 1Sinh lý nội tiết của thận 1
Sinh lý nội tiết của thận 1
 

Similar to RỐI LOẠN CHUYỂN HOA GLUCID.ppt

bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptx
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptxbai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptx
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptxhoangminhTran8
 
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptx
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptxbai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptx
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptxhoangminhTran8
 
HỆ-NỘI-TIẾT.pptx
HỆ-NỘI-TIẾT.pptxHỆ-NỘI-TIẾT.pptx
HỆ-NỘI-TIẾT.pptxAnhNguynNht5
 
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdf
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdfChương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdf
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdfoanTrc
 
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾTSINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾTSoM
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNGHÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNGVuKirikou
 
Vai trò quan trọng của gluxit
Vai trò quan trọng của gluxitVai trò quan trọng của gluxit
Vai trò quan trọng của gluxitMai Hương Hương
 
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGDỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGSoM
 
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐC
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐCCÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐC
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐCDr Hoc
 
5. SINH LY DIEU NHI ET 11.12- DH NTT.pdf
5. SINH LY DIEU NHI ET 11.12- DH NTT.pdf5. SINH LY DIEU NHI ET 11.12- DH NTT.pdf
5. SINH LY DIEU NHI ET 11.12- DH NTT.pdf27QuchQungTin12A4
 
Hạ đường máu
Hạ đường máuHạ đường máu
Hạ đường máuFan Ntkh
 
Đái tháo đường
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Đái tháo đườngThủy Hoàng
 
4 tpcn và bênh đái tháo đường
4 tpcn và bênh đái tháo đường4 tpcn và bênh đái tháo đường
4 tpcn và bênh đái tháo đườnghhtpcn
 
NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN NẶNG
NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN NẶNGNUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN NẶNG
NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN NẶNGSoM
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTBFTTH
 

Similar to RỐI LOẠN CHUYỂN HOA GLUCID.ppt (20)

Bai 2 SLB.pptx
Bai 2 SLB.pptxBai 2 SLB.pptx
Bai 2 SLB.pptx
 
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptx
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptxbai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptx
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptx
 
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptx
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptxbai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptx
bai 2 SLB nhom 2 DH20YKH05.pptx
 
Tuyến tụy
Tuyến tụyTuyến tụy
Tuyến tụy
 
HỆ-NỘI-TIẾT.pptx
HỆ-NỘI-TIẾT.pptxHỆ-NỘI-TIẾT.pptx
HỆ-NỘI-TIẾT.pptx
 
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdf
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdfChương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdf
Chương 10 - Rối loạn chuyển hóa Glucid.pdf
 
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾTSINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
SINH LÝ BỆNH NỘI TIẾT
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNGHÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG
 
Vai trò quan trọng của gluxit
Vai trò quan trọng của gluxitVai trò quan trọng của gluxit
Vai trò quan trọng của gluxit
 
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNGDỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
DỊCH TRUYỀN SỬ DỤNG TRONG LÂM SÀNG
 
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐC
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐCCÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐC
CÁC BỆNH NỘI TIẾT & THUỐC
 
5. SINH LY DIEU NHI ET 11.12- DH NTT.pdf
5. SINH LY DIEU NHI ET 11.12- DH NTT.pdf5. SINH LY DIEU NHI ET 11.12- DH NTT.pdf
5. SINH LY DIEU NHI ET 11.12- DH NTT.pdf
 
SGLT2
SGLT2SGLT2
SGLT2
 
Hạ đường máu
Hạ đường máuHạ đường máu
Hạ đường máu
 
Đái tháo đường
Đái tháo đườngĐái tháo đường
Đái tháo đường
 
Hormon dđ
Hormon dđHormon dđ
Hormon dđ
 
4 tpcn và bênh đái tháo đường
4 tpcn và bênh đái tháo đường4 tpcn và bênh đái tháo đường
4 tpcn và bênh đái tháo đường
 
NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN NẶNG
NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN NẶNGNUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN NẶNG
NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN NẶNG
 
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
 

RỐI LOẠN CHUYỂN HOA GLUCID.ppt

  • 1. LOGO RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA GLUCID GV; Hoàng Thị Thanh Thảo Bộ môn: Sinh Lý Bệnh Khoa Y – Dược trường Đại Học Tây Nguyên
  • 2. www.themegallery.com Company Logo Mục tiêu Trình bày tình trạng mất cân bằng Glucose máu 1 Trình bày bệnh nguyên, bệnh sinh của bệnh tiểu đường 2
  • 3. www.themegallery.com Company Logo Chiếm trên 50% năng lượng của khẩu phần ăn hàng ngày Là nguồn năng lượng chủ yếu và trực tiếp cho mọi hoạt động của TB, mô và cơ quan. Tồn tại 3 dạng chủ yếu + Dạng dự trữ: Glycogen tập trung nhiều ở gan, cơ + Dạng vận chuyển: glucose trong máu và dịch ngoại bào + Dạng tham gia vào cấu tạo tế bào và các chất khác: pentose trong ADN, ARN; heaparin… 1. VAI TRÒ CỦA GLUCID ĐỐI VỚI CƠ THỂ
  • 4. www.themegallery.com Company Logo Tiêu hóa, hấp thu, vận chuyển Polysaccarid, disaccarid… dưới tác dụng của các enzym tụy và ruột biến thành các monosaccarid (glucose, galactose, fructose, pentose); tinh bột và glycogen biến thành maltose, dextrin giới hạn… và đều được hấp thu ở ruột. Các monosaccarid được hấp thu ở ngay đoạn đầu của ruột theo 2 cơ chế: 1. Khuyếch tán thụ động 2. Vận chuyển tích cực
  • 5. www.themegallery.com Company Logo Sau khi hấp thu các monosaccarid sẽ được chuyển đến gan và được gan tổng hợp thành glycogen dự trữ Gan sẽ thoái hóa glycogen thành Glucose để đưa vào máu Glucose khuếch tán tự do qua thành mạch vào gian bào. Glucose thấm qua một số TB một cách dễ dàng (HC, TB não…), Các TB khác cần có Insulin
  • 6. www.themegallery.com Company Logo Chuyển hóa Khi vào tế bào, Glucose biến thành G6-phosphat, tùy theo tế bào mà G6P có thể đi theo các con đường khác nhau + Tổng hợp thành Glycogen dự trữ ở gan + Khử P cung cấp lại Glucose cho máu + Vào chu trình Krebs để tạo năng lượng + Tham gia chu trình Pentose cho acid béo
  • 8. www.themegallery.com Company Logo Điều hòa cân bằng Glucose Bình thường Glucose máu là 0,8 – 1,2g/l. Tăng khi cơ thể sử dụng mạnh và giảm khi nghỉ ngơi, ngủ. Nếu vượt quá 1,6g/l thì glucose bị đào thải qua thận dưới 0,6g/l thì các tế bào thiếu năng lượng
  • 9. www.themegallery.com Company Logo ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG GLUCOSE MÁU NGUỒN CUNG CẤP TIÊU THỤ -Glucid thức ăn -Glycogen của gan -Glycogen của cơ -Tân tạo glucose từ các sản phẩm chuyển hóa của protid và lipid -Thoái hóa trong tees bào cho năng lượng -Tổng hợp lipid, aa -Thải qua thận nếu glucose máu vượt quá 1,6g/l
  • 10. www.themegallery.com Company Logo Điều hòa cân bằng Glucose Vai trò điều hòa của nội tiết Có hai nhóm đối lập nhau * Insulin làm giảm Glucose máu * Tập hợp nhiều nội tiết tố và một số chất khác có tác dụng làm tăng Glucose máu Vai trò của thần kinh
  • 11. www.themegallery.com Company Logo Vai trò của nội tiết trong điều hòa Glucose Insulin do tế bao β của đảo tụy tiết ra, có tác dụng làm giảm glucose máu nhanh và mạnh. Hoạt hóa hexokinase làm glucose nhanh chóng vào tế bào Tăng khả năng thấm ion K+, P vô cơ vào tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phosphoryl hóa và sử dụng Glucose Trực tiếp chyển glyccogensynase từ dạng không hoạt động sang dạng hoạt động để tổng hợp glycogen từ glucose Ức chế một số enzym tăng tạo đường Gắn với thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào đích có tác dụng vận chuyển glucose vào tế bào. Làm giảm thoái hóa các chất có khả năng tạo ra glucose.
  • 12. www.themegallery.com Company Logo Vai trò của nội tiết trong điều hòa Glucose Hệ đối kháng Insulin Hocmon tuyến yên: GH, corticotropin, thyrotropin Hocmon võ thượng thận: Glucocorticoid Hocmon tủy thượng thận: Adrenalin và Nor-adrenalin Hocmon tuyến giáp: Thyroxin Hocmon tuyến tụy: Glucagon Cơ chế tác dụng: Tăng phân hủy glycogen và tăng quá trình tân tạo đường từ các chất khác Insulinase và kháng thể chống insulin: trực tiếp hủy insulin
  • 13. www.themegallery.com Company Logo Đường huyết tăng trong một số trường hợp hưng phấn vỏ não và hệ giao cảm: hồi hộp, xúc động… Vùng dưới đồi và trung tâm A – B tham gia vào điều hòa đường huyết Vai trò của nội thần kinh trong điều hòa Glucose
  • 15. www.themegallery.com Company Logo GIẢM GLUCOSE MÁU NGUYÊN NHÂN - Cung cấp thiếu - Rối loạn khả năng hấp thu Glucid + Thiếu enzym tiêu Glucid của tụy và ruột + Giảm diện tích hấp thu của ruột + Giảm quá trình phosphoryl hóa ở tế bào thành ruột + Thiếu bẩm sinh enzym galactose uridyltransferase - Rối loạn khả năng dự trữ + Gan giảm dự trữ glucid: Viêm gan, xơ gan… + Thiếu bẩm sinh một số enzym ở gan + Gan giảm khả năng tân tạo glucid từ các sản phẩm khác
  • 16. www.themegallery.com Company Logo GiẢM GLUCOSE MÁU - Tăng mức tiêu thụ: co cơ, run, sốt kéo dài… NGUYÊN NHÂN - Rối loạn điều hòa hệ thần kinh, nội tiết - Thận giảm khả năng tái hấp thu glucose: do rối loạn quá trình phosphoryl hóa ở tế bào ống thận - Bệnh u tế bào β của đảo tụy gây tăng tiết insulin
  • 17. www.themegallery.com Company Logo GiẢM GLUCOSE MÁU - Thiếu G6P trong tế bào kích thích não gây cảm giác đói - Run tay chân, tim nhanh, vã mồ hôi do kích thích giao cảm - Ruột tăng co bóp, dạ dày tăng tiết dịch, hoa mắt, rã rời chân tay - Khi Glucose máu giảm nặng các tế bào thiếu năng lượng, các chức phận bị rối loạn nhất là tế bào não, tim…có thể gây hôn mê. Giảm Glucose máu nặng và đột ngột có thể bị co giật, hôn mê, chết BIỂU HIỆN VÀ HẬU QUẢ
  • 18. www.themegallery.com Company Logo TĂNG GLUCOSE MÁU NN - Xảy ra trong và sau bữa ăn - Giảm tiêu thụ - Hưng phấn thần kinh nhất là hệ giao cảm - U não, trung tâm β kém nhạy với Insulin - Bệnh nội tiết: Giảm tiết Insulin, tăng tiết hoocmon đối lập, tăng hoạt tính Insulin, có kháng thể kháng Insulin
  • 19. www.themegallery.com Company Logo HQ - Làm tăng áp lực thẩm thấu gây đái nhiều mất Natri, Kali. Nếu Glucose máu tăng quá cao vượt quá ngưỡng hấp thu của thận gây ra Glucose niệu. - Tăng Glucose máu do rối loạn nội tiết nhất là bài tiết Insulin thì gây rối loạn chuyển hóa Glucid rất trầm trọng trong bệnh tiểu đường.
  • 20. www.themegallery.com Company Logo BỆNH TiỂU ĐƯỜNG Khái niệm: Là tình trạng tăng đường huyết do giảm tiết hoặc giảm sử dụng INSULIN dẫn đến bệnh nhân tiểu nhiều và nước tiểu có đường (glucose), có thể kèm hoặc không kèm theo các triệu chứng ăn nhiều, uống nhiều và gầy nhiều Nguyên nhân: Giảm tiết Insulin hoặc giảm sử dụng Insulin Vấn đề gen nhạy cảm bệnh: DR2, DR3 (HLA II)
  • 21. www.themegallery.com Company Logo PHÂN LOẠI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG BỆNH TIỂU ĐƯỜNG TUYP I (do thật sự kém sản xuất insulin) BỆNH TIỂU ĐƯỜNG TUYP II
  • 22. www.themegallery.com Company Logo PHÂN LOẠI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG TiỂU ĐƯỜNG TUYP I TiỂU ĐƯỜNG TUYP II - Bệnh có tính chất di truyền rõ rệt, phát bệnh tự nhiên, ít phụ thuộc môi trường. - Tuổi: Xuất hiện sớm, dưới 20 tuổi - Cơ chế phát bệnh: cơ chế miễn dịch. Phát hiện trong máu bệnh nhân có kháng thể chống tế bào β và/hoặc chống Insulin và/hoặc chống lại thụ thể Insulin - Diễn biến: Khởi phát nhanh, cấp, bệnh nhân chỉ sống được nếu được tiêm đủ liều và liên tục Insulin - Nổi bật là hiện tượng kháng Insulin, đồng thời có thể gặp tình trạng tăng nồng độ Insulin trong máu. - Bệnh phát muộn và rất phụ thuộc vào các điều kiện thuận lợi của thói quen và môi trường. - Tuy nhiên ngay từ đầu khi mới phát bệnh hoặc muộn về sau có thể có cả thiếu Insulin. - Triệu chứng không rầm rộ, chẩn đoán dựa vào lâm sàng, đồng thời đo nồng độ Glucose huyết và khả năng dung nạp glucose,
  • 23. www.themegallery.com Company Logo CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG BỆNH SINH TUYP 1 (Do giảm thật sự insulin) Glucose không được hỗ trợ bởi insulin để qua được màng tế bào vào bên trong BỆNH SINH TUYP 2: Về cơ bản giống tuyp 1 nhưng diễn biến chậm hơn và nhẹ hơn
  • 24. www.themegallery.com Company Logo BỆNH SINH CỦA BỆNH TiỂU ĐƯỜNG Rối loạn chuyển hóa Glucid: Giảm insulin → giảm vận chuyển glucose vào tế bào → Giảm G6P nội bào. Hậu quả: + Tăng nồng độ G trong máu -> tăng áp lực thẩm thấu -> khát và đa niệu thẩm thấu + Giảm dự trữ Glycogen + Giảm thoái biến Glucose, giảm cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
  • 25. www.themegallery.com Company Logo CƠ CHẾ BỆNH SINH RỐI LoẠN TỔNG HỢP LIPID
  • 26. www.themegallery.com Company Logo CƠ CHẾ BỆNH SINH RỐI LoẠN CHUYỂN HÓA PROTEIN Kém tổng hợp protein Tăng thoái hóa protein Cân bằng nito âm tính Gầy và mau suy kiệt Ngừng trệ con đường pentose -> chậm tổng hợp lipid
  • 27. www.themegallery.com Company Logo TRIỆU CHỨNG Biểu hiện các triệu chứng: - Tiểu nhiều và nước tiểu có Glucose - Uống nhiều do khát nhiều - Ăn nhiều - Gầy nhiều
  • 28. www.themegallery.com Company Logo BiẾN CHỨNG Biểu hiện các biến chứng:  - Nhiễm trùng  - Nhiễm toan  - Hôn mê  - Xơ hóa các mạch máu  - Viêm đa dây thần kinh
  • 29. www.themegallery.com Company Logo Insulin + Giảm về số lượng + Giảm về chất lượng Tế bào cơ thể + Giảm tiếp nhận glucose + Tăng thoái hóa protein Tế bào suy kiệt Đói ăn nhiều Nhiễm khuẩn Lao -Đường niệu -Tăng áp lực thẩm thấu nước tiểu -Nhiễm acid -Xơ vữa mạch + Tăng Glucose huyết + Tăng ceton huyết + tăng cholesterol huyết + Tăng lipid huyết GAN MÔ MỠ Giảm tổng hợp GẦY