QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VỀ THUỐC TẠI VIỆT NAM. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình đề nghị và tổ chức họp hội đồng tư vấn cấp số đăng ký lưu hành thuốc. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung trong quá trình lưu hành. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăng ký gia hạn - Bản chính. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình đề nghị và tổ chức họp hội đồng tư vấn cấp số đăng ký lưu hành thuốc. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung trong quá trình lưu hành. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăng ký gia hạn - Bản chính. Xem thêm các tài liệu khác trên kênh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Quyết định được Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành vào tháng 7 năm 2023.
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 185.
Danh mục được ban hành bới Cục Quản lý Dược Việt Nam tháng 7 năm 2023.
Ngày 21/06 vừa qua, cục Quản lý Dược vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc biệt dược gốc - đợt 2 năm 2023.
Ban hành kèm theo quyết định này bao gồm 83 thuốc biệt dược gốc.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP-EU.
Hướng dẫn thực hành này cung cấp thông tin cho các nhà sản xuất thức ăn có chất sát khuẩn không an toàn do thuốc chuyển sang thức ăn chăn nuôi không chứa thuốc hoặc một loại thức ăn khác. Mục đích của hướng dẫn này:
• “Sản xuất và phân phối thức ăn có chứa thuốc” đề cập đến việc sử dụng thiết bị để sản xuất, chế biến, đóng gói, giữ và phân phối thức ăn.
• “Thức ăn chăn nuôi” được sản xuất có thêm hóa chất bảo quản. Thức ăn cho động vật như vậy có thể được gọi trong hướng dẫn này là “thức ăn có tẩm thuốc” hoặc “thức ăn không có tẩm thuốc”, tùy thuộc vào việc thức ăn đó có được pha chế để chứa một loại thuốc mới dành cho động vật hay không. Để thuận tiện, chúng tôi gọi những loại thuốc mới dành cho động vật này đơn giản là “thuốc”.
• “Thuốc mang theo” đề cập đến sự hiện diện của thuốc trong lô thức ăn chăn nuôi tiếp theo.
• “Ô nhiễm không an toàn”: đề cập đến mức độ nhiễm bẩn, do một loại thuốc được phép sử dụng trong thức ăn chăn nuôi, gây ra rủi ro không thể chấp nhận được đối với sức khỏe con người hoặc động vật.
Nói chung, các tài liệu hướng dẫn của FDA không thiết lập các trách nhiệm có thể thực thi về mặt pháp lý. Thay vào đó nó mô tả Cơ quan về một chủ đề và chỉ nên được xem dưới dạng khuyến nghị, trừ khi các yêu cầu pháp lý hoặc quy định cụ thể được trích dẫn. Việc sử dụng từ nên trong hướng dẫn của Cơ quan có nghĩa là điều gì đó được gợi ý hoặc khuyến nghị, nhưng không bắt buộc.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần tư vấn thiết kể GMP EU.
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đưa ra hướng dẫn cho các nhà sản xuất và phân phối sữa cho trẻ sơ sinh về các yêu cầu ghi nhãn nhất định đối với các sản phẩm này. Hướng dẫn này đặc biệt chú trọng đến số lượng các công thức sữa cho trẻ sơ sinh có bao bì tương tự nhưng khác nhau về thành phần hoặc mục đích sử dụng. Ngày càng nhiều các sản phẩm ghi sai nhãn về hàm lượng chất dinh dưỡng, do vậy hướng dẫn này cung cấp thông tin có thể giúp các nhà sản xuất hiểu và tuân thủ các yêu cầu ghi nhãn liên quan.
Hướng dẫn này không bao gồm đầy đủ tất cả các quy định liên quan đến việc ghi nhãn sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh. Vì vậy bạn có thể xem thêm các hướng dẫn khác tại www.fda.gov/FoodGuidances hoặc các tài liệu trên kênh của công ty cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược vừa ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 64 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công tư cổ phần tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 25/05 vừa qua, Cục quản lý Dược đã ban hành quyết định số 352/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 231 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc, Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 231 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 184, cụ thể:
1. Danh mục 172 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm (Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 52 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm (Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 (Phụ lục III kèm theo).
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược đã ban hành quyết định số 371/QĐ-QLD về việc công bố danh mục thuốc biệt dược gốc Đợt 1 - năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược, quyết định:
Công bố Danh mục 56 thuốc Biệt dược gốc Đợt 1 - Năm 2023 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm các tài liệu khác trên trang của công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
Ngày 26/05 vừa qua, Cục Quản lý Dược vừa ra quyết định số 370/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược quyết định:
Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 50 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 111 bổ sung, bao gồm:
1. Danh mục 41 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 03 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục II kèm theo).
3. Danh mục 07 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành hiệu lực 05 năm - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục III kèm theo).
4. Danh mục 01 thuốc nước ngoài được gia hạn giấy đăng ký lưu hành đến 31/12/2025 - Đợt 111 bổ sung (tại Phụ lục IV kèm theo).
Ngày 24/05 vừa qua, Bộ Y tế vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc có chứng minh tương đương sinh học đợt 2 - năm 2023.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc - Cục quản lý Dược, quyết định:
Công bố Danh mục 28 thuốc có chứng minh tương đương sinh học Đợt 2 - Năm 2023 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Xem thêm các tài liệu khác của Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế GMP EU.
More from Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU (20)
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VỀ THUỐC TẠI VIỆT NAM
1. CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
PHÒNG QUẢN LÝ KINH DOANH DƯỢC
QUY TRÌNH
XÉT DUYỆT HỒ SƠ DOANHNGHIỆP NƯỚC NGOÀI
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VỀ THUỐC TẠI VIỆT NAM
MÃ SỐ: QT.KD.03.05
2. Ngày áp dụng: 03/3/2015 Lần ban hành: 05
2/8
CỤC QUẢN LÝ
DƯỢC
QUY TRÌNH
XÉT DUYỆT HỒ SƠ
DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VỀ
THUỐC TẠI VIỆT NAM
Mã số: QT.KD.03.05
Ngày ban hành: 03/3/2015
Lần ban hành: 05
Tổng số trang: 08
1. Người có liên quan phải nghiên cứu và thực hiện đúng các nội dung của quy định
này.
2. Nội dung trong quy định này có hiệu lực thi hành như sự chỉ đạo của lãnh đạo Cục
Quản lý Dược.
3. Mỗi phòng trong Cục chỉ được phân phối 01 bản (có đóng dấu kiểm soát). Khi các
đơn vị có nhu cầu phân phối thêm tài liệu phải đề nghị với thư ký ISO để có bản
đóng dấu có kiểm soát. File mềm được cung cấp trên mạng nội bộ để chia sẻ thông
tin.
NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận rồi đánh dấu X ô bên cạnh)
□ Lãnh đạo Cục □ Phòng Đăng ký thuốc
□ Ban ISO □ Phòng Quản lý chất lượng thuốc
□ Văn phòng Cục □ Phòng Quản lý giá thuốc
□ Phòng KHTC □ Phòng Quản lý thông tin quảng cáo thuốc
□ Phòng Pháp chế & Hội nhập □ Phòng Quản lý mỹ phẩm
□ Phòng Quản lý kinh doanh dược □ Phòng Thanh tra Dược & Mỹ phẩm
□ Văn phòng NRA □ Trung tâm đào tạo và hỗ trợ doanh nghiệp
dược & mỹ phẩm
□ Tạp chí dược & mỹ phẩm
3. Ngày áp dụng: 03/3/2015 Lần ban hành: 05
3/8
1. MỤC ĐÍCH
Tiêu chuẩn hóa việc xét duyệt hồ sơ Doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động
về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam, nhằm đảm bảo:
- Tất cả các thành viên nhóm thẩm định và các đối tượng tham gia trong quá trình
tiếp nhận và giải quyết hồ sơ Doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc tại
Việt Nam đều phải thực hiện một cách thống nhất và đồng bộ.
- Việc xem xét, giải quyết hồ sơ Doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về
thuốc tại Việt Nam được tiến hành khách quan, dân chủ, kịp thời, đảm bảo tính công
khai minh bạch và tuân theo đúng các quy định hiện hành.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tất cả các đối tượng tham gia trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ Doanh
nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc tại Việt Nam.
3. TÀI LIỆU THAM CHIẾU
- TCVN ISO 9001: 2008
- Thông tư số 17/2001/TT-BYT ngày 01/08/2001 của Bộ Y tế hướng dẫn doanh
nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam
- Thông tư 10/2003/TT-BYT ngày 16/12/2003 hướng dẫn các công ty nước ngoài
đăng ký hoạt động về vắc xin, sinh phẩm y tế với Việt Nam
- Thông tư 47/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 17/2001/TT-BYT ngày 01/08/2001 của Bộ Y tế hướng dẫn doanh
nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam và
Thông tư số 10/2003/TT-BYT ngày 16/12/2003 của Bộ Y tế hướng dẫn doanh nghiệp
nước ngoài đăng ký hoạt động về vaccine, sinh phẩm y tế với Việt Nam.
- Quyết định số 22/2005/QĐ-BYT ngày 29/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
ban hành mẫu giấy phép đăng ký vắc xin, sinh phẩm y tế và giấy phép đăng ký công ty
hoạt động vắc xin, sinh phẩm y tế
- Quyết định số 814/QĐ-BYT ngày 10/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành
lập Hội đồng xét duyệt doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động về thuốc tại Việt
Nam
4. Ngày áp dụng: 03/3/2015 Lần ban hành: 05
4/8
Thẩm định hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ thẩm định
4. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 . Lưu đồ quy trình
Người thực hiện Trình tự thực hiện
Tài liệu
tham chiếu,
biểu mẫu
Thời
gian
thực
hiện
Văn thư P.QLKD 5.2.1 0.5
Lãnh đạo P.QLKD 5.2.2 0.5
TKTĐ/CV 5.2.3 03
Tổ thẩm định 5.2.4 07
TKTĐ/CV Tổng hợp kết quả thẩm định
hồ sơ
Hồ sơ chưa đạt yêu cầu Hồ sơ đạt yêu cầu
5.2.5 03
TKTĐ/CV
TKHĐ
Lãnh đạo Cục
Công văn
trả lời
Trình HĐXD 5.2.6 06
Hội đồng xét duyệt,
TK HĐ
TKTĐ
Lãnh đạo phòng,
Lãnh đạo Cục
5.2.7 01
5.2.8
03
Báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Dự thảo QĐ, Giấy phép,
công văn trả lời
Kết luận
Phân công cho TKTĐ/CV
Nhận hồ sơ
5. Ngày áp dụng: 03/3/2015 Lần ban hành: 05
5/8
Lãnh đạo Bộ
Phê duyệt, ký
QĐ, công văn 5.2.9
03
Văn thư Cục,
Văn Thư Bộ,
TKTĐ/CV
Đóng dấu, gửi DN, lưu
hồ sơ, bảo quản hồ sơ
5.2.10 02
5. 2 Mô tả quy trình
5.2.1. Văn thư Phòng QLKD nhận hồ sơ
Hàng ngày, chuyên viên được phân công làm công tác văn thư nhận hồ sơ từ Văn
Phòng Cục.
Thời gian tối đa để Văn thư Phòng nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa và trình Lãnh
đạo Phòng QLKDD là 0,5 ngày làm việc.
5.2.2. Lãnh đạo Phòng QLKDD ký chuyển và phân hồ sơ cho TKTĐ hoặc chuyên
viên được phân công.
Thời gian tối đa để Lãnh đạo Phòng phân hồ sơ là 0,5 ngày làm việc.
5.2.3. Chuẩn bị hồ sơ đưa ra thẩm định
TKTĐ (hoặc CV được phân công) chuẩn bị biên bản thẩm định và chuẩn bị các
tài liệu liên quan phục vụ nhóm chuyên gia thẩm định hồ sơ.
Thời gian tối đa của bước 5.2.3 là 03 ngày làm việc.
5.2.4. Thẩm định hồ sơ
Các nhóm chuyên gia thẩm định được thành lập theo Quyết định của Cục trưởng,
có trách nhiệm kiểm tra lại các thông tin trên Biên bản thẩm định (BM. KD.03.03/02 và
BM.KD.03.03/03), thẩm định các nội dung yêu cầu của biên bản thẩm định và phải ghi
rõ ý kiến các nội dung đạt hay không đạt, các tài liệu hợp lệ hay không hợp lệ, ghi rõ lý
do không đạt và các ý kiến khác. Các ý kiến khác nhau đều được ghi vào Biên bản thẩm
định.
6. Ngày áp dụng: 03/3/2015 Lần ban hành: 05
6/8
Chuyên gia thẩm định phải ký vào Biên bản và chịu trách nhiệm về ý kiến của
mình. Trưởng các tiểu ban có nhiệm vụ kết luận ý kiến về lĩnh vực của tiểu ban mình
theo nguyên tắc đa số.
Nhóm trưởng nhóm chuyên gia thẩm định có trách nhiệm ghi ý kiến kết luận về
toàn bộ các lĩnh vực vào Biên bản thẩm định.
7. Ngày áp dụng: 03/3/2015 Lần ban hành: 05
7/8
Trong thời gian thẩm định, các văn thư đến theo quy trình số QT.VP.01.03 liên
quan đến hồ sơ của doanh nghiệp/thông tin liên quan đến doanh nghiệp được chuyển
đến các nhóm chuyên gia liên quan xem xét, kết luận.
Thời gian tối đa để thực hiện bước này là 07 ngày làm việc.
5. 2.5. Tổng hợp kết quả thẩm định
Thư ký nhóm chuyên gia thẩm định (CV được phân công) có trách nhiệm tổng hợp
ý kiến thẩm định, báo cáo TKHĐ sắp xếp lịch Họp HĐXD.
Phân loại hồ sơ đạt và chưa đạt để giải quyết theo quy trình.
Thời gian tối đa để thực hiện công đoạn này là 03 ngày làm việc.
5. 2. 6. Thông báo kết quả, xin lịch họp và họp Hội đồng xét duyệt
Các trường hợp chưa đạt về hồ sơ, cần bổ sung hoặc giải trình thêm, chuyên viên
được phân công dự thảo công văn trả lời doanh nghiệp theo các nội dung được kết luận
tại Biên bản thẩm định. Công văn thông báo được quản lý theo QT Quản lý công văn đi
- đến số QT.VP.01.03.
Doanh nghiệp nộp bổ sung hồ sơ tại Bộ phận Một cửa - Văn Phòng Cục theo Quy
trình Quản lý công văn đi - đến số QT.VP.01.03 và được giải quyết bắt đầu từ bước nộp
hồ sơ tại Văn Phòng theo Quy trình số QT.VP.01.03.
Trường hợp đạt yêu cầu/đã được đề nghị cấp hoặc không cấp giấy phép, CV được
phân công lập danh sách và tóm tắt nội dung xin ý kiến TKHĐ để chuẩn bị tài liệu gửi
các thành viên HĐXD.
Thư ký nhóm chuyên gia thẩm định (CV được phân công) chuẩn bị giấy mời, các
tài liệu liên quan, tổng hợp kết quả thẩm định để gửi thành viên HĐXD sau khi có lịch
họp.
Sau khi có lịch họp HĐXD, Chủ tịch HĐXD tổ chức họp. Trong trường hợp không
tổ chức họp HĐXD, phải lấy ý kiến của các thành viên HĐXD bằng văn bản.
Căn cứ vào kết quả họp HĐXD và ý kiến các thành viên HĐXD tổ chức họp. Trong
trường hợp không tổ chức họp HĐXD, phải ý kiến của các thành viên HĐXD bằng văn bản.
Thời gian tối đa để thực hiện công đoạn này là 06 ngày làm việc.
5. 2. 7. Họp Hội đồng xét duyệt
8. Ngày áp dụng: 03/3/2015 Lần ban hành: 05
8/8
TKTĐ và TKHĐ chuẩn bị tài liệu, gửi cho thành viên HĐXD, cung cấp tài liệu
theo yêu cầu của các thành viên HĐXD, hoàn thiện Biên bản họp (BM.KD.03.03/05).
Thời gian tối đa để thực hiện công đoạn này là 01 ngày làm việc.
9. Ngày áp dụng: 03/3/2015 Lần ban hành: 05
9/8
5. 2. 8. Báo cáo Lãnh đạo Bộ, dự thảo quyết định cấp giấy phép
Trường hợp không cấp/chưa cấp hoặc phải giải trình thêm: Căn cứ kết luận của
nhóm chuyên gia thẩm định, ý kiến quyết định của Hội đồng, thư ký nhóm chuyên gia
thẩm định soạn thảo công văn trả lời đối với các doanh nghiệp chưa đủ điều kiện được
cấp giấy phép (nêu rõ lý do không đồng ý). (BM.KD.03.03/04)
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Căn cứ biên bản họp HĐXD, thư ký nhóm chuyên
gia thẩm định dự thảo Quyết định và in giấy phép trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành Quyết
định cấp giấy phép cho các doanh nghiệp.
Thời gian tối đa để thực hiện công đoạn này là 03 ngày làm việc.
Thời gian cụ thể:
- Thư ký nhóm chuyên gia thẩm định chuẩn bị Công văn/Quyết định, ký tắt: Thời
gian tối đa để thực hiện công đoạn này là 01 ngày làm việc.
- Lãnh đạo Phòng xem xét, ký tắt trước khi trình lãnh đạo Cục: Thời gian tối đa
1/2 ngày làm việc.
- Văn thư phòng vào sổ, chuyển Văn phòng Cục để trình lãnh đạo Cục: Thời gian
tối đa 1/2 ngày làm việc
- Lãnh đạo Cục xem xét ký tắt Quyết định, giấy phép trình Lãnh đạo Bộ (trường
hợp đồng ý cấp giấy phép): Thời gian tối đa để thực hiện công đoạn này là 01 ngày
làm việc.
5. 2. 9. Lãnh đạo Bộ ký duyệt
Lãnh đạo Bộ xem xét ký Quyết định cấp giấy phép và Giấy phép cho các DNNN.
Thời gian thực hiện công đoạn này theo quy trình của Văn Phòng Bộ.
5. 2. 10. Đóng dấu công văn, gửi doanh nghiệp, lưu hồ sơ, bảo quản hồ sơ
Công văn trả lời doanh nghiệp, Quyết định cấp giấy phép và Giấy phép cấp cho
doanh nghiệp được Văn phòng Cục quản lý theo QT Quản lý công văn đi - đến số
QT.VP.01.03
Công văn trả lời doanh nghiệp do Lãnh đạo Cục QLD (hoặc người được ủy quyền)
ký, Văn phòng Cục đóng dấu và gửi doanh nghiệp (hoặc nhận trực tiếp tại Văn phòng
10. Ngày áp dụng: 03/3/2015 Lần ban hành: 05
10/
8
Cục).
Thời gian tối đa để thực hiện công đoạn này là 01 ngày làm việc.
Văn phòng Bộ Y tế nhận quyết định và giấy phép do lãnh đạo Bộ ký, chuyển Cục
QLD để trả doanh nghiệp.
Thời gian tối đa để thực hiện công đoạn này là 01 ngàylàm việc.
11. Ngày áp dụng: 03/3/2015 Lần ban hành: 05
11/
8
Giấy phép được trả trực tiếp cho doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa - Văn phòng
Cục QLD theo QT Quản lý công văn đi – đến số QT.VP.01.03
Lưu hồ sơ, bảo quản hồ sơ thực hiện theo quy trình số QT.VP.01.03
6. HỒ SƠ CỦA QUY TRÌNH
6.1 Bộ hồ sơ đăng ký hoạt động về thuốc tại Việt Nam
6.2 Biên bản thẩm định hồ sơ
6.3 Công văn của Cục QLD thông báo tình trạng hồ sơ (đối với hồ sơ chưa đạt)
6.4 Biên bản họp HĐXD
6.5 Quyết định cấp giấy phép
6.6 Giấy phép hoạt động về thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam cấp cho
từng doanh nghiệp
7. PHỤ LỤC
BM.KD.03.03/01: Biên nhận hồ sơ
BM.KD.03.03/02: Biên bản thẩm định hồ sơ đăng ký mới
BM.KD.03.03/03: Biên bản thẩm định hồ sơ đăng ký lại
BM.KD.03.03/04: Công văn trả lời doanh nghiệp
BM.KD.03.03/05: Biên bản họp Hội đồng xét duyệt