Nguồn: http://wikibiz.vn/wiki/Coca-Cola
-----------------------
Các nổ lực khuyến thị của Coca-Cola bắt đầu với biểu tượng "Uống Coca-Cola" trên vải dầu ở các mái hiên nhà thuốc. Asa Candler sau đó đặt tên nhãn hiệu mới không chỉ trên các chai nướt ngọt mà còn trên quạt máy, lịch và đồng hồ. Từ ngày đó, nổ lực tiếp thị và khuyến thị kết hợp với chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm đã giúp thương hiệu Coca-Cola trở thành một trong những thương hiệu được ngưỡng mộ và nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.
Một trong những cách mà Coca-Cola vẫn giữ vững được mối quan hệ tốt đẹp với người tiêu dùng là luôn hoà nhập vào các hoạt động giải trí của họ. Lấy ví dụ như công ty tổ chức các hoạt động thể thao rộng khắp để củng cố những điểm nổi bật riêng của thương hiệu. Lùi lại thời điểm năm 1903, Coca-Cola đã sử dụng các cầu thủ của đội bóng chày nổi tiếng thời bấy giờ để quảng cáo. Và một trong những sự kiện thể thao nổi tiếng và tồn tại lâu dài nhất, Thế vận hội Olympic đã luôn nằm trong danh sách những sự kịên nổi bật được Coca-Cola tài trợ chính thức
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG CLOSE UP CỦA UNILEVERNguyen Adolf
Tài liệu được tài trợ bởi :
Lăn kim trị sẹo lõm,tế bào gốc nhân sâm dại hàn quốc http://congnghekhoedep.com .
thiết kế thi công gian hàng hội chợ triễn lãm http://adsvina.com
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG
CLOSE UP CỦA UNILEVER
Phân tích chiến lược sản phẩm của công ty sữa, Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Đánh giá chiến lược sản phẩm được vận dụng cho dòng sản phẩm sữa Milo, Chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Nghiên cứu chiến lược sản phẩm sữa Milo từ năm 2015-2017, Tổng quan thị trường sữa Việt Nam, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam,
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Nguồn: http://wikibiz.vn/wiki/Coca-Cola
-----------------------
Các nổ lực khuyến thị của Coca-Cola bắt đầu với biểu tượng "Uống Coca-Cola" trên vải dầu ở các mái hiên nhà thuốc. Asa Candler sau đó đặt tên nhãn hiệu mới không chỉ trên các chai nướt ngọt mà còn trên quạt máy, lịch và đồng hồ. Từ ngày đó, nổ lực tiếp thị và khuyến thị kết hợp với chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm đã giúp thương hiệu Coca-Cola trở thành một trong những thương hiệu được ngưỡng mộ và nổi tiếng nhất trên toàn thế giới.
Một trong những cách mà Coca-Cola vẫn giữ vững được mối quan hệ tốt đẹp với người tiêu dùng là luôn hoà nhập vào các hoạt động giải trí của họ. Lấy ví dụ như công ty tổ chức các hoạt động thể thao rộng khắp để củng cố những điểm nổi bật riêng của thương hiệu. Lùi lại thời điểm năm 1903, Coca-Cola đã sử dụng các cầu thủ của đội bóng chày nổi tiếng thời bấy giờ để quảng cáo. Và một trong những sự kiện thể thao nổi tiếng và tồn tại lâu dài nhất, Thế vận hội Olympic đã luôn nằm trong danh sách những sự kịên nổi bật được Coca-Cola tài trợ chính thức
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG CLOSE UP CỦA UNILEVERNguyen Adolf
Tài liệu được tài trợ bởi :
Lăn kim trị sẹo lõm,tế bào gốc nhân sâm dại hàn quốc http://congnghekhoedep.com .
thiết kế thi công gian hàng hội chợ triễn lãm http://adsvina.com
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG
CLOSE UP CỦA UNILEVER
Phân tích chiến lược sản phẩm của công ty sữa, Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Đánh giá chiến lược sản phẩm được vận dụng cho dòng sản phẩm sữa Milo, Chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Nghiên cứu chiến lược sản phẩm sữa Milo từ năm 2015-2017, Tổng quan thị trường sữa Việt Nam, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam,
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
1. Sự cạnh tranh của các DN đang có trong ngành
Đây có lẽ là áp lực cạnh tranh quan trọng nhất. Nó tuân theo các quy luật sau:
- Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao.
- Tốc độ tăng trưởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp.
- Chi phí cố định và chi phí lưu kho trong ngành cao sẽ tạo áp lực cạnh tranh cao. Khi chi phí cố định cao DN sẽ phải sử dụng tối đa công suất của máy móc -> tạo ra nhiều sản phẩm trong khi chi phí lưu kho lại cao nên họ sẵn sàng giảm giá để bán được sản phẩm.
- Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hóa thì áp lực cao vì sẽ cạnh tranh bằng giá.
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng thấp thì áp lực cạnh tranh cao. Ví dụ nếu khách hàng của ta chẳng mất mát gì khi mua sản phẩm của công ty khác thay vì của ta thì áp lực cạnh tranh tất nhiên là cao. Nhưng nếu như việc chuyển đổi kèm theo nhiều chi phí rủi ro thì KH sẽ phải rất cân nhắc.
- Ngành có năng lực sản xuất dư thừa thì áp lực cao. Ví dụ nếu như DN đang sx 100% công suất thì áp lực phải tìm khách hàng mới của họ sẽ không cao vì vậy lực cạnh tranh nên các DN khác sẽ không cao.
- Khi tính đa dạng chiến lược kinh doanh trong ngành không cao thì áp lực cao.
- Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao. Vì nếu như rào cản rút khỏi ngành dễ thì đối thủ của ta sẽ chuyển sang ngành khác nhanh hơn thay vì trối chết bằng mọi giá để không bị loại bỏ.
Tại sao các DN trong ngành lại có thể gây áp lực?
Vì miếng bánh thì hữu hạn, khách hàng đã mua hàng từ đối thủ của bạn thì sẽ không mua hàng của bạn.
2. Áp lực từ phía khách hàng
- Khách hàng ít thì người bán phụ thuộc vào người mua. Khi người mua ít thì họ rất dễ cấu kết với nhau để càng tạo áp lực lên người bán.
- Khi số lượng người mua lớn thì họ có thể tập trung lại để tạo ra sức mạnh đàm phán gây áp lực lên người bán.
Tại sao khách hàng có thể gây áp lực?
Khách hàng luôn muốn tối đa hóa lợi ích với chi phí thấp nhất. Anh ta luôn muốn sản phẩm/ dịch vụ ngày càng chất lượng hơn nhưng giá lại càng phải giảm đi. Vì động lực này anh ta có thể bỏ sang mua sản phẩm tại công ty đối thủ, tìm mọi cách đàm phán để có giá tốt.
3. Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
- Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao. Áp lực từ sản phẩm thay thế cao.
- Ngà
Lựa chọn mô hình thương hiệu cho doanh nghiệp. Mô hình thương hiệu là nền móng cơ bản trong quản trị thương hiệu, nó giống như bản vẽ kiến trúc trong xây dựng. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một số mô hình thương hiệu thường được sử dụng trong thực tế .
Khảo sát thị trường sản phẩm cà phê Việt NamMarketIntello
Khảo sát được MarketIntello thực hiện vào năm 2016 nhằm mục đích tìm hiểu đặc điểm người tiêu dùng và mức độ phổ biến các nhãn hiệu cà phê tại Việt Nam
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayYenPhuong16
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa việt Nam - Vinamilk, Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa việt Nam - Vinamilk, Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường, Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk và môi trường cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam, Chiến lược dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa Vinamilk Việt Nam, Bài học rút ra từ chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa Vinamilk Việt Nam, Chiến lược bảo vệ và mở rộng thị phần trong nước, Chiến lược về phân phối, cạnh tranh của Vinamilk
Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô đến ho...TrangTuxn
Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô đến hoạt động marketing của 1 doanh nghiệp thực tế (Analyze the influence of factors of the macro marketing environment on the marketing activities of an actual business)
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
1. Sự cạnh tranh của các DN đang có trong ngành
Đây có lẽ là áp lực cạnh tranh quan trọng nhất. Nó tuân theo các quy luật sau:
- Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao.
- Tốc độ tăng trưởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp.
- Chi phí cố định và chi phí lưu kho trong ngành cao sẽ tạo áp lực cạnh tranh cao. Khi chi phí cố định cao DN sẽ phải sử dụng tối đa công suất của máy móc -> tạo ra nhiều sản phẩm trong khi chi phí lưu kho lại cao nên họ sẵn sàng giảm giá để bán được sản phẩm.
- Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hóa thì áp lực cao vì sẽ cạnh tranh bằng giá.
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng thấp thì áp lực cạnh tranh cao. Ví dụ nếu khách hàng của ta chẳng mất mát gì khi mua sản phẩm của công ty khác thay vì của ta thì áp lực cạnh tranh tất nhiên là cao. Nhưng nếu như việc chuyển đổi kèm theo nhiều chi phí rủi ro thì KH sẽ phải rất cân nhắc.
- Ngành có năng lực sản xuất dư thừa thì áp lực cao. Ví dụ nếu như DN đang sx 100% công suất thì áp lực phải tìm khách hàng mới của họ sẽ không cao vì vậy lực cạnh tranh nên các DN khác sẽ không cao.
- Khi tính đa dạng chiến lược kinh doanh trong ngành không cao thì áp lực cao.
- Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao. Vì nếu như rào cản rút khỏi ngành dễ thì đối thủ của ta sẽ chuyển sang ngành khác nhanh hơn thay vì trối chết bằng mọi giá để không bị loại bỏ.
Tại sao các DN trong ngành lại có thể gây áp lực?
Vì miếng bánh thì hữu hạn, khách hàng đã mua hàng từ đối thủ của bạn thì sẽ không mua hàng của bạn.
2. Áp lực từ phía khách hàng
- Khách hàng ít thì người bán phụ thuộc vào người mua. Khi người mua ít thì họ rất dễ cấu kết với nhau để càng tạo áp lực lên người bán.
- Khi số lượng người mua lớn thì họ có thể tập trung lại để tạo ra sức mạnh đàm phán gây áp lực lên người bán.
Tại sao khách hàng có thể gây áp lực?
Khách hàng luôn muốn tối đa hóa lợi ích với chi phí thấp nhất. Anh ta luôn muốn sản phẩm/ dịch vụ ngày càng chất lượng hơn nhưng giá lại càng phải giảm đi. Vì động lực này anh ta có thể bỏ sang mua sản phẩm tại công ty đối thủ, tìm mọi cách đàm phán để có giá tốt.
3. Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
- Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao. Áp lực từ sản phẩm thay thế cao.
- Ngà
Lựa chọn mô hình thương hiệu cho doanh nghiệp. Mô hình thương hiệu là nền móng cơ bản trong quản trị thương hiệu, nó giống như bản vẽ kiến trúc trong xây dựng. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một số mô hình thương hiệu thường được sử dụng trong thực tế .
Khảo sát thị trường sản phẩm cà phê Việt NamMarketIntello
Khảo sát được MarketIntello thực hiện vào năm 2016 nhằm mục đích tìm hiểu đặc điểm người tiêu dùng và mức độ phổ biến các nhãn hiệu cà phê tại Việt Nam
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayYenPhuong16
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa việt Nam - Vinamilk, Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa việt Nam - Vinamilk, Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường, Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk và môi trường cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam, Chiến lược dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa Vinamilk Việt Nam, Bài học rút ra từ chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa Vinamilk Việt Nam, Chiến lược bảo vệ và mở rộng thị phần trong nước, Chiến lược về phân phối, cạnh tranh của Vinamilk
Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô đến ho...TrangTuxn
Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô đến hoạt động marketing của 1 doanh nghiệp thực tế (Analyze the influence of factors of the macro marketing environment on the marketing activities of an actual business)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. OUTLINE
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY RECKITT BENCKISER
VÀ THƯƠNG HIỆU DUREX
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT
NHỮNG LỐI ĐI CHO DUREX
TỔNG KẾT
3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
RECKITT BENCKISER
VÀ THƯƠNG HIỆU DUREX
4. Tên đầy đủ: Công ty đại chúng Reckitt
Benckiser
Công ty thành lập 1914
Là công ty sản xuất hàng tiêu dùng
Trụ sở chính: Slough-Berkshise-Anh quốc
Doanh thu: 9567 triệu bảng(2012)
Nhân viên: 35900(2012)
5. THƯƠNG HIỆU DUREX
Được phát triển bởi công ty đại chúng SSl International
Mua lại bởi công ty đại chúng Reckitt Benckiser (10-
2010)
Viết tắt của "Durability, Reliability and Excellence"
(Bền bỉ, Tin cậy và Tuyệt vời)
Phạm vi hoạt động: 60 quốc gia và ấn phẩm được bán
trên 160 quốc gia vầ vùng lãnh thổ
Chi phối 26% thị trường bao cao su tránh thai của thế
giới,trở thành thương hiệu số một trên toàn cầu (2011)
6. TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Sản phẩm chủ yếu nhập từ nước ngoài như Thái
Lan.
Durex có chỗ đứng vũng chắc trong lòng người
tiêu dùng Việt bởi chất lượng sản phẩm và chính
sách truyền thông hiệu quả.
Doanh thu Durex tại Việt Nam năm 2012 là hơn
20.408.000 USD.
Năm 2012 số lượng bán ra tại thị trường Việt Nam
đạt 4,16 triệu.
8. STRENGTHS
Thương hiệu lâu đời (1915) với kinh
nghiệm và chất lượng đứng đầu, dẫn đầu
thị phần được nhiều người tin dùng.
Đề ra và tuân theo những tiêu chuẩn về
chất lượng và quy tắc sản xuất nghiêm
ngặt nhất.
10. STRENGHTS
KÊNH PHÂN PHỐI (TTVN)
Được bày bán rộng khắp tại các cửa hàng, siêu thị
và nhà thuốc trên toàn quốc và được tập đoàn
DSKH phân phối trên toàn quốc giúp đến tay người
tiêu dùng một cách nhanh chóng.
Quy mô của các hoạt động Marketing lớn, đem lại
hiệu ứng nhận diện thương hiệu rộng khắp cả
nước.
13. WEAKNESSES
Nhiều kênh phân phối không chính thức, nhiều
nguồn hàng chưa rõ ràng, chưa có cửa hàng
phân phối chủ lực.
14. OPPORTUNITIES
Kiến thức người dân
về các vấn đề tình
dục ngày càng được
nâng cao với mong
muốn chống các
bệnh STIs, tránh
mang thai ngoai ý
muốn
15. OPPORTUNITY
Các quảng cáo của Durex sẽ mang tính kích thích
đến nhóm khách hàng mục tiêu (những người
trong độ tuổi 16 - 24), những người có quan
niệm mới về tình dục và yêu thích sự đổi mới,
táo bạo.
16. OPPORTUNITIES
Dựa trên hành vi của người tiêu dùng VN,
thường mua sản phẩm theo sự nổi tiếng của
thương hiệu, đây là tâm lý sính ngoại của người
Việt Nam.
Công nghệ sản xuất ngày càng tiên tiến sẽ giúp
Durex tăng tính cạnh tranh trong tương lai về giá
cả, chất lượng và các dòng sản phẩm.
17. THREATS
Đối thủ cạnh tranh đa dạng.
Khách hàng không quá
trung thành: Sự hiểu biết về
sản phẩm còn thấp.
Có nhiều sản phẩm gây
nhầm lẫn cho khách hàng
với tên tương tự như
“Lud’ex”, “Lar’ex”.
19. THREATS
Chịu ảnh hưởng bởi những
chính sách tránh thai từ
Chính phủ, cùng một số
phương pháp khác mà
người dân chủ động áp
dụng.
Khó khăn trong quảng cáo:
vấn đề tình dục vẫn là một
vấn đề nhạy cảm ở Việt
Nam.
Vấn nạn về bao cao su giả.
21. VỀ CÔNG ĐOẠN PHÂN PHỐI
Tiếp tục đẩy mạnh sản phẩm vào các kênh phân
phối chính thức của sản phẩm.
Phát triển kênh phân phối online. Nâng cấp hệ
thống website chính thức www.durex.com.vn.
SEO key “bao cao su” gắn liền với thương hiệu
Durex.
22. VỀ CÔNG ĐOẠN PHÂN PHỐI
Mở các lớp tập huấn đào tạo kỹ năng chuyên
sâu.
Đưa ra những chính sách để nhà phân phối ưu
tiên hơn cho việc trưng bày sản phẩm Durex
Giữ giá cả cạnh tranh với các đối thủ.
23. VỀ CÁC DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
Chăm sóc khách hàng
Hoạt động khuyến mại
Tổ chức sự kiện
25. TỔNG KẾT
• Giới thiệu nhãn hiệu bao cao su Durex
và hoạt động tại thị trường Việt Nam.
• Phân tích theo mô hình SWOT
• Đề ra một số hướng đi cho nhãn hiệu.