Các thuật ngữ và khái niệm trong thị trường forex
Khái niệm phân tích kỹ thuật
Tại sao chọn phân tích kỹ thuật
Lý thuyết Dow
Các dạng đồ thị thông dụng
Mở tài khoản và đặt lệnh trên phần mềm MT4
Quyen chon, cach thuc kinh doanh quyen chon, quyền chọn bán, quyền chọn mua, mua quyền chọn bán, bán quyền chọn bán, mua quyền chọn mua, bán quyền chọn mua, quyền chọn vàng, ngoại tệ, ngoại hối, chứng khoáng, phái sinh
Bài này hướng dẫn mọi người phân tích kỹ thuật, phân tích dựa trên các công cụ, indicator, các chỉ báo, dựa và số liệu, biểu đồ trong quá khứ, dự báo tương lai. cho ta được hướng đi trong thị trường này
Quyen chon, cach thuc kinh doanh quyen chon, quyền chọn bán, quyền chọn mua, mua quyền chọn bán, bán quyền chọn bán, mua quyền chọn mua, bán quyền chọn mua, quyền chọn vàng, ngoại tệ, ngoại hối, chứng khoáng, phái sinh
Bài này hướng dẫn mọi người phân tích kỹ thuật, phân tích dựa trên các công cụ, indicator, các chỉ báo, dựa và số liệu, biểu đồ trong quá khứ, dự báo tương lai. cho ta được hướng đi trong thị trường này
Hướng dẫn Sử dụng 14 Chỉ số Phân tích Kỹ thuật Thông dụng nhất trong Đầu tư C...cuongptic
Hướng dẫn Sử dụng 14 Chỉ số Phân tích Kỹ thuật Thông dụng nhất trong Đầu tư Chứng khoán.pdf
Dưới đây là hướng dẫn sử dụng 14 chỉ số phân tích kỹ thuật thông dụng trong đầu tư chứng khoán:
MA (Moving Average): Chỉ số trung bình động được sử dụng để xác định xu hướng giá. Đối với MA, bạn có thể sử dụng các giai đoạn khác nhau như MA50, MA100, MA200 để theo dõi sự di chuyển của giá.
MACD (Moving Average Convergence Divergence): Chỉ số MACD sử dụng các đường trung bình động để xác định sự khác biệt giữa hai đường trung bình động. Nó cung cấp tín hiệu mua và bán khi các đường cắt nhau hoặc chuyển đổi hướng.
RSI (Relative Strength Index): RSI đo lường sức mạnh và sự quá mua, quá bán của một cổ phiếu. Chỉ số này thường được sử dụng để xác định điểm mua và bán tiềm năng.
Bollinger Bands: Bollinger Bands đo độ biến động của giá và xác định phạm vi giá tiêu chuẩn. Nó cung cấp thông tin về biên độ giá dự kiến và các điểm mua và bán tiềm năng.
Stochastic Oscillator: Chỉ số Stochastic Oscillator đo mức độ tăng giảm của giá so với phạm vi giá trong một khoảng thời gian nhất định. Nó cung cấp tín hiệu quá mua và quá bán.
Volume: Chỉ số Volume đo lượng cổ phiếu được giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định. Tăng giá cùng với khối lượng giao dịch cao có thể chỉ ra sự tăng sức mạnh của xu hướng.
ADX (Average Directional Index): ADX đo độ mạnh của một xu hướng và xác định xem thị trường có đang trong một xu hướng hay không. Nó cũng có thể cung cấp thông tin về sự đảo chiều của xu hướng.
Fibonacci Retracement: Fibonacci Retracement sử dụng các mức retracement dựa trên chuỗi số Fibonacci để xác định các mức hỗ trợ và kháng cự tiềm năng.
Ichimoku Cloud: Chỉ số Ichimoku Cloud đo sự tương quan giữa giá và đám mây Ichimoku để xác định xu hướng, hỗ trợ và kháng cự.
Average True Range (ATR): ATR đo độ biến động trung bình của giá trong một khoảng thời gian nhất định. Nó cung cấp thông tin về phạm vi giá dự kiến.
Parabolic SAR: Parabolic SAR sử dụng các điểm SAR để xác định các điểm đảo chiều tiềm năng trên biểu đồ giá.
On-Balance Volume (OBV): OBV đo lượng giao dịch tích lũy bằng cách thêm và trừ khối lượng theo hướng giá. Nó có thể xác định sự thay đổi sức mạnh của xu hướng.
Download : Ebook Hướng dẫn Sử dụng 14 Chỉ số Phân tích Kỹ thuật Thông dụng nhất trong Đầu tư Chứng khoán bdf
Download : Ebook Hướng dẫn Sử dụng 14 Chỉ số Phân tích Kỹ thuật Thông dụng nhất trong Đầu tư Chứng khoán bdf
https://www.mediafire.com/file/qldejpt4up4vu37/H%25C6%25B0%25E1%25BB%259Bng_d%25E1%25BA%25ABn_S%25E1%25BB%25AD_d%25E1%25BB%25A5ng_14_Ch%25E1%25BB%2589_s%25E1%25BB%2591_Ph%25C3%25A2n_t%25C3%25ADch_K%25E1%25BB%25B9_thu%25E1%25BA%25ADt_Th%25C3%25B4ng_d%25E1%25BB%25A5ng_nh%25E1%25BA%25A5t_trong_%25C4%2590%25E1%25BA%25A7u_t%25C6%25B0_Ch%25E1%25BB%25A9ng_kho%25C3%25A1n.pdf/file
=========================
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán luanvantrust
Đầu tư chứng khoán kiếm lời là một hoạt động hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư, nhưng đầu tư chứng khoán như thế nào để đạt được lợi nhuận mục tiêu với mức rủi ro thấp nhất. Đó là lý do tôi nghiên cứu đề tài này: “thiết lập và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán”.
2. Giới thiệu về phân tích kỹ thuật
• Các thuật ngữ và khái niệm trong thị trường forex
• Khái niệm phân tích kỹ thuật
• Tại sao chọn phân tích kỹ thuật
• Lý thuyết Dow
• Các dạng đồ thị thông dụng
• Mở tài khoản và đặt lệnh trên phần mềm MT4
• Các thuật ngữ và khái niệm trong thị trường forex
• Khái niệm phân tích kỹ thuật
• Tại sao chọn phân tích kỹ thuật
• Lý thuyết Dow
• Các dạng đồ thị thông dụng
• Mở tài khoản và đặt lệnh trên phần mềm MT4
3. Các thuật ngữ và khái niệm trong thị trường forex
• Tỷ giá: là giá trị của đồng tiền này được biểu thị qua đồng
tiền khác. Ví dụ: EUR/USD, GBP/USD,…
• Đòn bẩy: 50, 100, 200, …
• Khối lượng giao dịch trong forex được tính bằng đơn vị LOT.
Một LOT Standard có giá trị = 100 000 USD. Một LOT Mini có
giá trị = 10 000 USD.
• Pip là đơn vị nhỏ nhất đo lường mức độ thay đổi của giá
• Bid: tỷ giá mua vào
• Ask: tỷ giá bán ra
• Spreed: Là mức chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán trong một
khoảng thời gian cố định
• Tỷ giá: là giá trị của đồng tiền này được biểu thị qua đồng
tiền khác. Ví dụ: EUR/USD, GBP/USD,…
• Đòn bẩy: 50, 100, 200, …
• Khối lượng giao dịch trong forex được tính bằng đơn vị LOT.
Một LOT Standard có giá trị = 100 000 USD. Một LOT Mini có
giá trị = 10 000 USD.
• Pip là đơn vị nhỏ nhất đo lường mức độ thay đổi của giá
• Bid: tỷ giá mua vào
• Ask: tỷ giá bán ra
• Spreed: Là mức chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán trong một
khoảng thời gian cố định
4. Khái niệm phân tích kỹ thuật
Phân tích kỹ thuật là phương pháp dựa vào dữ liệu giá trong quá
khứ để dự đoán xu hướng giá cho tương lai
Technical Analysis: Phân tích kỹ thuật
Phân tích kỹ thuật là phương pháp dựa vào dữ liệu giá trong quá
khứ để dự đoán xu hướng giá cho tương lai
Technical Analysis: Phân tích kỹ thuật
5. Khái niệm phân tích kỹ thuật
Phân tích kỹ thuật nghiên cứu tính
chất lặp lại của giá
Phân tích kỹ thuật dự đoán xu
hướng của giá sẽ xảy ra
Giả thiết: Biến động thị trường phản ánh toàn bộ kỳ vọng của
các nhà giao dịch
Phân tích kỹ thuật nghiên cứu tính
chất lặp lại của giá
Phân tích kỹ thuật dự đoán xu
hướng của giá sẽ xảy ra
6. Tại sao chọn phân tích kỹ thuật
So sánh phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật
Phân tích cơ bản Phân tích kỹ thuật
Phương pháp
Phân tích giá trị nội tại thông
qua tin tức, vĩ mô, …
Phân tích biểu đồ, tận dụng sức
mạnh công nghệ tin học
Mức độ chính xác Rất cao Cao
Chi phí và thời gian
thực hiện
Rất cao Thấp
Chi phí và thời gian
thực hiện
Rất cao Thấp
Độ ổn định
Phụ thuộc vào tâm lý chủ quan
và độ chính xác của nguồn tin
Khá ổn định khi nắm vững các
nguyên tắc của hệ thống phân tích
Tốc độ ra quyết định
theo thị trường
Rất nhanh Nhanh
Khung thời gian Trung và Dài hạn Ngắn - Trung và Dài hạn
Đối tượng phù hợp Tổ chức, một số ít cá nhân Tổ chức, cá nhân
7. Tại sao chọn phân tích kỹ thuật
Thông qua bảng so sánh, phân tích kỹ thuật thích hợp đối
với đa số các nhà đầu tư cá nhân.
Tuy nhiên chúng ta không loại bỏ hẳn phương pháp phân
tích cơ bản, phải kết hợp phân tích cơ bản và phân tích kỹ
thuật nhằm nâng cao khả năng win.
Thông qua bảng so sánh, phân tích kỹ thuật thích hợp đối
với đa số các nhà đầu tư cá nhân.
Tuy nhiên chúng ta không loại bỏ hẳn phương pháp phân
tích cơ bản, phải kết hợp phân tích cơ bản và phân tích kỹ
thuật nhằm nâng cao khả năng win.
8. Lý thuyết Dow
Là lý thuyết nền tảng của phân tích kỹ thuật
1. Chỉ số trung bình phản ánh tất cả các hành vi của
thị trường
9. Lý thuyết Dow
2. Ba xu thế thị trường
1. Xu thế cấp một: là xu thế kéo dài trên 1 năm, giá thay đổi trên 20%
1. Thị trường con bò tót (Bull market)
1. Giai đoạn tích tụ
2. Giai đoạn tăng giá mạnh
3. Giai đoạn Đầu cơ sôi động
2. Thị trường con gấu (Bear market)
1. Giai đoạn phân phối
2. Giai đoạn hoảng loạn
3. Giai đoạn thị trường ảm đạm
2. Xu thế cấp hai: kéo dài từ 3 tuần đến vài tháng, chen giữa và đi
ngược ~ 1/3 - 2/3 so với xu thế cấp 1
3. Xu thế cấp ba: kéo dài từ 6 ngày đến 3 tuần, chen giữa xu thế cấp 2,
ít biến động và có thể làm giá
2. Ba xu thế thị trường
1. Xu thế cấp một: là xu thế kéo dài trên 1 năm, giá thay đổi trên 20%
1. Thị trường con bò tót (Bull market)
1. Giai đoạn tích tụ
2. Giai đoạn tăng giá mạnh
3. Giai đoạn Đầu cơ sôi động
2. Thị trường con gấu (Bear market)
1. Giai đoạn phân phối
2. Giai đoạn hoảng loạn
3. Giai đoạn thị trường ảm đạm
2. Xu thế cấp hai: kéo dài từ 3 tuần đến vài tháng, chen giữa và đi
ngược ~ 1/3 - 2/3 so với xu thế cấp 1
3. Xu thế cấp ba: kéo dài từ 6 ngày đến 3 tuần, chen giữa xu thế cấp 2,
ít biến động và có thể làm giá
12. Lý thuyết Dow
3. Khối lượng tỷ lệ với xu thế
1. Thị trường bò tót: Giá tăng: khối lượng giao dịch tăng, giá giảm: khối
lượng giao dịch giảm
2. Thị trường con gấu: Giá giảm: khối lượng giao dịch tăng, giá tăng:
khối lượng giao dịch giảm
4. Các đường rẽ có thể thay thế cho xu thế cấp hai
5. Chỉ sử dụng giá đóng cửa, giá đóng cửa mang theo tâm lý
và kỳ vọng của các nhà giao dịch vào sau
6. Xu thế cần được coi là vẫn tiếp diễn cho đến thời điểm
khi việc đảo chiều đã được tín hiệu báo động đưa ra
một cách chắc chắn
3. Khối lượng tỷ lệ với xu thế
1. Thị trường bò tót: Giá tăng: khối lượng giao dịch tăng, giá giảm: khối
lượng giao dịch giảm
2. Thị trường con gấu: Giá giảm: khối lượng giao dịch tăng, giá tăng:
khối lượng giao dịch giảm
4. Các đường rẽ có thể thay thế cho xu thế cấp hai
5. Chỉ sử dụng giá đóng cửa, giá đóng cửa mang theo tâm lý
và kỳ vọng của các nhà giao dịch vào sau
6. Xu thế cần được coi là vẫn tiếp diễn cho đến thời điểm
khi việc đảo chiều đã được tín hiệu báo động đưa ra
một cách chắc chắn
14. Lý thuyết Dow
Luận bàn:
• Lý thuyết Dow cảnh báo thận trọng khi nhận định xu hướng
đảo chiều của thị trường. Nhà giao dịch sẽ có ưu thế hơn khi
chờ đợi các tín hiệu đảo chiều xảy ra đã được xác nhận chắc
chắn. Các hành động mua bán quá sớm đều tiềm ẩn nguy cơ
thua lỗ
• Thị trường không thể lên mãi và cũng không thể giảm mãi
• Thị trường có thể thay đổi chiều bất thường, vì vậy cần có
phương án bảo vệ vốn.
Luận bàn:
• Lý thuyết Dow cảnh báo thận trọng khi nhận định xu hướng
đảo chiều của thị trường. Nhà giao dịch sẽ có ưu thế hơn khi
chờ đợi các tín hiệu đảo chiều xảy ra đã được xác nhận chắc
chắn. Các hành động mua bán quá sớm đều tiềm ẩn nguy cơ
thua lỗ
• Thị trường không thể lên mãi và cũng không thể giảm mãi
• Thị trường có thể thay đổi chiều bất thường, vì vậy cần có
phương án bảo vệ vốn.
15. Các dạng đồ thị thông dụng
Line chart: biểu đồ giá được hình thành từ đường nối giữa các
mức giá đóng cửa của mỗi phiên
16. Các dạng đồ thị thông dụng
Bar chart: biểu đồ giá được hình thành từ các bar, bar màu đỏ
thể hiện giá giảm, bar màu xanh thể hiện giá tăng
17. Các dạng đồ thị thông dụng
Candlestick chart: biểu đồ giá được hình thành từ nến Nhật Bản. Nến
màu đỏ thể hiện giá giảm, nến màu xanh thể hiện giá tăng. Đây là loại
chart được sử dụng phổ biến nhất hiện nay do tính rõ ràng và chứa
đựng nhiều thông tin hơn so với line chart và bar chart.
18. Bạn có muốn biết nhiều thông tin hơn ?
Liên hệ
AMcenter
C801 The Manor 2 91 Nguyễn Hữu Cảnh P.22 Q. Bình Thạnh
Tel: (08) 62585682
Website: www.amcenter.vn
Email: info@amcenter.vn
Bạn có muốn biết nhiều thông tin hơn ?
Liên hệ
AMcenter
C801 The Manor 2 91 Nguyễn Hữu Cảnh P.22 Q. Bình Thạnh
Tel: (08) 62585682
Website: www.amcenter.vn
Email: info@amcenter.vn