Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng hay cho sinh viên ngành tài chính ngân hàng làm báo cáo thực tập tốt nghiệp tham khảo, Nhận viết đề tài điểm cao – ZALO 0917193864
Tải luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Hoàn thiện công tác thanh tra giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Trị; dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng hay cho sinh viên ngành tài chính ngân hàng làm báo cáo thực tập tốt nghiệp tham khảo, Nhận viết đề tài điểm cao – ZALO 0917193864
Tải luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Hoàn thiện công tác thanh tra giám sát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Trị; dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Trong 20 năm trở lại đây, chúng ta đã chứng kiến những sự kiện làm rung chuyển thế giới, đó là:
Cuộc khủng hoảng đồng Peso Mexico 12/1994
Sự mất giá kỷ lục của USD năm 1995
Cuộc khủng hoảng Tài chính Đông Nam Á1997
Trước nhu cầu hội nhập quốc tế, đòi hỏi chúng ta phải có sự am hiểu nhất định về Tài chính – tiền tệ, đặc biệt là lĩnh vực Quản lý ngoại hối.
Vậy, ngoại hối là gì?
Rủi ro ngoại hối có tác động như thế nào đến nền kinh tế?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu!
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày ngày 12 tháng 8 năm 1993. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04 tháng 9 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng 9 năm 1993. Sau gần 23 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 210 điểm giao dịch với đội ngũ trên 12.400 cán bộ nhân viên. Tính đến hết quý I/2016, vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên mức 9.181 tỷ đồng.
Download đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp: Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Citibank, cho các bạn có thể tham khảo
www.bankaz.vn | Tài liệu Tiền tệ ngân hàng
Chương 1 : Đại cương về tiền tệ
Chương 2 : Hệ thống ngân hàng
Chương 3 : Đại cương về tín dụng
Chương 4 : Thị trường tài chính
Chương 5 : Tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Chương 6 : Hoạt động huy động vốn
DN lớn thường có tỷ lệ nợ cao hơn DN nhỏ
DN có hệ số tài sản cố định trên tổng tài sản cao thường có tỷ lệ nợ cao
DN có lợi nhuận thường có tỷ lệ nợ thấp hơn
DN có hệ
Phân tích kỹ thuật trong thị trường ngoại hốiAM center
Các thuật ngữ và khái niệm trong thị trường forex
Khái niệm phân tích kỹ thuật
Tại sao chọn phân tích kỹ thuật
Lý thuyết Dow
Các dạng đồ thị thông dụng
Mở tài khoản và đặt lệnh trên phần mềm MT4
Trong 20 năm trở lại đây, chúng ta đã chứng kiến những sự kiện làm rung chuyển thế giới, đó là:
Cuộc khủng hoảng đồng Peso Mexico 12/1994
Sự mất giá kỷ lục của USD năm 1995
Cuộc khủng hoảng Tài chính Đông Nam Á1997
Trước nhu cầu hội nhập quốc tế, đòi hỏi chúng ta phải có sự am hiểu nhất định về Tài chính – tiền tệ, đặc biệt là lĩnh vực Quản lý ngoại hối.
Vậy, ngoại hối là gì?
Rủi ro ngoại hối có tác động như thế nào đến nền kinh tế?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu!
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày ngày 12 tháng 8 năm 1993. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04 tháng 9 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng 9 năm 1993. Sau gần 23 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 210 điểm giao dịch với đội ngũ trên 12.400 cán bộ nhân viên. Tính đến hết quý I/2016, vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên mức 9.181 tỷ đồng.
Download đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp: Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Citibank, cho các bạn có thể tham khảo
www.bankaz.vn | Tài liệu Tiền tệ ngân hàng
Chương 1 : Đại cương về tiền tệ
Chương 2 : Hệ thống ngân hàng
Chương 3 : Đại cương về tín dụng
Chương 4 : Thị trường tài chính
Chương 5 : Tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
Chương 6 : Hoạt động huy động vốn
DN lớn thường có tỷ lệ nợ cao hơn DN nhỏ
DN có hệ số tài sản cố định trên tổng tài sản cao thường có tỷ lệ nợ cao
DN có lợi nhuận thường có tỷ lệ nợ thấp hơn
DN có hệ
Phân tích kỹ thuật trong thị trường ngoại hốiAM center
Các thuật ngữ và khái niệm trong thị trường forex
Khái niệm phân tích kỹ thuật
Tại sao chọn phân tích kỹ thuật
Lý thuyết Dow
Các dạng đồ thị thông dụng
Mở tài khoản và đặt lệnh trên phần mềm MT4
Hướng dẫn Sử dụng 14 Chỉ số Phân tích Kỹ thuật Thông dụng nhất trong Đầu tư C...cuongptic
Hướng dẫn Sử dụng 14 Chỉ số Phân tích Kỹ thuật Thông dụng nhất trong Đầu tư Chứng khoán.pdf
Dưới đây là hướng dẫn sử dụng 14 chỉ số phân tích kỹ thuật thông dụng trong đầu tư chứng khoán:
MA (Moving Average): Chỉ số trung bình động được sử dụng để xác định xu hướng giá. Đối với MA, bạn có thể sử dụng các giai đoạn khác nhau như MA50, MA100, MA200 để theo dõi sự di chuyển của giá.
MACD (Moving Average Convergence Divergence): Chỉ số MACD sử dụng các đường trung bình động để xác định sự khác biệt giữa hai đường trung bình động. Nó cung cấp tín hiệu mua và bán khi các đường cắt nhau hoặc chuyển đổi hướng.
RSI (Relative Strength Index): RSI đo lường sức mạnh và sự quá mua, quá bán của một cổ phiếu. Chỉ số này thường được sử dụng để xác định điểm mua và bán tiềm năng.
Bollinger Bands: Bollinger Bands đo độ biến động của giá và xác định phạm vi giá tiêu chuẩn. Nó cung cấp thông tin về biên độ giá dự kiến và các điểm mua và bán tiềm năng.
Stochastic Oscillator: Chỉ số Stochastic Oscillator đo mức độ tăng giảm của giá so với phạm vi giá trong một khoảng thời gian nhất định. Nó cung cấp tín hiệu quá mua và quá bán.
Volume: Chỉ số Volume đo lượng cổ phiếu được giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định. Tăng giá cùng với khối lượng giao dịch cao có thể chỉ ra sự tăng sức mạnh của xu hướng.
ADX (Average Directional Index): ADX đo độ mạnh của một xu hướng và xác định xem thị trường có đang trong một xu hướng hay không. Nó cũng có thể cung cấp thông tin về sự đảo chiều của xu hướng.
Fibonacci Retracement: Fibonacci Retracement sử dụng các mức retracement dựa trên chuỗi số Fibonacci để xác định các mức hỗ trợ và kháng cự tiềm năng.
Ichimoku Cloud: Chỉ số Ichimoku Cloud đo sự tương quan giữa giá và đám mây Ichimoku để xác định xu hướng, hỗ trợ và kháng cự.
Average True Range (ATR): ATR đo độ biến động trung bình của giá trong một khoảng thời gian nhất định. Nó cung cấp thông tin về phạm vi giá dự kiến.
Parabolic SAR: Parabolic SAR sử dụng các điểm SAR để xác định các điểm đảo chiều tiềm năng trên biểu đồ giá.
On-Balance Volume (OBV): OBV đo lượng giao dịch tích lũy bằng cách thêm và trừ khối lượng theo hướng giá. Nó có thể xác định sự thay đổi sức mạnh của xu hướng.
Download : Ebook Hướng dẫn Sử dụng 14 Chỉ số Phân tích Kỹ thuật Thông dụng nhất trong Đầu tư Chứng khoán bdf
Download : Ebook Hướng dẫn Sử dụng 14 Chỉ số Phân tích Kỹ thuật Thông dụng nhất trong Đầu tư Chứng khoán bdf
https://www.mediafire.com/file/qldejpt4up4vu37/H%25C6%25B0%25E1%25BB%259Bng_d%25E1%25BA%25ABn_S%25E1%25BB%25AD_d%25E1%25BB%25A5ng_14_Ch%25E1%25BB%2589_s%25E1%25BB%2591_Ph%25C3%25A2n_t%25C3%25ADch_K%25E1%25BB%25B9_thu%25E1%25BA%25ADt_Th%25C3%25B4ng_d%25E1%25BB%25A5ng_nh%25E1%25BA%25A5t_trong_%25C4%2590%25E1%25BA%25A7u_t%25C6%25B0_Ch%25E1%25BB%25A9ng_kho%25C3%25A1n.pdf/file
=========================
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
GFT- Phan Tich Ky Thuat Gold & Forex
1.
2. NỘI DUNG
• TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG FOREX
• 1. Forex gi ?
• 2. Thuật ngữ trong nghề Trader
• 3. Cách sử dụng phần mềm MT4
PHƢƠNG PHÁP ĐẦU TƢ FOREX
1. Các chỉ số cơ bản ( đầu tƣ theo tin tức)
2. Phân tích kỹ thuật
a. Chỉ báo ( indicator)
b. Phương pháp
c. Thiết lập hệ thống giao dịch
TÂM LÍ VÀ QUẢN LÍ VỐN
3. TỔNG QUAN VỀ THỊ
TRƯỜNG FOREX
Forex?
Thời gian hoạt động
Ưu điểm
Nhược điểm
4. Thị trường kinh doanh ngoại hối, ở đó nhà đầu tư cá nhân, tổ chức, ngân hàng..v.v
có thể mua bán và trao đổi các loại tiền tệ trên thế giới thông qua hình thức tỉ giá
của các cặp tiền như EUR/USD, USD/CHF, GDP/JPY.v.v.
-Thị trường tiền tệ lớn nhất trên thế giới (
mỗi ngày có thể giao dịch trên vài nghìn tỉ
đô la ).
-Bất kì ai trên thế giới đều có thể tham gia
-Vốn đầu tư rất dễ dàng
-Máy vi tính được kết nối internet , thực
hiên giao dịch mua, bán thông qua những
công ty môi giới gọi là sàn Forex.
6. Thuật ngữ trong nghề Trader:
Broker
Pip
Lot
Spread
Profit and Loss
Đòn bẩy (leverage)
Market Order ,Stop Order ,Limit Order
Stop loss & Trailing stop
TỔNG QUAN VỀ THỊ
TRƯỜNG FOREX
7. Spread
• Là phí mà các
Broker sẽ lấy trên
từng giao dịch của
chúng ta
• Là khoảng chênh
lệch giữa giá mua
và giá bán của
từng cặp tiền
11. Các chỉ số cơ bản ( đầu tƣ theo tin tức)
-Bảng lương Phi Nông nghiệp (Non-Farm Employment
Change) – Tỷ lệ thất nghiệp
-Những quyết định về lãi suất của FOMC (FOMC
Statement -Federal Funds Rate)
-Cán cân thương mại -Trade Balance)
-Chỉ số giá tiêu dùng -Inflation (CPI)
-Chỉ số bán lẻ- Retail Sales
12. • * Số việc làm được tạo ra bởi các công ty Sức mạnh của 1
nền kinh tế .
• Lịch công bố: Thứ Sáu đầu tiên của tháng, 8h30 pm VN
• Độ dịch chuyển trung bình của giá : 124 pip
Non-Farm Employment Change
13. *Quyết định về xu hướng ngắn hạn đối với chính sách tiền tệ từ cuộc
họp gồm 7 Thống đốc trong Hội đồng quản trị của Ngân hàng Dự
trữ Liên bang và 5 Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang
• Lịch công bố: 8 lần/năm , được báo trước
• Độ dịch chuyển trung bình của giá : 74 pip
FOMC Statement -Federal Funds Rate
14. • *Đo sự khác nhau của giá trị hàng hóa dịch vụ xuất khẩu và giá trị
hàng hoá dịch vụ nhập khẩu của 1 quốc gia. Sự chệnh lệch dẫn đến
thặng dư , thâm hụt .
• Lịch công bố: thường được công bố vào khoảng giữa của tháng thứ 2
theo sau thời kỳ báo cáo
• Độ dịch chuyển trung bình của giá : 64 pip
Trade Balance
15. • *Sự thay đổi giá cả một số mặt hàng đại diện ( thức ăn , năng
lượng, quần áo, phương tiện giao thông ..v.v chỉ số vượt xa mức
mong đợi sẽ gây nên tình trạng lạm phát.
• Lịch công bố: khoảng ngày 13 mỗi tháng, 8h30 pm VN
• Độ dịch chuyển trung bình của giá : 44 pip
Inflation (CPI )
16. • Đo lường tổng doanh số bán lẻ của Mỹ ( ko bao gồm ngành dịch vụ
) , đây là chỉ số chính xác nhất trong những chỉ số tiêu dùng
• Lịch công bố: Phát hành ngày 12, 8h30pm VN
• Độ dịch chuyển trung bình của giá : 44 pip
Retail Sales
17. • - Consumer Confidence –
Tâm lý tiêu dùng
• - Industrial Production –
Sản lượng công nghiệp
• - Crude Oil Inventories
Hàng tồn kho dầu thô
• -Các chỉ số khác
27. Phân tích kỹ thuật
Chỉ báo ( indicator):
Nhóm chỉ số giao động
Nhóm chỉ báo xung lượng
Nhóm chỉ báo theo chu kỳ
Nhóm chỉ báo cường độ thị trường
Nhóm chỉ báo Mức kháng cự và hỗ trợ
Chỉ số định hướng trung bình
28. Phân tích kỹ thuật Nền tảng của PTKT
• Là những nghiên cứu về biến động của giá, mục
đích là để có thể dự đoán được sự di chuyển của
giá trong tương lai, dựa hoàn toàn vào chính
biểu đồ giá mà không cần phải quan tâm tin tức
kinh tế, chính trị, xã hội có tác động đến đường
giá hay không
• Là công cụ giúp nhà đầu tư dễ dàng xác định xu
hướng giá cả, các mức cao nhất , thấp nhất của
giá một cách nhanh chóng mà không cần phải
thu thập dữ liệu trên các tạp chí tin tức kinh tế
chính trị từ những khoảng thời gian trước đó
hay hiện tại
• Bắt nguồn hơn 100 năm
• Có 3 giả định làm cơ sở cho nền
tảng của phân tích kỹ thuật:
• - Biến động thị trường phản ánh tất cả
• - Giá dịch chuyển theo xu thế chung
• - Lịch sử sẽ tự lặp lại
• Lý thuyết DOW
• Chỉ số trung bình phản ánh tất cả các hành vi
của thị trường
• Ba xu thế thị trường
• -Xu thế cấp một
• -Xu thế cấp hai
• -Xu thế cấp ba
29. • Đƣờng trung bình
(Moving Average)
• -Trung bình giá mở cửa, đóng
cửa, cao nhất hoặc thấp nhất của
nhiều cây nến liên tiếp nhau
• -Có 2 loại đƣờng trung bình chính
là trung bình chậm SMA và trung
bình nhanh EMA
Nhóm chỉ số giao động
Cách sử dụng :
Giá cắt xuống và đóng cửa dưới
đường trung bình thì chúng ta thực
hiện lệnh Sell và ngược lại.
*Tín hiệu đảo chiều có giá trị nhất
khi có sự tương đồng của đường
giá với đường trung bình
30.
31. • Đƣờng Bollinger
(Bollinger Bands)
• -Một đƣờng trung bình ở giữa
• -Một đƣờng bên trên (SMA
cộng 2 standard deviations)
• -Một đƣờng bên dƣới (SMA trừ
2 standard deviations)
• Cách sử dụng :
• -Giá vượt qua dãy trên Bollinger sau
đó rơi lại vào bên trong dải Bollinger
thì thực hiện lênh Sell và ngược lại
cho lệnh Buy
• -Khi dải Bollinger hẹp sau đó mở
rộng
• -Thị trường sideway
• -Đổ Bands
32.
33.
34. • CommodityChannel Index
indicators ( CCI )
• Là chỉ số giao động được sáng lập
bởi ông Donald Lambert. Nó giao
động giữa 2 vùng quá mua và quá
bán.
• Cách sử dụng :
• -Khi chỉ số CCI trên +100 , lúc đó thị
trường là quá mua, cơ hội để chúng ta bán
ra . Khi chỉ số CCI dưới -100 , lúc đó thị
trường là quá bán, cơ hội để chúng ta mua
vào
• - Cách ứng dụng sự phân kì hay hội tụ :
khi có sự hội tụ xảy ra sau đó đường CCI
cắt lên mức -100 thì chúng ta thực hiện
lệnh Buy. Khi có sự phân kì xảy ra ,sau đó
CCI cắt xuống mức 100 thì ta thực hiện
lệnh Sell.
35.
36.
37. • MovingAverage
ConvergenceDivergence (MACD)
• Một trong những công cụ hữu dụng đáng tin cậy và
đơn giản nhất
• Đƣợc thành lập từ các đƣờng trung bình EMA có
giá trị khác nhau
• Cách sử dụng :
• Chỉ xem xét cách sử dụng đặc
trưng nhất của nó là sự phân kì
và hội tụ của MACD. Cách nhận
biết và áp dụng tương tự như
đường CCI mà chúng ta đã xem
xét ở phần trên.
Nhóm chỉ báo xung lượng
38.
39.
40. • RSI (Relative Strength
Index)
Chỉ số này đo sự quá mua và
quá bán.
• Cách sử dụng :
• Cách dùng thông dụng nhất là: khi RSI
vượt trên mức 70 là tín hiệu nhà đầu tư
bán quá nhiều, lúc này chúng ta có thể
xem xét để mua vào khi RSI cắt xuống lại
đường 70 một lần nữa và ngược lại cho
trường hợp RSI vượt dưới mức 30.
• Cách sử dụng thứ 2 là tín hiệu phân kỳ
mua và tí hiệu phân kì bán, cách sử dụng
tương tự như CCI và MACD.
• Cách sử dụng độc đáo hơn và khá hay đó
là tín hiệu mua bán dựa vào sự breakout
trend trên chính chỉ số này.
41.
42.
43. • Fibonnacci
• Dãy số Fibo: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21,
34, 55, 89 >> cho tới vô cùng.
• 34/55 = 0.618; 34/89 = 0.382
• Các mức fibo được dùng nhiều
nhất và mang lại hiệu quả cao là
0.382 và 61.8
• Cách sử dụng :
Nếu xu hướng tăng ta kéo fibo từ đáy
lên đỉnh của xu hướng hiện tại và
thực hiện lênh Buy khi giá hồi về và
chạm vào một mức fibo nào đó (
thường thì chỉ sử dụng 38.2 , 50 và
61.8 và đặt chốt lỗ (SL) dưới mức
fibo tiếp theo. Xu hướng giảm giá thì
cách thực hiện ngược lại.
Nhóm chỉ báo chu kì
44.
45.
46. • Trendline
• Là công cụ chỉ ra các mức kháng cự
và hỗ trợ tốt nhất. Là đường thẳng
nối các điểm cao nhất hoặc thấp
nhất của nhiều cây nến ( còn gọi là
bóng nến ) .
• Đường trendline hướng lên còn
được gọi là đường xu hướng tăng,
ngược lại thì gọi là đường xu hướng
giảm.
• Cách sử dụng :
• Cách dùng thông dụng là nếu đường
trendline hướng lên thì khi giá hồi về
chạm trendline ta sẽ thực hiện lệnh
Buy, đặt chốt lỗ một khoảng bên dưới
đường trendline này,ngược lại cho
chiến lược Sell.
• Tuy nhiên cách hiệu quả và ưa
chuộng nhất là cách Breakout (
khi giá phá vỡ đường trenline).
Nhóm chỉ báo mức
kháng cự và hỗ trợ
47.
48. • Average Directional Index –
ADX
• Đo sức mạnh của một xu hướng hiện tại.
Công cụ này bao gồm 3 đường:
• -Đường ADX có giá trị từ 0 đến 100
(nhưng thường sử dụng chỉ số này trong
khoảng 30 đến 60), đường +DI và đường
–DI.
• Hai đường +DI và –DI không được đánh
giá cao khi sử dụng.
• Cách sử dụng :
• Khi đường ADX bắt đầu cắt lên 30 và có
xu hướng nằm trong khoảng 30 đến 60 thì
xu hướng đó đang mạnh, khả năng tiếp
diễn vẫn còn. Ngược lại nếu đường ADX
cắt xuống và nằm dưới mức 30 thì xu
hướng hiện tại đã bắt đầu yếu và có thể
xảy ra sự đảo chiều.
• **Chú ý là đường ADX chỉ báo độ mạnh
của xu hướng hiện tại chứ không dự báo
xu hướng của đường giá.
Chỉ số định hướng
trung bình
51. CÁC MẪU CANDLESTICK ( Mô Hình Nến )
• Mô hình song song
2 cây nến có độ dài gần bằng
nhau nhƣng đối lập nhau về bản
chất ( một cây nến tăng và một
cây nến giảm), giá đóng cửa của
cây nến này bằng giá mở cửa
của cây nến kia hoặc giá cao
nhất, thấp nhất bằng nhau. Khi
mô hình này xuất hiện thì khả
năng đảo chiều là khá cao.
• Cách sử dụng :
• Chờ cho mô hình này hoàn thành
xong ( nghĩa là cây nến thứ 2
đóng cửa) chúng ta thực hiện
chiến lược Buy nếu như trước đó
là một quá trình giảm giá và
ngược lại.
52.
53.
54. • Mô hình Morning Star và
Evening Star
• Gồm 3 cây nến, cây nến ở giữa thƣờng
là cây nến có biên độ giao động giữa giá
mở cửa và giá đóng cửa hẹp ( càng hẹp
càng tốt) , hai cây nến hai bên thƣờng có
độ dài gần bằng nhau (càng dài bằng
nhau thì độ chính xác của mô hình càng
cao ) và đối lập nhau về bản chất.
• Nếu mô hình này xuất hiện ở đỉnh thì
đƣợc gọi là Evening Star sau đó khả
năng giá sẽ giảm là khá cao và ngƣợc lại
là mô hình Morning Star
• Cách sử dụng :
• Chờ cho mô hình này hoàn thành
xong ( nghĩa là cây nến thứ 3
đóng cửa) chúng ta thực hiện
chiến lược Buy nếu như trước đó
là một quá trình giảm giá và
ngược lại.
55.
56. Các mẫu đồ thị
• Mô hình Tam Giác
• Dao động tâm lý của nhà đầu tư
đang thu hẹp dần, tương ứng với
lượng cung cầu đang có dấu hiệu
cân bằng nhau
• Sự bức phá theo xu hướng nào đó
giá sẽ di chuyển mạnh theo hướng
đó trong thời gian tới
• Cách sử dụng :
• Mua hay bán tỉ giá một cặp tiền hay
cổ phiếu theo hướng bức phá khỏi mô
hình tam giác của đường giá
• Để xác suất thành công cao hơn thì
chúng ta nên chờ khi đường giá đã di
chuyển về điểm hội tụ ( góc nhọn )
của tam giác và chờ một cú breakout.
57.
58.
59. • Mô hình cờ tăng, cờ
giảm
• Các mô hình cờ thể hiện một quá
trình giá đang di chuyển có vẻ dừng
lại để nghỉ ngơi trƣớc khi tiếp tục
bức phá theo xu hƣớng trƣớc đó, do
vậy những mô hình cờ đƣợc xếp
vào các mô hình tiếp diễn.
• -Mô hình cờ tăng
• -Mô hình cờ giảm
• Cách sử dụng :
• Mua hay bán theo xu hướng trước
đó khi giá phá vỡ đường biên của
lá cờ
60.
61.
62. • Mô hình hai đáy và hai
đỉnh
• Mô hình hai đáy là mô hình giá
đang giảm sau đó có sự tăng lên
nhẹ tạo đỉnh nhỏ và lại tiếp tục
giảm về tạo đáy thứ 2 ( đáy thứ 2
này có thể thấp hơn, cao hơn, hoặc
bằng đáy thứ nhất) sau đó tăng lên
lại, khi giá vƣợt qua mức đỉnh nhỏ
đã tạo trƣớc đó thì khả năng đảo
chiều tăng giá là khá cao.
• Mô hình hai đỉnh thì ngƣợc lại với
quá trình hình thành của mô hình
hai đáy
• Cách sử dụng :
• Chúng ta thực hiện lệnh Buy khi
giá vượt qua đỉnh nhỏ của mô
hình hai đáy, và thực hiện lệnh
Sell khi giá vượt qua mức đáy nhỏ
của mô hình 2 đỉnh.
66. Thiết lập hệ thống giao
dịch ( SYSTEM )
• Mục đích ?
• Mục tiêu ?
Các bước thực hiện ?
67. MỤC ĐÍCH ?
1. Mỗi indicator, công cụ chỉ
cho đặc điểm một khía cạnh
của thị trường
2. Nhìn nhận thị trường một
cách tổng quan, độ chính xác
cao hơn.
68. Mục tiêu ?
• Xác định xu hướng càng
sớm càng tốt
• Có thể giảm được tỉ lệ thua
lỗ
• Tần số xuất hiện tín hiệu
mua, bán cao mới có hiệu
quả.
69. Các bƣớc thực hiện
Bƣớc 1 : Tìm các công cụ (indicator)
giúp nhận biết một xu hƣớng mới
Bƣớc 2 : Tìm các công cụ hỗ trợ việc
xác nhận (confirm) một xu hƣớng
Bƣớc 3 : Xác định điểm mở giao dịch
(entry) và điểm đóng giao dịch
(exit)
Bước 4 : Viết ra các nguyên tắc của
system và tuân thủ theo
Bước 5: Kiểm tra system