SlideShare a Scribd company logo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.297.149
Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG
Họ và tên sinh viên : ………
Lớp, Khóa : ……………….
Giảng viên hướng dẫn : …………………….
TP.HCM- 2022
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm và quý thầy cô .........
- trường Đại học____________. đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức
quý báu trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn TS.________________ là giáo viên trực tiếp
hướng dẫn em trong thời gian thực tập. Đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Qua thời gian thực tập tại ___________, em xin chân thành gửi lời cảm ơn
đến quý công ty đã tạo điều kiện cho em thực tập, cảm ơn các anh chị trong phòng
kinh doanh đã giúp đỡ, chỉ bảo, góp ý kiến để em hoàn thành đề tài.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... I
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP ..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
MỤC LỤC ..........................................................................................................................II
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................VI
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .....................................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...............................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung:...................................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể:...................................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................2
3.1. Không gian: .........................................................................................................2
3.2. Thời gian:.............................................................................................................2
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................................................2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................2
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH.............................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN...............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:... Error! Bookmark
not defined.
1.1.1.1. Khái niệm ............................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.2. Ý nghĩa.................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.3. Vai trò ..................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh ...Error! Bookmark
not defined.
iii
1.1.1.5. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
.............................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.6 Tài liệu sử dụng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh........Error!
Bookmark not defined.
1.1.1.7 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh............Error!
Bookmark not defined.
1.1.1.8 Các công cụ tài chính ..........................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Khái niệm về thị trường/sản phẩm chính: .Error! Bookmark not defined.
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:....ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Phương pháp tỷ lệ........................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Phương pháp phân tích các nhân tố..........Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Phương pháp liên hệ cân đối.......................Error! Bookmark not defined.
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....................ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
1.3.1 Phân tích chung quy mô cơ cấu tài sản, nguồn vốn.Error! Bookmark not
defined.
1.3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh...Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Phân tích hiệu quả tổng hợp.......................Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh........Error!
Bookmark not defined.
1.3.5. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính..Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
THÀNH CHUNG...............................................................................................................2
2.1. QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN................................................2
2.1.1. Thông tin cơ bản ..............................................................................................2
2.1.2. Quá trình phát triển.........................................................................................3
2.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ, TÔN CHỈ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .......................4
2.2.1 Chức năng..........................................................................................................4
iv
2.2.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động........................................................................4
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ MẠNG LƯỚI KINH DOANH
CỦA CÔNG TY...................................................................................................................5
2.4. TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI ÔNG TY...............................................................7
2.5 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY ......................................................8
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG....................... 10
3.1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ............................................... 10
3.1.1. Phân tích khái quát về tài sản..................................................................... 10
3.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn............................................................... 14
Trong 3 năm 2019- 2021 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không
đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau: .................................................................. 14
3.2. PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...................... 18
3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG...................................................................................... 22
3.3.2 Phân tích tình hình chi phí............................................................................ 24
3.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty................................................. 27
3.4. PHÂN TÍCH BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ............................................................. 28
3.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐ ............................................ 31
3.5.1. Phân tích hiệu quả tổng hợp........................................................................ 31
3.5.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ......................... 33
3.5.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính .............................. 35
3.5.4 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí...................... 38
3.5.5. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số sử dụng tài sản......................... 40
3.5.7 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng vốn........................... 49
3.6. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ....................................................................................... 52
3.6.1 Ưu điểm và nguyên nhân............................................................................... 52
3.6.2 Nhược điểm và nguyên nhân ........................................................................ 52
v
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
THÀNH CHUNG............................................................................................................ 55
4.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY............................................................ 55
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI KINH DOANH TẠI CÔNG TY
........................................................................................................................................ 55
4.2.1. Về phương thức huy động vốn..................................................................... 55
4.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán....................................... 56
4.2.2.1. Quản trị tiền mặt.................................................................................... 56
4.2.2.2. Quản trị khoản phải thu ........................................................................ 56
4.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho ........................................................................... 57
4.2.3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của Công ty.......................... 57
4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 58
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 85
vi
DANH MỤC BẢNG
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................................5
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất tại công ty .................................................................................7
Bảng 2.2: Nhân sự lao động của công ty..........................................................................8
Bảng 3.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH một thành viên thương mại
Thành Chung năm 2019 -2021....................................................................................... 11
Bảng 3.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH một thành viên thương
mại Thành Chung năm 2019 -2021................................................................................ 15
Bảng 3.3: Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2019 – 2021.......................... 22
Bảng 3.4: Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2019 – 2021............................... 24
Bảng 3.5: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2019 – 2021Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.6: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty ........................................................... 29
Bảng 3.7: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................... 30
Bảng 3.8: Tỷ suất nợ của Công ty ...............................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.9: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty.....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.10: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công tyError! Bookmark not
defined.
Bảng 3.11: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty ...................... 33
Bảng 3.12: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty ........................................................ 34
Bảng 3.13: Chỉ số tiền mặt .............................................................................................. 35
Bảng 3.14: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty .................................. 40
Bảng 3.15: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty.............................................................. 41
Bảng 3.16: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty .............................. 46
Bảng 3.17: Hệ số lãi ròng qua các năm 2019 – 2021Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.18: Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của công ty năm 2019 – 2021...Error!
Bookmark not defined.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
đều phải cạnh tranh. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, bên cạnh doanh
nghiệp trụ vững và phát triển mạnh vẫn không ít các doanh nghiệp đang đứng trên
bên bờ vực phá sản, giải thể.. Để có thể trụ lại trên cơ chế thị trường, các doanh
nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hoá, giảm chi phí sản xuât, nâng cao uy
tín,…nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có lợi nhuận và đạt
được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu
quả kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện
sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị trường. Chính vì vậy
việc phân tích hoạt động kinh doanh thường xuyên sẽ giúp cho các nhà quản trị
đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất,
biết được điểm mạnh, điểm yếu cảu công ty với môi trường tác động, đồng thời biết
được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến
kết quả kinh doanh. Từ đó có thể đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ
sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Thấy được tầm quan trọng cũng như lợi ích mà việc phân tích hiệu quả hoạt động
mang lại, em đã chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung.” để nghiên cứu
trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tại công ty. Quá trính nghiên cứu sẽ
giúp em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động kinh doanh và đồng thời cũng để mở
rộng kiến thức nhất định về nội dung, phương pháp phân tích.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà Công ty TNHH một
thành viên thương mại Thành Chung đã đạt được để tìm hiểu một cách chính xác về
tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của công ty. Từ
đó đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
2
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Khái quát cơ bản lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp
Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2019-2021
Phân tích nhóm tỷ số tài chính và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty
Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Không gian:
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Một thành viên Thương mại
Thành Chung
3.2. Thời gian:
Trực tiếp học tập và làm việc thực tế tại Công ty TNHH Một thành viên Thương
mại Thành Chung trong khoảng thời gian ngắn, bắt đầu từ ngày 1/12/2021 và kết
thúc vào ngày 10/3/2022.Thu thập số liệu trong khoản thời gian 3 năm: 2019, 2020,
2021
4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận kết quả kinh doanh
- Tìm hiểu thực trạng kết quả kinh doanh của công ty…
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh…
- Đề xuất các giải pháp cải thiện kết quả kinh doanh của cty
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp kế thừa, sưu tầm, chọn lọc các tài liệu có liên quan đến cơ sở lý
luận về hiệu quả kinh doanh.
Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Nghiên cứu các sổ sách liên quan báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
5.2 Phương pháp xử lý số liệu và phân tích số liệu
3
Phương pháp so sánh: Là phương pháp nghiên cứu để nhận thức được các hiện
tượng, sự vật thông qua quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật hiện tượng này với
sự vật hiện tượng khác.
Phương pháp chỉ số: Là phương pháp biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức
độ cùng một hiện tượng nhưng ở hai thời gian hay không gian khác nhau.
Phương pháp dùng bảng biểu, sơ đồ: Là phương pháp phân tích dùng bảng
biểu hoặc sơ đồ để phản ánh cách trực quan, có hệ thống thuận tiện cho việc theo
dõi, đối chiếu, so sánh, kiểm tra.
Phương pháp phân tích kinh tế:
+ Tỷ trọng:
di =
Ti
∑Ti
Trong đó: Ti là giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng
∑Ti là tổng giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng
+ Tốc độ phát triển liên hoàn:
θlh =
Yi
𝑌i−1
Trong đó: Yi là giá trị (sản lượng) của năm thứ i
Yi-1 là giá trị (sản lượng) năm thứ i-1
+ Tốc độ phát triển bình quân:
θBQ = √ θlh1 … θlhn
𝑛−1
Trong đó: n là số năm tính tốc độ phát triển bình quân
θlh1 là tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ 1
θlhn là tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ n
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài tốt nghiệp gồm phần mở đầu, phần kết luận và bốn chương
 Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty
 Chương 2: Đặc điểm cơ bản về tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung.
 Chương 3: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Một thành
viên Thương mại Thành Chung.
4
 Chương 4: Phương hướng và giải pháp nhằm năng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung.
1
2
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
THÀNH CHUNG
2.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1. Thông tin cơ bản
Địa chỉ: Ấp 4, Xã Đồng Tiến, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước
Mã số thuế: 3801140445
Người đại diện pháp luật: Lê Đức Anh
Ngày hoạt động: 20/01/2017
Giấy phép kinh doanh: 3801140445
Lĩnh vực: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung được thành lập
vào ngày 20/01/2017 được Sở kế hoạch & đầu tư Tỉnh Bình Phước cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 3801140445 . Sự ra đời của công ty dựa trên quá trình
am hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu
tư.
Từ những nhu cầu cơ bản của con người, công ty chọn sản phẩm chiếu sáng
làm mục tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển
Cùng với sự phát triển của Tỉnh Bình Phước, Công ty TNHH một thành viên
thương mại Thành Chung đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống trong xây dựng của
nhiều dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế- xã
hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Tỉnh Bình Phước.
Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên
nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết
năng động sáng tạo tận tâm trong công việc. Công ty TNHH một thành viên thương
mại Thành Chung sẽ ngày càng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của
cộng đồng doanh nhiệp trong nước cũng như nước ngoài với phương châm hành
động của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung"Không ngừng
sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng"
Trải qua hơn 5 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Công ty
TNHH một thành viên thương mại Thành Chung – Vì chất lượng cuộc sống”, cán
3
bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách
hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài
lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường tỉnh Bình Phước, các
tỉnh miền Nam và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói
chung.
Hiện nay, Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung đã có
một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 170 người.
Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung là một đơn vị kinh
tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt
và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao
dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Giá trị của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung
Trách nhiệm: Hết lòng với công việc. Nhận trách nhiệm 100% để thay đổi
và phát triển. Dốc lòng hoàn thành những việc đã khởi sự.
2.1.2. Quá trình phát triển
 Năm 2017 đến năm 2018
Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH một thành viên thương
mại Thành Chung đã tạo được chỗ đứng trong thị trường xây dựng. Hoạt động chủ
yếu là mua bán, chế tạo các dòng sản phẩm vật liệu xây dựng, đèn, nước, điện,
chiếu sáng
 Năm 2020 đến năm 2021
Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH
một thành viên thương mại Thành Chung đã mở rộng địa điểm kinh doanh khu vực
Đồng Nai, Bình Dương... Công ty luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu
tư và cộng đồng với tiêu chí: “Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả
phù hợp”.
Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung là nơi tập hợp
của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng
4
học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn
luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm:
“TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG”
 Năm 2021 đến nay
Qua 5 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm ở thị trường Tỉnh Bình Phước và
các tỉnh ven, Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung từng bước
khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án kinh doanh
Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị
trường và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và
chăm sóc khách hàng.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ, tôn chỉ hoạt động của Công ty
2.2.1 Chức năng
Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: vật liệu xây dựng, các thiết bị,
điện nước, chiếu sáng công cộng và dân dụng
Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý,
bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
2.2.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động
Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược
kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị
trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của
Công ty.
Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập
cao, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
5
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của
Công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty
 Phòng Giám đốc :
Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ
trách chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm, trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư,
hành chính, kỹ thuật.
 Phòng Kế hoạch Kinh doanh:
Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám
đốc tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá,
tổ chức kinh doanh và phân phối.
Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản
xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân
tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch.
Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực
hiện công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm.
 Phòng Tài chính - Kế toán :
Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các
công tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể
như sau:
GIÁM ĐỐC
Phòng hành
chính – bảo vệ
Phòng kỹ thuật
cơ điện, KCS
Phòng kế
hoạch KD
Phòng tài chính
kế toán
Cơ khí
Nhựa
6
Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình
hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản
xuất và hiệu quả sản xuất đạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo
dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành.
Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất,
phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo
quy định.
Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm
tra việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình
hình vi phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước.
 Phòng Kỹ thuật, cơ điện, KCS :
Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu,
năng lượng trong sản xuất.
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với
những sản phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất
Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị.
 Phòng hành chính, bảo vệ:
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công
ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế.
Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ.
7
2.4. Tình hình cơ sở vật chất tại ông ty
Tình hình cơ sở vật chất hiện nay ở công ty chủ yếu là phương tiện vận tải và
một số thiết bị khác như máy móc, thiết bị…Cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất tại Công ty (số liệutính đến 31/12/2021)
STT Chỉ tiêu
Nguyên giá
Giá trị còn lại
(đ)
GTCL/NG
(%)
Giá trị (đ)
Tỷ trọng
(%)
1 Công xưởng 10,687,788,805 45.16 5,694,670,764 48.28
2
Máy móc, thiết
bị
7,698,710,581 32.53 4,102,029,228 56.92
3
Phương tiện
vận chuyển
5,279,994,868 22.31 2,813,288,413 58.12
Tổng 23,666,494,253 100 12,609,988,405 53.28
Nhận xét:
TSCĐ hữu hình chủ yếu của Công ty có nguyên giá là 23,666,494,253 đồng,
trong đó:
 Công xưởng là 10,687,788,805 đồng chiếm 45.16%. Nhìn chung ta thấy
được Công ty đã đầu tư khá lớn vào khoản cơ sở vật chất này, ta có thể nói
tình trạng vật chất của Công ty đáp ứng rất tốt, nhân viên được làm việc
trong môi trường tiện nghi và đầy đủ.
 Máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng trung bình trong tổng TSCĐ hữu hình của
Công ty, máy móc thiết bị là 7,698,710,581 đồng chiếm 32.53%. Vì là Công
ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên máy móc thiết bị không phải là
thứ đóng vai trò quan trọng nhất nên giá trị chỉ ở mức trung bình.
 Phương tiện vận chuyển là 5,279,994,868 đồng chiếm 22.31%.
Phương tiện vận chuyển là thứ bị hao mòn nhiều nhất nguyên nhân vì thời
gian sử dụng đã khá lâu và Công ty chưa đầu tư mua mới, hoặc có thì là không đáng
kể.
8
Qua thời gian sử dụng giá trị còn lại vẫn còn chiếm tỷ trọng 53.28%. Cho
thấy được Công ty có cách sử dụng phù hợp các loại tài sản, máy móc thiết bị và
thu hồi được nửa giá trị vốn đầu tư cố định.
Ngoài các tài sản vật chất như trên Công ty còn có tài sản cố định vô hình và
các tài sản khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh thương mại của Công ty. Hiện
nay, với số lượng thiết bị như trên thì đã đáp ứng tương đối đầy đủ cho nhu cầu
trước mắt của Công ty. Đặc biệt là hầu hết các nhân viên sử dụng điện thoại di động
trong hoạt động kinh doanh cũng như sự kết nối mạng Internet để truy cập thông tin
kịp thời. Nhưng với xu hướng thương mại toàn cầu như hiện nay thì các phương
tiện này còn hạn chế, máy tính chưa hiện đại, tốc độ truy cập còn hạn chế, nên đòi
hỏi trong thời gian tới Công ty phải có phương án đầu tư thích hợp để làm chủ
thông tin nhanh và hiệu quả nhất. Đặc biệt đội ngũ xe tải dùng để phục vụ cho việc
vận chuyển hàng hóa để bán và nhập kho còn cũ kĩ, chưa hiệu quả trọng tải nhỏ,
hao tốn xăng trong khi giá xăng tăng cao.
2.5 Tình hình sử dụng lao động của công ty
Bảng 2.2: Nhân sự lao động của Công ty (số liệutính đến ngày 31/12/2021)
Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỉ trọng (%)
I. Phân loại theo trình độ 546 100
Đại học 54 9.89
Cao đẳng, trung cấp 98 17.95
Lao động phổ thông 394 72.16
II. Phân loại theo giới tính 546 100
Nam 484 88.64
Nữ 62 11.36
Qua bảng 2.2 cho ta thấy:
Số lượng nhân sự năm 2021 của Công TNHH Một thành viên Thương mại
Thành Chung là 546 người với đặc điểm lao động: Trình độ, giới tính hiện nay là:
9
 Phân theo trình độ: Số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ
trọng thấp trong cơ cấu nhân sự của Công ty. Số lượng lao động phổ thông
chiếm tỷ trọng cao bao gồm các chức vụ: tài xế, nhân viên kho…
Cụ thể, trình độ đại học là 54 người, chiếm tỷ trọng là 9.89%; Trình độ cao
đẳng, trung cấp là 98 người tương ứng 17.95%, trình độ lao động phổ thông là 394
người, tương ứng 72.16%.
 Phân theo giới tính: Tỷ lệ lao động nam và nữ có sự chênh lệch khá lớn, cụ
thể với lao động nam chiếm 88.64% tương ứng 404 người và lao động nữ
chiếm 11.36% tương ứng 62 người. Công ty hoạt động chủ yếu là khâu vận
chuyển và kho bãi, công việc mang tính chất nặng nhọc vì vậy tỷ trọng lao
động nam lớn.
Như vậy ta có thể thấy cơ cấu lao động của Công ty được sắp xếp hợp lý, đáp
ứng yêu cầu công việc. Lao động của Công ty phần lớn là ký hợp đồng ngắn hạn,
hết hợp đồng nếu nhân viên đó hoàn thành tốt công việc của mình thì Công ty sẽ
thỏa thuận kí hợp đồng lao động tiếp theo. Ở một số vị trí đặc biệt cần mất nhiều
thời gian để đào tạo và quen việc thì Công ty thường ký hợp đồng dài hạn. Trong
một số tháng hoạt động kinh doanh có nhiều việc thì sẽ tuyển thêm nhân viên theo
thời vụ nhằm đáp ứng nhu cầu về nhân sự tạm thời.
10
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG
3.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình
tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm
của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên hiệu quả kinh doanh
tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy
được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì
hoạt động.
3.1.1. Phân tích khái quát về tài sản
Trong 3 năm 2019 - 2021 tổng tài sản của Công ty có xu hướng tăng lên nhưng
với tốc độ không đều. Năm 2020 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm
2019. Năm 2021 tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với
tổng tài sản năm 2020. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm
2019 -2021 là do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
11
Bảng 3.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung năm 2019 -2021
Đơn vị: VNĐ
TÀI SẢN
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
TÀI SẢN NGẮN
HẠN
52,017,929,384 81.79 41,910,292,829 80.52 51,184,285,782 78.08 (10,107,636,555) -19.43 9,273,992,953 22.13
1. Tiền và các
khoản tương đương
tiền
5,721,046,618 9.00 3,140,500,776 5.97 1,744,726,948 2.66 (2,580,545,842) -45.11 (1,395,773,828) -44.44
2. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
1,319,310,000 2.07 0 0.00 0 0.00 (1,319,310,000) -100.00 0 0.00
3. Các khoản phải
thu ngắn hạn
11,139,514,537 17.51 19,154,941,732 36.42 22,765,710,588 34.73 8,015,427,195 71.95 3,610,768,856 18.85
4. Hàng tồn kho 30,125,454,142 47.37 17,648,215,102 33.56 25,497,479,674 38.90 (12,477,239,040) -41.42 7,849,264,572 44.48
5. Tài sản ngắn hạn
khác
3,712,604,087 5.84 1,966,635,219 3.74 1,176,368,572 1.79 (1,745,968,868) -47.03 (790,266,647) -40.18
TÀI SẢN DÀI
HẠN
11,582,427,348 18.21 10,137,390,560 19.28 14,365,516,919 21.92 (1,445,036,788) -12.48 4,228,126,359 41.71
1. Các khoản phải
thu dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
2. Tài sản cố định 11,076,506,290 17.42 9,665,123,128 18.38 12,609,988,405 19.24 (1,411,383,162) -12.74 2,944,865,277 30.47
3. Bất động sản đầu
tư
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
4. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
5. Tài sản dài hạn
khác
505,921,058 0.80 472,267,432 0.90 1,755,528,514 2.68 (33,653,626) -6.65 1,283,261,082 271.72
TỔNG TÀI SẢN 63,600,356,732 100.00 52,047,683,389 100.00 65,549,802,701 100.00 (11,552,673,343) -18.16 13,502,119,312 25.94
12
Về tài sản ngắn hạn: Năm 2020 tài sản ngắn hạn của Công ty là 41,910,292,829
đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản, giảm 19.43% so với năm 2019. Năm
2021 tài sản ngắn hạn của Công ty là 51,184,285,782 ngàn đồng chiếm 78.08%
trong cơ cấu tổng tài sản, tuy nhiên giá trị tài sản ngắn hạn trong năm này đã tăng
22.13% so với năm 2020. Trong đó:
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng giảm qua các năm từ 2019 đến 2021.
Nguyên nhân là do trong năm 2020 Công ty đã tiến hành mua thêm một số tài sản
để thay thế các tài sản cũ không còn sử dụng được làm giảm lượng tiền và các
khoản tương đương xuống một khoản giá trị -2,580,545,842 đồng, tương đương với
mức giảm 45%. Đến năm 2021 do công ty lại tiếp tục đầu tư vào máy móc thiết bị
mới cũng như chi phí vận hành và quản lý lớn hơn dẫn đến lượng tiền mặt giảm đi
rõ rệt vào năm này. Bên cạnh đó, các khoản phải thu năm 2021 tăng mạnh gần 19%
so với các khoản phải thu năm 2020 nên làm cho giá trị thanh khoản tại công ty suy
giảm rõ rệt.
Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản của
Công ty, từ 33-47% trong 3 năm qua. Năm 2020 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với
năm 2019. Điều này cũng dễ hiểu bởi năm 2020 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh
công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu. Khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ
trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn chỉ đứng sau các hàng tồn kho. Các khoản
phải thu 2020 tăng 36.42% so với năm 2019. Tuy nhiên, có thể thấy trong năm
2021, mặc dù khoản mục hàng tồn kho tăng nhẹ so với năm 2020 nhưng các khoản
phải thu tăng trong năm 2021 lại tăng là biểu hiện vốn của doanh nghiệp bị chiếm
dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Tài
sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn và có
xu hướng giảm qua các năm 2020, 2021. Nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải
chi một khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Tuy nhiên, trong năm 2020 và 2021, do
ảnh hưởng của dịch Covid-19, hoạt động sản xuất của Công ty có giảm so với năm
2019 nên Công ty giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán. Nhìn chung,
sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể đến sự thay đổi trong
tổng tài sản.
13
Tóm lại, sự suy giảm của tài sản ngắn hạn trong năm 2020 là do sự suy giảm
mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, hàng tồn kho, tài
sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2021 mặc dù trong năm khoản mục tiền và các
khoản tương đương suy giảm, nhưng sự suy giảm đó lại được bù đắp bởi sự tăng lên
của khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu dẫn đến tổng thể tài sản ngắn
hạn có sự gia tăng so với năm 2020.
Về tài sản dài hạn: Năm 2019 tài sản dài hạn của Công ty là 11,582,427,348 đồng.
Năm 2020 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 12.48% so với
năm 2019 và năm 2021 là 14,365,516,919 đồng tăng 41.71% so với năm 2020.
Trong đó:
Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong cấu trúc tài
sản dài hạn của Công ty. Tài sản cố định hữu hình của Công ty có chiều hướng
giảm vào năm 2020 và tăng vào năm 2021. Năm 2020 giá trị tài sản hữu hình giảm
là do trong năm này Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng
sử dụng và Công ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật
chất nên một số công trình còn dở dang trong năm 2020 và trong năm này hầu hết
kinh phí Công ty đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2021 tài sản cố định hữu hình
tăng là do các công trình xây dựng dở dang trong năm 2020 đã hoàn thành và Công
ty đã cải tiến thêm dây chuyền sản xuất để sản xuất những sản phẩm chất lượng cao,
việc nâng cấp dây chuyền sản xuất này được ghi nhận vào khoản mục tài sản dài
hạn khác dẫn đến khoản mục này tăng mạnh trong năm 2021.
Tóm lại, tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản
dài hạn của Công ty trong các năm 2019 - 2021. Năm 2020 chỉ tiêu trên suy giảm so
với năm 2019 kéo theo sự sụt giảm 12.48% trong tài sản dài hạn nhưng đến năm
2021 sự gia tăng 30.47% trong tài sản hữu hình và 271.72% trong khoản mục tài
sản dài hạn khác, đó là những khoản mục luôn chiếm giá trị cao nhất trong cấu trúc
tài sản dài hạn và làm cho tổng tài sản dài hạn tăng 41.71%.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý là khoản mục khoản phải thu chiến tỷ trọng lớn trong
vốn lưu động của công ty và tăng mạnh trong các năm, điều này thể hiện rằng
nguồn vốn của công ty đang bị chiếm dụng và việc thu hồi các khoản nợ từ khách
hàng xảy ra vấn đề. Nếu tình trạng này kéo dài và không được khắc phục hợp lý sẽ
14
ảnh hưởng tiêu cực đến chỉ số thanh khoản và khả năng thanh toán của công ty.
Đồng thời Công ty cũng mất cơ hội trong việc sử dụng nguồn tiền thu được từ các
khoản phải thu vào tái đầu tư sản xuất.
3.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn
Trong 3 năm 2019- 2021 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không đều.
Thể hiện qua bảng số liệu sau:
15
Bảng 3.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung năm 2019 -2021
Đơn vị: VNĐ
NGUỒN
VỐN
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
NỢ PHẢI
TRẢ
57,110,506,905 89.80 45,797,492,694 87.09 57,699,339,823 88.02 (11,313,014,211) -19.81 11,901,847,129 25.99
1. Nợ ngắn
hạn
50,969,784,485 80.14 40,011,743,888 76.09 52,311,779,717 79.80 (10,958,040,597) -21.50 12,300,035,829 30.74
2. Nợ dài hạn 6,140,722,420 9.66 5,785,748,806 11.00 5,387,560,106 8.22 (354,973,614) -5.78 (398,188,700) -6.88
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61
1. Vốn chủ sở
hữu
6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61
2. Nguồn
kinh phí và
quỹ khác
0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00
TỔNG
NGUỒN
VỐN
63,600,356,732 100.00 52,587,987,721 100.00 65,549,802,701 100.00 (11,012,369,011) -17.31 12,961,814,980 24.65
16
Nợ phải trả trong đó cụ thể là nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong cơ
cấu vốn của Công ty và có xu hướng tăng trong năm 2021. Nợ ngắn hạn năm 2019
là 50,969,784,485 đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty.
Năm 2020 chỉ tiêu này giảm 21.50 % so với năm 2019 nhưng lại tăng mạnh 30.74%
trong năm 2021. Nguyên nhân do ảnh hưởng tiêu cực từ dịch Covid-19 và giãn cách
xã hội, công ty không thể hoạt động kinh doanh tốt trong năm 2020 và 2021, nên
Công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên vật liệu và trả lương cho người
lao động. Và vào năm 2021 nợ ngắn hạn tăng 30.74%, một phần nguyên nhân là do
do trong năm 2021 các khoản vay dài hạn của công ty đã đến thời hạn thanh toán
nên được kết chuyển sang khoản mục vay ngắn hạn, điều này thể hiện qua việc
khoản phải trả dài hạn của công ty giảm nhẹ qua các năm.
Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong tổng
nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2019 - 2021 chỉ chiếm tỷ trọng trên dưới 10%
trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng
nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan trọng để Công ty đầu tư
vào tài sản cố định và đầu tư để nâng cấp dây chuyền sản xuất mới vì nguồn vốn dài
hạn của Công ty không đủ và còn phải đầu tư cho hoạt động sản xuất.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động
của Công ty. Trong 3 năm 2019 -2021 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều hướng
tăng dần, cụ thể 6,489,849,827 đồng năm 2019 và tăng lên 6,790,495,027đồng năm
2020 và tiếp tục tăng lên 7,850,462,878 đồng năm 2021. Nguồn vốn chủ sở hữu
được huy động thêm này cũng được dung để đầu tư cho tài sản cố định vầ nâng cấp
dây chuyền sản xuất.
Tóm lại, trong 3 năm 2019 -2021 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia tăng
trong các khoản nợ phải trả ngắn hạn của Công ty. Nợ ngắn hạn của Công ty giảm
19.81% trong năm 2020 nhưng tăng mạnh gần 26% trong năm 2021 và ngược lại nợ
dài hạn của Công ty giảm nhẹ đều qua các năm. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự thay đổi về tình hình kinh doanh
của Công ty. Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch dẫn đến Công ty phải thu hẹp
hoạt động kinh doanh, dẫn đến các khoản nợ ngắn hạn liên quan đến khoản phải trả
người cung cấp, trả lương nhân viên… đều giảm. Vào năm 2021, Công ty phục hồi
17
lại hoạt động kinh doanh tuy nhiên nguồn tiền dư lại tại Công ty không nhiều dẫn
đến Công ty phải vay nợ thêm để bù đắp vào sự thiếu hụt nguồn vốn lưu động, Như
vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng tài chính và tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù
hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với
ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi nhuận cho Công ty trong thời gian
tới.
18
3.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị qua một kỳ kế toán. Nó phản ánh
toàn bộ phận giá trị về sản phẩm, dịch vụ đơn vị đã thể hiện trong kỳ và phần chi
phí tương xứng tạo ra để tạo nên kết quả đó. Kết quả kinh doanh của đơn vị là chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh chịu sự tác động
của nhiều nhân tố.
Căn cứ vào số liệu tích Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung, ta lập bảng phân tích kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
19
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
(ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020
Tốc độ
PTBQ
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
1.Doanh thu BH và CCDV 114,202,508,423 129,566,907,007 141,411,424,501 15,364,398,584 113.45 11,844,517,494 109.14 111.28
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
55,660,903 27,644,407 59,204,758 (28,016,496) 49.67 31,560,351 214.17 103.13
3. Doanh thu thuần về BH
và CCDV 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 113.48 11,812,957,143 109.12 111.28
4. Giá vốn hàng bán 100,122,387,865 117,534,440,798 127,373,212,597 17,412,052,933 117.39 9,838,771,799 108.37 112.79
5. Lợi nhuận gộp BH và
CCDV 14,024,459,655 12,004,821,802 13,979,007,146 (2,019,637,853) 85.60 1,974,185,344 116.44 99.84
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
422,816,971 1,081,980,089 493,524,949 659,163,118 255.90 (588,455,140) 45.61 108.04
7. Chi phí tài chính 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 162.29 (802,396,597) 74.04 109.62
- Trong đó: Chi phí lãi vay 1,761,481,665 2,646,739,853 2,032,155,305 885,258,188 150.26 (614,584,548) 76.78 107.41
8. Chí phí bán hàng 4,004,262,755 4,655,752,771 5,569,416,353 651,490,016 116.27 913,663,582 119.62 117.94
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6,079,903,188 5,758,393,359 5,538,702,385 (321,509,829) 94.71 (219,690,974) 96.18 95.45
10. Lợi nhuận thuần từ
HĐKD 2,458,704,490 (418,069,941) 1,076,084,252 (2,876,774,431) (17.00) 1,494,154,193 (257.39) 66.16
11.Thu nhập khác 1,665,367,000 811,075,840 67,747,616 (854,291,160) 48.70 (743,328,224) 8.35 20.17
12. Chi phí khác 101,954,810 945,292,000 83,864,017 843,337,190 927.17 (861,427,983) 8.87 90.70
13. Lợi nhuận khác 1,563,412,190 (134,216,160) (16,116,401) (1,697,628,350) (8.58) 118,099,759 (12.01) 10.15
14.Tổng lợi nhuận trước
thuế 4,022,116,680 (552,286,101) 1,059,967,851 (4,574,402,781) (13.73) 1,612,253,952 (191.92) 51.34
15. Thuế TNDN 804,423,336 0 211,993,570 (914,880,556) 0 322,450,790 0 51.34
16. Lợi nhuận sau thuế 3,217,693,344 (552,286,101) 847,974,281 (3,769,979,445) (17.16) 1,400,260,382 (153.54) 51.34
20
Nhận xét bảng 3.3:
 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Hiện nay nền kinh tế đối với doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế toàn cầu
nói chung đang có những khó khăn. Các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với
khủng hoảng kinh tế, lạm phát ngày càng tăng cao. Đặc biệt trong bối cảnh dịch
bệnh Covid – 19 hoành hành ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế dẫn đến kết
quả kinh doanh của Công ty bị sụt giảm nghiêm trọng trong năm 2020. Tuy nhiên,
đến năm 2021, nhờ có sự nỗ lực và các chính sách hợp lý từ Ban Lãnh đạo của
Công ty, kết quả hoạt động kinh doanh đã có sự khởi sắc:
Về doanh thu:
 Năm 2020 so với năm 2019: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
15,364,398,584 đồng, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
15,392,415,080 đồng.
 Năm 2021 so với năm 2020: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
11,844,517,494 đồng, doanh thu thuần về bán hang và cung cấp dịch vụ tăng
11,812,957,143 đồng.
Về chi phí:
 Năm 2020 so với năm 2019: Giá vốn hàng bán tăng 17,412,052,933 đồng,
chi phí tài chính tăng 1,186,319,509 đồng, chi phí bán hàng tăng
651,490,016 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 321,509,829 đồng.
 Năm 2021 so với năm 2020: Giá vốn hàng bán tăng 9,838,771,799 đồng, chi
phí tài chính giảm 802,396,597 đồng, chi phí bán hàng tăng 913,663,582
đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 219,690,974 đồng.
Về lợi nhuận:
 Năm 2020 so với năm 2019: Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ
giảm 2,019,637,853 đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm
xuống 2,876,774,431 đồng.
 Năm 2021 so với năm 2020: Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ
tăng 1,974,185,344 đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
1,494,154,193 đồng.
21
Ta thấy hầu hết các khoản mục doanh thu qua các năm đều tăng dần với tốc độ
phát triển bình quân là 111.28%. Lợi nhuận mặc dù có xu hướng giảm vào năm
2020 nhưng đã tăng trở lại vào năm 2021 nhưng nhìn chung tốc độ phát triển bình
quân qua 3 năm vẫn giảm 48.66%. Mặc dù doanh thu tăng mạnh qua các năm tuy
nhiên chi phí lại tăng đặc biệt là chi phí bán hàng nên dẫn đến tốc độ phát triển bình
quân của lợi nhuận qua 3 năm giảm.
22
3.3. Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung
3.3.1 Phân tích tình hình doanh thu
Bảng 3.4: Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2019 – 2021
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020
Tốc độ
PTBQ (%)
Số tiền Số tiền Số tiền Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Bán hàng và dịch
vụ
114,202,508,423 129,566,907,007 141,411,424,501 15,364,398,584 113.45 11,844,517,494 109.14 111.28
Hoạt động tài
chính
422,816,971 1,081,980,089 493,524,949 659,163,118 255.90 (588,455,140) 45.61 108.04
Doanh thu khác 1,665,367,000 811,075,840 67,747,616 (854,291,160) 48.70 (743,328,224) 8.35 20.17
Tổng doanh thu 116,290,692,394 131,459,962,936 141,972,697,066 15,169,270,542 113.04 10,512,734,130 108 110.49
23
Nhận xét bảng 3.4 ta thấy:
Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tổng doanh thu qua 3 năm có xu hướng tăng với tốc
độ bình quân là 110.49%. Năm 2019 có doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ là 114,146,847,520 đồng, năm 2020 chỉ tiêu này tăng với tốc độ phát
triển liên hoàn là 113.45% so với năm 2019, nguyên nhân là do Công ty tìm được
nhiều khách hàng hơn và tìm thêm được nhiều thị trường kinh doanh mới, đồng thời
Công ty luôn chú trọng đến việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa
để tạo được uy tín và thu hút nhiều khách hàng mới. Năm 2021 doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ tiếp tục tăng với tốc độ phát triển liên hoàn là 109.14% so với
năm 2020
Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng mạnh trong năm 2020 vì trong năm 2020,
do thu hẹp phạm vi kinh doanh do ảnh hưởng tiêu cực của đại dịch, Công ty sử
dụng nguồn vốn lưu động ngắn hạn vào việc đầu tư trên thị trường chứng khoán.
Phần vốn đầu tư tài chính này được rút ra và sử dụng cho hoạt động dản xuất kinh
doanh trong năm 2021, dẫn đến nguồn thu nhập từ hoạt động tài chính gairm mạnh
vào năm 2021.
Thu nhập khác của Công ty năm 2019 khá cao, nguồn thu này là do Công ty cho
doanh nghiệp khác mướn kho vì Công ty sử dụng không hết công suất của kho và
trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên vào năm 2020 và 2021
khoản thu nhập khác lại giảm mạnh so với năm 2019, nguyên nhân của sự sụt giảm
này là do trong năm 2020 và 2021, số lượng khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho
của Công ty giảm mạnh, đồng thời Công ty cũng thu hồi một số kho về để phục vụ
cho việc lưu trữ các mặt hàng được sản xuất thêm từ việc nâng cấp dây chuyền sản
xuất.
24
3.3.2 Phân tích tình hình chi phí
Bảng 3.5: Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2019 – 2021
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020
Tốc độ
PTBQ
(%)
Số tiền Số tiền Số tiền Giátrị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Giá vốn hàng bán 100,122,387,865 117,534,440,798 127,373,212,597 17,412,052,933 117.39 9,838,771,799 108.37 112.79
Chi phí tài chính 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 162.29 (802,396,597) 74.04 109.62
Chi phí bán hàng 4,004,262,755 4,655,752,771 5,569,416,353 651,490,016 116.27 913,663,582 119.62 117.94
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
6,079,903,188 5,758,393,359 5,538,702,385 (321,509,829) 94.71 (219,690,974) 96.18 95.45
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
804,423,336 0 211,993,570 (4,574,402,781) (13.73) 1,612,253,952 (191.92) 51.34
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
0 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí khác 101,954,810 945,292,000 83,864,017
Tổng chi phí 113,017,338,147 131,984,604,630 141,065,518,027 15,197,287,038 116.78 10,481,173,779 106.88 111.72
25
Qua bảng 3.5 ta thấy:
 Tổng chi phí của Công ty qua 3 năm có sự biến động với tốc độ phát triển
bình quân đạt 111.72%
Năm 2019 tổng chi phí là 113,017,338,147 đồng vào năm 2020 tăng lên
131,984,604,630 đồng, tăng 16.78% tương ứng tăng 15,197,287,038 đồng so với
năm 2019. Năm 2020 tiếp tục tăng lên đến 141,065,518,027 đồng tăng 6.88% tương
ứng 10,481,173,779 đồng so với năm 2020.
 Giá vốn hàng bán có sự tăng trưởng ở năm 2021 là cao nhất với tốc độ phát
triển bình quân 3 năm đạt 112.79%, trong đó:
Năm 2019 đạt 100,122,387,865 đồng vào năm 2020 tăng lên 117,534,440,798
đồng, tăng 17.39% tương ứng tăng 17,412,052,933 đồng do doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tăng. Năm 2021 đạt 127,373,212,597 đồng, tăng 8.37% tương ứng
9,838,771,799 đồng so với năm 2020. Nguyên nhân là do chi phí mua vào tăng lên
theo thị trường. Giá vốn hàng bán tăng có ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh
doanh của Công ty. Chỉ tiêu này tăng làm cho Công ty tốn thêm một khoản mục chi
phí lớn để duy trì thực hiện quá trình hoạt động kinh doanh.
 Chi phí bán hàng có xu hướng tăng qua các năm với tốc độ phát triển bình
quân đạt 117.94%.
Trong đó, năm 2019 đạt 4,004,262,755 đồng vào năm 2020 tăng lên đến
4,655,752,771 đồng, tăng 16.27% tương ứng 651,490,016 đồng. Năm 2021 là
5,569,416,353 đồng, tăng 11.62% tương ứng 913,663,582 đồng so với năm 2020.
Ta có thể thấy được hiện tại Công ty đang gặp trục trặc trong việc quản lý, kiểm
soát dịch vụ bán hàng và chi phí bán hàng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm có xu hướng giảm với tốc độ phát
triển bình quân đạt 95.45%.
Trong đó, năm 2019 là 6,079,903,188 đồng và năm 2020 giảm còn
5,758,393,359 đồng, giảm 5.29% tương ứng giảm 321,509,829 đồng. Năm 2021
tiếp tục giảm còn 5,538,702,385 đồng, giảm 3.82% tương ứng giảm 219,690,974
đồng so với năm 2020. Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm có xu hướng giảm
chứng tỏ Công ty đã quản lí, phân bổ và sử dụng nguồn lực một cách hợp lý để tiết
26
kiệm chi phí. Sử dụng nguồn nhân lực hợp lý là một lợi thế lớn của Công ty, giúp
Công ty ngày càng phát triển.
 Chi phí tài chính có sự biến động qua các năm với tốc độ phát triển bình
quân đạt 95.45%
Trong đó: Năm 2019 là 1,904,406,193 đồng nhưng tăng lên 3,090,725,702
đồng vào năm 2020, tăng lên 62.29% tương ứng 1,186,319,509 đồng. Do chi phí lãi
vay tăng lên. Năm 2021 giảm còn 2,288,329,105 đồng, giảm 25.96% tương ứng
giảm 802,396,597 đồng so với năm 2020. Do Công ty giảm lượng tiền đi vay dẫn
đến chi phí lãi vay giảm.
27
3.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty
Bảng 3. 6 Tình hình lợi nhuận của Công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ Tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020
Tốc độ
PTBQ
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Lợi nhuận thuần
từ HĐSXKD
2,458,704,490 (418,069,941) 1,076,084,252 (2,876,774,431) (17.00) 1,494,154,193 (257.39) 66.16
Lợi nhuận khác 1,563,412,190 (134,216,160) (16,116,401) (1,697,628,350) (8.58) 118,099,759 12.01 10.15
Tổng lợi nhuận 4,022,116,680 (552,286,101) 1,059,967,851 (4,574,402,781) (13.73) 1,612,253,952 (191.92) 51.34
Thuế TNDN 804,423,336 0 211,993,570 (804,423,336) 0 211,993,570 0 51.34
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
3,217,693,344 (552,286,101) 847,974,281 (3,769,979,445) (17.16) 1,400,260,382 (153.54) 51.34
28
Qua bảng 3.6 ta thấy:
 Tổng lợi nhuận qua 3 năm của Công ty có sự thay đổi với tốc độ PTBQ đạt
51.34%.
Năm 2019 đạt 4,022,116,680 đồng sang năm 2020 giảm xuống (552,286,101) đồng
do kinh doanh lỗ. Năm 2021 tổng lợi nhuận đã tăng trở lại lên đến 1,059,967,851 đồng
so với năm 2020.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm có sự
biến động với tốc độ PTBQ đạt 66.16%.
Năm 2019 đạt 2,458,704,490 đồng vào năm 2020 giảm xuống (418,069,941) đồng
so với năm 2019. Nguyên nhân là do bệnh dịch dẫn đến hoạt động kinh doanh bị đình
trệ, xảy ra thua lỗ. Năm 2021 đạt 1,076,084,252 đồng so với năm 2020. Chỉ tiêu này
tăng lên cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty đã có khởi sắc trong năm 2021.
 Lợi nhuận khác qua 3 năm cũng có sự biến động với tốc độ phát triển bình quân
là 10.15%
 Lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty có sự sụt giảm với chỉ số tốc độ phát
triển bình quân qua 3 năm là 51.34%.
Vì các khoản mục về chi phí còn tương đối cao so với doanh thu mà Công ty thu
được nên ta thấy được lợi nhuận mà Công ty nhận được chưa phải là lợi nhuận tối ưu
nhất, chưa mang lại kết quả tốt nhất cho Công ty.
3.4. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản và
trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản suất
và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ cung cấp
thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là: hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động đầu tư.
29
Bảng 3.7 Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Số tiền Số tiền Số tiền
Từ hoạt động kinh doanh -10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667
Từ hoạt động đầu tư 1,564,687,754 1,892,496,775 -3,964,316,912
Từ hoạt động tài chính 11,755,777,238 -3,162,397,614 4,732,246,119
Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại dòng
tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ mang lại
dòng tiền nhỏ. Do Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung tham gia
vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên các hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư tài sản cố định,
còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay . Hơn nữa các hoạt
động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được Công ty quan tâm nhiều, nhưng ngược
lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành viên Công ty
luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng doanh thu, tăng
thu nhập.
Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của năm
2019 là 1,564,687,754 đồng, trong khi năm 2020 là 1,892,496,775 đồng và năm 2021
là -3,964,316,912 đồng giảm 249.64% so với năm 2020. Điều này thể hiện việc công
ty đẩy mạnh đầu tư vào tài sản cố định trong năm 2021 và năm 2020 công ty tiến hành
thanh lý các loại tài sản và các công cụ nợ. Năm 2020, dòng tiền từ hoạt động tài chính
âm thể hiện rằng công ty sử dụng nguồn tiền từ khaorn nợ vay này để chi trả cho
khoản nợ vay tới hạn khác, đồng thời dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của cả 3 năm
đều là số âm thể hiện sự kém hiệu quả trong việc quản lý dòng tiền quan trọng nhất
của công ty này, Công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền này.
30
Bảng 3.8 Dòng tiềntừ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Số tiền Số tiền Số tiền
1. Tiền thu từ bán hàng, cung
cấp dịch vụ và doanh thu khác
104,004,674,910 120,280,773,582 136,874,727,836
2. Tiền chi trả cho người cung
cấp hàng hóa và dịch vụ
-92,618,957,969 -98,879,175,528
-
119,393,246,850
3. Tiền chi trả cho người lao
động
-18,205,506,863 -19,123,507,003 -18,538,977,637
4. Tiền chi trả lãi vay -1,736,858,992 -2,646,739,853 -2,032,155,305
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp
0 0 0
6. Tiền thu khác từ hoạt động
kinh doanh
2,302,686,639 3,271,847,599 4,252,083,185
7. Tiền chi khác cho hoạt động
kinh doanh
-4,042,739,710 -4,316,482,588 -3,520,888,896
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh
-10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667
Tiền thu bán hàng năm 2020 tăng 16,276,098,672 đồng so với tiền thu từ bán hàng
năm 2019 là do năm 2020 Công ty tăng sản xuất nên doanh thu của Công ty cũng tăng
so với năm 2019 nhưng sang 2021 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm 2020 nguyên
nhân chủ yếu do lượng sản phẩm Công ty bán trong năm 2021 thấp hơn năm 2020.
Tiền trả người bán có xu hướng tăng qua các, năm 2020 tăng 6,260,217,559 đồng so
với năm 2019, năm 2021 tăng 20,514,071,322 đồng so với năm 2020, việc tăng này
đồng thuận với sự gia tăng gía vốn hàng bán qua các năm.
Do Công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng trong
31
hoạt động của Công ty và trong năm 2019-2021 Công ty hoạt động có hiệu quả nên
tiền lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty ngày một
tăng lên.
Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy cách quản
lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Công ty nên tăng cường thêm các dòng
tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra bằng cách tiết kiệm
các chi phí nhân công, chi phí bán hàng và vận hành doanh nghiệp một cách hợp lý.
Có như vậy dòng tiền thuần sẽ dương và ngày càng tăng, Công ty sẽ vững hơn về việc
sử dụng vốn.
3.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên thương
mại Thành Chung thông qua các chỉ số
3.5.1. Phân tích hiệu quả tổng hợp
Nhận xét: Qua bảng 3.9 ta thấy:
Tỷ suất doanh thu trên chi phí cho biết một đồng chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này qua 3 năm có sự thay đổi với tốc độ PTBQ là 99.02%, cụ
thể: Năm 2019 là 1.03 tức là cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thu được 1.03 đồng doanh thu.
Năm 2020 là 1 lần, giảm 0.03 tương ứng giảm 2.91% so với năm 2019. Tức là cứ 1
đồng chi phí bỏ ra thì có được 1 đồng doanh thu. Chỉ tiêu này giảm cho ta thấy được
năm 2020 Công ty đã sử dụng chi phí chưa có hiệu quả bằng năm trước, mang lại mức
doanh thu cao không nhiều hơn so với mức chi phí đã bỏ ra đáng kể. Điều này không
tốt cho Công ty vì góp phần làm tăng chậm doanh thu, lợi nhuận và tăng chi phí.
Năm 2021 là 1.01 lần, tăng 0.01 tương ứng 1% so với năm 2020. Tức là cứ 1
đồng chi phí bỏ ra thì có được 1,01 đồng doanh thu. Chỉ tiêu này tăng cho thấy vào
năm 2021 Công ty đã sử dụng chi phí hiệu quả hơn so với năm 2020. Nhìn chung
Công ty đã biết cách tận dụng và sử dụng hợp lý đối với tất cả các khoản mục chi phí
để mang và hiệu quả cho Công ty hơn chi phí đã bỏ ra.
32
Bảng 3.9. Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của Công ty
ĐVT:Đồng
Chỉ Tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020
Tốc độ
PTBQ
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Tổng Doanh thu (1) 116,290,692,394 131,459,962,936 141,972,697,066 15,169,270,542 113.04 10,512,734,130 108 110.49
Tổng Chi phí (2) 113,017,338,147 131,984,604,630 141,065,518,027 15,197,287,038 116.78 10,481,173,779 106.88 111.72
Tổng Lợi nhuận (3) 4,022,116,680 (552,286,101) 1,059,967,851 (4,574,402,781) (13.73) 1,612,253,952 (191.92) 51.34
Doanh thu / chi phí
(4)=(1/2)
1.03 1.00 1.01 (0.03) 97.09 0.01 101 99.02
Lợi nhuận / chi phí
(5)=(3/2)
0.04 (0.00) 0.01 (0.04) - 0.01 (0.04) 50.00
33
3.5.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
 Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH)
Bảng 3.10 Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản lưu động 52,017,929,384 41,910,292,829 51,184,285,782
Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 40,011,743,888 52,311,779,717
Chỉ số TTHH 1.02 1.05 0.98
Nhìn chung, chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty thấp hơn chỉ số thanh toán
hiện hành của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu khác từ 0,5 đến 1,4 lần và có xu
hướng tăng vào năm 2020 tuy nhiên lại giảm vào năm 2021. Năm 2019 chỉ số thanh
toán hiện hành của công ty là 1.02 có nghĩa là một đồng nợ được Công ty đảm bảo
bằng 1.02 đồng tài sản ngắn hạn, năm 2020 chỉ số này là 1.05 đã tăng 0.03 đồng so
với năm 2019. Và năm 2021 chỉ số này là 0.98 đồng giảm 0.07 đồng so với năm
2020. Nguyên nhân là do trong 2 năm 2019-2020 tài sản lưu động của Công ty giảm
và các khoản nợ ngắn hạn cũng giảm tuy nhiên không nhiều. Nhưng đến năm 2021,
tài sản lưu động đã có sự tăng tuy nhiên tốc độ biến động không cao bằng tốc độ
biến động của nợ ngắn hạn (bằng chứng là tài sản lưu động của năm 2021 đã tăng
22.12% so với năm 2020 tuy nhiên nợ ngắn hạn của năm 2021 tăng 30.74% so với
năm 2020) nên dẫn đến việc chỉ số thanh toán hiện hành giảm vào năm 2021. Điều
này cho thấy Công ty đã không sử dụng hợp lý và hiệu quả tài sản ngắn hạn. Doanh
nghiệp gặp khó khăn về tài chính và tài sản ngắn hạn của công ty không đủ để bù
đắp lại các khoản nợ ngắn hạn các khoản phải trả tới hạn. Đây là một dấu hiệu đáng
lo ngại về khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
34
 Chỉ số thanh toán nhanh
Bảng 3.11 Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản thanh toán nhanh 21,892,475,242 24,262,077,727 25,686,806,108
Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 40,011,743,888 52,311,779,717
Chỉ số thanh toán nhanh 0.49 0.61 0.43
Nhìn vào bảng 3.11 ta thấy, sau khi loại trừ hàng tồn kho là khoản mục có tính
thanh khoản thấp nhất trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty, có thể thấy khả
năng thanh toán của Công ty là cực kì yếu và có thể nói Công ty không thể đủ khả
năng chi trả cho các khoản nợ vay tới hạn, cho dù giá trị tài sản lưu động có tính
thanh khoản cao tăng dần qua các năm. Năm 2019 khả năng thanh toán nhanh của
Công ty 0.49 tức là trong năm 2019 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì Công ty chỉ có 0.49
đồng tài sản có khả năng thanh toán cao để đảm bảo. Năm 2020 và năm 2021 chỉ số
thanh toán nhanh của Công ty lần lược là 0.61 lần và 0.43 lần. Như vậy, hệ số thanh
toán nhanh của Công ty ở tình trạng rất yếu, thể hiện khả năng thanh toán của Công
ty trong 3 năm 2019-2021 ở tình trạng chưa tốt. Do đó trong những năm tới doanh
nghiệp cần phải cải thiện hệ số này lên.
35
 Chỉ số thanh toán tức thời
Bảng 3.14 Chỉ số thanh toán tức thời
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Số tiền Số tiền Số tiền
Tiền và các khoản tương
đương
5,721,046,618 3,140,500,776 1,744,726,948
Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 40,011,743,888 52,311,779,717
Chỉ số thanh toán tức
thời (Lần)
0.11 0.08 0.03
Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số thanh toán tức thời của Công ty là khá thấp
và có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2019 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có
0.11 đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2020 chỉ số này là 0.08 lần,
tức là đã giảm 0.03 đồng so với năm 2019; vào năm 2021 chỉ số này giảm xuống
còn 0.03 đồng. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các khoản tương
đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất của Công ty
và Công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi nhà cung cấp
yêu cầu Công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới doanh nghiệp
cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả trong
ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán.
3.5.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính
Qua bảng 3.15 cho ta thấy:
 Hệ số nợ của Công ty qua 3 năm chưa ổn định với tốc độ PTBQ đạt 99.01%.
Năm 2019 là 0.90 nghĩa là cứ 1 đồng vốn thì có 0.90 đồng nợ phải trả. Năm
2020 là 0.87 giảm 0.03 lần tương ứng 3.02% so với năm 2019 và cứ 1 đồng
vốn thì có 0.87 đồng nợ phải trả. Năm 2021 hệ số nợ tăng lên 0.88 tương ứng
tăng là 1.08% so với năm 2020 và 1 đồng vốn bỏ ra có 0.88 đồng nợ phải trả.
36
Nguyên nhân là do Công ty giảm các khoản nợ vay và cho thuê tài chính.
Điều này cho thấy khả năng độc lập tài chính của Công ty tốt, giảm được
gánh nặng nợ khi các khoản nợ đến hạn.
 Hệ số tự tài trợ cho biết mức tự chủ tài chính của một doanh nghiệp. Tốc độ
PTBQ của Công ty qua 3 năm đạt 108.34%. Năm 2019 là 0.10 tức là trong 1
đồng tổng nguồn vốn thì có 0.10 đồng vốn chủ sỡ hữu. Năm 2020 hệ số tự tài
trợ tăng lên 0.13 lần, tăng 0.03 lần tương ứng 26.54% so với năm 2019 và
trong 1 đồng tổng nguồn vốn có 0.13 đồng vốn chủ sỡ hữu. Cho thấy xu
hướng khả năng độc lập về mặt tài chính của Công ty đang tăng, tuy nhiên
tốc độ tăng không lớn và nhưng vẫn ảnh hưởng tích cực đến mức độ độc lập
tài chính của Công ty. Năm 2020 là 0.12 lần, giảm 0.01 lần tương ứng giảm
7.25% so với năm 2020 và trong 1 đồng tổng nguồn vốn có 0.12 đồng vốn
chủ sỡ hữu. Công ty chưa có nhiều vốn tự có, tính độc lập chưa cao với các
chủ nợ dễ bị ràng buộc hay chịu sức ép từ chủ nợ.
37
Bảng 3. 15 Chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính của Công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Tốc độ
PTBQ
(%)
Nợ phải trả (1) Đồng 57,110,506,905 45,797,492,694 57,699,339,823 (11,313,014,211) 8.02 11,901,847,129 125.99 100.51
Tổng tài sản (2) Đồng 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 (11,012,369,011) 8.27 12,961,814,980 124.65 101.52
Vốn chủ sỡ hữu (3) Đồng 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878 300,645,200 10.46 1,059,967,851 115.61 109.98
Tổng nguồn vốn (4) Đồng 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 (11,012,369,011) 8.27 12,961,814,980 124.65 101.52
Hệ số nợ (5)=(1/2) Lần 0.90 0.87 0.88 (0.027) 96.98 0.01 101.08 99.01
Hệ số tự tài trợ
(6)=(3/4)
Lần 0.10 0.13 0.12 0.027 126.54 (0.01) 92.75 108.34
38
3.5.4 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
Qua bảng 3.16 ta thấy:
 Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần:
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng doanh thu thuần thì bỏ ra bao nhiêu
đồng giá vốn hàng bán. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của Công ty
qua 3 năm có sự thay đổi với tốc độ PTBQ đạt 101.36%. Năm 2020 là 90.73% so
với năm 2019 là 87.71%, tăng 1.03 lần tương ứng tăng 3.44% so với năm 2019.
Năm 2021 tỷ suất này là 90.11% giảm 0.99 lần tương ứng 0.69% so với năm 2020.
Cho thấy việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán tốt. Công ty cần
đưa ra thêm những giải pháp tốt hơn để giảm giá vốn hàng bán giúp Công ty thu về
lợi nhuận nhiều hơn.
 Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần:
Tỷ suất này tăng giảm qua các năm với tốc độ PTBQ đạt 105.98%. Năm 2019
đạt 3.51%, tăng lên 3.59% vào năm 2020, tăng 1,02 lần tương ứng tăng 2.45%.
Năm 2021 là 3.94%, tăng 1.09 lần tương ứng tăng 5.98% so với năm 2020.Chỉ tiêu
này của Công ty cho thấy được chi phí bỏ ra trong việc bán hàng còn ở mức cao
chứng tỏ Công ty chưa kiểm soát được chi phí bán hàng.
 Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần:
Qua 3 năm tỷ suất này giảm với tốc độ PTBQ là 85.77%. Năm 2019 chiếm
5.33% nhưng qua năm 2020 lại giảm còn 4.45%, giảm 0.83 lần tương ứng giảm
16.54%. Năm 2021 là 3.92% giảm 0.88 lần tương ứng 11,85% so với năm 2020.
Ta thấy tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu qua 3 năm đã giảm
chứng tỏ Công ty đã tiến triển tốt về việc quản lý.
39
Bảng 3.16 Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí của Công ty
ĐVT:Đồng
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020
Tốc độ
PTBQ
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Giá vốn hàng bán (1) 100,122,387,865 117,534,440,798 127,373,212,597 17,412,052,933 117.39 9,838,771,799 108.37 112.79
Chi phí bán hàng (2) 4,004,262,755 4,655,752,771 5,569,416,353 651,490,016 116.27 913,663,582 119.62 117.94
Chi phí quản lý doanh
nghiệp (3)
6,079,903,188 5,758,393,359 5,538,702,385 (321,509,829) 94.71 (219,690,974) 96.18 95.45
Chi phí tài chính (4) 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 162.29 (802,396,597) 74.04 109.62
Doanh thu thuần về
BH và CCDV (5)
114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 113.48 11,812,957,143 109.12 111.28
Tỷ suất GVHB/DTT
(6)={(1/5)*100}
87.71 90.73 90.11 3.02 103.44 (0.62) 99.31 101.36
Tỷ suất CPBH/DTT
(7)={(2/5)*100}
3.51 3.59 3.94 0.09 102.45 0.35 109.63 105.98
Tỷ suất
CPQLDN/DTT
(8)={(3/5)*100}
5.33 4.45 3.92 (0.88) 83.46 (0.53) 88.15 85.77
40
3.5.5. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số sử dụng tài sản
 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu
Bảng 3.17 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Số tiền Số tiền Số tiền
Doanh thu thuần
114,571,329,858 129,566,907,007 141,913,492,308
Các khoản phải thu
12,630,691,035 19,154,941,732 22,765,710,588
Vòng quay các khoản
phải thu 9.07 6.76 6.23
Kỳ thu tiền bình quân
40.24 54 58.59
Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng quay
các khoản phải thu trong năm 2019, năm 2020 và năm 2021 lần lượt là 9.07; 6.76;
6.23 vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do Công
ty muốn tiềm kiếm thêm khách hàng nên Công ty có chính sách cho khách hàng kéo
dài thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng vẫn ngắn hơn thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ bằng
chứng là số ngày thu tiền bình quân của Công ty là thấp so với hầu hết các doanh
nghiệp cùng ngành. Chính sách này của Công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể
hiện khả năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị
khác chiếm dụng, gây khó khăn trong việc thanh toán của doanh nghiệp. Đây là
cũng do chính sách của Công ty áp dụng đối với khách hàng bằng cách cho khách
hàng kéo dài thời gian trả nợ nhằm tìm kiếm thêm khách hàng trong thời gian tới.
41
 Hệ số lợi nhuận ròng
Bảng 3.18 Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng
2,358,415,047 300,645,200 1,059,967,851
Doanh thu
114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308
Hệ số lợi nhuận ròng
0.02 0.00 0.01
Hệ số lợi nhuận ròng của của Công ty được duy trì ở mức cực kì thấp. Năm 2019
hệ số lợi nhuận ròng của Công ty là 0.02%, có nghĩa là trong 100 đồng doanh thu
thì Công ty thu được 2 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2020 chỉ số này giảm 0.02%
so với năm 2019, và năm 2021 trong 100 đồng doanh thu Công ty thu được 1 đồng
lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận ròng của ngành thì hệ số lợi nhuận
ròng của Công ty chỉ ở mức yếu. Từ những nhận xét trên cho thấy doanh nghiệp
chưa có sức cạnh tranh tốt so với các đối thủ, phần lợi nhuận Công ty thu về là rất
nhỏ so với tổng doanh thu. Với biên lợi nhuận nhỏ và tình hình bất lợi hiện nay
Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong
những năm tới Công ty cần có biện pháp để thể chủ động về nguồn nguyên liệu
nhằm giảm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, đồng thời sử dụng tài sản có hiệu quả
cao để có thể tăng hệ số lợi nhuận ròng của Công ty.
42
Bảng 3.19 Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng tài sản của Công ty
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
So sánh năm 2020 với 2019 So sánh năm 2021 với 2020
Tốc độ
PTBQ (%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH (%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH (%)
Doanh thu thuần (1) Đồng 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 113.48 11,812,957,143 109.12 111.28
Lợi nhuận ròng (2) Đồng 2,458,704,490 (418,069,941) 1,076,084,252 (2,876,774,431) (17.00) 1,494,154,193 (257.39) 66.16
Tổng tài sản (3) Đồng 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 (11,012,369,011.00) 82.69 12,961,814,980.00 124.65 101.52
Tài sản dài hạn (4) Đồng 11,582,427,348 10,677,694,892 14,365,516,919 (904,732,456.00) 92.19 3,687,822,027.00 134.54 111.37
Tài sản ngắn hạn (5) Đồng 52,017,929,384 41,910,292,829 51,184,285,782 (10,107,636,555.00) 80.57 9,273,992,953.00 122.13 99.20
Các khoản phải thu
(6)
Đồng 12,630,691,035 19,154,941,732 22,765,710,588 6,524,250,697.00 151.65 3,610,768,856.00 118.85 134.25
Giá vốn hàng bán (7) Đồng 100,122,387,865 117,534,440,798 127,373,212,597 17,412,052,933.00 117.39 9,838,771,799.00 108.37 112.79
Hàng tồn kho (8) Đồng 30,125,454,142 17,648,215,102 25,497,479,674 (12,477,239,040.00) 58.58 7,849,264,572.00 144.48 92.00
Hệ số sử dụng tài sản
(9)=(1/3)
Lần 1.79 2.46 2.16 0.67 137.25 (0.31) 87.54 109.61
Hệ số sử dụng TSCĐ
(10)=(1/4)
Lần 9.86 12.13 9.84
2.28 123.10 (2.29) 81.11 99.92
Hệ số sử dụng TSNH
(11)=(1/5)
Lần 2.19 3.09 2.76
0.90 140.85 (0.33) 89.35 112.18
43
Số vòng quay HTK
(12)=(7/8)
Vòng 3.32 6.66 5.00
3.34 200.39 (1.66) 75.01 122.60
Thời gian lưu kho
bình quân
Ngày 109.82 54.81 73.07
(55.02) 49.90 18.26 133.32 81.57
44
Qua bảng 3.19 ta thấy:
 Hệ số sử dụng tài sản:
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng tài sản đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng doanh
thu thuần. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty tăng dần qua 3 năm với tốc độ
PTBQ đạt 109.61%.
Năm 2019 là 1.79 tức là 1 đồng tài sản sẽ đem lại 1.79 đồng doanh thu thuần.
Năm 2020 tăng lên 2.46 tức là cứ 1 đồng tài sản sẽ thu được 2.46 đồng doanh thu
thuần. Năm 2020 so với năm 2019 tăng 1.37 lần tương ứng 37.25%. Năm 2021
giảm xuống còn 2.16, tức 1 đồng tài sản sẽ thu được 2.16 đồng doanh thu thuần,
giảm 9.61% tương ứng giảm 0.88 lần so với năm 2020.
Hệ số này cao vì vậy thấy được việc sử dụng tài sản để phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của Công ty hoàn toàn mang lại hiệu quả cao. Qua phân tích ta thấy với
1 đồng tài sản bỏ ra thì Công ty có thể nhận được 2.46 đồng doanh thu là cao nhất,
Công ty đang phân bố tài sản và sử dụng tài sản hợp lý và đã mang lại lợi nhuận tối
đa nhất.
 Hệ số sử dụng tài sản cố định:
Ta thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty qua các năm đều có xu
hướng tăng rồi giảm với tốc độ PTBQ là 99.92%.
Năm 2019 là 9.86 lần tức là cứ 1 đồng tài sản cố định thì tạo ra 9.86 đồng doanh
thu thuần. Năm 2020 tăng lên 12.13 tức là 1 đồng tài sản cố định thì tạo ra 12.13
đồng doanh thu thuần, tăng 23.10% tương ứng tăng 1.23 lần so với năm 2020. Năm
2021 là 9.84 lần tức là 1 đồng tài sản cố định thì tạo ra được 9.84 đồng doanh thu
thuần, giảm 18.89% tương ứng giảm 0.81 lần so với năm 2020.
Nhìn chung thì hệ số này cao cho thấy Công ty đã sử dụng có hiệu quả, biết tận
dụng điểm mạnh, phát huy năng lực của máy móc thiết bị trong sản xuất kinh doanh
và mang lại hiệu quả cho Công ty.
45
 Hệ số sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn qua 3 năm có sự thay đổi với tốc độ PTBQ
đạt 112.18%.
Năm 2019 là 2.19 lần tức là cứ 1 đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình
hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra 2.19 đồng doanh thu. Năm 2020 tăng lên 3.09 tức là
1 đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra 3.09
đồng doanh thu, tăng 40.85% tương ứng tăng 1.41 lần so với năm 2019. Năm 2021
là 2.76 lần tức là 1 đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình hoạt động kinh
doanh sẽ tạo ra 2.76 đồng doanh thu, giảm 10.65% tương ứng giảm 0,89 lần so với
năm 2020.
 Số vòng quay hàng tồn kho:
Cụ thể là năm 2019 số vòng quay hàng tồn kho là 3.32 vòng, hàng hóa sau khi
nhập kho thì lưu kho trong vòng 109 ngày thì được phân phối ra thị trường.
Qua năm 2020 thì số vòng quay tăng lên cao là 6.66 vòng cho nên hàng hóa
được xuất kho khá sớm nhanh hơn 55 ngày so với 2019. Nguyên nhân do trong năm
2020 cả giá vốn hàng bán tăng nhưng hàng tồn kho giảm, để rõ hơn thì giá vốn hàng
bán tăng 17.39% tương ứng với số tiền là 17,412,052,933 đồng còn hàng tồn kho
chỉ giảm 41.42 % tương ứng với 12,477,239,040 đồng.
Năm 2021 thì số vòng quay lại giảm còn 5 vòng tức đã bị giảm 24.99% so với
cùng thời điểm năm trước. Điều này đã làm thời gian của hàng tồn kho bị tăng lên
thêm 18 ngày, điều này cho ta thấy được phải mất 73 ngày thì hàng hóa lưu kho mới
được xuất ra thị trường.
Qua 3 năm số vòng quay của hàng tồn kho tăng bình quân 122.60% kéo theo đó
là thời gian tồn kho bình quân đạt 81.57%. Cho thấy được tình hình kinh doanh của
Công ty đang diễn ra khá tốt. Nhất là 2019 hàng hóa có tính linh hoạt cao. Bán chạy
nhưng sang năm 2020 lại có xu hướng ngưng trệ và đi xuống.
46
 Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Bảng 3.20 Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 300,645,200 1,059,967,851
Tổng tài sản 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
ROA 0.04 0.005 0.016
Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Công ty suy giảm
qua các năm. Năm 2019 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04 tức là với 100 đồng vốn
đầu tư vào tài sản Công ty thu được lợi nhuận là 4 đồng. Năm 2020, tỷ suất này đã
giảm xuống còn 0.0005 do lợi nhuận ròng trong năm 2020 giảm nhanh hơn tốc độ
giảm của tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp chưa có nỗ lực khai thác hiệu quả tài
sản của mình hơn đó là nhờ Công ty chủ động được tình hình, Năm 2021, ROA của
Công ty là 0.016, với mức tăng đáng kể của tổng tài sản do đầu tư vào tài sản hữu
hình và nâng cấp dây chuyền sản xuất. Với nỗ lực đầu tư vào dây chuyền và nhà
xưởng phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh, Công ty thể hiện hy vọng sẽ cải thiện
được hiệu quả sử dụng tài sản và nâng cao doanh thu. Tuy nhiên, bên cạnh nỗ lực
đầu tư vào cơ sở vật chất, Công ty cũng cần phải tiết giảm chi phí tốt để cải thiện
khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng tài sản.
47
3.5.6 Chỉ số hiệu quả sử dụng lao động
Bảng 3.21 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của Công ty.
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020 Tốc
độ
PTBQ
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Giá trị (đồng)
Tốc độ
PTLH
(%)
Tổng doanh thu (1) Đồng 114,202,508,423 129,566,907,007 141,411,424,501 15,364,398,584 113.45
11,844,517,494
109.14 111.28
Tổng lợi nhuận (2) Đồng 4,022,116,680 (552,286,101) 1,059,967,851 (4,574,402,781) (13.73) 1,612,253,952 (191.92) 51.34
Số lao động bình
quân (3)
Người 536 600 546 64 111.94 (54) 91.00 100.93
Tổng quỹ lương (4) Đồng 12,862,633,246 10,640,021,600 13,586,423,688 (2,222,611,646) 82.72 2,946,402,088 127.69 102.78
Năng suất lao động
(1/3)
Đồng/
người
213,064,381 215,944,845 258,995,283 2,880,464 101.35 43,050,438 119.94 110.25
Hiệu suất sử dụng
tiền lương (2/4)
Lần 0.313 (0.052) 0.078 0 (16.60) 0 (150.30) 49.95
Mức sinh lời của lao
động (2/3)
Đồng 7,503,949 (920,477) 1,941,333 (8,424,426) (12.27) 2,861,810 (210.91) 50.86
48
Qua bảng 3.21 ta thấy:
Lao động là một trong các yếu tố quan trọng, hiểu được điều đó mà thời gian
qua Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung đã chú tâm đến việc
nâng cao chất lượng nhằm cải thiện tối đa hiệu quả cho Công ty. Như ở trên ta có
bảng 3.18 thể hiện đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
trong 3 năm 2019 đến 2021. Tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm này
cũng có nhiều chuyển biến, xem xét sự thay đổi cơ cấu lao động ảnh hưởng đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty như thế nào
 Năng suất lao động:
Năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động.
Năng suất lao động của Công ty không đều qua các năm với tốc độ PTBQ là
110.25%. Năm 2019 là 213,064,381 đồng tức là cứ 1 lao động sẽ tạo ra
213,064,381 đồng doanh thu. Năm 2020 là 215,944,845 đồng tăng 2,880,464 đồng
tương ứng tăng 1.35 % so với năm 2019. Năm 2021 là 258,995,283 đồng tăng
43,050,438 đồng tương ứng 19,94% so với năm 2020.
Qua 3 năm ta thấy năng suất lao động của Công ty vào năm 2021 là đạt hiệu
quả cao nhất. Nhưng doanh thu của 1 lao động mang lại trong một kỳ cho Công ty
thực sự không cao, Công ty cần đánh giá và khảo sát lại tình hình sử dụng lao động
để tránh tình trạng dư thừa lao động, không đủ việc làm cho cán bộ nhân viên dẫn
đến tình trạng cán bộ nhân viên luôn nhàn rỗi, hàng tháng doanh nghiệp vẫn phải trả
lương mà không tạo ra được doanh thu. Điều này chứng tỏ Công ty chưa sử dụng
hợp lý nguồn lao động và thúc đẩy khả năng làm việc của người lao động để mang
lại lợi ích cao nhất.
 Hiệu suất sử dụng tiền lương:
Chỉ tiêu này có xu hướng tăng rồi lại giảm với tốc độ PTBQ là 49.95%. Năm
2019 là 0.313 tức là cứ 1 đồng chi phí tiền lương sẽ tạo ra 0.313 đồng doanh thu.
Năm 2021 là 0.078 tức là 1 đồng chi phí tiền lương sẽ tạo ra 0.078 đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này cho thấy năm 2019 hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cao nhất,
cao hơn so với năm 2020 và năm 2021.
Ta thấy được hiệu suất sử dụng tiền lương qua 3 năm của Công ty là thấp,
nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận chậm hơn tốc độ tăng của chi phí tiền
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx

More Related Content

What's hot

Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAYTiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Hải Finiks Huỳnh
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Viện Quản Trị Ptdn
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Học kế toán thực tế
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
Nguyễn Công Huy
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công TyLuận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docxPhân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAYLuận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
YenPhuong16
 

What's hot (20)

Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAYTiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
Tiểu luận Quản trị sự thay đổi của Tập đoàn SamSung. HAY
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công TyLuận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docxPhân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAYLuận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
 

Similar to Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx

luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.docHoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Thực Hành Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất...
Báo Cáo Thực Hành Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất...Báo Cáo Thực Hành Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất...
Báo Cáo Thực Hành Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3PXây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Sies Elearning
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAYBÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
KimNgnTrnTh4
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
nataliej4
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.docNâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh
Giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An NinhGiải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh
Giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx (20)

luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.docHoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
Hoạt Động Tuyển Dụng Và Đào Tạo Tại Công Ty Xăng Dầu.doc
 
Báo Cáo Thực Hành Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất...
Báo Cáo Thực Hành Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất...Báo Cáo Thực Hành Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất...
Báo Cáo Thực Hành Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất...
 
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3PXây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường.doc
 
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAYBÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
 
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.docCác Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
Các Giải Pháp Phát Triển Năng Lực Động Công Ty Baiksan Việt Nam Đến Năm 2022.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Và Duy Trì Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Bachy Soleta...
 
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
Một số giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên tại Công ty cổ phần...
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.docNâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải và xếp dỡ hải An.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Xí Nghiệp Xăng Dầu K133
 
Giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh
Giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An NinhGiải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh
Giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo Vệ An Ninh
 
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 

Recently uploaded (12)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty nhựa Thành Chung.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.297.149 Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG Họ và tên sinh viên : ……… Lớp, Khóa : ………………. Giảng viên hướng dẫn : ……………………. TP.HCM- 2022
  • 2. i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm và quý thầy cô ......... - trường Đại học____________. đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn TS.________________ là giáo viên trực tiếp hướng dẫn em trong thời gian thực tập. Đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Qua thời gian thực tập tại ___________, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý công ty đã tạo điều kiện cho em thực tập, cảm ơn các anh chị trong phòng kinh doanh đã giúp đỡ, chỉ bảo, góp ý kiến để em hoàn thành đề tài.
  • 3. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... I NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP ..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. MỤC LỤC ..........................................................................................................................II DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................VI LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .....................................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...............................................................................................1 2.1. Mục tiêu chung:...................................................................................................1 2.2. Mục tiêu cụ thể:...................................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................2 3.1. Không gian: .........................................................................................................2 3.2. Thời gian:.............................................................................................................2 4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................................................2 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................2 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.............................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN...............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:... Error! Bookmark not defined. 1.1.1.1. Khái niệm ............................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.2. Ý nghĩa.................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.3. Vai trò ..................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh ...Error! Bookmark not defined.
  • 4. iii 1.1.1.5. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.6 Tài liệu sử dụng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh........Error! Bookmark not defined. 1.1.1.7 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh............Error! Bookmark not defined. 1.1.1.8 Các công cụ tài chính ..........................Error! Bookmark not defined. 1.1.2 Khái niệm về thị trường/sản phẩm chính: .Error! Bookmark not defined. 1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:....ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.2.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Phương pháp tỷ lệ........................................Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Phương pháp phân tích các nhân tố..........Error! Bookmark not defined. 1.2.4 Phương pháp liên hệ cân đối.......................Error! Bookmark not defined. 1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.3.1 Phân tích chung quy mô cơ cấu tài sản, nguồn vốn.Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh...Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Phân tích hiệu quả tổng hợp.......................Error! Bookmark not defined. 1.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh........Error! Bookmark not defined. 1.3.5. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính..Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG...............................................................................................................2 2.1. QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN................................................2 2.1.1. Thông tin cơ bản ..............................................................................................2 2.1.2. Quá trình phát triển.........................................................................................3 2.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ, TÔN CHỈ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .......................4 2.2.1 Chức năng..........................................................................................................4
  • 5. iv 2.2.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động........................................................................4 2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ MẠNG LƯỚI KINH DOANH CỦA CÔNG TY...................................................................................................................5 2.4. TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI ÔNG TY...............................................................7 2.5 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY ......................................................8 CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG....................... 10 3.1. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ............................................... 10 3.1.1. Phân tích khái quát về tài sản..................................................................... 10 3.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn............................................................... 14 Trong 3 năm 2019- 2021 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau: .................................................................. 14 3.2. PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH...................... 18 3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG...................................................................................... 22 3.3.2 Phân tích tình hình chi phí............................................................................ 24 3.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty................................................. 27 3.4. PHÂN TÍCH BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ............................................................. 28 3.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG THÔNG QUA CÁC CHỈ SỐ ............................................ 31 3.5.1. Phân tích hiệu quả tổng hợp........................................................................ 31 3.5.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ......................... 33 3.5.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính .............................. 35 3.5.4 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí...................... 38 3.5.5. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số sử dụng tài sản......................... 40 3.5.7 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng vốn........................... 49 3.6. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ....................................................................................... 52 3.6.1 Ưu điểm và nguyên nhân............................................................................... 52 3.6.2 Nhược điểm và nguyên nhân ........................................................................ 52
  • 6. v CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG............................................................................................................ 55 4.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY............................................................ 55 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI KINH DOANH TẠI CÔNG TY ........................................................................................................................................ 55 4.2.1. Về phương thức huy động vốn..................................................................... 55 4.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán....................................... 56 4.2.2.1. Quản trị tiền mặt.................................................................................... 56 4.2.2.2. Quản trị khoản phải thu ........................................................................ 56 4.2.2.3. Quản trị hàng tồn kho ........................................................................... 57 4.2.3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của Công ty.......................... 57 4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 58 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 85
  • 7. vi DANH MỤC BẢNG Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................................5 Bảng 2.1: Cơ sở vật chất tại công ty .................................................................................7 Bảng 2.2: Nhân sự lao động của công ty..........................................................................8 Bảng 3.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung năm 2019 -2021....................................................................................... 11 Bảng 3.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung năm 2019 -2021................................................................................ 15 Bảng 3.3: Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2019 – 2021.......................... 22 Bảng 3.4: Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2019 – 2021............................... 24 Bảng 3.5: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2019 – 2021Error! Bookmark not defined. Bảng 3.6: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty ........................................................... 29 Bảng 3.7: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................... 30 Bảng 3.8: Tỷ suất nợ của Công ty ...............................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.9: Tỷ suất tự tài trợ của Công ty.....................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.10: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công tyError! Bookmark not defined. Bảng 3.11: Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty ...................... 33 Bảng 3.12: Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty ........................................................ 34 Bảng 3.13: Chỉ số tiền mặt .............................................................................................. 35 Bảng 3.14: Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty .................................. 40 Bảng 3.15: Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty.............................................................. 41 Bảng 3.16: Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty .............................. 46 Bảng 3.17: Hệ số lãi ròng qua các năm 2019 – 2021Error! Bookmark not defined. Bảng 3.18: Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh của công ty năm 2019 – 2021...Error! Bookmark not defined.
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp đều phải cạnh tranh. Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, bên cạnh doanh nghiệp trụ vững và phát triển mạnh vẫn không ít các doanh nghiệp đang đứng trên bên bờ vực phá sản, giải thể.. Để có thể trụ lại trên cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hoá, giảm chi phí sản xuât, nâng cao uy tín,…nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do đó, đạt hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trên thị trường. Chính vì vậy việc phân tích hoạt động kinh doanh thường xuyên sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất, biết được điểm mạnh, điểm yếu cảu công ty với môi trường tác động, đồng thời biết được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Từ đó có thể đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Thấy được tầm quan trọng cũng như lợi ích mà việc phân tích hiệu quả hoạt động mang lại, em đã chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung.” để nghiên cứu trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tại công ty. Quá trính nghiên cứu sẽ giúp em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động kinh doanh và đồng thời cũng để mở rộng kiến thức nhất định về nội dung, phương pháp phân tích. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá các kết quả kinh doanh mà Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung đã đạt được để tìm hiểu một cách chính xác về tình hình kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán của công ty. Từ đó đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
  • 9. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể: Khái quát cơ bản lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp Phân tích thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2019-2021 Phân tích nhóm tỷ số tài chính và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung 3.2. Thời gian: Trực tiếp học tập và làm việc thực tế tại Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung trong khoảng thời gian ngắn, bắt đầu từ ngày 1/12/2021 và kết thúc vào ngày 10/3/2022.Thu thập số liệu trong khoản thời gian 3 năm: 2019, 2020, 2021 4. Nội dung nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận kết quả kinh doanh - Tìm hiểu thực trạng kết quả kinh doanh của công ty… - Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh… - Đề xuất các giải pháp cải thiện kết quả kinh doanh của cty 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp kế thừa, sưu tầm, chọn lọc các tài liệu có liên quan đến cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh. Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Nghiên cứu các sổ sách liên quan báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. 5.2 Phương pháp xử lý số liệu và phân tích số liệu
  • 10. 3 Phương pháp so sánh: Là phương pháp nghiên cứu để nhận thức được các hiện tượng, sự vật thông qua quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác. Phương pháp chỉ số: Là phương pháp biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ cùng một hiện tượng nhưng ở hai thời gian hay không gian khác nhau. Phương pháp dùng bảng biểu, sơ đồ: Là phương pháp phân tích dùng bảng biểu hoặc sơ đồ để phản ánh cách trực quan, có hệ thống thuận tiện cho việc theo dõi, đối chiếu, so sánh, kiểm tra. Phương pháp phân tích kinh tế: + Tỷ trọng: di = Ti ∑Ti Trong đó: Ti là giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng ∑Ti là tổng giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng + Tốc độ phát triển liên hoàn: θlh = Yi 𝑌i−1 Trong đó: Yi là giá trị (sản lượng) của năm thứ i Yi-1 là giá trị (sản lượng) năm thứ i-1 + Tốc độ phát triển bình quân: θBQ = √ θlh1 … θlhn 𝑛−1 Trong đó: n là số năm tính tốc độ phát triển bình quân θlh1 là tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ 1 θlhn là tốc độ phát triển liên hoàn của năm thứ n 6. Kết cấu của đề tài Đề tài tốt nghiệp gồm phần mở đầu, phần kết luận và bốn chương  Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty  Chương 2: Đặc điểm cơ bản về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung.  Chương 3: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung.
  • 11. 4  Chương 4: Phương hướng và giải pháp nhằm năng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung.
  • 12. 1
  • 13. 2 CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG 2.1. Quá trình lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1. Thông tin cơ bản Địa chỉ: Ấp 4, Xã Đồng Tiến, Huyện Đồng Phú, Tỉnh Bình Phước Mã số thuế: 3801140445 Người đại diện pháp luật: Lê Đức Anh Ngày hoạt động: 20/01/2017 Giấy phép kinh doanh: 3801140445 Lĩnh vực: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung được thành lập vào ngày 20/01/2017 được Sở kế hoạch & đầu tư Tỉnh Bình Phước cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3801140445 . Sự ra đời của công ty dựa trên quá trình am hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu tư. Từ những nhu cầu cơ bản của con người, công ty chọn sản phẩm chiếu sáng làm mục tiêu phát triển, cho đến ngày nay Công ty được thành lập và phát triển Cùng với sự phát triển của Tỉnh Bình Phước, Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống trong xây dựng của nhiều dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế- xã hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Tỉnh Bình Phước. Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng với đội ngũ chuyên viên, kỹ sư chuyên nghiệp có chuyên môn kỹ thuật cao,công nhân lành nghề, có tinh thần đoàn kết năng động sáng tạo tận tâm trong công việc. Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung sẽ ngày càng phát triển và xứng đáng là một đối tác tin cậy của cộng đồng doanh nhiệp trong nước cũng như nước ngoài với phương châm hành động của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung"Không ngừng sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng" Trải qua hơn 5 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung – Vì chất lượng cuộc sống”, cán
  • 14. 3 bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất. Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường tỉnh Bình Phước, các tỉnh miền Nam và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung. Hiện nay, Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên tới hơn 170 người. Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Giá trị của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung Trách nhiệm: Hết lòng với công việc. Nhận trách nhiệm 100% để thay đổi và phát triển. Dốc lòng hoàn thành những việc đã khởi sự. 2.1.2. Quá trình phát triển  Năm 2017 đến năm 2018 Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung đã tạo được chỗ đứng trong thị trường xây dựng. Hoạt động chủ yếu là mua bán, chế tạo các dòng sản phẩm vật liệu xây dựng, đèn, nước, điện, chiếu sáng  Năm 2020 đến năm 2021 Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung đã mở rộng địa điểm kinh doanh khu vực Đồng Nai, Bình Dương... Công ty luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: “Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp”. Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng
  • 15. 4 học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm: “TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG”  Năm 2021 đến nay Qua 5 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm ở thị trường Tỉnh Bình Phước và các tỉnh ven, Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung từng bước khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án kinh doanh Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc khách hàng. 2.2. Chức năng và nhiệm vụ, tôn chỉ hoạt động của Công ty 2.2.1 Chức năng Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: vật liệu xây dựng, các thiết bị, điện nước, chiếu sáng công cộng và dân dụng Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ. Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 2.2.2 Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của Công ty. Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập cao, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
  • 16. 5 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và cơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của Công ty Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty  Phòng Giám đốc : Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư, hành chính, kỹ thuật.  Phòng Kế hoạch Kinh doanh: Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám đốc tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá, tổ chức kinh doanh và phân phối. Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch. Khảo sát thị trường để nắm được các thông tin về nhu cầu thị trường, thực hiện công tác quản lý bán hàng và chiến lược về sản phẩm.  Phòng Tài chính - Kế toán : Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các công tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể như sau: GIÁM ĐỐC Phòng hành chính – bảo vệ Phòng kỹ thuật cơ điện, KCS Phòng kế hoạch KD Phòng tài chính kế toán Cơ khí Nhựa
  • 17. 6 Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản xuất và hiệu quả sản xuất đạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành. Cung cấp số liệu tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành sản xuất, phục vụ công tác hạch toán kinh tế, phân tích kinh tế và lập báo cáo kế toán theo quy định. Kiểm tra chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính của công ty, kiểm tra việc sử dụng và bảo quản vật tư, tài sản, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình hình vi phạm các chính sách chế độ kỹ thuật tài chính kế toán của nhà nước.  Phòng Kỹ thuật, cơ điện, KCS : Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng trong sản xuất. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ, lập qui trình sản xuất đối với những sản phẩm mới, hướng dẫn phân xưởng thực hiện các qui trình sản xuất Tổ chức sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị.  Phòng hành chính, bảo vệ: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế. Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ.
  • 18. 7 2.4. Tình hình cơ sở vật chất tại ông ty Tình hình cơ sở vật chất hiện nay ở công ty chủ yếu là phương tiện vận tải và một số thiết bị khác như máy móc, thiết bị…Cụ thể như sau: Bảng 2.1: Cơ sở vật chất tại Công ty (số liệutính đến 31/12/2021) STT Chỉ tiêu Nguyên giá Giá trị còn lại (đ) GTCL/NG (%) Giá trị (đ) Tỷ trọng (%) 1 Công xưởng 10,687,788,805 45.16 5,694,670,764 48.28 2 Máy móc, thiết bị 7,698,710,581 32.53 4,102,029,228 56.92 3 Phương tiện vận chuyển 5,279,994,868 22.31 2,813,288,413 58.12 Tổng 23,666,494,253 100 12,609,988,405 53.28 Nhận xét: TSCĐ hữu hình chủ yếu của Công ty có nguyên giá là 23,666,494,253 đồng, trong đó:  Công xưởng là 10,687,788,805 đồng chiếm 45.16%. Nhìn chung ta thấy được Công ty đã đầu tư khá lớn vào khoản cơ sở vật chất này, ta có thể nói tình trạng vật chất của Công ty đáp ứng rất tốt, nhân viên được làm việc trong môi trường tiện nghi và đầy đủ.  Máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng trung bình trong tổng TSCĐ hữu hình của Công ty, máy móc thiết bị là 7,698,710,581 đồng chiếm 32.53%. Vì là Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên máy móc thiết bị không phải là thứ đóng vai trò quan trọng nhất nên giá trị chỉ ở mức trung bình.  Phương tiện vận chuyển là 5,279,994,868 đồng chiếm 22.31%. Phương tiện vận chuyển là thứ bị hao mòn nhiều nhất nguyên nhân vì thời gian sử dụng đã khá lâu và Công ty chưa đầu tư mua mới, hoặc có thì là không đáng kể.
  • 19. 8 Qua thời gian sử dụng giá trị còn lại vẫn còn chiếm tỷ trọng 53.28%. Cho thấy được Công ty có cách sử dụng phù hợp các loại tài sản, máy móc thiết bị và thu hồi được nửa giá trị vốn đầu tư cố định. Ngoài các tài sản vật chất như trên Công ty còn có tài sản cố định vô hình và các tài sản khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh thương mại của Công ty. Hiện nay, với số lượng thiết bị như trên thì đã đáp ứng tương đối đầy đủ cho nhu cầu trước mắt của Công ty. Đặc biệt là hầu hết các nhân viên sử dụng điện thoại di động trong hoạt động kinh doanh cũng như sự kết nối mạng Internet để truy cập thông tin kịp thời. Nhưng với xu hướng thương mại toàn cầu như hiện nay thì các phương tiện này còn hạn chế, máy tính chưa hiện đại, tốc độ truy cập còn hạn chế, nên đòi hỏi trong thời gian tới Công ty phải có phương án đầu tư thích hợp để làm chủ thông tin nhanh và hiệu quả nhất. Đặc biệt đội ngũ xe tải dùng để phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa để bán và nhập kho còn cũ kĩ, chưa hiệu quả trọng tải nhỏ, hao tốn xăng trong khi giá xăng tăng cao. 2.5 Tình hình sử dụng lao động của công ty Bảng 2.2: Nhân sự lao động của Công ty (số liệutính đến ngày 31/12/2021) Chỉ tiêu Số lượng (người) Tỉ trọng (%) I. Phân loại theo trình độ 546 100 Đại học 54 9.89 Cao đẳng, trung cấp 98 17.95 Lao động phổ thông 394 72.16 II. Phân loại theo giới tính 546 100 Nam 484 88.64 Nữ 62 11.36 Qua bảng 2.2 cho ta thấy: Số lượng nhân sự năm 2021 của Công TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung là 546 người với đặc điểm lao động: Trình độ, giới tính hiện nay là:
  • 20. 9  Phân theo trình độ: Số lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu nhân sự của Công ty. Số lượng lao động phổ thông chiếm tỷ trọng cao bao gồm các chức vụ: tài xế, nhân viên kho… Cụ thể, trình độ đại học là 54 người, chiếm tỷ trọng là 9.89%; Trình độ cao đẳng, trung cấp là 98 người tương ứng 17.95%, trình độ lao động phổ thông là 394 người, tương ứng 72.16%.  Phân theo giới tính: Tỷ lệ lao động nam và nữ có sự chênh lệch khá lớn, cụ thể với lao động nam chiếm 88.64% tương ứng 404 người và lao động nữ chiếm 11.36% tương ứng 62 người. Công ty hoạt động chủ yếu là khâu vận chuyển và kho bãi, công việc mang tính chất nặng nhọc vì vậy tỷ trọng lao động nam lớn. Như vậy ta có thể thấy cơ cấu lao động của Công ty được sắp xếp hợp lý, đáp ứng yêu cầu công việc. Lao động của Công ty phần lớn là ký hợp đồng ngắn hạn, hết hợp đồng nếu nhân viên đó hoàn thành tốt công việc của mình thì Công ty sẽ thỏa thuận kí hợp đồng lao động tiếp theo. Ở một số vị trí đặc biệt cần mất nhiều thời gian để đào tạo và quen việc thì Công ty thường ký hợp đồng dài hạn. Trong một số tháng hoạt động kinh doanh có nhiều việc thì sẽ tuyển thêm nhân viên theo thời vụ nhằm đáp ứng nhu cầu về nhân sự tạm thời.
  • 21. 10 CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI THÀNH CHUNG 3.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên hiệu quả kinh doanh tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì hoạt động. 3.1.1. Phân tích khái quát về tài sản Trong 3 năm 2019 - 2021 tổng tài sản của Công ty có xu hướng tăng lên nhưng với tốc độ không đều. Năm 2020 tổng tài sản của Công ty giảm 18.16% so với năm 2019. Năm 2021 tổng tài sản của Công ty 13,502,119,312 đồng tăng 25.94% so với tổng tài sản năm 2020. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm 2019 -2021 là do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
  • 22. 11 Bảng 3.1: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung năm 2019 -2021 Đơn vị: VNĐ TÀI SẢN Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) TÀI SẢN NGẮN HẠN 52,017,929,384 81.79 41,910,292,829 80.52 51,184,285,782 78.08 (10,107,636,555) -19.43 9,273,992,953 22.13 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 5,721,046,618 9.00 3,140,500,776 5.97 1,744,726,948 2.66 (2,580,545,842) -45.11 (1,395,773,828) -44.44 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1,319,310,000 2.07 0 0.00 0 0.00 (1,319,310,000) -100.00 0 0.00 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 11,139,514,537 17.51 19,154,941,732 36.42 22,765,710,588 34.73 8,015,427,195 71.95 3,610,768,856 18.85 4. Hàng tồn kho 30,125,454,142 47.37 17,648,215,102 33.56 25,497,479,674 38.90 (12,477,239,040) -41.42 7,849,264,572 44.48 5. Tài sản ngắn hạn khác 3,712,604,087 5.84 1,966,635,219 3.74 1,176,368,572 1.79 (1,745,968,868) -47.03 (790,266,647) -40.18 TÀI SẢN DÀI HẠN 11,582,427,348 18.21 10,137,390,560 19.28 14,365,516,919 21.92 (1,445,036,788) -12.48 4,228,126,359 41.71 1. Các khoản phải thu dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 2. Tài sản cố định 11,076,506,290 17.42 9,665,123,128 18.38 12,609,988,405 19.24 (1,411,383,162) -12.74 2,944,865,277 30.47 3. Bất động sản đầu tư 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 5. Tài sản dài hạn khác 505,921,058 0.80 472,267,432 0.90 1,755,528,514 2.68 (33,653,626) -6.65 1,283,261,082 271.72 TỔNG TÀI SẢN 63,600,356,732 100.00 52,047,683,389 100.00 65,549,802,701 100.00 (11,552,673,343) -18.16 13,502,119,312 25.94
  • 23. 12 Về tài sản ngắn hạn: Năm 2020 tài sản ngắn hạn của Công ty là 41,910,292,829 đồng chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản, giảm 19.43% so với năm 2019. Năm 2021 tài sản ngắn hạn của Công ty là 51,184,285,782 ngàn đồng chiếm 78.08% trong cơ cấu tổng tài sản, tuy nhiên giá trị tài sản ngắn hạn trong năm này đã tăng 22.13% so với năm 2020. Trong đó: Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng giảm qua các năm từ 2019 đến 2021. Nguyên nhân là do trong năm 2020 Công ty đã tiến hành mua thêm một số tài sản để thay thế các tài sản cũ không còn sử dụng được làm giảm lượng tiền và các khoản tương đương xuống một khoản giá trị -2,580,545,842 đồng, tương đương với mức giảm 45%. Đến năm 2021 do công ty lại tiếp tục đầu tư vào máy móc thiết bị mới cũng như chi phí vận hành và quản lý lớn hơn dẫn đến lượng tiền mặt giảm đi rõ rệt vào năm này. Bên cạnh đó, các khoản phải thu năm 2021 tăng mạnh gần 19% so với các khoản phải thu năm 2020 nên làm cho giá trị thanh khoản tại công ty suy giảm rõ rệt. Hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản của Công ty, từ 33-47% trong 3 năm qua. Năm 2020 chỉ tiêu này giảm 41.42% so với năm 2019. Điều này cũng dễ hiểu bởi năm 2020 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu. Khoản phải thu là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tài sản ngắn hạn chỉ đứng sau các hàng tồn kho. Các khoản phải thu 2020 tăng 36.42% so với năm 2019. Tuy nhiên, có thể thấy trong năm 2021, mặc dù khoản mục hàng tồn kho tăng nhẹ so với năm 2020 nhưng các khoản phải thu tăng trong năm 2021 lại tăng là biểu hiện vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Tài sản ngắn hạn khác là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn và có xu hướng giảm qua các năm 2020, 2021. Nguyên nhân là do hàng năm Công ty phải chi một khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Tuy nhiên, trong năm 2020 và 2021, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, hoạt động sản xuất của Công ty có giảm so với năm 2019 nên Công ty giảm khoản phải trả trước ngắn hạn cho người bán. Nhìn chung, sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể đến sự thay đổi trong tổng tài sản.
  • 24. 13 Tóm lại, sự suy giảm của tài sản ngắn hạn trong năm 2020 là do sự suy giảm mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2021 mặc dù trong năm khoản mục tiền và các khoản tương đương suy giảm, nhưng sự suy giảm đó lại được bù đắp bởi sự tăng lên của khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu dẫn đến tổng thể tài sản ngắn hạn có sự gia tăng so với năm 2020. Về tài sản dài hạn: Năm 2019 tài sản dài hạn của Công ty là 11,582,427,348 đồng. Năm 2020 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560 đồng giảm 12.48% so với năm 2019 và năm 2021 là 14,365,516,919 đồng tăng 41.71% so với năm 2020. Trong đó: Tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong cấu trúc tài sản dài hạn của Công ty. Tài sản cố định hữu hình của Công ty có chiều hướng giảm vào năm 2020 và tăng vào năm 2021. Năm 2020 giá trị tài sản hữu hình giảm là do trong năm này Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử dụng và Công ty giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật chất nên một số công trình còn dở dang trong năm 2020 và trong năm này hầu hết kinh phí Công ty đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2021 tài sản cố định hữu hình tăng là do các công trình xây dựng dở dang trong năm 2020 đã hoàn thành và Công ty đã cải tiến thêm dây chuyền sản xuất để sản xuất những sản phẩm chất lượng cao, việc nâng cấp dây chuyền sản xuất này được ghi nhận vào khoản mục tài sản dài hạn khác dẫn đến khoản mục này tăng mạnh trong năm 2021. Tóm lại, tài sản cố định hữu hình là khoản mục chiếm tỷ lệ cao nhất trong tài sản dài hạn của Công ty trong các năm 2019 - 2021. Năm 2020 chỉ tiêu trên suy giảm so với năm 2019 kéo theo sự sụt giảm 12.48% trong tài sản dài hạn nhưng đến năm 2021 sự gia tăng 30.47% trong tài sản hữu hình và 271.72% trong khoản mục tài sản dài hạn khác, đó là những khoản mục luôn chiếm giá trị cao nhất trong cấu trúc tài sản dài hạn và làm cho tổng tài sản dài hạn tăng 41.71%. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý là khoản mục khoản phải thu chiến tỷ trọng lớn trong vốn lưu động của công ty và tăng mạnh trong các năm, điều này thể hiện rằng nguồn vốn của công ty đang bị chiếm dụng và việc thu hồi các khoản nợ từ khách hàng xảy ra vấn đề. Nếu tình trạng này kéo dài và không được khắc phục hợp lý sẽ
  • 25. 14 ảnh hưởng tiêu cực đến chỉ số thanh khoản và khả năng thanh toán của công ty. Đồng thời Công ty cũng mất cơ hội trong việc sử dụng nguồn tiền thu được từ các khoản phải thu vào tái đầu tư sản xuất. 3.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn Trong 3 năm 2019- 2021 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau:
  • 26. 15 Bảng 3.2: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung năm 2019 -2021 Đơn vị: VNĐ NGUỒN VỐN Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) NỢ PHẢI TRẢ 57,110,506,905 89.80 45,797,492,694 87.09 57,699,339,823 88.02 (11,313,014,211) -19.81 11,901,847,129 25.99 1. Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 80.14 40,011,743,888 76.09 52,311,779,717 79.80 (10,958,040,597) -21.50 12,300,035,829 30.74 2. Nợ dài hạn 6,140,722,420 9.66 5,785,748,806 11.00 5,387,560,106 8.22 (354,973,614) -5.78 (398,188,700) -6.88 VỐN CHỦ SỞ HỮU 6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61 1. Vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98 300,645,200 4.63 1,059,967,851 15.61 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 0 0.00 TỔNG NGUỒN VỐN 63,600,356,732 100.00 52,587,987,721 100.00 65,549,802,701 100.00 (11,012,369,011) -17.31 12,961,814,980 24.65
  • 27. 16 Nợ phải trả trong đó cụ thể là nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu vốn của Công ty và có xu hướng tăng trong năm 2021. Nợ ngắn hạn năm 2019 là 50,969,784,485 đồng chiếm 80.14% trong cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty. Năm 2020 chỉ tiêu này giảm 21.50 % so với năm 2019 nhưng lại tăng mạnh 30.74% trong năm 2021. Nguyên nhân do ảnh hưởng tiêu cực từ dịch Covid-19 và giãn cách xã hội, công ty không thể hoạt động kinh doanh tốt trong năm 2020 và 2021, nên Công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên vật liệu và trả lương cho người lao động. Và vào năm 2021 nợ ngắn hạn tăng 30.74%, một phần nguyên nhân là do do trong năm 2021 các khoản vay dài hạn của công ty đã đến thời hạn thanh toán nên được kết chuyển sang khoản mục vay ngắn hạn, điều này thể hiện qua việc khoản phải trả dài hạn của công ty giảm nhẹ qua các năm. Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2019 - 2021 chỉ chiếm tỷ trọng trên dưới 10% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan trọng để Công ty đầu tư vào tài sản cố định và đầu tư để nâng cấp dây chuyền sản xuất mới vì nguồn vốn dài hạn của Công ty không đủ và còn phải đầu tư cho hoạt động sản xuất. Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của Công ty. Trong 3 năm 2019 -2021 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều hướng tăng dần, cụ thể 6,489,849,827 đồng năm 2019 và tăng lên 6,790,495,027đồng năm 2020 và tiếp tục tăng lên 7,850,462,878 đồng năm 2021. Nguồn vốn chủ sở hữu được huy động thêm này cũng được dung để đầu tư cho tài sản cố định vầ nâng cấp dây chuyền sản xuất. Tóm lại, trong 3 năm 2019 -2021 sự gia tăng trong nguồn vốn là do sự gia tăng trong các khoản nợ phải trả ngắn hạn của Công ty. Nợ ngắn hạn của Công ty giảm 19.81% trong năm 2020 nhưng tăng mạnh gần 26% trong năm 2021 và ngược lại nợ dài hạn của Công ty giảm nhẹ đều qua các năm. Qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trong bảng cân đối kế toán ta thấy có sự thay đổi về tình hình kinh doanh của Công ty. Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch dẫn đến Công ty phải thu hẹp hoạt động kinh doanh, dẫn đến các khoản nợ ngắn hạn liên quan đến khoản phải trả người cung cấp, trả lương nhân viên… đều giảm. Vào năm 2021, Công ty phục hồi
  • 28. 17 lại hoạt động kinh doanh tuy nhiên nguồn tiền dư lại tại Công ty không nhiều dẫn đến Công ty phải vay nợ thêm để bù đắp vào sự thiếu hụt nguồn vốn lưu động, Như vậy, Công ty từ việc xác định thực trạng tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đã đưa ra các quyết định về việc đầu tư vốn theo hướng hợp lý, phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của đơn vị nhằm tăng lợi nhuận cho Công ty trong thời gian tới.
  • 29. 18 3.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị qua một kỳ kế toán. Nó phản ánh toàn bộ phận giá trị về sản phẩm, dịch vụ đơn vị đã thể hiện trong kỳ và phần chi phí tương xứng tạo ra để tạo nên kết quả đó. Kết quả kinh doanh của đơn vị là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Căn cứ vào số liệu tích Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung, ta lập bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
  • 30. 19 Bảng 3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty (ĐVT: Đồng) Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020 Tốc độ PTBQ (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) 1.Doanh thu BH và CCDV 114,202,508,423 129,566,907,007 141,411,424,501 15,364,398,584 113.45 11,844,517,494 109.14 111.28 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 55,660,903 27,644,407 59,204,758 (28,016,496) 49.67 31,560,351 214.17 103.13 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 113.48 11,812,957,143 109.12 111.28 4. Giá vốn hàng bán 100,122,387,865 117,534,440,798 127,373,212,597 17,412,052,933 117.39 9,838,771,799 108.37 112.79 5. Lợi nhuận gộp BH và CCDV 14,024,459,655 12,004,821,802 13,979,007,146 (2,019,637,853) 85.60 1,974,185,344 116.44 99.84 6. Doanh thu hoạt động tài chính 422,816,971 1,081,980,089 493,524,949 659,163,118 255.90 (588,455,140) 45.61 108.04 7. Chi phí tài chính 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 162.29 (802,396,597) 74.04 109.62 - Trong đó: Chi phí lãi vay 1,761,481,665 2,646,739,853 2,032,155,305 885,258,188 150.26 (614,584,548) 76.78 107.41 8. Chí phí bán hàng 4,004,262,755 4,655,752,771 5,569,416,353 651,490,016 116.27 913,663,582 119.62 117.94 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6,079,903,188 5,758,393,359 5,538,702,385 (321,509,829) 94.71 (219,690,974) 96.18 95.45 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,458,704,490 (418,069,941) 1,076,084,252 (2,876,774,431) (17.00) 1,494,154,193 (257.39) 66.16 11.Thu nhập khác 1,665,367,000 811,075,840 67,747,616 (854,291,160) 48.70 (743,328,224) 8.35 20.17 12. Chi phí khác 101,954,810 945,292,000 83,864,017 843,337,190 927.17 (861,427,983) 8.87 90.70 13. Lợi nhuận khác 1,563,412,190 (134,216,160) (16,116,401) (1,697,628,350) (8.58) 118,099,759 (12.01) 10.15 14.Tổng lợi nhuận trước thuế 4,022,116,680 (552,286,101) 1,059,967,851 (4,574,402,781) (13.73) 1,612,253,952 (191.92) 51.34 15. Thuế TNDN 804,423,336 0 211,993,570 (914,880,556) 0 322,450,790 0 51.34 16. Lợi nhuận sau thuế 3,217,693,344 (552,286,101) 847,974,281 (3,769,979,445) (17.16) 1,400,260,382 (153.54) 51.34
  • 31. 20 Nhận xét bảng 3.3:  Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Hiện nay nền kinh tế đối với doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế toàn cầu nói chung đang có những khó khăn. Các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với khủng hoảng kinh tế, lạm phát ngày càng tăng cao. Đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh Covid – 19 hoành hành ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế dẫn đến kết quả kinh doanh của Công ty bị sụt giảm nghiêm trọng trong năm 2020. Tuy nhiên, đến năm 2021, nhờ có sự nỗ lực và các chính sách hợp lý từ Ban Lãnh đạo của Công ty, kết quả hoạt động kinh doanh đã có sự khởi sắc: Về doanh thu:  Năm 2020 so với năm 2019: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 15,364,398,584 đồng, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 15,392,415,080 đồng.  Năm 2021 so với năm 2020: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 11,844,517,494 đồng, doanh thu thuần về bán hang và cung cấp dịch vụ tăng 11,812,957,143 đồng. Về chi phí:  Năm 2020 so với năm 2019: Giá vốn hàng bán tăng 17,412,052,933 đồng, chi phí tài chính tăng 1,186,319,509 đồng, chi phí bán hàng tăng 651,490,016 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 321,509,829 đồng.  Năm 2021 so với năm 2020: Giá vốn hàng bán tăng 9,838,771,799 đồng, chi phí tài chính giảm 802,396,597 đồng, chi phí bán hàng tăng 913,663,582 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 219,690,974 đồng. Về lợi nhuận:  Năm 2020 so với năm 2019: Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 2,019,637,853 đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm xuống 2,876,774,431 đồng.  Năm 2021 so với năm 2020: Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 1,974,185,344 đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 1,494,154,193 đồng.
  • 32. 21 Ta thấy hầu hết các khoản mục doanh thu qua các năm đều tăng dần với tốc độ phát triển bình quân là 111.28%. Lợi nhuận mặc dù có xu hướng giảm vào năm 2020 nhưng đã tăng trở lại vào năm 2021 nhưng nhìn chung tốc độ phát triển bình quân qua 3 năm vẫn giảm 48.66%. Mặc dù doanh thu tăng mạnh qua các năm tuy nhiên chi phí lại tăng đặc biệt là chi phí bán hàng nên dẫn đến tốc độ phát triển bình quân của lợi nhuận qua 3 năm giảm.
  • 33. 22 3.3. Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung 3.3.1 Phân tích tình hình doanh thu Bảng 3.4: Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020 Tốc độ PTBQ (%) Số tiền Số tiền Số tiền Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Bán hàng và dịch vụ 114,202,508,423 129,566,907,007 141,411,424,501 15,364,398,584 113.45 11,844,517,494 109.14 111.28 Hoạt động tài chính 422,816,971 1,081,980,089 493,524,949 659,163,118 255.90 (588,455,140) 45.61 108.04 Doanh thu khác 1,665,367,000 811,075,840 67,747,616 (854,291,160) 48.70 (743,328,224) 8.35 20.17 Tổng doanh thu 116,290,692,394 131,459,962,936 141,972,697,066 15,169,270,542 113.04 10,512,734,130 108 110.49
  • 34. 23 Nhận xét bảng 3.4 ta thấy: Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tổng doanh thu qua 3 năm có xu hướng tăng với tốc độ bình quân là 110.49%. Năm 2019 có doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là 114,146,847,520 đồng, năm 2020 chỉ tiêu này tăng với tốc độ phát triển liên hoàn là 113.45% so với năm 2019, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm được nhiều thị trường kinh doanh mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút nhiều khách hàng mới. Năm 2021 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tiếp tục tăng với tốc độ phát triển liên hoàn là 109.14% so với năm 2020 Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng mạnh trong năm 2020 vì trong năm 2020, do thu hẹp phạm vi kinh doanh do ảnh hưởng tiêu cực của đại dịch, Công ty sử dụng nguồn vốn lưu động ngắn hạn vào việc đầu tư trên thị trường chứng khoán. Phần vốn đầu tư tài chính này được rút ra và sử dụng cho hoạt động dản xuất kinh doanh trong năm 2021, dẫn đến nguồn thu nhập từ hoạt động tài chính gairm mạnh vào năm 2021. Thu nhập khác của Công ty năm 2019 khá cao, nguồn thu này là do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho vì Công ty sử dụng không hết công suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên vào năm 2020 và 2021 khoản thu nhập khác lại giảm mạnh so với năm 2019, nguyên nhân của sự sụt giảm này là do trong năm 2020 và 2021, số lượng khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho của Công ty giảm mạnh, đồng thời Công ty cũng thu hồi một số kho về để phục vụ cho việc lưu trữ các mặt hàng được sản xuất thêm từ việc nâng cấp dây chuyền sản xuất.
  • 35. 24 3.3.2 Phân tích tình hình chi phí Bảng 3.5: Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2019 – 2021 Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020/2019 So sánh 2021/2020 Tốc độ PTBQ (%) Số tiền Số tiền Số tiền Giátrị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá vốn hàng bán 100,122,387,865 117,534,440,798 127,373,212,597 17,412,052,933 117.39 9,838,771,799 108.37 112.79 Chi phí tài chính 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 162.29 (802,396,597) 74.04 109.62 Chi phí bán hàng 4,004,262,755 4,655,752,771 5,569,416,353 651,490,016 116.27 913,663,582 119.62 117.94 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6,079,903,188 5,758,393,359 5,538,702,385 (321,509,829) 94.71 (219,690,974) 96.18 95.45 Chi phí thuế TNDN hiện hành 804,423,336 0 211,993,570 (4,574,402,781) (13.73) 1,612,253,952 (191.92) 51.34 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0 0 0 0 Chi phí khác 101,954,810 945,292,000 83,864,017 Tổng chi phí 113,017,338,147 131,984,604,630 141,065,518,027 15,197,287,038 116.78 10,481,173,779 106.88 111.72
  • 36. 25 Qua bảng 3.5 ta thấy:  Tổng chi phí của Công ty qua 3 năm có sự biến động với tốc độ phát triển bình quân đạt 111.72% Năm 2019 tổng chi phí là 113,017,338,147 đồng vào năm 2020 tăng lên 131,984,604,630 đồng, tăng 16.78% tương ứng tăng 15,197,287,038 đồng so với năm 2019. Năm 2020 tiếp tục tăng lên đến 141,065,518,027 đồng tăng 6.88% tương ứng 10,481,173,779 đồng so với năm 2020.  Giá vốn hàng bán có sự tăng trưởng ở năm 2021 là cao nhất với tốc độ phát triển bình quân 3 năm đạt 112.79%, trong đó: Năm 2019 đạt 100,122,387,865 đồng vào năm 2020 tăng lên 117,534,440,798 đồng, tăng 17.39% tương ứng tăng 17,412,052,933 đồng do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng. Năm 2021 đạt 127,373,212,597 đồng, tăng 8.37% tương ứng 9,838,771,799 đồng so với năm 2020. Nguyên nhân là do chi phí mua vào tăng lên theo thị trường. Giá vốn hàng bán tăng có ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Chỉ tiêu này tăng làm cho Công ty tốn thêm một khoản mục chi phí lớn để duy trì thực hiện quá trình hoạt động kinh doanh.  Chi phí bán hàng có xu hướng tăng qua các năm với tốc độ phát triển bình quân đạt 117.94%. Trong đó, năm 2019 đạt 4,004,262,755 đồng vào năm 2020 tăng lên đến 4,655,752,771 đồng, tăng 16.27% tương ứng 651,490,016 đồng. Năm 2021 là 5,569,416,353 đồng, tăng 11.62% tương ứng 913,663,582 đồng so với năm 2020. Ta có thể thấy được hiện tại Công ty đang gặp trục trặc trong việc quản lý, kiểm soát dịch vụ bán hàng và chi phí bán hàng.  Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm có xu hướng giảm với tốc độ phát triển bình quân đạt 95.45%. Trong đó, năm 2019 là 6,079,903,188 đồng và năm 2020 giảm còn 5,758,393,359 đồng, giảm 5.29% tương ứng giảm 321,509,829 đồng. Năm 2021 tiếp tục giảm còn 5,538,702,385 đồng, giảm 3.82% tương ứng giảm 219,690,974 đồng so với năm 2020. Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm có xu hướng giảm chứng tỏ Công ty đã quản lí, phân bổ và sử dụng nguồn lực một cách hợp lý để tiết
  • 37. 26 kiệm chi phí. Sử dụng nguồn nhân lực hợp lý là một lợi thế lớn của Công ty, giúp Công ty ngày càng phát triển.  Chi phí tài chính có sự biến động qua các năm với tốc độ phát triển bình quân đạt 95.45% Trong đó: Năm 2019 là 1,904,406,193 đồng nhưng tăng lên 3,090,725,702 đồng vào năm 2020, tăng lên 62.29% tương ứng 1,186,319,509 đồng. Do chi phí lãi vay tăng lên. Năm 2021 giảm còn 2,288,329,105 đồng, giảm 25.96% tương ứng giảm 802,396,597 đồng so với năm 2020. Do Công ty giảm lượng tiền đi vay dẫn đến chi phí lãi vay giảm.
  • 38. 27 3.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Bảng 3. 6 Tình hình lợi nhuận của Công ty ĐVT: Đồng Chỉ Tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020 Tốc độ PTBQ (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD 2,458,704,490 (418,069,941) 1,076,084,252 (2,876,774,431) (17.00) 1,494,154,193 (257.39) 66.16 Lợi nhuận khác 1,563,412,190 (134,216,160) (16,116,401) (1,697,628,350) (8.58) 118,099,759 12.01 10.15 Tổng lợi nhuận 4,022,116,680 (552,286,101) 1,059,967,851 (4,574,402,781) (13.73) 1,612,253,952 (191.92) 51.34 Thuế TNDN 804,423,336 0 211,993,570 (804,423,336) 0 211,993,570 0 51.34 Lợi nhuận sau thuế TNDN 3,217,693,344 (552,286,101) 847,974,281 (3,769,979,445) (17.16) 1,400,260,382 (153.54) 51.34
  • 39. 28 Qua bảng 3.6 ta thấy:  Tổng lợi nhuận qua 3 năm của Công ty có sự thay đổi với tốc độ PTBQ đạt 51.34%. Năm 2019 đạt 4,022,116,680 đồng sang năm 2020 giảm xuống (552,286,101) đồng do kinh doanh lỗ. Năm 2021 tổng lợi nhuận đã tăng trở lại lên đến 1,059,967,851 đồng so với năm 2020.  Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm có sự biến động với tốc độ PTBQ đạt 66.16%. Năm 2019 đạt 2,458,704,490 đồng vào năm 2020 giảm xuống (418,069,941) đồng so với năm 2019. Nguyên nhân là do bệnh dịch dẫn đến hoạt động kinh doanh bị đình trệ, xảy ra thua lỗ. Năm 2021 đạt 1,076,084,252 đồng so với năm 2020. Chỉ tiêu này tăng lên cho thấy tình hình kinh doanh của Công ty đã có khởi sắc trong năm 2021.  Lợi nhuận khác qua 3 năm cũng có sự biến động với tốc độ phát triển bình quân là 10.15%  Lợi nhuận sau thuế TNDN của Công ty có sự sụt giảm với chỉ số tốc độ phát triển bình quân qua 3 năm là 51.34%. Vì các khoản mục về chi phí còn tương đối cao so với doanh thu mà Công ty thu được nên ta thấy được lợi nhuận mà Công ty nhận được chưa phải là lợi nhuận tối ưu nhất, chưa mang lại kết quả tốt nhất cho Công ty. 3.4. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lí các tài sản và trách nhiệm pháp lí ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản sản suất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động đầu tư.
  • 40. 29 Bảng 3.7 Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số tiền Số tiền Số tiền Từ hoạt động kinh doanh -10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667 Từ hoạt động đầu tư 1,564,687,754 1,892,496,775 -3,964,316,912 Từ hoạt động tài chính 11,755,777,238 -3,162,397,614 4,732,246,119 Nhìn vào bảng ta thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động mang lại dòng tiền chủ yếu cho doanh nghiệp và hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính chỉ mang lại dòng tiền nhỏ. Do Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung tham gia vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính rất yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư tài sản cố định, còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay . Hơn nữa các hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được Công ty quan tâm nhiều, nhưng ngược lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành viên Công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng doanh thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư của năm 2019 là 1,564,687,754 đồng, trong khi năm 2020 là 1,892,496,775 đồng và năm 2021 là -3,964,316,912 đồng giảm 249.64% so với năm 2020. Điều này thể hiện việc công ty đẩy mạnh đầu tư vào tài sản cố định trong năm 2021 và năm 2020 công ty tiến hành thanh lý các loại tài sản và các công cụ nợ. Năm 2020, dòng tiền từ hoạt động tài chính âm thể hiện rằng công ty sử dụng nguồn tiền từ khaorn nợ vay này để chi trả cho khoản nợ vay tới hạn khác, đồng thời dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của cả 3 năm đều là số âm thể hiện sự kém hiệu quả trong việc quản lý dòng tiền quan trọng nhất của công ty này, Công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền này.
  • 41. 30 Bảng 3.8 Dòng tiềntừ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số tiền Số tiền Số tiền 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 104,004,674,910 120,280,773,582 136,874,727,836 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ -92,618,957,969 -98,879,175,528 - 119,393,246,850 3. Tiền chi trả cho người lao động -18,205,506,863 -19,123,507,003 -18,538,977,637 4. Tiền chi trả lãi vay -1,736,858,992 -2,646,739,853 -2,032,155,305 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 2,302,686,639 3,271,847,599 4,252,083,185 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -4,042,739,710 -4,316,482,588 -3,520,888,896 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667 Tiền thu bán hàng năm 2020 tăng 16,276,098,672 đồng so với tiền thu từ bán hàng năm 2019 là do năm 2020 Công ty tăng sản xuất nên doanh thu của Công ty cũng tăng so với năm 2019 nhưng sang 2021 tiền thu từ bán hàng giăm so với năm 2020 nguyên nhân chủ yếu do lượng sản phẩm Công ty bán trong năm 2021 thấp hơn năm 2020. Tiền trả người bán có xu hướng tăng qua các, năm 2020 tăng 6,260,217,559 đồng so với năm 2019, năm 2021 tăng 20,514,071,322 đồng so với năm 2020, việc tăng này đồng thuận với sự gia tăng gía vốn hàng bán qua các năm. Do Công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng trong
  • 42. 31 hoạt động của Công ty và trong năm 2019-2021 Công ty hoạt động có hiệu quả nên tiền lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty ngày một tăng lên. Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy cách quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Công ty nên tăng cường thêm các dòng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra bằng cách tiết kiệm các chi phí nhân công, chi phí bán hàng và vận hành doanh nghiệp một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền thuần sẽ dương và ngày càng tăng, Công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn. 3.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên thương mại Thành Chung thông qua các chỉ số 3.5.1. Phân tích hiệu quả tổng hợp Nhận xét: Qua bảng 3.9 ta thấy: Tỷ suất doanh thu trên chi phí cho biết một đồng chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này qua 3 năm có sự thay đổi với tốc độ PTBQ là 99.02%, cụ thể: Năm 2019 là 1.03 tức là cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thu được 1.03 đồng doanh thu. Năm 2020 là 1 lần, giảm 0.03 tương ứng giảm 2.91% so với năm 2019. Tức là cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì có được 1 đồng doanh thu. Chỉ tiêu này giảm cho ta thấy được năm 2020 Công ty đã sử dụng chi phí chưa có hiệu quả bằng năm trước, mang lại mức doanh thu cao không nhiều hơn so với mức chi phí đã bỏ ra đáng kể. Điều này không tốt cho Công ty vì góp phần làm tăng chậm doanh thu, lợi nhuận và tăng chi phí. Năm 2021 là 1.01 lần, tăng 0.01 tương ứng 1% so với năm 2020. Tức là cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì có được 1,01 đồng doanh thu. Chỉ tiêu này tăng cho thấy vào năm 2021 Công ty đã sử dụng chi phí hiệu quả hơn so với năm 2020. Nhìn chung Công ty đã biết cách tận dụng và sử dụng hợp lý đối với tất cả các khoản mục chi phí để mang và hiệu quả cho Công ty hơn chi phí đã bỏ ra.
  • 43. 32 Bảng 3.9. Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của Công ty ĐVT:Đồng Chỉ Tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020 Tốc độ PTBQ (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Tổng Doanh thu (1) 116,290,692,394 131,459,962,936 141,972,697,066 15,169,270,542 113.04 10,512,734,130 108 110.49 Tổng Chi phí (2) 113,017,338,147 131,984,604,630 141,065,518,027 15,197,287,038 116.78 10,481,173,779 106.88 111.72 Tổng Lợi nhuận (3) 4,022,116,680 (552,286,101) 1,059,967,851 (4,574,402,781) (13.73) 1,612,253,952 (191.92) 51.34 Doanh thu / chi phí (4)=(1/2) 1.03 1.00 1.01 (0.03) 97.09 0.01 101 99.02 Lợi nhuận / chi phí (5)=(3/2) 0.04 (0.00) 0.01 (0.04) - 0.01 (0.04) 50.00
  • 44. 33 3.5.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán  Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) Bảng 3.10 Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số tiền Số tiền Số tiền Tài sản lưu động 52,017,929,384 41,910,292,829 51,184,285,782 Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 40,011,743,888 52,311,779,717 Chỉ số TTHH 1.02 1.05 0.98 Nhìn chung, chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty thấp hơn chỉ số thanh toán hiện hành của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu khác từ 0,5 đến 1,4 lần và có xu hướng tăng vào năm 2020 tuy nhiên lại giảm vào năm 2021. Năm 2019 chỉ số thanh toán hiện hành của công ty là 1.02 có nghĩa là một đồng nợ được Công ty đảm bảo bằng 1.02 đồng tài sản ngắn hạn, năm 2020 chỉ số này là 1.05 đã tăng 0.03 đồng so với năm 2019. Và năm 2021 chỉ số này là 0.98 đồng giảm 0.07 đồng so với năm 2020. Nguyên nhân là do trong 2 năm 2019-2020 tài sản lưu động của Công ty giảm và các khoản nợ ngắn hạn cũng giảm tuy nhiên không nhiều. Nhưng đến năm 2021, tài sản lưu động đã có sự tăng tuy nhiên tốc độ biến động không cao bằng tốc độ biến động của nợ ngắn hạn (bằng chứng là tài sản lưu động của năm 2021 đã tăng 22.12% so với năm 2020 tuy nhiên nợ ngắn hạn của năm 2021 tăng 30.74% so với năm 2020) nên dẫn đến việc chỉ số thanh toán hiện hành giảm vào năm 2021. Điều này cho thấy Công ty đã không sử dụng hợp lý và hiệu quả tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính và tài sản ngắn hạn của công ty không đủ để bù đắp lại các khoản nợ ngắn hạn các khoản phải trả tới hạn. Đây là một dấu hiệu đáng lo ngại về khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
  • 45. 34  Chỉ số thanh toán nhanh Bảng 3.11 Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số tiền Số tiền Số tiền Tài sản thanh toán nhanh 21,892,475,242 24,262,077,727 25,686,806,108 Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 40,011,743,888 52,311,779,717 Chỉ số thanh toán nhanh 0.49 0.61 0.43 Nhìn vào bảng 3.11 ta thấy, sau khi loại trừ hàng tồn kho là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty, có thể thấy khả năng thanh toán của Công ty là cực kì yếu và có thể nói Công ty không thể đủ khả năng chi trả cho các khoản nợ vay tới hạn, cho dù giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản cao tăng dần qua các năm. Năm 2019 khả năng thanh toán nhanh của Công ty 0.49 tức là trong năm 2019 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì Công ty chỉ có 0.49 đồng tài sản có khả năng thanh toán cao để đảm bảo. Năm 2020 và năm 2021 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty lần lược là 0.61 lần và 0.43 lần. Như vậy, hệ số thanh toán nhanh của Công ty ở tình trạng rất yếu, thể hiện khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2019-2021 ở tình trạng chưa tốt. Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải cải thiện hệ số này lên.
  • 46. 35  Chỉ số thanh toán tức thời Bảng 3.14 Chỉ số thanh toán tức thời Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số tiền Số tiền Số tiền Tiền và các khoản tương đương 5,721,046,618 3,140,500,776 1,744,726,948 Nợ ngắn hạn 50,969,784,485 40,011,743,888 52,311,779,717 Chỉ số thanh toán tức thời (Lần) 0.11 0.08 0.03 Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số thanh toán tức thời của Công ty là khá thấp và có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2019 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.11 đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2020 chỉ số này là 0.08 lần, tức là đã giảm 0.03 đồng so với năm 2019; vào năm 2021 chỉ số này giảm xuống còn 0.03 đồng. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất của Công ty và Công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi nhà cung cấp yêu cầu Công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới doanh nghiệp cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả trong ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán. 3.5.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính Qua bảng 3.15 cho ta thấy:  Hệ số nợ của Công ty qua 3 năm chưa ổn định với tốc độ PTBQ đạt 99.01%. Năm 2019 là 0.90 nghĩa là cứ 1 đồng vốn thì có 0.90 đồng nợ phải trả. Năm 2020 là 0.87 giảm 0.03 lần tương ứng 3.02% so với năm 2019 và cứ 1 đồng vốn thì có 0.87 đồng nợ phải trả. Năm 2021 hệ số nợ tăng lên 0.88 tương ứng tăng là 1.08% so với năm 2020 và 1 đồng vốn bỏ ra có 0.88 đồng nợ phải trả.
  • 47. 36 Nguyên nhân là do Công ty giảm các khoản nợ vay và cho thuê tài chính. Điều này cho thấy khả năng độc lập tài chính của Công ty tốt, giảm được gánh nặng nợ khi các khoản nợ đến hạn.  Hệ số tự tài trợ cho biết mức tự chủ tài chính của một doanh nghiệp. Tốc độ PTBQ của Công ty qua 3 năm đạt 108.34%. Năm 2019 là 0.10 tức là trong 1 đồng tổng nguồn vốn thì có 0.10 đồng vốn chủ sỡ hữu. Năm 2020 hệ số tự tài trợ tăng lên 0.13 lần, tăng 0.03 lần tương ứng 26.54% so với năm 2019 và trong 1 đồng tổng nguồn vốn có 0.13 đồng vốn chủ sỡ hữu. Cho thấy xu hướng khả năng độc lập về mặt tài chính của Công ty đang tăng, tuy nhiên tốc độ tăng không lớn và nhưng vẫn ảnh hưởng tích cực đến mức độ độc lập tài chính của Công ty. Năm 2020 là 0.12 lần, giảm 0.01 lần tương ứng giảm 7.25% so với năm 2020 và trong 1 đồng tổng nguồn vốn có 0.12 đồng vốn chủ sỡ hữu. Công ty chưa có nhiều vốn tự có, tính độc lập chưa cao với các chủ nợ dễ bị ràng buộc hay chịu sức ép từ chủ nợ.
  • 48. 37 Bảng 3. 15 Chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính của Công ty ĐVT: Đồng Chỉ tiêu ĐVT Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020 Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Tốc độ PTBQ (%) Nợ phải trả (1) Đồng 57,110,506,905 45,797,492,694 57,699,339,823 (11,313,014,211) 8.02 11,901,847,129 125.99 100.51 Tổng tài sản (2) Đồng 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 (11,012,369,011) 8.27 12,961,814,980 124.65 101.52 Vốn chủ sỡ hữu (3) Đồng 6,489,849,827 6,790,495,027 7,850,462,878 300,645,200 10.46 1,059,967,851 115.61 109.98 Tổng nguồn vốn (4) Đồng 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 (11,012,369,011) 8.27 12,961,814,980 124.65 101.52 Hệ số nợ (5)=(1/2) Lần 0.90 0.87 0.88 (0.027) 96.98 0.01 101.08 99.01 Hệ số tự tài trợ (6)=(3/4) Lần 0.10 0.13 0.12 0.027 126.54 (0.01) 92.75 108.34
  • 49. 38 3.5.4 Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí Qua bảng 3.16 ta thấy:  Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng doanh thu thuần thì bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của Công ty qua 3 năm có sự thay đổi với tốc độ PTBQ đạt 101.36%. Năm 2020 là 90.73% so với năm 2019 là 87.71%, tăng 1.03 lần tương ứng tăng 3.44% so với năm 2019. Năm 2021 tỷ suất này là 90.11% giảm 0.99 lần tương ứng 0.69% so với năm 2020. Cho thấy việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán tốt. Công ty cần đưa ra thêm những giải pháp tốt hơn để giảm giá vốn hàng bán giúp Công ty thu về lợi nhuận nhiều hơn.  Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần: Tỷ suất này tăng giảm qua các năm với tốc độ PTBQ đạt 105.98%. Năm 2019 đạt 3.51%, tăng lên 3.59% vào năm 2020, tăng 1,02 lần tương ứng tăng 2.45%. Năm 2021 là 3.94%, tăng 1.09 lần tương ứng tăng 5.98% so với năm 2020.Chỉ tiêu này của Công ty cho thấy được chi phí bỏ ra trong việc bán hàng còn ở mức cao chứng tỏ Công ty chưa kiểm soát được chi phí bán hàng.  Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần: Qua 3 năm tỷ suất này giảm với tốc độ PTBQ là 85.77%. Năm 2019 chiếm 5.33% nhưng qua năm 2020 lại giảm còn 4.45%, giảm 0.83 lần tương ứng giảm 16.54%. Năm 2021 là 3.92% giảm 0.88 lần tương ứng 11,85% so với năm 2020. Ta thấy tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu qua 3 năm đã giảm chứng tỏ Công ty đã tiến triển tốt về việc quản lý.
  • 50. 39 Bảng 3.16 Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí của Công ty ĐVT:Đồng Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020 Tốc độ PTBQ (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá vốn hàng bán (1) 100,122,387,865 117,534,440,798 127,373,212,597 17,412,052,933 117.39 9,838,771,799 108.37 112.79 Chi phí bán hàng (2) 4,004,262,755 4,655,752,771 5,569,416,353 651,490,016 116.27 913,663,582 119.62 117.94 Chi phí quản lý doanh nghiệp (3) 6,079,903,188 5,758,393,359 5,538,702,385 (321,509,829) 94.71 (219,690,974) 96.18 95.45 Chi phí tài chính (4) 1,904,406,193 3,090,725,702 2,288,329,105 1,186,319,509 162.29 (802,396,597) 74.04 109.62 Doanh thu thuần về BH và CCDV (5) 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 113.48 11,812,957,143 109.12 111.28 Tỷ suất GVHB/DTT (6)={(1/5)*100} 87.71 90.73 90.11 3.02 103.44 (0.62) 99.31 101.36 Tỷ suất CPBH/DTT (7)={(2/5)*100} 3.51 3.59 3.94 0.09 102.45 0.35 109.63 105.98 Tỷ suất CPQLDN/DTT (8)={(3/5)*100} 5.33 4.45 3.92 (0.88) 83.46 (0.53) 88.15 85.77
  • 51. 40 3.5.5. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh hệ số sử dụng tài sản  Chỉ số vòng quay các khoản phải thu Bảng 3.17 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số tiền Số tiền Số tiền Doanh thu thuần 114,571,329,858 129,566,907,007 141,913,492,308 Các khoản phải thu 12,630,691,035 19,154,941,732 22,765,710,588 Vòng quay các khoản phải thu 9.07 6.76 6.23 Kỳ thu tiền bình quân 40.24 54 58.59 Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng quay các khoản phải thu trong năm 2019, năm 2020 và năm 2021 lần lượt là 9.07; 6.76; 6.23 vòng. Nguyên nhân làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm là do Công ty muốn tiềm kiếm thêm khách hàng nên Công ty có chính sách cho khách hàng kéo dài thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng vẫn ngắn hơn thời gian các doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ bằng chứng là số ngày thu tiền bình quân của Công ty là thấp so với hầu hết các doanh nghiệp cùng ngành. Chính sách này của Công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả năng thu hồi vốn chậm, vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác chiếm dụng, gây khó khăn trong việc thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do chính sách của Công ty áp dụng đối với khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo dài thời gian trả nợ nhằm tìm kiếm thêm khách hàng trong thời gian tới.
  • 52. 41  Hệ số lợi nhuận ròng Bảng 3.18 Hệ số lợi nhuận ròng của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số tiền Số tiền Số tiền Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 300,645,200 1,059,967,851 Doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308 Hệ số lợi nhuận ròng 0.02 0.00 0.01 Hệ số lợi nhuận ròng của của Công ty được duy trì ở mức cực kì thấp. Năm 2019 hệ số lợi nhuận ròng của Công ty là 0.02%, có nghĩa là trong 100 đồng doanh thu thì Công ty thu được 2 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2020 chỉ số này giảm 0.02% so với năm 2019, và năm 2021 trong 100 đồng doanh thu Công ty thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận ròng của ngành thì hệ số lợi nhuận ròng của Công ty chỉ ở mức yếu. Từ những nhận xét trên cho thấy doanh nghiệp chưa có sức cạnh tranh tốt so với các đối thủ, phần lợi nhuận Công ty thu về là rất nhỏ so với tổng doanh thu. Với biên lợi nhuận nhỏ và tình hình bất lợi hiện nay Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong những năm tới Công ty cần có biện pháp để thể chủ động về nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, đồng thời sử dụng tài sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi nhuận ròng của Công ty.
  • 53. 42 Bảng 3.19 Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng tài sản của Công ty Chỉ tiêu ĐVT Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh năm 2020 với 2019 So sánh năm 2021 với 2020 Tốc độ PTBQ (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Doanh thu thuần (1) Đồng 114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743 15,392,415,080 113.48 11,812,957,143 109.12 111.28 Lợi nhuận ròng (2) Đồng 2,458,704,490 (418,069,941) 1,076,084,252 (2,876,774,431) (17.00) 1,494,154,193 (257.39) 66.16 Tổng tài sản (3) Đồng 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 (11,012,369,011.00) 82.69 12,961,814,980.00 124.65 101.52 Tài sản dài hạn (4) Đồng 11,582,427,348 10,677,694,892 14,365,516,919 (904,732,456.00) 92.19 3,687,822,027.00 134.54 111.37 Tài sản ngắn hạn (5) Đồng 52,017,929,384 41,910,292,829 51,184,285,782 (10,107,636,555.00) 80.57 9,273,992,953.00 122.13 99.20 Các khoản phải thu (6) Đồng 12,630,691,035 19,154,941,732 22,765,710,588 6,524,250,697.00 151.65 3,610,768,856.00 118.85 134.25 Giá vốn hàng bán (7) Đồng 100,122,387,865 117,534,440,798 127,373,212,597 17,412,052,933.00 117.39 9,838,771,799.00 108.37 112.79 Hàng tồn kho (8) Đồng 30,125,454,142 17,648,215,102 25,497,479,674 (12,477,239,040.00) 58.58 7,849,264,572.00 144.48 92.00 Hệ số sử dụng tài sản (9)=(1/3) Lần 1.79 2.46 2.16 0.67 137.25 (0.31) 87.54 109.61 Hệ số sử dụng TSCĐ (10)=(1/4) Lần 9.86 12.13 9.84 2.28 123.10 (2.29) 81.11 99.92 Hệ số sử dụng TSNH (11)=(1/5) Lần 2.19 3.09 2.76 0.90 140.85 (0.33) 89.35 112.18
  • 54. 43 Số vòng quay HTK (12)=(7/8) Vòng 3.32 6.66 5.00 3.34 200.39 (1.66) 75.01 122.60 Thời gian lưu kho bình quân Ngày 109.82 54.81 73.07 (55.02) 49.90 18.26 133.32 81.57
  • 55. 44 Qua bảng 3.19 ta thấy:  Hệ số sử dụng tài sản: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng tài sản đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty tăng dần qua 3 năm với tốc độ PTBQ đạt 109.61%. Năm 2019 là 1.79 tức là 1 đồng tài sản sẽ đem lại 1.79 đồng doanh thu thuần. Năm 2020 tăng lên 2.46 tức là cứ 1 đồng tài sản sẽ thu được 2.46 đồng doanh thu thuần. Năm 2020 so với năm 2019 tăng 1.37 lần tương ứng 37.25%. Năm 2021 giảm xuống còn 2.16, tức 1 đồng tài sản sẽ thu được 2.16 đồng doanh thu thuần, giảm 9.61% tương ứng giảm 0.88 lần so với năm 2020. Hệ số này cao vì vậy thấy được việc sử dụng tài sản để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty hoàn toàn mang lại hiệu quả cao. Qua phân tích ta thấy với 1 đồng tài sản bỏ ra thì Công ty có thể nhận được 2.46 đồng doanh thu là cao nhất, Công ty đang phân bố tài sản và sử dụng tài sản hợp lý và đã mang lại lợi nhuận tối đa nhất.  Hệ số sử dụng tài sản cố định: Ta thấy hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty qua các năm đều có xu hướng tăng rồi giảm với tốc độ PTBQ là 99.92%. Năm 2019 là 9.86 lần tức là cứ 1 đồng tài sản cố định thì tạo ra 9.86 đồng doanh thu thuần. Năm 2020 tăng lên 12.13 tức là 1 đồng tài sản cố định thì tạo ra 12.13 đồng doanh thu thuần, tăng 23.10% tương ứng tăng 1.23 lần so với năm 2020. Năm 2021 là 9.84 lần tức là 1 đồng tài sản cố định thì tạo ra được 9.84 đồng doanh thu thuần, giảm 18.89% tương ứng giảm 0.81 lần so với năm 2020. Nhìn chung thì hệ số này cao cho thấy Công ty đã sử dụng có hiệu quả, biết tận dụng điểm mạnh, phát huy năng lực của máy móc thiết bị trong sản xuất kinh doanh và mang lại hiệu quả cho Công ty.
  • 56. 45  Hệ số sử dụng tài sản ngắn hạn: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn qua 3 năm có sự thay đổi với tốc độ PTBQ đạt 112.18%. Năm 2019 là 2.19 lần tức là cứ 1 đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra 2.19 đồng doanh thu. Năm 2020 tăng lên 3.09 tức là 1 đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra 3.09 đồng doanh thu, tăng 40.85% tương ứng tăng 1.41 lần so với năm 2019. Năm 2021 là 2.76 lần tức là 1 đồng tài sản ngắn hạn tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra 2.76 đồng doanh thu, giảm 10.65% tương ứng giảm 0,89 lần so với năm 2020.  Số vòng quay hàng tồn kho: Cụ thể là năm 2019 số vòng quay hàng tồn kho là 3.32 vòng, hàng hóa sau khi nhập kho thì lưu kho trong vòng 109 ngày thì được phân phối ra thị trường. Qua năm 2020 thì số vòng quay tăng lên cao là 6.66 vòng cho nên hàng hóa được xuất kho khá sớm nhanh hơn 55 ngày so với 2019. Nguyên nhân do trong năm 2020 cả giá vốn hàng bán tăng nhưng hàng tồn kho giảm, để rõ hơn thì giá vốn hàng bán tăng 17.39% tương ứng với số tiền là 17,412,052,933 đồng còn hàng tồn kho chỉ giảm 41.42 % tương ứng với 12,477,239,040 đồng. Năm 2021 thì số vòng quay lại giảm còn 5 vòng tức đã bị giảm 24.99% so với cùng thời điểm năm trước. Điều này đã làm thời gian của hàng tồn kho bị tăng lên thêm 18 ngày, điều này cho ta thấy được phải mất 73 ngày thì hàng hóa lưu kho mới được xuất ra thị trường. Qua 3 năm số vòng quay của hàng tồn kho tăng bình quân 122.60% kéo theo đó là thời gian tồn kho bình quân đạt 81.57%. Cho thấy được tình hình kinh doanh của Công ty đang diễn ra khá tốt. Nhất là 2019 hàng hóa có tính linh hoạt cao. Bán chạy nhưng sang năm 2020 lại có xu hướng ngưng trệ và đi xuống.
  • 57. 46  Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) Bảng 3.20 Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty Đơn vị: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Số tiền Số tiền Số tiền Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 300,645,200 1,059,967,851 Tổng tài sản 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701 ROA 0.04 0.005 0.016 Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Công ty suy giảm qua các năm. Năm 2019 tỷ suất sinh lời của tài sản là 0.04 tức là với 100 đồng vốn đầu tư vào tài sản Công ty thu được lợi nhuận là 4 đồng. Năm 2020, tỷ suất này đã giảm xuống còn 0.0005 do lợi nhuận ròng trong năm 2020 giảm nhanh hơn tốc độ giảm của tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp chưa có nỗ lực khai thác hiệu quả tài sản của mình hơn đó là nhờ Công ty chủ động được tình hình, Năm 2021, ROA của Công ty là 0.016, với mức tăng đáng kể của tổng tài sản do đầu tư vào tài sản hữu hình và nâng cấp dây chuyền sản xuất. Với nỗ lực đầu tư vào dây chuyền và nhà xưởng phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh, Công ty thể hiện hy vọng sẽ cải thiện được hiệu quả sử dụng tài sản và nâng cao doanh thu. Tuy nhiên, bên cạnh nỗ lực đầu tư vào cơ sở vật chất, Công ty cũng cần phải tiết giảm chi phí tốt để cải thiện khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng tài sản.
  • 58. 47 3.5.6 Chỉ số hiệu quả sử dụng lao động Bảng 3.21 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của Công ty. Chỉ tiêu ĐVT Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 So sánh 2020 với 2019 So sánh 2021 với 2020 Tốc độ PTBQ (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Giá trị (đồng) Tốc độ PTLH (%) Tổng doanh thu (1) Đồng 114,202,508,423 129,566,907,007 141,411,424,501 15,364,398,584 113.45 11,844,517,494 109.14 111.28 Tổng lợi nhuận (2) Đồng 4,022,116,680 (552,286,101) 1,059,967,851 (4,574,402,781) (13.73) 1,612,253,952 (191.92) 51.34 Số lao động bình quân (3) Người 536 600 546 64 111.94 (54) 91.00 100.93 Tổng quỹ lương (4) Đồng 12,862,633,246 10,640,021,600 13,586,423,688 (2,222,611,646) 82.72 2,946,402,088 127.69 102.78 Năng suất lao động (1/3) Đồng/ người 213,064,381 215,944,845 258,995,283 2,880,464 101.35 43,050,438 119.94 110.25 Hiệu suất sử dụng tiền lương (2/4) Lần 0.313 (0.052) 0.078 0 (16.60) 0 (150.30) 49.95 Mức sinh lời của lao động (2/3) Đồng 7,503,949 (920,477) 1,941,333 (8,424,426) (12.27) 2,861,810 (210.91) 50.86
  • 59. 48 Qua bảng 3.21 ta thấy: Lao động là một trong các yếu tố quan trọng, hiểu được điều đó mà thời gian qua Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Thành Chung đã chú tâm đến việc nâng cao chất lượng nhằm cải thiện tối đa hiệu quả cho Công ty. Như ở trên ta có bảng 3.18 thể hiện đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của Công ty trong 3 năm 2019 đến 2021. Tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm này cũng có nhiều chuyển biến, xem xét sự thay đổi cơ cấu lao động ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty như thế nào  Năng suất lao động: Năng suất lao động phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động. Năng suất lao động của Công ty không đều qua các năm với tốc độ PTBQ là 110.25%. Năm 2019 là 213,064,381 đồng tức là cứ 1 lao động sẽ tạo ra 213,064,381 đồng doanh thu. Năm 2020 là 215,944,845 đồng tăng 2,880,464 đồng tương ứng tăng 1.35 % so với năm 2019. Năm 2021 là 258,995,283 đồng tăng 43,050,438 đồng tương ứng 19,94% so với năm 2020. Qua 3 năm ta thấy năng suất lao động của Công ty vào năm 2021 là đạt hiệu quả cao nhất. Nhưng doanh thu của 1 lao động mang lại trong một kỳ cho Công ty thực sự không cao, Công ty cần đánh giá và khảo sát lại tình hình sử dụng lao động để tránh tình trạng dư thừa lao động, không đủ việc làm cho cán bộ nhân viên dẫn đến tình trạng cán bộ nhân viên luôn nhàn rỗi, hàng tháng doanh nghiệp vẫn phải trả lương mà không tạo ra được doanh thu. Điều này chứng tỏ Công ty chưa sử dụng hợp lý nguồn lao động và thúc đẩy khả năng làm việc của người lao động để mang lại lợi ích cao nhất.  Hiệu suất sử dụng tiền lương: Chỉ tiêu này có xu hướng tăng rồi lại giảm với tốc độ PTBQ là 49.95%. Năm 2019 là 0.313 tức là cứ 1 đồng chi phí tiền lương sẽ tạo ra 0.313 đồng doanh thu. Năm 2021 là 0.078 tức là 1 đồng chi phí tiền lương sẽ tạo ra 0.078 đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cho thấy năm 2019 hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cao nhất, cao hơn so với năm 2020 và năm 2021. Ta thấy được hiệu suất sử dụng tiền lương qua 3 năm của Công ty là thấp, nguyên nhân là do tốc độ tăng của lợi nhuận chậm hơn tốc độ tăng của chi phí tiền