Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016. - Doanh thu thuần tăng đều qua các năm từ 2014 đến 2016, trong đó khoảng chênh lệch doanh thu thuần của 2016 với 2015 tăng nhiều hơn khoảng chênh lệch 2015 với 2014, đây là tín hiệu tăng trưởng tốt. Cụ thể, năm 2015 doanh thu thuần của doanh nghiệp là 37.914 tỷ đồng, tăng 5.426 tỷ đồng (tương ứng 16,70%) so với 2014. Năm 2016 doanh nghiệp có doanh thu thuần là 43.809 tỷ đồng, tăng 5.895 tỷ đồng (tương ứng 15,55%) so với 2015. Sở dĩ có doanh thu thuần tăng nhiều như vậy là do năm 2016 các yếu tố như nhu cầu tiêu dùng sữa vẫn cao (đặc biệt là khu vực nông thôn), triển vọng dỡ bỏ sớm quy định giá trần sữa bột trẻ em, gia tăng thị phần trong nước, xuất khẩu ổn định kết hợp với kí kết giá sữa đầu vào mức thấp vẫn là những động lực để giúp VNM đạt được kết quả khả quan trong năm 2016.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20580
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng 203, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại Công ty mẹ - Tập đoàn Hapaco, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20580
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Xây dựng 203, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại Công ty mẹ - Tập đoàn Hapaco, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại Vạn Phúc
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đôluanvantrust
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty tnhh kinh đô,Cồng ty cổ phần bánh kẻo Kinh Đô một trong những công ty bánh kẹo lớn của nước ta. Ngoài sản phẩm bánh trung thu đã rất nổi tiếng trên thị trường, bên cạnh đó Kinh Đô còn có cửa hàng Kinh Đô Barkery theo hình
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương Mại Dịch Vụ Và Đào Tạo Tin Học Quỳnh Châu đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
Hoà chung xu thế phát triển không ngừng về mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Từ những bước đi gian nan, thử thách giờ đây nền kinh tế nước ta đã phát triển mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu được để quyết định sự phát triển của nền kinh tế đó là công tác hạch toán kế toán.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Vì thế, mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài báo cáo thực tập của mình.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Sơn Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo cáo thực tập thực tế công tác kế toán tại công ty . Nhiệm vụ của kế toán 1 , Công việc kế toán tiền mặt, 1 Mô tả quy trình thực hiện công việc Phương pháp kế toán , Nhận xét ưu, nhược điểm ...
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giải bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập mẫu môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có lời giải, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp, ôn tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài giảng môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề cương môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giáo trình môn phân tích tài chính doanh nghiệp, công thức môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp, câu hỏi môn phân tích tài chính doanh nghiệp, tiểu luận môn phân tích tài chính doanh nghiệp
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và đầu tư xây dựng Quang Minh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Dịch Vụ Vinacomin đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Giá 20k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIÊN GIANG
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv5
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMILK VIỆT NAM NĂM 2016. Vinamilk với tầm nhìn, mục tiêu và sứ mệnh rõ ràng, thực tế, công ty hoàn toàn xứng đáng là thương hiệu đại diện quốc gia cạnh tranh với thị trường khu vực và thế giới. Các chỉ số trong BCTC là những căn cứ cho những chiến lược lâu dài của công ty. Khắc phục những hạn chế, duy trì và phát huy những mặt tốt, đẩy mạnh công tác bán hàng nâng cao doanh thu, gia tăng vốn chủ sở hữu trong công ty.
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.docxsividocz
Luận văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại Vạn Phúc
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đôluanvantrust
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty tnhh kinh đô,Cồng ty cổ phần bánh kẻo Kinh Đô một trong những công ty bánh kẹo lớn của nước ta. Ngoài sản phẩm bánh trung thu đã rất nổi tiếng trên thị trường, bên cạnh đó Kinh Đô còn có cửa hàng Kinh Đô Barkery theo hình
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương Mại Dịch Vụ Và Đào Tạo Tin Học Quỳnh Châu đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
Hoà chung xu thế phát triển không ngừng về mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn lên để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Từ những bước đi gian nan, thử thách giờ đây nền kinh tế nước ta đã phát triển mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu được để quyết định sự phát triển của nền kinh tế đó là công tác hạch toán kế toán.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Vì thế, mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài báo cáo thực tập của mình.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Sơn Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo cáo thực tập thực tế công tác kế toán tại công ty . Nhiệm vụ của kế toán 1 , Công việc kế toán tiền mặt, 1 Mô tả quy trình thực hiện công việc Phương pháp kế toán , Nhận xét ưu, nhược điểm ...
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giải bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập mẫu môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có lời giải, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp, ôn tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài giảng môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề cương môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giáo trình môn phân tích tài chính doanh nghiệp, công thức môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp, câu hỏi môn phân tích tài chính doanh nghiệp, tiểu luận môn phân tích tài chính doanh nghiệp
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và đầu tư xây dựng Quang Minh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Dịch Vụ Vinacomin đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Giá 20k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIÊN GIANG
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv5
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMILK VIỆT NAM NĂM 2016. Vinamilk với tầm nhìn, mục tiêu và sứ mệnh rõ ràng, thực tế, công ty hoàn toàn xứng đáng là thương hiệu đại diện quốc gia cạnh tranh với thị trường khu vực và thế giới. Các chỉ số trong BCTC là những căn cứ cho những chiến lược lâu dài của công ty. Khắc phục những hạn chế, duy trì và phát huy những mặt tốt, đẩy mạnh công tác bán hàng nâng cao doanh thu, gia tăng vốn chủ sở hữu trong công ty.
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.docxsividocz
Luận văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Vinamilk Việt Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Tải luận văn thạc sĩ ngành quản trị tài chính với đề tài: Phân tích các chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk). ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nội dung thực hành
1. Ứng dụng phương pháp dự báo phù hợp với doanh nghiệp
2. Phân tích quy trình và cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất
3. Phân tích về công suất,,vị trí và mặt bằng của doanh nghiệp
4. Mô tả phương pháp hoạch định trong trung hạn của doanh nghiệp
5. Mô tả phương pháp điều độ sản phẩm và quản trị tồn kho của doanh nghiệp
Tiểu luận - Phân tích hỗn hợp marketing của Vinamilk. -Sản phẩm của Vinamilk rất đa dạng và phong phú về chủng loại với trên 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, kem, sữa chua, phô – mai. Và các sản phẩm khác như: sữa đậu nành, nước ép trái cây, bánh, cà phê hòa tan, nước uống đóng chai, trà, chocolate hòa tan. Với nhiều chủng loại sản phẩm, Vinamilk đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng của khác hàng và góp phần phân tán rủi ro cho công ty. Tuy nhiên, cũng có những khó khăn như: công tác quản lý, bảo quản sản phẩm, phân phối sản phẩm…Giải pháp được đưa ra là chú trọng tới các sản phẩm đang được tiêu dùng nhiều, xóa bỏ những sản phẩm không được ưa chuộng, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Thực trạng kinh doanh sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk, 9đYenPhuong16
Thực trạng kinh doanh sản phẩm sữa nước của công ty Vinamilk, Tổng quan về công ty sữa Vinamilk, tăng lợi thế cạnh tranh của Vinamilk trên thị trường sữa nước, Vinamilk và Dutch Lady
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho. Tất cả những thứ này đƣợc coi là hàng tồn kho và chiếm một phần lớn trong tỷ lệ tài sản kinh doanh của doanh nghiệp, bởi vì doanh thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những khoản thu nhập thêm sau này cho doanh nghiệp. Đó là những tài sản đã sẵn sàng để đem ra bán hoặc sẽ đƣợc
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự. Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức nguồn lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua việc thực hiện.
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ. Công tác lưu trữ ra đời là do đòi hỏi khách quan đối với việc bảo quản và tổ chức sử dụng tài liệu. Nhà nước ta luôn coi công tác này, đây là một ngành hoạt động trong công tác quản lý nhà nước đồng thời là một mắt xích không thể thiếu được trong bộ máy quản lý của mình. Ngày nay, những yêu cầu mới của công tác quản lý nhà nước, quản lý xã hội, công tác lưu trữ cần được xem xét từ những yêu cầu bảo đảm thông tin cho hoạt động quản lý, bởi thông tin trong tài liệu lưu trữ là loại thông tin có tính dự báo cao, dạng thông tin cấp một, đã được thực tiễn kiểm nghiệm, có độ tin cậy cao do nguồn gốc hình thành, do đặc trưng pháp lý, tính chất làm bằng chứng lịch sử của tài liệu lưu trữ quy định.
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động. Nguồn nhân lực là nguồn lực con người. Nguồn lực đó được xem xét ở hai khía cạnh.Trước hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực.Nguồn nhân lực nằm trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa nguồn lực con người và các nguồn lực khác.Thứ hai, nguồn nhân lực được hiểu là tổng thể nguồn nhân lực của từng cá nhân con người. Với tư cách là một nguồn nhân lực của quá trình phát triển, nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định. (Thư viện Học liệu Mở Việt Nam , 2012)
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doanh nghiệp nhà nước. Ngày 20/04/1995 Quốc hội Khóa IX đã thông qua Luật DNNN năm 1995 để quy định cụ thể việc thành lập và quản lý phần vốn của nhà nước đầu tư trong các DNNN, mà trước đó mới chỉ được điều chỉnh bởi các Nghị định và hướng dẫn của Chính phủ. Theo đó, tại Điều 1 Luật DNNN 1995 quan niệm: “Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do Nhà nước giao.Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động, kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. Doanh nghiệp nhà nước có tên gọi, có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam”.Các DNNN được tổ chức theo mô hình quản lý riêng, không giống như mô hình quản lý của các doanh nghiệp tư nhân.
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ sinh lao động. Trong hoạt động sản xuất thì vì những lý do khách quan và chủ quan có thể dẫn đến tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Do đó, yêu cầu về ATLĐ và VSLĐ trong lao động được đặt lên hàng đầu. Hiện nay,, An toàn, vệ sinh lao động là những quy định của luật lao động bao gồm những quy phạm pháp luật về việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người lao động, đồng thời duy trì tốt khả năng làm việc lâu dài của người lao động.
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay. Trong các giao dịch dân sự, chủ thể có quyền luôn quan tâm đến khả năng thực hiện nghĩa vụ dân sự của chủ thể có nghĩa vụ. Do đó, các quy định giao dịch bảo đảm hay biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự ra đời trước hết là nhằm hướng đến mục tiêu bảo vệ chủ thể có quyền trong quan hệ giao dịch dân sự.
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền của lao động nữ. NLĐ dù là nam hay nữ đều được pháp luật ở mỗi quốc gia bảo vệ dưới góc độ quyền công dân và được pháp luật quốc tế công nhận và đảm bảo. Ủy ban Quyền con người của Liên Hợp quốc đã có sự phân chia nhóm quyền con người trong lĩnh vực lao động thuộc nhóm quyền dân sự và dưới góc độ pháp luật lao động “Quyền của người lao động phải được bảo đảm như quyền con người” [9].
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân quận. Văn bản hành chính dùng để truyền đạt thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước như : công bố hoặc thông báo về một chủ trương, quyết định hay nội dung và kết quả hoạt động của một cơ quan, tổ chức; ghi chép lại các ý kiến và kết luận trong các hội nghị ; thông tin giao dịch chính giữa các cơ quan, tổ chức với nhau hoặc giữa tổ chức và công nhân. Văn bản hành chính đưa ra các quyết định quản lý quy phạm, do đó không dùng để thay thế cho văn bản QPPL [21, tr 36]
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của viện kiểm sát nhân dân. Tin báo, tố giác về tội phạm là nguồn thông tin quan trọng góp phần giúp các cơ quan tiến hành tố tụng có cơ sở, căn cứ để tiến hành hoạt động khởi tố, điều tra các vụ án hình sự. Quy định về tin báo, tố giác về tội phạm góp phần tăng cường trách nhiệm của người dân, cơ quan, tổ chức trong xã hội đối với việc đấu tranh phòng, chống tội phạm. Đồng thời góp phần tạo sự rõ ràng và minh bạch cho các chủ thể này có thể tố cáo hành vi phạm tội hoặc thông tin về hành vi phạm tội của người khác đến cơ quan có thẩm quyền. Hoạt động xử lý tin báo, tố giác về tội phạm là một hoạt động quan trọng trong quá trình giải quyết các vụ án hình sự, qua đó CQĐT và các cơ quan khác được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có căn cứ không khởi tố vụ án hình sự hoặc khởi tố vụ án hình sự và tiến hành điều tra.
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí. Luật Báo chí nước CHXHCN Việt Nam sửa đổi, bổ sung và thông qua năm 1999 không tập trung giải thích rõ nội hàm của báo chí mà chỉ liệt kê các loại hình báo chí: Báo chí nói trong luật này là báo chí Việt Nam, bao gồm: báo in (báo, tạp chí, bản tin thời sự, bản tin thông tấn), báo nói (chương trình phát thanh), báo hình (chương trình truyền hình, chương trình nghe nhìn thời sự được thực hiện bằng các phương tiện kỹ thuật khác nhau), báo điện tử (được thực hiện trên mạng thông tin máy tính) bằng tiếng việt, tiếng các dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng nước ngoài.
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận. Kinh nghiệm và thực tiễn của nhiều nước trên thế giới trong quá trình vận hành và tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” đã chỉ ra rằng đây là một cơ chế hữu hiệu để nâng cao tính hiệu quả của nền hành chính và giảm thiểu thời gian cho người dân và tổ chức khi đến giải quyết thủ tục hành chính với cơ quan công quyền tại một địa điểm. Một số quốc gia thiết lập và tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” trong cung cấp dịch vụ công tại cấp chính quyền trung ương, một số nước thì đặt theo đơn vị hành chính các cấp của chính quyền trung ương, một số nước thì đặt theo đơn vị hành chính các cấp chính quyền địa phương. Các quốc gia cũng đều chú trọng việc thiếp lập cơ chế theo dõi, đánh giá tính hiệu quả của việc tổ chức thực hiện cơ chế “một cửa” và xây dựng các công cụ hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công.
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở. Với quy định của pháp luật, đất đai được chia ra làm nhiều loại khác nhau: theo Luật Đất đai năm 1993, đất đai của Việt Nam được chia ra làm sáu loại, bao gồm: đất nông nghiệp, đất chuyên dùng, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chưa sử dụng. Sự phân chia này dựa theo nhiều tiêu chí khác nhau, vừa căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, vừa căn cứ vào địa bàn sử dụng đất đã dẫn đến sự đan xen chồng chéo giữa các loại đất, không có sự tách bạch về mặt pháp lý gây khó khăn cho công tác quản lý đất đai. Để khắc phục những hạn chế này, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình trong việc sử dụng đất. Luật Đất đai 2003 và hiện nay là Luật Đất đai 2013 đã chia đất đai làm ba loại với tiêu chí phân loại duy nhất đó là căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu gồm các nhóm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp huyện. Bảo hiểm có nguồn gốc từ rất xa xưa trong lịch sử văn minh nhân loại. Tuy nhiên, bảo hiểm thực sự xuất hiện từ khi nào thì người ta vẫn chưa có được câu trả lời chính xác. ý tưởng về bảo hiểm được coi là đã xuất hiện từ khá lâu, khi mà người xưa đã nhận ra lợi ích của việc xây dựng một kho thóc lúa dự trữ chung phòng khi mất mùa, chiến tranh…Mặc dù bảo hiểm đã có nguồn gốc và lịch sử phát triển từ rất lâu, do tính đặc thù của loại hình dịch vụ này, cho đến nay vẫn chưa có khái niệm thống nhất về bảo hiểm. Theo các chuyên gia bảo hiểm, một khái niệm đầy đủ và thích hợp cho bảo hiểm phải bao gồm việc hình thành một quỹ tiền tệ (quỹ bảo hiểm), sự hoán chuyển rủiro và phải bao gồm cả sự kết hợp số đông các đối tượng riêng lẻ, độc lập chịu cùng một rủi ro như nhau tạo thành một nhóm tương tác.
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính. Báo cáo tài chính là các chứng từ cần thiết trong kinh doanh. Các nhà quản lý sử dụng chúng để đánh giá năng lực thực hiện và xác định các lĩnh vực cần thiết phải được can thiệp. Các cổ đông sử dụng chúng để theo dõi tình hình vốn đầu tư của mình đang được quản lý như thế nào. Các nhà đầu tư bên ngoài dùng chúng để xác định cơ hội đầu tư. Còn người cho vay và nhà cung ứng lại thường xuyên kiểm tra báo cáo tài chính để xác định khả năng thanh toán của những công ty mà họ đang giao dịch.
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo dục và đào tạo. Để quản lý xã hội, quản lý nhà nước, các Nhà nước luôn quan tâm xây dựng những quy phạm pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm đảm bảo lợi ích của nhân dân, lợi ích của Nhà nước. Mục đích đó chỉ có thể đạt được khi mà các chủ thể tự giác thực hiện một cách nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật. Pháp luật với ý nghĩa quan trọng của nó không chỉ dừng lại bằng các đạo luật mà vấn đề vô cùng quan trọng là “Pháp luật phải trở thành chế độ pháp chế, được thể hiện thông qua hoạt động của các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân; trở thành phương thức quản lý xã hội, quản lý nhà nước; cơ sở cho sự tự quản xã hội, cho tổ chức đời sống xã hội ” [89, tr.225].
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn được đánh giá rất quan trọng trong kinh doanh bởi nó sẽ được sử dụng rất thương xuyên, sử dụng hàng ngày để chi trả cho các chi phí phát sinh khác trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó cũng là thước đo dùng để phản ánh các giá trị hiện có và tình hình biến động về kinh tế của doanh nghiệp tăng hau giảm.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường. Chúng ta biết rằng hàng hóa sản xuất ra là để bán. Chúng được bán ở thị trường. Theo cách hiểu cổ điển, thị trường là nơi diễn ra các quá trình trao đổi, mua bán, nơi mà các người mua và bán đến với nhau để mua bán các sản phẩm và dịch vụ. Thị trường thể hiện đặc tính riêng của nền kinh tế sản xuất hàng hóa. Không thể coi thị trường chỉ là các chợ, các cửa hàng…mặc dù nơi đó có mua bán hàng hóa. [2_trang 16]
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet. Đầu tiên để tiếp cận một cách cụ thể về khái niệm chất lượng dịch vụ thì chúng ta cũng cần biết đôi chút về “dịch vụ” là gì. Theo đó thì dịch vụ là những hoạt động hoặc là chuỗi hoạt động mà thông thường ít hoặc nhiều chúng ta không thể sờ thấy về mặt tự nhiên được, nhưng không nhất thiết, xảy ra sự tác động qua lại giữa một bên là khách hàng và một bên là người cung cấp dịch vụ và / hoặc tiềm lực về mặt vật lý của sản phẩm và / hoặc hệ thống người cung cấp mà nó được cung cấp như là những giải pháp cho vấn đề của người tiêu dùng (Gronroos, 1990).
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Phân tích báo cáo tài chính công ty vinamilk việt nam năm 2016.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT ĐHQG TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VINAMILK VIỆT
NAM NĂM 2016
GVHD: TÔ THỊ THANH TRÚC
LỚP K15404
DANH SÁCH NHÓM
1. Nguyễn Ngọc Hiền K154040413
2. Phạm Thị Trà My K154040349
3. Ngô Thị Sương K154040374
4. Bùi Thị Mai Yên K154040413
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 05 năm 2017
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK ) ....................... 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. ........................................................................... 1
1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................... 2
1.3. Ban lãnh đạo........................................................................................................... 3
1.4. Cơ cấu cổ đông: ...................................................................................................... 3
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY................................................ 4
2.2. Phân tích kết quả kinh doanh theo chiều ngang (phân tích biến động).................... 5
2.3. Phân tích tỷ trọng........................................................................................................... 7
2.3.1. Phân tích kết cấu tài sản......................................................................................... 7
2.3.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn.................................................................................. 9
2.4. Phân tích dòng tiền....................................................................................................... 11
2.5. Phân tích tỷ số tài chính............................................................................................... 12
2.5.1. Tỷ số thanh toán.................................................................................................... 12
2.5.2. Tỷ số quản trị nợ................................................................................................... 14
2.5.3. Tỷ số quản lý tài sản. ............................................................................................ 16
2.5.4. Tỷ số giá thị trường............................................................................................... 19
2.5.5. Tỷ số khả năng sinh lời......................................................................................... 20
2.5.6. Phương trình Dupont. .......................................................................................... 23
3. KẾT LUẬN CHUNG: ......................................................................................................... 23
3.1. Giải pháp....................................................................................................................... 23
a. Nâng cao năng lực kinh doanh của công ty. .............................................................. 23
b. Nâng cao năng lực thanh toán của công ty. ............................................................... 24
c. Nâng cao năng lực cân đối vốn.................................................................................... 25
d. Nâng cao năng lực sinh lời........................................................................................... 26
3.2. Một số kiến nghị. .......................................................................................................... 26
PHỤ LỤC 1: PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO
CHIỀU NGANG.......................................................................................................................... 28
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO
CHIỀU DỌC................................................................................................................................ 30
PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO THU NHẬP....................................................................................... 32
PHỤ LỤC 4: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN...................................................................... 33
PHỤ LỤC 5: BẢNG KẾT CẤU NGUỒN VỐN....................................................................... 34
PHỤ LỤC 6: BẢNG KẾT CẤU TÀI SẢN................................................................................ 35
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
1. TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK )
Tên giao dịch bằng tiếng anh: Vietnam dairy Products Joint – Stock
Company
Mã chứng khoán (HOSE : VNM)
Trụ sở chính: số 10 Tân Trào, phường Tân Phú, Quận 7 Thành phố Hồ Chí
Minh.
Vốn điều lệ: 14.514.534.290.000
Mệnh giá cổ phiếu : 146.900
Số CP niêm yết: 1.451.453.429
Số CP đang LH: 1.451.417.315
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần Sữa Việt Nam được thành lập dựa trên quyết định số
155/2003 QĐ-BCN ngày 01/10/2003 của Bộ Công nghiệp về việc chuyển
Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Sữa Việt Nam trực thuộc Bộ Công nghiệp
thành công ty cổ phần Sữa Việt Nam. Tiền thân là Công ty Sữa, Café miền
Nam, trực thuộc Tổng Cục Công nghiệp Thực phẩm, với 2 đơn vị trực thuộc
là Nhà máy Sữa Thống Nhất và Nhà máy Sữa Trường Thọ.
Tháng 04/2004: Công ty sáp nhập nhà máy sữa Sài Gòn (SAIGONMILK),
nâng tổng vốn điều lệ của Công ty lên 1.590 tỷ đồng.
Tháng 06/2005: Công ty mua lại phần vốn góp của đối tác trong Công ty
Sữa Bình Định và sáp nhập vào Vinamilk.
Ngày 19/1/2006: Cổ phiếu của công ty chính thức giao dịch trên trung tâm
giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh với khối lượng niêm yết là
159 triệu cổ phiếu.
Tháng 6/2006: Mở Phòng Khám An Khang tại Thành phố Hồ Chí Minh vào
tháng 6 năm 2006. Đây là phòng khám đầu tiên tại Việt Nam quản trị bằng
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
hệ thống thông tin điện tử. Phòng khám cung cấp các dịch vụ như tư vấn
dinh dưỡng, khám phụ khoa, tư vấn nhi khoa và khám sức khỏe.
Tháng 11 năm 2006: Khởi động chương trình trang trại bò sữa bắt đầu từ
việc mua thâu tóm trang trại Bò sữa Tuyên Quang một trang trại nhỏ với
đàn bò sữa khoảng 1.400 con. Trang trại này cũng được đi vào hoạt động
ngay sau khi được mua thâu tóm.
Năm 2007: Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào tháng
9 năm 2007, có trụ sở tại Khu công nghiệp Lễ Môn, tỉnh Thanh Hóa.
Năm 2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều
trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang.
Giai đoạn 2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình
Dương với tổng vốn đầu tư là 220 triệu USD.
Năm 2011: Đưa vào hoạt động nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30
triệu USD.
Năm 2013: Đưa vào hoạt động nhà máy Sữa Việt Nam (Mega) tại khu công
nghiệp Mỹ Phước 2, Bình Dương giai đoạn 1 với công suất 400 triệu lít
sữa/năm.
Năm 2016: Khánh thành nhà máy Sữa Angkormilk tại Campuchia.
Năm 2017: Khánh thành trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt, trang trại bò
sữa hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam.
1.2. Ngành nghề kinh doanh.
Chế biến, sản xuất và kinh doanh: sữa tươi, sữa hộp, sữa bột, bột dinh
dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm từ
sữa khác.
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Chăn nuôi: Chăn nuôi bò sữa. Hoạt động chăn nuôi nhằm mục đích chính là
cung cấp sữa tươi nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các sản phẩm từ sữa
của Công ty.
Có hơn 200 sản phẩm được chia thành các ngành hàng sau: Sữa nước, sữa
chua, sữa bột, bột ăn dặm, ca cao lúa mạch, sữa đặc, kem ăn, phô mai, sữa
đậu nành, nước giải khát.
1.3. Ban lãnh đạo.
Chủ tịch hội đồng quản trị: Bà Lê Thị Băng Tâm
Tổng giám đốc: Bà Mai Kiều Liên
Giám đốc điều hành hoạt động kiềm giám đốc ĐHKD: Ông Mai Hoài
Anh
Giám đốc điều hành phát triểm cùng nguyên liệu: Ông Trịnh Quốc
Dũng
Giám đốc điều hành chuỗi cung ứng: Bà Nguyễn Thị Thanh Hòa
Giám đốc điều hành nhân sự, hành chính và đối ngoại: Bà Bùi Thị
Hương
Giám đốc điều hành nghiêm cứu và phát triển: Ông Nguyễn Quốc
Khánh
Giám đốc điều hành tài chính kiêm kế toán trưởng: Ông Lê Thành
Liêm
Giám đốc điều hành dự án: Bà Ngô Thị Thu Trang
Giám đốc điều hành Marketing: Ông Phan Minh Tiên
Giám đốc điều hành sản xuất: Ông Trần Minh Văn
1.4. Cơ cấu cổ đông:
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.
2.1. Phân tích kết quả kinh doanh theo chiều dọc:
- Năm 2014, để có 100 tỷ đồng doanh thu thuần thì công ty phải bỏ ra khoảng
66,74 tỷ đồng giá vốn hàng bán, 10,3 tỷ đồng chi phí bán hàng và 1,87 tỷ đồng chi
phí quản lý dọanh nghiệp. Năm 2015, để có được 100 tỷ đồng doanh thu thuần thì
công ty phải bỏ ra khoảng 59,26 tỷ đồng giá vốn hàng bán, 15,51 tỷ đồng chi phí
bán hàng và 2,54 tỷ đồng chi phí quản lý doanh nghiệp. Năm 2016, để có được 100
tỷ đồng thì công ty phải bỏ ra khoảng 51,41 tỷ đồng giá vốn hàng bán, 23,56 tỷ
đồng chi phí bán hàng và 1,07 tỷ đồng chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Năm 2014, cứ 100 tỷ đồng doanh thu thuần thì đem lại 33,26 tỷ đồng lợi
nhuận gộp và 22,8 tỷ đồng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Năm 2015, cứ
100 tỷ đồng doanh thu thuần thì sẽ đem lại 40,73 tỷ đông lợi nhuận gộp và 24,06 ty
đồng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Năm 2016, cứ 100 tỷ đồng doanh
thu thuần thì sẽ đem lại 48,59 tỷ đồng lợi nhuận gộp và 25 tỷ đồng lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh.
- Năm 2014, cứ 100 tỷ đồng doanh thu thuần thì đem lại 18,46 tỷ đồng lãi
ròng. Tương tự như thế, năm 2015 cứ 100 tỷ đồng doanh thu thuần thì đem lại
20,25 tỷ đồng lãi ròng. Năm 2016, cứ 100 tỷ đồng doanh thu thuần thì đen lại 21,1
tỷ đồng lãi ròng.
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Xem chi tiết: Phụ lục 2
2.2. Phân tích kết quả kinh doanh theo chiều ngang (phân tích biến
động).
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2015 so với
2014
Chênh lệch
2016 so với
2015
2014 2015 2016
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Doanh thu
thuần
32.488 37.914 43.809 5.426 16,70% 5.895 15,55%
Lãi ròng 5.998 7.677 9.245 1.679 28,00% 1.568 20,42%
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk)
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
45,000
50,000
2014 2015 2016
Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu thuần Lãi ròng
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
- Doanh thu thuần tăng đều qua các năm từ 2014 đến 2016, trong đó khoảng
chênh lệch doanh thu thuần của 2016 với 2015 tăng nhiều hơn khoảng chênh lệch
2015 với 2014, đây là tín hiệu tăng trưởng tốt. Cụ thể, năm 2015 doanh thu thuần
của doanh nghiệp là 37.914 tỷ đồng, tăng 5.426 tỷ đồng (tương ứng 16,70%) so với
2014. Năm 2016 doanh nghiệp có doanh thu thuần là 43.809 tỷ đồng, tăng 5.895 tỷ
đồng (tương ứng 15,55%) so với 2015. Sở dĩ có doanh thu thuần tăng nhiều như
vậy là do năm 2016 các yếu tố như nhu cầu tiêu dùng sữa vẫn cao (đặc biệt là khu
vực nông thôn), triển vọng dỡ bỏ sớm quy định giá trần sữa bột trẻ em, gia tăng thị
phần trong nước, xuất khẩu ổn định kết hợp với kí kết giá sữa đầu vào mức thấp
vẫn là những động lực để giúp VNM đạt được kết quả khả quan trong năm 2016.
- Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp cũng tăng đều qua 3 năm. Năm 2015
lợi nhuận sau thuế là 7.677 tỷ đồng, tăng 1.679 tỷ đồng (tương ứng 28,00%). Năm
2016 doanh nghiệp có lợi nhuận sau thuế là 9.245 tỷ đồng, tăng 1.568 tỷ đồng
(tương ứng 20,42%) so với 2015. Lợi nhuận sau thuế đạt được sự tăng trưởng
mạnh từ 2014 đến 2015 là nhờ: doanh thu các mảng kinh doanh tăng, giá nguyên
liệu đầu vào giảm từ giữa 2014 và tiếp tục duy trì ở mức thấp (mặc dù chi phí bán
hàng tăng cao nhằm duy trì thị phần), VNM có chính sách mua hàng tương đối linh
hoạt.
- Theo đó, tỷ suất lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng của VNM đã tăng từ mức
33,26% và 18,46% (2014) lên 40,73% và 20,25% (2015), 48,59% và 21,10%
(2016).
- Nguyên nhân của việc lợi nhuận công ty của cao là do phần trăm tăng doanh
thu cao hơn phần trăm tăng giá vốn trong cả 3 năm từ 2014 – 2016. Cụ thể tổng
doanh thu tăng 5.456 tỷ đồng và giá vốn tăng 788 tỷ đồng (2015 so với 2014); còn
2015 so với 2016 tổng doanh thu tăng 5.922 tỷ đồng và giá vốn 52 tỷ đồng. Ngoài
ra doanh thu từ hoạt động tài chính của VNM cũng tăng rất nhiều, tăng 59 tỷ đồng
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
từ 2014 – 2015; và tăng 136 tỷ đồng từ 2015 – 2016. Chi phí hoạt động tài chính
không nhiều và lại giảm trong năm 2016 là 115 tỷ đồng.
Xem chi tiết: Phụ lục 1
2.3. Phân tích tỷ trọng.
2.3.1. Phân tích kết cấu tài sản.
- Về tài sản ngắn hạn:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Trong năm 2016, khoản mục tiền và
các khoản tương đương tiền ngày càng giảm đáng kể, từ 1.528 tỷ đồng xuống còn
655 tỷ đồng. Công ty có kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh nên đã đầu tư dự
trữ một lượng hàng hóa và thanh toán bằng các khoản tương đương tiền nên tiền và
khoản tương đương tiền giảm mạnh như vậy.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Tăng trưởng đều trong giai đoạn 2014-
2016: từ 7.468 tỷ đồng lên 10.454 tỷ đồng. Chứng tỏ công ty đang chú trọng tập
trung đầu tư vào các khoản tài chính ngắn hạn để thu hồi lợi nhuận được nhanh
hơn.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Tỉ lệ tăng trưởng năm 2016 (6,78%) gấp 3 lần
năm 2015 (-3,14%). Nguyên nhân là do công ty mở rộng kinh doanh, mở rộng
2014 2015 2016
TTS 25,770.00 27,478.00 29,379.00
23,000.00
24,000.00
25,000.00
26,000.00
27,000.00
28,000.00
29,000.00
30,000.00
TTS
TTS
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
mạng lưới nhà phân phối, khách hàng,... nhưng chưa có chính sách thắt chặt chính
sách thu tiền và bán hàng. Vì vậy, công ty nên có nhiều biện pháp hơn để cải thiện
khoản phải thu ngắn hạn này.
Hàng tồn kho: Công ty đang có giá trị hàng tồn kho lớn. Con số này vẫn
đang gia tăng đáng kể, từ 3.620 tỷ đồng của năm 2014 đến 4.521 tỷ đồng trong
năm 2016. Do công ty đang mở rộng kinh doanh vì công ty Vinamilk nhận thấy
được cơ hội kinh doanh trong những năm sắp tới nên tập trung đầu tư dự trữ nhiều
hàng hóa để cung cấp cho thị trường sữa trong và ngoài nước (Theo dự báo của
Hiệp hội Sữa Việt Nam (VDA), lượng sữa tiêu thụ bình quân đầu người tại Việt
Nam vào năm 2010 đạt 15 lít/năm và sẽ tăng gần gấp đôi, lên mức 28 lít/năm vào
năm 2020 và các Hiệp định thương mại Việt Nam đã kí kết làm giảm rào cản kinh
tế giữa các quốc gia).
Tài sản ngắn hạn khác: Năm 2015 có sự tăng lên rõ rệt 54.81% nhưng lại
đến năm 2016 lại giảm đi 15.79%. Nếu công ty muốn tập trung vào đầu tư tài
chính ngắn hạn thì nên chú trọng hơn nhiều vào khoản mục này.
- Về tài sản dài hạn:
Các khoản phải thu dài hạn: Công ty đang thực hiện rất tốt các khoản phải
thu dài hạn. Con số này tăng rất nhanh, cụ thể từ 7 tỷ đồng năm 2014 tăng lên 21 tỷ
đồng trong năm 2016.
Tài sản cố định: Khoản mục tài sản cố định của công ty vẫn ở mức ổn định,
công ty không đầu tư thêm vào khoản mục này chứng tỏ công ty vẫn đang sử dụng
tốt giá trị tài sản cố định như văn phòng, kho bãi, nhà máy,..
Bất động sản đầu tư: Công ty có xu hướng từ bỏ khoản mục bất động sản
đầu tư này. Cụ thể là các con số này đều giảm đáng kể, năm 2015 giảm 4.05% so
với 2014 và trong năm 2016 giảm thêm 3.52%.
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Tài sản dở dang dài hạn: Trong năm 2014 đến 2016, con số về tài sản dở
dang dài hạn tăng rõ rệt. Từ 148 tỷ đồng lên đến 993 tỷ đồng. Công ty đang gặp rất
rối trong việc xử lí nguồn tài sản dở dang dài hạn này.
Đầu tư tài chính dài hạn: Năm 2016, số lượng đầu tư tài chính dài hạn là 614
tỷ đồng, giảm đối với hai năm 2014 (700 tỷ đồng) và 2015 (940 tỷ đồng). Do đó có
thể thấy rằng công ty đang cắt giảm việc đầu tư tài chính dài hạn để phát triển đầu
tư tài sản ngắn hạn.
Tài sản dài hạn khác: Các khoản tài sản dài hạn khác tăng đáng kể, từ 342 tỷ
đồng năm 2014 lên đến 618 tỷ đồng trong năm 2016. Các loại tài sản dài hạn khác
này có mức sinh lời hơn việc đầu tư tài chính dài hạn nên công ty chú trọng phát
triển.
- Kết luận: Năm 2016, tổng tài sản tăng 6.92% so với năm 2015, tương ứng
số tuyệt đối là 1.902 tỷ đồng chứng tỏ về quy mô tài sản của công ty tăng. Xét về
tài sản ngắn hạn, số lượng tài sản tăng đều trong các năm từ 7.78% - 11.61% trong
3 năm từ 2014 đến 2016, trong khi tài sản dài hạn dường như vẫn ở mức ổn định
(năm 2015 thì tài sản ngắn hạn tăng 4.90% so với năm 2014, nhưng trong năm
2016 lại giảm 0.38% so với năm 2015) chứng tỏ công ty đang trong quá trình thúc
đẩy đầu tư tài sản ngắn hạn để thu lời được nhanh.
Xem chi tiết: Phụ lục 6
2.3.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn.
24,483.00
26,009.00
28,123.00
22,000.00
23,000.00
24,000.00
25,000.00
26,000.00
27,000.00
28,000.00
29,000.00
2014 2015 2016
TỔNG NGUỒN VỐN
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
- Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu
nguồn vốn của doanh nghiệp. Năm 2015, tổng nguồn vốn tăng 1.500 tỷ so với năm
2014 đạt tốc độ phát triển là 1,06 và 2016 thì tăng thêm 2.000 tỷ đạt tốc độ phát
triển 1,08. Như vậy, nguồn vốn của công ty không ngừng tăng lên hay khả năng
đáp ứng nhu cầu về vốn tăng tạo điều kiện cho tài sản của công ty được mở rộng
và công ty có thể mở rộng quy mô sản xuất. Nhìn chung nguồn vốn của công ty
2016 có tăng nhưng tỷ trọng vẫn chưa có sự gia tăng mạnh, mặc dù công ty hoạt
động có hiệu quả.
- Năm 2016, tỷ số tài trợ là 77,5%, giảm đi 0,77% so với 2015 và 1,94% so
với 2014. Điều nay chứng tỏ khả năng tự chủ về vốn giảm nhẹ hay tỷ lệ nợ tăng lên
nhưng VCSH chiếm hơn 77% tổng nguồn vốn cho thấy công ty có khả năng tự chủ
về tài chính cao, gấp 1,6 lần so với đối thủ TH True Milk và 2,2 lần so với
Nutifood.
- Nợ phải trả tăng dần và chiếm 22,5% trong tổng nguồn vốn. Nợ phải trả tăng
lên chủ yếu do tăng phải trả người bán, chi phí phải trả: sản xuất, kinh doanh. Như
vậy nợ ngắn hạn của doanh nghiệp chủ yếu phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trên thực tế, nếu một doanh nghiệp có tỷ lệ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
79.44 78.27 77.50
100 100 100
-
20.00
40.00
60.00
80.00
100.00
120.00
1 2 3
Tỷ số tài trợ
VỐN CHỦ SỞ HỮU TỔNG NGUỒN VỐN
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
là 50 – 50 thì được coi là kết cấu tối ưu nhất khi đó doanh nghiệp đảm bảo được
khả năng tự chủ về sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán, mặc khác lại tranh
thủ được vốn từ các nguồn khác. Ở trên ta thấy, VCSH chiếm 77,5% tổng nguồn
vốn cho thấy, công ty có khả năng tự chủ tài chính cao.
Xem chi tiết: Phụ lục 5
2.4. Phân tích dòng tiền.
- FCF2016 = 3.083 tỷ đồng, tăng 18% so với 2015 và giảm 6% so với 2014.
Dòng tiền tự do dương tức là cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp càng
tích cực, dòng tiền thực tế có thể dùng để phân bổ cho tất cả nhà đầu tư sau khi
công ty đã thực hiện tất cả các khoản đầu tư vào TSCĐ, sản phẩm mới và vốn lưu
động cần thiết để duy trì hoạt động của công ty là hơn 3 nghìn tỷ đồng. Năm 2016,
công ty dường như phục hồi được sự tăng trưởng trở lại cho FCF sau sự giảm đột
ngột ở 2015, nguyên nhân là do công ty đã chi khoảng lớn tiền để đầu tư vào
TSCĐ ở năm 2015.
- Hoạt động kinh doanh của VNM đã mang lại 8,271 tỷ đồng, tăng 6% so với
năm 2015 và 51% so với năm 2014, gấp 3 lần so với đối thủ TH True Milk. Điều
này cho thấy công ty có lượng tiền dư ra trong hoạt động kinh doanh thông thường.
Hoạt động hằng ngày của công ty mang lại 43,809 tỷ và các khoản phải thu, hàng
3,291.00
2,619.00
3,083.00
-
500.00
1,000.00
1,500.00
2,000.00
2,500.00
3,000.00
3,500.00
2014 2015 2016
FCF
FCF
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
tồn kho, các chi trả cho lao động, lãi vay … tăng ít hơn so với dòng tiền vào nên
dẫn đến dòng tiền dương trên 8 nghìn tỷ đồng. Đây là sự thành công của cả công ty
trong năm qua, đem lại dòng tiền lớn và dương từ các hoạt động kinh doanh.
- Hoạt động đầu tư của công ty là âm 1,927 tỷ đồng, giảm 10% so với năm
2015 và 51% so với năm 2014. Điều này chứng tỏ trong 2 năm gần đây công ty đã
quản lý tốt dòng tiền từ hoạt động đầu tư. Công ty đã chi một lượng lớn tiền để
mua về tài sản cố định, chi gửi có kì hạn, chi mua công cụ nợ, chi cho vay, cho gốp
vốn vào đơn vị khác. Trong khi đó chỉ thu về một khoản nhỏ tiền từ việc thanh lý
tài sản, thu hồi đầu tư, thu hồi tiền lãi và cổ tức. Do đó dẫn đến dòng tiền từ hoạt
động đầu tư âm. Năm 2016, công ty đã chi cho việc đầu tư dài hạn.
- Khi ta cộng 2 dòng tiền từ hoạt động và kinh doanh lại với nhau thì ta thấy
dư tiền mặt 6,344 tỷ đồng trong năm 2016. Nhưng hoạt động tài trợ của công ty đã
làm thâm hụt lượng dư tiền này. Trong năm qua, lượng tiền thu từ việc phát hành
cổ phiếu, tiền thu từ đi vay thấp hơn các khoản tiền chi trả nợ gốc và chi trả cổ tức,
do đó tiền từ hoạt động tài trợ âm 6,927 tỷ đồng, tăng hơn 1 tỷ so với 2015 và 4 tỷ
so với 2014. Điều này đáng lo ngại, công ty không thu nhiều lợi nhuận từ hoạt
động tài trợ mà phải chi trả cổ tức quá nhiều. So với TH True Milk thì công ty này
thu được 68 tỷ lợi nhuận từ hoạt động tài trợ, VNM cần khắc phục tình trạng này.
Xem chi tiết bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phụ lục 4
2.5. Phân tích tỷ số tài chính.
2.5.1. Tỷ số thanh toán.
- Tỷ số thanh toán hiện hành CR và tỷ số thanh toán nhanh QR:
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
- Ý nghĩa:
CR2016 = 1.19, giảm 7% so với năm 2015 và 27% so với 2014. Tỷ số
này sấp sỉ với Nutifood 1.22 và thấp hơn so với TH True Milk 0.21. Điều này có
nghĩa là 1 đồng NNH được đảm bảo bằng 1.19 đồng TSNH. Khả năng thanh toán
nợ năm nay của công ty không đảm bảo như năm trước, NNH tăng rất nhiều (tăng
khoảng 700 tỷ so với 2015) trong khi đó TSLĐ chỉ tăng lên ít (khoảng 2 tỷ so với
2015) nên CR đã giảm nhẹ so với 2015. Nhìn chung, tỷ số này vẫn còn thấp, điều
này đáng báo động với tình hình tài chính của VNM.
QR2016 = 0.51, giảm 22% so với 2015 và 47% so với năm 2014. Thấp
hơn của Nutifood (0.68) và TH True Milk (0.87). Trong năm qua, tiền của công ty
giảm đáng kể cộng với sự gia tăng của HTK và NNH nên QR nhỏ hơn 1, cho thấy
doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ
ngắn hạn hay nói chính xác hơn doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn nếu phải
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn.
- Qua CR và QR ta thấy khả năng thanh khoản công ty vẫn còn yếu, thấp hơn
so với đối thủ. CR gấp 2,3 lần QR có nghĩa là tài sản ngắn hạn của công ty còn phụ
1.64
1.27
1.19
0.96
0.65
0.51
-
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
1.40
1.60
1.80
2014 2015 2016
CR và QR
CR QR
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. Trong năm qua hoạt động của công ty không
hiệu quả, khả năng biến sản phẩm thành tiền mặt chưa tốt. Công ty cần giải quyết
các khoản phải thu, giảm thiểu thời gian thu tiền thì khả năng thanh toán của công
ty sẽ tăng lên đáng kể.
2.5.2. Tỷ số quản trị nợ.
a. Tỷ số nợ D/A.
- Năm 2016, D/A là 22,5%, tăng 8% so với năm 2015 và 1,9% so với 2014.
Năm 2016, 22,5% tài sản doanh nghiệp là từ đi vay, khả năng tự chủ của doanh
nghiệp cao, rủi ro doanh nghiệp thấp hơn so với các doanh nghiệp trong ngành.
b. Tỷ số thanh toán lãi vay TIE.
20.60%
21.70%
22.50%
19.50%
20.00%
20.50%
21.00%
21.50%
22.00%
22.50%
23.00%
2014 2015 2016
D/A
D/A
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
- Chỉ số này thấy hơn 2015 1,8 lần và 3 lần so với 2014, cho thấy công ty sử
dụng vốn vay không hiệu quả, tốc độ tăng của lãi vay gấp 1,5 lần so với tốc độ
tăng của lợi nhuận trước thuế. Tuy nhiên, TIE2016 = 369,87 cho thấy khả năng
thanh toán lãi vay của doanh nghiệp cho các chủ nợ rất cao, gấp 87 lần so với
Nutifood.
c. Tỷ số khả năng trả nợ EC.
1,077.71
661.36
369.87
-
200.00
400.00
600.00
800.00
1,000.00
1,200.00
2014 2015 2016
TIE
TIE
31.30
9.01 9.43
-
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
2014 2015 2016
EC
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
- Tỷ số khả năng trả nợ của doanh nghiệp có sự biến động mạnh, vào 2015 thì
giảm đi 3 lần so với 2014 (31,3) và năm 2016 ổn định ở mức 9,43. Tuy có sự sụt
giảm từ năm 2014 nhưng EC vẫn duy trì ở mức cao (so với các doanh nghiệp khác
trong ngành), tức là nguồn tiền của công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh toán nợ và
gốc vay. Điều này tạo niềm tin, sự an tâm cho các nhà đầu tư, thu hút vốn đầu tư từ
bên ngoài.
2.5.3. Tỷ số quản lý tài sản.
a. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho.
- Năm 2016, hệ số này đạt 10,67 cao hơn 2014 1,07 và thấp hơn 2015
0,23; gấp 1,5 lần so với Nutifood và gấp 2 lần so với TH True Milk. Điều này
cho thấy khả năng quản trị hành tồn kho của công ty tốt hơn so với 2014, công
ty bán hàng nhanh và không bị ứ đọng nhiều, đạt lợi thế hơn so với đối thủ.
Nhưng điều này cũng gây ra những bất lợi khác, nếu nhu cầu khách hàng gia
tăng đột ngột thì lượng hàng còn lại không đủ để đáp ứng, đối thủ sẽ giành mất
thị phần. Nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ để tiếp tục
9.6
10.9
10.67
8.5
9
9.5
10
10.5
11
2014 2015 2016
Vòng quay HTK
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
dây chuyền sản xuất. Vì thế, công ty cần hết sức lưu ý đến hàng tồn kho để đảm
bảo mức độ sản xuất và đáp ứng nhu cầu khách hàng.
b. Kỳ thu tiền bình quân DSO:
- Từ năm 2014 đến 2014, tỷ số DSO giảm 5,83, tức là vòng quay nợ phải thu
khách hàng giảm đi 5,83 ngày. Dựa vào biểu đồ ta thấy được rằng tỷ số DSO của
công ty Vinamilk giảm dần theo từng năm. Đây là một tín hiệu tích cực, nó cho
thấy thời gian trung bình mà công ty Vinamilk phải đợi đến lúc thu được tiền từ
khách hàng ngày càng giảm và cho thấy lượng khách hàng trả tiền quá hạn ngày
càng giảm xuống và tính thanh khoản của công ty sẽ tăng lên.
c. Tỷ số vòng quay TSCĐ:
22.3
19.72
16.47
0
5
10
15
20
25
2014 2015 2016
DSO
4.77
6.13
7.59
0
1
2
3
4
5
6
7
8
2014 2015 2016
VQTSCĐ
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
- Năm 2016, VQTSCĐ tăng 2,82 so với 2014 và 1,46 so với 2015. Cứ 1 đồng
giá trị TSCĐ sẽ tạo ra 7,59 đồng doanh thu trong kỳ. Con số này gấp hơn 3 lần so
với đối thủ TH True Milk. Dựa vào biểu đồ ta thấy tỷ số vòng quay TSCĐ ngày
càng đi lên theo từng năm. Như vậy ta thấy rằng qua các năm công ty Vinamilk mở
rộng quy mô, đầu tư vào các tài sản cố định.
d. Tỷ số vòng quay tổng tài sản:
- Tỷ số VQTTS của Vinamilk ngày càng tăng dần qua các năm, đạt
1,56 vào năm 2016. Và cứ 1 đồng tài sản thì tạo ra 1,56 đồng doanh thu cho
công ty. Việc sử dụng tài sản vào các hoạt kinh doanh của công ty chưa đạt hiệu
quả cao. Chỉ số này thấp hơn của Nutifood (có VQTTS là 2,14). Năm 2016,
tổng tài sản của công ty tiếp tục tăng do các dự án đầu tư mới, đầu tư vào công
ty con, tuy nhiên tốc độ tăng doanh thu lớn hơn gấp 2 lần TTS nên đã đưa tỷ số
này tăng lên. Do có tham vọng trở thành công ty đầu ngành nên VNM đang đầu
tư vào các công trình xây dựng lớn như: dự án tòa nhà văn phòng – chi nhánh
Cần Thơ, máy móc thiết bị nhà máy sữa Việt Nam… Tất cả dự án này đều
mang tính chất dài hạn, làm tăng TTS của công ty , tuy nhiên phải mất vài năm
1.33
1.46
1.56
1.2
1.25
1.3
1.35
1.4
1.45
1.5
1.55
1.6
2014 2015 2016
VQTTS
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
để nó có thể đi vào hoạt động hoàn toàn để mang lại sự tăng trưởng doanh thu
cũng như lợi nhuận.
2.5.4. Tỷ số giá thị trường.
a. Thu nhập trên mỗi cổ phần EPS:
- Tỷ số thu nhập trên mỗi cổ phần của công ty Vinamilk có sự gia tăng từ
2014 đến 2016. Năm 2015 tăng lên 7,29 cao hơn 2014 là 0,5. Còn giai đoạn 2015-
2016 nhìn chung không thấy có sự dao động mạnh mà thay vào đó là sự ổn định ở
mức cao. Phản ánh rằng phần lợi nhuận mà công ty Vinamilk phân bổ cho mỗi cổ
phần là ở mức cao và ổn định. Nhưng lại thấp hơn Nutifood 3 lần, điều này cũng
đễ hiểu vì lượng cổ phiếu lưu hành của công ty gấp 60 lần của Nuti.
b. Tỷ số giá P/E:
6.80
7.29 7.30
6.50
6.60
6.70
6.80
6.90
7.00
7.10
7.20
7.30
7.40
2014 2015 2016
EPS
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
- Tỷ số P/E có sự biến động mạnh trong giai đoạn 2014-2015, đạt 17,5 tăng
26% so với năm 2014. Tuy nhiên thời kỳ sau đó là giai đoạn 2015-2016 lại sụt
giảm. Mặc dù mức giảm không nhiều nhưng điều này vẫn nói lên rằng mức tiền mà
các nhà đầu tư sẵn sàng trả cho một đồng thu nhập của Vinamilk đã giảm đi. Tỷ số
P/E của TH True Milk cao gấp 4 lần Vinamilk, điều này cho thấy lợi nhuận trên
mỗi cổ phẩn của công ty cao hơn hẳn, có thể dẫn đầu ngành.
2.5.5. Tỷ số khả năng sinh lời.
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu PM:
13.9
17.5 17.2
0
5
10
15
20
2014 2015 2016
P/E
18%
20%
21%
17%
17%
18%
18%
19%
19%
20%
20%
21%
21%
22%
2014 2015 2016
PM
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
- Tỷ số lợi nhuận của công ty đã tăng 3% từ 2014 đến 2016 (21%), lợi nhuận
chiếm 21% doanh thu của công ty, công ty đang kinh doanh có lãi, gấp 3 lần so với
Nutifood. Hiện nay, các doanh nghiệp cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, việc
kinh doanh thu được lợi nhuận cao như Vinamilk là việc hết sức khó khăn, cho
thấy công ty đã sử dụng tốt các nguồn lực để phát triển sản phẩm, nghiên cứu và
đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
b. Tỷ số suất sinh lời cơ bản BEP:
- Khả năng tạo ra lợi nhuận hoạt động từ tài sản của công ty là 40% (2016),
tăng 29% so với 2014. Khả năng sinh lời cơ bản của công ty gấp 2 lần Nutifood,
công ty đã sử dụng có hiệu quả tài sản doanh nghiệp để tạo ra doanh thu, tạo ra lợi
nhuận.
c. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA:
31%
36%
40%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
2014 2015 2016
BEP
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
- Ta thấy lãi ròng và tổng tài sản tăng dần qua các năm từ 2014 – 2016, cụ thể
TTS tăng 14,9%, lãi ròng tăng 54,2%, dẫn đến ROA cũng tăng theo đạt 32,9%
(2016). Tài sản của công ty được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu, cả hai
nguồn vốn được sử dụng tài trợ cho hoạt động của công ty, hiệu quả mà công ty
chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận là 32,9% (2016). Số tiền mà công ty kiếm được
gấp 6 lần số tiền mà chi cho các khoản đầu tư, đây là một dấu hiệu tốt. Từ 2014 –
2016, tỷ lệ lãi suất mà công ty phải trả cho các khoản vay nợ <5%, ROA gấp hơn 6
lần chi phí vay, tức là công ty lấy được một món hời lớn trong quá trình kinh
doanh.
d. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE:
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
2014 2015 2016
ROA
Tổng tài sản Lãi Ròng ROA
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
2014 2015 2016
ROE
Lãi Ròng VCSH ROE
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
- ROE phản ánh năng lực sử dụng đồng vốn của doanh nghiệp để sinh lợi như
thế nào. Ta thấy ROE2016 = 42,42% tăng 37,55% so với 2014 và 12,5% so với
2015, gấp 5 lần so với TH True Milk Lãi ròng2016 tăng 54,2%, VCSH2016 tăng
12,1% so với 2014 tức là lãi ròng tăng gấp 4,5 lần VCSH, cho thấy công ty đã sử
dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu, tạo ra lượng lãi ròng lớn và tăng lên một cách đáng
kể qua các năm. Ta thấy, ROE duy trì ở mức >20% trong 3 năm liên tiếp sẽ thuyết
phục cổ đông rằng: đây là công ty có vị trí nhất định trong thị trường. ROE cao
chứng tỏ khả năng cạnh tranh của công ty mạnh, khả năng thu hồi vốn của các cổ
đông cao, giá cổ phiếu trên thị trường sẽ tăng cao.
2.5.6. Phương trình Dupont.
2014 2015 2016
ROA 24.9 29.2 32.9
Số nhân VCSH 1.31 1.31 1.31
ROE 32.6 38.3 43.1
- Tỷ số ROE của Vinamilk tăng dần qua các năm điều này là một sự tích cực
bởi vì nó cho thấy sự tăng giá cổ phiếu, mà điều này thì nhà đầu tư rất ưa thích. Ta
thấy ROE tăng lên do chủ yếu sự tăng lên của ROA chứ không phải do số nhân
VCSH (vì số nhân VCSH trong cả 3 năm hầu như không biến động). Từ đó cho
thấy sự tăng trưởng mạnh của yếu tố lãi ròng ở công ty Vinamilk.
- Công ty đã gia tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao doanh thu và đồng thời
tiết giảm chi phí, nhăm gia tăng lợi nhuận biên và tạo ra nhiều doanh thu từ những
tài sản sẵn có. Công có sử dụng đòn bầy tài chính (hệ số nhân vốn = 1,3) để đầu tư.
3. KẾT LUẬN CHUNG:
3.1. Giải pháp.
a. Nâng cao năng lực kinh doanh của công ty.
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
- Đào tạo cán bộ quản lý và nâng cao tay nghề cho nhân viên. Nội dung đào
tạo cần đi sâu vào thực tế, tăng cường công tác quản lý nội bộ bằng các quy chế và
quy định cụ thể hơn.
- Nhận thấy từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2016 khoản phải thu dài hạn của
công ty Vinamilk đã có tăng khá cao. Công ty nên có những chính sách thanh toán
đối với các khách hàng của mình để có thể giảm con số này xuống. Tránh trường
hợp thành nợ thu khó đòi và phải lập dự phòng.
- Các khoản đầu tư vào các công ty con, công ty liên doanh, các dự án, hoạt
động … chiếm một tỷ trọng khá lớn nên công ty cần xem xét và cân nhắc kỹ các
hoạt động đầu tư sao cho hiệu quả.
- Vấn đề đầu tư vào các công nghệ, máy móc,… phục vụ cho sản xuất tác
động rất lớn đến doanh thu, lợi nhuận của công ty trong tương lai. Nên công ty cần
phải có chính sách đầu tư vào công nghệ, trang thiết bị để bắt kịp xu hướng sản
xuất hiện đại theo quy trình chuẩn.
- Hiện nay nhận thấy hệ thống các đại lý phân phối của công ty Vinamilk
ngày càng tăng lên theo từng khu vực địa lý. Đòi hỏi công ty cần phải có mô hình
quản lý hoạt động của các đại lý này đảm bảo hiệu suất hoạt động.
b. Nâng cao năng lực thanh toán của công ty.
- Năng lực thanh toán của công ty là thanh toán nợ ngắn hạn, thanh toán nợ
dài hạn. Trong đó nợ trung hạn và dài hạn chủ yếu là cùng tiền lãi trong quá trình
kinh doanh để thanh toán
- Thanh toán nợ ngắn hạn là trông vào các tài sản lưu động. Công ty nên biết
cách quản lý tài sản ngắn hạn một cách hợp lý.
- Cách thức đầu tiên để nâng năng lực thanh toán đó là:
Sử dụng một dạng tài khoản liên thông tại các ngân hàng. Điều này
cho phép bạn có được những khoản lãi trên số dư tiền mặt vượt quá khi chuyển
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
tiền từ tài khoản vốn không cần thiết sang tài khoản khác và chuyển trở lại khi cần
thiết.
Đánh giá các chi phí chung của công ty và xem thử có cách nào để cắt
giảm bớt nó hay không. Bời vì những chi phí đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
của công ty.
Nếu công ty có tài sản nào không được sử dụng cho các mục đích sinh
lời, phục vụ hoạt động kinh doanh nói chung và dường như hiện chỉ mỗi lưu kho,
đã đến lúc để tống khứ chúng. Lý do duy nhất bạn nên bỏ tiền ra cho những tài sản
như nhà cửa, thiết bị và dụng cụ,... là chúng phục vụ cho mục đích sinh lời.
Giám sát các khoản thu nhằm đảm bảo rằng công ty đang viết hóa đơn
và thu tiền khách hàng chuẩn xác nhất và công ty sẽ nhận được các khoản thanh
toán đúng hẹn.
Đối với hàng tồn kho, công ty sản xuất thêm sản phảm cần phải dự trữ
vừa phải hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Công ty cần đàm phán để có các điều khoản thanh toán dài hơn với
những nhà cung cấp. Thời gian thanh toán càng dài càng tốt nhằm giữ đồng tiền ở
lại với doanh nghiệp lâu hơn.
c. Nâng cao năng lực cân đối vốn.
- Năng lực cân đối vốn của công ty là khả năng tự chủ về mặt tài chính của
công ty. Các nhà quản lý cần đánh giá hiệu quả huy động vốn nhằm đảm bảo đạt
được hiệu quả sử dụng vốn tối đa. Điều này không những quan trọng đối với doanh
nghiệp mà nó còn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư, các nhà cung cấp,
ngân hàng cho vay…
- Nếu khả năng tự chủ tài chính của công ty lớn mạnh sẽ tạo niềm tin cho các
đối tượng có liên quan, do đó tạo thuận lợi cho doanh nghiệp về nhiều mặt trong
kinh doanh và tăng nguồn vốn kinh doanh cho công ty.
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
d. Nâng cao năng lực sinh lời.
- Đối với các công ty mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ
tiêu tài chính tổng hợp phản ảnh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất,
tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp.
- Để nhận thức đúng đắn về lợi nhuận thì không phải chỉ quan tâm đến tổng
mức lợi nhuận mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với vốn, tài sản, nguồn
lực kinh tế tài chính mà công ty đã sử dụng để tạo ra lợi nhuận trong từng phạm
vi, trách nhiệm cụ thể. Điều đó được thể hiện qua những chỉ tiêu tài chính sau:
LỢI NHUẬN = DOANH THU - CHI PHÍ
- Để muốn tăng lợi nguận thì công ty phải cần tăng thêm doanh thu và cắt
giảm bớt chi phí của công ty. Để cắt giảm bớt chi phí, công ty cần phải áp dụng các
giải pháp:
Công ty phải xác định rõ ràng và nhất quán đâu là chi phí không cần
thiết và không tạo ra giá trị gia tăng.
Công ty nên chỉnh sửa các mục tiêu cắt giảm chi phí cho phù hợp với
thực tế chi phí hiện tại và các chiến lược kinh doanh cụ thể. Một mặt, công ty cần
đặt ra những mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận hấp dẫn để động viên các nhà quản lý
cắt giảm những chi phí khác nhau nhằm phục vụ tăng trưởng, nhưng mặt khác
cũng cần xác định rõ bao nhiêu phần trăm trong số lợi nhuận thu được từ việc cắt
giảm chi phí và bao nhiêu phần trăm có được từ những nỗ lực cải thiện, phát triển
kinh doanh khác.
Tăng cả về chất lượng và số lượng của sản phẩm bằng cách đầu tư các
thiết bị, đào tạo cán bộ nhân viên có tay nghề cao.
3.2. Một số kiến nghị.
- Lao động là nhân tố quyết định hoạt động sản xuất vì vậy phát triển trình độ
đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể cá nhân lao động đống vai trò tiên
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
quyết nếu muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty cần đào tạo cán
bộ quản lý và công nhân lành nghề với nội dung đi sâu vào thực tế.
- Tăng cường, phát triển các bộ phận của công ty. Cạnh tranh là một vấn đề
rất quan trọng đối với các công ty vì vậy công ty không ngừng đổi mới các công
nghệ để đem lại hiệu quả cho sản xuất cũng như các hoạt động kinh doanh khác.
- Xây dựng chiến lược phát triển dài hạn về nguồn nhận lực: lương bổng, chế
độ bảo hiểm… nhằm thu hút nguồn nhân lực và khai thác tối đa nguồn lực này.
- Vinamilk với tầm nhìn, mục tiêu và sứ mệnh rõ ràng, thực tế, công ty hoàn
toàn xứng đáng là thương hiệu đại diện quốc gia cạnh tranh với thị trường khu vực
và thế giới. Các chỉ số trong BCTC là những căn cứ cho những chiến lược lâu dài
của công ty. Khắc phục những hạn chế, duy trì và phát huy những mặt tốt, đẩy
mạnh công tác bán hàng nâng cao doanh thu, gia tăng vốn chủ sở hữu trong công
ty.
- Là một công ty hàng đầu Việt Nam, Vinamilk đã phát triển với tốc nhanh
chóng và mạnh mẽ. Với sự chủ động và chuẩn bị kỹ càng từ hàng chục năm qua,
Công ty Vinamilk đã khẳng định vị thế hàng đầu trong sân chơi hội nhập quốc tế.
Vinamilk đang dần hiện thực hóa mục tiêu đạt doanh thu 3 tỷ USD và đạt top 50
doanh nghiệp sản xuất sữa lớn nhất thế giới vào những năm tới.
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
PHỤ LỤC 1: PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO CHIỀU NGANG
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
Chênh lệch 2015 so với
2014
Chênh lệch 2016 so
với 2015
Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh thu 32.554 38.010 43.932 5.456 16,76% 5.922 15,58%
Các khoản giảm trừ
doanh thu
66 96 123 30 46,20% 27 27,59%
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
32.488 37.913 43.809 5.426 16,70% 5.896 15,55%
Giá vốn hàng bán 21.682 22.471 22.523 788 3,64% 52 0,23%
Lợi nhuận gộp 10.805 15.443 21.286 4.638 42,92% 5.843 37,84%
Doanh thu hoạt
động tài chính
581 640 776 59 10,06% 136 21,24%
Chi phí tài chính 27 114 -1 87 319,89% -115 -101,09%
Trong đó: Chi phí
lãi vay
7 14 30 6 87,20% 16 112,64%
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Chi phí bán hàng 3.345 5.884 10.321 2.539 75,90% 4.437 75,41%
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
609 963 789 354 58,11% -174 -18,04%
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
7.406 9.123 10.954 1.717 23,18% 1.831 20,07%
Thu nhập khác 204 244 263 39 19,31% 20 8,06%
Chi phí khác 73 121 150 48 64,89% 29 24,36%
Lợi nhuận từ hoạt
động khác
131 123 113 -8 -6,16% -10 -7,96%
Lợi nhuận kế toán
trước thuế
7.537 9.246 11.067 1.709 22,67% 1.821 19,70%
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
1.574 1.443 1.831 -132 -8,37% 388 26,93%
Thuế TNDN hoãn
lại
-35 126 -9 161 -453,91% -135 -107,54%
Lợi nhuận sau thuế 5.998 7.677 9.245 1.679 28,00% 1.568 20,42%
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk)
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO CHIỀU DỌC
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
1. Doanh thu thuần 32.488 37.914 43.809 100% 100% 100%
2. Giá vốn hàng bán 21.682 22.471 22.523 66,74% 59,26% 51,41%
3. Lợi nhuận gộp 10.806 15.443 21.286 33,26% 40,73% 48,59%
4. Doanh thu hoạt động
tài chính
581 640 776 1,79% 1.69% 1,77%
5. Chi phí hoạt động tài
chính
Trong đó: chi phí lãi vay
27
7
114
14
(1)
30
0,08%
0,02%
0,3%
0.04%
(0,002)%
0,068%
6. Chi phí bán hàng 3.345 5.883 10.321 10,3% 15,51% 23,56%
7. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
609 963 789 1,87% 2,54% 1,07%
8. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
7.406 9.123 10.953 22,8% 24,06% 25%
9. Thu nhập khác 204 244 263 0,63% 0,64% 0,6%