SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI 
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI 
THỪA THIÊN - HUẾ 
ASSESSMENT OF CUSTOMER SATISFACTION TOWARD THE MOBILE 
TELECOM SERVICES IN THUA THIEN HUE 
THÁI THANH HÀ 
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế 
TÔN ĐỨC SÁU 
Công ty Viễn thông Thừa Thiên - Huế 
TÓM TẮT 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động là một chủ đề quan 
trọng đối với nhà cung cấp dịch vụ nhằm tạo nên sự trung thành của khách hàng khi sử dụng 
dịch vụ, đặc biệt quan trọng đối với ba nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu trên thị trường nước ta 
hiện nay như VinaPhone, MobiFone, Viettel. Bằng việc điều tra thông qua bảng câu hỏi trên 
140 khách hàng có thuê bao trả sau của ba nhà cung cấp nói trên, kết quả nghiên cứu cho 
thấy các khách hàng không hài lòng ở hầu hết các thuộc tính cấu thành nên chất lượng dịch 
vụ viễn thông. Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, kiểm định cặp mẫu, và phương pháp 
phân tích hồi quy theo bước, kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến 
sự hài lòng của khách hàng đó chính là chất lượng dịch vụ. Các nhân tố khách như tính đơn 
giản của thủ tục và hợp đồng thuê sử dụng dịch vụ, các tiện ích gia tăng, và đặc biệt là giá cả 
dịch vụ có ảnh hưởng không nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. 
ABSTRACT 
Customer satisfaction among the mobile telecom service is a timely and urgent research topic, 
which is important to the three leading providers in the market, such as VinaPhone, MobiFone, 
Viettel. Together with surveys and questionnaires, interviews were made to147 later-payment 
custommers from those three service providers. Findings from factor analysis, paired-sample 
test and step-wise regression analysis indicate that mobile telecom service providers are not 
satisfied with almost all of the items concerning customer satisfaction index. The most crucial 
factor that has a strong impact on customer satisfaction is the service quality. The other related 
aspects such as value-added services, pricing policy and the simplicity of the service contract 
are minor factors influencing the customer satisfaction. 
1. Đặt vấn đề 
Việc làm khách hàng hài lòng đã trở thành một tài sản quan trọng đối với các doanh nghiệp và 
tổ chức trong nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ, để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh 
nghiệp [1,7]. Thực tế kinh doanh cho thấy, một doanh nghiệp nếu gia tăng được 5% khách hàng trung 
thành nhờ sự hài lòng của họ về sản phẩm, dịch vụ, thì lợi nhuận sẽ tăng lên được khoảng 25% đến 
85% [1]. Điều này cũng hoàn toàn đúng với ngành dịch vụ viễn thông di động ở nước ta, nơi đang 
được xem là một trong những thị trường có tiềm năng tăng trưởng bậc nhất châu Á. Sự khác biệt của 
dịch vụ viễn thông di động so với các ngành khác là ở chỗ: làm khách hàng thỏa mãn thì cần phải có 
những phương thức riêng, và gắn liền với chất lượng dịch vụ viễn thông di động, mà thường được 
khách hàng rất dễ cảm nhận [2]. Khi không làm thỏa mãn khách hàng thì không những nhà cung cấp 
dịch vụ đó rất khó giữ được khách hàng hiện tại, mà còn đứng trước nguy cơ làm mất đi các khách 
hàng tiềm năng khác, bởi vì một khách hàng nếu thất vọng sẽ kể cho nhiều người khác. Tuy vấn đề có 
tầm quan trọng như vậy, nhưng cho đến nay chưa có nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực này, đặc biệt 
trong lĩnh vực viễn thông di động, nơi mà yếu tố khách hàng hài lòng sẽ trở thành vấn đề then chốt
trong chiến lược cạnh tranh giữa những nhà cung cấp dịch vụ. Điều này càng trở nên đặc biệt hơn sau 
khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO với những cam kết mở cửa hoàn toàn thị 
trường viễn thông cho các đối tác nước ngoài. Phạm vi nghiên cứu tập trung việc làm rõ sự hài lòng 
của khách hàng cũng như những nhân tố ảnh hưởng của nó trong số các khách hàng sử dụng dịch vụ 
của ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng đầu hiện nay của nước ta: Vinaphone, Mobifone, 
và Viettel tại Thừa Thiên Huế. 
2. Tổng quan về thị trường viễ n thông di động của Việ t Nam 
Hiếm có một kỷ nguyên nào trong lịch sử loài người lại chứng kiến nhiều thay đổi nhanh 
chóng trong hình thức thông tin và giao tiếp của xã hội như thời điểm hiện nay [3]. Nhờ tiến bộ về mặt 
công nghệ, dịch vụ viễn thông di động hiện nay đã trở nên phổ biến và không thể thiếu đối với mọi 
người trong cuộc sống hàng ngày. Theo đánh giá của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU), với tốc độ 
tăng trưởng 70% trong những năm vừa qua, thị trường viễn thông của Việt Nam đứng thứ hai thế giới 
về tăng trưởng, tuy mật độ di động của Việt Nam chỉ đạt 2,02/100 dân cho thấy đang còn thấp và còn 
rất nhiều khoảng trống về nhu cầu để ngành này phát triển và đáp ứng [8]. Cạnh tranh trong ngành viễn 
thông nước ta đã gia tăng đáng kể từ năm 1993. Mặc dù đã có nhiều thay đổi cho đến nay, nhưng 
ngành viễn thông vẫn do doanh nghiệp nhà nước VNPT chi phối, nắm giữ 94% thị trường. Việc ký kết 
thỏa thuận thương mại song phương với Hoa Kỳ và trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương 
mại thế giới đã và sẽ làm thay đổi đáng kể môi trường cạnh tranh trong dịch vụ viễn thông di động của 
nước ta. Theo thỏa thuận này thì Việt Nam sẽ mở cửa thị trường viễn thông di động trong đó cho phép 
các nhà cung cấp chủ yếu nước ngoài tham gia trên cơ sở bình đẳng, không phân biệt đối xử. Việt nam 
đồng thời cũng phải chấp nhận tuân thủ bộ tham chiếu về viễn thông cơ bản ủng hộ cạnh tranh của 
WTO. Bộ tham chiếu này sẽ là nền tảng để ngăn cản các hành vi chống độc quyền trong lĩnh vực 
truyền thông di động của những nhà cung cấp. Đối với những quốc gia đang phát triển như Việt Nam, 
cạnh tranh mang theo nó một giá trị gia tăng quan trọng nhằm tăng sức hấp dẫn đối với đầu tư, mà đầu 
tư đang chính là điều tối cần thiết cho Việt Nam [9]. Trong 10 năm qua, Việt Nam đã chín lần giảm 
cước viễn thông di động và cho đến nay cước viễn thông quốc tế của Việt Nam đã rẻ thứ ba trong 
ASEAN+3. Hiện nay nước ta đang có 6 nhà cung cấp chủ yếu trên thị trường viễn thông di động và họ 
đang là mục tiêu hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài [10]. Bức tranh về thị phần cũng thể hiện khá 
rõ với VinaPhone nắm giữ 32,3%, MobiFone nắm 27,8%; Viettel nắm 33,2% thị phần viễn thông di 
động, nhưng dự đoán là sẽ thay đổi trong tương lai không xa. 
3. Phương pháp nghiên cứu 
Phương pháp thường thông dụng để xem xét sự hài lòng của khách hàng là khung lý thuyết 
“Kỳ vọng - Xác nhận”. Theo Oliver (1980), lý thuyết “Kỳ vọng - Xác nhận” bao gồm hai quá trình nhỏ 
có tác động độc lập đến sự hài lòng của khách hàng: kỳ vọng về dịch vụ trước khi mua và cảm nhận về 
dịch vụ sau khi đã trải nghiệm [5]. Vận dụng lý thuyết này vào dịch vụ viễn thông di động, có thể hiểu 
sự hài lòng của khách hàng là quá trình như sau: trước hết, khách hàng hình thành trong suy nghĩ của 
mình những kỳ vọng về những yếu tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ mà nhà cung cấp có thể mang 
lại cho họ trước khi các khách hàng quyết định mua. Sau đó, việc mua dịch vụ và sử dụng dịch vụ đóng 
góp vào niềm tin khách hàng về hiệu năng thực sự của dịch vụ viễn thông mà họ có thể cảm nhận được 
là tốt hay xấu. Khách hàng sau đó sẽ so sánh hiệu quả mà dịch vụ này mang lại giữa những gì mà họ kỳ 
vọng trước khi mua dịch vụ để sử dụng và những gì mà họ đã nhận được sau khi đã sử dụng nó. Sự 
thỏa mãn của khách hàng chính là kết quả của sự so sánh này và sẽ có ba trường hợp: Kỳ vọng của 
khách hàng là (a) được xác nhận nếu hiệu quả của dịch vụ đó hoàn toàn trùng với kỳ vọng của khách 
hàng; (b) sẽ thất vọng nếu hiệu quả dịch vụ không phù hợp với kỳ vọng/mong đợi của khách hàng; (c) 
sẽ hài lòng nếu như những gì họ đã cảm nhận và trải nghiệm sau khi đã sử dụng dịch vụ vượt quá 
những gì mà họ mong đợi và kỳ vọng trước khi mua dịch vụ [5]. 
Công cụ chủ yếu là bảng câu hỏi để thu thập thông tin về sự hài lòng của khách hàng đối với 
dịch vụ viễn thông di động mà họ sử dụng. Ngoài phần thông tin cá nhân và đặc điểm khách hàng, 
bảng câu hỏi được thiết kế gồm 33 thuộc tính cấu thành đặc trưng của dịch vụ viễn thông di động, được
thể hiện trên thang điểm Li-kert từ 1 điểm (thể hiện ý kiến cho rằng họ có mức kỳ vọng không nhiều 
hoặc mức hài lòng rất thấp) đến 7 điểm (thể hiện mức kỳ vọng rất cao hoặc mức độ rất hài lòng về yếu 
tố cấu thành dịch vụ di động). Với cách thiết kế bảng câu hỏi như vậy, khách hàng sẽ cho biết kỳ vọng 
và cảm nhận của mình về các thuộc tính do dịch vụ viễn thông mang lại bằng cách khoanh tròn vào con 
số thích hợp. Bằng cách này sẽ giúp lượng hóa được ý kiến của người được điều tra và sử dụng điểm số 
Li-kert để kiểm định thống kê và phân tích số liệu đa biến trong việc đánh giá sự thỏa mãn của khách 
hàng sau này. Khách hàng cũng được đề nghị đánh giá một cách tổng thể về sự hài lòng của mình ở câu 
hỏi cuối cùng bằng cách cho điểm số trên thang điểm Li-kert tương tự ở phần cuối của bảng câu hỏi. 
Đối tượng để gửi bảng câu hỏi thu thập thông tin là các khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động 
có đăng ký thuê bao trả sau đối với ba nhà cung cấp dịch vụ chính trên thị trường viễn thông nước ta là 
Vinaphone, Mobifone, và Viettel. Lý do của việc lựa chọn các khách hàng này làm đối tượng phỏng 
vấn là do cả ba nhà cung cấp dịch vụ nói trên đều sử dụng tương tự cùng một loại công nghệ GSM, các 
sản phẩm dịch vụ hướng tới khách hàng của họ khá giống nhau ở nhiều điểm; và cuối cùng thì đây là 
ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động nắm phần lớn thị phần trên hầu hết mọi địa phương nước 
ta. Việc lựa chọn những khách hàng trả sau làm đối tượng nghiên cứu bởi vì những khách hàng đăng 
ký thuê bao trả sau là những người đã có sự thăm dò khá kỹ càng về dịch vụ, và bản thân họ đã có 
những kỳ vọng nhất định nào đó về chất lượng của dịch vụ trước khi quyết định đăng ký sử dụng với 
nhà cung cấp. Điều này sẽ làm cho nghiên cứu có tính chắc chắn hơn so với trường hợp mà đối tượng 
nghiên cứu là những khách hàng thuê bao trả trước, là những người mà kỳ vọng của họ có xu hướng 
thường là chi phí và giá dịch vụ thấp, và quyết định sử dụng dịch vụ chủ yếu bị tác động bởi các yếu tố 
quảng cáo. Với cách lựa chọn đối tượng nghiên cứu này thì việc đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng 
sẽ tạo nên sự đồng nhất cao. Danh sách những khách hàng đã được các nhà cung cấp dịch vụ nói trên 
tại Thừa Thiên Huế cung cấp và được lựa chọn một cách ngẫu nhiên. Kết quả điều tra cho thấy có 147 
phiếu điều tra đã điền hoàn chỉnh và có thể sử dụng được trong đó có 50 phiếu từ các khách hà ng 
VinaPhone, 50 phiếu từ khách hàng MobiFone, và 47 phiếu từ khách hàng Viettel. Các thông tin trên 
bảng câu hỏi được mã hóa và đưa vào SPSS để thực hiện các phân tích cần thiết cho nghiên cứu. 
4. Kế t quả nghiên cứu 
Bảng 1. Đánh giá sự thỏa mãn của k h ách hàng về dịch vụ truyền thông di động 
Kiểm định mẫu theo cặp 
(Paired Samples Test) 
Chênh 
lệch 
Mean 
(1) 
Mean 
Kỳ 
vọng - 
trước 
khi sử 
dụng 
dịch vụ 
(2) 
Mean 
cảm 
nhận sau 
khi đã 
trải 
nghiệm 
dịch vụ 
(3) 
t 
(4) 
Sig. (2- 
tailed) 
(5) 
Pair 
1 
Địa điểm đăng ký dịch vụ 0.898 5.354 4.456 6.735 0.000 
Pair 
2 
Thái độ nhân viên tiếp nhận 1.027 5.612 4.585 8.362 0.000 
Pair 
3 
Sự đơn giản dễ hiểu của bản đăng ký sử dụng 
dịch vụ 
0.578 5.361 4.782 4.030 0.000 
Pair 
4 
Sự đơn giản dễ hiểu của hợp đồng sử dụng dịch 
vụ 
0.524 5.184 4.660 3.787 0.000 
Pair 
5 
Sự đơn giản dễ hiểu đối với yêu cầu các thủ tục 
khác 
0.707 5.204 4.497 5.206 0.000 
Pair 
6 
Thời gian thao tác xử lý thông tin khách hàng và 
hợp đồng sử dụng dịch vụ 
1.197 5.626 4.429 9.666 0.000
Pair 
7 
Giá dịch vụ hòa mạng 1.850 6.136 4.286 14.194 0.000 
Pair 
8 
Mức độ thuận tiện trong giao dịch 1.320 5.871 4.551 11.053 0.000 
Pair 
9 
Giá cước thuê bao 1.762 6.143 4.381 13.195 0.000 
Pair 
10 
Giá cước cuộc gọi 2.007 6.265 4.259 15.692 0.000 
Pair 
11 
Cách tính cước cuộc gọi 1.381 5.816 4.435 10.209 0.000 
Pair 
12 
Giá cước nhắn tinh nhắn SMS 1.857 6.122 4.265 13.276 0.000 
Pair 
13 
Cách tính cước tin nhắn 1.395 5.680 4.286 9.598 0.000 
Pair 
14 
Giá cước dịch vụ gia tăng khác 1.333 5.395 4.061 9.808 0.000 
Pair 
15 
Hình thức hóa đơn tính cước 0.340 4.735 4.395 2.240 0.027 
Pair 
16 
Sự thích hợp của thời điểm tính cước 0.075 4.673 4.599 0.457 0.649 
Pair 
17 
Thái độ nhân viên thu cước phí 0.781 5.555 4.774 6.361 0.000 
Pair 
18 
Điểm thu cước phí 0.653 5.231 4.578 5.134 0.000 
Pair 
19 
Giải đáp cho khách hàng về những thắc mắc 
cước phí 
1.231 5.776 4.544 9.204 0.000 
Pair 
20 
Chính sách khuyến mãi 1.565 6.041 4.476 11.402 0.000 
Pair 
21 
Chất lượng cuộc gọi 2.027 6.313 4.286 14.225 0.000 
Pair 
22 
Vùng phủ sóng 1.912 6.449 4.537 15.961 0.000 
Pair 
23 
Tiện ích cho khách hàng chuyển mạng cuộc gọi 
vùng khó tiếp sóng 
1.837 5.993 4.156 13.486 0.000 
Pair 
24 
Các tiện ích khác 1.571 5.600 4.029 11.154 0.000 
Pair 
25 
Chất lượng chuyển cuộc gọi quốc tế 0.863 4.800 3.937 4.830 0.000 
Pair 
26 
Mức tiền đặt cọc cho cước phí Roaming 1.000 4.809 3.809 4.874 0.000 
Pair 
27 
Chất lượng dịch vụ đa phương tiện 0.924 5.200 4.276 2.530 0.013 
Pair 
28 
Chất lượng và sự thông suốt của cuộc gọi trong 
dịp lễ Tết 
2.952 6.231 3.279 17.278 0.000 
Pair 
29 
Tính dễ dàng chuyển đổi từ mạng này sang mạng 
khách khi có nhu cầu 
1.418 5.582 4.163 9.000 0.000 
Pair 
30 
Sự khác biệt những gì trong quảng cáo của nhà 
cung cấp đưa ra so với những gì thực tế nhận 
được 
0.944 4.895 3.951 6.105 0.000 
Pair 
31 
Tính chuyên nghiệp của công ty 0.683 5.117 4.434 4.707 0.000 
Pair 
32 
Dịch vụ chăm sóc khách hàng 1.803 6.020 4.218 12.837 0.000 
Pair 
33 
Sự thuận tiện khi đổi SIM thuê bao khi có nhu 
cầu 
0.958 5.831 4.873 7.352 0.000 
Nguồn: Cơ sở dữ liệu điều tra trên SPSS, α=5%; mức ý nghĩa thống k ê 2 chiều (sig-2 tailed)
Bảng 1 trình bày kết quả kiểm định mẫu cặp (paired sample test), trong đó có thể thấy trị số 
trung bình mean tính trên thang điểm Li-kert cho đánh giá về kỳ vọng của khách hàng trước khi quyết 
định mua dịch vụ và sự thỏa mãn mà họ cảm nhận được sau khi sử dụng dịch vụ. Kết hợp mức chênh 
lệch mean tại cột (1)và kiểm định thống kê tại cột (5) được sử dụng để đánh giá khách hàng hài lòng 
hay không hay không hài lòng về các yếu tố cấu thành dịch vụ viễn thông di động. Tất cả các khách 
hàng của ba nhà cung cấp dịch vụ là VinaPhone, Viettel, và MobiFone đều không hài lòng ở hầu hết 
các yếu tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ bởi vì trị số trung bình mean của kỳ vọng lớn hơn trị số 
trung bình mean cảm nhận và phép kiểm định thống kê mẫu cặp cho thấy sự khác biệt về mean Kỳ 
Vọng và Mean Cảm Nhận hầu hết đều đạt mức ý nghĩa thống kê, loại trừ chỉ có kiểm định mẫu theo 
cặp (pair 16) trong bảng 1 là không đạt mức ý nghĩa thống kê, cho thấy sự không hài lòng của khách 
hàng về yếu tố cấu thành dịch vụ “sự thích hợp của thời điểm tính cước phí di động” là chưa chắc chắn. 
Kết quả này cho thấy chất lượng dịch vụ viễn thông di động của tất cả các nhà cung cấp trong 
phạm vi nghiên cứu này là chưa đáp ứng được với kỳ vọng, và lòng mong đợi của khách hàng khi họ 
sử dụng dịch vụ viễn thông di động. Cả ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong phạm vi nghiên cứu 
này chưa xem khách hàng là trọng tâm, là đối tượng cần phải lưu tâm nhất để làm họ hài lòng, có thể 
họ cho rằng khách hàng là người phải chấp nhận và sử dụng những gì được đưa ra, thay vì sử dụng 
những gì mà họ mong muốn [12]. Rõ ràng là còn rất nhiều điểm mà các nhà cung cấp dịch vụ cần phải 
cải thiện hơn nữa để nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm làm khách hàng thỏa mãn hơn nữa. 
Bảng 2.Kết quả phân tích nhân tố (factor analysis) đối với 33 thuộc tính 
về hài lòng đối với dịch vụ viễn thông di động 
Các nhân tố 1 2 3 4 
Thuộc tính mới là kết quả của phân 
tích nhân tố factor analysis 
Cảm nhận về 
chất lượng 
dịch vụ 
(Nhân tố 1) 
Cảm nhận về 
giá dịch vụ 
(Nhân tố 2) 
Cảm nhận về 
tính đơn giản 
của thủ tục và 
hợp đồng 
(nhân tố 3) 
Cảm nhận về 
các dịch vụ giá 
trị gia tăng 
(nhân tố 3) 
Trị số trung bình mean cho nhân tố 4,27 4,40 4,58 3,99 
Sai số chuẩn của mean (Std. Error 
of mean) 0,070 0,073 0,075 0,066 
Max 6,5 6,73 6,83 6,50 
Min 2,33 1,55 2,50 1,75 
Giá trị Eugen 12,36 3,191 2,006 1,84 
Hệ số tin cậy Reliability Cronbach 
Alpha 0,94 0,89 0,83 0,92 
% Sai số Variance tích lũy 37% 47% 53% 68% 
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra trên SPSS 
Kỹ thuật phân tích nhân tố (factor analysis) đã được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm rút 
gọn và gom các yếu tố thuộc tính đó lại thành một nhân tố có ý nghĩa hơn, ít hơn về số lượng để sử 
dụng trong phân tích hồi quy tiếp theo. Bảng 2 trình bày tóm lược kết quả phân tích nhân tố. Với các 
thông tin về sự hài lòng đối với 33 thuộc tính về dịch vụ trên cơ sở dữ liệu SPSS cho thấy có 4 nhân tố 
được hình thành và các nhân tố này giải thích tới 68% sai số variance, vượt quá ngưỡng chấp nhận của 
mô hình và chứng tỏ rằng việc tạo lập các nhân tố mới là hoàn toàn thích hợp, bằng cách lấy bình quân 
về điểm số Li-kert các thuộc tính cụm lại theo nhân tố mới này trên cơ sở dữ liệu SPSS [11]. Các nhân 
tố mới này đã đều có giá trị Eugen lớn hơn 1 thỏa mãn điều kiện Kaiser lớn hơn 1, đ ảm bảo để hình 
thành nhân tố mới. Đồng thời hệ số tin cậy Cronbach Alpha tính cho các nhân tố mới hình thành này 
đều đạt ngưỡng rất cao trên 0,8 đến trên 0,9 để cơ sở để hình thành biến mới trong phân tích và kiểm 
định thống kê. Các nhân tố mới đều thỏa mãn điều kiện phân phối chuẩn trong phép kiểm định 
Komogorov-Smirnov với mức ý nghĩa thống kê 0,001. 
Sau khi các nhân tố mới được thành lập thì sẽ được xem là các biến số mới và được sử dụng 
trong mô hình hồi quy theo bước (step-wise linear regression) nhằm xác định các sự ảnh hưởng của các
nhân tố nói trên đối với sự hài lòng tổng thể của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động của các 
nhà cung cấp VinaPhone, MobiFone, và Viettel trong phạm vi nghiên cứu này. Theo phương pháp 
phân tích hồi quy theo bước thì các biến lần lượt được đưa vào theo từng bước. Sau đó, căn cứ vào 
mức độ thay đổi của R2 để có thể phát hiện ra biến số nào ảnh hưởng mạnh nhất tới sự thỏa mãn tổng 
thể của khách hàng về dịch vụ truyền thông di động nói chung. Kết quả được trình bày tại bảng 3 và 
bảng 4 dưới đây. 
Bảng 3.Phân tích hồi quy theo bước (step-wise) đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố 
tác động đến mức độ hài lòng tổng thể của k hách hàng 
Các biế n s ố độc lập của mô hình 
Các bước của mô hình hồi quy s te p-wise 
Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5 
Hệ số β Hệ số β Hệ số β Hệ số β Hệ số β 
Hệ Số chặn a0 4,992*** 0,401 -0,279 -0,689 -0,837 
X1 :Giới tính của khách hàng (Nam=1: Nữ=0) -0,200* -0,050 -0,030 -0,064 -0,059 
X2 :Trình độ học vấn 0,038 0,137* 0,173* 0,154 0,162* 
X3 :Thu nhập một năm của khách hàng -0,117 -0,036 -0,046 -0,019 -0,023 
X4 :Khách sử dụng Viettel =1; Không phải 
Viettel=0 -0,444* -0,059 -0,270 -0,191 -0,192 
X5 :Khách sử dụng MobiFone =1; Không phải 
-0,180 0,040 0,005 0,054 0,055 
MobiFone =0 
X6 :Cảm nhận về chất lượng dịch vụ (nhân tố 1) 0,913*** 0,622*** 0,505*** 0,484*** 
X7 :Cảm nhận về giá dịch vụ (nhân tố 2) 0,440*** 0,301*** 0,286*** 
X8 :Cảm nhận về tính đơn giản của thủ tục và hợp đồng (nhân tố 3) 0,322*** 0,322*** 
X9 :Cảm nhận về các dịch vụ giá trị gia tăng (nhân tố 4) 0,073 
(Biến số phụ thuộc Y: Sự hài lòng tổng thể của k hách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động trên 
thang Lik ert 7 điểm) 
Bảng 4 Thay đổi của R2 trong mô hình hồi quy tương quan theo bước (step -wise regression) 
Mô hình 
Thay đổi chỉ s ố thống kê 
hồi quy 
R2 
the o bước 
step-wise 
Kiểm định 
Durbin- 
Watson 
Thay đổi R2 
Thay đổi về chỉ s ố 
F 
Thay đổi trong mức 
ý nghĩa của F 
1 0,052 0,052 1,554 0,177 
1,992 
2 0,540 0,488 148,298 0,000 
3 0,619 0,079 28,853 0,000 
4 0,657 0,038 15,199 0,000 
5 0,659 0,002 0,893 0,346 
Ghi chú: * ý nghĩa thống kê với mức α<0,05; ** với mức α<0,01; *** với mức α<0,001 
Các biến số về thuộc tính của khách hàng được đưa vào mô hình tại bước 1, gồm các biến số 
độc lập từ X1 đến X5. Còn các biến số X6 đánh giá sự cảm nhận về chất lượng dịch vụ (nhân tố 1); X7 
đánh giá sự cảm nhận về giá dịch vụ (nhân tố 2); X8 đánh giá sự cảm nhận về tính đơn giản của thủ tục 
và hợp đồng (nhân tố 3); và X9 (nhân tố 4) đo lường sự cảm nhận về các dịch vụ giá trị gia tăng; sẽ 
được đưa vào mô hình hồi quy theo thứ tự lần lượt các bước 3, bước 4 và bước 5. Kết quả cho thấy: các 
biến số đặc điểm khách hàng tại bước 1 giải thích chỉ 5,2% variance của mô hình hồi quy và những ai 
là khách hàng của Viettel thì không hài lòng với dịch vụ viễn thông di động (β=-0,444 mức ý nghĩa 
thống kê 0,05). Tương tự, biến số X6 tại bước 2 của mô hình có ảnh hưởng lớn nhất với hệ số tương 
quan hồi quy β=0,931 đạt mức ý nghĩa thống kê 0,001. Khi biến số phản ánh sự cảm nhận của khách 
hàng giải thích tới 48,8% variance vì thay đổi R2 do biến số này mang lại đạt 0,488 và khi đó R2 của 
toàn bộ mô hình là 0,54. Ở các bước 3, bước 4, và bước 5 tiếp theo cho thấy các biến số còn lại không
mức độ ảnh hưởng nhiều đến sự hài lòng tổng thể của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động 
của ba nhà cung cấp trong phạm vi nghiên cứu này. Chẳng hạn X7 chỉ làm thay đổi R2 ở mức 0,079; 
còn X8 chỉ làm thay đổi R2 ở mức 0,038; và X9 chỉ làm thay đổi R2 ở mức rất thấp 0,002. 
5. Kế t luận 
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy sự cảm nhận tích cực của khách hàng về chất lượng của 
dịch vụ viễn thông di động là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng nhất đối với sự hài lòng của khách hàng, 
và trên cơ sở phân tích hồi quy cho thấy nhà cung cấp dịch vụ Viettel còn rất nhiều việc phải làm để 
nâng cao chất lượng dịch vụ di động, và để bắt kịp những nhà cung cấp khác trong việc làm hài lòng 
khách hàng. Có thể kết luận từ kết quả phân tích nhân tố là để làm cho khách hàng hài lòng thì chất 
lượng cuộc gọi là yếu tố rất quan trọng mà từng nhà cung cấp cần phải tập trung. Điều này cũng đồng 
nghĩa với việc nhà cung cấp cần phải tạo điều kiện để khách hàng có thể dễ dàng chuyển đổi từ mạng 
này qua mạng khác khi có nhu cầu cũng như điều kiện dễ dàng để họ có thể dễ chuyển đổi SIM thuê 
bao khi có nhu cầu. Vùng phủ sóng cho các khách hàng cần phải rộng và tạo điều kiện để khách hàng 
có thể chuyển mạng cuộc gọi ở những vùng khó tiếp sóng. Tính chuyên nghiệp của toàn bộ công ty có 
liên quan đến dịch vụ chăm sóc khách hàng, địa điểm đăng ký sử dụng dịch vụ, và những yếu tố về 
marketing mà thông qua những yếu tố này, những gì được quảng cáo cần phải được minh chứng đúng 
như những gì mà khách hàng nhận được. Những nhân tố về giá trị gia tăng, chính sách giá dịch vụ, và 
tính đơn giản của các thủ tục, hợp đồng là những nhân tố có tầm quan trọng sau chất lượng dịch vụ 
viễn thông để thông qua đó làm hài lòng khách hàng. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Lê Văn Huy (2007) “Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch định chiến lược kinh 
doanh ngân hàng: cách tiếp cận mô hình lý thuyết” Số 2 (19)-2007, Tạp chí Khoa học và Công 
nghệ, Đại học Đà Nẵng 
[2] Lê Thế Giới và Nguyễn Minh Duân (2007), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của VMS-MOBIFONE 
trên thị trường thông tin di động”, Số 2 (19)-2007, Tạp chí Khoa học và Công 
nghệ, Đại học Đà Nẵng, trang 68-72 
[3] Vietnam Competitive Inititative (2004), “Nghiên cứu về cạnh tranh ngành viễn thông Việt 
Nam”, Báo cáo nghiên cứu chính sách - VNCI số 3, tháng 6 năm 2005 
[4] Bộ BCVT, Quyết định số 148/2003/QĐ-BBCVT về gía cước viễn thông, 2003. 
[5] Oliver, R. L. & W. O. Bearden. (1985). “Disconfirmation Processes and Consumer Evaluations 
in Product Usage”. Journal of Business Research. 13:235-246. 
[6] Jin Huh, “Tourist satisfaction tourist satisfaction with cultural / heritage sites: The Virginia 
Historic Triangle”, (2002), Master Thesis. 
[7] Clemons, Sott D. & Woodruff, Robert B. (1992). “Broadening the view of Consumer 
(Dis)satisfaction: A proposed Means – end Disconfirmation model of CS/D”. American 
Marketing Association, (Winter), 413-421. 
[8] “Thị trường viễn thông VN: Tăng trưởng thứ hai trên thế 
giới”http://vietnamnet.vn/cntt/doanhnghiep/2004/10/332514/ 
[9] “Viễn thông Việt Nam- Cạnh tranh, thay vì độc quyền!” 
http://vietnamnet.vn/cntt/doanhnghiep/2004/11/344829/ 
[10] “Lộ trình cước viễn thông Việt Nam”; http://vietnamnet.vn/cntt/vienthong/2004/08/376276/ 
[11] Hair et. al (2004) “Multivariate Data Analysis”, 9ed Prentice Hall 
[12] Zeithaml A. and Bitner J. (2004), “Services Marketing - Integrating customer focus across the 
firm”, 3rd ED Mc Graw Hill.

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
 
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAY
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAYLuận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAY
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích thị trường cáp quang và đối thủ cạnh tranh của FPT
Phân tích thị trường cáp quang và đối thủ cạnh tranh của FPTPhân tích thị trường cáp quang và đối thủ cạnh tranh của FPT
Phân tích thị trường cáp quang và đối thủ cạnh tranh của FPTOliver Nguyen Pupu-kun
 
TRUNG QUỐC - QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
TRUNG QUỐC - QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓATRUNG QUỐC - QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
TRUNG QUỐC - QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓAPhuong Nguyen
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...luanvantrust
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnHaiyen Nguyen
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Namphân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt NamNguyễn Ngọc Hải
 
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
 
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAY
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAYLuận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAY
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ thư viện, HAY
 
Phân tích thị trường cáp quang và đối thủ cạnh tranh của FPT
Phân tích thị trường cáp quang và đối thủ cạnh tranh của FPTPhân tích thị trường cáp quang và đối thủ cạnh tranh của FPT
Phân tích thị trường cáp quang và đối thủ cạnh tranh của FPT
 
TRUNG QUỐC - QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
TRUNG QUỐC - QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓATRUNG QUỐC - QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
TRUNG QUỐC - QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàngLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
 
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...
Nghiên cứu đánh giá tác động của Mobile marketing lên thái độ và hành vi khi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Kinh doanh - ĐH Tài Chính Marekting
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Kinh doanh - ĐH Tài Chính MarektingKhóa luận tốt nghiệp Quản trị Kinh doanh - ĐH Tài Chính Marekting
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Kinh doanh - ĐH Tài Chính Marekting
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
 
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Namphân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
phân tích môi trường kinh tế vĩ mô tại Việt Nam
 
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPTLuận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Luận văn: Sự hài lòng về chất lượng đào tạo của sinh viên, HAY
Luận văn: Sự hài lòng về chất lượng đào tạo của sinh viên, HAYLuận văn: Sự hài lòng về chất lượng đào tạo của sinh viên, HAY
Luận văn: Sự hài lòng về chất lượng đào tạo của sinh viên, HAY
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của siêu thị, 9đ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của siêu thị, 9đLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của siêu thị, 9đ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của siêu thị, 9đ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Luận văn: Cảm nhận của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM
Luận văn: Cảm nhận của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATMLuận văn: Cảm nhận của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM
Luận văn: Cảm nhận của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM
 
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
 

Similar to ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI THỪA THIÊN - HUẾ

Danh gia su hai long cua khach hang doi voi dich vu di dong vien thong tai hue
Danh gia su hai long cua khach hang doi voi dich vu di dong vien thong tai hueDanh gia su hai long cua khach hang doi voi dich vu di dong vien thong tai hue
Danh gia su hai long cua khach hang doi voi dich vu di dong vien thong tai hueHồng Hồng
 
Determinants of subscriber churn and customer loyalty in the korean mobile te...
Determinants of subscriber churn and customer loyalty in the korean mobile te...Determinants of subscriber churn and customer loyalty in the korean mobile te...
Determinants of subscriber churn and customer loyalty in the korean mobile te...Cuong Dinh
 
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ internet - Gửi miễn ...
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ internet - Gửi miễn ...Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ internet - Gửi miễn ...
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ internet - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Ngƣời Sử Dụng Đối Với Các Ứng Dụng Ott Ở Vi...
Luận Văn Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Ngƣời Sử Dụng Đối Với Các Ứng Dụng Ott Ở Vi...Luận Văn Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Ngƣời Sử Dụng Đối Với Các Ứng Dụng Ott Ở Vi...
Luận Văn Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Ngƣời Sử Dụng Đối Với Các Ứng Dụng Ott Ở Vi...sividocz
 
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...nataliej4
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Hoang thingocha.tt
Hoang thingocha.ttHoang thingocha.tt
Hoang thingocha.ttThu Hiền
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mạng mobifone trên địa ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mạng mobifone trên địa ...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mạng mobifone trên địa ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mạng mobifone trên địa ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Khóa luận: Sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu...
Khóa luận: Sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu...Khóa luận: Sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu...
Khóa luận: Sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu...Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di d...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di d...Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di d...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di d...sividocz
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ FIBERVNN tại VNPT Long ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ FIBERVNN tại VNPT Long ...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ FIBERVNN tại VNPT Long ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ FIBERVNN tại VNPT Long ...NuioKila
 
Thuong mai dien tu tren nen tang di dong tai Viet Nam - Vecita 2014
Thuong mai dien tu tren nen tang di dong tai Viet Nam - Vecita 2014Thuong mai dien tu tren nen tang di dong tai Viet Nam - Vecita 2014
Thuong mai dien tu tren nen tang di dong tai Viet Nam - Vecita 2014Dung Tri
 

Similar to ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI THỪA THIÊN - HUẾ (20)

Danh gia su hai long cua khach hang doi voi dich vu di dong vien thong tai hue
Danh gia su hai long cua khach hang doi voi dich vu di dong vien thong tai hueDanh gia su hai long cua khach hang doi voi dich vu di dong vien thong tai hue
Danh gia su hai long cua khach hang doi voi dich vu di dong vien thong tai hue
 
Determinants of subscriber churn and customer loyalty in the korean mobile te...
Determinants of subscriber churn and customer loyalty in the korean mobile te...Determinants of subscriber churn and customer loyalty in the korean mobile te...
Determinants of subscriber churn and customer loyalty in the korean mobile te...
 
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lư...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lư...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lư...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lư...
 
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ internet - Gửi miễn ...
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ internet - Gửi miễn ...Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ internet - Gửi miễn ...
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ internet - Gửi miễn ...
 
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ internet cáp quang FiberVNN
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ internet cáp quang FiberVNNSự hài lòng của khách hàng về dịch vụ internet cáp quang FiberVNN
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ internet cáp quang FiberVNN
 
Luận Văn Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Ngƣời Sử Dụng Đối Với Các Ứng Dụng Ott Ở Vi...
Luận Văn Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Ngƣời Sử Dụng Đối Với Các Ứng Dụng Ott Ở Vi...Luận Văn Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Ngƣời Sử Dụng Đối Với Các Ứng Dụng Ott Ở Vi...
Luận Văn Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Ngƣời Sử Dụng Đối Với Các Ứng Dụng Ott Ở Vi...
 
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
Thực Trạng Và Xu Hướng Cạnh Tranh Trên Thị Trường Viễn Thông Di Động Tại Việt...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Truyền Hình On...
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Truyền Hình On...Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Truyền Hình On...
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Truyền Hình On...
 
Hoang thingocha.tt
Hoang thingocha.ttHoang thingocha.tt
Hoang thingocha.tt
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mạng mobifone trên địa ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mạng mobifone trên địa ...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mạng mobifone trên địa ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mạng mobifone trên địa ...
 
Luận văn: Dịch vụ di động trả trước của mạng di động Mobifone
Luận văn: Dịch vụ di động trả trước của mạng di động MobifoneLuận văn: Dịch vụ di động trả trước của mạng di động Mobifone
Luận văn: Dịch vụ di động trả trước của mạng di động Mobifone
 
Khóa luận: Sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu...
Khóa luận: Sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu...Khóa luận: Sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu...
Khóa luận: Sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu...
 
Cơ sở pháp lý trong vấn đề sử dụng dịch vụ di động trả trước.docx
Cơ sở pháp lý trong vấn đề sử dụng dịch vụ di động trả trước.docxCơ sở pháp lý trong vấn đề sử dụng dịch vụ di động trả trước.docx
Cơ sở pháp lý trong vấn đề sử dụng dịch vụ di động trả trước.docx
 
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di d...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di d...Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di d...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di d...
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Mạng Viễn Thông Unitel Của Công...
 
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...
Đề tài: Vận dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter để phân tích tìn...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ FIBERVNN tại VNPT Long ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ FIBERVNN tại VNPT Long ...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ FIBERVNN tại VNPT Long ...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ FIBERVNN tại VNPT Long ...
 
Thuong mai dien tu tren nen tang di dong tai Viet Nam - Vecita 2014
Thuong mai dien tu tren nen tang di dong tai Viet Nam - Vecita 2014Thuong mai dien tu tren nen tang di dong tai Viet Nam - Vecita 2014
Thuong mai dien tu tren nen tang di dong tai Viet Nam - Vecita 2014
 

More from Giang Coffee

Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng Việt
Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng ViệtMarketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng Việt
Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng ViệtGiang Coffee
 
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại NamĐộng lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại NamGiang Coffee
 
Slide - Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả mar...
Slide - Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả mar...Slide - Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả mar...
Slide - Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả mar...Giang Coffee
 
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Giang Coffee
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu điện ngầm Metro tại TP H...
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu điện ngầm Metro tại TP H...Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu điện ngầm Metro tại TP H...
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu điện ngầm Metro tại TP H...Giang Coffee
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐTÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC ĐỘHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀCÁC DỊCH VỤH...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐTÁC ĐỘNG  ĐẾN MỨC ĐỘHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN  VỀCÁC DỊCH VỤH...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐTÁC ĐỘNG  ĐẾN MỨC ĐỘHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN  VỀCÁC DỊCH VỤH...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐTÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC ĐỘHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀCÁC DỊCH VỤH...Giang Coffee
 
KHẢO SÁT SỰHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG ðÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ðẠI ...
KHẢO SÁT SỰHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN  ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG ðÀO TẠO  TẠI TRƯỜNG ðẠI ...KHẢO SÁT SỰHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN  ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG ðÀO TẠO  TẠI TRƯỜNG ðẠI ...
KHẢO SÁT SỰHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG ðÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ðẠI ...Giang Coffee
 
Lập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà Nội
Lập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà NộiLập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà Nội
Lập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà NộiGiang Coffee
 
Consumer decision making in online environment : The effect of interactive d...
Consumer decision making in online environment :  The effect of interactive d...Consumer decision making in online environment :  The effect of interactive d...
Consumer decision making in online environment : The effect of interactive d...Giang Coffee
 
Predictors of online buying behavior - Steven Bellman, Gerald L. Lohse, and ...
Predictors of online buying behavior - Steven Bellman, Gerald L. Lohse,  and ...Predictors of online buying behavior - Steven Bellman, Gerald L. Lohse,  and ...
Predictors of online buying behavior - Steven Bellman, Gerald L. Lohse, and ...Giang Coffee
 
Consumer's decision making process
Consumer's decision making processConsumer's decision making process
Consumer's decision making processGiang Coffee
 
The influence of attitudes on behaviour
The influence of attitudes on behaviourThe influence of attitudes on behaviour
The influence of attitudes on behaviourGiang Coffee
 
Influencing the online consumer's behavior : the web experience
Influencing the online consumer's behavior : the web experienceInfluencing the online consumer's behavior : the web experience
Influencing the online consumer's behavior : the web experienceGiang Coffee
 
What makes consumers buy from internet
What makes consumers buy from internetWhat makes consumers buy from internet
What makes consumers buy from internetGiang Coffee
 
Online consumer behaviour : An review and agenda for future research
Online consumer behaviour  : An review and agenda for future researchOnline consumer behaviour  : An review and agenda for future research
Online consumer behaviour : An review and agenda for future researchGiang Coffee
 
Applying the Technology Acceptance Model and Flow Theory to online consumer b...
Applying the Technology Acceptance Model and Flow Theory to online consumer b...Applying the Technology Acceptance Model and Flow Theory to online consumer b...
Applying the Technology Acceptance Model and Flow Theory to online consumer b...Giang Coffee
 
Kinh doanh trong môi trường quốc tế - Trường hợp Tổng Công Ty Lương Thực Miền...
Kinh doanh trong môi trường quốc tế - Trường hợp Tổng Công Ty Lương Thực Miền...Kinh doanh trong môi trường quốc tế - Trường hợp Tổng Công Ty Lương Thực Miền...
Kinh doanh trong môi trường quốc tế - Trường hợp Tổng Công Ty Lương Thực Miền...Giang Coffee
 
ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất khẩu của công ty 20
ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất  khẩu của công ty 20ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất  khẩu của công ty 20
ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất khẩu của công ty 20Giang Coffee
 
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Giang Coffee
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...Giang Coffee
 

More from Giang Coffee (20)

Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng Việt
Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng ViệtMarketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng Việt
Marketing trực tuyến - Juss Strauss - 2010 - Bản dịch tiếng Việt
 
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại NamĐộng lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam
Động lực làm việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần chứng khoán Đại Nam
 
Slide - Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả mar...
Slide - Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả mar...Slide - Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả mar...
Slide - Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả mar...
 
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu điện ngầm Metro tại TP H...
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu điện ngầm Metro tại TP H...Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu điện ngầm Metro tại TP H...
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng hệ thống tàu điện ngầm Metro tại TP H...
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐTÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC ĐỘHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀCÁC DỊCH VỤH...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐTÁC ĐỘNG  ĐẾN MỨC ĐỘHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN  VỀCÁC DỊCH VỤH...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐTÁC ĐỘNG  ĐẾN MỨC ĐỘHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN  VỀCÁC DỊCH VỤH...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐTÁC ĐỘNG ĐẾN MỨC ĐỘHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀCÁC DỊCH VỤH...
 
KHẢO SÁT SỰHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG ðÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ðẠI ...
KHẢO SÁT SỰHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN  ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG ðÀO TẠO  TẠI TRƯỜNG ðẠI ...KHẢO SÁT SỰHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN  ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG ðÀO TẠO  TẠI TRƯỜNG ðẠI ...
KHẢO SÁT SỰHÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG ðÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ðẠI ...
 
Lập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà Nội
Lập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà NộiLập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà Nội
Lập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà Nội
 
Consumer decision making in online environment : The effect of interactive d...
Consumer decision making in online environment :  The effect of interactive d...Consumer decision making in online environment :  The effect of interactive d...
Consumer decision making in online environment : The effect of interactive d...
 
Predictors of online buying behavior - Steven Bellman, Gerald L. Lohse, and ...
Predictors of online buying behavior - Steven Bellman, Gerald L. Lohse,  and ...Predictors of online buying behavior - Steven Bellman, Gerald L. Lohse,  and ...
Predictors of online buying behavior - Steven Bellman, Gerald L. Lohse, and ...
 
Consumer's decision making process
Consumer's decision making processConsumer's decision making process
Consumer's decision making process
 
The influence of attitudes on behaviour
The influence of attitudes on behaviourThe influence of attitudes on behaviour
The influence of attitudes on behaviour
 
Influencing the online consumer's behavior : the web experience
Influencing the online consumer's behavior : the web experienceInfluencing the online consumer's behavior : the web experience
Influencing the online consumer's behavior : the web experience
 
What makes consumers buy from internet
What makes consumers buy from internetWhat makes consumers buy from internet
What makes consumers buy from internet
 
Online consumer behaviour : An review and agenda for future research
Online consumer behaviour  : An review and agenda for future researchOnline consumer behaviour  : An review and agenda for future research
Online consumer behaviour : An review and agenda for future research
 
Applying the Technology Acceptance Model and Flow Theory to online consumer b...
Applying the Technology Acceptance Model and Flow Theory to online consumer b...Applying the Technology Acceptance Model and Flow Theory to online consumer b...
Applying the Technology Acceptance Model and Flow Theory to online consumer b...
 
Kinh doanh trong môi trường quốc tế - Trường hợp Tổng Công Ty Lương Thực Miền...
Kinh doanh trong môi trường quốc tế - Trường hợp Tổng Công Ty Lương Thực Miền...Kinh doanh trong môi trường quốc tế - Trường hợp Tổng Công Ty Lương Thực Miền...
Kinh doanh trong môi trường quốc tế - Trường hợp Tổng Công Ty Lương Thực Miền...
 
ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất khẩu của công ty 20
ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất  khẩu của công ty 20ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất  khẩu của công ty 20
ứng dụng MAR- MIX trong kinh doanh xuất khẩu của công ty 20
 
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
Một số giải pháp để áp dụng hoạt động Marketing – Mix tại Công ty Điện tử Côn...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm...
 

Recently uploaded

CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI THỪA THIÊN - HUẾ

  • 1. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG TẠI THỪA THIÊN - HUẾ ASSESSMENT OF CUSTOMER SATISFACTION TOWARD THE MOBILE TELECOM SERVICES IN THUA THIEN HUE THÁI THANH HÀ Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế TÔN ĐỨC SÁU Công ty Viễn thông Thừa Thiên - Huế TÓM TẮT Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động là một chủ đề quan trọng đối với nhà cung cấp dịch vụ nhằm tạo nên sự trung thành của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, đặc biệt quan trọng đối với ba nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu trên thị trường nước ta hiện nay như VinaPhone, MobiFone, Viettel. Bằng việc điều tra thông qua bảng câu hỏi trên 140 khách hàng có thuê bao trả sau của ba nhà cung cấp nói trên, kết quả nghiên cứu cho thấy các khách hàng không hài lòng ở hầu hết các thuộc tính cấu thành nên chất lượng dịch vụ viễn thông. Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, kiểm định cặp mẫu, và phương pháp phân tích hồi quy theo bước, kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng đó chính là chất lượng dịch vụ. Các nhân tố khách như tính đơn giản của thủ tục và hợp đồng thuê sử dụng dịch vụ, các tiện ích gia tăng, và đặc biệt là giá cả dịch vụ có ảnh hưởng không nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. ABSTRACT Customer satisfaction among the mobile telecom service is a timely and urgent research topic, which is important to the three leading providers in the market, such as VinaPhone, MobiFone, Viettel. Together with surveys and questionnaires, interviews were made to147 later-payment custommers from those three service providers. Findings from factor analysis, paired-sample test and step-wise regression analysis indicate that mobile telecom service providers are not satisfied with almost all of the items concerning customer satisfaction index. The most crucial factor that has a strong impact on customer satisfaction is the service quality. The other related aspects such as value-added services, pricing policy and the simplicity of the service contract are minor factors influencing the customer satisfaction. 1. Đặt vấn đề Việc làm khách hàng hài lòng đã trở thành một tài sản quan trọng đối với các doanh nghiệp và tổ chức trong nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ, để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp [1,7]. Thực tế kinh doanh cho thấy, một doanh nghiệp nếu gia tăng được 5% khách hàng trung thành nhờ sự hài lòng của họ về sản phẩm, dịch vụ, thì lợi nhuận sẽ tăng lên được khoảng 25% đến 85% [1]. Điều này cũng hoàn toàn đúng với ngành dịch vụ viễn thông di động ở nước ta, nơi đang được xem là một trong những thị trường có tiềm năng tăng trưởng bậc nhất châu Á. Sự khác biệt của dịch vụ viễn thông di động so với các ngành khác là ở chỗ: làm khách hàng thỏa mãn thì cần phải có những phương thức riêng, và gắn liền với chất lượng dịch vụ viễn thông di động, mà thường được khách hàng rất dễ cảm nhận [2]. Khi không làm thỏa mãn khách hàng thì không những nhà cung cấp dịch vụ đó rất khó giữ được khách hàng hiện tại, mà còn đứng trước nguy cơ làm mất đi các khách hàng tiềm năng khác, bởi vì một khách hàng nếu thất vọng sẽ kể cho nhiều người khác. Tuy vấn đề có tầm quan trọng như vậy, nhưng cho đến nay chưa có nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực này, đặc biệt trong lĩnh vực viễn thông di động, nơi mà yếu tố khách hàng hài lòng sẽ trở thành vấn đề then chốt
  • 2. trong chiến lược cạnh tranh giữa những nhà cung cấp dịch vụ. Điều này càng trở nên đặc biệt hơn sau khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO với những cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường viễn thông cho các đối tác nước ngoài. Phạm vi nghiên cứu tập trung việc làm rõ sự hài lòng của khách hàng cũng như những nhân tố ảnh hưởng của nó trong số các khách hàng sử dụng dịch vụ của ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng đầu hiện nay của nước ta: Vinaphone, Mobifone, và Viettel tại Thừa Thiên Huế. 2. Tổng quan về thị trường viễ n thông di động của Việ t Nam Hiếm có một kỷ nguyên nào trong lịch sử loài người lại chứng kiến nhiều thay đổi nhanh chóng trong hình thức thông tin và giao tiếp của xã hội như thời điểm hiện nay [3]. Nhờ tiến bộ về mặt công nghệ, dịch vụ viễn thông di động hiện nay đã trở nên phổ biến và không thể thiếu đối với mọi người trong cuộc sống hàng ngày. Theo đánh giá của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU), với tốc độ tăng trưởng 70% trong những năm vừa qua, thị trường viễn thông của Việt Nam đứng thứ hai thế giới về tăng trưởng, tuy mật độ di động của Việt Nam chỉ đạt 2,02/100 dân cho thấy đang còn thấp và còn rất nhiều khoảng trống về nhu cầu để ngành này phát triển và đáp ứng [8]. Cạnh tranh trong ngành viễn thông nước ta đã gia tăng đáng kể từ năm 1993. Mặc dù đã có nhiều thay đổi cho đến nay, nhưng ngành viễn thông vẫn do doanh nghiệp nhà nước VNPT chi phối, nắm giữ 94% thị trường. Việc ký kết thỏa thuận thương mại song phương với Hoa Kỳ và trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới đã và sẽ làm thay đổi đáng kể môi trường cạnh tranh trong dịch vụ viễn thông di động của nước ta. Theo thỏa thuận này thì Việt Nam sẽ mở cửa thị trường viễn thông di động trong đó cho phép các nhà cung cấp chủ yếu nước ngoài tham gia trên cơ sở bình đẳng, không phân biệt đối xử. Việt nam đồng thời cũng phải chấp nhận tuân thủ bộ tham chiếu về viễn thông cơ bản ủng hộ cạnh tranh của WTO. Bộ tham chiếu này sẽ là nền tảng để ngăn cản các hành vi chống độc quyền trong lĩnh vực truyền thông di động của những nhà cung cấp. Đối với những quốc gia đang phát triển như Việt Nam, cạnh tranh mang theo nó một giá trị gia tăng quan trọng nhằm tăng sức hấp dẫn đối với đầu tư, mà đầu tư đang chính là điều tối cần thiết cho Việt Nam [9]. Trong 10 năm qua, Việt Nam đã chín lần giảm cước viễn thông di động và cho đến nay cước viễn thông quốc tế của Việt Nam đã rẻ thứ ba trong ASEAN+3. Hiện nay nước ta đang có 6 nhà cung cấp chủ yếu trên thị trường viễn thông di động và họ đang là mục tiêu hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài [10]. Bức tranh về thị phần cũng thể hiện khá rõ với VinaPhone nắm giữ 32,3%, MobiFone nắm 27,8%; Viettel nắm 33,2% thị phần viễn thông di động, nhưng dự đoán là sẽ thay đổi trong tương lai không xa. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thường thông dụng để xem xét sự hài lòng của khách hàng là khung lý thuyết “Kỳ vọng - Xác nhận”. Theo Oliver (1980), lý thuyết “Kỳ vọng - Xác nhận” bao gồm hai quá trình nhỏ có tác động độc lập đến sự hài lòng của khách hàng: kỳ vọng về dịch vụ trước khi mua và cảm nhận về dịch vụ sau khi đã trải nghiệm [5]. Vận dụng lý thuyết này vào dịch vụ viễn thông di động, có thể hiểu sự hài lòng của khách hàng là quá trình như sau: trước hết, khách hàng hình thành trong suy nghĩ của mình những kỳ vọng về những yếu tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ mà nhà cung cấp có thể mang lại cho họ trước khi các khách hàng quyết định mua. Sau đó, việc mua dịch vụ và sử dụng dịch vụ đóng góp vào niềm tin khách hàng về hiệu năng thực sự của dịch vụ viễn thông mà họ có thể cảm nhận được là tốt hay xấu. Khách hàng sau đó sẽ so sánh hiệu quả mà dịch vụ này mang lại giữa những gì mà họ kỳ vọng trước khi mua dịch vụ để sử dụng và những gì mà họ đã nhận được sau khi đã sử dụng nó. Sự thỏa mãn của khách hàng chính là kết quả của sự so sánh này và sẽ có ba trường hợp: Kỳ vọng của khách hàng là (a) được xác nhận nếu hiệu quả của dịch vụ đó hoàn toàn trùng với kỳ vọng của khách hàng; (b) sẽ thất vọng nếu hiệu quả dịch vụ không phù hợp với kỳ vọng/mong đợi của khách hàng; (c) sẽ hài lòng nếu như những gì họ đã cảm nhận và trải nghiệm sau khi đã sử dụng dịch vụ vượt quá những gì mà họ mong đợi và kỳ vọng trước khi mua dịch vụ [5]. Công cụ chủ yếu là bảng câu hỏi để thu thập thông tin về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động mà họ sử dụng. Ngoài phần thông tin cá nhân và đặc điểm khách hàng, bảng câu hỏi được thiết kế gồm 33 thuộc tính cấu thành đặc trưng của dịch vụ viễn thông di động, được
  • 3. thể hiện trên thang điểm Li-kert từ 1 điểm (thể hiện ý kiến cho rằng họ có mức kỳ vọng không nhiều hoặc mức hài lòng rất thấp) đến 7 điểm (thể hiện mức kỳ vọng rất cao hoặc mức độ rất hài lòng về yếu tố cấu thành dịch vụ di động). Với cách thiết kế bảng câu hỏi như vậy, khách hàng sẽ cho biết kỳ vọng và cảm nhận của mình về các thuộc tính do dịch vụ viễn thông mang lại bằng cách khoanh tròn vào con số thích hợp. Bằng cách này sẽ giúp lượng hóa được ý kiến của người được điều tra và sử dụng điểm số Li-kert để kiểm định thống kê và phân tích số liệu đa biến trong việc đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng sau này. Khách hàng cũng được đề nghị đánh giá một cách tổng thể về sự hài lòng của mình ở câu hỏi cuối cùng bằng cách cho điểm số trên thang điểm Li-kert tương tự ở phần cuối của bảng câu hỏi. Đối tượng để gửi bảng câu hỏi thu thập thông tin là các khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động có đăng ký thuê bao trả sau đối với ba nhà cung cấp dịch vụ chính trên thị trường viễn thông nước ta là Vinaphone, Mobifone, và Viettel. Lý do của việc lựa chọn các khách hàng này làm đối tượng phỏng vấn là do cả ba nhà cung cấp dịch vụ nói trên đều sử dụng tương tự cùng một loại công nghệ GSM, các sản phẩm dịch vụ hướng tới khách hàng của họ khá giống nhau ở nhiều điểm; và cuối cùng thì đây là ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động nắm phần lớn thị phần trên hầu hết mọi địa phương nước ta. Việc lựa chọn những khách hàng trả sau làm đối tượng nghiên cứu bởi vì những khách hàng đăng ký thuê bao trả sau là những người đã có sự thăm dò khá kỹ càng về dịch vụ, và bản thân họ đã có những kỳ vọng nhất định nào đó về chất lượng của dịch vụ trước khi quyết định đăng ký sử dụng với nhà cung cấp. Điều này sẽ làm cho nghiên cứu có tính chắc chắn hơn so với trường hợp mà đối tượng nghiên cứu là những khách hàng thuê bao trả trước, là những người mà kỳ vọng của họ có xu hướng thường là chi phí và giá dịch vụ thấp, và quyết định sử dụng dịch vụ chủ yếu bị tác động bởi các yếu tố quảng cáo. Với cách lựa chọn đối tượng nghiên cứu này thì việc đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng sẽ tạo nên sự đồng nhất cao. Danh sách những khách hàng đã được các nhà cung cấp dịch vụ nói trên tại Thừa Thiên Huế cung cấp và được lựa chọn một cách ngẫu nhiên. Kết quả điều tra cho thấy có 147 phiếu điều tra đã điền hoàn chỉnh và có thể sử dụng được trong đó có 50 phiếu từ các khách hà ng VinaPhone, 50 phiếu từ khách hàng MobiFone, và 47 phiếu từ khách hàng Viettel. Các thông tin trên bảng câu hỏi được mã hóa và đưa vào SPSS để thực hiện các phân tích cần thiết cho nghiên cứu. 4. Kế t quả nghiên cứu Bảng 1. Đánh giá sự thỏa mãn của k h ách hàng về dịch vụ truyền thông di động Kiểm định mẫu theo cặp (Paired Samples Test) Chênh lệch Mean (1) Mean Kỳ vọng - trước khi sử dụng dịch vụ (2) Mean cảm nhận sau khi đã trải nghiệm dịch vụ (3) t (4) Sig. (2- tailed) (5) Pair 1 Địa điểm đăng ký dịch vụ 0.898 5.354 4.456 6.735 0.000 Pair 2 Thái độ nhân viên tiếp nhận 1.027 5.612 4.585 8.362 0.000 Pair 3 Sự đơn giản dễ hiểu của bản đăng ký sử dụng dịch vụ 0.578 5.361 4.782 4.030 0.000 Pair 4 Sự đơn giản dễ hiểu của hợp đồng sử dụng dịch vụ 0.524 5.184 4.660 3.787 0.000 Pair 5 Sự đơn giản dễ hiểu đối với yêu cầu các thủ tục khác 0.707 5.204 4.497 5.206 0.000 Pair 6 Thời gian thao tác xử lý thông tin khách hàng và hợp đồng sử dụng dịch vụ 1.197 5.626 4.429 9.666 0.000
  • 4. Pair 7 Giá dịch vụ hòa mạng 1.850 6.136 4.286 14.194 0.000 Pair 8 Mức độ thuận tiện trong giao dịch 1.320 5.871 4.551 11.053 0.000 Pair 9 Giá cước thuê bao 1.762 6.143 4.381 13.195 0.000 Pair 10 Giá cước cuộc gọi 2.007 6.265 4.259 15.692 0.000 Pair 11 Cách tính cước cuộc gọi 1.381 5.816 4.435 10.209 0.000 Pair 12 Giá cước nhắn tinh nhắn SMS 1.857 6.122 4.265 13.276 0.000 Pair 13 Cách tính cước tin nhắn 1.395 5.680 4.286 9.598 0.000 Pair 14 Giá cước dịch vụ gia tăng khác 1.333 5.395 4.061 9.808 0.000 Pair 15 Hình thức hóa đơn tính cước 0.340 4.735 4.395 2.240 0.027 Pair 16 Sự thích hợp của thời điểm tính cước 0.075 4.673 4.599 0.457 0.649 Pair 17 Thái độ nhân viên thu cước phí 0.781 5.555 4.774 6.361 0.000 Pair 18 Điểm thu cước phí 0.653 5.231 4.578 5.134 0.000 Pair 19 Giải đáp cho khách hàng về những thắc mắc cước phí 1.231 5.776 4.544 9.204 0.000 Pair 20 Chính sách khuyến mãi 1.565 6.041 4.476 11.402 0.000 Pair 21 Chất lượng cuộc gọi 2.027 6.313 4.286 14.225 0.000 Pair 22 Vùng phủ sóng 1.912 6.449 4.537 15.961 0.000 Pair 23 Tiện ích cho khách hàng chuyển mạng cuộc gọi vùng khó tiếp sóng 1.837 5.993 4.156 13.486 0.000 Pair 24 Các tiện ích khác 1.571 5.600 4.029 11.154 0.000 Pair 25 Chất lượng chuyển cuộc gọi quốc tế 0.863 4.800 3.937 4.830 0.000 Pair 26 Mức tiền đặt cọc cho cước phí Roaming 1.000 4.809 3.809 4.874 0.000 Pair 27 Chất lượng dịch vụ đa phương tiện 0.924 5.200 4.276 2.530 0.013 Pair 28 Chất lượng và sự thông suốt của cuộc gọi trong dịp lễ Tết 2.952 6.231 3.279 17.278 0.000 Pair 29 Tính dễ dàng chuyển đổi từ mạng này sang mạng khách khi có nhu cầu 1.418 5.582 4.163 9.000 0.000 Pair 30 Sự khác biệt những gì trong quảng cáo của nhà cung cấp đưa ra so với những gì thực tế nhận được 0.944 4.895 3.951 6.105 0.000 Pair 31 Tính chuyên nghiệp của công ty 0.683 5.117 4.434 4.707 0.000 Pair 32 Dịch vụ chăm sóc khách hàng 1.803 6.020 4.218 12.837 0.000 Pair 33 Sự thuận tiện khi đổi SIM thuê bao khi có nhu cầu 0.958 5.831 4.873 7.352 0.000 Nguồn: Cơ sở dữ liệu điều tra trên SPSS, α=5%; mức ý nghĩa thống k ê 2 chiều (sig-2 tailed)
  • 5. Bảng 1 trình bày kết quả kiểm định mẫu cặp (paired sample test), trong đó có thể thấy trị số trung bình mean tính trên thang điểm Li-kert cho đánh giá về kỳ vọng của khách hàng trước khi quyết định mua dịch vụ và sự thỏa mãn mà họ cảm nhận được sau khi sử dụng dịch vụ. Kết hợp mức chênh lệch mean tại cột (1)và kiểm định thống kê tại cột (5) được sử dụng để đánh giá khách hàng hài lòng hay không hay không hài lòng về các yếu tố cấu thành dịch vụ viễn thông di động. Tất cả các khách hàng của ba nhà cung cấp dịch vụ là VinaPhone, Viettel, và MobiFone đều không hài lòng ở hầu hết các yếu tố cấu thành nên chất lượng dịch vụ bởi vì trị số trung bình mean của kỳ vọng lớn hơn trị số trung bình mean cảm nhận và phép kiểm định thống kê mẫu cặp cho thấy sự khác biệt về mean Kỳ Vọng và Mean Cảm Nhận hầu hết đều đạt mức ý nghĩa thống kê, loại trừ chỉ có kiểm định mẫu theo cặp (pair 16) trong bảng 1 là không đạt mức ý nghĩa thống kê, cho thấy sự không hài lòng của khách hàng về yếu tố cấu thành dịch vụ “sự thích hợp của thời điểm tính cước phí di động” là chưa chắc chắn. Kết quả này cho thấy chất lượng dịch vụ viễn thông di động của tất cả các nhà cung cấp trong phạm vi nghiên cứu này là chưa đáp ứng được với kỳ vọng, và lòng mong đợi của khách hàng khi họ sử dụng dịch vụ viễn thông di động. Cả ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong phạm vi nghiên cứu này chưa xem khách hàng là trọng tâm, là đối tượng cần phải lưu tâm nhất để làm họ hài lòng, có thể họ cho rằng khách hàng là người phải chấp nhận và sử dụng những gì được đưa ra, thay vì sử dụng những gì mà họ mong muốn [12]. Rõ ràng là còn rất nhiều điểm mà các nhà cung cấp dịch vụ cần phải cải thiện hơn nữa để nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm làm khách hàng thỏa mãn hơn nữa. Bảng 2.Kết quả phân tích nhân tố (factor analysis) đối với 33 thuộc tính về hài lòng đối với dịch vụ viễn thông di động Các nhân tố 1 2 3 4 Thuộc tính mới là kết quả của phân tích nhân tố factor analysis Cảm nhận về chất lượng dịch vụ (Nhân tố 1) Cảm nhận về giá dịch vụ (Nhân tố 2) Cảm nhận về tính đơn giản của thủ tục và hợp đồng (nhân tố 3) Cảm nhận về các dịch vụ giá trị gia tăng (nhân tố 3) Trị số trung bình mean cho nhân tố 4,27 4,40 4,58 3,99 Sai số chuẩn của mean (Std. Error of mean) 0,070 0,073 0,075 0,066 Max 6,5 6,73 6,83 6,50 Min 2,33 1,55 2,50 1,75 Giá trị Eugen 12,36 3,191 2,006 1,84 Hệ số tin cậy Reliability Cronbach Alpha 0,94 0,89 0,83 0,92 % Sai số Variance tích lũy 37% 47% 53% 68% Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu điều tra trên SPSS Kỹ thuật phân tích nhân tố (factor analysis) đã được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm rút gọn và gom các yếu tố thuộc tính đó lại thành một nhân tố có ý nghĩa hơn, ít hơn về số lượng để sử dụng trong phân tích hồi quy tiếp theo. Bảng 2 trình bày tóm lược kết quả phân tích nhân tố. Với các thông tin về sự hài lòng đối với 33 thuộc tính về dịch vụ trên cơ sở dữ liệu SPSS cho thấy có 4 nhân tố được hình thành và các nhân tố này giải thích tới 68% sai số variance, vượt quá ngưỡng chấp nhận của mô hình và chứng tỏ rằng việc tạo lập các nhân tố mới là hoàn toàn thích hợp, bằng cách lấy bình quân về điểm số Li-kert các thuộc tính cụm lại theo nhân tố mới này trên cơ sở dữ liệu SPSS [11]. Các nhân tố mới này đã đều có giá trị Eugen lớn hơn 1 thỏa mãn điều kiện Kaiser lớn hơn 1, đ ảm bảo để hình thành nhân tố mới. Đồng thời hệ số tin cậy Cronbach Alpha tính cho các nhân tố mới hình thành này đều đạt ngưỡng rất cao trên 0,8 đến trên 0,9 để cơ sở để hình thành biến mới trong phân tích và kiểm định thống kê. Các nhân tố mới đều thỏa mãn điều kiện phân phối chuẩn trong phép kiểm định Komogorov-Smirnov với mức ý nghĩa thống kê 0,001. Sau khi các nhân tố mới được thành lập thì sẽ được xem là các biến số mới và được sử dụng trong mô hình hồi quy theo bước (step-wise linear regression) nhằm xác định các sự ảnh hưởng của các
  • 6. nhân tố nói trên đối với sự hài lòng tổng thể của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động của các nhà cung cấp VinaPhone, MobiFone, và Viettel trong phạm vi nghiên cứu này. Theo phương pháp phân tích hồi quy theo bước thì các biến lần lượt được đưa vào theo từng bước. Sau đó, căn cứ vào mức độ thay đổi của R2 để có thể phát hiện ra biến số nào ảnh hưởng mạnh nhất tới sự thỏa mãn tổng thể của khách hàng về dịch vụ truyền thông di động nói chung. Kết quả được trình bày tại bảng 3 và bảng 4 dưới đây. Bảng 3.Phân tích hồi quy theo bước (step-wise) đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến mức độ hài lòng tổng thể của k hách hàng Các biế n s ố độc lập của mô hình Các bước của mô hình hồi quy s te p-wise Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5 Hệ số β Hệ số β Hệ số β Hệ số β Hệ số β Hệ Số chặn a0 4,992*** 0,401 -0,279 -0,689 -0,837 X1 :Giới tính của khách hàng (Nam=1: Nữ=0) -0,200* -0,050 -0,030 -0,064 -0,059 X2 :Trình độ học vấn 0,038 0,137* 0,173* 0,154 0,162* X3 :Thu nhập một năm của khách hàng -0,117 -0,036 -0,046 -0,019 -0,023 X4 :Khách sử dụng Viettel =1; Không phải Viettel=0 -0,444* -0,059 -0,270 -0,191 -0,192 X5 :Khách sử dụng MobiFone =1; Không phải -0,180 0,040 0,005 0,054 0,055 MobiFone =0 X6 :Cảm nhận về chất lượng dịch vụ (nhân tố 1) 0,913*** 0,622*** 0,505*** 0,484*** X7 :Cảm nhận về giá dịch vụ (nhân tố 2) 0,440*** 0,301*** 0,286*** X8 :Cảm nhận về tính đơn giản của thủ tục và hợp đồng (nhân tố 3) 0,322*** 0,322*** X9 :Cảm nhận về các dịch vụ giá trị gia tăng (nhân tố 4) 0,073 (Biến số phụ thuộc Y: Sự hài lòng tổng thể của k hách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động trên thang Lik ert 7 điểm) Bảng 4 Thay đổi của R2 trong mô hình hồi quy tương quan theo bước (step -wise regression) Mô hình Thay đổi chỉ s ố thống kê hồi quy R2 the o bước step-wise Kiểm định Durbin- Watson Thay đổi R2 Thay đổi về chỉ s ố F Thay đổi trong mức ý nghĩa của F 1 0,052 0,052 1,554 0,177 1,992 2 0,540 0,488 148,298 0,000 3 0,619 0,079 28,853 0,000 4 0,657 0,038 15,199 0,000 5 0,659 0,002 0,893 0,346 Ghi chú: * ý nghĩa thống kê với mức α<0,05; ** với mức α<0,01; *** với mức α<0,001 Các biến số về thuộc tính của khách hàng được đưa vào mô hình tại bước 1, gồm các biến số độc lập từ X1 đến X5. Còn các biến số X6 đánh giá sự cảm nhận về chất lượng dịch vụ (nhân tố 1); X7 đánh giá sự cảm nhận về giá dịch vụ (nhân tố 2); X8 đánh giá sự cảm nhận về tính đơn giản của thủ tục và hợp đồng (nhân tố 3); và X9 (nhân tố 4) đo lường sự cảm nhận về các dịch vụ giá trị gia tăng; sẽ được đưa vào mô hình hồi quy theo thứ tự lần lượt các bước 3, bước 4 và bước 5. Kết quả cho thấy: các biến số đặc điểm khách hàng tại bước 1 giải thích chỉ 5,2% variance của mô hình hồi quy và những ai là khách hàng của Viettel thì không hài lòng với dịch vụ viễn thông di động (β=-0,444 mức ý nghĩa thống kê 0,05). Tương tự, biến số X6 tại bước 2 của mô hình có ảnh hưởng lớn nhất với hệ số tương quan hồi quy β=0,931 đạt mức ý nghĩa thống kê 0,001. Khi biến số phản ánh sự cảm nhận của khách hàng giải thích tới 48,8% variance vì thay đổi R2 do biến số này mang lại đạt 0,488 và khi đó R2 của toàn bộ mô hình là 0,54. Ở các bước 3, bước 4, và bước 5 tiếp theo cho thấy các biến số còn lại không
  • 7. mức độ ảnh hưởng nhiều đến sự hài lòng tổng thể của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động của ba nhà cung cấp trong phạm vi nghiên cứu này. Chẳng hạn X7 chỉ làm thay đổi R2 ở mức 0,079; còn X8 chỉ làm thay đổi R2 ở mức 0,038; và X9 chỉ làm thay đổi R2 ở mức rất thấp 0,002. 5. Kế t luận Kết quả của nghiên cứu này cho thấy sự cảm nhận tích cực của khách hàng về chất lượng của dịch vụ viễn thông di động là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng nhất đối với sự hài lòng của khách hàng, và trên cơ sở phân tích hồi quy cho thấy nhà cung cấp dịch vụ Viettel còn rất nhiều việc phải làm để nâng cao chất lượng dịch vụ di động, và để bắt kịp những nhà cung cấp khác trong việc làm hài lòng khách hàng. Có thể kết luận từ kết quả phân tích nhân tố là để làm cho khách hàng hài lòng thì chất lượng cuộc gọi là yếu tố rất quan trọng mà từng nhà cung cấp cần phải tập trung. Điều này cũng đồng nghĩa với việc nhà cung cấp cần phải tạo điều kiện để khách hàng có thể dễ dàng chuyển đổi từ mạng này qua mạng khác khi có nhu cầu cũng như điều kiện dễ dàng để họ có thể dễ chuyển đổi SIM thuê bao khi có nhu cầu. Vùng phủ sóng cho các khách hàng cần phải rộng và tạo điều kiện để khách hàng có thể chuyển mạng cuộc gọi ở những vùng khó tiếp sóng. Tính chuyên nghiệp của toàn bộ công ty có liên quan đến dịch vụ chăm sóc khách hàng, địa điểm đăng ký sử dụng dịch vụ, và những yếu tố về marketing mà thông qua những yếu tố này, những gì được quảng cáo cần phải được minh chứng đúng như những gì mà khách hàng nhận được. Những nhân tố về giá trị gia tăng, chính sách giá dịch vụ, và tính đơn giản của các thủ tục, hợp đồng là những nhân tố có tầm quan trọng sau chất lượng dịch vụ viễn thông để thông qua đó làm hài lòng khách hàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Lê Văn Huy (2007) “Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng: cách tiếp cận mô hình lý thuyết” Số 2 (19)-2007, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng [2] Lê Thế Giới và Nguyễn Minh Duân (2007), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của VMS-MOBIFONE trên thị trường thông tin di động”, Số 2 (19)-2007, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, trang 68-72 [3] Vietnam Competitive Inititative (2004), “Nghiên cứu về cạnh tranh ngành viễn thông Việt Nam”, Báo cáo nghiên cứu chính sách - VNCI số 3, tháng 6 năm 2005 [4] Bộ BCVT, Quyết định số 148/2003/QĐ-BBCVT về gía cước viễn thông, 2003. [5] Oliver, R. L. & W. O. Bearden. (1985). “Disconfirmation Processes and Consumer Evaluations in Product Usage”. Journal of Business Research. 13:235-246. [6] Jin Huh, “Tourist satisfaction tourist satisfaction with cultural / heritage sites: The Virginia Historic Triangle”, (2002), Master Thesis. [7] Clemons, Sott D. & Woodruff, Robert B. (1992). “Broadening the view of Consumer (Dis)satisfaction: A proposed Means – end Disconfirmation model of CS/D”. American Marketing Association, (Winter), 413-421. [8] “Thị trường viễn thông VN: Tăng trưởng thứ hai trên thế giới”http://vietnamnet.vn/cntt/doanhnghiep/2004/10/332514/ [9] “Viễn thông Việt Nam- Cạnh tranh, thay vì độc quyền!” http://vietnamnet.vn/cntt/doanhnghiep/2004/11/344829/ [10] “Lộ trình cước viễn thông Việt Nam”; http://vietnamnet.vn/cntt/vienthong/2004/08/376276/ [11] Hair et. al (2004) “Multivariate Data Analysis”, 9ed Prentice Hall [12] Zeithaml A. and Bitner J. (2004), “Services Marketing - Integrating customer focus across the firm”, 3rd ED Mc Graw Hill.