Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa của cây lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Khảo sát TPHH, phân lập và xác định cấu trúc của một số cấu tử trong các cao chiết bằng dung môi hữu cơ ít phân cực: n-hexan, điclometan. Thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa các cao chiết từ cây lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính gây độc tế bào của cây Lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Lần đầu tiên nghiên cứu để xác định thành phần hóa học các cao chiết trong dung môi phân cực và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của Lạc tiên (Passiflora foetida L.) ở tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm giải thích kinh nghiệm sử dụng dược liệu của người dân địa phương.
Nghiên cứu thành phần aglycon của loài huệ (polianthes tuberosa l.). Họ Thùa bao gồm khoảng 550-640 loài với khoảng 18-23 chi, phân bố rộng khắp trong khu vực ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên thế giới. Các loài trong họ Thùa có thể là cây mọng nước hoặc không mọng nước. Lá của các loài trong họ này trông giống như một chiếc nơ, lá của chúng có các gân lá song song, lá thường dài và nhọn mũi, thường có gai cứng ở đỉnh, đôi khi có các gai phụ mọc dọc theo mép lá. Thực vật thuộc họ này thường có hoa sặc sỡ và có hương thơm [1, 16].
Thử nghiệm nuôi tôm hùm bông (panulirus ornatus fabricius 1798) trong hệ thống bể tuần hoàn. Đánh giá hiệu quả mô hình thử nghiệm nuôi tôm hùm bông trong hệ thống bể tuần hoàn bằng thức ăn tươi và thức ăn hỗn hợp: hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu quả môi trường, sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế.
Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Sinh Học Và Khả Năng Sản Xuất Của Vịt Cổ Lũng, Thanh Hóa, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh. Mục đích của nghiên cứu này là tìm ra phương pháp khai thác hàm lượng flavonoid nhiều nhất từ vỏ đậu xanh. Qua đó tạo ra chế phẩm có hoạt tính sinh học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm.
Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển huyện triệu phong, tỉnh quảng trị. Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là sinh kế của các hộ sư dân sau sự cố môi trường biển bao gồm các vấn đề liên quan đến nguồn lực sinh kế, các hoạt động và kết quả sinh kế của hộ ngư dân trước và sau sự cố môi trường biển; các chính sách, giải pháp cải thiện sinh kế cho hộ ngư dân sau sự cố môi trường biển.
Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Vitamin A rất cần thiết cho sự sinh trƣởng và phát triển xƣơng ở trẻ em, cho sự nhìn thấy, sự nguyên vẹn bề mặt biểu mô và niêm mạc, ngoài ra, còn có tác dụng chống ung thƣ, chống lão hóa do kìm hãm và ngăn chặn sự phát triển của các gốc tự do. Biểu hiện của bệnh thiếu vitamin A là quáng gà, khô mắt, nhuyễn giác mạc và có thể gây mù, đặc biệt ở trẻ em. Bệnh thiếu vitamin A rất dễ xảy ra ở trẻ em trƣớc tuổi đi học, chủ yếu là ở các nƣớc chậm phát triển: nó luôn kèm theo việc thiếu dinh dƣỡng nói chung vì chất béo rất cần thiết cho sự hấp thụ caroten, protein kích thích việc hấp thụ vitamin A [42], [59]. Hằng năm, trên thế giới có tới 250000 trẻ bị mù do thiếu vitamin A [8], [57].
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xác định một số trình tự gen phân loại cây Sói rừng (Sarcandra glabra). Những nghiên cứu gần đây về thành phần hóa học đã xác định Sói rừng có chứa một số các hợp chất thuộc nhóm flavonoid như chloranoside A; Tertorigenin 7-glucoside có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp và tiêu hóa, hợp chất isofraxidin, một vị thuốc trong bài thuốc trị bệnh vảy nến tại Trung Quốc [4], [6]. Bên cạnh đó, bột cây Sói rừng còn có hoạt tính kháng gốc tự do, có tác dụng ức chế sự phát triển của các khối u, hỗ trợ trong điều trị bệnh ung thư. Các kết quả thử nghiệm in vitro cho thấy dịch chiết sói rừng có tác dụng ức chế sự phát triển của các dòng tế bào ung thư người Hep-A549, HCT-29, BGC-823 [2], [12].
Nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính gây độc tế bào của cây Lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Lần đầu tiên nghiên cứu để xác định thành phần hóa học các cao chiết trong dung môi phân cực và khảo sát hoạt tính gây độc tế bào của Lạc tiên (Passiflora foetida L.) ở tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm giải thích kinh nghiệm sử dụng dược liệu của người dân địa phương.
Nghiên cứu thành phần aglycon của loài huệ (polianthes tuberosa l.). Họ Thùa bao gồm khoảng 550-640 loài với khoảng 18-23 chi, phân bố rộng khắp trong khu vực ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên thế giới. Các loài trong họ Thùa có thể là cây mọng nước hoặc không mọng nước. Lá của các loài trong họ này trông giống như một chiếc nơ, lá của chúng có các gân lá song song, lá thường dài và nhọn mũi, thường có gai cứng ở đỉnh, đôi khi có các gai phụ mọc dọc theo mép lá. Thực vật thuộc họ này thường có hoa sặc sỡ và có hương thơm [1, 16].
Thử nghiệm nuôi tôm hùm bông (panulirus ornatus fabricius 1798) trong hệ thống bể tuần hoàn. Đánh giá hiệu quả mô hình thử nghiệm nuôi tôm hùm bông trong hệ thống bể tuần hoàn bằng thức ăn tươi và thức ăn hỗn hợp: hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu quả môi trường, sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế.
Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Sinh Học Và Khả Năng Sản Xuất Của Vịt Cổ Lũng, Thanh Hóa, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Khóa Luận Nghiên Cứu Khai Thác Flavonoid Từ Vỏ Hạt Đậu Xanh. Mục đích của nghiên cứu này là tìm ra phương pháp khai thác hàm lượng flavonoid nhiều nhất từ vỏ đậu xanh. Qua đó tạo ra chế phẩm có hoạt tính sinh học ứng dụng trong công nghệ thực phẩm.
Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển huyện triệu phong, tỉnh quảng trị. Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là sinh kế của các hộ sư dân sau sự cố môi trường biển bao gồm các vấn đề liên quan đến nguồn lực sinh kế, các hoạt động và kết quả sinh kế của hộ ngư dân trước và sau sự cố môi trường biển; các chính sách, giải pháp cải thiện sinh kế cho hộ ngư dân sau sự cố môi trường biển.
Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Vitamin A rất cần thiết cho sự sinh trƣởng và phát triển xƣơng ở trẻ em, cho sự nhìn thấy, sự nguyên vẹn bề mặt biểu mô và niêm mạc, ngoài ra, còn có tác dụng chống ung thƣ, chống lão hóa do kìm hãm và ngăn chặn sự phát triển của các gốc tự do. Biểu hiện của bệnh thiếu vitamin A là quáng gà, khô mắt, nhuyễn giác mạc và có thể gây mù, đặc biệt ở trẻ em. Bệnh thiếu vitamin A rất dễ xảy ra ở trẻ em trƣớc tuổi đi học, chủ yếu là ở các nƣớc chậm phát triển: nó luôn kèm theo việc thiếu dinh dƣỡng nói chung vì chất béo rất cần thiết cho sự hấp thụ caroten, protein kích thích việc hấp thụ vitamin A [42], [59]. Hằng năm, trên thế giới có tới 250000 trẻ bị mù do thiếu vitamin A [8], [57].
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xác định một số trình tự gen phân loại cây Sói rừng (Sarcandra glabra). Những nghiên cứu gần đây về thành phần hóa học đã xác định Sói rừng có chứa một số các hợp chất thuộc nhóm flavonoid như chloranoside A; Tertorigenin 7-glucoside có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp và tiêu hóa, hợp chất isofraxidin, một vị thuốc trong bài thuốc trị bệnh vảy nến tại Trung Quốc [4], [6]. Bên cạnh đó, bột cây Sói rừng còn có hoạt tính kháng gốc tự do, có tác dụng ức chế sự phát triển của các khối u, hỗ trợ trong điều trị bệnh ung thư. Các kết quả thử nghiệm in vitro cho thấy dịch chiết sói rừng có tác dụng ức chế sự phát triển của các dòng tế bào ung thư người Hep-A549, HCT-29, BGC-823 [2], [12].
Luận văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học Và Biện Pháp Kỹ Thuật Nâng Cao Năng Suất, Phẩm Chất Thanh Long Ruột Đỏ Tại Một Số Tỉnh Phía Bắc, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
Luận văn Tối ưu hóa điều kiện chiết polyphenol từ lá vối (cleistocalyxoperculatus) và đánh giá hoạt tính chống oxi hóa của dịch chiết,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Giải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng. Vì tính chất của đề tài nên bài báo cáo s ẽ được làm heo phương pháp nghiên cứu bằng câu hỏi điều tra định tính bằng cách phỏng vấn trực tiếp các chuyên viên ch ịu trách nhiệm về bộ phận quản lí kho thông qua các p ương tiện ghi âm hoặc chép lại các câu tr ả lời thu thập được. Trực tiếp đến kho của cô g ty quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế từ đó chỉ ra các con số cụ thể về thực trạ g hàng tồn kho của công ty.
Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Bệnh Lý Của Lợn Mắc Viêm Phổi Do Actinobacillus Pleuropneumoniae, Pasteurella Multocida, Streptococcus Suis Và Sử Dụng Vacxin Phòng Bệnh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên cứu sử dụng phụ phế phẩm bón cho cà phê vối thời kỳ kinh doanh tại huyện Cư Mgar tỉnh Đăk Lăk.,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Hạ Glucose Máu Của Viên Andiabet Trê...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Hạ Glucose Máu Của Viên Andiabet Trên Thực Nghiệm, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L. (họ Cà phê Rubiaceae Juss.) ở Việt Nam. Kết quả của đề tài góp phần bổ sung và hoàn chỉnh vốn kiến thức về phân loại chi Dọt sành - Pavetta L ở Việt Nam, là bước chuẩn bị quan trọng để biên soạn bộ sách “Thực vật chí Việt Nam” về họ Cà Phê - Rubiaceae Juss.. Bên cạnh đó, kết quả của đề tài còn nhằm phục vụ những nghiên cứu sâu hơn trên các mặt khác nhau của chi Dọt sành - Pavetta L. ở Việt Nam.
Luận văn Nghiên cứu thành phần aglycon Của loài huệ (polianthes tuberosa l.).doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Spinel phát quang pha tạp Eu. Vì vậy, vào năm 1803 có hai nguyên tố đất hiếm đƣợc biết đến, yttri và xeri, mặc dù phải mất thêm 30 năm để các nhà nghiên cứu có thể xác định thêm các nguyên tố khác nhau trong có trong hai quặng ceria và yttria (sự giống nhau về tính chất hóa học của các kim loại đất hiếm làm cho sự phân lập trở nên khó khăn).
Nghiên cứu đột biến một số exon của gen dj-1 trên người bệnh parkinson. Bệnh Parkinson được đặt theo tên của một bác sĩ người Anh là James Parkinson, ông đã mô tả các triệu chứng lâm sàng của một bệnh lý thần kinh mà ông quan sát được và liệt kê trong bài luận có tên: "An Essay on the Shaking Palsy" (1817). Parkinson là một bệnh rối loạn thoái hoá của hệ thần kinh trung ương gây ảnh hưởng đến tình trạng vận động, thăng bằng và kiểm soát cơ của bệnh nhân. Bệnh Parkinson thuộc nhóm các bệnh rối loạn vận động. Bệnh có đặc điểm cứng cơ, run, tư thế và dáng đi bất thường, chuyển động chậm chạp và trong trường hợp bệnh nặng người bệnh có thể mất hoàn toàn một số chức năng vận động. Các triệu chứng chính của bệnh xuất hiện tương ứng với sự giảm khả năng dẫn truyền từ vùng vỏ não do hạch nền (basal galia) điều khiển. Thông thường điều này liên quan đến sự giảm sản xuất dopamine trong tế bào thần kinh dopaminergic của trung não (cụ thể là liềm đen - substantia nigra). Parkinson là bệnh mãn tính nguyên phát. Trong trường hợp thứ phát - hội chứng Parkinson (Parkinsonism), nguyên nhân gây bệnh có thể là do độc tính của một số loại thuốc, chấn thương sọ não, hay các bệnh lý tổn thương thần kinh khác.
Đặc điểm sinh học của giống chó bản địa dạng sói trong công tác huấn luyện chó tìm kiếm, phát hiện bom mìn tại Việt Nam. Ý nghĩa khoa học: Kết quả của đề tài làm cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo, đồng thời đưa ra cái nhìn khái quát về giống chó bản địa dạng sói, giúp hiểu được một số đặc điểm về hình thái, sinh học, đặc điểm về tập tính của chúng, từ đó thấy được khả năng huấn luyện nghiệp vụ của giống chó này và có những nghiên cứu hữu ích khác phục vụ cho nhu cầu của con người và xã hội.
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và protein từ cua đồng. Tạo được nguyên liệu thực phẩm mới cho con người từ cua đồng, hạn chế phế thải ở mức tối thiểu.
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng nghiên cứu là các loài nấm lớn phân bố ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các nấm lớn kí sinh trên thực vật hay hoại sinh trên gỗ, đất, các giá thể celullose khác, hoặc nấm cộng sinh với thực vật.
Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông tiền (đoạn chảy qua tỉnh Đồng Tháp) phục vụ phòng tránh thiên tai. DBLD sông thực chất là quá trình xói lở, bồi tụ; bao gồm cả diễn biến đáy sông và diễn biến bờ sông theo hướng dọc và hướng ngang. Trong luận án, tập trung nghiên cứu, đánh giá quá trình biến động bờ sông. Do bờ sông gắn liền với hoạt động của dân cư, những biến động ở khu vực này thường gây ra nhiều thiệt hại về tính mạng và tài sản của người dân. Đồng thời, biến động bờ sông cũng phản ánh sự thay đổi của lòng dẫn sông trên mặt bằng.
Luận văn Tạo mô hình đái tháo đường trên chuột nhắt trắng và thử tác dụng hạ đường huyết của các dịch chiết từ nấm hoàng chi ganoderma colossum.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ với yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Khi đĩa đệm còn nguyên vẹn có thể chịu những chấn thương mạnh và trọng tải lớn. Khi đĩa đệm thoái hóa thì một chấn thương nhẹ hoặc một tác động của trọng tải nhẹ không cân đối cũng có thể làm bao xơ bị rách, nhân nhày thoát ra ngoài gây nên TVĐĐ. Thực nghiệm gây chấn thương CSTL bằng cách ép dọc trục và bẻ gập CSTL sang các phía thì tổn thương đốt sống xảy ra trước trong khi các đĩa đệm còn nguyên vẹn [21]. Trong thực tế lâm sàng không phải tất cả các trường hợp chấn thương cột sống đều gây TVĐĐ mà đa phần TVĐĐ hình thành từ từ không do yếu tố chấn thương cột sống, những trường hợp này là do điều kiện nghề nghiệp, buộc cột sống phải vận động quá giới hạn sinh lý, làm việc trong tư thế gò bó, rung xóc… những yếu tố bất lợi trên đây đã trở thành vi chấn thương đối với đĩa đệm CSTL, thúc đẩy nhanh quá trình thoái hóa đĩa đệm. Như vậy giữa 2 yếu tố thoái hóa và chấn thương có sự tác động qua lại lẫn nhau, vi chấn thương làm tăng quá trình thoái hóa đĩa đệm, thoái hóa đĩa đệm làm cho chấn thương trở thành yếu tố thuận lợi để phát sinh TVĐĐ. Có thể khái quát cơ chế bệnh sinh của TVĐĐ như sau: Thoái hóa đĩa đệm là nguyên nhân cơ bản, tác động cơ học là nguyên nhân khởi phát, sự phối hợp của 2 yếu tố này là nguồn gốc phát sinh TVĐĐ [ 22], [23].
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
More Related Content
Similar to Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa của cây lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Luận văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Nông Sinh Học Và Biện Pháp Kỹ Thuật Nâng Cao Năng Suất, Phẩm Chất Thanh Long Ruột Đỏ Tại Một Số Tỉnh Phía Bắc, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
Luận văn Tối ưu hóa điều kiện chiết polyphenol từ lá vối (cleistocalyxoperculatus) và đánh giá hoạt tính chống oxi hóa của dịch chiết,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Giải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng. Vì tính chất của đề tài nên bài báo cáo s ẽ được làm heo phương pháp nghiên cứu bằng câu hỏi điều tra định tính bằng cách phỏng vấn trực tiếp các chuyên viên ch ịu trách nhiệm về bộ phận quản lí kho thông qua các p ương tiện ghi âm hoặc chép lại các câu tr ả lời thu thập được. Trực tiếp đến kho của cô g ty quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế từ đó chỉ ra các con số cụ thể về thực trạ g hàng tồn kho của công ty.
Nghiên Cứu Một Số Đặc Điểm Bệnh Lý Của Lợn Mắc Viêm Phổi Do Actinobacillus Pleuropneumoniae, Pasteurella Multocida, Streptococcus Suis Và Sử Dụng Vacxin Phòng Bệnh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Nghiên cứu sử dụng phụ phế phẩm bón cho cà phê vối thời kỳ kinh doanh tại huyện Cư Mgar tỉnh Đăk Lăk.,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Hạ Glucose Máu Của Viên Andiabet Trê...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Hạ Glucose Máu Của Viên Andiabet Trên Thực Nghiệm, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên cứu phân loại chi Dọt sành – Pavetta L. (họ Cà phê Rubiaceae Juss.) ở Việt Nam. Kết quả của đề tài góp phần bổ sung và hoàn chỉnh vốn kiến thức về phân loại chi Dọt sành - Pavetta L ở Việt Nam, là bước chuẩn bị quan trọng để biên soạn bộ sách “Thực vật chí Việt Nam” về họ Cà Phê - Rubiaceae Juss.. Bên cạnh đó, kết quả của đề tài còn nhằm phục vụ những nghiên cứu sâu hơn trên các mặt khác nhau của chi Dọt sành - Pavetta L. ở Việt Nam.
Luận văn Nghiên cứu thành phần aglycon Của loài huệ (polianthes tuberosa l.).doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Spinel phát quang pha tạp Eu. Vì vậy, vào năm 1803 có hai nguyên tố đất hiếm đƣợc biết đến, yttri và xeri, mặc dù phải mất thêm 30 năm để các nhà nghiên cứu có thể xác định thêm các nguyên tố khác nhau trong có trong hai quặng ceria và yttria (sự giống nhau về tính chất hóa học của các kim loại đất hiếm làm cho sự phân lập trở nên khó khăn).
Nghiên cứu đột biến một số exon của gen dj-1 trên người bệnh parkinson. Bệnh Parkinson được đặt theo tên của một bác sĩ người Anh là James Parkinson, ông đã mô tả các triệu chứng lâm sàng của một bệnh lý thần kinh mà ông quan sát được và liệt kê trong bài luận có tên: "An Essay on the Shaking Palsy" (1817). Parkinson là một bệnh rối loạn thoái hoá của hệ thần kinh trung ương gây ảnh hưởng đến tình trạng vận động, thăng bằng và kiểm soát cơ của bệnh nhân. Bệnh Parkinson thuộc nhóm các bệnh rối loạn vận động. Bệnh có đặc điểm cứng cơ, run, tư thế và dáng đi bất thường, chuyển động chậm chạp và trong trường hợp bệnh nặng người bệnh có thể mất hoàn toàn một số chức năng vận động. Các triệu chứng chính của bệnh xuất hiện tương ứng với sự giảm khả năng dẫn truyền từ vùng vỏ não do hạch nền (basal galia) điều khiển. Thông thường điều này liên quan đến sự giảm sản xuất dopamine trong tế bào thần kinh dopaminergic của trung não (cụ thể là liềm đen - substantia nigra). Parkinson là bệnh mãn tính nguyên phát. Trong trường hợp thứ phát - hội chứng Parkinson (Parkinsonism), nguyên nhân gây bệnh có thể là do độc tính của một số loại thuốc, chấn thương sọ não, hay các bệnh lý tổn thương thần kinh khác.
Đặc điểm sinh học của giống chó bản địa dạng sói trong công tác huấn luyện chó tìm kiếm, phát hiện bom mìn tại Việt Nam. Ý nghĩa khoa học: Kết quả của đề tài làm cơ sở khoa học cho những nghiên cứu tiếp theo, đồng thời đưa ra cái nhìn khái quát về giống chó bản địa dạng sói, giúp hiểu được một số đặc điểm về hình thái, sinh học, đặc điểm về tập tính của chúng, từ đó thấy được khả năng huấn luyện nghiệp vụ của giống chó này và có những nghiên cứu hữu ích khác phục vụ cho nhu cầu của con người và xã hội.
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và protein từ cua đồng. Tạo được nguyên liệu thực phẩm mới cho con người từ cua đồng, hạn chế phế thải ở mức tối thiểu.
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng nghiên cứu là các loài nấm lớn phân bố ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các nấm lớn kí sinh trên thực vật hay hoại sinh trên gỗ, đất, các giá thể celullose khác, hoặc nấm cộng sinh với thực vật.
Nghiên cứu diễn biến lòng dẫn sông tiền (đoạn chảy qua tỉnh Đồng Tháp) phục vụ phòng tránh thiên tai. DBLD sông thực chất là quá trình xói lở, bồi tụ; bao gồm cả diễn biến đáy sông và diễn biến bờ sông theo hướng dọc và hướng ngang. Trong luận án, tập trung nghiên cứu, đánh giá quá trình biến động bờ sông. Do bờ sông gắn liền với hoạt động của dân cư, những biến động ở khu vực này thường gây ra nhiều thiệt hại về tính mạng và tài sản của người dân. Đồng thời, biến động bờ sông cũng phản ánh sự thay đổi của lòng dẫn sông trên mặt bằng.
Luận văn Tạo mô hình đái tháo đường trên chuột nhắt trắng và thử tác dụng hạ đường huyết của các dịch chiết từ nấm hoàng chi ganoderma colossum.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ với yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Khi đĩa đệm còn nguyên vẹn có thể chịu những chấn thương mạnh và trọng tải lớn. Khi đĩa đệm thoái hóa thì một chấn thương nhẹ hoặc một tác động của trọng tải nhẹ không cân đối cũng có thể làm bao xơ bị rách, nhân nhày thoát ra ngoài gây nên TVĐĐ. Thực nghiệm gây chấn thương CSTL bằng cách ép dọc trục và bẻ gập CSTL sang các phía thì tổn thương đốt sống xảy ra trước trong khi các đĩa đệm còn nguyên vẹn [21]. Trong thực tế lâm sàng không phải tất cả các trường hợp chấn thương cột sống đều gây TVĐĐ mà đa phần TVĐĐ hình thành từ từ không do yếu tố chấn thương cột sống, những trường hợp này là do điều kiện nghề nghiệp, buộc cột sống phải vận động quá giới hạn sinh lý, làm việc trong tư thế gò bó, rung xóc… những yếu tố bất lợi trên đây đã trở thành vi chấn thương đối với đĩa đệm CSTL, thúc đẩy nhanh quá trình thoái hóa đĩa đệm. Như vậy giữa 2 yếu tố thoái hóa và chấn thương có sự tác động qua lại lẫn nhau, vi chấn thương làm tăng quá trình thoái hóa đĩa đệm, thoái hóa đĩa đệm làm cho chấn thương trở thành yếu tố thuận lợi để phát sinh TVĐĐ. Có thể khái quát cơ chế bệnh sinh của TVĐĐ như sau: Thoái hóa đĩa đệm là nguyên nhân cơ bản, tác động cơ học là nguyên nhân khởi phát, sự phối hợp của 2 yếu tố này là nguồn gốc phát sinh TVĐĐ [ 22], [23].
Similar to Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa của cây lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế.doc (17)
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất. 1. Ứng dụng công nghệ blockchain trong công chứng tài liệu.
2. Tích hợp công nghệ AI trong quy trình công chứng.
3. Quản lý hồ sơ công chứng điện tử.
4. Cải cách pháp luật công chứng ở các quốc gia đang phát triển.
5. Tầm quan trọng của chứng thực trong tài sản công ty.
6. An ninh thông tin trong quy trình công chứng điện tử.
7. Chống giả mạo trong công chứng tài liệu.
8. Hiệu quả của việc áp dụng công chứng số trong lĩnh vực ngân hàng.
9. Quy định và thực thi đối với công chứng điện tử trên toàn cầu.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
11. Ước tính vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ học tập của con em mình.
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý. Đánh giá đƣợc tình hình biến động tài nguyên rừng ở lƣu vực sông Hƣơng tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 1987 -2017, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxit dạng khử và ứng dụng. Quang xúc tác bán dẫn là một trong những quá trình oxi hóa nâng cao (AOP) nhờ tác nhân ánh sáng. Về bản chất, đây cũng là quá trình oxi hóa dựa vào hidroxyl HO• [8] sinh ra nhờ chất xúc tác bán dẫn hoạt động khi nhận được bức xạ UV.
Nghiên cứu tổng hợp, biến tính vật liệu Cu3(BTC)2 bằng nhóm chức hữu cơ. MOFs đƣợc cấu tạo từ hai thành phần chính: oxit kim loại và linkers hữu cơ. Những tính chất của linker đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành cấu trúc khung của MOFs. Đồng thời, hình dạng của ion kim loại lại đóng vai trọng quyết định đến kết cấu của MOFs sau khi tổng hợp.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu ZIF-8@NiO và ứng dụng. ZIFs (Zeolitic Imidazolate Flameworks) - một họ của các vật liệu khung cơ – kim đang nổi lên như là một loại vật liệu mới có độ xốp cao, mà lại có được những ưu điểm nổi bật của cả hai vật liệu Zeolite và MOFs [17; 18]. Chính vì thế ZIFs ngày càng được các nhà khoa học vật liệu đặc biệt nghiên cứu để mở ra những khả năng ứng dụng thực tiễn cao trong tương lai. ZIFs được cấu thành từ mạng lưới là các nguyên tử kim loại chuyển tiếp (M) (đặc biệt là kẽm và coban) liên kết với nhau bằng các cầu nối là các phân tử hữu cơ imida ol (IM). Các nguyên tử kim loại và imidazole liên kết với nhau theo kiểu liên kết tứ diện, tạo thành góc M-IM-M gần bằng 140o, tương tự như góc liên kết Si-O-Si thường thấy trong các Zeolite.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa của cây lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN NHỊ HỒNG THỦY
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
KHÁNG KHUẨN, KHÁNG NẤM, KHÁNG OXI HÓA CỦA CÂY
LẠC TIÊN (PASSIFLORA FOETIDA L.) Ở TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ BẰNG DUNG MÔI HỮU CƠ ÍT PHÂN CỰC
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
Thừa Thiên Huế, Năm
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN NHỊ HỒNG THỦY
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
KHÁNG KHUẨN, KHÁNG NẤM, KHÁNG OXI HÓA CỦA CÂY
LẠC TIÊN (PASSIFLORA FOETIDA L.) Ở TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ BẰNG DUNG MÔI HỮU CƠ ÍT PHÂN CỰC
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60 44 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN CHÍ BẢO
Thừa Thiên Huế, Năm
i
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Họ tên tác giả
Nguyễn Nhị Hồng Thủy
ii
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại phòng thí nghiệm hợp chất tự nhiên, trường
Đại học Sư phạm Huế.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Chí Bảo, người thầy đã
tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Hóa nói chung và tổ Hóa
hữu cơ nói riêng đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu về chuyên môn giúp tôi hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo Sau Đại học trường
Đại học Sư phạm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện
Nguyễn Nhị Hồng Thủy
iii
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA.................................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................................iii
MỤC LỤC...................................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT...........................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ....................................................4
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................4
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................................5
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu..............................................................................................5
3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................................6
4. Bố cục luận văn.....................................................................................................................................6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................................7
1. Giới thiệu về chi Passiflora.............................................................................................................7
1.1. Đặc điểm thực vật ............................................................................................................................7
1.2. Một số loài thuộc chi Passiflora phân bố ở Việt Nam.....................................................7
1.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học một số loài thuộc chi Passiflora............10
1.3.1. Các hợp chất flavonoid...........................................................................................................12
1.3.2. Các hợp chất alkaloid ..............................................................................................................15
1.3.3. Các hợp chất cyanogen glycoside......................................................................................16
1.3.4. Các hợp chất khác.....................................................................................................................18
1.4. Giới thiệu về cây lạc tiên ...........................................................................................................20
1.4.1. Đặc điểm thực vật .....................................................................................................................20
1.4.2. Phân bố sinh thái của cây lạc tiên ......................................................................................21
1.4.3. Công dụng của cây lạc tiên ...................................................................................................21
1.4.4. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây lạc tiên ............................................22
1.4.4.1. Thành phần hóa học .............................................................................................................22
1.4.4.2. Hoạt tính sinh học..................................................................................................................23
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM..................................................................................................24
2.1. Phương pháp xử lí mẫu thực vật.............................................................................................24
1
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.1. Thu và xử lí mẫu........................................................................................................................24
2.1.2. Xác định tên khoa học.............................................................................................................24
2.2. Hóa chất và dụng cụ, thiết bị nghiên cứu ...........................................................................24
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................................24
2.3.1. Phương pháp chiết mẫu ..........................................................................................................24
2.3.2. Phương pháp thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các cao chiết cây
lạc tiên.........................................................................................................................................................27
2.3.3. Phương pháp đánh giá hoạt tính chống oxi hóa...........................................................28
2.3.4. Xác định thành phần các chất dễ bay hơi trong cao chiết n-hexan của cây lạc tiên29
2.3.5. Phân lập và xác định cấu trúc của các cấu tử tách được ..........................................29
2.3.5.1. Phân lập chất............................................................................................................................29
2.3.5.2. Xác định cấu trúc...................................................................................................................34
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................35
3.1. Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa của các cao
chiết cây lạc tiên .....................................................................................................................................35
3.1.1. Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm ..........................................................35
3.1.2. Kết quả thử hoạt tính kháng oxi hóa.................................................................................36
3.2. Kết quả xác định thành phần hóa học các chất dễ bay hơi trong cao chiết
n-hexan từ cây lạc tiên .........................................................................................................................36
3.3. Các hợp chất phân lập từ cao chiết điclometan của cây lạc tiên...............................37
3.3.1. Hợp chất PED1...........................................................................................................................38
3.3.2. Hợp chất PED4...........................................................................................................................40
3.3.3. Hỗn hợp PED2 và PED3........................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................................48
PHỤ LỤC
2
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên gọi
13
C-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13
C
ĐCM Điclometan
EtOAc Etyl axetat
EtOH Etanol
GC/MS Sắc ký khí ghép khối phổ
1
H-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton
HTSH Hoạt tính sinh học
IR Phổ hồng ngoại
Me Metyl
MeOH Metanol
P. Passiflora
SKBM Sắc ký bản mỏng
SKC Sắc ký cột
TPHH Thành phần hóa học
3
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các loài thuộc chi Passiflora phân bố ở Việt Nam............................................. 8
Bảng 1.2. Thành phần hóa học một số loài thuộc chi Passiflora.....................................10
Bảng 1.4. Thành phần hóa học của cây lạc tiên.......................................................................22
Bảng 2.2. Kết quả sắc ký cột cao chiết điclometan cây lạc tiên.......................................31
Bảng 3.1. Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các cao chiết cây lạc
tiên................................................................................................................................................................35
Bảng 3.2. Kết quả thử hoạt tính kháng oxi hóa của các cao chiết cây lạc tiên...........36
Bảng 3.4. Các cấu tử dễ bay hơi được định danh trong cao chiết n-hexan của cây lạc
tiên................................................................................................................................................................37
Bảng 3.16. Số liệu phổ 1
H-NMR của hỗn hợp chất PED2 và PED3 với hỗn hợp
stigmasterol và -sitosterol...............................................................................................................45
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình chiết mẫu .......................................................................................................26
Sơ đồ 2.3. Phân lập chất từ cao chiết điclometan cây lạc tiên...........................................33
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.3. Một số hình ảnh về cây lạc tiên..................................................................................21
Hình 3.3 Sắc ký đồ GC cao chiết n-hexan .................................................................................36
Hình 3.5. Phổ hồng ngoại của hợp chất PED1.........................................................................38
Hình 3.6. Phổ 1
H-NMR giãn rộng của hợp chất PED1.......................................................38
Hình 3.7. Phổ 13
C-NMR của hợp chất PED1..........................................................................39
Hình 3.8. Phổ ESI-MS (+) của hợp chất PED1.......................................................................40
Hình 3.9. Phổ 13
C-NMR của hợp chất PED4..........................................................................41
Hình 3.10. Phổ 13
C-NMR và DEPT của hợp chất PED4...................................................41
Hình 3.11. Phổ 1
H-NMR giãn rộng của hợp chất PED4 ....................................................42
Hình 3.12. Phổ ESI-MS (+) của hợp chất PED4 ....................................................................43
Hình 3.13. Phổ 1
H-NMR của hợp chất PED2 và PED3.....................................................44
4
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cây lạc tiên hay còn gọi là cây nhãn lồng có tên khoa học Passiflora foetida
L. thuộc họ lạc tiên (Passifloraceae); là cây dây leo thân cỏ, có lá và quả ăn được.
Cây có nguồn gốc từ tây nam Hoa Kỳ, Mexico, vùng Caribe, Trung Mỹ và Nam Mỹ.
Loài lạc tiên này được du nhập đến các vùng nhiệt đới trên toàn thế giới như Đông
Nam Á hay Hawai [39].
Theo Đông y, nhờ quả có tính ngọt, tính bình nên ban đầu tác dụng của cây
lạc tiên chỉ đơn giản là để thanh nhiệt, giải độc, lợi thủy, chữa ho do phế nhiệt, chữa
ung nhọt, lở loét...Khi sử dụng cây lạc tiên cùng một số thảo dược khác hoặc thái
nhỏ, phơi khô sẽ có tác dụng tốt hơn như: giúp an thần, mát gan, chữa trị đau đầu
[35].
Theo nghiên cứu của Tây Âu, ngoài các tác dụng của nghiên cứu Đông y, lạc
tiên còn có thể chữa trị các bệnh như: hỗ trợ đặc trị chứng mất ngủ, ngủ hay mơ,
chống stress, căng thẳng thần kinh, suy nhược cơ thể, tim mạch. Bên cạnh đó còn
giúp chống co thắt các cơ trơn, làm giãn và chữa được các chứng đau co thắt, đường
tiêu hóa, tử cung [35].
Theo chúng tôi được biết, hiện nay trên thế giới đã có một số công trình khoa
học nghiên cứu về thành phần hóa học (TPHH) và hoạt tính sinh học (HTSH) của
cây lạc tiên cũng như họ Passifloraceae nhằm nâng cao giá trị sử dụng của nó. Tuy
nhiên, ở Việt Nam các nghiên cứu cụ thể về TPHH và HTSH của cây lạc tiên còn
hạn chế.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi chọn đề tài:
“Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm,
kháng oxi hóa của cây lạc tiên (Passiflora foetida L.) ở tỉnh Thừa Thiên Huế
bằng dung môi hữu cơ ít phân cực”.
2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu
Cây lạc tiên (Passiflora foetida L.) ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
5
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
* Mục đích nghiên cứu:
Khảo sát TPHH, phân lập và xác định cấu trúc của một số cấu tử trong các
cao chiết bằng dung môi hữu cơ ít phân cực: n-hexan, điclometan.
Thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa các cao chiết từ cây
lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Phương pháp nghiên cứu các hợp chất tự nhiên.
Tổng quan các tài liệu về đặc điểm thực vật, TPHH, HTSH của một số cây
thuộc chi Passiflora.
* Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm
Sử dụng phương pháp chiết rắn - lỏng để điều chế các cao chiết cây lạc tiên
trong các dung môi n-hexan, điclometan, EtOAc, MeOH.
Thử hoạt tính sinh học của các cao chiết thu được.
Đo GC/MS cao chiết n-hexan để xác định thành phần các cấu tử dễ bay hơi.
Phân lập 1-2 cấu tử từ cao chiết trong các dung môi ít phân cực (n-hexan,
điclometan) bằng phương pháp sắc ký bản mỏng (SKBM), sắc ký cột (SKC)…
Xác định cấu trúc của các cấu tử tách được bằng các phương pháp phổ: IR,
MS, 1
H-NMR, 13
C-NMR, DEPT.
4. Bố cục luận văn
Luận văn bao gồm: 51 trang.
Mục lục: 2 trang.
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt: 1 trang.
Danh mục các bảng biểu, hình ảnh, sơ đồ: 1 trang.
Phần mở đầu: 2 trang.
Phần nội dung: 40 trang.
Chương 1. Tổng quan: 17 trang
Chương 2. Thực nghiệm: 11 trang.
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: 12 trang.
Phần kết luận và kiến nghị: 1 trang
Phần tài liệu tham khảo: 4 trang.
6
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Giới thiệu về chi Passiflora
1.1. Đặc điểm thực vật
Họ lạc tiên (Passifloraceae) là một họ thực vật có hoa chứa hơn 750 loài với
khoảng 27 chi bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi, dây leo và phân bố ở vùng
nhiệt đới [39].
Chi Passiflora là một chi thực vật thuộc họ lạc tiên (Passifloraceae). Chi này
có khoảng 500 loài chủ yếu là cây dây leo, có một số là cây bụi, và một số loài là
cây thân thảo. Hầu hết các loài được tìm thấy ở Nam Mỹ, Nam Á, Đông Á và New
Guinea [38].
Hầu hết các loài thuộc chi Passiflora có tua cuốn, thân thảo hoặc thân cỏ, dây
leo. Các loài thuộc chi Passiflora có rễ mọc khá cạn, có thể quan sát thấy 60% rễ
cách mặt đất 30 cm. Hoa có thể đơn tính hoặc lưỡng tính, màu sáng, có nhiều sợi
hoặc hình khuyên phụ giữa tràng hoa và nhụy hoa, những đặc điểm này làm hoa có
hình thức rất đa dạng. Đài hoa gồm 3 đến 5 lớp xếp đè lên nhau, nằm tự do hoặc ở
trên lá đài. Mỗi hoa có khoảng 3 đến 5 nhụy dưới bao hoa hoặc ở đầu noãn hoa. Lá
so le, đơn, đôi khi lá kép, thùy lá giống hình bàn tay, một vài trường hợp có lông
mịn. Một số loài có sự khác biệt giữa lá non và lá trưởng thành về hình dáng và kích
thước. Quá trình thụ phấn được thực hiện bởi côn trùng, màu sắc đẹp của hoa đóng
vai trò quan trọng trong việc thu hút côn trùng thụ phấn [12].
1.2. Một số loài thuộc chi Passiflora phân bố ở Việt Nam
Ở Việt Nam, theo danh mục các loài thực vật Việt Nam, chi Passiflora có
khoảng 15 loài, được phân bố rộng rãi trên khắp cả nước từ bắc chí nam. Trong số
15 loài phân bố ở Việt Nam, có đến 10 loài được dùng làm thuốc theo kinh nghiệm
dân gian [2].
7
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 1.1. Các loài thuộc chi Passiflora phân bố ở Việt Nam
TT Tên khoa học Tên Việt Nam Phân bố Công dụng
1 Passiflora Chùm bao; Lạc Quảng Nam,Làm cảnh. Lá làm thuốc trị
caerulea L. tiên cảnh. TP. Hồ Chínhức đầu, sốt. Rễ, Thân và
Minh. quả làm thuốc trừ phong
thấp.
2 Passiflora Nhãn lồng hình Lào Cai, Vĩnh Toàn cây tác dụng giải độc
cupiforms ly Phúc, Huế,tán ứ, hoạt huyết, trị ung
Mast. Đà Nẵng. nhọt, rắn cắn. Nước uống trị
viêm gan, sốt rét, liệt do
phong thấp.
3 Passiflora Lạc tiênBắc cạn.
eberhardtii eberhardtii;
Gagnep. nhãn lồng
eberhardtii.
4 Passiflora edulis Dây mát, Hà Nội, KonLàm cảnh, quả ăn được
Sims chùm baoTum, Gia Lai, hoặc làm rau, tác dụng bổ,
trứng. Lâm Đồng. làm cường tráng và hưng
phấn, chữa đau bụng kinh.
5 Passiflora foetida Lạc tiên, Mọc hoangNgọn và lá non làm rau,
L. Chùm bao,khắp nơi ởQuả chín ăn được. Có tác
nhãn lồng. Việt Nam. dụng an thần, điều kinh,
chữa ho suy nhược thần
kinh, phù thũng. Lá giã đắp
chữa mụn nhọt, lở loét ở
chân, viêm mủ da. Toàn cây
chữa bỏng lửa, bỏng nước
sôi.
6 Passiflora Lạc tiên tây,Hà Nội, Lâm Đọt non ăn được có tác
incarnata L. mắc mát. Đồng. dụng an thần, Quả chín ăn
được chữa mất ngủ, đau
dây thần kinh, đau bụng đi
ngoài, kiết lị, trĩ, bại liệt,
8
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nhiễm độc Morphin.
7 Passiflora Guồi tây, DưaTP. Hồ ChíQuả chín thơm, vị chua, ăn
laurifolia L. tây. Minh ngon. Lá có độc, tác dụng
an thần, hơ nóng đắp mụn
nhọt đang mưng mủ.
8 Passiflora Lạc tiên Cả nước. Thanh nhiệt, giải độc chữa
moluccana Molucca. ghẻ lở.
Reinw.ex Blume
9 Passiflora Lạc tiên baHà Nội, TP.
pertriloba thùy, nhãn lồng Hồ Chí Minh.
Merr. ba thùy.
10 Passiflora Dưa gang tây. Hà Nội, TP.Làm cảnh, Thực phẩm. Rễ
quadrangulrs Hồ Chí Minh. an thần gây ngủ mạnh. Lá
L. độc nhẹ.
11 Passiflora Lạc tiên thái,Bắc bộ, Tây
siamica Craib. nhãn lồng thái. Nguyên.
12 Passiflora Lạc tiên TP. Hồ Chí
suberora L. Bần, nhãn lồng Minh.
sube.
13 Passiflora Lạc tiênThừa Thiên
sumatrana sumatrana, Huế.
Blume. nhãn lồng
sumatrana.
14 Passiflora Lạc tiên Lạng sơn
tonkinensis bắc, nhãn lồng
W. Wide. bắc.
15 Passiflora Lạc tiênLào Cai. Toàn cây trị phong thấp,
wilsonii Wilson. ngăn tổn thương, mụn nhọt,
Hemsl. chữa sốt rét. Dùng ngoài da
bó gãy xương.
9
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học một số loài thuộc chi Passiflora
Các nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Passiflora cho thấy sự xuất
hiện của nhiều lớp chất như: alkaloid, phenolic, glycosyl flavonoid và cyanogen…
Bảng 1.2. Thành phần hóa học một số loài thuộc chi Passiflora
KH Loài Thành phần hóa học TLTK
1 P. adenopoda Cyanogen glycoside: linamarin (29), [9],
Moc.& Sesse lotaustralin (30). [33]
2 P. alata Dryand. C-glycosyl flavanoid: vitexin (3), isovitexin [9]
(4), orientin (10).
3 P.apetala Linn. Cyanogenic glycoside: Passibiflorine (34). [9]
4 P. biflora Domb. O- và C-glycosylflavon: swertisin (5), 2”-O- [9],
rhamnosyl isoorientin (23) và 2”-O- [16]
rhamnosyl isovitexin (22).
Cyanogenic glycoside: passibiflorine (34) và
epipassibiflorine (35).
5 P. caerulea Linn. Flavone: chrysin (17). [9]
Cyanogen glycoside sulphate: tetraphyllin B-
4-sulphate và epitetraphyllin B-4-sulphate.
6 P. coccinea Aubl. Cyanogenic glycoside: passicoccin (45). [9]
7 P. coriacea Fuss. Cyanogenic glycoside: baterin (40). [9]
8 P. cyanea Mast. Hợp chất coumarin: esculetin (54). [9]
9 P. edulis Hợp chất phenol: 4-hydroxyl- -ionol, 2,6- [9],
dimethylocta-1,7-dien-2,6-diol, 2,6-dimethyl- [34],
1,8-octandiol, 2,6-dimethyl-octa-1,7-dien- [35]
3,6-diol.
Alkaloid: harmane (24), harmine (26),
harmaline (28), harmalol (27).
Hợp chất glycoside: passiflorine (33)
passicapsin (36), passibiflorine (34).
Triterpenoid: cyclopasssifloside XII (46) và
10
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cyclopasssifloside XIII (47).
Flavonoid: luteolin-8-C- -
digitoxopyranosyl-4’-O- -D-
glucopyranoside (12), apigenin-8-C- -
digitoxopyranoside (14), apigenin-8-C- -
boivinopyranoside (15), luteolin-8-C- -
boivinopyranoside (13), vicenin-2 (20),
isoorientin (9), isovitexin (4) và 6,8-di-C-
glycosylchrysin (21).
10 P. incarnata Flavonoid: apigenin (6), luteolin (11), [9]
quercetin (2), kaempferol (1), vitexin (3),
isovitexin (4), orientin (10), isoorientin (9),
schaftoside (7), isoschaftoside (8).
Alkaloid: harmane (24), harmol (75),
harmine (26), harmalol (27) và harmalin
(28).
11 P. laurifolia Linn. Axit pantothenic (52), axit ascorbic (51). [9]
12 P. lutea Linn. Cyanogenic glycoside: linamarin (29), [9]
lotaustralin (30) và passibiflorin (34).
13 P. menispermifolia Flavonoid: vitexin (3), orientin (10) và [9]
H.B.K luteolin-7- -D-glycoside (19)
Coumarin: esculetin (54).
14 P. molliseria DC Acid ascorbic (51). [9]
15 P. mollissima Passiflorine (33). [8], [9]
Bayley Hợp chất dễ bay hơi: 1,8 cineole, 3-
sulfanylhexyl acetate, linalool, hexanal.
16 P. oerstedii Mast. C-glycosyl flavonoid: 2’’-O-xylosyl vitexin [9]
(64); -sitosterol (55).
17 P. palmeri Linn. Flavonoid: isovitexin (4), vitexin (3), [6]
quercetin (2), luteolin (11), isoorientin (9),
11
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
luteolin-7-glucoside (19), vicenin-2 (20), 2’’-
O-rhamnosyl vitexin (18).
18 P.pendens Linn. Linamarin (29), lotaustralin (30), linustatin [9]
(31) và neolinustatin (32).
19 P. pittieri C-glycoside flavonoid: isovitexin (4), [9]
schaftoside (7) và isoschaftoside (8),
luteolin-7-O-glucoside (19).
20 P. quadrangularis Passiflorine (33); triterpene glycoside [9],
Linn. quadranguloside (48). [19]
21 P. sexflora Fuss. Flavonoid: luteolin (16), luteolin-7-O- [9]
glucoside (19).
22 P. suberosa Linn. Cyanogenic glycoside: passisuberosin (37), [9],
epipassisuberosin (38). [33]
23 P. subpeltata Cyanogenic glycoside: barterin (40); [9],
Orteg. quercetin (2), acid gallic (53), apigenin (6). [28]
24 P. talamansis Cyanogenic glycoside: passibiflorine (34) và [9]
epipassibiflorine (35).
25 P. trifasciata Lem. Cyanogenic glycoside: passitrifasciatin (39). [9]
Dựa theo việc phân loại các hợp chất tự nhiên được phân lập từ các loài
thuộc chi Passiflora, có thể thống kê các lớp chất chủ yếu sau:
1.3.1. Các hợp chất flavonoid
Flavonoid là lớp chất thứ cấp thường gặp trong các loài thực vật. Các
flavonoid có cấu trúc chung là bộ khung 15 cacbon gồm hai vòng phenyl và một dị
vòng. Cấu trúc cacbon này có thể được viết tắt C3-C6-C3 [41].
Hiện nay, hơn 5000 flavonoid được tìm thấy ở các loài thực vật trong tự
nhiên và được phân loại theo cấu trúc hóa học thành 5 nhóm chất gồm:
anthoxanthin, flavanone, flavanonol, flavan, anthocyanidin [41].
Năm 2004, theo thống kê của Dhawan và cộng sự cho thấy flavonoid là
nhóm chất chính trong thành phần hóa học của các loài trong chi Passiflora. Trong
đó các flavonoid, chủ yếu là C-glycoside và O-glycoside của khung flavon gồm:
12
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
kaempferol (1), quercetin (2), vitexin (3), isovitexin (4), swertisin (5), apigenin (6),
schaftoside (7), isoschaftoside (8), isoorientin (9), orientin (10), luteolin (11) [9].
(1) (2)
(3) R: A (4) R: A
(18) R: B (22) R: B
(5) R: A (6) R: H
(14) R: D
(15) R: C
R R1 (9) R: A
(7) A E (23) R: B
(8) E A
13
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(10) R: A (11)
A B
C D E
Năm 2013, nhóm nghiên cứu Fengquing Xu đã phân lập được 5 hợp chất C-
dideoxyhexosyl flavone mới từ loài P. edulis Sims gồm: luteolin-8-C- -
digitoxopyranosyl-4’-O- -D-glucopyranoside (12), luteolin-8-C- -
boivinopyranoside (13), apigenin-8-C- -digitoxopyranoside (14), apigenin-8-C- -
boivinopyranoside (15) và 3 hợp chất flavonoid đã biết gồm : luteolin (11), chrysin
(16), chrysin-7-O- -D-glucopyranoside (17) [35].
R R1 R2 R R1 R2
(12) D A H (16) H H H
(13) C H H (17) H A H
(19) H H A (21) A H A
14
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Năm 2015, khi tiến hành so sánh hai loài P. edulis phổ biến là P. edulis fo
edulis và P. edulis fo. flavicarpa, Ayres và nhóm nghiên cứu đến từ Brazil đã xác
định được vitexin-2”-O-rhamnoside (18), luteolin-7-O-glucoside (19) là 2 flavonoid
chủ yếu có trong P. edulis fo edulis và isovitexin (4), isoorientin (9), vicenin-2 (20),
6,8-di-C-glycosylchrysin (21) là thành phần chính trong P. edulis fo. flavicarpa [7].
RR1
(20) AA
Năm 2015, Modesti và cộng sự đã phân lập từ loài P. bogotensis hợp chất C-
glycosyl flavonnoid gồm isovitexin (4), isovitexin-2”-O-rhamnoside (22),
isoorientin-2”-O-rhamnoside (23) [17].
1.3.2. Các hợp chất alkaloid
Bên cạnh nhóm chất flavonoid, nhóm chất alkaloid cũng được phân lập từ
các loài thuộc chi Passiflora. Theo Dhawan và cộng sự, các alkaloid có mặt trong
chi Passiflora có cấu trúc indol và khung cơ bản β-carbolin, gồm: harmane (24),
harmol (25), harmine (26), harmalol (27) và harmaline (28) [9].
Tuy nhiên theo Ingale, các alkaloid này tuy có mặt phổ biến trong các loài
thuộc chi Passiflora nhưng hàm lượng tương đối nhỏ [13].
R R
(24) H (27) OH
(25) OH (28) OCH3
(26) OCH3
15
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3.3. Các hợp chất cyanogen glycoside
Ngoài hai nhóm chất chính là flavonoid và alkaloid, các hợp chất cyanogen
glycoside cũng được phát hiện có trong một số loài thuộc chi Passiflora.
Năm 1986, khi tiến hành nghiên cứu 3 loài P. pendens, P. adenopoda, P.
warmingii, Spencer đã phân lập được 4 hợp chất cyanogen glycoside gồm:
linamarin (29), lotaustralin (30), linustatin (31), neolinustatin (32) [32].
Năm 1987, khi nghiên cứu loài P. suberosa, Spencer và cộng sự tiếp tục
phân lập được 2 hợp chất cyanogen glycoside là passisuberosin (37) và
epipassisuberosin (38) [33].
Năm 2004, theo kết quả thống kê của Dhawan và cộng sự, có 14 hợp chất
cyanogen glycoside được phân lập từ chi Passiflora bao gồm: linamarin (29),
lotaustralin (30), linustatin (31), neolinustatin (32), passiflorine (33), passibiflorine
(34), epipassibiflorine (35), passicapsin (36), passisuberosin (37), epipassisuberosin
(38), passitrifasciatin (39), baterin (40), tetraphyllin A (41), tetraphyllin B (42),
deidaclin (43), volkenin (44), passicoccin (45) [9].
(29) (30)
(31) (32)
16
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(41) (42)
(43) (44)
(45)
1.3.4. Các hợp chất khác
Năm 2014, những nghiên cứu của Saravanan và đồng nghiệp cho thấy trong
cao chiết axeton từ quả của loài P. ligularis Juss. có hàm lượng lớn các hợp chất
polyphenol, tannin và flavonoid [29].
* Triterpenoid: Năm 2013, Cong Wang và cộng sự phân lập được 2 hợp chất
cycloartane triterpenoid saponin từ loài P. edulis Sims là cyclopasssifloside XII (46)
và cyclopasssifloside XIII (47) [34].
18
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(46) (47)
Quadranguloside (48) là một triterpenoid được nhóm nghiên cứu của Orsini
phân lập từ loài P. quadrangularis [19].
(48)
* Các axit hữu cơ: Axit linoleic (49), axit linolenic (50) [30], axit ascorbic (51),
axit pantothenic (52), axit gallic (53) [9].
(49)
(50)
19
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(51) (52) (53)
* Các hợp chất khác: Ngoài ra, các hợp chất coumarin như esculetin (54) và sterol
như -sitosterol (55) cũng được tìm thấy trong một số loài thuộc chi Passiflora [9].
(54) (55)
1.4. Giới thiệu về cây lạc tiên
1.4.1. Đặc điểm thực vật
Tên khoa học : Passiflora foetida L.
Tên Việt Nam : Lạc tiên, nhãn lồng, lồng đèn, hồng tiên.
Chi : Passiflora
Họ : Lạc tiên (Passifloraceae)
Lạc tiên là một loại cây dây leo, thân mềm, trên có rất nhiều lông mềm. Lá
mềm, mọc so le, hình tim, dài 6-10 cm, rộng 5-8 cm, mép lượn sóng và xẻ hơi sâu
thành 3 thùy, đáy lá hình tim, mép lá có lông mịn, cuốn lá dài 7-8 cm. Đầu tua cuốn
thành lò xo. Hoa đơn độc, 5 cánh màu trắng và hơi tím nhạt, đường kính 5,5 cm, lá
đài màu trắng phía dưới có gân xanh, dưới lá đài có 3 gân chính với những gân phụ
trông như lá mà không có phiến chỉ có gân lá. Một đĩa có 2 tầng tua, mặt tua trên có
màu tím trong vàng, trong cùng có lông mịn. Trụ cao có đầu tim đỏ, 5 nhị có bao
phấn màu vàng gục xuống dưới. Quả hình trứng dài 2-3 cm [4].
20
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hình 1.3. Một số hình ảnh về cây lạc tiên
1.4.2. Phân bố sinh thái của cây lạc tiên [3]
Cây lạc tiên phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới trên toàn thế giới như
Đông Nam Á và Hawaii.
Ở Việt Nam, cây lạc tiên mọc hoang ở khắp mọi nơi, nhất là các tỉnh Hòa
Bình, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam.
Lạc tiên là cây ưa ẩm và ưa sáng, thường mọc trùm lên các cây bụi ven rừng,
đồi, nhất là các trảng cây bụi, tái sinh sau nương rẫy. Cây sinh trưởng mạnh khoảng
giữa tháng 3 đến tháng 8. Hoa quả nhiều quanh năm. Mùa đông cây có hiện tượng
hơi rụng lá. Tái sinh tự nhiên chủ yếu từ hạt. Nguồn lạc tiên ở Việt Nam nhìn chung
khá dồi dào.
1.4.3. Công dụng của cây lạc tiên
Lạc tiên được dùng làm thuốc an thần, chữa mất ngủ, suy nhược thần kinh.
Ngọn non của cây thường được thu hái để luộc ăn vào buổi chiều hoặc trước khi đi
ngủ vài giờ. Dạng thuốc thông thường là cao lỏng có đường [3].
Bài thuốc có lạc tiên
Chữa thần kinh suy nhược, mất ngủ, hồi hộp: lạc tiên 150 g, lá vông 130 g,
tâm sen 2,2 g, lá dâu 10 g, đường 90 g. Tất cả nấu thành cao lỏng vừa đủ 100 mL.
Ngày dùng 2-4 thìa to, uống trước khi đi ngủ [3].
21
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.4.4. Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây lạc tiên
1.4.4.1. Thành phần hóa học
Theo tác giả Patil.A.S và Paikrao.H.M, trong lạc tiên có mặt các nhóm chất:
flavonoid, alkaloid, steroid, tannin, saponin, anthraquinon, phenolic [21].
Bảng 1.4. Thành phần hóa học của cây lạc tiên
STT Bộ phận Thành phần Tài liệu tham khảo
1 Nhựa cây Polyketide -pyrone gọi là passifloricin A [9], [10], [11], [22]
(56), passiflorincin B (57), passifloricin C
(58); ermanin (59).
2 Hạt, mầm Cyanohydrin glycoside: tetraphyllin A [6], [9], [22]
(41), tetraphyllin B (42), tetraphyllin B
sulphate, deidaclin (43), volkenin (44).
3 Lá C-glycosyl flavonoid: apigenin (8), [9], [15], [18], [22]
isovitexin (4), vitexin (3), luteolin-7- -D-
glucoside (19), kaempferol (1),
pachypodol (60), 7,4’-dimethoxyl
apigenin (61), 4’,7-O-dimethyl naringenin
(62), 3,5-dihydroxy-4’,7-dimethoxy
flavanone (63), 2”-xylosyl vitexin (64).
Alkaloid: harmane (24), harmalol (27),
harmine (26), harmaline (28).
Axit linoleic (49) và axit linolenic (50).
(56) (57) R= H
(58) R= CH3CO
22
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(60) (61)
(62) (63)
với
(64) R: F F
1.4.4.2. Hoạt tính sinh học
Theo tác giả Vũ Ngọc Lộ và Hoàng Tích Huyền, alkaloid chiết từ cây lạc
tiên có tác dụng giảm hoạt động của chuột nhắt trắng được kích thích do dùng
cafein và kéo dài thời gian gây ngủ của hexobarbital [3].
Theo Ranganatha. N và cộng sự, cao chiết EtOH từ cây lạc tiên giúp nâng
cao chỉ số thực bào trong hoạt động thực bào, kích thích hệ thống miễn dịch trong
cơ thể [24].
Trong một nghiên cứu của Santosh P chỉ ra cao chiết MeOH của cây lạc tiên
có tác dụng chống trầm cảm trên chuột nhắt trắng trong mô hình thực nghiệm [25].
Các kết quả nghiên cứu của Sasikala. V và cộng sự cho thấy tác dụng giảm
đau và khả năng kháng viêm rất tốt từ cây lạc tiên, có tiềm năng dùng trong dược
phẩm [26].
Một nghiên cứu khác của Sasikala. V cũng cho thấy hoạt tính kháng oxi
hóa cao từ cao chiết EtOH của cây lạc tiên thu hái ở phía nam Ấn Độ [27].
23
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM
2.1. Phƣơng pháp xử lí mẫu thực vật
2.1.1. Thu và xử lí mẫu
Phần trên mặt đất cây lạc tiên được thu hái vào tháng 1 năm 2016 ở huyện
Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Cây lạc tiên tươi được rửa sạch, loại bỏ các lá sâu
bệnh, héo úa để ráo nước có khối lượng 9 kg. Cắt nhỏ, tiến hành phơi khô dưới trời
nắng dịu trong thời gian 1 tuần, xay mịn, khối lượng mẫu khô thu được là 1,6 kg.
2.1.2. Xác định tên khoa học
Mẫu cây lạc tiên được giám định tên khoa học bởi NGƯT Đỗ Xuân Cẩm,
nguyên giảng viên Phân loại học Thực vật trường Đại học Nông lâm Huế.
Kết quả giám định mẫu cây thu hái ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
trong luận văn này chính là cây lạc tiên có tên khoa học là Passiflora foetida L.
2.2. Hóa chất và dụng cụ, thiết bị nghiên cứu
2.2.1. Hóa chất
Hóa chất hữu cơ: n-hexan, điclometan, clorofom, EtOAc, MeOH, EtOH,
axeton, CH3COOH, thuốc thử vanilin/axit sunfuric.
2.2.2. Dụng cụ, thiết bị nghiên cứu
Máy cô đuổi dung môi RE-52CS-1.
Máy UV WFH-203 ở hai bước sóng 254 nm và 365 nm của công ty Shanghai
Jingle Industrial.
Máy chiết siêu âm Amsco Reliance sonic 550.
Cột sắc ký với các loại kích cỡ khác nhau.
Bản mỏng nhôm tráng sẵn silica gel 60 F254, độ dày 0,200 mm.
Cân phân tích chính xác 0,001 gam.
Silica gel pha thường Merck 60 cỡ hạt 0,040-0,063 mm.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phƣơng pháp chiết mẫu
Mẫu lạc tiên sau khi được phơi khô, xay nhỏ cho vào bình thủy tinh cỡ 5 lít
rồi cho dung môi n-hexan vào ngập quá lượng mẫu. Đậy kín bình để hạn chế dung
24
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
môi bay hơi, thỉnh thoảng khuấy mẫu và để trong thời gian 24 giờ. Sau thời gian
trên, tiến hành tách lấy phần dịch chiết rồi lọc phần bã còn lại, tiếp tục ngâm với
dung môi n-hexan thêm bốn lần nữa với thời gian mỗi lần là 24 giờ để chiết các hợp
chất kém phân cực trong mẫu thô ban đầu.
Gộp các phần dịch chiết thu được tiến hành cô đuổi dung môi bằng máy cô
quay dưới áp suất thấp. Nhiệt độ cô đuổi dung môi không được lớn hơn 60o
C vì ở
nhiệt độ này có thể làm hư hại một số hợp chất kém bền nhiệt có trong dịch chiết.
Sau khi cô đuổi dung môi, ta thu được cao chiết n-hexan của cây lạc tiên.
Phần bã còn lại tiếp tục được ngâm chiết trong dung môi điclometan. Cách
tiến hành và thời gian ngâm chiết tương tự như khi tiến hành với dung môi n-hexan.
Dịch chiết thu được khi chiết bằng dung môi điclometan được tiến hành cô đuổi
dung môi để thu cao chiết.
Phần bã rắn còn lại tiếp tục được ngâm chiết với dung môi etyl axetat và cuối
cùng là dung môi metanol. Cách tiến hành tương tự như trên.
25
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Mẫu cây lạc tiên (1,6 kg)
Ngâm chiết
n-hexan
Dịch chiết n-hexan Bã chiết n-hexan
Cô đuổi
dung môi
Ngâm chiết
điclometan
Cao chiết n-hexan
(17,894 g)
Dịch chiết
Đo GC/MS điclometan
Thành phần cấu
Cô đuổi
dung môi
tử dễ bay hơi
Cao chiết
điclometan
(25,985 g)
SKC, SKBM
Cấu tử tinh
khiết
Bã chiết
điclometan
Ngâm chiết
etyl axetat
Dịch chiết Bã chiết
etyl axetat etyl axetat
Cô đuổi Ngâm chiết
dung môi metanol
Cao chiết Dịch chiết
etyl axetat metanol
(4,392 g)
Cao chiết
metanol
(108,052 g)
Sơ đồ 2.1. Quy trình chiết mẫu
26
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.3.2. Phƣơng pháp thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các cao chiết
cây lạc tiên
2.3.2.1. Các chủng vi sinh vật và nấm kiểm định
Các chủng vi sinh vật và nấm đại diện gây bệnh ở người bao gồm:
Vi khuẩn:
Gram (-) Pseudomonas aeruginosa (Pa) ATCC 15442
Escherichia coli (Ec) ATCC 25922
Gram (+) Staphylococcus aureus (Sa) ATCC 13709
Bacillus subtilis (Bs) ATCC 6633
Lactobasillus fermentum N4
Enterococus faecium B650
Nấm: Candida albicans (Ca) ATCC 10231
2.3.2.2. Môi trƣờng nuôi cấy
MHB (Mueller-Hinton Broth), MHA (Mueller-Hinton Agar), TSB (Tryptic
Soy Broth), TSA (Tryptic Soy Agar) cho vi sinh vật; SAB (Soy Agar Broth), SA
(Soy Agar) cho nấm.
2.3.2.3. Phƣơng pháp: phƣơng pháp pha loãng đa nồng độ
* Pha loãng mẫu thử
Mẫu ban đầu được pha trong DMSO (dimetyl sulfoxid) với nồng độ thích
hợp theo yêu cầu và mục đích thử.
Các mẫu được pha thành dãy các nồng độ khác nhau có thể dãy 5 nồng độ
hoặc 10 nồng độ.
Mẫu ban đầu có nồng độ 40 mg/mL được pha loãng thành các nồng độ khác
nhau để thử hoạt tính với các chủng từ nồng độ 256g/mL; 64g/mL, 16g/mL;
4g/mL; 1g/mL.
* Thử hoạt tính
Chuẩn bị dung dịch vi sinh vật hoặc nấm với nồng độ 5.105
cfu/mL khi tiến
hành thử.
Lấy 10L dung dịch mẫu thử theo các nồng độ đã được pha loãng, thêm 200
L dung dịch vi sinh vật và nấm, ủ 370
C. Sau 24 giờ, bổ sung 50L MTT (3-(4,5-
27
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
dimetylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyl-2H-tetrazolium bromid) (1mg/mL) vào các giếng
thử và đọc giá trị MIC bằng mắt thường. Giá trị MIC được xác định tại giếng có
nồng độ chất thử thấp nhất không chuyển hoá MTT thành MTT formazan cho màu
tím đậm. Giá trị IC50 được tính toán dựa trên số liệu đo độ đục tế bào bằng máy
Tecan (Genios) và phần mềm raw data.
* Chất tham khảo
Kháng sinh Ampicilin cho các chủng vi khuẩn gram (+) và chủng vi khuẩn
Ec gram (-) với giá trị IC50 trong khoảng 0,05-2g/mL.
Hỗn hợp kháng sinh Pen/Step cho chủng vi khuẩn Pa gram (-) với giá trị IC50
trong khoảng 4-5g/mL.
Amphotericin B cho nấm với giá trị IC50 trong khoảng 0,5-1g/mL.
2.3.3. Phƣơng pháp đánh giá hoạt tính chống oxi hóa
Nguyên tắc của phương pháp: 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl (DPPH) là chất
tạo ra gốc tự do được dùng để sàng lọc tác dụng chống oxy hóa của các chất nghiên
cứu. Hoạt tính chống oxy hóa thể hiện qua việc làm giảm màu của DPPH, được xác
định bằng cách đo quang ở bước sóng = 517 nm.
Phương pháp tiến hành: Pha dung dịch DPPH có nồng độ 1 mM trong
Metanol (MeOH). Chất thử được pha trong DMSO 100% sao cho nồng độ cuối
cùng đạt được một dãy các nồng độ 256; 64; 16; 4; 1g/mL. Để thời gian phản ứng
30 phút ở 370
C, đọc mật độ hấp thụ của DPPH còn lại bằng máy đọc Genios Tecan
ở bước sóng 517 nm. Phần trăm quét gốc tự do DPPH của mẫu thử được tính theo
công thức sau:
SC% = (OD trắng – OD mẫu thử)/ ODtrắng (%).
EC50 được tính theo giá trị SC tương quan với các nồng độ khác nhau của
chất thử, thí nghiệm được lặp lại với n = 3.
28
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đường chuẩn biểu thị mối tương quan giữa nồng độ DPPH và mật độ quang học:
Đồ thị tương quan giữa mật độ quang học và nồng độ DPPH
1.8000
1.6000
y = 0.3225x + 0.0241
(
O
D
)
R2
= 0.9938
1.4000
h
ọ
c
1.2000
1.0000
q
u
a
n
g
0.8000
0.6000
đ
ộ
M
ậ
t
0.4000
0.2000
0.0000
0.0000 1.0000 2.0000 3.0000 4.0000 5.0000 6.0000
Nồng độ DPPH mM
2.3.4. Xác định thành phần các chất dễ bay hơi trong cao chiết n-hexan của cây
lạc tiên
Trích một ít cao chiết n-hexan, hòa tan trong 3 mL n-hexan Merck, cho một
ít Na2SO4 khan vào để loại nước (nếu có). Sau đó lọc qua đầu lọc để loại hết chất
bẩn. Dịch chiết thu được đem phân tích bằng phương pháp sắc kí khí - khối phổ liên
hợp (GC/MS).
Sắc kí khí - khối phổ liên hợp (GC/MS) được thực hiện trên máy GC/MS
QP2010 Plus hãng Shimadzu (Nhật Bản) tại Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ
phẩm, thực phẩm Thừa Thiên Huế.
2.3.5. Phân lập và xác định cấu trúc của các cấu tử tách đƣợc
2.3.5.1. Phân lập chất
* Sắc ký lớp mỏng
Trước khi triển khai sắc ký cột, sử dụng sắc kí lớp mỏng để tìm hệ dung môi
giải ly thích hợp với các bước:
Mẫu cần sắc ký được hòa tan trong dung môi phù hợp.
Chuẩn bị bản mỏng, chấm lên mỗi tấm một chấm dung dịch mẫu.
Mỗi bản mỏng được triển khai với một loạt hệ dung môi giải ly khác nhau,
tiếp đến hiện hình các vết trên bản bằng thuốc thử axit.
29
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trích một ít cao chiết n-hexan và điclometan, hòa tan trở lại trong dung môi
tương ứng. Tiến hành sắc kí bản mỏng với các hệ dung môi thích hợp để triển khai
sắc ký cột. Sau quá trình giải ly, làm hiện hình các vết bằng máy UV ở bước sóng
254 và 365 nm, thuốc thử vanilin/axit sunfuric, hơ nóng.
Thuốc thử axit: Cho từ từ 10 mL axit sunfuric đặc vào 200 mL metanol.
Thêm 25 mL axit axetic đặc và 3 gam vanilin.
Từ kết quả sắc kí bản mỏng, chúng tôi đã chọn cao chiết điclometan để tiến
hành sắc kí cột với hệ dung môi giải ly là n-hexan:axeton.
* Sắc kí cột cao chiết điclometan của cây lạc tiên
- Chuẩn bị cột chạy sắc kí:
Cột thủy tinh có khóa và cổ nhám, đường kính 3,4 cm, chiều dài 80 cm, rửa
sạch, sấy khô, cố định cột trên giá sắt theo chiều thẳng đứng.
- Nạp chất hấp thu vào cột:
Nhồi cột theo phương pháp nhồi cột ướt: silica gel (loại silica gel 60 cỡ hạt
0,040 - 0,063 mm, Merck) cho vào cốc chứa hệ dung môi n-hexan:axeton (95:5,
v/v) cũng chính là hệ dung môi bắt đầu triển khai SKC. Khuấy đều đến khi thu được
hỗn hợp sệt đồng nhất rồi cho vào cột, vừa cho vào vừa dùng bóp cao su gõ nhẹ cho
chặt cột. Cho hệ dung môi n-hexan:axeton (95:5, v/v) vào chảy liên tục một thời
gian để ổn định cột. Trong khi nạp cột, dung môi liên tục chảy qua cột và không để
khô dung môi ở đầu cột. Sau đó hạ mức dung môi sát với bề mặt chất hấp thu có
trong cột. Khi nạp xong, mặt thoáng của silica gel trong cột phải nằm ngang.
- Nạp mẫu chất vào cột:
Nạp mẫu chất vào cột ở dạng khô: khối lượng cao điclometan sử dụng là
14,9 gam, hòa tan cao chiết trong điclometan, cho thêm silica gel (khoảng 20 gam),
cô đuổi dung môi bằng máy siêu âm, vừa siêu âm vừa khuấy liên tục đến khi thu
được hỗn hợp khô, mịn, lúc này cao chiết đã được tẩm lên bề mặt các hạt silica gel.
Cho mẫu này lên trên đầu cột, cho hệ dung môi chảy qua cột để ổn định bề mặt mẫu
chất, khi hệ dung môi còn cách mặt thoáng mẫu chất 3 cm thì cho tiếp một lớp silica
gel khoảng 2 cm lên trên mặt thoáng của mẫu để bảo vệ cột.
- Tiến hành giải ly cột:
30
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tiến hành giải ly cột với hệ dung môi n-hexan:axeton (95:5, v/v). Hứng dung
môi giải ly bằng cốc thủy tinh nhỏ được đánh số thứ tự và có kí hiệu, mỗi cốc hứng
khoảng 50 mL.
Vừa giải ly cột, vừa theo dõi dung dịch giải ly bằng sắc kí bản mỏng để thu
được các phân đoạn, mỗi phân đoạn gồm những cốc cho kết quả sắc kí bản mỏng
gần giống nhau.
Khi kết quả sắc kí bản mỏng của một vài cốc hiện vết lên thấp hoặc không
còn hiện vết nữa, thì chúng tôi thay đổi hệ dung môi phân cực hơn.
Trong quá trình triển khai SKC chúng tôi tăng dần độ phân cực của hệ dung
môi n-hexan:axeton từ (95:5, v/v) đến (0:100, v/v). Kết hợp với sắc kí bản mỏng để
thu được các phân đoạn.
Bảng 2.2. Kết quả sắc ký cột cao chiết điclometan cây lạc tiên
Phân đoạn Số thứ tự cốc Hệ dung môi giải ly Khối lƣợng cao (g)
LTĐ1 1 0,021
LTĐ2 2-3 0,077
LTĐ3 4-7 0,302
LTĐ4 8-16
n-hexan:axeton = 95:05
0,501
LTĐ5 17-21 0,371
LTĐ6 22-29 0,248
LTĐ7 30-33 0,293
LTĐ8 34-43 0,310
LTĐ9 44-51 0,086
LTĐ10 52-65 0,080
LTĐ11 66-74 0,134
LTĐ12 75-83 0,098
LTĐ13 84-88
n-hexan:axeton = 90:10
0,163
LTĐ14 89-93 0,159
LTĐ15 94-99 0,132
LTĐ16 100-105 0,140
LTĐ17 106-109 0,084
31
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Cao chiết điclometan (14,9 g)
Sắc kí cột n-hexan:axeton
(95:5-0:100, v/v)
LTĐ2
Sắc kí cột n-
hexan:etyl axetat
(99:1-98:2, v/v)
LTĐ8 LTĐ13
Rửa, kết tinh lại Rửa, kết tinh lại
nhiều lần nhiều lần
PED4 PED1 Hỗn hợp PED2, PED3
Sơ đồ 2.3. Phân lập chất từ cao chiết điclometan cây lạc tiên
* Phân lập chất từ phân đoạn LTĐ2:
Phân đoạn LTĐ2 có khối lượng 77 mg được cho vào cốc sạch, hòa tan trong
hỗn hợp n-hexan:etyl axetat, cho thêm silica gel (khoảng 80 mg), cô đuổi dung môi
bằng máy siêu âm, vừa siêu âm vừa khuấy liên tục đến khi thu được bột silica gel
khô, mịn, lúc này mẫu đã được tẩm lên bề mặt các hạt silica gel. Cho mẫu này lên
trên đầu cột, cho hệ dung môi chảy qua cột để ổn định bề mặt mẫu chất, khi hệ dung
môi còn cách mặt thoáng mẫu chất 2 cm thì cho tiếp một lớp silica gel lên trên mặt
thoáng của mẫu.
Sau đó rửa giải cột với hệ dung môi n-hexan:etyl axetat (99:1-98:2, v/v).
Dựa vào SKBM thu được 8 phân đoạn kí hiệu lần lượt là LTĐ2.1-LTĐ2.8
Phân đoạn LTĐ2.1 có khối lượng 54 mg thu được khi giải ly với hệ dung
môi n-hexan:etyl axetat (99:1, v/v). Tiến hành tinh chế phân đoạn này bằng cách kết
tinh lại nhiều lần trong n-hexan thu được 33 mg chất kí hiệu PED4.
PED4: chất bột màu trắng, Rf = 0,428 (n-hexan:điclometan = 10:1, v/v), hiện
màu xanh hơi tím với thuốc thử vanilin/ H2SO4 đặc, hơ nóng.
* Phân lập chất từ phân đoạn LTĐ8:
Phân đoạn LTĐ8 có khối lượng 310 mg được cho vào cốc sạch. Hòa tan hoàn toàn
trong dung môi điclometan, sau đó làm lạnh một thời gian thì thấy có kết tủa trắng.
33
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tách lấy phần chất kết tủa này và tiến hành tinh chế lại nhiều lần trong điclometan
thu được 43 mg chất kí hiệu là PED1.
PED1: chất bột màu trắng, Rf = 0,5 (n-hexan:etyl axetat = 9:1, v/v), hiện
màu hơi vàng với thuốc thử H2SO4 10%, hơ nóng.
* Phân lập chất từ phân đoạn LTĐ13:
Phân đoạn LTĐ13 có khối lượng 163 mg được cho vào cốc sạch. Hòa tan
hoàn toàn hỗn hợp với lượng tối thiểu dung môi axeton, sau đó làm lạnh một thời
gian thì thấy có kết tinh màu trắng, hình kim bám trên thành cốc. Tách lấy chất kết
tinh này và tinh chế lại nhiều lần trong axeton thu được 30 mg chất là hỗn hợp gồm
hai chất kí hiệu lần lượt là PED2 và PED3.
PED2 và PED3: chất kết tinh hình kim, màu trắng, Rf = 0,487 (n-
hexan:axeton = 85:15, v/v), hiện màu hồng với thuốc thử vanilin/H2SO4 đặc, hơ
nóng.
2.3.5.2. Xác định cấu trúc
Các cấu tử phân lập được từ các phân đoạn của cao chiết điclometan cây lạc
tiên được xác định cấu trúc bằng các phương pháp phổ: IR, MS, 1
H-NMR,
NMR, DEPT.
34
13C-
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN