Sự phát triển của ngôn ngữ
I. Quá trình phát triển của ngôn ngữ
Ngôn ngữ bộ lạc và các biến thể
Ngôn ngữ khu vực
Ngôn ngữ dân tộc và các biển thể
Ngôn ngữ văn hoá và các biến thể
Ngôn ngữ cộng đồng tương lai
II. Cách thức phát triển của ngôn ngữ
Bản chất của sự phát triển ngôn ngữ
Sự phát triển không đồng đều giữa các mặt
dẫn luận ngô ngữ học
Sự phát triển của ngôn ngữ
I. Quá trình phát triển của ngôn ngữ
Ngôn ngữ bộ lạc và các biến thể
Ngôn ngữ khu vực
Ngôn ngữ dân tộc và các biển thể
Ngôn ngữ văn hoá và các biến thể
Ngôn ngữ cộng đồng tương lai
II. Cách thức phát triển của ngôn ngữ
Bản chất của sự phát triển ngôn ngữ
Sự phát triển không đồng đều giữa các mặt
dẫn luận ngô ngữ học
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công nghệ may trang phục, thiết kế trang phục, anh văn chuyên ngành may, thiết bị may công
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công nghệ may trang phục, thiết kế trang phục, anh văn chuyên ngành may, thiết bị may công
Tiểu Luận Triết Học Những Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học Ngôn Ngữ . Tóm lại, bản chất trừu tượng khái quát trong ngôn ngữ nghĩa là những đơn vị ngôn ngữ không thể cảm nhận trực tiếp bằng giác quan, mà phải bằng tư duy, nhận thức mới nhận biết được. Muốn nhận biết cái trừu tượng ấy phải xuất phát từ lời nói. Quan hệ giữa ngôn ngữ và lời nói như mối quan hệ giữa vật chất và vật thể. Những gì là sản phẩm của nhận thức đều mang tính trừu tượng, nó không tự nhiên mà có, mà là xuất phát từ lời nói.
Cơ sở lý luận về văn hóa ứng xử và qui tắc ứng xử tại các bệnh viện công thuộc thành phố Hà Nội. Trải qua các bước thăng trầm của lịch sử, loài người đã chứng kiến sự thay đổi, thích ứng của xã hội với từng giai đoạn phát triển. Mỗi giai đoạn có những đặc điểm nhất định, đánh dấu bước ngoặt quan trọng của xã hội, đó vừa là thành quả của một thời kỳ, đồng thời cũng ghi nhận những bước tiến mới của nhân loại. Theo đó, sự xuất hiện và phát triển của xã hội loài người cùng xuất hiện với văn hóa. Song, để hiểu một cách chính xác khái niệm về văn hóa thì chưa hẳn đã thống nhất.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. TỔNG QUAN VỀ NGÔN
NGỮ VÀ NGÔN NGỮ HỌC
Tài liệu tham khảo
1. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng
Phiến,1997, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, NXB GD,
Hà Nội.
2. Ng.Thiện Giáp, Đoàn Thiện Thuật, Ng. Minh Thuyết,
1995, Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB GD, Hà Nội
2. TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ VÀ
NGÔN NGỮ HỌC
• Ngôn ngữ và ngôn ngữ học
• Nguồn gốc của ngôn ngữ
• Chức năng của NN
• Bản chất xã hội của NN
• Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
3. Ngôn ngữ và ngôn ngữ học
I. Ngôn ngữ là gì?
1. Khái niệm
• Thuật ngữ “ngôn ngữ” gồm các nghĩa:
– Tiếng nói của mỗi dân tộc
– Là tiếng nói của loài người nói chung.
– Khái quát về lời nói của một cá nhân.
4. Ngôn ngữ và ngôn ngữ học
• Cơ cấu NN bao gồm:
– Hệ thống ngữ âm: mặt âm thanh của lời nói.
– Hệ thống từ vựng – ngữ nghĩa: tập hợp những đơn vị
định danh sự vật, sự tình, biểu hiện các loại ý nghĩa
khác nhau.
– Hệ thống ngữ pháp: tập hợp những quy tắc tạo nên
những đơn vị thông báo.
NN là một cơ cấu (toàn bộ các yếu tố hợp
thành), một tổ chức chặt chẽ có hệ thống mà
con người vận dụng trong quá trình suy nghĩ,
nói năng để định hình, để biểu hiện và trao đổi
những tư tưởng tình cảm với nhau.
5. Ngôn ngữ và ngôn ngữ học
2. Phân biệt ngôn ngữ, lời nói và hoạt động
ngôn ngữ:
• Ngôn ngữ: Là sự tập hợp các đơn vị, các quy
tắc đã được xã hội quy ước và quy định.
• Lời nói: Là hoạt động cá nhân của người sd
hệ thống NN chung để giao tiếp với các thành
viên khác trong cộng đồng ngôn ngữ.
• Hoạt động NN: là những hiện tượng trong đời
sống một NN như, nghĩ thầm, độc thoại, hội
thoại, viết, đọc, hiểu …tiếp xúc NN, vay
mượn, dịch, khôi phục NN, …
6. Ngôn ngữ và ngôn ngữ học
II. Ngôn ngữ học là gì?
1. Đối tượng của ngôn ngữ học
• NNH là khoa học nghiên cứu về ngôn
ngữ của loài người. (A. Martinet)
• Đối tượng nc của NNH: nc mặt vật chất
của hệ thống NN. Đó là các đơn vị và
quy tắc đã được xã hội quy ước và quy
định để phục vụ cho mục đích giao tiếp.
7. Ngôn ngữ và ngôn ngữ học
2. Nhiệm vụ của NNH
• Miêu tả đúng trạng thái của NN để thấy
rõ những quy luật cấu trúc nội tại của NN
cộng đồng.
• Hướng dẫn xã hội sd đúng ngôn ngữ.
• Đặt chữ viết và cải tạo chữ viết.
• Chuẩn hoá NN.
• Giúp các ngành khoa học khác giải
quyết những vấn đề liên quan đến NN.
8. Ngôn ngữ và ngôn ngữ học
3. Mối liên quan của NNH với các ngành khoa
học khác
• Các ngành KH xã hội nhân văn
• Các ngành KH tự nhiên
4. Phương pháp nghiên cứu NNH
• Quan sát
• Thí nghiệm
• Miêu tả
• So sánh
• Thống kê
9. Nguồn gốc của ngôn ngữ
1. Các giả thuyết về nguồn gốc của ngôn ngữ.
• Từ thượng cổ:
– Trường phái duy vật
– Trường phái duy tâm
• Thời kỳ Phục hưng:
– Thuyết tượng thanh
– Thuyết cảm thán
– Thuyết kế ước xã hội
– Thuyết ngôn ngữ cử chỉ, …
10. Nguồn gốc của ngôn ngữ
2. Quan điểm của CN Mác về nguồn gốc của
ngôn ngữ
• NN liên quan đến nguồn gốc của con người.
• Nguồn gốc của loài người: Tổ tiên con người
là một loài vượn.
– Quá trình vượn biến thành người: đi bằng hai chi
sau, tập đứng thẳng; hai chi trước được giải phóng,
trở thành tay, biết chế tạo ra công cụ lao động.
– Biết ăn thịt, tìm ra lửa. Ăn thức ăn chín làm cho bộ
não phát triển hơn.
– Sống thành bầy đàn.
11. Nguồn gốc của ngôn ngữ
• Ngôn ngữ bắt nguồn từ lao động:
– Lao động đã liên kết con người thành những
bầy đàn. Bầy người nguyên thuỷ có sự phân
công lao động, nảy sinh ra nhu cầu trao đồi,
phải nói với nhau một cái gì đó.
– Theo Anggen : “Bắt nguồn từ lao động và sau
đó cùng với lao động tiếng nói được hình
thành và phát triển”.
– Chính lao động đã sáng tạo ra con người và
ngôn ngữ của con người.
12. Diễn tiến của ngôn ngữ
• NN xuất hiện cùng với quá trình hình thành ý
thức, gắn liền với lao động, với sự xh của con
người và xã hội loài người.
Quá trình phát triển của NN theo từng bước:
• NN bộ lạc:
– Là những ngôn ngữ đầu tiên của loài người.
– Mỗi bộ lạc có một NN.
• NN khu vực:
– Là phương tiện giao tiếp chung của tất cả mọi người
trong một vùng, không phân biệt thị tộc hay bộ lạc.
– Đó là tiếng nói trên bộ lạc.
13. Diễn tiến của ngôn ngữ
• NN dân tộc: là phương tiện giao tiếp
chung của toàn dân tộc, bất kể khác nhau
về lãnh thổ hay xã hội của họ.
• NN văn hoá dân tộc:
– Khi các dân tộc phát triển, NN VH DT mới
hình thành.
– Nó là một NN thống nhất, chuẩn mực, được
gọt giũa từ NN DT.
– Là biểu hiện tập trung nhất tính thống nhất
của NNDT.
14. Chức năng của ngôn ngữ
1. Chức năng giao tiếp
• NN là phương tiện giao tiếp quan trọng
nhất của con người.
• NN giúp cho con người có thể hiểu nhau
trong quá trình sinh hoạt và lao động.
• NN là công cụ đấu tranh sản xuất, công
cụ đấu tranh giai cấp.
15. Chức năng của ngôn ngữ
2. Chức năng phản ánh (thể hiện tư duy)
• NN là phương tiện của tư duy.
• Tư duy của con người là sự phản ánh thế giới
khách quan quanh ta vào trong bộ não.
• NN loài người ra đời và phát triển là do con
người thấy “cần phải nói với nhau một cái gì
đó”, tức là các kết quả của sự phản ánh thế
giới khách quan (là TD) của con người, cần
được thông báo với những người khác trong
cộng đồng.
16. Chức năng của ngôn ngữ
• Chức năng thể hiện tư duy của NN:
– NN là sự thể hiện thực tế của tư tưởng.
– NN trực tiếp tham gia vào quá trình hình thành tư
tưởng.
• NN của con người tồn tại dưới dạng:
– thành tiếng, dạng biểu tượng âm thanh ở trong óc.
– chữ viết,
Vì thế, chức năng phản ánh của NN không chỉ thể hiện
khi NN phát ra thành lời mà cả khi im lặng suy nghĩ
hoặc viết ra giấy.
17. Chức năng của ngôn ngữ
3. Mối quan hệ NN và tư duy.
• NN và TD cùng ra đời một lúc, không
tách rời nhau.
• NN là hiện thực trực tiếp của TD.
• NN và TD thống nhất với nhau. Không
có NN thì cũng không có TD và ngược
lại, không có TD thì NN cũng chỉ là
những âm thanh trống rỗng, thực chất
cũng không có NN.
18. Chức năng của ngôn ngữ
Mối quan hệ giữa NN với tư duy
• NGÔN NGỮ
– Là vật chất
– Là cái để biểu hiện tư
duy.
– NNH nc các hiện
tượng, quy tắc NN.
– Đơn vị của NN là âm
vị, hình vị, từ, câu …
– NN có tính dân tộc.
• TƯ DUY
– Là tinh thần
– Là các được biểu hiện.
– Lôgic học nc các quy
luật của TD.
– Đơn vị của TD là khái
niệm, phán đoán, suy
lý, …
– TD có tình nhân loại.
19. Bản chất của ngôn ngữ
1. Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội.
• NN không phải là hiện tượng tự nhiên.
• NN không phải là hiện tượng cá nhân.
• NN không phải là hiện tượng sinh học.
Vì, NN không mang tính di truyền.
20. Bản chất của ngôn ngữ
2. NN là một hiện tượng xã hội đặc biệt.
• NN không thuộc cấu trúc thượng tầng
của riêng một xã hội nào.
– NN được sinh ra và được bảo toàn qua mọi
thời đại.
• NN không mang tính giai cấp.
– NN được ứng xử bình đẳng đối với tất cả
mọi người trong xã hội.
21. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
I. Các khái niệm cơ bản
1. Hệ thống:
• Đó là một tập hợp các yếu tố ,
• Có quan hệ và liên hệ lẫn nhau giữa các yếu
tố đó.
2. Cấu trúc:
• Là tổng thể các mối quan hệ trong hệ thống
thể thống nhất.
• Là phương thức tổ chức của hệ thống.
22. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
Ngôn ngữ phải là một hệ thống vì:
• Các yếu tố trong NN được sắp đặt theo
những quy luật nhất định.
• Chúng không thể kết hợp với nhau một
cách tùy tiện.
23. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
• Các đơn vị ngôn ngữ:
– Âm vị (phoneme): là đơn vị ngữ âm nhỏ
nhất có tác dụng khu biệt nghĩa, cấu tạo vỏ
âm thanh của các đơn vị khác.
– Hình vị (morpheme): là đơn vị có nghĩa nhỏ
nhất dùng để cấu tạo từ.
– Từ (word): là đơn vị có chức năng định
danh.
– Câu (sentence): là đơn vị có chức năng
thông báo.
24. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
• Mỗi đơn vị tạo thành một hệ thống nằm
trong một hệ thống lớn.
• Mỗi hệ thống nhỏ của ngôn ngữ là một
cấp độ:
– cấp độ âm vị,
– cấp độ hình vị,
– cấp độ từ
– Và cấp độ câu.
25. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
3. Tín hiệu: là một thể thống nhất, không
thể tách rời của hai mặt:
– Mặt thứ nhất: cái biểu hiện - là hình thức
vật chất.
– Mặt thứ hai: cái được biểu hiện – là nội
dung mà vật chất đó biểu thị.
• Tín hiệu bao giờ cũng nằm trong một
hệ thống nhất định.
26. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
Tín hiệu ngôn ngữ
• Trong ngôn ngữ, các đơn vị: hình vị, từ
là những tín hiệu. Vì, chúng biểu thị hai
mặt:
– Mặt biểu hiện: âm thanh
– Mặt được biểu hiện: ý nghĩa, nội dung.
27. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
• Hình vị: là những đơn vị có nghĩa nhỏ
nhất, có giá trị về mặt ngữ pháp.
Ví dụ: teach, -er, -ing, …trong các từ
“teacher”, “teaching”, …
bàn, ghế, ăn, nói, trong các từ “bàn
ghế”, “ăn nói”, ….
• Từ: cũng là tín hiệu vì chúng thể hiện 2
mặt: âm thanh, ý nghĩa
28. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
II. Các kiểu quan hệ trong cơ cấu ngôn ngữ
1. Quan hệ cấp bậc (hirerchical relation):
• Đơn vị thuộc cấp bập cao hơn bao giờ cũng
chứa dựng đơn vị thuộc cấp độ thấp hơn.
• Ngược lại, đơn vị thuộc cấp độ thấp hơn bao
giờ cũng nằm trong đơn vị thuộc cấp độ cao
hơn.
• Là quan hệ giữa các đơn vị không đồng loại,
những đơn vị khác nhau về cấp độ.
29. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
2. Quan hệ ngữ đoạn (syntagmatical relation)
• Các đơn vị ngôn ngữ phải nối tiếp nhau thành
chuỗi, lần lượt trong ngữ lưu.
• Là quan hệ giữa các yếu tố, các đơn vị, nối
tiếp nhau trên một trục nằm ngang theo tuyến
tính gọi là trục ngữ đoạn.
• Trực tiếp kết hợp với nhau giữa các đơn vị
đồng hạng, những đơn vị thuộc cùng cấp độ.
30. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
3. Quan hệ liên tưởng (associative relation)
• Là quan hệ xâu chuỗi một yếu tố xh với
những yếu tố đứng sau lưng nó, về
nguyên tắc có thể thay thế cho nó.
• Quan hệ liên tưởng cho phép lựa chọn
lấy một yếu tố thích hợp nhất trong dãy
liên tưởng mà mình tạo ra. Nó phải phụ
thuộc vào khả năng kết hợp trong ngữ.
31. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
• Quan hệ liên tưởng mang tính nội dung.
• Nó là một trục dọc, vuông góc với trục
ngữ đoạn.
• Quan hệ liên tưởng và quan hệ ngữ đoạn
có mối liên quan, chi phối và thống nhất
với nhau.
32. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
III. Đặc điểm của ngôn ngữ
• Tính hai mặt của tín hiệu ngôn ngữ
– Là một sự hợp nhất của cái biểu hiện và cái được
biểu hiện,
– Gắn bó khăng khít với nhau,
• Tính võ đoán
– Không giải thích được lí do vì sao vỏ âm thanh
này lại mang nghĩa này, mà không mang nghĩa
khác.
– Sự gọi tên khác nhau này là do thói quen, quy ước
của một cộng đồng người.
33. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu
• Tính hình tuyến
– Mỗi tín hiệu ngôn ngữ đều tồn tại trong một
thời gian,
– Mỗi yếu tố có một độ dài nhất định,
– Chúng xuất hiện kế tiếp nhau lần lượt, không
thể phát ra hai yếu tố trong cùng một lúc.
– Trên chữ viết biểu thị rõ tính hình tuyến.