SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------------
NGUYỄN ĐỨC ANH PHÚC
NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
TP. HỒ CHÍ MINH
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------------
NGUYỄN ĐỨC ANH PHÚC
NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
TS.HỒ CÔNG HƢỞNG
TP. HỒ CHÍ MINH
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giảng viên trường Đại học Ngân hàng
đã giúp đỡ để có thể hoàn thành luận văn. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy TS. Hồ
Công Hưởng, giảng viên đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em hoàn thành khóa luận
này. Mặc dù bận rộn với rất nhiều công việc, nhưng thầy vẫn dành thời gian, nhiệt
tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Nhờ đó em đã
có được những kiến thức quý báu về cách thức nghiên cứu vấn đề cũng như nội
dung của đề tài, để em có thế hoàn thành tốt khóa luận của mình. Một lần nữa em
xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất tới thầy.
Em cũng xin gửi lòi cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng các cùng cán
bộ ngần hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam - Phòng giao dịch Thủ Đức đã
tạo điều kiện tốt cho em trong quá trình thực tập.
Do giới hạn về mặt thời gian cũng như trình độ nên khóa luận khó tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của Quí thầy cô cùng các
bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày….tháng….năm….
Tác giả luận văn
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Tác giả luận văn
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
iv
ABSTRACT
The international economic integration of our country is going deeper and
deeper. Integration opens many opportunities for development but indispensable,
there are many challenges for the economy, including the banking sector. In a
market economy, a bank is a special kind of business that is intangible, does not
exist in the form of material as normal business. In order to ensure competition, to
stand and develop, commercial banks in Vietnam need to improve and overcome the
deficiencies in comparison with other international banks in terms of technology and
professionalism. subjects, optimal products, management mechanism, ... And in
addition to these aspects can not fail to mention the problem of bad debt is a matter
worth attention.
The problem of bad debt has been the top concern of the banking system for
many years, which greatly influences the flow of money into the economy, causing
huge losses and could cause a bank to fail. It is therefore important and urgent for
banks to develop a sound prevention and treatment process that will help smooth the
bank's operations and contribute positively to the bank's operations. competition and
international integration.
Vietnam International Commercial Joint Stock Bank (VIB) is one of the
leading commercial banks in Vietnam. VIB is listed on the list of 500 banks in the
Asia Pacific region. the price of The Asian Banker. VIB bad debt rate has a positive
change. Recognizing the importance of hedging bank credit risk and dealing with
bad debt of VIB is new. Therefore, I chose the topic "bad loans and how to treat bad
loans at international joint stock commercial bank"
The purpose of this thesis is to enable the reader to grasp the risk and risk
management in action. From the above theoretical background will be the basis for
the implementation of the objective of researching bad debt situation in VIB.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
v
Overview of MB, typically a credit and credit risk analysis at MB from
2051 to 2017, gives the reader an overview of credit activity at the bank. Based on
these analyzes, VIB has shown that there are some successes and limitations in the
operation of risk management in order to maintain the objective of safe and effective
business operation. From the limitations VIB still exist in the work of risk
management as the basis for the author to make recommendations suitable for VIB
in the next phase.
Based on the theoretical and practical basis of the analysis of risk
management activities in VIB and the direction of MB in the next phase. The author
has proposed several solutions related to
This thesis will answer 4 questions
 What is the bad debt rate in VIB period 2015 - 2017?

 What has International Commercial Joint Stock Bank do to manage credit risk
in the period 2015-2017?

 What are the advantages and disadvantages of the NPL prevention and
treatment at VIB?

 Which measures contribute to the prevention and treatment of bad debt in
VIB?
Qualitative methods: based on theories of credit risk management and NPLs are
being applied, thus forming a theoretical basis for the research topic. Use statistical
methods, describe, synthesize, analyze and answer research questions to clarify bad
debt management at VIB and make recommendations.
About research subjects
Bad loans, prevention and treatment at International Commercial Joint Stock Bank.
Research scope
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
vi
+ Space: The risk management for lending activities is studied in the
dissertation limited to the field survey in Thu Duc branch.
+ On time: focus on the period of 2015 - 2017.
To achieve the objectives of the research, to answer the questions raised, the
thesis aims to address the following issues:
Overview study: Dissertation researches on books, newspapers, documents
related to credit risk, credit risk management and bad debt in commercial banks so
as to generalize and synthesize basic related theories, as the premise for the research
content.
Overview of business performance, NPL ratio and risk provisions at
Vietnam International Commercial Joint Stock Bank for the period 2015 - 2017.
Based on the collected data, the calculation of the bad debt quality
assessment criteria at VIB, based on the system of regulations, operational
procedures, cases of credit risk at the unit for evaluation. The advantages and
disadvantages in dealing with bad debt in VIB, thus suggesting feasible solutions,
reaching international standards, contributing to improving the prevention and
treatment of bad debts in VIB.
Contribution of the project
First, the thesis clarifies the theoretical bases for credit risk, risk
management, bad debt and how to prevent and deal with commercial banks, thereby
clarifying the bank. VIB.
Secondly, through the assessment of bad debt situation in VIB over time,
investigating some causes of bad debts, preventive and handling measures have been
applied in order to identify weaknesses and deficiencies. at VIB bank.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
vii
Thirdly, from the above mentioned constraints, then propose effective and
feasible solutions to improve the prevention and treatment of bad debts in VIB.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
viii
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG, QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...........................................................................................6
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG....................................................................................................................................6
1.1.1. Rủi ro tín dụng .....................................................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.........................................................................................6
1.1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng..........................................................................................7
1.1.1.4. Một số chỉ tiêu đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng ...............................15
1.1.1.5.Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .....................................................................18
1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng..................................................................................19
1.1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng......................................................................19
1.1.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................20
1.1.2.4. Hiệp ước Basell 2......................................................................................................25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................28
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................................29
THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
(VIB). ...........................................................................................................................................................29
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM.................................................................................................................29
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động kinh doanh...........32
2.1.1.1. Chức năng.....................................................................................................................32
2.1.1.2. Nhiệm vụ........................................................................................................................32
2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh...........................................................................32
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy................................................................................34
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
ix
2.1.3. Tổng quan hoạt động kinh doanh............................................................36
2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM .................................................................................................40
2.2.1. Hoạt động tín dụng tại NHTMCP Quốc Tế VIB.............................40
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu ..............................................................46
2.2.3. Tình hình trích lập và dự phòng rủi ro.................................................48
2.2.4. Thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam.........................................................................................................51
2.2.4.1. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng...................................................................51
2.2.4.2. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng.....................................................58
2.2.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng.......................................................................................62
2.2.4.4. Quy định về những bảo đảm an toàn cho vay...............................................64
2.2.4.5. Xử lý và thu hồi nợ....................................................................................................65
2.2.4.6. Thực hiện Basel 2......................................................................................................66
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ..............................................................67
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc..............................................................................................67
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục...................................................................69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................70
CHƢƠNG 3 ............................................................................................................................................71
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC NGĂN NGỪA VÀ
XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB) ... 71
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUỐC TẾ .............................................................................................................................71
3.1.1. Định hƣớng phát triển chung của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quốc tế.....................................................................................................................71
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
x
3.1.2. Định hƣởng phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quốc tế...................................................................................74
3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG NỢ XẤU VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NHTMCP QUỐC TẾ VIB ............................................75
3.2.1. Nâng cao hiệu quả mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng . 75
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống đo lƣờng rủi ro tín dụng.................................75
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị danh mục cho vay..........78
3.2.4. Hoàn thiện quy trình cho vay của ngân hàng ...................................82
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................83
3.2.6. Nâng cao trình độ và hạn chế rủi ro đạo đức cán bộ....................84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................86
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ALCO Ủy ban quản lý tài sản nợ có
VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế
DMCV Danh mục cho vay
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DPRR Dự phòng rủi ro
ĐVKD Đơn vị kinh doanh
HĐQT Hội đồng quản trị
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NQH Nợ quá hạn
QHKH Quan hệ khách hàng
QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng
RRTD Rủi ro tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSĐB Tài sản đảm bảo
TCTD Tổ chức tín dụng
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
xii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quản hoạt động kinh doanh VIB năm 2015 - 2017............................ 37
Bảng 2. 2. Cơ cấu doanh thu của VIB năm 2015 – 2017.......................................... 38
Bảng 2. 3. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loai hình doanh nghiệp ... 42
Bảng 2 4. Bảng dư nợ theo nghành nghề kinh doanh ............................................... 44
Bảng 2.5. Cơ cấu nhóm nợ của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế................. 46
Bảng 2.6. Trích lập dự phòng rủi ro các khoản vay cho khách hàng........................ 48
Bảng 2.7. Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro..................................................................... 49
Bảng 2.8. Hạng mức hệ số tín nhiệm và nguy cơ doanh nghiệp............................... 56
Bảng 2.9. Tổng hợp điểm cho khách hàng................................................................ 61
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu tài chính dự kiến năm 2018 của VIB............................... 71
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng....................................................................8
Hình 1.2. Quy trình tín dụng ..................................................................................... 10
Hình 2.1. Logo Ngân hàng VIB................................................................................ 29
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy VIB........................................................................ 34
Hình 2.3. Quy mô tổng tài sản và lợi nhuận một số ngân hàng năm 2017 ............... 40
Hình 2. 4. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn ........................................................................ 41
Hình 2 5. Dư nự cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp
43
Hình 2.6. Dư nợ theo nghành nghề kinh doanh ........................................................ 45
Hình 2.7. Tỷ lệ nợ xấu,nợ quá hạn và nợ đủ tiêu chuẩn ........................................... 47
Hình 2.8. Tổng nợ xấu và DPRR đã trích ................................................................. 49
Hình 2.9. Tỷ lệ nợ xấu một số ngân hàng Việt Nam năm 2017................................ 51
Hình 2.10. Quy trình tín dụng và hệ thống xếp hạng nội bộ tại VIB........................ 58
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế Quốc tế của nước ta đang diễn ra ngày càng sâu rộng. Hội
nhập mở ra nhiều cơ hội phát triển nhưng không thể thiếu đó là không ít thách thức
đối với nền kinh tế, trong đó có lĩnh vực ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường,
ngân hàng là một loại doanh nghiệp đặc biệt sản phẩm vô hình, không tồn tại dưới
dạng vật chất như các doanh nghiệp bình thường. Để đảm bảo được sự cạnh tranh,
đứng vững và phát triển thì các ngân hàng thương mại Việt Nam cần phải cải thiện
và khắc phục các mặt còn thiếu sót so với các ngân hàng thế giới về các mặt như
công nghệ, trình độ chuyên môn, các sản phẩm tối ưu, cơ chế quản lý,… .Và ngoài
những mặt này không thể không nhắc đến vấn đề nợ xấu là vấn đề đáng cần được
quan tâm đến.
Vấn đề nợ xấu được quan tâm hàng đầu của hệ thống ngân hàng trong nhiều
năm, nó ảnh hưởng lớn đến dòng tiền lưu thông vào kinh tế gây ra những mất mát to
lớn và có thể khiến cho một ngân hàng bị phá sản. Vì vậy việc mà đưa ra công tác
phòng ngừa và xử lý hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng phát triển là vô cùng quan trọng
và cấp bách điều này giúp cho hoạt động của ngân hàng diễn ra trơn tru hơn và góp
phần tích cực cho việc canh tranh và hội nhập Quốc tế.
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) là một trong các Ngân hàng
TMCP đang dần khẳng định được vị trí của mình trong ngành ngân hàng và VIB có
tên trong danh sách 500 ngân hàng thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương được
đánh giá của tổ chức The Asian Banker .Tỷ lệ nợ xấu của VIB có những biến đổi
khả quan. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phòng ngừa rủi ro hoạt động tín
dụng ngân hàng và việc xử lý nợ xấu của VIB có gì mới. Do vậy em đã lựa chọn đề
tài ― Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế‖
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
2
Mục tiêu đề tài
Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu, công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu
tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam. Từ đó đề ra các biện pháp góp phần quản
trị rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam.
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và nợ xấu của ngân
hàng thương mại.

 Tìm hiểu về thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại VIB, chỉ ra những ưu
điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.

 Trên cơ sở thực tiễn hiện nay tại VIB, đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm
tăng cường việc ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại VIB.
Câu hỏi nghiên cứu
 Tỷ lệ nợ xấu tại VIB giai đoạn 2015 – 2017 như thế nào?

 Ngân hàng TMCP Quốc Tế đã làm gì để quản trị rủi ro tín dụng giai đoạn
2015-2017?

 Công tác ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại VIB có những ưu điểm và hạn
chế nào?

 Những biện pháp nào góp phần tăng cường việc ngăn ngừa và xử lý nợ xấu
tại VIB?
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Nợ xấu, công tác phòng ngừa và xử lý tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế.
 Phạm vi nghiên cứu
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
3
+ Về không gian: Quản trị rủi ro đối với hoạt động cho vay được nghiên cứu
trong luận văn giới hạn trong phạm vi khảo sát thực tế tại chi nhánh Thủ Đức.
+ Về thời gian: tập trung vào giai đoạn 2015 - 2017.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: dựa trên lý luận về quản trị rủi ro tín dụng và nợ xấu
đang được áp dụng, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. Sử dụng
phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, phân tích và trả lời các câu hỏi nghiên cứu
để làm rõ được công tác quản lý nợ xấu tại VIB và đưa ra kiến nghị.
Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trả lời các câu hỏi đã đặt ra, khóa luận
hướng đến việc giải quyết các nội dung sau:
Nghiên cứu tổng quan: Luận văn nghiên cứu các sách, báo, tài liệu có liên
quan đến rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và nợ xấu tại ngân hàng thương mại
để từ đó khái quát, tổng hợp cơ sở lý thuyết có liên quan, làm tiền đề cho nội dung
nghiên cứu.
Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh, tỷ lệ nợ xấu, số dự phòng rủi
ro tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017.
Dựa trên số liệu thu thập được, tính toán các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nợ
xấu tại VIB, căn cứ vào hệ thống quy định, quy trình nghiệp vụ, những trường hợp
phát sinh rủi ro tín dụng tại đơn vị để đánh giá những mặc ưu và nhược điểm trong
công tác xử lý nợ xấu tại VIB, từ đó đề xuất những giải pháp có tính khả thi, tiếp cận
chuẩn mực quốc tế, góp phần nâng cao việc ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại VIB.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
4
Đóng góp của đề tài
Thứ nhất, khóa luận làm rõ những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý
rủi ro, nợ xấu và cách thức ngăn ngừa, xử lý đối với ngân hàng thương mại, từ đó,
làm rõ lên đối với ngân hàng VIB.
Thứ hai, thông qua đánh giá thực trạng nợ xấu tại VIB thời gian qua, khảo
sát một số nguyên nhân gây ra nợ xấu, biện pháp ngăn ngừa và xử lý đã được áp
dụng để từ đó nêu ra ưu nhược điểm còn thiếu sót ở ngân hàng VIB.
Thứ ba, từ những hạn chế nêu trên, từ đó đề xuất các giải pháp có hiệu quả
và khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại VIB.
Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Năm Tác giả Đối tƣợng nghiên cứu Kết quả nghiên cứu
Lê Thị
Hệ thống các vấn đề cơ bản phân tích các điều kiện thực tiễn
về quản lý rủi ro tín dụng và để áp dụng tại các NHTM Việt
2010 Huyền
xây dựng mô hình quản lý rủi Nam
Diệu
ro tín dụng
Nguyễn
Rủi ro và quản trị rủi ro tín Đề xuất những giải pháp hoàn
dụng tại Ngân hàng Quốc Tế thiện công tác quản trị rủi ro tín
2010 Lan
Việt Nam giai đoạn 2007 – dụng của ngân hàng.
Khanh
2009.
Nguyễn Các nguyên tắc Basel trong Đưa ra định hướng áp dụng các
2011 Thị Hoài việc quản lý nợ xấu. nguyên tắc của Basel trong quản
Phương lý nợ xấu tại NHTM Việt Nam.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
5
2012
Nguyễn
Thị Hoài
Phương
Các lý thuyết của nợ xấu, đến
thực trạng quản lý nợ xấu tại
các NHTM Việt Nam ( 5
NHTM chiếm thị phần lớn
trong hệ thống NHTM Việt
Nam).
So sánh được tình trạng nợ xấu
giữa 5 ngân hàng và đưa ra
những giải pháp cũng như kiến
nghị nhằm tăng cuờng hoạt động
quản lý nợ xấu tại các NHTM
Việt Nam.
.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG, QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG.
1.1.1. Rủi ro tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Có rất nhiều cách quan niệm khác nhau về rủi ro tùy thuộc vào chủ thể và
hoạt động của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trường.
Tuy nhiên, các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung coi rủi ro là sự bất trắc
không mong đợi, gây ra thiệt hại và có thể đo lường được.
Trong hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động Ngân hàng nói riêng thì
vấn đề rủi ro là không thể tránh khỏi. Vì thế các nhà quản trị không thể loại bỏ được
rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động xử lý.
Theo PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến (2010) cho rằng:
+ Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu đủ được đầy
đủ gốc và lãi khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc lãi không đúng kỳ
hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư của ngân hàng được thanh toán đầy đủ cả
gốc lãi đúng hạn thì ngân hàng không chịu bất cứ rủi ro tín dụng nào. Trong
trường hợp người vay tiền phá sản, thì việc thu hồi gốc và lãi tín dụng đầy đủ
là không chắc chắn, do đó ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
7
+ Rủi ro tín dụng là kết quả của việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng và
ngân hàng nhận được các giấy nhận nợ do con nợ phát hành với cam kết là sẽ
thanh toán cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Do đó tại thời
điểm cấp tín dụng và chấp nhận giấy nhận nợ nghĩa là ngân hàng đã thừa
nhận khả năng thanh toán đầy đủ và đúng hạn của khách hàng với một xác
suất cao, còn xác suất mất khả năng thanh toán của khách hàng là thấp hơn
rất nhiều. Trường hợp người vay tiền phá sản, ngân hàng thường không thu
được lợi tức cũng như lãi suất và có thể mất toàn bộ hoặc một phần vốn gốc
là phụ thuộc vào khả năng ngân hàng tiếp cận đối với tài sản của con nợ trong
khi giải quyết phá sản hoặc giải thể.
Từ các định nghĩa trên, rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng được hiểu đơn giản là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng(khách hàng không
trả hay là trả không đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng như cam kết),
gây tổn thất cho ngân hàng.
1.1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tuỳ theo mục đích, yêu
cầu nghiên cứu. Tuỳ theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành
các loại khác nhau.
* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
8
Nguồn: http://vneconomy.vn)
Hình 1.1. Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay đánh giá
khách hàng.
Rủi ro giao dịch bao gồm :
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
+ Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm (như là mức cho vay loại
tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo,… .
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng và được chia làm hai loại là
rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
9
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn, và nó có những yếu tố, đặc điểm riêng biệt trong mỗi chủ thể
đi vay hoặc nghành, lĩnh vực kinh tế.
+ Rủi ro tập trung là rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một
số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định
hoặc cùng một lại hình cho vay có rủi ro cao.
*Căn cứ vào tính khách quan hoặc chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro:
+ Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch hoạ, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác
làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ
chính sách.
+ Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay và người
cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ
quan khác.
*Căn cứ vào khả năng trả nợ cho ngân hàng:
+ Rủi ro động vốn điều này xảy ra khi khách hàng không thể trả nợ đúng hạn
như cam kết ảnh hưởng đến kế hoach sử dụng vốn và tăng chi phí của ngân
hàng.
+ Rủi ro mất vốn việc này xảy ra khi khach hàng không trả được một phần hoặc
hoàn toàn khoản nợ vay ảnh hưởng đến dòng tiền của ngân hàng giảm sút và
doanh thu bị chậm lại hoặc có thể mất đi.
1.1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Có rất nhiều yếu tố gây ra rủi ro tín dụng mà nguyên nhân thuộc về ngân
hàng, có thể liệt kê ở đây một số nguyên nhân chính như sau:
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
10
Chưa có định hướng phát triển tín dụng đúng đắn
Ngân hàng dù lớn hay nhỏ đều là những cỗ máy được vận hành bởi bàn tay
con người do đó con người là nhân tố quyết định đến sự thành bại của một ngân
hàng. Giống như một con thuyền vươn mình ra biển, muốn đi dứng hướng phải có
một thuyền trưởng giỏi và một đội ngũ thuyền viên tốt. Một ngân hàng muốn phát
triển bền vững người lãnh đạo phải có định hướng phát triển đúng đắn, mà ở đây là
định hướng phát triển tín dụng đúng đắn. Nếu phát triển tín dụng lệch, tập trung vào
những lĩnh vực đang nóng trên thị trường, lợi nhuận cao nhưng dễ tốn thưong sẽ gây
ra cho ngân hàng những rủi ro lớn mang tính hệ thống khôn lường. Luôn có sự đánh
đổi ở đây, rủi ro càng lớn lợi nhuận càng cao và ngược lại, quyết định là ở nhà quản
trị, đó cũng là nguyên nhân từ các nhà quản trị cấp cao.

Quy trình tín dụng chưa thực hiện nghiêm túc


Để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của một khoản tín dụng ngân hàng còn
cần thực hiện đầy đủ nghiêm túc một quy trình tín dụng gồm 6 bước quan
trọng, đó là:
Lập hồ sơ tín dụng
Phân tích tín dụng
Ra quyết định tín dụng
Giải ngân
Giám sát tín dụng
Thanh lý hợp đồng tín dụng
( Nguồn: kinhte
Hình 1.2. Quy trình tín dụng
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
11
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng. Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi
tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông
tin như: năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, khả năng sử
dụng vốn vay, khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi).
Bước 2: Phân tích tín dụng. Xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vạy. Mục tiêu, tìm kiếm những tình
huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng phục hồi những
rủi ro đó,
dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tôn thất cho ngân hàng; Phân
tích tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng
trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra
quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng. Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý
hoặc từ chối cho vay đối vói một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Bước 4: Giải ngân. Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân tiền cho khách
hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết ừong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải
ngân, phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có
hên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả
năng thu nợ. Nhưng đồng thòi cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho
công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng. Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng
vốn vay thực tế của khách hàng, hiện hạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của
khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
12
Việc thực hiện nghiêm ngặt một quy trình như vậy có thể hạn chế rủi ro cho ngân
hàng ở mức thấp nhất có thể, tuy nhiên đó thực sự không phải là công việc đơn giản,
ơ từng bước của quy trình có thể gặp vô số rủi ro, ngay tại bước đầu tiên - lập hồ sơ
tín dụng, ngân hàng phải đối mặt với rủi ro hồ sơ giả mạo, các giấy tờ chứng minh
năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự bị làm giả không chỉ gây ra những phân
tích, quyết định sai lầm mà còn gây khó khăn về pháp lý cho ngân hàng khi mà quan
hệ tín dụng được thiết lập một cách không lành mạnh.

Xuất phát từ đạo đức cán bộ tín dụng

 Đạo đức của cán bộ tín dụng: Thực tế cho thấy, nhiều cán bộ tín dụng vì lọi
ích vật chất sẵn sàng tiếp tay cho các doanh nghiệp làm giả giấy tờ hồ sơ vay
vốn, nâng cao giá trị tài sản thế chấp so với thực tế để rút tiền ngân hàng. Một
cán bộ yếu chuyên môn có thể bồi dưỡng thêm nhưng một cán bộ giỏi nghiệp
vụ mà tha hóa đạo đức thi thật nguy hiểm. Bên cạnh đó, các ngân hàng
thường lơi lỏng quá trình kiểm tra giám sát đồng vốn sau khi cho vay. Việc
theo dõi đồng vốn sau khi giải ngân giúp ngân hàng phòng ngừa rủi ro cho
chính mình và cho khách hàng, tuy nhiên trong thời gian qua hầu hết các
ngân hàng chưa thực hiện công tác này.

 Cán bộ tín dụng chưa có những nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc
hạn chế rủi ro tín dụng.

 Cán bộ tín dụng chưa có những đánh giá chính xác về khách hàng và khả
năng trả nợ của khách hàng.

 Cán bộ tín dụng chưa có những đánh giá chính xác về phưong án kinh doanh
của khách hàng, về tài sản đảm bảo cho khoản tín dụng.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
13
 Một phần do ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp đến vay ngân
hàng ngày càng đa dạng nên đa phần cán bộ tín dụng không có những thông
tin cụ thể, đầy đủ cũng như hiểu biết sâu sắc về ngành nghề, lĩnh vực các
doanh nghiệp đang đầu tư. Hơn nữa cán bộ tín dụng cũng rất khó khăn trong
việc thẩm định được số hệu tài chính do các doanh nghiệp cung cấp.

 Có thể nói trình độ chuyên môn và tư cách đạo đức của cán bộ tín dụng là
mấu chốt của mọi vấn đề, nếu cán bộ tín dụng không công tâm thì bước đi
nào cũng chứa rủi ro.
(Nguồn: Mai Văn Bạn (2011))

Nguyên nhân từ phía khách hàng

Đối với khách hàng là cá nhân: Khách hàng cá nhân vay vốn chủ yếu phục vụ cho
mục đích tiêu dùng và nguồn trả nợ chủ yếu là nguồn thu nhập ổn định hàng tháng
từ lương. Tình trạng thu nhập không ổn định hay tình trạng thất nghiệp đều làm cho
khả năng trả nợ suy giảm.
+ Những rủi ro bất thường trong cuộc sống như đau ốm, tại nạn, đi tù... đều khiến
cho khách hàng có thể đẩy ngân hàng roi vào tình trạng gặp RRTD dù ít dù nhiều.
+ Ngoài ra, một nguyên nhân quan ừọng cần kể đến đó là rủi ro đạo đức khi khách
hàng cố tình lừa đạo ngân hàng để chiếm dụng tài sản, sử dụng số tiền vay không
đúng mục đích, cố tình không trả nợ...
+ Khả năng hoạch định kinh doanh, phương án trả nợ không chính xác còn mang
tính chủ quan dẫn đến thu nhỏ hơn
Đối với khách hàng là các doanh nghiệp:
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
14
+ Những nguyên nhân có thể gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng là: Doanh nghiệp
sử dụng vốn vay sai mục đích, hoặc sử dụng vốn vay vào việc sản xuất kinh doanh
các loại mặt hàng bị pháp luật cấm; không đảm bảo tính hiệu quả trong sử dụng vốn,
lãng phí, tham ô, tham nhũng; doanh nghiệp gặp phải các rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của mình, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
+ Sự cố ý không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn của khách hàng nhằm chiếm dụng
vốn. Trong thực tế, nguyên nhân này có thể mang tính khách quan nhiều hơn, trong
trường họp doanh nghiệp chưa thu hồi được tiền đúng hạn trong khi đã phải chi trả
cho ngân hàng dẫn đến dòng tiền bị đứt đoạn.
Đối với từng khách hàng khác nhau thuộc các ngành nghề khác nhau thì mức độ rủi
ro cũng khác nhau. Trong chiến lược kinh doanh của NHTM, việc lựa chọn các
khách hàng mục tiêu và ngành nghề mục tiêu là một việc làm thiết yếu. Sự tồn tại
của ngân hàng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của khách hàng hay ngành nghề
mà ngân hàng cấp tín dụng. Với những đối tượng khách hàng mục tiêu ngân hàng
cần có những nghiên cứu sâu rộng về ngành hàng, tình hình thị trường cũng như khả
năng phát triển trong tương lai để hạn chế tối đa các loại rủi ro.
( Nguồn: Mai Văn Bạn (2011))

Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài

Có thể khẳng định rằng bất kỳ ngân hàng hay khách hàng nào đều bị chi
phối và chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài, những nguyên nhân đến từ môi
trường bên ngoài mang tính chất khách quan, bất khả kháng, ngân hàng không thể
kiểm soát được mà chỉ có thể đưa ra các dự đoán và biện pháp dự phòng. Các yếu tố
môi trường bên ngoài bao gồm:
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
15
 Nguyên nhân bất khả kháng: Do những tác động của môi trường tự nhiên như
thiên tai, bão lụt, hạn hán, động đất,... Đây là những hiện tượng thường xuyên
xay ra trong thòi gian ngắn nhưng để lại hậu quả rất nặng cho các nhà đầu tư,
các doanh nghiệp, các hộ sản xuất. Họ mất một phần hoặc toàn bộ số vốn đầu
tư, nếu dự án của họ bị thất bại thi sẽ không thể trả được nợ vay của ngân
hàng.

 Môi trường chính trị - pháp luật: Hoạt động của ngân hàng luôn chịu sự ảnh
hưởng của môi trường chính trị và hệ thống pháp luật. Sự ổn định hay bất ổn
định của chính trị sẽ quyết định đến RRTD nhiều hay ít.

 Môi trường kinh tế: Thực tế cho thấy, bất kỳ một sự thay đổi nào về chính
sách vĩ mô như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, kinh tế đối ngoại,
pháp lý... đều ảnh hưởng đến lãi suất, tỷ giá hối đoái, điều kiện tín dụng... Đó
đều là nhưng yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh
doanh của các chủ thể ừong nền kinh tế bao gồm ngân hàng, doanh nghiệp và
cá nhân.
(Nguồn: Mai Văn Bạn (2011))
1.1.1.4. Một số chỉ tiêu đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng
Để phản ánh rủi ro tín dụng, ngân hàng thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
+ Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu phản ánh RRTD. Nợ quá hạn sẽ
phát sinh trong trường họp khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không
có khả năng trả được nợ. Tùy theo thời gian quá hạn, khoản nợ này sẽ được xác
định là nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, hoặc là nợ
có khả năng mất vốn.. .
Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu sau:
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
i. Tỷ lệ nợ quá hạn= Số dư nợ quá hạn 100
Tổng dư nợ
Tỷ lệ khách hàng có
Số khách hàng có nợ quá hạn
ii. nợ quá hạn trên tổng = 100
Tổng số khách hàng có dư nợ
khách hàng có dư nợ
Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách hàng có nợ quá hạn lớn
thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại.
+ Nợ xấu chính là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà xuất hiện khả năng không
thu hồi lại. Các khoản nợ này phát sinh là do ngân hàng thẩm định thiếu chính xác,
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng, doanh nghiệp mất khả
năng thanh toán hoặc cố ý không trả nợ.. .Nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét
RRTD của ngân hàng thông qua việc đánh giá cả thời hạn quá hạn của khoản vay và
tiêu chí đánh giá rủi ro của khoản vay.
 Nợ xấu đuợc phản ánh rõ nhất qua chỉ tiêu:

 Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu /Tổng dư nợ

 Tỷ lệ nợ xấu tren VCSH = Tỷ lệ nợ xấu / Vốn chủ sở hữu

 Tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất = Tỷ lệ nợ xẩu / Quỹ dự
phòng tổn thất.

 Tỷ lệ nợ xấu / Tổng giá trị tài sản đảm bảo
+Dự phòng rủi ro tín dụng (DPRRTD)
DPRR đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Mục
đích của việc sử dụng DPRR là nhằm bù đắp tổn thất đối với những khoản nợ của
ngân hàng xảy ra trong truờng hợp khách hàng không có khả năng chi trả hoặc do
giải thể, phá sản, chết, mất tích. DPRRTD được tính trên số dư nợ gốc của khách
hàng bao gồm:
 Dự phòng cụ thể, bảo hiếm rủi ro cụ thể cho từng khoản vay
16
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
17
 Dự phòng chung: bảo hiểm các rủi ro chung không xác định trong danh mục
tín dụng và toàn bộ dự phòng được tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng.
Các chỉ số thể hiện DPRRTD:
 Tỷ lệ dự phòng RRTD = Dự phòng RRTD được trích lập/ Tống dư nợ cho kì
báo cáo

 Hệ sổ khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất = Dự phòng RRTD được
trích lập/ Dư nợ bị xoá.
Trong số các chỉ tiêu phản ánh RRTD ở trên thì nợ xấu được coi là chỉ tiêu
đánh giá quan trọng nhất, phản ánh RRTD đang ở mức cao.
Để có mức độ RRTD hợp lý trong HĐKD của NHTM thì việc đo lường
RRTD sẽ là cần thiết từ đó giúp các nhà quản lý có được biện pháp phòng ngừa và
hạn chế RRTD, việc đo lường đó phải mang tính chất thường xuyên, có phân tích
đánh giá qua sự kết hợp của các số liệu lịch sử.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
18
1.1.1.5.Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Ngân hàng cần có những phưong pháp nhận ra những dấu hiệu của RRTD
để từ chối cho vay (trong trường hợp trước khi cho vay) hoặc đưa ra các thức xử lý
kịp thời (trong trường hợp đã cho vay).
(1)Nhóm dâu hiệu báo trước từ rủi ro về ngành nghê kinh doanh, đặc điểm phân
tích ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: Lượng hàng bán
trước dây và lợi nhuận; chính sách của Chính phủ; các điều kiện lao động;
các điều kiện cạnh tranh; chu kỳ của ngành nghề kinh doanh,...
(2)Nhóm dâu hiệu báo trước từ rủi ro trong kinh doanh (rủi ro về cơ câu, chiên
lược và hoạt động), bao gồm: Ke hoạch chiến lược và sự không đồng nhất
trong việc lập ké hoạch; việc mua và bán với qui mô lớn; cơ cấu lại qui mô
lớn, mở rộng hay thu hẹp công ty; sụt giá cô phiếu trên thị trường; những
thay đôi trong nhu cầu thị trường, cổ phiếu bị ảnh hưởng bởi công nghệ hay
các qui chế hoặc việc xoá bỏ qui chế; giới thiệu hay huỷ bỏ các sản phẩm và
dịch vụ chính; không có sự phân biệt về sản phẩm có cơ cấu chi phí cao; chất
lượng sản phẩm giảm; những điều chỉnh quan trọng của luật pháp ảnh hưởng
tới tính cạnh tranh; việc giao hàng không hiệu quả; hệ thống phân phối không
hiệu quả trong điều kiện thị trường biến động; sự thay đối về cầu bán hàng;
sự thay đôi về giá bán hàng; sự thay dôi về giá đầu vào; khả năng điều chỉnh
giá đầu ra theo những thay đôi của giá đầu vào; đòn bẩy hoạt động (tỷ lệ của
chi phí cố định),...
(3)Nhóm dấu hiệu báo trước thông qua thông tin tài chính, bao gồm: Kiểm soát
tài chính yếu kém và không thống nhất trong báo cáo; báo cáo muộn hoặc
không đầy đủ về thông tin tài chính; trì hoãn việc chuân bị các báo cáo tài
chính.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
19
(4)Nhóm dâu hiệu báo trước thông qua thông tin các nhân, công tác quản lý: Lối
sống phung phí của các vị giám đốc, lãnh đạo doanh nghiệp; việc né tránh
của các nhà quản lý công ty; những yêu cầu xin miễn khoản bảo đảm; nhữrtg
yêu cầu xin miễn bảo lãnh cá nhân; những yêu cầu tăng đáng kê các khoản tín
dụng; sức ép thanh toán của các nhà cung cấp; tinh thần của nhân viên kém;
những thay đôi bất thường trong cán bộ quản lý hoặc cán bộ chủ chốt; ban
quản lý bị chi phối bởi một người sáng lập,... Năng lực của ban quản lý
không đủ; thông tin quản lý chậm và thiển cận; phân tích thiếu nhạy bén.
(Nguồn:Phạm Thị Nguyệt (2011))
1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản trị RRTD trong NHTM là thông qua hệ thống các công cụ tác động tới rủi ro
tín dụng ngân hàng, nhằm tìm ra nguyên nhân và xử lý các tình huống xảy ra RRTD
với mục tiêu giảm thiểu tổn thất do rủi ro gây ra.
Quản trị RRTD có ý nghĩa quan trọng xuyên suốt hoạt động kinh doanh của NHTM,
hiệu quả kinh doanh đạt được luôn đồng nghĩa với rủi ro ở mức độ có thể chấp nhận
được cùng với việc tiến hành các hoạt động quản trị rủi ro. Nghệ thuật trong quản trị
rủi ro là phải đưa ra được quyết định đúng đắn, kịp thời nhất để giải quyết được cả
hai vấn đề lợi nhuận và rủi ro sao cho hài hòa và mang lợi lợi nhuận cao nhất cho
ngân hàng.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2005) thì ―Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây
dựng và thực thi các chỉnh sách và biện pháp quản lỷ tín dụng nhằm đạt mục tiêu an
toàn, hiệu quả và phát triển bền vững‖
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
20
Vì vậy ta có thể hiểu quản lý rùi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích
nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện
pháp và quản lý các hoạt động tín dụng nhầm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá
trình cấp tín dụng.
Chấp nhận và quản lý rủi ro là nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh Ngân
hàng; tuy nhiên, các loại rủi ro mà Ngân hàng chấp nhận cần được Ngân hàng
tính đến trong chiến lược kinh doanh của mình và cần được hiểu thấu đáo, được
đo lường, được kiểm soát, nằm trong phạm vi khả nảng sẵn sàng ứng phó với
những bất lợi có thể chấp nhận được.
1.1.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng
Trong sự biến động mạnh mẽ và khó lường của nền kinh tế thị trường thì việc xây
dựng một chính sách quản trị RRTD đúng đắn và phù họp là tối quan trọng, nó là
―kim chỉ nam‖ cho hoạt động tín dụng đúng hướng và bền vững, đảm bảo cho
ngân hàng có thể linh hoạt trong phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng. Hay nói một
cách cụ thể, việc xây dựng chính sách quản trị RRTD chính là việc xác định khẩu
vị rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được, các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro. Để
xây dựng chính sách tín dụng hợp lý cần căn cứ vào các điều kiện sau:
(1) Phù hợp với môi tnrờng hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Hoạt động kinh doanh nào của NHTM cũng diễn ra trong một môi trường nhất
định, nên khi xây dựng chính sách quản trị rủi ro, ngân hàng cần phải xem xét tới
tác động của các yếu tố như tình hình kinh tế, xã hội trên địa bàn hoạt động của
ngân hàng, đặc điểm, tính chất lĩnh vực mà ngân hàng cần cấp tín dụng cũng như
mức độ cạnh tranh của các ngân hàng đối thủ khác. Nếu xây dựng một chính sách
phù họp với các yếu tố vĩ mô ngân hàng có thể đo lường dự đoán được rủi ro có thẻ
xảy ra, đa dạng các biện pháp hạn chế và bù đắp thiệt hại do rủi ro gây ra.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
21
(2) Phù hợp với quy định cua cơ quan quản lý
Bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng chịu sự quản lý của các cấp chính
quyền nhằm đảm bảo sự phát triển đúng hướng của các ngành trong nền kinh tế,
hoạt động ngân hàng chịu sự quản lý trực tiếp của NHNN và gián tiếp của các ban
ngành khác. Mặt khác, rủi ro trong ngân hàng có tính dây chuyền nên việc tuân thủ
các quy định của cơ quan quản lý đảm bảo an toàn cho không chỉ một ngân hàng
mà cho toàn hệ thống ngân hàng. Đe đảm bảo sự hoạt động trôi chảy của toàn nền
kinh tế, ngân hàng cần chủ động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm với
những hành động của mình, tuân thủ chặt chẽ vói các chính sách và văn bản pháp
quy đã ban hành.
- Căn cứ trên cơ sở nguyên tắc chung về QTRRTD:
+ Chiến lược QTRR phù họp với chiến lược phát triển và chính sách tín dụng của
ngân hàng.
+ Có bộ phận quản trị RRTD riêng hoạt động độc lập với các bộ phận kinh doanh
khác trong ngân hàng.
+ Thực hiện nguyên tắc ―hai tay, bốn mắt‖ trong hoạt động quản trị RRTD.
+ Quản trị RRTD cần được thực hiện trên toàn danh mục cho vay cũng như từng
khoản vay riêng lẻ; Quản trị RRTD cần đặt trong mối quan hệ với các rủi ro khác.
+ Công tác quản trị RRTD bao gồm: xác định, định lượng, giám sát và sử dụng dự
phòng để bù đắp RRTD.
+ Cân bằng giữa chi phí và lợi ích thu được. Chi phí cho công tác quản trị RRTD
phải thấp hon thu nhập mang lại từ hoạt động đó.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
22
+ Thực hiện công tác phân tích lợi nhuận, rủi ro cho ngân hàng, thông qua công
tác phân tích báo cao tài chinh, báo cáo RRTD mà ngân hàng có thể gặp phải mà
có thê rút ra phạm vi RRTD tập trung, xác định hiệu quả công tác quản lý RRTD
tập trung, xác định mức độ RRTD có thể chấp nhận được mà vẫn đảm bảo lợi
nhuận của ngân hàng.
Thông qua kinh nghiệm quản lý danh mục cho vay, chất lượng thấm định tín dụng,
năng lực trình độ cán bộ, nếu chất lượng thẩm định tốt sẽ phân tách rõ ràng từng
khách hàng với mức độ tín nhiệm khác nhau. Từ đó ngân hàng có những điều
chỉnh phù họp từ khâu cho vay tới khâu thu hồi nợ, hạn chế RRTD có thể xảy ra.
Hon thế nữa, tín dụng và quản trị RRTD cần có sự nhạy cảm nghề nghiệp và kinh
nghiệm năng lực của cán bộ nhân viên quản trị RRTD vì vậy nhân lực là yếu tố hết
sức quan trọng trong việc xây dựng chính sách RRTD.
1.1.2.3. Một số biện pháp đo lường rủi ro tín dụng
Sự đo lường rủi ro là quan trọng vì nó ảnh hưởng đến sự phân bổ nguồn lực
cho quản trị kiểm soát rủi ro. Để đo lường rủi ro nhà QTRR phải
(1) Xây dựng thước đo mức độ quan trọng của rủi ro.
(2) Áp dụng thước đo này vào các rủi ro đã được xác định.
Để xác định mức độ nghiêm trọng do rủi ro mang lại, nhà QTRR phải đánh
giá tất cả các loại tổn thất trực tiếp do sự cố mang lại cũng như toàn bộ hậu quả tài
chính mà tổ chức phải dánh chịu (Quản trị rủi ro - Nguyễn Quang Thu, 1998).
Về phương pháp đo lường rủi ro phổ biến, các nhà QTRR có thể áp dụng
phương pháp sử dụng thang đo ảnh hưởng và sắp xếp ưu tiên các rủi ro. Trong đó
tiến hành các đo lường sau: đo lường tần số tổn thất (tức là xác suất một nguy
hiểm sẽ gây ra tổn thất trong một năm) và đo lường mức độ nghiêm trọng của tổn
thất (quản trị rủi ro – Nguyễn Quang Thu, 1998).
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
23
Trong lĩnh vực ngân hàng thì quản trị RRTD phản ánh một cách hệ thống các
vấn đề cơ bản sau:
(i) Các cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ để thiết lập các giới hạn hoạt
động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ.
(ii) Các công cụ đo lường, phát hiện rủi ro.
(iii) Các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi
ro mới phát sinh.
(iv) Các phương án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó một khi có rủi
ro xảy ra.
Về mô hình đo lường và xác định RRTD tại ngân hàng: Theo Nguyễn Văn
Tiến (2010), hiện nay trong hoạt động tín dụng ngân hàng, các mô hình đo lường
RRTD đang được sử dụng và phát triển bao gồm: Mô hình định tính và mô hình
định lượng. Trên thực tế, các mô hình này không loại trừ lẫn nhau, một ngân hàng
có thể sử dụng nhiều mô hình để phân tích, đánh giá mức độ RRTD của khách
hàng. Cụ thể điển hình các mô hình như sau:
Mô hình định tính về rủi ro tín dụng(mô hình 6C): 6 đặc điểm 6 chữ C trong
phương pháp bao gồm character (tư cách), capacity (năng lực), cash (thu nhập),
collateral (bảo đảm), conditions (điều kiện) và control (kiểm soát).
i. Tư cách khách hàng: Khách hàng phải có mục đích vay vốn rõ ràng
và có thiện chí trả nợ khi đến hạn.
ii. Năng lực của người vay: Khách hàng phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự để ký kết hợp đồng tín dụng.
iii. Thu nhập của khách hàng: Là cơ sở để xác định rằng khách hàng có
khả năng tạo ra đủ tiền để trả nợ.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
24
iv. Bảo đảm tiền vay: Là nguồn để thu hồi nợ khi khách hàng không còn
khả năng trả nợ và phải chú ý đến các yếu tố như tuổi thọ, điều kiện,
và mức độ chuyên dụng của tài sản người vay.
v. Các điều kiện: Tùy theo xu hướng phát triển của nền kinh tế mà ngân
hàng có những chính sách tín dụng, những điều kiện quy định cho
khách hàng trong từng thời kỳ.
vi. Kiểm soát: Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp,
quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của
ngân hàng.
Các mô hình định lượng (hay mô hình lượng hóa RRTD):
Mô hình điểm số Z (Z-Credit Scoring Model): Đây là mô hình do E.I. Altman
dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng
làm thước đo tổng hợp để phân loại RRTD đối với người đi vay và phụ thuộc vào:
trị số của các chỉ số tài chính của người vay; và tầm quan trọng của các chỉ số này
trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ. (quản trị rủi ro –
Nguyễn Quang Thu, 1998).
. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình cho
điểm: z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3 X3 + 0,6X4 +
1,0X5 Trong đó:
XI = Tỷ số ―Vốn lưu động ròng /Tổng tài sản‖
X2 = Tỷ số ―Lợi nhuận giữ lại /Tổng tài sản‖
X3 = Tỷ số ―Lợi nhuận trước thuế và lãi /Tổng tài sản‖
X4 = Tỷ số ―Thị giá cổ phiếu /Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn‖
X5 = Tỷ số ―Doanh thu /Tổng tài sản‖
Sau khi thay lần lượt các giá trị X vào mô hình, ta tính được z. Nếu:
1. z < 1,81 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợ lớn.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
25
2. 1,81 < z < 2,99 : Doanh nghiệp có thể được coi là có rủi ro vỡ nợ trung
bình.
3. z > 2,99 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợ thấp.
Trị số z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số z thấp
hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao.
Theo như tiến sĩ Nguyễn Văn Tiến mô hình này còn vài nhược điểm sau :
 Mô hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay ―vỡ nợ‖ và
―không vỡ nợ‖. Tuy nhiên trong thực tế mức độ RRTD tiềm năng của mỗi
khách hàng khác nhau từ mức thấp như chậm trả lãi, không được trả lãi cho
đến mức mất hoàn toàn cả vốn và lãi của khoản vay.

 Không có lý do thuyết phục để chứng minh rằng các thông số phản ánh tầm
quan trọng của các chỉ số trong công thức trên là bất biến, dù trong ngắn
hạn. Tương tự như vậy, bản thân các biến số Xj được chọn cũng không phải
là bất biến, đặc biệt khi các điều kiện kinh doanh cũng như điều kiện thị
trường tài chính luôn thay đổi liên tục. Các biến số Xj thực tế có phụ thuộc
lẫn nhau chứ không phải hoàn toàn độc lập nhu theo giả thiết của mô hình.

 Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng
một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh
tiếng của khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa NH và khách hàng hay các
yếu tố vĩ mô như sự biến động của chu kỳ kinh tế).
1.1.2.4. Hiệp ước Basell 2
Mục tiêu của Basel II: Nâng cao chất lượng và sự ổn định của hệ thống ngân
hàng quốc tế; Tạo lập và duy trì một sân chơi bình đẳng cho các ngân hàng hoạt
động trên bình diện quốc tế; Đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm ngặt hơn
trong lĩnh vực quản lý rủi ro.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
26
Hai mục tiêu đầu của Basel II là những mục tiêu chủ chốt của Hiệp ước vốn
Basel I. Mục tiêu cuối cùng là mới, đó là dấu hiệu của việc bắt đầu chuyển dần từ cơ
chế điều tiết dựa trên tỷ lệ, mà đó chỉ là một phần của khung mới, hướng đến một sự
điều tiết mà sẽ dựa nhiều hơn vào các số liệu nội bộ, thông lệ và các mô hình.
- Basel II sử dụng khái niệm―Ba trụ cột‖:
(1) Trụ cột thứ I: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ lệ vốn
bắt buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro như Basel I. Tuy
nhiên, rủi ro được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro
tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. So với Basel I,
cách tính chi phí vốn đối với rủi ro tín dụng có sự sửa đổi lớn, đối với rủi ro thị
trường có sự thay đổi nhỏ, nhưng hoàn toàn là phiên bản mới đối với rủi ro vận
hành. Trọng số rủi ro của Basel II bao gồm nhiều mức (từ 0%-150% hoặc hơn) và
rất nhạy cảm với xếp hạng.
(2) Trụ cột thứ II: liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, Basel II
cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những ―công cụ‖ tốt hơn so với Basel I.
Trụ cột này cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt,
như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro
pháp lý, mà hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại (residual risk).
Basel II nhấn mạnh 4 nguyên tắc của công tác rà soát giám sát:
Thứ nhất, các ngân hàng cần phải có một quy trình đánh giá được mức độ
đầy đủ vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và phải có được một chiến lược đúng đắn
nhằm duy trì mức vốn đó.
Thứ hai, các giám sát viên nên rà soát và đánh giá việc xác định mức độ vốn
nội bộ và chiến lược của ngân hàng, cũng như khả năng giám sát và đảm bảo tuân
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
27
thủ tỉ lệ vốn tối thiểu; giám sát viên nên thực hiện một số hành động giám sát phù
hợp nếu họ không hài lòng với kết quả của quy trình này.
Thứ ba, Giám sát viên khuyến nghị các ngân hàng duy trì mức vốn cao hơn
mức tối thiểu theo quy định. Thứ tư, giám sát viên nên can thiệp ở giai đoạn đầu để
đảm bảo mức vốn của ngân hàng không giảm dưới mức tối thiểu theo quy định và
có thể yêu cầu sửa đổi ngay lập tức nếu mức vốn không được duy trì trên mức tối
thiểu.
(3) Trụ cột thứ III: Các ngân hàng cần phải công khai thông tin một cách
thích đáng theo nguyên tắc thị trường. Basel II đưa ra một danh sách các yêu cầu
buộc các ngân hàng phải công khai thông tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức
độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng
với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân
hàng đối với từng loại rủi ro này.
(Nguồn: www.sbv.com.vn)
Như vậy, quá trình phát triển của Basel và những Hiệp ước mà tổ chức này
đưa ra, các ngân hàng thương mại càng ngày càng được yêu cầu hoạt động một cách
minh bạch hơn, đảm bảo vốn phòng ngừa cho nhiều loại rủi ro hơn và do vậy, hy
vọng sẽ giảm thiểu được rủi ro.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 đã tập trung nghiên cứu làm rõ một số vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất: Những vấn đề cơ bản về RRTD trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng: Khái niệm, phân loại RRTD, nguyên nhân dẫn đến RRTD, dấu hiệu nhận biết
RRTD và chỉ tiêu đánh giá RRTD của ngân hàng.
Thứ hai: Các vấn đề cơ bản về quản trị RRTD: Khái niệm, nhiệm vụ và nội
dung của quản trị RRTD (Đo lường RRTD, kiểm soát, chuyển đổi RRTD và xử lý
RRTD).
Qua đây, có thể thấy được tầm quan trọng của quản trị RRTD và sự phức
tạp trong công tác quản trị RRTD tại ngân hàng. Từ những khái quát về lý thuyết
trên sẽ làm cơ sở cho việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu thực trạng QTRRTD tại
VIB trong chương tiếp theo.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
29
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
(VIB).
2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM
Tên tổ chức: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam International Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt: Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
Hội sở chính: Tầng 1, tầng 6, tầng 7 tòa nhà CornerStone, số 16 Phan Chu Trinh,
phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm,Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 024 6276 0068
Fax: 024 6276 0068
Website: www.vib.com.vn
Email: vib@vib.com.vn
Hotline: 1800 8180
Swift code: VNIBVNVX
Hình 2.1. Logo Ngân hàng VIB
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
30
Vốn điều lệ: 5 644.000.000.000 VND
Giấy phép thành lập: 0060/NG-GP do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp ngày
25/01/1996
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế
(VIB), được thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996, trụ sở đặt tại 16 Phan Chu Trinh,
Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Đến ngày 31/12/2017, VIB đã trở thành một trong những ngân hàng TMCP
hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt 123,2 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ 5.644 tỷ
đồng, vốn chủ sở hữu đạt gần 9.000 tỷ đồng. VIB hiện có hơn 5.000 cán bộ nhân
viên phục vụ gần 2 triệu khách hàng tại 162 chi nhánh và phòng giao dịch ở 27
tỉnh/thành trọng điểm trong cả nước.
Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng với việc Ngân hàng
Commonwealth Bank of Australia (CBA) –Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Úc và là Ngân
hàng hàng đầu thế giới với trên 100 năm kinh nghiệm đã chính thức trở thành cổ
đông chiến lược của chúng tôi với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. Sau một
năm, ngày 20/10/2011, CBA đã hoàn thành việc đầu tư thêm 1.150 tỷ đồng vào
VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20% nhằm tăng cường
cơ sở vốn, hệ số an toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và quy mô hoạt động cho
VIB. Mối quan hệ hợp tác chiến lược này tạo điều kiện cho VIB triển khai thành
công các kế hoạch dài hạn trong chiến lược kinh doanh và đặc biệt là nâng cao chất
lượng Dịch vụ Khách hàng hướng theo chuẩn mực quốc tế.
Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh
doanh, VIB luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng dịch vụ
và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh. VIB đã và đang tăng cường
hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp tục chú trọng phát triển
mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới thông qua các kênh phân phối đa
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
31
dạng để cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng
tâm, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày càng tốt
hơn.
Trong quá trình hoạt động, VIB đã đạt nhiều danh hiệu và giải thưởng, tiêu
biểu như: Năm 2007 được xếp hạng 3 trong 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt
Nam, năm 2011 nhận Cờ Thi đua của Ngân hàng Nhà nước cho những nỗ lực trong
hoạt động và phát triển kinh doanh và giải thưởng ―Ngân hàng thực hiện xuất sắc
nghiệp vụ thanh toán quốc tế‖ do Citigroup trao, năm 2012 đoạt giải thưởng Thương
hiệu mạnh năm 2012 do Thời báo Kinh Tế Việt Nam tổ chức và lọt vào Top 500
Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do báo Vietnamnet phối hợp cùng tổ chức
Vietnam Report tổ chức, năm 2015 Top 10 ngân hàng triển khai Basel II, là ngân
hàng có hệ số an toàn vốn (CAR) triển khai Basel II cao nhất, năm 2014 được tổ
chức tín nhiệm Quốc Tế Moody’s xếp hạng VIB là 1 trong 2 ngân hàng có chỉ số
sức mạnh tài chính cao nhất trong số 9 ngân hàng lớn của Việt Nam, năm 2015 VIB
tiếp tục dẫn đầu bảng xếp hạng tín nhiệm mới nhất của Moody's, đoạt giải thưởng
ngân hàng hàng đầu về sản phẩm và dịch vụ sáng tạo do IDG trao tặng cho MyVIB
và lọt top 10 ngân hàng triển khai Basel II, là ngân hàng có hệ số an toàn vốn (CAR)
triển khai Basel II cao nhất, năm 2016 Giải thưởng ―Ngân hàng có hoạt động mạng
xã hội tốt nhất Việt Nam‖ và ―Ngân hàng giao dịch tiến bộ nhất khu vực Châu Á
Thái Bình Dương‖, đoạt giải thưởng ―Ngân hàng có dịch vụ ngân hàng SME sáng
tạo nhất Việt Nam năm 2016‖. Năm 2017 VIB đã nhận giải thưởng ―Thương hiệu
ngân hàng sáng tạo nhất Việt Nam‖, VIB nhận giải thưởng ―Ngân hàng hàng đầu
Việt Nam về Tài trợ thương mại cho Doanh nghiệp SMEs‖ do Ngân hàng Phát triển
Châu Á (ADB) trao giải và 2 giải thưởng quốc tế cho Ứng dụng di động My VIB.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
32
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Chức năng
 Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các nghiệp vụ
kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận.

 Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy quyền
của Tổng giám đốc ngân hàng quốc tế.

 Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng giám đốc Ngân
hàng Quốc Tế Việt Nam.
2.1.1.2. Nhiệm vụ
 Cân đối điều hành vốn kinh doanh đối với các chi nhánh trực thuộc.

 Thực hiện hoạch toán kinh doanh.

 Đầu tư dưới các hình thức như góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp và
tổ chức kinh tế khác khi được Ngân hàng Quốc tế chấp thuận.

 Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.

 Thực hiện công tác tổ chức và cán bộ theo phân cấp.

 Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ.

 Tổ chức phổ biến hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, của Ngân hàng Quốc tế.

 Nghiên cứu phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ tín dụng và đề ra
kể hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Quốc
tế.

 Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, tiếp thị, quảng bá thương hiệu.
2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Ngân hàng VIB hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực chủ yếu sau:
1. Dịch vụ Ngân hàng Doanh nghiệp:
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
33
Ngân hàng Quốc tế cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp và các khách hàng
kinh doanh khác nhau bao gồm:
 Dịch vụ tín dụng.

 Các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

 Dịch vụ bão lãnh.

 Dịch vụ thanh toán.

 Dịch vụ mua bán ngoại tệ.
Các khoản vay được cung cấp cho nhiều mục đích khác nhau như: Bổ sung
vốn lưu động, mua sắm trang bị tài sản cố định, đầu tư mở rộng sản xuất,…
2. Dịch vụ Ngân hàng cá nhân:
Các dịch vụ VIB cung cấp cho các khách hàng cá nhân bao gồm:
-Dịch vụ tiết kiệm.
-Dịch vụ tín dụng tiêu dùng.
-Dịch vụ thanh toán.
-Dịch vụ xác nhận năng lực tài chính.
-Dịch vụ thẻ.
-Dịch vụ mua bán ngoại tệ.
Các khoản vay cho tiêu dùng nhằm mục đích sử dụng vốn cụ thể như: mua
sắm, sửa chửa nhà đất, mua sắm xe oto, vật dụng gia đình, đi du học, đầu tư cổ
phiếu,…
3. Dịch vụ Ngân hàng định chế:
Ngân hàng VIB cung cấp các dịch vụ cho các ngân hàng, tổ chức tài chính
và tổ chức phi tài chính bao gồm:
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
34
-Dịch vụ tiền gửi.
-Dịch vụ quản lý tài sản.
-Dịch vụ cho vay.
-Dịch vụ đồng tài trợ.
-Dịch vụ mua bán ngoại tệ.
-Dịch vụ ngân quỹ……
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy
(Nguồn www.vib.com.vn)
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy VIB
Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Quốc Tế được xây dựng theo mô hình quản
lý khối gồm:
1. Hội Đồng Quản Trị: gồm 1 Chủ tịch Hội đồng quản trị và 4 ủy viên.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
35
Hàng năm, hội đồng quản trị xem xét và điều chỉnh các kế hoạch kinh doanh
mang tính chất chiến lược trung và dài hạn đảm bảo cho định hướng kinh doanh của
ngân hàng luôn phù hop với diễn biến thị trường. Hội đồng quản trị phê duyệt ngân
sách hoạt động hàng năm cho ngân hàng, kiểm soát định kỳ kết qủa kinh doanh của
ngân hàng, kiếm soát việc sử dụng ngân sách và các kế hoạch hành động của ban
điều hành.
Hội đồng quản trị đặt ra các quy định, các chính sách về quản lý rủi ro tín
dụng và một số lĩnh vực kinh doanh quan họng khác.
2. Ban Kiểm Soát: Gồm 3 thành viên, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
Ban kiếm soát thực hiện kiểm tra thuờng xuyên hoạt động tài chính, giám
sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán
nội bộ của ngân hàng.
Ban kiếm soát báo cáo đại hội cổ đông về tính chính xác, trung thực và họp
pháp của các chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống
kiểm tra kiểm soát nội bộ.
3. Ủy Ban Quản Lý Tài Sản Nợ — cỏ (ủy Ban ALCO): gồm 5 thành viên
Ủy Ban ALCO có chức năng quản lý Bảng cân đối kế toán của ngân hàng
phù họp với chính sách phát triển của ngân hàng, quản lý rủi ro thanh khoản và rủi
ro thị truờng; tối đa hóa thu nhập của ngân hàng, gia tăng giá trị cho các cổ đông;
đảm bảo sự tuân thủ các chính sách pháp luật về tỷ lệ an toàn trong hoạt động.
Các chính sách rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trường do ủy Ban ALCO chỉ
đạo xây dựng, phê duyệt và giám sát thực hiện có tính chất sống còn đối với sự tồn
tại, phát triển của Ngân hàng.
4. Ủy Ban Tín dụng:
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
36
Ủy ban tín dụng phê duyệt định hướng và cơ cấu dư nợ của toàn hệ thống
Ngân hàng Quốc Tế theo mặt hàng, lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn kinh doanh; quyết
định chính sách tín dụng gồm cả chính sách khách hàng dựa trên nguyên tắc về rủi
ro, tăng trưởng và lợi nhuận cho ngân hàng; thông qua chính sách về lãi suất cho vay
và các loại phí; quyết định các chính sách dự phòng rủi ro tín dụng và phê duyệt các
khoán đầu tư tín dụng.
5. Ban điều hành: gồm có các thành viên sau:
Tổng Giám đốc kiêm Giám đối Khối khách hàng doanh nghiệp, Khối hỗ trợ
và giao dịch.
Phó Tổng Giám đốc - Giám đốc Khối nguồn vốn và ngoại hối Phó Tổng
Giám đốc - Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân Phó Tổng Giám đốc - Giám đốc
Khối quản lý tín dụng Phó Tổng Giám đốc - Giám đốc Khối chi nhánh và dịch vụ.
2.1.3. Tổng quan hoạt động kinh doanh
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
37
Bảng 2.1. Kết quản hoạt động kinh doanh VIB năm 2015 - 2017
(Đơn vị : tỷ đồng)
So sánh
Năm Năm Năm
STT Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
+/- % +/- %
1
Tổng tài
84,308 104,156 123,159 19,848 23.54% 19,003 18.24%
sản
Tổng
2 doanh 2,929 3,400 4,089 471 16.08% 689 20.26%
thu
Lợi
3
nhuận
1,164 1,308 1,755 144 12.37% 447 34.17%
trƣớc dự
phòng
Chi phí
4 dự phòng 509 606 349 97 19.06% -257 -42.41%
rủi ro
Lợi
5 nhuận 521 561 1,124 40 7.68% 563 100.36%
sau thuế
-
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
38
 Về tổng tài sản : Nhìn chung tổng tài sản của VIB tăng dần qua các năm và
đến cuối năm 2017 đã đạt 123,159 tỷ đồng tăng 38,851 tỷ đồng so với năm

2015.

 Về doanh thu : doanh thu từ hoạt động kinh doanh của VIB tăng trưởng qua
các năm, doanh thu năm 2017 đạt 4,089 tỷ đồng, tăng 40% so với năm 2015,
có thể nói năm 2017 là năm VIB có những bức phá rất ngoặc mục ở nhiều chỉ
tiêu. Công tác huy động vốn, cho vay và các hoạt động khác của ngân hàng
đã đem về lãi hoạt động cho ngân hàng khá cao. Ngân hàng VIB luôn cung
cấp, làm thỏa mãn, phục vụ nhu cầu cho các đối tượng khách hàng một cách
tốt nhất. Chi tiết cơ cấu doanh thu của VIB qua năm 2015-2017
Bảng 2. 2. Cơ cấu doanh thu của VIB năm 2015 – 2017
(Đơn vị : tỷ đồng)
So sánh
Năm Năm Năm
STT Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
+/- % +/- %
1
Doanh thu
2,344 2,626 3,455 282 12.03% 829 31.57%
từ lãi ròng
Doanh thu
2 thuần từ 166 256 407 90 54.22% 151 58.98%
dịch vụ
3
Tổng
2,929 3,400 4,089 471 16.08% 689 20.26%
doanh thu
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
39
Tỷ trọng doanh thu từ lãi tín dụng trong tổng doanh thu qua các năm tại VIB
vẫn chiếm tỷ trọng lớn, bình quân chiếm tới 80% và doanh thu thuần từ dịch vụ
ngoài tín dụng vẫn chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ là 10%. Do vậy, công tác QTRRTD cần
phải được VIB áp dụng triệt để hơn, chuyên nghiệp hơn, quyết liệt hơn nhằm bảo
đảm an toàn cho hoạt động và duy trì hiệu quả kinh doanh.
-Về lợi nhuận ròng : Con số lợi nhuận từ HĐKD trước dự phòng hàng năm
tại VIB tăng trưởng bình quân 26% đạt 1,755 tỷ đồng vào năm 2017. Tuy nhiên, để
đánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta cần phải nhìn vào con số lợi nhuận sau dự
phòng vì dự phòng rủi ro là phần chi phí quan trọng đối với ngân hàng. Dự phòng
rủi ro tại VIB năm 2015 là 509 tỷ đồng chiếm 44% lợi nhuận nhưng con số này đã
giảm manh ở năm 2017 chỉ còn 349 tỷ đồng và chiếm 20% lợi nhuận (giảm 24% so
với năm 2015). Kết quả lợi nhuận ròng sau thuế và dự phòng qua 2 năm tại VIB
tăng trưởng đạt 1,124 tỷ đồng vào cuối năm 2017 mức lợi nhuận gấp đôi so với năm
2016 và vượt 43% so với kế hoạch đề ra. Nguyên nhân chính là do thu nhập lãi
thuần và lãi từ hoạt động dịch vụ tăng trưởng tốt, cùng với việc cắt giảm đáng kể chi
phí dự phòng rủi ro. Điều này phần nào chứng tỏ RRTD tại VIB đã giảm cho thấy
chất lượng khoản vay của VIB cải thiện dần. Áp lực nợ xấu đã bán cho VAMC đối
với VIB đã giảm trong 2016 nhưng vẫn còn. Tuy nhiên, với tốc độ xử lý nợ xấu tốt
của VIB, ước tính thời gian để VIB xử lý triệt để nợ xấu là 2-3 năm. Bên cạnh đó,
với chất lượng tài sản đảm bảo tốt, tốc độ xử lý nợ của VIB sẽ còn nhanh hơn khi
nghị định thu hồi nợ qua xử lý tài sản đảm bảo chính thức có hiệu lực.
Theo biểu đồ 2.1, so với các ngân hàng có quy mô tổng tài sản tương đương,
năm 2017 VIB đã đạt được mức lợi nhuận ròng còn khá thấp mặc dù tăng so với
năm 2016.
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
40
(Đơn vị : tỷ đồng)
1,200,000 7,000
1,000,000 6,000
800,000 5,000
4,000
600,000
3,000
400,000 2,000
200,000 1,000
- -
Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
(Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên các NH TMCP năm 2017)
Hình 2.3. Quy mô tổng tài sản và lợi nhuận một số ngân hàng năm 2017
2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
2.2.1. Hoạt động tín dụng tại NHTMCP Quốc Tế VIB
Cũng như phần lớn các Ngân hàng tại Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là
hoạt động mang lại nguồn thu lớn nhất, do vậy hoạt động tín dụng được đặc biệt
quan tâm đẩy mạnh và phát triển tại VIB.

Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn cho vay:

Dư nợ tín dụng theo kì hạn của VIB gồm: ngắn hạn có thời hạn dưới 1 năm,
trung hạn có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dài hạn có thời hạn trên 5 năm. Cụ thể là:
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
41
100%
32.71% 35.66%
80% 49.62%
Cho vay dài hạn
60%
31.60% 31.19%
27.41%
Cho vay trung hạn
40%
35.69% 33.14%
Cho vay ngắn hạn
20%
22.98%
0%
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
(Nguồn: Báo cáo tài chỉnh hợp nhất của VIB các năm 2015, 2016, 2017)
Hình 2. 4. Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn
Qua biểu đồ 2.2 ta thấy được VIB đang tập trung tín dụng trung và dài hạn,
tỷ lệ cho vay dài hạn của ngân hàng tăng dần và chiếm xấp xỉ 50% tổng dư nợ năm
2017 và cả cho vay trung và dài hạn chiếm 77% tổng dư nợ năm 2017. Ngược lại, tỷ
lệ này đối với cho vay ngắn hạn giảm dần qua các năm và năm 2017 chỉ chiếm xấp
xỉ 23% tổng dư nợ giảm 10% so với năm 2016. Ngân hàng tăng gói tín dụng trung
và dài hạn là VIB muốn nhắm đến nhu cầu vốn chưa được đáp ứng của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ và bắt nguồn từ đặc điểm dân số Việt Nam khá trẻ, chủ yếu ở độ
tuổi có nhu cầu mua sắm, tiêu dùng vì vậy với những gói vay trung và dài hạn là
thích hợp với nhu cầu khách hàng hiện nay.
VIB có được nguồn tài trợ từ Tổ chức Tài chính Quốc Tế(IFC). Gói tài trợ
trị giá 185 triệu đô la Mỹ trong 5 năm bao gồm 100 triệu đô la Mỹ từ IFC và 85 triệu
đô la Mỹ từ ba ngân hàng quốc tế gồm Ngân hàng Cathay United; Ngân hàng Công
thương Trung Quốc – Chi nhánh Hồng Kông và Ngân hàng Kiatnakin Thái Lan.
(Nguồn https://vib.com.vn )

Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp

Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
42
Đối với mỗi đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp khác nhau thi
tỷ trọng dư nợ và mức độ rủi ro rất khác nhau. Ngân hàng cần hiểu ro những điểm
mạnh, điểm yếu của những đối tượng này để có thể hạn chế tối đa rủi ro giúp đạt
được mục tiêu sinh lợi an toàn, hiệu quả.
Bảng 2. 3. Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng và loai hình doanh nghiệp
(đơn vị : tỷ đồng)
2015 2016 2017
Chỉ tiêu
Gía trị
Tỷ
Gía trị Tỷ trọng Gía trị
Tỷ
trọng trọng
Cho vay các tổ chức kinh
25,387 53.14% 31,850 52.93% 29,156 36.51%
tế
Doanh nghiệp nhà nước 4,359 9.12% 4,837 8.04% 4,630 5.80%
Công ty TNHH và công
18,402 38.52% 21,509 35.74% 19,783 24.77%
ty cổ phần
Doanh nghiệp có vốn đầu
1,977 4.14% 4,423 7.35% 3,726 4.67%
tư nước ngoài
Doanh nghiệp tư nhân 648 1.36% 1,079 1.79% 1,015 1.27%
Cho vay cá nhân và cho
22,389 46.86% 28,328 47.07% 50,707 63.49%
vay khác
Tổng dƣ nợ 47,776 100% 60,179 100% 79,864 100%
(Nguồn: Báo cáo tài chỉnh hợp nhất của VIB các năm 2015, 2016, 2017)
Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149
Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com
43
70%
63.49%
60%
47.07%
Doanh nghiệp nhà nước
46.86%
50%
38.52%
35.74%
Công ty TNHH và công ty cổ phần
40%
Doanh nghiệp có vốn đầu tư
30% 24.77%
nước ngoài
Doanh nghiệp tư nhân
20%
Cho vay cá nhân và cho vay khác
9.12% 8.04%
10% 7.35% 5.80%
4.14%
1.79%
4.67%
1.36% 1.27%
0%
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
(Nguồn: Báo cáo tài chỉnh hợp nhất của VIB các năm 2015, 2016, 2017)
Hình 2 5. Dƣ nự cho vay theo đối tƣợng khách hàng và theo loại hình doanh
nghiệp
Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp
trong năm 2015, 2016 và 2017 có những chuyển biến khá rõ nét. Nổi bật, đối với
Công ty TNHH và cổ phần giảm; còn cho vay các cá nhân và khách hàng khác thì
ngược lại, tăng 46.86% lên mức 63.49%, con số rất lớn. Có thể thấy, các công ty
TNHH và công ty cổ phần đã số là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chịu tác động
chung của khủng hoảng chưa thể phục hồi sản xuất hoàn toàn do cầu thị trường còn
yếu. Mặc dù ngân hàng luôn sẵn sàng cho đối tượng này vay trên cơ sở đảm bảo đầy
đủ các điều kiện của ngân hàng, song tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
chưa tăng trở lại. Mặt khác, cho vay tiêu dùng cá nhân được các ngân hàng đánh giá
cao, có triển vọng là sản phẩm chủ đạo trong thời gian tới. Về cơ cấu cho vay khách
hàng cá nhân, 90% là cho vay mua nhà và mua ô tô. Cụ thể như sau: 50% là cho vay
mua nhà, 40% là cho vay mua ô tô và 10% là cho vay cá nhân/hộ kinh doanh.
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc
Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc

More Related Content

Similar to Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc

Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát ...
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát ...Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát ...
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng...
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng...Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng...
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...Man_Ebook
 
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản trong bảo lãnh...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản trong bảo lãnh...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản trong bảo lãnh...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản trong bảo lãnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc (17)

BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAYBÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát ...
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát ...Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát ...
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát ...
 
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAYBÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
 
Những thách thức của ngân hàng thương mại Việt Nam trước sự phát triển của Fi...
Những thách thức của ngân hàng thương mại Việt Nam trước sự phát triển của Fi...Những thách thức của ngân hàng thương mại Việt Nam trước sự phát triển của Fi...
Những thách thức của ngân hàng thương mại Việt Nam trước sự phát triển của Fi...
 
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng...
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng...Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng...
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Thanh Toán Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng...
 
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
Pháp luật về xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại từ thực tiễn Ngân hàng Ngo...
 
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Trong Nước Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Trong Nước Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Trong Nước Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Thanh Toán Trong Nước Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
 
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầ...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
 
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.docMở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
 
Đề tài chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản trong bảo lãnh...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản trong bảo lãnh...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản trong bảo lãnh...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ thế chấp tài sản trong bảo lãnh...
 
Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.
Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.
Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.
 
Mẫu báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Quốc tế VIB, 9đ
Mẫu báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Quốc tế VIB, 9đMẫu báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Quốc tế VIB, 9đ
Mẫu báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Quốc tế VIB, 9đ
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxduongchausky
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế EffortlessGiaHuy391318
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfthanhluan21
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptxNguynThnh809779
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbhoangphuc12ta6
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGMeiMei949309
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustCngV201176
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.docQuynhAnhV
 

Recently uploaded (18)

TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 

Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Quốc Tế.doc

  • 1. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------------------- NGUYỄN ĐỨC ANH PHÚC NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH
  • 2. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------------------------- NGUYỄN ĐỨC ANH PHÚC NỢ XẤU VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN TS.HỒ CÔNG HƢỞNG TP. HỒ CHÍ MINH
  • 3. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com i LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giảng viên trường Đại học Ngân hàng đã giúp đỡ để có thể hoàn thành luận văn. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy TS. Hồ Công Hưởng, giảng viên đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù bận rộn với rất nhiều công việc, nhưng thầy vẫn dành thời gian, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Nhờ đó em đã có được những kiến thức quý báu về cách thức nghiên cứu vấn đề cũng như nội dung của đề tài, để em có thế hoàn thành tốt khóa luận của mình. Một lần nữa em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất tới thầy. Em cũng xin gửi lòi cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng các cùng cán bộ ngần hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam - Phòng giao dịch Thủ Đức đã tạo điều kiện tốt cho em trong quá trình thực tập. Do giới hạn về mặt thời gian cũng như trình độ nên khóa luận khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của Quí thầy cô cùng các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, ngày….tháng….năm…. Tác giả luận văn
  • 4. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Tác giả luận văn
  • 5. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com iv ABSTRACT The international economic integration of our country is going deeper and deeper. Integration opens many opportunities for development but indispensable, there are many challenges for the economy, including the banking sector. In a market economy, a bank is a special kind of business that is intangible, does not exist in the form of material as normal business. In order to ensure competition, to stand and develop, commercial banks in Vietnam need to improve and overcome the deficiencies in comparison with other international banks in terms of technology and professionalism. subjects, optimal products, management mechanism, ... And in addition to these aspects can not fail to mention the problem of bad debt is a matter worth attention. The problem of bad debt has been the top concern of the banking system for many years, which greatly influences the flow of money into the economy, causing huge losses and could cause a bank to fail. It is therefore important and urgent for banks to develop a sound prevention and treatment process that will help smooth the bank's operations and contribute positively to the bank's operations. competition and international integration. Vietnam International Commercial Joint Stock Bank (VIB) is one of the leading commercial banks in Vietnam. VIB is listed on the list of 500 banks in the Asia Pacific region. the price of The Asian Banker. VIB bad debt rate has a positive change. Recognizing the importance of hedging bank credit risk and dealing with bad debt of VIB is new. Therefore, I chose the topic "bad loans and how to treat bad loans at international joint stock commercial bank" The purpose of this thesis is to enable the reader to grasp the risk and risk management in action. From the above theoretical background will be the basis for the implementation of the objective of researching bad debt situation in VIB.
  • 6. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com v Overview of MB, typically a credit and credit risk analysis at MB from 2051 to 2017, gives the reader an overview of credit activity at the bank. Based on these analyzes, VIB has shown that there are some successes and limitations in the operation of risk management in order to maintain the objective of safe and effective business operation. From the limitations VIB still exist in the work of risk management as the basis for the author to make recommendations suitable for VIB in the next phase. Based on the theoretical and practical basis of the analysis of risk management activities in VIB and the direction of MB in the next phase. The author has proposed several solutions related to This thesis will answer 4 questions  What is the bad debt rate in VIB period 2015 - 2017?   What has International Commercial Joint Stock Bank do to manage credit risk in the period 2015-2017?   What are the advantages and disadvantages of the NPL prevention and treatment at VIB?   Which measures contribute to the prevention and treatment of bad debt in VIB? Qualitative methods: based on theories of credit risk management and NPLs are being applied, thus forming a theoretical basis for the research topic. Use statistical methods, describe, synthesize, analyze and answer research questions to clarify bad debt management at VIB and make recommendations. About research subjects Bad loans, prevention and treatment at International Commercial Joint Stock Bank. Research scope
  • 7. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com vi + Space: The risk management for lending activities is studied in the dissertation limited to the field survey in Thu Duc branch. + On time: focus on the period of 2015 - 2017. To achieve the objectives of the research, to answer the questions raised, the thesis aims to address the following issues: Overview study: Dissertation researches on books, newspapers, documents related to credit risk, credit risk management and bad debt in commercial banks so as to generalize and synthesize basic related theories, as the premise for the research content. Overview of business performance, NPL ratio and risk provisions at Vietnam International Commercial Joint Stock Bank for the period 2015 - 2017. Based on the collected data, the calculation of the bad debt quality assessment criteria at VIB, based on the system of regulations, operational procedures, cases of credit risk at the unit for evaluation. The advantages and disadvantages in dealing with bad debt in VIB, thus suggesting feasible solutions, reaching international standards, contributing to improving the prevention and treatment of bad debts in VIB. Contribution of the project First, the thesis clarifies the theoretical bases for credit risk, risk management, bad debt and how to prevent and deal with commercial banks, thereby clarifying the bank. VIB. Secondly, through the assessment of bad debt situation in VIB over time, investigating some causes of bad debts, preventive and handling measures have been applied in order to identify weaknesses and deficiencies. at VIB bank.
  • 8. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com vii Thirdly, from the above mentioned constraints, then propose effective and feasible solutions to improve the prevention and treatment of bad debts in VIB.
  • 9. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com viii MỤC LỤC CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG, QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...........................................................................................6 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG....................................................................................................................................6 1.1.1. Rủi ro tín dụng .....................................................................................................6 1.1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.........................................................................................6 1.1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng..........................................................................................7 1.1.1.4. Một số chỉ tiêu đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng ...............................15 1.1.1.5.Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .....................................................................18 1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng..................................................................................19 1.1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng......................................................................19 1.1.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................20 1.1.2.4. Hiệp ước Basell 2......................................................................................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................28 CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................................29 THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB). ...........................................................................................................................................................29 2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM.................................................................................................................29 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động kinh doanh...........32 2.1.1.1. Chức năng.....................................................................................................................32 2.1.1.2. Nhiệm vụ........................................................................................................................32 2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh...........................................................................32 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy................................................................................34
  • 10. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com ix 2.1.3. Tổng quan hoạt động kinh doanh............................................................36 2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM .................................................................................................40 2.2.1. Hoạt động tín dụng tại NHTMCP Quốc Tế VIB.............................40 2.2.2. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu ..............................................................46 2.2.3. Tình hình trích lập và dự phòng rủi ro.................................................48 2.2.4. Thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.........................................................................................................51 2.2.4.1. Chính sách quản trị rủi ro tín dụng...................................................................51 2.2.4.2. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng.....................................................58 2.2.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng.......................................................................................62 2.2.4.4. Quy định về những bảo đảm an toàn cho vay...............................................64 2.2.4.5. Xử lý và thu hồi nợ....................................................................................................65 2.2.4.6. Thực hiện Basel 2......................................................................................................66 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ..............................................................67 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc..............................................................................................67 2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục...................................................................69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................70 CHƢƠNG 3 ............................................................................................................................................71 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC NGĂN NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB) ... 71 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ .............................................................................................................................71 3.1.1. Định hƣớng phát triển chung của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế.....................................................................................................................71
  • 11. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com x 3.1.2. Định hƣởng phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế...................................................................................74 3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG NỢ XẤU VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NHTMCP QUỐC TẾ VIB ............................................75 3.2.1. Nâng cao hiệu quả mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng . 75 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống đo lƣờng rủi ro tín dụng.................................75 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị danh mục cho vay..........78 3.2.4. Hoàn thiện quy trình cho vay của ngân hàng ...................................82 3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................83 3.2.6. Nâng cao trình độ và hạn chế rủi ro đạo đức cán bộ....................84 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................86 KẾT LUẬN ..............................................................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 12. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ALCO Ủy ban quản lý tài sản nợ có VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế DMCV Danh mục cho vay DNNN Doanh nghiệp nhà nước DPRR Dự phòng rủi ro ĐVKD Đơn vị kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NQH Nợ quá hạn QHKH Quan hệ khách hàng QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TSĐB Tài sản đảm bảo TCTD Tổ chức tín dụng
  • 13. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com xii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quản hoạt động kinh doanh VIB năm 2015 - 2017............................ 37 Bảng 2. 2. Cơ cấu doanh thu của VIB năm 2015 – 2017.......................................... 38 Bảng 2. 3. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loai hình doanh nghiệp ... 42 Bảng 2 4. Bảng dư nợ theo nghành nghề kinh doanh ............................................... 44 Bảng 2.5. Cơ cấu nhóm nợ của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế................. 46 Bảng 2.6. Trích lập dự phòng rủi ro các khoản vay cho khách hàng........................ 48 Bảng 2.7. Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro..................................................................... 49 Bảng 2.8. Hạng mức hệ số tín nhiệm và nguy cơ doanh nghiệp............................... 56 Bảng 2.9. Tổng hợp điểm cho khách hàng................................................................ 61 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu tài chính dự kiến năm 2018 của VIB............................... 71
  • 14. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com xiii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng....................................................................8 Hình 1.2. Quy trình tín dụng ..................................................................................... 10 Hình 2.1. Logo Ngân hàng VIB................................................................................ 29 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy VIB........................................................................ 34 Hình 2.3. Quy mô tổng tài sản và lợi nhuận một số ngân hàng năm 2017 ............... 40 Hình 2. 4. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn ........................................................................ 41 Hình 2 5. Dư nự cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp 43 Hình 2.6. Dư nợ theo nghành nghề kinh doanh ........................................................ 45 Hình 2.7. Tỷ lệ nợ xấu,nợ quá hạn và nợ đủ tiêu chuẩn ........................................... 47 Hình 2.8. Tổng nợ xấu và DPRR đã trích ................................................................. 49 Hình 2.9. Tỷ lệ nợ xấu một số ngân hàng Việt Nam năm 2017................................ 51 Hình 2.10. Quy trình tín dụng và hệ thống xếp hạng nội bộ tại VIB........................ 58
  • 15. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 1 PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Hội nhập kinh tế Quốc tế của nước ta đang diễn ra ngày càng sâu rộng. Hội nhập mở ra nhiều cơ hội phát triển nhưng không thể thiếu đó là không ít thách thức đối với nền kinh tế, trong đó có lĩnh vực ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một loại doanh nghiệp đặc biệt sản phẩm vô hình, không tồn tại dưới dạng vật chất như các doanh nghiệp bình thường. Để đảm bảo được sự cạnh tranh, đứng vững và phát triển thì các ngân hàng thương mại Việt Nam cần phải cải thiện và khắc phục các mặt còn thiếu sót so với các ngân hàng thế giới về các mặt như công nghệ, trình độ chuyên môn, các sản phẩm tối ưu, cơ chế quản lý,… .Và ngoài những mặt này không thể không nhắc đến vấn đề nợ xấu là vấn đề đáng cần được quan tâm đến. Vấn đề nợ xấu được quan tâm hàng đầu của hệ thống ngân hàng trong nhiều năm, nó ảnh hưởng lớn đến dòng tiền lưu thông vào kinh tế gây ra những mất mát to lớn và có thể khiến cho một ngân hàng bị phá sản. Vì vậy việc mà đưa ra công tác phòng ngừa và xử lý hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng phát triển là vô cùng quan trọng và cấp bách điều này giúp cho hoạt động của ngân hàng diễn ra trơn tru hơn và góp phần tích cực cho việc canh tranh và hội nhập Quốc tế. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) là một trong các Ngân hàng TMCP đang dần khẳng định được vị trí của mình trong ngành ngân hàng và VIB có tên trong danh sách 500 ngân hàng thuộc khu vực Châu Á Thái Bình Dương được đánh giá của tổ chức The Asian Banker .Tỷ lệ nợ xấu của VIB có những biến đổi khả quan. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phòng ngừa rủi ro hoạt động tín dụng ngân hàng và việc xử lý nợ xấu của VIB có gì mới. Do vậy em đã lựa chọn đề tài ― Nợ Xấu Và Xử Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế‖
  • 16. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 2 Mục tiêu đề tài Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu, công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam. Từ đó đề ra các biện pháp góp phần quản trị rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và nợ xấu của ngân hàng thương mại.   Tìm hiểu về thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại VIB, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.   Trên cơ sở thực tiễn hiện nay tại VIB, đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường việc ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại VIB. Câu hỏi nghiên cứu  Tỷ lệ nợ xấu tại VIB giai đoạn 2015 – 2017 như thế nào?   Ngân hàng TMCP Quốc Tế đã làm gì để quản trị rủi ro tín dụng giai đoạn 2015-2017?   Công tác ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại VIB có những ưu điểm và hạn chế nào?   Những biện pháp nào góp phần tăng cường việc ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại VIB? Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Nợ xấu, công tác phòng ngừa và xử lý tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế.  Phạm vi nghiên cứu
  • 17. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 3 + Về không gian: Quản trị rủi ro đối với hoạt động cho vay được nghiên cứu trong luận văn giới hạn trong phạm vi khảo sát thực tế tại chi nhánh Thủ Đức. + Về thời gian: tập trung vào giai đoạn 2015 - 2017. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: dựa trên lý luận về quản trị rủi ro tín dụng và nợ xấu đang được áp dụng, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, phân tích và trả lời các câu hỏi nghiên cứu để làm rõ được công tác quản lý nợ xấu tại VIB và đưa ra kiến nghị. Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trả lời các câu hỏi đã đặt ra, khóa luận hướng đến việc giải quyết các nội dung sau: Nghiên cứu tổng quan: Luận văn nghiên cứu các sách, báo, tài liệu có liên quan đến rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và nợ xấu tại ngân hàng thương mại để từ đó khái quát, tổng hợp cơ sở lý thuyết có liên quan, làm tiền đề cho nội dung nghiên cứu. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh, tỷ lệ nợ xấu, số dự phòng rủi ro tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017. Dựa trên số liệu thu thập được, tính toán các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nợ xấu tại VIB, căn cứ vào hệ thống quy định, quy trình nghiệp vụ, những trường hợp phát sinh rủi ro tín dụng tại đơn vị để đánh giá những mặc ưu và nhược điểm trong công tác xử lý nợ xấu tại VIB, từ đó đề xuất những giải pháp có tính khả thi, tiếp cận chuẩn mực quốc tế, góp phần nâng cao việc ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại VIB.
  • 18. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 4 Đóng góp của đề tài Thứ nhất, khóa luận làm rõ những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro, nợ xấu và cách thức ngăn ngừa, xử lý đối với ngân hàng thương mại, từ đó, làm rõ lên đối với ngân hàng VIB. Thứ hai, thông qua đánh giá thực trạng nợ xấu tại VIB thời gian qua, khảo sát một số nguyên nhân gây ra nợ xấu, biện pháp ngăn ngừa và xử lý đã được áp dụng để từ đó nêu ra ưu nhược điểm còn thiếu sót ở ngân hàng VIB. Thứ ba, từ những hạn chế nêu trên, từ đó đề xuất các giải pháp có hiệu quả và khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động ngăn ngừa và xử lý nợ xấu tại VIB. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Năm Tác giả Đối tƣợng nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Lê Thị Hệ thống các vấn đề cơ bản phân tích các điều kiện thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng và để áp dụng tại các NHTM Việt 2010 Huyền xây dựng mô hình quản lý rủi Nam Diệu ro tín dụng Nguyễn Rủi ro và quản trị rủi ro tín Đề xuất những giải pháp hoàn dụng tại Ngân hàng Quốc Tế thiện công tác quản trị rủi ro tín 2010 Lan Việt Nam giai đoạn 2007 – dụng của ngân hàng. Khanh 2009. Nguyễn Các nguyên tắc Basel trong Đưa ra định hướng áp dụng các 2011 Thị Hoài việc quản lý nợ xấu. nguyên tắc của Basel trong quản Phương lý nợ xấu tại NHTM Việt Nam.
  • 19. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 5 2012 Nguyễn Thị Hoài Phương Các lý thuyết của nợ xấu, đến thực trạng quản lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ( 5 NHTM chiếm thị phần lớn trong hệ thống NHTM Việt Nam). So sánh được tình trạng nợ xấu giữa 5 ngân hàng và đưa ra những giải pháp cũng như kiến nghị nhằm tăng cuờng hoạt động quản lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. .
  • 20. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG, QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG. 1.1.1. Rủi ro tín dụng 1.1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Có rất nhiều cách quan niệm khác nhau về rủi ro tùy thuộc vào chủ thể và hoạt động của chủ thể đó trong mối quan hệ với các yếu tố khác của môi trường. Tuy nhiên, các quan niệm đó đều thống nhất một nội dung coi rủi ro là sự bất trắc không mong đợi, gây ra thiệt hại và có thể đo lường được. Trong hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động Ngân hàng nói riêng thì vấn đề rủi ro là không thể tránh khỏi. Vì thế các nhà quản trị không thể loại bỏ được rủi ro mà chỉ có thể phát hiện kịp thời để có những biện pháp chủ động xử lý. Theo PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến (2010) cho rằng: + Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu đủ được đầy đủ gốc và lãi khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc lãi không đúng kỳ hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư của ngân hàng được thanh toán đầy đủ cả gốc lãi đúng hạn thì ngân hàng không chịu bất cứ rủi ro tín dụng nào. Trong trường hợp người vay tiền phá sản, thì việc thu hồi gốc và lãi tín dụng đầy đủ là không chắc chắn, do đó ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng.
  • 21. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 7 + Rủi ro tín dụng là kết quả của việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng và ngân hàng nhận được các giấy nhận nợ do con nợ phát hành với cam kết là sẽ thanh toán cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Do đó tại thời điểm cấp tín dụng và chấp nhận giấy nhận nợ nghĩa là ngân hàng đã thừa nhận khả năng thanh toán đầy đủ và đúng hạn của khách hàng với một xác suất cao, còn xác suất mất khả năng thanh toán của khách hàng là thấp hơn rất nhiều. Trường hợp người vay tiền phá sản, ngân hàng thường không thu được lợi tức cũng như lãi suất và có thể mất toàn bộ hoặc một phần vốn gốc là phụ thuộc vào khả năng ngân hàng tiếp cận đối với tài sản của con nợ trong khi giải quyết phá sản hoặc giải thể. Từ các định nghĩa trên, rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng được hiểu đơn giản là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng(khách hàng không trả hay là trả không đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng như cam kết), gây tổn thất cho ngân hàng. 1.1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tuỳ theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu. Tuỳ theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại khác nhau. * Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
  • 22. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 8 Nguồn: http://vneconomy.vn) Hình 1.1. Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm : + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng. + Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm (như là mức cho vay loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo,… . + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng và được chia làm hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
  • 23. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 9 + Rủi ro nội tại xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, và nó có những yếu tố, đặc điểm riêng biệt trong mỗi chủ thể đi vay hoặc nghành, lĩnh vực kinh tế. + Rủi ro tập trung là rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một lại hình cho vay có rủi ro cao. *Căn cứ vào tính khách quan hoặc chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro: + Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch hoạ, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách. + Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan người vay và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác. *Căn cứ vào khả năng trả nợ cho ngân hàng: + Rủi ro động vốn điều này xảy ra khi khách hàng không thể trả nợ đúng hạn như cam kết ảnh hưởng đến kế hoach sử dụng vốn và tăng chi phí của ngân hàng. + Rủi ro mất vốn việc này xảy ra khi khach hàng không trả được một phần hoặc hoàn toàn khoản nợ vay ảnh hưởng đến dòng tiền của ngân hàng giảm sút và doanh thu bị chậm lại hoặc có thể mất đi. 1.1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Nguyên nhân từ phía ngân hàng Có rất nhiều yếu tố gây ra rủi ro tín dụng mà nguyên nhân thuộc về ngân hàng, có thể liệt kê ở đây một số nguyên nhân chính như sau:
  • 24. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 10 Chưa có định hướng phát triển tín dụng đúng đắn Ngân hàng dù lớn hay nhỏ đều là những cỗ máy được vận hành bởi bàn tay con người do đó con người là nhân tố quyết định đến sự thành bại của một ngân hàng. Giống như một con thuyền vươn mình ra biển, muốn đi dứng hướng phải có một thuyền trưởng giỏi và một đội ngũ thuyền viên tốt. Một ngân hàng muốn phát triển bền vững người lãnh đạo phải có định hướng phát triển đúng đắn, mà ở đây là định hướng phát triển tín dụng đúng đắn. Nếu phát triển tín dụng lệch, tập trung vào những lĩnh vực đang nóng trên thị trường, lợi nhuận cao nhưng dễ tốn thưong sẽ gây ra cho ngân hàng những rủi ro lớn mang tính hệ thống khôn lường. Luôn có sự đánh đổi ở đây, rủi ro càng lớn lợi nhuận càng cao và ngược lại, quyết định là ở nhà quản trị, đó cũng là nguyên nhân từ các nhà quản trị cấp cao.  Quy trình tín dụng chưa thực hiện nghiêm túc   Để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của một khoản tín dụng ngân hàng còn cần thực hiện đầy đủ nghiêm túc một quy trình tín dụng gồm 6 bước quan trọng, đó là: Lập hồ sơ tín dụng Phân tích tín dụng Ra quyết định tín dụng Giải ngân Giám sát tín dụng Thanh lý hợp đồng tín dụng ( Nguồn: kinhte Hình 1.2. Quy trình tín dụng
  • 25. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 11 Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng. Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, khả năng sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi). Bước 2: Phân tích tín dụng. Xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vạy. Mục tiêu, tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng phục hồi những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tôn thất cho ngân hàng; Phân tích tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Bước 3: Ra quyết định tín dụng. Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối vói một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Bước 4: Giải ngân. Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết ừong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân, phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có hên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thòi cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng. Bước 5: Giám sát tín dụng. Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện hạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ. Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
  • 26. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 12 Việc thực hiện nghiêm ngặt một quy trình như vậy có thể hạn chế rủi ro cho ngân hàng ở mức thấp nhất có thể, tuy nhiên đó thực sự không phải là công việc đơn giản, ơ từng bước của quy trình có thể gặp vô số rủi ro, ngay tại bước đầu tiên - lập hồ sơ tín dụng, ngân hàng phải đối mặt với rủi ro hồ sơ giả mạo, các giấy tờ chứng minh năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự bị làm giả không chỉ gây ra những phân tích, quyết định sai lầm mà còn gây khó khăn về pháp lý cho ngân hàng khi mà quan hệ tín dụng được thiết lập một cách không lành mạnh.  Xuất phát từ đạo đức cán bộ tín dụng   Đạo đức của cán bộ tín dụng: Thực tế cho thấy, nhiều cán bộ tín dụng vì lọi ích vật chất sẵn sàng tiếp tay cho các doanh nghiệp làm giả giấy tờ hồ sơ vay vốn, nâng cao giá trị tài sản thế chấp so với thực tế để rút tiền ngân hàng. Một cán bộ yếu chuyên môn có thể bồi dưỡng thêm nhưng một cán bộ giỏi nghiệp vụ mà tha hóa đạo đức thi thật nguy hiểm. Bên cạnh đó, các ngân hàng thường lơi lỏng quá trình kiểm tra giám sát đồng vốn sau khi cho vay. Việc theo dõi đồng vốn sau khi giải ngân giúp ngân hàng phòng ngừa rủi ro cho chính mình và cho khách hàng, tuy nhiên trong thời gian qua hầu hết các ngân hàng chưa thực hiện công tác này.   Cán bộ tín dụng chưa có những nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro tín dụng.   Cán bộ tín dụng chưa có những đánh giá chính xác về khách hàng và khả năng trả nợ của khách hàng.   Cán bộ tín dụng chưa có những đánh giá chính xác về phưong án kinh doanh của khách hàng, về tài sản đảm bảo cho khoản tín dụng.
  • 27. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 13  Một phần do ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp đến vay ngân hàng ngày càng đa dạng nên đa phần cán bộ tín dụng không có những thông tin cụ thể, đầy đủ cũng như hiểu biết sâu sắc về ngành nghề, lĩnh vực các doanh nghiệp đang đầu tư. Hơn nữa cán bộ tín dụng cũng rất khó khăn trong việc thẩm định được số hệu tài chính do các doanh nghiệp cung cấp.   Có thể nói trình độ chuyên môn và tư cách đạo đức của cán bộ tín dụng là mấu chốt của mọi vấn đề, nếu cán bộ tín dụng không công tâm thì bước đi nào cũng chứa rủi ro. (Nguồn: Mai Văn Bạn (2011))  Nguyên nhân từ phía khách hàng  Đối với khách hàng là cá nhân: Khách hàng cá nhân vay vốn chủ yếu phục vụ cho mục đích tiêu dùng và nguồn trả nợ chủ yếu là nguồn thu nhập ổn định hàng tháng từ lương. Tình trạng thu nhập không ổn định hay tình trạng thất nghiệp đều làm cho khả năng trả nợ suy giảm. + Những rủi ro bất thường trong cuộc sống như đau ốm, tại nạn, đi tù... đều khiến cho khách hàng có thể đẩy ngân hàng roi vào tình trạng gặp RRTD dù ít dù nhiều. + Ngoài ra, một nguyên nhân quan ừọng cần kể đến đó là rủi ro đạo đức khi khách hàng cố tình lừa đạo ngân hàng để chiếm dụng tài sản, sử dụng số tiền vay không đúng mục đích, cố tình không trả nợ... + Khả năng hoạch định kinh doanh, phương án trả nợ không chính xác còn mang tính chủ quan dẫn đến thu nhỏ hơn Đối với khách hàng là các doanh nghiệp:
  • 28. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 14 + Những nguyên nhân có thể gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng là: Doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích, hoặc sử dụng vốn vay vào việc sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng bị pháp luật cấm; không đảm bảo tính hiệu quả trong sử dụng vốn, lãng phí, tham ô, tham nhũng; doanh nghiệp gặp phải các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng. + Sự cố ý không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn của khách hàng nhằm chiếm dụng vốn. Trong thực tế, nguyên nhân này có thể mang tính khách quan nhiều hơn, trong trường họp doanh nghiệp chưa thu hồi được tiền đúng hạn trong khi đã phải chi trả cho ngân hàng dẫn đến dòng tiền bị đứt đoạn. Đối với từng khách hàng khác nhau thuộc các ngành nghề khác nhau thì mức độ rủi ro cũng khác nhau. Trong chiến lược kinh doanh của NHTM, việc lựa chọn các khách hàng mục tiêu và ngành nghề mục tiêu là một việc làm thiết yếu. Sự tồn tại của ngân hàng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của khách hàng hay ngành nghề mà ngân hàng cấp tín dụng. Với những đối tượng khách hàng mục tiêu ngân hàng cần có những nghiên cứu sâu rộng về ngành hàng, tình hình thị trường cũng như khả năng phát triển trong tương lai để hạn chế tối đa các loại rủi ro. ( Nguồn: Mai Văn Bạn (2011))  Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài  Có thể khẳng định rằng bất kỳ ngân hàng hay khách hàng nào đều bị chi phối và chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài, những nguyên nhân đến từ môi trường bên ngoài mang tính chất khách quan, bất khả kháng, ngân hàng không thể kiểm soát được mà chỉ có thể đưa ra các dự đoán và biện pháp dự phòng. Các yếu tố môi trường bên ngoài bao gồm:
  • 29. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 15  Nguyên nhân bất khả kháng: Do những tác động của môi trường tự nhiên như thiên tai, bão lụt, hạn hán, động đất,... Đây là những hiện tượng thường xuyên xay ra trong thòi gian ngắn nhưng để lại hậu quả rất nặng cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các hộ sản xuất. Họ mất một phần hoặc toàn bộ số vốn đầu tư, nếu dự án của họ bị thất bại thi sẽ không thể trả được nợ vay của ngân hàng.   Môi trường chính trị - pháp luật: Hoạt động của ngân hàng luôn chịu sự ảnh hưởng của môi trường chính trị và hệ thống pháp luật. Sự ổn định hay bất ổn định của chính trị sẽ quyết định đến RRTD nhiều hay ít.   Môi trường kinh tế: Thực tế cho thấy, bất kỳ một sự thay đổi nào về chính sách vĩ mô như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, kinh tế đối ngoại, pháp lý... đều ảnh hưởng đến lãi suất, tỷ giá hối đoái, điều kiện tín dụng... Đó đều là nhưng yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các chủ thể ừong nền kinh tế bao gồm ngân hàng, doanh nghiệp và cá nhân. (Nguồn: Mai Văn Bạn (2011)) 1.1.1.4. Một số chỉ tiêu đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng Để phản ánh rủi ro tín dụng, ngân hàng thường sử dụng các chỉ tiêu sau: + Nợ quá hạn Nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu phản ánh RRTD. Nợ quá hạn sẽ phát sinh trong trường họp khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng trả được nợ. Tùy theo thời gian quá hạn, khoản nợ này sẽ được xác định là nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, hoặc là nợ có khả năng mất vốn.. . Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu sau:
  • 30. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com i. Tỷ lệ nợ quá hạn= Số dư nợ quá hạn 100 Tổng dư nợ Tỷ lệ khách hàng có Số khách hàng có nợ quá hạn ii. nợ quá hạn trên tổng = 100 Tổng số khách hàng có dư nợ khách hàng có dư nợ Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách hàng có nợ quá hạn lớn thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại. + Nợ xấu chính là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà xuất hiện khả năng không thu hồi lại. Các khoản nợ này phát sinh là do ngân hàng thẩm định thiếu chính xác, doanh nghiệp làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán hoặc cố ý không trả nợ.. .Nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét RRTD của ngân hàng thông qua việc đánh giá cả thời hạn quá hạn của khoản vay và tiêu chí đánh giá rủi ro của khoản vay.  Nợ xấu đuợc phản ánh rõ nhất qua chỉ tiêu:   Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu /Tổng dư nợ   Tỷ lệ nợ xấu tren VCSH = Tỷ lệ nợ xấu / Vốn chủ sở hữu   Tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất = Tỷ lệ nợ xẩu / Quỹ dự phòng tổn thất.   Tỷ lệ nợ xấu / Tổng giá trị tài sản đảm bảo +Dự phòng rủi ro tín dụng (DPRRTD) DPRR đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Mục đích của việc sử dụng DPRR là nhằm bù đắp tổn thất đối với những khoản nợ của ngân hàng xảy ra trong truờng hợp khách hàng không có khả năng chi trả hoặc do giải thể, phá sản, chết, mất tích. DPRRTD được tính trên số dư nợ gốc của khách hàng bao gồm:  Dự phòng cụ thể, bảo hiếm rủi ro cụ thể cho từng khoản vay 16
  • 31. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 17  Dự phòng chung: bảo hiểm các rủi ro chung không xác định trong danh mục tín dụng và toàn bộ dự phòng được tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng. Các chỉ số thể hiện DPRRTD:  Tỷ lệ dự phòng RRTD = Dự phòng RRTD được trích lập/ Tống dư nợ cho kì báo cáo   Hệ sổ khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất = Dự phòng RRTD được trích lập/ Dư nợ bị xoá. Trong số các chỉ tiêu phản ánh RRTD ở trên thì nợ xấu được coi là chỉ tiêu đánh giá quan trọng nhất, phản ánh RRTD đang ở mức cao. Để có mức độ RRTD hợp lý trong HĐKD của NHTM thì việc đo lường RRTD sẽ là cần thiết từ đó giúp các nhà quản lý có được biện pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD, việc đo lường đó phải mang tính chất thường xuyên, có phân tích đánh giá qua sự kết hợp của các số liệu lịch sử.
  • 32. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 18 1.1.1.5.Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng Ngân hàng cần có những phưong pháp nhận ra những dấu hiệu của RRTD để từ chối cho vay (trong trường hợp trước khi cho vay) hoặc đưa ra các thức xử lý kịp thời (trong trường hợp đã cho vay). (1)Nhóm dâu hiệu báo trước từ rủi ro về ngành nghê kinh doanh, đặc điểm phân tích ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: Lượng hàng bán trước dây và lợi nhuận; chính sách của Chính phủ; các điều kiện lao động; các điều kiện cạnh tranh; chu kỳ của ngành nghề kinh doanh,... (2)Nhóm dâu hiệu báo trước từ rủi ro trong kinh doanh (rủi ro về cơ câu, chiên lược và hoạt động), bao gồm: Ke hoạch chiến lược và sự không đồng nhất trong việc lập ké hoạch; việc mua và bán với qui mô lớn; cơ cấu lại qui mô lớn, mở rộng hay thu hẹp công ty; sụt giá cô phiếu trên thị trường; những thay đôi trong nhu cầu thị trường, cổ phiếu bị ảnh hưởng bởi công nghệ hay các qui chế hoặc việc xoá bỏ qui chế; giới thiệu hay huỷ bỏ các sản phẩm và dịch vụ chính; không có sự phân biệt về sản phẩm có cơ cấu chi phí cao; chất lượng sản phẩm giảm; những điều chỉnh quan trọng của luật pháp ảnh hưởng tới tính cạnh tranh; việc giao hàng không hiệu quả; hệ thống phân phối không hiệu quả trong điều kiện thị trường biến động; sự thay đối về cầu bán hàng; sự thay đôi về giá bán hàng; sự thay dôi về giá đầu vào; khả năng điều chỉnh giá đầu ra theo những thay đôi của giá đầu vào; đòn bẩy hoạt động (tỷ lệ của chi phí cố định),... (3)Nhóm dấu hiệu báo trước thông qua thông tin tài chính, bao gồm: Kiểm soát tài chính yếu kém và không thống nhất trong báo cáo; báo cáo muộn hoặc không đầy đủ về thông tin tài chính; trì hoãn việc chuân bị các báo cáo tài chính.
  • 33. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 19 (4)Nhóm dâu hiệu báo trước thông qua thông tin các nhân, công tác quản lý: Lối sống phung phí của các vị giám đốc, lãnh đạo doanh nghiệp; việc né tránh của các nhà quản lý công ty; những yêu cầu xin miễn khoản bảo đảm; nhữrtg yêu cầu xin miễn bảo lãnh cá nhân; những yêu cầu tăng đáng kê các khoản tín dụng; sức ép thanh toán của các nhà cung cấp; tinh thần của nhân viên kém; những thay đôi bất thường trong cán bộ quản lý hoặc cán bộ chủ chốt; ban quản lý bị chi phối bởi một người sáng lập,... Năng lực của ban quản lý không đủ; thông tin quản lý chậm và thiển cận; phân tích thiếu nhạy bén. (Nguồn:Phạm Thị Nguyệt (2011)) 1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng 1.1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng Quản trị RRTD trong NHTM là thông qua hệ thống các công cụ tác động tới rủi ro tín dụng ngân hàng, nhằm tìm ra nguyên nhân và xử lý các tình huống xảy ra RRTD với mục tiêu giảm thiểu tổn thất do rủi ro gây ra. Quản trị RRTD có ý nghĩa quan trọng xuyên suốt hoạt động kinh doanh của NHTM, hiệu quả kinh doanh đạt được luôn đồng nghĩa với rủi ro ở mức độ có thể chấp nhận được cùng với việc tiến hành các hoạt động quản trị rủi ro. Nghệ thuật trong quản trị rủi ro là phải đưa ra được quyết định đúng đắn, kịp thời nhất để giải quyết được cả hai vấn đề lợi nhuận và rủi ro sao cho hài hòa và mang lợi lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Theo Nguyễn Văn Tiến (2005) thì ―Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chỉnh sách và biện pháp quản lỷ tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững‖
  • 34. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 20 Vì vậy ta có thể hiểu quản lý rùi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt động tín dụng nhầm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng. Chấp nhận và quản lý rủi ro là nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh Ngân hàng; tuy nhiên, các loại rủi ro mà Ngân hàng chấp nhận cần được Ngân hàng tính đến trong chiến lược kinh doanh của mình và cần được hiểu thấu đáo, được đo lường, được kiểm soát, nằm trong phạm vi khả nảng sẵn sàng ứng phó với những bất lợi có thể chấp nhận được. 1.1.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng Trong sự biến động mạnh mẽ và khó lường của nền kinh tế thị trường thì việc xây dựng một chính sách quản trị RRTD đúng đắn và phù họp là tối quan trọng, nó là ―kim chỉ nam‖ cho hoạt động tín dụng đúng hướng và bền vững, đảm bảo cho ngân hàng có thể linh hoạt trong phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng. Hay nói một cách cụ thể, việc xây dựng chính sách quản trị RRTD chính là việc xác định khẩu vị rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được, các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro. Để xây dựng chính sách tín dụng hợp lý cần căn cứ vào các điều kiện sau: (1) Phù hợp với môi tnrờng hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hoạt động kinh doanh nào của NHTM cũng diễn ra trong một môi trường nhất định, nên khi xây dựng chính sách quản trị rủi ro, ngân hàng cần phải xem xét tới tác động của các yếu tố như tình hình kinh tế, xã hội trên địa bàn hoạt động của ngân hàng, đặc điểm, tính chất lĩnh vực mà ngân hàng cần cấp tín dụng cũng như mức độ cạnh tranh của các ngân hàng đối thủ khác. Nếu xây dựng một chính sách phù họp với các yếu tố vĩ mô ngân hàng có thể đo lường dự đoán được rủi ro có thẻ xảy ra, đa dạng các biện pháp hạn chế và bù đắp thiệt hại do rủi ro gây ra.
  • 35. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 21 (2) Phù hợp với quy định cua cơ quan quản lý Bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng chịu sự quản lý của các cấp chính quyền nhằm đảm bảo sự phát triển đúng hướng của các ngành trong nền kinh tế, hoạt động ngân hàng chịu sự quản lý trực tiếp của NHNN và gián tiếp của các ban ngành khác. Mặt khác, rủi ro trong ngân hàng có tính dây chuyền nên việc tuân thủ các quy định của cơ quan quản lý đảm bảo an toàn cho không chỉ một ngân hàng mà cho toàn hệ thống ngân hàng. Đe đảm bảo sự hoạt động trôi chảy của toàn nền kinh tế, ngân hàng cần chủ động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm với những hành động của mình, tuân thủ chặt chẽ vói các chính sách và văn bản pháp quy đã ban hành. - Căn cứ trên cơ sở nguyên tắc chung về QTRRTD: + Chiến lược QTRR phù họp với chiến lược phát triển và chính sách tín dụng của ngân hàng. + Có bộ phận quản trị RRTD riêng hoạt động độc lập với các bộ phận kinh doanh khác trong ngân hàng. + Thực hiện nguyên tắc ―hai tay, bốn mắt‖ trong hoạt động quản trị RRTD. + Quản trị RRTD cần được thực hiện trên toàn danh mục cho vay cũng như từng khoản vay riêng lẻ; Quản trị RRTD cần đặt trong mối quan hệ với các rủi ro khác. + Công tác quản trị RRTD bao gồm: xác định, định lượng, giám sát và sử dụng dự phòng để bù đắp RRTD. + Cân bằng giữa chi phí và lợi ích thu được. Chi phí cho công tác quản trị RRTD phải thấp hon thu nhập mang lại từ hoạt động đó.
  • 36. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 22 + Thực hiện công tác phân tích lợi nhuận, rủi ro cho ngân hàng, thông qua công tác phân tích báo cao tài chinh, báo cáo RRTD mà ngân hàng có thể gặp phải mà có thê rút ra phạm vi RRTD tập trung, xác định hiệu quả công tác quản lý RRTD tập trung, xác định mức độ RRTD có thể chấp nhận được mà vẫn đảm bảo lợi nhuận của ngân hàng. Thông qua kinh nghiệm quản lý danh mục cho vay, chất lượng thấm định tín dụng, năng lực trình độ cán bộ, nếu chất lượng thẩm định tốt sẽ phân tách rõ ràng từng khách hàng với mức độ tín nhiệm khác nhau. Từ đó ngân hàng có những điều chỉnh phù họp từ khâu cho vay tới khâu thu hồi nợ, hạn chế RRTD có thể xảy ra. Hon thế nữa, tín dụng và quản trị RRTD cần có sự nhạy cảm nghề nghiệp và kinh nghiệm năng lực của cán bộ nhân viên quản trị RRTD vì vậy nhân lực là yếu tố hết sức quan trọng trong việc xây dựng chính sách RRTD. 1.1.2.3. Một số biện pháp đo lường rủi ro tín dụng Sự đo lường rủi ro là quan trọng vì nó ảnh hưởng đến sự phân bổ nguồn lực cho quản trị kiểm soát rủi ro. Để đo lường rủi ro nhà QTRR phải (1) Xây dựng thước đo mức độ quan trọng của rủi ro. (2) Áp dụng thước đo này vào các rủi ro đã được xác định. Để xác định mức độ nghiêm trọng do rủi ro mang lại, nhà QTRR phải đánh giá tất cả các loại tổn thất trực tiếp do sự cố mang lại cũng như toàn bộ hậu quả tài chính mà tổ chức phải dánh chịu (Quản trị rủi ro - Nguyễn Quang Thu, 1998). Về phương pháp đo lường rủi ro phổ biến, các nhà QTRR có thể áp dụng phương pháp sử dụng thang đo ảnh hưởng và sắp xếp ưu tiên các rủi ro. Trong đó tiến hành các đo lường sau: đo lường tần số tổn thất (tức là xác suất một nguy hiểm sẽ gây ra tổn thất trong một năm) và đo lường mức độ nghiêm trọng của tổn thất (quản trị rủi ro – Nguyễn Quang Thu, 1998).
  • 37. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 23 Trong lĩnh vực ngân hàng thì quản trị RRTD phản ánh một cách hệ thống các vấn đề cơ bản sau: (i) Các cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ để thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ. (ii) Các công cụ đo lường, phát hiện rủi ro. (iii) Các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh. (iv) Các phương án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy ra. Về mô hình đo lường và xác định RRTD tại ngân hàng: Theo Nguyễn Văn Tiến (2010), hiện nay trong hoạt động tín dụng ngân hàng, các mô hình đo lường RRTD đang được sử dụng và phát triển bao gồm: Mô hình định tính và mô hình định lượng. Trên thực tế, các mô hình này không loại trừ lẫn nhau, một ngân hàng có thể sử dụng nhiều mô hình để phân tích, đánh giá mức độ RRTD của khách hàng. Cụ thể điển hình các mô hình như sau: Mô hình định tính về rủi ro tín dụng(mô hình 6C): 6 đặc điểm 6 chữ C trong phương pháp bao gồm character (tư cách), capacity (năng lực), cash (thu nhập), collateral (bảo đảm), conditions (điều kiện) và control (kiểm soát). i. Tư cách khách hàng: Khách hàng phải có mục đích vay vốn rõ ràng và có thiện chí trả nợ khi đến hạn. ii. Năng lực của người vay: Khách hàng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự để ký kết hợp đồng tín dụng. iii. Thu nhập của khách hàng: Là cơ sở để xác định rằng khách hàng có khả năng tạo ra đủ tiền để trả nợ.
  • 38. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 24 iv. Bảo đảm tiền vay: Là nguồn để thu hồi nợ khi khách hàng không còn khả năng trả nợ và phải chú ý đến các yếu tố như tuổi thọ, điều kiện, và mức độ chuyên dụng của tài sản người vay. v. Các điều kiện: Tùy theo xu hướng phát triển của nền kinh tế mà ngân hàng có những chính sách tín dụng, những điều kiện quy định cho khách hàng trong từng thời kỳ. vi. Kiểm soát: Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế hoạt động, khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân hàng. Các mô hình định lượng (hay mô hình lượng hóa RRTD): Mô hình điểm số Z (Z-Credit Scoring Model): Đây là mô hình do E.I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại RRTD đối với người đi vay và phụ thuộc vào: trị số của các chỉ số tài chính của người vay; và tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ. (quản trị rủi ro – Nguyễn Quang Thu, 1998). . Từ đó Altman đã xây dựng mô hình cho điểm: z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3 X3 + 0,6X4 + 1,0X5 Trong đó: XI = Tỷ số ―Vốn lưu động ròng /Tổng tài sản‖ X2 = Tỷ số ―Lợi nhuận giữ lại /Tổng tài sản‖ X3 = Tỷ số ―Lợi nhuận trước thuế và lãi /Tổng tài sản‖ X4 = Tỷ số ―Thị giá cổ phiếu /Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn‖ X5 = Tỷ số ―Doanh thu /Tổng tài sản‖ Sau khi thay lần lượt các giá trị X vào mô hình, ta tính được z. Nếu: 1. z < 1,81 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợ lớn.
  • 39. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 25 2. 1,81 < z < 2,99 : Doanh nghiệp có thể được coi là có rủi ro vỡ nợ trung bình. 3. z > 2,99 : Doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợ thấp. Trị số z càng cao, người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Theo như tiến sĩ Nguyễn Văn Tiến mô hình này còn vài nhược điểm sau :  Mô hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng vay ―vỡ nợ‖ và ―không vỡ nợ‖. Tuy nhiên trong thực tế mức độ RRTD tiềm năng của mỗi khách hàng khác nhau từ mức thấp như chậm trả lãi, không được trả lãi cho đến mức mất hoàn toàn cả vốn và lãi của khoản vay.   Không có lý do thuyết phục để chứng minh rằng các thông số phản ánh tầm quan trọng của các chỉ số trong công thức trên là bất biến, dù trong ngắn hạn. Tương tự như vậy, bản thân các biến số Xj được chọn cũng không phải là bất biến, đặc biệt khi các điều kiện kinh doanh cũng như điều kiện thị trường tài chính luôn thay đổi liên tục. Các biến số Xj thực tế có phụ thuộc lẫn nhau chứ không phải hoàn toàn độc lập nhu theo giả thiết của mô hình.   Mô hình không tính đến một số nhân tố khó định lượng nhưng có thể đóng một vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mức độ của các khoản vay (danh tiếng của khách hàng, mối quan hệ lâu dài giữa NH và khách hàng hay các yếu tố vĩ mô như sự biến động của chu kỳ kinh tế). 1.1.2.4. Hiệp ước Basell 2 Mục tiêu của Basel II: Nâng cao chất lượng và sự ổn định của hệ thống ngân hàng quốc tế; Tạo lập và duy trì một sân chơi bình đẳng cho các ngân hàng hoạt động trên bình diện quốc tế; Đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm ngặt hơn trong lĩnh vực quản lý rủi ro.
  • 40. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 26 Hai mục tiêu đầu của Basel II là những mục tiêu chủ chốt của Hiệp ước vốn Basel I. Mục tiêu cuối cùng là mới, đó là dấu hiệu của việc bắt đầu chuyển dần từ cơ chế điều tiết dựa trên tỷ lệ, mà đó chỉ là một phần của khung mới, hướng đến một sự điều tiết mà sẽ dựa nhiều hơn vào các số liệu nội bộ, thông lệ và các mô hình. - Basel II sử dụng khái niệm―Ba trụ cột‖: (1) Trụ cột thứ I: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro như Basel I. Tuy nhiên, rủi ro được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. So với Basel I, cách tính chi phí vốn đối với rủi ro tín dụng có sự sửa đổi lớn, đối với rủi ro thị trường có sự thay đổi nhỏ, nhưng hoàn toàn là phiên bản mới đối với rủi ro vận hành. Trọng số rủi ro của Basel II bao gồm nhiều mức (từ 0%-150% hoặc hơn) và rất nhạy cảm với xếp hạng. (2) Trụ cột thứ II: liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, Basel II cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những ―công cụ‖ tốt hơn so với Basel I. Trụ cột này cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý, mà hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại (residual risk). Basel II nhấn mạnh 4 nguyên tắc của công tác rà soát giám sát: Thứ nhất, các ngân hàng cần phải có một quy trình đánh giá được mức độ đầy đủ vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và phải có được một chiến lược đúng đắn nhằm duy trì mức vốn đó. Thứ hai, các giám sát viên nên rà soát và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ và chiến lược của ngân hàng, cũng như khả năng giám sát và đảm bảo tuân
  • 41. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 27 thủ tỉ lệ vốn tối thiểu; giám sát viên nên thực hiện một số hành động giám sát phù hợp nếu họ không hài lòng với kết quả của quy trình này. Thứ ba, Giám sát viên khuyến nghị các ngân hàng duy trì mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy định. Thứ tư, giám sát viên nên can thiệp ở giai đoạn đầu để đảm bảo mức vốn của ngân hàng không giảm dưới mức tối thiểu theo quy định và có thể yêu cầu sửa đổi ngay lập tức nếu mức vốn không được duy trì trên mức tối thiểu. (3) Trụ cột thứ III: Các ngân hàng cần phải công khai thông tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trường. Basel II đưa ra một danh sách các yêu cầu buộc các ngân hàng phải công khai thông tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với từng loại rủi ro này. (Nguồn: www.sbv.com.vn) Như vậy, quá trình phát triển của Basel và những Hiệp ước mà tổ chức này đưa ra, các ngân hàng thương mại càng ngày càng được yêu cầu hoạt động một cách minh bạch hơn, đảm bảo vốn phòng ngừa cho nhiều loại rủi ro hơn và do vậy, hy vọng sẽ giảm thiểu được rủi ro.
  • 42. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 đã tập trung nghiên cứu làm rõ một số vấn đề cơ bản sau: Thứ nhất: Những vấn đề cơ bản về RRTD trong hoạt động kinh doanh ngân hàng: Khái niệm, phân loại RRTD, nguyên nhân dẫn đến RRTD, dấu hiệu nhận biết RRTD và chỉ tiêu đánh giá RRTD của ngân hàng. Thứ hai: Các vấn đề cơ bản về quản trị RRTD: Khái niệm, nhiệm vụ và nội dung của quản trị RRTD (Đo lường RRTD, kiểm soát, chuyển đổi RRTD và xử lý RRTD). Qua đây, có thể thấy được tầm quan trọng của quản trị RRTD và sự phức tạp trong công tác quản trị RRTD tại ngân hàng. Từ những khái quát về lý thuyết trên sẽ làm cơ sở cho việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu thực trạng QTRRTD tại VIB trong chương tiếp theo.
  • 43. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 29 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB). 2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM Tên tổ chức: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Vietnam International Commercial Joint Stock Bank Tên viết tắt: Ngân hàng Quốc Tế (VIB) Hội sở chính: Tầng 1, tầng 6, tầng 7 tòa nhà CornerStone, số 16 Phan Chu Trinh, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm,Thành phố Hà Nội Điện thoại: 024 6276 0068 Fax: 024 6276 0068 Website: www.vib.com.vn Email: vib@vib.com.vn Hotline: 1800 8180 Swift code: VNIBVNVX Hình 2.1. Logo Ngân hàng VIB
  • 44. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 30 Vốn điều lệ: 5 644.000.000.000 VND Giấy phép thành lập: 0060/NG-GP do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp ngày 25/01/1996 Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, tên viết tắt là Ngân hàng Quốc Tế (VIB), được thành lập ngày 18 tháng 9 năm 1996, trụ sở đặt tại 16 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội. Đến ngày 31/12/2017, VIB đã trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt 123,2 nghìn tỷ đồng, vốn điều lệ 5.644 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt gần 9.000 tỷ đồng. VIB hiện có hơn 5.000 cán bộ nhân viên phục vụ gần 2 triệu khách hàng tại 162 chi nhánh và phòng giao dịch ở 27 tỉnh/thành trọng điểm trong cả nước. Năm 2010 ghi dấu một sự kiện quan trọng với việc Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia (CBA) –Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Úc và là Ngân hàng hàng đầu thế giới với trên 100 năm kinh nghiệm đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của chúng tôi với tỉ lệ sở hữu cổ phần ban đầu là 15%. Sau một năm, ngày 20/10/2011, CBA đã hoàn thành việc đầu tư thêm 1.150 tỷ đồng vào VIB, tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần của CBA tại VIB từ 15% lên 20% nhằm tăng cường cơ sở vốn, hệ số an toàn vốn, mở rộng cơ hội kinh doanh và quy mô hoạt động cho VIB. Mối quan hệ hợp tác chiến lược này tạo điều kiện cho VIB triển khai thành công các kế hoạch dài hạn trong chiến lược kinh doanh và đặc biệt là nâng cao chất lượng Dịch vụ Khách hàng hướng theo chuẩn mực quốc tế. Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh, VIB luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh. VIB đã và đang tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp tục chú trọng phát triển mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới thông qua các kênh phân phối đa
  • 45. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 31 dạng để cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Trong quá trình hoạt động, VIB đã đạt nhiều danh hiệu và giải thưởng, tiêu biểu như: Năm 2007 được xếp hạng 3 trong 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam, năm 2011 nhận Cờ Thi đua của Ngân hàng Nhà nước cho những nỗ lực trong hoạt động và phát triển kinh doanh và giải thưởng ―Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ thanh toán quốc tế‖ do Citigroup trao, năm 2012 đoạt giải thưởng Thương hiệu mạnh năm 2012 do Thời báo Kinh Tế Việt Nam tổ chức và lọt vào Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam do báo Vietnamnet phối hợp cùng tổ chức Vietnam Report tổ chức, năm 2015 Top 10 ngân hàng triển khai Basel II, là ngân hàng có hệ số an toàn vốn (CAR) triển khai Basel II cao nhất, năm 2014 được tổ chức tín nhiệm Quốc Tế Moody’s xếp hạng VIB là 1 trong 2 ngân hàng có chỉ số sức mạnh tài chính cao nhất trong số 9 ngân hàng lớn của Việt Nam, năm 2015 VIB tiếp tục dẫn đầu bảng xếp hạng tín nhiệm mới nhất của Moody's, đoạt giải thưởng ngân hàng hàng đầu về sản phẩm và dịch vụ sáng tạo do IDG trao tặng cho MyVIB và lọt top 10 ngân hàng triển khai Basel II, là ngân hàng có hệ số an toàn vốn (CAR) triển khai Basel II cao nhất, năm 2016 Giải thưởng ―Ngân hàng có hoạt động mạng xã hội tốt nhất Việt Nam‖ và ―Ngân hàng giao dịch tiến bộ nhất khu vực Châu Á Thái Bình Dương‖, đoạt giải thưởng ―Ngân hàng có dịch vụ ngân hàng SME sáng tạo nhất Việt Nam năm 2016‖. Năm 2017 VIB đã nhận giải thưởng ―Thương hiệu ngân hàng sáng tạo nhất Việt Nam‖, VIB nhận giải thưởng ―Ngân hàng hàng đầu Việt Nam về Tài trợ thương mại cho Doanh nghiệp SMEs‖ do Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) trao giải và 2 giải thưởng quốc tế cho Ứng dụng di động My VIB.
  • 46. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 32 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động kinh doanh 2.1.1.1. Chức năng  Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các nghiệp vụ kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận.   Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của Tổng giám đốc ngân hàng quốc tế.   Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng giám đốc Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam. 2.1.1.2. Nhiệm vụ  Cân đối điều hành vốn kinh doanh đối với các chi nhánh trực thuộc.   Thực hiện hoạch toán kinh doanh.   Đầu tư dưới các hình thức như góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác khi được Ngân hàng Quốc tế chấp thuận.   Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.   Thực hiện công tác tổ chức và cán bộ theo phân cấp.   Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ.   Tổ chức phổ biến hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, của Ngân hàng Quốc tế.   Nghiên cứu phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ tín dụng và đề ra kể hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Quốc tế.   Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, tiếp thị, quảng bá thương hiệu. 2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh Ngân hàng VIB hoạt động chủ yếu trên các lĩnh vực chủ yếu sau: 1. Dịch vụ Ngân hàng Doanh nghiệp:
  • 47. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 33 Ngân hàng Quốc tế cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp và các khách hàng kinh doanh khác nhau bao gồm:  Dịch vụ tín dụng.   Các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.   Dịch vụ bão lãnh.   Dịch vụ thanh toán.   Dịch vụ mua bán ngoại tệ. Các khoản vay được cung cấp cho nhiều mục đích khác nhau như: Bổ sung vốn lưu động, mua sắm trang bị tài sản cố định, đầu tư mở rộng sản xuất,… 2. Dịch vụ Ngân hàng cá nhân: Các dịch vụ VIB cung cấp cho các khách hàng cá nhân bao gồm: -Dịch vụ tiết kiệm. -Dịch vụ tín dụng tiêu dùng. -Dịch vụ thanh toán. -Dịch vụ xác nhận năng lực tài chính. -Dịch vụ thẻ. -Dịch vụ mua bán ngoại tệ. Các khoản vay cho tiêu dùng nhằm mục đích sử dụng vốn cụ thể như: mua sắm, sửa chửa nhà đất, mua sắm xe oto, vật dụng gia đình, đi du học, đầu tư cổ phiếu,… 3. Dịch vụ Ngân hàng định chế: Ngân hàng VIB cung cấp các dịch vụ cho các ngân hàng, tổ chức tài chính và tổ chức phi tài chính bao gồm:
  • 48. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 34 -Dịch vụ tiền gửi. -Dịch vụ quản lý tài sản. -Dịch vụ cho vay. -Dịch vụ đồng tài trợ. -Dịch vụ mua bán ngoại tệ. -Dịch vụ ngân quỹ…… 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy (Nguồn www.vib.com.vn) Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy VIB Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Quốc Tế được xây dựng theo mô hình quản lý khối gồm: 1. Hội Đồng Quản Trị: gồm 1 Chủ tịch Hội đồng quản trị và 4 ủy viên.
  • 49. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 35 Hàng năm, hội đồng quản trị xem xét và điều chỉnh các kế hoạch kinh doanh mang tính chất chiến lược trung và dài hạn đảm bảo cho định hướng kinh doanh của ngân hàng luôn phù hop với diễn biến thị trường. Hội đồng quản trị phê duyệt ngân sách hoạt động hàng năm cho ngân hàng, kiểm soát định kỳ kết qủa kinh doanh của ngân hàng, kiếm soát việc sử dụng ngân sách và các kế hoạch hành động của ban điều hành. Hội đồng quản trị đặt ra các quy định, các chính sách về quản lý rủi ro tín dụng và một số lĩnh vực kinh doanh quan họng khác. 2. Ban Kiểm Soát: Gồm 3 thành viên, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiếm soát thực hiện kiểm tra thuờng xuyên hoạt động tài chính, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của ngân hàng. Ban kiếm soát báo cáo đại hội cổ đông về tính chính xác, trung thực và họp pháp của các chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ. 3. Ủy Ban Quản Lý Tài Sản Nợ — cỏ (ủy Ban ALCO): gồm 5 thành viên Ủy Ban ALCO có chức năng quản lý Bảng cân đối kế toán của ngân hàng phù họp với chính sách phát triển của ngân hàng, quản lý rủi ro thanh khoản và rủi ro thị truờng; tối đa hóa thu nhập của ngân hàng, gia tăng giá trị cho các cổ đông; đảm bảo sự tuân thủ các chính sách pháp luật về tỷ lệ an toàn trong hoạt động. Các chính sách rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trường do ủy Ban ALCO chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và giám sát thực hiện có tính chất sống còn đối với sự tồn tại, phát triển của Ngân hàng. 4. Ủy Ban Tín dụng:
  • 50. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 36 Ủy ban tín dụng phê duyệt định hướng và cơ cấu dư nợ của toàn hệ thống Ngân hàng Quốc Tế theo mặt hàng, lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn kinh doanh; quyết định chính sách tín dụng gồm cả chính sách khách hàng dựa trên nguyên tắc về rủi ro, tăng trưởng và lợi nhuận cho ngân hàng; thông qua chính sách về lãi suất cho vay và các loại phí; quyết định các chính sách dự phòng rủi ro tín dụng và phê duyệt các khoán đầu tư tín dụng. 5. Ban điều hành: gồm có các thành viên sau: Tổng Giám đốc kiêm Giám đối Khối khách hàng doanh nghiệp, Khối hỗ trợ và giao dịch. Phó Tổng Giám đốc - Giám đốc Khối nguồn vốn và ngoại hối Phó Tổng Giám đốc - Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân Phó Tổng Giám đốc - Giám đốc Khối quản lý tín dụng Phó Tổng Giám đốc - Giám đốc Khối chi nhánh và dịch vụ. 2.1.3. Tổng quan hoạt động kinh doanh
  • 51. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 37 Bảng 2.1. Kết quản hoạt động kinh doanh VIB năm 2015 - 2017 (Đơn vị : tỷ đồng) So sánh Năm Năm Năm STT Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % 1 Tổng tài 84,308 104,156 123,159 19,848 23.54% 19,003 18.24% sản Tổng 2 doanh 2,929 3,400 4,089 471 16.08% 689 20.26% thu Lợi 3 nhuận 1,164 1,308 1,755 144 12.37% 447 34.17% trƣớc dự phòng Chi phí 4 dự phòng 509 606 349 97 19.06% -257 -42.41% rủi ro Lợi 5 nhuận 521 561 1,124 40 7.68% 563 100.36% sau thuế -
  • 52. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 38  Về tổng tài sản : Nhìn chung tổng tài sản của VIB tăng dần qua các năm và đến cuối năm 2017 đã đạt 123,159 tỷ đồng tăng 38,851 tỷ đồng so với năm  2015.   Về doanh thu : doanh thu từ hoạt động kinh doanh của VIB tăng trưởng qua các năm, doanh thu năm 2017 đạt 4,089 tỷ đồng, tăng 40% so với năm 2015, có thể nói năm 2017 là năm VIB có những bức phá rất ngoặc mục ở nhiều chỉ tiêu. Công tác huy động vốn, cho vay và các hoạt động khác của ngân hàng đã đem về lãi hoạt động cho ngân hàng khá cao. Ngân hàng VIB luôn cung cấp, làm thỏa mãn, phục vụ nhu cầu cho các đối tượng khách hàng một cách tốt nhất. Chi tiết cơ cấu doanh thu của VIB qua năm 2015-2017 Bảng 2. 2. Cơ cấu doanh thu của VIB năm 2015 – 2017 (Đơn vị : tỷ đồng) So sánh Năm Năm Năm STT Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 +/- % +/- % 1 Doanh thu 2,344 2,626 3,455 282 12.03% 829 31.57% từ lãi ròng Doanh thu 2 thuần từ 166 256 407 90 54.22% 151 58.98% dịch vụ 3 Tổng 2,929 3,400 4,089 471 16.08% 689 20.26% doanh thu
  • 53. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 39 Tỷ trọng doanh thu từ lãi tín dụng trong tổng doanh thu qua các năm tại VIB vẫn chiếm tỷ trọng lớn, bình quân chiếm tới 80% và doanh thu thuần từ dịch vụ ngoài tín dụng vẫn chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ là 10%. Do vậy, công tác QTRRTD cần phải được VIB áp dụng triệt để hơn, chuyên nghiệp hơn, quyết liệt hơn nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động và duy trì hiệu quả kinh doanh. -Về lợi nhuận ròng : Con số lợi nhuận từ HĐKD trước dự phòng hàng năm tại VIB tăng trưởng bình quân 26% đạt 1,755 tỷ đồng vào năm 2017. Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta cần phải nhìn vào con số lợi nhuận sau dự phòng vì dự phòng rủi ro là phần chi phí quan trọng đối với ngân hàng. Dự phòng rủi ro tại VIB năm 2015 là 509 tỷ đồng chiếm 44% lợi nhuận nhưng con số này đã giảm manh ở năm 2017 chỉ còn 349 tỷ đồng và chiếm 20% lợi nhuận (giảm 24% so với năm 2015). Kết quả lợi nhuận ròng sau thuế và dự phòng qua 2 năm tại VIB tăng trưởng đạt 1,124 tỷ đồng vào cuối năm 2017 mức lợi nhuận gấp đôi so với năm 2016 và vượt 43% so với kế hoạch đề ra. Nguyên nhân chính là do thu nhập lãi thuần và lãi từ hoạt động dịch vụ tăng trưởng tốt, cùng với việc cắt giảm đáng kể chi phí dự phòng rủi ro. Điều này phần nào chứng tỏ RRTD tại VIB đã giảm cho thấy chất lượng khoản vay của VIB cải thiện dần. Áp lực nợ xấu đã bán cho VAMC đối với VIB đã giảm trong 2016 nhưng vẫn còn. Tuy nhiên, với tốc độ xử lý nợ xấu tốt của VIB, ước tính thời gian để VIB xử lý triệt để nợ xấu là 2-3 năm. Bên cạnh đó, với chất lượng tài sản đảm bảo tốt, tốc độ xử lý nợ của VIB sẽ còn nhanh hơn khi nghị định thu hồi nợ qua xử lý tài sản đảm bảo chính thức có hiệu lực. Theo biểu đồ 2.1, so với các ngân hàng có quy mô tổng tài sản tương đương, năm 2017 VIB đã đạt được mức lợi nhuận ròng còn khá thấp mặc dù tăng so với năm 2016.
  • 54. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 40 (Đơn vị : tỷ đồng) 1,200,000 7,000 1,000,000 6,000 800,000 5,000 4,000 600,000 3,000 400,000 2,000 200,000 1,000 - - Tổng tài sản Lợi nhuận ròng (Nguồn: Báo cáo tài chính thường niên các NH TMCP năm 2017) Hình 2.3. Quy mô tổng tài sản và lợi nhuận một số ngân hàng năm 2017 2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM 2.2.1. Hoạt động tín dụng tại NHTMCP Quốc Tế VIB Cũng như phần lớn các Ngân hàng tại Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại nguồn thu lớn nhất, do vậy hoạt động tín dụng được đặc biệt quan tâm đẩy mạnh và phát triển tại VIB.  Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn cho vay:  Dư nợ tín dụng theo kì hạn của VIB gồm: ngắn hạn có thời hạn dưới 1 năm, trung hạn có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dài hạn có thời hạn trên 5 năm. Cụ thể là:
  • 55. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 41 100% 32.71% 35.66% 80% 49.62% Cho vay dài hạn 60% 31.60% 31.19% 27.41% Cho vay trung hạn 40% 35.69% 33.14% Cho vay ngắn hạn 20% 22.98% 0% Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 (Nguồn: Báo cáo tài chỉnh hợp nhất của VIB các năm 2015, 2016, 2017) Hình 2. 4. Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn Qua biểu đồ 2.2 ta thấy được VIB đang tập trung tín dụng trung và dài hạn, tỷ lệ cho vay dài hạn của ngân hàng tăng dần và chiếm xấp xỉ 50% tổng dư nợ năm 2017 và cả cho vay trung và dài hạn chiếm 77% tổng dư nợ năm 2017. Ngược lại, tỷ lệ này đối với cho vay ngắn hạn giảm dần qua các năm và năm 2017 chỉ chiếm xấp xỉ 23% tổng dư nợ giảm 10% so với năm 2016. Ngân hàng tăng gói tín dụng trung và dài hạn là VIB muốn nhắm đến nhu cầu vốn chưa được đáp ứng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ và bắt nguồn từ đặc điểm dân số Việt Nam khá trẻ, chủ yếu ở độ tuổi có nhu cầu mua sắm, tiêu dùng vì vậy với những gói vay trung và dài hạn là thích hợp với nhu cầu khách hàng hiện nay. VIB có được nguồn tài trợ từ Tổ chức Tài chính Quốc Tế(IFC). Gói tài trợ trị giá 185 triệu đô la Mỹ trong 5 năm bao gồm 100 triệu đô la Mỹ từ IFC và 85 triệu đô la Mỹ từ ba ngân hàng quốc tế gồm Ngân hàng Cathay United; Ngân hàng Công thương Trung Quốc – Chi nhánh Hồng Kông và Ngân hàng Kiatnakin Thái Lan. (Nguồn https://vib.com.vn )  Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp 
  • 56. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 42 Đối với mỗi đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp khác nhau thi tỷ trọng dư nợ và mức độ rủi ro rất khác nhau. Ngân hàng cần hiểu ro những điểm mạnh, điểm yếu của những đối tượng này để có thể hạn chế tối đa rủi ro giúp đạt được mục tiêu sinh lợi an toàn, hiệu quả. Bảng 2. 3. Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng và loai hình doanh nghiệp (đơn vị : tỷ đồng) 2015 2016 2017 Chỉ tiêu Gía trị Tỷ Gía trị Tỷ trọng Gía trị Tỷ trọng trọng Cho vay các tổ chức kinh 25,387 53.14% 31,850 52.93% 29,156 36.51% tế Doanh nghiệp nhà nước 4,359 9.12% 4,837 8.04% 4,630 5.80% Công ty TNHH và công 18,402 38.52% 21,509 35.74% 19,783 24.77% ty cổ phần Doanh nghiệp có vốn đầu 1,977 4.14% 4,423 7.35% 3,726 4.67% tư nước ngoài Doanh nghiệp tư nhân 648 1.36% 1,079 1.79% 1,015 1.27% Cho vay cá nhân và cho 22,389 46.86% 28,328 47.07% 50,707 63.49% vay khác Tổng dƣ nợ 47,776 100% 60,179 100% 79,864 100% (Nguồn: Báo cáo tài chỉnh hợp nhất của VIB các năm 2015, 2016, 2017)
  • 57. Dịch vụ viết luận văn trọn gói website: luanvantot.com Zalo/tele 0934573149 Tham khảo miễn phí các tài liệu khác tại luanvantot.com 43 70% 63.49% 60% 47.07% Doanh nghiệp nhà nước 46.86% 50% 38.52% 35.74% Công ty TNHH và công ty cổ phần 40% Doanh nghiệp có vốn đầu tư 30% 24.77% nước ngoài Doanh nghiệp tư nhân 20% Cho vay cá nhân và cho vay khác 9.12% 8.04% 10% 7.35% 5.80% 4.14% 1.79% 4.67% 1.36% 1.27% 0% Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 (Nguồn: Báo cáo tài chỉnh hợp nhất của VIB các năm 2015, 2016, 2017) Hình 2 5. Dƣ nự cho vay theo đối tƣợng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp trong năm 2015, 2016 và 2017 có những chuyển biến khá rõ nét. Nổi bật, đối với Công ty TNHH và cổ phần giảm; còn cho vay các cá nhân và khách hàng khác thì ngược lại, tăng 46.86% lên mức 63.49%, con số rất lớn. Có thể thấy, các công ty TNHH và công ty cổ phần đã số là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chịu tác động chung của khủng hoảng chưa thể phục hồi sản xuất hoàn toàn do cầu thị trường còn yếu. Mặc dù ngân hàng luôn sẵn sàng cho đối tượng này vay trên cơ sở đảm bảo đầy đủ các điều kiện của ngân hàng, song tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa tăng trở lại. Mặt khác, cho vay tiêu dùng cá nhân được các ngân hàng đánh giá cao, có triển vọng là sản phẩm chủ đạo trong thời gian tới. Về cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân, 90% là cho vay mua nhà và mua ô tô. Cụ thể như sau: 50% là cho vay mua nhà, 40% là cho vay mua ô tô và 10% là cho vay cá nhân/hộ kinh doanh.