1
MAN403.BKTV6 – HK5
HÀNH VI TỔ CHỨC
Luyện tập trước thi
Xem lại lần làm bài số 1
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Những thái độ có ảnh hưởng đến hành vi của cá nhân trong tổ chức
gồm:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Sự thỏa mãn đối với công việc
 B) Sự cam kết với tổ chức
 C) Sự tham gia vào công việc
 D) Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia
 vào công việc.
Sai. Đáp án đúng là: Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia
vào công việc.
Vì:
Con người có hàng ngàn thái độ nhưng chúng ta chỉ xem xét những thái độ của cá nhân trong
tổ chức sau: sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công
việc của cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.2.2 Các loại thái độ.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức nghiên cứu hành vi ở các cấp độ nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Cá nhân, nhóm
 B) Nhóm, tổ chức
 C) Cá nhân, tổ chức
 D) Cá nhân, nhóm, tổ chức
Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân, nhóm, tổ chức.
Vì:
Hành vi tổ chức nghiên cứu hành vi của từng cá nhân, của cá nhân trong nhóm, và trong tổ
chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.1.1 Hành vitổ chức là gì?
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới động lực của cá nhân?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Nhu cầu của cá nhân.
 B) Đặc điểm của công việc.
 C) Các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức.
 D) Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao và thăng tiế
 n của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao
và thăng tiến của tổ chức.
Vì:
Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực của cá nhân gồm các yếu tố thuộc về cá nhân (nhu cầu,
sở thích), các yếu tố thuộc về công việc và các yếu tố thuộc về tổ chức.
Tham khảo: Bài4, mục 4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức có thể có những tác động tiêu cực sau đây tới tổ
chức, loại trừ:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Văn hóa tổ chức có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức.
 B) Văn hóa cản trở sự đa dạng của các cá nhân.
 C) Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức.
 D) Văn hóa cản trởsự thành công của các tổ chức sáp nhập, liên doanh.
Sai. Đáp án đúng là: “Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức”.
Vì:
Ảnh hưởng tiêu cực của văn hóa mạnh tới tổ chức và hành vi nhân viên gồm: văn hóa tổ chức
có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức; văn hóa cản trở sự thành công của các tổ chức sáp
nhập, liên quan; văn hóa cản trở sự đa dạng nguồn lực con người trong tổ chức; văn hóa
cũng là gánh nặng khi những giá trị chung của tổ chức không phù hợp.
Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hành vi của nhân viên.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc tính nào cho thấy mức độ mà cá nhân đó thân thiện, dễ gần?
Chọn một câu trả lời
 A) Hướng ngoại
 B) Hòa đồng
 C) Ổn định về cảm xúc
 D) Chu toàn
Sai. Đáp án đúng là: Hướng ngoại
Vì:
Tính hướng ngoại thể hiện qua sựdễ hội nhập, hay nói và quyết đoán.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3 Các mô hình tính cách.
2
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi nhân viên Vân liên tục không hoàn thành mọi công việc do cán bộ
quản lý trực tiếp giao cho, trong khi các nhân viên khác có kết quả
thực hiện công việc tốt, thì nguyên nhân dẫn đến sự không hoàn
thành công việc của nhân viên Vân là do yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Do nhân viên Vân không nhiệt tình hoặc thiếu năng lực thựchiện công việc.
 B) Do công việc quá Khó.
 C) Do sự bố trí công việc không phù hợp.
 D) Do cán bộ quản lý không quan tâm đến nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Do nhân viên Vân không nhiệt tình hoặc thiếu năng lực thực hiện công
việc.
Vì:
Hiện tượng này cho thấy rằng việc không hoàn thành công việc của Vân là do nguyên nhân từ
bên trong (chính bản thân cô ta). Những nguyên nhân bên trong có thể là thiếu năng lực và
sựnhiệt tình trong quá trình thực hiện công việc.
Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Một trong những điểm mạnh của quyết định nhóm là:
Chọn một câu trả lời
 A) Áp lực tuân thủ trong nhóm.
 B) Sự đa dạng của các quan điểm.
 C) Trách nhiệm không rõ ràng.
 D) Không phải các lựa chọn trên.
Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của các quan điểm.
Vì:
Các nhóm thường bao gồm các cá nhân không giống nhau. Nhờ đó, sẽ có nguồn thông tin
cũng như năng lực của các thành viên đa dạng hơn để ra quyết định giải quyết vấn đề một
cách hữu hiệu.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm và 5.4 Quyết định nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Đây là vai trò của cá nhân trong nhóm?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Tập hợp các chuẩn mực hành vi ứng với một vị trí nhất định trong nhóm.
 B) Tập hợp các tiêu chuẩn hành vi mà tất cả các thành viên trong nhóm phảituân thủ.
 C) Tập hợp các chuẩn mực hành vi mà mọi người trong nhóm phảituân thủ.
 D) Tập hợp các chuẩn mực hành vi mà một người nắm giữ một vị trí nhất định
 trong một nhóm phải tuân thủ.
Sai. Đáp án đúng là: Tập hợp các chuẩn mực hành vi mà một người nắm giữ một vị trí nhất
định trong một nhóm phải tuân thủ.
Vì:
Vai trò của cá nhân là tập hợp các chuẩn mực hành vi mà một người nắm giữ một vị trí nhất
định trong một nhóm phải tuân thủ.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.1 Vai trò của cá nhân.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Vai trò cơ bản của các nhà quản lý bao gồm?
Chọn một câu trả lời
 A) Mốiquan hệ con người, ra quyết định
 B) Trao đổi thông tin, mối quan hệ con người
 C) Ra quyết định, trao đổi thông tin
 D) Mốiquan hệ con người, trao đổi thông tin và ra quyết định.
Sai. Đáp án đúng là: Mối quan hệ con người, trao đổi thông tin và ra quyết định.
Vì:
Vai trò cơ bản của các nhà quản lý là vai trò quan hệ con người, vai trò thông tin và vai trò ra
quyết định. Những vai trò này giúp cho nhà quản trị có thể thực hiện được tốt nhiệm vụ của
mình.
Tham khảo: Bài1, mục 1.2.2. Vai trò cơ bản của quản lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Với vai trò làm trưởng phòng, nhiệm vụ của Hồng Hà là?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Lập kế hoạch công việc, giao nhiệm vụ cho nhân viên
 B) Giao nhiệm vụ cho nhân viên, làm thay nhân viên khi nhân viên không thựchiện
 được công việc
 C) Lập kế hoạch công việc, tổ chức phân công nhiệm vụ cho nhân viên, tạo động lực
 làm việc cho nhân viên, kiểm soát quá trình thựchiện công việc của nhân viên
 D) Giao nhiệm vụ cho nhân viên, kiểm soát quá trình thựchiện công việc của nhân viên
Sai. Đáp án đúng là: Lập kế hoạch công việc, tổ chức phân công nhiệm vụ cho nhân viên,
tạo động lực làm việc cho nhân viên, kiểm soát quá trình thực hiện công việc của nhân viên
Vì:
Hà là cán bộ quản lý cấp trung gian (trưởng phòng) và công việc của cán bộ quản lý cấp trung
gian là: Lập kế hoạch công việc, tổ chức phân công nhiệm vụ cho nhân viên, tạo động lực làm
việc cho nhân viên, kiểm soát quá trình thực hiện công việc của nhân viên
Tham khảo: Bài1, mục 1.2.1. Hành vitổ chức với kỹ năng, vai trò của nhà quản lý
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
3
Có thể dễ dàng thay đổi văn hóa tổ chức khi nào?
Chọn một câu trả lời
 A) Tổ chức mới thành lập.
 B) Tổ chức có quy mô nhỏ.
 C) Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
 D) Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.
Sai. Đáp án đúng là: “Tổ chức mới thành lập”.
Vì:
Khi tổ chức mới thành lập, các giá trị văn hóa chưa kịp ăn sâu vào tiềm thức của nhân viên
nên Dễ dàng thay đổi
Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi cán bộ quản lý tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi "Tại sao một cá
nhân hay một nhóm cá nhân làm một điều gì đó?" là khi họ đang thực
hiện chức năng nào?
Chọn một câu trả lời
 A) Kiểm soát
 B) Giải thích
 C) Dự đoán
 D) Quản lý
Sai. Đáp án đúng là: Giải thích
Vì:
Cán bộ quản lý tìm kiếm nguyên nhân dẫn đến hành vi của cá nhân hay nhóm trong tổ chức
chính là chức năng giải thích của quản lý.
Tham khảo: Bài1, mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Kiến thức về hành vi tổ chức rất hữu ích đối với các nhà quản lý vì nó
tập trung vào:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Cải thiện năng suất, chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc.
 B) Tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động.
 C) Cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý.
 D) Cải thiện năng suất, chất lượng, giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc,
 tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động, cải thiện kỹ năng quan hệ
 con người của nhà quản lý.
Sai. Đáp án đúng là: Cải thiện năng suất và chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc,
tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động, Cải thiện kỹ năng quan hệ con người
của nhà quản lý.
Vì:
Các nhà quản lý khi nắm được các kiến thức về hành vi tổ chức, sẽ giúp cho họ thực hiện vai
trò quản lý một cách hiệu quả hơn. Đồng thời các kiến thức này giúp hỗ trợ cải thiện năng
suất và chất lượng, giảm sự vắng mặt, tăng khả năng thỏa mãn với công việc của người lao
động…
Tham khảo: Bài1, mục 1.1.2. Vai trò của Hành vitổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Người lãnh đạo khác với những người không làm lãnh đạo ở chỗ họ
có các đặc điểm sau đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Nghị lực, tự tin, tham vọng.
 B) Thông minh, hiểu biết rộng, năng động.
 C) Trung thực, tự tin, nhạy cảm, ham học hỏi.
 D) Nghị lực và tham vọng; mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng
 gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn.
Sai. Đáp án đúng là: Nghị lực và tham vọng; Mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả
năng gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về
chuyên môn.
Vì:
Muốn trở thành người lãnh đạo cần có 6 đặc điểm sau: nghị lực và tham vọng; mong muốn
trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đốivới người khác; chính trực (trung
thực và chân thật trong quan hệ với những người khác); tự tin (quyết đoán, dứt khoát và tin
tưởng ở mình); thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.1. Học thuyết cá tính điển hình.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức thể hiện qua các nội dung sau ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Logo, trang phục, cách bố trí nơi làm việc.
 B) Triết lí kinh doanh, phong cách lãnh đạo.
 C) Niềm tin của người lao động.
 D) Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức
Sai. Đáp án đúng là: “Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức”.
Vì:
Kỹ năng làm việc của cá nhân trong tổ chức thuộc về yếu tố khả năng của từng cá nhân,
không phải biểu hiện của văn hóa tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Cá nhân chắc chắn có được quyền lực nào khi cá nhân đó có vị trí và
chức vụ quản lí cao trong tổ chức?
4
Chọn một câu trả lời
 A) Quyền lực tham khảo.
 B) Quyền lực ép buộc.
 C) Quyền lực hợp pháp.
 D) Quyền lực chuyên gia.
Sai. Đáp án đúng là: Quyền lực hợp pháp.
Vì:
Quyền lực hợp pháp là quyền lực mà cá nhân có được khi họ có vị trí quản lý nhất định trong
tổ chức.
Tham khảo: Bài7, mục 7.3.3. Quyền lực hợp pháp
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Học hỏi giúp cá nhân nâng cao yếu tố nào để có ảnh hưởng tích cực
đến hành vi của họ?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhận thức
 B) Năng lực
 C) Thái độ
 D) Động lực
Sai. Đáp án đúng là: Năng lực
Vì:
Học hỏi trực tiếp dẫn đến nâng cao năng lực và khả năng thực hiện công việc của cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4 Học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Do công việc quá nhiều, lãnh đạo công ty yêu cầu nhân viên làm thêm
giờ. Nhân viên không thích làm thêm giờ nhưng vẫn phải chấp nhận
yêu cầu của lãnh đạo. Hiện tượng này mô tả cho yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi.
 B) Sự mâu thuẫn giữa nhận thứcvà hành vi.
 C) Thái độ của nhân viên trong công ty.
 D) Sự mâu thuẫn giữa lãnh đạo với nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi.
Vì:
Tình huống này thể hiện sự mâu thuẫn giữa thái độ của nhân viên đối với việc làm thêm giờ
(không thích làm thêm giờ) với hành vicủa cá nhân (phảichấp nhận làm thêm giờ).
Tham khảo: Bài2, mục 2.2.3 Mâu thuẫn giữa thái độ và hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Tính sáng tạo của cá nhân trong ra quyết định thuộc khả năng nào
dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Khả năng đưa ra ý tưởng mới.
 B) Khả năng kết hợp các ý tưởng.
 C) Khả năng kết hợp các ý tưởng theo một cách riêng biệt hoặc khả năng tạo ra những
 kết hợp khác thường giữa các ý tưởng.
 D) Khả năng đưa ra các phát minh lớn.
Sai. Đáp án đúng là: Khả năng kết hợp các ý tưởng theo một cách riêng biệt hoặc khả năng
tạo ra những kết hợp khác thường giữa các ý tưởng.
Vì:
Tính sáng tạo của cá nhân trong ra quyết định là khả năng kết hợp các ý tưởng theo một cách
riêng biệt hoặc khả năng tạo ra những kết hợp khác thường giữa các ý tưởng.
Tham khảo: Bài3, mục 3.3. Nâng cao hiệu quả trong việc ra quyết định.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết
định có các hình thức sau:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Vòng chất lượng.
 B) Quản lý có sự tham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng.
 C) Quản lý có sự tham gia, vòng chất lượng.
 D) Tham gia đại điện, vòng chất lượng.
Sai. Đáp án đúng là: Quản lý có sự tham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng.
Vì:
Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định có các hình thức:
Quản lý có sựtham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2.4. Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình
ra quyết định.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhận định nào không phải ưu điểm của giao tiếp bằng lời nói?
Chọn một câu trả lời
 A) Rõ lời.
 B) Có thể lưu lại được các thông tin.
 C) Sự phản hồi thông tin nhanh.
 D) Những người tham gia quá trình giao tiếp có trách nhiệm hơn với thông điệ
Sai. Đáp án đúng là: “Có thể lưu lại được các thông tin”.
Vì:
5
Giao tiếp qua lời nói Khó có thể lưu lại được một cách chính xác thông tin trao đổi trong quá
trình giao tiếp.
Tham khảo: Bài6, mục
6.1.2.2. Các hình thức giao tiếp phổ biến.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1
Sự khác biệt giữa trạng thái hiện tại và trạng thái mong muốn được
định nghĩa là gì?
Chọn một câu trả lời
 A) Quyết định
 B) Tiêu chí
 C) Sự quy kết
 D) Vấn đề
Sai. Đáp án đúng là: Vấn đề
Vì:
Một vấn đề tồn tại khi có một sự khác biệt giữa thực tế và trạng thái mong muốn của sự vật,
hiện tượng.
Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong quản trị hành vi tổ chức, chúng ta thường có xu hướng:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Diễn giải hành vi của cá nhân một cách logic.
 B) Diễn giải hành vi cá nhân một cách có hệ thống.
 C) Xem xét và lý giải hành vi cá nhân nhanh chóng.
 D) Khái quát hóa hành vi của cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Khái quát hóa hành vi của cá nhân.
Vì:
Trên thực tế, để xác định cũng như diễn giải hành vi cá nhân, chúng ta thường có xu hướng
đưa ra những nhìn nhận đánh giá khái quát về hành vi của cá nhân theo một cách cảm tính.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1
Chức năng của hành vi tổ chức là:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Giải thích và dự đoán hành vi.
 B) Dự đoán và kiểm soát hành vi.
 C) Giải thích và kiểm soát hành vi.
 D) Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi.
Sai. Đáp án đúng là: Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi.
Vì:
Hành vi tổ chức có 3 chức năng cơ bản đó là giúp "Giải thích, dự đoán, kiểm soát" hành vi
của con người trong tổ chức.
Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Các thách thức sau là những thách thức thuộc về tổ chức đối với
hành vi tổ chức ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Xu hướng phân quyền cho nhân viên.
 B) Sự tăng, giảm biên chế.
 C) Sự đa dạng của lực lượng lao động.
 D) Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô.
Sai. Đáp án đúng là: Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô
Vì:
Sự cạnh tranh là yếu tố thách thức thuộc về môi trường của tổ chức. Xu hướng phân quyền
cho nhân viên, sự tăng giảm biên chế hay sự đa dạng của lực lượng lao động là những thách
thức thuộc về tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,9) sẽ có đặc điểm nào?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên
 bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
 B) Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là
 thành viên của tổ chức.
 C) Quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
 D) Cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả
 hoạt động của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các
quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội dễ chịu trong tổ chức.
Vì:
Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách quản lý kiểu (1,9) thể hiện sự
quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu
không khí tâm lý xã hội dễ chịu.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức có tác dụng:
6
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức.
 B) Tăng tính nhất quán hành vi của người lao động.
 C) Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi của nhân viên.
 D) Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức; Tăng tính nhất quán hành vi của người lao động; Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi của nhân
viên.
Sai. Đáp án đúng là: Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức; Tăng tính nhất
quán hành vi của người lao động; Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vicủa nhân viên.
Vì:
Văn hóa tổ chức có tác dụng: tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức; tăng tính
nhất quán hành vi của người lao động; giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi của nhân viên.
Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hành vi của nhân viên.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Biện pháp tạo động lực nào cho nhân viên thuộc nhóm biện pháp
kích thích về tinh thần cho người lao động?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Chương trình lịch làm việc linh hoạt, chính sách khen thưởng và tiền lương.
 B) Cải thiện điều kiện làm việc, phong cách lãnh đạo, tăng lương.
 C) Trao quyền, tăng lương cho nhân viên.
 D) Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn
 vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu.
Sai. Đáp án đúng là: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình
tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu.
Vì:
Các biện pháp kích thích tinh thần gồm: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân
viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu, trao quyền…
Tham khảo: Bài4, mục 4.3.2 Các biện pháp kích thích tinh thần.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong lý thuyết quy kết, đặc tính nào đề cập tới việc liệu một cá nhân
có thể hiện cùng một hành vi trong những tình huống khác nhau?
Chọn một câu trả lời
 A) Tính nhất quán
 B) Tính riêng biệt
 C) Tính liên ứng
 D) Tính thích ứng
Sai. Đáp án đúng là: Tính riêng biệt
Vì:
Tính riêng biệt của hành vi xem xét liệu cá nhân có thể hiện cùng một hành vi trong những
tình huống khác nhau hay không.
Tham khảo: Bài2, mục 3.3 Lý thuyết quy kết.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1
Tất cả những nhận định sau về học hỏi đều đúng, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Học hỏi nhằm tạo sự thay đổi
 B) Sự thay đổi trong dài hạn hay tạm thời.
 C) Học hỏi đòi hỏi phải có sự thay đổi về hành vi.
 D) Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm.
Sai. Đáp án đúng là: Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm.
Vì:
Học hỏi phải dẫn đến sự thay đổi tương đối bền vững về hành vi và nhận thức thông qua quá
trình tích lũy kinh nghiệm. Qua quá trình học hỏi, cá nhân sẽ tích lũy thêm được kinh nghiệm,
vì vậy học hỏi không yêu cầu phải có kinh nghiệm.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4.1 Khái niệm học hỏi.
Luyện tập trước thi
Xem lại lần làm bài số 2
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Để nâng cao hiệu quả ra quyết định cá nhân, cần phải quan tâm đến
các yếu tố sau đây, loại trừ?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Phân tích tình huống, xác định đúng vấn đề.
 B) Sử dụng kết hợp quá trình ra quyết định hợp lý và ra quyết định bằng trựcgiác.
 C) Sử dụng các biện pháp thúcđẩy tính sáng tạo.
 D) Có tính cách hướng ngoại.
Sai. Đáp án đúng là: Có tính cách hướng ngoại.
Vì:
Tính cách và tính cách hướng ngoại là một yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định cá nhân
nhưng không phải là yếu tố cần quan tâm để nâng cao hiệu quả ra quyết định.
Tham khảo: Bài3, mục 3.3. Nâng cao hiệu quả trong việc ra quyết định.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Những yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng đến tính cách của một
cá nhân bao gồm các yếu tố sau, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Thứ tự được sinh ra trong gia đình.
 B) Gien di truyền
 C) Văn hóa
7
 D) Chuẩn mực gia đình
Sai. Đáp án đúng là: Gien di truyền
Vì:
Gien di truyền là yếu tố thuộc về bản thân của từng cá nhân, không phải yếu tố thuộc về môi
trường.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Tính cách của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu trả
lời
 A) Gien di truyền,hoàn cảnh
 B) Môitrường, gien di truyền
 C) Các yếu tố thuộc về hoàn cảnh và môi trường.
 D) Gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh.
Sai. Đáp án đúng là: Gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh.
Vì:
Tất cả các yếu tố gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh đều có thể ảnh
hưởng và tạo lập tính cách của 1 cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.2. Các yếu tố thuộc về tính cách.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Cơ chế nào thể hiện việc cá nhân học hỏi thông qua việc thực hiện
thử-sai-sửa trong quá trình học hỏi?
Chọn một câu trả lời
 A) Định hình
 B) Bắt chước
 C) Thích nghi
 D) Quan sát
Sai. Đáp án đúng là: Định hình
Vì:
Khi cá nhân học hỏi thông quá quá trình thử-sai-sửa, dần dần cá nhân định hình những hành
vi tốt. Đây là cơ chế định hình trong học hỏi.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Để hoàn thành công việc của bản thân và bộ phận, Trưởng phòng
Hồng Hà cần phải thực hiện những việc sau, ngoại trừ?
Chọn
một
câu
trả
 A) Thựchiện tất cả mọi việc của nhân viên khi nhân viên không hoàn thành
 công việc của họ
lời
 B) Lập kế hoạch công việc, phân công công việc, trao quyền cho nhân viên,
 kiểm soát quá trình trao quyền này
 C) Tạo dựng niềm tin và môi trường làm việc tốt
 D) Tìm hiểu về đặc điểm của nhân viên trong bộ phận của mình để giao việc phù hợp
Sai. Đáp án đúng là: Thực hiện tất cả mọi việc của nhân viên khi nhân viên không hoàn
thành công việc của họ.
Vì:
Trưởng phòng Hồng Hà sẽ không bao giờ hoàn thành hết được công việc của tất cả mọi
người. Vì vậy để hoàn thành công việc của cá nhân và bộ phận thì Hà ko phải là người thực
hiện tất cả mọi việc của nhân viên mà phải biết giao việc cho nhân viên 1 cách hợp lý và thúc
đẩy nhân viên làm việc để hoàn thành công việc của bộ phận.
Tham khảo: Bài7 mục 7.1. Các phong cách lãnh đạo, các học thuyết lãnh đạo.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi các nhà quản lý nhận thấy rằng họ cần phải đối xử khác nhau với
những cá nhân khác nhau trong tổ chức nhằm sử dụng hiệu quả
nguồn nhân lực của tổ chức, như vậy họ đối mặt với thách thức nào
sau đây:
Chọn một câu trả lời
 A) Sự đa dạng của lực lượng lao động.
 B) Sự toàn cầu hóa.
 C) Xu hướng phân quyền.
 D) Sự cạnh tranh.
Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của lực lượng lao động.
Vì:
Các nhà quản lý cần phảichuyển từ triết lý quản lý “đốixử với mọi người như nhau” sang triết
lý “nhìn nhận và chấp nhận sự đa dạng, sự khác biệt giữa các cá nhân” (bởi vì cá nhân con
người luôn khác nhau) để có thể quản lý sao cho hiệu quả.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Quá trình xung đột gồm các bước:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Xuất hiện nguyên nhân, nhận thứcvà cá nhân hóa, hành vi, kết quả.
 B) Xác định nguyên nhân, hành vi, kết quả.
 C) Xuất hiện nguồn gốc gây xung đột, xung đột bộc lộ, giải quyết xung đột, kết quả.
 D) Xác định nguyên nhân, nhận thức về xung đột, giải quyết xung đột, kết quả.
Sai. Đáp án đúng là: “Xác định nguyên nhân, nhận thức và cá nhân hóa, hành vi, kết quả”.
Vì:
Quá trình xung đột gồm 4 bước: Xuất hiện nguyên nhân, nhận thức và cá nhân hóa, hành vi
ứng xử, kết quả
8
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2. Quá trình xung đột.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Việc dự đoán hành vi được tăng cường nếu chúng ta biết được yếu
tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Cá nhân nhận thứcvề bối cảnh như thếnào.
 B) Nguyên nhân của những hành vi của cá nhân.
 C) Tuổi tác của cá nhân.
 D) Thái độ của cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Nguyên nhân của những hành vicủa cá nhân.
Vì:
Khi hiểu được nguyên nhân dẫn đến hành vi của cá nhân tại thời điểm hiện tại sẽ giúp cho
việc dự đoán những hành vi tiếp theo của cá nhân đó trong tương lai.
Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức – Chức năng dự đoán.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Một nhóm gồm các thành viên có sự tương đồng lớn về tính cách,
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm sẽ phù hợp để giải quyết vấn đề
nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách
 B) Giải quyết vấn đề cấp bách
 C) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng không cấp bách
 D) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng cấp bách
Sai. Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách.
Vì:
Một nhóm đồng nhất thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản và cấp bách vì có thể đưa ra
quyết định nhóm nhanh chóng.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Chức năng của hành vi tổ chức là:
Chọn một câu trả lời
 A) Giải thích và dự đoán hành vi.
 B) Dự đoán và kiểm soát hành vi.
 C) Giải thích và kiểm soát hành vi.
 D) Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi.
Sai. Đáp án đúng là: Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi.
Vì:
Hành vi tổ chức có 3 chức năng cơ bản đó là giúp "Giải thích, dự đoán, kiểm soát" hành vi
của con người trong tổ chức.
Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhóm yếu tố thuộc về môi trường trong học thuyết của Herzberg đề
cập đến?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Môitrường làm việc, sự tôn vinh.
 B) Đặc điểm công việc, chính sách thù lao.
 C) Môitrường làm việc, chính sách thù lao, cơ hội thăng tiến.
 D) Chính sách thù lao, điều kiện làm việc, sự giám sát của cán bộ quản lý.
Sai. Đáp án đúng là: Chính sách thù lao, điều kiện làm việc, sựgiám sát cuả cán bộ quản lý.
Vì:
Nhóm yếu tố điều kiện hay nhóm yếu tố duy trì động lực gồm chính sách và cơ chế hành
chính công ty, quan hệ giữa người vớingười và điều kiện làm việc.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.3 Học thuyết hai yếu tố của Herzberg.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức có thể được lan truyền thông qua
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Các câu chuyện, các nghi thứctrong tổ chức.
 B) Các vật thể hữu hình, các nghi thứctrong tổ chức.
 C) Các nghi thức. và các vật thể hữu hình.
 D) Các câu chuyện trong tổ chức, các nghi thứcvà các vật thể hữu hình
Sai. Đáp án đúng là: “Các câu chuyện trong tổ chức, các nghithức và các vật thể hữu hình”.
Vì:
Văn hóa tổ chức có thể được lan truyền qua: Các câu chuyện; Các vật thể hữu hình; Các nghi
thức trong tổ chức. Tất cả những yếu tố này tạo nên sự lan truyền văn hóa mạnh mẽ trong tổ
chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.5. Lan truyền văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc tính nào cho thấy mức độ mà cá nhân đó thân thiện, dễ gần?
Chọn một câu trả lời
 A) Hướng ngoại
 B) Hòa đồng
 C) Ổn định về cảm xúc
9
 D) Chu toàn
Sai. Đáp án đúng là: Hướng ngoại
Vì:
Tính hướng ngoại thể hiện qua sựdễ hội nhập, hay nói và quyết đoán.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3 Các mô hình tính cách.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức có các chức năng sau:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Làm tăng sự ổn định của tổ chức, Xác định ranh giới.
 B) Thúc đẩy phát sinh các cam kết của nhân viên, làm tăng sự ổn định của tổ chức.
 C) Lan truyền chủ thể, thúc đẩy phát sinh các cam kết của nhân viên.
 D) Xác định ranh giới, lan truyền chủ thể, thúc đẩy phát sinh các
 cam kết của nhân viên, làm tăng sự ổn định của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: “Xác định ranh giới, lan truyền chủ thể, thúc đẩy phát sinh các cam kết
của nhân viên, làm tăng sự ổn định của tổ chức”.
Vì:
Các chức năng của văn hóa tổ chức là: xác định ranh giới; lan truyền chủ thể; thúc đẩy phát
sinh các camkết của nhân viên; làm tăng sựổn định của tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.1.4. Chức năng của văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Hình thức giao tiếp ngôn từ gồm:
Chọn một câu trả lời
 A) Giao tiếp qua lời nói và qua chữ viết.
 B) Giao tiếp qua ánh mắt.
 C) Giao tiếp qua vẻ mặt.
 D) Giao tiếp qua ngôn ngữ cơ thể.
Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp qua lời nói và qua chữ viết”.
Vì:
Giao tiếp ngôn từ gồm giao tiếp qua lời nói và qua chữ viết.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.2. Các hình thức giao tiếp phổ biến.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Học hỏi giúp cá nhân nâng cao yếu tố nào để có ảnh hưởng tích cực
đến hành vi của họ?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhận thức
 B) Năng lực
 C) Thái độ
 D) Động lực
Sai. Đáp án đúng là: Năng lực
Vì:
Học hỏi trực tiếp dẫn đến nâng cao năng lực và khả năng thực hiện công việc của cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4 Học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo phương pháp quản lý bằng mục tiêu, người lao động có động
lực làm việc vì?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thựchiện
 công việc của bản thân.
 B) Họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thựchiện công việc.
 C) Họ biết rõ mục tiêu phải đạt được.
 D) Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thựchiện
 công việc của bản thân, họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thựchiện công việc và họ biết rõ mục tiêu
Sai. Đáp án đúng là: Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự
thực hiện công việc của bản thân, họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thực hiện công
việc và họ biết rõ mục tiêu phải đạt được.
Vì:
Theo phương pháp quản lý bằng mục tiêu, nhân viên được cùng với cán bộ quản lý thảo luận
về mục tiêu thực hiện công việc. Như vậy họ biết rõ mục tiêu, kỳ vọng của tổ chức đối với sự
thực hiện công việc của bản thân, cũng nhưchủ động sáng tạo trong quá trình thực hiện công
việc.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.4 Học thuyết đặt mục tiêu của Locke.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức giúp tạo sự gắn kết của người lao động với tổ chức
trên cơ sở?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tạo lập môi trường làm việc hiệu quả
 B) Tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động, tạo môi trường làm việc hiệu quả.
 C) Tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
 D) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người
 lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa
những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
Vì:
Sự hiểu biết toàn diện, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi
trường làm việc hiệu quả trong tổ chức sẽ khiến người lao động cảm thấy được thỏa mãn và
10
sẽ tạo ra được sự gắn kết giữa những người lao động, sự gắn kết của người lao động với tổ
chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ quản lý sẽ quan tâm hơn tới yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó.
 B) Các mục tiêu dài hạn và hiệu quả của việc đạt mục tiêu đó.
 C) Thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên.
 D) Xác định tầm nhìn cho tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó.
Vì:
Các nhà quản lý sẽ quan tâm hơn tới các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các
mục tiêu đó. Chính vì các mục tiêu dài hạn sẽ đạt được khi các mục tiêu ngắn hạn được thực
hiện thành công nên các nhà quản lý sẽ luôn quan tâm mục tiêu này.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi nhân viên trong tổ chức phàn nàn nhiều về điều kiện làm việc
không bảo đảm, tiền lương thấp, hay so bì với đồng nghiệp, đó là
biểu hiện cho thấy nhu cầu nào trong 5 bậc nhu cầu của Maslow chưa
được thỏa mãn?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhu cầu sinh lý.
 B) Nhu cầu an toàn.
 C) Nhu cầu quan hệ xã hội.
 D) Nhu cầu được tôn trọng.
Sai. Đáp án đúng là: “Nhu cầu sinh lý”
Vì:
Những biểu hiện đó cho thấy nhân viên chưa được đáp ứng đầy đủ nhu cầu đơn giản nhất về
vật chất để duy trì và tái sản xuất sức lao động (nhu cầu sinh lý) khi họ làm việc trong tổ chức.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi các thành viên trong đội có yếu tố nào dưới đây để theo đuổi mục
tiêu rõ ràng và khó thì hiệu quả hoạt động của nhóm sẽ tăng lên?
Chọn một câu trả lời
 A) Có động lực.
 B) Được khuyến khích.
 C) Được thử thách.
 D) Được giao nhiệm vụ.
Sai. Đáp án đúng là: Có động lực.
Vì:
Khi bản thân các thành viên trong nhóm có động lực để theo đuổi mục tiêu hoạt động của
nhóm thì nhóm sẽ đạt được kết quả nhất định, hiệu quả hoạt động của nhóm sẽ tăng lên.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhận định nào không phải ưu điểm của giao tiếp bằng lời nói?
Chọn một câu trả lời
 A) Rõ lời.
 B) Có thể lưu lại được các thông tin.
 C) Sự phản hồi thông tin nhanh.
 D) Những người tham gia quá trình giao tiếp có trách nhiệm hơn với thông điệ
Sai. Đáp án đúng là: “Có thể lưu lại được các thông tin”.
Vì:
Giao tiếp qua lời nói Khó có thể lưu lại được một cách chính xác thông tin trao đổi trong quá
trình giao tiếp.
Tham khảo: Bài6, mục
6.1.2.2. Các hình thức giao tiếp phổ biến.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1
Một trưởng phòng marketing và 3 nhân viên trong phòng được lập
thành nhóm nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhóm nhiệm vụ.
 B) Nhóm chỉ huy.
 C) Nhóm lợi ích.
 D) Nhóm bạn bè.
Sai. Đáp án đúng là: Nhóm chỉhuy.
Vì:
Nhóm chỉ huy là nhóm gồm 1 cán bộ quản lý và các nhân viên dưới quyền.
Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi cán bộ quản lý cho phép nhân viên lựa chọn thời điểm thích hợp
nhưng vẫn bảo đảm khối lượng thời gian làm việc theo quy định làm
việc tại cơ quan thì đó là họ sử dụng biện pháp nào dưới đây để tạo
động lực cho người lao động?
11
Chọn một câu trả lời
 A) Thời điểm làm việc linh hoạt.
 B) Thời gian làm việc linh hoạt.
 C) Lịch làm việc linh hoạt.
 D) Không gian làm việc linh hoạt.
Sai. Đáp án đúng là: Lịch làm việc linh hoạt.
Vì:
Lịch làm việc linh hoạt bao gồm cả không gian, thời gian, thời điểm làm việc linh hoạt, điều
này sẽ tạo động lực cho người lao động làm việc.
Tham khảo: Bài4, mục 4.3. Biện pháp tạo động lực cho cá nhân trong tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó luôn bình
tĩnh, tự tin hay luôn lo lắng, hồi hộp?
Chọn một câu trả lời
 A) Hướng ngoại
 B) Hòa đồng
 C) Ổn định về tình cảm
 D) Chu toàn
Sai. Đáp án đúng là: Ổn định về tình cảm
Vì:
Tính ổn định tình cảm biểu hiện sự bình tĩnh, nhiệt tình, tích cực, chắc chắn (tích cực) đến
căng thẳng, hay lo lắng, chán nản và không chắc chắn (tiêu cực).
Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi làm việc trong tổ chức, cá nhân luôn mong muốn được đối xử
công bằng. Họ có xu hướng so sánh?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng.
 B) Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng với
 tỷ suất đó của người khác.
 C) Sự đóng góp của người khác và sự đóng góp của bản thân.
 D) Quyền lợi mà họ được hưởng với quyền lợi mà người khác được hưởng.
Sai. Đáp án đúng là: Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng với
tỷ suất đó của người khác.
Vì:
Học thuyết công bằng phát biểu rằng người lao động so sánh những gì họ bỏ vào một công
việc (đầu vào) với những gì họ nhận được từ công việc đó (đầu ra) và sau đó đối chiếu tỷ suất
đầu vào - đầu ra của họ vớitỷ suất đầu vào - đầu ra của những người khác
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.2. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam).
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhận thức của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Kiến thức, kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh.
 B) Kiến thức kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh và đặc điểm. của đối tượng
 được nhận thức
 C) Hoàn cảnh và đặc điểm của đối tượng được nhận thức.
 D) Đặc điểm của đối tượng được nhận thức, đặc điểm của chủ thểnhận thức.
Sai. Đáp án đúng là: Kiến thức kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh và đặc điểm của đối
tượng được nhận thức.
Vì:
Nhận thức của cá nhân bị ảnh hưởng bởi những yếu tố thuộc về chủ thể và đối tượng nhận
thức cùng với bối cảnh xảy ra quá trình nhận thức.
Tham khảo: Bài2, mục 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Những phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp ra
quyết định nhóm:
Chọn một câu trả lời
 A) Nhóm danh nghĩa
 B) Động não
 C) Bản đồ tư duy
 D) Hội họp điện tử
Sai. Đáp án đúng là: Bản đồ tư duy.
Vì:
Phương pháp bản đồ tư duy không thuộc các phương pháp ra quyết định nhóm.
Tham khảo: Bài5, mục 5.4.2 Phương pháp ra quyết định nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1
So với giao tiếp theo chiều dọc, quá trình giao tiếp theo chiều ngang
có đặc điểm nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Có thểtạo nên nhiều mâu thuẫn và Khó khăn hơn.
 B) Có thể tạo nên ít mâu thuẫn và Khó khăn hơn.
 C) Có thể nảy sinh những mâu thuẫn như giao tiếp theo chiều dọc.
 D) Nảy sinh nhiều hay ít mâu thuẫn hơn tùy thuộcvào điều kiện tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: “Có thể tạo nên nhiều mâu thuẫn và Khó khăn hơn”.
Vì:
12
Quá trình giao tiếp theo chiều ngang có thể tạo nên các mâu thuẫn về chức năng khi các kênh
chính thức theo chiều dọc bị coi nhẹ.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.1. Hướng giao tiếp.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1
Từ nghiên cứu của Hawthorne về ảnh hưởng của chuẩn mực nhóm
tới hành vi của cá nhân trong nhóm, có thể rút ra kết luận sau đây,
loại trừ?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vi cá nhân.
 B) Cá nhân thường đưa ra ý kiến giống với ý kiến của nhiều thành viên khác trong nhóm.
 C) Chuẩn mực nhóm chi phốivà tác động mạnh đến kết quả làm việc cá nhân.
 D) Lợi ích kinh tếlà nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên, nhưng không mạnh mẽ bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong
nhóm.
Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân thường đưa ra ý kiến giống với ý kiến của nhiều thành viên
khác trong nhóm.
Vì:
Nghiên cứu Haw thorne cho phép rút ra những kết luận sau đây:
+ Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vicá nhân.
+ Chuẩn mực nhóm chiphối và tác động mạnh đến kết quả làm việc cá nhân.
+ Lợi ích kinh tế là nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên nhưng không mạnh mẽ
bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong nhóm.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.2 Chuẩn mực nhóm.
Không đúng
Luyện tập trước thi
Xem lại lần làm bài số 3
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Có thể dễ dàng thay đổi văn hóa tổ chức khi nào?
Chọn một câu trả lời
 A) Tổ chức mới thành lập.
 B) Tổ chức có quy mô nhỏ.
 C) Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
 D) Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.
Sai. Đáp án đúng là: “Tổ chức mới thành lập”.
Vì:
Khi tổ chức mới thành lập, các giá trị văn hóa chưa kịp ăn sâu vào tiềm thức của nhân viên
nên Dễ dàng thay đổi
Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi nhân viên trong tổ chức phàn nàn nhiều về điều kiện làm việc
không bảo đảm, tiền lương thấp, hay so bì với đồng nghiệp, đó là
biểu hiện cho thấy nhu cầu nào trong 5 bậc nhu cầu của Maslow chưa
được thỏa mãn?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhu cầu sinh lý.
 B) Nhu cầu an toàn.
 C) Nhu cầu quan hệ xã hội.
 D) Nhu cầu được tôn trọng.
Sai. Đáp án đúng là: “Nhu cầu sinh lý”
Vì:
Những biểu hiện đó cho thấy nhân viên chưa được đáp ứng đầy đủ nhu cầu đơn giản nhất về
vật chất để duy trì và tái sản xuất sức lao động (nhu cầu sinh lý) khi họ làm việc trong tổ chức.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Một trong những điểm mạnh của quyết định nhóm là:
Chọn một câu trả lời
 A) Áp lực tuân thủ trong nhóm.
 B) Sự đa dạng của các quan điểm.
 C) Trách nhiệm không rõ ràng.
 D) Không phải các lựa chọn trên.
Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của các quan điểm.
Vì:
Các nhóm thường bao gồm các cá nhân không giống nhau. Nhờ đó, sẽ có nguồn thông tin
cũng như năng lực của các thành viên đa dạng hơn để ra quyết định giải quyết vấn đề một
cách hữu hiệu.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm và 5.4 Quyết định nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Yếu tố nào là hệ thống giá trị, niềm tin được chia sẻ bởi các thành
viên trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của người lao động trong tổ
chức?
Chọn một câu trả lời
 A) Văn hóa tổ chức.
 B) Văn hóa quốc gia.
 C) Văn hóa bộ phận.
 D) Văn hóa cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: “Văn hóa tổ chức”.
Vì:
13
Văn hóa tổ chức là hệ thống những giá trị, những niềm tin được chia sẻ bởi các thành viên
trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của những người lao động trong tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.1.1. Khái niệm văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó có trách
nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận, định hướng thành tích?
Chọn một câu trả lời
 A) Hướng ngoại
 B) Hòa đồng
 C) Ổn định về cảm xúc
 D) Chu toàn
Sai. Đáp án đúng là: Chu toàn
Vì:
Tính chu toàn được thể hiện qua tinh thần trách nhiệm, cố chấp và định hướng thành tích.
Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong trường hợp mọi người đối mặt với những tình huống tương tự
phản ứng theo cách tương tự, thì chúng ta có thể nói rằng hành vi thể
hiện đặc tính nào?
Chọn một câu trả lời
 A) Tính nhất quán
 B) Tính riêng biệt
 C) Tính liên ứng
 D) Tính thích ứng
Sai. Đáp án đúng là: Tính liên ứng
Vì:
Tính liên ứng của hành vi xem xét liệu những người đối mặt với tình huống tương tự có phản
ứng theo cách tương tự hay không.
Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo Victor Vroom, động lực của cá nhân phụ thuộc vào các mối nào
quan hệ sau đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Nỗ lực- kết quả.
 B) Kết quả-phần thưởng.
 C) Tính hấp dẫn của phần thưởng.
 D) Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng.
Sai. Đáp án đúng là: Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng.
Vì:
Động lực cá nhân phụ thuộc vào cả 3 mối quan hệ: nỗ lực-kết quả, kết quả-phần thưởng,
phần thưởng-mục tiêu cá nhân hay sựhấp dẫn của phần thưởng.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.1 Học thuyết kỳ vọng (Victor Vroom).
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi ở cương vị trưởng phòng kinh doanh của một công ty, Huy phải
mặc đồng phục khi đi làm, giao tiếp lịch sự với đồng nghiệp và khách
oil. Nhưng khi là thành viên của đội bóng đá của công ty, anh tỏ ra là
người rất thân thiện, hoà đồng, sôi nổi, nhiệt tình và rất quan tâm đến
đồng đội. Ví dụ này minh họa cho yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Chuẩn mực nhóm.
 B) Hành vi cá nhân thay đổi tùy theo vai trò của họ trong nhóm.
 C) Tiêu chuẩn nhóm.
 D) Vai trò cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Hành vi cá nhân thay đổi tùy theo vaitrò của họ trong nhóm.
Vì:
Khi ở những vai trò khác nhau, anh Huy thể hiện việc tuân thủ theo những chuẩn mực hành vi
ứng với vaitrò đó.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.1 Vai trò của cá nhân.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (5,5) có đặc điểm
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo
 nên bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
 B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được tư cách
 là thành viên của tổ chức.
 C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
 D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả
 hoạt động của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt
hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Vì:
Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michiganphong cách Quản lý kiểu (5,5) thể hiện sự
hoạt động của tổ chức có thể ở mức độ vừa phải trên cơ sở cân đối giữa công việc và sự
thoả mãn của người lao động
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
14
Điểm:0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Việc áp dụng trả lương và thưởng cho nhóm thay vì cho từng cá nhân
sẽ có tác dụng nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Tăng tính cạnh tranh giữa các thành viên trong nhóm.
 B) Tăng hiệu quả làm việc của nhóm.
 C) Tăng năng suất lao động của cá nhân.
 D) Tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm.
Sai. Đáp án đúng là: Tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm.
Vì:
Việc trao phần thưởng cho nhóm chứ không phải cho các thành viên sẽ tạo động lực làm việc
của nhóm và tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong một tổ chức, có các hình thức giao tiếp sau đây:
Chọn một câu trả lời
 A) Giao tiếp chéo cấp.
 B) Giao tiếp theo chiều ngang.
 C) Giao tiếp ngôn từ và phingôn từ.
 D) Giao tiếp theo chiều dọc.
Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ”.
Vì:
Giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ là hai hình thức giao tiếp chủ yếu trong tổ chức.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.2. Các hình thức giao tiếp phổ biến.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong xu thế toàn cầu hóa, để có thể làm việc hiệu quả, các nhà quản
lý cần yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Hiểu về văn hóa và sự khác biệt giữa các nền văn hóa.
 B) Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa và cá nhân.
 C) Thích nghi với sự khác biệt văn hóa và cá nhân.
 D) Hiểu về văn hóa và sự khác biệt giữa các nền văn hóa, tôn trọng và
 thích nghi với sự khác biệt về văn hóa và cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Hiểu về văn hóa, sự khác biệt giữa các nền văn hóa, tôn trọng và thích
nghi với sựkhác biệt về văn hóa và cá nhân.
Vì:
Các nhà quản lý phải hiểu, tôn trọng văn hóa và sự khác biệ về văn hóa của mỗi cá nhân thì
mới có những giải thích, dự đoán, và kiểm soát hành vi cá nhân cũng như tổ chức đúng và
theo mong muốn.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Để tăng tính liên kết nhóm các nhà quản lý có thể sử dụng các biện
pháp sau đây, loại trừ:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Giảm qui mô nhóm.
 B) Có mục tiêu hoạt động rõ ràng.
 C) Tăng lượng thời gian mà các thành viên nhóm ở bên nhau.
 D) Trao phần thưởng cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Trao phần thưởng cá nhân.
Vì:
Trao phần thưởng cá nhân không thúc đẩy tính liên kết giữa các cá nhân mà chỉ tạo động lực
làm việc của cá nhân đó. Việc trao phần thưởng cho nhóm mới có khả năng làm tăng tính liên
kết nhóm.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Học thuyết công bằng thừa nhận rằng yếu tố nào sẽ được các cá
nhân quan tâm?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, và mối
 quan hệ giữa khối lượng đó với những gì những người khác nhận được.
 B) Khối lượng phần thưởng tuyệt đốimà họ nhận được cho nỗ lực của mình.
 C) Mốiquan hệ giữa khối lượng phần thưởng nhận được với những gì những
 người khác nhận được.
 D) Việc phân chia phần thưởng trong tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của
mình, và mối quan hệ giữa khối lượng đó vớinhững gì những người khác nhận được.
Vì:
Học thuyết công bằng thừa nhận rằng các cá nhân không chỉ quan tâm tới khối lượng phần
thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, mà còn tới cả mối quan hệ giữa khối
lượng đó với những gì những người khác nhận được.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.2. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam).
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi các thành viên trong đội có yếu tố nào dưới đây để theo đuổi mục
tiêu rõ ràng và khó thì hiệu quả hoạt động của nhóm sẽ tăng lên?
15
Chọn một câu trả lời
 A) Có động lực.
 B) Được khuyến khích.
 C) Được thử thách.
 D) Được giao nhiệm vụ.
Sai. Đáp án đúng là: Có động lực.
Vì:
Khi bản thân các thành viên trong nhóm có động lực để theo đuổi mục tiêu hoạt động của
nhóm thì nhóm sẽ đạt được kết quả nhất định, hiệu quả hoạt động của nhóm sẽ tăng lên.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi cá nhân ra quyết định trong bối cảnh bị ảnh hưởng nhiều của
phương án giải quyết vấn đề trong quá khứ thì cá nhân đó bị ảnh
hưởng bởi yếu tố nào trong ra quyết định?
Chọn một câu trả lời
 A) Định kiến
 B) Tiền lệ của tổ chức
 C) Kinh nghiệm
 D) Trựcgiác
Sai. Đáp án đúng là: Tiền lệ của tổ chức.
Vì:
Tiền lệ của tổ chức là các trường hợp tương tự đã có, đã xảy ra trong tổ chức. Nó ảnh hưởng
đến quyết định của cá nhân trong tổ chức.
Tham khảo: Bài3, mục 3.2.2. Ra quyết định trong điều kiện tính hợp lý có giới hạn.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Biện pháp tạo động lực nào cho nhân viên thuộc nhóm biện pháp
kích thích về tinh thần cho người lao động?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Chương trình lịch làm việc linh hoạt, chính sách khen thưởng và tiền lương.
 B) Cải thiện điều kiện làm việc, phong cách lãnh đạo, tăng lương.
 C) Trao quyền, tăng lương cho nhân viên.
 D) Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn
 vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu.
Sai. Đáp án đúng là: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình
tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu.
Vì:
Các biện pháp kích thích tinh thần gồm: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân
viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu, trao quyền…
Tham khảo: Bài4, mục 4.3.2 Các biện pháp kích thích tinh thần.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong số các chức năng của hành vi tổ chức, chức năng nàoít quan
trọng nhất?
Chọn một câu trả lời
 A) Kiểm soát
 B) Dự đoán
 C) Quản lý
 D) Giải thích
Sai. Đáp án đúng là: Giải thích
Vì:
Chức năng này thể hiện sự bị động của các nhà quản lý. Khi giải thích chính là việc phản ứng
đi sau hành vi, sựviệc đã diễn ra.
Tham khảo: Bài1, mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Trên thực tế, các yếu tố sau ảnh hưởng tới việc ra quyết định của cá
nhân, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Sức ép của thời gian.
 B) Nhận thứccủa cá nhân.
 C) Bằng cấp của cá nhân.
 D) Kinh nghiệm của cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Bằng cấp của cá nhân.
Vì:
Bằng cấp của cả nhân không ảnh hưởng tới việc ra quyết định cá nhân.
Tham khảo: Bài3, mục 3.2. Ra quyết định của cá nhân trên thực tế và mục
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Các thách thức sau là những thách thức thuộc về tổ chức đối với
hành vi tổ chức ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Xu hướng phân quyền cho nhân viên.
 B) Sự tăng, giảm biên chế.
 C) Sự đa dạng của lực lượng lao động.
 D) Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô.
Sai. Đáp án đúng là: Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô
Vì:
16
Sự cạnh tranh là yếu tố thách thức thuộc về môi trường của tổ chức. Xu hướng phân quyền
cho nhân viên, sự tăng giảm biên chế hay sự đa dạng của lực lượng lao động là những thách
thức thuộc về tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi một nhóm làm việc được đặt vào tình trạng phải cạnh tranh với
các nhóm khác, sẽ dẫn đến yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Hiệu quả làm việc nhóm tăng lên.
 B) Tính liên kết nhóm tăng lên.
 C) Tính liên kết nhóm giảm sút.
 D) Hiệu quả làm việc nhóm giảm sút.
Sai. Đáp án đúng là: Tính liên kết nhóm tăng lên.
Vì:
Khi một nhóm được đặt trong trạng thái phải cạnh tranh với nhóm khác thì các thành viên
trong nhóm có xu hướng gắn kết với nhau nhiều hơn để nỗ lực thực hiện công việc nhằm
vượt trội hơn các nhóm khác.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi một nhà quản lý đặt câu hỏi “Tôi có thể làm gì để cho nhân viên
nỗ lực hơn trong công việc ” là khi nhà quản lý đã quan tâm đến thực
hiện chức năng nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Kiểm soát
 B) Giải thích
 C) Dự đoán
 D) Quản lý
Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát
Vì:
Nhà quản lý luôn cố gắng tìm cách hướng hành vi của cá nhân theo mục tiêu mong muốn
của mình. Đó chính là việc kiểm soát hành vi.
Tham khảo: Bài1, mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1
Học hỏi giúp cá nhân nâng cao yếu tố nào để có ảnh hưởng tích cực
đến hành vi của họ?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhận thức
 B) Năng lực
 C) Thái độ
 D) Động lực
Sai. Đáp án đúng là: Năng lực
Vì:
Học hỏi trực tiếp dẫn đến nâng cao năng lực và khả năng thực hiện công việc của cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4 Học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1
Lãnh đạo là
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quá trình thuyết phụcngười khác làm theoý của mình.
 B) một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay
 một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
 C) quá trình đưa ra định hướng hoạt động cho người khác.
 D) việc cá nhân thểhiện quyền lực của mình đối với người khác.
Sai. Đáp án đúng là: một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay
một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
Vì:
Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm
nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm lãnh đạo.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Để duy trì văn hóa tổ chức, cần quan tâm đến các yếu tố sau đây, loại
trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Tuyển chọn nhân viên.
 B) Hành vi của ban giám đốc.
 C) Logo, cách trang trí nơi làm việc.
 D) Quá trình hòa nhập nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: “Logo, cách trang trí nơi làm việc”.
Vì:
Có 3 yếu tố đóng vai trò quyết định trong việc duy trì văn hóa tổ chức, đó là: những biện pháp
tuyển chọn người lao động; các hành động của ban giám đốc; phương pháp hòa nhập.
Tham khảo: Bài8, mục 8.4.2. Duy trì văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1
Yếu tố môi trường trong học thuyết hai yếu tố của Herzberg nhằm
ngăn ngừa điều gì dưới đây?
17
Chọn một câu trả lời
 A) Sự thỏa mãn công việc của cá nhân.
 B) Sự không thỏa mãn công việc của cá nhân.
 C) Sự tăng trưởng của cá nhân.
 D) Sự thỏa mãn công việc của cá nhân và Sự không thỏamãn công việc của cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Sự không thỏa mãn công việc của cá nhân.
Vì:
Các yếu tố thuộc về môi trường được đề cập trong học thuyết của Herzberg chỉ có tác dụng
ngăn ngừa sự bất mãn của người lao động chứ không có tác dụng làm tăng hay tạo ra sự
thỏa mãn đối vớicông việc của người lao động.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.3 Học thuyết hai yếu tố của Herzberg.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1
Tất cả những thách thức sau đây là thách thức thuộc về phía tổ chức
đối với hành vi tổ chức, ngoại trừ yếu tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Sự tăng giảm biên chế.
 B) Sự toàn cầu hóa.
 C) Xu hướng phân quyền.
 D) Sự thay đổi của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Sự toàn cầu hóa
Vì:
Sự toàn cầu hóa là yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức. Sự tăng giảm biên chế, xu hướng
phân quyền, sựthay đổi của tổ chức là thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Một nhóm gồm các thành viên rất khác biệt nhau về tính cách, trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm sẽ phù hợp giải quyết vấn đề nào dưới
đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Giải quyết vấn đề đơn giản.
 B) Giải quyết vấn đề cấp bách.
 C) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng không cấp bách.
 D) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng cấp bách.
Sai. Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề phức tạp nhưng không cấp bách.
Vì:
Nhóm đa dạng về thành phần sẽ phù hợp đề giải quyết vấn đề phức tạp và không cấp bách vì
nhóm đa dạng cho phép nhìn nhận và giải quyết vấn đề trên nhiều phương diện khác nhau.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1
Các yếu tố cấu thành nên thái độ của cá nhân bao gồm các yếu tố sau,
ngoại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhận thức
 B) Tình cảm
 C) Hành vi
 D) Kinh nghiệm
Sai. Đáp án đúng là: Kinh nghiệm
Vì:
Kinh nghiệm không phải là một thành phần cấu thành thái độ của cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.2.1 Khái niệm thái độ.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1
Cá nhân liệt kê các đặc điểm chủ yếu của một phương án giải quyết
vấn đề, sau đó thay đổi từng đặc điểm của phương án này theo cách
chấp nhận được để có một phương án mới. Ví dụ này minh họa cho
việc sử dụng biện pháp nào để thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân.
Chọn một câu trả lời
 A) Liệt kê thuộc tính
 B) Tư duy zíc-zắc
 C) Chỉ thị, mệnh lệnh
 D) Cứng rắn
Sai. Đáp án đúng là: Liệt kê thuộc tính.
Vì:
Theo phương pháp liệt kê thuộc tính, người ra quyết định sẽ liệt kê các thuộc tính hay đặc
điểm chủ yếu của các khả năng. Sau đó, mỗi thuộc tính chủ yếu sẽ được xem xét và được
thay đổi theo mọi cách có thể chấp nhận được, từ đó có thể có được khả năng lựa chọn sáng
tạo và hợp lý hơn.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2. Các biện pháp thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân trong tổ
chức.
Không đúng
Luyện tập trước thi
Xem lại lần làm bài số 4
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Tất cả các mô hình sau đều nghiên cứu về tính cách cá nhân, ngoại
trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Mô hình MBTI
 B) Mô hình 5 tính cách lớn
18
 C) Mô hình 16 cặp tính cách
 D) Mô hình tâm lý cá nhân
Sai. Đáp án đúng là: Mô hình tâm lý cá nhân.
Vì:
Mô hình tâm lý cá nhân không phải là mô hình được nghiên cứu trong phạm vi môn học hành
vi tổ chức, thuộc về phạm vi môn học Tâm lý học.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3 Các mô hình tính cách.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong một tổ chức có các hướng giao tiếp sau đây, loại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Giao tiếp theo chiều ngang.
 B) Giao tiếp theo chiều dọc.
 C) Giao tiếp chéo cấp.
 D) Giao tiếp bằng văn bản.
Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp bằng văn bản”.
Vì:
Giao tiếp bằng văn bản thuộc hình thức giao tiếp ngôn từ, không phải là hướng giao tiếp.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.1. Hướng giao tiếp.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Lãnh đạo là
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quá trình thuyết phụcngười khác làm theoý của mình.
 B) một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một
 nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
 C) quá trình đưa ra định hướng hoạt động cho người khác.
 D) việc cá nhân thểhiện quyền lực của mình đối với người khác.
Sai. Đáp án đúng là: một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay
một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
Vì:
Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm
nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm lãnh đạo.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó nhạy cảm,
sáng tạo, có óc tưởng tượng?
Chọn một câu trả lời  A) Cởi mở tư duy
 B) Hòa đồng
 C) Ổn định về cảm xúc
 D) Chu toàn
Sai. Đáp án đúng là: Cởi mở tư duy
Vì:
Tính cởi mở tư duy thể hiệnở óc tưởng tượng, nhạy cảm về nghệ thuật và có tri thức.
Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi tổ chức tham gia vào xung đột và việc giải quyết xung đột quyết
định đến sự sống còn của tổ chức thì tổ chức sẽ có xu hướng sử
dụng phong cách sau để giải quyết xung đột:
Chọn một câu trả lời
 A) Né tránh
 B) Thỏa hiệp
 C) Cạnh tranh
 D) Dung nạp
Sai. Đáp án đúng là: “Cạnh tranh”.
Vì:
Cạnh tranh là lựa chọn tối ưu để giải quyết những xung đột mang tính sống còn của tổ chức.
Việc né tránh, thỏa hiệp, hay dung nạp đều ko thể giải quyết được vấn đề.
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2.3. Giai đoạn III: Hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
So với giao tiếp theo chiều dọc, quá trình giao tiếp theo chiều ngang
có đặc điểm nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Có thểtạo nên nhiều mâu thuẫn và Khó khăn hơn.
 B) Có thể tạo nên ít mâu thuẫn và Khó khăn hơn.
 C) Có thể nảy sinh những mâu thuẫn như giao tiếp theo chiều dọc.
 D) Nảy sinh nhiều hay ít mâu thuẫn hơn tùy thuộcvào điều kiện tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: “Có thể tạo nên nhiều mâu thuẫn và Khó khăn hơn”.
Vì:
Quá trình giao tiếp theo chiều ngang có thể tạo nên các mâu thuẫn về chức năng khi các kênh
chính thức theo chiều dọc bị coi nhẹ.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.1. Hướng giao tiếp.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
19
Tất cả những thách thức sau đây là thách thức thuộc về phía tổ chức
đối với hành vi tổ chức, ngoại trừ yếu tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Sự tăng giảm biên chế.
 B) Sự toàn cầu hóa.
 C) Xu hướng phân quyền.
 D) Sự thay đổi của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Sự toàn cầu hóa
Vì:
Sự toàn cầu hóa là yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức. Sự tăng giảm biên chế, xu hướng
phân quyền, sựthay đổi của tổ chức là thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức thể hiện qua các nội dung sau ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Logo, trang phục, cách bố trí nơi làm việc.
 B) Triết lí kinh doanh, phong cách lãnh đạo.
 C) Niềm tin của người lao động.
 D) Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức
Sai. Đáp án đúng là: “Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức”.
Vì:
Kỹ năng làm việc của cá nhân trong tổ chức thuộc về yếu tố khả năng của từng cá nhân,
không phải biểu hiện của văn hóa tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá trình giao tiếp gồm:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Số lượng và chất lượng kênh giao tiếp.
 B) Thời gian, không gian và địa điểm xảy ra quá trình giao tiếp.
 C) Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, kênh giao tiếp,
 bối cảnh giao tiếp.
 D) Nhận thứccủa người gửi và người nhận thông tin.
Sai. Đáp án đúng là: “Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, kênh giao tiếp,
bối cảnh giao tiếp”.
Vì:
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quá trình giao tiếp gồm: các yếu tố liên quan đến người
gửi và nhận thông tin, các yếu tố thuộc về kênh giao tiếp và các yếu tố thuộc về bối cảnh.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Tư duy nhóm là hiện tượng các thành viên trong nhóm coi trọng yếu
tố nào hơn là thảo luận các phương án để giải quyết vấn đề?
Chọn một câu trả lời
 A) Sự đồng thuận
 B) Chuẩn mực
 C) Vai trò cá nhân
 D) Cái tôi cá nhân
Sai. Đáp án đúng là: Sự đồng thuận
Vì:
Tư duy nhóm là hiện tượng các thành viên trong nhóm coi trọng sự đồng thuận hơn là thảo
luận các phương án để giải quyết vấn đề.
Tham khảo: Bài5, mục 5.4.1 Tư duy nhóm và việc ra quyết định.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Biện pháp tạo động lực nào cho nhân viên thuộc nhóm biện pháp
kích thích về tinh thần cho người lao động?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Chương trình lịch làm việc linh hoạt, chính sách khen thưởng và tiền lương.
 B) Cải thiện điều kiện làm việc, phong cách lãnh đạo, tăng lương.
 C) Trao quyền, tăng lương cho nhân viên.
 D) Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên,
 quản lý bằng mục tiêu.
Sai. Đáp án đúng là: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình
tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu.
Vì:
Các biện pháp kích thích tinh thần gồm: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân
viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu, trao quyền…
Tham khảo: Bài4, mục 4.3.2 Các biện pháp kích thích tinh thần.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Các nhà quản lý cần phải nhận thức điểm mạnh, điểm yếu của nhân
viên, chấp nhận sự khác biệt của các cá nhân và đối xử khác nhau đối
với những người lao động khác nhau là cách phản ứng lại với thách
thức nào trong những thách thức dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Khuyến khích sự sáng tạo của nhân viên.
 B) Sự đa dạng của lực lượng lao động.
 C) Sự toàn cầu hóa.
20
 D) Sự đổi mới tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của lực lượng lao động.
Vì:
Các nhà quản lý cần phảichuyển từ triết lý quản lý “đốixử với mọi người như nhau” sang triết
lý “nhìn nhận và chấp nhận sự đa dạng, sự khác biệt giữa các cá nhân” để có thể quản lý sao
cho hiệu quả.
Tham khảo: Bài1, mục 4.1 Những thách thức về phía tổ chức
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Học thuyết công bằng thừa nhận rằng yếu tố nào sẽ được các cá
nhân quan tâm?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, và mối
 quan hệ giữa khối lượng đó với những gì những người khác nhận được.
 B) Khối lượng phần thưởng tuyệt đốimà họ nhận được cho nỗ lực của mình.
 C) Mốiquan hệ giữa khối lượng phần thưởng nhận được với những gì những người
 khác nhận được.
 D) Việc phân chia phần thưởng trong tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của
mình, và mối quan hệ giữa khối lượng đó vớinhững gì những người khác nhận được.
Vì:
Học thuyết công bằng thừa nhận rằng các cá nhân không chỉ quan tâm tới khối lượng phần
thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, mà còn tới cả mối quan hệ giữa khối
lượng đó với những gì những người khác nhận được.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.2. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam).
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong xu thế toàn cầu hóa, để có thể làm việc hiệu quả, các nhà quản
lý cần yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Hiểu về văn hóa và sự khác biệt giữa các nền văn hóa.
 B) Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa và cá nhân.
 C) Thích nghi với sự khác biệt văn hóa và cá nhân.
 D) Hiểu về văn hóa và sự khác biệt giữa các nền văn hóa, tôn trọng và thích
 nghi với sự khác biệt về văn hóa và cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Hiểu về văn hóa, sự khác biệt giữa các nền văn hóa, tôn trọng và thích
nghi với sựkhác biệt về văn hóa và cá nhân.
Vì:
Các nhà quản lý phải hiểu, tôn trọng văn hóa và sự khác biệ về văn hóa của mỗi cá nhân thì
mới có những giải thích, dự đoán, và kiểm soát hành vi cá nhân cũng như tổ chức đúng và
theo mong muốn.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi nhân viên Vân liên tục không hoàn thành mọi công việc do cán bộ
quản lý trực tiếp giao cho, trong khi các nhân viên khác có kết quả
thực hiện công việc tốt, thì nguyên nhân dẫn đến sự không hoàn
thành công việc của nhân viên Vân là do yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Do nhân viên Vân không nhiệt tình hoặc thiếu năng lực thựchiện công việc.
 B) Do công việc quá Khó.
 C) Do sự bố trí công việc không phù hợp.
 D) Do cán bộ quản lý không quan tâm đến nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Do nhân viên Vân không nhiệt tình hoặc thiếu năng lực thực hiện công
việc.
Vì:
Hiện tượng này cho thấy rằng việc không hoàn thành công việc của Vân là do nguyên nhân từ
bên trong (chính bản thân cô ta). Những nguyên nhân bên trong có thể là thiếu năng lực và
sựnhiệt tình trong quá trình thực hiện công việc.
Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới động lực của cá nhân?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Nhu cầu của cá nhân.
 B) Đặc điểm của công việc.
 C) Các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức.
 D) Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao và
 thăng tiến của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao
và thăng tiến của tổ chức.
Vì:
Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực của cá nhân gồm các yếu tố thuộc về cá nhân (nhu cầu,
sở thích), các yếu tố thuộc về công việc và các yếu tố thuộc về tổ chức.
Tham khảo: Bài4, mục 4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
David McClelland đã đưa ra ba động cơ hay nhu cầu chủ yếu của cá
nhân tại nơi làm việc sau:
Chọn một câu trả lời
 A) Nhu cầu thành tích, nhu cầu quyền lực, nhu cầu hòa nhập.
 B) Nhu cầu tồn tại, nhu cầu hòa nhập, nhu cầu quyền lực.
21
 C) Nhu cầu xã hội, nhu cầu thành tích, nhu cầu tồn tại.
 D) Nhu cầu quyền lực, nhu cầu sinh lý, nhu cầu phát triển.
Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu thành tích, nhu cầu quyền lực, nhu cầu hòa nhập.
Vì:
David McClelland và cộng sự đã đưa ra ba động cơ hay nhu cầu chủ yếu của cá nhân tại nơi
làm việc: Nhu cầu về thành tích (nAch); Nhu cầu về quyền lực (nPow ; Nhu cầu về hòa nhập
(nAff).
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.2. Học thuyết ba nhu cầu (McClelland).
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi một nhà quản lý đặt câu hỏi “Tôi có thể làm gì để cho nhân viên
nỗ lực hơn trong công việc ” là khi nhà quản lý đã quan tâm đến thực
hiện chức năng nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Kiểm soát
 B) Giải thích
 C) Dự đoán
 D) Quản lý
Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát
Vì:
Nhà quản lý luôn cố gắng tìm cách hướng hành vi của cá nhân theo mục tiêu mong muốn
của mình. Đó chính là việc kiểm soát hành vi.
Tham khảo: Bài1, mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Cơ chế nào thể hiện cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt
chước hành vi của người khác?
Chọn một câu trả lời
 A) Định hình
 B) Bắt chước
 C) Thích nghi
 D) Quan sát
Sai. Đáp án đúng là: Bắt chước
Vì:
Khi cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước theo hình mẫu, thì cá nhân đó học hỏi
thông qua cơ chế bắt chước.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong quản trị hành vi tổ chức, chúng ta thường có xu hướng:
Chọn một câu trả lời
 A) Diễn giải hành vi của cá nhân một cách logic.
 B) Diễn giải hành vi cá nhân một cách có hệ thống.
 C) Xem xét và lý giải hành vi cá nhân nhanh chóng.
 D) Khái quát hóa hành vi của cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Khái quát hóa hành vi của cá nhân.
Vì:
Trên thực tế, để xác định cũng như diễn giải hành vi cá nhân, chúng ta thường có xu hướng
đưa ra những nhìn nhận đánh giá khái quát về hành vi của cá nhân theo một cách cảm tính.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Phân loại phong cách lãnh đạo theo xu hướng nghiên cứu của
Trường Đại học Michigan là
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quan tâm đến con người và quan hệ của con người.
 B) lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
 C) lấy công việc làm trọng tâm và mối quan hệ con người làm trọng tâm.
 D) quan tâm đến khả năng tổ chức và mối quan hệ của con người.
Sai. Đáp án đúng là: Lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
Vì:
Nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phân loại các phong cách lãnh đạo theo hai xu
hướng lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,1) có đặc điểm
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu
 không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
 B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được tư cách là
 thành viên của tổ chức.
 C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
 D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt
 động của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được
tư cách là thành viên của tổ chức.
Vì:
Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (1,1) thể hiện sự cố
gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên
22
của tổ chức. Phong cách quản lý kiểu (1,1) là phong cách quản lý không được đánh cao trong
nghiên cứu của trường đại học Michigan.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1
Hai nhân viên phòng nghiên cứu phát triển, 1 nhân viên phòng kỹ
thuật và một nhân viên phòng marketing tập hợp lại để thực hiện một
dự án của công ty lập thành nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhóm nhiệm vụ.
 B) Nhóm chỉ huy.
 C) Nhóm lợi ích.
 D) Nhóm bạn bè.
Sai. Đáp án đúng là: Nhóm nhiệm vụ.
Vì:
Nhóm nhiệm vụ gồm những thành viên ở các bộ phận khác nhau trong tổ chức tập hợp lại với
nhau để hoàn thành nhiệm vụ do tổ chức giao cho.
Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức có thể có những tác động tiêu cực sau đây tới tổ
chức, loại trừ:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Văn hóa tổ chức có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức.
 B) Văn hóa cản trở sự đa dạng của các cá nhân.
 C) Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức.
 D) Văn hóa cản trởsự thành công của các tổ chức sáp nhập, liên doanh.
Sai. Đáp án đúng là: “Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức”.
Vì:
Ảnh hưởng tiêu cực của văn hóa mạnh tới tổ chức và hành vi nhân viên gồm: văn hóa tổ chức
có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức; văn hóa cản trở sự thành công của các tổ chức sáp
nhập, liên quan; văn hóa cản trở sự đa dạng nguồn lực con người trong tổ chức; văn hóa
cũng là gánh nặng khi những giá trị chung của tổ chức không phù hợp.
Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hành vi của nhân viên.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Để thay đổi văn hóa tổ chức, có thể thay đổi những yếu tố sau, loại
trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Cơ cấu tổ chức.
 B) Chính sách của tổ chức.
 C) Cán bộ lãnh đạo của tổ chức.
 D) Dây chuyền công nghệ.
Sai. Đáp án đúng là: “Dây chuyền công nghệ”.
Vì:
Các phương pháp để thay đổi văn hóa tổ chức là: thay đổicon người; thay đổi cơ cấu tổ chức;
thay đổi hệ thống quản lý.
Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1
Các yếu tố cấu thành nên thái độ của cá nhân bao gồm các yếu tố sau,
ngoại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhận thức
 B) Tình cảm
 C) Hành vi
 D) Kinh nghiệm
Sai. Đáp án đúng là: Kinh nghiệm
Vì:
Kinh nghiệm không phải là một thành phần cấu thành thái độ của cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.2.1 Khái niệm thái độ.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từyếu tố nào?
Chọn một câu trả lời
 A) Văn hóa của từng cá nhân trong tổ chức.
 B) Triết lý của người sáng lập ra tổ chức.
 C) Văn hóa quốc gia.
 D) Văn hóa dân tộc.
Sai. Đáp án đúng là: “Triết lý của người sáng lập ra tổ chức”.
Vì:
Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từ triết lý của người sáng lập ra tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.4.1. Nguồn gốc của văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Để tăng tính liên kết nhóm các nhà quản lý có thể sử dụng các biện
pháp sau đây, loại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Giảm qui mô nhóm.
 B) Có mục tiêu hoạt động rõ ràng.
23
 C) Tăng lượng thời gian mà các thành viên nhóm ở bên nhau.
 D) Trao phần thưởng cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Trao phần thưởng cá nhân.
Vì:
Trao phần thưởng cá nhân không thúc đẩy tính liên kết giữa các cá nhân mà chỉ tạo động lực
làm việc của cá nhân đó. Việc trao phần thưởng cho nhóm mới có khả năng làm tăng tính liên
kết nhóm.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1
Mô hình chỉ số tính cách Myers-Briggs xem xét tất cả các yếu tố sau,
loại trừ yếu tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Hướng ngoại hay hướng nội
 B) Cảm quan hay trực giác
 C) Lĩnh hội hay quyết đoán
 D) Thông minh hay thử thách
Sai. Đáp án đúng là: Thông minh hay thử thách.
Vì:
Bên cạnh các yếu tố hướng ngoại, hướng nội, cảm quan hay trực giác, lĩnh hội hay quyết
đoán, mô hình MBIT còn xem xét yếu tố tư duy logic hay tình cảm. Nhưng không xem xét tới
yếu tố Thông minh hay thử thách.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3. Các mô hình tính cách – Mô hình MBTI.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1
Học thuyết lãnh đạo hành vi quan tâm đến yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Hành vi của nhân viên.
 B) Hành vi ứng xử của lãnh đạo.
 C) Yếu tố thuộc về hoàn cảnh.
 D) Đặc điểm của nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Hành vi ứng xử của lãnh đạo.
Vì:
Học thuyết hành vi nhấn mạnh đến hành vi ứng xử của người lãnh đạo hiệu quả và không
hiệu quả.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Luyện tập trước thi
Xem lại lần làm bài số 5
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Các yếu tố thuộc về tổ chức sau đây ảnh hưởng đến việc ra quyết
định của cá nhân, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Tiền lệ.
 B) Hệ thống khen thưởng.
 C) Hạn chế về nguồn lực.
 D) Nhận thứccủa cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Nhận thức của cá nhân.
Vì:
Nhận thức của cá nhân là yếu tố thuộc về cá nhân ảnh hưởng tới ra quyết định cá nhân.
Tham khảo: Bài3, mục 3.2. Ra quyết định của cá nhân trên thực tế.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Yếu tố nào sẽ xảy ra khi cá nhân ra quyết định và có xu hướng giữ
quyết định đó cho dù nó có ảnh hưởng tiêu cực tới tổ chức?
Chọn một câu trả lời
 A) Cam kết tăng dần trong ra quyết định.
 B) Bảo thủ
 C) Cứng nhắc
 D) Kém linh hoạt
Sai. Đáp án đúng là: Cam kết tăng dần trong ra quyết định.
Vì:
Cam kết tăng dầnlà sự gia tăng cam kết đối với một quyết định bất chấp có những thông tin
tiêu cực về quyết định đó.
Tham khảo: Bài3, mục 3.2.3. Cam kết tăng dần trong việc ra quyết định.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Cơ chế nào thể hiện việc cá nhân học hỏi thông qua việc thực hiện
thử-sai-sửa trong quá trình học hỏi?
Chọn một câu trả lời
 A) Định hình
 B) Bắt chước
 C) Thích nghi
 D) Quan sát
Sai. Đáp án đúng là: Định hình
Vì:
Khi cá nhân học hỏi thông quá quá trình thử-sai-sửa, dần dần cá nhân định hình những hành
vi tốt. Đây là cơ chế định hình trong học hỏi.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
24
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Học thuyết công bằng ngụ ý rằng khi các nhân viên hình dung ra sự
bất công, họ có thể có một hoặc một số trong năm khả năng lựa chọn
sau đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra bản thân, thay đổi các đầu vào hay đầu ra của
 chính bản thân họ.
 B) Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra bản thân, thay đổi các đầu vào hay đầu ra
 của chính bản thân họ, chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh, bỏ việc.
 C) Chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh.
 D) Bỏ việc.
Sai. Đáp án đúng là: Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra bản thân, thay đổi các đầu vào
hay đầu ra của chính bản thân họ, chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh, bỏ việc.
Vì:
Học thuyết công bằng ngụ ý rằng khi các nhân viên hình dung ra sự bất công, họ có thể có
một hoặc một số trong năm khả năng lựa chọn sau đây:
-Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra của chính bản thân mình hay của những người khác.
-Cư xử theo một cách nào đó để làm cho những người khác thay đổi các đầu vào hay đầu ra
của họ.
-Cư xử theo một cách nào đó để làm thay đổi các đầu vào hay đầu ra của chính bản thân họ.
-Chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh.
-Bỏ việc.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.2. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam).
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo Maslow, các nhu cầu của cá nhân được sắp xếp theo cách nào
dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Tồn tại song song nhau.
 B) Được phân chia thành nhu cầu bậc thấp và nhu cầu bậc cao.
 C) Được thỏa mãn thì động lực của cá nhân giảm sút.
 D) Được sắp xếp theo các thứ bậc, khi các nhu cầu bậc thấp được thỏamãn
 thì cá nhân sẽ có nhu cầu ở bậc cao.
Sai. Đáp án đúng là: Được sắp xếp theo các thứ bậc, khi các nhu cầu bậc thấp được thỏa
mãn thì cá nhân sẽ có nhu cầu ở bậc cao.
Vì:
Theo Maslow , các nhu cầu của cá nhân được sắp xếp theo các thứ bậc – nhu cầu bậc thấp,
nhu cầu bậc cao. Khi các nhu cầu bậc thấp được thỏa mãn thì cá nhân sẽ có nhu cầu ở bậc
cao hơn.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow .
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Quyền lực là
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể.
 B) quyền mà một cá nhân có được khi có vị trí nhất định trong tổ chức.
 C) quyền yêu cầu người khác làm theo ý muốn của mình
 D) quyền ép buộc người khác làm theo ý muốn của mình.
Sai. Đáp án đúng là: khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể.
Vì:
Quyền lực là khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm quyền lực.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Từ nghiên cứu của Hawthorne về ảnh hưởng của chuẩn mực nhóm
tới hành vi của cá nhân trong nhóm, có thể rút ra kết luận sau đây,
loại trừ?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vi cá nhân.
 B) Cá nhân thường đưa ra ý kiến giống với ý kiến của nhiều thành viên khác
 trong nhóm.
 C) Chuẩn mực nhóm chi phốivà tác động mạnh đến kết quả làm việc cá nhân.
 D) Lợi ích kinh tếlà nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên,
 nhưng không mạnh mẽ bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong nhóm.
Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân thường đưa ra ý kiến giống với ý kiến của nhiều thành viên
khác trong nhóm.
Vì:
Nghiên cứu Haw thorne cho phép rút ra những kết luận sau đây:
+ Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vicá nhân.
+ Chuẩn mực nhóm chiphối và tác động mạnh đến kết quả làm việc cá nhân.
+ Lợi ích kinh tế là nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên nhưng không mạnh mẽ
bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong nhóm.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.2 Chuẩn mực nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Những thái độ có ảnh hưởng đến hành vi của cá nhân trong tổ chức
gồm:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Sự thỏa mãn đối với công việc
 B) Sự cam kết với tổ chức
 C) Sự tham gia vào công việc
 D) Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc.
25
Sai. Đáp án đúng là: Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia
vào công việc.
Vì:
Con người có hàng ngàn thái độ nhưng chúng ta chỉ xem xét những thái độ của cá nhân trong
tổ chức sau: sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công
việc của cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.2.2 Các loại thái độ.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó nhạy cảm,
sáng tạo, có óc tưởng tượng?
Chọn một câu trả lời
 A) Cởi mở tư duy
 B) Hòa đồng
 C) Ổn định về cảm xúc
 D) Chu toàn
Sai. Đáp án đúng là: Cởi mở tư duy
Vì:
Tính cởi mở tư duy thể hiệnở óc tưởng tượng, nhạy cảm về nghệ thuật và có tri thức.
Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Những nhu cầu nào sau đây không thuộc các nhu cầu liệt kê trong
học thuyết thứ bậc nhu cầu của Maslow?
Chọn một câu trả lời
 A) Thành tích.
 B) Được tôn trọng.
 C) Quan hệ xã hội.
 D) An toàn.
Sai. Đáp án đúng là: Thành tích.
Vì:
Thành tích là nhu cầu được đề cập đến trong học thuyết nhu cầu của Mc Clleland.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow .
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi nhóm bị áp lực phải cạnh tranh với nhóm khác thì sự gắn kết giữa
các thành viên trong nhóm sẽ mang đặc điểm
Chọn một câu trả lời
 A) Giảm xuống
 B) Tăng lên
 C) Không thay đổi
 D) Giảm đi đáng kể
Sai. Đáp án đúng là: Tăng lên
Vì:
Khi đó các thành viên trong nhóm sẽ có cùng một mục tiêu là vượt qua nhóm cạnh tranh và
như vậy sẽ tăng sựgắn kết của nhóm.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Quá trình nào là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về nhận
thức và hành vi diễn ra do kết quả của quá trình trải nghiệm?
Chọn một câu trả lời
 A) Quá trình nhận thức
 B) Quá trình tích lũy kinh nghiệm
 C) Tích lũy kiến thức
 D) Học hỏi
Sai. Đáp án đúng là: Học hỏi
Vì:
Học hỏi là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về nhận thức và hành vi diễn ra do kết
quả của quá trình trải nghiệm.
Tham khảo: Bài2, mục2.4.1 Khái niệm học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Điều kiện nào sau đây có thể không dẫn tới việc ra quyết định bằng
trực giác?
Chọn một câu trả lời
 A) Khi bị giới hạn về thời gian và áp lực phải đưa ra quyết định đúng.
 B) Cá nhân không bị sức ép về thời gian khi phải ra các quyết định.
 C) Khi cá nhân giải quyết những vấn đề có tính thông lệ cao.
 D) Khi thông tin trên thực tếlà có giới hạn.
Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân không bị sức ép về thời gian khi phải ra các quyết định.
Vì:
Khi không bị sức ép về thời gian, cá nhân có thể tìm kiếm thông tin đầy đủ hơn, và có điều
kiện tuân thủ theo các bước trong mô hình ra quyết định hợp lý.
Tham khảo: Bài3, mục 3.2. Ra quyết định cá nhân trên thực tế.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Khả năng, sự học hỏi, và tính cách của cá nhân là những vấn đề mà
chúng ta xem xét ở cấp độ nào trong việc phân tích hành vi tổ chức?
26
Chọn một câu trả lời
 A) Nhóm.
 B) Các biến độc lập.
 C) Cá nhân.
 D) Tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân
Vì:
Khả năng, sự học hỏi và tính cách của cá nhân là những vấn đề thuộc về bản thân của từng
cá nhân.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4. Nội dung của hành vi tổ chức
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Tất cả những nhận định sau về học hỏi đều đúng, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Học hỏi nhằm tạo sự thay đổi
 B) Sự thay đổi trong dài hạn hay tạm thời.
 C) Học hỏi đòi hỏi phải có sự thay đổi về hành vi.
 D) Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm.
Sai. Đáp án đúng là: Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm.
Vì:
Học hỏi phải dẫn đến sự thay đổi tương đối bền vững về hành vi và nhận thức thông qua quá
trình tích lũy kinh nghiệm. Qua quá trình học hỏi, cá nhân sẽ tích lũy thêm được kinh nghiệm,
vì vậy học hỏi không yêu cầu phải có kinh nghiệm.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4.1 Khái niệm học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Tính cách của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Gien di truyền,hoàn cảnh
 B) Môitrường, gien di truyền
 C) Các yếu tố thuộc về hoàn cảnh và môi trường.
 D) Gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh.
Sai. Đáp án đúng là: Gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh.
Vì:
Tất cả các yếu tố gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh đều có thể ảnh
hưởng và tạo lập tính cách của 1 cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.2. Các yếu tố thuộc về tính cách.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong một tổ chức có các hướng giao tiếp sau đây, loại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Giao tiếp theo chiều ngang.
 B) Giao tiếp theo chiều dọc.
 C) Giao tiếp chéo cấp.
 D) Giao tiếp bằng văn bản.
Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp bằng văn bản”.
Vì:
Giao tiếp bằng văn bản thuộc hình thức giao tiếp ngôn từ, không phải là hướng giao tiếp.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.1. Hướng giao tiếp.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong số các bước của mô hình ra quyết định hợp lý, bước nào cần
phải được thực hiện trước?
Chọn một câu trả lời
 A) Thiết lập các phương án.
 B) Lựa chọn các tiêu chí ra quyết định.
 C) Đánh giá các phương án.
 D) Thựcthi quyết định.
Sai. Đáp án đúng là: Lựa chọn các tiêu chí ra quyết định.
Vì:
Phải lựa chọn các tiêu chí ra quyết định trước khi thiết lập các phương án giải quyết vấn đề.
Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ quản lý sẽ quan tâm hơn tới yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó.
 B) Các mục tiêu dài hạn và hiệu quả của việc đạt mục tiêu đó.
 C) Thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên.
 D) Xác định tầm nhìn cho tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó.
Vì:
Các nhà quản lý sẽ quan tâm hơn tới các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các
mục tiêu đó. Chính vì các mục tiêu dài hạn sẽ đạt được khi các mục tiêu ngắn hạn được thực
hiện thành công nên các nhà quản lý sẽ luôn quan tâm mục tiêu này.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới động lực của cá nhân?
27
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Nhu cầu của cá nhân.
 B) Đặc điểm của công việc.
 C) Các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức.
 D) Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao và thăng
 tiến của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao
và thăng tiến của tổ chức.
Vì:
Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực của cá nhân gồm các yếu tố thuộc về cá nhân (nhu cầu,
sở thích), các yếu tố thuộc về công việc và các yếu tố thuộc về tổ chức.
Tham khảo: Bài4, mục 4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức thể hiện qua:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Các vật thể hữu hình
 B) Các giá trị tuyên bố, các giá trị ngầm định.
 C) Các vật thể hữu hình, các giá trịđược tuyên bố, các giá trịngầm định.
 D) Các vật thể hữu hình, các giá trị ngầm định.
Sai. Đáp án đúng là: “Các vật thể hữu hình, các giá trị được tuyên bố, các giá trị ngầm định”.
Vì:
Văn hóa tổ chức thể hiện qua 3 cấp độ: các vật thể hữu hình; các giá trị được tuyên bố; các
giá trị ngầm định.
Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từyếu tố nào?
Chọn một câu trả lời
 A) Văn hóa của từng cá nhân trong tổ chức.
 B) Triết lý của người sáng lập ra tổ chức.
 C) Văn hóa quốc gia.
 D) Văn hóa dân tộc.
Sai. Đáp án đúng là: “Triết lý của người sáng lập ra tổ chức”.
Vì:
Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từ triết lý của người sáng lập ra tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.4.1. Nguồn gốc của văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,1) có đặc điểm
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ
 , tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
 B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được
 tư cách là thành viên của tổ chức.
 C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
 D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu
 quả hoạt động của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được
tư cách là thành viên của tổ chức.
Vì:
Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (1,1) thể hiện sự cố
gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên
của tổ chức. Phong cách quản lý kiểu (1,1) là phong cách quản lý không được đánh cao trong
nghiên cứu của trường đại học Michigan.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi một nhà quản lý đặt câu hỏi “Tôi có thể làm gì để cho nhân viên
nỗ lực hơn trong công việc ” là khi nhà quản lý đã quan tâm đến thực
hiện chức năng nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Kiểm soát
 B) Giải thích
 C) Dự đoán
 D) Quản lý
Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát
Vì:
Nhà quản lý luôn cố gắng tìm cách hướng hành vi của cá nhân theo mục tiêu mong muốn
của mình. Đó chính là việc kiểm soát hành vi.
Tham khảo: Bài1, mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi các nhân viên coi sếp của mình là thần tượng thì vô hình chung
sếp có quyền lực nào .đối với nhân viên của mình?
Chọn một câu trả lời
 A) Quyền lực chuyên gia.
 B) Quyền lực tham khảo.
 C) Quyền lực ép buộc.
28
 D) Quyền lực hợp pháp.
Sai. Đáp án đúng là: Quyền lực tham khảo.
Vì:
Quyền lực tham khảo là quyền lực mà cá nhân có được khi họ có một đặc điểm cá nhân nào
đó được mọi người ưa thích và cảm phục.
Tham khảo: Bài7, mục 7.3.5. Quyền lực tham khảo.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1
Học thuyết lãnh đạo hành vi quan tâm đến yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Hành vi của nhân viên.
 B) Hành vi ứng xử của lãnh đạo.
 C) Yếu tố thuộc về hoàn cảnh.
 D) Đặc điểm của nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Hành vi ứng xử của lãnh đạo.
Vì:
Học thuyết hành vi nhấn mạnh đến hành vi ứng xử của người lãnh đạo hiệu quả và không
hiệu quả.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu bao trùm tất cả những vấn đề
sau ngoại trừ?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Xem xét ảnh hưởng của cá nhân đến hành vi của tổ chức.
 B) Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu đến hành vi tổ chức.
 C) Nghiên cứu hành vi của tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
 D) Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người.
Sai. Đáp án đúng là: Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con
người.
Vì:
Việc chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người không thuộc
phạm vinghiên cứu của môn Hành vi tổ chức mà thuộc một hoạt động của Quản trị nhân lực.
Tham khảo: Bài1, mục 1.1.1. Hành vitổ chức là gì?
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó có trách
nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận, định hướng thành tích?
Chọn một câu trả lời  A) Hướng ngoại
 B) Hòa đồng
 C) Ổn định về cảm xúc
 D) Chu toàn
Sai. Đáp án đúng là: Chu toàn
Vì:
Tính chu toàn được thể hiện qua tinh thần trách nhiệm, cố chấp và định hướng thành tích.
Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1
Việc dự đoán hành vi được tăng cường nếu chúng ta biết được yếu
tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Cá nhân nhận thức về bối cảnh như thếnào.
 B) Nguyên nhân của những hành vi của cá nhân.
 C) Tuổi tác của cá nhân.
 D) Thái độ của cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Nguyên nhân của những hành vicủa cá nhân.
Vì:
Khi hiểu được nguyên nhân dẫn đến hành vi của cá nhân tại thời điểm hiện tại sẽ giúp cho
việc dự đoán những hành vi tiếp theo của cá nhân đó trong tương lai.
Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức – Chức năng dự đoán.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức thể hiện qua các nội dung sau ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Logo, trang phục, cách bố trí nơi làm việc.
 B) Triết lí kinh doanh, phong cách lãnh đạo.
 C) Niềm tin của người lao động.
 D) Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức
Sai. Đáp án đúng là: “Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức”.
Vì:
Kỹ năng làm việc của cá nhân trong tổ chức thuộc về yếu tố khả năng của từng cá nhân,
không phải biểu hiện của văn hóa tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức.
Không đúng
Luyện tập trước thi
Xem lại lần làm bài số 6
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
29
Theo Victor Vroom, động lực của cá nhân phụ thuộc vào các mối nào
quan hệ sau đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Nỗ lực- kết quả.
 B) Kết quả-phần thưởng.
 C) Tính hấp dẫn của phần thưởng.
 D) Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng.
Sai. Đáp án đúng là: Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng.
Vì:
Động lực cá nhân phụ thuộc vào cả 3 mối quan hệ: nỗ lực-kết quả, kết quả-phần thưởng,
phần thưởng-mục tiêu cá nhân hay sựhấp dẫn của phần thưởng.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.1 Học thuyết kỳ vọng (Victor Vroom).
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Trên thực tế, các yếu tố sau ảnh hưởng tới việc ra quyết định của cá
nhân, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Sức ép của thời gian.
 B) Nhận thứccủa cá nhân.
 C) Bằng cấp của cá nhân.
 D) Kinh nghiệm của cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Bằng cấp của cá nhân.
Vì:
Bằng cấp của cả nhân không ảnh hưởng tới việc ra quyết định cá nhân.
Tham khảo: Bài3, mục 3.2. Ra quyết định của cá nhân trên thực tế và mục
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Mô hình chỉ số tính cách Myers-Briggs xem xét tất cả các yếu tố sau,
loại trừ yếu tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Hướng ngoại hay hướng nội
 B) Cảm quan hay trực giác
 C) Lĩnh hội hay quyết đoán
 D) Thông minh hay thử thách
Sai. Đáp án đúng là: Thông minh hay thử thách.
Vì:
Bên cạnh các yếu tố hướng ngoại, hướng nội, cảm quan hay trực giác, lĩnh hội hay quyết
đoán, mô hình MBIT còn xem xét yếu tố tư duy logic hay tình cảm. Nhưng không xem xét tới
yếu tố Thông minh hay thử thách.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3. Các mô hình tính cách – Mô hình MBTI.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhân viên phòng nghiên cứu phát triển không được đi làm muộn hơn
thời gian làm việc theo quy định của công ty là 15 phút và phải mặc
đồng phục tại nơi làm việc. Đây là ví dụ minh họa cho:
Chọn một câu trả lời
 A) Địa vị cá nhân trong nhóm.
 B) Chuẩn mực nhóm.
 C) Sự tuân thủ quy định.
 D) Áp lực nhóm.
Sai. Đáp án đúng là: Chuẩn mực nhóm.
Vì:
Chuẩn mực nhóm có thể gồm những tiêu chuẩn hành vi liên quan đến quy định về giờ giấc
làm việc, giao tiếp ứng xử, sựthực hiện công việc.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.2 Chuẩn mực nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi ở cương vị trưởng phòng kinh doanh của một công ty, Huy phải
mặc đồng phục khi đi làm, giao tiếp lịch sự với đồng nghiệp và khách
oil. Nhưng khi là thành viên của đội bóng đá của công ty, anh tỏ ra là
người rất thân thiện, hoà đồng, sôi nổi, nhiệt tình và rất quan tâm đến
đồng đội. Ví dụ này minh họa cho yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Chuẩn mực nhóm.
 B) Hành vi cá nhân thay đổi tùy theo vai trò của họ trong nhóm.
 C) Tiêu chuẩn nhóm.
 D) Vai trò cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Hành vi cá nhân thay đổi tùy theo vaitrò của họ trong nhóm.
Vì:
Khi ở những vai trò khác nhau, anh Huy thể hiện việc tuân thủ theo những chuẩn mực hành vi
ứng với vaitrò đó.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.1 Vai trò của cá nhân.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Những thái độ có ảnh hưởng đến hành vi của cá nhân trong tổ chức
gồm:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Sự thỏa mãn đối với công việc
 B) Sự cam kết với tổ chức
 C) Sự tham gia vào công việc
30
 D) Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc.
Sai. Đáp án đúng là: Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia
vào công việc.
Vì:
Con người có hàng ngàn thái độ nhưng chúng ta chỉ xem xét những thái độ của cá nhân trong
tổ chức sau: sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công
việc của cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.2.2 Các loại thái độ.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó có trách
nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận, định hướng thành tích?
Chọn một câu trả lời
 A) Hướng ngoại
 B) Hòa đồng
 C) Ổn định về cảm xúc
 D) Chu toàn
Sai. Đáp án đúng là: Chu toàn
Vì:
Tính chu toàn được thể hiện qua tinh thần trách nhiệm, cố chấp và định hướng thành tích.
Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhận thức của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Kiến thức, kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh.
 B) Kiến thức kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh và đặc điểm. của đối tượng được nhận thức
 C) Hoàn cảnh và đặc điểm của đối tượng được nhận thức.
 D) Đặc điểm của đối tượng được nhận thức, đặc điểm của chủ thểnhận thức.
Sai. Đáp án đúng là: Kiến thức kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh và đặc điểm của đối
tượng được nhận thức.
Vì:
Nhận thức của cá nhân bị ảnh hưởng bởi những yếu tố thuộc về chủ thể và đối tượng nhận
thức cùng với bối cảnh xảy ra quá trình nhận thức.
Tham khảo: Bài2, mục 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo Locke, khi nào nhân viên sẽ có động lực làm việc cao?
Chọn
một
câu
 A) Các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà nhân viên cần đạt được trong
 quá trình thựchiện công việc.
trả
lời B) Mụctiêu không thật rõ ràng nhưng phần thưởng lớn.
 C) Xác định rõ mục tiêu và mục tiêu thử thách và có thể đạt được.
 D) Các nhà quản lý đặt nhiều mục tiêu cho nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Xác định rõ mục tiêu và mục tiêu thử thách và có thể đạt được.
Vì:
Theo Locke, nhân viên sẽ có động lực làm việc khi các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà
nhân viên cần đạt được trong quá trình thực hiện công việc. Hơn nữa, nếu mục tiêu đặt ra
càng rõ ràng, càng cao, càng thử thách nhưng vẫn có thể đạt được, thì động lực làm việc của
cá nhân càng cao.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.4 Học thuyết đặt mục tiêu của Locke.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi một nhóm làm việc được đặt vào tình trạng phải cạnh tranh với
các nhóm khác, sẽ dẫn đến yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Hiệu quả làm việc nhóm tăng lên.
 B) Tính liên kết nhóm tăng lên.
 C) Tính liên kết nhóm giảm sút.
 D) Hiệu quả làm việc nhóm giảm sút.
Sai. Đáp án đúng là: Tính liên kết nhóm tăng lên.
Vì:
Khi một nhóm được đặt trong trạng thái phải cạnh tranh với nhóm khác thì các thành viên
trong nhóm có xu hướng gắn kết với nhau nhiều hơn để nỗ lực thực hiện công việc nhằm
vượt trội hơn các nhóm khác.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong một tổ chức có các hướng giao tiếp sau đây, loại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Giao tiếp theo chiều ngang.
 B) Giao tiếp theo chiều dọc.
 C) Giao tiếp chéo cấp.
 D) Giao tiếp bằng văn bản.
Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp bằng văn bản”.
Vì:
Giao tiếp bằng văn bản thuộc hình thức giao tiếp ngôn từ, không phải là hướng giao tiếp.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.1. Hướng giao tiếp.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
31
Phân loại phong cách lãnh đạo theo xu hướng nghiên cứu của
Trường Đại học Michigan là
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quan tâm đến con người và quan hệ của con người.
 B) lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
 C) lấy công việc làm trọng tâm và mối quan hệ con người làm trọng tâm.
 D) quan tâm đến khả năng tổ chức và mối quan hệ của con người.
Sai. Đáp án đúng là: Lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
Vì:
Nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phân loại các phong cách lãnh đạo theo hai xu
hướng lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu bao trùm tất cả những vấn đề
sau ngoại trừ?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Xem xét ảnh hưởng của cá nhân đến hành vi của tổ chức.
 B) Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu đến hành vi tổ chức.
 C) Nghiên cứu hành vi của tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
 D) Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người.
Sai. Đáp án đúng là: Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con
người.
Vì:
Việc chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người không thuộc
phạm vinghiên cứu của môn Hành vi tổ chức mà thuộc một hoạt động của Quản trị nhân lực.
Tham khảo: Bài1, mục 1.1.1. Hành vitổ chức là gì?
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong lý thuyết quy kết, đặc tính nào đề cập tới việc liệu một cá nhân
có thể hiện cùng một hành vi trong những tình huống khác nhau?
Chọn một câu trả lời
 A) Tính nhất quán
 B) Tính riêng biệt
 C) Tính liên ứng
 D) Tính thích ứng
Sai. Đáp án đúng là: Tính riêng biệt
Vì:
Tính riêng biệt của hành vi xem xét liệu cá nhân có thể hiện cùng một hành vi trong những
tình huống khác nhau hay không.
Tham khảo: Bài2, mục 3.3 Lý thuyết quy kết.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Với một người quản lý đã có chuyên môn vững như trưởng phòng
Hồng Hà, cần kỹ năng quản lý nào nữa để thực hiện tốt công việc ở
cương vị một trưởng phòng?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Kỹ năng chuyên môn, kỹ năng giải quyết vấn đề.
 B) Kỹ năng thúc đẩy động lực cho nhân viên, kỹ năng giao việc.
 C) Kỹ năng giải quyết vấn đề.
 D) Kỹ năng chuyên môn.
Sai. Đáp án đúng là: Kỹ năng thúc đẩy động lực cho nhân viên, kỹ năng giao việc.
Vì:
Cán bộ quản lý là làm việc thông qua người khác nhắm đạt mục tiêu của mình. Trưởng phòng
Hồng Hà về mặt kỹ năng thì rất vững nhưng khả năng thúc đẩy được nhân viên chưa chắc
đã tốt và có thể chưa biết cách giao việc cho nhân viên một cách hợp lý. Vì vậy những kỹ
năng Hà cần bổ sung là: Kỹ năng thúc đẩy động lực cho nhân viên, kỹ năng giao việc
Tham khảo: Bài4, mục 4.3.2. Các biện pháp tạo động lực cho cá nhân trong tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Hai nhân viên phòng nghiên cứu phát triển, 1 nhân viên phòng kỹ
thuật và một nhân viên phòng marketing tập hợp lại để thực hiện một
dự án của công ty lập thành nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhóm nhiệm vụ.
 B) Nhóm chỉ huy.
 C) Nhóm lợi ích.
 D) Nhóm bạn bè.
Sai. Đáp án đúng là: Nhóm nhiệm vụ.
Vì:
Nhóm nhiệm vụ gồm những thành viên ở các bộ phận khác nhau trong tổ chức tập hợp lại với
nhau để hoàn thành nhiệm vụ do tổ chức giao cho.
Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi cá nhân ra quyết định trong bối cảnh bị ảnh hưởng nhiều của
phương án giải quyết vấn đề trong quá khứ thì cá nhân đó bị ảnh
hưởng bởi yếu tố nào trong ra quyết định?
Chọn một câu trả lời
 A) Định kiến
 B) Tiền lệ của tổ chức
32
 C) Kinh nghiệm
 D) Trựcgiác
Sai. Đáp án đúng là: Tiền lệ của tổ chức.
Vì:
Tiền lệ của tổ chức là các trường hợp tương tự đã có, đã xảy ra trong tổ chức. Nó ảnh hưởng
đến quyết định của cá nhân trong tổ chức.
Tham khảo: Bài3, mục 3.2.2. Ra quyết định trong điều kiện tính hợp lý có giới hạn.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Giao tiếp là cách thức
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) truyền tảithông điệp từ người gửi sang người nhận sao cho người nhận có thể hiểu
 được các thông điệp.
 B) truyền tải thông điệp qua các kênh giao tiếp.
 C) truyền thông điệp từ người gửi sang người nhận.
 D) nhận và phản hồi thông tin.
Sai. Đáp án đúng là: “Truyền tải thông điệp từ người gửi sang người nhận sao cho người
nhận có thể hiểu được các thông điệp”.
Vì:
Giao tiếp là sự truyền đạt điều muốn nói từ người này sang người khác để đối tượng có thể
hiểu những thông điệp được truyền đi.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.1.3. Quá trình giao tiếp.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi cán bộ quản lý tạo động lực cho nhân viên bằng cách đặt mục
tiêu thực hiện công việc rõ ràng, cung cấp thông tin phản hồi kịp thời
và đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên dựa vào mục tiêu, thì đó
là họ đang sử dụng biện pháp nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Kiểm soát chặt chẽ nhân viên.
 B) Quản lý dựa trên mục tiêu.
 C) Chia sẻ trách nhiệm.
 D) Tăng cường sự tham gia của nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Quản lý dựa trên mục tiêu.
Vì:
Theo Locke, nhân viên sẽ có động lực làm việc khi các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà
nhân viên cần đạt được trong quá trình thực hiện công việc.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.4 Học thuyết đặt mục tiêu của Locke.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức thể hiện qua:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Các vật thể hữu hình
 B) Các giá trị tuyên bố, các giá trị ngầm định.
 C) Các vật thể hữu hình, các giá trịđược tuyên bố, các giá trịngầm định.
 D) Các vật thể hữu hình, các giá trị ngầm định.
Sai. Đáp án đúng là: “Các vật thể hữu hình, các giá trị được tuyên bố, các giá trị ngầm định”.
Vì:
Văn hóa tổ chức thể hiện qua 3 cấp độ: các vật thể hữu hình; các giá trị được tuyên bố; các
giá trị ngầm định.
Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Yếu tố nào sau đây không thuộc mô hình ra quyết định hợp lý?
Chọn một câu trả lời
 A) Xác định các tiêu chí ra quyết định.
 B) Lựa chọn các phươngán.
 C) Xác định các tiêu chuẩn ra quyết định.
 D) Xác định tầm quan trọng của các tiêu chí ra quyết định.
Sai. Đáp án đúng là: Xác định các tiêu chuẩn ra quyết định.
Vì:
Xác định các tiêu chuẩn ra quyết định không thuộc mô hình ra quyết định hợp lý. Mô hình ra
quyết định hợp lý bao gồm 6 bước: xác định vấn đề, xác định các tiêu chí ra quyết định, cân
nhắc các tiêu chí, đưa ra các phương án giải quyết vấn đề, đánh giá phương án theo từng
tiêu chí, tính toán tối ưu và ra quyết định.
Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong một tổ chức, có các hình thức giao tiếp sau đây:
Chọn một câu trả lời
 A) Giao tiếp chéo cấp.
 B) Giao tiếp theo chiều ngang.
 C) Giao tiếp ngôn từ và phingôn từ.
 D) Giao tiếp theo chiều dọc.
Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ”.
Vì:
Giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ là hai hình thức giao tiếp chủ yếu trong tổ chức.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.2. Các hình thức giao tiếp phổ biến.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1
33
Quá trình hòa nhập vào tổ chức gồm các giai đoạn sau:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Giai đoạn trướckhi gia nhập, giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên.
 B) Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thựctế, giai đoạn biến đổi
 về chất của nhân viên.
 C) Giai đoạn đương đầu với thựctế, giai đoạn biến đổi về chất.
 D) Giai đoạn trướckhi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thựctế.
Sai. Đáp án đúng là: “Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thực tế, giai
đoạn biến đổi về chất của nhân viên”.
Vì:
Quá trình hòa nhập vào tổ chức gồm các giai đoạn: giai đoạn trước khi gia nhập; giai đoạn
đương đầu vớithực tế; giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên.
Tham khảo: Bài8, mục 8.4.2.3. Quá trình hòa nhập vào tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1
Cơ chế nào thể hiện cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt
chước hành vi của người khác?
Chọn một câu trả lời
 A) Định hình
 B) Bắt chước
 C) Thích nghi
 D) Quan sát
Sai. Đáp án đúng là: Bắt chước
Vì:
Khi cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước theo hình mẫu, thì cá nhân đó học hỏi
thông qua cơ chế bắt chước.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Quan điểm quan hệ tương tác về xung đột
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.
 B) Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức
 cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả.
 C) Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên
 cần chấp nhận nó.
 D) Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: “Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức
cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả”.
Vì:
Trường phái tư tưởng thứ ba, mới nhất và toàn diện nhất, cho rằng xung đột có thể là động
lực tích cực của nhóm và một số xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu
quả.
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.1.1. Các quan điểm về xung đột.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1
Học hỏi giúp cá nhân nâng cao yếu tố nào để có ảnh hưởng tích cực
đến hành vi của họ?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhận thức
 B) Năng lực
 C) Thái độ
 D) Động lực
Sai. Đáp án đúng là: Năng lực
Vì:
Học hỏi trực tiếp dẫn đến nâng cao năng lực và khả năng thực hiện công việc của cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4 Học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi tổ chức tham gia vào xung đột và việc giải quyết xung đột quyết
định đến sự sống còn của tổ chức thì tổ chức sẽ có xu hướng sử
dụng phong cách sau để giải quyết xung đột:
Chọn một câu trả lời
 A) Né tránh
 B) Thỏa hiệp
 C) Cạnh tranh
 D) Dung nạp
Sai. Đáp án đúng là: “Cạnh tranh”.
Vì:
Cạnh tranh là lựa chọn tối ưu để giải quyết những xung đột mang tính sống còn của tổ chức.
Việc né tránh, thỏa hiệp, hay dung nạp đều ko thể giải quyết được vấn đề.
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2.3. Giai đoạn III: Hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi nhóm bị áp lực phải cạnh tranh với nhóm khác thì sự gắn kết giữa
các thành viên trong nhóm sẽ mang đặc điểm
Chọn một câu trả lời
 A) Giảm xuống
 B) Tăng lên
 C) Không thay đổi
34
 D) Giảm đi đáng kể
Sai. Đáp án đúng là: Tăng lên
Vì:
Khi đó các thành viên trong nhóm sẽ có cùng một mục tiêu là vượt qua nhóm cạnh tranh và
như vậy sẽ tăng sựgắn kết của nhóm.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1
Những nhu cầu nào sau đây không thuộc các nhu cầu liệt kê trong
học thuyết thứ bậc nhu cầu của Maslow?
Chọn một câu trả lời
 A) Thành tích.
 B) Được tôn trọng.
 C) Quan hệ xã hội.
 D) An toàn.
Sai. Đáp án đúng là: Thành tích.
Vì:
Thành tích là nhu cầu được đề cập đến trong học thuyết nhu cầu của Mc Clleland.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow .
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhận định nào là yếu tố mà các nhà lãnh đạo thường tập trung?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Thựchiện lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nhằm đạt mục tiêu.
 B) Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, trao đổi,
 giao tiếp, thúcđẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu.
 C) Điều phối và kiểm soát các hoạt động để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
 D) Xác định mục tiêu cho tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn,
trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu.
Vì:
Các nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát , họ thường phải xác định tầm nhìn cho tổ chức,
hướng đến những mục tiêu dài hạn, chú trọng vào các vấn đề trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo
động lực và thu hút người lao động vào thực hiện mục tiêu.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Luyện tập trước thi
Xem lại lần làm bài số 7
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Chức năng của hành vi tổ chức là:
Chọn một câu trả lời
 A) Giải thích và dự đoán hành vi.
 B) Dự đoán và kiểm soát hành vi.
 C) Giải thích và kiểm soát hành vi.
 D) Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi.
Sai. Đáp án đúng là: Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi.
Vì:
Hành vi tổ chức có 3 chức năng cơ bản đó là giúp "Giải thích, dự đoán, kiểm soát" hành vi
của con người trong tổ chức.
Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhận định nào là yếu tố mà các nhà lãnh đạo thường tập trung?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Thựchiện lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nhằm đạt mục tiêu.
 B) Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn,
 trao đổi, giao tiếp, thúcđẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu.
 C) Điều phối và kiểm soát các hoạt động để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
 D) Xác định mục tiêu cho tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn,
trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu.
Vì:
Các nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát , họ thường phải xác định tầm nhìn cho tổ chức,
hướng đến những mục tiêu dài hạn, chú trọng vào các vấn đề trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo
động lực và thu hút người lao động vào thực hiện mục tiêu.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Quyền lực là
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể.
 B) quyền mà một cá nhân có được khi có vị trí nhất định trong tổ chức.
 C) quyền yêu cầu người khác làm theo ý muốn của mình
 D) quyền ép buộc người khác làm theo ý muốn của mình.
Sai. Đáp án đúng là: khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể.
Vì:
Quyền lực là khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm quyền lực.
Không đúng
Điểm:0/1.
35
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Nguyên nhân nào sau đây có thể gây xung đột trong tổ chức?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Do sự truyền tảithông tin trong quá trình giao tiếp.
 B) Do sự khác biệt cá nhân.
 C) Do mâu thuẫn lợi ích.
 D) Do sự truyền tảithông tin, sự khác biệt cá nhân, và đặc điểm của nhóm.
Sai. Đáp án đúng là: “Do sự truyền tải thông tin, sự khác biệt cá nhân và đặc điểm của
nhóm”.
Vì:
Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến xung đột: Do sự truyền tải thông tin, đặc điểm của nhóm và
sựkhác biệt cá nhân.
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2.1. Giai đoạn I: Xuất hiện các nguyên nhân có thể gây xung đột.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Để thay đổi văn hóa tổ chức, cần phải có:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty, các nguồn lực.
 B) Thời gian, chi phí.
 C) Kinh phí, sự ủng hộ của toàn thể lãnh đạo
 D) Tác nhân tạo nên thay đổi.
Sai. Đáp án đúng là: “Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong
công ty, các nguồn lực”.
Vì:
Để thay đổivăn hóa tổ chức, cần phải có: thời gian; sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể
nhân viên trong công ty; các nguồn lực.
Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi quy mô nhóm làm việc là 15 người, thì rất có thể xuất hiện hiện
tượng một vài thành viên trong nhóm không nỗ lực làm việc như lúc
họ làm việc độc lập một mình. Hiện tượng này minh hoạ cho:
Chọn một câu trả lời
 A) Tính tập thể
 B) Sự liên kết
 C) Sự tuân thủ
 D) Tính ỷ lại
Sai. Đáp án đúng là: Tính ỷ lại.
Vì:
Khi quy mô nhóm quá lớn thì sẽ xảy ra hiện tượng ỷ lại của một số thành viên trong nhóm –
họ không nỗ lực làm việc nhóm như khi họ làm việc độc lập một mình.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.4 Quy mô nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Lý do quan trọng nhất của việc thành lập các nhóm trong tổ chức là
để nâng cao yếu tố nào trong tổ chức?
Chọn một câu trả lời
 A) Sự sáng tạo
 B) Sự đồng thuận
 C) Hiệu quả hoạt động
 D) Cơ cấu
Sai. Đáp án đúng là: Hiệu quả hoạt động
Vì:
Nhóm được thành lập để thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của tổ chức, thỏa mãn những
nhu cầu của cá nhân người lao động, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cá
nhân và tổ chức.
Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong số các vai trò cơ bản của quản lý, vai trò nào là quan trọng
nhất?
Chọn một câu trả lời
 A) Thông tin.
 B) Quan hệ con người.
 C) Ra quyết định.
 D) Kiểm soát.
Sai. Đáp án đúng là: Quan hệ con người
Vì: 90% các vấn đề phát sinh trong tổ chức đều liên quan đến con người. Vì vậy, các nhà
quản lý cần nắm được những vấn đề liên quan đến con người, mối quan hệ con người trong
tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.2.2. Vai trò cơ bản của quản lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (9,9) có đặc điểm
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu
 không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
 B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được tư cách là
 thành viên của tổ chức.
36
 C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
 D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt
 động của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
Vì:
Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (9,9) thể hiện:
Người lãnh đạo quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ giữa những người lao động.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhân viên phòng nghiên cứu phát triển không được đi làm muộn hơn
thời gian làm việc theo quy định của công ty là 15 phút và phải mặc
đồng phục tại nơi làm việc. Đây là ví dụ minh họa cho:
Chọn một câu trả lời
 A) Địa vị cá nhân trong nhóm.
 B) Chuẩn mực nhóm.
 C) Sự tuân thủ quy định.
 D) Áp lực nhóm.
Sai. Đáp án đúng là: Chuẩn mực nhóm.
Vì:
Chuẩn mực nhóm có thể gồm những tiêu chuẩn hành vi liên quan đến quy định về giờ giấc
làm việc, giao tiếp ứng xử, sựthực hiện công việc.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.2 Chuẩn mực nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức có những vai trò sau đây, ngoại trừ?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Tạo sự gắn kết giữa người lao động và tổ chức.
 B) Giúp cho các nhà quản lý có được cách nhìn đầy đủ và toàn diện về người lao động.
 C) Giúp các nhà quản lý đào tạo nhân viên.
 D) Giúp các nhà quản lý tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Giúp các nhà quản lý đào tạo nhân viên.
Vì:
Việc đào tạo nhân viên là một hoạt động của quản trị nguồn nhân lực, không thuộc lĩnh vực
nghiên cứu của hành vi tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.1.2. Vai trò của Hành vitổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Phân loại phong cách lãnh đạo theo xu hướng nghiên cứu của
Trường Đại học Michigan là
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quan tâm đến con người và quan hệ của con người.
 B) lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
 C) lấy công việc làm trọng tâm và mối quan hệ con người làm trọng tâm.
 D) quan tâm đến khả năng tổ chức và mối quan hệ của con người.
Sai. Đáp án đúng là: Lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
Vì:
Nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phân loại các phong cách lãnh đạo theo hai xu
hướng lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhóm yếu tố tạo động lực trong học thuyết hai yếu tố của Herzberg
đề cập đến?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Trách nhiệm, sự tôn vinh, đặc điểm công việc, cơ hội thăng tiến.
 B) Chính sách thù lao, đặc điểm công việc.
 C) Cơ hội thăng tiến, môi trường làm việc.
 D) Sự giám sát của người quản lý, môi trường làm việc.
Sai. Đáp án đúng là: Trách nhiệm, sự tôn vinh, đặc điểm công việc, cơ hội thăng tiến.
Vì:
Nhóm yếu tố tạo động lực gồm các yếu tố bên trong như thành tích, sự công nhận và bản
thân công việc, trách nhiệm và sựthăng tiến.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.3 Học thuyết hai yếu tố của Herzberg.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu bao trùm tất cả những vấn đề
sau ngoại trừ?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Xem xét ảnh hưởng của cá nhân đến hành vi của tổ chức.
 B) Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu đến hành vi tổ chức.
 C) Nghiên cứu hành vi của tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
 D) Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người.
Sai. Đáp án đúng là: Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con
người.
Vì:
Việc chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người không thuộc
phạm vinghiên cứu của môn Hành vi tổ chức mà thuộc một hoạt động của Quản trị nhân lực.
Tham khảo: Bài1, mục 1.1.1. Hành vitổ chức là gì?
Không đúng
Điểm:0/1.
37
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi các nhà quản lý nhận thấy rằng họ cần phải đối xử khác nhau với
những cá nhân khác nhau trong tổ chức nhằm sử dụng hiệu quả
nguồn nhân lực của tổ chức, như vậy họ đối mặt với thách thức nào
sau đây:
Chọn một câu trả lời
 A) Sự đa dạng của lực lượng lao động.
 B) Sự toàn cầu hóa.
 C) Xu hướng phân quyền.
 D) Sự cạnh tranh.
Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của lực lượng lao động.
Vì:
Các nhà quản lý cần phảichuyển từ triết lý quản lý “đốixử với mọi người như nhau” sang triết
lý “nhìn nhận và chấp nhận sự đa dạng, sự khác biệt giữa các cá nhân” (bởi vì cá nhân con
người luôn khác nhau) để có thể quản lý sao cho hiệu quả.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Để thay đổi văn hóa tổ chức, có thể thay đổi những yếu tố sau, loại
trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Cơ cấu tổ chức.
 B) Chính sách của tổ chức.
 C) Cán bộ lãnh đạo của tổ chức.
 D) Dây chuyền công nghệ.
Sai. Đáp án đúng là: “Dây chuyền công nghệ”.
Vì:
Các phương pháp để thay đổi văn hóa tổ chức là: thay đổicon người; thay đổi cơ cấu tổ chức;
thay đổi hệ thống quản lý.
Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Một nhóm gồm các thành viên rất khác biệt nhau về tính cách, trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm sẽ phù hợp giải quyết vấn đề nào dưới
đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Giải quyết vấn đề đơn giản.
 B) Giải quyết vấn đề cấp bách.
 C) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng không cấp bách.
 D) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng cấp bách.
Sai. Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề phức tạp nhưng không cấp bách.
Vì:
Nhóm đa dạng về thành phần sẽ phù hợp đề giải quyết vấn đề phức tạp và không cấp bách vì
nhóm đa dạng cho phép nhìn nhận và giải quyết vấn đề trên nhiều phương diện khác nhau.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong số các bước của mô hình ra quyết định hợp lý, bước nào cần
phải được thực hiện trước?
Chọn một câu trả lời
 A) Thiết lập các phương án.
 B) Lựa chọn các tiêu chí ra quyết định.
 C) Đánh giá các phương án.
 D) Thựcthi quyết định.
Sai. Đáp án đúng là: Lựa chọn các tiêu chí ra quyết định.
Vì:
Phải lựa chọn các tiêu chí ra quyết định trước khi thiết lập các phương án giải quyết vấn đề.
Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Tất cả những thách thức sau đây là thách thức thuộc về phía tổ chức
đối với hành vi tổ chức, ngoại trừ yếu tố nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Sự tăng giảm biên chế.
 B) Sự toàn cầu hóa.
 C) Xu hướng phân quyền.
 D) Sự thay đổi của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Sự toàn cầu hóa
Vì:
Sự toàn cầu hóa là yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức. Sự tăng giảm biên chế, xu hướng
phân quyền, sựthay đổi của tổ chức là thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Mức độ phong phú của thông tin được truyển tải qua quá trình giao
tiếp là cao nhất khi sử dụng kênh giao tiếp nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Qua điện thoại.
 B) Qua thư điện tử.
38
 C) Tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt.
 D) Qua máy fax.
Sai. Đáp án đúng là: “Tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt”.
Vì:
Khi tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt, số lượng thông tin được truyền đi trong quá trình giao tiếp
là phong phú nhất.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.3.2. Các yếu tố thuộc về kênh giao tiếp.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Cá nhân liệt kê các đặc điểm chủ yếu của một phương án giải quyết
vấn đề, sau đó thay đổi từng đặc điểm của phương án này theo cách
chấp nhận được để có một phương án mới. Ví dụ này minh họa cho
việc sử dụng biện pháp nào để thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân.
Chọn một câu trả lời
 A) Liệt kê thuộc tính
 B) Tư duy zíc-zắc
 C) Chỉ thị, mệnh lệnh
 D) Cứng rắn
Sai. Đáp án đúng là: Liệt kê thuộc tính.
Vì:
Theo phương pháp liệt kê thuộc tính, người ra quyết định sẽ liệt kê các thuộc tính hay đặc
điểm chủ yếu của các khả năng. Sau đó, mỗi thuộc tính chủ yếu sẽ được xem xét và được
thay đổi theo mọi cách có thể chấp nhận được, từ đó có thể có được khả năng lựa chọn sáng
tạo và hợp lý hơn.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2. Các biện pháp thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân trong tổ
chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1
Tất cả những nhận định sau về học hỏi đều đúng, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Học hỏi nhằm tạo sự thay đổi
 B) Sự thay đổi trong dài hạn hay tạm thời.
 C) Học hỏi đòi hỏi phải có sự thay đổi về hành vi.
 D) Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm.
Sai. Đáp án đúng là: Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm.
Vì:
Học hỏi phải dẫn đến sự thay đổi tương đối bền vững về hành vi và nhận thức thông qua quá
trình tích lũy kinh nghiệm. Qua quá trình học hỏi, cá nhân sẽ tích lũy thêm được kinh nghiệm,
vì vậy học hỏi không yêu cầu phải có kinh nghiệm.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4.1 Khái niệm học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo Alderfer, cá nhân có các nhu cầu sau?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Nhu cầu tồn tại, nhu cầu thành tích và nhu cầu phát triển.
 B) Nhu cầu tồn tại, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển.
 C) Nhu cầu quyền lực, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển.
 D) Nhu cầu sinh lý, nhu cầu quyền lực và nhu cầu phát triển.
Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu tồn tại, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển.
Vì:
Theo Alderfer, mỗi cá nhân có ba loại nhu cầu chủ yếu. Đó là nhu cầu tồn tại, nhu cầu giao
tiếp và nhu cầu phát triển.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.3. Học thuyết ERG (Clayton P.Alderfer).
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1
Việc áp dụng trả lương và thưởng cho nhóm thay vì cho từng cá nhân
sẽ có tác dụng nào dưới đây?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Tăng tính cạnh tranh giữa các thành viên trong nhóm.
 B) Tăng hiệu quả làm việc của nhóm.
 C) Tăng năng suất lao động của cá nhân.
 D) Tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm.
Sai. Đáp án đúng là: Tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm.
Vì:
Việc trao phần thưởng cho nhóm chứ không phải cho các thành viên sẽ tạo động lực làm việc
của nhóm và tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong lý thuyết quy kết, đặc tính nào đề cập tới việc liệu một cá nhân
có thể hiện cùng một hành vi trong những tình huống khác nhau?
Chọn một câu trả lời
 A) Tính nhất quán
 B) Tính riêng biệt
 C) Tính liên ứng
 D) Tính thích ứng
Sai. Đáp án đúng là: Tính riêng biệt
Vì:
Tính riêng biệt của hành vi xem xét liệu cá nhân có thể hiện cùng một hành vi trong những
tình huống khác nhau hay không.
Tham khảo: Bài2, mục 3.3 Lý thuyết quy kết.
39
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1
Kiến thức về hành vi tổ chức rất hữu ích đối với các nhà quản lý vì nó
tập trung vào:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Cải thiện năng suất, chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc.
 B) Tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động.
 C) Cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý.
 D) Cải thiện năng suất, chất lượng, giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc, tăng sự thỏa mãn
 đối với công việc của người lao động, cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý.
Sai. Đáp án đúng là: Cải thiện năng suất và chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc,
tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động, Cải thiện kỹ năng quan hệ con người
của nhà quản lý.
Vì:
Các nhà quản lý khi nắm được các kiến thức về hành vi tổ chức, sẽ giúp cho họ thực hiện vai
trò quản lý một cách hiệu quả hơn. Đồng thời các kiến thức này giúp hỗ trợ cải thiện năng
suất và chất lượng, giảm sự vắng mặt, tăng khả năng thỏa mãn với công việc của người lao
động…
Tham khảo: Bài1, mục 1.1.2. Vai trò của Hành vitổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (5,5) có đặc điểm
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo
 nên bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
 B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được tư cách
 là thành viên của tổ chức.
 C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
 D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả
 hoạt động của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt
hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Vì:
Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michiganphong cách Quản lý kiểu (5,5) thể hiện sự
hoạt động của tổ chức có thể ở mức độ vừa phải trên cơ sở cân đối giữa công việc và sự
thoả mãn của người lao động
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Để duy trì văn hóa tổ chức, cần quan tâm đến các yếu tố sau đây, loại
trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Tuyển chọn nhân viên.
 B) Hành vi của ban giám đốc.
 C) Logo, cách trang trí nơi làm việc.
 D) Quá trình hòa nhập nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: “Logo, cách trang trí nơi làm việc”.
Vì:
Có 3 yếu tố đóng vai trò quyết định trong việc duy trì văn hóa tổ chức, đó là: những biện pháp
tuyển chọn người lao động; các hành động của ban giám đốc; phương pháp hòa nhập.
Tham khảo: Bài8, mục 8.4.2. Duy trì văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1
Chuẩn mực nhóm được hiểu là?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các thành viên phải tuân thủ.
 B) Các tiêu chuẩn hành vi ứng với một vị trí nhất định trong nhóm.
 C) Các tiêu chuẩn hành vi mà một cá nhân ở vị trí nhất định trong nhóm phải tuân thủ.
 D) Các tiêu chuẩn hành vi quy định bởi tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các thành viên
phải tuân thủ.
Vì:
Chuẩn mực nhóm là các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các thành viên
phải tuân thủ.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.2 Chuẩn mực nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1
Chức năng quan trọng nhất của quản trị hành vi tổ chức là:
Chọn một câu trả lời
 A) Giải thích
 B) Dự đoán
 C) Kiểm soát
 D) Giải thích và dự đoán
Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát
Vì:
Các nhà quản lý cần phải chủ động và quản lý nhân viên hay chính là kiểm soát mới có thể
giải thích và hướng hành vicủa nhân viên theo mục tiêu mong muốn của mình.
Tham khảo: Bài1, mục 1.2.1. Các chức năng cơ bản của quản lý.
Không đúng
Luyện tập trước thi
Xem lại lần làm bài số 8
40
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo phương pháp quản lý bằng mục tiêu, người lao động có động
lực làm việc vì?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thựchiện công việc
 của bản thân.
 B) Họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thựchiện công việc.
 C) Họ biết rõ mục tiêu phải đạt được.
 D) Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thựchiện công việc
 của bản thân, họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thựchiện công việc và họ biết rõ mục tiêu phải đạt được.
Sai. Đáp án đúng là: Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự
thực hiện công việc của bản thân, họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thực hiện công
việc và họ biết rõ mục tiêu phải đạt được.
Vì:
Theo phương pháp quản lý bằng mục tiêu, nhân viên được cùng với cán bộ quản lý thảo luận
về mục tiêu thực hiện công việc. Như vậy họ biết rõ mục tiêu, kỳ vọng của tổ chức đối với sự
thực hiện công việc của bản thân, cũng nhưchủ động sáng tạo trong quá trình thực hiện công
việc.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.4 Học thuyết đặt mục tiêu của Locke.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức tiến hành nghiên cứu hành vi dựa trên yếu tố nào
dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Trựcgiác
 B) Kinh nghiệm
 C) Nghiên cứu một cách có hệ thống
 D) Cảm tính
Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu một cách có hệ thống.
Vì:
Hành vi tổ chức giúp các nhà quản lý xem xét hành vi một cách có hệ thống, tức là tìm kiếm
nguyên nhân của hành vi, đưa ra kết luận về hành vi dựa trên những bằng chứng thuyết phục,
khoa học.
Tham khảo: Bài1, mục 1.1. Hành vi tổ chức và vai trò của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Các thách thức sau là những thách thức thuộc về tổ chức đối với
hành vi tổ chức ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Xu hướng phân quyền cho nhân viên.
 B) Sự tăng, giảm biên chế.
 C) Sự đa dạng của lực lượng lao động.
 D) Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô.
Sai. Đáp án đúng là: Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô
Vì:
Sự cạnh tranh là yếu tố thách thức thuộc về môi trường của tổ chức. Xu hướng phân quyền
cho nhân viên, sự tăng giảm biên chế hay sự đa dạng của lực lượng lao động là những thách
thức thuộc về tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi quy mô nhóm làm việc là 15 người, thì rất có thể xuất hiện hiện
tượng một vài thành viên trong nhóm không nỗ lực làm việc như lúc
họ làm việc độc lập một mình. Hiện tượng này minh hoạ cho:
Chọn một câu trả lời
 A) Tính tập thể
 B) Sự liên kết
 C) Sự tuân thủ
 D) Tính ỷ lại
Sai. Đáp án đúng là: Tính ỷ lại.
Vì:
Khi quy mô nhóm quá lớn thì sẽ xảy ra hiện tượng ỷ lại của một số thành viên trong nhóm –
họ không nỗ lực làm việc nhóm như khi họ làm việc độc lập một mình.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.4 Quy mô nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Để thay đổi văn hóa tổ chức, cần phải có:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty,
 các nguồn lực.
 B) Thời gian, chi phí.
 C) Kinh phí, sự ủng hộ của toàn thể lãnh đạo
 D) Tác nhân tạo nên thay đổi.
Sai. Đáp án đúng là: “Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong
công ty, các nguồn lực”.
Vì:
Để thay đổivăn hóa tổ chức, cần phải có: thời gian; sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể
nhân viên trong công ty; các nguồn lực.
Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
41
Quan điểm quan hệ tương tác về xung đột
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.
 B) Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức cần thiết giúp
 nhóm hoạt động có hiệu quả.
 C) Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên cần chấp nhận nó.
 D) Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: “Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức
cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả”.
Vì:
Trường phái tư tưởng thứ ba, mới nhất và toàn diện nhất, cho rằng xung đột có thể là động
lực tích cực của nhóm và một số xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu
quả.
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.1.1. Các quan điểm về xung đột.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từyếu tố nào?
Chọn một câu trả lời
 A) Văn hóa của từng cá nhân trong tổ chức.
 B) Triết lý của người sáng lập ra tổ chức.
 C) Văn hóa quốc gia.
 D) Văn hóa dân tộc.
Sai. Đáp án đúng là: “Triết lý của người sáng lập ra tổ chức”.
Vì:
Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từ triết lý của người sáng lập ra tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.4.1. Nguồn gốc của văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức giúp tạo sự gắn kết của người lao động với tổ chức
trên cơ sở?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tạo lập môi trường làm việc hiệu quả
 B) Tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động, tạo môi trường làm việc hiệu quả.
 C) Tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
 D) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa
 những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa
những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
Vì:
Sự hiểu biết toàn diện, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi
trường làm việc hiệu quả trong tổ chức sẽ khiến người lao động cảm thấy được thỏa mãn và
sẽ tạo ra được sự gắn kết giữa những người lao động, sự gắn kết của người lao động với tổ
chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo học thuyết hai yếu tố của Herzberg, yếu tố nào sau đây có thể
mang lại sự thỏa mãn công việc lớn nhất cho cá nhân?
Chọn một câu trả lời
 A) Đặc điểm công việc.
 B) Tiền lương.
 C) Chính sách của công ty.
 D) Môitrường làm việc .
Sai. Đáp án đúng là: Đặc điểm công việc.
Vì:
Đặc điểm công việc là yếu tố thuộc nhóm yếu tố tạo động lực. Nhóm yếu tố này có tác dụng
làm tăng sựthỏa mãn công việc của cá nhân.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.3 Học thuyết hai yếu tố của Herzberg.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Nghiên cứu về hành vi lãnh đạo của trường Đại học Ohio nhấn mạnh
việc xác định những đặc điểm cơ bản trong hành vi ứng xử của nhà
lãnh đạo là
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) khả năng tổ chức và sự quan tâm tới nhân viên.
 B) sự quan tâm đến nhiệm vụ và quan tâm đến nhân viên.
 C) sự quan tâm đến nhân viên và mối quan hệ với nhân viên.
 D) sự quan tâm đến kết quả thựchiện nhiệm vụ của nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: khả năng tổ chức và sự quan tâm tới nhân viên.
Vì:
Nghiên cứu về hành vi lãnh đạo của trường Đại học Ohio nhấn mạnh việc xác định những đặc
điểm cơ bản trong hành vi ứng xử của nhà lãnh đạo là khả năng tổ chức và sự quan tâm đến
nhân viên.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Sự khác biệt giữa trạng thái hiện tại và trạng thái mong muốn được
định nghĩa là gì?
Chọn một câu trả lời
 A) Quyết định
 B) Tiêu chí
42
 C) Sự quy kết
 D) Vấn đề
Sai. Đáp án đúng là: Vấn đề
Vì:
Một vấn đề tồn tại khi có một sự khác biệt giữa thực tế và trạng thái mong muốn của sự vật,
hiện tượng.
Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Yếu tố nào sau đây Không ảnh hưởng đến văn hóa của tổ chức?
Chọn một câu trả lời
 A) Phong cách lãnh đạo.
 B) Lĩnh vực kinh doanh.
 C) Khả năng tài chính của tổ chức.
 D) Đặc điểm của người lao động.
Sai. Đáp án đúng là: “Khả năng tài chính của tổ chức”.
Vì:
Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa của tổ chức bao gồm: phong cách lãnh đạo của cán bộ
quản lí trong tổ chức; đặc điểm nguồn nhân lực của tổ chức; lĩnh vực kinh doanh của tổ chức;
đặc điểm công việc trong tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Người lãnh đạo khác với những người không làm lãnh đạo ở chỗ họ
có các đặc điểm sau đây?
Chọn một
câu trảlời
 A) Nghị lực, tự tin, tham vọng.
 B) Thông minh, hiểu biết rộng, năng động.
 C) Trung thực, tự tin, nhạy cảm, ham học hỏi.
 D) Nghị lực và tham vọng; mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả
 năng gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực;tự tin, thông minh; hiểu biết rộng
 về chuyên môn.
Sai. Đáp án đúng là: Nghị lực và tham vọng; Mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả
năng gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về
chuyên môn.
Vì:
Muốn trở thành người lãnh đạo cần có 6 đặc điểm sau: nghị lực và tham vọng; mong muốn
trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đốivới người khác; chính trực (trung
thực và chân thật trong quan hệ với những người khác); tự tin (quyết đoán, dứt khoát và tin
tưởng ở mình); thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.1. Học thuyết cá tính điển hình.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Một trưởng phòng marketing và 3 nhân viên trong phòng được lập
thành nhóm nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhóm nhiệm vụ.
 B) Nhóm chỉ huy.
 C) Nhóm lợi ích.
 D) Nhóm bạn bè.
Sai. Đáp án đúng là: Nhóm chỉhuy.
Vì:
Nhóm chỉ huy là nhóm gồm 1 cán bộ quản lý và các nhân viên dưới quyền.
Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Lãnh đạo là
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quá trình thuyết phụcngười khác làm theoý của mình.
 B) một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một
 nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
 C) quá trình đưa ra định hướng hoạt động cho người khác.
 D) việc cá nhân thểhiện quyền lực của mình đối với người khác.
Sai. Đáp án đúng là: một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay
một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
Vì:
Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm
nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm lãnh đạo.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Do công việc quá nhiều, lãnh đạo công ty yêu cầu nhân viên làm thêm
giờ. Nhân viên không thích làm thêm giờ nhưng vẫn phải chấp nhận
yêu cầu của lãnh đạo. Hiện tượng này mô tả cho yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi.
 B) Sự mâu thuẫn giữa nhận thứcvà hành vi.
 C) Thái độ của nhân viên trong công ty.
 D) Sự mâu thuẫn giữa lãnh đạo với nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi.
Vì:
43
Tình huống này thể hiện sự mâu thuẫn giữa thái độ của nhân viên đối với việc làm thêm giờ
(không thích làm thêm giờ) với hành vicủa cá nhân (phảichấp nhận làm thêm giờ).
Tham khảo: Bài2, mục 2.2.3 Mâu thuẫn giữa thái độ và hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Những yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng đến tính cách của một
cá nhân bao gồm các yếu tố sau, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Thứ tự được sinh ra trong gia đình.
 B) Gien di truyền
 C) Văn hóa
 D) Chuẩn mực gia đình
Sai. Đáp án đúng là: Gien di truyền
Vì:
Gien di truyền là yếu tố thuộc về bản thân của từng cá nhân, không phải yếu tố thuộc về môi
trường.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Quá trình xung đột gồm các bước:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Xuất hiện nguyên nhân, nhận thứcvà cá nhân hóa, hành vi, kết quả.
 B) Xác định nguyên nhân, hành vi, kết quả.
 C) Xuất hiện nguồn gốc gây xung đột, xung đột bộc lộ, giải quyết xung đột, kết quả.
 D) Xác định nguyên nhân, nhận thức về xung đột, giải quyết xung đột, kết quả.
Sai. Đáp án đúng là: “Xác định nguyên nhân, nhận thức và cá nhân hóa, hành vi, kết quả”.
Vì:
Quá trình xung đột gồm 4 bước: Xuất hiện nguyên nhân, nhận thức và cá nhân hóa, hành vi
ứng xử, kết quả
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2. Quá trình xung đột.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Biện pháp nào dưới đây là biện pháp khuyến khích sự sáng tạo của
cá nhân, mà theo đó cá nhân không nhất thiết phải tuân theo trình tự
các bước trong quy trình ra quyết định hợp lý?
Chọn một câu trả lời
 A) Liệt kê thuộc tính
 B) Tư duy zíc-zắc
 C) Chỉ thị
 D) Linh hoạt
Sai. Đáp án đúng là: Tư duy zíc-zắc
Vì:
Trong lối tư duy zíc-zắc quá trình tư duy diễn ra không theo trình tự. Chẳng hạn, bạn có thể
giải quyết một vấn đề bắt đầu từ khâu giải pháp chứ không phải từ khởi điểm, và có thể trở lại
với các tình trạng khởi điểm khác nhau.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2. Các biện pháp thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân trong tổ
chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Để quản lý tốt những nhân viên có năng lực nhưng tinh thần thái độ
làm việc không tốt, các cán bộ lãnh đạo cần thực hiện những việc sau,
loại trừ?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Giao việc và kiểm soát quá trình thựchiện công việc chặt chẽ.
 B) Quan tâm tìm hiểu tâm tư tình cảm và nguyện vọng của nhân viên.
 C) Thường xuyên giao việc không quan trọng và đơn giản cho nhân viên này.
 D) Công nhận thành tích khi nhân viên thựchiện tốt công việc.
Sai. Đáp án đúng là: “ Thường xuyên giao việc không quan trọng và đơn giản cho nhân viên
này”
Vì:
Nếu giao việc đơn giản và không quan trọng cho nhân viên có năng lực thì lại càng làm cho
họ trở nên bất mãn với công việc và tổ chức, và có thể nghĩ rằng cán bộ quản lý coi thường
mình. Với loại nhân viên này cần tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tinh thần làm việc không tốt,
cho họ cơ hội để khẳng định bản thân thì sẽ cải thiện được tinh thần làm việc của họ.
Tham khảo: Phần học thuyết nhu cầu của Maslow trong bài 4.Tạo động lực cho người lao
động.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Những đặc điểm của phong cách lãnh đạo đổi mới bao gồm?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực,
 thúc đẩy trí tuệ, quan tâm đối với nhân viên.
 B) Sự quan tâm đối với nhân viên, thúcđẩy trítuệ.
 C) Sự quan tâm đối với nhân viên, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực.
 D) Có uy tín đối với nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực,
thúc đẩy trí tuệ, quan tâm đối với nhân viên.
Vì:
Học thuyết lãnh đạo mới bao gồm nhiều yếu tố đổi mới trong phong cách lãnh đạo như: Uy tín
của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực, thúc đẩy trí tuệ, quan tâm
đối với nhân viên.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.4. Học thuyết lãnh đạo mới.
Không đúng
44
Điểm:0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1
Phân loại phong cách lãnh đạo theo xu hướng nghiên cứu của
Trường Đại học Michigan là
Chọn một câu trả lời
 A) quan tâm đến con người và quan hệ của con người.
 B) lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
 C) lấy công việc làm trọng tâm và mối quan hệ con người làm trọng tâm.
 D) quan tâm đến khả năng tổ chức và mối quan hệ của con người.
Sai. Đáp án đúng là: Lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
Vì:
Nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phân loại các phong cách lãnh đạo theo hai xu
hướng lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong số các vai trò cơ bản của quản lý, vai trò nào là quan trọng
nhất?
Chọn một câu trả lời
 A) Thông tin.
 B) Quan hệ con người.
 C) Ra quyết định.
 D) Kiểm soát.
Sai. Đáp án đúng là: Quan hệ con người
Vì: 90% các vấn đề phát sinh trong tổ chức đều liên quan đến con người. Vì vậy, các nhà
quản lý cần nắm được những vấn đề liên quan đến con người, mối quan hệ con người trong
tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.2.2. Vai trò cơ bản của quản lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1
Nhận định nào là yếu tố mà các nhà lãnh đạo thường tập trung?
Chọn
một
câu trả
lời
 A) Thựchiện lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nhằm đạt mục tiêu.
 B) Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, trao đổi, giao tiếp,
 thúc đẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu.
 C) Điều phối và kiểm soát các hoạt động để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
 D) Xác định mục tiêu cho tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn,
trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu.
Vì:
Các nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát , họ thường phải xác định tầm nhìn cho tổ chức,
hướng đến những mục tiêu dài hạn, chú trọng vào các vấn đề trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo
động lực và thu hút người lao động vào thực hiện mục tiêu.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Để thay đổi văn hóa tổ chức, có thể thay đổi những yếu tố sau, loại
trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Cơ cấu tổ chức.
 B) Chính sách của tổ chức.
 C) Cán bộ lãnh đạo của tổ chức.
 D) Dây chuyền công nghệ.
Sai. Đáp án đúng là: “Dây chuyền công nghệ”.
Vì:
Các phương pháp để thay đổi văn hóa tổ chức là: thay đổicon người; thay đổi cơ cấu tổ chức;
thay đổi hệ thống quản lý.
Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1
Để phản ứng lại tình trạng “Khó xử về đạo đức đang gia tăng trong
các tổ chức”, các nhà quản lý thường thực hiện hành động nào?
Chọn
một
câu trả
lời
 A) Để cho nhân viên tự tìm cách ứng xử riêng.
 B) Bắt buộc nhân viên theo sự sắp đặt của mình.
 C) Quản lý nhân viên chặt chẽ.
 D) Soạn thảo và phổ biến các bộ quy tắc đạo đức và chuẩn mực riêng trong
 nội bộ tổ chức để hướng dẫn nhân viên vượt qua tình trạng khó xử.
Sai. Đáp án đúng là: Soạn thảo và phổ biến các bộ quy tắc đạo đức và chuẩn mực riêng
trong nội bộ tổ chức để hướng dẫn nhân viên vượt qua tình trạng khó xử.
Vì:
Khi soạn thảo phổ biến quy tắc về đạo đức, chuẩn mực nhân viên sẽ có cơ sở để làm theo,
nhà quản lý cũng có cơ sở để kiểm tra kiểm soát.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1
Một trong những điểm mạnh của quyết định nhóm là:
Chọn một câu trả lời
 A) Áp lực tuân thủ trong nhóm.
 B) Sự đa dạng của các quan điểm.
45
 C) Trách nhiệm không rõ ràng.
 D) Không phải các lựa chọn trên.
Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của các quan điểm.
Vì:
Các nhóm thường bao gồm các cá nhân không giống nhau. Nhờ đó, sẽ có nguồn thông tin
cũng như năng lực của các thành viên đa dạng hơn để ra quyết định giải quyết vấn đề một
cách hữu hiệu.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm và 5.4 Quyết định nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Vai trò cơ bản của các nhà quản lý bao gồm?
Chọn một câu trả lời
 A) Mốiquan hệ con người, ra quyết định
 B) Trao đổi thông tin, mối quan hệ con người
 C) Ra quyết định, trao đổi thông tin
 D) Mốiquan hệ con người, trao đổi thông tin và ra quyết định.
Sai. Đáp án đúng là: Mối quan hệ con người, trao đổi thông tin và ra quyết định.
Vì:
Vai trò cơ bản của các nhà quản lý là vai trò quan hệ con người, vai trò thông tin và vai trò ra
quyết định. Những vai trò này giúp cho nhà quản trị có thể thực hiện được tốt nhiệm vụ của
mình.
Tham khảo: Bài1, mục 1.2.2. Vai trò cơ bản của quản lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1
Mức độ phong phú của thông tin được truyển tải qua quá trình giao
tiếp là cao nhất khi sử dụng kênh giao tiếp nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Qua điện thoại.
 B) Qua thư điện tử.
 C) Tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt.
 D) Qua máy fax.
Sai. Đáp án đúng là: “Tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt”.
Vì:
Khi tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt, số lượng thông tin được truyền đi trong quá trình giao tiếp
là phong phú nhất.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.3.2. Các yếu tố thuộc về kênh giao tiếp.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi một nhà quản lý của một nhà máy cố gắng xem công nhân sẽ
phản ứng như thế nào với việc đưa các thiết bị tự động để thay thế
lao động thủ công là lúc nhà quản lý đó đang thực hiện hành động
nào dưới đây nhằm tương tác đến.hành vi của nhân viên?
Chọn một câu trả lời
 A) Kiểm soát
 B) Giải thích
 C) Dự đoán
 D) Quản lý
Sai. Đáp án đúng là: Dự đoán
Vì:
Nhà quản lý dự đoán những phản ứng của cá nhân đối với1 sự việc diễn ra trong tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 3. Chức năng của hành vi tổ chức.
Không đúng
Luyện tập trước thi
Xem lại lần làm bài số 9
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,1) có đặc điểm
Chọn
một
câu trả
lời
 A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ,
 tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
 B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được
 tư cách là thành viên của tổ chức.
 C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
 D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu
 quả hoạt động của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được
tư cách là thành viên của tổ chức.
Vì:
Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (1,1) thể hiện sự cố
gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên
của tổ chức. Phong cách quản lý kiểu (1,1) là phong cách quản lý không được đánh cao trong
nghiên cứu của trường đại học Michigan.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Những phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp ra
quyết định nhóm:
Chọn một câu trả lời
 A) Nhóm danh nghĩa
 B) Động não
 C) Bản đồ tư duy
46
 D) Hội họp điện tử
Sai. Đáp án đúng là: Bản đồ tư duy.
Vì:
Phương pháp bản đồ tư duy không thuộc các phương pháp ra quyết định nhóm.
Tham khảo: Bài5, mục 5.4.2 Phương pháp ra quyết định nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu bao trùm tất cả những vấn đề
sau ngoại trừ?
Chọn
một
câu trả
lời
 A) Xem xét ảnh hưởng của cá nhân đến hành vi của tổ chức.
 B) Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu đến hành vi tổ chức.
 C) Nghiên cứu hành vi của tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
 D) Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người.
Sai. Đáp án đúng là: Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con
người.
Vì:
Việc chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người không thuộc
phạm vinghiên cứu của môn Hành vi tổ chức mà thuộc một hoạt động của Quản trị nhân lực.
Tham khảo: Bài1, mục 1.1.1. Hành vitổ chức là gì?
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Tất cả các mô hình sau đều nghiên cứu về tính cách cá nhân, ngoại
trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Mô hình MBTI
 B) Mô hình 5 tính cách lớn
 C) Mô hình 16 cặp tính cách
 D) Mô hình tâm lý cá nhân
Sai. Đáp án đúng là: Mô hình tâm lý cá nhân.
Vì:
Mô hình tâm lý cá nhân không phải là mô hình được nghiên cứu trong phạm vi môn học hành
vi tổ chức, thuộc về phạm vi môn học Tâm lý học.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3 Các mô hình tính cách.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ quản lý sẽ quan tâm hơn tới yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó.
 B) Các mục tiêu dài hạn và hiệu quả của việc đạt mục tiêu đó.
 C) Thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên.
 D) Xác định tầm nhìn cho tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó.
Vì:
Các nhà quản lý sẽ quan tâm hơn tới các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các
mục tiêu đó. Chính vì các mục tiêu dài hạn sẽ đạt được khi các mục tiêu ngắn hạn được thực
hiện thành công nên các nhà quản lý sẽ luôn quan tâm mục tiêu này.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Biện pháp nào dưới đây là biện pháp khuyến khích sự sáng tạo của
cá nhân, mà theo đó cá nhân không nhất thiết phải tuân theo trình tự
các bước trong quy trình ra quyết định hợp lý?
Chọn một câu trả lời
 A) Liệt kê thuộc tính
 B) Tư duy zíc-zắc
 C) Chỉ thị
 D) Linh hoạt
Sai. Đáp án đúng là: Tư duy zíc-zắc
Vì:
Trong lối tư duy zíc-zắc quá trình tư duy diễn ra không theo trình tự. Chẳng hạn, bạn có thể
giải quyết một vấn đề bắt đầu từ khâu giải pháp chứ không phải từ khởi điểm, và có thể trở lại
với các tình trạng khởi điểm khác nhau.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2. Các biện pháp thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân trong tổ
chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc tính nào thể hiện mức độ mà cá nhân phản ứng theo cùng một
cách tại những thời điểm khác nhau?
Chọn một câu trả lời
 A) Tính nhất quán
 B) Tính riêng biệt
 C) Tính liên ứng
 D) Tính thích ứng
Sai. Đáp án đúng là: Tính nhất quán
Vì:
Tính nhất quán của hành vi xem xét liệu cá nhân có phản ứng theo cùng một cách tại các thời
điểm khác nhau hay không.
Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
47
Lý do quan trọng nhất của việc thành lập các nhóm trong tổ chức là
để nâng cao yếu tố nào trong tổ chức?
Chọn một câu trả lời
 A) Sự sáng tạo
 B) Sự đồng thuận
 C) Hiệu quả hoạt động
 D) Cơ cấu
Sai. Đáp án đúng là: Hiệu quả hoạt động
Vì:
Nhóm được thành lập để thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của tổ chức, thỏa mãn những
nhu cầu của cá nhân người lao động, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cá
nhân và tổ chức.
Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Quá trình hòa nhập vào tổ chức gồm các giai đoạn sau:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Giai đoạn trướckhi gia nhập, giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên.
 B) Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thựctế, giai đoạn biến đổi về
 chất của nhân viên.
 C) Giai đoạn đương đầu với thựctế, giai đoạn biến đổi về chất.
 D) Giai đoạn trướckhi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thựctế.
Sai. Đáp án đúng là: “Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thực tế, giai
đoạn biến đổi về chất của nhân viên”.
Vì:
Quá trình hòa nhập vào tổ chức gồm các giai đoạn: giai đoạn trước khi gia nhập; giai đoạn
đương đầu vớithực tế; giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên.
Tham khảo: Bài8, mục 8.4.2.3. Quá trình hòa nhập vào tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Tư duy nhóm là hiện tượng các thành viên trong nhóm coi trọng yếu
tố nào hơn là thảo luận các phương án để giải quyết vấn đề?
Chọn một câu trả lời
 A) Sự đồng thuận
 B) Chuẩn mực
 C) Vai trò cá nhân
 D) Cái tôi cá nhân
Sai. Đáp án đúng là: Sự đồng thuận
Vì:
Tư duy nhóm là hiện tượng các thành viên trong nhóm coi trọng sự đồng thuận hơn là thảo
luận các phương án để giải quyết vấn đề.
Tham khảo: Bài5, mục 5.4.1 Tư duy nhóm và việc ra quyết định.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Một nhóm gồm các thành viên có sự tương đồng lớn về tính cách,
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm sẽ phù hợp để giải quyết vấn đề
nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách
 B) Giải quyết vấn đề cấp bách
 C) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng không cấp bách
 D) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng cấp bách
Sai. Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách.
Vì:
Một nhóm đồng nhất thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản và cấp bách vì có thể đưa ra
quyết định nhóm nhanh chóng.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa mạnh là văn hóa mà ở đó có đặc điểm
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Các giá trị được chia sẻ bởi đa số thành viên trong tổ chức.
 B) Các giá trị được chia sẻ bởi số ít thành viên trong tổ chức.
 C) Các giá trị được quyết định bởi người lãnh đạo tổ chức.
 D) Các giá trị phù hợp với chiến lược của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: “Các giá trị được chia sẻ bởi đa số thành viên trong tổ chức”.
Vì:
Văn hóa mạnh là văn hóa mà ở đó các giá trị được chia sẻ bởi đa số thành viên trong tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến hành vi của nhân viên.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Để phản ứng lại tình trạng “Khó xử về đạo đức đang gia tăng trong
các tổ chức”, các nhà quản lý thường thực hiện hành động nào?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Để cho nhân viên tự tìm cách ứng xử riêng.
 B) Bắt buộc nhân viên theo sự sắp đặt của mình.
 C) Quản lý nhân viên chặt chẽ.
 D) Soạn thảo và phổ biến các bộ quy tắc đạo đức và chuẩn mực riêng trong
 nội bộ tổ chức để hướng dẫn nhân viên vượt qua tình trạng khó xử.
48
Sai. Đáp án đúng là: Soạn thảo và phổ biến các bộ quy tắc đạo đức và chuẩn mực riêng
trong nội bộ tổ chức để hướng dẫn nhân viên vượt qua tình trạng khó xử.
Vì:
Khi soạn thảo phổ biến quy tắc về đạo đức, chuẩn mực nhân viên sẽ có cơ sở để làm theo,
nhà quản lý cũng có cơ sở để kiểm tra kiểm soát.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức giúp tạo sự gắn kết của người lao động với tổ chức
trên cơ sở?
Chọn
một
câu trả
lời
 A) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tạo lập môi trường làm việc hiệu quả
 B) Tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động, tạo môi trường làm việc hiệu quả.
 C) Tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
 D) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người
 lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa
những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
Vì:
Sự hiểu biết toàn diện, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi
trường làm việc hiệu quả trong tổ chức sẽ khiến người lao động cảm thấy được thỏa mãn và
sẽ tạo ra được sự gắn kết giữa những người lao động, sự gắn kết của người lao động với tổ
chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi giao tiếp với người khác nền văn hoá, để giảm bớt sự hiểu lầm,
giải thích không đúng và đánh giá sai, chúng ta cần sử dụng các
nguyên tắc sau đây, loại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Kiên định với ý kiến của mình.
 B) Thừanhận sự khác nhau cho đến khi chứng tỏ được sự tương đồng.
 C) Tập trung mô tả chứ không giải thích, đánh giá.
 D) Thểhiện sự đồng cảm.
Sai. Đáp án đúng là: “Kiên định với ý kiến của mình”.
Vì:
Việc kiên định với ý kiến của mình sẽ làm tăng nguy cơ hiểu lầm, đánh giá sai vì các nền văn
hóa khác nhau có những truyền thống quan điểm khác nhau và cách hiểu về từ ngữ, hành vi
của từng cá nhân cũng khác nhau.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.3.1. Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Quan điểm truyền thống về xung đột
Chọn
một câu
trả lời
 A) Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.
 B) Xung đột có tác động tích cực nên phải khuyến khích xung đột hoặc tạo
 ra xung đột.
 C) Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên cần
 chấp nhận nó.
 D) Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: “Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra”.
Vì:
Những người theo quan điểm truyền thống cho rằng xung đột thể hiện sự bế tắc trong nhóm
và có hại. Xung đột được đánh giá theo khía cạnh tiêu cực và đồng nghĩa với các khái niệm
như bạo lực, phá hoại và bất hợp lý, vì vậy cần phải tránh xung đột.
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.1.1. Các quan điểm về xung đột.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Một trưởng phòng marketing và 3 nhân viên trong phòng được lập
thành nhóm nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhóm nhiệm vụ.
 B) Nhóm chỉ huy.
 C) Nhóm lợi ích.
 D) Nhóm bạn bè.
Sai. Đáp án đúng là: Nhóm chỉhuy.
Vì:
Nhóm chỉ huy là nhóm gồm 1 cán bộ quản lý và các nhân viên dưới quyền.
Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Xung đột có thể có tác động như thế nào đến hoạt động của nhóm và
tổ chức?
Chọn một câu trả lời
 A) Tiêu cực
 B) Tích cực
 C) Tiêu cực và tích cực.
 D) Không có tác động gì đáng kể .
Sai. Đáp án đúng là: “Tiêu cực và tích cực”.
Vì:
Xung đột có thể có tác động tiêu cực và tích cực đến hoạt động của nhóm và tổ chức.
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.1.1. Các quan điểm về xung đột.
Không đúng
49
Điểm:0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Các yếu tố thuộc về cá nhân sau đây ảnh hưởng tới việc ra quyết
định cá nhân, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Tính cách
 B) Văn hóa quốc gia
 C) Nhận thức
 D) Cấp độ phát triển đạo đức cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Văn hóa quốc gia.
Vì:
Văn hóa quốc gia là yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng tới ra quyết định cá nhân.
Tham khảo: Bài3 mục 1. Quá trình ra quyết định hợp lý
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Những đặc điểm của phong cách lãnh đạo đổi mới bao gồm?
Chọn
một câu
trả lời
 A) Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực, thúc đẩy trí
 tuệ, quan tâm đối với nhân viên.
 B) Sự quan tâm đối với nhân viên, thúcđẩy trítuệ.
 C) Sự quan tâm đối với nhân viên, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực.
 D) Có uy tín đối với nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực,
thúc đẩy trí tuệ, quan tâm đối với nhân viên.
Vì:
Học thuyết lãnh đạo mới bao gồm nhiều yếu tố đổi mới trong phong cách lãnh đạo như: Uy tín
của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực, thúc đẩy trí tuệ, quan tâm
đối với nhân viên.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.4. Học thuyết lãnh đạo mới.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Những yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng đến tính cách của một
cá nhân bao gồm các yếu tố sau, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Thứ tự được sinh ra trong gia đình.
 B) Gien di truyền
 C) Văn hóa
 D) Chuẩn mực gia đình
Sai. Đáp án đúng là: Gien di truyền
Vì:
Gien di truyền là yếu tố thuộc về bản thân của từng cá nhân, không phải yếu tố thuộc về môi
trường.
Tham khảo: Bài2, mục 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1
Quá trình nào là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về nhận
thức và hành vi diễn ra do kết quả của quá trình trải nghiệm?
Chọn một câu trả lời
 A) Quá trình nhận thức
 B) Quá trình tích lũy kinh nghiệm
 C) Tích lũy kiến thức
 D) Học hỏi
Sai. Đáp án đúng là: Học hỏi
Vì:
Học hỏi là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về nhận thức và hành vi diễn ra do kết
quả của quá trình trải nghiệm.
Tham khảo: Bài2, mục2.4.1 Khái niệm học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi nhân viên trong tổ chức phàn nàn nhiều về điều kiện làm việc
không bảo đảm, tiền lương thấp, hay so bì với đồng nghiệp, đó là
biểu hiện cho thấy nhu cầu nào trong 5 bậc nhu cầu của Maslow chưa
được thỏa mãn?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhu cầu sinh lý.
 B) Nhu cầu an toàn.
 C) Nhu cầu quan hệ xã hội.
 D) Nhu cầu được tôn trọng.
Sai. Đáp án đúng là: “Nhu cầu sinh lý”
Vì:
Những biểu hiện đó cho thấy nhân viên chưa được đáp ứng đầy đủ nhu cầu đơn giản nhất về
vật chất để duy trì và tái sản xuất sức lao động (nhu cầu sinh lý) khi họ làm việc trong tổ chức.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1
Cơ chế nào thể hiện cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt
chước hành vi của người khác?
Chọn một câu trả lời
 A) Định hình
 B) Bắt chước
50
 C) Thích nghi
 D) Quan sát
Sai. Đáp án đúng là: Bắt chước
Vì:
Khi cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước theo hình mẫu, thì cá nhân đó học hỏi
thông qua cơ chế bắt chước.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Các thách thức sau là những thách thức thuộc về tổ chức đối với
hành vi tổ chức ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời
 A) Xu hướng phân quyền cho nhân viên.
 B) Sự tăng, giảm biên chế.
 C) Sự đa dạng của lực lượng lao động.
 D) Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô.
Sai. Đáp án đúng là: Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô
Vì:
Sự cạnh tranh là yếu tố thách thức thuộc về môi trường của tổ chức. Xu hướng phân quyền
cho nhân viên, sự tăng giảm biên chế hay sự đa dạng của lực lượng lao động là những thách
thức thuộc về tổ chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu26 [Góp ý]
Điểm : 1
Người lãnh đạo khác với những người không làm lãnh đạo ở chỗ họ
có các đặc điểm sau đây?
Chọn
một
câu trả
lời
 A) Nghị lực, tự tin, tham vọng.
 B) Thông minh, hiểu biết rộng, năng động.
 C) Trung thực, tự tin, nhạy cảm, ham học hỏi.
 D) Nghị lực và tham vọng; mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây
 ảnh hưởng đối với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn.
Sai. Đáp án đúng là: Nghị lực và tham vọng; Mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả
năng gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về
chuyên môn.
Vì:
Muốn trở thành người lãnh đạo cần có 6 đặc điểm sau: nghị lực và tham vọng; mong muốn
trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đốivới người khác; chính trực (trung
thực và chân thật trong quan hệ với những người khác); tự tin (quyết đoán, dứt khoát và tin
tưởng ở mình); thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.1. Học thuyết cá tính điển hình.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1
Cơ chế nào thể hiện việc cá nhân học hỏi thông qua việc thực hiện
thử-sai-sửa trong quá trình học hỏi?
Chọn một câu trả lời
 A) Định hình
 B) Bắt chước
 C) Thích nghi
 D) Quan sát
Sai. Đáp án đúng là: Định hình
Vì:
Khi cá nhân học hỏi thông quá quá trình thử-sai-sửa, dần dần cá nhân định hình những hành
vi tốt. Đây là cơ chế định hình trong học hỏi.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức có tác dụng:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức.
 B) Tăng tính nhất quán hành vi của người lao động.
 C) Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi của nhân viên.
 D) Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức;
 Tăng tính nhất quán hành vi của người lao động; Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi
 của nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức; Tăng tính nhất
quán hành vi của người lao động; Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vicủa nhân viên.
Vì:
Văn hóa tổ chức có tác dụng: tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức; tăng tính
nhất quán hành vi của người lao động; giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi của nhân viên.
Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hành vi của nhân viên.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,9) sẽ có đặc điểm nào?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ,
 tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.
 B) Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư
 cách là thành viên của tổ chức.
 C) Quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
 D) Cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt động của tổ chức
51
Sai. Đáp án đúng là: Quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các
quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội dễ chịu trong tổ chức.
Vì:
Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách quản lý kiểu (1,9) thể hiện sự
quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu
không khí tâm lý xã hội dễ chịu.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi các nhân viên coi sếp của mình là thần tượng thì vô hình chung
sếp có quyền lực nào .đối với nhân viên của mình?
Chọn một câu trả lời
 A) Quyền lực chuyên gia.
 B) Quyền lực tham khảo.
 C) Quyền lực ép buộc.
 D) Quyền lực hợp pháp.
Sai. Đáp án đúng là: Quyền lực tham khảo.
Vì:
Quyền lực tham khảo là quyền lực mà cá nhân có được khi họ có một đặc điểm cá nhân nào
đó được mọi người ưa thích và cảm phục.
Tham khảo: Bài7, mục 7.3.5. Quyền lực tham khảo.
Không đúng
Luyện tập trước thi
Xem lại lần làm bài số 10
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1
Biện pháp tạo động lực nào cho nhân viên thuộc nhóm biện pháp
kích thích về tinh thần cho người lao động?
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Chương trình lịch làm việc linh hoạt, chính sách khen thưởng và tiền lương.
 B) Cải thiện điều kiện làm việc, phong cách lãnh đạo, tăng lương.
 C) Trao quyền, tăng lương cho nhân viên.
 D) Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên,
 quản lý bằng mục tiêu.
Sai. Đáp án đúng là: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình
tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu.
Vì:
Các biện pháp kích thích tinh thần gồm: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân
viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu, trao quyền…
Tham khảo: Bài4, mục 4.3.2 Các biện pháp kích thích tinh thần.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi quy mô nhóm làm việc là 15 người, thì rất có thể xuất hiện hiện
tượng một vài thành viên trong nhóm không nỗ lực làm việc như lúc
họ làm việc độc lập một mình. Hiện tượng này minh hoạ cho:
Chọn một câu trả lời
 A) Tính tập thể
 B) Sự liên kết
 C) Sự tuân thủ
 D) Tính ỷ lại
Sai. Đáp án đúng là: Tính ỷ lại.
Vì:
Khi quy mô nhóm quá lớn thì sẽ xảy ra hiện tượng ỷ lại của một số thành viên trong nhóm –
họ không nỗ lực làm việc nhóm như khi họ làm việc độc lập một mình.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.4 Quy mô nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1
Để thay đổi văn hóa tổ chức, cần phải có:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty,
 các nguồn lực.
 B) Thời gian, chi phí.
 C) Kinh phí, sự ủng hộ của toàn thể lãnh đạo
 D) Tác nhân tạo nên thay đổi.
Sai. Đáp án đúng là: “Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong
công ty, các nguồn lực”.
Vì:
Để thay đổivăn hóa tổ chức, cần phải có: thời gian; sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể
nhân viên trong công ty; các nguồn lực.
Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong trường hợp mọi người đối mặt với những tình huống tương tự
phản ứng theo cách tương tự, thì chúng ta có thể nói rằng hành vi thể
hiện đặc tính nào?
Chọn một câu trả lời
 A) Tính nhất quán
 B) Tính riêng biệt
 C) Tính liên ứng
 D) Tính thích ứng
Sai. Đáp án đúng là: Tính liên ứng
Vì:
52
Tính liên ứng của hành vi xem xét liệu những người đối mặt với tình huống tương tự có phản
ứng theo cách tương tự hay không.
Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo Victor Vroom, động lực của cá nhân phụ thuộc vào các mối nào
quan hệ sau đây?
Chọn
một câu
trả lời
 A) Nỗ lực- kết quả.
 B) Kết quả-phần thưởng.
 C) Tính hấp dẫn của phần thưởng.
 D) Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng.
Sai. Đáp án đúng là: Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng.
Vì:
Động lực cá nhân phụ thuộc vào cả 3 mối quan hệ: nỗ lực-kết quả, kết quả-phần thưởng,
phần thưởng-mục tiêu cá nhân hay sựhấp dẫn của phần thưởng.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.1 Học thuyết kỳ vọng (Victor Vroom).
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1
Một nhóm gồm các thành viên có sự tương đồng lớn về tính cách,
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm sẽ phù hợp để giải quyết vấn đề
nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách
 B) Giải quyết vấn đề cấp bách
 C) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng không cấp bách
 D) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng cấp bách
Sai. Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách.
Vì:
Một nhóm đồng nhất thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản và cấp bách vì có thể đưa ra
quyết định nhóm nhanh chóng.
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1
Cơ chế nào thể hiện cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt
chước hành vi của người khác?
Chọn một câu trả lời
 A) Định hình
 B) Bắt chước
 C) Thích nghi
 D) Quan sát
Sai. Đáp án đúng là: Bắt chước
Vì:
Khi cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước theo hình mẫu, thì cá nhân đó học hỏi
thông qua cơ chế bắt chước.
Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1
Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết
định có các hình thức sau:
Chọn
một
câu trả
lời
 A) Vòng chất lượng.
 B) Quản lý có sự tham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng.
 C) Quản lý có sự tham gia, vòng chất lượng.
 D) Tham gia đại điện, vòng chất lượng.
Sai. Đáp án đúng là: Quản lý có sự tham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng.
Vì:
Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định có các hình thức:
Quản lý có sựtham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2.4. Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình
ra quyết định.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Lãnh đạo là
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) quá trình thuyết phụcngười khác làm theoý của mình.
 B) một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay
 một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
 C) quá trình đưa ra định hướng hoạt động cho người khác.
 D) việc cá nhân thểhiện quyền lực của mình đối với người khác.
Sai. Đáp án đúng là: một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay
một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
Vì:
Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm
nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.
Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm lãnh đạo.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1
Kiến thức về hành vi tổ chức rất hữu ích đối với các nhà quản lý vì nó
tập trung vào:
53
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Cải thiện năng suất, chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc.
 B) Tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động.
 C) Cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý.
 D) Cải thiện năng suất, chất lượng, giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc, tăng sự thỏa mãn đối
 với công việc của người lao động, cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý.
Sai. Đáp án đúng là: Cải thiện năng suất và chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc,
tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động, Cải thiện kỹ năng quan hệ con người
của nhà quản lý.
Vì:
Các nhà quản lý khi nắm được các kiến thức về hành vi tổ chức, sẽ giúp cho họ thực hiện vai
trò quản lý một cách hiệu quả hơn. Đồng thời các kiến thức này giúp hỗ trợ cải thiện năng
suất và chất lượng, giảm sự vắng mặt, tăng khả năng thỏa mãn với công việc của người lao
động…
Tham khảo: Bài1, mục 1.1.2. Vai trò của Hành vitổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá trình giao tiếp gồm:
Chọn
một
câu
trả
lời
 A) Số lượng và chất lượng kênh giao tiếp.
 B) Thời gian, không gian và địa điểm xảy ra quá trình giao tiếp.
 C) Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, kênh giao tiếp, bối cảnh giao tiếp.
 D) Nhận thứccủa người gửi và người nhận thông tin.
Sai. Đáp án đúng là: “Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, kênh giao tiếp,
bối cảnh giao tiếp”.
Vì:
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quá trình giao tiếp gồm: các yếu tố liên quan đến người
gửi và nhận thông tin, các yếu tố thuộc về kênh giao tiếp và các yếu tố thuộc về bối cảnh.
Tham khảo: Bài6, mục 6.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1
Để hoàn thành công việc của bản thân và bộ phận, Trưởng phòng
Hồng Hà cần phải thực hiện những việc sau, ngoại trừ?
 A) Thựchiện tất cả mọi việc của nhân viên khi nhân viên không hoàn thành công việc
 của họ
 B) Lập kế hoạch công việc, phân công công việc, trao quyền cho nhân viên, kiểm soát
 quá trình trao quyền này
 C) Tạo dựng niềm tin và môi trường làm việc tốt
 D) Tìm hiểu về đặc điểm của nhân viên trong bộ phận của mình để giao việc phù hợp
Sai. Đáp án đúng là: Thực hiện tất cả mọi việc của nhân viên khi nhân viên không hoàn
thành công việc của họ.
Vì:
Trưởng phòng Hồng Hà sẽ không bao giờ hoàn thành hết được công việc của tất cả mọi
người. Vì vậy để hoàn thành công việc của cá nhân và bộ phận thì Hà ko phải là người thực
hiện tất cả mọi việc của nhân viên mà phải biết giao việc cho nhân viên 1 cách hợp lý và thúc
đẩy nhân viên làm việc để hoàn thành công việc của bộ phận.
Tham khảo: Bài7 mục 7.1. Các phong cách lãnh đạo, các học thuyết lãnh đạo.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1
Quan điểm quan hệ tương tác về xung đột
Chọn
một câu
trả lời
 A) Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.
 B) Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức
 cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả.
 C) Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên
 cần chấp nhận nó.
 D) Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: “Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức
cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả”.
Vì:
Trường phái tư tưởng thứ ba, mới nhất và toàn diện nhất, cho rằng xung đột có thể là động
lực tích cực của nhóm và một số xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu
quả.
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.1.1. Các quan điểm về xung đột.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1
Chức năng của hành vi tổ chức là:
Chọn một câu trả lời
 A) Giải thích và dự đoán hành vi.
 B) Dự đoán và kiểm soát hành vi.
 C) Giải thích và kiểm soát hành vi.
 D) Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi.
Sai. Đáp án đúng là: Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi.
Vì:
Hành vi tổ chức có 3 chức năng cơ bản đó là giúp "Giải thích, dự đoán, kiểm soát" hành vi
của con người trong tổ chức.
Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức thể hiện qua các nội dung sau ngoại trừ:
54
Chọn một câu trả lời
 A) Logo, trang phục, cách bố trí nơi làm việc.
 B) Triết lí kinh doanh, phong cách lãnh đạo.
 C) Niềm tin của người lao động.
 D) Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức
Sai. Đáp án đúng là: “Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức”.
Vì:
Kỹ năng làm việc của cá nhân trong tổ chức thuộc về yếu tố khả năng của từng cá nhân,
không phải biểu hiện của văn hóa tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1
Nguyên nhân nào sau đây có thể gây xung đột trong tổ chức?
 A) Do sự truyền tảithông tin trong quá trình giao tiếp.
 B) Do sự khác biệt cá nhân.
 C) Do mâu thuẫn lợi ích.
 D) Do sự truyền tảithông tin, sự khác biệt cá nhân, và đặc điểm của nhóm.
Sai. Đáp án đúng là: “Do sự truyền tải thông tin, sự khác biệt cá nhân và đặc điểm của
nhóm”.
Vì:
Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến xung đột: Do sự truyền tải thông tin, đặc điểm của nhóm và
sựkhác biệt cá nhân.
Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2.1. Giai đoạn I: Xuất hiện các nguyên nhân có thể gây xung đột.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1
Trong quản trị hành vi tổ chức, chúng ta thường có xu hướng:
Chọn một câu trả lời
 A) Diễn giải hành vi của cá nhân một cách logic.
 B) Diễn giải hành vi cá nhân một cách có hệ thống.
 C) Xem xét và lý giải hành vi cá nhân nhanh chóng.
 D) Khái quát hóa hành vi của cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Khái quát hóa hành vi của cá nhân.
Vì:
Trên thực tế, để xác định cũng như diễn giải hành vi cá nhân, chúng ta thường có xu hướng
đưa ra những nhìn nhận đánh giá khái quát về hành vi của cá nhân theo một cách cảm tính.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1
Sự khác biệt giữa trạng thái hiện tại và trạng thái mong muốn được
định nghĩa là gì?
Chọn một câu trả lời
 A) Quyết định
 B) Tiêu chí
 C) Sự quy kết
 D) Vấn đề
Sai. Đáp án đúng là: Vấn đề
Vì:
Một vấn đề tồn tại khi có một sự khác biệt giữa thực tế và trạng thái mong muốn của sự vật,
hiện tượng.
Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1
Hành vi tổ chức tiến hành nghiên cứu hành vi dựa trên yếu tố nào
dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Trựcgiác
 B) Kinh nghiệm
 C) Nghiên cứu một cách có hệ thống
 D) Cảm tính
Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu một cách có hệ thống.
Vì:
Hành vi tổ chức giúp các nhà quản lý xem xét hành vi một cách có hệ thống, tức là tìm kiếm
nguyên nhân của hành vi, đưa ra kết luận về hành vi dựa trên những bằng chứng thuyết phục,
khoa học.
Tham khảo: Bài1, mục 1.1. Hành vi tổ chức và vai trò của hành vi tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1
Để tăng tính liên kết nhóm các nhà quản lý có thể sử dụng các biện
pháp sau đây, loại trừ:
Chọn
một câu
trả lời
 A) Giảm qui mô nhóm.
 B) Có mục tiêu hoạt động rõ ràng.
 C) Tăng lượng thời gian mà các thành viên nhóm ở bên nhau.
 D) Trao phần thưởng cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Trao phần thưởng cá nhân.
Vì:
Trao phần thưởng cá nhân không thúc đẩy tính liên kết giữa các cá nhân mà chỉ tạo động lực
làm việc của cá nhân đó. Việc trao phần thưởng cho nhóm mới có khả năng làm tăng tính liên
kết nhóm.
55
Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu21 [Góp ý]
Điểm : 1
Văn hóa tổ chức có thể có những tác động tiêu cực sau đây tới tổ
chức, loại trừ:
Chọn một
câu trảlời
 A) Văn hóa tổ chức có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức.
 B) Văn hóa cản trở sự đa dạng của các cá nhân.
 C) Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức.
 D) Văn hóa cản trởsự thành công của các tổ chức sáp nhập, liên doanh.
Sai. Đáp án đúng là: “Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức”.
Vì:
Ảnh hưởng tiêu cực của văn hóa mạnh tới tổ chức và hành vi nhân viên gồm: văn hóa tổ chức
có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức; văn hóa cản trở sự thành công của các tổ chức sáp
nhập, liên quan; văn hóa cản trở sự đa dạng nguồn lực con người trong tổ chức; văn hóa
cũng là gánh nặng khi những giá trị chung của tổ chức không phù hợp.
Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hành vi của nhân viên.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu22 [Góp ý]
Điểm : 1
Các yếu tố thuộc về cá nhân sau đây ảnh hưởng tới việc ra quyết
định cá nhân, loại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Tính cách
 B) Văn hóa quốc gia
 C) Nhận thức
 D) Cấp độ phát triển đạo đức cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: Văn hóa quốc gia.
Vì:
Văn hóa quốc gia là yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng tới ra quyết định cá nhân.
Tham khảo: Bài3 mục 1. Quá trình ra quyết định hợp lý
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu23 [Góp ý]
Điểm : 1
Do công việc quá nhiều, lãnh đạo công ty yêu cầu nhân viên làm thêm
giờ. Nhân viên không thích làm thêm giờ nhưng vẫn phải chấp nhận
yêu cầu của lãnh đạo. Hiện tượng này mô tả cho yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi.
 B) Sự mâu thuẫn giữa nhận thứcvà hành vi.
 C) Thái độ của nhân viên trong công ty.
 D) Sự mâu thuẫn giữa lãnh đạo với nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi.
Vì:
Tình huống này thể hiện sự mâu thuẫn giữa thái độ của nhân viên đối với việc làm thêm giờ
(không thích làm thêm giờ) với hành vicủa cá nhân (phảichấp nhận làm thêm giờ).
Tham khảo: Bài2, mục 2.2.3 Mâu thuẫn giữa thái độ và hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu24 [Góp ý]
Điểm : 1
Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (9,9) có đặc điểm
 A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm lý x
 Dễ chịu trong tổ chức.
 B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được tư cách là
 thành viên của tổ chức.
 C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
 D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt
 động của tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.
Vì:
Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (9,9) thể hiện:
Người lãnh đạo quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ giữa những người lao động.
Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu25 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi tính liên ứng của hành vi cao, tính riêng biệt của hành vi cao và
tính nhất quán của hành vi thấp, thì nguyên nhân của hành vi là
nguyên nhân bắt nguồn từ yếu tố nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
 A) Không xác định được
 B) Bên ngoài
 C) Bên trong
 D) Cả bên trong và bên ngoài
Sai. Đáp án đúng là: Bên ngoài
Vì:
Việc xác định nguyên nhân của một hành vi phụ thuộc vào ba yếu tố: (1) tính riêng biệt, (2)
tính liên ứng, và (3) tính nhất quán của hành vi. Khi tính liên ứng của hành vi cao, tính riêng
biệt của hành vi cao và tính nhất quán của hành vi thấp, thì nguyên nhân của hành vi là
nguyên nhân bên ngoài.
Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu26 [Góp ý]
56
Điểm : 1
Hành vi tổ chức giúp tạo sự gắn kết của người lao động với tổ chức
trên cơ sở?
 A) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tạo lập môi trường làm việc hiệu quả
 B) Tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động, tạo môi trường làm việc hiệu quả.
 C) Tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
 D) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động
 và tạo lập môi trường
 làm việc hiệu quả trong tổ chức.
Sai. Đáp án đúng là: Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa
những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.
Vì:
Sự hiểu biết toàn diện, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi
trường làm việc hiệu quả trong tổ chức sẽ khiến người lao động cảm thấy được thỏa mãn và
sẽ tạo ra được sự gắn kết giữa những người lao động, sự gắn kết của người lao động với tổ
chức.
Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu27 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi làm việc trong tổ chức, cá nhân luôn mong muốn được đối xử
công bằng. Họ có xu hướng so sánh?
 A) Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng.
 B) Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng với tỷ suất đó
 của người khác.
 C) Sự đóng góp của người khác và sự đóng góp của bản thân.
 D) Quyền lợi mà họ được hưởng với quyền lợi mà người khác được hưởng.
Sai. Đáp án đúng là: Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng với
tỷ suất đó của người khác.
Vì:
Học thuyết công bằng phát biểu rằng người lao động so sánh những gì họ bỏ vào một công
việc (đầu vào) với những gì họ nhận được từ công việc đó (đầu ra) và sau đó đối chiếu tỷ suất
đầu vào - đầu ra của họ vớitỷ suất đầu vào - đầu ra của những người khác
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.2. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam).
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu28 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi cán bộ quản lý tạo động lực cho nhân viên bằng cách đặt mục
tiêu thực hiện công việc rõ ràng, cung cấp thông tin phản hồi kịp thời
và đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên dựa vào mục tiêu, thì đó
là họ đang sử dụng biện pháp nào sau đây?
Chọn một câu trả lời  A) Kiểm soát chặt chẽ nhân viên.
 B) Quản lý dựa trên mục tiêu.
 C) Chia sẻ trách nhiệm.
 D) Tăng cường sự tham gia của nhân viên.
Sai. Đáp án đúng là: Quản lý dựa trên mục tiêu.
Vì:
Theo Locke, nhân viên sẽ có động lực làm việc khi các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà
nhân viên cần đạt được trong quá trình thực hiện công việc.
Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.4 Học thuyết đặt mục tiêu của Locke.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu29 [Góp ý]
Điểm : 1
Yếu tố nào là hệ thống giá trị, niềm tin được chia sẻ bởi các thành
viên trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của người lao động trong tổ
chức?
Chọn một câu trả lời
 A) Văn hóa tổ chức.
 B) Văn hóa quốc gia.
 C) Văn hóa bộ phận.
 D) Văn hóa cá nhân.
Sai. Đáp án đúng là: “Văn hóa tổ chức”.
Vì:
Văn hóa tổ chức là hệ thống những giá trị, những niềm tin được chia sẻ bởi các thành viên
trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của những người lao động trong tổ chức.
Tham khảo: Bài8, mục 8.1.1. Khái niệm văn hóa tổ chức.
Không đúng
Điểm:0/1.
Câu30 [Góp ý]
Điểm : 1
Các yếu tố cấu thành nên thái độ của cá nhân bao gồm các yếu tố sau,
ngoại trừ?
Chọn một câu trả lời
 A) Nhận thức
 B) Tình cảm
 C) Hành vi
 D) Kinh nghiệm
Sai. Đáp án đúng là: Kinh nghiệm
Vì:
Kinh nghiệm không phải là một thành phần cấu thành thái độ của cá nhân.
Tham khảo: Bài2, mục 2.2.1 Khái niệm thái độ.
Không đúng
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1
Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó có tin cậy,
hợp tác?
57
Chọn
một
câu trả
lời
 A) Hướng ngoại
 B) Hòa đồng
 C) Ổn định về cảm xúc
 D) Chu toàn
Sai. Đáp án đúng là: Hòa đồng
Vì:
Tính hoà đồng thể hiện tinh thần hợp tác và sự tin cậy.
Tham khảo: Bài 2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn
Không đúng

Man403 - Hành Vi Tổ Chức (LTTT)

  • 1.
    1 MAN403.BKTV6 – HK5 HÀNHVI TỔ CHỨC Luyện tập trước thi Xem lại lần làm bài số 1 Câu1 [Góp ý] Điểm : 1 Những thái độ có ảnh hưởng đến hành vi của cá nhân trong tổ chức gồm: Chọn một câu trả lời  A) Sự thỏa mãn đối với công việc  B) Sự cam kết với tổ chức  C) Sự tham gia vào công việc  D) Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia  vào công việc. Sai. Đáp án đúng là: Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc. Vì: Con người có hàng ngàn thái độ nhưng chúng ta chỉ xem xét những thái độ của cá nhân trong tổ chức sau: sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc của cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.2.2 Các loại thái độ. Không đúng Điểm:0/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức nghiên cứu hành vi ở các cấp độ nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Cá nhân, nhóm  B) Nhóm, tổ chức  C) Cá nhân, tổ chức  D) Cá nhân, nhóm, tổ chức Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân, nhóm, tổ chức. Vì: Hành vi tổ chức nghiên cứu hành vi của từng cá nhân, của cá nhân trong nhóm, và trong tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.1.1 Hành vitổ chức là gì? Không đúng Điểm:0/1. Câu3 [Góp ý] Điểm : 1 Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới động lực của cá nhân? Chọn một câu trả lời  A) Nhu cầu của cá nhân.  B) Đặc điểm của công việc.  C) Các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức.  D) Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao và thăng tiế  n của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức. Vì: Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực của cá nhân gồm các yếu tố thuộc về cá nhân (nhu cầu, sở thích), các yếu tố thuộc về công việc và các yếu tố thuộc về tổ chức. Tham khảo: Bài4, mục 4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực. Không đúng Điểm:0/1. Câu4 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức có thể có những tác động tiêu cực sau đây tới tổ chức, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Văn hóa tổ chức có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức.  B) Văn hóa cản trở sự đa dạng của các cá nhân.  C) Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức.  D) Văn hóa cản trởsự thành công của các tổ chức sáp nhập, liên doanh. Sai. Đáp án đúng là: “Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức”. Vì: Ảnh hưởng tiêu cực của văn hóa mạnh tới tổ chức và hành vi nhân viên gồm: văn hóa tổ chức có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức; văn hóa cản trở sự thành công của các tổ chức sáp nhập, liên quan; văn hóa cản trở sự đa dạng nguồn lực con người trong tổ chức; văn hóa cũng là gánh nặng khi những giá trị chung của tổ chức không phù hợp. Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hành vi của nhân viên. Không đúng Điểm:0/1. Câu5 [Góp ý] Điểm : 1 Đặc tính nào cho thấy mức độ mà cá nhân đó thân thiện, dễ gần? Chọn một câu trả lời  A) Hướng ngoại  B) Hòa đồng  C) Ổn định về cảm xúc  D) Chu toàn Sai. Đáp án đúng là: Hướng ngoại Vì: Tính hướng ngoại thể hiện qua sựdễ hội nhập, hay nói và quyết đoán. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3 Các mô hình tính cách.
  • 2.
    2 Không đúng Điểm:0/1. Câu6 [Gópý] Điểm : 1 Khi nhân viên Vân liên tục không hoàn thành mọi công việc do cán bộ quản lý trực tiếp giao cho, trong khi các nhân viên khác có kết quả thực hiện công việc tốt, thì nguyên nhân dẫn đến sự không hoàn thành công việc của nhân viên Vân là do yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Do nhân viên Vân không nhiệt tình hoặc thiếu năng lực thựchiện công việc.  B) Do công việc quá Khó.  C) Do sự bố trí công việc không phù hợp.  D) Do cán bộ quản lý không quan tâm đến nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Do nhân viên Vân không nhiệt tình hoặc thiếu năng lực thực hiện công việc. Vì: Hiện tượng này cho thấy rằng việc không hoàn thành công việc của Vân là do nguyên nhân từ bên trong (chính bản thân cô ta). Những nguyên nhân bên trong có thể là thiếu năng lực và sựnhiệt tình trong quá trình thực hiện công việc. Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết. Không đúng Điểm:0/1. Câu7 [Góp ý] Điểm : 1 Một trong những điểm mạnh của quyết định nhóm là: Chọn một câu trả lời  A) Áp lực tuân thủ trong nhóm.  B) Sự đa dạng của các quan điểm.  C) Trách nhiệm không rõ ràng.  D) Không phải các lựa chọn trên. Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của các quan điểm. Vì: Các nhóm thường bao gồm các cá nhân không giống nhau. Nhờ đó, sẽ có nguồn thông tin cũng như năng lực của các thành viên đa dạng hơn để ra quyết định giải quyết vấn đề một cách hữu hiệu. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm và 5.4 Quyết định nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu8 [Góp ý] Điểm : 1 Đây là vai trò của cá nhân trong nhóm? Chọn một câu trả lời  A) Tập hợp các chuẩn mực hành vi ứng với một vị trí nhất định trong nhóm.  B) Tập hợp các tiêu chuẩn hành vi mà tất cả các thành viên trong nhóm phảituân thủ.  C) Tập hợp các chuẩn mực hành vi mà mọi người trong nhóm phảituân thủ.  D) Tập hợp các chuẩn mực hành vi mà một người nắm giữ một vị trí nhất định  trong một nhóm phải tuân thủ. Sai. Đáp án đúng là: Tập hợp các chuẩn mực hành vi mà một người nắm giữ một vị trí nhất định trong một nhóm phải tuân thủ. Vì: Vai trò của cá nhân là tập hợp các chuẩn mực hành vi mà một người nắm giữ một vị trí nhất định trong một nhóm phải tuân thủ. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.1 Vai trò của cá nhân. Không đúng Điểm:0/1. Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Vai trò cơ bản của các nhà quản lý bao gồm? Chọn một câu trả lời  A) Mốiquan hệ con người, ra quyết định  B) Trao đổi thông tin, mối quan hệ con người  C) Ra quyết định, trao đổi thông tin  D) Mốiquan hệ con người, trao đổi thông tin và ra quyết định. Sai. Đáp án đúng là: Mối quan hệ con người, trao đổi thông tin và ra quyết định. Vì: Vai trò cơ bản của các nhà quản lý là vai trò quan hệ con người, vai trò thông tin và vai trò ra quyết định. Những vai trò này giúp cho nhà quản trị có thể thực hiện được tốt nhiệm vụ của mình. Tham khảo: Bài1, mục 1.2.2. Vai trò cơ bản của quản lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu10 [Góp ý] Điểm : 1 Với vai trò làm trưởng phòng, nhiệm vụ của Hồng Hà là? Chọn một câu trả lời  A) Lập kế hoạch công việc, giao nhiệm vụ cho nhân viên  B) Giao nhiệm vụ cho nhân viên, làm thay nhân viên khi nhân viên không thựchiện  được công việc  C) Lập kế hoạch công việc, tổ chức phân công nhiệm vụ cho nhân viên, tạo động lực  làm việc cho nhân viên, kiểm soát quá trình thựchiện công việc của nhân viên  D) Giao nhiệm vụ cho nhân viên, kiểm soát quá trình thựchiện công việc của nhân viên Sai. Đáp án đúng là: Lập kế hoạch công việc, tổ chức phân công nhiệm vụ cho nhân viên, tạo động lực làm việc cho nhân viên, kiểm soát quá trình thực hiện công việc của nhân viên Vì: Hà là cán bộ quản lý cấp trung gian (trưởng phòng) và công việc của cán bộ quản lý cấp trung gian là: Lập kế hoạch công việc, tổ chức phân công nhiệm vụ cho nhân viên, tạo động lực làm việc cho nhân viên, kiểm soát quá trình thực hiện công việc của nhân viên Tham khảo: Bài1, mục 1.2.1. Hành vitổ chức với kỹ năng, vai trò của nhà quản lý Không đúng Điểm:0/1. Câu11 [Góp ý] Điểm : 1
  • 3.
    3 Có thể dễdàng thay đổi văn hóa tổ chức khi nào? Chọn một câu trả lời  A) Tổ chức mới thành lập.  B) Tổ chức có quy mô nhỏ.  C) Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.  D) Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. Sai. Đáp án đúng là: “Tổ chức mới thành lập”. Vì: Khi tổ chức mới thành lập, các giá trị văn hóa chưa kịp ăn sâu vào tiềm thức của nhân viên nên Dễ dàng thay đổi Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu12 [Góp ý] Điểm : 1 Khi cán bộ quản lý tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi "Tại sao một cá nhân hay một nhóm cá nhân làm một điều gì đó?" là khi họ đang thực hiện chức năng nào? Chọn một câu trả lời  A) Kiểm soát  B) Giải thích  C) Dự đoán  D) Quản lý Sai. Đáp án đúng là: Giải thích Vì: Cán bộ quản lý tìm kiếm nguyên nhân dẫn đến hành vi của cá nhân hay nhóm trong tổ chức chính là chức năng giải thích của quản lý. Tham khảo: Bài1, mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu13 [Góp ý] Điểm : 1 Kiến thức về hành vi tổ chức rất hữu ích đối với các nhà quản lý vì nó tập trung vào: Chọn một câu trả lời  A) Cải thiện năng suất, chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc.  B) Tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động.  C) Cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý.  D) Cải thiện năng suất, chất lượng, giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc,  tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động, cải thiện kỹ năng quan hệ  con người của nhà quản lý. Sai. Đáp án đúng là: Cải thiện năng suất và chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc, tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động, Cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý. Vì: Các nhà quản lý khi nắm được các kiến thức về hành vi tổ chức, sẽ giúp cho họ thực hiện vai trò quản lý một cách hiệu quả hơn. Đồng thời các kiến thức này giúp hỗ trợ cải thiện năng suất và chất lượng, giảm sự vắng mặt, tăng khả năng thỏa mãn với công việc của người lao động… Tham khảo: Bài1, mục 1.1.2. Vai trò của Hành vitổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu14 [Góp ý] Điểm : 1 Người lãnh đạo khác với những người không làm lãnh đạo ở chỗ họ có các đặc điểm sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Nghị lực, tự tin, tham vọng.  B) Thông minh, hiểu biết rộng, năng động.  C) Trung thực, tự tin, nhạy cảm, ham học hỏi.  D) Nghị lực và tham vọng; mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng  gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn. Sai. Đáp án đúng là: Nghị lực và tham vọng; Mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn. Vì: Muốn trở thành người lãnh đạo cần có 6 đặc điểm sau: nghị lực và tham vọng; mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đốivới người khác; chính trực (trung thực và chân thật trong quan hệ với những người khác); tự tin (quyết đoán, dứt khoát và tin tưởng ở mình); thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.1. Học thuyết cá tính điển hình. Không đúng Điểm:0/1. Câu15 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức thể hiện qua các nội dung sau ngoại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Logo, trang phục, cách bố trí nơi làm việc.  B) Triết lí kinh doanh, phong cách lãnh đạo.  C) Niềm tin của người lao động.  D) Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức Sai. Đáp án đúng là: “Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức”. Vì: Kỹ năng làm việc của cá nhân trong tổ chức thuộc về yếu tố khả năng của từng cá nhân, không phải biểu hiện của văn hóa tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu16 [Góp ý] Điểm : 1 Cá nhân chắc chắn có được quyền lực nào khi cá nhân đó có vị trí và chức vụ quản lí cao trong tổ chức?
  • 4.
    4 Chọn một câutrả lời  A) Quyền lực tham khảo.  B) Quyền lực ép buộc.  C) Quyền lực hợp pháp.  D) Quyền lực chuyên gia. Sai. Đáp án đúng là: Quyền lực hợp pháp. Vì: Quyền lực hợp pháp là quyền lực mà cá nhân có được khi họ có vị trí quản lý nhất định trong tổ chức. Tham khảo: Bài7, mục 7.3.3. Quyền lực hợp pháp Không đúng Điểm:0/1. Câu17 [Góp ý] Điểm : 1 Học hỏi giúp cá nhân nâng cao yếu tố nào để có ảnh hưởng tích cực đến hành vi của họ? Chọn một câu trả lời  A) Nhận thức  B) Năng lực  C) Thái độ  D) Động lực Sai. Đáp án đúng là: Năng lực Vì: Học hỏi trực tiếp dẫn đến nâng cao năng lực và khả năng thực hiện công việc của cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.4 Học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu18 [Góp ý] Điểm : 1 Do công việc quá nhiều, lãnh đạo công ty yêu cầu nhân viên làm thêm giờ. Nhân viên không thích làm thêm giờ nhưng vẫn phải chấp nhận yêu cầu của lãnh đạo. Hiện tượng này mô tả cho yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi.  B) Sự mâu thuẫn giữa nhận thứcvà hành vi.  C) Thái độ của nhân viên trong công ty.  D) Sự mâu thuẫn giữa lãnh đạo với nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi. Vì: Tình huống này thể hiện sự mâu thuẫn giữa thái độ của nhân viên đối với việc làm thêm giờ (không thích làm thêm giờ) với hành vicủa cá nhân (phảichấp nhận làm thêm giờ). Tham khảo: Bài2, mục 2.2.3 Mâu thuẫn giữa thái độ và hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu19 [Góp ý] Điểm : 1 Tính sáng tạo của cá nhân trong ra quyết định thuộc khả năng nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Khả năng đưa ra ý tưởng mới.  B) Khả năng kết hợp các ý tưởng.  C) Khả năng kết hợp các ý tưởng theo một cách riêng biệt hoặc khả năng tạo ra những  kết hợp khác thường giữa các ý tưởng.  D) Khả năng đưa ra các phát minh lớn. Sai. Đáp án đúng là: Khả năng kết hợp các ý tưởng theo một cách riêng biệt hoặc khả năng tạo ra những kết hợp khác thường giữa các ý tưởng. Vì: Tính sáng tạo của cá nhân trong ra quyết định là khả năng kết hợp các ý tưởng theo một cách riêng biệt hoặc khả năng tạo ra những kết hợp khác thường giữa các ý tưởng. Tham khảo: Bài3, mục 3.3. Nâng cao hiệu quả trong việc ra quyết định. Không đúng Điểm:0/1. Câu20 [Góp ý] Điểm : 1 Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định có các hình thức sau: Chọn một câu trả lời  A) Vòng chất lượng.  B) Quản lý có sự tham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng.  C) Quản lý có sự tham gia, vòng chất lượng.  D) Tham gia đại điện, vòng chất lượng. Sai. Đáp án đúng là: Quản lý có sự tham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng. Vì: Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định có các hình thức: Quản lý có sựtham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng. Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2.4. Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định. Không đúng Điểm:0/1. Câu21 [Góp ý] Điểm : 1 Nhận định nào không phải ưu điểm của giao tiếp bằng lời nói? Chọn một câu trả lời  A) Rõ lời.  B) Có thể lưu lại được các thông tin.  C) Sự phản hồi thông tin nhanh.  D) Những người tham gia quá trình giao tiếp có trách nhiệm hơn với thông điệ Sai. Đáp án đúng là: “Có thể lưu lại được các thông tin”. Vì:
  • 5.
    5 Giao tiếp qualời nói Khó có thể lưu lại được một cách chính xác thông tin trao đổi trong quá trình giao tiếp. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.2. Các hình thức giao tiếp phổ biến. Không đúng Điểm:0/1. Câu22 [Góp ý] Điểm : 1 Sự khác biệt giữa trạng thái hiện tại và trạng thái mong muốn được định nghĩa là gì? Chọn một câu trả lời  A) Quyết định  B) Tiêu chí  C) Sự quy kết  D) Vấn đề Sai. Đáp án đúng là: Vấn đề Vì: Một vấn đề tồn tại khi có một sự khác biệt giữa thực tế và trạng thái mong muốn của sự vật, hiện tượng. Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu23 [Góp ý] Điểm : 1 Trong quản trị hành vi tổ chức, chúng ta thường có xu hướng: Chọn một câu trả lời  A) Diễn giải hành vi của cá nhân một cách logic.  B) Diễn giải hành vi cá nhân một cách có hệ thống.  C) Xem xét và lý giải hành vi cá nhân nhanh chóng.  D) Khái quát hóa hành vi của cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Khái quát hóa hành vi của cá nhân. Vì: Trên thực tế, để xác định cũng như diễn giải hành vi cá nhân, chúng ta thường có xu hướng đưa ra những nhìn nhận đánh giá khái quát về hành vi của cá nhân theo một cách cảm tính. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu24 [Góp ý] Điểm : 1 Chức năng của hành vi tổ chức là: Chọn một câu trả lời  A) Giải thích và dự đoán hành vi.  B) Dự đoán và kiểm soát hành vi.  C) Giải thích và kiểm soát hành vi.  D) Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi. Sai. Đáp án đúng là: Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi. Vì: Hành vi tổ chức có 3 chức năng cơ bản đó là giúp "Giải thích, dự đoán, kiểm soát" hành vi của con người trong tổ chức. Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu25 [Góp ý] Điểm : 1 Các thách thức sau là những thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức ngoại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Xu hướng phân quyền cho nhân viên.  B) Sự tăng, giảm biên chế.  C) Sự đa dạng của lực lượng lao động.  D) Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô. Sai. Đáp án đúng là: Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô Vì: Sự cạnh tranh là yếu tố thách thức thuộc về môi trường của tổ chức. Xu hướng phân quyền cho nhân viên, sự tăng giảm biên chế hay sự đa dạng của lực lượng lao động là những thách thức thuộc về tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu26 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,9) sẽ có đặc điểm nào? Chọn một câu trả lời  A) Quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên  bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.  B) Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là  thành viên của tổ chức.  C) Quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.  D) Cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả  hoạt động của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội dễ chịu trong tổ chức. Vì: Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách quản lý kiểu (1,9) thể hiện sự quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội dễ chịu. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu27 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức có tác dụng:
  • 6.
    6 Chọn một câu trả lời  A) Tăngsự cam kết của người lao động đối với tổ chức.  B) Tăng tính nhất quán hành vi của người lao động.  C) Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi của nhân viên.  D) Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức; Tăng tính nhất quán hành vi của người lao động; Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi của nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức; Tăng tính nhất quán hành vi của người lao động; Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vicủa nhân viên. Vì: Văn hóa tổ chức có tác dụng: tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức; tăng tính nhất quán hành vi của người lao động; giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi của nhân viên. Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hành vi của nhân viên. Không đúng Điểm:0/1. Câu28 [Góp ý] Điểm : 1 Biện pháp tạo động lực nào cho nhân viên thuộc nhóm biện pháp kích thích về tinh thần cho người lao động? Chọn một câu trả lời  A) Chương trình lịch làm việc linh hoạt, chính sách khen thưởng và tiền lương.  B) Cải thiện điều kiện làm việc, phong cách lãnh đạo, tăng lương.  C) Trao quyền, tăng lương cho nhân viên.  D) Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn  vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu. Sai. Đáp án đúng là: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu. Vì: Các biện pháp kích thích tinh thần gồm: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu, trao quyền… Tham khảo: Bài4, mục 4.3.2 Các biện pháp kích thích tinh thần. Không đúng Điểm:0/1. Câu29 [Góp ý] Điểm : 1 Trong lý thuyết quy kết, đặc tính nào đề cập tới việc liệu một cá nhân có thể hiện cùng một hành vi trong những tình huống khác nhau? Chọn một câu trả lời  A) Tính nhất quán  B) Tính riêng biệt  C) Tính liên ứng  D) Tính thích ứng Sai. Đáp án đúng là: Tính riêng biệt Vì: Tính riêng biệt của hành vi xem xét liệu cá nhân có thể hiện cùng một hành vi trong những tình huống khác nhau hay không. Tham khảo: Bài2, mục 3.3 Lý thuyết quy kết. Không đúng Điểm:0/1. Câu30 [Góp ý] Điểm : 1 Tất cả những nhận định sau về học hỏi đều đúng, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Học hỏi nhằm tạo sự thay đổi  B) Sự thay đổi trong dài hạn hay tạm thời.  C) Học hỏi đòi hỏi phải có sự thay đổi về hành vi.  D) Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm. Sai. Đáp án đúng là: Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm. Vì: Học hỏi phải dẫn đến sự thay đổi tương đối bền vững về hành vi và nhận thức thông qua quá trình tích lũy kinh nghiệm. Qua quá trình học hỏi, cá nhân sẽ tích lũy thêm được kinh nghiệm, vì vậy học hỏi không yêu cầu phải có kinh nghiệm. Tham khảo: Bài2, mục 2.4.1 Khái niệm học hỏi. Luyện tập trước thi Xem lại lần làm bài số 2 Câu1 [Góp ý] Điểm : 1 Để nâng cao hiệu quả ra quyết định cá nhân, cần phải quan tâm đến các yếu tố sau đây, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Phân tích tình huống, xác định đúng vấn đề.  B) Sử dụng kết hợp quá trình ra quyết định hợp lý và ra quyết định bằng trựcgiác.  C) Sử dụng các biện pháp thúcđẩy tính sáng tạo.  D) Có tính cách hướng ngoại. Sai. Đáp án đúng là: Có tính cách hướng ngoại. Vì: Tính cách và tính cách hướng ngoại là một yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định cá nhân nhưng không phải là yếu tố cần quan tâm để nâng cao hiệu quả ra quyết định. Tham khảo: Bài3, mục 3.3. Nâng cao hiệu quả trong việc ra quyết định. Không đúng Điểm:0/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Những yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng đến tính cách của một cá nhân bao gồm các yếu tố sau, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Thứ tự được sinh ra trong gia đình.  B) Gien di truyền  C) Văn hóa
  • 7.
    7  D) Chuẩnmực gia đình Sai. Đáp án đúng là: Gien di truyền Vì: Gien di truyền là yếu tố thuộc về bản thân của từng cá nhân, không phải yếu tố thuộc về môi trường. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách. Không đúng Điểm:0/1. Câu3 [Góp ý] Điểm : 1 Tính cách của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Gien di truyền,hoàn cảnh  B) Môitrường, gien di truyền  C) Các yếu tố thuộc về hoàn cảnh và môi trường.  D) Gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh. Sai. Đáp án đúng là: Gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh. Vì: Tất cả các yếu tố gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh đều có thể ảnh hưởng và tạo lập tính cách của 1 cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.2. Các yếu tố thuộc về tính cách. Không đúng Điểm:0/1. Câu4 [Góp ý] Điểm : 1 Cơ chế nào thể hiện việc cá nhân học hỏi thông qua việc thực hiện thử-sai-sửa trong quá trình học hỏi? Chọn một câu trả lời  A) Định hình  B) Bắt chước  C) Thích nghi  D) Quan sát Sai. Đáp án đúng là: Định hình Vì: Khi cá nhân học hỏi thông quá quá trình thử-sai-sửa, dần dần cá nhân định hình những hành vi tốt. Đây là cơ chế định hình trong học hỏi. Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu5 [Góp ý] Điểm : 1 Để hoàn thành công việc của bản thân và bộ phận, Trưởng phòng Hồng Hà cần phải thực hiện những việc sau, ngoại trừ? Chọn một câu trả  A) Thựchiện tất cả mọi việc của nhân viên khi nhân viên không hoàn thành  công việc của họ lời  B) Lập kế hoạch công việc, phân công công việc, trao quyền cho nhân viên,  kiểm soát quá trình trao quyền này  C) Tạo dựng niềm tin và môi trường làm việc tốt  D) Tìm hiểu về đặc điểm của nhân viên trong bộ phận của mình để giao việc phù hợp Sai. Đáp án đúng là: Thực hiện tất cả mọi việc của nhân viên khi nhân viên không hoàn thành công việc của họ. Vì: Trưởng phòng Hồng Hà sẽ không bao giờ hoàn thành hết được công việc của tất cả mọi người. Vì vậy để hoàn thành công việc của cá nhân và bộ phận thì Hà ko phải là người thực hiện tất cả mọi việc của nhân viên mà phải biết giao việc cho nhân viên 1 cách hợp lý và thúc đẩy nhân viên làm việc để hoàn thành công việc của bộ phận. Tham khảo: Bài7 mục 7.1. Các phong cách lãnh đạo, các học thuyết lãnh đạo. Không đúng Điểm:0/1. Câu6 [Góp ý] Điểm : 1 Khi các nhà quản lý nhận thấy rằng họ cần phải đối xử khác nhau với những cá nhân khác nhau trong tổ chức nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của tổ chức, như vậy họ đối mặt với thách thức nào sau đây: Chọn một câu trả lời  A) Sự đa dạng của lực lượng lao động.  B) Sự toàn cầu hóa.  C) Xu hướng phân quyền.  D) Sự cạnh tranh. Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của lực lượng lao động. Vì: Các nhà quản lý cần phảichuyển từ triết lý quản lý “đốixử với mọi người như nhau” sang triết lý “nhìn nhận và chấp nhận sự đa dạng, sự khác biệt giữa các cá nhân” (bởi vì cá nhân con người luôn khác nhau) để có thể quản lý sao cho hiệu quả. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức Không đúng Điểm:0/1. Câu7 [Góp ý] Điểm : 1 Quá trình xung đột gồm các bước: Chọn một câu trả lời  A) Xuất hiện nguyên nhân, nhận thứcvà cá nhân hóa, hành vi, kết quả.  B) Xác định nguyên nhân, hành vi, kết quả.  C) Xuất hiện nguồn gốc gây xung đột, xung đột bộc lộ, giải quyết xung đột, kết quả.  D) Xác định nguyên nhân, nhận thức về xung đột, giải quyết xung đột, kết quả. Sai. Đáp án đúng là: “Xác định nguyên nhân, nhận thức và cá nhân hóa, hành vi, kết quả”. Vì: Quá trình xung đột gồm 4 bước: Xuất hiện nguyên nhân, nhận thức và cá nhân hóa, hành vi ứng xử, kết quả
  • 8.
    8 Tham khảo: Bài6,mục 6.2.2. Quá trình xung đột. Không đúng Điểm:0/1. Câu8 [Góp ý] Điểm : 1 Việc dự đoán hành vi được tăng cường nếu chúng ta biết được yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Cá nhân nhận thứcvề bối cảnh như thếnào.  B) Nguyên nhân của những hành vi của cá nhân.  C) Tuổi tác của cá nhân.  D) Thái độ của cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Nguyên nhân của những hành vicủa cá nhân. Vì: Khi hiểu được nguyên nhân dẫn đến hành vi của cá nhân tại thời điểm hiện tại sẽ giúp cho việc dự đoán những hành vi tiếp theo của cá nhân đó trong tương lai. Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức – Chức năng dự đoán. Không đúng Điểm:0/1. Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Một nhóm gồm các thành viên có sự tương đồng lớn về tính cách, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm sẽ phù hợp để giải quyết vấn đề nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách  B) Giải quyết vấn đề cấp bách  C) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng không cấp bách  D) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng cấp bách Sai. Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách. Vì: Một nhóm đồng nhất thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản và cấp bách vì có thể đưa ra quyết định nhóm nhanh chóng. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu10 [Góp ý] Điểm : 1 Chức năng của hành vi tổ chức là: Chọn một câu trả lời  A) Giải thích và dự đoán hành vi.  B) Dự đoán và kiểm soát hành vi.  C) Giải thích và kiểm soát hành vi.  D) Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi. Sai. Đáp án đúng là: Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi. Vì: Hành vi tổ chức có 3 chức năng cơ bản đó là giúp "Giải thích, dự đoán, kiểm soát" hành vi của con người trong tổ chức. Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu11 [Góp ý] Điểm : 1 Nhóm yếu tố thuộc về môi trường trong học thuyết của Herzberg đề cập đến? Chọn một câu trả lời  A) Môitrường làm việc, sự tôn vinh.  B) Đặc điểm công việc, chính sách thù lao.  C) Môitrường làm việc, chính sách thù lao, cơ hội thăng tiến.  D) Chính sách thù lao, điều kiện làm việc, sự giám sát của cán bộ quản lý. Sai. Đáp án đúng là: Chính sách thù lao, điều kiện làm việc, sựgiám sát cuả cán bộ quản lý. Vì: Nhóm yếu tố điều kiện hay nhóm yếu tố duy trì động lực gồm chính sách và cơ chế hành chính công ty, quan hệ giữa người vớingười và điều kiện làm việc. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.3 Học thuyết hai yếu tố của Herzberg. Không đúng Điểm:0/1. Câu12 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức có thể được lan truyền thông qua Chọn một câu trả lời  A) Các câu chuyện, các nghi thứctrong tổ chức.  B) Các vật thể hữu hình, các nghi thứctrong tổ chức.  C) Các nghi thức. và các vật thể hữu hình.  D) Các câu chuyện trong tổ chức, các nghi thứcvà các vật thể hữu hình Sai. Đáp án đúng là: “Các câu chuyện trong tổ chức, các nghithức và các vật thể hữu hình”. Vì: Văn hóa tổ chức có thể được lan truyền qua: Các câu chuyện; Các vật thể hữu hình; Các nghi thức trong tổ chức. Tất cả những yếu tố này tạo nên sự lan truyền văn hóa mạnh mẽ trong tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.5. Lan truyền văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu13 [Góp ý] Điểm : 1 Đặc tính nào cho thấy mức độ mà cá nhân đó thân thiện, dễ gần? Chọn một câu trả lời  A) Hướng ngoại  B) Hòa đồng  C) Ổn định về cảm xúc
  • 9.
    9  D) Chutoàn Sai. Đáp án đúng là: Hướng ngoại Vì: Tính hướng ngoại thể hiện qua sựdễ hội nhập, hay nói và quyết đoán. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3 Các mô hình tính cách. Không đúng Điểm:0/1. Câu14 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức có các chức năng sau: Chọn một câu trả lời  A) Làm tăng sự ổn định của tổ chức, Xác định ranh giới.  B) Thúc đẩy phát sinh các cam kết của nhân viên, làm tăng sự ổn định của tổ chức.  C) Lan truyền chủ thể, thúc đẩy phát sinh các cam kết của nhân viên.  D) Xác định ranh giới, lan truyền chủ thể, thúc đẩy phát sinh các  cam kết của nhân viên, làm tăng sự ổn định của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: “Xác định ranh giới, lan truyền chủ thể, thúc đẩy phát sinh các cam kết của nhân viên, làm tăng sự ổn định của tổ chức”. Vì: Các chức năng của văn hóa tổ chức là: xác định ranh giới; lan truyền chủ thể; thúc đẩy phát sinh các camkết của nhân viên; làm tăng sựổn định của tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.1.4. Chức năng của văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu15 [Góp ý] Điểm : 1 Hình thức giao tiếp ngôn từ gồm: Chọn một câu trả lời  A) Giao tiếp qua lời nói và qua chữ viết.  B) Giao tiếp qua ánh mắt.  C) Giao tiếp qua vẻ mặt.  D) Giao tiếp qua ngôn ngữ cơ thể. Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp qua lời nói và qua chữ viết”. Vì: Giao tiếp ngôn từ gồm giao tiếp qua lời nói và qua chữ viết. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.2. Các hình thức giao tiếp phổ biến. Không đúng Điểm:0/1. Câu16 [Góp ý] Điểm : 1 Học hỏi giúp cá nhân nâng cao yếu tố nào để có ảnh hưởng tích cực đến hành vi của họ? Chọn một câu trả lời  A) Nhận thức  B) Năng lực  C) Thái độ  D) Động lực Sai. Đáp án đúng là: Năng lực Vì: Học hỏi trực tiếp dẫn đến nâng cao năng lực và khả năng thực hiện công việc của cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.4 Học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu17 [Góp ý] Điểm : 1 Theo phương pháp quản lý bằng mục tiêu, người lao động có động lực làm việc vì? Chọn một câu trả lời  A) Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thựchiện  công việc của bản thân.  B) Họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thựchiện công việc.  C) Họ biết rõ mục tiêu phải đạt được.  D) Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thựchiện  công việc của bản thân, họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thựchiện công việc và họ biết rõ mục tiêu Sai. Đáp án đúng là: Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thực hiện công việc của bản thân, họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc và họ biết rõ mục tiêu phải đạt được. Vì: Theo phương pháp quản lý bằng mục tiêu, nhân viên được cùng với cán bộ quản lý thảo luận về mục tiêu thực hiện công việc. Như vậy họ biết rõ mục tiêu, kỳ vọng của tổ chức đối với sự thực hiện công việc của bản thân, cũng nhưchủ động sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.4 Học thuyết đặt mục tiêu của Locke. Không đúng Điểm:0/1. Câu18 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức giúp tạo sự gắn kết của người lao động với tổ chức trên cơ sở? Chọn một câu trả lời  A) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tạo lập môi trường làm việc hiệu quả  B) Tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động, tạo môi trường làm việc hiệu quả.  C) Tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.  D) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người  lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức. Vì: Sự hiểu biết toàn diện, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức sẽ khiến người lao động cảm thấy được thỏa mãn và
  • 10.
    10 sẽ tạo rađược sự gắn kết giữa những người lao động, sự gắn kết của người lao động với tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu19 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ quản lý sẽ quan tâm hơn tới yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó.  B) Các mục tiêu dài hạn và hiệu quả của việc đạt mục tiêu đó.  C) Thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên.  D) Xác định tầm nhìn cho tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó. Vì: Các nhà quản lý sẽ quan tâm hơn tới các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó. Chính vì các mục tiêu dài hạn sẽ đạt được khi các mục tiêu ngắn hạn được thực hiện thành công nên các nhà quản lý sẽ luôn quan tâm mục tiêu này. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu20 [Góp ý] Điểm : 1 Khi nhân viên trong tổ chức phàn nàn nhiều về điều kiện làm việc không bảo đảm, tiền lương thấp, hay so bì với đồng nghiệp, đó là biểu hiện cho thấy nhu cầu nào trong 5 bậc nhu cầu của Maslow chưa được thỏa mãn? Chọn một câu trả lời  A) Nhu cầu sinh lý.  B) Nhu cầu an toàn.  C) Nhu cầu quan hệ xã hội.  D) Nhu cầu được tôn trọng. Sai. Đáp án đúng là: “Nhu cầu sinh lý” Vì: Những biểu hiện đó cho thấy nhân viên chưa được đáp ứng đầy đủ nhu cầu đơn giản nhất về vật chất để duy trì và tái sản xuất sức lao động (nhu cầu sinh lý) khi họ làm việc trong tổ chức. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow Không đúng Điểm:0/1. Câu21 [Góp ý] Điểm : 1 Khi các thành viên trong đội có yếu tố nào dưới đây để theo đuổi mục tiêu rõ ràng và khó thì hiệu quả hoạt động của nhóm sẽ tăng lên? Chọn một câu trả lời  A) Có động lực.  B) Được khuyến khích.  C) Được thử thách.  D) Được giao nhiệm vụ. Sai. Đáp án đúng là: Có động lực. Vì: Khi bản thân các thành viên trong nhóm có động lực để theo đuổi mục tiêu hoạt động của nhóm thì nhóm sẽ đạt được kết quả nhất định, hiệu quả hoạt động của nhóm sẽ tăng lên. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu22 [Góp ý] Điểm : 1 Nhận định nào không phải ưu điểm của giao tiếp bằng lời nói? Chọn một câu trả lời  A) Rõ lời.  B) Có thể lưu lại được các thông tin.  C) Sự phản hồi thông tin nhanh.  D) Những người tham gia quá trình giao tiếp có trách nhiệm hơn với thông điệ Sai. Đáp án đúng là: “Có thể lưu lại được các thông tin”. Vì: Giao tiếp qua lời nói Khó có thể lưu lại được một cách chính xác thông tin trao đổi trong quá trình giao tiếp. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.2. Các hình thức giao tiếp phổ biến. Không đúng Điểm:0/1. Câu23 [Góp ý] Điểm : 1 Một trưởng phòng marketing và 3 nhân viên trong phòng được lập thành nhóm nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Nhóm nhiệm vụ.  B) Nhóm chỉ huy.  C) Nhóm lợi ích.  D) Nhóm bạn bè. Sai. Đáp án đúng là: Nhóm chỉhuy. Vì: Nhóm chỉ huy là nhóm gồm 1 cán bộ quản lý và các nhân viên dưới quyền. Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu24 [Góp ý] Điểm : 1 Khi cán bộ quản lý cho phép nhân viên lựa chọn thời điểm thích hợp nhưng vẫn bảo đảm khối lượng thời gian làm việc theo quy định làm việc tại cơ quan thì đó là họ sử dụng biện pháp nào dưới đây để tạo động lực cho người lao động?
  • 11.
    11 Chọn một câutrả lời  A) Thời điểm làm việc linh hoạt.  B) Thời gian làm việc linh hoạt.  C) Lịch làm việc linh hoạt.  D) Không gian làm việc linh hoạt. Sai. Đáp án đúng là: Lịch làm việc linh hoạt. Vì: Lịch làm việc linh hoạt bao gồm cả không gian, thời gian, thời điểm làm việc linh hoạt, điều này sẽ tạo động lực cho người lao động làm việc. Tham khảo: Bài4, mục 4.3. Biện pháp tạo động lực cho cá nhân trong tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu25 [Góp ý] Điểm : 1 Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó luôn bình tĩnh, tự tin hay luôn lo lắng, hồi hộp? Chọn một câu trả lời  A) Hướng ngoại  B) Hòa đồng  C) Ổn định về tình cảm  D) Chu toàn Sai. Đáp án đúng là: Ổn định về tình cảm Vì: Tính ổn định tình cảm biểu hiện sự bình tĩnh, nhiệt tình, tích cực, chắc chắn (tích cực) đến căng thẳng, hay lo lắng, chán nản và không chắc chắn (tiêu cực). Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn Không đúng Điểm:0/1. Câu26 [Góp ý] Điểm : 1 Khi làm việc trong tổ chức, cá nhân luôn mong muốn được đối xử công bằng. Họ có xu hướng so sánh? Chọn một câu trả lời  A) Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng.  B) Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng với  tỷ suất đó của người khác.  C) Sự đóng góp của người khác và sự đóng góp của bản thân.  D) Quyền lợi mà họ được hưởng với quyền lợi mà người khác được hưởng. Sai. Đáp án đúng là: Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng với tỷ suất đó của người khác. Vì: Học thuyết công bằng phát biểu rằng người lao động so sánh những gì họ bỏ vào một công việc (đầu vào) với những gì họ nhận được từ công việc đó (đầu ra) và sau đó đối chiếu tỷ suất đầu vào - đầu ra của họ vớitỷ suất đầu vào - đầu ra của những người khác Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.2. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam). Không đúng Điểm:0/1. Câu27 [Góp ý] Điểm : 1 Nhận thức của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Kiến thức, kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh.  B) Kiến thức kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh và đặc điểm. của đối tượng  được nhận thức  C) Hoàn cảnh và đặc điểm của đối tượng được nhận thức.  D) Đặc điểm của đối tượng được nhận thức, đặc điểm của chủ thểnhận thức. Sai. Đáp án đúng là: Kiến thức kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh và đặc điểm của đối tượng được nhận thức. Vì: Nhận thức của cá nhân bị ảnh hưởng bởi những yếu tố thuộc về chủ thể và đối tượng nhận thức cùng với bối cảnh xảy ra quá trình nhận thức. Tham khảo: Bài2, mục 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức. Không đúng Điểm:0/1. Câu28 [Góp ý] Điểm : 1 Những phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp ra quyết định nhóm: Chọn một câu trả lời  A) Nhóm danh nghĩa  B) Động não  C) Bản đồ tư duy  D) Hội họp điện tử Sai. Đáp án đúng là: Bản đồ tư duy. Vì: Phương pháp bản đồ tư duy không thuộc các phương pháp ra quyết định nhóm. Tham khảo: Bài5, mục 5.4.2 Phương pháp ra quyết định nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu29 [Góp ý] Điểm : 1 So với giao tiếp theo chiều dọc, quá trình giao tiếp theo chiều ngang có đặc điểm nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Có thểtạo nên nhiều mâu thuẫn và Khó khăn hơn.  B) Có thể tạo nên ít mâu thuẫn và Khó khăn hơn.  C) Có thể nảy sinh những mâu thuẫn như giao tiếp theo chiều dọc.  D) Nảy sinh nhiều hay ít mâu thuẫn hơn tùy thuộcvào điều kiện tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: “Có thể tạo nên nhiều mâu thuẫn và Khó khăn hơn”. Vì:
  • 12.
    12 Quá trình giaotiếp theo chiều ngang có thể tạo nên các mâu thuẫn về chức năng khi các kênh chính thức theo chiều dọc bị coi nhẹ. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.1. Hướng giao tiếp. Không đúng Điểm:0/1. Câu30 [Góp ý] Điểm : 1 Từ nghiên cứu của Hawthorne về ảnh hưởng của chuẩn mực nhóm tới hành vi của cá nhân trong nhóm, có thể rút ra kết luận sau đây, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vi cá nhân.  B) Cá nhân thường đưa ra ý kiến giống với ý kiến của nhiều thành viên khác trong nhóm.  C) Chuẩn mực nhóm chi phốivà tác động mạnh đến kết quả làm việc cá nhân.  D) Lợi ích kinh tếlà nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên, nhưng không mạnh mẽ bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong nhóm. Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân thường đưa ra ý kiến giống với ý kiến của nhiều thành viên khác trong nhóm. Vì: Nghiên cứu Haw thorne cho phép rút ra những kết luận sau đây: + Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vicá nhân. + Chuẩn mực nhóm chiphối và tác động mạnh đến kết quả làm việc cá nhân. + Lợi ích kinh tế là nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên nhưng không mạnh mẽ bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong nhóm. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.2 Chuẩn mực nhóm. Không đúng Luyện tập trước thi Xem lại lần làm bài số 3 Câu1 [Góp ý] Điểm : 1 Có thể dễ dàng thay đổi văn hóa tổ chức khi nào? Chọn một câu trả lời  A) Tổ chức mới thành lập.  B) Tổ chức có quy mô nhỏ.  C) Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.  D) Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. Sai. Đáp án đúng là: “Tổ chức mới thành lập”. Vì: Khi tổ chức mới thành lập, các giá trị văn hóa chưa kịp ăn sâu vào tiềm thức của nhân viên nên Dễ dàng thay đổi Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Khi nhân viên trong tổ chức phàn nàn nhiều về điều kiện làm việc không bảo đảm, tiền lương thấp, hay so bì với đồng nghiệp, đó là biểu hiện cho thấy nhu cầu nào trong 5 bậc nhu cầu của Maslow chưa được thỏa mãn? Chọn một câu trả lời  A) Nhu cầu sinh lý.  B) Nhu cầu an toàn.  C) Nhu cầu quan hệ xã hội.  D) Nhu cầu được tôn trọng. Sai. Đáp án đúng là: “Nhu cầu sinh lý” Vì: Những biểu hiện đó cho thấy nhân viên chưa được đáp ứng đầy đủ nhu cầu đơn giản nhất về vật chất để duy trì và tái sản xuất sức lao động (nhu cầu sinh lý) khi họ làm việc trong tổ chức. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow Không đúng Điểm:0/1. Câu3 [Góp ý] Điểm : 1 Một trong những điểm mạnh của quyết định nhóm là: Chọn một câu trả lời  A) Áp lực tuân thủ trong nhóm.  B) Sự đa dạng của các quan điểm.  C) Trách nhiệm không rõ ràng.  D) Không phải các lựa chọn trên. Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của các quan điểm. Vì: Các nhóm thường bao gồm các cá nhân không giống nhau. Nhờ đó, sẽ có nguồn thông tin cũng như năng lực của các thành viên đa dạng hơn để ra quyết định giải quyết vấn đề một cách hữu hiệu. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm và 5.4 Quyết định nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu4 [Góp ý] Điểm : 1 Yếu tố nào là hệ thống giá trị, niềm tin được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của người lao động trong tổ chức? Chọn một câu trả lời  A) Văn hóa tổ chức.  B) Văn hóa quốc gia.  C) Văn hóa bộ phận.  D) Văn hóa cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: “Văn hóa tổ chức”. Vì:
  • 13.
    13 Văn hóa tổchức là hệ thống những giá trị, những niềm tin được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của những người lao động trong tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.1.1. Khái niệm văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu5 [Góp ý] Điểm : 1 Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó có trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận, định hướng thành tích? Chọn một câu trả lời  A) Hướng ngoại  B) Hòa đồng  C) Ổn định về cảm xúc  D) Chu toàn Sai. Đáp án đúng là: Chu toàn Vì: Tính chu toàn được thể hiện qua tinh thần trách nhiệm, cố chấp và định hướng thành tích. Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn Không đúng Điểm:0/1. Câu6 [Góp ý] Điểm : 1 Trong trường hợp mọi người đối mặt với những tình huống tương tự phản ứng theo cách tương tự, thì chúng ta có thể nói rằng hành vi thể hiện đặc tính nào? Chọn một câu trả lời  A) Tính nhất quán  B) Tính riêng biệt  C) Tính liên ứng  D) Tính thích ứng Sai. Đáp án đúng là: Tính liên ứng Vì: Tính liên ứng của hành vi xem xét liệu những người đối mặt với tình huống tương tự có phản ứng theo cách tương tự hay không. Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết. Không đúng Điểm:0/1. Câu7 [Góp ý] Điểm : 1 Theo Victor Vroom, động lực của cá nhân phụ thuộc vào các mối nào quan hệ sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Nỗ lực- kết quả.  B) Kết quả-phần thưởng.  C) Tính hấp dẫn của phần thưởng.  D) Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng. Sai. Đáp án đúng là: Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng. Vì: Động lực cá nhân phụ thuộc vào cả 3 mối quan hệ: nỗ lực-kết quả, kết quả-phần thưởng, phần thưởng-mục tiêu cá nhân hay sựhấp dẫn của phần thưởng. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.1 Học thuyết kỳ vọng (Victor Vroom). Không đúng Điểm:0/1. Câu8 [Góp ý] Điểm : 1 Khi ở cương vị trưởng phòng kinh doanh của một công ty, Huy phải mặc đồng phục khi đi làm, giao tiếp lịch sự với đồng nghiệp và khách oil. Nhưng khi là thành viên của đội bóng đá của công ty, anh tỏ ra là người rất thân thiện, hoà đồng, sôi nổi, nhiệt tình và rất quan tâm đến đồng đội. Ví dụ này minh họa cho yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Chuẩn mực nhóm.  B) Hành vi cá nhân thay đổi tùy theo vai trò của họ trong nhóm.  C) Tiêu chuẩn nhóm.  D) Vai trò cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Hành vi cá nhân thay đổi tùy theo vaitrò của họ trong nhóm. Vì: Khi ở những vai trò khác nhau, anh Huy thể hiện việc tuân thủ theo những chuẩn mực hành vi ứng với vaitrò đó. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.1 Vai trò của cá nhân. Không đúng Điểm:0/1. Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (5,5) có đặc điểm Chọn một câu trả lời  A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo  nên bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.  B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được tư cách  là thành viên của tổ chức.  C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.  D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả  hoạt động của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt động của tổ chức. Vì: Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michiganphong cách Quản lý kiểu (5,5) thể hiện sự hoạt động của tổ chức có thể ở mức độ vừa phải trên cơ sở cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng
  • 14.
    14 Điểm:0/1. Câu10 [Góp ý] Điểm: 1 Việc áp dụng trả lương và thưởng cho nhóm thay vì cho từng cá nhân sẽ có tác dụng nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Tăng tính cạnh tranh giữa các thành viên trong nhóm.  B) Tăng hiệu quả làm việc của nhóm.  C) Tăng năng suất lao động của cá nhân.  D) Tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm. Sai. Đáp án đúng là: Tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm. Vì: Việc trao phần thưởng cho nhóm chứ không phải cho các thành viên sẽ tạo động lực làm việc của nhóm và tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu11 [Góp ý] Điểm : 1 Trong một tổ chức, có các hình thức giao tiếp sau đây: Chọn một câu trả lời  A) Giao tiếp chéo cấp.  B) Giao tiếp theo chiều ngang.  C) Giao tiếp ngôn từ và phingôn từ.  D) Giao tiếp theo chiều dọc. Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ”. Vì: Giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ là hai hình thức giao tiếp chủ yếu trong tổ chức. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.2. Các hình thức giao tiếp phổ biến. Không đúng Điểm:0/1. Câu12 [Góp ý] Điểm : 1 Trong xu thế toàn cầu hóa, để có thể làm việc hiệu quả, các nhà quản lý cần yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Hiểu về văn hóa và sự khác biệt giữa các nền văn hóa.  B) Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa và cá nhân.  C) Thích nghi với sự khác biệt văn hóa và cá nhân.  D) Hiểu về văn hóa và sự khác biệt giữa các nền văn hóa, tôn trọng và  thích nghi với sự khác biệt về văn hóa và cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Hiểu về văn hóa, sự khác biệt giữa các nền văn hóa, tôn trọng và thích nghi với sựkhác biệt về văn hóa và cá nhân. Vì: Các nhà quản lý phải hiểu, tôn trọng văn hóa và sự khác biệ về văn hóa của mỗi cá nhân thì mới có những giải thích, dự đoán, và kiểm soát hành vi cá nhân cũng như tổ chức đúng và theo mong muốn. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu13 [Góp ý] Điểm : 1 Để tăng tính liên kết nhóm các nhà quản lý có thể sử dụng các biện pháp sau đây, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Giảm qui mô nhóm.  B) Có mục tiêu hoạt động rõ ràng.  C) Tăng lượng thời gian mà các thành viên nhóm ở bên nhau.  D) Trao phần thưởng cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Trao phần thưởng cá nhân. Vì: Trao phần thưởng cá nhân không thúc đẩy tính liên kết giữa các cá nhân mà chỉ tạo động lực làm việc của cá nhân đó. Việc trao phần thưởng cho nhóm mới có khả năng làm tăng tính liên kết nhóm. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu14 [Góp ý] Điểm : 1 Học thuyết công bằng thừa nhận rằng yếu tố nào sẽ được các cá nhân quan tâm? Chọn một câu trả lời  A) Khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, và mối  quan hệ giữa khối lượng đó với những gì những người khác nhận được.  B) Khối lượng phần thưởng tuyệt đốimà họ nhận được cho nỗ lực của mình.  C) Mốiquan hệ giữa khối lượng phần thưởng nhận được với những gì những  người khác nhận được.  D) Việc phân chia phần thưởng trong tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, và mối quan hệ giữa khối lượng đó vớinhững gì những người khác nhận được. Vì: Học thuyết công bằng thừa nhận rằng các cá nhân không chỉ quan tâm tới khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, mà còn tới cả mối quan hệ giữa khối lượng đó với những gì những người khác nhận được. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.2. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam). Không đúng Điểm:0/1. Câu15 [Góp ý] Điểm : 1 Khi các thành viên trong đội có yếu tố nào dưới đây để theo đuổi mục tiêu rõ ràng và khó thì hiệu quả hoạt động của nhóm sẽ tăng lên?
  • 15.
    15 Chọn một câutrả lời  A) Có động lực.  B) Được khuyến khích.  C) Được thử thách.  D) Được giao nhiệm vụ. Sai. Đáp án đúng là: Có động lực. Vì: Khi bản thân các thành viên trong nhóm có động lực để theo đuổi mục tiêu hoạt động của nhóm thì nhóm sẽ đạt được kết quả nhất định, hiệu quả hoạt động của nhóm sẽ tăng lên. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu16 [Góp ý] Điểm : 1 Khi cá nhân ra quyết định trong bối cảnh bị ảnh hưởng nhiều của phương án giải quyết vấn đề trong quá khứ thì cá nhân đó bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào trong ra quyết định? Chọn một câu trả lời  A) Định kiến  B) Tiền lệ của tổ chức  C) Kinh nghiệm  D) Trựcgiác Sai. Đáp án đúng là: Tiền lệ của tổ chức. Vì: Tiền lệ của tổ chức là các trường hợp tương tự đã có, đã xảy ra trong tổ chức. Nó ảnh hưởng đến quyết định của cá nhân trong tổ chức. Tham khảo: Bài3, mục 3.2.2. Ra quyết định trong điều kiện tính hợp lý có giới hạn. Không đúng Điểm:0/1. Câu17 [Góp ý] Điểm : 1 Biện pháp tạo động lực nào cho nhân viên thuộc nhóm biện pháp kích thích về tinh thần cho người lao động? Chọn một câu trả lời  A) Chương trình lịch làm việc linh hoạt, chính sách khen thưởng và tiền lương.  B) Cải thiện điều kiện làm việc, phong cách lãnh đạo, tăng lương.  C) Trao quyền, tăng lương cho nhân viên.  D) Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn  vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu. Sai. Đáp án đúng là: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu. Vì: Các biện pháp kích thích tinh thần gồm: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu, trao quyền… Tham khảo: Bài4, mục 4.3.2 Các biện pháp kích thích tinh thần. Không đúng Điểm:0/1. Câu18 [Góp ý] Điểm : 1 Trong số các chức năng của hành vi tổ chức, chức năng nàoít quan trọng nhất? Chọn một câu trả lời  A) Kiểm soát  B) Dự đoán  C) Quản lý  D) Giải thích Sai. Đáp án đúng là: Giải thích Vì: Chức năng này thể hiện sự bị động của các nhà quản lý. Khi giải thích chính là việc phản ứng đi sau hành vi, sựviệc đã diễn ra. Tham khảo: Bài1, mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu19 [Góp ý] Điểm : 1 Trên thực tế, các yếu tố sau ảnh hưởng tới việc ra quyết định của cá nhân, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Sức ép của thời gian.  B) Nhận thứccủa cá nhân.  C) Bằng cấp của cá nhân.  D) Kinh nghiệm của cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Bằng cấp của cá nhân. Vì: Bằng cấp của cả nhân không ảnh hưởng tới việc ra quyết định cá nhân. Tham khảo: Bài3, mục 3.2. Ra quyết định của cá nhân trên thực tế và mục Không đúng Điểm:0/1. Câu20 [Góp ý] Điểm : 1 Các thách thức sau là những thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức ngoại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Xu hướng phân quyền cho nhân viên.  B) Sự tăng, giảm biên chế.  C) Sự đa dạng của lực lượng lao động.  D) Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô. Sai. Đáp án đúng là: Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô Vì:
  • 16.
    16 Sự cạnh tranhlà yếu tố thách thức thuộc về môi trường của tổ chức. Xu hướng phân quyền cho nhân viên, sự tăng giảm biên chế hay sự đa dạng của lực lượng lao động là những thách thức thuộc về tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu21 [Góp ý] Điểm : 1 Khi một nhóm làm việc được đặt vào tình trạng phải cạnh tranh với các nhóm khác, sẽ dẫn đến yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Hiệu quả làm việc nhóm tăng lên.  B) Tính liên kết nhóm tăng lên.  C) Tính liên kết nhóm giảm sút.  D) Hiệu quả làm việc nhóm giảm sút. Sai. Đáp án đúng là: Tính liên kết nhóm tăng lên. Vì: Khi một nhóm được đặt trong trạng thái phải cạnh tranh với nhóm khác thì các thành viên trong nhóm có xu hướng gắn kết với nhau nhiều hơn để nỗ lực thực hiện công việc nhằm vượt trội hơn các nhóm khác. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu22 [Góp ý] Điểm : 1 Khi một nhà quản lý đặt câu hỏi “Tôi có thể làm gì để cho nhân viên nỗ lực hơn trong công việc ” là khi nhà quản lý đã quan tâm đến thực hiện chức năng nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Kiểm soát  B) Giải thích  C) Dự đoán  D) Quản lý Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát Vì: Nhà quản lý luôn cố gắng tìm cách hướng hành vi của cá nhân theo mục tiêu mong muốn của mình. Đó chính là việc kiểm soát hành vi. Tham khảo: Bài1, mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu23 [Góp ý] Điểm : 1 Học hỏi giúp cá nhân nâng cao yếu tố nào để có ảnh hưởng tích cực đến hành vi của họ? Chọn một câu trả lời  A) Nhận thức  B) Năng lực  C) Thái độ  D) Động lực Sai. Đáp án đúng là: Năng lực Vì: Học hỏi trực tiếp dẫn đến nâng cao năng lực và khả năng thực hiện công việc của cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.4 Học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu24 [Góp ý] Điểm : 1 Lãnh đạo là Chọn một câu trả lời  A) quá trình thuyết phụcngười khác làm theoý của mình.  B) một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay  một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.  C) quá trình đưa ra định hướng hoạt động cho người khác.  D) việc cá nhân thểhiện quyền lực của mình đối với người khác. Sai. Đáp án đúng là: một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định. Vì: Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm lãnh đạo. Không đúng Điểm:0/1. Câu25 [Góp ý] Điểm : 1 Để duy trì văn hóa tổ chức, cần quan tâm đến các yếu tố sau đây, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Tuyển chọn nhân viên.  B) Hành vi của ban giám đốc.  C) Logo, cách trang trí nơi làm việc.  D) Quá trình hòa nhập nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: “Logo, cách trang trí nơi làm việc”. Vì: Có 3 yếu tố đóng vai trò quyết định trong việc duy trì văn hóa tổ chức, đó là: những biện pháp tuyển chọn người lao động; các hành động của ban giám đốc; phương pháp hòa nhập. Tham khảo: Bài8, mục 8.4.2. Duy trì văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu26 [Góp ý] Điểm : 1 Yếu tố môi trường trong học thuyết hai yếu tố của Herzberg nhằm ngăn ngừa điều gì dưới đây?
  • 17.
    17 Chọn một câutrả lời  A) Sự thỏa mãn công việc của cá nhân.  B) Sự không thỏa mãn công việc của cá nhân.  C) Sự tăng trưởng của cá nhân.  D) Sự thỏa mãn công việc của cá nhân và Sự không thỏamãn công việc của cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Sự không thỏa mãn công việc của cá nhân. Vì: Các yếu tố thuộc về môi trường được đề cập trong học thuyết của Herzberg chỉ có tác dụng ngăn ngừa sự bất mãn của người lao động chứ không có tác dụng làm tăng hay tạo ra sự thỏa mãn đối vớicông việc của người lao động. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.3 Học thuyết hai yếu tố của Herzberg. Không đúng Điểm:0/1. Câu27 [Góp ý] Điểm : 1 Tất cả những thách thức sau đây là thách thức thuộc về phía tổ chức đối với hành vi tổ chức, ngoại trừ yếu tố nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Sự tăng giảm biên chế.  B) Sự toàn cầu hóa.  C) Xu hướng phân quyền.  D) Sự thay đổi của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Sự toàn cầu hóa Vì: Sự toàn cầu hóa là yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức. Sự tăng giảm biên chế, xu hướng phân quyền, sựthay đổi của tổ chức là thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu28 [Góp ý] Điểm : 1 Một nhóm gồm các thành viên rất khác biệt nhau về tính cách, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm sẽ phù hợp giải quyết vấn đề nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Giải quyết vấn đề đơn giản.  B) Giải quyết vấn đề cấp bách.  C) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng không cấp bách.  D) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng cấp bách. Sai. Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề phức tạp nhưng không cấp bách. Vì: Nhóm đa dạng về thành phần sẽ phù hợp đề giải quyết vấn đề phức tạp và không cấp bách vì nhóm đa dạng cho phép nhìn nhận và giải quyết vấn đề trên nhiều phương diện khác nhau. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu29 [Góp ý] Điểm : 1 Các yếu tố cấu thành nên thái độ của cá nhân bao gồm các yếu tố sau, ngoại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Nhận thức  B) Tình cảm  C) Hành vi  D) Kinh nghiệm Sai. Đáp án đúng là: Kinh nghiệm Vì: Kinh nghiệm không phải là một thành phần cấu thành thái độ của cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.2.1 Khái niệm thái độ. Không đúng Điểm:0/1. Câu30 [Góp ý] Điểm : 1 Cá nhân liệt kê các đặc điểm chủ yếu của một phương án giải quyết vấn đề, sau đó thay đổi từng đặc điểm của phương án này theo cách chấp nhận được để có một phương án mới. Ví dụ này minh họa cho việc sử dụng biện pháp nào để thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân. Chọn một câu trả lời  A) Liệt kê thuộc tính  B) Tư duy zíc-zắc  C) Chỉ thị, mệnh lệnh  D) Cứng rắn Sai. Đáp án đúng là: Liệt kê thuộc tính. Vì: Theo phương pháp liệt kê thuộc tính, người ra quyết định sẽ liệt kê các thuộc tính hay đặc điểm chủ yếu của các khả năng. Sau đó, mỗi thuộc tính chủ yếu sẽ được xem xét và được thay đổi theo mọi cách có thể chấp nhận được, từ đó có thể có được khả năng lựa chọn sáng tạo và hợp lý hơn. Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2. Các biện pháp thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân trong tổ chức. Không đúng Luyện tập trước thi Xem lại lần làm bài số 4 Câu1 [Góp ý] Điểm : 1 Tất cả các mô hình sau đều nghiên cứu về tính cách cá nhân, ngoại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Mô hình MBTI  B) Mô hình 5 tính cách lớn
  • 18.
    18  C) Môhình 16 cặp tính cách  D) Mô hình tâm lý cá nhân Sai. Đáp án đúng là: Mô hình tâm lý cá nhân. Vì: Mô hình tâm lý cá nhân không phải là mô hình được nghiên cứu trong phạm vi môn học hành vi tổ chức, thuộc về phạm vi môn học Tâm lý học. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3 Các mô hình tính cách. Không đúng Điểm:0/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Trong một tổ chức có các hướng giao tiếp sau đây, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Giao tiếp theo chiều ngang.  B) Giao tiếp theo chiều dọc.  C) Giao tiếp chéo cấp.  D) Giao tiếp bằng văn bản. Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp bằng văn bản”. Vì: Giao tiếp bằng văn bản thuộc hình thức giao tiếp ngôn từ, không phải là hướng giao tiếp. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.1. Hướng giao tiếp. Không đúng Điểm:0/1. Câu3 [Góp ý] Điểm : 1 Lãnh đạo là Chọn một câu trả lời  A) quá trình thuyết phụcngười khác làm theoý của mình.  B) một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một  nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.  C) quá trình đưa ra định hướng hoạt động cho người khác.  D) việc cá nhân thểhiện quyền lực của mình đối với người khác. Sai. Đáp án đúng là: một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định. Vì: Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm lãnh đạo. Không đúng Điểm:0/1. Câu4 [Góp ý] Điểm : 1 Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó nhạy cảm, sáng tạo, có óc tưởng tượng? Chọn một câu trả lời  A) Cởi mở tư duy  B) Hòa đồng  C) Ổn định về cảm xúc  D) Chu toàn Sai. Đáp án đúng là: Cởi mở tư duy Vì: Tính cởi mở tư duy thể hiệnở óc tưởng tượng, nhạy cảm về nghệ thuật và có tri thức. Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn Không đúng Điểm:0/1. Câu5 [Góp ý] Điểm : 1 Khi tổ chức tham gia vào xung đột và việc giải quyết xung đột quyết định đến sự sống còn của tổ chức thì tổ chức sẽ có xu hướng sử dụng phong cách sau để giải quyết xung đột: Chọn một câu trả lời  A) Né tránh  B) Thỏa hiệp  C) Cạnh tranh  D) Dung nạp Sai. Đáp án đúng là: “Cạnh tranh”. Vì: Cạnh tranh là lựa chọn tối ưu để giải quyết những xung đột mang tính sống còn của tổ chức. Việc né tránh, thỏa hiệp, hay dung nạp đều ko thể giải quyết được vấn đề. Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2.3. Giai đoạn III: Hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu6 [Góp ý] Điểm : 1 So với giao tiếp theo chiều dọc, quá trình giao tiếp theo chiều ngang có đặc điểm nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Có thểtạo nên nhiều mâu thuẫn và Khó khăn hơn.  B) Có thể tạo nên ít mâu thuẫn và Khó khăn hơn.  C) Có thể nảy sinh những mâu thuẫn như giao tiếp theo chiều dọc.  D) Nảy sinh nhiều hay ít mâu thuẫn hơn tùy thuộcvào điều kiện tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: “Có thể tạo nên nhiều mâu thuẫn và Khó khăn hơn”. Vì: Quá trình giao tiếp theo chiều ngang có thể tạo nên các mâu thuẫn về chức năng khi các kênh chính thức theo chiều dọc bị coi nhẹ. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.1. Hướng giao tiếp. Không đúng Điểm:0/1. Câu7 [Góp ý] Điểm : 1
  • 19.
    19 Tất cả nhữngthách thức sau đây là thách thức thuộc về phía tổ chức đối với hành vi tổ chức, ngoại trừ yếu tố nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Sự tăng giảm biên chế.  B) Sự toàn cầu hóa.  C) Xu hướng phân quyền.  D) Sự thay đổi của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Sự toàn cầu hóa Vì: Sự toàn cầu hóa là yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức. Sự tăng giảm biên chế, xu hướng phân quyền, sựthay đổi của tổ chức là thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu8 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức thể hiện qua các nội dung sau ngoại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Logo, trang phục, cách bố trí nơi làm việc.  B) Triết lí kinh doanh, phong cách lãnh đạo.  C) Niềm tin của người lao động.  D) Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức Sai. Đáp án đúng là: “Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức”. Vì: Kỹ năng làm việc của cá nhân trong tổ chức thuộc về yếu tố khả năng của từng cá nhân, không phải biểu hiện của văn hóa tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá trình giao tiếp gồm: Chọn một câu trả lời  A) Số lượng và chất lượng kênh giao tiếp.  B) Thời gian, không gian và địa điểm xảy ra quá trình giao tiếp.  C) Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, kênh giao tiếp,  bối cảnh giao tiếp.  D) Nhận thứccủa người gửi và người nhận thông tin. Sai. Đáp án đúng là: “Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, kênh giao tiếp, bối cảnh giao tiếp”. Vì: Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quá trình giao tiếp gồm: các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, các yếu tố thuộc về kênh giao tiếp và các yếu tố thuộc về bối cảnh. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp. Không đúng Điểm:0/1. Câu10 [Góp ý] Điểm : 1 Tư duy nhóm là hiện tượng các thành viên trong nhóm coi trọng yếu tố nào hơn là thảo luận các phương án để giải quyết vấn đề? Chọn một câu trả lời  A) Sự đồng thuận  B) Chuẩn mực  C) Vai trò cá nhân  D) Cái tôi cá nhân Sai. Đáp án đúng là: Sự đồng thuận Vì: Tư duy nhóm là hiện tượng các thành viên trong nhóm coi trọng sự đồng thuận hơn là thảo luận các phương án để giải quyết vấn đề. Tham khảo: Bài5, mục 5.4.1 Tư duy nhóm và việc ra quyết định. Không đúng Điểm:0/1. Câu11 [Góp ý] Điểm : 1 Biện pháp tạo động lực nào cho nhân viên thuộc nhóm biện pháp kích thích về tinh thần cho người lao động? Chọn một câu trả lời  A) Chương trình lịch làm việc linh hoạt, chính sách khen thưởng và tiền lương.  B) Cải thiện điều kiện làm việc, phong cách lãnh đạo, tăng lương.  C) Trao quyền, tăng lương cho nhân viên.  D) Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên,  quản lý bằng mục tiêu. Sai. Đáp án đúng là: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu. Vì: Các biện pháp kích thích tinh thần gồm: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu, trao quyền… Tham khảo: Bài4, mục 4.3.2 Các biện pháp kích thích tinh thần. Không đúng Điểm:0/1. Câu12 [Góp ý] Điểm : 1 Các nhà quản lý cần phải nhận thức điểm mạnh, điểm yếu của nhân viên, chấp nhận sự khác biệt của các cá nhân và đối xử khác nhau đối với những người lao động khác nhau là cách phản ứng lại với thách thức nào trong những thách thức dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Khuyến khích sự sáng tạo của nhân viên.  B) Sự đa dạng của lực lượng lao động.  C) Sự toàn cầu hóa.
  • 20.
    20  D) Sựđổi mới tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của lực lượng lao động. Vì: Các nhà quản lý cần phảichuyển từ triết lý quản lý “đốixử với mọi người như nhau” sang triết lý “nhìn nhận và chấp nhận sự đa dạng, sự khác biệt giữa các cá nhân” để có thể quản lý sao cho hiệu quả. Tham khảo: Bài1, mục 4.1 Những thách thức về phía tổ chức Không đúng Điểm:0/1. Câu13 [Góp ý] Điểm : 1 Học thuyết công bằng thừa nhận rằng yếu tố nào sẽ được các cá nhân quan tâm? Chọn một câu trả lời  A) Khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, và mối  quan hệ giữa khối lượng đó với những gì những người khác nhận được.  B) Khối lượng phần thưởng tuyệt đốimà họ nhận được cho nỗ lực của mình.  C) Mốiquan hệ giữa khối lượng phần thưởng nhận được với những gì những người  khác nhận được.  D) Việc phân chia phần thưởng trong tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, và mối quan hệ giữa khối lượng đó vớinhững gì những người khác nhận được. Vì: Học thuyết công bằng thừa nhận rằng các cá nhân không chỉ quan tâm tới khối lượng phần thưởng tuyệt đối mà họ nhận được cho nỗ lực của mình, mà còn tới cả mối quan hệ giữa khối lượng đó với những gì những người khác nhận được. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.2. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam). Không đúng Điểm:0/1. Câu14 [Góp ý] Điểm : 1 Trong xu thế toàn cầu hóa, để có thể làm việc hiệu quả, các nhà quản lý cần yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Hiểu về văn hóa và sự khác biệt giữa các nền văn hóa.  B) Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa và cá nhân.  C) Thích nghi với sự khác biệt văn hóa và cá nhân.  D) Hiểu về văn hóa và sự khác biệt giữa các nền văn hóa, tôn trọng và thích  nghi với sự khác biệt về văn hóa và cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Hiểu về văn hóa, sự khác biệt giữa các nền văn hóa, tôn trọng và thích nghi với sựkhác biệt về văn hóa và cá nhân. Vì: Các nhà quản lý phải hiểu, tôn trọng văn hóa và sự khác biệ về văn hóa của mỗi cá nhân thì mới có những giải thích, dự đoán, và kiểm soát hành vi cá nhân cũng như tổ chức đúng và theo mong muốn. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu15 [Góp ý] Điểm : 1 Khi nhân viên Vân liên tục không hoàn thành mọi công việc do cán bộ quản lý trực tiếp giao cho, trong khi các nhân viên khác có kết quả thực hiện công việc tốt, thì nguyên nhân dẫn đến sự không hoàn thành công việc của nhân viên Vân là do yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Do nhân viên Vân không nhiệt tình hoặc thiếu năng lực thựchiện công việc.  B) Do công việc quá Khó.  C) Do sự bố trí công việc không phù hợp.  D) Do cán bộ quản lý không quan tâm đến nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Do nhân viên Vân không nhiệt tình hoặc thiếu năng lực thực hiện công việc. Vì: Hiện tượng này cho thấy rằng việc không hoàn thành công việc của Vân là do nguyên nhân từ bên trong (chính bản thân cô ta). Những nguyên nhân bên trong có thể là thiếu năng lực và sựnhiệt tình trong quá trình thực hiện công việc. Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết. Không đúng Điểm:0/1. Câu16 [Góp ý] Điểm : 1 Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới động lực của cá nhân? Chọn một câu trả lời  A) Nhu cầu của cá nhân.  B) Đặc điểm của công việc.  C) Các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức.  D) Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao và  thăng tiến của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức. Vì: Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực của cá nhân gồm các yếu tố thuộc về cá nhân (nhu cầu, sở thích), các yếu tố thuộc về công việc và các yếu tố thuộc về tổ chức. Tham khảo: Bài4, mục 4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực. Không đúng Điểm:0/1. Câu17 [Góp ý] Điểm : 1 David McClelland đã đưa ra ba động cơ hay nhu cầu chủ yếu của cá nhân tại nơi làm việc sau: Chọn một câu trả lời  A) Nhu cầu thành tích, nhu cầu quyền lực, nhu cầu hòa nhập.  B) Nhu cầu tồn tại, nhu cầu hòa nhập, nhu cầu quyền lực.
  • 21.
    21  C) Nhucầu xã hội, nhu cầu thành tích, nhu cầu tồn tại.  D) Nhu cầu quyền lực, nhu cầu sinh lý, nhu cầu phát triển. Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu thành tích, nhu cầu quyền lực, nhu cầu hòa nhập. Vì: David McClelland và cộng sự đã đưa ra ba động cơ hay nhu cầu chủ yếu của cá nhân tại nơi làm việc: Nhu cầu về thành tích (nAch); Nhu cầu về quyền lực (nPow ; Nhu cầu về hòa nhập (nAff). Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.2. Học thuyết ba nhu cầu (McClelland). Không đúng Điểm:0/1. Câu18 [Góp ý] Điểm : 1 Khi một nhà quản lý đặt câu hỏi “Tôi có thể làm gì để cho nhân viên nỗ lực hơn trong công việc ” là khi nhà quản lý đã quan tâm đến thực hiện chức năng nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Kiểm soát  B) Giải thích  C) Dự đoán  D) Quản lý Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát Vì: Nhà quản lý luôn cố gắng tìm cách hướng hành vi của cá nhân theo mục tiêu mong muốn của mình. Đó chính là việc kiểm soát hành vi. Tham khảo: Bài1, mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu19 [Góp ý] Điểm : 1 Cơ chế nào thể hiện cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước hành vi của người khác? Chọn một câu trả lời  A) Định hình  B) Bắt chước  C) Thích nghi  D) Quan sát Sai. Đáp án đúng là: Bắt chước Vì: Khi cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước theo hình mẫu, thì cá nhân đó học hỏi thông qua cơ chế bắt chước. Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu20 [Góp ý] Điểm : 1 Trong quản trị hành vi tổ chức, chúng ta thường có xu hướng: Chọn một câu trả lời  A) Diễn giải hành vi của cá nhân một cách logic.  B) Diễn giải hành vi cá nhân một cách có hệ thống.  C) Xem xét và lý giải hành vi cá nhân nhanh chóng.  D) Khái quát hóa hành vi của cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Khái quát hóa hành vi của cá nhân. Vì: Trên thực tế, để xác định cũng như diễn giải hành vi cá nhân, chúng ta thường có xu hướng đưa ra những nhìn nhận đánh giá khái quát về hành vi của cá nhân theo một cách cảm tính. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu21 [Góp ý] Điểm : 1 Phân loại phong cách lãnh đạo theo xu hướng nghiên cứu của Trường Đại học Michigan là Chọn một câu trả lời  A) quan tâm đến con người và quan hệ của con người.  B) lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.  C) lấy công việc làm trọng tâm và mối quan hệ con người làm trọng tâm.  D) quan tâm đến khả năng tổ chức và mối quan hệ của con người. Sai. Đáp án đúng là: Lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm. Vì: Nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phân loại các phong cách lãnh đạo theo hai xu hướng lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu22 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,1) có đặc điểm Chọn một câu trả lời  A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu  không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.  B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được tư cách là  thành viên của tổ chức.  C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.  D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt  động của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên của tổ chức. Vì: Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (1,1) thể hiện sự cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên
  • 22.
    22 của tổ chức.Phong cách quản lý kiểu (1,1) là phong cách quản lý không được đánh cao trong nghiên cứu của trường đại học Michigan. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu23 [Góp ý] Điểm : 1 Hai nhân viên phòng nghiên cứu phát triển, 1 nhân viên phòng kỹ thuật và một nhân viên phòng marketing tập hợp lại để thực hiện một dự án của công ty lập thành nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Nhóm nhiệm vụ.  B) Nhóm chỉ huy.  C) Nhóm lợi ích.  D) Nhóm bạn bè. Sai. Đáp án đúng là: Nhóm nhiệm vụ. Vì: Nhóm nhiệm vụ gồm những thành viên ở các bộ phận khác nhau trong tổ chức tập hợp lại với nhau để hoàn thành nhiệm vụ do tổ chức giao cho. Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu24 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức có thể có những tác động tiêu cực sau đây tới tổ chức, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Văn hóa tổ chức có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức.  B) Văn hóa cản trở sự đa dạng của các cá nhân.  C) Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức.  D) Văn hóa cản trởsự thành công của các tổ chức sáp nhập, liên doanh. Sai. Đáp án đúng là: “Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức”. Vì: Ảnh hưởng tiêu cực của văn hóa mạnh tới tổ chức và hành vi nhân viên gồm: văn hóa tổ chức có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức; văn hóa cản trở sự thành công của các tổ chức sáp nhập, liên quan; văn hóa cản trở sự đa dạng nguồn lực con người trong tổ chức; văn hóa cũng là gánh nặng khi những giá trị chung của tổ chức không phù hợp. Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hành vi của nhân viên. Không đúng Điểm:0/1. Câu25 [Góp ý] Điểm : 1 Để thay đổi văn hóa tổ chức, có thể thay đổi những yếu tố sau, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Cơ cấu tổ chức.  B) Chính sách của tổ chức.  C) Cán bộ lãnh đạo của tổ chức.  D) Dây chuyền công nghệ. Sai. Đáp án đúng là: “Dây chuyền công nghệ”. Vì: Các phương pháp để thay đổi văn hóa tổ chức là: thay đổicon người; thay đổi cơ cấu tổ chức; thay đổi hệ thống quản lý. Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu26 [Góp ý] Điểm : 1 Các yếu tố cấu thành nên thái độ của cá nhân bao gồm các yếu tố sau, ngoại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Nhận thức  B) Tình cảm  C) Hành vi  D) Kinh nghiệm Sai. Đáp án đúng là: Kinh nghiệm Vì: Kinh nghiệm không phải là một thành phần cấu thành thái độ của cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.2.1 Khái niệm thái độ. Không đúng Điểm:0/1. Câu27 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từyếu tố nào? Chọn một câu trả lời  A) Văn hóa của từng cá nhân trong tổ chức.  B) Triết lý của người sáng lập ra tổ chức.  C) Văn hóa quốc gia.  D) Văn hóa dân tộc. Sai. Đáp án đúng là: “Triết lý của người sáng lập ra tổ chức”. Vì: Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từ triết lý của người sáng lập ra tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.4.1. Nguồn gốc của văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu28 [Góp ý] Điểm : 1 Để tăng tính liên kết nhóm các nhà quản lý có thể sử dụng các biện pháp sau đây, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Giảm qui mô nhóm.  B) Có mục tiêu hoạt động rõ ràng.
  • 23.
    23  C) Tănglượng thời gian mà các thành viên nhóm ở bên nhau.  D) Trao phần thưởng cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Trao phần thưởng cá nhân. Vì: Trao phần thưởng cá nhân không thúc đẩy tính liên kết giữa các cá nhân mà chỉ tạo động lực làm việc của cá nhân đó. Việc trao phần thưởng cho nhóm mới có khả năng làm tăng tính liên kết nhóm. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu29 [Góp ý] Điểm : 1 Mô hình chỉ số tính cách Myers-Briggs xem xét tất cả các yếu tố sau, loại trừ yếu tố nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Hướng ngoại hay hướng nội  B) Cảm quan hay trực giác  C) Lĩnh hội hay quyết đoán  D) Thông minh hay thử thách Sai. Đáp án đúng là: Thông minh hay thử thách. Vì: Bên cạnh các yếu tố hướng ngoại, hướng nội, cảm quan hay trực giác, lĩnh hội hay quyết đoán, mô hình MBIT còn xem xét yếu tố tư duy logic hay tình cảm. Nhưng không xem xét tới yếu tố Thông minh hay thử thách. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3. Các mô hình tính cách – Mô hình MBTI. Không đúng Điểm:0/1. Câu30 [Góp ý] Điểm : 1 Học thuyết lãnh đạo hành vi quan tâm đến yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Hành vi của nhân viên.  B) Hành vi ứng xử của lãnh đạo.  C) Yếu tố thuộc về hoàn cảnh.  D) Đặc điểm của nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Hành vi ứng xử của lãnh đạo. Vì: Học thuyết hành vi nhấn mạnh đến hành vi ứng xử của người lãnh đạo hiệu quả và không hiệu quả. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Luyện tập trước thi Xem lại lần làm bài số 5 Câu1 [Góp ý] Điểm : 1 Các yếu tố thuộc về tổ chức sau đây ảnh hưởng đến việc ra quyết định của cá nhân, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Tiền lệ.  B) Hệ thống khen thưởng.  C) Hạn chế về nguồn lực.  D) Nhận thứccủa cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Nhận thức của cá nhân. Vì: Nhận thức của cá nhân là yếu tố thuộc về cá nhân ảnh hưởng tới ra quyết định cá nhân. Tham khảo: Bài3, mục 3.2. Ra quyết định của cá nhân trên thực tế. Không đúng Điểm:0/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Yếu tố nào sẽ xảy ra khi cá nhân ra quyết định và có xu hướng giữ quyết định đó cho dù nó có ảnh hưởng tiêu cực tới tổ chức? Chọn một câu trả lời  A) Cam kết tăng dần trong ra quyết định.  B) Bảo thủ  C) Cứng nhắc  D) Kém linh hoạt Sai. Đáp án đúng là: Cam kết tăng dần trong ra quyết định. Vì: Cam kết tăng dầnlà sự gia tăng cam kết đối với một quyết định bất chấp có những thông tin tiêu cực về quyết định đó. Tham khảo: Bài3, mục 3.2.3. Cam kết tăng dần trong việc ra quyết định. Không đúng Điểm:0/1. Câu3 [Góp ý] Điểm : 1 Cơ chế nào thể hiện việc cá nhân học hỏi thông qua việc thực hiện thử-sai-sửa trong quá trình học hỏi? Chọn một câu trả lời  A) Định hình  B) Bắt chước  C) Thích nghi  D) Quan sát Sai. Đáp án đúng là: Định hình Vì: Khi cá nhân học hỏi thông quá quá trình thử-sai-sửa, dần dần cá nhân định hình những hành vi tốt. Đây là cơ chế định hình trong học hỏi. Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi. Không đúng Điểm:0/1.
  • 24.
    24 Câu4 [Góp ý] Điểm: 1 Học thuyết công bằng ngụ ý rằng khi các nhân viên hình dung ra sự bất công, họ có thể có một hoặc một số trong năm khả năng lựa chọn sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra bản thân, thay đổi các đầu vào hay đầu ra của  chính bản thân họ.  B) Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra bản thân, thay đổi các đầu vào hay đầu ra  của chính bản thân họ, chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh, bỏ việc.  C) Chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh.  D) Bỏ việc. Sai. Đáp án đúng là: Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra bản thân, thay đổi các đầu vào hay đầu ra của chính bản thân họ, chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh, bỏ việc. Vì: Học thuyết công bằng ngụ ý rằng khi các nhân viên hình dung ra sự bất công, họ có thể có một hoặc một số trong năm khả năng lựa chọn sau đây: -Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra của chính bản thân mình hay của những người khác. -Cư xử theo một cách nào đó để làm cho những người khác thay đổi các đầu vào hay đầu ra của họ. -Cư xử theo một cách nào đó để làm thay đổi các đầu vào hay đầu ra của chính bản thân họ. -Chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh. -Bỏ việc. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.2. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam). Không đúng Điểm:0/1. Câu5 [Góp ý] Điểm : 1 Theo Maslow, các nhu cầu của cá nhân được sắp xếp theo cách nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Tồn tại song song nhau.  B) Được phân chia thành nhu cầu bậc thấp và nhu cầu bậc cao.  C) Được thỏa mãn thì động lực của cá nhân giảm sút.  D) Được sắp xếp theo các thứ bậc, khi các nhu cầu bậc thấp được thỏamãn  thì cá nhân sẽ có nhu cầu ở bậc cao. Sai. Đáp án đúng là: Được sắp xếp theo các thứ bậc, khi các nhu cầu bậc thấp được thỏa mãn thì cá nhân sẽ có nhu cầu ở bậc cao. Vì: Theo Maslow , các nhu cầu của cá nhân được sắp xếp theo các thứ bậc – nhu cầu bậc thấp, nhu cầu bậc cao. Khi các nhu cầu bậc thấp được thỏa mãn thì cá nhân sẽ có nhu cầu ở bậc cao hơn. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow . Không đúng Điểm:0/1. Câu6 [Góp ý] Điểm : 1 Quyền lực là Chọn một câu trả lời  A) khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể.  B) quyền mà một cá nhân có được khi có vị trí nhất định trong tổ chức.  C) quyền yêu cầu người khác làm theo ý muốn của mình  D) quyền ép buộc người khác làm theo ý muốn của mình. Sai. Đáp án đúng là: khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể. Vì: Quyền lực là khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm quyền lực. Không đúng Điểm:0/1. Câu7 [Góp ý] Điểm : 1 Từ nghiên cứu của Hawthorne về ảnh hưởng của chuẩn mực nhóm tới hành vi của cá nhân trong nhóm, có thể rút ra kết luận sau đây, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vi cá nhân.  B) Cá nhân thường đưa ra ý kiến giống với ý kiến của nhiều thành viên khác  trong nhóm.  C) Chuẩn mực nhóm chi phốivà tác động mạnh đến kết quả làm việc cá nhân.  D) Lợi ích kinh tếlà nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên,  nhưng không mạnh mẽ bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong nhóm. Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân thường đưa ra ý kiến giống với ý kiến của nhiều thành viên khác trong nhóm. Vì: Nghiên cứu Haw thorne cho phép rút ra những kết luận sau đây: + Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vicá nhân. + Chuẩn mực nhóm chiphối và tác động mạnh đến kết quả làm việc cá nhân. + Lợi ích kinh tế là nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên nhưng không mạnh mẽ bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong nhóm. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.2 Chuẩn mực nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu8 [Góp ý] Điểm : 1 Những thái độ có ảnh hưởng đến hành vi của cá nhân trong tổ chức gồm: Chọn một câu trả lời  A) Sự thỏa mãn đối với công việc  B) Sự cam kết với tổ chức  C) Sự tham gia vào công việc  D) Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc.
  • 25.
    25 Sai. Đáp ánđúng là: Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc. Vì: Con người có hàng ngàn thái độ nhưng chúng ta chỉ xem xét những thái độ của cá nhân trong tổ chức sau: sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc của cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.2.2 Các loại thái độ. Không đúng Điểm:0/1. Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó nhạy cảm, sáng tạo, có óc tưởng tượng? Chọn một câu trả lời  A) Cởi mở tư duy  B) Hòa đồng  C) Ổn định về cảm xúc  D) Chu toàn Sai. Đáp án đúng là: Cởi mở tư duy Vì: Tính cởi mở tư duy thể hiệnở óc tưởng tượng, nhạy cảm về nghệ thuật và có tri thức. Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn Không đúng Điểm:0/1. Câu10 [Góp ý] Điểm : 1 Những nhu cầu nào sau đây không thuộc các nhu cầu liệt kê trong học thuyết thứ bậc nhu cầu của Maslow? Chọn một câu trả lời  A) Thành tích.  B) Được tôn trọng.  C) Quan hệ xã hội.  D) An toàn. Sai. Đáp án đúng là: Thành tích. Vì: Thành tích là nhu cầu được đề cập đến trong học thuyết nhu cầu của Mc Clleland. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow . Không đúng Điểm:0/1. Câu11 [Góp ý] Điểm : 1 Khi nhóm bị áp lực phải cạnh tranh với nhóm khác thì sự gắn kết giữa các thành viên trong nhóm sẽ mang đặc điểm Chọn một câu trả lời  A) Giảm xuống  B) Tăng lên  C) Không thay đổi  D) Giảm đi đáng kể Sai. Đáp án đúng là: Tăng lên Vì: Khi đó các thành viên trong nhóm sẽ có cùng một mục tiêu là vượt qua nhóm cạnh tranh và như vậy sẽ tăng sựgắn kết của nhóm. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu12 [Góp ý] Điểm : 1 Quá trình nào là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về nhận thức và hành vi diễn ra do kết quả của quá trình trải nghiệm? Chọn một câu trả lời  A) Quá trình nhận thức  B) Quá trình tích lũy kinh nghiệm  C) Tích lũy kiến thức  D) Học hỏi Sai. Đáp án đúng là: Học hỏi Vì: Học hỏi là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về nhận thức và hành vi diễn ra do kết quả của quá trình trải nghiệm. Tham khảo: Bài2, mục2.4.1 Khái niệm học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu13 [Góp ý] Điểm : 1 Điều kiện nào sau đây có thể không dẫn tới việc ra quyết định bằng trực giác? Chọn một câu trả lời  A) Khi bị giới hạn về thời gian và áp lực phải đưa ra quyết định đúng.  B) Cá nhân không bị sức ép về thời gian khi phải ra các quyết định.  C) Khi cá nhân giải quyết những vấn đề có tính thông lệ cao.  D) Khi thông tin trên thực tếlà có giới hạn. Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân không bị sức ép về thời gian khi phải ra các quyết định. Vì: Khi không bị sức ép về thời gian, cá nhân có thể tìm kiếm thông tin đầy đủ hơn, và có điều kiện tuân thủ theo các bước trong mô hình ra quyết định hợp lý. Tham khảo: Bài3, mục 3.2. Ra quyết định cá nhân trên thực tế. Không đúng Điểm:0/1. Câu14 [Góp ý] Điểm : 1 Khả năng, sự học hỏi, và tính cách của cá nhân là những vấn đề mà chúng ta xem xét ở cấp độ nào trong việc phân tích hành vi tổ chức?
  • 26.
    26 Chọn một câutrả lời  A) Nhóm.  B) Các biến độc lập.  C) Cá nhân.  D) Tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Cá nhân Vì: Khả năng, sự học hỏi và tính cách của cá nhân là những vấn đề thuộc về bản thân của từng cá nhân. Tham khảo: Bài1, mục 1.4. Nội dung của hành vi tổ chức Không đúng Điểm:0/1. Câu15 [Góp ý] Điểm : 1 Tất cả những nhận định sau về học hỏi đều đúng, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Học hỏi nhằm tạo sự thay đổi  B) Sự thay đổi trong dài hạn hay tạm thời.  C) Học hỏi đòi hỏi phải có sự thay đổi về hành vi.  D) Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm. Sai. Đáp án đúng là: Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm. Vì: Học hỏi phải dẫn đến sự thay đổi tương đối bền vững về hành vi và nhận thức thông qua quá trình tích lũy kinh nghiệm. Qua quá trình học hỏi, cá nhân sẽ tích lũy thêm được kinh nghiệm, vì vậy học hỏi không yêu cầu phải có kinh nghiệm. Tham khảo: Bài2, mục 2.4.1 Khái niệm học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu16 [Góp ý] Điểm : 1 Tính cách của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Gien di truyền,hoàn cảnh  B) Môitrường, gien di truyền  C) Các yếu tố thuộc về hoàn cảnh và môi trường.  D) Gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh. Sai. Đáp án đúng là: Gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh. Vì: Tất cả các yếu tố gien di truyền, môi trường và các yếu tố thuộc về hoàn cảnh đều có thể ảnh hưởng và tạo lập tính cách của 1 cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.2. Các yếu tố thuộc về tính cách. Không đúng Điểm:0/1. Câu17 [Góp ý] Điểm : 1 Trong một tổ chức có các hướng giao tiếp sau đây, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Giao tiếp theo chiều ngang.  B) Giao tiếp theo chiều dọc.  C) Giao tiếp chéo cấp.  D) Giao tiếp bằng văn bản. Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp bằng văn bản”. Vì: Giao tiếp bằng văn bản thuộc hình thức giao tiếp ngôn từ, không phải là hướng giao tiếp. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.1. Hướng giao tiếp. Không đúng Điểm:0/1. Câu18 [Góp ý] Điểm : 1 Trong số các bước của mô hình ra quyết định hợp lý, bước nào cần phải được thực hiện trước? Chọn một câu trả lời  A) Thiết lập các phương án.  B) Lựa chọn các tiêu chí ra quyết định.  C) Đánh giá các phương án.  D) Thựcthi quyết định. Sai. Đáp án đúng là: Lựa chọn các tiêu chí ra quyết định. Vì: Phải lựa chọn các tiêu chí ra quyết định trước khi thiết lập các phương án giải quyết vấn đề. Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu19 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ quản lý sẽ quan tâm hơn tới yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó.  B) Các mục tiêu dài hạn và hiệu quả của việc đạt mục tiêu đó.  C) Thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên.  D) Xác định tầm nhìn cho tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó. Vì: Các nhà quản lý sẽ quan tâm hơn tới các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó. Chính vì các mục tiêu dài hạn sẽ đạt được khi các mục tiêu ngắn hạn được thực hiện thành công nên các nhà quản lý sẽ luôn quan tâm mục tiêu này. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu20 [Góp ý] Điểm : 1 Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới động lực của cá nhân?
  • 27.
    27 Chọn một câu trả lời  A) Nhucầu của cá nhân.  B) Đặc điểm của công việc.  C) Các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức.  D) Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao và thăng  tiến của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu của cá nhân, đặc điểm của công việc và các chính sách thù lao và thăng tiến của tổ chức. Vì: Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực của cá nhân gồm các yếu tố thuộc về cá nhân (nhu cầu, sở thích), các yếu tố thuộc về công việc và các yếu tố thuộc về tổ chức. Tham khảo: Bài4, mục 4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực. Không đúng Điểm:0/1. Câu21 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức thể hiện qua: Chọn một câu trả lời  A) Các vật thể hữu hình  B) Các giá trị tuyên bố, các giá trị ngầm định.  C) Các vật thể hữu hình, các giá trịđược tuyên bố, các giá trịngầm định.  D) Các vật thể hữu hình, các giá trị ngầm định. Sai. Đáp án đúng là: “Các vật thể hữu hình, các giá trị được tuyên bố, các giá trị ngầm định”. Vì: Văn hóa tổ chức thể hiện qua 3 cấp độ: các vật thể hữu hình; các giá trị được tuyên bố; các giá trị ngầm định. Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu22 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từyếu tố nào? Chọn một câu trả lời  A) Văn hóa của từng cá nhân trong tổ chức.  B) Triết lý của người sáng lập ra tổ chức.  C) Văn hóa quốc gia.  D) Văn hóa dân tộc. Sai. Đáp án đúng là: “Triết lý của người sáng lập ra tổ chức”. Vì: Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từ triết lý của người sáng lập ra tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.4.1. Nguồn gốc của văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu23 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,1) có đặc điểm Chọn một câu trả lời  A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ  , tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.  B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được  tư cách là thành viên của tổ chức.  C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.  D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu  quả hoạt động của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên của tổ chức. Vì: Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (1,1) thể hiện sự cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên của tổ chức. Phong cách quản lý kiểu (1,1) là phong cách quản lý không được đánh cao trong nghiên cứu của trường đại học Michigan. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu24 [Góp ý] Điểm : 1 Khi một nhà quản lý đặt câu hỏi “Tôi có thể làm gì để cho nhân viên nỗ lực hơn trong công việc ” là khi nhà quản lý đã quan tâm đến thực hiện chức năng nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Kiểm soát  B) Giải thích  C) Dự đoán  D) Quản lý Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát Vì: Nhà quản lý luôn cố gắng tìm cách hướng hành vi của cá nhân theo mục tiêu mong muốn của mình. Đó chính là việc kiểm soát hành vi. Tham khảo: Bài1, mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu25 [Góp ý] Điểm : 1 Khi các nhân viên coi sếp của mình là thần tượng thì vô hình chung sếp có quyền lực nào .đối với nhân viên của mình? Chọn một câu trả lời  A) Quyền lực chuyên gia.  B) Quyền lực tham khảo.  C) Quyền lực ép buộc.
  • 28.
    28  D) Quyềnlực hợp pháp. Sai. Đáp án đúng là: Quyền lực tham khảo. Vì: Quyền lực tham khảo là quyền lực mà cá nhân có được khi họ có một đặc điểm cá nhân nào đó được mọi người ưa thích và cảm phục. Tham khảo: Bài7, mục 7.3.5. Quyền lực tham khảo. Không đúng Điểm:0/1. Câu26 [Góp ý] Điểm : 1 Học thuyết lãnh đạo hành vi quan tâm đến yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Hành vi của nhân viên.  B) Hành vi ứng xử của lãnh đạo.  C) Yếu tố thuộc về hoàn cảnh.  D) Đặc điểm của nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Hành vi ứng xử của lãnh đạo. Vì: Học thuyết hành vi nhấn mạnh đến hành vi ứng xử của người lãnh đạo hiệu quả và không hiệu quả. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu27 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu bao trùm tất cả những vấn đề sau ngoại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Xem xét ảnh hưởng của cá nhân đến hành vi của tổ chức.  B) Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu đến hành vi tổ chức.  C) Nghiên cứu hành vi của tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.  D) Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người. Sai. Đáp án đúng là: Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người. Vì: Việc chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người không thuộc phạm vinghiên cứu của môn Hành vi tổ chức mà thuộc một hoạt động của Quản trị nhân lực. Tham khảo: Bài1, mục 1.1.1. Hành vitổ chức là gì? Không đúng Điểm:0/1. Câu28 [Góp ý] Điểm : 1 Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó có trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận, định hướng thành tích? Chọn một câu trả lời  A) Hướng ngoại  B) Hòa đồng  C) Ổn định về cảm xúc  D) Chu toàn Sai. Đáp án đúng là: Chu toàn Vì: Tính chu toàn được thể hiện qua tinh thần trách nhiệm, cố chấp và định hướng thành tích. Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn Không đúng Điểm:0/1. Câu29 [Góp ý] Điểm : 1 Việc dự đoán hành vi được tăng cường nếu chúng ta biết được yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Cá nhân nhận thức về bối cảnh như thếnào.  B) Nguyên nhân của những hành vi của cá nhân.  C) Tuổi tác của cá nhân.  D) Thái độ của cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Nguyên nhân của những hành vicủa cá nhân. Vì: Khi hiểu được nguyên nhân dẫn đến hành vi của cá nhân tại thời điểm hiện tại sẽ giúp cho việc dự đoán những hành vi tiếp theo của cá nhân đó trong tương lai. Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức – Chức năng dự đoán. Không đúng Điểm:0/1. Câu30 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức thể hiện qua các nội dung sau ngoại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Logo, trang phục, cách bố trí nơi làm việc.  B) Triết lí kinh doanh, phong cách lãnh đạo.  C) Niềm tin của người lao động.  D) Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức Sai. Đáp án đúng là: “Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức”. Vì: Kỹ năng làm việc của cá nhân trong tổ chức thuộc về yếu tố khả năng của từng cá nhân, không phải biểu hiện của văn hóa tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức. Không đúng Luyện tập trước thi Xem lại lần làm bài số 6 Câu1 [Góp ý] Điểm : 1
  • 29.
    29 Theo Victor Vroom,động lực của cá nhân phụ thuộc vào các mối nào quan hệ sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Nỗ lực- kết quả.  B) Kết quả-phần thưởng.  C) Tính hấp dẫn của phần thưởng.  D) Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng. Sai. Đáp án đúng là: Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng. Vì: Động lực cá nhân phụ thuộc vào cả 3 mối quan hệ: nỗ lực-kết quả, kết quả-phần thưởng, phần thưởng-mục tiêu cá nhân hay sựhấp dẫn của phần thưởng. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.1 Học thuyết kỳ vọng (Victor Vroom). Không đúng Điểm:0/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Trên thực tế, các yếu tố sau ảnh hưởng tới việc ra quyết định của cá nhân, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Sức ép của thời gian.  B) Nhận thứccủa cá nhân.  C) Bằng cấp của cá nhân.  D) Kinh nghiệm của cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Bằng cấp của cá nhân. Vì: Bằng cấp của cả nhân không ảnh hưởng tới việc ra quyết định cá nhân. Tham khảo: Bài3, mục 3.2. Ra quyết định của cá nhân trên thực tế và mục Không đúng Điểm:0/1. Câu3 [Góp ý] Điểm : 1 Mô hình chỉ số tính cách Myers-Briggs xem xét tất cả các yếu tố sau, loại trừ yếu tố nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Hướng ngoại hay hướng nội  B) Cảm quan hay trực giác  C) Lĩnh hội hay quyết đoán  D) Thông minh hay thử thách Sai. Đáp án đúng là: Thông minh hay thử thách. Vì: Bên cạnh các yếu tố hướng ngoại, hướng nội, cảm quan hay trực giác, lĩnh hội hay quyết đoán, mô hình MBIT còn xem xét yếu tố tư duy logic hay tình cảm. Nhưng không xem xét tới yếu tố Thông minh hay thử thách. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3. Các mô hình tính cách – Mô hình MBTI. Không đúng Điểm:0/1. Câu4 [Góp ý] Điểm : 1 Nhân viên phòng nghiên cứu phát triển không được đi làm muộn hơn thời gian làm việc theo quy định của công ty là 15 phút và phải mặc đồng phục tại nơi làm việc. Đây là ví dụ minh họa cho: Chọn một câu trả lời  A) Địa vị cá nhân trong nhóm.  B) Chuẩn mực nhóm.  C) Sự tuân thủ quy định.  D) Áp lực nhóm. Sai. Đáp án đúng là: Chuẩn mực nhóm. Vì: Chuẩn mực nhóm có thể gồm những tiêu chuẩn hành vi liên quan đến quy định về giờ giấc làm việc, giao tiếp ứng xử, sựthực hiện công việc. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.2 Chuẩn mực nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu5 [Góp ý] Điểm : 1 Khi ở cương vị trưởng phòng kinh doanh của một công ty, Huy phải mặc đồng phục khi đi làm, giao tiếp lịch sự với đồng nghiệp và khách oil. Nhưng khi là thành viên của đội bóng đá của công ty, anh tỏ ra là người rất thân thiện, hoà đồng, sôi nổi, nhiệt tình và rất quan tâm đến đồng đội. Ví dụ này minh họa cho yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Chuẩn mực nhóm.  B) Hành vi cá nhân thay đổi tùy theo vai trò của họ trong nhóm.  C) Tiêu chuẩn nhóm.  D) Vai trò cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Hành vi cá nhân thay đổi tùy theo vaitrò của họ trong nhóm. Vì: Khi ở những vai trò khác nhau, anh Huy thể hiện việc tuân thủ theo những chuẩn mực hành vi ứng với vaitrò đó. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.1 Vai trò của cá nhân. Không đúng Điểm:0/1. Câu6 [Góp ý] Điểm : 1 Những thái độ có ảnh hưởng đến hành vi của cá nhân trong tổ chức gồm: Chọn một câu trả lời  A) Sự thỏa mãn đối với công việc  B) Sự cam kết với tổ chức  C) Sự tham gia vào công việc
  • 30.
    30  D) Sựthỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc. Sai. Đáp án đúng là: Sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc. Vì: Con người có hàng ngàn thái độ nhưng chúng ta chỉ xem xét những thái độ của cá nhân trong tổ chức sau: sự thỏa mãn đối với công việc, sự cam kết với tổ chức và sự tham gia vào công việc của cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.2.2 Các loại thái độ. Không đúng Điểm:0/1. Câu7 [Góp ý] Điểm : 1 Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó có trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận, định hướng thành tích? Chọn một câu trả lời  A) Hướng ngoại  B) Hòa đồng  C) Ổn định về cảm xúc  D) Chu toàn Sai. Đáp án đúng là: Chu toàn Vì: Tính chu toàn được thể hiện qua tinh thần trách nhiệm, cố chấp và định hướng thành tích. Tham khảo: Bài2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn Không đúng Điểm:0/1. Câu8 [Góp ý] Điểm : 1 Nhận thức của một cá nhân bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Kiến thức, kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh.  B) Kiến thức kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh và đặc điểm. của đối tượng được nhận thức  C) Hoàn cảnh và đặc điểm của đối tượng được nhận thức.  D) Đặc điểm của đối tượng được nhận thức, đặc điểm của chủ thểnhận thức. Sai. Đáp án đúng là: Kiến thức kinh nghiệm của cá nhân, hoàn cảnh và đặc điểm của đối tượng được nhận thức. Vì: Nhận thức của cá nhân bị ảnh hưởng bởi những yếu tố thuộc về chủ thể và đối tượng nhận thức cùng với bối cảnh xảy ra quá trình nhận thức. Tham khảo: Bài2, mục 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức. Không đúng Điểm:0/1. Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Theo Locke, khi nào nhân viên sẽ có động lực làm việc cao? Chọn một câu  A) Các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà nhân viên cần đạt được trong  quá trình thựchiện công việc. trả lời B) Mụctiêu không thật rõ ràng nhưng phần thưởng lớn.  C) Xác định rõ mục tiêu và mục tiêu thử thách và có thể đạt được.  D) Các nhà quản lý đặt nhiều mục tiêu cho nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Xác định rõ mục tiêu và mục tiêu thử thách và có thể đạt được. Vì: Theo Locke, nhân viên sẽ có động lực làm việc khi các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà nhân viên cần đạt được trong quá trình thực hiện công việc. Hơn nữa, nếu mục tiêu đặt ra càng rõ ràng, càng cao, càng thử thách nhưng vẫn có thể đạt được, thì động lực làm việc của cá nhân càng cao. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.4 Học thuyết đặt mục tiêu của Locke. Không đúng Điểm:0/1. Câu10 [Góp ý] Điểm : 1 Khi một nhóm làm việc được đặt vào tình trạng phải cạnh tranh với các nhóm khác, sẽ dẫn đến yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Hiệu quả làm việc nhóm tăng lên.  B) Tính liên kết nhóm tăng lên.  C) Tính liên kết nhóm giảm sút.  D) Hiệu quả làm việc nhóm giảm sút. Sai. Đáp án đúng là: Tính liên kết nhóm tăng lên. Vì: Khi một nhóm được đặt trong trạng thái phải cạnh tranh với nhóm khác thì các thành viên trong nhóm có xu hướng gắn kết với nhau nhiều hơn để nỗ lực thực hiện công việc nhằm vượt trội hơn các nhóm khác. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu11 [Góp ý] Điểm : 1 Trong một tổ chức có các hướng giao tiếp sau đây, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Giao tiếp theo chiều ngang.  B) Giao tiếp theo chiều dọc.  C) Giao tiếp chéo cấp.  D) Giao tiếp bằng văn bản. Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp bằng văn bản”. Vì: Giao tiếp bằng văn bản thuộc hình thức giao tiếp ngôn từ, không phải là hướng giao tiếp. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.1. Hướng giao tiếp. Không đúng Điểm:0/1. Câu12 [Góp ý] Điểm : 1
  • 31.
    31 Phân loại phongcách lãnh đạo theo xu hướng nghiên cứu của Trường Đại học Michigan là Chọn một câu trả lời  A) quan tâm đến con người và quan hệ của con người.  B) lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.  C) lấy công việc làm trọng tâm và mối quan hệ con người làm trọng tâm.  D) quan tâm đến khả năng tổ chức và mối quan hệ của con người. Sai. Đáp án đúng là: Lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm. Vì: Nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phân loại các phong cách lãnh đạo theo hai xu hướng lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu13 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu bao trùm tất cả những vấn đề sau ngoại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Xem xét ảnh hưởng của cá nhân đến hành vi của tổ chức.  B) Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu đến hành vi tổ chức.  C) Nghiên cứu hành vi của tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.  D) Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người. Sai. Đáp án đúng là: Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người. Vì: Việc chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người không thuộc phạm vinghiên cứu của môn Hành vi tổ chức mà thuộc một hoạt động của Quản trị nhân lực. Tham khảo: Bài1, mục 1.1.1. Hành vitổ chức là gì? Không đúng Điểm:0/1. Câu14 [Góp ý] Điểm : 1 Trong lý thuyết quy kết, đặc tính nào đề cập tới việc liệu một cá nhân có thể hiện cùng một hành vi trong những tình huống khác nhau? Chọn một câu trả lời  A) Tính nhất quán  B) Tính riêng biệt  C) Tính liên ứng  D) Tính thích ứng Sai. Đáp án đúng là: Tính riêng biệt Vì: Tính riêng biệt của hành vi xem xét liệu cá nhân có thể hiện cùng một hành vi trong những tình huống khác nhau hay không. Tham khảo: Bài2, mục 3.3 Lý thuyết quy kết. Không đúng Điểm:0/1. Câu15 [Góp ý] Điểm : 1 Với một người quản lý đã có chuyên môn vững như trưởng phòng Hồng Hà, cần kỹ năng quản lý nào nữa để thực hiện tốt công việc ở cương vị một trưởng phòng? Chọn một câu trả lời  A) Kỹ năng chuyên môn, kỹ năng giải quyết vấn đề.  B) Kỹ năng thúc đẩy động lực cho nhân viên, kỹ năng giao việc.  C) Kỹ năng giải quyết vấn đề.  D) Kỹ năng chuyên môn. Sai. Đáp án đúng là: Kỹ năng thúc đẩy động lực cho nhân viên, kỹ năng giao việc. Vì: Cán bộ quản lý là làm việc thông qua người khác nhắm đạt mục tiêu của mình. Trưởng phòng Hồng Hà về mặt kỹ năng thì rất vững nhưng khả năng thúc đẩy được nhân viên chưa chắc đã tốt và có thể chưa biết cách giao việc cho nhân viên một cách hợp lý. Vì vậy những kỹ năng Hà cần bổ sung là: Kỹ năng thúc đẩy động lực cho nhân viên, kỹ năng giao việc Tham khảo: Bài4, mục 4.3.2. Các biện pháp tạo động lực cho cá nhân trong tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu16 [Góp ý] Điểm : 1 Hai nhân viên phòng nghiên cứu phát triển, 1 nhân viên phòng kỹ thuật và một nhân viên phòng marketing tập hợp lại để thực hiện một dự án của công ty lập thành nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Nhóm nhiệm vụ.  B) Nhóm chỉ huy.  C) Nhóm lợi ích.  D) Nhóm bạn bè. Sai. Đáp án đúng là: Nhóm nhiệm vụ. Vì: Nhóm nhiệm vụ gồm những thành viên ở các bộ phận khác nhau trong tổ chức tập hợp lại với nhau để hoàn thành nhiệm vụ do tổ chức giao cho. Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu17 [Góp ý] Điểm : 1 Khi cá nhân ra quyết định trong bối cảnh bị ảnh hưởng nhiều của phương án giải quyết vấn đề trong quá khứ thì cá nhân đó bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào trong ra quyết định? Chọn một câu trả lời  A) Định kiến  B) Tiền lệ của tổ chức
  • 32.
    32  C) Kinhnghiệm  D) Trựcgiác Sai. Đáp án đúng là: Tiền lệ của tổ chức. Vì: Tiền lệ của tổ chức là các trường hợp tương tự đã có, đã xảy ra trong tổ chức. Nó ảnh hưởng đến quyết định của cá nhân trong tổ chức. Tham khảo: Bài3, mục 3.2.2. Ra quyết định trong điều kiện tính hợp lý có giới hạn. Không đúng Điểm:0/1. Câu18 [Góp ý] Điểm : 1 Giao tiếp là cách thức Chọn một câu trả lời  A) truyền tảithông điệp từ người gửi sang người nhận sao cho người nhận có thể hiểu  được các thông điệp.  B) truyền tải thông điệp qua các kênh giao tiếp.  C) truyền thông điệp từ người gửi sang người nhận.  D) nhận và phản hồi thông tin. Sai. Đáp án đúng là: “Truyền tải thông điệp từ người gửi sang người nhận sao cho người nhận có thể hiểu được các thông điệp”. Vì: Giao tiếp là sự truyền đạt điều muốn nói từ người này sang người khác để đối tượng có thể hiểu những thông điệp được truyền đi. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.1.3. Quá trình giao tiếp. Không đúng Điểm:0/1. Câu19 [Góp ý] Điểm : 1 Khi cán bộ quản lý tạo động lực cho nhân viên bằng cách đặt mục tiêu thực hiện công việc rõ ràng, cung cấp thông tin phản hồi kịp thời và đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên dựa vào mục tiêu, thì đó là họ đang sử dụng biện pháp nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Kiểm soát chặt chẽ nhân viên.  B) Quản lý dựa trên mục tiêu.  C) Chia sẻ trách nhiệm.  D) Tăng cường sự tham gia của nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Quản lý dựa trên mục tiêu. Vì: Theo Locke, nhân viên sẽ có động lực làm việc khi các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà nhân viên cần đạt được trong quá trình thực hiện công việc. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.4 Học thuyết đặt mục tiêu của Locke. Không đúng Điểm:0/1. Câu20 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức thể hiện qua: Chọn một câu trả lời  A) Các vật thể hữu hình  B) Các giá trị tuyên bố, các giá trị ngầm định.  C) Các vật thể hữu hình, các giá trịđược tuyên bố, các giá trịngầm định.  D) Các vật thể hữu hình, các giá trị ngầm định. Sai. Đáp án đúng là: “Các vật thể hữu hình, các giá trị được tuyên bố, các giá trị ngầm định”. Vì: Văn hóa tổ chức thể hiện qua 3 cấp độ: các vật thể hữu hình; các giá trị được tuyên bố; các giá trị ngầm định. Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu21 [Góp ý] Điểm : 1 Yếu tố nào sau đây không thuộc mô hình ra quyết định hợp lý? Chọn một câu trả lời  A) Xác định các tiêu chí ra quyết định.  B) Lựa chọn các phươngán.  C) Xác định các tiêu chuẩn ra quyết định.  D) Xác định tầm quan trọng của các tiêu chí ra quyết định. Sai. Đáp án đúng là: Xác định các tiêu chuẩn ra quyết định. Vì: Xác định các tiêu chuẩn ra quyết định không thuộc mô hình ra quyết định hợp lý. Mô hình ra quyết định hợp lý bao gồm 6 bước: xác định vấn đề, xác định các tiêu chí ra quyết định, cân nhắc các tiêu chí, đưa ra các phương án giải quyết vấn đề, đánh giá phương án theo từng tiêu chí, tính toán tối ưu và ra quyết định. Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu22 [Góp ý] Điểm : 1 Trong một tổ chức, có các hình thức giao tiếp sau đây: Chọn một câu trả lời  A) Giao tiếp chéo cấp.  B) Giao tiếp theo chiều ngang.  C) Giao tiếp ngôn từ và phingôn từ.  D) Giao tiếp theo chiều dọc. Sai. Đáp án đúng là: “Giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ”. Vì: Giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ là hai hình thức giao tiếp chủ yếu trong tổ chức. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.2.2. Các hình thức giao tiếp phổ biến. Không đúng Điểm:0/1. Câu23 [Góp ý] Điểm : 1
  • 33.
    33 Quá trình hòanhập vào tổ chức gồm các giai đoạn sau: Chọn một câu trả lời  A) Giai đoạn trướckhi gia nhập, giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên.  B) Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thựctế, giai đoạn biến đổi  về chất của nhân viên.  C) Giai đoạn đương đầu với thựctế, giai đoạn biến đổi về chất.  D) Giai đoạn trướckhi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thựctế. Sai. Đáp án đúng là: “Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thực tế, giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên”. Vì: Quá trình hòa nhập vào tổ chức gồm các giai đoạn: giai đoạn trước khi gia nhập; giai đoạn đương đầu vớithực tế; giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên. Tham khảo: Bài8, mục 8.4.2.3. Quá trình hòa nhập vào tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu24 [Góp ý] Điểm : 1 Cơ chế nào thể hiện cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước hành vi của người khác? Chọn một câu trả lời  A) Định hình  B) Bắt chước  C) Thích nghi  D) Quan sát Sai. Đáp án đúng là: Bắt chước Vì: Khi cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước theo hình mẫu, thì cá nhân đó học hỏi thông qua cơ chế bắt chước. Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu25 [Góp ý] Điểm : 1 Quan điểm quan hệ tương tác về xung đột Chọn một câu trả lời  A) Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.  B) Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức  cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả.  C) Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên  cần chấp nhận nó.  D) Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: “Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả”. Vì: Trường phái tư tưởng thứ ba, mới nhất và toàn diện nhất, cho rằng xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và một số xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả. Tham khảo: Bài6, mục 6.2.1.1. Các quan điểm về xung đột. Không đúng Điểm:0/1. Câu26 [Góp ý] Điểm : 1 Học hỏi giúp cá nhân nâng cao yếu tố nào để có ảnh hưởng tích cực đến hành vi của họ? Chọn một câu trả lời  A) Nhận thức  B) Năng lực  C) Thái độ  D) Động lực Sai. Đáp án đúng là: Năng lực Vì: Học hỏi trực tiếp dẫn đến nâng cao năng lực và khả năng thực hiện công việc của cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.4 Học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu27 [Góp ý] Điểm : 1 Khi tổ chức tham gia vào xung đột và việc giải quyết xung đột quyết định đến sự sống còn của tổ chức thì tổ chức sẽ có xu hướng sử dụng phong cách sau để giải quyết xung đột: Chọn một câu trả lời  A) Né tránh  B) Thỏa hiệp  C) Cạnh tranh  D) Dung nạp Sai. Đáp án đúng là: “Cạnh tranh”. Vì: Cạnh tranh là lựa chọn tối ưu để giải quyết những xung đột mang tính sống còn của tổ chức. Việc né tránh, thỏa hiệp, hay dung nạp đều ko thể giải quyết được vấn đề. Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2.3. Giai đoạn III: Hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu28 [Góp ý] Điểm : 1 Khi nhóm bị áp lực phải cạnh tranh với nhóm khác thì sự gắn kết giữa các thành viên trong nhóm sẽ mang đặc điểm Chọn một câu trả lời  A) Giảm xuống  B) Tăng lên  C) Không thay đổi
  • 34.
    34  D) Giảmđi đáng kể Sai. Đáp án đúng là: Tăng lên Vì: Khi đó các thành viên trong nhóm sẽ có cùng một mục tiêu là vượt qua nhóm cạnh tranh và như vậy sẽ tăng sựgắn kết của nhóm. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu29 [Góp ý] Điểm : 1 Những nhu cầu nào sau đây không thuộc các nhu cầu liệt kê trong học thuyết thứ bậc nhu cầu của Maslow? Chọn một câu trả lời  A) Thành tích.  B) Được tôn trọng.  C) Quan hệ xã hội.  D) An toàn. Sai. Đáp án đúng là: Thành tích. Vì: Thành tích là nhu cầu được đề cập đến trong học thuyết nhu cầu của Mc Clleland. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow . Không đúng Điểm:0/1. Câu30 [Góp ý] Điểm : 1 Nhận định nào là yếu tố mà các nhà lãnh đạo thường tập trung? Chọn một câu trả lời  A) Thựchiện lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nhằm đạt mục tiêu.  B) Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, trao đổi,  giao tiếp, thúcđẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu.  C) Điều phối và kiểm soát các hoạt động để đạt được các mục tiêu của tổ chức.  D) Xác định mục tiêu cho tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu. Vì: Các nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát , họ thường phải xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, chú trọng vào các vấn đề trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực và thu hút người lao động vào thực hiện mục tiêu. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý. Không đúng Điểm:0/1. Luyện tập trước thi Xem lại lần làm bài số 7 Câu1 [Góp ý] Điểm : 1 Chức năng của hành vi tổ chức là: Chọn một câu trả lời  A) Giải thích và dự đoán hành vi.  B) Dự đoán và kiểm soát hành vi.  C) Giải thích và kiểm soát hành vi.  D) Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi. Sai. Đáp án đúng là: Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi. Vì: Hành vi tổ chức có 3 chức năng cơ bản đó là giúp "Giải thích, dự đoán, kiểm soát" hành vi của con người trong tổ chức. Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Nhận định nào là yếu tố mà các nhà lãnh đạo thường tập trung? Chọn một câu trả lời  A) Thựchiện lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nhằm đạt mục tiêu.  B) Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn,  trao đổi, giao tiếp, thúcđẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu.  C) Điều phối và kiểm soát các hoạt động để đạt được các mục tiêu của tổ chức.  D) Xác định mục tiêu cho tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu. Vì: Các nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát , họ thường phải xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, chú trọng vào các vấn đề trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực và thu hút người lao động vào thực hiện mục tiêu. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu3 [Góp ý] Điểm : 1 Quyền lực là Chọn một câu trả lời  A) khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể.  B) quyền mà một cá nhân có được khi có vị trí nhất định trong tổ chức.  C) quyền yêu cầu người khác làm theo ý muốn của mình  D) quyền ép buộc người khác làm theo ý muốn của mình. Sai. Đáp án đúng là: khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể. Vì: Quyền lực là khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân hay tập thể. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm quyền lực. Không đúng Điểm:0/1.
  • 35.
    35 Câu4 [Góp ý] Điểm: 1 Nguyên nhân nào sau đây có thể gây xung đột trong tổ chức? Chọn một câu trả lời  A) Do sự truyền tảithông tin trong quá trình giao tiếp.  B) Do sự khác biệt cá nhân.  C) Do mâu thuẫn lợi ích.  D) Do sự truyền tảithông tin, sự khác biệt cá nhân, và đặc điểm của nhóm. Sai. Đáp án đúng là: “Do sự truyền tải thông tin, sự khác biệt cá nhân và đặc điểm của nhóm”. Vì: Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến xung đột: Do sự truyền tải thông tin, đặc điểm của nhóm và sựkhác biệt cá nhân. Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2.1. Giai đoạn I: Xuất hiện các nguyên nhân có thể gây xung đột. Không đúng Điểm:0/1. Câu5 [Góp ý] Điểm : 1 Để thay đổi văn hóa tổ chức, cần phải có: Chọn một câu trả lời  A) Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty, các nguồn lực.  B) Thời gian, chi phí.  C) Kinh phí, sự ủng hộ của toàn thể lãnh đạo  D) Tác nhân tạo nên thay đổi. Sai. Đáp án đúng là: “Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty, các nguồn lực”. Vì: Để thay đổivăn hóa tổ chức, cần phải có: thời gian; sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty; các nguồn lực. Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu6 [Góp ý] Điểm : 1 Khi quy mô nhóm làm việc là 15 người, thì rất có thể xuất hiện hiện tượng một vài thành viên trong nhóm không nỗ lực làm việc như lúc họ làm việc độc lập một mình. Hiện tượng này minh hoạ cho: Chọn một câu trả lời  A) Tính tập thể  B) Sự liên kết  C) Sự tuân thủ  D) Tính ỷ lại Sai. Đáp án đúng là: Tính ỷ lại. Vì: Khi quy mô nhóm quá lớn thì sẽ xảy ra hiện tượng ỷ lại của một số thành viên trong nhóm – họ không nỗ lực làm việc nhóm như khi họ làm việc độc lập một mình. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.4 Quy mô nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu7 [Góp ý] Điểm : 1 Lý do quan trọng nhất của việc thành lập các nhóm trong tổ chức là để nâng cao yếu tố nào trong tổ chức? Chọn một câu trả lời  A) Sự sáng tạo  B) Sự đồng thuận  C) Hiệu quả hoạt động  D) Cơ cấu Sai. Đáp án đúng là: Hiệu quả hoạt động Vì: Nhóm được thành lập để thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của tổ chức, thỏa mãn những nhu cầu của cá nhân người lao động, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cá nhân và tổ chức. Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm Không đúng Điểm:0/1. Câu8 [Góp ý] Điểm : 1 Trong số các vai trò cơ bản của quản lý, vai trò nào là quan trọng nhất? Chọn một câu trả lời  A) Thông tin.  B) Quan hệ con người.  C) Ra quyết định.  D) Kiểm soát. Sai. Đáp án đúng là: Quan hệ con người Vì: 90% các vấn đề phát sinh trong tổ chức đều liên quan đến con người. Vì vậy, các nhà quản lý cần nắm được những vấn đề liên quan đến con người, mối quan hệ con người trong tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.2.2. Vai trò cơ bản của quản lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (9,9) có đặc điểm Chọn một câu trả lời  A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu  không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.  B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được tư cách là  thành viên của tổ chức.
  • 36.
    36  C) quantâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.  D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt  động của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ. Vì: Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (9,9) thể hiện: Người lãnh đạo quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ giữa những người lao động. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu10 [Góp ý] Điểm : 1 Nhân viên phòng nghiên cứu phát triển không được đi làm muộn hơn thời gian làm việc theo quy định của công ty là 15 phút và phải mặc đồng phục tại nơi làm việc. Đây là ví dụ minh họa cho: Chọn một câu trả lời  A) Địa vị cá nhân trong nhóm.  B) Chuẩn mực nhóm.  C) Sự tuân thủ quy định.  D) Áp lực nhóm. Sai. Đáp án đúng là: Chuẩn mực nhóm. Vì: Chuẩn mực nhóm có thể gồm những tiêu chuẩn hành vi liên quan đến quy định về giờ giấc làm việc, giao tiếp ứng xử, sựthực hiện công việc. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.2 Chuẩn mực nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu11 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức có những vai trò sau đây, ngoại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Tạo sự gắn kết giữa người lao động và tổ chức.  B) Giúp cho các nhà quản lý có được cách nhìn đầy đủ và toàn diện về người lao động.  C) Giúp các nhà quản lý đào tạo nhân viên.  D) Giúp các nhà quản lý tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Giúp các nhà quản lý đào tạo nhân viên. Vì: Việc đào tạo nhân viên là một hoạt động của quản trị nguồn nhân lực, không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của hành vi tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.1.2. Vai trò của Hành vitổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu12 [Góp ý] Điểm : 1 Phân loại phong cách lãnh đạo theo xu hướng nghiên cứu của Trường Đại học Michigan là Chọn một câu trả lời  A) quan tâm đến con người và quan hệ của con người.  B) lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.  C) lấy công việc làm trọng tâm và mối quan hệ con người làm trọng tâm.  D) quan tâm đến khả năng tổ chức và mối quan hệ của con người. Sai. Đáp án đúng là: Lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm. Vì: Nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phân loại các phong cách lãnh đạo theo hai xu hướng lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu13 [Góp ý] Điểm : 1 Nhóm yếu tố tạo động lực trong học thuyết hai yếu tố của Herzberg đề cập đến? Chọn một câu trả lời  A) Trách nhiệm, sự tôn vinh, đặc điểm công việc, cơ hội thăng tiến.  B) Chính sách thù lao, đặc điểm công việc.  C) Cơ hội thăng tiến, môi trường làm việc.  D) Sự giám sát của người quản lý, môi trường làm việc. Sai. Đáp án đúng là: Trách nhiệm, sự tôn vinh, đặc điểm công việc, cơ hội thăng tiến. Vì: Nhóm yếu tố tạo động lực gồm các yếu tố bên trong như thành tích, sự công nhận và bản thân công việc, trách nhiệm và sựthăng tiến. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.3 Học thuyết hai yếu tố của Herzberg. Không đúng Điểm:0/1. Câu14 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu bao trùm tất cả những vấn đề sau ngoại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Xem xét ảnh hưởng của cá nhân đến hành vi của tổ chức.  B) Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu đến hành vi tổ chức.  C) Nghiên cứu hành vi của tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.  D) Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người. Sai. Đáp án đúng là: Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người. Vì: Việc chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người không thuộc phạm vinghiên cứu của môn Hành vi tổ chức mà thuộc một hoạt động của Quản trị nhân lực. Tham khảo: Bài1, mục 1.1.1. Hành vitổ chức là gì? Không đúng Điểm:0/1.
  • 37.
    37 Câu15 [Góp ý] Điểm: 1 Khi các nhà quản lý nhận thấy rằng họ cần phải đối xử khác nhau với những cá nhân khác nhau trong tổ chức nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của tổ chức, như vậy họ đối mặt với thách thức nào sau đây: Chọn một câu trả lời  A) Sự đa dạng của lực lượng lao động.  B) Sự toàn cầu hóa.  C) Xu hướng phân quyền.  D) Sự cạnh tranh. Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của lực lượng lao động. Vì: Các nhà quản lý cần phảichuyển từ triết lý quản lý “đốixử với mọi người như nhau” sang triết lý “nhìn nhận và chấp nhận sự đa dạng, sự khác biệt giữa các cá nhân” (bởi vì cá nhân con người luôn khác nhau) để có thể quản lý sao cho hiệu quả. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức Không đúng Điểm:0/1. Câu16 [Góp ý] Điểm : 1 Để thay đổi văn hóa tổ chức, có thể thay đổi những yếu tố sau, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Cơ cấu tổ chức.  B) Chính sách của tổ chức.  C) Cán bộ lãnh đạo của tổ chức.  D) Dây chuyền công nghệ. Sai. Đáp án đúng là: “Dây chuyền công nghệ”. Vì: Các phương pháp để thay đổi văn hóa tổ chức là: thay đổicon người; thay đổi cơ cấu tổ chức; thay đổi hệ thống quản lý. Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu17 [Góp ý] Điểm : 1 Một nhóm gồm các thành viên rất khác biệt nhau về tính cách, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm sẽ phù hợp giải quyết vấn đề nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Giải quyết vấn đề đơn giản.  B) Giải quyết vấn đề cấp bách.  C) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng không cấp bách.  D) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng cấp bách. Sai. Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề phức tạp nhưng không cấp bách. Vì: Nhóm đa dạng về thành phần sẽ phù hợp đề giải quyết vấn đề phức tạp và không cấp bách vì nhóm đa dạng cho phép nhìn nhận và giải quyết vấn đề trên nhiều phương diện khác nhau. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu18 [Góp ý] Điểm : 1 Trong số các bước của mô hình ra quyết định hợp lý, bước nào cần phải được thực hiện trước? Chọn một câu trả lời  A) Thiết lập các phương án.  B) Lựa chọn các tiêu chí ra quyết định.  C) Đánh giá các phương án.  D) Thựcthi quyết định. Sai. Đáp án đúng là: Lựa chọn các tiêu chí ra quyết định. Vì: Phải lựa chọn các tiêu chí ra quyết định trước khi thiết lập các phương án giải quyết vấn đề. Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu19 [Góp ý] Điểm : 1 Tất cả những thách thức sau đây là thách thức thuộc về phía tổ chức đối với hành vi tổ chức, ngoại trừ yếu tố nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Sự tăng giảm biên chế.  B) Sự toàn cầu hóa.  C) Xu hướng phân quyền.  D) Sự thay đổi của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Sự toàn cầu hóa Vì: Sự toàn cầu hóa là yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức. Sự tăng giảm biên chế, xu hướng phân quyền, sựthay đổi của tổ chức là thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu20 [Góp ý] Điểm : 1 Mức độ phong phú của thông tin được truyển tải qua quá trình giao tiếp là cao nhất khi sử dụng kênh giao tiếp nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Qua điện thoại.  B) Qua thư điện tử.
  • 38.
    38  C) Tiếpxúc trực tiếp mặt đối mặt.  D) Qua máy fax. Sai. Đáp án đúng là: “Tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt”. Vì: Khi tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt, số lượng thông tin được truyền đi trong quá trình giao tiếp là phong phú nhất. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.3.2. Các yếu tố thuộc về kênh giao tiếp. Không đúng Điểm:0/1. Câu21 [Góp ý] Điểm : 1 Cá nhân liệt kê các đặc điểm chủ yếu của một phương án giải quyết vấn đề, sau đó thay đổi từng đặc điểm của phương án này theo cách chấp nhận được để có một phương án mới. Ví dụ này minh họa cho việc sử dụng biện pháp nào để thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân. Chọn một câu trả lời  A) Liệt kê thuộc tính  B) Tư duy zíc-zắc  C) Chỉ thị, mệnh lệnh  D) Cứng rắn Sai. Đáp án đúng là: Liệt kê thuộc tính. Vì: Theo phương pháp liệt kê thuộc tính, người ra quyết định sẽ liệt kê các thuộc tính hay đặc điểm chủ yếu của các khả năng. Sau đó, mỗi thuộc tính chủ yếu sẽ được xem xét và được thay đổi theo mọi cách có thể chấp nhận được, từ đó có thể có được khả năng lựa chọn sáng tạo và hợp lý hơn. Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2. Các biện pháp thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân trong tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu22 [Góp ý] Điểm : 1 Tất cả những nhận định sau về học hỏi đều đúng, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Học hỏi nhằm tạo sự thay đổi  B) Sự thay đổi trong dài hạn hay tạm thời.  C) Học hỏi đòi hỏi phải có sự thay đổi về hành vi.  D) Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm. Sai. Đáp án đúng là: Học hỏi yêu cầu phải có kinh nghiệm. Vì: Học hỏi phải dẫn đến sự thay đổi tương đối bền vững về hành vi và nhận thức thông qua quá trình tích lũy kinh nghiệm. Qua quá trình học hỏi, cá nhân sẽ tích lũy thêm được kinh nghiệm, vì vậy học hỏi không yêu cầu phải có kinh nghiệm. Tham khảo: Bài2, mục 2.4.1 Khái niệm học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu23 [Góp ý] Điểm : 1 Theo Alderfer, cá nhân có các nhu cầu sau? Chọn một câu trả lời  A) Nhu cầu tồn tại, nhu cầu thành tích và nhu cầu phát triển.  B) Nhu cầu tồn tại, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển.  C) Nhu cầu quyền lực, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển.  D) Nhu cầu sinh lý, nhu cầu quyền lực và nhu cầu phát triển. Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu tồn tại, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển. Vì: Theo Alderfer, mỗi cá nhân có ba loại nhu cầu chủ yếu. Đó là nhu cầu tồn tại, nhu cầu giao tiếp và nhu cầu phát triển. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.3. Học thuyết ERG (Clayton P.Alderfer). Không đúng Điểm:0/1. Câu24 [Góp ý] Điểm : 1 Việc áp dụng trả lương và thưởng cho nhóm thay vì cho từng cá nhân sẽ có tác dụng nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Tăng tính cạnh tranh giữa các thành viên trong nhóm.  B) Tăng hiệu quả làm việc của nhóm.  C) Tăng năng suất lao động của cá nhân.  D) Tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm. Sai. Đáp án đúng là: Tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm. Vì: Việc trao phần thưởng cho nhóm chứ không phải cho các thành viên sẽ tạo động lực làm việc của nhóm và tăng tính gắn kết giữa các thành viên trong nhóm. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu25 [Góp ý] Điểm : 1 Trong lý thuyết quy kết, đặc tính nào đề cập tới việc liệu một cá nhân có thể hiện cùng một hành vi trong những tình huống khác nhau? Chọn một câu trả lời  A) Tính nhất quán  B) Tính riêng biệt  C) Tính liên ứng  D) Tính thích ứng Sai. Đáp án đúng là: Tính riêng biệt Vì: Tính riêng biệt của hành vi xem xét liệu cá nhân có thể hiện cùng một hành vi trong những tình huống khác nhau hay không. Tham khảo: Bài2, mục 3.3 Lý thuyết quy kết.
  • 39.
    39 Không đúng Điểm:0/1. Câu26 [Gópý] Điểm : 1 Kiến thức về hành vi tổ chức rất hữu ích đối với các nhà quản lý vì nó tập trung vào: Chọn một câu trả lời  A) Cải thiện năng suất, chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc.  B) Tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động.  C) Cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý.  D) Cải thiện năng suất, chất lượng, giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc, tăng sự thỏa mãn  đối với công việc của người lao động, cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý. Sai. Đáp án đúng là: Cải thiện năng suất và chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc, tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động, Cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý. Vì: Các nhà quản lý khi nắm được các kiến thức về hành vi tổ chức, sẽ giúp cho họ thực hiện vai trò quản lý một cách hiệu quả hơn. Đồng thời các kiến thức này giúp hỗ trợ cải thiện năng suất và chất lượng, giảm sự vắng mặt, tăng khả năng thỏa mãn với công việc của người lao động… Tham khảo: Bài1, mục 1.1.2. Vai trò của Hành vitổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu27 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (5,5) có đặc điểm Chọn một câu trả lời  A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo  nên bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.  B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được tư cách  là thành viên của tổ chức.  C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.  D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả  hoạt động của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt động của tổ chức. Vì: Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michiganphong cách Quản lý kiểu (5,5) thể hiện sự hoạt động của tổ chức có thể ở mức độ vừa phải trên cơ sở cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu28 [Góp ý] Điểm : 1 Để duy trì văn hóa tổ chức, cần quan tâm đến các yếu tố sau đây, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Tuyển chọn nhân viên.  B) Hành vi của ban giám đốc.  C) Logo, cách trang trí nơi làm việc.  D) Quá trình hòa nhập nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: “Logo, cách trang trí nơi làm việc”. Vì: Có 3 yếu tố đóng vai trò quyết định trong việc duy trì văn hóa tổ chức, đó là: những biện pháp tuyển chọn người lao động; các hành động của ban giám đốc; phương pháp hòa nhập. Tham khảo: Bài8, mục 8.4.2. Duy trì văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu29 [Góp ý] Điểm : 1 Chuẩn mực nhóm được hiểu là? Chọn một câu trả lời  A) Các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các thành viên phải tuân thủ.  B) Các tiêu chuẩn hành vi ứng với một vị trí nhất định trong nhóm.  C) Các tiêu chuẩn hành vi mà một cá nhân ở vị trí nhất định trong nhóm phải tuân thủ.  D) Các tiêu chuẩn hành vi quy định bởi tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các thành viên phải tuân thủ. Vì: Chuẩn mực nhóm là các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các thành viên phải tuân thủ. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.2 Chuẩn mực nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu30 [Góp ý] Điểm : 1 Chức năng quan trọng nhất của quản trị hành vi tổ chức là: Chọn một câu trả lời  A) Giải thích  B) Dự đoán  C) Kiểm soát  D) Giải thích và dự đoán Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát Vì: Các nhà quản lý cần phải chủ động và quản lý nhân viên hay chính là kiểm soát mới có thể giải thích và hướng hành vicủa nhân viên theo mục tiêu mong muốn của mình. Tham khảo: Bài1, mục 1.2.1. Các chức năng cơ bản của quản lý. Không đúng Luyện tập trước thi Xem lại lần làm bài số 8
  • 40.
    40 Câu1 [Góp ý] Điểm: 1 Theo phương pháp quản lý bằng mục tiêu, người lao động có động lực làm việc vì? Chọn một câu trả lời  A) Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thựchiện công việc  của bản thân.  B) Họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thựchiện công việc.  C) Họ biết rõ mục tiêu phải đạt được.  D) Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thựchiện công việc  của bản thân, họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thựchiện công việc và họ biết rõ mục tiêu phải đạt được. Sai. Đáp án đúng là: Họ biết rõ về những gì mà cán bộ quản lý và công ty kỳ vọng về sự thực hiện công việc của bản thân, họ được chủ động, sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc và họ biết rõ mục tiêu phải đạt được. Vì: Theo phương pháp quản lý bằng mục tiêu, nhân viên được cùng với cán bộ quản lý thảo luận về mục tiêu thực hiện công việc. Như vậy họ biết rõ mục tiêu, kỳ vọng của tổ chức đối với sự thực hiện công việc của bản thân, cũng nhưchủ động sáng tạo trong quá trình thực hiện công việc. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.4 Học thuyết đặt mục tiêu của Locke. Không đúng Điểm:0/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức tiến hành nghiên cứu hành vi dựa trên yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Trựcgiác  B) Kinh nghiệm  C) Nghiên cứu một cách có hệ thống  D) Cảm tính Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu một cách có hệ thống. Vì: Hành vi tổ chức giúp các nhà quản lý xem xét hành vi một cách có hệ thống, tức là tìm kiếm nguyên nhân của hành vi, đưa ra kết luận về hành vi dựa trên những bằng chứng thuyết phục, khoa học. Tham khảo: Bài1, mục 1.1. Hành vi tổ chức và vai trò của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu3 [Góp ý] Điểm : 1 Các thách thức sau là những thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức ngoại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Xu hướng phân quyền cho nhân viên.  B) Sự tăng, giảm biên chế.  C) Sự đa dạng của lực lượng lao động.  D) Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô. Sai. Đáp án đúng là: Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô Vì: Sự cạnh tranh là yếu tố thách thức thuộc về môi trường của tổ chức. Xu hướng phân quyền cho nhân viên, sự tăng giảm biên chế hay sự đa dạng của lực lượng lao động là những thách thức thuộc về tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu4 [Góp ý] Điểm : 1 Khi quy mô nhóm làm việc là 15 người, thì rất có thể xuất hiện hiện tượng một vài thành viên trong nhóm không nỗ lực làm việc như lúc họ làm việc độc lập một mình. Hiện tượng này minh hoạ cho: Chọn một câu trả lời  A) Tính tập thể  B) Sự liên kết  C) Sự tuân thủ  D) Tính ỷ lại Sai. Đáp án đúng là: Tính ỷ lại. Vì: Khi quy mô nhóm quá lớn thì sẽ xảy ra hiện tượng ỷ lại của một số thành viên trong nhóm – họ không nỗ lực làm việc nhóm như khi họ làm việc độc lập một mình. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.4 Quy mô nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu5 [Góp ý] Điểm : 1 Để thay đổi văn hóa tổ chức, cần phải có: Chọn một câu trả lời  A) Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty,  các nguồn lực.  B) Thời gian, chi phí.  C) Kinh phí, sự ủng hộ của toàn thể lãnh đạo  D) Tác nhân tạo nên thay đổi. Sai. Đáp án đúng là: “Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty, các nguồn lực”. Vì: Để thay đổivăn hóa tổ chức, cần phải có: thời gian; sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty; các nguồn lực. Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu6 [Góp ý] Điểm : 1
  • 41.
    41 Quan điểm quanhệ tương tác về xung đột Chọn một câu trả lời  A) Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.  B) Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức cần thiết giúp  nhóm hoạt động có hiệu quả.  C) Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên cần chấp nhận nó.  D) Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: “Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả”. Vì: Trường phái tư tưởng thứ ba, mới nhất và toàn diện nhất, cho rằng xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và một số xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả. Tham khảo: Bài6, mục 6.2.1.1. Các quan điểm về xung đột. Không đúng Điểm:0/1. Câu7 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từyếu tố nào? Chọn một câu trả lời  A) Văn hóa của từng cá nhân trong tổ chức.  B) Triết lý của người sáng lập ra tổ chức.  C) Văn hóa quốc gia.  D) Văn hóa dân tộc. Sai. Đáp án đúng là: “Triết lý của người sáng lập ra tổ chức”. Vì: Văn hóa tổ chức có nguồn gốc từ triết lý của người sáng lập ra tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.4.1. Nguồn gốc của văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu8 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức giúp tạo sự gắn kết của người lao động với tổ chức trên cơ sở? Chọn một câu trả lời  A) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tạo lập môi trường làm việc hiệu quả  B) Tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động, tạo môi trường làm việc hiệu quả.  C) Tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.  D) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa  những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức. Vì: Sự hiểu biết toàn diện, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức sẽ khiến người lao động cảm thấy được thỏa mãn và sẽ tạo ra được sự gắn kết giữa những người lao động, sự gắn kết của người lao động với tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Theo học thuyết hai yếu tố của Herzberg, yếu tố nào sau đây có thể mang lại sự thỏa mãn công việc lớn nhất cho cá nhân? Chọn một câu trả lời  A) Đặc điểm công việc.  B) Tiền lương.  C) Chính sách của công ty.  D) Môitrường làm việc . Sai. Đáp án đúng là: Đặc điểm công việc. Vì: Đặc điểm công việc là yếu tố thuộc nhóm yếu tố tạo động lực. Nhóm yếu tố này có tác dụng làm tăng sựthỏa mãn công việc của cá nhân. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.3 Học thuyết hai yếu tố của Herzberg. Không đúng Điểm:0/1. Câu10 [Góp ý] Điểm : 1 Nghiên cứu về hành vi lãnh đạo của trường Đại học Ohio nhấn mạnh việc xác định những đặc điểm cơ bản trong hành vi ứng xử của nhà lãnh đạo là Chọn một câu trả lời  A) khả năng tổ chức và sự quan tâm tới nhân viên.  B) sự quan tâm đến nhiệm vụ và quan tâm đến nhân viên.  C) sự quan tâm đến nhân viên và mối quan hệ với nhân viên.  D) sự quan tâm đến kết quả thựchiện nhiệm vụ của nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: khả năng tổ chức và sự quan tâm tới nhân viên. Vì: Nghiên cứu về hành vi lãnh đạo của trường Đại học Ohio nhấn mạnh việc xác định những đặc điểm cơ bản trong hành vi ứng xử của nhà lãnh đạo là khả năng tổ chức và sự quan tâm đến nhân viên. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu11 [Góp ý] Điểm : 1 Sự khác biệt giữa trạng thái hiện tại và trạng thái mong muốn được định nghĩa là gì? Chọn một câu trả lời  A) Quyết định  B) Tiêu chí
  • 42.
    42  C) Sựquy kết  D) Vấn đề Sai. Đáp án đúng là: Vấn đề Vì: Một vấn đề tồn tại khi có một sự khác biệt giữa thực tế và trạng thái mong muốn của sự vật, hiện tượng. Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu12 [Góp ý] Điểm : 1 Yếu tố nào sau đây Không ảnh hưởng đến văn hóa của tổ chức? Chọn một câu trả lời  A) Phong cách lãnh đạo.  B) Lĩnh vực kinh doanh.  C) Khả năng tài chính của tổ chức.  D) Đặc điểm của người lao động. Sai. Đáp án đúng là: “Khả năng tài chính của tổ chức”. Vì: Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa của tổ chức bao gồm: phong cách lãnh đạo của cán bộ quản lí trong tổ chức; đặc điểm nguồn nhân lực của tổ chức; lĩnh vực kinh doanh của tổ chức; đặc điểm công việc trong tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu13 [Góp ý] Điểm : 1 Người lãnh đạo khác với những người không làm lãnh đạo ở chỗ họ có các đặc điểm sau đây? Chọn một câu trảlời  A) Nghị lực, tự tin, tham vọng.  B) Thông minh, hiểu biết rộng, năng động.  C) Trung thực, tự tin, nhạy cảm, ham học hỏi.  D) Nghị lực và tham vọng; mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả  năng gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực;tự tin, thông minh; hiểu biết rộng  về chuyên môn. Sai. Đáp án đúng là: Nghị lực và tham vọng; Mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn. Vì: Muốn trở thành người lãnh đạo cần có 6 đặc điểm sau: nghị lực và tham vọng; mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đốivới người khác; chính trực (trung thực và chân thật trong quan hệ với những người khác); tự tin (quyết đoán, dứt khoát và tin tưởng ở mình); thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.1. Học thuyết cá tính điển hình. Không đúng Điểm:0/1. Câu14 [Góp ý] Điểm : 1 Một trưởng phòng marketing và 3 nhân viên trong phòng được lập thành nhóm nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Nhóm nhiệm vụ.  B) Nhóm chỉ huy.  C) Nhóm lợi ích.  D) Nhóm bạn bè. Sai. Đáp án đúng là: Nhóm chỉhuy. Vì: Nhóm chỉ huy là nhóm gồm 1 cán bộ quản lý và các nhân viên dưới quyền. Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu15 [Góp ý] Điểm : 1 Lãnh đạo là Chọn một câu trả lời  A) quá trình thuyết phụcngười khác làm theoý của mình.  B) một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một  nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.  C) quá trình đưa ra định hướng hoạt động cho người khác.  D) việc cá nhân thểhiện quyền lực của mình đối với người khác. Sai. Đáp án đúng là: một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định. Vì: Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm lãnh đạo. Không đúng Điểm:0/1. Câu16 [Góp ý] Điểm : 1 Do công việc quá nhiều, lãnh đạo công ty yêu cầu nhân viên làm thêm giờ. Nhân viên không thích làm thêm giờ nhưng vẫn phải chấp nhận yêu cầu của lãnh đạo. Hiện tượng này mô tả cho yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi.  B) Sự mâu thuẫn giữa nhận thứcvà hành vi.  C) Thái độ của nhân viên trong công ty.  D) Sự mâu thuẫn giữa lãnh đạo với nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi. Vì:
  • 43.
    43 Tình huống nàythể hiện sự mâu thuẫn giữa thái độ của nhân viên đối với việc làm thêm giờ (không thích làm thêm giờ) với hành vicủa cá nhân (phảichấp nhận làm thêm giờ). Tham khảo: Bài2, mục 2.2.3 Mâu thuẫn giữa thái độ và hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu17 [Góp ý] Điểm : 1 Những yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng đến tính cách của một cá nhân bao gồm các yếu tố sau, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Thứ tự được sinh ra trong gia đình.  B) Gien di truyền  C) Văn hóa  D) Chuẩn mực gia đình Sai. Đáp án đúng là: Gien di truyền Vì: Gien di truyền là yếu tố thuộc về bản thân của từng cá nhân, không phải yếu tố thuộc về môi trường. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách. Không đúng Điểm:0/1. Câu18 [Góp ý] Điểm : 1 Quá trình xung đột gồm các bước: Chọn một câu trả lời  A) Xuất hiện nguyên nhân, nhận thứcvà cá nhân hóa, hành vi, kết quả.  B) Xác định nguyên nhân, hành vi, kết quả.  C) Xuất hiện nguồn gốc gây xung đột, xung đột bộc lộ, giải quyết xung đột, kết quả.  D) Xác định nguyên nhân, nhận thức về xung đột, giải quyết xung đột, kết quả. Sai. Đáp án đúng là: “Xác định nguyên nhân, nhận thức và cá nhân hóa, hành vi, kết quả”. Vì: Quá trình xung đột gồm 4 bước: Xuất hiện nguyên nhân, nhận thức và cá nhân hóa, hành vi ứng xử, kết quả Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2. Quá trình xung đột. Không đúng Điểm:0/1. Câu19 [Góp ý] Điểm : 1 Biện pháp nào dưới đây là biện pháp khuyến khích sự sáng tạo của cá nhân, mà theo đó cá nhân không nhất thiết phải tuân theo trình tự các bước trong quy trình ra quyết định hợp lý? Chọn một câu trả lời  A) Liệt kê thuộc tính  B) Tư duy zíc-zắc  C) Chỉ thị  D) Linh hoạt Sai. Đáp án đúng là: Tư duy zíc-zắc Vì: Trong lối tư duy zíc-zắc quá trình tư duy diễn ra không theo trình tự. Chẳng hạn, bạn có thể giải quyết một vấn đề bắt đầu từ khâu giải pháp chứ không phải từ khởi điểm, và có thể trở lại với các tình trạng khởi điểm khác nhau. Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2. Các biện pháp thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân trong tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu20 [Góp ý] Điểm : 1 Để quản lý tốt những nhân viên có năng lực nhưng tinh thần thái độ làm việc không tốt, các cán bộ lãnh đạo cần thực hiện những việc sau, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Giao việc và kiểm soát quá trình thựchiện công việc chặt chẽ.  B) Quan tâm tìm hiểu tâm tư tình cảm và nguyện vọng của nhân viên.  C) Thường xuyên giao việc không quan trọng và đơn giản cho nhân viên này.  D) Công nhận thành tích khi nhân viên thựchiện tốt công việc. Sai. Đáp án đúng là: “ Thường xuyên giao việc không quan trọng và đơn giản cho nhân viên này” Vì: Nếu giao việc đơn giản và không quan trọng cho nhân viên có năng lực thì lại càng làm cho họ trở nên bất mãn với công việc và tổ chức, và có thể nghĩ rằng cán bộ quản lý coi thường mình. Với loại nhân viên này cần tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến tinh thần làm việc không tốt, cho họ cơ hội để khẳng định bản thân thì sẽ cải thiện được tinh thần làm việc của họ. Tham khảo: Phần học thuyết nhu cầu của Maslow trong bài 4.Tạo động lực cho người lao động. Không đúng Điểm:0/1. Câu21 [Góp ý] Điểm : 1 Những đặc điểm của phong cách lãnh đạo đổi mới bao gồm? Chọn một câu trả lời  A) Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực,  thúc đẩy trí tuệ, quan tâm đối với nhân viên.  B) Sự quan tâm đối với nhân viên, thúcđẩy trítuệ.  C) Sự quan tâm đối với nhân viên, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực.  D) Có uy tín đối với nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực, thúc đẩy trí tuệ, quan tâm đối với nhân viên. Vì: Học thuyết lãnh đạo mới bao gồm nhiều yếu tố đổi mới trong phong cách lãnh đạo như: Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực, thúc đẩy trí tuệ, quan tâm đối với nhân viên. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.4. Học thuyết lãnh đạo mới. Không đúng
  • 44.
    44 Điểm:0/1. Câu22 [Góp ý] Điểm: 1 Phân loại phong cách lãnh đạo theo xu hướng nghiên cứu của Trường Đại học Michigan là Chọn một câu trả lời  A) quan tâm đến con người và quan hệ của con người.  B) lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm.  C) lấy công việc làm trọng tâm và mối quan hệ con người làm trọng tâm.  D) quan tâm đến khả năng tổ chức và mối quan hệ của con người. Sai. Đáp án đúng là: Lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm. Vì: Nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phân loại các phong cách lãnh đạo theo hai xu hướng lấy con người làm trọng tâm và lấy công việc làm trọng tâm. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu23 [Góp ý] Điểm : 1 Trong số các vai trò cơ bản của quản lý, vai trò nào là quan trọng nhất? Chọn một câu trả lời  A) Thông tin.  B) Quan hệ con người.  C) Ra quyết định.  D) Kiểm soát. Sai. Đáp án đúng là: Quan hệ con người Vì: 90% các vấn đề phát sinh trong tổ chức đều liên quan đến con người. Vì vậy, các nhà quản lý cần nắm được những vấn đề liên quan đến con người, mối quan hệ con người trong tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.2.2. Vai trò cơ bản của quản lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu24 [Góp ý] Điểm : 1 Nhận định nào là yếu tố mà các nhà lãnh đạo thường tập trung? Chọn một câu trả lời  A) Thựchiện lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nhằm đạt mục tiêu.  B) Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, trao đổi, giao tiếp,  thúc đẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu.  C) Điều phối và kiểm soát các hoạt động để đạt được các mục tiêu của tổ chức.  D) Xác định mục tiêu cho tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực cho người lao động nhằm đạt mục tiêu. Vì: Các nhà lãnh đạo có cái nhìn tổng quát , họ thường phải xác định tầm nhìn cho tổ chức, hướng đến những mục tiêu dài hạn, chú trọng vào các vấn đề trao đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực và thu hút người lao động vào thực hiện mục tiêu. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu25 [Góp ý] Điểm : 1 Để thay đổi văn hóa tổ chức, có thể thay đổi những yếu tố sau, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Cơ cấu tổ chức.  B) Chính sách của tổ chức.  C) Cán bộ lãnh đạo của tổ chức.  D) Dây chuyền công nghệ. Sai. Đáp án đúng là: “Dây chuyền công nghệ”. Vì: Các phương pháp để thay đổi văn hóa tổ chức là: thay đổicon người; thay đổi cơ cấu tổ chức; thay đổi hệ thống quản lý. Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu26 [Góp ý] Điểm : 1 Để phản ứng lại tình trạng “Khó xử về đạo đức đang gia tăng trong các tổ chức”, các nhà quản lý thường thực hiện hành động nào? Chọn một câu trả lời  A) Để cho nhân viên tự tìm cách ứng xử riêng.  B) Bắt buộc nhân viên theo sự sắp đặt của mình.  C) Quản lý nhân viên chặt chẽ.  D) Soạn thảo và phổ biến các bộ quy tắc đạo đức và chuẩn mực riêng trong  nội bộ tổ chức để hướng dẫn nhân viên vượt qua tình trạng khó xử. Sai. Đáp án đúng là: Soạn thảo và phổ biến các bộ quy tắc đạo đức và chuẩn mực riêng trong nội bộ tổ chức để hướng dẫn nhân viên vượt qua tình trạng khó xử. Vì: Khi soạn thảo phổ biến quy tắc về đạo đức, chuẩn mực nhân viên sẽ có cơ sở để làm theo, nhà quản lý cũng có cơ sở để kiểm tra kiểm soát. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu27 [Góp ý] Điểm : 1 Một trong những điểm mạnh của quyết định nhóm là: Chọn một câu trả lời  A) Áp lực tuân thủ trong nhóm.  B) Sự đa dạng của các quan điểm.
  • 45.
    45  C) Tráchnhiệm không rõ ràng.  D) Không phải các lựa chọn trên. Sai. Đáp án đúng là: Sự đa dạng của các quan điểm. Vì: Các nhóm thường bao gồm các cá nhân không giống nhau. Nhờ đó, sẽ có nguồn thông tin cũng như năng lực của các thành viên đa dạng hơn để ra quyết định giải quyết vấn đề một cách hữu hiệu. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm và 5.4 Quyết định nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu28 [Góp ý] Điểm : 1 Vai trò cơ bản của các nhà quản lý bao gồm? Chọn một câu trả lời  A) Mốiquan hệ con người, ra quyết định  B) Trao đổi thông tin, mối quan hệ con người  C) Ra quyết định, trao đổi thông tin  D) Mốiquan hệ con người, trao đổi thông tin và ra quyết định. Sai. Đáp án đúng là: Mối quan hệ con người, trao đổi thông tin và ra quyết định. Vì: Vai trò cơ bản của các nhà quản lý là vai trò quan hệ con người, vai trò thông tin và vai trò ra quyết định. Những vai trò này giúp cho nhà quản trị có thể thực hiện được tốt nhiệm vụ của mình. Tham khảo: Bài1, mục 1.2.2. Vai trò cơ bản của quản lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu29 [Góp ý] Điểm : 1 Mức độ phong phú của thông tin được truyển tải qua quá trình giao tiếp là cao nhất khi sử dụng kênh giao tiếp nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Qua điện thoại.  B) Qua thư điện tử.  C) Tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt.  D) Qua máy fax. Sai. Đáp án đúng là: “Tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt”. Vì: Khi tiếp xúc trực tiếp mặt đối mặt, số lượng thông tin được truyền đi trong quá trình giao tiếp là phong phú nhất. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.3.2. Các yếu tố thuộc về kênh giao tiếp. Không đúng Điểm:0/1. Câu30 [Góp ý] Điểm : 1 Khi một nhà quản lý của một nhà máy cố gắng xem công nhân sẽ phản ứng như thế nào với việc đưa các thiết bị tự động để thay thế lao động thủ công là lúc nhà quản lý đó đang thực hiện hành động nào dưới đây nhằm tương tác đến.hành vi của nhân viên? Chọn một câu trả lời  A) Kiểm soát  B) Giải thích  C) Dự đoán  D) Quản lý Sai. Đáp án đúng là: Dự đoán Vì: Nhà quản lý dự đoán những phản ứng của cá nhân đối với1 sự việc diễn ra trong tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 3. Chức năng của hành vi tổ chức. Không đúng Luyện tập trước thi Xem lại lần làm bài số 9 Câu1 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,1) có đặc điểm Chọn một câu trả lời  A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ,  tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.  B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được  tư cách là thành viên của tổ chức.  C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.  D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu  quả hoạt động của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên của tổ chức. Vì: Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (1,1) thể hiện sự cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư cách là thành viên của tổ chức. Phong cách quản lý kiểu (1,1) là phong cách quản lý không được đánh cao trong nghiên cứu của trường đại học Michigan. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Những phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp ra quyết định nhóm: Chọn một câu trả lời  A) Nhóm danh nghĩa  B) Động não  C) Bản đồ tư duy
  • 46.
    46  D) Hộihọp điện tử Sai. Đáp án đúng là: Bản đồ tư duy. Vì: Phương pháp bản đồ tư duy không thuộc các phương pháp ra quyết định nhóm. Tham khảo: Bài5, mục 5.4.2 Phương pháp ra quyết định nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu3 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức là lĩnh vực nghiên cứu bao trùm tất cả những vấn đề sau ngoại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Xem xét ảnh hưởng của cá nhân đến hành vi của tổ chức.  B) Xem xét ảnh hưởng của cơ cấu đến hành vi tổ chức.  C) Nghiên cứu hành vi của tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.  D) Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người. Sai. Đáp án đúng là: Chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người. Vì: Việc chú trọng nâng cao các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng quan hệ con người không thuộc phạm vinghiên cứu của môn Hành vi tổ chức mà thuộc một hoạt động của Quản trị nhân lực. Tham khảo: Bài1, mục 1.1.1. Hành vitổ chức là gì? Không đúng Điểm:0/1. Câu4 [Góp ý] Điểm : 1 Tất cả các mô hình sau đều nghiên cứu về tính cách cá nhân, ngoại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Mô hình MBTI  B) Mô hình 5 tính cách lớn  C) Mô hình 16 cặp tính cách  D) Mô hình tâm lý cá nhân Sai. Đáp án đúng là: Mô hình tâm lý cá nhân. Vì: Mô hình tâm lý cá nhân không phải là mô hình được nghiên cứu trong phạm vi môn học hành vi tổ chức, thuộc về phạm vi môn học Tâm lý học. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.3 Các mô hình tính cách. Không đúng Điểm:0/1. Câu5 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ quản lý sẽ quan tâm hơn tới yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó.  B) Các mục tiêu dài hạn và hiệu quả của việc đạt mục tiêu đó.  C) Thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên.  D) Xác định tầm nhìn cho tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó. Vì: Các nhà quản lý sẽ quan tâm hơn tới các mục tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc đạt các mục tiêu đó. Chính vì các mục tiêu dài hạn sẽ đạt được khi các mục tiêu ngắn hạn được thực hiện thành công nên các nhà quản lý sẽ luôn quan tâm mục tiêu này. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.2. Lãnh đạo và quản lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu6 [Góp ý] Điểm : 1 Biện pháp nào dưới đây là biện pháp khuyến khích sự sáng tạo của cá nhân, mà theo đó cá nhân không nhất thiết phải tuân theo trình tự các bước trong quy trình ra quyết định hợp lý? Chọn một câu trả lời  A) Liệt kê thuộc tính  B) Tư duy zíc-zắc  C) Chỉ thị  D) Linh hoạt Sai. Đáp án đúng là: Tư duy zíc-zắc Vì: Trong lối tư duy zíc-zắc quá trình tư duy diễn ra không theo trình tự. Chẳng hạn, bạn có thể giải quyết một vấn đề bắt đầu từ khâu giải pháp chứ không phải từ khởi điểm, và có thể trở lại với các tình trạng khởi điểm khác nhau. Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.2. Các biện pháp thúc đẩy tính sáng tạo của cá nhân trong tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu7 [Góp ý] Điểm : 1 Đặc tính nào thể hiện mức độ mà cá nhân phản ứng theo cùng một cách tại những thời điểm khác nhau? Chọn một câu trả lời  A) Tính nhất quán  B) Tính riêng biệt  C) Tính liên ứng  D) Tính thích ứng Sai. Đáp án đúng là: Tính nhất quán Vì: Tính nhất quán của hành vi xem xét liệu cá nhân có phản ứng theo cùng một cách tại các thời điểm khác nhau hay không. Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết. Không đúng Điểm:0/1. Câu8 [Góp ý] Điểm : 1
  • 47.
    47 Lý do quantrọng nhất của việc thành lập các nhóm trong tổ chức là để nâng cao yếu tố nào trong tổ chức? Chọn một câu trả lời  A) Sự sáng tạo  B) Sự đồng thuận  C) Hiệu quả hoạt động  D) Cơ cấu Sai. Đáp án đúng là: Hiệu quả hoạt động Vì: Nhóm được thành lập để thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của tổ chức, thỏa mãn những nhu cầu của cá nhân người lao động, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cá nhân và tổ chức. Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm Không đúng Điểm:0/1. Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Quá trình hòa nhập vào tổ chức gồm các giai đoạn sau: Chọn một câu trả lời  A) Giai đoạn trướckhi gia nhập, giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên.  B) Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thựctế, giai đoạn biến đổi về  chất của nhân viên.  C) Giai đoạn đương đầu với thựctế, giai đoạn biến đổi về chất.  D) Giai đoạn trướckhi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thựctế. Sai. Đáp án đúng là: “Giai đoạn trước khi gia nhập, giai đoạn đương đầu với thực tế, giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên”. Vì: Quá trình hòa nhập vào tổ chức gồm các giai đoạn: giai đoạn trước khi gia nhập; giai đoạn đương đầu vớithực tế; giai đoạn biến đổi về chất của nhân viên. Tham khảo: Bài8, mục 8.4.2.3. Quá trình hòa nhập vào tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu10 [Góp ý] Điểm : 1 Tư duy nhóm là hiện tượng các thành viên trong nhóm coi trọng yếu tố nào hơn là thảo luận các phương án để giải quyết vấn đề? Chọn một câu trả lời  A) Sự đồng thuận  B) Chuẩn mực  C) Vai trò cá nhân  D) Cái tôi cá nhân Sai. Đáp án đúng là: Sự đồng thuận Vì: Tư duy nhóm là hiện tượng các thành viên trong nhóm coi trọng sự đồng thuận hơn là thảo luận các phương án để giải quyết vấn đề. Tham khảo: Bài5, mục 5.4.1 Tư duy nhóm và việc ra quyết định. Không đúng Điểm:0/1. Câu11 [Góp ý] Điểm : 1 Một nhóm gồm các thành viên có sự tương đồng lớn về tính cách, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm sẽ phù hợp để giải quyết vấn đề nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách  B) Giải quyết vấn đề cấp bách  C) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng không cấp bách  D) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng cấp bách Sai. Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách. Vì: Một nhóm đồng nhất thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản và cấp bách vì có thể đưa ra quyết định nhóm nhanh chóng. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu12 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa mạnh là văn hóa mà ở đó có đặc điểm Chọn một câu trả lời  A) Các giá trị được chia sẻ bởi đa số thành viên trong tổ chức.  B) Các giá trị được chia sẻ bởi số ít thành viên trong tổ chức.  C) Các giá trị được quyết định bởi người lãnh đạo tổ chức.  D) Các giá trị phù hợp với chiến lược của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: “Các giá trị được chia sẻ bởi đa số thành viên trong tổ chức”. Vì: Văn hóa mạnh là văn hóa mà ở đó các giá trị được chia sẻ bởi đa số thành viên trong tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến hành vi của nhân viên. Không đúng Điểm:0/1. Câu13 [Góp ý] Điểm : 1 Để phản ứng lại tình trạng “Khó xử về đạo đức đang gia tăng trong các tổ chức”, các nhà quản lý thường thực hiện hành động nào? Chọn một câu trả lời  A) Để cho nhân viên tự tìm cách ứng xử riêng.  B) Bắt buộc nhân viên theo sự sắp đặt của mình.  C) Quản lý nhân viên chặt chẽ.  D) Soạn thảo và phổ biến các bộ quy tắc đạo đức và chuẩn mực riêng trong  nội bộ tổ chức để hướng dẫn nhân viên vượt qua tình trạng khó xử.
  • 48.
    48 Sai. Đáp ánđúng là: Soạn thảo và phổ biến các bộ quy tắc đạo đức và chuẩn mực riêng trong nội bộ tổ chức để hướng dẫn nhân viên vượt qua tình trạng khó xử. Vì: Khi soạn thảo phổ biến quy tắc về đạo đức, chuẩn mực nhân viên sẽ có cơ sở để làm theo, nhà quản lý cũng có cơ sở để kiểm tra kiểm soát. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu14 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức giúp tạo sự gắn kết của người lao động với tổ chức trên cơ sở? Chọn một câu trả lời  A) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tạo lập môi trường làm việc hiệu quả  B) Tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động, tạo môi trường làm việc hiệu quả.  C) Tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.  D) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người  lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức. Vì: Sự hiểu biết toàn diện, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức sẽ khiến người lao động cảm thấy được thỏa mãn và sẽ tạo ra được sự gắn kết giữa những người lao động, sự gắn kết của người lao động với tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu15 [Góp ý] Điểm : 1 Khi giao tiếp với người khác nền văn hoá, để giảm bớt sự hiểu lầm, giải thích không đúng và đánh giá sai, chúng ta cần sử dụng các nguyên tắc sau đây, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Kiên định với ý kiến của mình.  B) Thừanhận sự khác nhau cho đến khi chứng tỏ được sự tương đồng.  C) Tập trung mô tả chứ không giải thích, đánh giá.  D) Thểhiện sự đồng cảm. Sai. Đáp án đúng là: “Kiên định với ý kiến của mình”. Vì: Việc kiên định với ý kiến của mình sẽ làm tăng nguy cơ hiểu lầm, đánh giá sai vì các nền văn hóa khác nhau có những truyền thống quan điểm khác nhau và cách hiểu về từ ngữ, hành vi của từng cá nhân cũng khác nhau. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.3.1. Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin. Không đúng Điểm:0/1. Câu16 [Góp ý] Điểm : 1 Quan điểm truyền thống về xung đột Chọn một câu trả lời  A) Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.  B) Xung đột có tác động tích cực nên phải khuyến khích xung đột hoặc tạo  ra xung đột.  C) Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên cần  chấp nhận nó.  D) Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: “Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra”. Vì: Những người theo quan điểm truyền thống cho rằng xung đột thể hiện sự bế tắc trong nhóm và có hại. Xung đột được đánh giá theo khía cạnh tiêu cực và đồng nghĩa với các khái niệm như bạo lực, phá hoại và bất hợp lý, vì vậy cần phải tránh xung đột. Tham khảo: Bài6, mục 6.2.1.1. Các quan điểm về xung đột. Không đúng Điểm:0/1. Câu17 [Góp ý] Điểm : 1 Một trưởng phòng marketing và 3 nhân viên trong phòng được lập thành nhóm nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Nhóm nhiệm vụ.  B) Nhóm chỉ huy.  C) Nhóm lợi ích.  D) Nhóm bạn bè. Sai. Đáp án đúng là: Nhóm chỉhuy. Vì: Nhóm chỉ huy là nhóm gồm 1 cán bộ quản lý và các nhân viên dưới quyền. Tham khảo: Bài5, mục 5.1.2 Phân loại nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu18 [Góp ý] Điểm : 1 Xung đột có thể có tác động như thế nào đến hoạt động của nhóm và tổ chức? Chọn một câu trả lời  A) Tiêu cực  B) Tích cực  C) Tiêu cực và tích cực.  D) Không có tác động gì đáng kể . Sai. Đáp án đúng là: “Tiêu cực và tích cực”. Vì: Xung đột có thể có tác động tiêu cực và tích cực đến hoạt động của nhóm và tổ chức. Tham khảo: Bài6, mục 6.2.1.1. Các quan điểm về xung đột. Không đúng
  • 49.
    49 Điểm:0/1. Câu19 [Góp ý] Điểm: 1 Các yếu tố thuộc về cá nhân sau đây ảnh hưởng tới việc ra quyết định cá nhân, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Tính cách  B) Văn hóa quốc gia  C) Nhận thức  D) Cấp độ phát triển đạo đức cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Văn hóa quốc gia. Vì: Văn hóa quốc gia là yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng tới ra quyết định cá nhân. Tham khảo: Bài3 mục 1. Quá trình ra quyết định hợp lý Không đúng Điểm:0/1. Câu20 [Góp ý] Điểm : 1 Những đặc điểm của phong cách lãnh đạo đổi mới bao gồm? Chọn một câu trả lời  A) Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực, thúc đẩy trí  tuệ, quan tâm đối với nhân viên.  B) Sự quan tâm đối với nhân viên, thúcđẩy trítuệ.  C) Sự quan tâm đối với nhân viên, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực.  D) Có uy tín đối với nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực, thúc đẩy trí tuệ, quan tâm đối với nhân viên. Vì: Học thuyết lãnh đạo mới bao gồm nhiều yếu tố đổi mới trong phong cách lãnh đạo như: Uy tín của người lãnh đạo, khả năng truyền cảm hứng và tạo động lực, thúc đẩy trí tuệ, quan tâm đối với nhân viên. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.4. Học thuyết lãnh đạo mới. Không đúng Điểm:0/1. Câu21 [Góp ý] Điểm : 1 Những yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng đến tính cách của một cá nhân bao gồm các yếu tố sau, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Thứ tự được sinh ra trong gia đình.  B) Gien di truyền  C) Văn hóa  D) Chuẩn mực gia đình Sai. Đáp án đúng là: Gien di truyền Vì: Gien di truyền là yếu tố thuộc về bản thân của từng cá nhân, không phải yếu tố thuộc về môi trường. Tham khảo: Bài2, mục 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính cách. Không đúng Điểm:0/1. Câu22 [Góp ý] Điểm : 1 Quá trình nào là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về nhận thức và hành vi diễn ra do kết quả của quá trình trải nghiệm? Chọn một câu trả lời  A) Quá trình nhận thức  B) Quá trình tích lũy kinh nghiệm  C) Tích lũy kiến thức  D) Học hỏi Sai. Đáp án đúng là: Học hỏi Vì: Học hỏi là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về nhận thức và hành vi diễn ra do kết quả của quá trình trải nghiệm. Tham khảo: Bài2, mục2.4.1 Khái niệm học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu23 [Góp ý] Điểm : 1 Khi nhân viên trong tổ chức phàn nàn nhiều về điều kiện làm việc không bảo đảm, tiền lương thấp, hay so bì với đồng nghiệp, đó là biểu hiện cho thấy nhu cầu nào trong 5 bậc nhu cầu của Maslow chưa được thỏa mãn? Chọn một câu trả lời  A) Nhu cầu sinh lý.  B) Nhu cầu an toàn.  C) Nhu cầu quan hệ xã hội.  D) Nhu cầu được tôn trọng. Sai. Đáp án đúng là: “Nhu cầu sinh lý” Vì: Những biểu hiện đó cho thấy nhân viên chưa được đáp ứng đầy đủ nhu cầu đơn giản nhất về vật chất để duy trì và tái sản xuất sức lao động (nhu cầu sinh lý) khi họ làm việc trong tổ chức. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.1.1 Học thuyết nhu cầu của Maslow Không đúng Điểm:0/1. Câu24 [Góp ý] Điểm : 1 Cơ chế nào thể hiện cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước hành vi của người khác? Chọn một câu trả lời  A) Định hình  B) Bắt chước
  • 50.
    50  C) Thíchnghi  D) Quan sát Sai. Đáp án đúng là: Bắt chước Vì: Khi cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước theo hình mẫu, thì cá nhân đó học hỏi thông qua cơ chế bắt chước. Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu25 [Góp ý] Điểm : 1 Các thách thức sau là những thách thức thuộc về tổ chức đối với hành vi tổ chức ngoại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Xu hướng phân quyền cho nhân viên.  B) Sự tăng, giảm biên chế.  C) Sự đa dạng của lực lượng lao động.  D) Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô. Sai. Đáp án đúng là: Sự cạnh tranh trong môi trường vi mô Vì: Sự cạnh tranh là yếu tố thách thức thuộc về môi trường của tổ chức. Xu hướng phân quyền cho nhân viên, sự tăng giảm biên chế hay sự đa dạng của lực lượng lao động là những thách thức thuộc về tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu26 [Góp ý] Điểm : 1 Người lãnh đạo khác với những người không làm lãnh đạo ở chỗ họ có các đặc điểm sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Nghị lực, tự tin, tham vọng.  B) Thông minh, hiểu biết rộng, năng động.  C) Trung thực, tự tin, nhạy cảm, ham học hỏi.  D) Nghị lực và tham vọng; mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây  ảnh hưởng đối với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn. Sai. Đáp án đúng là: Nghị lực và tham vọng; Mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đối với người khác; chính trực; tự tin, thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn. Vì: Muốn trở thành người lãnh đạo cần có 6 đặc điểm sau: nghị lực và tham vọng; mong muốn trở thành người lãnh đạo và có khả năng gây ảnh hưởng đốivới người khác; chính trực (trung thực và chân thật trong quan hệ với những người khác); tự tin (quyết đoán, dứt khoát và tin tưởng ở mình); thông minh; hiểu biết rộng về chuyên môn. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.1. Học thuyết cá tính điển hình. Không đúng Điểm:0/1. Câu27 [Góp ý] Điểm : 1 Cơ chế nào thể hiện việc cá nhân học hỏi thông qua việc thực hiện thử-sai-sửa trong quá trình học hỏi? Chọn một câu trả lời  A) Định hình  B) Bắt chước  C) Thích nghi  D) Quan sát Sai. Đáp án đúng là: Định hình Vì: Khi cá nhân học hỏi thông quá quá trình thử-sai-sửa, dần dần cá nhân định hình những hành vi tốt. Đây là cơ chế định hình trong học hỏi. Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu28 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức có tác dụng: Chọn một câu trả lời  A) Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức.  B) Tăng tính nhất quán hành vi của người lao động.  C) Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi của nhân viên.  D) Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức;  Tăng tính nhất quán hành vi của người lao động; Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi  của nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức; Tăng tính nhất quán hành vi của người lao động; Giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vicủa nhân viên. Vì: Văn hóa tổ chức có tác dụng: tăng sự cam kết của người lao động đối với tổ chức; tăng tính nhất quán hành vi của người lao động; giúp các nhà quản lí kiểm soát hành vi của nhân viên. Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hành vi của nhân viên. Không đúng Điểm:0/1. Câu29 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (1,9) sẽ có đặc điểm nào? Chọn một câu trả lời  A) Quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ,  tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội Dễ chịu trong tổ chức.  B) Cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phải làm, để giữ được tư  cách là thành viên của tổ chức.  C) Quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.  D) Cân đối giữa công việc và sự thoả mãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt động của tổ chức
  • 51.
    51 Sai. Đáp ánđúng là: Quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội dễ chịu trong tổ chức. Vì: Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách quản lý kiểu (1,9) thể hiện sự quan tâm thực sự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm lý xã hội dễ chịu. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu30 [Góp ý] Điểm : 1 Khi các nhân viên coi sếp của mình là thần tượng thì vô hình chung sếp có quyền lực nào .đối với nhân viên của mình? Chọn một câu trả lời  A) Quyền lực chuyên gia.  B) Quyền lực tham khảo.  C) Quyền lực ép buộc.  D) Quyền lực hợp pháp. Sai. Đáp án đúng là: Quyền lực tham khảo. Vì: Quyền lực tham khảo là quyền lực mà cá nhân có được khi họ có một đặc điểm cá nhân nào đó được mọi người ưa thích và cảm phục. Tham khảo: Bài7, mục 7.3.5. Quyền lực tham khảo. Không đúng Luyện tập trước thi Xem lại lần làm bài số 10 Câu1 [Góp ý] Điểm : 1 Biện pháp tạo động lực nào cho nhân viên thuộc nhóm biện pháp kích thích về tinh thần cho người lao động? Chọn một câu trả lời  A) Chương trình lịch làm việc linh hoạt, chính sách khen thưởng và tiền lương.  B) Cải thiện điều kiện làm việc, phong cách lãnh đạo, tăng lương.  C) Trao quyền, tăng lương cho nhân viên.  D) Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên,  quản lý bằng mục tiêu. Sai. Đáp án đúng là: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu. Vì: Các biện pháp kích thích tinh thần gồm: Chương trình khuyến khích sự tham gia của nhân viên, chương trình tôn vinh nhân viên, quản lý bằng mục tiêu, trao quyền… Tham khảo: Bài4, mục 4.3.2 Các biện pháp kích thích tinh thần. Không đúng Điểm:0/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Khi quy mô nhóm làm việc là 15 người, thì rất có thể xuất hiện hiện tượng một vài thành viên trong nhóm không nỗ lực làm việc như lúc họ làm việc độc lập một mình. Hiện tượng này minh hoạ cho: Chọn một câu trả lời  A) Tính tập thể  B) Sự liên kết  C) Sự tuân thủ  D) Tính ỷ lại Sai. Đáp án đúng là: Tính ỷ lại. Vì: Khi quy mô nhóm quá lớn thì sẽ xảy ra hiện tượng ỷ lại của một số thành viên trong nhóm – họ không nỗ lực làm việc nhóm như khi họ làm việc độc lập một mình. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.4 Quy mô nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu3 [Góp ý] Điểm : 1 Để thay đổi văn hóa tổ chức, cần phải có: Chọn một câu trả lời  A) Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty,  các nguồn lực.  B) Thời gian, chi phí.  C) Kinh phí, sự ủng hộ của toàn thể lãnh đạo  D) Tác nhân tạo nên thay đổi. Sai. Đáp án đúng là: “Thời gian, sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty, các nguồn lực”. Vì: Để thay đổivăn hóa tổ chức, cần phải có: thời gian; sự ủng hộ của người lãnh đạo và toàn thể nhân viên trong công ty; các nguồn lực. Tham khảo: Bài8, mục 8.6. Quản lý và thay đổi văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu4 [Góp ý] Điểm : 1 Trong trường hợp mọi người đối mặt với những tình huống tương tự phản ứng theo cách tương tự, thì chúng ta có thể nói rằng hành vi thể hiện đặc tính nào? Chọn một câu trả lời  A) Tính nhất quán  B) Tính riêng biệt  C) Tính liên ứng  D) Tính thích ứng Sai. Đáp án đúng là: Tính liên ứng Vì:
  • 52.
    52 Tính liên ứngcủa hành vi xem xét liệu những người đối mặt với tình huống tương tự có phản ứng theo cách tương tự hay không. Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết. Không đúng Điểm:0/1. Câu5 [Góp ý] Điểm : 1 Theo Victor Vroom, động lực của cá nhân phụ thuộc vào các mối nào quan hệ sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Nỗ lực- kết quả.  B) Kết quả-phần thưởng.  C) Tính hấp dẫn của phần thưởng.  D) Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng. Sai. Đáp án đúng là: Nỗ lực- kết quả, kết quả-phần thưởng và tính hấp dẫn của phần thưởng. Vì: Động lực cá nhân phụ thuộc vào cả 3 mối quan hệ: nỗ lực-kết quả, kết quả-phần thưởng, phần thưởng-mục tiêu cá nhân hay sựhấp dẫn của phần thưởng. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.1 Học thuyết kỳ vọng (Victor Vroom). Không đúng Điểm:0/1. Câu6 [Góp ý] Điểm : 1 Một nhóm gồm các thành viên có sự tương đồng lớn về tính cách, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm sẽ phù hợp để giải quyết vấn đề nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách  B) Giải quyết vấn đề cấp bách  C) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng không cấp bách  D) Giải quyết vấn đề phứctạp nhưng cấp bách Sai. Đáp án đúng là: Giải quyết vấn đề đơn giản, cấp bách. Vì: Một nhóm đồng nhất thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản và cấp bách vì có thể đưa ra quyết định nhóm nhanh chóng. Tham khảo: Bài5, mục 5.3.5 Thành phần nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu7 [Góp ý] Điểm : 1 Cơ chế nào thể hiện cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước hành vi của người khác? Chọn một câu trả lời  A) Định hình  B) Bắt chước  C) Thích nghi  D) Quan sát Sai. Đáp án đúng là: Bắt chước Vì: Khi cá nhân học hỏi thông qua quan sát và bắt chước theo hình mẫu, thì cá nhân đó học hỏi thông qua cơ chế bắt chước. Tham khảo: Bài2, mục 2.4.2 Quá trình học hỏi. Không đúng Điểm:0/1. Câu8 [Góp ý] Điểm : 1 Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định có các hình thức sau: Chọn một câu trả lời  A) Vòng chất lượng.  B) Quản lý có sự tham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng.  C) Quản lý có sự tham gia, vòng chất lượng.  D) Tham gia đại điện, vòng chất lượng. Sai. Đáp án đúng là: Quản lý có sự tham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng. Vì: Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định có các hình thức: Quản lý có sựtham gia, tham gia đại diện, vòng chất lượng. Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2.4. Chương trình khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định. Không đúng Điểm:0/1. Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Lãnh đạo là Chọn một câu trả lời  A) quá trình thuyết phụcngười khác làm theoý của mình.  B) một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay  một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định.  C) quá trình đưa ra định hướng hoạt động cho người khác.  D) việc cá nhân thểhiện quyền lực của mình đối với người khác. Sai. Đáp án đúng là: một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định. Vì: Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một cá nhân hay một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống nhất định. Tham khảo: Bài7, mục 7.1.1. Khái niệm lãnh đạo. Không đúng Điểm:0/1. Câu10 [Góp ý] Điểm : 1 Kiến thức về hành vi tổ chức rất hữu ích đối với các nhà quản lý vì nó tập trung vào:
  • 53.
    53 Chọn một câu trả lời  A) Cảithiện năng suất, chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc.  B) Tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động.  C) Cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý.  D) Cải thiện năng suất, chất lượng, giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc, tăng sự thỏa mãn đối  với công việc của người lao động, cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý. Sai. Đáp án đúng là: Cải thiện năng suất và chất lượng và giảm sự vắng mặt tại nơi làm việc, tăng sự thỏa mãn đối với công việc của người lao động, Cải thiện kỹ năng quan hệ con người của nhà quản lý. Vì: Các nhà quản lý khi nắm được các kiến thức về hành vi tổ chức, sẽ giúp cho họ thực hiện vai trò quản lý một cách hiệu quả hơn. Đồng thời các kiến thức này giúp hỗ trợ cải thiện năng suất và chất lượng, giảm sự vắng mặt, tăng khả năng thỏa mãn với công việc của người lao động… Tham khảo: Bài1, mục 1.1.2. Vai trò của Hành vitổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu11 [Góp ý] Điểm : 1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá trình giao tiếp gồm: Chọn một câu trả lời  A) Số lượng và chất lượng kênh giao tiếp.  B) Thời gian, không gian và địa điểm xảy ra quá trình giao tiếp.  C) Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, kênh giao tiếp, bối cảnh giao tiếp.  D) Nhận thứccủa người gửi và người nhận thông tin. Sai. Đáp án đúng là: “Các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, kênh giao tiếp, bối cảnh giao tiếp”. Vì: Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quá trình giao tiếp gồm: các yếu tố liên quan đến người gửi và nhận thông tin, các yếu tố thuộc về kênh giao tiếp và các yếu tố thuộc về bối cảnh. Tham khảo: Bài6, mục 6.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp. Không đúng Điểm:0/1. Câu12 [Góp ý] Điểm : 1 Để hoàn thành công việc của bản thân và bộ phận, Trưởng phòng Hồng Hà cần phải thực hiện những việc sau, ngoại trừ?  A) Thựchiện tất cả mọi việc của nhân viên khi nhân viên không hoàn thành công việc  của họ  B) Lập kế hoạch công việc, phân công công việc, trao quyền cho nhân viên, kiểm soát  quá trình trao quyền này  C) Tạo dựng niềm tin và môi trường làm việc tốt  D) Tìm hiểu về đặc điểm của nhân viên trong bộ phận của mình để giao việc phù hợp Sai. Đáp án đúng là: Thực hiện tất cả mọi việc của nhân viên khi nhân viên không hoàn thành công việc của họ. Vì: Trưởng phòng Hồng Hà sẽ không bao giờ hoàn thành hết được công việc của tất cả mọi người. Vì vậy để hoàn thành công việc của cá nhân và bộ phận thì Hà ko phải là người thực hiện tất cả mọi việc của nhân viên mà phải biết giao việc cho nhân viên 1 cách hợp lý và thúc đẩy nhân viên làm việc để hoàn thành công việc của bộ phận. Tham khảo: Bài7 mục 7.1. Các phong cách lãnh đạo, các học thuyết lãnh đạo. Không đúng Điểm:0/1. Câu13 [Góp ý] Điểm : 1 Quan điểm quan hệ tương tác về xung đột Chọn một câu trả lời  A) Xung đột là có hại và cần phải tránh không để xung đột xảy ra.  B) Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức  cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả.  C) Xung đột là quá trình tự nhiên tất yếu xảy ra trong mọi tổ chức nên  cần chấp nhận nó.  D) Xung đột không có ảnh hưởng gì tới tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: “Xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả”. Vì: Trường phái tư tưởng thứ ba, mới nhất và toàn diện nhất, cho rằng xung đột có thể là động lực tích cực của nhóm và một số xung đột là hết sức cần thiết giúp nhóm hoạt động có hiệu quả. Tham khảo: Bài6, mục 6.2.1.1. Các quan điểm về xung đột. Không đúng Điểm:0/1. Câu14 [Góp ý] Điểm : 1 Chức năng của hành vi tổ chức là: Chọn một câu trả lời  A) Giải thích và dự đoán hành vi.  B) Dự đoán và kiểm soát hành vi.  C) Giải thích và kiểm soát hành vi.  D) Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi. Sai. Đáp án đúng là: Giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi. Vì: Hành vi tổ chức có 3 chức năng cơ bản đó là giúp "Giải thích, dự đoán, kiểm soát" hành vi của con người trong tổ chức. Tham khảo: Bài1. Mục 1.3. Chức năng của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu15 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức thể hiện qua các nội dung sau ngoại trừ:
  • 54.
    54 Chọn một câutrả lời  A) Logo, trang phục, cách bố trí nơi làm việc.  B) Triết lí kinh doanh, phong cách lãnh đạo.  C) Niềm tin của người lao động.  D) Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức Sai. Đáp án đúng là: “Kỹ năng làm việc của nhân viên trong tổ chức”. Vì: Kỹ năng làm việc của cá nhân trong tổ chức thuộc về yếu tố khả năng của từng cá nhân, không phải biểu hiện của văn hóa tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.1.2. Biểu hiện của văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu16 [Góp ý] Điểm : 1 Nguyên nhân nào sau đây có thể gây xung đột trong tổ chức?  A) Do sự truyền tảithông tin trong quá trình giao tiếp.  B) Do sự khác biệt cá nhân.  C) Do mâu thuẫn lợi ích.  D) Do sự truyền tảithông tin, sự khác biệt cá nhân, và đặc điểm của nhóm. Sai. Đáp án đúng là: “Do sự truyền tải thông tin, sự khác biệt cá nhân và đặc điểm của nhóm”. Vì: Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến xung đột: Do sự truyền tải thông tin, đặc điểm của nhóm và sựkhác biệt cá nhân. Tham khảo: Bài6, mục 6.2.2.1. Giai đoạn I: Xuất hiện các nguyên nhân có thể gây xung đột. Không đúng Điểm:0/1. Câu17 [Góp ý] Điểm : 1 Trong quản trị hành vi tổ chức, chúng ta thường có xu hướng: Chọn một câu trả lời  A) Diễn giải hành vi của cá nhân một cách logic.  B) Diễn giải hành vi cá nhân một cách có hệ thống.  C) Xem xét và lý giải hành vi cá nhân nhanh chóng.  D) Khái quát hóa hành vi của cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Khái quát hóa hành vi của cá nhân. Vì: Trên thực tế, để xác định cũng như diễn giải hành vi cá nhân, chúng ta thường có xu hướng đưa ra những nhìn nhận đánh giá khái quát về hành vi của cá nhân theo một cách cảm tính. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu18 [Góp ý] Điểm : 1 Sự khác biệt giữa trạng thái hiện tại và trạng thái mong muốn được định nghĩa là gì? Chọn một câu trả lời  A) Quyết định  B) Tiêu chí  C) Sự quy kết  D) Vấn đề Sai. Đáp án đúng là: Vấn đề Vì: Một vấn đề tồn tại khi có một sự khác biệt giữa thực tế và trạng thái mong muốn của sự vật, hiện tượng. Tham khảo: Bài3, mục 3.1. Quá trình ra quyết định hợp lý. Không đúng Điểm:0/1. Câu19 [Góp ý] Điểm : 1 Hành vi tổ chức tiến hành nghiên cứu hành vi dựa trên yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Trựcgiác  B) Kinh nghiệm  C) Nghiên cứu một cách có hệ thống  D) Cảm tính Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu một cách có hệ thống. Vì: Hành vi tổ chức giúp các nhà quản lý xem xét hành vi một cách có hệ thống, tức là tìm kiếm nguyên nhân của hành vi, đưa ra kết luận về hành vi dựa trên những bằng chứng thuyết phục, khoa học. Tham khảo: Bài1, mục 1.1. Hành vi tổ chức và vai trò của hành vi tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu20 [Góp ý] Điểm : 1 Để tăng tính liên kết nhóm các nhà quản lý có thể sử dụng các biện pháp sau đây, loại trừ: Chọn một câu trả lời  A) Giảm qui mô nhóm.  B) Có mục tiêu hoạt động rõ ràng.  C) Tăng lượng thời gian mà các thành viên nhóm ở bên nhau.  D) Trao phần thưởng cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Trao phần thưởng cá nhân. Vì: Trao phần thưởng cá nhân không thúc đẩy tính liên kết giữa các cá nhân mà chỉ tạo động lực làm việc của cá nhân đó. Việc trao phần thưởng cho nhóm mới có khả năng làm tăng tính liên kết nhóm.
  • 55.
    55 Tham khảo: Bài5,mục 5.3.3 Tính liên kết nhóm. Không đúng Điểm:0/1. Câu21 [Góp ý] Điểm : 1 Văn hóa tổ chức có thể có những tác động tiêu cực sau đây tới tổ chức, loại trừ: Chọn một câu trảlời  A) Văn hóa tổ chức có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức.  B) Văn hóa cản trở sự đa dạng của các cá nhân.  C) Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức.  D) Văn hóa cản trởsự thành công của các tổ chức sáp nhập, liên doanh. Sai. Đáp án đúng là: “Văn hóa cản trở sự cam kết của cá nhân đối với tổ chức”. Vì: Ảnh hưởng tiêu cực của văn hóa mạnh tới tổ chức và hành vi nhân viên gồm: văn hóa tổ chức có thể cản trở sự thay đổi của tổ chức; văn hóa cản trở sự thành công của các tổ chức sáp nhập, liên quan; văn hóa cản trở sự đa dạng nguồn lực con người trong tổ chức; văn hóa cũng là gánh nặng khi những giá trị chung của tổ chức không phù hợp. Tham khảo: Bài8, mục 8.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hành vi của nhân viên. Không đúng Điểm:0/1. Câu22 [Góp ý] Điểm : 1 Các yếu tố thuộc về cá nhân sau đây ảnh hưởng tới việc ra quyết định cá nhân, loại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Tính cách  B) Văn hóa quốc gia  C) Nhận thức  D) Cấp độ phát triển đạo đức cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: Văn hóa quốc gia. Vì: Văn hóa quốc gia là yếu tố thuộc về môi trường ảnh hưởng tới ra quyết định cá nhân. Tham khảo: Bài3 mục 1. Quá trình ra quyết định hợp lý Không đúng Điểm:0/1. Câu23 [Góp ý] Điểm : 1 Do công việc quá nhiều, lãnh đạo công ty yêu cầu nhân viên làm thêm giờ. Nhân viên không thích làm thêm giờ nhưng vẫn phải chấp nhận yêu cầu của lãnh đạo. Hiện tượng này mô tả cho yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi.  B) Sự mâu thuẫn giữa nhận thứcvà hành vi.  C) Thái độ của nhân viên trong công ty.  D) Sự mâu thuẫn giữa lãnh đạo với nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Sự mâu thuẫn giữa thái độ với hành vi. Vì: Tình huống này thể hiện sự mâu thuẫn giữa thái độ của nhân viên đối với việc làm thêm giờ (không thích làm thêm giờ) với hành vicủa cá nhân (phảichấp nhận làm thêm giờ). Tham khảo: Bài2, mục 2.2.3 Mâu thuẫn giữa thái độ và hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu24 [Góp ý] Điểm : 1 Cán bộ lãnh đạo có phong cách quản lý kiểu (9,9) có đặc điểm  A) quan tâm thựcsự đến nhu cầu của con người nhằm thoả mãn các quan hệ, tạo nên bầu không khí tâm lý x  Dễ chịu trong tổ chức.  B) cố gắng ở mức tối thiểu để hoàn thành công việc phảilàm, để giữ được tư cách là  thành viên của tổ chức.  C) quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ.  D) cân đối giữa công việc và sự thoảmãn của người lao động nhằm đạt hiệu quả hoạt  động của tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ. Vì: Theo nghiên cứu của Trường Đại học Michigan phong cách Quản lý kiểu (9,9) thể hiện: Người lãnh đạo quan tâm đến cả công việc lẫn mối quan hệ giữa những người lao động. Tham khảo: Bài7, mục 7.2.2. Học thuyết hành vi. Không đúng Điểm:0/1. Câu25 [Góp ý] Điểm : 1 Khi tính liên ứng của hành vi cao, tính riêng biệt của hành vi cao và tính nhất quán của hành vi thấp, thì nguyên nhân của hành vi là nguyên nhân bắt nguồn từ yếu tố nào dưới đây? Chọn một câu trả lời  A) Không xác định được  B) Bên ngoài  C) Bên trong  D) Cả bên trong và bên ngoài Sai. Đáp án đúng là: Bên ngoài Vì: Việc xác định nguyên nhân của một hành vi phụ thuộc vào ba yếu tố: (1) tính riêng biệt, (2) tính liên ứng, và (3) tính nhất quán của hành vi. Khi tính liên ứng của hành vi cao, tính riêng biệt của hành vi cao và tính nhất quán của hành vi thấp, thì nguyên nhân của hành vi là nguyên nhân bên ngoài. Tham khảo: Bài2, mục 2.3.3 Lý thuyết quy kết. Không đúng Điểm:0/1. Câu26 [Góp ý]
  • 56.
    56 Điểm : 1 Hànhvi tổ chức giúp tạo sự gắn kết của người lao động với tổ chức trên cơ sở?  A) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tạo lập môi trường làm việc hiệu quả  B) Tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động, tạo môi trường làm việc hiệu quả.  C) Tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức.  D) Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động  và tạo lập môi trường  làm việc hiệu quả trong tổ chức. Sai. Đáp án đúng là: Hiểu biết toàn diện về người lao động, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức. Vì: Sự hiểu biết toàn diện, tôn trọng sự khác biệt giữa những người lao động và tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức sẽ khiến người lao động cảm thấy được thỏa mãn và sẽ tạo ra được sự gắn kết giữa những người lao động, sự gắn kết của người lao động với tổ chức. Tham khảo: Bài1, mục 1.4.1. Những thách thức về phía tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu27 [Góp ý] Điểm : 1 Khi làm việc trong tổ chức, cá nhân luôn mong muốn được đối xử công bằng. Họ có xu hướng so sánh?  A) Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng.  B) Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng với tỷ suất đó  của người khác.  C) Sự đóng góp của người khác và sự đóng góp của bản thân.  D) Quyền lợi mà họ được hưởng với quyền lợi mà người khác được hưởng. Sai. Đáp án đúng là: Tỷ suất giữa sự đóng góp của họ với quyền lợi mà họ được hưởng với tỷ suất đó của người khác. Vì: Học thuyết công bằng phát biểu rằng người lao động so sánh những gì họ bỏ vào một công việc (đầu vào) với những gì họ nhận được từ công việc đó (đầu ra) và sau đó đối chiếu tỷ suất đầu vào - đầu ra của họ vớitỷ suất đầu vào - đầu ra của những người khác Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.2. Học thuyết công bằng (J. Stacy Adam). Không đúng Điểm:0/1. Câu28 [Góp ý] Điểm : 1 Khi cán bộ quản lý tạo động lực cho nhân viên bằng cách đặt mục tiêu thực hiện công việc rõ ràng, cung cấp thông tin phản hồi kịp thời và đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên dựa vào mục tiêu, thì đó là họ đang sử dụng biện pháp nào sau đây? Chọn một câu trả lời  A) Kiểm soát chặt chẽ nhân viên.  B) Quản lý dựa trên mục tiêu.  C) Chia sẻ trách nhiệm.  D) Tăng cường sự tham gia của nhân viên. Sai. Đáp án đúng là: Quản lý dựa trên mục tiêu. Vì: Theo Locke, nhân viên sẽ có động lực làm việc khi các nhà quản lý xác định rõ mục tiêu mà nhân viên cần đạt được trong quá trình thực hiện công việc. Tham khảo: Bài4, mục 4.2.2.4 Học thuyết đặt mục tiêu của Locke. Không đúng Điểm:0/1. Câu29 [Góp ý] Điểm : 1 Yếu tố nào là hệ thống giá trị, niềm tin được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của người lao động trong tổ chức? Chọn một câu trả lời  A) Văn hóa tổ chức.  B) Văn hóa quốc gia.  C) Văn hóa bộ phận.  D) Văn hóa cá nhân. Sai. Đáp án đúng là: “Văn hóa tổ chức”. Vì: Văn hóa tổ chức là hệ thống những giá trị, những niềm tin được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức và hướng dẫn hành vi của những người lao động trong tổ chức. Tham khảo: Bài8, mục 8.1.1. Khái niệm văn hóa tổ chức. Không đúng Điểm:0/1. Câu30 [Góp ý] Điểm : 1 Các yếu tố cấu thành nên thái độ của cá nhân bao gồm các yếu tố sau, ngoại trừ? Chọn một câu trả lời  A) Nhận thức  B) Tình cảm  C) Hành vi  D) Kinh nghiệm Sai. Đáp án đúng là: Kinh nghiệm Vì: Kinh nghiệm không phải là một thành phần cấu thành thái độ của cá nhân. Tham khảo: Bài2, mục 2.2.1 Khái niệm thái độ. Không đúng Câu9 [Góp ý] Điểm : 1 Đặc tính nào của cá nhân cho thấy mức độ mà cá nhân đó có tin cậy, hợp tác?
  • 57.
    57 Chọn một câu trả lời  A)Hướng ngoại  B) Hòa đồng  C) Ổn định về cảm xúc  D) Chu toàn Sai. Đáp án đúng là: Hòa đồng Vì: Tính hoà đồng thể hiện tinh thần hợp tác và sự tin cậy. Tham khảo: Bài 2, mục 1.3.2 Mô hình 5 tính cách lớn Không đúng