SlideShare a Scribd company logo
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                          Luận Văn Tốt Nghiệp




                        TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
               KHOA KINH TẾ - QUẢN TRN KINH DOANH




                        LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


   PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
    DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
                 CỬU LONG - VĨNH LONG



  Giáo viên hướng dẫn                        Sinh viên thực hiện
  Ths. NGUYỄN THN LƯƠNG                      KIỀU THN TIỀN
                                             Mã số SV: 4053651
                                             Lớp: Kế toán Tổng Hợp K31




                            Cần Thơ - 2009
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                  Luận Văn Tốt Nghiệp




                                 LỜI CAM ĐOAN
                


               Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
 thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
 kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.


                            Ngày …tháng … năm 2009
                                Sinh viên thực hiện




                                 KIỀU THN TIỀN




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                   Luận Văn Tốt Nghiệp




                                    LỜI CẢM TẠ
                
        Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ nhờ được sự động
 viên, giúp đở của bạn bè và gia đình cùng với sự chỉ dạy tận tình của Quý Thầy,
 Cô Trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý Thầy, Cô thuộc Khoa Kinh Tế -
 Quản Trị Kinh Doanh tôi mới đạt được kết quả như ngày hôm nay. Nhờ có sự
 giảng dạy và giúp đở nhiệt tình đó đã giúp tôi vượt qua những khó khăn trong
 cuộc sống, học tập cũng như trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Nhờ có sự
 giới thiệu của Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh và sự đồng ý của Ban Lãnh
 Đạo Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long tỉnh Vĩnh Long đã tạo điều kiện cho tôi
 được thực tập tại công ty, là dịp để tôi học hỏi, tiếp xúc thực tế và tự kiểm tra lại
 kiến thức đã học. Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các Thầy Cô, Cô Chú
 và các Anh Chị trong cơ quan thực tập đã giúp tôi thực tập tốt và hoàn thành bài
 luận văn tốt nghiệp của mình.
        Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô đã tận tình giúp đỡ và giảng dạy,
 truyền đạt những kiến thức quý báo cho tôi và tất cảc bạn sinh viên khác trong
 suốt thời gian qua, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Lương người đã tận tình hướng
 dẫn tôi trong suốt quá trình làm bài luận văn này. Tôi xin gửi lời cám ơn đến gia
 đình và các bạn tôi đã động viên và giúp đỡ. Tôi xin cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công
 ty và các Cô Chú, Anh Chị đã tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại
 Công ty
        Sau cùng tôi xin chúc gia đình, Thầy Cô, các bạn và các Cô, Chú,Anh,
 Chị trong Công ty được dồi dào sức khỏe. Chúc Công ty đạt nhiều thành công
 trong hoạt động kinh doanh!
                            Ngày … tháng … năm 2009
                                 Sinh viên thực hiện


                                   Kiểu Thị Tiền



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                                                    Luận Văn Tốt Nghiệp

              BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
                                                                      
 Họ và tên người hướng dẫn: ..........................................................................................
 Học vị: ...........................................................................................................................
 Chuyên ngành: ...............................................................................................................
 Cơ quan công tác: ..........................................................................................................
 Tên học viên: .................................................................................................................
 Mã số sinh viên: .............................................................................................................
 Chuyên ngành: ...............................................................................................................
 Tên đề tài: ......................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
                                           NỘI DUNG NHẬN XÉT
 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 2. Về hình thức
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 6. Các nhận xét khác
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa)
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
                                                                      Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
                                                                                               Người nhận xét




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                                                     Luận Văn Tốt Nghiệp




                                                         MỤC LỤC


 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
 1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
  1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
       1.2.1.Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
       1.2.2.Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
       1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
       1.3.1.Về không gian ................................................................................................ 2
       1.3.2.Về thời gian .................................................................................................... 2
       1.3.3.Về đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2
 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU
 ................................................................................................................................. 3
       2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 3
       2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nội dung và nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt
  động kinh doan
              2.1.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 3
              2.1.1.2. Ý nghĩa ......................................................................................... 3
              2.1.1.3. Nội dung ....................................................................................... 4
              2.1.1.4. Nhiệm vụ ...................................................................................... 4
       2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh .................... 5
             2.1.2.1. Các chính sách nhà nước .............................................................. 5
             2.1.2.2. Nhân tố kỹ thuật công nghệ ........................................................... 5
             2.1.2.3. Nhân tố đầu ra đầu vào .................................................................. 5
             2.1.2.4. Lao động và sử dụng lao động ...................................................... 5
             2.1.2.5. Nhân tố khách hàng ....................................................................... 5
       2.1.3. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ............ 6
             2.1.3.1. Tình hình doanh thu....................................................................... 6
             2.1.3.2. Phân tích cơ cấu chi phí ................................................................. 7
        2.1.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận ........................................................ 9
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                                            Luận Văn Tốt Nghiệp
           2.1.3.4. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích kinh doanh ...................................... 13
           2.1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích ...................................... 14
      2.1.4 .Phân tích các chỉ tiêu tài chính ............................................................ 15
           2.1.4.1. Phân tích chỉ tiêu sinh lời ............................................................ 15
           2.1.4.2. Phân tích chỉ tiêu sinh lời ........................................................... 16
           2.1.4.3. Phân tích chỉ tiêu sinh lời ............................................................ 17
      2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 18
      2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 18
      2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 18
           2.2.2.1. Phương pháp so sánh ................................................................... 18
           2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn .................................................. 20
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CỬU LONG
– VĨNH LONG .................................................................................................... 22
 3.1. LNCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ................. 22
 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ........................................................ 23
      3.4.1.1. Đại hội đồng cổ đông ........................................................................ 23
      3.4.1.2. Hội đồng quản trị .............................................................................. 24
      3.4.1.3. Ban giám đốc..................................................................................... 24
      3.4.1.4. Ban kiểm soát .................................................................................... 24
      3.4.1.5. Các phòng ban ................................................................................... 24
 3.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
 (2006 - 2008) ...................................................................................................... 25
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CỬU LONG –VĨNH LONG .............. 27
 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU ................................................... 27
      4.1.1. Tình hình tổng doanh thu của công ty qua 3 năm (2006- 2008 ) ......... 30
           4.1.1.1. Biến động doanh thu theo mặt hàng bánh sắt các loại ................ 33
           4.1.1.2. Biến động thu theo mặt hàng bồn nhiên liệu ............................... 34
           4.1.1.3. Biến động thu theo mặt hàng chảo sấy ........................................ 35
           4.1.1.4. Biến động thu theo mặt hàng máy nghiền ................................... 36
           4.1.1.4. Biến động thu theo mặt hàng khác .............................................. 37
     4.1.2. Phân tích doanh thu theo phương thức bán qua 3 năm (2006-2008) ... 38
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                                             Luận Văn Tốt Nghiệp
           4.1.2.1. Bán lẻ ........................................................................................... 40
           4.1.2.2. Bán theo đơn đặt hàng ................................................................. 41
 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ ............................................................ 42
      4.2.1. Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm ( 2006- 2008) ....... 42
      4.2.2. Phân tích giá vốn hàng bán theo cơ cấu mặt hàng. .............................. 46
 4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN .................................................... 49
      4.3.1. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận qua 3 năm.............................. 47
           4.3.1.1. Lợi nhuận từ HĐSXKD .............................................................. 51
           4.3.1.2. Lợi nhuận từ HĐTC..................................................................... 52
           4.3.1.3. Lợi nhuận khác ........................................................................... 53
      4.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ........................................................ 55
 4.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
 KINH DOANH .................................................................................................... 59
      4.4.1.Phân tích khả năng thanh toán của công ty ........................................... 59
      4.4.2.Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty............................................. 60
      4.4.3.Phân tích khả năng sinh lời của công ty................................................ 62
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY ....................................................................... 65
 5.1. THUẬN LỢI ................................................................................................. 65
 5.2. KHÓ KHĂN ................................................................................................. 65
 5.3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY .............. 66
      5.3.1. Biện pháp trích giảm chi phí ................................................................ 66
      5.3.2. Duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý ....................................................... 67
      5.3.3. Giảm khoản phải thu ............................................................................ 68
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN .................................................... 69
 6.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 69
 6.2. KIẾNGHN ...................................................................................................... 70
      6.2.1. Đối với công ty..................................................................................... 70
      6.2.2. Đối với nhà nước .................................................................................. 71
      6.2.3. Đối với cán bộ công nhân viên ............................................................ 71



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                                                    Luận Văn Tốt Nghiệp



                                         DANH MỤC BIỂU BẢNG


 Bảng 1: Tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm của công ty ...................... 25


 Bảng 2: Tình hình tổng doanh thu của công ty qua 3 năm (2006-2008) ............ 27
 Bảng 3: Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng qua 3 năm (2006-2008) ..................... 31
 Bảng 4: Doanh thu theo phương thức bán của công ty qua 3 năm (2006-2008). 39
 Bảng 5: Tình hình tổng chi phí của công ty qua 3 năm (2006-2008) .................. 44
 Bảng 6: Giá vốn hàng bán theo cơ cấu mặt hàng qua 3 năm (2006-2008) ......... 48
 .................................................................................................................................
 Bảng 7: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2006-2008) ...................... 50
 Bảng 8: Tổng hợp tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty qua 3 năm
 (2006-2008).. ....................................................................................................... 56
 .................................................................................................................................
 Bảng 9: Phân tích khả năng thanh toán của công ty ........................................... 59
 Bảng 10: Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty ........................................... 60


 Bảng 11: Phân tích khả năng sinh lời của công ty............................................... 62
 .................................................................................................................................




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                                 Luận Văn Tốt Nghiệp




                                     DANH MỤC H ÌNH



 Sơ đồ 1: Các loại chi phí của doanh nghiệp .......................................................... 7
 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần cơ khí Cửu Long- Vĩnh Long ..... 23
 Biểu đồ 1: Biến động tổng doanh thu năm 2006 ................................................. 28
 Biểu đồ 2: Biến động tổng doanh thu năm 2007 ................................................. 29
 Biểu đồ 3: Biến động tổng doanh thu năm 2008 ................................................. 29
 Biểu đồ 4: Biến động doanh thu theo mặt hàng bánh sắt các loại ...................... 33
 Biểu đồ 5: Biến động doanh thu theo mặt hàng bồn nhiên liệu ......................... 34
 Biểu đồ 6: Biến động doanh thu theo mặt hàng chảo sấy .................................. 35
 Biểu đồ 7: Biến động doanh thu theo mặt hàng máy nghiền .............................. 36
 Biểu đồ 8: Biến động doanh thu theo mặt hàng khác ......................................... 38




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                 Luận Văn Tốt Nghiệp


                    DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮC


    LN: Lợi nhuận
    LNHĐKD: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
    LN KHÁC: Lợi nhuận khác
    BH: Bán hàng
    CCDV: Cung cấp dịch vụ
    DT: Doanh thu
    DN: Doanh nghiệp
    HĐTC: Hoạt động tài chính
    CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
    CPBH: Chi phí bán hàng
    HĐKD: Hoạt động kinh doanh
    HĐH: Hiện đại hóa
    CNH: Công nghiệp hóa
    HTK: Hàng tồn kho
    TSLĐ: Tài sản lưu động
    TSCĐ: Tài sản cố định
    PTNT: Phát triển nông thôn
    ĐBSCL: Đồng bằng song Cửu Long




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                  Luận Văn Tốt Nghiệp


                                    CHƯƠNG 1

                                   GIỚI THIỆU

 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
          Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại
 và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Để đạt được kết
 quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định
 phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về
 nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố
 ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến kết
 quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở của phân tích kinh
 doanh.
          Ngày nay phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm không thể thiếu đối
 với các nhà quản trị doanh nghiệp. Phải thường xuyên kiểm tra hoạt động sản
 xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra mặt mạnh để phát huy và mặt yếu để
 khắc phục. Phải tìm hiểu, phân tích thông tin thị trường để có định hướng phát
 triển trong tương lai. Qua phân tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản trị
 hiểu rõ về chính doanh nghiệp mình và có sự hiểu biết về đối thủ cạnh tranh của
 mình. Từ đó, nhà quản trị đưa ra quyết định nên sản xuất sản phNm gì? Sản xuất
 cho ai? Và khi nào sản xuất?. Đấy là sự lựa chọn mang tính chất quyết định sự
 tồn vong của doanh nghiệp.
          Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các nhà doanh nghiệp tìm ra
 các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh
 nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá
 trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài
 liệu của phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc
 dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
          Do đó vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
 trở nên cần thiết và đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết, đặc biệt là trong bối
 cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách
 mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta thời gian qua.
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                 Luận Văn Tốt Nghiệp
         Nhận rõ được tầm quan trọng của vấn đề, sau thời gian tìm hiểu hoạt động
 sản xuất kinh doanh của Công ty, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt
 động kinh doanh tại Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long – Vĩnh Long” làm đề tài
 tốt nghiệp ra trường.
 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    1.2.1. Mục tiêu chung
         Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cơ khí Cửu
 Long – Vĩnh Long qua 3 năm, để từ đó đánh giá tình hình hoạt động của công ty,
 trên cơ sở đó tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
 ty trong thời gian tới.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
         - Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận công ty qua 3 năm.
         - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
         - Phân tích các biến động ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
         - Nêu lên một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    1.3.1. Không gian
         Luận văn được thực hiện tại Công ty Cổ phần cơ khí Cửu Long – Vĩnh
 Long
    1.3.2. Thời gian
         Đề tài này được thực hiện tại công ty cổ phần cơ khí Cửu Long – Vĩnh
 Long.
         Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu được thu thập qua 3 năm 2006 đến
 2008.
    1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
         Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm chưa nhiều nên đề
 tài chỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần cơ
 khí Cửu Long – Vĩnh Long, thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi
 nhuận và các chỉ số tài chính.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                 Luận Văn Tốt Nghiệp


                                       CHƯƠNG 2


      PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
    2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nội dung và nhiệm vụ của phân tích hiệu quả
 hoạt động kinh doanh
        2.1.1.1. Khái niệm
        Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà
 quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có
 giá trị và thích hợp cần thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính
 hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thông tin này
 phải thông qua quá trình phân tích.
        Trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản với qui mô nhỏ, nhu cầu
 thông tin cho các nhà quản lý chưa nhiều thì quá trình phân tích cũng được tiến
 hành đơn giản, có thể được thực hiện ngay trong công tác hạch toán. Khi sản
 xuất kinh doanh ngày càng phát triển với qui mô lớn, nhu cầu thông tin cho các
 nhà quản lý ngày càng nhiều, đa dạng và phức tạp đòi hỏi các thông tin hạch toán
 phải được xử lý thông qua phân tích, chính vì lẽ đó phân tích hoạt động kinh
 doanh hình thành và phát triển không ngừng.
        Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung
 kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh
 doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được
 chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra
 những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
        2.1.1.2. Ý nghĩa
        Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả
 năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.
        Thông qua phân tích hoạt động DN chúng ta mới thấy rõ được các nguyên
 nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố ảnh
 hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và

http://www.kinhtehoc.net là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
 quản lý sản xuất. Do đó nó
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                       Luận Văn Tốt Nghiệp
        Phân tích kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ
 sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các
 chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động SXKD trong DN.
        Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và
 ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
        Tài liệu PTKD còn rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có
 các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với DN, vì thông qua phân tích họ mới
 có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay...đối với DN
 nữa hay không?
        2.1.1.3. Nội dung
        Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt
 động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
 và kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế:
        - Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với
 các chỉ tiêu về điều kiện (yếu tố) của quá trình sản xuất kinh doanh như: lao
 động, tiền vốn, vật tư, đất đai….
         - Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh như: sản lượng sản phNm,
 doanh thu bán hàng, giá thành, lợi nhuận….
         Để thực hiện nội dung trên, phân tích kinh doanh cần xác định các đặc
 trưng về mặt lượng của các giai đoạn, các quá trình kinh doanh (số lượng, kết
 cấu, quan hệ, tỷ lệ…) nhằm xác định xu hướng và nhịp độ phát triển, xác định
 những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của các quá trình kinh doanh,
 tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả kinh doanh với các
 điều kiện (yếu tố) sản xuất kinh doanh.
             (Nguồn: PGS. TS Phạm Văn Dược, Th.S Huỳnh Đức Lộng, Th.S Lê Thị Minh
 Tuyết. 2004. Phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh. trang 4.)
        2.1.1.4. Nhiệm vụ
        Phân tích hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát hiện
 những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ để cải
 tiến quản lý trong kinh doanh.
        Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi
 nữa cũng còn những khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ có thông qua
http://www.kinhtehoc.netmới có thể phát hiện và khai thác được chúng để mang
 phân tích, doanh nghiệp
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                 Luận Văn Tốt Nghiệp
 lại hiệu quả cao hơn. Thông qua phân tích mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn
 gốc các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải pháp thích hợp để cải tiến hoạt
 động quản lý có hiệu quả hơn.
       Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết
 định kinh doanh. Thông qua tài liệu phân tích cho phép các nhà quản lý doanh
 nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng, hạn chế cũng như thế mạnh của doanh
 nghiệp mình. Chính trên cơ sở này, những nhà quản lý doanh nghiệp có thể ra
 các quyết định đúng đắn để đạt được những mục tiêu, chiến lược kinh doanh.
       Để hoạt động kinh doanh đạt được kết quả mong muốn, doanh nghiệp
 phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Dựa trên các tài liệu có
 được, thông qua phân tích, doanh nghiệp có thể dự đoán các điều kiện kinh
 doanh trong thời gian tới để đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp.
    2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
       2.1.2.1. Các chính sách Nhà nước
        Đây là biện pháp mang tính vĩ mô để điều chỉnh hoạt động kinh tế quốc
 dân theo định hướng phát triển của từng quốc gia.
       2.1.2.2. Nhân tố kỹ thuật công nghệ
       Cho phép các doanh nghiệp nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản
 phNm, nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay vốn lưu động và tăng
 lợi nhuận của doanh nghiệp. Trình độ kỹ thuật càng cao năng suất lao động càng
 cao, khối lượng sản phNm tăng nhanh,chi phí chung trên một sản phNm giảm,
 chất lượng sản phNm sẽ được đảm bảo và không ngừng nâng cao.
       2.1.2.3. Nhân tố đầu ra đầu vào
       Thị trường đầu vào ảnh hưởng đến tính liên tục và tính hiệu quả của
 doanh nghiệp, còn thị trường đầu ra quyết định quá trình tái sản xuất và tính hiệu
 quả kinh doanh.
       2.1.2.4. Lao động và sử dụng lao động
       Con người là yếu tố quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp, bố trí
 lao động hợp lý góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh. Từng người lao động có
 trình độ nhận thức, tay nghề riêng. Doanh nghiệp biết sử dụng lao động để phát
 huy tối đa nguồn nhân lực, đó là hướng họ vào mục tiêu chung.

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                  Luận Văn Tốt Nghiệp
        2.1.2.5. Nhân tố khách hàng
        Khách hàng là yếu tố cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, việc
 tìm kiếm và duy trì thị trường thu hút khách hàng hiện nay được xem như một
 nghệ thuật có liên quan đến nhiều vấn đề như: tìm hiểu tâm lý khách hàng, tìm
 hiểu nhu cầu, tìm hiểu sở thích để có phương pháp tiếp thị, quảng cáo.
    2.1.3.Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
        2.1.3.1. Tình hình doanh thu
        a. Khái niệm doanh thu
        Doanh thu bán hàng là toàn bộ giá trị sản phNm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ
 mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh con số thực
 hiện hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
        Doanh thu hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phNm hàng hoá,
 cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng
 bán, hàng bán bị trả lại và được khách hàng chấp nhận (không phân biệt đã thu
 hay chưa thu tiền).
        Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản thu từ các hoạt động liên
 doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay,
 thu từ hoạt động mua bán chứng khoán…
        Doanh thu khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
 xuyên như thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu về nợ khó đòi, các
 khoản nợ phải trả không xác định chủ…
        b. Phân tích doanh thu
        Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà
 quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến
 động doanh thu sẽ giúp họ có cái nhìn toàn diện về tình hình doanh thu của
 doanh nghiệp.
        Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều gốc độ khác nhau: doanh
 thu theo từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu, doanh thu theo các đơn vị, bộ
 phận trực thuộc, doanh thu theo thị trường…
        Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh.



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                   Luận Văn Tốt Nghiệp


        2.1.3.2. Phân tích cơ cấu chi phí
        a. Tóm tắt các khái niệm chi phí


                                  Chi phí sản xuất
                                (Chi phí sản phNm)



      Nguyên vật liệu               Nhân công                  Chi phí sản
          trực tiếp                   trực tiếp                xuất chung



                               Chi phí ngoài sản xuất
                                 (Chi phí thời kỳ)



                       Chi phí                    Nhân công
                      bán hàng                     trực tiếp

                        Sơ Đồ 1: Các loại chi phí của doanh nghiệp
        b. Phân loại chi phí
        - Phân loại chi phí trong quá trình sản xuất
                Chi phí sản xuất (Chi phí trong sản xuất): là khoản mục chi phí
 phát sinh tại nơi sản xuất hay tại phân xưởng gắn liền với sự chuyển biến của
 nguyên liệu thành thành phNm thông qua sự nỗ lực của công nhân và việc sử
 dụng thiết bị sản xuất. Chi phí sản xuất được cấu thành từ 3 khoản mục: chi phí
 nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
                Chi phí thời kỳ (chi phí ngoài sản xuất): là những chi phí phát sinh
 ngoài quá trình sản xuất liên quan đến việc quản lý chung và tiêu thụ sản phNm
 hàng hoá. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm hai bộ phận: chi phí bán hàng và chi
 phí quản lý.
        - Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
                Chi phí khả biến: là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm
http://www.kinhtehoc.net độ hoạt động. Tổng số chi phí khả biến sẽ tăng khi
 theo sự tăng giảm về mức
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                  Luận Văn Tốt Nghiệp
 mức độ hoạt động tăng và ngược lại. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị của
 mức độ hoạt động thì chi phí khả biến lại không đổi trong phạm vi phù hợp. Chi
 phí khả biến chỉ phát sinh khi có hoạt động.
                 Chi phí bất biến: là những chi phí mà tổng số của nó không thay
 đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.
                 Chi phí hỗn hợp: là khoản chi có cả yếu tố bất biến và khả biến.
 Khoản chi luôn có một phần ổn định và cộng thêm phần chi biến động theo hoạt
 động tăng hoặc giảm.
           - Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết định
                 Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
               Chi phí trực tiếp: là những chi phí được tính thẳng vào các đối tượng
 sử dụng như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, nó được tính
 thẳng vào từng đơn đặt hàng, từng nhóm sản phNm…
               Chi phí gián tiếp: là những chi phí không thể tính trực tiếp cho một
 đối tượng nào đó mà cần phải tiến hành phân bổ theo một tiêu thức phù hợp như:
 chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ theo số giờ lao động trực tiếp, số giờ
 máy, số lượng sản phNm…
                 Chi phí chênh lệch: là khoản chi có ở phương án này, nhưng lại
 không có hoặc chỉ có một phần ở phương án khác. Khoản chi chênh lệch chỉ xuất
 hiện khi so sánh lựa chọn giữa các phương án kinh doanh khác nhau.
                 Chi phí cơ hội: là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn
 phương án này thay cho phương án khác
                 Chi phí chìm (lặn, Nn): là những chi phí bỏ ra trước đó, dù thực
 hiện phương án nào thì khoản chi vẫn tồn tại và phát sinh.
       c. Phân tích chi phí
       Đối với những người quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu,
 bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí
 đã chi ra. Do đó, vấn đề được đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi phí.
 Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí để có thể quản lý chi phí, từ
 đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
 nghiệp.

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                    Luận Văn Tốt Nghiệp
           Việc tính toán và phân tích chi phí sản xuất kinh doanh cho phép doanh
 nghiệp biết chắc rằng: phải sản xuất và phải bán với mức giá bao nhiêu và cũng
 có thể biết với tình trạng chi phí hiện tại doanh nghiệp có thể bán ra ở mức sản
 lượng nào để đạt được mức lợi nhuận tối đa, hoà vốn, hoặc nếu lỗ thì tại mức sản
 lượng nào là lỗ ít nhất.
           Việc tính toán đúng, đủ những chi phí bỏ ra sẽ giúp cho nhà quản trị
 doanh nghiệp hình dung được bức tranh thực về hiệu quả kinh doanh của doanh
 nghiệp. Đây là một vấn đề không thể thiếu được để quyết định đầu vào và xử lý
 đầu ra.
           Ngoài việc phân tích chi phí, tính toán chi phí, cần phải tìm mọi biện pháp
 để điều hành chi phí theo chiến lược thị trường là một trong những công việc cực
 kỳ quan trọng của các doanh nghiệp.
           2.1.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận
           a. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích tình hình lợi nhuận của
 doanh nghiệp.
           - Khái niệm
           Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, hiểu một cách
 đơn giản là một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của
 doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi
 mọi chi phí dùng cho hoạt động đó.
           Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của
 mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
           Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá
 hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu
 quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
           - Ý nghĩa phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp
           Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền bộ phận của sản phNm thặng dư do kết
 quả lao động của công nhân mang lại.
           Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất
 kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của
 doanh nghiệp, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất, nó

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                  Luận Văn Tốt Nghiệp
 thể hiện kết quả của các chính sách, biện pháp trong hoạt động sản xuất kinh
 doanh của doanh nghiệp.
        Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng nền kinh tế
 quốc dân và doanh nghiệp.
        Lợi nhuận là một nguồn thu điều tiết quan trọng của ngân sách Nhà nước,
 giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế xã hội, phát triển đất nước.
        Lợi nhuận được để lại các doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện
 mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
        Lợi nhuận là đòn bNy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
 lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động
 sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở của chính sách phân phối đúng
 đắn.
           -Nhiệm vụ phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp
        Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan trọng, vì vậy việc phân tích tình
 hình lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng, chỉ có qua phân tích tích tình hình lợi
 nhuận mới đề ra các biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận của doanh
 nghiệp.
        Với ý nghĩa quan trọng đó nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận bao
 gồm:
                 Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và từng doanh
  nghiệp.
                 Đánh giá những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các
  nhân tố đến sự biến động về lợi nhuận.
                 Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp
  nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận.
        b. Các bộ phận cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp
        Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phong phú,
 đa dạng, nên lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Hiểu rõ nội dung, đặc
 điểm, của lợi nhuận từng bộ phận tạo cơ sở để thực hiện tốt công tác phân tích lợi
 nhuận. Nếu xét theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các
 bộ phận sau:

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                Luận Văn Tốt Nghiệp
        - Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ
        Là lợi nhuận thu được do tiêu thụ sản phNm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ từ
 các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản chênh lệch giữa
 doanh thu hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản
 phNm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. Trong đó:
               Doanh thu của hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ là toàn bộ
 tiền bán sản phNm, hàng hoá, dịch vụ sau khi trừ các khoản chiết khấu thanh
 toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
               Giá thành toàn bộ sản phNm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ bao gồm:
        Giá thành sản xuất sản phNm, dịch vụ tiêu thụ (giá vốn hàng bán).
        Chi phí bán hàng.
        Chi phí quản lý.
        Qua phân tích trên, lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ của
 doanh nghiệp được xác định bằng công thức sau:




        Lợi nhuận thu được từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ thường
 chiếm một tỷ trọng rất lớn trong lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây cũng là điều
 kiện tiền đề để doanh nghiệp thực hiện tích luỹ cho tái sản xuất kinh doanh mở
 rộng. Đồng thời cũng là điều kiện tiền đề để lập ra các quỹ của doanh nghiệp
 như: quỹ dự phòng mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi… là điều kiện
 tiền đề để không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.
        Lợi nhuận thu được từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ của
 doanh nghiệp được cấu thành từ các bộ phận sau:
               Lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh chính của doanh
  nghiệp.
              Lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh phụ của doanh
  nghiệp.
               Lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh tế khác ngoài các hoạt
 động kinh tế kể trên.


http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                 Luận Văn Tốt Nghiệp
         - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
         Lợi nhuận thu từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp là phần chênh
 lệch giữa thu và chi về hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm:
            Lợi nhuận thu được do tham gia góp vốn liên doanh.
            Lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán.
            Lợi nhuận thu được do hoạt động cho thuê tài sản.
            Lợi nhuận thu được do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi trả tiền
  vay ngân hàng.
            Lợi nhuận thu được do vay vốn.
            Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ.
          - Lợi nhuận từ hoạt động khác
         Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu
 được ngoài dự tính đến, nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản lợi
 nhuận thu được không mang tính chất thường xuyên. Những khoản lợi nhuận này
 thu được có thể do những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan đem lại.
         Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các
 hoạt động bất thường của doanh nghiệp. Các khoản thu từ hoạt động khác bao
 gồm:
            Thu từ khoản nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
            Thu từ khoản được phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
            Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xoá sổ.
            Thu từ các khoản nợ không xác định được chủ.
            Các khoản thu từ hoạt động kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
  hoặc lãng quên không ghi trong sổ kế toán, đến năm báo cáo mới phát hiện
  ra….
         Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản chi như: chi về thanh lý hợp
 đồng, bán tài sản cố định, chi về tiền phạt do vi phạm hợp đồng… sẽ là lợi nhuận
 từ hoạt động khác của doanh nghiệp.
         c. Phương pháp phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp
          - Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp
         Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp được tiến hành như
 sau:
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                   Luận Văn Tốt Nghiệp
                 So sánh lợi nhuận giữa thực hiện với kế hoạch nhằm đánh giá
 chung tình hình hòan thành kế hoạch về lợi nhuận của doanh nghiệp.
                 So sánh lợi nhuận giữa thực hiện với các kỳ kinh doanh trước nhằm
 đánh giá tốc độ tăng trưởng về lợi nhuận của doanh nghiệp.
                 Phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự tăng giảm lợi
 nhuận của doanh nghiệp.
          Trên cơ sở đánh giá, phân tích cần xác định đúng đắn những nhân tố ảnh
 hưởng và kiến nghị những biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận cho
 doanh nghiệp.
           - Phân tích lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
 nghiệp


          Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
 nghiệp là xem xét sự biến động của bộ phận lợi nhuận này, đồng thời xác định
 mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến sự biến động đó.
          2.1.3.4. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích kinh doanh
          Có nhiều loại chỉ tiêu kinh tế khác nhau, tùy theo mục đích và nội dung
 phân tích cụ thể để có thể lựa chọn những chỉ tiêu phân tích thích hợp.
          Theo tính chất của chỉ tiêu, có:
                 Chỉ tiêu số lượng: phản ánh quy mô của kết quả hay điều kiện kinh
 doanh, như: doanh thu bán hàng, lượng vốn, diện tích sản xuất….
                 Chỉ tiêu chất lượng: phản ánh hiệu xuất kinh doanh như: giá thành
 đơn vị sản phNm hàng hóa, mức doanh lợi, năng suất thu hoạch, hiệu suất sử
 dụng vốn….
          Theo phương pháp tính toán, có:
                 Chỉ tiêu tuyệt đối: thường dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết
 quả kinh doanh tại thời gian và không gian cụ thể như: doanh số bán hàng, giá trị
 sản lượng hàng hóa sản xuất, lượng vốn, lượng lao động….
                 Chỉ tiêu tương đối: thường dùng trong phân tích quan hệ kinh tế
 giữa bộ phận hay xu hướng phát triển của chỉ tiêu (tỷ lệ)….



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                Luận Văn Tốt Nghiệp
              Chỉ tiêu bình quân: là dạng đặc biệt của chỉ tiêu tuyệt đối, nhằm
 phản ánh trình độ phổ biến của hiện tượng nghiên cứu như: giá trị sản lượng bình
 quân một lao động, thu nhập bình quân một lao động.
       Tùy theo mục đích và nội dung phân tích có thể dùng chỉ tiêu biểu hiện
 bằng đơn vị hiện vật như: sản lượng từng mặt hàng, mức cung ứng từng loại
 nguyên vật liệu… hoặc biểu hiện bằng đơn vị giá trị, như: tổng mức giá thành
 sản phNm, doanh thu bán hàng… hoặc biểu hiện bằng đơn vị thời gian.
       Như vậy, để phân tích kết quả kinh doanh, cần phải xây dựng hệ thống chỉ
 tiêu phân tích tương đối hoàn chỉnh với những phân hệ chỉ tiêu khác nhau, nhằm
 biểu hiện được tính đa dạng và phức tạp của nội dung phân tích.
       2.1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích
       Nhân tố là những yếu tố bên trong mỗi hiện tượng, mỗi quá trình… và
 mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và
 mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích.
       Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh có rất
 nhiều, có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
       Theo nội dung kinh tế của nhân tố, có:
              Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh, như: số lượng lao
 động, số lượng vật tư, tiền vốn… Những nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến
 quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
              Những nhân tố thuộc về kết quả sản xuất: thường ảnh hưởng dây
 chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó ảnh hưởng đến tình
 hình tài chính của doanh nghiệp.
       Theo tính tất yếu của nhân tố, gồm 2 loại:
              Nhân tố chủ quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là
 do sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, như: giảm chi phí sản xuất, hạ giá
 thành sản phNm, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu… là tùy thuộc vào sự nỗ lực
 chủ quan của doanh nghiệp.
              Nhân tố khách quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh
 như là một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, như:
 giá cả thị trường, thuế suất…

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                     Luận Văn Tốt Nghiệp
           Việc phân tích kết quả kinh doanh theo sự tác động của các nhân tố chủ
 quan và khách quan giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn những nỗ lực của bản
 thân doanh nghiệp và tìm hướng tăng nhanh hiệu quả kinh doanh.
           Theo tính chất của nhân tố, bao gồm 2 loại:
                  Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh
 doanh, như: số lượng lao động, số lượng vật tư, khối lượng sản phNm hàng hóa
 sản xuất,
           doanh thu bán hàng…
                  Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh, như: giá thành
 đơn vị sản phNm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn…
           Phân tích kết quả kinh doanh theo hướng tác động của các nhân tố số
 lượng và chất lượng vừa giúp ích cho việc đánh giá phương hướng kinh doanh,
 chất lượng kinh doanh, vừa có tác dụng trong việc xác định trình tự sắp xếp và
 thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng từng nhân tố đến kết quả
 kinh doanh.
           Theo xu hướng tác động của nhân tố, bao gồm 2 loại:
                  Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh
 doanh.
                  Nhân tố tiêu cực: phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết
 quả kinh doanh (làm giảm quy mô kết quả kinh doanh).
           Phân tích kết quả kinh doanh theo hướng tác động của các nhân tố tích cực và
 tiêu cực giúp cho các nhà doanh nghiệp chủ động làm mọi biện pháp để phát huy những
 nhân tố tích cực, tăng nhanh kết quả kinh doanh. Đồng thời, cũng hạn chế tới mức tối
 đa những nhân tố tiêu cực, có tác dụng xấu đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
 nghiệp.
     2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
           2.1.4.1.Chỉ tiêu về hệ số thanh toán
           a. Hệ số thanh toán nhanh

       Hệ số thanh toán            Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - HTK
                              =                                              (Lần)
            nhanh                                  Nợ ngắn hạn

      Hoặc:
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                  Luận Văn Tốt Nghiệp

           HS thanh toán             Tiền + nợ phải thu
                                =                            (Lần)
               nhanh
                                     Nợ ngắn hạn
       ( Hệ số thanh toán này hiện công ty đang áp dụng)
       Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuNn đánh giá khắt khe hơn về khả năng
 thanh toán. Nó phản ánh khoản tiền mặt và nợ phải thu so với nợ ngắn hạn có
 đáp ứng ngay cho việc thanh toán của doanh nghiệp? Trong một đồng nợ ngắn
 hạn thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp là bao nhiêu?
       b. Hệ số thanh toán ngắn hạn
     Hệ số thanh toán           Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
                        =                                               (Lần)
         ngắn hạn                        Nợ ngắn hạn
       Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ
 ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn,
 hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng… Một dồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
 bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động.
       2.1.4.2. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của công ty.
        a. Số vòng quay tổng số vốn
       Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn ta sử dụng chỉ tiêu:
        Số vòng quay                Doanh thu thuần
                            =                             (Lần)
         tổng số vốn
                                 Tổng vốn BQ
       Số vòng quay toàn bộ vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản
 xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
       b. Số vòng quay vốn lưu động
       Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta sử dụng chỉ tiêu:
        Số vòng quay                Doanh thu thuần
                            =                             (Lần)
        vốn lưu động
                                 Vốn lưu động BQ
       Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số
 vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.
        c. Số vòng quay vốn cố định
         Số vòng quay           Doanh thu thuần
                            =                             (Lần)
         vốn cố định
                                 Vốn CĐ ròng BQ

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                     Luận Văn Tốt Nghiệp
        Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân đem lại mấy đồng
 doanh thu và cho biết vốn cố định quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng
 quay vốn cố định cao thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của doanh
 nghiệp nhanh hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới cải thiện tư liệu
 sản xuất,....
        d. Vòng quay hàng tồn kho
          Số vòng quay         Giá vốn hàng bán
                         =                               (Lần)
         hàng tồn kho           Hàng tồn kho BQ
        Hệ số này đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nếu
 hệ số này lớn cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và
 ngược lại nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Người ta so
 sánh hệ số vòng quay hàng tồn kho qua các năm để đánh giá năng lực quản trị
 hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm
        2.1.4.3. Phân tích chỉ tiêu sinh lời
         a. Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
        Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức

                                   =       Lợi nhuận ròng
        Lợi nhuận trên tài sản                                     (%)
                                           Tổng tài sản BQ
        Tỷ số này cho biết một đồng tài sản doanh nghiệp sử dụng trong hoạt
 động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao thì khả năng sử dụng
 tài sản của doanh nghiệp càng cao.
         b. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
        Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:

                                              Lợi nhuận ròng
           Lợi nhuận trên vốn chủ sở =                           (%)
                   hữu                     Vốn chủ sở hữu BQ
        Tỷ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sử dụng trong
 hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao thì trình độ sử
 dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng cao.
          c. Lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
         Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức
                                               Lợi nhuận ròng
          Lợi nhuận trên doanh thu =                                (%)
http://www.kinhtehoc.net                       Doanh thu thuần
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                   Luận Văn Tốt Nghiệp
          Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung
 cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.Tỷ suất này càng lơn thì vai trò,
 hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tốt hơn.
          d. Lợi nhuận trên chi phí
                                      =       Lợi nhuận ròng
          Lợi nhuận trên chi phí                                   (%)
                                                Tổng chi phí
          Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí trong kỳ phân tích thì có bao
 nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
 doanh nghiệp càng cao.
 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
       2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
          Trong quá trình thực tập tại Công ty nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động của
 Công ty, trên cơ sở đó thu thập những tài liệu có liên quan đến đề tài trong ba
 năm 2006, 2007 và 2008 như các số liệu từ các bảng báo cáo tài chính của Công
 ty.
          Ngoài việc thu thập số liệu trong Công ty, đề tài nghiên cứu còn thu thập
 thông tin từ các báo, tạp chí và internet. Các nguồn này sẽ được ghi cụ thể trong
 mục tài liệu tham khảo cuối luận văn.
       2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
          Với số liệu đã thu thập sẽ được xử lí, phân tích dựa trên kiến thức có được
 sau bốn năm học tại trường Đại Học Cần Thơ dưới sự hướng dẫn của thầy cô và
 nỗ lực của cá nhân em.
          Bên cạnh những kiến thức có được còn nghiên cứu thêm các giáo trình,
 bài giảng cùng với các báo, tạp chí chuyên ngành. Ngoài ra còn tiếp thu những ý
 kiến đóng góp của các anh chị, cô chú trong Công ty, cùng với sự hướng dẫn và
 chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn, từ đó đưa ra những đánh giá, nhận xét, kết luận
 và những biện pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty
 cũng như để hoàn thành tốt luận văn.
          Một số phương pháp sử dụng trong phân tích gồm có:
        - Phương pháp so sánh
         - Phương pháp thay thế liên hoàn

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                Luận Văn Tốt Nghiệp
        2.2.2.1. Phương pháp so sánh
        - Định nghĩa phương pháp so sánh
        Là phương pháp nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu
 bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở ( chỉ tiêu gốc). Đây là
 phương pháp đơn giản và được sử dụng rộng rãi trong phân tích hoạt động kinh
 doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội.
       - Lựa chọn tiêu chu n để so sánh
       Tiêu chuNn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so
 sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn
 gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:
       + Tài liệu năm trước (kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các
 chỉ tiêu.
       + Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá
 tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
       + Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu
 đơn đặt hàng,…nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp
 ứng nhu cầu.
        Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực
 hiện và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
        - Điều kiện so sánh được
       Các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất, cả về thời gian và không gian
       • Về mặt thời gian: các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian
 hạch toán phải đảm bảo thống nhất trên 3 mặt sau:
      + Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinhh tế.
      + Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính toán.
      + Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị đo lường.
       • Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và
 điều kiện kinh doanh tương tự như nhau.
        - Kỹ thuật so sánh
       So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
 so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực
 hiện kế hoạch, sự biến động về khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                         Luận Văn Tốt Nghiệp

                                     y = y1 - yo
             Trong đó:
             yo: chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau
               y: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
             So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân
 tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương đối là chỉ tiêu tổng hợp biểu
 hiện bằng số lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không thể
 nói lên được. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển
 của các hiện tượng kinh tế.
                            y1
                    y =                *100 - 100%
                              yo
         Trong đó:
             yo : chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau.
             y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
             2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
             Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến
 động của chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt các nhân tố và cố định các
 nhân tố khác trong các lần thay thế đó. Quá trình thực hiện phương pháp thay thế
 liên hoàn gồm 4 bước sau:
             Bước 1: Xác định đối tượng phân tích: Nếu Gọi Q là chỉ tiêu kỳ phân tích
                                                                 1

 và Q là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tượng phân tích được xác định là:
         0

             Q - Q = ∆Q
               1    0

             Bước 2: Thiết lập mối quan của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân
 tích, và sắp sếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố
 chất.
             Giả sử có 3 nhân tố ảnh hưởng là: a,b,c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu
 phân tích Q và nhân tố a phản ánh lượng tuần tự đến c phản ánh về chất theo
 nguyên tắc đã trình bày ta thiết lập được mối quan hệ như sau:
             Q=a.b.c
        Kỳ phân tích: Q = a .b .c và
                       1   1 1 1
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                                         Luận Văn Tốt Nghiệp
       Kỳ gốc là: Q = a .b .c
                          0       0       0   0

       Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình
 tự sắp xếp ở bước 2.
             Thế lần 1: a .b .c
                              1       0   0

             Thế lần 2: a .b .c
                              1       1   0

             Thế lần 3: a .b .c
                              1       1   1

       Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu lần thay thế.
       Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng
 phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước
 ( so với kỳ gốc) ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số của các
 nhân tố được xác định bằng đối tượng phân tích là ∆Q.
       Xác định mức ảnh hưởng:
       + Ảnh hưởng của nhân tố a: a .b .c                     -   a .b .c = ∆Q
                                                  1   0   0        0   0   0     a

       + Ảnh hưởng của nhân tố b: a .b .c                     -   a .b .c = ∆Q
                                                  1   1   0        1   0   0     b

       + Ảnh hưởng của nhân tố c: a .b .c                     -   a .b .c = ∆Q
                                                  1   1   1        1   1   0     c

       Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố:
       a .b .c - a .b .c =∆a + ∆b + ∆c
         1    1   1   0       0   0
                      Q - Q = ∆Q
                          1       0

       Đưa ra nhận xét.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                 Luận Văn Tốt Nghiệp


                                  CHƯƠNG 3


     KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CỬU LONG
                                  VĨNH LONG
 3.1. LNCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
       Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long có tiền thân là xí nghiệp cơ giới Thái
 Bình được thành lập từ năm 1978 theo quyết định số 444/QĐ UBT ngày 25
 tháng 3 năm 1978 của UBND tỉnh Cửu Long cũ.
       Sau quá trình hoạt động lâu dài, sản xuất kinh doanh có hiệu quả xí nghiệp
 được công nhận là doanh nghiệp nhà nước với tên gọi là nhà máy cơ khí Cửu
 Long theo quyết định số 539/QĐ UBT ngày 20 tháng 11 năm 1992 của UBND
 tỉnh Vĩnh Long.
       Ngày 20 tháng 10 năm 2005, nhà máy cơ khí Cửu Long đổi tên thành
 công ty cổ phần cơ khí Cửu Long theo quyết định số 3474/QĐ BCN.
       Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long có trụ sở đặt tại số 11, đường Phó Cơ
 Điều, phường 8, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Giao lộ giữa quốc lộ 1A và
 quốc lộ 53 là một vị trí thuận lợi về mặt giao thông thủy bộ, nằm đối diện với bến
 xe Vĩnh Long nên dễ dàng quan hệ với các huyện, thị trong tỉnh, các tỉnh trong
 khu vực nhất là đồng bằng sông Cửu Long.
       Bước đầu thành lập cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty cổ phần cơ khí Cửu
 Long chỉ dựa vào một số máy móc thiết bị, nhà xưởng tiếp thu từ chế độ cũ đã
 hao mòn không còn chính xác và không đồng bộ. Qua nhiều năm nỗ lực liên tục
 thì cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty đã được tăng cường và mở rộng bằng
 nhiều nguồn vốn như: ngân sách cấp, vay ngân hàng, vốn tích lũy.
       Để trưởng thành và lớn mạnh không ngừng là do công gty đã tiến hành
 những cuộc thử nghiệm tìm tòi cách làm ăn mới, cải tiến chất lượng, mẫu mã sản
 phNm mở rộng sản xuất kết hợp với mở rộng thị trường tiêu thụ sản phNm.
       Tổng số vốn hiện có của công ty đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 là
 3.960.000.000VNĐ.
       Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty:
        - Hình thức sở hữu
http://www.kinhtehoc.net vốn: Nhà nước
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                  Luận Văn Tốt Nghiệp
        - Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất công nghiệp
        - Ngành nghề kinh doanh: sản xuất các sản phNm từ kim loại; sản xuất
 máy chuyên dung; đóng mới và sữa chữa tàu thuyền; xây dựng công trình công
 nghiệp và dân dụng.
        Trụ sở chính: số 11, đường Phó Cơ Điều, phường 8, thị xã Vĩnh Long,
 Tỉnh Vĩnh Long.
         Số điện thoại: 0703.826563
 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
        Công ty trước khi cổ phần hóa có 92 người, sau khi cổ phần hóa, để cũng
 cố đội ngũ nhân viên cho phù hợp với tình hình mới thì số lao động của Công ty
 chỉ còn 72 người.


                                  Đại hội đồng cổ
                                       đông
                                                                 Ban kiểm soát

                                 Hội đồng quản trị



                                   Ban Giám đốc



       Phòng kế toán             Phòng kế hoạch kỹ            Phòng tổ chức lao
                                       thuật                   động tiền lương




    PX cắt gọt       PX gò hàn        PX lắp ráp       PX dịch vụ       PX ngụi sửa
                                                        sử chữa            chữa

  Sơ Đồ 2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần cơ khí Cửu Long – Vĩnh Long
                         (Nguồn: Phòng Kế Toán – Tài Chính)


        3.2.1. Đại hội đồng cổ đông
        - Kiểm tra tư cách cổ đông
        - Thảo luận và thông qua điều lệ
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                     Luận Văn Tốt Nghiệp
          - Thảo luận và thông qua các phương án hoạt động sản xuát kinh doanh
 của Công ty.
          - Bầu thành viên hội đồng quản trị và thành viên ban kiểm soát
          3.2.2. Hội đồng quản trị
          - Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán từng
 loại.
          - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức lương và lợi ích khác
 cử giám đốc, phó giám đốc và kế toán trưởng.
           - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty.
           - Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.
          3.2.3. Ban giám đốc
         - Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động Công ty.
         - Xây dựng và trình trước hội đồng quản trị kế hoạch dài hạn và kế hoạch
 hàng năm của Công ty.
         - Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỹ luật đối với cán bộ
 công nhân viên dưới quyền.
         - Ký kết các hợp đồng theo luật định.
         - Tổ chức bộ máy quản lý cán bộ, quản lý và sắp xếp lao động tiền lương,
 quản lý hành chánh quản trị và bảo vệ Công ty...
           3.2.4. Ban kiểm soát
          - Kiểm tra tính hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh
 doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
          - ThNm định và báo cáo tài chính hằng năm của Công ty, thường xuyên
 thông báo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động
          - Kiến nghị biện pháp bổ sung, sữa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý,
 điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty….
          3.2.5. Các phòng ban
          - Phòng kế hoạch – kỹ thuật:
          Phối hợp với các phòng ban chức năng xây dựng và quản lý các định mức,
 kinh tế kỹ thuật.Theo dõi tiến độ sản xuất, điều hành sản xuất theo kế hoạch.



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                       Luận Văn Tốt Nghiệp
        Điều hành khung cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phNm. Nghiên cứu thử
 nghiệm và đề xuất việc thực hiện áp dụng công nghệ mới, nghiên cứu biện pháp
 nâng cao chất lượng sản phNm…
        - Phòng kế toán:
        Quản lý tài chính, tổ chức hoạch kế toán và thực hiện chức năng kiểm soát
 viên công ty tại Công ty.
        Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, thu chi tài chính, kế hoạch giá thành, kế
 hoạch khâu tài sản cố định, kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước…
        - Phòng tổ chức hành chính - lao động tiền lương
        Tổ chức bộ máy quản lý cán bộ, bộ máy quản lý và sắp xếp lao động tiền
 lương, quản lý hành chánh và bảo vệ công ty.
        Thường xuyên cũng cố tổ chức bộ máy quản lý cán bộ, lao động phù hợp
 với yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của từng năm.
        Xây dựng kế hoạch tiền lương, kế hoạch đào tạo và bảo vệ lao động, chi
 phí hành chính và thực hiện các mặt kế hoạch trong công ty…
 3.3.TÌNH HÌNH HOẠT DỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
   Bảng 1: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA
                                 3 NĂM (2006 – 2008)
                                                                 Đơn vị tính: Triệu đồng

                                 Năm              Chênh l ch               Chênh l ch
     Ch tiêu         2006         2007     2008 s ti n  T l              s ti n T l
 Doanh thu
 thu n              8.372       10.540 14.127         2.168      25,90    3.587    34,03

 T ng chi phí       8.389       10.493 13.446         2.104      25,08    2.953    28,14
 L i nhu n sau
 thu                  162          216       679         54      33,33      463   214,35

                             (Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Chính)

        Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty
 có sự phát triển vượt bậc. Doanh thu công ty tăng liên tục qua các năm, năm sau
 cao hơn năm trước. Cụ thể, doanh thu năm 2007 tăng 25,90 % ( tương ứng 2.168
 triệu) so với năm 2006, năm 2008 doanh thu tiếp tục với tỷ lệ tăng 34,03 % (
 tương ứng 3.587 triệu) so với năm 2007, có sự tăng trưởng này là do công ty cặp

http://www.kinhtehoc.net toán được đầu ra, đầu vào đầy đủ, hợp lý phù hợp giá
 nhật thông tin kịp thời tính
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                               Luận Văn Tốt Nghiệp
 cả thị trường (mặt dù giá cả thị trường không ổn định) đựơc khách hàng chấp
 nhận thể hiện tăng doanh thu. Bên cạnh đó tốc độ tăng chi phí của năm 2007 là
 25,08% so với năm 2006, năm 2008 tốc độ tăng là 28,14%. Mặt dù chi phí qua
 các năm đều tăng nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với tốc độ tăng doanh thu nên
 làm cho lợi nhuận qua các năm lần lượt là năm 2007 tăng 54 triệu so với năm
 2006, năm 2008 tăng 463 triệu tương ứng với tỷ lệ 214,35% so với năm 2007.
 Nguyên nhân làm cho lợi nhuận năm 2008 tăng cao so với năm 2007 là nhờ có
 sự nhạy bén của bộ phận kế hoạch và cung tiêu nắm bắt, cập nhật thông tin giá
 cả thị trường kịp thời ( bên cạnh tình hình trong và ngoài nước có nhiều biến
 động phức tạp, giá cả thị trường không ổn định thay đổi liên tục nhất là các mặt
 hàng về kim khí ), được thể hiện qua doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
 năm 2008 so với năm 2007 tăng 3.587 triệu với tỷ lệ 34,03%.




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                   Luận Văn Tốt Nghiệp


                                   CHƯƠNG 4


  PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
            TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CỬU LONG -VĨNH LONG
 4.1. PHÂN TÍCH DOANH THU
        Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phNm hàng
 hoá. Trong quá trình tiêu thụ, sản phNm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
 thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn được thể hiện thông qua chỉ
 tiêu doanh thu. Do đó, trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc
 tăng doanh thu, đặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây
 là doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn
 vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, trang trãi các chi phí..
        Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long là một doanh nghiệp Nhà nước chuyên
 doanh các mặt hàng phục vụ nông nghiệp, phục vụ chế biến công nghiệp,…Sau
 đây là tình hình tổng doanh thu của công ty.
  Bảng 2: TÌNH HÌNH TỔNG DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
                              (2006- 2008)
                                                   Đơn vị tính: Ngàn đồng
                 Năm 2006             Năm 2007             Năm 2008
                          Tỷ                   Tỷ                    Tỷ
                        trọng                trọng                 trọng
   Chỉ tiêu   Số tiền    (%)       Số tiền    (%)      Số tiền      (%)
 Doanh thu
 thuần       8.371.549    96,94 10.540.023 97,50 14.126.626         98,02
 Doanh thu
 HĐTC          258.859     3,00     259.782    2,40     263.052       1,83
 Thu nhập
 khác            5.074     0,06      10.060    0,09       21.712      0,15
    Tổng     8.635.482      100 10.809.865      100 14.411.390         100

                          (Nguồn: Phòng Kế Toán – Tài Chính)
        Qua bảng 2 ta thấy tình hình doanh thu toàn công ty tăng đều liên tục qua
 các năm, năm sau thường cao hơn năm trước. Nguyên nhân nhờ công ty nắm bắt
 thông tin kịp thời, và một phần nổ lực không nhỏ của phòng kế hoạch và cung
 tiêu đã tạo ra doanh thu cho công ty năm sau cao hơn năm trước, bên cạnh điều
http://www.kinhtehoc.net nhiều biến động cùng với sự thay đổi các chính sách
 kiện kinh tế thị trường có
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                                 Luận Văn Tốt Nghiệp
 của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát, bình ổn thị trường trong nước.
 Hàng loạt những biện pháp được áp dụng như linh hoạt điều chỉnh giá bán lẻ và
 thuế xuất nhập khNu xăng dầu, cho nhập khNu có điều kiện đường ăn, muối công
 nghiệp,…phát huy tác dụng kịp thời. Từ lâu cơ khí đã được xem là ngành trọng
 điểm trong chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc gia, nhưng
 suốt thời gian dài ngành này vẫn manh mún, èo uột, thậm chí có lúc tưởng chừng
 đi vào ngõ. Nhưng nhờ có sự nổ lực của toàn thể công ty, liên kết từng bước đi
 vào chuyên môn hóa nhằm cùng nhau sản xuất ra những thiết bị đạt chất lượng
 theo yêu cầu thị trường và giá cả cạnh tranh.Vì vậy mà doanh thu của công ty
 tăng liên tục qua các năm, mà phần lớn là do doanh thu các mặt hàng chủ lực
 của công ty mang lại, để thấy rõ hơn ta xem biểu đồ biến động doanh thu toàn
 công ty qua từng năm.

       Sau đây là 3 biểu đồ biến động doanh thu của công ty qua từng năm


                                   Đơn v tính: Ngàn đ ng;%




                         258.859        5.074
                           3%            0%



                                                               Doanh thu thu n
                                                               Doanh thu HĐTC
                                                               Thu nh p khác
                               8.371.549
                                  97%




                          Biểu đồ 1: Tổng doanh thu năm 2006




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                              Luận Văn Tốt Nghiệp




                               Đơn v tính: Ngàn đ ng; %




                   259.782          10.060
                     2%              0%




                                                          Doanh thu thu n
                                                          Doanh thu HĐTC
                             10.540.023                   Thu nh p khác
                                98%




                      Biểu đồ 2: Tổng doanh thu năm 2007



                             Đơn v tính: Ngàn đ ng; %




                   263.052                21.712
                     2%                    0%


                                                             Doanh thu thu n
                                                             Doanh thu HĐTC
                             14.126.626                      Thu nh p khác
                                98%




                       Biểu đồ 3: Tổng doanh thu năm 2008
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương                               Luận Văn Tốt Nghiệp


       Qua 3 biểu đồ năm 2006, 2007, 2008 ta thấy doanh thu thuần về bán hàng
 và cung cấp dịch dụ chiếm rất cao, khoảng 90% của tổng doanh thu của công ty
 qua 3 năm. Để biết được doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ của công ty có
 ảnh hưởng lớn như thế nào đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
       Để làm được điều đó ta cần phải phân tích tình hình biến động của doanh
 thu theo mặt hàng việc làm này sẽ giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn toàn diện
 hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết được mặt hàng nào có doanh
 thu cao, mặt hàng nào có nhu cầu cao trên thị trường, mặt hàng nào có nguy cơ
 cạnh tranh để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp đem lại hiệu quả cao
 nhất cho doanh nghiệp.
    4.1.1. Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng qua 3 năm (2006- 2008)
       Nhìn chung số liệu tổng hợp ở bảng 3 cho thấy rằng doanh thu theo cơ cấu
 mặt hàng của công ty qua các năm đều tăng. Năm 2006 doanh thu của công ty
 chỉ có 8.371.549 ngàn đồng, sang năm 2007 doanh thu của công ty đạt
 10.540.023 ngàn đồng, tăng 2.168.474 ngàn đồng với tốc độ tăng là 25,90%.
 Nguyên nhân là do năm 2007 mặt hàng bồn nhiên liệu tiêu thụ nhiều, làm cho
 doanh thu của công ty trong năm tăng cao, mặt hàng bồn dầu tiêu thu được là do
 công ty đã nắm bắt được tình hình thị trường, và công ty đã sớm khai thác các
 mặt hàng tiềm năng của công ty, bên cạnh đó khai thác các mặt hàng cơ khí với
 quy mô khác nhau: động cơ loại nhỏ, thậm chí là đóng tàu,…




http://www.kinhtehoc.net
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf

More Related Content

What's hot

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
Nguyễn Công Huy
 
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làmXây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
nataliej4
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfluan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfNguyễn Công Huy
 
104525 phan thi ngoc tram
104525   phan thi ngoc tram104525   phan thi ngoc tram
104525 phan thi ngoc tramLan Nguyễn
 
luan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bien
luan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bienluan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bien
luan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bien
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ứNg dụng moodle để xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm thực hành vật lí lớp ...
ứNg dụng moodle để xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm thực hành vật lí lớp ...ứNg dụng moodle để xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm thực hành vật lí lớp ...
ứNg dụng moodle để xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm thực hành vật lí lớp ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombankChuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất áo jacket
Báo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất áo jacketBáo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất áo jacket
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất áo jacket
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
Báo cáo thực tập ngành may   quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớpBáo cáo thực tập ngành may   quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (18)

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
 
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làmXây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Lv (26)
Lv (26)Lv (26)
Lv (26)
 
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfluan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
 
104525 phan thi ngoc tram
104525   phan thi ngoc tram104525   phan thi ngoc tram
104525 phan thi ngoc tram
 
luan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bien
luan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bienluan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bien
luan van thac si tim hieu ve van hoa ung xu tai khach san sao bien
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
 
ứNg dụng moodle để xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm thực hành vật lí lớp ...
ứNg dụng moodle để xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm thực hành vật lí lớp ...ứNg dụng moodle để xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm thực hành vật lí lớp ...
ứNg dụng moodle để xây dựng hệ thống các bài thí nghiệm thực hành vật lí lớp ...
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HAY, 9đ
 
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombankChuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất áo jacket
Báo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất áo jacketBáo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất áo jacket
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất áo jacket
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
Báo cáo thực tập ngành may   quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớpBáo cáo thực tập ngành may   quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 

Viewers also liked

Tim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong La
Tim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong LaTim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong La
Tim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong La
longvanhien
 
ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỚT OTA BẰNG LASER QS YAG
ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỚT OTA BẰNG LASER QS YAGĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỚT OTA BẰNG LASER QS YAG
ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỚT OTA BẰNG LASER QS YAG
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdfluan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)Nguyễn Công Huy
 
Luận văn TDTT
Luận văn  TDTTLuận văn  TDTT
Luận văn TDTTniemtin12
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Nguyễn Công Huy
 
Tin hoc 121 130
Tin hoc 121 130Tin hoc 121 130
Tin hoc 121 130
tuyencongchuc
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
Nguyễn Công Huy
 
kien_thuc_chung_2014(1)
kien_thuc_chung_2014(1)kien_thuc_chung_2014(1)
kien_thuc_chung_2014(1)
tuyencongchuc
 
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giảiBài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Ketoantaichinh.net
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
Nguyễn Công Huy
 
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014tuyencongchuc
 

Viewers also liked (20)

Healite II
Healite IIHealite II
Healite II
 
Lv (23)
Lv (23)Lv (23)
Lv (23)
 
Lv (30)
Lv (30)Lv (30)
Lv (30)
 
Lv (12)
Lv (12)Lv (12)
Lv (12)
 
Tim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong La
Tim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong LaTim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong La
Tim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong La
 
Lv (7)
Lv (7)Lv (7)
Lv (7)
 
ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỚT OTA BẰNG LASER QS YAG
ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỚT OTA BẰNG LASER QS YAGĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỚT OTA BẰNG LASER QS YAG
ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỚT OTA BẰNG LASER QS YAG
 
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdfluan van tot nghiep ke toan (63).pdf
luan van tot nghiep ke toan (63).pdf
 
Lv (11)
Lv (11)Lv (11)
Lv (11)
 
Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)
 
Luận văn TDTT
Luận văn  TDTTLuận văn  TDTT
Luận văn TDTT
 
Lv (13)
Lv (13)Lv (13)
Lv (13)
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
 
Tin hoc 121 130
Tin hoc 121 130Tin hoc 121 130
Tin hoc 121 130
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
kien_thuc_chung_2014(1)
kien_thuc_chung_2014(1)kien_thuc_chung_2014(1)
kien_thuc_chung_2014(1)
 
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giảiBài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (53).pdf

luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Nguyễn Công Huy
 
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAYBÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam BộĐề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfluan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Nguyễn Công Huy
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAYLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAY
Dịch Vụ viết thuê trọn gói. ZALO/TELE 0973287149
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.
ssuser499fca
 
Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Nguyễn Công Huy
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (53).pdf (20)

luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)
 
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAYBÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
 
Lv (31)
Lv (31)Lv (31)
Lv (31)
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam BộĐề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xăng dầu Tây Nam Bộ
 
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdfluan van tot nghiep ke toan (42).pdf
luan van tot nghiep ke toan (42).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)Luan van tot nghiep ke toan (23)
Luan van tot nghiep ke toan (23)
 
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầngKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty phát triển hạ tầng
 
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài chiến lược kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, ĐIỂM 8
 
Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
 
Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)Luan van tot nghiep ke toan (15)
Luan van tot nghiep ke toan (15)
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAYLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xây dựng, HAY
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.
 
Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Nguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
 

luan van tot nghiep ke toan (53).pdf

  • 1. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRN KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CỬU LONG - VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Ths. NGUYỄN THN LƯƠNG KIỀU THN TIỀN Mã số SV: 4053651 Lớp: Kế toán Tổng Hợp K31 Cần Thơ - 2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày …tháng … năm 2009 Sinh viên thực hiện KIỀU THN TIỀN http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp LỜI CẢM TẠ  Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ nhờ được sự động viên, giúp đở của bạn bè và gia đình cùng với sự chỉ dạy tận tình của Quý Thầy, Cô Trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý Thầy, Cô thuộc Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh tôi mới đạt được kết quả như ngày hôm nay. Nhờ có sự giảng dạy và giúp đở nhiệt tình đó đã giúp tôi vượt qua những khó khăn trong cuộc sống, học tập cũng như trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Nhờ có sự giới thiệu của Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh và sự đồng ý của Ban Lãnh Đạo Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long tỉnh Vĩnh Long đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại công ty, là dịp để tôi học hỏi, tiếp xúc thực tế và tự kiểm tra lại kiến thức đã học. Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các Thầy Cô, Cô Chú và các Anh Chị trong cơ quan thực tập đã giúp tôi thực tập tốt và hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô đã tận tình giúp đỡ và giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báo cho tôi và tất cảc bạn sinh viên khác trong suốt thời gian qua, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Lương người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm bài luận văn này. Tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình và các bạn tôi đã động viên và giúp đỡ. Tôi xin cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công ty và các Cô Chú, Anh Chị đã tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại Công ty Sau cùng tôi xin chúc gia đình, Thầy Cô, các bạn và các Cô, Chú,Anh, Chị trong Công ty được dồi dào sức khỏe. Chúc Công ty đạt nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh! Ngày … tháng … năm 2009 Sinh viên thực hiện Kiểu Thị Tiền http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  Họ và tên người hướng dẫn: .......................................................................................... Học vị: ........................................................................................................................... Chuyên ngành: ............................................................................................................... Cơ quan công tác: .......................................................................................................... Tên học viên: ................................................................................................................. Mã số sinh viên: ............................................................................................................. Chuyên ngành: ............................................................................................................... Tên đề tài: ...................................................................................................................... ....................................................................................................................................... NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Về hình thức ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 6. Các nhận xét khác ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009 Người nhận xét http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1 1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2 1.2.1.Mục tiêu chung ...................................................................................... 2 1.2.2.Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2 1.3.1.Về không gian ................................................................................................ 2 1.3.2.Về thời gian .................................................................................................... 2 1.3.3.Về đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU ................................................................................................................................. 3 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .......................................................................... 3 2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nội dung và nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doan 2.1.1.1. Khái niệm ..................................................................................... 3 2.1.1.2. Ý nghĩa ......................................................................................... 3 2.1.1.3. Nội dung ....................................................................................... 4 2.1.1.4. Nhiệm vụ ...................................................................................... 4 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh .................... 5 2.1.2.1. Các chính sách nhà nước .............................................................. 5 2.1.2.2. Nhân tố kỹ thuật công nghệ ........................................................... 5 2.1.2.3. Nhân tố đầu ra đầu vào .................................................................. 5 2.1.2.4. Lao động và sử dụng lao động ...................................................... 5 2.1.2.5. Nhân tố khách hàng ....................................................................... 5 2.1.3. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ............ 6 2.1.3.1. Tình hình doanh thu....................................................................... 6 2.1.3.2. Phân tích cơ cấu chi phí ................................................................. 7 2.1.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận ........................................................ 9 http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp 2.1.3.4. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích kinh doanh ...................................... 13 2.1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích ...................................... 14 2.1.4 .Phân tích các chỉ tiêu tài chính ............................................................ 15 2.1.4.1. Phân tích chỉ tiêu sinh lời ............................................................ 15 2.1.4.2. Phân tích chỉ tiêu sinh lời ........................................................... 16 2.1.4.3. Phân tích chỉ tiêu sinh lời ............................................................ 17 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................... 18 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 18 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 18 2.2.2.1. Phương pháp so sánh ................................................................... 18 2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn .................................................. 20 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CỬU LONG – VĨNH LONG .................................................................................................... 22 3.1. LNCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ................. 22 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ........................................................ 23 3.4.1.1. Đại hội đồng cổ đông ........................................................................ 23 3.4.1.2. Hội đồng quản trị .............................................................................. 24 3.4.1.3. Ban giám đốc..................................................................................... 24 3.4.1.4. Ban kiểm soát .................................................................................... 24 3.4.1.5. Các phòng ban ................................................................................... 24 3.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006 - 2008) ...................................................................................................... 25 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CỬU LONG –VĨNH LONG .............. 27 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU ................................................... 27 4.1.1. Tình hình tổng doanh thu của công ty qua 3 năm (2006- 2008 ) ......... 30 4.1.1.1. Biến động doanh thu theo mặt hàng bánh sắt các loại ................ 33 4.1.1.2. Biến động thu theo mặt hàng bồn nhiên liệu ............................... 34 4.1.1.3. Biến động thu theo mặt hàng chảo sấy ........................................ 35 4.1.1.4. Biến động thu theo mặt hàng máy nghiền ................................... 36 4.1.1.4. Biến động thu theo mặt hàng khác .............................................. 37 4.1.2. Phân tích doanh thu theo phương thức bán qua 3 năm (2006-2008) ... 38 http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp 4.1.2.1. Bán lẻ ........................................................................................... 40 4.1.2.2. Bán theo đơn đặt hàng ................................................................. 41 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ ............................................................ 42 4.2.1. Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm ( 2006- 2008) ....... 42 4.2.2. Phân tích giá vốn hàng bán theo cơ cấu mặt hàng. .............................. 46 4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN .................................................... 49 4.3.1. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận qua 3 năm.............................. 47 4.3.1.1. Lợi nhuận từ HĐSXKD .............................................................. 51 4.3.1.2. Lợi nhuận từ HĐTC..................................................................... 52 4.3.1.3. Lợi nhuận khác ........................................................................... 53 4.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ........................................................ 55 4.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................................................................................... 59 4.4.1.Phân tích khả năng thanh toán của công ty ........................................... 59 4.4.2.Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty............................................. 60 4.4.3.Phân tích khả năng sinh lời của công ty................................................ 62 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ....................................................................... 65 5.1. THUẬN LỢI ................................................................................................. 65 5.2. KHÓ KHĂN ................................................................................................. 65 5.3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY .............. 66 5.3.1. Biện pháp trích giảm chi phí ................................................................ 66 5.3.2. Duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý ....................................................... 67 5.3.3. Giảm khoản phải thu ............................................................................ 68 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHN .................................................... 69 6.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 69 6.2. KIẾNGHN ...................................................................................................... 70 6.2.1. Đối với công ty..................................................................................... 70 6.2.2. Đối với nhà nước .................................................................................. 71 6.2.3. Đối với cán bộ công nhân viên ............................................................ 71 http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1: Tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm của công ty ...................... 25 Bảng 2: Tình hình tổng doanh thu của công ty qua 3 năm (2006-2008) ............ 27 Bảng 3: Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng qua 3 năm (2006-2008) ..................... 31 Bảng 4: Doanh thu theo phương thức bán của công ty qua 3 năm (2006-2008). 39 Bảng 5: Tình hình tổng chi phí của công ty qua 3 năm (2006-2008) .................. 44 Bảng 6: Giá vốn hàng bán theo cơ cấu mặt hàng qua 3 năm (2006-2008) ......... 48 ................................................................................................................................. Bảng 7: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2006-2008) ...................... 50 Bảng 8: Tổng hợp tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty qua 3 năm (2006-2008).. ....................................................................................................... 56 ................................................................................................................................. Bảng 9: Phân tích khả năng thanh toán của công ty ........................................... 59 Bảng 10: Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty ........................................... 60 Bảng 11: Phân tích khả năng sinh lời của công ty............................................... 62 ................................................................................................................................. http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp DANH MỤC H ÌNH Sơ đồ 1: Các loại chi phí của doanh nghiệp .......................................................... 7 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần cơ khí Cửu Long- Vĩnh Long ..... 23 Biểu đồ 1: Biến động tổng doanh thu năm 2006 ................................................. 28 Biểu đồ 2: Biến động tổng doanh thu năm 2007 ................................................. 29 Biểu đồ 3: Biến động tổng doanh thu năm 2008 ................................................. 29 Biểu đồ 4: Biến động doanh thu theo mặt hàng bánh sắt các loại ...................... 33 Biểu đồ 5: Biến động doanh thu theo mặt hàng bồn nhiên liệu ......................... 34 Biểu đồ 6: Biến động doanh thu theo mặt hàng chảo sấy .................................. 35 Biểu đồ 7: Biến động doanh thu theo mặt hàng máy nghiền .............................. 36 Biểu đồ 8: Biến động doanh thu theo mặt hàng khác ......................................... 38 http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮC LN: Lợi nhuận LNHĐKD: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh LN KHÁC: Lợi nhuận khác BH: Bán hàng CCDV: Cung cấp dịch vụ DT: Doanh thu DN: Doanh nghiệp HĐTC: Hoạt động tài chính CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp CPBH: Chi phí bán hàng HĐKD: Hoạt động kinh doanh HĐH: Hiện đại hóa CNH: Công nghiệp hóa HTK: Hàng tồn kho TSLĐ: Tài sản lưu động TSCĐ: Tài sản cố định PTNT: Phát triển nông thôn ĐBSCL: Đồng bằng song Cửu Long http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở của phân tích kinh doanh. Ngày nay phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm không thể thiếu đối với các nhà quản trị doanh nghiệp. Phải thường xuyên kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tìm ra mặt mạnh để phát huy và mặt yếu để khắc phục. Phải tìm hiểu, phân tích thông tin thị trường để có định hướng phát triển trong tương lai. Qua phân tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản trị hiểu rõ về chính doanh nghiệp mình và có sự hiểu biết về đối thủ cạnh tranh của mình. Từ đó, nhà quản trị đưa ra quyết định nên sản xuất sản phNm gì? Sản xuất cho ai? Và khi nào sản xuất?. Đấy là sự lựa chọn mang tính chất quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các nhà doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tài liệu của phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trở nên cần thiết và đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ hết, đặc biệt là trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách mở cửa chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta thời gian qua. http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Nhận rõ được tầm quan trọng của vấn đề, sau thời gian tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long – Vĩnh Long” làm đề tài tốt nghiệp ra trường. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cơ khí Cửu Long – Vĩnh Long qua 3 năm, để từ đó đánh giá tình hình hoạt động của công ty, trên cơ sở đó tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận công ty qua 3 năm. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận. - Phân tích các biến động ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Nêu lên một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Không gian Luận văn được thực hiện tại Công ty Cổ phần cơ khí Cửu Long – Vĩnh Long 1.3.2. Thời gian Đề tài này được thực hiện tại công ty cổ phần cơ khí Cửu Long – Vĩnh Long. Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu được thu thập qua 3 năm 2006 đến 2008. 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm chưa nhiều nên đề tài chỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần cơ khí Cửu Long – Vĩnh Long, thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính. http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nội dung và nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có giá trị và thích hợp cần thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thông tin này phải thông qua quá trình phân tích. Trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản với qui mô nhỏ, nhu cầu thông tin cho các nhà quản lý chưa nhiều thì quá trình phân tích cũng được tiến hành đơn giản, có thể được thực hiện ngay trong công tác hạch toán. Khi sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển với qui mô lớn, nhu cầu thông tin cho các nhà quản lý ngày càng nhiều, đa dạng và phức tạp đòi hỏi các thông tin hạch toán phải được xử lý thông qua phân tích, chính vì lẽ đó phân tích hoạt động kinh doanh hình thành và phát triển không ngừng. Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả. 2.1.1.2. Ý nghĩa Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích hoạt động DN chúng ta mới thấy rõ được các nguyên nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và http://www.kinhtehoc.net là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. quản lý sản xuất. Do đó nó
  • 14. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Phân tích kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động SXKD trong DN. Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra. Tài liệu PTKD còn rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với DN, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay...đối với DN nữa hay không? 2.1.1.3. Nội dung Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế: - Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với các chỉ tiêu về điều kiện (yếu tố) của quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, tiền vốn, vật tư, đất đai…. - Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh như: sản lượng sản phNm, doanh thu bán hàng, giá thành, lợi nhuận…. Để thực hiện nội dung trên, phân tích kinh doanh cần xác định các đặc trưng về mặt lượng của các giai đoạn, các quá trình kinh doanh (số lượng, kết cấu, quan hệ, tỷ lệ…) nhằm xác định xu hướng và nhịp độ phát triển, xác định những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của các quá trình kinh doanh, tính chất và trình độ chặt chẽ của mối liên hệ giữa kết quả kinh doanh với các điều kiện (yếu tố) sản xuất kinh doanh. (Nguồn: PGS. TS Phạm Văn Dược, Th.S Huỳnh Đức Lộng, Th.S Lê Thị Minh Tuyết. 2004. Phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh. trang 4.) 2.1.1.4. Nhiệm vụ Phân tích hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ để cải tiến quản lý trong kinh doanh. Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn những khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ có thông qua http://www.kinhtehoc.netmới có thể phát hiện và khai thác được chúng để mang phân tích, doanh nghiệp
  • 15. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp lại hiệu quả cao hơn. Thông qua phân tích mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải pháp thích hợp để cải tiến hoạt động quản lý có hiệu quả hơn. Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh doanh. Thông qua tài liệu phân tích cho phép các nhà quản lý doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng, hạn chế cũng như thế mạnh của doanh nghiệp mình. Chính trên cơ sở này, những nhà quản lý doanh nghiệp có thể ra các quyết định đúng đắn để đạt được những mục tiêu, chiến lược kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh đạt được kết quả mong muốn, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Dựa trên các tài liệu có được, thông qua phân tích, doanh nghiệp có thể dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới để đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp. 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.2.1. Các chính sách Nhà nước Đây là biện pháp mang tính vĩ mô để điều chỉnh hoạt động kinh tế quốc dân theo định hướng phát triển của từng quốc gia. 2.1.2.2. Nhân tố kỹ thuật công nghệ Cho phép các doanh nghiệp nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phNm, nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay vốn lưu động và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Trình độ kỹ thuật càng cao năng suất lao động càng cao, khối lượng sản phNm tăng nhanh,chi phí chung trên một sản phNm giảm, chất lượng sản phNm sẽ được đảm bảo và không ngừng nâng cao. 2.1.2.3. Nhân tố đầu ra đầu vào Thị trường đầu vào ảnh hưởng đến tính liên tục và tính hiệu quả của doanh nghiệp, còn thị trường đầu ra quyết định quá trình tái sản xuất và tính hiệu quả kinh doanh. 2.1.2.4. Lao động và sử dụng lao động Con người là yếu tố quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp, bố trí lao động hợp lý góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh. Từng người lao động có trình độ nhận thức, tay nghề riêng. Doanh nghiệp biết sử dụng lao động để phát huy tối đa nguồn nhân lực, đó là hướng họ vào mục tiêu chung. http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp 2.1.2.5. Nhân tố khách hàng Khách hàng là yếu tố cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, việc tìm kiếm và duy trì thị trường thu hút khách hàng hiện nay được xem như một nghệ thuật có liên quan đến nhiều vấn đề như: tìm hiểu tâm lý khách hàng, tìm hiểu nhu cầu, tìm hiểu sở thích để có phương pháp tiếp thị, quảng cáo. 2.1.3.Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.3.1. Tình hình doanh thu a. Khái niệm doanh thu Doanh thu bán hàng là toàn bộ giá trị sản phNm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh con số thực hiện hàng hoá tiêu thụ trong kỳ. Doanh thu hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phNm hàng hoá, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và được khách hàng chấp nhận (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền). Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản thu từ các hoạt động liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán… Doanh thu khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu về nợ khó đòi, các khoản nợ phải trả không xác định chủ… b. Phân tích doanh thu Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến động doanh thu sẽ giúp họ có cái nhìn toàn diện về tình hình doanh thu của doanh nghiệp. Khi phân tích doanh thu có thể xem xét ở nhiều gốc độ khác nhau: doanh thu theo từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chủ yếu, doanh thu theo các đơn vị, bộ phận trực thuộc, doanh thu theo thị trường… Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh. http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp 2.1.3.2. Phân tích cơ cấu chi phí a. Tóm tắt các khái niệm chi phí Chi phí sản xuất (Chi phí sản phNm) Nguyên vật liệu Nhân công Chi phí sản trực tiếp trực tiếp xuất chung Chi phí ngoài sản xuất (Chi phí thời kỳ) Chi phí Nhân công bán hàng trực tiếp Sơ Đồ 1: Các loại chi phí của doanh nghiệp b. Phân loại chi phí - Phân loại chi phí trong quá trình sản xuất Chi phí sản xuất (Chi phí trong sản xuất): là khoản mục chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay tại phân xưởng gắn liền với sự chuyển biến của nguyên liệu thành thành phNm thông qua sự nỗ lực của công nhân và việc sử dụng thiết bị sản xuất. Chi phí sản xuất được cấu thành từ 3 khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Chi phí thời kỳ (chi phí ngoài sản xuất): là những chi phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất liên quan đến việc quản lý chung và tiêu thụ sản phNm hàng hoá. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm hai bộ phận: chi phí bán hàng và chi phí quản lý. - Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí Chi phí khả biến: là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm http://www.kinhtehoc.net độ hoạt động. Tổng số chi phí khả biến sẽ tăng khi theo sự tăng giảm về mức
  • 18. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp mức độ hoạt động tăng và ngược lại. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì chi phí khả biến lại không đổi trong phạm vi phù hợp. Chi phí khả biến chỉ phát sinh khi có hoạt động. Chi phí bất biến: là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí hỗn hợp: là khoản chi có cả yếu tố bất biến và khả biến. Khoản chi luôn có một phần ổn định và cộng thêm phần chi biến động theo hoạt động tăng hoặc giảm. - Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết định Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp Chi phí trực tiếp: là những chi phí được tính thẳng vào các đối tượng sử dụng như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, nó được tính thẳng vào từng đơn đặt hàng, từng nhóm sản phNm… Chi phí gián tiếp: là những chi phí không thể tính trực tiếp cho một đối tượng nào đó mà cần phải tiến hành phân bổ theo một tiêu thức phù hợp như: chi phí sản xuất chung sẽ được phân bổ theo số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy, số lượng sản phNm… Chi phí chênh lệch: là khoản chi có ở phương án này, nhưng lại không có hoặc chỉ có một phần ở phương án khác. Khoản chi chênh lệch chỉ xuất hiện khi so sánh lựa chọn giữa các phương án kinh doanh khác nhau. Chi phí cơ hội: là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án này thay cho phương án khác Chi phí chìm (lặn, Nn): là những chi phí bỏ ra trước đó, dù thực hiện phương án nào thì khoản chi vẫn tồn tại và phát sinh. c. Phân tích chi phí Đối với những người quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra. Do đó, vấn đề được đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí để có thể quản lý chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Việc tính toán và phân tích chi phí sản xuất kinh doanh cho phép doanh nghiệp biết chắc rằng: phải sản xuất và phải bán với mức giá bao nhiêu và cũng có thể biết với tình trạng chi phí hiện tại doanh nghiệp có thể bán ra ở mức sản lượng nào để đạt được mức lợi nhuận tối đa, hoà vốn, hoặc nếu lỗ thì tại mức sản lượng nào là lỗ ít nhất. Việc tính toán đúng, đủ những chi phí bỏ ra sẽ giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp hình dung được bức tranh thực về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là một vấn đề không thể thiếu được để quyết định đầu vào và xử lý đầu ra. Ngoài việc phân tích chi phí, tính toán chi phí, cần phải tìm mọi biện pháp để điều hành chi phí theo chiến lược thị trường là một trong những công việc cực kỳ quan trọng của các doanh nghiệp. 2.1.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận a. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp. - Khái niệm Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, hiểu một cách đơn giản là một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí dùng cho hoạt động đó. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Ý nghĩa phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền bộ phận của sản phNm thặng dư do kết quả lao động của công nhân mang lại. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất, nó http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp thể hiện kết quả của các chính sách, biện pháp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp. Lợi nhuận là một nguồn thu điều tiết quan trọng của ngân sách Nhà nước, giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế xã hội, phát triển đất nước. Lợi nhuận được để lại các doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Lợi nhuận là đòn bNy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn. -Nhiệm vụ phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan trọng, vì vậy việc phân tích tình hình lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng, chỉ có qua phân tích tích tình hình lợi nhuận mới đề ra các biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. Với ý nghĩa quan trọng đó nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận bao gồm: Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và từng doanh nghiệp. Đánh giá những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về lợi nhuận. Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận. b. Các bộ phận cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phong phú, đa dạng, nên lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Hiểu rõ nội dung, đặc điểm, của lợi nhuận từng bộ phận tạo cơ sở để thực hiện tốt công tác phân tích lợi nhuận. Nếu xét theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau: http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp - Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ Là lợi nhuận thu được do tiêu thụ sản phNm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là khoản chênh lệch giữa doanh thu hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phNm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. Trong đó: Doanh thu của hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ là toàn bộ tiền bán sản phNm, hàng hoá, dịch vụ sau khi trừ các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Giá thành toàn bộ sản phNm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ bao gồm: Giá thành sản xuất sản phNm, dịch vụ tiêu thụ (giá vốn hàng bán). Chi phí bán hàng. Chi phí quản lý. Qua phân tích trên, lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp được xác định bằng công thức sau: Lợi nhuận thu được từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây cũng là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp thực hiện tích luỹ cho tái sản xuất kinh doanh mở rộng. Đồng thời cũng là điều kiện tiền đề để lập ra các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ dự phòng mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi… là điều kiện tiền đề để không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Lợi nhuận thu được từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp được cấu thành từ các bộ phận sau: Lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh phụ của doanh nghiệp. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh tế khác ngoài các hoạt động kinh tế kể trên. http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận thu từ các hoạt động tài chính của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa thu và chi về hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm: Lợi nhuận thu được do tham gia góp vốn liên doanh. Lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán. Lợi nhuận thu được do hoạt động cho thuê tài sản. Lợi nhuận thu được do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi trả tiền vay ngân hàng. Lợi nhuận thu được do vay vốn. Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ. - Lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được ngoài dự tính đến, nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản lợi nhuận thu được không mang tính chất thường xuyên. Những khoản lợi nhuận này thu được có thể do những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan đem lại. Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động bất thường của doanh nghiệp. Các khoản thu từ hoạt động khác bao gồm: Thu từ khoản nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. Thu từ khoản được phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xoá sổ. Thu từ các khoản nợ không xác định được chủ. Các khoản thu từ hoạt động kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hoặc lãng quên không ghi trong sổ kế toán, đến năm báo cáo mới phát hiện ra…. Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản chi như: chi về thanh lý hợp đồng, bán tài sản cố định, chi về tiền phạt do vi phạm hợp đồng… sẽ là lợi nhuận từ hoạt động khác của doanh nghiệp. c. Phương pháp phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp - Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp được tiến hành như sau: http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp So sánh lợi nhuận giữa thực hiện với kế hoạch nhằm đánh giá chung tình hình hòan thành kế hoạch về lợi nhuận của doanh nghiệp. So sánh lợi nhuận giữa thực hiện với các kỳ kinh doanh trước nhằm đánh giá tốc độ tăng trưởng về lợi nhuận của doanh nghiệp. Phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự tăng giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Trên cơ sở đánh giá, phân tích cần xác định đúng đắn những nhân tố ảnh hưởng và kiến nghị những biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Phân tích lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là xem xét sự biến động của bộ phận lợi nhuận này, đồng thời xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến sự biến động đó. 2.1.3.4. Các chỉ tiêu dùng trong phân tích kinh doanh Có nhiều loại chỉ tiêu kinh tế khác nhau, tùy theo mục đích và nội dung phân tích cụ thể để có thể lựa chọn những chỉ tiêu phân tích thích hợp. Theo tính chất của chỉ tiêu, có: Chỉ tiêu số lượng: phản ánh quy mô của kết quả hay điều kiện kinh doanh, như: doanh thu bán hàng, lượng vốn, diện tích sản xuất…. Chỉ tiêu chất lượng: phản ánh hiệu xuất kinh doanh như: giá thành đơn vị sản phNm hàng hóa, mức doanh lợi, năng suất thu hoạch, hiệu suất sử dụng vốn…. Theo phương pháp tính toán, có: Chỉ tiêu tuyệt đối: thường dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh tại thời gian và không gian cụ thể như: doanh số bán hàng, giá trị sản lượng hàng hóa sản xuất, lượng vốn, lượng lao động…. Chỉ tiêu tương đối: thường dùng trong phân tích quan hệ kinh tế giữa bộ phận hay xu hướng phát triển của chỉ tiêu (tỷ lệ)…. http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Chỉ tiêu bình quân: là dạng đặc biệt của chỉ tiêu tuyệt đối, nhằm phản ánh trình độ phổ biến của hiện tượng nghiên cứu như: giá trị sản lượng bình quân một lao động, thu nhập bình quân một lao động. Tùy theo mục đích và nội dung phân tích có thể dùng chỉ tiêu biểu hiện bằng đơn vị hiện vật như: sản lượng từng mặt hàng, mức cung ứng từng loại nguyên vật liệu… hoặc biểu hiện bằng đơn vị giá trị, như: tổng mức giá thành sản phNm, doanh thu bán hàng… hoặc biểu hiện bằng đơn vị thời gian. Như vậy, để phân tích kết quả kinh doanh, cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích tương đối hoàn chỉnh với những phân hệ chỉ tiêu khác nhau, nhằm biểu hiện được tính đa dạng và phức tạp của nội dung phân tích. 2.1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích Nhân tố là những yếu tố bên trong mỗi hiện tượng, mỗi quá trình… và mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích. Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh có rất nhiều, có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Theo nội dung kinh tế của nhân tố, có: Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh, như: số lượng lao động, số lượng vật tư, tiền vốn… Những nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những nhân tố thuộc về kết quả sản xuất: thường ảnh hưởng dây chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Theo tính tất yếu của nhân tố, gồm 2 loại: Nhân tố chủ quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, như: giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phNm, tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu… là tùy thuộc vào sự nỗ lực chủ quan của doanh nghiệp. Nhân tố khách quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, như: giá cả thị trường, thuế suất… http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Việc phân tích kết quả kinh doanh theo sự tác động của các nhân tố chủ quan và khách quan giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn những nỗ lực của bản thân doanh nghiệp và tìm hướng tăng nhanh hiệu quả kinh doanh. Theo tính chất của nhân tố, bao gồm 2 loại: Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh, như: số lượng lao động, số lượng vật tư, khối lượng sản phNm hàng hóa sản xuất, doanh thu bán hàng… Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh, như: giá thành đơn vị sản phNm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn… Phân tích kết quả kinh doanh theo hướng tác động của các nhân tố số lượng và chất lượng vừa giúp ích cho việc đánh giá phương hướng kinh doanh, chất lượng kinh doanh, vừa có tác dụng trong việc xác định trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Theo xu hướng tác động của nhân tố, bao gồm 2 loại: Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh doanh. Nhân tố tiêu cực: phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh (làm giảm quy mô kết quả kinh doanh). Phân tích kết quả kinh doanh theo hướng tác động của các nhân tố tích cực và tiêu cực giúp cho các nhà doanh nghiệp chủ động làm mọi biện pháp để phát huy những nhân tố tích cực, tăng nhanh kết quả kinh doanh. Đồng thời, cũng hạn chế tới mức tối đa những nhân tố tiêu cực, có tác dụng xấu đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.4.1.Chỉ tiêu về hệ số thanh toán a. Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - HTK = (Lần) nhanh Nợ ngắn hạn Hoặc: http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp HS thanh toán Tiền + nợ phải thu = (Lần) nhanh Nợ ngắn hạn ( Hệ số thanh toán này hiện công ty đang áp dụng) Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuNn đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán. Nó phản ánh khoản tiền mặt và nợ phải thu so với nợ ngắn hạn có đáp ứng ngay cho việc thanh toán của doanh nghiệp? Trong một đồng nợ ngắn hạn thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp là bao nhiêu? b. Hệ số thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = (Lần) ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn, hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng… Một dồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động. 2.1.4.2. Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của công ty. a. Số vòng quay tổng số vốn Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn ta sử dụng chỉ tiêu: Số vòng quay Doanh thu thuần = (Lần) tổng số vốn Tổng vốn BQ Số vòng quay toàn bộ vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. b. Số vòng quay vốn lưu động Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta sử dụng chỉ tiêu: Số vòng quay Doanh thu thuần = (Lần) vốn lưu động Vốn lưu động BQ Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. c. Số vòng quay vốn cố định Số vòng quay Doanh thu thuần = (Lần) vốn cố định Vốn CĐ ròng BQ http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân đem lại mấy đồng doanh thu và cho biết vốn cố định quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay vốn cố định cao thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của doanh nghiệp nhanh hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới cải thiện tư liệu sản xuất,.... d. Vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay Giá vốn hàng bán = (Lần) hàng tồn kho Hàng tồn kho BQ Hệ số này đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nếu hệ số này lớn cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Người ta so sánh hệ số vòng quay hàng tồn kho qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm 2.1.4.3. Phân tích chỉ tiêu sinh lời a. Lợi nhuận trên tài sản (ROA) Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức = Lợi nhuận ròng Lợi nhuận trên tài sản (%) Tổng tài sản BQ Tỷ số này cho biết một đồng tài sản doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao thì khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao. b. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: Lợi nhuận ròng Lợi nhuận trên vốn chủ sở = (%) hữu Vốn chủ sở hữu BQ Tỷ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao thì trình độ sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng cao. c. Lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức Lợi nhuận ròng Lợi nhuận trên doanh thu = (%) http://www.kinhtehoc.net Doanh thu thuần
  • 28. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.Tỷ suất này càng lơn thì vai trò, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng tốt hơn. d. Lợi nhuận trên chi phí = Lợi nhuận ròng Lợi nhuận trên chi phí (%) Tổng chi phí Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Trong quá trình thực tập tại Công ty nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động của Công ty, trên cơ sở đó thu thập những tài liệu có liên quan đến đề tài trong ba năm 2006, 2007 và 2008 như các số liệu từ các bảng báo cáo tài chính của Công ty. Ngoài việc thu thập số liệu trong Công ty, đề tài nghiên cứu còn thu thập thông tin từ các báo, tạp chí và internet. Các nguồn này sẽ được ghi cụ thể trong mục tài liệu tham khảo cuối luận văn. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Với số liệu đã thu thập sẽ được xử lí, phân tích dựa trên kiến thức có được sau bốn năm học tại trường Đại Học Cần Thơ dưới sự hướng dẫn của thầy cô và nỗ lực của cá nhân em. Bên cạnh những kiến thức có được còn nghiên cứu thêm các giáo trình, bài giảng cùng với các báo, tạp chí chuyên ngành. Ngoài ra còn tiếp thu những ý kiến đóng góp của các anh chị, cô chú trong Công ty, cùng với sự hướng dẫn và chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn, từ đó đưa ra những đánh giá, nhận xét, kết luận và những biện pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty cũng như để hoàn thành tốt luận văn. Một số phương pháp sử dụng trong phân tích gồm có: - Phương pháp so sánh - Phương pháp thay thế liên hoàn http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp 2.2.2.1. Phương pháp so sánh - Định nghĩa phương pháp so sánh Là phương pháp nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở ( chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng rộng rãi trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội. - Lựa chọn tiêu chu n để so sánh Tiêu chuNn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: + Tài liệu năm trước (kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. + Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức. + Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đơn đặt hàng,…nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu cầu. Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được. - Điều kiện so sánh được Các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất, cả về thời gian và không gian • Về mặt thời gian: các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán phải đảm bảo thống nhất trên 3 mặt sau: + Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinhh tế. + Bảo đảm tính thống nhất về phương pháp tính toán. + Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị đo lường. • Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau. - Kỹ thuật so sánh So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến động về khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp y = y1 - yo Trong đó: yo: chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau y: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương đối là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không thể nói lên được. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của các hiện tượng kinh tế. y1 y = *100 - 100% yo Trong đó: yo : chỉ tiêu năm trước; y1: chỉ tiêu năm sau. y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế 2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích bằng cách thay thế lần lượt các nhân tố và cố định các nhân tố khác trong các lần thay thế đó. Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm 4 bước sau: Bước 1: Xác định đối tượng phân tích: Nếu Gọi Q là chỉ tiêu kỳ phân tích 1 và Q là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tượng phân tích được xác định là: 0 Q - Q = ∆Q 1 0 Bước 2: Thiết lập mối quan của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích, và sắp sếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất. Giả sử có 3 nhân tố ảnh hưởng là: a,b,c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu phân tích Q và nhân tố a phản ánh lượng tuần tự đến c phản ánh về chất theo nguyên tắc đã trình bày ta thiết lập được mối quan hệ như sau: Q=a.b.c Kỳ phân tích: Q = a .b .c và 1 1 1 1 http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Kỳ gốc là: Q = a .b .c 0 0 0 0 Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2. Thế lần 1: a .b .c 1 0 0 Thế lần 2: a .b .c 1 1 0 Thế lần 3: a .b .c 1 1 1 Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu lần thay thế. Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước ( so với kỳ gốc) ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số của các nhân tố được xác định bằng đối tượng phân tích là ∆Q. Xác định mức ảnh hưởng: + Ảnh hưởng của nhân tố a: a .b .c - a .b .c = ∆Q 1 0 0 0 0 0 a + Ảnh hưởng của nhân tố b: a .b .c - a .b .c = ∆Q 1 1 0 1 0 0 b + Ảnh hưởng của nhân tố c: a .b .c - a .b .c = ∆Q 1 1 1 1 1 0 c Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố: a .b .c - a .b .c =∆a + ∆b + ∆c 1 1 1 0 0 0 Q - Q = ∆Q 1 0 Đưa ra nhận xét. http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CỬU LONG VĨNH LONG 3.1. LNCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long có tiền thân là xí nghiệp cơ giới Thái Bình được thành lập từ năm 1978 theo quyết định số 444/QĐ UBT ngày 25 tháng 3 năm 1978 của UBND tỉnh Cửu Long cũ. Sau quá trình hoạt động lâu dài, sản xuất kinh doanh có hiệu quả xí nghiệp được công nhận là doanh nghiệp nhà nước với tên gọi là nhà máy cơ khí Cửu Long theo quyết định số 539/QĐ UBT ngày 20 tháng 11 năm 1992 của UBND tỉnh Vĩnh Long. Ngày 20 tháng 10 năm 2005, nhà máy cơ khí Cửu Long đổi tên thành công ty cổ phần cơ khí Cửu Long theo quyết định số 3474/QĐ BCN. Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long có trụ sở đặt tại số 11, đường Phó Cơ Điều, phường 8, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Giao lộ giữa quốc lộ 1A và quốc lộ 53 là một vị trí thuận lợi về mặt giao thông thủy bộ, nằm đối diện với bến xe Vĩnh Long nên dễ dàng quan hệ với các huyện, thị trong tỉnh, các tỉnh trong khu vực nhất là đồng bằng sông Cửu Long. Bước đầu thành lập cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty cổ phần cơ khí Cửu Long chỉ dựa vào một số máy móc thiết bị, nhà xưởng tiếp thu từ chế độ cũ đã hao mòn không còn chính xác và không đồng bộ. Qua nhiều năm nỗ lực liên tục thì cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty đã được tăng cường và mở rộng bằng nhiều nguồn vốn như: ngân sách cấp, vay ngân hàng, vốn tích lũy. Để trưởng thành và lớn mạnh không ngừng là do công gty đã tiến hành những cuộc thử nghiệm tìm tòi cách làm ăn mới, cải tiến chất lượng, mẫu mã sản phNm mở rộng sản xuất kết hợp với mở rộng thị trường tiêu thụ sản phNm. Tổng số vốn hiện có của công ty đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 là 3.960.000.000VNĐ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty: - Hình thức sở hữu http://www.kinhtehoc.net vốn: Nhà nước
  • 33. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp - Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất công nghiệp - Ngành nghề kinh doanh: sản xuất các sản phNm từ kim loại; sản xuất máy chuyên dung; đóng mới và sữa chữa tàu thuyền; xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng. Trụ sở chính: số 11, đường Phó Cơ Điều, phường 8, thị xã Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long. Số điện thoại: 0703.826563 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY Công ty trước khi cổ phần hóa có 92 người, sau khi cổ phần hóa, để cũng cố đội ngũ nhân viên cho phù hợp với tình hình mới thì số lao động của Công ty chỉ còn 72 người. Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Phòng kế toán Phòng kế hoạch kỹ Phòng tổ chức lao thuật động tiền lương PX cắt gọt PX gò hàn PX lắp ráp PX dịch vụ PX ngụi sửa sử chữa chữa Sơ Đồ 2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần cơ khí Cửu Long – Vĩnh Long (Nguồn: Phòng Kế Toán – Tài Chính) 3.2.1. Đại hội đồng cổ đông - Kiểm tra tư cách cổ đông - Thảo luận và thông qua điều lệ http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp - Thảo luận và thông qua các phương án hoạt động sản xuát kinh doanh của Công ty. - Bầu thành viên hội đồng quản trị và thành viên ban kiểm soát 3.2.2. Hội đồng quản trị - Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán từng loại. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quyết định mức lương và lợi ích khác cử giám đốc, phó giám đốc và kế toán trưởng. - Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty. - Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty. 3.2.3. Ban giám đốc - Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động Công ty. - Xây dựng và trình trước hội đồng quản trị kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm của Công ty. - Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỹ luật đối với cán bộ công nhân viên dưới quyền. - Ký kết các hợp đồng theo luật định. - Tổ chức bộ máy quản lý cán bộ, quản lý và sắp xếp lao động tiền lương, quản lý hành chánh quản trị và bảo vệ Công ty... 3.2.4. Ban kiểm soát - Kiểm tra tính hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính. - ThNm định và báo cáo tài chính hằng năm của Công ty, thường xuyên thông báo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động - Kiến nghị biện pháp bổ sung, sữa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty…. 3.2.5. Các phòng ban - Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Phối hợp với các phòng ban chức năng xây dựng và quản lý các định mức, kinh tế kỹ thuật.Theo dõi tiến độ sản xuất, điều hành sản xuất theo kế hoạch. http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Điều hành khung cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phNm. Nghiên cứu thử nghiệm và đề xuất việc thực hiện áp dụng công nghệ mới, nghiên cứu biện pháp nâng cao chất lượng sản phNm… - Phòng kế toán: Quản lý tài chính, tổ chức hoạch kế toán và thực hiện chức năng kiểm soát viên công ty tại Công ty. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, thu chi tài chính, kế hoạch giá thành, kế hoạch khâu tài sản cố định, kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước… - Phòng tổ chức hành chính - lao động tiền lương Tổ chức bộ máy quản lý cán bộ, bộ máy quản lý và sắp xếp lao động tiền lương, quản lý hành chánh và bảo vệ công ty. Thường xuyên cũng cố tổ chức bộ máy quản lý cán bộ, lao động phù hợp với yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của từng năm. Xây dựng kế hoạch tiền lương, kế hoạch đào tạo và bảo vệ lao động, chi phí hành chính và thực hiện các mặt kế hoạch trong công ty… 3.3.TÌNH HÌNH HOẠT DỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM Bảng 1: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006 – 2008) Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Chênh l ch Chênh l ch Ch tiêu 2006 2007 2008 s ti n T l s ti n T l Doanh thu thu n 8.372 10.540 14.127 2.168 25,90 3.587 34,03 T ng chi phí 8.389 10.493 13.446 2.104 25,08 2.953 28,14 L i nhu n sau thu 162 216 679 54 33,33 463 214,35 (Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Chính) Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty có sự phát triển vượt bậc. Doanh thu công ty tăng liên tục qua các năm, năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể, doanh thu năm 2007 tăng 25,90 % ( tương ứng 2.168 triệu) so với năm 2006, năm 2008 doanh thu tiếp tục với tỷ lệ tăng 34,03 % ( tương ứng 3.587 triệu) so với năm 2007, có sự tăng trưởng này là do công ty cặp http://www.kinhtehoc.net toán được đầu ra, đầu vào đầy đủ, hợp lý phù hợp giá nhật thông tin kịp thời tính
  • 36. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp cả thị trường (mặt dù giá cả thị trường không ổn định) đựơc khách hàng chấp nhận thể hiện tăng doanh thu. Bên cạnh đó tốc độ tăng chi phí của năm 2007 là 25,08% so với năm 2006, năm 2008 tốc độ tăng là 28,14%. Mặt dù chi phí qua các năm đều tăng nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với tốc độ tăng doanh thu nên làm cho lợi nhuận qua các năm lần lượt là năm 2007 tăng 54 triệu so với năm 2006, năm 2008 tăng 463 triệu tương ứng với tỷ lệ 214,35% so với năm 2007. Nguyên nhân làm cho lợi nhuận năm 2008 tăng cao so với năm 2007 là nhờ có sự nhạy bén của bộ phận kế hoạch và cung tiêu nắm bắt, cập nhật thông tin giá cả thị trường kịp thời ( bên cạnh tình hình trong và ngoài nước có nhiều biến động phức tạp, giá cả thị trường không ổn định thay đổi liên tục nhất là các mặt hàng về kim khí ), được thể hiện qua doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 so với năm 2007 tăng 3.587 triệu với tỷ lệ 34,03%. http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CỬU LONG -VĨNH LONG 4.1. PHÂN TÍCH DOANH THU Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phNm hàng hoá. Trong quá trình tiêu thụ, sản phNm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn được thể hiện thông qua chỉ tiêu doanh thu. Do đó, trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu, đặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây là doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, trang trãi các chi phí.. Công ty cổ phần cơ khí Cửu Long là một doanh nghiệp Nhà nước chuyên doanh các mặt hàng phục vụ nông nghiệp, phục vụ chế biến công nghiệp,…Sau đây là tình hình tổng doanh thu của công ty. Bảng 2: TÌNH HÌNH TỔNG DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006- 2008) Đơn vị tính: Ngàn đồng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Tỷ Tỷ Tỷ trọng trọng trọng Chỉ tiêu Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Doanh thu thuần 8.371.549 96,94 10.540.023 97,50 14.126.626 98,02 Doanh thu HĐTC 258.859 3,00 259.782 2,40 263.052 1,83 Thu nhập khác 5.074 0,06 10.060 0,09 21.712 0,15 Tổng 8.635.482 100 10.809.865 100 14.411.390 100 (Nguồn: Phòng Kế Toán – Tài Chính) Qua bảng 2 ta thấy tình hình doanh thu toàn công ty tăng đều liên tục qua các năm, năm sau thường cao hơn năm trước. Nguyên nhân nhờ công ty nắm bắt thông tin kịp thời, và một phần nổ lực không nhỏ của phòng kế hoạch và cung tiêu đã tạo ra doanh thu cho công ty năm sau cao hơn năm trước, bên cạnh điều http://www.kinhtehoc.net nhiều biến động cùng với sự thay đổi các chính sách kiện kinh tế thị trường có
  • 38. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp của Nhà nước trong việc kiểm soát lạm phát, bình ổn thị trường trong nước. Hàng loạt những biện pháp được áp dụng như linh hoạt điều chỉnh giá bán lẻ và thuế xuất nhập khNu xăng dầu, cho nhập khNu có điều kiện đường ăn, muối công nghiệp,…phát huy tác dụng kịp thời. Từ lâu cơ khí đã được xem là ngành trọng điểm trong chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc gia, nhưng suốt thời gian dài ngành này vẫn manh mún, èo uột, thậm chí có lúc tưởng chừng đi vào ngõ. Nhưng nhờ có sự nổ lực của toàn thể công ty, liên kết từng bước đi vào chuyên môn hóa nhằm cùng nhau sản xuất ra những thiết bị đạt chất lượng theo yêu cầu thị trường và giá cả cạnh tranh.Vì vậy mà doanh thu của công ty tăng liên tục qua các năm, mà phần lớn là do doanh thu các mặt hàng chủ lực của công ty mang lại, để thấy rõ hơn ta xem biểu đồ biến động doanh thu toàn công ty qua từng năm. Sau đây là 3 biểu đồ biến động doanh thu của công ty qua từng năm Đơn v tính: Ngàn đ ng;% 258.859 5.074 3% 0% Doanh thu thu n Doanh thu HĐTC Thu nh p khác 8.371.549 97% Biểu đồ 1: Tổng doanh thu năm 2006 http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Đơn v tính: Ngàn đ ng; % 259.782 10.060 2% 0% Doanh thu thu n Doanh thu HĐTC 10.540.023 Thu nh p khác 98% Biểu đồ 2: Tổng doanh thu năm 2007 Đơn v tính: Ngàn đ ng; % 263.052 21.712 2% 0% Doanh thu thu n Doanh thu HĐTC 14.126.626 Thu nh p khác 98% Biểu đồ 3: Tổng doanh thu năm 2008 http://www.kinhtehoc.net
  • 40. www.kinhtehoc.net GVHD: Ths. Nguyễn Thị Lương Luận Văn Tốt Nghiệp Qua 3 biểu đồ năm 2006, 2007, 2008 ta thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch dụ chiếm rất cao, khoảng 90% của tổng doanh thu của công ty qua 3 năm. Để biết được doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ của công ty có ảnh hưởng lớn như thế nào đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. Để làm được điều đó ta cần phải phân tích tình hình biến động của doanh thu theo mặt hàng việc làm này sẽ giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết được mặt hàng nào có doanh thu cao, mặt hàng nào có nhu cầu cao trên thị trường, mặt hàng nào có nguy cơ cạnh tranh để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. 4.1.1. Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng qua 3 năm (2006- 2008) Nhìn chung số liệu tổng hợp ở bảng 3 cho thấy rằng doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của công ty qua các năm đều tăng. Năm 2006 doanh thu của công ty chỉ có 8.371.549 ngàn đồng, sang năm 2007 doanh thu của công ty đạt 10.540.023 ngàn đồng, tăng 2.168.474 ngàn đồng với tốc độ tăng là 25,90%. Nguyên nhân là do năm 2007 mặt hàng bồn nhiên liệu tiêu thụ nhiều, làm cho doanh thu của công ty trong năm tăng cao, mặt hàng bồn dầu tiêu thu được là do công ty đã nắm bắt được tình hình thị trường, và công ty đã sớm khai thác các mặt hàng tiềm năng của công ty, bên cạnh đó khai thác các mặt hàng cơ khí với quy mô khác nhau: động cơ loại nhỏ, thậm chí là đóng tàu,… http://www.kinhtehoc.net