SlideShare a Scribd company logo
www.kinhtehoc.net



                    TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
             KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
                     




                    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


      PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
      NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
    NHÁNH SONG PHÚ-HUYỆN TAM BÌNH



   Giáo viên hướng dẫn:                     Sinh viên thực hiện:
   NGUYỄN THUÝ AN                          PHÙNG THỊ BÍCH THUỲ
                                           MSSV: 4053644
                                           Lớp: Kế toán tổng hợp
                                           Khoá :31




                           Cần Thơ- 2008




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
                             LỜI CAM ĐOAN


      Tôi xin cam đoan rằng đề tài do chính tôi thực hiện, các số liệu trong bài
và kết quả phân tích là hoàn toàn trung thực. Đề tài không trùng với bất kì đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
                                        Vĩnh Long, ngày tháng       năm 2008
                                                  Sinh viên thực hiện




                                                  Phùng Thị Bích Thùy




GVHD: Nguyễn Thúy An                      i      SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
                               LỜI CẢM TẠ
     Trong suốt thời gian học ở Trường đại học Cần Thơ, em đã được sự chỉ bảo
và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế-
Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức xã hội và kiến thức
chuyên môn vô cùng quý giá. Sau thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Song
Phú-Tam Bình-Vĩnh Long, nay em đã có được kết quả mong đợi là hoàn thành
đề tài tốt nghiệp của mình, tạo điều kiện thuận lợi để em có thể vận dụng những
kiến thức đã học vào thực tế tại ngân hàng, giúp em có thêm những hiểu biết về
cách làm việc bên ngoài xã hội, em tin rằng những kiến thức đó sẽ giúp em trở
nên vững vàng và tự tin hơn khi bước vào đời.
     Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý thầy cô trường Đại học Cần
Thơ và quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lòng biết ơn sâu sắc.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thúy An đã tận tình hướng dẫn
và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành đề tài tốt
nghiệp này.
     Qua đây em kính gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cô chú, anh chị trong
NHNo&PTNT Song Phú–Tam Bình, đặc biệt là chú Tuấn Anh- trưởng phòng tín
dụng và chú Phong-trưởng phòng kế toán và các anh chị phòng tín dụng đã tận
tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành đề tài này.
     Cuối cùng, em kính gửi lời cảm ơn đến gia đình là chỗ dựa tinh thần luôn
giúp em vượt qua những lúc khó khăn nhất.
     Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận
văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
của quý thầy cô và Ban lãnh đạo ngân hàng giúp em khắc phục được những thiếu
sót và khuyết điểm.
      Một lần nữa, em xin gửi đến quý thầy cô, các cô chú trong NHNo&PTNT
Song Phú lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
      Trân trọng!
                                        Vĩnh Long, ngày tháng năm 2008
                                                      Sinh viên thực hiện


                                                      Phùng Thị Bích Thùy

GVHD: Nguyễn Thúy An                     ii     SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

                 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------




GVHD: Nguyễn Thúy An                              iii      SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
        Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
            BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
   Họ tên giáo viên hướng dẫn: -------------------------------------------------------
   Học vị: ---------------------------------------------------------------------------------
   Chuyên ngành: -----------------------------------------------------------------------
   Cơ quan công tác: --------------------------------------------------------------------
   Tên học viên: -------------------------------------------------------------------------
   Mã số sinh viên: ----------------------------------------------------------------------
   Chuyên ngành: -----------------------------------------------------------------------
   Tên đề tài: -----------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
                         NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: --------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
2. Về hình thức: --------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:. -------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: -------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…): -------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
6. Các nhận xét khác: ------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý với nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa): ------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
                                                       Cần Thơ, ngày….tháng…năm 2008
                                                          GIÁO VIÊN NHẬN XÉT




GVHD: Nguyễn Thúy An                              iv       SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
          Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
                                                   MỤC LỤC
                                    --------------------------------


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
  1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
  1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU………………………………………………….. 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................ 3
  1.4.1 Không gian .................................................................................................. 3
  1.4.2 Thời gian ..................................................................................................... 3
  1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.. ..................................................................................................................... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG ................................................................. 5
 2.1.1 Khái niệm về tín dụng .................................................................................. 5
 2.1.2 Các hình thức tín dụng ................................................................................. 5
 2.1.3 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế ......................................................... 7
 2.1.4 Phân loại tín dụng ........................................................................................ 8
 2.1.5 Một số qui định về hoạt động tín dụng ........................................................ 9
 2.1.6 Một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tín dụng ........................................... 19
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 22
 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 22
 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 23
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT SONG PHÚ- HUYỆN TAM
          BÌNH ......................................................................................................... 25
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT SONG
PHÚ- HUYỆN TAM BÌNH ................................................................................ 25
 3.1.1 Sự hình thành và phát triển ....................................................................... 25
 3.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành ........................................................ 26

GVHD: Nguyễn Thúy An                                            v          SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
        Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
 3.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban ........................................... 26
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH
 NHNo&PTNT SONG PHÚ TRONG 3 NĂM 2005-2007 ................................ 28
 3.2.1. Các lĩnh vực hoạt động ........................................................................... 28
 3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 29
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT
 ĐỘNG CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH SONG PHÚ ................................. 34
 3.3.1 Thuận lợi .................................................................................................. 34
 3.3.2 Khó khăn .................................................................................................. 35
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
   NHNo&PTNT CHI NHÁNH SONG PHÚ- HUYỆN TAM BÌNH .......... 37
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo & PTNT CHI
NHÁNH SONG PHÚ QUA 3 NĂM 2005-2007 ................................................. 37
 4.1.1 Nguồn vốn................................................................................................. 37
 4.1.2. Tình hình huy động vốn .......................................................................... 40
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NHNo&PTNT SONG PHÚ QUA 3 NĂM 2005-2007 ........................................ 44
   4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................... 45
   4.2.2 Doanh số thu nợ .................................................................................... 47
   4.2.3 Dư nợ ..................................................................................................... 48
   4.2.4 Nợ quá hạn ............................................................................................ 49
4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT
   SONG PHÚ QUA 3 NĂM 2005-2007 ........................................................... 51
 4.3.1. Doanh số cho vay ngắn hạn ..................................................................... 53
 4.3.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn ........................................................................ 63
 4.3.3 Dư nợ ngắn hạn ......................................................................................... 71
 4.3.4 Nợ quá hạn ngắn hạn ............................................................................... 79
4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA
NHNo&PTNT SONG PHÚ QUA 3 NĂM 2005-2007 ........................................ 89
   4.4.1. Vòng quay vốn tín dụng ....................................................................... 89
   4.4.2. Tỷ lệ doanh số thu nợ trên doanh số cho vay ....................................... 90
   4.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn/ dư nợ ......................................................................... 90


GVHD: Nguyễn Thúy An                                        vi          SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
          Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
     4.4.4 Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động ....................................................... 91
     4.4.5 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn....................................................... 92
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH SONG PHÚ ........... 93
5.1 ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TÍN DỤNG ............................................................... 93
  5.1.1 Giải pháp tăng trưởng tín dụng ................................................................. 93
  5.1.2 Tìm kiếm khách hàng .............................................................................. 94
  5.1.3 Nâng cao năng lực chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cho cán bộ nhất là
đội ngũ trẻ ............................................................................................................ 95
5.2 ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN .................................................... 96
5.3 ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT ............... 99
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 100
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................... 100
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 101
  6.2.1 Đối với nhà nước và các bộ ngành có liên quan ..................................... 101
  6.2.2 Đối với ngân hàng................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 103




GVHD: Nguyễn Thúy An                                           vii          SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
        Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú


                                        DANH MỤC BẢNG
                                --------------------------------


Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2005-2007 .... 30
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của chi nhánh qua 3 năm 2005-2007 .................. 38
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của ngân hàng năm 2005-2007 ...................... 41
Bảng 4: Tình hình hoạt động của ngân hàng qua 3 năm 2005-2007 .................. 45
Bảng 5: Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn qua 3 năm 2005-2007 ............ 52
Bảng 6: Tình hình doanh số cho vay theo địa bàn qua 3 năm 2005-2007 ........ 54
Bảng 7: Tình hình doanh số cho vay theo đối tượng sử dụng vốn qua 3 năm
          2005-2007 ............................................................................................. 56
Bảng 8: Tình hình doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm
           2005-2007 ............................................................................................ 59
Bảng 9: Tình hình thu nợ theo theo địa bàn qua 3 năm 2005-2007 ................. 64
Bảng 10: Tình hình thu nợ theo đối tượng sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007.. 66
Bảng 11: Tình hình thu nợ theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007 . 68
Bảng 12: Tình hình dư nợ theo địa bàn qua 3 năm 2005-2007 .......................... 74
Bảng 13: Tình hình dư nợ theo đối tượng sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007 .. 75
Bảng 14: Tình hình dư nợ theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007 .. 77
Bảng 15: Tình hình nợ quá hạn theo địa bàn qua 3 năm 2005-2007 .................. 80
Bảng 16: Tình hình nợ quá hạn theo đối tượng sử dụng vốn qua 3 năm
            2005-2007 .......................................................................................... 83
Bảng 17: Tình hình nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm
            2005-2007 .......................................................................................... 86
Bảng 18: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng .......................................... 89




GVHD: Nguyễn Thúy An                                      viii          SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
         Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú
                                         DANH MỤC HÌNH
                                 --------------------------------




Hình 1: Quy trình cho vay .................................................................................... 18
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 26
Hình 3:Đồ thị kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2005-2007 ................... 30
Hình 4: Đồ thị tình hình huy động vốn qua 3 năm 2005-2007 ............................. 41
Hình 5: Đồ thị tình hình doanh số cho vay theo thời hạn từ 2005-2007 .............. 46
Hình 6: Đồ thị tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn từ 2005-2007 ................ 48
Hình 7: Đồ thị tình hình dư nợ theo thời hạn từ 2005-2007 ................................. 49
Hình 8: Đồ thị tình hình nợ quá hạn theo thời hạn từ 2005-2007 ........................ 50
Hình 9: Đồ thị tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn từ 2005-2007 .................. 52
Hình 10: Đồ thị tình hình doanh số cho vay theo địa bàn .................................... 56
Hình 11: Đồ thị tình hình doanh số cho vay theo đối tượng sử dụng vốn............ 58
Hình 12: Đồ thị tình hình doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn ............ 62
Hình 13: Đồ thị tình hình thu nợ theo địa bàn ...................................................... 65
Hình 14: Đồ thị tình hình thu nợ theo đối tượng sử dụng vốn ............................. 67
Hình 15: Đồ thị tình hình thu nợ theo mục đích ................................................... 71
Hình 16: Đồ thị tình hình dư nợ theo địa bàn ....................................................... 74
Hình 17: Đồ thị tình hình dư nợ theo đối tượng sử dụng vốn ............................. 76
Hình 18: Đồ thị tình hình dư nợ theo mục đích ................................................... 79
Hình 19: Đồ thị tình hình nợ quá hạn theo địa bàn ............................................. 82
Hình 20: Đồ thị tình hình nợ quá hạn theo đối tượng sử dụng vốn ..................... 84
Hình 21: Đồ thị tình hình nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn....................... 87




GVHD: Nguyễn Thúy An                                      ix         SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
      Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú


                      DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


      NHO : Ngân hàng nông nghiệp
      NHO &PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
      DN: Doanh nghiệp
      KD TMDV: Kinh doanh thương mại dịch vụ
      KTTH: Kinh tế tổng hợp




GVHD: Nguyễn Thúy An                 x      SVTH: Phùng Thị Bích Thùy
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú


                                     CHƯƠNG 1


                                     GIỚI THIỆU


1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
       Việt Nam là một nước nông nghiệp, có trên 70% dân số sống tập trung ở
khu vực nông thôn. Có thể nói rằng, nông nghiệp nước ta là mặt trận hàng đầu,
có tầm quan trọng chiến lược. Việc ổn định sản xuất nông nghiệp, nâng cao cuộc
sống nông thôn, tăng thu nhập cho nông dân có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát
triển của đất nước. Chính vì lẽ đó mà chủ trương phát triển nông nghiệp nông
thôn là một trong những vấn đề luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm, đặc biệt
là trong giai đoạn hiện nay nhằm từng bước cải thiện bộ mặt nông thôn Việt Nam
trong tiến trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
       Để thực hiện việc phát triển nông nghiệp, nông thôn, ngoài việc phải có
chủ trương, chính sách, đường lối đúng đắn cần phải có nguồn vốn để đầu tư sản
xuất kinh doanh cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng. Đơn vị có thể đáp ứng được
nhu cầu vốn này không ai khác hơn đó chính là ngân hàng, đặc biệt là hệ thống
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngân hàng thương mại hàng đầu
Việt Nam. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn giữ vai trò chủ đạo và
chủ lực trong đầu tư vốn phát triển nông nghiệp, cải thiện bộ mặt nông thôn.
       Ngành ngân hàng với vai trò là “người đi vay” và “người cho vay” đã có
những chính sách đổi mới tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, huy động tối
đa các nguồn tiền nhàn rỗi đưa vào lưu thông để phát triển sản xuất. Việc tạo lập
nguồn vốn không những giúp cho Ngân hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh
doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh của người đi vay nói riêng cũng như sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế
nói chung.
       Huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long là vùng đất giàu tiềm năng phát triển
kinh tế, đặc biệt là ngành nông nghiệp.Trên địa bàn, đất nông nghiệp chiếm phần
lớn diện tích, chủ yếu là trồng lúa, cây ăn trái và chăn nuôi. Sản xuất nông nghiệp

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                            1         SVTH: Phùng Thị Bích
Thùy




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

là ngành thường gặp rủi ro do thiên tai, lũ lụt, giá cả nông sản biến động, dịch
bệnh đối với cây trồng, vật nuôi. Để tiếp tục sản xuất kinh doanh người nông dân
cần phải có nguồn vốn kịp thời hỗ trợ. Chính vì thế, ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn đã đóng vai trò quan trọng hỗ trợ vốn cho nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam nói chung, xã Song Phú, huyện Tam Bình nói riêng.
       Đầu tư tín dụng là hoạt động chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của hệ
thống ngân hàng nông nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định hiệu quả kinh doanh,
sự tồn tại của ngân hàng mà đặc biệt là hoạt động tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ
trọng lớn trong lĩnh vực đầu tư vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn.Bên cạnh những thành tựu đạt được còn có những bất cập cần đổi mới.
Do vậy muốn nâng cao hơn nữa vị thế của mình trên thị trường thì ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Song Phú phải bắt đầu bằng việc
cải tiến tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động.
       Vì vậy, tôi xin chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Song Phú-huyện
Tam Bình-tỉnh Vĩnh Long” để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
  1.2.1 Mục tiêu chung
       Thông qua việc phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Song Phú (huyện Tam Bình)
qua 3 năm 2005, 2006, 2007 để thấy rõ thực trạng tín dụng và đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân h àng, phục vụ khách hàng
ngày càng tốt hơn.
  1.2.2 Mục tiêu cụ thể
       Để đáp ứng mục tiêu chung đã đề ra, ta cần thực hiện tốt các mục tiêu cụ
thể sau:
       - Phân tích khái quát tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm
2005, 2006, 2007 để đánh giá khả năng thu hút vốn nhằm đề ra các giải pháp cải
thiện tình hình huy động vốn.



GVHDDH: Nguyễn Thúy An                            2      SVTH: Phùng Thị Bích
Thùy




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




        Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

        - Phân tích tình hình sử dụng vốn ngắn hạn thông qua phân tích doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn từ năm 2005-2007 để rút ra những
mặt đạt được và chưa đạt được, cũng như tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng.
        - Phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.
        - Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
       - Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2005, 2006, 2007 có sự
biến động như thế nào?
       - Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm qua như thế
nào? Đạt hiệu quả cao hay thấp?
       - Công tác tín dụng đối với địa bàn nào và thành phần nào là hiệu quả nhất?
Vì sao đạt được hiệu quả như thế?
       - Để đánh giá hiệu quả tín dụng cần phân tích các chỉ tiêu nào?
       - Phân tích hoạt động tín dụng bao gồm phân tích các nội dung nào?
       - Ngân hàng cần thực hiện những biện pháp cụ thế nào để tiếp tục duy trì và
phát huy tính hiệu quả trong công tác tín dụng của mình trong thời gian tới?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
   1.43.1 Không gian
        Số liệu được thu thập trong đề tài và sử dụng cho phân tích là số liệu của
chi nhánh NHN0&PTNT Song Phú (huyện Tam Bình).
  1.43.2 Thời gian
        Số liệu sử dụng cho luận văn là số liệu từ năm 2005-2007.
  1.43.3 Đối tượng nghiên cứu
        NHNo&PTNT chi nhánh Song Phú (huyện Tam Bình ) có nhiều loại hình
hoạt động nhưng chủ yếu là hoạt động tín dụng ngắn hạn vì vậy tôi đã chọn đối
tượng nghiên cứu cho luận văn này là hoạt động tín dụng ngắn hạn.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
        Để hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu, tôi đã tham khảo luận văn của
Nguyễn Thuỳ Dung viết về đề tài “Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                             3        SVTH: Phùng Thị Bích
Thùy




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT huyện Gò Công Tây”. Trong đề tài này, Thuỳ
Dung đã nghiên cứu các khái niệm về ngân hàng thương mại, về tín dụng ngân
hàng và chức năng của chúng, cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, phân tích
hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Gò Công Tây thông qua 4 chỉ tiêu
là doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, và phân tích hiệu quả
hoạt động qua các chỉ tiêu tài chính. Qua việc phân tích đã đưa ra các giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Gò Công Tây.
       Sau khi tham khảo luận văn trên, để làm tốt hơn đề tài của mình, tôi đã
nghiên cứu một số lý luận cơ bản về tín dụng; phân tích hiệu quả hoạt động tín
dụng ngắn hạn của ngân hàng dựa trên báo cáo tài chính thông qua doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn; dựa trên các chỉ tiêu tài chính như vòng
quay vốn tín dụng, tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động, tỷ lệ doanh số thu nợ trên
doanh số cho vay, nợ quá hạn trên dư nợ. Thêm vào đó, tôi đã phân tích tình hình
huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng, tình hình thu nhập, chi phí, lợi
nhuận, phân tích các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ
quá hạn một cách cụ thể hơn như: theo từng địa bàn (cụ thể ở đây là theo từng
xã), theo đối tượng sử dụng vốn và theo mục đích sử dụng vốn để làm cho đề tài
nghiên cứu của mình có điểm mới hơn đề tài tôi đã tham khảo. Căn cứ vào tình
hình thực tế đạt đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú - Tam Bình.




GVHDDH: Nguyễn Thúy An                           4        SVTH: Phùng Thị Bích
Thùy




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú




                                      CHƯƠNG 2


        PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG
  2.1.1 Khái niệm về tín dụng
       Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
       - Định nghĩa 1: tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
       - Định nghĩa 2: tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hoá.
       - Định nghĩa 3: tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ-người cho vay) cấp tiền, hàng hoá, chứng khoán…dựa vào lời hứa thanh
toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái-người đi vay)
       Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội
dung cơ bản của những qui định này là thống nhất: đều phản ánh một bên là
người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc
bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành.
  2.1.2 Các hình thức tín dụng
   2.1.2.1 Tín dụng thương mại
       Tín dụng thương mại là quan hệ mua bán chịu hàng hóa lẫn nhau giữa các
doanh nghiệp trực tiếp sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa.


GVHDDH: Nguyễn Thúy An                              5          SVTH: Phùng Thị Bích
Thùy




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




        Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

        Đối tượng của tín dụng thương mại là hàng hóa. Vốn cho vay chưa chuyển
hàng hóa thành tiền mà còn tồn tại dưới dạng hàng hóa, đang còn là một bộ phận
của vốn sản xuất chuẩn bị chuyển hóa thành tiền. Chủ thể trong quan hệ tín dụng
này là các doanh nghiệp trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và lưu thông
hàng hóa.




   2.1.2.2 Tín dụng Nhà nước
        Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là người đi vay. Mục
đích đi vay của Nhà nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách
        Là quan hệ tín dụng bằng tiền là chủ yếu hoặc bằng hiện vật là thứ yếu,
giữa một bên là chính phủ, một bên là dân cư dưới các hình thức phát hành các
giấy tờ có giá (công trái, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ đầu tư) ký kết hiệp định
vay mượn đối với các chính phủ và tổ chức tài chính tiền tệ trên thế giới theo
nguyên tắc hoàn trả, có thời hạn và có lãi.Tín dụng Nhà nước là một hoạt động
thuộc lĩnh vực tài chính tiền tệ, gắn liền với hoạt động của ngân sách Nhà nước,
bằng hoạt động của ngân sách Nhà nước có số vốn đó được sử dụng cho mục
đích đầu tư phát triển theo yêu cầu chung của Nhà nước.
   2.1.2.3 Tín dụng ngân hàng
        Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các
doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu,
chiếm vị trí đặc biệt trong nền kinh tế.
        Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian trong nền kinh tế, quan hệ
tín dụng ngân hàng được thể hiện ở hai khâu huy động vốn và cho vay. Ngân
hàng vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Ngân hàng huy động về quỹ của
mình các nguồn vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng trong nền kinh tế quốc dân để
hình thành nguồn vốn cho vay và tổ chức cho vay lại đối với pháp nhân và thể
nhân có nhu cầu về vốn, đáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu
dùng.

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                             6        SVTH: Phùng Thị Bích
Thùy




        http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

       Huy động vốn và cho vay vốn của ngân hàng dưới hình thức tiền tệ bao
gồm tiền mặt và tiền chuyển khoản, trong đó chủ yếu là tiền chuyển khoản.
       Vốn tín dụng là một bộ phận không thể thiếu được của quá trình tái sản
xuất xã hội, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường phát triển. Tín dụng ngân hàng
không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hoá; trang trãi chi
phí sản xuất; thanh toán nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ
bản, cơ sở hạ tầng, cải tiến và đổi mới trang thiết bị.




   2.1.2.4 Tín dụng quốc tế
       Ngoài các hình thức tín dụng nói trên, còn có loại hình tín dụng quốc tế.
Đây là quan hệ tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức tài chính tiền tệ
được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau nhằm trợ giúp nhau để phát
triển kinh tế xã hội của một nước.
  2.1.3 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế
       Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
        + Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên
tục đồng thời góp phần đầu phát triển kinh tế.
       Việc phân phối tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong nền kinh tế, tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết
kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp
ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
       Trong nền sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp.Vì vậy, tín dụng đã góp
phần động viên vật tư hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy khoa học kỹ thuật, đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
        + Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
       Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng,
trên cơ sở đó vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trtình đầu tư tín dụng được



GVHDDH: Nguyễn Thúy An                               7     SVTH: Phùng Thị Bích
Thùy




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




         Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh
doanh hiệu quả.
         + Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tếé kém phát
triển và ngành mũi nhọn.
         Trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu,
dầu khí…nhà nước đã tập tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, tạo cơ sở
lôi cuốn các ngành khác.
         + Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp nhà nước
         Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi
tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng có hiệu quả. Bằng cách
tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp nhà nước khi sử dụng vốn tín dụng
phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất,
tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
         + Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước
ngoài.
         Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những
phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
  2.1.4 Phân loại tín dụng
   2.1.4.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
       a) Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn đến một năm
         Tín dụng ngắn hạn đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu thông, vốn thanh
toán của các tổ chức kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của dân cư.
       b) Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm
         Tín dụng trung hạn bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải
tiến đổi mới kỹ thuật, công nghệ, đầu tư những công trình phục vụ sản xuất có
quy mô vừa và nhỏ, thời hạn thu hồi vốn nhanh.
       c) Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm
         Tín dụng dài hạn cung cấp vốn cho các công trình xây dựng cơ bản, cải
tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                               8      SVTH: Phùng Thị Bích
Thùy




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




         Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú


   2.1.1.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
       a) Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành
vốn lưu động của doanh nghiệp. Loại tín dụng này được thực hiện chủ yếu bằng
hai hình thức cho vay bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt và chứng khoán
chứng từ có giá.
       b) Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được cung cấp để hình thành vốn
cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho
vay trung và dài hạn.
   2.1.4.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
       a) Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá : Là loại tín dụng cung cấp cho
các nhà doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
       b) Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
   2.1.4.4 Căn cứ vào tính chất của đảm bảo tín dụng
       a) Tín dụng có bảo đảm: các khoản vốn tín dụng cho vay có vật tư, hàng
hoá, tài sản tương đương đảm bảo (dưới các hình thức cầm cố, thế chấp và bảo
lãnh).
       b) Tín dụng không có bảo đảm: các khoản tín dụng phát ra chỉ dựa vào uy
tín, tín nhiệm của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức kinh tế mà không
có tài sản đảm bảo.
  2.1.5 Một số quy định về hoạt động tín dụng
   2.1.5.1 Nguyên tắc cho vay
         Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, các doanh nghiệp vay vốn và các ngân
hàng đều quán triệt các nguyên tắc tín dụng. Các nguyên tắc tín dụng được hình
thành bắt nguồn từ bản chất của tín dụng, được khẳng định trong thực tiễn hoạt
động của các ngân hàng và được pháp lý hóa.
         Trong kinh doanh tiền tệ, các ngân hàng phải dựa trên các nguyên tắc này
để xem xét, xây dựng, thực hiện và xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay,
khách hàng vay vốn phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu
hướng mà các nguyên tắc này đòi hỏi.

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                            9         SVTH: Phùng Thị Bích
Thùy




         http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

       Hoạt động của tín dụng ngân hàng tuân thủ các nguyên tắc sau:
        Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
       Theo nguyên tắc này tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu
bên vay đã trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp thuận. Đó là
các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất của bên vay.
Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng
đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất
tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc
này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay
đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hoạt động của bên vay về
phương diện này.
       Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay
của ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu cầu này không thể nói đến
sự tồn tại và phát triển của các quan hệ vay vốn. V ì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền
vay được đưa ra như một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thoả
thuận và sự cụ thể hoá nguyên tắc này như một trong những điều kiện cho vay
được sử dụng làm cơ sở để ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt
động của các khách hàng vay vốn trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay
của ngân hàng.
       Các bên hữu quan luôn luôn cố gắng xác định hiệu quả sử dụng tiền vay
của ngân hàng. Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử
dụng vốn nói riêng của khách hàng với hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng là tất yếu nhưng có tính độc lập tương đối. Căn cứ vào tình trạng các vấn đề
đã nêu, ngân hàng sẽ quyết định mức độ quan hệ hiện tại và định hướng chiến
lược cho quan hệ trong tương lai đối với khách hàng. Điều này lý giải tại sao các
khách hàng thành đạt ở các ngành kinh tế mũi nhọn luôn luôn nhận được sự ủng
hộ từ phía các ngân hàng và các nhà tài trợ.



GVHDDH: Nguyễn Thúy An                             10            SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




      Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

       Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
      Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín
dụng là giao dịch cung cầu về vốn.Tín dụng chỉ là giao dịch chuyển quyền sử
dụng vốn trong một thời gian nhất định.Trong khoảng thời gian cam kết giao
dịch, ngân hàng và bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc)
với một khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
      Việc phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn
của tín dụng. Tiền vay phải được đảm bảo không bị giảm giá, tiền vay phải đảm
bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lợi. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm
bảo cho sự phát triển kinh tế xã hội được ổn định, các mối quan hệ của ngân hàng
được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc
ngân hàng không thể an toàn đối với khách hàng làm ăn yếu kém, không trả được
nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác.
      Những sự sai lệch so với dự kiến của việc hoàn trả nợ vay về mức độ trả
nợ, thời hạn trả nợ đều phản ánh sự không bình thường trong hoạt động của bên
vay ở các mức độ khác nhau. Nếu sự bất ổn đó không là quá mức mức thì các
bên có thể phối hợp điều chỉnh được. Nhưng nếu sự bất ổn đó ở mức độ trầm
trọng (bên vay bị phá sản) thì việc xử lý những tình huống xảy ra phức tạp hơn
nhiều. Điều này có liên quan đến uy tín và sự tồn tại của ngân hàng.
   2.1.5.2 Điều kiện cho vay
      Là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên vay để làm căn cứ, xem xét,
quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho vay cũng làm
cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền vay.
      Các khách hàng muốn được vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ
bản sau:
      - Có năng lực pháp lý dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
             Đối với khách hàng là cá nhân và pháp nhân Việt Nam:
               + Pháp nhân phải có pháp luật dân sự.

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                            11            SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

              + Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật
hành vi dân sự.
              + Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.
              + Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực
pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
           Đối với khách hàng là cá nhân và pháp nhân nước ngoài: phải có
năng lực pháp luật và năng hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà
pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước
ngoài đó được Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các
văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia qui định.
       - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
       - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
       - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
       - Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
       Các điều kiện cho vay có thể được ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào đặc
điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy thuộc
vào môi trường kinh doanh...
   2.1.5.3 Đối tượng cho vay
       Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lao động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất
kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định bao gồm:.
       NHNO&PTNT chi nhánh Song Phú tiến hành cho khách hàng vay vốn đối
với các đối tượng chủ yếu sau:
       - Giá trị vật tư, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực
hiện các dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển.

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                             12           SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

       - Các chi phí phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, thức ăn, thuốc phòng và chữa
bệnh và các chi phí lao vụ khác.
       - Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ ở
nông thôn, các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
       - Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để
đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
       - Cho vay cán bộ công nhân viên để thực hiện phương án mua đồ dùng
sinh hoạt, mức cho vay tối đa là 30 triệu và thời hạn 5 năm.
       Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
              - Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu)
              - Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác
              - Số tiền để trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
       Doanh nghiệp có thể vay cho nhiều đối tượng khác nhau tại cùng một thời
điểm, ở một hay nhiều ngân hàng khác nhau. Trong một số trường hợp, một1 đối
tượng của một1 bên vay có thể được nhiều ngân hàng cùng cho vay. Người ta gọi
hoạt động này là đồng tài trợ hay là cho vay hợp vốn.
   2.1.5.4 Phương thức cho vay
       Theo quy chế cho vay của ngân hàng nhà nước, các tổ chức tín dụng được
phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
        Cho vay từng lần:
       Đối với phương thức cho vay này, mỗi lần vay vốn khách hàng phải lập
hồ sơ vay vốn cho từng lần vay, đến khi thu hoạch và bán sản phẩm thì trả hết
nợ, khi có nhu cầu vay vốn thì làm thủ tục vay từ đầu.
       Phương thức cho vay từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo
từng thương vụ hay vay theo thời vụ. Mỗi lần vay thì khách hàng và ngân hàng
phải ký kết lại hợp đồng tín dụng.
        Cho vay theo hạn mức:
       Khi khách hàng vay vốn, thông qua các phương án sản xuất kinh doanh
trong năm và các điều kiện vay vốn khác của ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                             13            SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




      Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

thuận một mức dư nợ cao nhất trong năm để đáp ứng nhu cầu của tất cả các
phương án xin vay, mức dư nợ này được gọi là hạn mức tín dụng. Khi đó người
vay chỉ lập 1 bộ hồ sơ xin vay và được sử dụng cho nhiều lần xin vay.
      Hạn mức tín dụng được xem như là một cam kết của ngân hàng về mức
dư nợ khách hàng sử dụng và khách hàng được quyết định về thời điểm nhận
tiền, thời điểm trả nợ trong phạm vi hạn mức và thời gian hiệu lực của hạn mức.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng đối với hộ sản xuất có quan
hệ thường xuyên và có tính truyền thống.
        Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
      Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng nhưng ngân hàng sẽ
cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình
thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì ngân hàng phải bớt các món vay của các khách
hàng khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức
phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín
dụng và số thực vay.
       Cho vay theo dự án
      Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng phải thẩẫm định
dự án trước khi cho vay. Tuy nhiên trong cho vay ngắn hạn ngân hàng vận dụng
bổ sung phương thức cho vay theo dựụ án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các
phương án phục vụ đời sống.
      Với phương thức này, khách hàng phải lập dự án cụ thể trước khi vay vốn
ngân hàng.
       Cho vay trả góp:
      Khi vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
       Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
      Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay
trong một phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và
rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của các tổ

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                           14            SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




     http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




          Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng
và khách hàng phải tuân theo các quy định của chính phủ và ngân hàng nhà nước
Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
           Cho vay theo hạn mức thấu chi:
          Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù
hợp với các quin định của chính phủ và ngân hàng nhà nước Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
           Cho vay hợp vốn
          Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc
phương án vay vốn của khách hàng; trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực
hiện theo qui định của qui chế cho vay và qui chế đồng tài trợ của các tổ chức tín
dụng do thống đốc ngân hàng nhà nước ban hành.
          * NHNo&PTNT chi nhánh Song Phú thực hiện cho vay trong dân cư với
phương thức chủ yếu sau: cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tín dụng.
   2.1.5.5 Mức cho vay
          Mức cho vay là mức tiền ngân hàng có thể cho vay cao nhất đối với
phương thức cho vay từng lần hoặc là mức dư nợ tối đa đối với phương thức cho
vay theo hạn mức tín dụng.
          Căn cứ để ngân hàng xác định mức cho vay là:
          - Nhu cầu vay vốn của khách hàng
          - Tỷ lệ cho vay tối đa với giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay theo quy
định của chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước
          - Khả năng nguồn vốn của ngân hàng
          - Khả năng trả nợ của khách hàng
          - Giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng
          Mức cho vay vốn của chi nhánh có thể cung cấp cho hộ sản xuất với nhu
cầu về vốn thiếu của hộ sản xuất và căn cứ trên phương án sản xuất kinh doanh
cụ thể:

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                             15           SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

       Mức cho vay = tổng nhu cầu vốn của phương án - vốn tự có
   2.1.5.6 Thời hạn cho vay
       Thời hạn cho vay là khoảng thời gian mà bên vay được quyền sử dụng
vốn vay.Thời hạn cho vay được tính từ khi ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu
tiên đến khi thu hồi hết nợ.
       Thời hạn cho vay được các bên thỏa thuận phù hợp với khả năng của
mình. Khả năng cho vay của ngân hàng phụ thuộc vào qui mô hoạt động định
hướng, cơ cấu và chất lượng kinh doanh của họ. Nhu cầu về thời gian sử dụng
khoản vay của bên vay tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, chu kì luân
chuyển vốn của đối tượng vay vốn và khả năng quản lý tài chính của từng doanh
nghiệp. Những xử lý điều chỉnh không hợp lý của ngân hàng về thời hạn cho vay
thường kéo theo rủi ro về thanh toán và lãi suất của ngân hàng.
       Thông thường các ngân hàng qui định các loại tín dụng theo thời hạn như
sau:
       - Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
       - Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng
đến 60 tháng.
       - Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
       Thời hạn cho vay có thể coi là thời hạn của một hợp đồng tín dụng. Trong
thực tế, mỗi hợp đồng tín dụng tiền vay có thể được giải ngân một hoặc nhiều lần
và cũng có thể được hoàn trả một hoặc nhiều lần. Đặc biệt là các khoản tín dụng
trung và dài hạn, tiến độ giải ngân và tiến độ trả nợ được thiết lập theo một trình
tự riêng. Do đó, người ta còn chia thời hạn cho vay ra thời gian rút tiền vay và
thời gian trả nợ như các bộ phận cấu thành của nó.
       Các lại thời hạn cho vay:
       Thời hạn cho vay chung:
       Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn nhận tiền vay hay thời hạn giải ngân,
thời hạn ưu đãi và thời hạn trả nợ hay thời hạn thu hồi nợ.
       Thời hạn giải ngân:



GVHDDH: Nguyễn Thúy An                             16             SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




       http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

       Thời hạn này có sự phân biệt đáng kể đối với các khoản vay trung và dài
hạn. Thời hạn này bên vay vốn chưa tiến hành sản xuất kinh doanh, chưa có
nguồn thu để trả nợ cho ngân hàng. Do vậy trong thời gian này bên vay thường
chỉ trả lãi, chưa trả gốc.
       Thời hạn ưu đãi: (nếu có):
       Thời hạn này được tính từ khi rút xong vốn đến khi bắt đầu trả nợ.
       Thời hạn trả nợ:                                                                Formatted: Font: (Default) Times New Roman,
                                                                                       13 pt
       Là khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu trả món nợ đầu tiên đến khi
                                                                                       Formatted: Font: 13 pt
trả hết nợ cho ngân hàng. Thời hạn trả nợ được chia ra các kì hạn trả nợ, kì hạn       Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
                                                                                       Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
trả nợ dài hay ngắn được quy định tuỳ thuộc vào sự thoả thuận giữa các bên
                                                                                       Formatted: Font: 13 pt
tương ứng với mức trả nợ.                                                              Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
                                                                                       Formatted: Font: 13 pt
       Thời hạn trung bình của một khoản vay:
                                                                                       Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
        Là khoảng thời gian mà toàn bộ số tiền vay thực tế được sử dụng.               Formatted: Font: 13 pt
                                                                                       Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
       Thời hạn trung bình của một món vay bao gồm:
                                                                                       Formatted: Font: 13 pt
        - Thời hạn trung bình của thời kỳ rút vốn (giải ngân)                          Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt

        - Thời kì ưu đãi (nếu có)                                                      Formatted: Font: 13 pt
                                                                                       Formatted: Font: (Default) Times New Roman,
        - Thời hạn trung bình của thời kì trả nợ                                       13 pt
                                                                                       Formatted: Font: 13 pt
                              Tổng dư nợ bình quân                                     Formatted: Font: (Default) Times New Roman,
                                                                                       13 pt
Thời hạn trung bình                 từng kì                 Số đdơn vị thời
                         =                                                             Formatted: Font: 13 pt
của từng thời kì                                        x   gian gian lựa chọn
                              Tổng số tiền vay                                         Formatted: Font: (Default) Times New Roman,
                                                                                       13 pt
                                                                                       Formatted: Font: (Default) Times New Roman,
                                                                                       13 pt
                                                                                       Formatted: Font: 13 pt
                                                                                       Formatted: Font: (Default) Times New Roman,
                                                                                       13 pt
                                                                                       Formatted: Font: 13 pt
                                                                                       Formatted: Font: (Default) Times New Roman,
   2.1.5.7 Lãi suất cho vay                                                            13 pt

       Lãi suất cho vay là tỷ lệ % giữa số lợi tức thu được trong kì so với số vốn     Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
                                                                                       Formatted: Font: 13 pt
cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm,       Formatted: Font: (Default) Times New Roman,
                                                                                       13 pt
quý, tháng.
                                                                                       Formatted: Font: 13 pt
       Về bản chất, lợi tức là một phần lợi nhuận được sáng tạo ra trong quá trình     Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
                                                                                       Formatted: Font: 13 pt
sản xuất vật chất mà người đi vay phải trả cho người cho vay theo mức đã sử
                                                                                       Formatted: Font: (Default) Times New Roman,
                                                                                       13 pt
GVHDDH: Nguyễn Thúy An                             17           SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

dụng vào quá trình sản xuất. lợi tức là một phần của lợi nhuận được biểu hiện
bên ngoài như “giá cả” của tiền tệ.
       Tiền lãi mà bên vay phải trả được tính trên số tiền vay theo lãi suất và tính
trên số dư hàng ngày của tiền vay trên cơ sở 1 năm.
       Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi đ ược của vốn vay sau một thời gian
nhất định (kì cho vay), bao gồm số tiền cho vay gốc và lợi tức (phụ thuộc vào
mức lãi suất).
       Mức lãi suất cho vay do NHNo-nơi cho vay- cùng khách hàng thỏa thuận
phù hợp với qui định của tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
       Cơ sở để tính lãi suất cho vay: Lợi nhuận bình quân > lãi suất cho vay >
lãi suất tiền gửi > tỷ lệ lạm phát.
       Do đó, lãi suất cho vay ngắn hạn được phân theo hàng tháng, 3 tháng, 6
tháng hoặc thu lãi 1 lần cả vốn và lãi khi đến hạn.
        Lãi suất cho vay = lãi suất tiền gửi + chi phí + thuế + lợi nhuận
       Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn
định và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt
quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc
điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.




   2.1.5.8 Qui trình cho vay
                                      (6)
            Khaùch haøng                               Kho quyõ
                                                             (5)
                     (1)
                                                Phoøng keá toaùn
          Caùn boä tín duïng
                                                             (4)
GVHDDH: Nguyễn Thúy An                                18           SVTH: Phùng Thị
                                                        Giaùm ñoác
        Tröôûng phoøng tín duïng
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




      Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

                    (2)
                                         (3)


                            Hình 1: Quy trình cho vay
      (1) Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có nhu cầu
            vay vốn, có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và
            tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo qui định.
      (2) Trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
            của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng lập, tiến hành xem
            xét, tái thẩm định (nếu cần thiết) hoặc trực tiếp thẩm định trong tr ường
            hợp kiêm làm cán bộ tín dụng , ghi ý kiến và báo cáo thẩm định (nếu
            có) và trình giám đốc quyết định.
      (3) Giám đốc ngân hàng nơi cho vay căn cứ báo cáo thẩm định, tái thẩm
            định (nếu có) do phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không
            cho vay.
         - Nếu cho vay thì ngân hàng cùng với khách hàng lập hợp đồng tín
         dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay (trường hợp cho vay có bảo đảm
         bằng tài sản).
         - Nếu không cho vay thì thông báo cho khách hàng biết
      (4,5,6) Hồ sơ khoản vay được giám đốc ký duyệt cho vay được chuyển
      cho kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, thanh toán, chuyển thủ
      quỹ để giải ngân cho khách hàng (nếu cho vay bằng tiền mặt).
   2.1.5.9 Hồ sơ thủ tục cho vay
      Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gởi cho tổ chức tín dụng đầy đủ các
loại giấy tờ. Hồ sơ tín dụng bao gồm:


      * Hồ sơ do khách hàng lập:
         - Hai giấy đề nghị vay vốn
         - Phương án sản xuất kinh doanh, trả nợ.
      * Hồ sơ do ngân hàng lập:

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                              19            SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




     http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

           - Báo cáo thẩm định, tái thẩm định, biên bản xác định giá trị tài sản
đảm bảo.
           - Các loại thông báo: thông báo gia hạn nợ, giấy báo nợ đến hạn, giấy
báo chuyển nợ quá hạn.
       * Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng lập
              - Hồ sơ đảm bảo tiền vay
              - Biên bản kiểm tra, sử dụng vốn vay
  2.1.6 Một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tín dụng
   2.1.6.1 Doanh số cho vay:
       Doanh số cho vay là tổng các mức cho vay trong hợp đồng tín dụng của
ngân hàng với khách hàng.
   2.1.6.2 Doanh số thu nợ
       Doanh số thu nợ là tổng số tiền thực tế mà ngân hàng thu được từ nợ vay
của khách hàng.
   2.1.6.3 Dư nợ
       Dư nợ là số tiền ngân hàng cho khách hàng vay đến một thời điểm nào đó.


   Dư nợ cuối kỳ            dư nợ          doanh số cho       doanh số thu nợ
                      =     đầu năm      + vay trong kì   –      trong kì

   2.1.6.4 Nợ quá hạn
       Nợ quá hạn là tình trạng nợ vượt quá thời hạn trong hợp đồng tín dụng qui
định mà ngân hàng chưa thu hoặc không thể thu hồi được.
       Theo Quyết định 493/2005/QĐ_NHNN thì nợ được chia thành 5 nhóm và
nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu.
        Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
       - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
       - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại.

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                            20          SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

       - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
        Nhóm 2: Nợ cần chú ý
       - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
       - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá về khả năng trả
nợ gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lần đầu);;
       - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
        Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
       - Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo
qui định;
       - Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
       - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
        Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
       - Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
       - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
        Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
       - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;



GVHDDH: Nguyễn Thúy An                             21           SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
       - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
       - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
       - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
   2.1.6.5 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
       Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín
dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên
tục đạt hiệu quả cao.

        Vòng quay vốn                 Doanh số thu nợ
           tín dụng            =
                                      Dư nợ bình quân


                                      Dư nợ đầu năm +       Dư nợ cuối
         Dư nợ bình quân       =                            năm
                                                        2



   2.1.6.6 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (lần,%)

                                            dư nợ
                Tỷ lệ dư nợ trên
                                      =                        x 100 %
                 vốn huy động
                                          vốn huy động
       Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn
huy động.
       Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng, chỉ
tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này quá lớn thì
cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp; ngược lại, chỉ tiêu này nhỏ
thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả.

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                              22            SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




          Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú


   2.1.6.7 Hệ số thu nợ (%)

                              Doanh số thu nợ
      Hệ số thu nợ       =                            x 100 %
                              Tổng doanh số cho vay


          Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn ngân hàng cho vay.
Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng tốt, rủi ro
tín dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có khả năng gặp
rủi ro.
   2.1.6.8 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%)

                               Nợ quá hạn
  Tỷ lệ nợ quá hạn        =                     x   100 %
  trên tổng dư nợ              Tổng dư nợ


          Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng hay nói khác hơn chỉ
tiêu này phản ảnh mức rủi ro của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp
cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
   2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
          - Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động tín dụng như: bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu nguồn vốn của
NHNo&PTNT chi nhánh Song Phú qua 3 năm 2005, 2006, 2007.
          - Thu thập số liệu từ hồ sơ lưu trữ của phòng kế toán, phòng tín dụng.
          - Thu thập thông tin từ báo, tạp chí, Internet, những tư liệu tín dụng tại
ngân hàng.




GVHDDH: Nguyễn Thúy An                                23          SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




       Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú




  2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
   2.2.23.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối


       So sánh bằng số tuyệt đối: là so sánh hai chỉ tiêu cùng loại hay khác nhau
nhưng có liên hệ và cho thấy được chính xác con số chênh lệch tăng hay giảm
của các chỉ tiêu so sánh.
   Số tuyệt đối: y = y1 – y0
      Trong đó: yo: chỉ tiêu năm trước
                 y1: chỉ tiêu năm sau
                y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế .
       Phương pháp này để so sánh số liệu năm tính toán với số liệu năm tính
trước của các chỉ tiêu xem xét có biến động và tìm ra nguyên nhân biến động của
các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra các biện pháp khắc phục.
   2.2.23.1 Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị
số của kì phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế:

                             y1 – y0
               y =                          x 100%
                               y0

       Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các
chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh mức độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục. Căn cứ vào nội dung và mục đích phân tích ta có
các loại số tương đối sau:
   Số tương đối động thái (lần, %): là kết quả so sánh giữa hai mức độ của cùng
một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ hay hai thời điểm khác nhau. Trong hai mức độ,

GVHDDH: Nguyễn Thúy An                                   24    SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy


                 số tương đối           y1
                                    =          x   100
                  động thái             y0




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




         Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

mức độ ở tử số (y1) là mức độ cần nghiên cứu (hay còn gọi là mức độ kỳ báo
cáo) và mức độ ở mẫu số (y0) là mức độ kỳ gốc (hay mức độ dùng làm cơ sở so
sánh).




   Số tương đối kết cấu (%): dùng để xác định tỷ trọmg của từng bộ phận cấu
thành nên một tổng thể. Tổng tất cả các tỷ trọng của các bộ phận trong một tổng
thể bằng 100%.

           số tương đối       số tuyệt đối từng bộ phận
                          =                               x   100
              kết cấu         số tuyệt đối của tổng thể

   Số tương đối so sánh (lần, %): là xác định tỷ lệ giữa các bộ phận trong tổng
thể với nhau.
         Là một chỉ tiêu biểu hiện bằng số lần, phần trăm (%) giữa các kì phân tích
(ở đây là giữa các năm) của các chỉ tiêu so sánh để thể hiện tỷ lệ của số chênh
lệch tuyệt đối nhằm nói lên tốc độ tăng trưởng.




GVHDDH: Nguyễn Thúy An                             25            SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




      Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú




                             CHƯƠNG 3
     GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NHNO&PTNT SONG PHÚ-
                         HUYỆN TAM BÌNH


3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH
NHNO&PTNT SONG PHÚ- HUYỆN TAM BÌNH
  3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Song
Phú (huyện Tam Bình)
GVHDDH: Nguyễn Thúy An                      26          SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




     http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




      Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

      NHNo&PTNT Việt Nam được thành lập theo quyết định 400/CP ngày
14/11/1990 của chủ tịch hội đồng bộ trưởng (nay là chính phủ). Điều 1 của quyết
định chỉ rõ “Nay chuyển ngân hàng chuyên doanh phát triển Việt Nam theo nghị
định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của hội đồng bộ trưởng thành lập ngân hàng
thương mại quốc doanh lấy tên là ngân hàng nông nghiệp Việt Nam gọi tắc là
ngân hàng nông nghiệp”.
      NHNo&PTNT Việt Nam hoạt động theo pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã
tín dụng và công ty tài chính ngày 23/05/1990 và điều lệ ngân hàng nông nghiệp
do thống đốc ngân hàng phê duyệt. NHNo&PTNT do Hội đồng quản trị và Tổng
giám đốc điều hành, thực hiện chức năng kinh doanh đa năng chủ yếu là kinh
doanh tiền tệ tín dụng và các dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng trong nước
và ngoài nước, đầu tư các dự án phát triển kinh tế xã hội, ủy thác đầu tư cho
chính phủ, các chủ đầu tư trong và ngoài nước, trước hết là trong lĩnh vực kinh tế
nông nghiệp phát triển nông thôn.
      NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long được thành lập theo quyết định 30/QĐ-NH
do Thống đốc ngân hàng nông nghiệp Việt Nam phê chuẩn thành lập, là đơn vị
thành viên của NHNo&PTNT Việt Nam.
      NHNo&PTNT huyện Tam Bình là một ngân hàng cấp huyện chịu sự điều
hành của NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng trên
lĩnh vực tiền tệ từ việc huy động vốn đến việc cho vay. Ngoài ra, NHNo&PTNT
Tam Bình còn thực hiện các dịch vụ mua ngoại tệ, chi trả kiều hối cho
NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long ủy thác…Ngân hàng còn thực hiện các chỉ tiêu
kinh tế xã hội của nhà nước.
      Chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú, huyện Tam Bình được thành lập theo
quyết định số 134/DNNN ngày 19/05/1995 của Tổng giám đốc NHNo&PTNT
tỉnh Vĩnh Long, chịu sự điều hành của NHNo&PTNT huyện Tam Bình và chịu
trách nhiệm trên lĩnh vực tiền tệ từ việc huy động vốn đến việc cho vay thuộc 4
xã: Phú Thịnh, Song Phú, Tân Phú, Long Phú của huyện Tam Bình. Chi nhánh
NHNo&PTNT Song Phú ra đời do nhu cầu của khách hàng ngày càng nhiều



GVHDDH: Nguyễn Thúy An                            27           SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




      http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




      Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú

trong việc tìm nguồn vốn để tăng sản xuất kinh doanh cũng như thuận tiện cho
khách hàng tìm đến ngân hàng.
  3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành

                               Ban Giám đốc




             Phòng               Phòng                    Phòng
            Tín Dụng            Kế Toán                  Phòng Kế
                                 Tổ                 Toán
                             Thẫm Định
                    Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chứcTài Vụ- Ngân
                                                    Quỹ

  3.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban
   3.1.3.1 Ban giám đốc: gồm có giám đốc và phó giám đốc.
      + Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành nghiệp vụ
kinh doanh theo quyền hạn của chi nhánh mình và là người chịu trách nhiệm về
quyết định cho vay và thực hiện các công tác sau:
        - Xem xét nội dung thẫm định do phòng tín dụng trình lên để quyết định
cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
        - Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do
ngân hàng và khách hàng lập.
        - Điều hành các hoạt động của ngân hàng vì mục tiêu hiệu quả trên góc
độ của huyện và tỉnh. Giám đốc còn là người hoạch định chiến lược kinh doanh,
đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của ngân hàng.
      + Phó Giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành và quyết định toàn bộ các
hoạt động của ngân hàng.
    3.1.3.2 Phòng tín dụng: Gồm 4 cán bộ trong đó có 1 người là trưởng phòng
tín dụng. Mỗi cán bộ tín dụng phụ trách một xã khác nhau.
       Trưởng-phó phòng tín dụng:
       - Phân công cán bộ phụ trách địa bàn



GVHDDH: Nguyễn Thúy An                              28              SVTH: Phùng Thị
Bích Thùy




     http://www.kinhtehoc.net
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf
luan van tot nghiep ke toan (50).pdf

More Related Content

What's hot

luan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdfluan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfluan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfNguyễn Công Huy
 
Đề tài Giải pháp phát triển loại hình du lịch homestay theo hƣớng bền vững tạ...
Đề tài Giải pháp phát triển loại hình du lịch homestay theo hƣớng bền vững tạ...Đề tài Giải pháp phát triển loại hình du lịch homestay theo hƣớng bền vững tạ...
Đề tài Giải pháp phát triển loại hình du lịch homestay theo hƣớng bền vững tạ...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Tìm hiểu hoạt động Teambuilding của sinh viên ngành Văn hóa du lịch tr...
Đề tài Tìm hiểu hoạt động Teambuilding của sinh viên ngành Văn hóa du lịch tr...Đề tài Tìm hiểu hoạt động Teambuilding của sinh viên ngành Văn hóa du lịch tr...
Đề tài Tìm hiểu hoạt động Teambuilding của sinh viên ngành Văn hóa du lịch tr...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luan van tot nghiep ke toan (12)
Luan van tot nghiep ke toan (12)Luan van tot nghiep ke toan (12)
Luan van tot nghiep ke toan (12)Nguyễn Công Huy
 
luan van thac si kinh te (15).pdf
luan van thac si kinh te (15).pdfluan van thac si kinh te (15).pdf
luan van thac si kinh te (15).pdfNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Th...
Báo cáo thực tập Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Th...Báo cáo thực tập Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Th...
Báo cáo thực tập Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Th...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOTĐề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làmXây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
nataliej4
 
38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuy38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuy
Phương Thảo Vũ
 
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác múa xòe Thái tại Mường Lò Yên Bái - sdt/...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác múa xòe Thái tại Mường Lò Yên Bái - sdt/...Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác múa xòe Thái tại Mường Lò Yên Bái - sdt/...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác múa xòe Thái tại Mường Lò Yên Bái - sdt/...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAY
Luận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAYLuận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAY
Luận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
luan van thac si kinh te (36).pdf
luan van thac si kinh te (36).pdfluan van thac si kinh te (36).pdf
luan van thac si kinh te (36).pdfNguyễn Công Huy
 
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch tại Vũng Tàu
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch tại Vũng TàuLuận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch tại Vũng Tàu
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch tại Vũng Tàu
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tìm hiểu loại hình du lịch phượt trong giới trẻ hiện nay, HOT
Đề tài: Tìm hiểu loại hình du lịch phượt trong giới trẻ hiện nay, HOTĐề tài: Tìm hiểu loại hình du lịch phượt trong giới trẻ hiện nay, HOT
Đề tài: Tìm hiểu loại hình du lịch phượt trong giới trẻ hiện nay, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí tại khu du ...
Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí tại khu du ...Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí tại khu du ...
Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí tại khu du ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

What's hot (20)

luan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdfluan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfluan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
 
Đề tài Giải pháp phát triển loại hình du lịch homestay theo hƣớng bền vững tạ...
Đề tài Giải pháp phát triển loại hình du lịch homestay theo hƣớng bền vững tạ...Đề tài Giải pháp phát triển loại hình du lịch homestay theo hƣớng bền vững tạ...
Đề tài Giải pháp phát triển loại hình du lịch homestay theo hƣớng bền vững tạ...
 
Đề tài Tìm hiểu hoạt động Teambuilding của sinh viên ngành Văn hóa du lịch tr...
Đề tài Tìm hiểu hoạt động Teambuilding của sinh viên ngành Văn hóa du lịch tr...Đề tài Tìm hiểu hoạt động Teambuilding của sinh viên ngành Văn hóa du lịch tr...
Đề tài Tìm hiểu hoạt động Teambuilding của sinh viên ngành Văn hóa du lịch tr...
 
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác nhà thờ Bác Trạch phục vụ phát triển du ...
 
Luan van tot nghiep ke toan (12)
Luan van tot nghiep ke toan (12)Luan van tot nghiep ke toan (12)
Luan van tot nghiep ke toan (12)
 
luan van thac si kinh te (15).pdf
luan van thac si kinh te (15).pdfluan van thac si kinh te (15).pdf
luan van thac si kinh te (15).pdf
 
Báo cáo thực tập Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Th...
Báo cáo thực tập Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Th...Báo cáo thực tập Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Th...
Báo cáo thực tập Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại khu du lịch Đặng Th...
 
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOTĐề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làmXây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
Xây dựng website hỗ trợ tìm kiếm việc làm
 
38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuy38608 228201383714nguyenxuanthuy
38608 228201383714nguyenxuanthuy
 
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
 
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
Báo cáo thực tập Nghiên cứu điều kiện phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Q...
 
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác múa xòe Thái tại Mường Lò Yên Bái - sdt/...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác múa xòe Thái tại Mường Lò Yên Bái - sdt/...Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác múa xòe Thái tại Mường Lò Yên Bái - sdt/...
Báo cáo thực tập Giải pháp khai thác múa xòe Thái tại Mường Lò Yên Bái - sdt/...
 
Luận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAY
Luận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAYLuận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAY
Luận văn: Ảnh hưởng của đô thị hoá tới với kinh tế hộ nông dân, HAY
 
luan van thac si kinh te (36).pdf
luan van thac si kinh te (36).pdfluan van thac si kinh te (36).pdf
luan van thac si kinh te (36).pdf
 
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch tại Vũng Tàu
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch tại Vũng TàuLuận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch tại Vũng Tàu
Luận văn: Đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch tại Vũng Tàu
 
Đề tài: Tìm hiểu loại hình du lịch phượt trong giới trẻ hiện nay, HOT
Đề tài: Tìm hiểu loại hình du lịch phượt trong giới trẻ hiện nay, HOTĐề tài: Tìm hiểu loại hình du lịch phượt trong giới trẻ hiện nay, HOT
Đề tài: Tìm hiểu loại hình du lịch phượt trong giới trẻ hiện nay, HOT
 
Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí tại khu du ...
Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí tại khu du ...Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí tại khu du ...
Khóa luận Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí tại khu du ...
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (50).pdf

Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (60).pdf
luan van tot nghiep ke toan (60).pdfluan van tot nghiep ke toan (60).pdf
luan van tot nghiep ke toan (60).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdfluan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)Nguyễn Công Huy
 
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Hoàng Lê
 
Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfluan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Nguyễn Công Huy
 
luan van thac si kinh te (29).pdf
luan van thac si kinh te (29).pdfluan van thac si kinh te (29).pdf
luan van thac si kinh te (29).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdfluan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdfluan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdfNguyễn Công Huy
 
10 trần huy cường 4093659
10 trần huy cường 409365910 trần huy cường 4093659
10 trần huy cường 4093659sieutoc007
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (50).pdf (20)

Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)Luan van tot nghiep ke toan (28)
Luan van tot nghiep ke toan (28)
 
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdfluan van tot nghiep ke toan (40).pdf
luan van tot nghiep ke toan (40).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)
 
luan van tot nghiep ke toan (60).pdf
luan van tot nghiep ke toan (60).pdfluan van tot nghiep ke toan (60).pdf
luan van tot nghiep ke toan (60).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdfluan van tot nghiep ke toan (37).pdf
luan van tot nghiep ke toan (37).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)Luan van tot nghiep ke toan (30)
Luan van tot nghiep ke toan (30)
 
Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)
 
Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)Luan van tot nghiep ke toan (11)
Luan van tot nghiep ke toan (11)
 
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
Phan tich hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_thuong_mai_co_phan_sai_...
 
Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)Luan van tot nghiep ke toan (3)
Luan van tot nghiep ke toan (3)
 
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfluan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)
 
Lv (31)
Lv (31)Lv (31)
Lv (31)
 
Luan van thac si kinh te (29)
Luan van thac si kinh te (29)Luan van thac si kinh te (29)
Luan van thac si kinh te (29)
 
luan van thac si kinh te (29).pdf
luan van thac si kinh te (29).pdfluan van thac si kinh te (29).pdf
luan van thac si kinh te (29).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdfluan van tot nghiep ke toan (61).pdf
luan van tot nghiep ke toan (61).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
 
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdfluan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
 
10 trần huy cường 4093659
10 trần huy cường 409365910 trần huy cường 4093659
10 trần huy cường 4093659
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Nguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

luan van tot nghiep ke toan (50).pdf

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH SONG PHÚ-HUYỆN TAM BÌNH Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THUÝ AN PHÙNG THỊ BÍCH THUỲ MSSV: 4053644 Lớp: Kế toán tổng hợp Khoá :31 Cần Thơ- 2008 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài do chính tôi thực hiện, các số liệu trong bài và kết quả phân tích là hoàn toàn trung thực. Đề tài không trùng với bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào. Vĩnh Long, ngày tháng năm 2008 Sinh viên thực hiện Phùng Thị Bích Thùy GVHD: Nguyễn Thúy An i SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú LỜI CẢM TẠ Trong suốt thời gian học ở Trường đại học Cần Thơ, em đã được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế- Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá. Sau thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Song Phú-Tam Bình-Vĩnh Long, nay em đã có được kết quả mong đợi là hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình, tạo điều kiện thuận lợi để em có thể vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế tại ngân hàng, giúp em có thêm những hiểu biết về cách làm việc bên ngoài xã hội, em tin rằng những kiến thức đó sẽ giúp em trở nên vững vàng và tự tin hơn khi bước vào đời. Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ và quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lòng biết ơn sâu sắc. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thúy An đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Qua đây em kính gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cô chú, anh chị trong NHNo&PTNT Song Phú–Tam Bình, đặc biệt là chú Tuấn Anh- trưởng phòng tín dụng và chú Phong-trưởng phòng kế toán và các anh chị phòng tín dụng đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Cuối cùng, em kính gửi lời cảm ơn đến gia đình là chỗ dựa tinh thần luôn giúp em vượt qua những lúc khó khăn nhất. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và Ban lãnh đạo ngân hàng giúp em khắc phục được những thiếu sót và khuyết điểm. Một lần nữa, em xin gửi đến quý thầy cô, các cô chú trong NHNo&PTNT Song Phú lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất. Trân trọng! Vĩnh Long, ngày tháng năm 2008 Sinh viên thực hiện Phùng Thị Bích Thùy GVHD: Nguyễn Thúy An ii SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD: Nguyễn Thúy An iii SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  Họ tên giáo viên hướng dẫn: -------------------------------------------------------  Học vị: ---------------------------------------------------------------------------------  Chuyên ngành: -----------------------------------------------------------------------  Cơ quan công tác: --------------------------------------------------------------------  Tên học viên: -------------------------------------------------------------------------  Mã số sinh viên: ----------------------------------------------------------------------  Chuyên ngành: -----------------------------------------------------------------------  Tên đề tài: ----------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: -------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Về hình thức: -------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:. ------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…): ------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- 6. Các nhận xét khác: ------------------------------------------------------------------ ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý với nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa): ------------------------------------------------------------------------ ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- Cần Thơ, ngày….tháng…năm 2008 GIÁO VIÊN NHẬN XÉT GVHD: Nguyễn Thúy An iv SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú MỤC LỤC -------------------------------- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................. 1 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU………………………………………………….. 3 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................ 3 1.4.1 Không gian .................................................................................................. 3 1.4.2 Thời gian ..................................................................................................... 3 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3 1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................. 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. ..................................................................................................................... 5 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG ................................................................. 5 2.1.1 Khái niệm về tín dụng .................................................................................. 5 2.1.2 Các hình thức tín dụng ................................................................................. 5 2.1.3 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế ......................................................... 7 2.1.4 Phân loại tín dụng ........................................................................................ 8 2.1.5 Một số qui định về hoạt động tín dụng ........................................................ 9 2.1.6 Một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tín dụng ........................................... 19 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 22 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 22 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 23 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NHNo & PTNT SONG PHÚ- HUYỆN TAM BÌNH ......................................................................................................... 25 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT SONG PHÚ- HUYỆN TAM BÌNH ................................................................................ 25 3.1.1 Sự hình thành và phát triển ....................................................................... 25 3.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành ........................................................ 26 GVHD: Nguyễn Thúy An v SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú 3.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban ........................................... 26 3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT SONG PHÚ TRONG 3 NĂM 2005-2007 ................................ 28 3.2.1. Các lĩnh vực hoạt động ........................................................................... 28 3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 29 3.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH SONG PHÚ ................................. 34 3.3.1 Thuận lợi .................................................................................................. 34 3.3.2 Khó khăn .................................................................................................. 35 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH SONG PHÚ- HUYỆN TAM BÌNH .......... 37 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH SONG PHÚ QUA 3 NĂM 2005-2007 ................................................. 37 4.1.1 Nguồn vốn................................................................................................. 37 4.1.2. Tình hình huy động vốn .......................................................................... 40 4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo&PTNT SONG PHÚ QUA 3 NĂM 2005-2007 ........................................ 44 4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................... 45 4.2.2 Doanh số thu nợ .................................................................................... 47 4.2.3 Dư nợ ..................................................................................................... 48 4.2.4 Nợ quá hạn ............................................................................................ 49 4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT SONG PHÚ QUA 3 NĂM 2005-2007 ........................................................... 51 4.3.1. Doanh số cho vay ngắn hạn ..................................................................... 53 4.3.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn ........................................................................ 63 4.3.3 Dư nợ ngắn hạn ......................................................................................... 71 4.3.4 Nợ quá hạn ngắn hạn ............................................................................... 79 4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NHNo&PTNT SONG PHÚ QUA 3 NĂM 2005-2007 ........................................ 89 4.4.1. Vòng quay vốn tín dụng ....................................................................... 89 4.4.2. Tỷ lệ doanh số thu nợ trên doanh số cho vay ....................................... 90 4.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn/ dư nợ ......................................................................... 90 GVHD: Nguyễn Thúy An vi SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú 4.4.4 Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động ....................................................... 91 4.4.5 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn....................................................... 92 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH SONG PHÚ ........... 93 5.1 ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TÍN DỤNG ............................................................... 93 5.1.1 Giải pháp tăng trưởng tín dụng ................................................................. 93 5.1.2 Tìm kiếm khách hàng .............................................................................. 94 5.1.3 Nâng cao năng lực chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cho cán bộ nhất là đội ngũ trẻ ............................................................................................................ 95 5.2 ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN .................................................... 96 5.3 ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT ............... 99 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 100 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................... 100 6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 101 6.2.1 Đối với nhà nước và các bộ ngành có liên quan ..................................... 101 6.2.2 Đối với ngân hàng................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 103 GVHD: Nguyễn Thúy An vii SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú DANH MỤC BẢNG -------------------------------- Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2005-2007 .... 30 Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của chi nhánh qua 3 năm 2005-2007 .................. 38 Bảng 3: Tình hình huy động vốn của ngân hàng năm 2005-2007 ...................... 41 Bảng 4: Tình hình hoạt động của ngân hàng qua 3 năm 2005-2007 .................. 45 Bảng 5: Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn qua 3 năm 2005-2007 ............ 52 Bảng 6: Tình hình doanh số cho vay theo địa bàn qua 3 năm 2005-2007 ........ 54 Bảng 7: Tình hình doanh số cho vay theo đối tượng sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007 ............................................................................................. 56 Bảng 8: Tình hình doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007 ............................................................................................ 59 Bảng 9: Tình hình thu nợ theo theo địa bàn qua 3 năm 2005-2007 ................. 64 Bảng 10: Tình hình thu nợ theo đối tượng sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007.. 66 Bảng 11: Tình hình thu nợ theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007 . 68 Bảng 12: Tình hình dư nợ theo địa bàn qua 3 năm 2005-2007 .......................... 74 Bảng 13: Tình hình dư nợ theo đối tượng sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007 .. 75 Bảng 14: Tình hình dư nợ theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007 .. 77 Bảng 15: Tình hình nợ quá hạn theo địa bàn qua 3 năm 2005-2007 .................. 80 Bảng 16: Tình hình nợ quá hạn theo đối tượng sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007 .......................................................................................... 83 Bảng 17: Tình hình nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm 2005-2007 .......................................................................................... 86 Bảng 18: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng .......................................... 89 GVHD: Nguyễn Thúy An viii SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú DANH MỤC HÌNH -------------------------------- Hình 1: Quy trình cho vay .................................................................................... 18 Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 26 Hình 3:Đồ thị kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2005-2007 ................... 30 Hình 4: Đồ thị tình hình huy động vốn qua 3 năm 2005-2007 ............................. 41 Hình 5: Đồ thị tình hình doanh số cho vay theo thời hạn từ 2005-2007 .............. 46 Hình 6: Đồ thị tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn từ 2005-2007 ................ 48 Hình 7: Đồ thị tình hình dư nợ theo thời hạn từ 2005-2007 ................................. 49 Hình 8: Đồ thị tình hình nợ quá hạn theo thời hạn từ 2005-2007 ........................ 50 Hình 9: Đồ thị tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn từ 2005-2007 .................. 52 Hình 10: Đồ thị tình hình doanh số cho vay theo địa bàn .................................... 56 Hình 11: Đồ thị tình hình doanh số cho vay theo đối tượng sử dụng vốn............ 58 Hình 12: Đồ thị tình hình doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn ............ 62 Hình 13: Đồ thị tình hình thu nợ theo địa bàn ...................................................... 65 Hình 14: Đồ thị tình hình thu nợ theo đối tượng sử dụng vốn ............................. 67 Hình 15: Đồ thị tình hình thu nợ theo mục đích ................................................... 71 Hình 16: Đồ thị tình hình dư nợ theo địa bàn ....................................................... 74 Hình 17: Đồ thị tình hình dư nợ theo đối tượng sử dụng vốn ............................. 76 Hình 18: Đồ thị tình hình dư nợ theo mục đích ................................................... 79 Hình 19: Đồ thị tình hình nợ quá hạn theo địa bàn ............................................. 82 Hình 20: Đồ thị tình hình nợ quá hạn theo đối tượng sử dụng vốn ..................... 84 Hình 21: Đồ thị tình hình nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn....................... 87 GVHD: Nguyễn Thúy An ix SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHO : Ngân hàng nông nghiệp NHO &PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn DN: Doanh nghiệp KD TMDV: Kinh doanh thương mại dịch vụ KTTH: Kinh tế tổng hợp GVHD: Nguyễn Thúy An x SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là một nước nông nghiệp, có trên 70% dân số sống tập trung ở khu vực nông thôn. Có thể nói rằng, nông nghiệp nước ta là mặt trận hàng đầu, có tầm quan trọng chiến lược. Việc ổn định sản xuất nông nghiệp, nâng cao cuộc sống nông thôn, tăng thu nhập cho nông dân có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của đất nước. Chính vì lẽ đó mà chủ trương phát triển nông nghiệp nông thôn là một trong những vấn đề luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay nhằm từng bước cải thiện bộ mặt nông thôn Việt Nam trong tiến trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Để thực hiện việc phát triển nông nghiệp, nông thôn, ngoài việc phải có chủ trương, chính sách, đường lối đúng đắn cần phải có nguồn vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng. Đơn vị có thể đáp ứng được nhu cầu vốn này không ai khác hơn đó chính là ngân hàng, đặc biệt là hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển nông nghiệp, cải thiện bộ mặt nông thôn. Ngành ngân hàng với vai trò là “người đi vay” và “người cho vay” đã có những chính sách đổi mới tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, huy động tối đa các nguồn tiền nhàn rỗi đưa vào lưu thông để phát triển sản xuất. Việc tạo lập nguồn vốn không những giúp cho Ngân hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của người đi vay nói riêng cũng như sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế nói chung. Huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long là vùng đất giàu tiềm năng phát triển kinh tế, đặc biệt là ngành nông nghiệp.Trên địa bàn, đất nông nghiệp chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là trồng lúa, cây ăn trái và chăn nuôi. Sản xuất nông nghiệp GVHDDH: Nguyễn Thúy An 1 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú là ngành thường gặp rủi ro do thiên tai, lũ lụt, giá cả nông sản biến động, dịch bệnh đối với cây trồng, vật nuôi. Để tiếp tục sản xuất kinh doanh người nông dân cần phải có nguồn vốn kịp thời hỗ trợ. Chính vì thế, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đã đóng vai trò quan trọng hỗ trợ vốn cho nông nghiệp, nông thôn Việt Nam nói chung, xã Song Phú, huyện Tam Bình nói riêng. Đầu tư tín dụng là hoạt động chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng nông nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định hiệu quả kinh doanh, sự tồn tại của ngân hàng mà đặc biệt là hoạt động tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong lĩnh vực đầu tư vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.Bên cạnh những thành tựu đạt được còn có những bất cập cần đổi mới. Do vậy muốn nâng cao hơn nữa vị thế của mình trên thị trường thì ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Song Phú phải bắt đầu bằng việc cải tiến tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động. Vì vậy, tôi xin chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Song Phú-huyện Tam Bình-tỉnh Vĩnh Long” để làm luận văn tốt nghiệp. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Thông qua việc phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Song Phú (huyện Tam Bình) qua 3 năm 2005, 2006, 2007 để thấy rõ thực trạng tín dụng và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngân h àng, phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Để đáp ứng mục tiêu chung đã đề ra, ta cần thực hiện tốt các mục tiêu cụ thể sau: - Phân tích khái quát tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2005, 2006, 2007 để đánh giá khả năng thu hút vốn nhằm đề ra các giải pháp cải thiện tình hình huy động vốn. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 2 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú - Phân tích tình hình sử dụng vốn ngắn hạn thông qua phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn từ năm 2005-2007 để rút ra những mặt đạt được và chưa đạt được, cũng như tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng. - Phân tích các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng. - Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2005, 2006, 2007 có sự biến động như thế nào? - Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm qua như thế nào? Đạt hiệu quả cao hay thấp? - Công tác tín dụng đối với địa bàn nào và thành phần nào là hiệu quả nhất? Vì sao đạt được hiệu quả như thế? - Để đánh giá hiệu quả tín dụng cần phân tích các chỉ tiêu nào? - Phân tích hoạt động tín dụng bao gồm phân tích các nội dung nào? - Ngân hàng cần thực hiện những biện pháp cụ thế nào để tiếp tục duy trì và phát huy tính hiệu quả trong công tác tín dụng của mình trong thời gian tới? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.43.1 Không gian Số liệu được thu thập trong đề tài và sử dụng cho phân tích là số liệu của chi nhánh NHN0&PTNT Song Phú (huyện Tam Bình). 1.43.2 Thời gian Số liệu sử dụng cho luận văn là số liệu từ năm 2005-2007. 1.43.3 Đối tượng nghiên cứu NHNo&PTNT chi nhánh Song Phú (huyện Tam Bình ) có nhiều loại hình hoạt động nhưng chủ yếu là hoạt động tín dụng ngắn hạn vì vậy tôi đã chọn đối tượng nghiên cứu cho luận văn này là hoạt động tín dụng ngắn hạn. 1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Để hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu, tôi đã tham khảo luận văn của Nguyễn Thuỳ Dung viết về đề tài “Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín GVHDDH: Nguyễn Thúy An 3 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT huyện Gò Công Tây”. Trong đề tài này, Thuỳ Dung đã nghiên cứu các khái niệm về ngân hàng thương mại, về tín dụng ngân hàng và chức năng của chúng, cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Gò Công Tây thông qua 4 chỉ tiêu là doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn, và phân tích hiệu quả hoạt động qua các chỉ tiêu tài chính. Qua việc phân tích đã đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Gò Công Tây. Sau khi tham khảo luận văn trên, để làm tốt hơn đề tài của mình, tôi đã nghiên cứu một số lý luận cơ bản về tín dụng; phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng dựa trên báo cáo tài chính thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn; dựa trên các chỉ tiêu tài chính như vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động, tỷ lệ doanh số thu nợ trên doanh số cho vay, nợ quá hạn trên dư nợ. Thêm vào đó, tôi đã phân tích tình hình huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng, tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận, phân tích các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn một cách cụ thể hơn như: theo từng địa bàn (cụ thể ở đây là theo từng xã), theo đối tượng sử dụng vốn và theo mục đích sử dụng vốn để làm cho đề tài nghiên cứu của mình có điểm mới hơn đề tài tôi đã tham khảo. Căn cứ vào tình hình thực tế đạt đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú - Tam Bình. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 4 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG 2.1.1 Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau: - Định nghĩa 1: tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. - Định nghĩa 2: tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hoá. - Định nghĩa 3: tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ-người cho vay) cấp tiền, hàng hoá, chứng khoán…dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái-người đi vay) Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội dung cơ bản của những qui định này là thống nhất: đều phản ánh một bên là người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành. 2.1.2 Các hình thức tín dụng 2.1.2.1 Tín dụng thương mại Tín dụng thương mại là quan hệ mua bán chịu hàng hóa lẫn nhau giữa các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 5 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú Đối tượng của tín dụng thương mại là hàng hóa. Vốn cho vay chưa chuyển hàng hóa thành tiền mà còn tồn tại dưới dạng hàng hóa, đang còn là một bộ phận của vốn sản xuất chuẩn bị chuyển hóa thành tiền. Chủ thể trong quan hệ tín dụng này là các doanh nghiệp trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. 2.1.2.2 Tín dụng Nhà nước Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là người đi vay. Mục đích đi vay của Nhà nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách Là quan hệ tín dụng bằng tiền là chủ yếu hoặc bằng hiện vật là thứ yếu, giữa một bên là chính phủ, một bên là dân cư dưới các hình thức phát hành các giấy tờ có giá (công trái, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ đầu tư) ký kết hiệp định vay mượn đối với các chính phủ và tổ chức tài chính tiền tệ trên thế giới theo nguyên tắc hoàn trả, có thời hạn và có lãi.Tín dụng Nhà nước là một hoạt động thuộc lĩnh vực tài chính tiền tệ, gắn liền với hoạt động của ngân sách Nhà nước, bằng hoạt động của ngân sách Nhà nước có số vốn đó được sử dụng cho mục đích đầu tư phát triển theo yêu cầu chung của Nhà nước. 2.1.2.3 Tín dụng ngân hàng Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt trong nền kinh tế. Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian trong nền kinh tế, quan hệ tín dụng ngân hàng được thể hiện ở hai khâu huy động vốn và cho vay. Ngân hàng vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Ngân hàng huy động về quỹ của mình các nguồn vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng trong nền kinh tế quốc dân để hình thành nguồn vốn cho vay và tổ chức cho vay lại đối với pháp nhân và thể nhân có nhu cầu về vốn, đáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 6 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú Huy động vốn và cho vay vốn của ngân hàng dưới hình thức tiền tệ bao gồm tiền mặt và tiền chuyển khoản, trong đó chủ yếu là tiền chuyển khoản. Vốn tín dụng là một bộ phận không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất xã hội, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường phát triển. Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hoá; trang trãi chi phí sản xuất; thanh toán nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, cơ sở hạ tầng, cải tiến và đổi mới trang thiết bị. 2.1.2.4 Tín dụng quốc tế Ngoài các hình thức tín dụng nói trên, còn có loại hình tín dụng quốc tế. Đây là quan hệ tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức tài chính tiền tệ được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau nhằm trợ giúp nhau để phát triển kinh tế xã hội của một nước. 2.1.3 Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau: + Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu phát triển kinh tế. Việc phân phối tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. Trong nền sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp.Vì vậy, tín dụng đã góp phần động viên vật tư hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy khoa học kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội. + Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở đó vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trtình đầu tư tín dụng được GVHDDH: Nguyễn Thúy An 7 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả. + Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tếé kém phát triển và ngành mũi nhọn. Trong giai đoạn tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất khẩu, dầu khí…nhà nước đã tập tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, tạo cơ sở lôi cuốn các ngành khác. + Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp nhà nước Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng có hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp nhà nước khi sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp. + Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau. 2.1.4 Phân loại tín dụng 2.1.4.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng a) Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn đến một năm Tín dụng ngắn hạn đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu thông, vốn thanh toán của các tổ chức kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của dân cư. b) Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm Tín dụng trung hạn bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, công nghệ, đầu tư những công trình phục vụ sản xuất có quy mô vừa và nhỏ, thời hạn thu hồi vốn nhanh. c) Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm Tín dụng dài hạn cung cấp vốn cho các công trình xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 8 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú 2.1.1.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng a) Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp. Loại tín dụng này được thực hiện chủ yếu bằng hai hình thức cho vay bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt và chứng khoán chứng từ có giá. b) Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được cung cấp để hình thành vốn cố định của doanh nghiệp. Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. 2.1.4.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay a) Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá : Là loại tín dụng cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh. b) Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. 2.1.4.4 Căn cứ vào tính chất của đảm bảo tín dụng a) Tín dụng có bảo đảm: các khoản vốn tín dụng cho vay có vật tư, hàng hoá, tài sản tương đương đảm bảo (dưới các hình thức cầm cố, thế chấp và bảo lãnh). b) Tín dụng không có bảo đảm: các khoản tín dụng phát ra chỉ dựa vào uy tín, tín nhiệm của tổ chức tín dụng đối với các cá nhân, tổ chức kinh tế mà không có tài sản đảm bảo. 2.1.5 Một số quy định về hoạt động tín dụng 2.1.5.1 Nguyên tắc cho vay Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, các doanh nghiệp vay vốn và các ngân hàng đều quán triệt các nguyên tắc tín dụng. Các nguyên tắc tín dụng được hình thành bắt nguồn từ bản chất của tín dụng, được khẳng định trong thực tiễn hoạt động của các ngân hàng và được pháp lý hóa. Trong kinh doanh tiền tệ, các ngân hàng phải dựa trên các nguyên tắc này để xem xét, xây dựng, thực hiện và xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay, khách hàng vay vốn phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu hướng mà các nguyên tắc này đòi hỏi. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 9 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú Hoạt động của tín dụng ngân hàng tuân thủ các nguyên tắc sau:  Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu bên vay đã trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp thuận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hoạt động của bên vay về phương diện này. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay của ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển của các quan hệ vay vốn. V ì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thoả thuận và sự cụ thể hoá nguyên tắc này như một trong những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của các khách hàng vay vốn trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay của ngân hàng. Các bên hữu quan luôn luôn cố gắng xác định hiệu quả sử dụng tiền vay của ngân hàng. Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của khách hàng với hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng là tất yếu nhưng có tính độc lập tương đối. Căn cứ vào tình trạng các vấn đề đã nêu, ngân hàng sẽ quyết định mức độ quan hệ hiện tại và định hướng chiến lược cho quan hệ trong tương lai đối với khách hàng. Điều này lý giải tại sao các khách hàng thành đạt ở các ngành kinh tế mũi nhọn luôn luôn nhận được sự ủng hộ từ phía các ngân hàng và các nhà tài trợ. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 10 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú  Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn.Tín dụng chỉ là giao dịch chuyển quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc) với một khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Việc phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng. Tiền vay phải được đảm bảo không bị giảm giá, tiền vay phải đảm bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lợi. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển kinh tế xã hội được ổn định, các mối quan hệ của ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc ngân hàng không thể an toàn đối với khách hàng làm ăn yếu kém, không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác. Những sự sai lệch so với dự kiến của việc hoàn trả nợ vay về mức độ trả nợ, thời hạn trả nợ đều phản ánh sự không bình thường trong hoạt động của bên vay ở các mức độ khác nhau. Nếu sự bất ổn đó không là quá mức mức thì các bên có thể phối hợp điều chỉnh được. Nhưng nếu sự bất ổn đó ở mức độ trầm trọng (bên vay bị phá sản) thì việc xử lý những tình huống xảy ra phức tạp hơn nhiều. Điều này có liên quan đến uy tín và sự tồn tại của ngân hàng. 2.1.5.2 Điều kiện cho vay Là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên vay để làm căn cứ, xem xét, quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho vay cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền vay. Các khách hàng muốn được vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau: - Có năng lực pháp lý dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật  Đối với khách hàng là cá nhân và pháp nhân Việt Nam: + Pháp nhân phải có pháp luật dân sự. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 11 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú + Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành vi dân sự. + Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. + Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.  Đối với khách hàng là cá nhân và pháp nhân nước ngoài: phải có năng lực pháp luật và năng hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia qui định. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. - Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Các điều kiện cho vay có thể được ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy thuộc vào môi trường kinh doanh... 2.1.5.3 Đối tượng cho vay Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành tài sản cố định, tài sản lao động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định bao gồm:. NHNO&PTNT chi nhánh Song Phú tiến hành cho khách hàng vay vốn đối với các đối tượng chủ yếu sau: - Giá trị vật tư, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 12 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú - Các chi phí phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, thức ăn, thuốc phòng và chữa bệnh và các chi phí lao vụ khác. - Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ ở nông thôn, các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn giao và tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó. - Cho vay cán bộ công nhân viên để thực hiện phương án mua đồ dùng sinh hoạt, mức cho vay tối đa là 30 triệu và thời hạn 5 năm. Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau: - Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu) - Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác - Số tiền để trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn. Doanh nghiệp có thể vay cho nhiều đối tượng khác nhau tại cùng một thời điểm, ở một hay nhiều ngân hàng khác nhau. Trong một số trường hợp, một1 đối tượng của một1 bên vay có thể được nhiều ngân hàng cùng cho vay. Người ta gọi hoạt động này là đồng tài trợ hay là cho vay hợp vốn. 2.1.5.4 Phương thức cho vay Theo quy chế cho vay của ngân hàng nhà nước, các tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:  Cho vay từng lần: Đối với phương thức cho vay này, mỗi lần vay vốn khách hàng phải lập hồ sơ vay vốn cho từng lần vay, đến khi thu hoạch và bán sản phẩm thì trả hết nợ, khi có nhu cầu vay vốn thì làm thủ tục vay từ đầu. Phương thức cho vay từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương vụ hay vay theo thời vụ. Mỗi lần vay thì khách hàng và ngân hàng phải ký kết lại hợp đồng tín dụng.  Cho vay theo hạn mức: Khi khách hàng vay vốn, thông qua các phương án sản xuất kinh doanh trong năm và các điều kiện vay vốn khác của ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa GVHDDH: Nguyễn Thúy An 13 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú thuận một mức dư nợ cao nhất trong năm để đáp ứng nhu cầu của tất cả các phương án xin vay, mức dư nợ này được gọi là hạn mức tín dụng. Khi đó người vay chỉ lập 1 bộ hồ sơ xin vay và được sử dụng cho nhiều lần xin vay. Hạn mức tín dụng được xem như là một cam kết của ngân hàng về mức dư nợ khách hàng sử dụng và khách hàng được quyết định về thời điểm nhận tiền, thời điểm trả nợ trong phạm vi hạn mức và thời gian hiệu lực của hạn mức. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng đối với hộ sản xuất có quan hệ thường xuyên và có tính truyền thống.  Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng Đây là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng nhưng ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì ngân hàng phải bớt các món vay của các khách hàng khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng và số thực vay.  Cho vay theo dự án Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng phải thẩẫm định dự án trước khi cho vay. Tuy nhiên trong cho vay ngắn hạn ngân hàng vận dụng bổ sung phương thức cho vay theo dựụ án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các phương án phục vụ đời sống. Với phương thức này, khách hàng phải lập dự án cụ thể trước khi vay vốn ngân hàng. Cho vay trả góp: Khi vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.  Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong một phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của các tổ GVHDDH: Nguyễn Thúy An 14 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của chính phủ và ngân hàng nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.  Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quin định của chính phủ và ngân hàng nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.  Cho vay hợp vốn Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo qui định của qui chế cho vay và qui chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do thống đốc ngân hàng nhà nước ban hành. * NHNo&PTNT chi nhánh Song Phú thực hiện cho vay trong dân cư với phương thức chủ yếu sau: cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức tín dụng. 2.1.5.5 Mức cho vay Mức cho vay là mức tiền ngân hàng có thể cho vay cao nhất đối với phương thức cho vay từng lần hoặc là mức dư nợ tối đa đối với phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng. Căn cứ để ngân hàng xác định mức cho vay là: - Nhu cầu vay vốn của khách hàng - Tỷ lệ cho vay tối đa với giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước - Khả năng nguồn vốn của ngân hàng - Khả năng trả nợ của khách hàng - Giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng Mức cho vay vốn của chi nhánh có thể cung cấp cho hộ sản xuất với nhu cầu về vốn thiếu của hộ sản xuất và căn cứ trên phương án sản xuất kinh doanh cụ thể: GVHDDH: Nguyễn Thúy An 15 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú Mức cho vay = tổng nhu cầu vốn của phương án - vốn tự có 2.1.5.6 Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay là khoảng thời gian mà bên vay được quyền sử dụng vốn vay.Thời hạn cho vay được tính từ khi ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi thu hồi hết nợ. Thời hạn cho vay được các bên thỏa thuận phù hợp với khả năng của mình. Khả năng cho vay của ngân hàng phụ thuộc vào qui mô hoạt động định hướng, cơ cấu và chất lượng kinh doanh của họ. Nhu cầu về thời gian sử dụng khoản vay của bên vay tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, chu kì luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn và khả năng quản lý tài chính của từng doanh nghiệp. Những xử lý điều chỉnh không hợp lý của ngân hàng về thời hạn cho vay thường kéo theo rủi ro về thanh toán và lãi suất của ngân hàng. Thông thường các ngân hàng qui định các loại tín dụng theo thời hạn như sau: - Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. - Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng. - Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng. Thời hạn cho vay có thể coi là thời hạn của một hợp đồng tín dụng. Trong thực tế, mỗi hợp đồng tín dụng tiền vay có thể được giải ngân một hoặc nhiều lần và cũng có thể được hoàn trả một hoặc nhiều lần. Đặc biệt là các khoản tín dụng trung và dài hạn, tiến độ giải ngân và tiến độ trả nợ được thiết lập theo một trình tự riêng. Do đó, người ta còn chia thời hạn cho vay ra thời gian rút tiền vay và thời gian trả nợ như các bộ phận cấu thành của nó. Các lại thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay chung: Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn nhận tiền vay hay thời hạn giải ngân, thời hạn ưu đãi và thời hạn trả nợ hay thời hạn thu hồi nợ. Thời hạn giải ngân: GVHDDH: Nguyễn Thúy An 16 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú Thời hạn này có sự phân biệt đáng kể đối với các khoản vay trung và dài hạn. Thời hạn này bên vay vốn chưa tiến hành sản xuất kinh doanh, chưa có nguồn thu để trả nợ cho ngân hàng. Do vậy trong thời gian này bên vay thường chỉ trả lãi, chưa trả gốc. Thời hạn ưu đãi: (nếu có): Thời hạn này được tính từ khi rút xong vốn đến khi bắt đầu trả nợ. Thời hạn trả nợ: Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt Là khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu trả món nợ đầu tiên đến khi Formatted: Font: 13 pt trả hết nợ cho ngân hàng. Thời hạn trả nợ được chia ra các kì hạn trả nợ, kì hạn Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt trả nợ dài hay ngắn được quy định tuỳ thuộc vào sự thoả thuận giữa các bên Formatted: Font: 13 pt tương ứng với mức trả nợ. Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt Formatted: Font: 13 pt Thời hạn trung bình của một khoản vay: Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt Là khoảng thời gian mà toàn bộ số tiền vay thực tế được sử dụng. Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt Thời hạn trung bình của một món vay bao gồm: Formatted: Font: 13 pt - Thời hạn trung bình của thời kỳ rút vốn (giải ngân) Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt - Thời kì ưu đãi (nếu có) Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: (Default) Times New Roman, - Thời hạn trung bình của thời kì trả nợ 13 pt Formatted: Font: 13 pt Tổng dư nợ bình quân Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt Thời hạn trung bình từng kì Số đdơn vị thời = Formatted: Font: 13 pt của từng thời kì x gian gian lựa chọn Tổng số tiền vay Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 2.1.5.7 Lãi suất cho vay 13 pt Lãi suất cho vay là tỷ lệ % giữa số lợi tức thu được trong kì so với số vốn Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt Formatted: Font: 13 pt cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm, Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt quý, tháng. Formatted: Font: 13 pt Về bản chất, lợi tức là một phần lợi nhuận được sáng tạo ra trong quá trình Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt Formatted: Font: 13 pt sản xuất vật chất mà người đi vay phải trả cho người cho vay theo mức đã sử Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt GVHDDH: Nguyễn Thúy An 17 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú dụng vào quá trình sản xuất. lợi tức là một phần của lợi nhuận được biểu hiện bên ngoài như “giá cả” của tiền tệ. Tiền lãi mà bên vay phải trả được tính trên số tiền vay theo lãi suất và tính trên số dư hàng ngày của tiền vay trên cơ sở 1 năm. Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi đ ược của vốn vay sau một thời gian nhất định (kì cho vay), bao gồm số tiền cho vay gốc và lợi tức (phụ thuộc vào mức lãi suất). Mức lãi suất cho vay do NHNo-nơi cho vay- cùng khách hàng thỏa thuận phù hợp với qui định của tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam. Cơ sở để tính lãi suất cho vay: Lợi nhuận bình quân > lãi suất cho vay > lãi suất tiền gửi > tỷ lệ lạm phát. Do đó, lãi suất cho vay ngắn hạn được phân theo hàng tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc thu lãi 1 lần cả vốn và lãi khi đến hạn.  Lãi suất cho vay = lãi suất tiền gửi + chi phí + thuế + lợi nhuận Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng. 2.1.5.8 Qui trình cho vay (6) Khaùch haøng Kho quyõ (5) (1) Phoøng keá toaùn Caùn boä tín duïng (4) GVHDDH: Nguyễn Thúy An 18 SVTH: Phùng Thị Giaùm ñoác Tröôûng phoøng tín duïng Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú (2) (3) Hình 1: Quy trình cho vay (1) Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có nhu cầu vay vốn, có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo qui định. (2) Trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định (nếu cần thiết) hoặc trực tiếp thẩm định trong tr ường hợp kiêm làm cán bộ tín dụng , ghi ý kiến và báo cáo thẩm định (nếu có) và trình giám đốc quyết định. (3) Giám đốc ngân hàng nơi cho vay căn cứ báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có) do phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay. - Nếu cho vay thì ngân hàng cùng với khách hàng lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay (trường hợp cho vay có bảo đảm bằng tài sản). - Nếu không cho vay thì thông báo cho khách hàng biết (4,5,6) Hồ sơ khoản vay được giám đốc ký duyệt cho vay được chuyển cho kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, thanh toán, chuyển thủ quỹ để giải ngân cho khách hàng (nếu cho vay bằng tiền mặt). 2.1.5.9 Hồ sơ thủ tục cho vay Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gởi cho tổ chức tín dụng đầy đủ các loại giấy tờ. Hồ sơ tín dụng bao gồm: * Hồ sơ do khách hàng lập: - Hai giấy đề nghị vay vốn - Phương án sản xuất kinh doanh, trả nợ. * Hồ sơ do ngân hàng lập: GVHDDH: Nguyễn Thúy An 19 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú - Báo cáo thẩm định, tái thẩm định, biên bản xác định giá trị tài sản đảm bảo. - Các loại thông báo: thông báo gia hạn nợ, giấy báo nợ đến hạn, giấy báo chuyển nợ quá hạn. * Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng lập - Hồ sơ đảm bảo tiền vay - Biên bản kiểm tra, sử dụng vốn vay 2.1.6 Một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tín dụng 2.1.6.1 Doanh số cho vay: Doanh số cho vay là tổng các mức cho vay trong hợp đồng tín dụng của ngân hàng với khách hàng. 2.1.6.2 Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ là tổng số tiền thực tế mà ngân hàng thu được từ nợ vay của khách hàng. 2.1.6.3 Dư nợ Dư nợ là số tiền ngân hàng cho khách hàng vay đến một thời điểm nào đó. Dư nợ cuối kỳ dư nợ doanh số cho doanh số thu nợ = đầu năm + vay trong kì – trong kì 2.1.6.4 Nợ quá hạn Nợ quá hạn là tình trạng nợ vượt quá thời hạn trong hợp đồng tín dụng qui định mà ngân hàng chưa thu hoặc không thể thu hồi được. Theo Quyết định 493/2005/QĐ_NHNN thì nợ được chia thành 5 nhóm và nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu.  Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 20 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)  Nhóm 2: Nợ cần chú ý - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá về khả năng trả nợ gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lần đầu);; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).  Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn - Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo qui định; - Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).  Nhóm 4: Nợ nghi ngờ - Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).  Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; GVHDDH: Nguyễn Thúy An 21 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN). 2.1.6.5 Vòng quay vốn tín dụng (vòng) Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, phản ánh thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao. Vòng quay vốn Doanh số thu nợ tín dụng = Dư nợ bình quân Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối Dư nợ bình quân = năm 2 2.1.6.6 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (lần,%) dư nợ Tỷ lệ dư nợ trên = x 100 % vốn huy động vốn huy động Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng, chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp; ngược lại, chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 22 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú 2.1.6.7 Hệ số thu nợ (%) Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100 % Tổng doanh số cho vay Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn ngân hàng cho vay. Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng tốt, rủi ro tín dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có khả năng gặp rủi ro. 2.1.6.8 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%) Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100 % trên tổng dư nợ Tổng dư nợ Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng hay nói khác hơn chỉ tiêu này phản ảnh mức rủi ro của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao. 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động tín dụng như: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT chi nhánh Song Phú qua 3 năm 2005, 2006, 2007. - Thu thập số liệu từ hồ sơ lưu trữ của phòng kế toán, phòng tín dụng. - Thu thập thông tin từ báo, tạp chí, Internet, những tư liệu tín dụng tại ngân hàng. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 23 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 2.2.23.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối So sánh bằng số tuyệt đối: là so sánh hai chỉ tiêu cùng loại hay khác nhau nhưng có liên hệ và cho thấy được chính xác con số chênh lệch tăng hay giảm của các chỉ tiêu so sánh. Số tuyệt đối: y = y1 – y0 Trong đó: yo: chỉ tiêu năm trước y1: chỉ tiêu năm sau y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế . Phương pháp này để so sánh số liệu năm tính toán với số liệu năm tính trước của các chỉ tiêu xem xét có biến động và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra các biện pháp khắc phục. 2.2.23.1 Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế: y1 – y0 y = x 100% y0 Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh mức độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Căn cứ vào nội dung và mục đích phân tích ta có các loại số tương đối sau: Số tương đối động thái (lần, %): là kết quả so sánh giữa hai mức độ của cùng một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ hay hai thời điểm khác nhau. Trong hai mức độ, GVHDDH: Nguyễn Thúy An 24 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy số tương đối y1 = x 100 động thái y0 http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú mức độ ở tử số (y1) là mức độ cần nghiên cứu (hay còn gọi là mức độ kỳ báo cáo) và mức độ ở mẫu số (y0) là mức độ kỳ gốc (hay mức độ dùng làm cơ sở so sánh). Số tương đối kết cấu (%): dùng để xác định tỷ trọmg của từng bộ phận cấu thành nên một tổng thể. Tổng tất cả các tỷ trọng của các bộ phận trong một tổng thể bằng 100%. số tương đối số tuyệt đối từng bộ phận = x 100 kết cấu số tuyệt đối của tổng thể Số tương đối so sánh (lần, %): là xác định tỷ lệ giữa các bộ phận trong tổng thể với nhau. Là một chỉ tiêu biểu hiện bằng số lần, phần trăm (%) giữa các kì phân tích (ở đây là giữa các năm) của các chỉ tiêu so sánh để thể hiện tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối nhằm nói lên tốc độ tăng trưởng. GVHDDH: Nguyễn Thúy An 25 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NHNO&PTNT SONG PHÚ- HUYỆN TAM BÌNH 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NHNO&PTNT SONG PHÚ- HUYỆN TAM BÌNH 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú (huyện Tam Bình) GVHDDH: Nguyễn Thúy An 26 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú NHNo&PTNT Việt Nam được thành lập theo quyết định 400/CP ngày 14/11/1990 của chủ tịch hội đồng bộ trưởng (nay là chính phủ). Điều 1 của quyết định chỉ rõ “Nay chuyển ngân hàng chuyên doanh phát triển Việt Nam theo nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của hội đồng bộ trưởng thành lập ngân hàng thương mại quốc doanh lấy tên là ngân hàng nông nghiệp Việt Nam gọi tắc là ngân hàng nông nghiệp”. NHNo&PTNT Việt Nam hoạt động theo pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính ngày 23/05/1990 và điều lệ ngân hàng nông nghiệp do thống đốc ngân hàng phê duyệt. NHNo&PTNT do Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc điều hành, thực hiện chức năng kinh doanh đa năng chủ yếu là kinh doanh tiền tệ tín dụng và các dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng trong nước và ngoài nước, đầu tư các dự án phát triển kinh tế xã hội, ủy thác đầu tư cho chính phủ, các chủ đầu tư trong và ngoài nước, trước hết là trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp phát triển nông thôn. NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long được thành lập theo quyết định 30/QĐ-NH do Thống đốc ngân hàng nông nghiệp Việt Nam phê chuẩn thành lập, là đơn vị thành viên của NHNo&PTNT Việt Nam. NHNo&PTNT huyện Tam Bình là một ngân hàng cấp huyện chịu sự điều hành của NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng trên lĩnh vực tiền tệ từ việc huy động vốn đến việc cho vay. Ngoài ra, NHNo&PTNT Tam Bình còn thực hiện các dịch vụ mua ngoại tệ, chi trả kiều hối cho NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long ủy thác…Ngân hàng còn thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội của nhà nước. Chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú, huyện Tam Bình được thành lập theo quyết định số 134/DNNN ngày 19/05/1995 của Tổng giám đốc NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long, chịu sự điều hành của NHNo&PTNT huyện Tam Bình và chịu trách nhiệm trên lĩnh vực tiền tệ từ việc huy động vốn đến việc cho vay thuộc 4 xã: Phú Thịnh, Song Phú, Tân Phú, Long Phú của huyện Tam Bình. Chi nhánh NHNo&PTNT Song Phú ra đời do nhu cầu của khách hàng ngày càng nhiều GVHDDH: Nguyễn Thúy An 27 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&PTNT Song Phú trong việc tìm nguồn vốn để tăng sản xuất kinh doanh cũng như thuận tiện cho khách hàng tìm đến ngân hàng. 3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành Ban Giám đốc Phòng Phòng Phòng Tín Dụng Kế Toán Phòng Kế Tổ Toán Thẫm Định Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chứcTài Vụ- Ngân Quỹ 3.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban 3.1.3.1 Ban giám đốc: gồm có giám đốc và phó giám đốc. + Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành nghiệp vụ kinh doanh theo quyền hạn của chi nhánh mình và là người chịu trách nhiệm về quyết định cho vay và thực hiện các công tác sau: - Xem xét nội dung thẫm định do phòng tín dụng trình lên để quyết định cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. - Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do ngân hàng và khách hàng lập. - Điều hành các hoạt động của ngân hàng vì mục tiêu hiệu quả trên góc độ của huyện và tỉnh. Giám đốc còn là người hoạch định chiến lược kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của ngân hàng. + Phó Giám đốc: Thay mặt giám đốc điều hành và quyết định toàn bộ các hoạt động của ngân hàng. 3.1.3.2 Phòng tín dụng: Gồm 4 cán bộ trong đó có 1 người là trưởng phòng tín dụng. Mỗi cán bộ tín dụng phụ trách một xã khác nhau.  Trưởng-phó phòng tín dụng: - Phân công cán bộ phụ trách địa bàn GVHDDH: Nguyễn Thúy An 28 SVTH: Phùng Thị Bích Thùy http://www.kinhtehoc.net