SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THANH HÙNG
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN
Ở TỈNH THỪA THI N HUẾ
LU N ÁN TIẾN S
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
HUẾ, NĂM 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THANH HÙNG
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN
Ở TỈNH THỪA THI N HUẾ
CHUY N NGHÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 62 62 01 15
LU N ÁN TIẾN S
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
NGƢỜI HƢ NG D N: PGS TS HOÀNG H U H A
HUẾ, NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Luận án tiến sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và
thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận án này hoàn toàn
trung thực và chính xác. Tất cả những sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận án
Nguyễn Thanh Hùng
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của các cơ
quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả
tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận án.
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc Đại học Huế, Ban
Đào tạo Sau đại học – Đại học Huế, Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế, Phòng
Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế và phát triển, các phòng ban chức năng và tập
thể các nhà Khoa học của trường Đại học Kinh tế đã hỗ trợ, tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Hoàng Hữu Hòa đã tận tình
giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Sở NN & PTNT, Cục Thống kê tỉnh
Thừa Thiên Huế, Chi cục Thú y, Chăn nuôi, Trung tâm Khuyến nông - Lâm - Ngư
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, Phòng Nông nghiệp và Phòng Thống kê thị xã Hương
Thủy, huyện Quảng Điền và Nam Đông và các hộ gia đình chăn nuôi lợn trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu và thông
tin cần thiết để tôi hoàn thành luận án này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của
gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian qua.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận án
Nguyễn Thanh Hùng
ii
DANH MỤC CÁC CH VIẾT TẮT
BQ Bình quân
BCN Bán công nghiệp
CN Chăn nuôi
CN – XD Công nghiệp – Xây dựng
CP Cổ phần
DT Diện tích
DKQH Dự kiến quy hoạch
ĐBSH Đồng bằng Sông Hồng
ĐNB Đông Nam Bộ
ĐVT Đơn vị tính
GT Giá trị
GTSX Giá trị sản xuất
HQ Hiệu quả
HQKT Hiệu quả kinh tế
HTX Hợp tác xã
MC Móng Cái
NQ Nghị quyết
NLN Nông lâm nghiệp
NC Nghiên cứu
NN Nông nghiệp
NN & PTNT Nông nghệp và phát triển nông thôn
TĐPT BQ Tốc độ phát triển bình quân
SX Sản xuất
TACN Thức ăn chăn nuôi
TG Thời gian
TP Thành phố
TS Thủy sản
TT Truyền thống
TT.Huế Thừa Thiên Huế
TW Trung ương
TX Thị xã
UBND Ủy ban nhân dân
XD Xây dựng
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục các chữ viết tắt.......................................................................................... ii
Mục lục...................................................................................................................... iii
Danh mục các bảng ................................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Các câu hỏi nghiên cứu...........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
5. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN
NUÔI LỢN.................................................................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi lợn ............................................................7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản...................................................................................7
1.1.2. Vai trò của phát triển chăn nuôi lợn................................................................10
1.1.3. Đặc điểm của phát triển chăn nuôi lợn............................................................12
1.1.4. Nội dung nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn................................................16
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chăn nuôi lợn...................................19
1.2. Tổng quan nghiên cứu về phát triển chăn nuôi lợn............................................24
1.2.1. Nghiên cứu ở nước ngoài................................................................................24
1.2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................................28
1.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn .......................................................34
1.3.1. Tình hình phát triển và kinh nghiệm chăn nuôi lợn trên thế giới ...................34
1.3.2. Tình hình phát triển và kinh nghiệm chăn nuôi lợn ở Việt Nam ....................37
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ phát triển chăn nuôi lợn ..................................41
iv
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU .....44
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội ở Thừa Thiên Huế...................................44
2.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................44
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................45
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................48
2.2.1. Tiếp cận nghiên cứu........................................................................................48
2.2.2. Khung phân tích ..............................................................................................49
2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin......................................................................51
2.2.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý và tính toán tài liệu..........................................55
2.2.5. Phương pháp phân tích....................................................................................55
2.2.6. Phương pháp chuyên gia.................................................................................56
2.2.7. Phương pháp ma trận SWOT..........................................................................56
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn (Phụ lục 2) ...................56
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN Ở TỈNH
THỪA THI N HUẾ ...............................................................................................57
3.1. Đánh giá sự phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................57
3.1.1. Quy mô, tăng trưởng và cơ cấu chăn nuôi lợn................................................57
3.1.2. Mối quan hệ phát triển giữa CN lợn với ngành chăn nuôi và ngành NN .......67
3.1.3. Quy hoạch và cơ sở hạ tầng phát triển chăn nuôi lợn .....................................70
3.1.4. Thị trường đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm.......................................81
3.1.5. Hiệu quả chăn nuôi lợn ...................................................................................88
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn.........................................101
3.2.1. Nhóm yếu tố bên ngoài .................................................................................101
3.2.2. Nhóm yếu tố bên trong..................................................................................108
3.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và vấn đề cần ưu tiên giải
quyết trong phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế .................................114
3.3.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển chăn nuôi lợn ở
Thừa Thiên Huế ......................................................................................................114
v
3.3.2. Những vấn đề cần ưu tiên giải quyết trong phát triển chăn nuôi lợn ở Thừa
Thiên Huế................................................................................................................117
CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢ NG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
LỢN Ở TỈNH THỪA THI N HUẾ ....................................................................119
4.1. Các quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa
Thiên Huế................................................................................................................119
4.1.1. Quan điểm .....................................................................................................119
4.1.2. Định hướng....................................................................................................120
4.1.3. Mục tiêu ........................................................................................................121
4.2. Các giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế .........123
4.2.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch.......................................................................123
4.2.2. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ..........................................................................125
4.2.3. Nhóm giải pháp thị trường tiêu thụ...............................................................131
4.2.4. Nhóm giải pháp về chính sách ......................................................................132
4.2.5. Nhóm giải pháp về phát triển các hình thức tổ chức sản xuất ......................136
KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................139
1. Kết luận ...............................................................................................................139
2. Kiến nghị.............................................................................................................141
2.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương.................................................141
2.2. Đối với các cơ sở chăn nuôi.............................................................................142
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................143
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHI N CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG
BỐ LI N QUAN ĐẾN LU N ÁN.......................................................................151
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng và cơ cấu mẫu khảo sát........................................................54
Bảng 3.1. Quy mô và tăng trưởng đàn lợn tỉnh TT. Huế giai đoạn 2005-2015 ..58
Bảng 3.2. Sản lượng và giá trị sản lượng thịt lợn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2005-2015............................................................................60
Bảng 3.3. Năng suất chăn nuôi lợn thịt tỉnh Thừa Thiên Huế, vùng Bắc Trung bộ
và cả nước giai đoạn 2010-2015 .........................................................62
Bảng 3.4. Cơ cấu đàn lợn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2015................64
Bảng 3.5. Số lượng gia trại, trang trại chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2010-2015............................................................................65
Bảng 3.6. Số lượng và cơ cấu đàn lợn tỉnh Thừa Thiên Huế theo v ng sinh thái
giai đoạn 2005-2015............................................................................67
Bảng 3.7. Quy mô và cơ cấu GO của ngành chăn nuôi lợn trong ngành nông
nghiệp và chăn nuôi T.T. Huế giai đoạn 2005-2015...........................68
Bảng 3.8. Mối quan hệ giữa chăn nuôi lợn và sản xuất lương thực ....................70
Bảng 3.9. Tỷ lệ về số lượng đàn lợn thực tế so với dự kiến quy hoạch năm 2015
ở tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................71
Bảng 3.10. Kết quả tiêm phòng cho đàn lợn ở Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2010-2015............................................................................76
Bảng 3.11. Số lượng các cơ sở dịch vụ chăn nuôi ở Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2005-2015............................................................................77
Bảng 3.12. Tác động vốn đầu tư NN, LN TS đến tăng trưởng GTSX chăn nuôi
lợn ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2015.......................................80
Bảng 3.13. Nguồn cung giống lợn của các cơ sở điều tra .....................................81
Bảng 3.14. Nguồn cung thức ăn của các cơ sở điều tra trong chăn nuôi lợn ........82
Bảng 3.15. Tình hình nhập, xuất và giết mổ lợn thịt ở Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2010- 2015...........................................................................83
Bảng 3.16. Mức sản suất và tiêu d ng thịt lợn ở Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2010 - 2015..........................................................................84
vii
Bảng 3.17. Đóng góp của ngành chăn nuôi lợn trong phát triển kinh tế
của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2015...................................88
Bảng 3.18. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở điều tra
phân theo quy mô chăn nuôi ..............................................................90
Bảng 3.19. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở điều tra phân
theo phương thức chăn nuôi ...............................................................91
Bảng 3.20. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn nái sinh sản phân theo quy mô ....92
Bảng 3.21. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn nái sinh sản phân theo phương thức
chăn nuôi .............................................................................................93
Bảng 3.22. Kết quả chăn nuôi nái sinh sản với các suất chiết khấu khác nhau.....94
Bảng 3.23. Tình hình thu nhập và cơ cấu thu nhập của các cơ sở điều tra ...........96
Bảng 3.24. Tình hình giảm nghèo ở tỉnh Thừa Thiên Huế....................................97
Bảng 3.25. Quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại các cơ sở điều tra ........................99
Bảng 3.26. Kiểm định giả thuyết không có sự tồn tại phi hiệu quả kỹ thuật
trong hàm sản xuất biên ngẫu nhiên..................................................108
Bảng 3.27. Kết quả ước lượng bằng phương pháp MLE hàm sản xuất biên Cobb-
Douglas và hàm phi hiệu quả kỹ thuật..............................................109
Bảng 3.28. Phân tổ mức hiệu quả kỹ thuật của các cơ sở chăn nuôi lợn thịt ......112
Bảng 3.29. Kết quả đánh giá xếp hạng khó khăn ................................................118
Bảng 4.1. Dự kiến chỉ tiêu phát triển chăn nuôi lợn của Thừa Thiên Huế đến
năm 2020 ...........................................................................................121
Bảng 4.2. Số lượng trang trại, gia trại chăn nuôi lợn tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2020 ...........................................................................................122
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Sản xuất và tiêu thụ thịt lợn trên thế giới năm 2010 – 2015.............34
Biểu đồ 1.2. Thị phần các quốc gia xuất, nhập khẩu thịt lợn trên thế giới
năm 2015...........................................................................................35
Biểu đồ 1.3. Số lượng và tốc độ phát triển số lượng lợn của Việt Nam
giai đoạn 2005-2015..........................................................................37
Biểu đồ 1.4. Sản lượng và tốc độ phát triển sản lượng thịt lợn của Việt Nam
giai đoạn 2005-2015..........................................................................38
Biểu đồ 1.5. Phân bố đàn lợn ở Việt Nam.............................................................38
Biểu đồ 2.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2005-2015..........................................................................48
Biểu đồ 3.1. Sản lượng thịt lợn hơi bình quân đầu người tỉnh Thừa Thiên Huế,
v ng Bắc Trung bộ và cả nước giai đoạn 2005-2015.......................60
Biểu đồ 3.2. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2005-2015..........................................................................61
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu sản lượng sản phẩm gia súc, gia cầm tỉnh Thừa Thiên Huế.69
Biểu đồ 3.4. Đội ng cán bộ thú ý tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 -2015 ...73
Biểu đồ 3.5. Ý kiến đánh giá về mức độ xuất hiện và thiệt hại của các loại
dịch bệnh ở lợn..................................................................................75
Biểu đồ 3.6. Biến động giá thịt lợn hơi ở thị trường TT Huế qua các
năm 2011-2014................................................................................106
Biểu đồ 3.7. Phân phối tần suất chỉ số hiệu quả kỹ thuật....................................112
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Khung phân tích phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế..........50
Sơ đồ 3.1. Kênh tiêu thụ sản phẩm lợn con của các cơ sở điều tra...........................85
Sơ đồ 3.2. Kênh tiêu thụ sản phẩm lợn thịt của các cơ sở điều tra ...........................86
Sơ đồ 3.3. Tình hình xử lý và sử dụng chất thải CN lợn tại các cơ sở điều tra ........99
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền nông nghiệp Việt Nam đã được hình thành từ lâu đời với 2 ngành sản
xuất chính là trồng trọt và chăn nuôi. Hai ngành này luôn gắn bó mật thiết với nhau,
c ng thúc đẩy lẫn nhau trong quá trình phát triển. Để có một nền nông nghiệp tiên
tiến, hiện đại cần phát triển đồng thời cả 2 ngành cân đối và bền vững. Trong cơ cấu
ngành nông nghiệp Việt Nam, giá trị sản xuất sản phẩm chăn nuôi chiếm trên 24,6%.
Đối với ngành chăn nuôi, chăn nuôi lợn chiếm tỷ trọng lớn nhất, trên 72,4% tổng sản
lượng sản phẩm thịt [94].
Trong thời gian qua, ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng luôn
nhận được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước. Cụ thể, trong chiến lược phát triển
chăn nuôi đến năm 2020 là: “Phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất
hàng hóa, từng bước đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu...” [7], trong đó nhấn mạnh mục tiêu “Phát triển nhanh quy mô đàn lợn ngoại
theo hướng trang trại, công nghiệp ở nơi có điều kiện về đất đai, kiểm soát dịch bệnh
và môi trường; duy trì ở quy mô nhất định hình thức chăn nuôi lợn lai, lợn đặc sản phù
hợp với điều kiện chăn nuôi của nông hộ và của một số vùng” [7]. Bên cạnh đó Đề án
đổi mới chăn nuôi lợn giai đoạn 2007-2020 của Bộ NN PTNT, mục tiêu chung được
xác định là: “Phát triển chăn nuôi lợn phù hợp với sự phát triển chăn nuôi các vật nuôi
khác trong tổng thể các hoạt động chăn nuôi ở nước ta, đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng về thịt lợn trong nước và hướng tới xuất khẩu; nâng cao hiệu quả chăn nuôi cùng
với năng suất, chất lượng và tính cạnh tranh của sản phẩm; phát triển chăn nuôi lợn
bền vững gắn với sự khai thác hợp lý các lợi thế vùng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội” [8]. Đây là cơ sở pháp lý để Bộ NN PTNT, các Bộ ngành, Hội, Hiệp hội nghề
nghiệp liên quan, các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm tổ chức
thực hiện, cụ thể hóa chiến lược, đề án cho ngành và địa phương mình.
Thừa Thiên Huế là địa phương có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển
chăn nuôi một cách toàn diện. Đó là nguồn nguyên liệu tại chỗ để chế biến thức ăn
gia súc như gạo, ngô, khoai, sắn và sản phẩm thủy sản rất lớn và đa dạng. Sản lượng
lương thực có hạt hàng năm đạt trên 30 vạn tấn, sản lượng cây có củ lấy bột trên 15
2
vạn tấn. Sản lượng lương thực tăng đã góp phần giải quyết nhu cầu lương thực của
người dân, đồng thời góp phần quan trọng trong việc phát triển chăn nuôi của tỉnh.
Sản lượng lương thực bình quân đầu người 285 kg, sản lượng thịt lợn hơi bình quân
đầu người là 17,7 kg, so với bình quân chung cả nước là 38,1 kg hơi/người/năm
[16][55]. Theo quy hoạch tổng thể phát triển chăn nuôi của tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 giá trị sản phẩm ngành chăn nuôi đạt 40% giá trị sản phẩm ngành
nông nghiệp, tổng số đầu lợn đạt 296.000 con, tổng sản lượng thịt hơi là 31.986 tấn
[40]. Việc đẩy mạnh phát triển cả về số lượng c ng như chất lượng đàn lợn là vô
c ng quan trọng, vì thịt lợn chiếm trên 76,8% sản lượng thịt hơi hàng năm của tỉnh.
Tuy vậy, sản xuất chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng trên địa
bàn Thừa Thiên Huế vẫn còn nhiều bất cập và khó khăn như: qui mô sản xuất còn
nhỏ lẻ, số hộ có quy mô chăn nuôi dưới 10 con chiếm 94,52% [17], trình độ thâm
canh chăn nuôi còn thấp; nguồn lực đầu tư, chất lượng sản phẩm và hiệu quả chăn
nuôi còn hạn chế; thị trường đầu vào và đầu ra cho chăn nuôi không ổn định; sản
xuất gặp nhiều rủi ro; nguy cơ dịch bệnh đang tiềm ẩn; vấn đề ô nhiễm môi
trường,…; thu nhập của hộ chăn nuôi lợn chưa cao.
Vì thế, việc phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã thu hút sự
quan tâm nghiên cứu của các cơ quan hoạch định chính sách, các nhà khoa học.
Trong những năm qua đã có các kết quả nghiên cứu về chăn nuôi lợn đã được công
bố như Lê Đình Ph ng [32], Ph ng Thăng Long [31], chủ yếu tập trung nghiên cứu
về kỹ thuật chăn nuôi lợn, Nguyễn Thị Minh Hòa [23], đã nghiên cứu về nhận thức
của người tiêu d ng đối với an toàn thực phẩm trong tiêu thụ thịt lợn. Nhìn chung,
các nghiên cứu này chỉ đề cập từng khía cạnh, tập trung nhiều là kỹ thuật chăn nuôi
lợn và an toàn thực phẩm, chưa có một nghiên cứu toàn diện và hệ thống về phát
triển chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế.
Xuất phát từ đó, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển chăn nuôi
lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận án tiến sĩ kinh tế.
2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi lợn
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển chăn
nuôi lợn;
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển
chăn nuôi lợn;
- Đề xuất giải pháp phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh TT. Huế đến năm 2020.
3. Các câu hỏi nghiên cứu
Đề tài luận án này sẽ tập trung làm rõ các vấn đề sau:
- Nội hàm lý luận về phát triển chăn nuôi lợn cần được xem xét trên các
phương diện nào?
- Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế ra sao?
- Đâu là yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn?
- Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với phát triển chăn nuôi lợn
là gì?
- Giải pháp nào bảo đảm cho sự phát triển hiệu quả và bền vững chăn nuôi lợn
ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới?
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4 1 Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận,
thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đối tượng khảo sát, điều tra:
+ Các trang trại, gia trại, hộ chăn nuôi lợn; các đơn vị (tổ chức, cá nhân) liên
quan đến đầu vào và đầu ra của các cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bàn nghiên cứu
phân bố theo các v ng đại diện: đồi núi, đồng bằng, đầm phá ven biển;
+ Các cán bộ địa phương tham gia công tác quản lý phát triển chăn nuôi lợn
trên địa bàn (cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã).
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Về nội dung
Phát triển chăn nuôi lợn là vấn đề có phạm vị nội dung rộng. Tuy nhiên,
phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ tập trung làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về
4
phát triển chăn nuôi lợn; đánh giá sự phát triển chăn nuôi lợn trên các khía cạnh: quy
mô, tăng trưởng và cơ cấu; mối quan hệ phát triển giữa chăn nuôi lợn với ngành chăn
nuôi và ngành nông nghiệp; quy hoạch và cơ sở hạ tầng phát triển chăn nuôi; thị trường
đầu vào và tiêu thụ sản phẩm; hiệu quả chăn nuôi lợn về kinh tế, xã hội và môi trường;
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chăn nuôi lợn (chủ yếu là các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật và phi hiệu quả kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt); làm
rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và đề xuất các giải pháp phát triển chăn
nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Những vấn đề liên quan khác ngoài giới hạn phạm
vi nghiên cứu có thể xem như hạn chế khó tránh khỏi của luận án.
4.2.2. Về không gian
Đề tài được triển khai trên địa bàn toàn tỉnh Thừa Thiên Huế, tuy nhiên trong quá
trình nghiên cứu, ngoài những nội dung phản ánh tổng hợp chung của tỉnh, đề tài còn
khảo sát một số nội dung chuyên sâu tại 3 huyện, thị xã đại diện cho 3 vùng sinh thái là
huyện Nam Đông, thị xã Hương Thủy và huyện Quảng Điền.
4.2.3. Về thời gian
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn trong giai đoạn 2005-
2015 và đề xuất giải pháp phát triển đến năm 2020. Số liệu thứ cấp được thu thập từ
năm 2005 đến năm 2015, số liệu sơ cấp được điều tra trong năm 2014.
Tóm tắt đối tượng, phạm vi, mục tiêu, phương pháp và nội dung nghiên cứu
của đề tài luận án được trình bày ở sơ đồ 1, trong đó, phương pháp nghiên cứu được
trình bày chi tiết ở chương 2.
5 Những đóng góp mới của luận án
- Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ được những vấn đề lý luận và thực tiễn
về phát triển chăn nuôi lợn, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn. Trên
cơ sở đó xác định các nội dung nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn; lựa chọn cách
tiếp cận, xây dựng khung phân tích và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ph hợp.
- Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2015 về quy mô, tăng trưởng và cơ cấu chăn nuôi
lợn trong tương quan với ngành nông nghiệp và ngành chăn nuôi, với v ng Bắc
5
Trung bộ và cả nước; quy hoạch và cơ sở hạ tầng phát triển chăn nuôi lợn; thị
trường đầu vào và tiêu thụ sản phẩm; hiệu quả chăn nuôi lợn trên các mặt kinh tế,
xã hội và môi trường.
- Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn; lượng
hóa các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt bằng hàm sản
xuất biên ngẫu nhiên, dạng hàm sản xuất Cobb-Douglas và chỉ ra các yếu tố ảnh
hưởng đến phi hiệu quả kỹ thuật đối với các hộ chăn nuôi và các gia trại trong phát
triển chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế.
- Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và những vấn đề đặt ra đối
với phát triển chăn nuôi lợn; đề xuất 5 nhóm giải pháp lớn và nhiều giải pháp cụ thể
mang tính hệ thống, đồng bộ, góp phần phát triển chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế
đến năm 2020.
6
Sơ đồ 1 Tóm tắt đối tƣợng, phạm vi, mục tiêu, phƣơng pháp và nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài luận án
Mục tiêu
nghiên cứu
Phƣơng pháp
nghiên cứu
Nội dung
nghiên cứu
Phát
triển
chăn
nuôi
lợn ở
tỉnh
Thừa
Thiên
Huế
Đánh giá thực
trạng phát triển
chăn nuôi lợn
Phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến
phát triển CN lợn
Đề xuất giải pháp
phát triển chăn
nuôi lợn
Phát triển chăn
nuôi lợn ở TT.Huế
2005-2015.
- Hàm sản xuất biên
ngẫu nhiên: dạng
hàm sản xuất cobb-
douglas
Các yếu tố bên
trong và bên ngoài
ảnh hưởng đến phát
triển chăn nuôi lợn
- Ma trận SWOT;
- Chuyên gia;
- Điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách
thức
- Giải pháp phát
triển CN lợn
Làm rõ cơ sở lý
luận và thực tiễn
phát triển CN lợn
- Hệ thống hóa, tổng
hợp các kết quả NC
liên quan
- Tổng quan NC
- Nội dung phát
triển chăn nuôi lợn
Đối tƣợng và
phạm vi NC
Đối tượng NC:
Những vấn đề lý
luận, thực tiễn và
giải pháp phát triển
CN lợn
Phạm vi không gian
- Tỉnh TT Huế
- Khảo sát chuyên
sâu 3 v ng sinh thái:
Đối núi, đồng bằng,
đầm phá ven biển
Phạm vi thời gian:
- Phân tích đánh giá
thực trạng: 2005-
2015
- Giải pháp đề xuất
đến năm 2020
- Thu thập thông tin
- Thống kê mô tả;
- Chuỗi dữ liệu TG;
- Hạch toán kinh tế;
- Đầu tư dài hạn
- Chuỗi cung ứng
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
CHĂN NUÔI LỢN
1 1 Cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi lợn
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Phát triển
Phát triển được hiểu là một phạm tr triết học d ng để chỉ quá trình vận động
tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn của sự vật. Quá trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa tới sự ra đời của
cái mới thay thế cái c . Quan điểm này c ng cho rằng, “Sự phát triển là kết quả của
quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình diễn ra
theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng
ở cấp độ cao hơn” [30].
Từ khái niệm về phát triển, có thể rút ra khái niệm về phát triển sản xuất: Phát
triển sản xuất là quá trình vận động của đối tượng sản xuất từ trình độ thấp đến
trình độ cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn; nó
cũng là sự gia tăng về số lượng, thay đổi về chất lượng và hoàn thiện về cơ cấu.
1.1.1.2. Phát triển kinh tế
Mục tiêu của mỗi quốc gia là tạo ra sự tiến bộ toàn diện, mà tăng trưởng kinh
tế chỉ là một điều kiện quan trọng. Sự tiến bộ của quốc gia trong một giai đoạn nhất
định được xem xét trên hai mặt: sự gia tăng về kinh tế và sự tiến bộ về xã hội. Sự
gia tăng về kinh tế được thay bằng thuật ngữ tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh
tế tác động thúc đẩy sự tiến bộ về mọi mặt xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý
là nội dung của phát triển kinh tế [28].
Phát triển kinh tế bao hàm ý nghĩa rộng hơn. Nó không chỉ bao gồm những
thay đổi về số lượng như tăng trưởng kinh tế, mà còn bao gồm cả những thay đổi về
chất lượng cuộc sống. Như vậy, phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình tăng
tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả
8
sự tăng thêm về quy mô sản lượng và tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. Đó là sự
tiến bộ, thịnh vượng và cuộc sống tốt đẹp hơn [5].
Phát triển kinh tế là phạm tr kinh tế - xã hội rộng lớn, xuất phát từ những
quan điểm khác nhau các nhà kinh tế đưa ra những khái niệm khác nhau, song tất cả
các khái niệm đó đều phản ánh được nội dung cơ bản sau:
- Sự tăng lên về quy mô sản xuất, làm tăng thêm giá trị sản lượng của cải vật
chất, dịch vụ và sự biến đổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp
lý có khả năng khai thác nguồn lực trong nước và nước ngoài.
- Sự tác động của tăng trưởng kinh tế làm thay đổi cơ cấu xã hội, cải thiện
đời sống dân cư, giảm bớt đói nghèo, rút ngắn khoảng cách giữa các tầng lớp dân
cư, bảo đảm công bằng xã hội.
- Sự phát triển là quy luật tiến hóa, song nó chịu tác động của nhiều nhân tố,
trong đó nhân tố nội lực của nền kinh tế có ý nghĩa quyết định, còn nhân tố bên
ngoài có vai trò quan trọng.
1.1.1.3. Phát triển nông nghiệp
Thuật ngữ phát triển nông nghiệp được d ng nhiều trong đời sống kinh tế và
xã hội. Theo GS.TS. Đỗ Kim Chung: “Phát triển nông nghiệp thể hiện quá trình
thay đổi của nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và thường
đạt ở mức độ cao hơn cả về lượng và về chất. Nền nông nghiệp phát triển là một
nền sản xuất vật chất không những có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ)
đa dạng hơn về chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ chức và
thể chế, thoả mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội về nông nghiệp. Trước hết, phát triển
nông nghiệp là một quá trình, không phải trong trạng thái tĩnh. Quá trình thay đổi
của nền nông nghiệp chịu sự tác động của quy luật thị trường, chính sách can thiệp
vào nền nông nghiệp của Chính phủ, nhận thức và ứng xử của người sản xuất và
người tiêu dùng về các sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp [12].
1.1.1.4. Phát triển chăn nuôi
Hiện nay chưa có khái niệm về phát triển chăn nuôi, trong các văn bản, tài
liệu của Chính phủ Việt Nam c ng đã đề cập đến một số hàm ý về phát triển nông
9
nghiệp nói chung và chăn nuôi nói riêng được thể hiện ở các quan điểm, định
hướng, mục tiêu phát triển, cụ thể như:
Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2011-2020 đã xác
định“Phát triển chăn nuôi theo lợi thế của từng vùng sinh thái nhằm đáp ứng nhu
cầu thị trường trong nước theo hướng sản xuất tập trung công nghiệp, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường” [6].
Quan điểm về phát triển chăn nuôi được nêu rõ trong chiến lược phát triển chăn
nuôi đến năm 2020 là: “Phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng
hóa, từng bước đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu...”
[6], với mục tiêu chung: “Đến năm 2020 ngành chăn nuôi cơ bản chuyển sang sản xuất
phương thức trang trại, công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo
chất lượng cho tiêu dùng và xuất khẩu” [7]; “Phát triển nhanh quy mô đàn lợn ngoại
theo hướng trang trại, công nghiệp ở nơi có điều kiện về đất đai, kiểm soát dịch bệnh
và môi trường; duy trì ở quy mô nhất định hình thức chăn nuôi lợn lai, lợn đặc sản phù
hợp với điều kiện chăn nuôi của nông hộ và của một số vùng” [7].
1.1.1.4. Phát triển chăn nuôi lợn
Khái niệm “Chăn nuôi lợn bền vững” c ng được nêu rõ trong một nghiên
cứu của Honeyman: Chăn nuôi lợn bền vững (Sustainable Swine Production) là một
sự kết hợp kỹ thuật chăn nuôi nhằm nâng cao lợi nhuận và cải thiện điều kiện về
môi trường và kinh tế - xã hội của một vùng” [80].
Theo Đề án đổi mới chăn nuôi lợn giai đoạn 2007-2020 của Bộ NN PTNT,
mục tiêu chung được xác định là: “Phát triển chăn nuôi lợn phù hợp với sự phát
triển chăn nuôi các vật nuôi khác trong tổng thể các hoạt động chăn nuôi ở nước ta,
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thịt lợn trong nước và hướng tới xuất khẩu;
nâng cao hiệu quả chăn nuôi cùng với năng suất, chất lượng và tính cạnh tranh của
sản phẩm; phát triển chăn nuôi lợn bền vững gắn với sự khai thác hợp lý các lợi thế
vùng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội” [8].
Trên cở sở tổng quan các kết quả nghiên cứu liên quan và hệ thống cơ sở lý
luận về phát triển, phát triển kinh tế, phát triển nông nghiệp nói chung và chăn nuôi
10
nói riêng; các quan điểm, mục tiêu, định hướng về chăn nuôi lợn ở Việt Nam, tác
giả cho rằng:
Phát triển chăn nuôi lợn là một quá trình tăng trưởng về số lượng và chất lượng
với cơ cấu tiến bộ, phù hợp với xu thế phát triển ngành nông nghiệp nói chung và quy
hoạch phát triển ngành chăn nuôi nói riêng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng trên thị trường về sản phẩm chăn nuôi lợn và đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội
và môi trường.
1.1.2. Vai trò của phát triển chăn nuôi lợn
Ở Việt Nam, bên cạnh hoạt động sản xuất lúa nước, chăn nuôi lợn là hợp
phần sản xuất của ngành NN xuất hiện sớm nhất và trở thành ngành sản xuất truyền
thống của các nông hộ ở hầu khắp các v ng, các địa phương cả nước. Chăn nuôi lợn
được coi là quan trọng nhất trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam. Eprecht (2005)
chứng minh được rằng, chăn nuôi lợn có vai trò quan trọng nhất trong ngành chăn
nuôi khi tính theo khía cạnh thu nhập. Ngoài ra thịt lợn lại được tiêu thụ nhiều nhất
trong các loại thịt, chiếm tới trên 70% [76]. Đối với mỗi một quốc gia, chăn nuôi
lợn giữ một vị trí rất quan trọng trong hệ thống sản xuất NN và trong tổng thể nền
kinh tế quốc dân [79][89]. Điều này được thể hiện ở các khía cạnh như sau:
- Chăn nuôi lợn tạo ra sản phẩm thịt lợn cho con người, là nguồn cung cấp thực
phẩm dinh dưỡng cho đời sống con người. Thịt lợn là nguồn thực phẩm quan trọng
nhất không chỉ ở nước ta mà còn ở cả trên thế giới [53]. Các sản phẩm từ thịt lợn đều là
sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, hàm lượng protein cao và giá trị sinh vật học của
protein cao hơn các thức ăn có nguồn gốc thực vật. Theo kết quả nghiên cứu của Harris
và cộng sự (1956) cho biết, cứ 100g thịt lợn nạc có 376 kcal, 22g protein [19]. Vì vậy,
thực phẩm từ thịt lợn luôn là các sản phẩm quý trong dinh dưỡng con người. Năm
2015, tổng sản lượng thịt lợn sản xuất trên thế giới đạt 111,46 triệu tấn, tăng 0,8% so
với năm 2014. Việt Nam đứng thứ 6 thế giới với 3,49 triệu tấn [1].
- Chăn nuôi lợn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
chế biến. Hiện nay, thịt lợn là nguyên liệu chính cho các ngành công nghiệp thịt
xông khói (bacon), xúc xích, thịt hộp, thịt lợn xay, các món ăn truyền thống của
người Việt Nam như giò nạc, giò mỡ,… c ng đều được làm từ thịt lợn. Trong
11
ngành công nghiệp chế biến, các doanh nghiệp ở những nước phát triển như Mỹ,
Canada đã sớm nhìn nhận sự thiếu kinh nghiệm, kỹ năng và công nghệ của ngành
chế biến thực phẩm, trong đó có lợn thịt ở những nước đang phát triển sẽ là cơ hội
lớn để họ tham gia [47].
- Chăn nuôi lợn là nguồn cung cấp phân bón cho cây trồng. Trong sản xuất
nông nghiệp hướng tới canh tác bền vững không thể không kể đến vai trò của phân
bón hữu cơ từ lợn, phân lợn là một nguồn phân hữu cơ tốt, có thể cải tạo và nâng
cao độ phì của đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Nếu chúng ta chỉ sử dụng các chất
vô cơ để bón cho đất thì sẽ làm mất độ tơi xốp của đất, làm ảnh hưởng đến sinh
trưởng phát triển và khả năng cho sản phẩm của cây trồng, làm giảm năng suất các
vụ sau, năm sau. Một con lợn thịt trong một ngày đêm có thể thải 2,5 – 4kg phân,
ngoài ra còn có hàm lượng nước tiểu chứa photpho và nitơ cao [33].
- Chăn nuôi lợn có thể giữ vững cân bằng sinh thái giữa cây trồng, vật nuôi
và con người. Trong nghiên cứu môi trường nông nghiệp, lợn là loài vật quan trọng
và là một thành phần quan trọng không thể thiếu được của hệ sinh thái nông nghiệp.
- Chăn nuôi lợn còn khai thác tối đa sử dụng các nguồn lực như vốn, lao
động, đất đai, nhất là nguồn lao động nhàn rỗi trong nông thôn, hạn chế được tính
thời vụ trong nông nghiệp.
- Phát triển chăn nuôi lợn sẽ tận dụng các sản phẩm phụ của trồng trọt, của
công nghiệp chế biến. Trong trồng trọt, sản phẩm phụ rất lớn, nó là nguồn thức ăn
to lớn phục vụ cho chăn nuôi. Việc phát triển chăn nuôi lợn cho phép tận dụng hết
các sản phẩm phụ trong nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm, tiểu thủ công nghiệp
để tạo ra các sản phẩm chăn nuôi có giá trị cho xã hội [53].
- Phát triển CN lợn góp phần tăng thu nhập cho người lao động. Ngoài thu
nhập từ trồng trọt thì chăn nuôi sẽ giúp người nông dân tăng thu nhập của mình, bởi
chăn nuôi không phụ thuộc vào m a vụ, có thể thực hiện quanh năm, xen c ng trồng
trọt và các ngành khác mà vẫn đạt năng suất và hiệu quả cao. Chăn nuôi lợn là ngành
sản xuất đem lại lợi nhuận cao do có chu kỳ sản xuất ngắn, giá trị sản phẩm ngành
CN cao. Tuy nhiên, người CN lợn sẽ không mấy có lãi với hình thức chăn nuôi quy
mô nhỏ, tận dụng, do chi phí sản xuất cao, nông dân không thể có thu nhập cao [11].
12
- Phát triển chăn nuôi lợn góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát
triển toàn diện và vững chắc. Trên thực tế, các v ng sản xuất nông nghiệp có điều
kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế thuận lợi, nếu chỉ chú ý đến phát triển trồng trọt mà
không quan tâm đến chăn nuôi thì tốc độ phát triển nông nghiệp ở địa phương đó sẽ
bị mất cân đối trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó sự lãng phí trong
việc sử dụng các nguồn lực đất đai, lao động, vốn,... không được sử dụng triệt để.
Do vậy, việc phát triển chăn nuôi, nhất là chăn nuôi lợn càng phải được chú trọng
và quan tâm hơn nữa trong cơ cấu ngành nông nghiệp, tạo nên sự cân đối và phát
triển ngành nông nghiệp toàn diện và vững chắc.
1.1.3. Đặc điểm của phát triển chăn nuôi lợn
1.1.3.1. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật trong phát triển chăn nuôi lợn
a. Khả năng sản xuất trong chăn nuôi lợn
Lợn công nghiệp ngày nay là những cỗ máy chuyển hóa thức ăn có hiệu quả, có
tốc độ sinh trưởng cao. Một con lợn nái có thể dễ dàng sản xuất 8 đến 12 lợn con/lứa
sau khoảng thời gian có chửa là 114 ngày và trong điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt
thì có thể có hai lứa/năm. Khả năng sản xuất thịt c ng khá cao, một con lợn có trọng
lượng xuất chuồng khoảng 100 kg sẽ có khoảng 42 kg thịt, 30 kg đầu, máu, nội tạng và
28 kg mỡ, xương... [53]. Điều này đã rút ngắn thời gian nuôi và có ý nghĩa quan trọng
trong việc quay vòng vốn, thực hiện tái sản xuất trong phát triển chăn nuôi lợn. Về mặt
lý thuyết, thì điều này sẽ là nhân tố hạn chế được rủi ro về vốn.
b. Chăn nuôi lợn có khả năng đa dạng hóa nguồn thức ăn
Lợn là loài gia súc ăn tạp, trong mọi giai đoạn khác nhau có thể thích hợp
với nhiều loại thức ăn khác nhau. Một số giống có thể thích hợp với khẩu phần ăn
có chất lượng thấp và nhiều xơ. Những giống lợn như thế này có vai trò quan trọng
trong các hệ thống chăn nuôi quảng canh. Điều này đã được chứng minh trong thực
tế ở một số quốc gia mà ở đó người ta sử dụng rau xanh nhiều và bổ sung một
lượng nhỏ protein để nuôi lợn. Tuy nhiên, trong các hệ thống chăn nuôi hiện đại
những thuận lợi này không còn được ứng dụng nữa. Lợn thương phẩm được cung
cấp thức ăn một cách cân đối, có chất lượng cao [51].
13
c. Chăn nuôi lợn có thể phát triển ở các vùng sinh thái khác nhau
Khả năng thích nghi cao là một trong những yếu tố góp phần phát triển chăn
nuôi lợn ở những v ng sinh thái khác nhau. Lợn là một trong những giống vật nuôi
có khả năng thích nghi cao, chịu đựng kham khổ tốt, đồng thời nó là một con vật
thông minh và dễ huấn luyện. Từ các đặc điểm đó đã tạo cho lợn có khả năng sinh
tồn cao trong các điều kiện môi trường địa lý khác nhau: nó rất năng động trong
việc khám phá các môi trường mới và tìm kiếm các loại thức ăn mới. Trong trường
hợp cần thiết lợn có thể chống chọi một cách dữ dội để bảo vệ lãnh thổ của mình
c ng như chống lại dịch hại. Lợn có khả năng thích nghi tốt với mọi điều kiện khí
hậu khác nhau, vì vậy địa bàn phân bố của đàn lợn rộng rãi khắp nơi [53].
d. Sản phẩm từ chăn nuôi lợn qua chế biến đa dạng
Hầu hết thân thịt lợn đều sử dụng để chế biến hoặc làm thức ăn cho con
người, da của lợn có thể làm thức ăn hoặc cung cấp cho ngành thuộc da, lông có thể
được d ng để làm bàn chải, bút vẽ,.... Sự phát triển của công nghệ chế biến thịt
hông khói, lên men đã tạo nên một số lượng sản phẩm rất đa dạng từ thịt lợn, các
công nghệ này đã giúp cho quá trình bảo quản, nâng cao tính đa dạng, hương vị và
nâng cao phẩm chất khẩu phần ăn cho con người [53]. Do đó tính đa dạng hóa sản
phẩm từ chăn nuôi lợn tương đối cao, đây là đặc điểm góp phần thúc đẩy thị trường
tiêu thụ thịt lợn. Qua đây c ng cho thấy công nghiệp chế biến góp phần quan trọng
trong quá trình phát triển ngành CN nói chung và phát triển CN lợn nói riêng.
e. Phát triển chăn nuôi lợn luôn đối diện với nguy cơ ô nhiễm môi trường,
sức khỏe và cạnh tranh thức ăn
Nguy cơ ô nhiễm môi trường: Lợn là động vật có nhu cầu protein cao cho nên
phân thải từ quá trình CN lợn có thể gây ô nhiễm cho môi trường và cộng đồng. Nếu
chúng ta không xử lý một cách hợp lý phân và nước tiểu, có thể gây ô nhiễm nguồn
nước và đất đai. M i của phân và nước tiểu có thể gây khó chịu cho cộng đồng sống
gần trang trại lợn đặc biệt sự phát xạ của Nitơ trong nước tiểu. Đã có nhiều thành phố
thực hiện chính sách cấm CN lợn trong thành phố như sử dụng phân lợn để sản xuất
khí meltan (qua Biogas) và thực tế này đã được tiến hành ở nhiều nước như Đài loan,
Philippines, Việt Nam và một số nước khác. Tuy nhiên, nhiều nhà sản xuất chỉ đơn
giản đưa các chất thải này ra theo con đường nhanh nhất và đơn giản nhất.
14
Sức khoẻ: Lợn có thể là một yếu tố truyền bệnh qua con người như bệnh
nhiệt thán và các bệnh truyền nhiễm khác [53]. Thực tế cho thấy, có nhiều dịch
bệnh ở lợn có khả năng lây lan sang người rất cao, đặc biệt như bệnh liên cầu lợn,
sán lá gan, uốn ván... Điều đáng quan tâm là những mầm mống của các dịch bệnh từ
lợn không chỉ tồn tại trong thịt hay máu lợn đã giết mổ mà còn lưu hành ở bụi,
không khí trong nhiều ngày. Bên cạnh đó khả năng vi khuẩn này lây nhiễm nhiều
nhất sang người là thông qua các vết thương trên da hay niêm mạc của m i,
miệng... khi con người tiếp xúc với thịt và máu lợn nhiễm bệnh. Do đó, vấn đề sức
khỏe con người c ng cần quan tâm trong phát triển chăn nuôi lợn.
Cạnh tranh lương thực: Ở nhiều nước có thu nhập thấp thì có thể không có đủ
lương thực cho con người, trong khi đó hệ thống chăn nuôi công nghiệp hiện đại lại
sử dụng nhiều thức ăn có chất lượng tốt như ng cốc cho chăn nuôi. Do vậy lợn có
thể cạnh tranh lương thực với con người. Chăn nuôi lợn công nghiệp đã tạo ra sự tăng
nhảy vọt về hiệu quả sản xuất, điều này đã làm cho nó trở thành một ngành có tính
cạnh tranh cao, nhiều công ty chăn nuôi có thể có lợi nhuận lớn. Các hộ nông dân nhỏ
phải nâng cao hiệu quả sản xuất để duy trì tính lợi nhuận quá trình sản xuất đó. Như
vậy, CN lợn càng phát triển thì việc sử dụng nguồn lương thực càng nhiều [53].
1.1.3.2. Các hình thức tổ chức chăn nuôi lợn
a. Theo quy mô chăn nuôi
+ Quy mô nhỏ (Hộ gia đình) là quy mô chăn nuôi thường gắn liền với
phương thức chăn nuôi truyền thống của hộ gia đình nông dân. Đó là các hộ có quy
mô chăn nuôi lợn nái thường xuyên có dưới 10 con hoặc thường xuyên có dưới 30
con lợn thịt. Đây là hình thức chăn nuôi khá phổ biến và chiếm tỷ lệ cao hiện nay.
+ Quy mô vừa (Gia trại) là cơ sở có quy mô CN lợn nái có thường xuyên từ 10
con đến dưới 20 con hoặc số lợn thịt thường xuyên có từ 30 con đến dưới 100 con
hoặc chăn nuôi hỗn hợp có số con quy đổi tương ứng được coi là quy mô vừa. Đây là
quy mô chăn nuôi gia trại và đang có xu hướng phát triển nhanh trong giai đoạn hiện
nay. Gia trại là hộ CN lợn hoặc gia cầm trong kỳ điều tra chưa đạt tiêu chí trang trại
song có nuôi thường xuyên từ 30 con lợn hoặc từ 1.000 con gà hoặc vịt hoặc ngan
hoặc ngỗng hoặc chim cút (riêng chim cút từ 10.000 con) trở lên; số lần xuất chuồng
trong năm từ 2 lần (đối với lợn) hoặc 3 lần trở lên (đối với gia cầm) [2].
15
+ Quy mô lớn (Trang trại) là quy mô chăn nuôi gắn liền với sự đầu tư lớn về
chuồng trại, lao động, vốn,... và chủ cơ sở chăn nuôi lợn là những người năng động,
số lợn nái thường xuyên có từ 20 con trở lên hoặc số lợn thịt thường xuyên có từ
100 con trở lên (không kể lợn sữa) [50]. Những cơ sở chăn nuôi quy mô lớn này
chủ yếu là các trang trại chăn nuôi. Cơ sở đạt tiêu chí trang trại là cơ sở đạt giá trị
sản lượng hàng hóa từ 1 tỷ đồng/năm trở lên (Giá trị sản phẩm bán ra chủ yếu lớn
hơn hoặc bằng 50% là sản phẩm lợn và gia cầm) [9]. Đây là hình thức chăn nuôi
chưa được phổ biến nhiều nhưng đang được nhà nước khuyến khích phát triển.
b. Theo phương thức chăn nuôi
+ Phương thức CN truyền thống, tận dụng: là phương thức CN khá phổ biến
nhất ở những v ng kinh tế khó khăn, ít có điều kiện tiếp thu khoa học kỹ thuật, chủ
yếu tập trung vào những hộ có thu nhập thấp, họ ít đầu tư vào CN nên yêu cầu
chuồng trại đơn giản, nguồn thức ăn chủ yếu tận dụng thức ăn dư thừa hoặc các phế,
phụ phẩm của ngành trồng trọt và chế biến thực phẩm là chính, thức ăn công nghiệp
chỉ được sử dụng một tỷ lệ rất ít để phối trộn với các loại thức ăn sẵn có khác [20].
+ Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp (BCN): là phương thức CN kết
hợp giữa kinh nghiệm nuôi truyền thống với áp dụng quy trình chăn nuôi tiên tiến,
phần lớn thức ăn được pha chế theo kiểu công nghiệp. Tuy nhiên, người chăn nuôi
chỉ sử dụng một phần thức ăn công nghiệp dạng đậm đặc, còn lại họ phối trộn thức
ăn công nghiệp đậm đặc với các loại thức ăn khác như cám gạo, ngô, bột cá,… [20].
+ Phương thức chăn nuôi công nghiệp: chủ yếu tập trung vào các cơ sở chăn
nuôi lớn như trang trại và một số gia trại, đây là phương thức chăn nuôi dựa trên cơ
sở thâm canh tăng năng suất sản phẩm, sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp đã
được chế biến sẵn, chuồng trại chăn nuôi đảm bảo quy trình về mật độ, vệ
sinh,…[20].
c. Theo loại hình (đối tượng) chăn nuôi
+ Chăn nuôi lợn thịt: là những cơ sở chuyên chăn nuôi lợn thịt, sản phẩm của
nó là trọng lượng thịt hơi xuất chuồng được đem bán cho lò mổ, công ty chế biến,
chủ buôn lợn hơi hoặc các đối tượng khác.
16
+ Chăn nuôi lợn nái: là những cơ sở chuyên chăn nuôi lợn nái sinh sản, sản
phẩm của quá trình chăn nuôi là trọng lượng lợn con bán cho người chăn nuôi sử
dụng làm giống hoặc bán cho lái buôn, cơ sở chế biến lợn sữa đông lạnh xuất
khẩu,... t y thuộc vào điều kiện chăn nuôi và thị trường tiêu thụ ở từng địa phương.
+ Chăn nuôi lợn hỗn hợp là loại hình chăn nuôi mà trong đó hộ chăn nuôi
theo đuổi 2 hướng chăn nuôi trở lên.
T y theo từng điều kiện tự nhiên, kinh tế và tập quán sản xuất của mỗi v ng,
mỗi địa phương mà hình thức chăn nuôi lợn cụ thể khác nhau. Tuy nhiên phương
hướng chung trong phát triển chăn nuôi lợn là chuyển dịch cơ cấu chăn nuôi theo
hướng giảm dần tỷ trọng phương thức chăn nuôi truyền thống với quy mô nhỏ,
manh mún, kỹ thuật lạc hậu, tăng dần tỷ trọng phương thức chăn nuôi bán công
nghiệp và công nghiệp với quy mô ph hợp.
1.1.4. Nội dung nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn
Nội hàm của khái niệm phát triển chăn nuôi lợn được thể hiện tương ứng với các
luận điểm cốt lõi sau:
Thứ nhất, phát triển chăn nuôi lợn là quá trình tăng trưởng về quy mô và
hoàn thiện về cơ cấu. Nghĩa là phát triển chăn nuôi lợn xét cả về mặt số lượng và
chất lượng trong một thời kỳ nhất định.
Tăng trưởng về số lượng trong chăn nuôi lợn được thể hiện ở các khía cạnh
như: Quy mô đàn lợn tăng lên ở một v ng, miền, địa phương hay trong phạm vi của
một quốc gia, châu lục và trên phạm vi toàn cầu; Sản lượng thịt lợn thu được trong
chu kỳ chăn nuôi; Giá trị sản xuất chăn nuôi lợn được tạo ra trong nền kinh tế. Ngoài
ra, tăng trưởng về số lượng còn phản ánh quá trình chuyển đổi từ chăn nuôi quy mô
nhỏ, phân tán ở cấp nông hộ sang quy mô vừa và lớn (gia trại, trang trại), trong đó
phát triển theo hướng trang trại là con đường tất yếu để nâng cao năng suất và tạo ra
khối lượng sản phẩm hàng hoá lớn đáp ứng nhu cầu thị trường.
Tăng trưởng về chất lượng trong chăn nuôi lợn là một khái niệm rất rộng, có
thể được hiểu theo nhiều phương diện khác nhau:
Trước hết phải khẳng định rằng, tăng trưởng chất lượng trong chăn nuôi lợn
là sự tăng lên về sản lượng thịt lợn trên cơ sở đầu tư về vốn, ứng dụng các tiến bộ
17
khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào hoạt động sản xuất CN, kết hợp với hệ cơ
sở hạ tầng CN hiện đại (quy hoạch v ng nuôi; hệ thống giao thông, điện, nước; ...).
Tăng trưởng chất lượng trong chăn nuôi lợn c ng được hiểu là sự tăng lên về
sản lượng với cơ cấu chăn nuôi hợp lý, sản phẩm có chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu d ng. Nghĩa là hoàn thiện cơ cấu chăn nuôi lợn theo
hướng tích cực, tiến bộ tạo ra sự thay đổi về chất của sự phát triển.
Như vậy, khi phân tích sự tăng trưởng chất lượng trong chăn nuôi lợn, cần
phải xem xét, đánh giá mức độ hợp lý về cơ cấu chăn nuôi hay nói cách khác là cấu
trúc của hệ thống chăn nuôi lợn theo: Chức năng chăn nuôi (lợn thịt – lợn giống);
Giống lợn (lợn địa phương - lợn lai – lợn ngoại); Hình thức chăn nuôi (hộ chăn nuôi
– gia trại – trang trại); Phương thức chăn nuôi (truyền thống – bán CN – công
nghiệp); Vùng nuôi (đồi núi – đồng bằng – đầm phá ven biển).
Thứ hai, phát triển chăn nuôi lợn phải đặt trong tổng thể phát triển ngành chăn
nuôi và ngành nông nghiệp.
Theo văn bản quy định của Chính phủ Việt Nam về hệ thống ngành kinh tế,
nông nghiệp là ngành cấp 2 thuộc nhóm ngành Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản
(ngành cấp 1) và được chia làm hai ngành chính, bao gồm: chăn nuôi và trồng trọt
(nhóm ngành cấp 3) [52]. Trong đó, ngành chăn nuôi được cấu thành bởi nhiều ngành
cấp 4 như: chăn nuôi lợn; trâu, bò; gia cầm.v.v.. Như vậy, chăn nuôi lợn là sản phẩm
của ngành chăn nuôi và nằm trong hệ thống ngành nông nghiệp của nước ta. Do đó
phát triển chăn nuôi lợn phải đặt trong sự phát triển của ngành nông nghiệp. Chính vì
thế, khi nghiên cứu sự phát triển chăn nuôi lợn, trước hết cần phải đặt trong xu thế và
mối quan hệ phát triển ngành chăn nuôi và ngành nông nghiệp.
Thứ ba, phát triển chăn nuôi lợn phải dựa vào quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội và quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi; đồng thời với hệ thống cơ sở hạ
tầng được phát triển đồng bộ, ph hợp.
Quy hoạch góp phần tập trung đầu tư cho các v ng có điều kiện phát triển
chăn nuôi theo phương thức thâm canh, theo hướng hiện đại và bền vững; chuyển
đổi mạnh từ chăn nuôi phân tán, quy mô nhỏ sang quy mô vừa và lớn (gia trại, trang
trại) theo hướng công nghiệp, bán công nghiệp trên cơ sở quy hoạch v ng chăn nuôi
18
tập trung. Do đó, lập các dự án quy hoạch các khu chăn nuôi tập trung đối với các
địa phương là cần thiết nhằm bảo đảm phát triển chăn nuôi ổn định, bền vững [29].
Trong quy hoạch v ng chăn nuôi tập trung, vấn đề xử lý chất thải chăn nuôi cần
phải đặt ra ngay từ đầu, bên cạnh đó c ng cần có những giải pháp để tháo gỡ cho
các khu dân cư có quy mô chăn nuôi lớn, mật độ chăn nuôi cao. Điều này ph hợp
tiến trình thực hiện phát triển chăn nuôi của Việt Nam, trong đó có vai trò của Nhà
nước và các tổ chức, các ngành và sự tham gia của người dân [18].
Hệ thống cơ sở hạ tầng phải được phát triển mạnh mẽ, đồng bộ ở cấp độ địa
phương và cơ sở chăn nuôi nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm tỷ lệ hao
hụt, giảm chi phí sản xuất và tăng khả năng cạnh tranh ở trên thị trường. Ở cấp độ cơ
sở chăn nuôi lợn (cấp độ vi mô), các điều kiện về cơ sở hạ tầng thiết yếu để phục vụ
sản xuất như hệ thống chuồng trại, hầm Biogas, v.v.. cần phải được đầu tư xây dựng
đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, ph hợp với điều kiện nguồn lực của cơ sở chăn
nuôi. Một khu chuồng trại xây dựng ở nơi có đường giao thông thủy hoặc đường bộ
thuận tiện sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian vận chuyển (tuy nhiên
c ng cần cách đường giao thông chính từ 100 - 150m để tạo sự yên tĩnh c ng như
tránh lây lan dịch bệnh) [53]. Xét ở cấp độ địa phương (cấp độ vĩ mô), hệ thống cơ
sở hạ tầng bao gồm v ng chăn nuôi tập trung được quy hoạch tổng thể và chi tiết; hệ
thống giao thông, hệ thống giết mổ, điện, cấp thoát nước; chợ tiêu thụ, v.v.. Nguồn
lực để đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng này là rất lớn, do đó cần có vai trò của Nhà nước
trong việc hỗ trợ các địa phương xây dựng cơ sở hạ tầng kể trên [29].
Thứ tư, phát triển chăn nuôi lợn phải gắn liền với thị trường đầu vào và đầu ra.
Sự phát triển hệ thống các dịch vụ đầu vào (giống, thức ăn, vốn, thú y,
khuyến nông) và thị trường tiêu thụ sản phẩm thịt lợn có vai trò quyết định, nó thúc
đẩy và làm chuyển dịch cơ cấu chăn nuôi lợn theo hướng hàng hoá. Vì vậy, để
ngành chăn nuôi lợn phát triển cần phải chú trọng đến công tác nghiên cứu thị
trường, đồng thời đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm tạo lập chuỗi
giá trị sản phẩm thịt lợn mang tính bền vững. Theo cách tiếp cận tổng hợp của
Micheal Porter (1985) [87], Kaplinsky và Morris (2001) [81] có thể hiểu chuỗi giá
trị sản phẩm chăn nuôi lợn là tập hợp các hoạt động từ người sản xuất đến người
19
tiêu d ng cuối c ng, gồm các tác nhân sau: người sản xuất (hộ gia đình, trang
trại,…); người thu gom (thương lái); người chế biến (giết, mổ, chế biến); người bán
buôn; người bán lẻ; người tiêu d ng.
Thứ năm, phát triển chăn nuôi lợn phải đảm bảo hiệu quả về kinh tế, xã hội và
môi trường, trong đó, hiệu quả về kinh tế là yếu tố then chốt của hoạt động CN lợn.
Về kinh tế: đạt được sự tăng trưởng ổn định về số lượng đàn lợn, sản lượng
và chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của sản phẩm thịt lợn, mang lại kết quả,
hiệu quả chăn nuôi cao và nguồn thu nhập vững chắc cho người chăn nuôi; từng
bước đáp ứng yêu cầu về sản phẩm chăn nuôi lợn của người tiêu d ng.
Về xã hội: người tiêu d ng được sử dụng các sản phẩm đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm; tạo việc làm, nâng cao thu nhập, góp phần nâng cao đời sống người
sản xuất, xóa đói giảm nghèo,…
Về môi trường: giảm thiểu tác động gây ô nhiễm môi trường, sử dụng tiết
kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chăn nuôi lợn
1.1.5.1. Nhóm yếu tố bên ngoài
* Điều kiện tự nhiên
Đối với ngành chăn nuôi, nhất là chăn nuôi lợn chịu ảnh hưởng lớn bởi thời tiết,
khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa) tác động trực tiếp và gián tiếp đến vật nuôi. Nhiệt
độ và độ ẩm ảnh hưởng chủ yếu đến năng suất thịt, ngoài ra còn ảnh hưởng không nhỏ
đến phẩm chất thịt khi lợn được nuôi ở nhiệt độ và độ ẩm không thích hợp [53].
- Nếu nhiệt độ cao quá tác động tới quá trình trao đổi chất của lợn như: kém ăn,
ăn không ngon, vì thế ảnh hưởng tới tăng trọng và sức khoẻ của con vật. Nếu nhiệt độ
thấp quá làm cho lợn mất thân nhiệt c ng ảnh hưởng tới sự phát triển của lợn. Vì thế
người ta nhận định rằng nhiệt độ từ 23-330
C là lợn phát triển tốt nhất [33]. Khi nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất chăn nuôi lợn nái, Kunavongkrit và
Tantasuparuk (1995) đã chỉ ra rằng nhiệt độ cao sẽ làm rối loạn khả năng động dục và
sinh sản của lợn nái [93].
- Độ ẩm cao c ng cản trở sự thoát hơi từ hệ thống hô hấp của lợn, vì vậy
càng làm tăng thân nhiệt trung tâm, ảnh hưởng tới sự phát triển của lợn,… Từ đó,
20
người chăn nuôi phải có biện pháp ph hợp điều hoà nhiệt độ, độ ẩm cho từng
giống lợn để chúng tăng trưởng, phát triển bình thường.
- Đất đai là yếu tố quan trọng để đàn lợn phát triển, vì có đất thì mới mở rộng
được quy mô sản xuất theo kiểu trang trại hay chăn nuôi tập trung. Do đó, đất đai là khâu
then chốt trong việc phát triển chăn nuôi lợn nhất là chăn nuôi theo hướng tập trung.
* Chính sách
Để phát triển CN lợn mạnh mẽ, ngoài các yếu tố kỹ thuật, Nhà nước cần có
những chính sách tích cực trên các mặt như hỗ trợ vốn hoặc cho vay vốn với lãi suất
ưu đãi; đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất và bảo quản giống, có các chính sách trợ
giống để giữ và nhân giống cao sản chất lượng tốt; tạo điều kiện tăng cường các dịch
vụ phục vụ CN lợn như nguồn thức ăn, công tác thú y, khuyến nông,… nhằm hỗ trợ
chăn nuôi lợn phát triển. Vì vậy, chính sách của Nhà nước rất quan trọng để khuyến
khích mọi thành phần kinh tế tham gia vào cuộc với người dân trong việc phát triển
CN lợn. Thông qua các chính sách tác động trực tiếp hay gián tiếp đều ảnh hưởng tới
cung và cầu của sản phẩm hàng hóa như các chính sách giá cả, thuế, tín dụng, xuất
nhập khẩu, đầu tư. Tốc độ tăng giá liên tục của thức ăn chăn nuôi chủ yếu do sự biến
động của giá cả nguyên liệu trên thị trường thế giới c ng như tỷ lệ lạm phát và cơ chế
điều hành chính sách tỷ giá của Việt Nam trong thời gian qua [47].
* Thị trường
- Giá bán sản phẩm: là yếu tố tác động trực tiếp đến số lượng hàng hoá và dịch
vụ cung cấp ra thị trường. Sự chênh lệch giữa giá bán và giá thành sản phẩm chính là
lợi nhuận của người sản xuất, lợi nhuận của người sản xuất cao thấp tuỳ thuộc vào
khoảng cách chênh lệch đó. Vì vậy chăn nuôi lợn chịu ảnh hưởng rất lớn tới giá cả đầu
ra, nếu giá cao thì người sản xuất sẽ có được lợi nhuận cao, họ quyết định sản xuất với
quy mô lớn hơn, nếu giá giảm người sản xuất thua lỗ, họ sẽ thu hẹp quy mô sản xuất.
- Giá các yếu tố sản xuất (đầu vào): Giá của các yếu tố đầu vào sẽ quyết định
đến chi phí của quá trình SX. Nếu giá của các yếu tố đầu vào quá cao sẽ làm cho giá
thành SX sản phẩm hàng hoá - dịch vụ tăng lên làm giảm lợi nhuận của đơn vị sản
phẩm. Trên thị trường người mua luôn muốn mua rẻ, do vậy nếu giá thành cao dẫn
tới sản phẩm hàng hoá khó tiêu thụ, hàng hoá ứ đọng kìm hãm SX phát triển.
21
* Hội nhập kinh tế quốc tế
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) năm 2006 và Hiệp
định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) sẽ mở ra nhiều cơ hội nhưng c ng kèm
theo những thách thức không nhỏ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các
ngành hàng. Đối với ngành hàng lợn ở những quốc gia phát triển, tổ chức ngành
hàng này đã ngày một hoàn thiện làm gia tăng chuỗi giá trị toàn cầu và họ được
hưởng lợi lớn. Bên cạnh đó năng suất - chất lượng - hiệu quả trong tất cả các khâu
sản xuất - chế biến - tiêu thụ c ng vượt trội, kiểm soát VS TTP c ng thuận lợi hơn
rất nhiều so với các nước đang và chậm phát triển. Khi hàng rào thuế quan ở mức
thấp và dỡ bỏ thì sẽ xãy ra nguy cơ rất cao đối với sự phát triển của ngành chăn
nuôi lợn, trong đó có Việt Nam. Có thể thấy, ngành chăn nuôi lợn của Việt Nam có
sức cạnh tranh thấp, có đặc điểm nổi bật là: hình thức chăn nuôi nhỏ lẻ là chủ yếu,
phụ thuộc phần lớn vào việc nhập khẩu giống và thức ăn từ nước ngoài; tình trạng
bệnh tật còn phổ biến, khả năng và ý thức đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và
bảo vệ môi trường còn nhiều yếu kém. Những đặc điểm này khiến cho năng suất và
sản lượng của ngành chăn nuôi lợn thấp, phụ thuộc ngày càng nhiều vào nhập khẩu
từ các nước TPP, đặc biệt là Mỹ, c, New Zealand, Canada. Ngành chăn nuôi lợn
trong nước sẽ còn phải đối diện với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn của hàng
ngoại nhập khi Việt Nam hội nhập sâu hơn kinh tế thế giới và khu vực và đặc biệt là
khi TPP có hiệu lực [67].
1.1.5.2. Nhóm yếu tố bên trong
* Kỹ thuật chăn nuôi lợn:
- Con giống: Con giống là điều kiện đầu tiên và tiên quyết ảnh hưởng đến sự
phát triển của chăn nuôi lợn. Có con giống tốt thì người chăn nuôi mới có cơ sở để
đạt được hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi lợn. Việc nuôi lợn ngoại ở nước ta
c ng đạt kết quả rất tốt, chúng ta đã xây dựng được đàn lợn nái nền York Shire,
Landrace, Duroc,… ở nhiều tỉnh, tổ chức nhân thuần và tạo điều kiện cho lai kinh tế
có con lai tỷ lệ và chất lượng cao. Lợn Ỉ, Móng Cái nuôi 10 tháng tuổi trung bình
22
đạt khoảng 60 kg trong khi đó lợn ngoại (York Shire, Landrace,…) nuôi tại Việt
Nam có thể dạt 90-100 kg lúc 6 tháng tuổi [53].
- Nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn cho lợn: Lợn là loài phàm ăn và có khả
năng chuyển hoá thức ăn từ cây trồng thành thịt hiệu quả hơn các loại gia súc khác.
Thành phần dinh dưỡng chính cho nhu cầu của lợn bao gồm năng lượng, protein,
các loại vitamin và khoáng chất. Có cung cấp đủ thức ăn và dinh dưỡng cho lợn thì
đàn lợn mới phát triển và đạt hiệu quả kinh tế cao. Mức độ cho ăn cao sẽ làm tăng
tốc độ sinh trưởng và chất lượng thịt xẻ khi lợn đạt khối lượng 90 kg. Bên cạnh đó,
nhóm lợn ăn khối lượng khẩu phần bằng 70% định mức thì mức tăng khối
lượng/ngày giảm từ 638 xuống 513 gam, tiêu tốn thức ăn giảm 0,11 kg [53].
- Chuồng trại: Hệ thống chuồng trại và chế độ chăm sóc c ng ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển của đàn lợn. Những yêu cầu cơ bản về một chuồng trại hiện
đại bao gồm thoáng mát về m a hè, ấm áp về m a đông, tránh gió l a, thích hợp với
sinh lý, sinh trưởng, sinh sản của lợn, có tường ngăn vững chắc, nền chuồng không
quá nhẵn nhưng c ng không quá nhám vừa dễ cọ rửa, vừa không làm cho lợn hay
trượt ngã. Số lượng trong một ngăn chuồng và diện tích mỗi ô chuồng không nên
vượt quá tiêu chuẩn. Bên cạnh đó, chuồng trại phải dễ vệ sinh và thuận tiện cho việc
chăm sóc đàn lợn của người chăn nuôi [49].
- Dịch bệnh và công tác thú y: Trong những năm qua, ngành chăn nuôi lợn ở
Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu thực phẩm trong
nước c ng như một phần phục vụ xuất khẩu. Tuy nhiên, từ năm 2005 trở lại đây số
lượng lợn nuôi trong cả nước có xu hướng giảm hoặc tăng chậm do hậu quả của các
đợt dịch tai xanh và một số bệnh dịch khác xảy ra ở nhiều nơi trong toàn quốc khiến
cho nhiều cơ sở chăn nuôi phải tiêu hủy một phần hay cả đàn lợn [48]. Khi dịch
bệnh xảy ra sẽ gây tác hại và hậu quả nghiêm trọng không những cho ngành chăn
nuôi mà còn cho nền kinh tế - xã hội và sức khỏe của con người. Để đảm bảo cho
đàn lợn khỏe mạnh, tăng trọng nhanh, tiêu tốn ít thức ăn mà vẫn đạt hiệu quả cao
cần giữ gìn tốt vệ sinh chuồng trại, thường xuyên theo dõi, chăm sóc, nuôi dưỡng
theo đúng các quy trình kỹ thuật; công tác thú y, đặc biệt là việc tiêm phòng và điều
23
trị các dịch bệnh cho lợn cần được tiến hành kịp thời và giám sát chặt chẽ nhằm
giảm thiểu rủi ro để người chăn nuôi yên tâm mở rộng quy mô chăn nuôi.
* Nguồn lực sản xuất
- Vốn cho chăn nuôi lợn: Trong điều kiện chăn nuôi tận dụng của các hộ gia
đình thì vốn không phải là yếu tố ảnh hướng lớn đến tình hình phát triển chăn nuôi.
Tuy nhiên, khi chăn nuôi phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, tập trung, quy
mô lớn thì vốn lại là vấn đề hết sức cần thiết và nhiều khi có tính quyết định đối với
sản xuất. Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, tập trung quy mô lớn đòi hỏi
cần một lượng vốn đầu tư lớn nên cần phải có chính sách ph hợp nhằm hỗ trợ, giải
quyết vốn cho phát triển chăn nuôi ở các địa phương hiện nay. Như vậy, vốn là yếu
tố rất cần thiết cho phát triển chăn nuôi lợn.
- Lao động: Đối tượng của ngành chăn nuôi là những sinh vật sống nên lao
động là một yếu tố hết sức quan trọng. Trong điều kiện chăn nuôi quy mô lớn, theo
hướng công nghiệp đòi hỏi những người lao động phải có hiểu biết về kỹ thuật, kỹ
năng trong chăn nuôi, đặc biệt là khâu chăn nuôi lợn nái sinh sản, chăm sóc lợn
con,… Trong điều kiện chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá, người chăn nuôi
còn phải có kiến thức quản lý, hiểu biết về thị trường mới có khả năng đảm bảo thu
được hiệu quả cao trong chăn nuôi. Hiện nay, lao động nông nghiệp ở nông thôn
còn thiếu nhiều việc làm, song lực lượng lao động có trình độ tay nghề, có kỹ thuật
chăn nuôi theo phương pháp công nghiệp lại ít. Vì vậy, để phát triển chăn nuôi
trong tương lai cần phải đào tạo để có được một đội ng lao động có đủ kiến thức
về quản lý và kỹ thuật để phát triển chăn nuôi trong tình hình mới.
* Hình thức tổ chức chăn nuôi
Lựa chọn một hình thức tổ chức sản xuất hợp lý với một phương thức chăn
nuôi ph hợp sẽ tạo ra những điều kiện tốt cho chăn nuôi phát triển. Việc nuôi dưỡng
lợn theo các cách khác nhau sẽ ảnh hưởng đến cả năng suất và phẩm chất thịt [49].
Hiện nay, về quy mô và phương thức chăn nuôi ở kinh tế hộ có những thay đổi đáng
kể, nhiều mô hình chăn nuôi trang trại với phương thức chăn nuôi công nghiệp đã ra
đời, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hoá lớn, đạt hiệu quả kinh tế cao. Trong những
24
điều kiện nhất định, việc định hình tổ chức sản xuất, áp dụng phương pháp chăn nuôi
tiên tiến có ý nghĩa quan trọng với việc phát triển chăn nuôi. Như vậy, hình thức tổ
chức chăn nuôi vừa là nội dung vừa là yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn
của một địa phương, một v ng và một quốc gia.
1 2 Tổng quan nghiên cứu về phát triển chăn nuôi lợn
Chăn nuôi lợn là một trong những hoạt động sản xuất giữ một vị trí vô c ng
quan trọng trong cơ cấu ngành chăn nuôi và ngành nông nghiệp của mỗi một quốc
gia. Do đó hoạt động kinh tế này đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà
khoa học trong nhiều năm vừa qua trên phương diện khoa học kỹ thuật và kinh tế.
Trong phạm vi nội dung nghiên cứu luận án, chúng tôi hệ thống hóa các kết quả
nghiên cứu chủ yếu liên quan đến chủ đề lựa chọn.
1.2.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
1.2.1.1. Nghiên cứu hiệu quả chăn nuôi lợn
- Năm 1996, Khem R. Sharma và cộng sự đã thực hiện đề tài “Hiệu quả chăn
nuôi lợn công nghiệp ở Hawaii, Hoa Kỳ” [82]. Mục tiêu chung của NC này nhằm
đánh giá hiệu quả CN lợn công nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả chăn nuôi lợn đối với các nhà chăn nuôi c ng như ngành chăn nuôi lợn
công nghiệp ở địa bàn nghiên cứu. Theo tác giả, chỉ số hiệu quả sản xuất có thể
được đo lường bằng cách ước lượng giới hạn khả năng sản xuất của một hãng hay
còn gọi là kỹ năng thực hành tốt (best – practice). Tác giả cho rằng, tính phi hiệu
quả của một nhà sản xuất được bắt nguồn nhiều nguyên nhân: (1) do không đạt tối
ưu đầu ra từ một mức đầu vào nhất định (phi hiệu quả kỹ thuật); (2) tỷ số giữa sản
phẩm biên của 2 yếu tố đầu vào nào đó không bằng với tỷ số giá cả giữa chúng (phi
hiệu quả phân bổ); (3) không đạt tối ưu quy mô sản xuất (phi hiệu quả theo quy
mô). Nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích màng bao dữ liệu DE và
phương pháp hàm sản xuất biên ngẫu nhiên để tính toán chỉ số hiệu quả chăn nuôi
lợn trên cở sở bộ số liệu điều tra từ 60 cơ sở chăn nuôi lợn thương mại ở Hawaii
trong năm 1994. Kết quả nghiên cứu của Khem R. Sharma và cộng sự đã tính toán
đầy đủ cả 3 chỉ tiêu đo lường hiệu quả sản xuất (hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ
và hiệu quả kinh tế). Điểm mạnh của NC này chính là phương pháp ước lượng chỉ
25
số hiệu quả chăn nuôi. Tác giả sử dụng cả 2 phương pháp (phi tham số - DEA và
tham số - hàm sản xuất biên ngẫu nhiên) để ước lượng, đồng thời kết hợp kiểm định
NOV để xem xét và phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả chăn nuôi. Tuy nhiên, nghiên cứu này vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất
định, cụ thể là: tác giả chưa giải thích được lý do chọn dạng hàm sản xuất Cobb-
Douglas để xây dựng mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên để ước lượng chỉ số
hiệu quả kỹ thuật; phương pháp phân tích màng bao dữ liệu DE định hướng đầu
vào và đầu ra có thể nhạy cảm với phép đo lường đơn vị của biến đầu vào và đầu ra.
- C ng với hướng nghiên cứu này, Marina Petrovska (2011) đã thực hiện đề
tài: “Hiệu quả sản xuất của các trang trại chăn nuôi lợn ở Cộng hòa Macedonia”
[85]. Nội dung đề tài này tập trung phân tích hiệu quả kỹ thuật CN lợn của các trang
trại ở Cộng hòa Macedonia nhằm trả lời được 5 câu hỏi: (1) Hoạt động sản xuất của
các trang trại chăn nuôi lợn đạt ở mức hiệu quả nào? (2) Hiệu quả sử dụng đầu vào?
(3) Hiệu quả đầu ra? (4) Các trang trại chăn nuôi quy mô lớn có đạt hiệu quả lớn
hơn so với các trang trại quy mô nhỏ? (5) Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả?
Tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích màng bao dữ liệu DE (Data
Envelopment Analysis) theo hai mô hình DEACRS (không biến đổi theo quy mô) và
DEAVRS (biến đổi theo quy mô) để đo lường chỉ số hiệu quả kỹ thuật. Điểm nổi bật
của nghiên cứu này chính là việc tác giả đã phân tích mô hình màng bao dữ liệu
định hướng đầu vào và đầu ra với 2 giả thiết là biến đổi và không biến đổi theo quy
mô. Do đó, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được về mức đầu tư tối ưu các yếu tố đầu
vào hoặc ngược lại đạt được đầu ra tối đa với tập hợp đầu vào nhất định.
Bên cạnh những ưu điểm, đề tài của Marina Petrovska tồn tại một số hạn chế
nhất định: (1) quy mô mẫu điều tra nhỏ (21 trang trại) nên không phản ánh đầy đủ và
chính xác về tính hiệu quả của hoạt động chăn nuôi lợn ở Cộng hòa Macedonia; (2)
điểm yếu của phương pháp DE là giả định các trang trại có c ng điều kiện sản xuất
giống nhau, một giả thiết khó đạt được trong thực tế, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp; (3) Nghiên cứu này vẫn chưa đánh giá tác động của các yếu tố thuộc về
điều kiện kinh tế - xã hội của các chủ trang trại đến hiệu quả chăn nuôi lợn.
- Khác với cách tiếp cận phi tham số của Marina Petrovska, nghiên cứu của
26
Adetunji M. O và Adeyemo K. E (2012) với đề tài“Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn ở
bang Oyo, Nigeria: Tiếp cận hàm sản xuất biên ngẫu nhiên” [68]. Nghiên cứu này tập
trung phân tích hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn ở v ng Ogbomoso thuộc Bang Oyo,
Nigeria trên cơ sở bộ số liệu điều tra 110 hộ chăn nuôi lợn trong năm 2009, phương
pháp thống kê mô tả, phân tích lợi ích – chi phí và phân tích hàm sản xuất biên ngẫu
nhiên được sử dụng trong nghiên cứu.
Theo quan điểm của Adetunji M. O và Adeyemo K. E có 2 phương pháp để
đo lường hiệu quả sản xuất, bao gồm phương pháp cổ điển (dựa vào tỷ số giữa đầu
ra và đầu vào sản xuất) và phương pháp giới hạn khả năng sản xuất (kinh tế lượng
và chương trình tuyến tính). Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây của Coelli
(1995, 1996), Inoni (2006), woniyi và Omonona (2006), tác giả nghiên cứu cho
rằng, hiệu quả kinh tế có thể được đo lường bằng cách sử dụng các biến giá trị đầu
ra và đầu vào trong mô hình hàm sản xuất.
So với nghiên cứu của Marina Petrovska, các tác giả đã tiếp cận phương pháp
hàm sản xuất (tham số) để ước lượng hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi lợn. Vì
vậy, các kết quả ước lượng được kiểm định thống kê và có tính thuyết phục cao. Kết
quả nghiên cứu đã trả lời được 2 câu hỏi quan trọng, đó là: các yếu tố kinh tế - xã hội
của các nông hộ chăn nuôi lợn có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế hay không? Những
yếu tố nguồn lực nào được các hộ chăn nuôi lợn sử dụng có hiệu quả?
Có thể cho rằng, các nghiên cứu kể trên là những tài liệu tham khảo quan trọng
đối với đề tài Luận án mà tôi đã lựa chọn. Hiệu quả sản xuất là một trong những chỉ
tiêu giải thích được một phần nội hàm của chủ đề nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn.
Chính vì thế, Luận án nghiên cứu của tôi sẽ sử dụng đồng thời cả phương pháp cổ điển
và phương pháp kinh tế lượng (theo cách biện luận của Adetunji M. O và Adeyemo
K. E) để giải quyết vấn đề nghiên cứu về khía cạnh hiệu quả chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa
Thiên Huế, Việt Nam đúng như mục tiêu đặt ra của Luận án.
1.2.1.2. Nghiên cứu tiềm năng phát triển chăn nuôi lợn
- Công trình nghiên cứu được xuất bản vào năm 2012 của Simon Riedel và
cộng sự, với đề tài “Cơ hội và thách thức đối với hệ thống chăn nuôi lợn quy mô nhỏ
ở vùng núi Tây Song Bản Nạp, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc” [90]. Nghiên cứu này
27
được thực hiện nhằm phân tích những đặc trưng chung và cách thức quản lý sản xuất
của các hộ chăn nuôi lợn quy mô nhỏ, từ đó đưa ra các chiến lược hỗ trợ phát triển
chăn nuôi bền vững về kinh tế và môi trường. Bằng việc sử dụng phương pháp phân
tích thành phần chính dạng danh mục C TPC (Categorical principal component
analysis) và phân tích cụm dữ liệu (Cluster nalysis), nghiên cứu đã xác định được 3
hệ thống chăn nuôi lợn kết hợp chủ yếu, bao gồm: (1) chăn nuôi lợn – trồng ngô; (2)
chăn nuôi lợn - cao su; (3) chăn nuôi lợn. Điểm mới trong nghiên cứu của Simon
Riedel và cộng sự đó chính là phân cụm các loại hình chăn nuôi lợn nhằm tìm ra
được những đặc trưng của hệ thống chăn nuôi quy mô nhỏ, trên cơ sở đó tác giả có
những kết luận khá thuyết phục về cơ hội và thách thức trong phát triển chăn nuôi lợn
quy mô nhỏ ở v ng núi Tây Song Bản Nạp, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.
- Một nghiên cứu gần đây được công bố trong năm 2013 của Liborio S.
Cabanilla và cộng sự với đề tài “Tăng trưởng năng suất của ngành chăn nuôi lợn
và gia cầm công nghiệp ở Philipin” [83]. Nghiên cứu này tập trung phân tích sự
tăng trưởng năng suất các yếu tố tổng hợp TFP (total factor productivity) trong
ngành lĩnh vực CN lợn và gia cầm công nghiệp. Đối với CN lợn, dựa trên bộ số liệu
điều tra ở tỉnh Batangas và Laguna trong năm 2003 và 2008, các nhà nghiên cứu đã
tiến hành đo lường sự tăng trưởng năng suất các yếu tố tổng hợp qua 2 bước: bước
1, sử dụng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên để ước lượng các tham số ảnh hưởng đến
kết quả sản xuất và chỉ số hiệu quả kỹ thuật; bước 2, sử dụng công thức tổng quát
do Kumbhakar và cộng sự đề xuất để đo lường và phân tích sự tăng trưởng TFP.
Như vậy, phương pháp NC của tác giả là rất thích hợp trong việc đánh giá thực
trạng và tiềm năng chăn nuôi lợn theo hướng tiếp cận kết quả đầu ra chăn nuôi.
Việc sử dụng mô hình kinh tế lượng để đánh giá năng suất CN lợn đã giúp tác giả
có các kết luận trong NC hoàn toàn có sức thuyết phục và đảm bảo độ tin cậy. Tuy
vậy, phương pháp này đòi hỏi nguồn số liệu điều tra phải chính xác, đảm bảo quy
mô mẫu đủ lớn và có tính đại diện thì kết quả NC mới có ý nghĩa về mặt thống kê.
1.2.1.3. Nghiên cứu về thị trường chăn nuôi lợn
- Năm 2014, Michael Levy đã công bố kết quả nghiên cứu với đề tài “Cơ hội và
thách thức trong sản xuất và phân phối lợn thịt của các hộ chăn nuôi quy mô nhỏ ở
28
Miền Tây Kenya” [86]. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt
động phân phối lợn thịt ở cấp độ thị trường địa phương và những thách thức đối với
các hộ kinh doanh thịt lợn và hộ chăn nuôi lợn ở các v ng nông thôn và ngoại ô của
Miền Tây Kenya.
Michael Levy đã khái quát được hệ thống marketing ngành chăn nuôi ở các
nước đang phát triển, từ đó làm cơ sở khoa học để giải quyết vấn đề nghiên cứu. Thông
qua việc mô tả và phân tích các tác nhân trong chuỗi marketing chăn nuôi lợn, tác giả
đã chỉ ra được những cơ hội và thách thức đối với người chăn nuôi và các tác nhân
tham gia vào thị trường sản phẩm thịt lợn. Theo quan điểm chúng tôi, cách tiếp cận và
giải quyết vấn đề nghiên cứu của Michael Levy có thể được kế thừa để nghiên cứu về
nội dung phát triển chăn nuôi lợn, cụ thể là ở khía cạnh chuỗi giá trị sản phẩm lợn thịt.
1.2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Có rất nhiều các nghiên cứu liên quan đến ngành chăn nuôi lợn đã được tiến
hành trên quy mô toàn quốc hoặc trong phạm vi nhỏ hơn. Các nghiên cứu đã làm rõ
thực trạng ngành chăn nuôi Việt Nam về sản xuất, tiêu thụ và c ng đã đưa ra những
giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả ngành chăn nuôi lợn ở nước ta. Có thể
kể ra một số công trình tiêu biểu sau:
1.2.2.1. Nghiên cứu về hiệu quả chăn nuôi lợn
- Nguyễn Quế Côi và cộng sự (2006), “Nghiên cứu xác định mô hình chăn
nuôi lợn hướng nạc có hiệu quả kinh tế cao trong nông hộ khu cực đồng bằng Sông
Hồng”. Nghiên cứu tập trung vào 2 tỉnh là Nam Định và Bắc Ninh nhằm xác định
hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn theo quy mô gia trại và trang trại; bằng phương
pháp phân tích hồi quy tương quan giữa một số thông số chi phí với tỷ suất lợi
nhuận/chi phí đã xác định yếu tố chi phí đầu tư như: con giống, thú y có tỷ lệ thuận,
chi phí thức ăn có tỷ lệ nghịch. Như vậy muốn phát triển chăn nuôi lợn thì cần phải
đầu tư con giống tốt và công tác thú y phải tốt đồng thời giảm chi phí thức ăn thì
mới có thể tăng lợi nhuận trong chăn nuôi lợn [13].
- Nguyễn Ngọc Xuân, Nguyễn Hữu Ngoan (2014), “Hiệu quả kinh tế chăn
nuôi lợn tập trung theo hướng thực hành tốt (VietGHAP) của hộ nông dân ngoại
thành Hà Nội”. Chăn nuôi lợn theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (VietGHAP)
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT
Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT

More Related Content

What's hot

Luận văn: Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới, HOT
Luận văn: Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới, HOTLuận văn: Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới, HOT
Luận văn: Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Phát triển cà phê bền vững tại tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Phát triển cà phê bền vững tại tỉnh Đắk Lắk, HAYLuận án: Phát triển cà phê bền vững tại tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Phát triển cà phê bền vững tại tỉnh Đắk Lắk, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOTLuận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ
Luận văn: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ Luận văn: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ
Luận văn: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...
Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...
Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...
Man_Ebook
 
Luận văn: Phát triển trang trại chăn nuôi huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển trang trại chăn nuôi huyện Đại Lộc, Quảng NamLuận văn: Phát triển trang trại chăn nuôi huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển trang trại chăn nuôi huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành BồLuận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng BìnhLuận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mía tại Nghệ An, HOT
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mía tại Nghệ An, HOTKhóa luận: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mía tại Nghệ An, HOT
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mía tại Nghệ An, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOTLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh HóaĐề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Của Hộ Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Của Hộ Nuôi Tôm Thẻ Chân TrắngLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Của Hộ Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Của Hộ Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đLuận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài công tác bồi thường giải phóng mặt bằng,
Đề tài công tác bồi thường giải phóng mặt bằng,Đề tài công tác bồi thường giải phóng mặt bằng,
Đề tài công tác bồi thường giải phóng mặt bằng,
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOTLuận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOTLuận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận văn: Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới, HOT
Luận văn: Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới, HOTLuận văn: Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới, HOT
Luận văn: Thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới, HOT
 
Luận án: Phát triển cà phê bền vững tại tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Phát triển cà phê bền vững tại tỉnh Đắk Lắk, HAYLuận án: Phát triển cà phê bền vững tại tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Phát triển cà phê bền vững tại tỉnh Đắk Lắk, HAY
 
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOTLuận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
 
Luận văn: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ
Luận văn: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ Luận văn: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ
Luận văn: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội huyện Bạch Long Vĩ
 
Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...
Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...
Nghiên cứu áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý chất thải làng nghề sản xuấ...
 
Luận văn: Phát triển trang trại chăn nuôi huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển trang trại chăn nuôi huyện Đại Lộc, Quảng NamLuận văn: Phát triển trang trại chăn nuôi huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển trang trại chăn nuôi huyện Đại Lộc, Quảng Nam
 
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành BồLuận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
 
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng BìnhLuận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
 
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
Luận án: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chiến lược v...
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
 
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệpLuận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
Luận văn: Xây dựng mô hình quản lý môi trường khu công nghiệp
 
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mía tại Nghệ An, HOT
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mía tại Nghệ An, HOTKhóa luận: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mía tại Nghệ An, HOT
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mía tại Nghệ An, HOT
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOTLuận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
Luận văn: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Đồ Sơn, HOT
 
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh HóaĐề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Của Hộ Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Của Hộ Nuôi Tôm Thẻ Chân TrắngLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Của Hộ Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Của Hộ Nuôi Tôm Thẻ Chân Trắng
 
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đLuận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển bền vững kinh tế biển ở Bến Tre, HAY, 9đ
 
Đề tài công tác bồi thường giải phóng mặt bằng,
Đề tài công tác bồi thường giải phóng mặt bằng,Đề tài công tác bồi thường giải phóng mặt bằng,
Đề tài công tác bồi thường giải phóng mặt bằng,
 
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOTLuận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOT
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOTLuận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
 

Similar to Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT

Luận án: Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh, HAY
Luận án: Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh, HAYLuận án: Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh, HAY
Luận án: Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu
Luận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêuLuận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu
Luận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam, HAY
Luận án: Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam, HAYLuận án: Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam, HAY
Luận án: Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Luận án: Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thừa Thiên HuếLuận án: Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Luận án: Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại Huế
Luận án: Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại HuếLuận án: Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại Huế
Luận án: Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại Huế
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAYLuận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nang cao hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
Nang cao  hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiepNang cao  hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
Nang cao hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
Phương Thảo Vũ
 
BÀI MẪU Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAYLuận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
Luận văn: Quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệpLuận văn: Quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
Luận văn: Quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Nghiên cứu quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nô...
Luận văn: Nghiên cứu quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nô...Luận văn: Nghiên cứu quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nô...
Luận văn: Nghiên cứu quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nô...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAYLuận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận án: Biện pháp kỹ thuật canh tác giống ngô lai tỉnh Quảng Ngãi
Luận án: Biện pháp kỹ thuật canh tác giống ngô lai tỉnh Quảng NgãiLuận án: Biện pháp kỹ thuật canh tác giống ngô lai tỉnh Quảng Ngãi
Luận án: Biện pháp kỹ thuật canh tác giống ngô lai tỉnh Quảng Ngãi
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và vai trò đối với đời sống người dân
Luận văn: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và vai trò đối với đời sống người dânLuận văn: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và vai trò đối với đời sống người dân
Luận văn: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và vai trò đối với đời sống người dân
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận án: Phát triển nông nghiệp Nghệ An theo hướng hiện đại
Luận án: Phát triển nông nghiệp Nghệ An theo hướng hiện đạiLuận án: Phát triển nông nghiệp Nghệ An theo hướng hiện đại
Luận án: Phát triển nông nghiệp Nghệ An theo hướng hiện đại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nghiên cứu giảm nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!
Luận văn: Nghiên cứu giảm  nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!Luận văn: Nghiên cứu giảm  nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!
Luận văn: Nghiên cứu giảm nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài: Tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh...
Đề tài: Tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh...Đề tài: Tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh...
Đề tài: Tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Phát triển mô hình chuỗi cung ứng theo tiếp cận nâng cao giá trị gia...
Luận án: Phát triển mô hình chuỗi cung ứng theo tiếp cận nâng cao giá trị gia...Luận án: Phát triển mô hình chuỗi cung ứng theo tiếp cận nâng cao giá trị gia...
Luận án: Phát triển mô hình chuỗi cung ứng theo tiếp cận nâng cao giá trị gia...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT (20)

Luận án: Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh, HAY
Luận án: Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh, HAYLuận án: Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh, HAY
Luận án: Đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh, HAY
 
Luận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu
Luận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêuLuận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu
Luận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu
 
Luận án: Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam, HAY
Luận án: Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam, HAYLuận án: Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam, HAY
Luận án: Chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi ở tỉnh Quảng Nam, HAY
 
Luận án: Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Luận án: Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thừa Thiên HuếLuận án: Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Luận án: Hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà ở tỉnh Thừa Thiên Huế
 
Luận án: Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại Huế
Luận án: Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại HuếLuận án: Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại Huế
Luận án: Hiệu quả vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp tại Huế
 
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAYLuận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
Luận án: Phát triển bền vững sâm Ngọc Linh ở Quảng Nam, HAY
 
Nang cao hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
Nang cao  hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiepNang cao  hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
Nang cao hieu qua von dau tu cho hát trien nong nghiep
 
BÀI MẪU Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAYLuận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, HAY
 
Luận văn: Quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
Luận văn: Quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệpLuận văn: Quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
Luận văn: Quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
 
Luận văn: Nghiên cứu quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nô...
Luận văn: Nghiên cứu quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nô...Luận văn: Nghiên cứu quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nô...
Luận văn: Nghiên cứu quá trình chuyển đổi và hiện trạng cơ cấu sử dụng đất nô...
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAYLuận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
 
Luận án: Biện pháp kỹ thuật canh tác giống ngô lai tỉnh Quảng Ngãi
Luận án: Biện pháp kỹ thuật canh tác giống ngô lai tỉnh Quảng NgãiLuận án: Biện pháp kỹ thuật canh tác giống ngô lai tỉnh Quảng Ngãi
Luận án: Biện pháp kỹ thuật canh tác giống ngô lai tỉnh Quảng Ngãi
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng ...
 
Luận văn: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và vai trò đối với đời sống người dân
Luận văn: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và vai trò đối với đời sống người dânLuận văn: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và vai trò đối với đời sống người dân
Luận văn: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và vai trò đối với đời sống người dân
 
Luận án: Phát triển nông nghiệp Nghệ An theo hướng hiện đại
Luận án: Phát triển nông nghiệp Nghệ An theo hướng hiện đạiLuận án: Phát triển nông nghiệp Nghệ An theo hướng hiện đại
Luận án: Phát triển nông nghiệp Nghệ An theo hướng hiện đại
 
Luận văn: Nghiên cứu giảm nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!
Luận văn: Nghiên cứu giảm  nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!Luận văn: Nghiên cứu giảm  nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!
Luận văn: Nghiên cứu giảm nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!
 
Đề tài: Tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh...
Đề tài: Tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh...Đề tài: Tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh...
Đề tài: Tổ chức và quản lý sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau trên địa bàn tỉnh...
 
Luận án: Phát triển mô hình chuỗi cung ứng theo tiếp cận nâng cao giá trị gia...
Luận án: Phát triển mô hình chuỗi cung ứng theo tiếp cận nâng cao giá trị gia...Luận án: Phát triển mô hình chuỗi cung ứng theo tiếp cận nâng cao giá trị gia...
Luận án: Phát triển mô hình chuỗi cung ứng theo tiếp cận nâng cao giá trị gia...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Luận án: Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, HOT

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THANH HÙNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN Ở TỈNH THỪA THI N HUẾ LU N ÁN TIẾN S KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUẾ, NĂM 2017
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THANH HÙNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN Ở TỈNH THỪA THI N HUẾ CHUY N NGHÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 62 62 01 15 LU N ÁN TIẾN S KINH TẾ NÔNG NGHIỆP NGƢỜI HƢ NG D N: PGS TS HOÀNG H U H A HUẾ, NĂM 2017
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan Luận án tiến sĩ kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận án này hoàn toàn trung thực và chính xác. Tất cả những sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Nguyễn Thanh Hùng
  • 4. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc Đại học Huế, Ban Đào tạo Sau đại học – Đại học Huế, Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế và phát triển, các phòng ban chức năng và tập thể các nhà Khoa học của trường Đại học Kinh tế đã hỗ trợ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Hoàng Hữu Hòa đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Sở NN & PTNT, Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, Chi cục Thú y, Chăn nuôi, Trung tâm Khuyến nông - Lâm - Ngư nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, Phòng Nông nghiệp và Phòng Thống kê thị xã Hương Thủy, huyện Quảng Điền và Nam Đông và các hộ gia đình chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận án này. Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian qua. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận án Nguyễn Thanh Hùng
  • 5. ii DANH MỤC CÁC CH VIẾT TẮT BQ Bình quân BCN Bán công nghiệp CN Chăn nuôi CN – XD Công nghiệp – Xây dựng CP Cổ phần DT Diện tích DKQH Dự kiến quy hoạch ĐBSH Đồng bằng Sông Hồng ĐNB Đông Nam Bộ ĐVT Đơn vị tính GT Giá trị GTSX Giá trị sản xuất HQ Hiệu quả HQKT Hiệu quả kinh tế HTX Hợp tác xã MC Móng Cái NQ Nghị quyết NLN Nông lâm nghiệp NC Nghiên cứu NN Nông nghiệp NN & PTNT Nông nghệp và phát triển nông thôn TĐPT BQ Tốc độ phát triển bình quân SX Sản xuất TACN Thức ăn chăn nuôi TG Thời gian TP Thành phố TS Thủy sản TT Truyền thống TT.Huế Thừa Thiên Huế TW Trung ương TX Thị xã UBND Ủy ban nhân dân XD Xây dựng VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
  • 6. iii MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Danh mục các chữ viết tắt.......................................................................................... ii Mục lục...................................................................................................................... iii Danh mục các bảng ................................................................................................... vi Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .................................................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 3. Các câu hỏi nghiên cứu...........................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 5. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN.................................................................................................................7 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi lợn ............................................................7 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản...................................................................................7 1.1.2. Vai trò của phát triển chăn nuôi lợn................................................................10 1.1.3. Đặc điểm của phát triển chăn nuôi lợn............................................................12 1.1.4. Nội dung nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn................................................16 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chăn nuôi lợn...................................19 1.2. Tổng quan nghiên cứu về phát triển chăn nuôi lợn............................................24 1.2.1. Nghiên cứu ở nước ngoài................................................................................24 1.2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................................28 1.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn .......................................................34 1.3.1. Tình hình phát triển và kinh nghiệm chăn nuôi lợn trên thế giới ...................34 1.3.2. Tình hình phát triển và kinh nghiệm chăn nuôi lợn ở Việt Nam ....................37 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ phát triển chăn nuôi lợn ..................................41
  • 7. iv CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU .....44 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội ở Thừa Thiên Huế...................................44 2.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................44 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................45 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................48 2.2.1. Tiếp cận nghiên cứu........................................................................................48 2.2.2. Khung phân tích ..............................................................................................49 2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin......................................................................51 2.2.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý và tính toán tài liệu..........................................55 2.2.5. Phương pháp phân tích....................................................................................55 2.2.6. Phương pháp chuyên gia.................................................................................56 2.2.7. Phương pháp ma trận SWOT..........................................................................56 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn (Phụ lục 2) ...................56 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN Ở TỈNH THỪA THI N HUẾ ...............................................................................................57 3.1. Đánh giá sự phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................57 3.1.1. Quy mô, tăng trưởng và cơ cấu chăn nuôi lợn................................................57 3.1.2. Mối quan hệ phát triển giữa CN lợn với ngành chăn nuôi và ngành NN .......67 3.1.3. Quy hoạch và cơ sở hạ tầng phát triển chăn nuôi lợn .....................................70 3.1.4. Thị trường đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm.......................................81 3.1.5. Hiệu quả chăn nuôi lợn ...................................................................................88 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn.........................................101 3.2.1. Nhóm yếu tố bên ngoài .................................................................................101 3.2.2. Nhóm yếu tố bên trong..................................................................................108 3.3. Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và vấn đề cần ưu tiên giải quyết trong phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế .................................114 3.3.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế ......................................................................................................114
  • 8. v 3.3.2. Những vấn đề cần ưu tiên giải quyết trong phát triển chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế................................................................................................................117 CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢ NG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN Ở TỈNH THỪA THI N HUẾ ....................................................................119 4.1. Các quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................................................................119 4.1.1. Quan điểm .....................................................................................................119 4.1.2. Định hướng....................................................................................................120 4.1.3. Mục tiêu ........................................................................................................121 4.2. Các giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế .........123 4.2.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch.......................................................................123 4.2.2. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ..........................................................................125 4.2.3. Nhóm giải pháp thị trường tiêu thụ...............................................................131 4.2.4. Nhóm giải pháp về chính sách ......................................................................132 4.2.5. Nhóm giải pháp về phát triển các hình thức tổ chức sản xuất ......................136 KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................139 1. Kết luận ...............................................................................................................139 2. Kiến nghị.............................................................................................................141 2.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương.................................................141 2.2. Đối với các cơ sở chăn nuôi.............................................................................142 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................143 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHI N CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LI N QUAN ĐẾN LU N ÁN.......................................................................151 PHỤ LỤC
  • 9. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng và cơ cấu mẫu khảo sát........................................................54 Bảng 3.1. Quy mô và tăng trưởng đàn lợn tỉnh TT. Huế giai đoạn 2005-2015 ..58 Bảng 3.2. Sản lượng và giá trị sản lượng thịt lợn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2015............................................................................60 Bảng 3.3. Năng suất chăn nuôi lợn thịt tỉnh Thừa Thiên Huế, vùng Bắc Trung bộ và cả nước giai đoạn 2010-2015 .........................................................62 Bảng 3.4. Cơ cấu đàn lợn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2015................64 Bảng 3.5. Số lượng gia trại, trang trại chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2015............................................................................65 Bảng 3.6. Số lượng và cơ cấu đàn lợn tỉnh Thừa Thiên Huế theo v ng sinh thái giai đoạn 2005-2015............................................................................67 Bảng 3.7. Quy mô và cơ cấu GO của ngành chăn nuôi lợn trong ngành nông nghiệp và chăn nuôi T.T. Huế giai đoạn 2005-2015...........................68 Bảng 3.8. Mối quan hệ giữa chăn nuôi lợn và sản xuất lương thực ....................70 Bảng 3.9. Tỷ lệ về số lượng đàn lợn thực tế so với dự kiến quy hoạch năm 2015 ở tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................71 Bảng 3.10. Kết quả tiêm phòng cho đàn lợn ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2015............................................................................76 Bảng 3.11. Số lượng các cơ sở dịch vụ chăn nuôi ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2015............................................................................77 Bảng 3.12. Tác động vốn đầu tư NN, LN TS đến tăng trưởng GTSX chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2015.......................................80 Bảng 3.13. Nguồn cung giống lợn của các cơ sở điều tra .....................................81 Bảng 3.14. Nguồn cung thức ăn của các cơ sở điều tra trong chăn nuôi lợn ........82 Bảng 3.15. Tình hình nhập, xuất và giết mổ lợn thịt ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010- 2015...........................................................................83 Bảng 3.16. Mức sản suất và tiêu d ng thịt lợn ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2015..........................................................................84
  • 10. vii Bảng 3.17. Đóng góp của ngành chăn nuôi lợn trong phát triển kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2015...................................88 Bảng 3.18. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở điều tra phân theo quy mô chăn nuôi ..............................................................90 Bảng 3.19. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt của các cơ sở điều tra phân theo phương thức chăn nuôi ...............................................................91 Bảng 3.20. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn nái sinh sản phân theo quy mô ....92 Bảng 3.21. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn nái sinh sản phân theo phương thức chăn nuôi .............................................................................................93 Bảng 3.22. Kết quả chăn nuôi nái sinh sản với các suất chiết khấu khác nhau.....94 Bảng 3.23. Tình hình thu nhập và cơ cấu thu nhập của các cơ sở điều tra ...........96 Bảng 3.24. Tình hình giảm nghèo ở tỉnh Thừa Thiên Huế....................................97 Bảng 3.25. Quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại các cơ sở điều tra ........................99 Bảng 3.26. Kiểm định giả thuyết không có sự tồn tại phi hiệu quả kỹ thuật trong hàm sản xuất biên ngẫu nhiên..................................................108 Bảng 3.27. Kết quả ước lượng bằng phương pháp MLE hàm sản xuất biên Cobb- Douglas và hàm phi hiệu quả kỹ thuật..............................................109 Bảng 3.28. Phân tổ mức hiệu quả kỹ thuật của các cơ sở chăn nuôi lợn thịt ......112 Bảng 3.29. Kết quả đánh giá xếp hạng khó khăn ................................................118 Bảng 4.1. Dự kiến chỉ tiêu phát triển chăn nuôi lợn của Thừa Thiên Huế đến năm 2020 ...........................................................................................121 Bảng 4.2. Số lượng trang trại, gia trại chăn nuôi lợn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 ...........................................................................................122
  • 11. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Sản xuất và tiêu thụ thịt lợn trên thế giới năm 2010 – 2015.............34 Biểu đồ 1.2. Thị phần các quốc gia xuất, nhập khẩu thịt lợn trên thế giới năm 2015...........................................................................................35 Biểu đồ 1.3. Số lượng và tốc độ phát triển số lượng lợn của Việt Nam giai đoạn 2005-2015..........................................................................37 Biểu đồ 1.4. Sản lượng và tốc độ phát triển sản lượng thịt lợn của Việt Nam giai đoạn 2005-2015..........................................................................38 Biểu đồ 1.5. Phân bố đàn lợn ở Việt Nam.............................................................38 Biểu đồ 2.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2015..........................................................................48 Biểu đồ 3.1. Sản lượng thịt lợn hơi bình quân đầu người tỉnh Thừa Thiên Huế, v ng Bắc Trung bộ và cả nước giai đoạn 2005-2015.......................60 Biểu đồ 3.2. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2015..........................................................................61 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu sản lượng sản phẩm gia súc, gia cầm tỉnh Thừa Thiên Huế.69 Biểu đồ 3.4. Đội ng cán bộ thú ý tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 -2015 ...73 Biểu đồ 3.5. Ý kiến đánh giá về mức độ xuất hiện và thiệt hại của các loại dịch bệnh ở lợn..................................................................................75 Biểu đồ 3.6. Biến động giá thịt lợn hơi ở thị trường TT Huế qua các năm 2011-2014................................................................................106 Biểu đồ 3.7. Phân phối tần suất chỉ số hiệu quả kỹ thuật....................................112 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Khung phân tích phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế..........50 Sơ đồ 3.1. Kênh tiêu thụ sản phẩm lợn con của các cơ sở điều tra...........................85 Sơ đồ 3.2. Kênh tiêu thụ sản phẩm lợn thịt của các cơ sở điều tra ...........................86 Sơ đồ 3.3. Tình hình xử lý và sử dụng chất thải CN lợn tại các cơ sở điều tra ........99
  • 12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền nông nghiệp Việt Nam đã được hình thành từ lâu đời với 2 ngành sản xuất chính là trồng trọt và chăn nuôi. Hai ngành này luôn gắn bó mật thiết với nhau, c ng thúc đẩy lẫn nhau trong quá trình phát triển. Để có một nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại cần phát triển đồng thời cả 2 ngành cân đối và bền vững. Trong cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam, giá trị sản xuất sản phẩm chăn nuôi chiếm trên 24,6%. Đối với ngành chăn nuôi, chăn nuôi lợn chiếm tỷ trọng lớn nhất, trên 72,4% tổng sản lượng sản phẩm thịt [94]. Trong thời gian qua, ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng luôn nhận được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước. Cụ thể, trong chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 là: “Phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hóa, từng bước đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu...” [7], trong đó nhấn mạnh mục tiêu “Phát triển nhanh quy mô đàn lợn ngoại theo hướng trang trại, công nghiệp ở nơi có điều kiện về đất đai, kiểm soát dịch bệnh và môi trường; duy trì ở quy mô nhất định hình thức chăn nuôi lợn lai, lợn đặc sản phù hợp với điều kiện chăn nuôi của nông hộ và của một số vùng” [7]. Bên cạnh đó Đề án đổi mới chăn nuôi lợn giai đoạn 2007-2020 của Bộ NN PTNT, mục tiêu chung được xác định là: “Phát triển chăn nuôi lợn phù hợp với sự phát triển chăn nuôi các vật nuôi khác trong tổng thể các hoạt động chăn nuôi ở nước ta, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thịt lợn trong nước và hướng tới xuất khẩu; nâng cao hiệu quả chăn nuôi cùng với năng suất, chất lượng và tính cạnh tranh của sản phẩm; phát triển chăn nuôi lợn bền vững gắn với sự khai thác hợp lý các lợi thế vùng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội” [8]. Đây là cơ sở pháp lý để Bộ NN PTNT, các Bộ ngành, Hội, Hiệp hội nghề nghiệp liên quan, các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm tổ chức thực hiện, cụ thể hóa chiến lược, đề án cho ngành và địa phương mình. Thừa Thiên Huế là địa phương có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển chăn nuôi một cách toàn diện. Đó là nguồn nguyên liệu tại chỗ để chế biến thức ăn gia súc như gạo, ngô, khoai, sắn và sản phẩm thủy sản rất lớn và đa dạng. Sản lượng lương thực có hạt hàng năm đạt trên 30 vạn tấn, sản lượng cây có củ lấy bột trên 15
  • 13. 2 vạn tấn. Sản lượng lương thực tăng đã góp phần giải quyết nhu cầu lương thực của người dân, đồng thời góp phần quan trọng trong việc phát triển chăn nuôi của tỉnh. Sản lượng lương thực bình quân đầu người 285 kg, sản lượng thịt lợn hơi bình quân đầu người là 17,7 kg, so với bình quân chung cả nước là 38,1 kg hơi/người/năm [16][55]. Theo quy hoạch tổng thể phát triển chăn nuôi của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 giá trị sản phẩm ngành chăn nuôi đạt 40% giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp, tổng số đầu lợn đạt 296.000 con, tổng sản lượng thịt hơi là 31.986 tấn [40]. Việc đẩy mạnh phát triển cả về số lượng c ng như chất lượng đàn lợn là vô c ng quan trọng, vì thịt lợn chiếm trên 76,8% sản lượng thịt hơi hàng năm của tỉnh. Tuy vậy, sản xuất chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng trên địa bàn Thừa Thiên Huế vẫn còn nhiều bất cập và khó khăn như: qui mô sản xuất còn nhỏ lẻ, số hộ có quy mô chăn nuôi dưới 10 con chiếm 94,52% [17], trình độ thâm canh chăn nuôi còn thấp; nguồn lực đầu tư, chất lượng sản phẩm và hiệu quả chăn nuôi còn hạn chế; thị trường đầu vào và đầu ra cho chăn nuôi không ổn định; sản xuất gặp nhiều rủi ro; nguy cơ dịch bệnh đang tiềm ẩn; vấn đề ô nhiễm môi trường,…; thu nhập của hộ chăn nuôi lợn chưa cao. Vì thế, việc phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các cơ quan hoạch định chính sách, các nhà khoa học. Trong những năm qua đã có các kết quả nghiên cứu về chăn nuôi lợn đã được công bố như Lê Đình Ph ng [32], Ph ng Thăng Long [31], chủ yếu tập trung nghiên cứu về kỹ thuật chăn nuôi lợn, Nguyễn Thị Minh Hòa [23], đã nghiên cứu về nhận thức của người tiêu d ng đối với an toàn thực phẩm trong tiêu thụ thịt lợn. Nhìn chung, các nghiên cứu này chỉ đề cập từng khía cạnh, tập trung nhiều là kỹ thuật chăn nuôi lợn và an toàn thực phẩm, chưa có một nghiên cứu toàn diện và hệ thống về phát triển chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế. Xuất phát từ đó, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận án tiến sĩ kinh tế. 2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
  • 14. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn; - Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn; - Đề xuất giải pháp phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh TT. Huế đến năm 2020. 3. Các câu hỏi nghiên cứu Đề tài luận án này sẽ tập trung làm rõ các vấn đề sau: - Nội hàm lý luận về phát triển chăn nuôi lợn cần được xem xét trên các phương diện nào? - Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế ra sao? - Đâu là yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn? - Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với phát triển chăn nuôi lợn là gì? - Giải pháp nào bảo đảm cho sự phát triển hiệu quả và bền vững chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới? 4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4 1 Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đối tượng khảo sát, điều tra: + Các trang trại, gia trại, hộ chăn nuôi lợn; các đơn vị (tổ chức, cá nhân) liên quan đến đầu vào và đầu ra của các cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bàn nghiên cứu phân bố theo các v ng đại diện: đồi núi, đồng bằng, đầm phá ven biển; + Các cán bộ địa phương tham gia công tác quản lý phát triển chăn nuôi lợn trên địa bàn (cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã). 4.2. Phạm vi nghiên cứu 4.2.1. Về nội dung Phát triển chăn nuôi lợn là vấn đề có phạm vị nội dung rộng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ tập trung làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về
  • 15. 4 phát triển chăn nuôi lợn; đánh giá sự phát triển chăn nuôi lợn trên các khía cạnh: quy mô, tăng trưởng và cơ cấu; mối quan hệ phát triển giữa chăn nuôi lợn với ngành chăn nuôi và ngành nông nghiệp; quy hoạch và cơ sở hạ tầng phát triển chăn nuôi; thị trường đầu vào và tiêu thụ sản phẩm; hiệu quả chăn nuôi lợn về kinh tế, xã hội và môi trường; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chăn nuôi lợn (chủ yếu là các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật và phi hiệu quả kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt); làm rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và đề xuất các giải pháp phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Những vấn đề liên quan khác ngoài giới hạn phạm vi nghiên cứu có thể xem như hạn chế khó tránh khỏi của luận án. 4.2.2. Về không gian Đề tài được triển khai trên địa bàn toàn tỉnh Thừa Thiên Huế, tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu, ngoài những nội dung phản ánh tổng hợp chung của tỉnh, đề tài còn khảo sát một số nội dung chuyên sâu tại 3 huyện, thị xã đại diện cho 3 vùng sinh thái là huyện Nam Đông, thị xã Hương Thủy và huyện Quảng Điền. 4.2.3. Về thời gian Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn trong giai đoạn 2005- 2015 và đề xuất giải pháp phát triển đến năm 2020. Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2005 đến năm 2015, số liệu sơ cấp được điều tra trong năm 2014. Tóm tắt đối tượng, phạm vi, mục tiêu, phương pháp và nội dung nghiên cứu của đề tài luận án được trình bày ở sơ đồ 1, trong đó, phương pháp nghiên cứu được trình bày chi tiết ở chương 2. 5 Những đóng góp mới của luận án - Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ được những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn. Trên cơ sở đó xác định các nội dung nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn; lựa chọn cách tiếp cận, xây dựng khung phân tích và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ph hợp. - Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2015 về quy mô, tăng trưởng và cơ cấu chăn nuôi lợn trong tương quan với ngành nông nghiệp và ngành chăn nuôi, với v ng Bắc
  • 16. 5 Trung bộ và cả nước; quy hoạch và cơ sở hạ tầng phát triển chăn nuôi lợn; thị trường đầu vào và tiêu thụ sản phẩm; hiệu quả chăn nuôi lợn trên các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. - Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn; lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt bằng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên, dạng hàm sản xuất Cobb-Douglas và chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến phi hiệu quả kỹ thuật đối với các hộ chăn nuôi và các gia trại trong phát triển chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế. - Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và những vấn đề đặt ra đối với phát triển chăn nuôi lợn; đề xuất 5 nhóm giải pháp lớn và nhiều giải pháp cụ thể mang tính hệ thống, đồng bộ, góp phần phát triển chăn nuôi lợn ở Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
  • 17. 6 Sơ đồ 1 Tóm tắt đối tƣợng, phạm vi, mục tiêu, phƣơng pháp và nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài luận án Mục tiêu nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Phát triển chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển CN lợn Đề xuất giải pháp phát triển chăn nuôi lợn Phát triển chăn nuôi lợn ở TT.Huế 2005-2015. - Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên: dạng hàm sản xuất cobb- douglas Các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn - Ma trận SWOT; - Chuyên gia; - Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức - Giải pháp phát triển CN lợn Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển CN lợn - Hệ thống hóa, tổng hợp các kết quả NC liên quan - Tổng quan NC - Nội dung phát triển chăn nuôi lợn Đối tƣợng và phạm vi NC Đối tượng NC: Những vấn đề lý luận, thực tiễn và giải pháp phát triển CN lợn Phạm vi không gian - Tỉnh TT Huế - Khảo sát chuyên sâu 3 v ng sinh thái: Đối núi, đồng bằng, đầm phá ven biển Phạm vi thời gian: - Phân tích đánh giá thực trạng: 2005- 2015 - Giải pháp đề xuất đến năm 2020 - Thu thập thông tin - Thống kê mô tả; - Chuỗi dữ liệu TG; - Hạch toán kinh tế; - Đầu tư dài hạn - Chuỗi cung ứng
  • 18. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LU N VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN 1 1 Cơ sở lý luận về phát triển chăn nuôi lợn 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Phát triển Phát triển được hiểu là một phạm tr triết học d ng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Quá trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái c . Quan điểm này c ng cho rằng, “Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn” [30]. Từ khái niệm về phát triển, có thể rút ra khái niệm về phát triển sản xuất: Phát triển sản xuất là quá trình vận động của đối tượng sản xuất từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn; nó cũng là sự gia tăng về số lượng, thay đổi về chất lượng và hoàn thiện về cơ cấu. 1.1.1.2. Phát triển kinh tế Mục tiêu của mỗi quốc gia là tạo ra sự tiến bộ toàn diện, mà tăng trưởng kinh tế chỉ là một điều kiện quan trọng. Sự tiến bộ của quốc gia trong một giai đoạn nhất định được xem xét trên hai mặt: sự gia tăng về kinh tế và sự tiến bộ về xã hội. Sự gia tăng về kinh tế được thay bằng thuật ngữ tăng trưởng kinh tế. Tăng trưởng kinh tế tác động thúc đẩy sự tiến bộ về mọi mặt xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý là nội dung của phát triển kinh tế [28]. Phát triển kinh tế bao hàm ý nghĩa rộng hơn. Nó không chỉ bao gồm những thay đổi về số lượng như tăng trưởng kinh tế, mà còn bao gồm cả những thay đổi về chất lượng cuộc sống. Như vậy, phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả
  • 19. 8 sự tăng thêm về quy mô sản lượng và tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. Đó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc sống tốt đẹp hơn [5]. Phát triển kinh tế là phạm tr kinh tế - xã hội rộng lớn, xuất phát từ những quan điểm khác nhau các nhà kinh tế đưa ra những khái niệm khác nhau, song tất cả các khái niệm đó đều phản ánh được nội dung cơ bản sau: - Sự tăng lên về quy mô sản xuất, làm tăng thêm giá trị sản lượng của cải vật chất, dịch vụ và sự biến đổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý có khả năng khai thác nguồn lực trong nước và nước ngoài. - Sự tác động của tăng trưởng kinh tế làm thay đổi cơ cấu xã hội, cải thiện đời sống dân cư, giảm bớt đói nghèo, rút ngắn khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư, bảo đảm công bằng xã hội. - Sự phát triển là quy luật tiến hóa, song nó chịu tác động của nhiều nhân tố, trong đó nhân tố nội lực của nền kinh tế có ý nghĩa quyết định, còn nhân tố bên ngoài có vai trò quan trọng. 1.1.1.3. Phát triển nông nghiệp Thuật ngữ phát triển nông nghiệp được d ng nhiều trong đời sống kinh tế và xã hội. Theo GS.TS. Đỗ Kim Chung: “Phát triển nông nghiệp thể hiện quá trình thay đổi của nền nông nghiệp ở giai đoạn này so với giai đoạn trước đó và thường đạt ở mức độ cao hơn cả về lượng và về chất. Nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất không những có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn về chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thoả mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội về nông nghiệp. Trước hết, phát triển nông nghiệp là một quá trình, không phải trong trạng thái tĩnh. Quá trình thay đổi của nền nông nghiệp chịu sự tác động của quy luật thị trường, chính sách can thiệp vào nền nông nghiệp của Chính phủ, nhận thức và ứng xử của người sản xuất và người tiêu dùng về các sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp [12]. 1.1.1.4. Phát triển chăn nuôi Hiện nay chưa có khái niệm về phát triển chăn nuôi, trong các văn bản, tài liệu của Chính phủ Việt Nam c ng đã đề cập đến một số hàm ý về phát triển nông
  • 20. 9 nghiệp nói chung và chăn nuôi nói riêng được thể hiện ở các quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển, cụ thể như: Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2011-2020 đã xác định“Phát triển chăn nuôi theo lợi thế của từng vùng sinh thái nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước theo hướng sản xuất tập trung công nghiệp, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường” [6]. Quan điểm về phát triển chăn nuôi được nêu rõ trong chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 là: “Phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hóa, từng bước đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu...” [6], với mục tiêu chung: “Đến năm 2020 ngành chăn nuôi cơ bản chuyển sang sản xuất phương thức trang trại, công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất lượng cho tiêu dùng và xuất khẩu” [7]; “Phát triển nhanh quy mô đàn lợn ngoại theo hướng trang trại, công nghiệp ở nơi có điều kiện về đất đai, kiểm soát dịch bệnh và môi trường; duy trì ở quy mô nhất định hình thức chăn nuôi lợn lai, lợn đặc sản phù hợp với điều kiện chăn nuôi của nông hộ và của một số vùng” [7]. 1.1.1.4. Phát triển chăn nuôi lợn Khái niệm “Chăn nuôi lợn bền vững” c ng được nêu rõ trong một nghiên cứu của Honeyman: Chăn nuôi lợn bền vững (Sustainable Swine Production) là một sự kết hợp kỹ thuật chăn nuôi nhằm nâng cao lợi nhuận và cải thiện điều kiện về môi trường và kinh tế - xã hội của một vùng” [80]. Theo Đề án đổi mới chăn nuôi lợn giai đoạn 2007-2020 của Bộ NN PTNT, mục tiêu chung được xác định là: “Phát triển chăn nuôi lợn phù hợp với sự phát triển chăn nuôi các vật nuôi khác trong tổng thể các hoạt động chăn nuôi ở nước ta, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thịt lợn trong nước và hướng tới xuất khẩu; nâng cao hiệu quả chăn nuôi cùng với năng suất, chất lượng và tính cạnh tranh của sản phẩm; phát triển chăn nuôi lợn bền vững gắn với sự khai thác hợp lý các lợi thế vùng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội” [8]. Trên cở sở tổng quan các kết quả nghiên cứu liên quan và hệ thống cơ sở lý luận về phát triển, phát triển kinh tế, phát triển nông nghiệp nói chung và chăn nuôi
  • 21. 10 nói riêng; các quan điểm, mục tiêu, định hướng về chăn nuôi lợn ở Việt Nam, tác giả cho rằng: Phát triển chăn nuôi lợn là một quá trình tăng trưởng về số lượng và chất lượng với cơ cấu tiến bộ, phù hợp với xu thế phát triển ngành nông nghiệp nói chung và quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi nói riêng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trên thị trường về sản phẩm chăn nuôi lợn và đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. 1.1.2. Vai trò của phát triển chăn nuôi lợn Ở Việt Nam, bên cạnh hoạt động sản xuất lúa nước, chăn nuôi lợn là hợp phần sản xuất của ngành NN xuất hiện sớm nhất và trở thành ngành sản xuất truyền thống của các nông hộ ở hầu khắp các v ng, các địa phương cả nước. Chăn nuôi lợn được coi là quan trọng nhất trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam. Eprecht (2005) chứng minh được rằng, chăn nuôi lợn có vai trò quan trọng nhất trong ngành chăn nuôi khi tính theo khía cạnh thu nhập. Ngoài ra thịt lợn lại được tiêu thụ nhiều nhất trong các loại thịt, chiếm tới trên 70% [76]. Đối với mỗi một quốc gia, chăn nuôi lợn giữ một vị trí rất quan trọng trong hệ thống sản xuất NN và trong tổng thể nền kinh tế quốc dân [79][89]. Điều này được thể hiện ở các khía cạnh như sau: - Chăn nuôi lợn tạo ra sản phẩm thịt lợn cho con người, là nguồn cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho đời sống con người. Thịt lợn là nguồn thực phẩm quan trọng nhất không chỉ ở nước ta mà còn ở cả trên thế giới [53]. Các sản phẩm từ thịt lợn đều là sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, hàm lượng protein cao và giá trị sinh vật học của protein cao hơn các thức ăn có nguồn gốc thực vật. Theo kết quả nghiên cứu của Harris và cộng sự (1956) cho biết, cứ 100g thịt lợn nạc có 376 kcal, 22g protein [19]. Vì vậy, thực phẩm từ thịt lợn luôn là các sản phẩm quý trong dinh dưỡng con người. Năm 2015, tổng sản lượng thịt lợn sản xuất trên thế giới đạt 111,46 triệu tấn, tăng 0,8% so với năm 2014. Việt Nam đứng thứ 6 thế giới với 3,49 triệu tấn [1]. - Chăn nuôi lợn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến. Hiện nay, thịt lợn là nguyên liệu chính cho các ngành công nghiệp thịt xông khói (bacon), xúc xích, thịt hộp, thịt lợn xay, các món ăn truyền thống của người Việt Nam như giò nạc, giò mỡ,… c ng đều được làm từ thịt lợn. Trong
  • 22. 11 ngành công nghiệp chế biến, các doanh nghiệp ở những nước phát triển như Mỹ, Canada đã sớm nhìn nhận sự thiếu kinh nghiệm, kỹ năng và công nghệ của ngành chế biến thực phẩm, trong đó có lợn thịt ở những nước đang phát triển sẽ là cơ hội lớn để họ tham gia [47]. - Chăn nuôi lợn là nguồn cung cấp phân bón cho cây trồng. Trong sản xuất nông nghiệp hướng tới canh tác bền vững không thể không kể đến vai trò của phân bón hữu cơ từ lợn, phân lợn là một nguồn phân hữu cơ tốt, có thể cải tạo và nâng cao độ phì của đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Nếu chúng ta chỉ sử dụng các chất vô cơ để bón cho đất thì sẽ làm mất độ tơi xốp của đất, làm ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển và khả năng cho sản phẩm của cây trồng, làm giảm năng suất các vụ sau, năm sau. Một con lợn thịt trong một ngày đêm có thể thải 2,5 – 4kg phân, ngoài ra còn có hàm lượng nước tiểu chứa photpho và nitơ cao [33]. - Chăn nuôi lợn có thể giữ vững cân bằng sinh thái giữa cây trồng, vật nuôi và con người. Trong nghiên cứu môi trường nông nghiệp, lợn là loài vật quan trọng và là một thành phần quan trọng không thể thiếu được của hệ sinh thái nông nghiệp. - Chăn nuôi lợn còn khai thác tối đa sử dụng các nguồn lực như vốn, lao động, đất đai, nhất là nguồn lao động nhàn rỗi trong nông thôn, hạn chế được tính thời vụ trong nông nghiệp. - Phát triển chăn nuôi lợn sẽ tận dụng các sản phẩm phụ của trồng trọt, của công nghiệp chế biến. Trong trồng trọt, sản phẩm phụ rất lớn, nó là nguồn thức ăn to lớn phục vụ cho chăn nuôi. Việc phát triển chăn nuôi lợn cho phép tận dụng hết các sản phẩm phụ trong nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm, tiểu thủ công nghiệp để tạo ra các sản phẩm chăn nuôi có giá trị cho xã hội [53]. - Phát triển CN lợn góp phần tăng thu nhập cho người lao động. Ngoài thu nhập từ trồng trọt thì chăn nuôi sẽ giúp người nông dân tăng thu nhập của mình, bởi chăn nuôi không phụ thuộc vào m a vụ, có thể thực hiện quanh năm, xen c ng trồng trọt và các ngành khác mà vẫn đạt năng suất và hiệu quả cao. Chăn nuôi lợn là ngành sản xuất đem lại lợi nhuận cao do có chu kỳ sản xuất ngắn, giá trị sản phẩm ngành CN cao. Tuy nhiên, người CN lợn sẽ không mấy có lãi với hình thức chăn nuôi quy mô nhỏ, tận dụng, do chi phí sản xuất cao, nông dân không thể có thu nhập cao [11].
  • 23. 12 - Phát triển chăn nuôi lợn góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển toàn diện và vững chắc. Trên thực tế, các v ng sản xuất nông nghiệp có điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế thuận lợi, nếu chỉ chú ý đến phát triển trồng trọt mà không quan tâm đến chăn nuôi thì tốc độ phát triển nông nghiệp ở địa phương đó sẽ bị mất cân đối trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó sự lãng phí trong việc sử dụng các nguồn lực đất đai, lao động, vốn,... không được sử dụng triệt để. Do vậy, việc phát triển chăn nuôi, nhất là chăn nuôi lợn càng phải được chú trọng và quan tâm hơn nữa trong cơ cấu ngành nông nghiệp, tạo nên sự cân đối và phát triển ngành nông nghiệp toàn diện và vững chắc. 1.1.3. Đặc điểm của phát triển chăn nuôi lợn 1.1.3.1. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật trong phát triển chăn nuôi lợn a. Khả năng sản xuất trong chăn nuôi lợn Lợn công nghiệp ngày nay là những cỗ máy chuyển hóa thức ăn có hiệu quả, có tốc độ sinh trưởng cao. Một con lợn nái có thể dễ dàng sản xuất 8 đến 12 lợn con/lứa sau khoảng thời gian có chửa là 114 ngày và trong điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt thì có thể có hai lứa/năm. Khả năng sản xuất thịt c ng khá cao, một con lợn có trọng lượng xuất chuồng khoảng 100 kg sẽ có khoảng 42 kg thịt, 30 kg đầu, máu, nội tạng và 28 kg mỡ, xương... [53]. Điều này đã rút ngắn thời gian nuôi và có ý nghĩa quan trọng trong việc quay vòng vốn, thực hiện tái sản xuất trong phát triển chăn nuôi lợn. Về mặt lý thuyết, thì điều này sẽ là nhân tố hạn chế được rủi ro về vốn. b. Chăn nuôi lợn có khả năng đa dạng hóa nguồn thức ăn Lợn là loài gia súc ăn tạp, trong mọi giai đoạn khác nhau có thể thích hợp với nhiều loại thức ăn khác nhau. Một số giống có thể thích hợp với khẩu phần ăn có chất lượng thấp và nhiều xơ. Những giống lợn như thế này có vai trò quan trọng trong các hệ thống chăn nuôi quảng canh. Điều này đã được chứng minh trong thực tế ở một số quốc gia mà ở đó người ta sử dụng rau xanh nhiều và bổ sung một lượng nhỏ protein để nuôi lợn. Tuy nhiên, trong các hệ thống chăn nuôi hiện đại những thuận lợi này không còn được ứng dụng nữa. Lợn thương phẩm được cung cấp thức ăn một cách cân đối, có chất lượng cao [51].
  • 24. 13 c. Chăn nuôi lợn có thể phát triển ở các vùng sinh thái khác nhau Khả năng thích nghi cao là một trong những yếu tố góp phần phát triển chăn nuôi lợn ở những v ng sinh thái khác nhau. Lợn là một trong những giống vật nuôi có khả năng thích nghi cao, chịu đựng kham khổ tốt, đồng thời nó là một con vật thông minh và dễ huấn luyện. Từ các đặc điểm đó đã tạo cho lợn có khả năng sinh tồn cao trong các điều kiện môi trường địa lý khác nhau: nó rất năng động trong việc khám phá các môi trường mới và tìm kiếm các loại thức ăn mới. Trong trường hợp cần thiết lợn có thể chống chọi một cách dữ dội để bảo vệ lãnh thổ của mình c ng như chống lại dịch hại. Lợn có khả năng thích nghi tốt với mọi điều kiện khí hậu khác nhau, vì vậy địa bàn phân bố của đàn lợn rộng rãi khắp nơi [53]. d. Sản phẩm từ chăn nuôi lợn qua chế biến đa dạng Hầu hết thân thịt lợn đều sử dụng để chế biến hoặc làm thức ăn cho con người, da của lợn có thể làm thức ăn hoặc cung cấp cho ngành thuộc da, lông có thể được d ng để làm bàn chải, bút vẽ,.... Sự phát triển của công nghệ chế biến thịt hông khói, lên men đã tạo nên một số lượng sản phẩm rất đa dạng từ thịt lợn, các công nghệ này đã giúp cho quá trình bảo quản, nâng cao tính đa dạng, hương vị và nâng cao phẩm chất khẩu phần ăn cho con người [53]. Do đó tính đa dạng hóa sản phẩm từ chăn nuôi lợn tương đối cao, đây là đặc điểm góp phần thúc đẩy thị trường tiêu thụ thịt lợn. Qua đây c ng cho thấy công nghiệp chế biến góp phần quan trọng trong quá trình phát triển ngành CN nói chung và phát triển CN lợn nói riêng. e. Phát triển chăn nuôi lợn luôn đối diện với nguy cơ ô nhiễm môi trường, sức khỏe và cạnh tranh thức ăn Nguy cơ ô nhiễm môi trường: Lợn là động vật có nhu cầu protein cao cho nên phân thải từ quá trình CN lợn có thể gây ô nhiễm cho môi trường và cộng đồng. Nếu chúng ta không xử lý một cách hợp lý phân và nước tiểu, có thể gây ô nhiễm nguồn nước và đất đai. M i của phân và nước tiểu có thể gây khó chịu cho cộng đồng sống gần trang trại lợn đặc biệt sự phát xạ của Nitơ trong nước tiểu. Đã có nhiều thành phố thực hiện chính sách cấm CN lợn trong thành phố như sử dụng phân lợn để sản xuất khí meltan (qua Biogas) và thực tế này đã được tiến hành ở nhiều nước như Đài loan, Philippines, Việt Nam và một số nước khác. Tuy nhiên, nhiều nhà sản xuất chỉ đơn giản đưa các chất thải này ra theo con đường nhanh nhất và đơn giản nhất.
  • 25. 14 Sức khoẻ: Lợn có thể là một yếu tố truyền bệnh qua con người như bệnh nhiệt thán và các bệnh truyền nhiễm khác [53]. Thực tế cho thấy, có nhiều dịch bệnh ở lợn có khả năng lây lan sang người rất cao, đặc biệt như bệnh liên cầu lợn, sán lá gan, uốn ván... Điều đáng quan tâm là những mầm mống của các dịch bệnh từ lợn không chỉ tồn tại trong thịt hay máu lợn đã giết mổ mà còn lưu hành ở bụi, không khí trong nhiều ngày. Bên cạnh đó khả năng vi khuẩn này lây nhiễm nhiều nhất sang người là thông qua các vết thương trên da hay niêm mạc của m i, miệng... khi con người tiếp xúc với thịt và máu lợn nhiễm bệnh. Do đó, vấn đề sức khỏe con người c ng cần quan tâm trong phát triển chăn nuôi lợn. Cạnh tranh lương thực: Ở nhiều nước có thu nhập thấp thì có thể không có đủ lương thực cho con người, trong khi đó hệ thống chăn nuôi công nghiệp hiện đại lại sử dụng nhiều thức ăn có chất lượng tốt như ng cốc cho chăn nuôi. Do vậy lợn có thể cạnh tranh lương thực với con người. Chăn nuôi lợn công nghiệp đã tạo ra sự tăng nhảy vọt về hiệu quả sản xuất, điều này đã làm cho nó trở thành một ngành có tính cạnh tranh cao, nhiều công ty chăn nuôi có thể có lợi nhuận lớn. Các hộ nông dân nhỏ phải nâng cao hiệu quả sản xuất để duy trì tính lợi nhuận quá trình sản xuất đó. Như vậy, CN lợn càng phát triển thì việc sử dụng nguồn lương thực càng nhiều [53]. 1.1.3.2. Các hình thức tổ chức chăn nuôi lợn a. Theo quy mô chăn nuôi + Quy mô nhỏ (Hộ gia đình) là quy mô chăn nuôi thường gắn liền với phương thức chăn nuôi truyền thống của hộ gia đình nông dân. Đó là các hộ có quy mô chăn nuôi lợn nái thường xuyên có dưới 10 con hoặc thường xuyên có dưới 30 con lợn thịt. Đây là hình thức chăn nuôi khá phổ biến và chiếm tỷ lệ cao hiện nay. + Quy mô vừa (Gia trại) là cơ sở có quy mô CN lợn nái có thường xuyên từ 10 con đến dưới 20 con hoặc số lợn thịt thường xuyên có từ 30 con đến dưới 100 con hoặc chăn nuôi hỗn hợp có số con quy đổi tương ứng được coi là quy mô vừa. Đây là quy mô chăn nuôi gia trại và đang có xu hướng phát triển nhanh trong giai đoạn hiện nay. Gia trại là hộ CN lợn hoặc gia cầm trong kỳ điều tra chưa đạt tiêu chí trang trại song có nuôi thường xuyên từ 30 con lợn hoặc từ 1.000 con gà hoặc vịt hoặc ngan hoặc ngỗng hoặc chim cút (riêng chim cút từ 10.000 con) trở lên; số lần xuất chuồng trong năm từ 2 lần (đối với lợn) hoặc 3 lần trở lên (đối với gia cầm) [2].
  • 26. 15 + Quy mô lớn (Trang trại) là quy mô chăn nuôi gắn liền với sự đầu tư lớn về chuồng trại, lao động, vốn,... và chủ cơ sở chăn nuôi lợn là những người năng động, số lợn nái thường xuyên có từ 20 con trở lên hoặc số lợn thịt thường xuyên có từ 100 con trở lên (không kể lợn sữa) [50]. Những cơ sở chăn nuôi quy mô lớn này chủ yếu là các trang trại chăn nuôi. Cơ sở đạt tiêu chí trang trại là cơ sở đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1 tỷ đồng/năm trở lên (Giá trị sản phẩm bán ra chủ yếu lớn hơn hoặc bằng 50% là sản phẩm lợn và gia cầm) [9]. Đây là hình thức chăn nuôi chưa được phổ biến nhiều nhưng đang được nhà nước khuyến khích phát triển. b. Theo phương thức chăn nuôi + Phương thức CN truyền thống, tận dụng: là phương thức CN khá phổ biến nhất ở những v ng kinh tế khó khăn, ít có điều kiện tiếp thu khoa học kỹ thuật, chủ yếu tập trung vào những hộ có thu nhập thấp, họ ít đầu tư vào CN nên yêu cầu chuồng trại đơn giản, nguồn thức ăn chủ yếu tận dụng thức ăn dư thừa hoặc các phế, phụ phẩm của ngành trồng trọt và chế biến thực phẩm là chính, thức ăn công nghiệp chỉ được sử dụng một tỷ lệ rất ít để phối trộn với các loại thức ăn sẵn có khác [20]. + Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp (BCN): là phương thức CN kết hợp giữa kinh nghiệm nuôi truyền thống với áp dụng quy trình chăn nuôi tiên tiến, phần lớn thức ăn được pha chế theo kiểu công nghiệp. Tuy nhiên, người chăn nuôi chỉ sử dụng một phần thức ăn công nghiệp dạng đậm đặc, còn lại họ phối trộn thức ăn công nghiệp đậm đặc với các loại thức ăn khác như cám gạo, ngô, bột cá,… [20]. + Phương thức chăn nuôi công nghiệp: chủ yếu tập trung vào các cơ sở chăn nuôi lớn như trang trại và một số gia trại, đây là phương thức chăn nuôi dựa trên cơ sở thâm canh tăng năng suất sản phẩm, sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp đã được chế biến sẵn, chuồng trại chăn nuôi đảm bảo quy trình về mật độ, vệ sinh,…[20]. c. Theo loại hình (đối tượng) chăn nuôi + Chăn nuôi lợn thịt: là những cơ sở chuyên chăn nuôi lợn thịt, sản phẩm của nó là trọng lượng thịt hơi xuất chuồng được đem bán cho lò mổ, công ty chế biến, chủ buôn lợn hơi hoặc các đối tượng khác.
  • 27. 16 + Chăn nuôi lợn nái: là những cơ sở chuyên chăn nuôi lợn nái sinh sản, sản phẩm của quá trình chăn nuôi là trọng lượng lợn con bán cho người chăn nuôi sử dụng làm giống hoặc bán cho lái buôn, cơ sở chế biến lợn sữa đông lạnh xuất khẩu,... t y thuộc vào điều kiện chăn nuôi và thị trường tiêu thụ ở từng địa phương. + Chăn nuôi lợn hỗn hợp là loại hình chăn nuôi mà trong đó hộ chăn nuôi theo đuổi 2 hướng chăn nuôi trở lên. T y theo từng điều kiện tự nhiên, kinh tế và tập quán sản xuất của mỗi v ng, mỗi địa phương mà hình thức chăn nuôi lợn cụ thể khác nhau. Tuy nhiên phương hướng chung trong phát triển chăn nuôi lợn là chuyển dịch cơ cấu chăn nuôi theo hướng giảm dần tỷ trọng phương thức chăn nuôi truyền thống với quy mô nhỏ, manh mún, kỹ thuật lạc hậu, tăng dần tỷ trọng phương thức chăn nuôi bán công nghiệp và công nghiệp với quy mô ph hợp. 1.1.4. Nội dung nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn Nội hàm của khái niệm phát triển chăn nuôi lợn được thể hiện tương ứng với các luận điểm cốt lõi sau: Thứ nhất, phát triển chăn nuôi lợn là quá trình tăng trưởng về quy mô và hoàn thiện về cơ cấu. Nghĩa là phát triển chăn nuôi lợn xét cả về mặt số lượng và chất lượng trong một thời kỳ nhất định. Tăng trưởng về số lượng trong chăn nuôi lợn được thể hiện ở các khía cạnh như: Quy mô đàn lợn tăng lên ở một v ng, miền, địa phương hay trong phạm vi của một quốc gia, châu lục và trên phạm vi toàn cầu; Sản lượng thịt lợn thu được trong chu kỳ chăn nuôi; Giá trị sản xuất chăn nuôi lợn được tạo ra trong nền kinh tế. Ngoài ra, tăng trưởng về số lượng còn phản ánh quá trình chuyển đổi từ chăn nuôi quy mô nhỏ, phân tán ở cấp nông hộ sang quy mô vừa và lớn (gia trại, trang trại), trong đó phát triển theo hướng trang trại là con đường tất yếu để nâng cao năng suất và tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hoá lớn đáp ứng nhu cầu thị trường. Tăng trưởng về chất lượng trong chăn nuôi lợn là một khái niệm rất rộng, có thể được hiểu theo nhiều phương diện khác nhau: Trước hết phải khẳng định rằng, tăng trưởng chất lượng trong chăn nuôi lợn là sự tăng lên về sản lượng thịt lợn trên cơ sở đầu tư về vốn, ứng dụng các tiến bộ
  • 28. 17 khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào hoạt động sản xuất CN, kết hợp với hệ cơ sở hạ tầng CN hiện đại (quy hoạch v ng nuôi; hệ thống giao thông, điện, nước; ...). Tăng trưởng chất lượng trong chăn nuôi lợn c ng được hiểu là sự tăng lên về sản lượng với cơ cấu chăn nuôi hợp lý, sản phẩm có chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu d ng. Nghĩa là hoàn thiện cơ cấu chăn nuôi lợn theo hướng tích cực, tiến bộ tạo ra sự thay đổi về chất của sự phát triển. Như vậy, khi phân tích sự tăng trưởng chất lượng trong chăn nuôi lợn, cần phải xem xét, đánh giá mức độ hợp lý về cơ cấu chăn nuôi hay nói cách khác là cấu trúc của hệ thống chăn nuôi lợn theo: Chức năng chăn nuôi (lợn thịt – lợn giống); Giống lợn (lợn địa phương - lợn lai – lợn ngoại); Hình thức chăn nuôi (hộ chăn nuôi – gia trại – trang trại); Phương thức chăn nuôi (truyền thống – bán CN – công nghiệp); Vùng nuôi (đồi núi – đồng bằng – đầm phá ven biển). Thứ hai, phát triển chăn nuôi lợn phải đặt trong tổng thể phát triển ngành chăn nuôi và ngành nông nghiệp. Theo văn bản quy định của Chính phủ Việt Nam về hệ thống ngành kinh tế, nông nghiệp là ngành cấp 2 thuộc nhóm ngành Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản (ngành cấp 1) và được chia làm hai ngành chính, bao gồm: chăn nuôi và trồng trọt (nhóm ngành cấp 3) [52]. Trong đó, ngành chăn nuôi được cấu thành bởi nhiều ngành cấp 4 như: chăn nuôi lợn; trâu, bò; gia cầm.v.v.. Như vậy, chăn nuôi lợn là sản phẩm của ngành chăn nuôi và nằm trong hệ thống ngành nông nghiệp của nước ta. Do đó phát triển chăn nuôi lợn phải đặt trong sự phát triển của ngành nông nghiệp. Chính vì thế, khi nghiên cứu sự phát triển chăn nuôi lợn, trước hết cần phải đặt trong xu thế và mối quan hệ phát triển ngành chăn nuôi và ngành nông nghiệp. Thứ ba, phát triển chăn nuôi lợn phải dựa vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi; đồng thời với hệ thống cơ sở hạ tầng được phát triển đồng bộ, ph hợp. Quy hoạch góp phần tập trung đầu tư cho các v ng có điều kiện phát triển chăn nuôi theo phương thức thâm canh, theo hướng hiện đại và bền vững; chuyển đổi mạnh từ chăn nuôi phân tán, quy mô nhỏ sang quy mô vừa và lớn (gia trại, trang trại) theo hướng công nghiệp, bán công nghiệp trên cơ sở quy hoạch v ng chăn nuôi
  • 29. 18 tập trung. Do đó, lập các dự án quy hoạch các khu chăn nuôi tập trung đối với các địa phương là cần thiết nhằm bảo đảm phát triển chăn nuôi ổn định, bền vững [29]. Trong quy hoạch v ng chăn nuôi tập trung, vấn đề xử lý chất thải chăn nuôi cần phải đặt ra ngay từ đầu, bên cạnh đó c ng cần có những giải pháp để tháo gỡ cho các khu dân cư có quy mô chăn nuôi lớn, mật độ chăn nuôi cao. Điều này ph hợp tiến trình thực hiện phát triển chăn nuôi của Việt Nam, trong đó có vai trò của Nhà nước và các tổ chức, các ngành và sự tham gia của người dân [18]. Hệ thống cơ sở hạ tầng phải được phát triển mạnh mẽ, đồng bộ ở cấp độ địa phương và cơ sở chăn nuôi nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm tỷ lệ hao hụt, giảm chi phí sản xuất và tăng khả năng cạnh tranh ở trên thị trường. Ở cấp độ cơ sở chăn nuôi lợn (cấp độ vi mô), các điều kiện về cơ sở hạ tầng thiết yếu để phục vụ sản xuất như hệ thống chuồng trại, hầm Biogas, v.v.. cần phải được đầu tư xây dựng đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, ph hợp với điều kiện nguồn lực của cơ sở chăn nuôi. Một khu chuồng trại xây dựng ở nơi có đường giao thông thủy hoặc đường bộ thuận tiện sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian vận chuyển (tuy nhiên c ng cần cách đường giao thông chính từ 100 - 150m để tạo sự yên tĩnh c ng như tránh lây lan dịch bệnh) [53]. Xét ở cấp độ địa phương (cấp độ vĩ mô), hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm v ng chăn nuôi tập trung được quy hoạch tổng thể và chi tiết; hệ thống giao thông, hệ thống giết mổ, điện, cấp thoát nước; chợ tiêu thụ, v.v.. Nguồn lực để đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng này là rất lớn, do đó cần có vai trò của Nhà nước trong việc hỗ trợ các địa phương xây dựng cơ sở hạ tầng kể trên [29]. Thứ tư, phát triển chăn nuôi lợn phải gắn liền với thị trường đầu vào và đầu ra. Sự phát triển hệ thống các dịch vụ đầu vào (giống, thức ăn, vốn, thú y, khuyến nông) và thị trường tiêu thụ sản phẩm thịt lợn có vai trò quyết định, nó thúc đẩy và làm chuyển dịch cơ cấu chăn nuôi lợn theo hướng hàng hoá. Vì vậy, để ngành chăn nuôi lợn phát triển cần phải chú trọng đến công tác nghiên cứu thị trường, đồng thời đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm tạo lập chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn mang tính bền vững. Theo cách tiếp cận tổng hợp của Micheal Porter (1985) [87], Kaplinsky và Morris (2001) [81] có thể hiểu chuỗi giá trị sản phẩm chăn nuôi lợn là tập hợp các hoạt động từ người sản xuất đến người
  • 30. 19 tiêu d ng cuối c ng, gồm các tác nhân sau: người sản xuất (hộ gia đình, trang trại,…); người thu gom (thương lái); người chế biến (giết, mổ, chế biến); người bán buôn; người bán lẻ; người tiêu d ng. Thứ năm, phát triển chăn nuôi lợn phải đảm bảo hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường, trong đó, hiệu quả về kinh tế là yếu tố then chốt của hoạt động CN lợn. Về kinh tế: đạt được sự tăng trưởng ổn định về số lượng đàn lợn, sản lượng và chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của sản phẩm thịt lợn, mang lại kết quả, hiệu quả chăn nuôi cao và nguồn thu nhập vững chắc cho người chăn nuôi; từng bước đáp ứng yêu cầu về sản phẩm chăn nuôi lợn của người tiêu d ng. Về xã hội: người tiêu d ng được sử dụng các sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; tạo việc làm, nâng cao thu nhập, góp phần nâng cao đời sống người sản xuất, xóa đói giảm nghèo,… Về môi trường: giảm thiểu tác động gây ô nhiễm môi trường, sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên. 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chăn nuôi lợn 1.1.5.1. Nhóm yếu tố bên ngoài * Điều kiện tự nhiên Đối với ngành chăn nuôi, nhất là chăn nuôi lợn chịu ảnh hưởng lớn bởi thời tiết, khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa) tác động trực tiếp và gián tiếp đến vật nuôi. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng chủ yếu đến năng suất thịt, ngoài ra còn ảnh hưởng không nhỏ đến phẩm chất thịt khi lợn được nuôi ở nhiệt độ và độ ẩm không thích hợp [53]. - Nếu nhiệt độ cao quá tác động tới quá trình trao đổi chất của lợn như: kém ăn, ăn không ngon, vì thế ảnh hưởng tới tăng trọng và sức khoẻ của con vật. Nếu nhiệt độ thấp quá làm cho lợn mất thân nhiệt c ng ảnh hưởng tới sự phát triển của lợn. Vì thế người ta nhận định rằng nhiệt độ từ 23-330 C là lợn phát triển tốt nhất [33]. Khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất chăn nuôi lợn nái, Kunavongkrit và Tantasuparuk (1995) đã chỉ ra rằng nhiệt độ cao sẽ làm rối loạn khả năng động dục và sinh sản của lợn nái [93]. - Độ ẩm cao c ng cản trở sự thoát hơi từ hệ thống hô hấp của lợn, vì vậy càng làm tăng thân nhiệt trung tâm, ảnh hưởng tới sự phát triển của lợn,… Từ đó,
  • 31. 20 người chăn nuôi phải có biện pháp ph hợp điều hoà nhiệt độ, độ ẩm cho từng giống lợn để chúng tăng trưởng, phát triển bình thường. - Đất đai là yếu tố quan trọng để đàn lợn phát triển, vì có đất thì mới mở rộng được quy mô sản xuất theo kiểu trang trại hay chăn nuôi tập trung. Do đó, đất đai là khâu then chốt trong việc phát triển chăn nuôi lợn nhất là chăn nuôi theo hướng tập trung. * Chính sách Để phát triển CN lợn mạnh mẽ, ngoài các yếu tố kỹ thuật, Nhà nước cần có những chính sách tích cực trên các mặt như hỗ trợ vốn hoặc cho vay vốn với lãi suất ưu đãi; đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất và bảo quản giống, có các chính sách trợ giống để giữ và nhân giống cao sản chất lượng tốt; tạo điều kiện tăng cường các dịch vụ phục vụ CN lợn như nguồn thức ăn, công tác thú y, khuyến nông,… nhằm hỗ trợ chăn nuôi lợn phát triển. Vì vậy, chính sách của Nhà nước rất quan trọng để khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia vào cuộc với người dân trong việc phát triển CN lợn. Thông qua các chính sách tác động trực tiếp hay gián tiếp đều ảnh hưởng tới cung và cầu của sản phẩm hàng hóa như các chính sách giá cả, thuế, tín dụng, xuất nhập khẩu, đầu tư. Tốc độ tăng giá liên tục của thức ăn chăn nuôi chủ yếu do sự biến động của giá cả nguyên liệu trên thị trường thế giới c ng như tỷ lệ lạm phát và cơ chế điều hành chính sách tỷ giá của Việt Nam trong thời gian qua [47]. * Thị trường - Giá bán sản phẩm: là yếu tố tác động trực tiếp đến số lượng hàng hoá và dịch vụ cung cấp ra thị trường. Sự chênh lệch giữa giá bán và giá thành sản phẩm chính là lợi nhuận của người sản xuất, lợi nhuận của người sản xuất cao thấp tuỳ thuộc vào khoảng cách chênh lệch đó. Vì vậy chăn nuôi lợn chịu ảnh hưởng rất lớn tới giá cả đầu ra, nếu giá cao thì người sản xuất sẽ có được lợi nhuận cao, họ quyết định sản xuất với quy mô lớn hơn, nếu giá giảm người sản xuất thua lỗ, họ sẽ thu hẹp quy mô sản xuất. - Giá các yếu tố sản xuất (đầu vào): Giá của các yếu tố đầu vào sẽ quyết định đến chi phí của quá trình SX. Nếu giá của các yếu tố đầu vào quá cao sẽ làm cho giá thành SX sản phẩm hàng hoá - dịch vụ tăng lên làm giảm lợi nhuận của đơn vị sản phẩm. Trên thị trường người mua luôn muốn mua rẻ, do vậy nếu giá thành cao dẫn tới sản phẩm hàng hoá khó tiêu thụ, hàng hoá ứ đọng kìm hãm SX phát triển.
  • 32. 21 * Hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) năm 2006 và Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) sẽ mở ra nhiều cơ hội nhưng c ng kèm theo những thách thức không nhỏ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các ngành hàng. Đối với ngành hàng lợn ở những quốc gia phát triển, tổ chức ngành hàng này đã ngày một hoàn thiện làm gia tăng chuỗi giá trị toàn cầu và họ được hưởng lợi lớn. Bên cạnh đó năng suất - chất lượng - hiệu quả trong tất cả các khâu sản xuất - chế biến - tiêu thụ c ng vượt trội, kiểm soát VS TTP c ng thuận lợi hơn rất nhiều so với các nước đang và chậm phát triển. Khi hàng rào thuế quan ở mức thấp và dỡ bỏ thì sẽ xãy ra nguy cơ rất cao đối với sự phát triển của ngành chăn nuôi lợn, trong đó có Việt Nam. Có thể thấy, ngành chăn nuôi lợn của Việt Nam có sức cạnh tranh thấp, có đặc điểm nổi bật là: hình thức chăn nuôi nhỏ lẻ là chủ yếu, phụ thuộc phần lớn vào việc nhập khẩu giống và thức ăn từ nước ngoài; tình trạng bệnh tật còn phổ biến, khả năng và ý thức đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường còn nhiều yếu kém. Những đặc điểm này khiến cho năng suất và sản lượng của ngành chăn nuôi lợn thấp, phụ thuộc ngày càng nhiều vào nhập khẩu từ các nước TPP, đặc biệt là Mỹ, c, New Zealand, Canada. Ngành chăn nuôi lợn trong nước sẽ còn phải đối diện với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn của hàng ngoại nhập khi Việt Nam hội nhập sâu hơn kinh tế thế giới và khu vực và đặc biệt là khi TPP có hiệu lực [67]. 1.1.5.2. Nhóm yếu tố bên trong * Kỹ thuật chăn nuôi lợn: - Con giống: Con giống là điều kiện đầu tiên và tiên quyết ảnh hưởng đến sự phát triển của chăn nuôi lợn. Có con giống tốt thì người chăn nuôi mới có cơ sở để đạt được hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi lợn. Việc nuôi lợn ngoại ở nước ta c ng đạt kết quả rất tốt, chúng ta đã xây dựng được đàn lợn nái nền York Shire, Landrace, Duroc,… ở nhiều tỉnh, tổ chức nhân thuần và tạo điều kiện cho lai kinh tế có con lai tỷ lệ và chất lượng cao. Lợn Ỉ, Móng Cái nuôi 10 tháng tuổi trung bình
  • 33. 22 đạt khoảng 60 kg trong khi đó lợn ngoại (York Shire, Landrace,…) nuôi tại Việt Nam có thể dạt 90-100 kg lúc 6 tháng tuổi [53]. - Nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn cho lợn: Lợn là loài phàm ăn và có khả năng chuyển hoá thức ăn từ cây trồng thành thịt hiệu quả hơn các loại gia súc khác. Thành phần dinh dưỡng chính cho nhu cầu của lợn bao gồm năng lượng, protein, các loại vitamin và khoáng chất. Có cung cấp đủ thức ăn và dinh dưỡng cho lợn thì đàn lợn mới phát triển và đạt hiệu quả kinh tế cao. Mức độ cho ăn cao sẽ làm tăng tốc độ sinh trưởng và chất lượng thịt xẻ khi lợn đạt khối lượng 90 kg. Bên cạnh đó, nhóm lợn ăn khối lượng khẩu phần bằng 70% định mức thì mức tăng khối lượng/ngày giảm từ 638 xuống 513 gam, tiêu tốn thức ăn giảm 0,11 kg [53]. - Chuồng trại: Hệ thống chuồng trại và chế độ chăm sóc c ng ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của đàn lợn. Những yêu cầu cơ bản về một chuồng trại hiện đại bao gồm thoáng mát về m a hè, ấm áp về m a đông, tránh gió l a, thích hợp với sinh lý, sinh trưởng, sinh sản của lợn, có tường ngăn vững chắc, nền chuồng không quá nhẵn nhưng c ng không quá nhám vừa dễ cọ rửa, vừa không làm cho lợn hay trượt ngã. Số lượng trong một ngăn chuồng và diện tích mỗi ô chuồng không nên vượt quá tiêu chuẩn. Bên cạnh đó, chuồng trại phải dễ vệ sinh và thuận tiện cho việc chăm sóc đàn lợn của người chăn nuôi [49]. - Dịch bệnh và công tác thú y: Trong những năm qua, ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu thực phẩm trong nước c ng như một phần phục vụ xuất khẩu. Tuy nhiên, từ năm 2005 trở lại đây số lượng lợn nuôi trong cả nước có xu hướng giảm hoặc tăng chậm do hậu quả của các đợt dịch tai xanh và một số bệnh dịch khác xảy ra ở nhiều nơi trong toàn quốc khiến cho nhiều cơ sở chăn nuôi phải tiêu hủy một phần hay cả đàn lợn [48]. Khi dịch bệnh xảy ra sẽ gây tác hại và hậu quả nghiêm trọng không những cho ngành chăn nuôi mà còn cho nền kinh tế - xã hội và sức khỏe của con người. Để đảm bảo cho đàn lợn khỏe mạnh, tăng trọng nhanh, tiêu tốn ít thức ăn mà vẫn đạt hiệu quả cao cần giữ gìn tốt vệ sinh chuồng trại, thường xuyên theo dõi, chăm sóc, nuôi dưỡng theo đúng các quy trình kỹ thuật; công tác thú y, đặc biệt là việc tiêm phòng và điều
  • 34. 23 trị các dịch bệnh cho lợn cần được tiến hành kịp thời và giám sát chặt chẽ nhằm giảm thiểu rủi ro để người chăn nuôi yên tâm mở rộng quy mô chăn nuôi. * Nguồn lực sản xuất - Vốn cho chăn nuôi lợn: Trong điều kiện chăn nuôi tận dụng của các hộ gia đình thì vốn không phải là yếu tố ảnh hướng lớn đến tình hình phát triển chăn nuôi. Tuy nhiên, khi chăn nuôi phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, tập trung, quy mô lớn thì vốn lại là vấn đề hết sức cần thiết và nhiều khi có tính quyết định đối với sản xuất. Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, tập trung quy mô lớn đòi hỏi cần một lượng vốn đầu tư lớn nên cần phải có chính sách ph hợp nhằm hỗ trợ, giải quyết vốn cho phát triển chăn nuôi ở các địa phương hiện nay. Như vậy, vốn là yếu tố rất cần thiết cho phát triển chăn nuôi lợn. - Lao động: Đối tượng của ngành chăn nuôi là những sinh vật sống nên lao động là một yếu tố hết sức quan trọng. Trong điều kiện chăn nuôi quy mô lớn, theo hướng công nghiệp đòi hỏi những người lao động phải có hiểu biết về kỹ thuật, kỹ năng trong chăn nuôi, đặc biệt là khâu chăn nuôi lợn nái sinh sản, chăm sóc lợn con,… Trong điều kiện chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá, người chăn nuôi còn phải có kiến thức quản lý, hiểu biết về thị trường mới có khả năng đảm bảo thu được hiệu quả cao trong chăn nuôi. Hiện nay, lao động nông nghiệp ở nông thôn còn thiếu nhiều việc làm, song lực lượng lao động có trình độ tay nghề, có kỹ thuật chăn nuôi theo phương pháp công nghiệp lại ít. Vì vậy, để phát triển chăn nuôi trong tương lai cần phải đào tạo để có được một đội ng lao động có đủ kiến thức về quản lý và kỹ thuật để phát triển chăn nuôi trong tình hình mới. * Hình thức tổ chức chăn nuôi Lựa chọn một hình thức tổ chức sản xuất hợp lý với một phương thức chăn nuôi ph hợp sẽ tạo ra những điều kiện tốt cho chăn nuôi phát triển. Việc nuôi dưỡng lợn theo các cách khác nhau sẽ ảnh hưởng đến cả năng suất và phẩm chất thịt [49]. Hiện nay, về quy mô và phương thức chăn nuôi ở kinh tế hộ có những thay đổi đáng kể, nhiều mô hình chăn nuôi trang trại với phương thức chăn nuôi công nghiệp đã ra đời, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hoá lớn, đạt hiệu quả kinh tế cao. Trong những
  • 35. 24 điều kiện nhất định, việc định hình tổ chức sản xuất, áp dụng phương pháp chăn nuôi tiên tiến có ý nghĩa quan trọng với việc phát triển chăn nuôi. Như vậy, hình thức tổ chức chăn nuôi vừa là nội dung vừa là yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi lợn của một địa phương, một v ng và một quốc gia. 1 2 Tổng quan nghiên cứu về phát triển chăn nuôi lợn Chăn nuôi lợn là một trong những hoạt động sản xuất giữ một vị trí vô c ng quan trọng trong cơ cấu ngành chăn nuôi và ngành nông nghiệp của mỗi một quốc gia. Do đó hoạt động kinh tế này đã thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học trong nhiều năm vừa qua trên phương diện khoa học kỹ thuật và kinh tế. Trong phạm vi nội dung nghiên cứu luận án, chúng tôi hệ thống hóa các kết quả nghiên cứu chủ yếu liên quan đến chủ đề lựa chọn. 1.2.1. Nghiên cứu ở nước ngoài 1.2.1.1. Nghiên cứu hiệu quả chăn nuôi lợn - Năm 1996, Khem R. Sharma và cộng sự đã thực hiện đề tài “Hiệu quả chăn nuôi lợn công nghiệp ở Hawaii, Hoa Kỳ” [82]. Mục tiêu chung của NC này nhằm đánh giá hiệu quả CN lợn công nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn đối với các nhà chăn nuôi c ng như ngành chăn nuôi lợn công nghiệp ở địa bàn nghiên cứu. Theo tác giả, chỉ số hiệu quả sản xuất có thể được đo lường bằng cách ước lượng giới hạn khả năng sản xuất của một hãng hay còn gọi là kỹ năng thực hành tốt (best – practice). Tác giả cho rằng, tính phi hiệu quả của một nhà sản xuất được bắt nguồn nhiều nguyên nhân: (1) do không đạt tối ưu đầu ra từ một mức đầu vào nhất định (phi hiệu quả kỹ thuật); (2) tỷ số giữa sản phẩm biên của 2 yếu tố đầu vào nào đó không bằng với tỷ số giá cả giữa chúng (phi hiệu quả phân bổ); (3) không đạt tối ưu quy mô sản xuất (phi hiệu quả theo quy mô). Nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích màng bao dữ liệu DE và phương pháp hàm sản xuất biên ngẫu nhiên để tính toán chỉ số hiệu quả chăn nuôi lợn trên cở sở bộ số liệu điều tra từ 60 cơ sở chăn nuôi lợn thương mại ở Hawaii trong năm 1994. Kết quả nghiên cứu của Khem R. Sharma và cộng sự đã tính toán đầy đủ cả 3 chỉ tiêu đo lường hiệu quả sản xuất (hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả kinh tế). Điểm mạnh của NC này chính là phương pháp ước lượng chỉ
  • 36. 25 số hiệu quả chăn nuôi. Tác giả sử dụng cả 2 phương pháp (phi tham số - DEA và tham số - hàm sản xuất biên ngẫu nhiên) để ước lượng, đồng thời kết hợp kiểm định NOV để xem xét và phân tích mức độ ảnh hưởng của nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi. Tuy nhiên, nghiên cứu này vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định, cụ thể là: tác giả chưa giải thích được lý do chọn dạng hàm sản xuất Cobb- Douglas để xây dựng mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên để ước lượng chỉ số hiệu quả kỹ thuật; phương pháp phân tích màng bao dữ liệu DE định hướng đầu vào và đầu ra có thể nhạy cảm với phép đo lường đơn vị của biến đầu vào và đầu ra. - C ng với hướng nghiên cứu này, Marina Petrovska (2011) đã thực hiện đề tài: “Hiệu quả sản xuất của các trang trại chăn nuôi lợn ở Cộng hòa Macedonia” [85]. Nội dung đề tài này tập trung phân tích hiệu quả kỹ thuật CN lợn của các trang trại ở Cộng hòa Macedonia nhằm trả lời được 5 câu hỏi: (1) Hoạt động sản xuất của các trang trại chăn nuôi lợn đạt ở mức hiệu quả nào? (2) Hiệu quả sử dụng đầu vào? (3) Hiệu quả đầu ra? (4) Các trang trại chăn nuôi quy mô lớn có đạt hiệu quả lớn hơn so với các trang trại quy mô nhỏ? (5) Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả? Tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích màng bao dữ liệu DE (Data Envelopment Analysis) theo hai mô hình DEACRS (không biến đổi theo quy mô) và DEAVRS (biến đổi theo quy mô) để đo lường chỉ số hiệu quả kỹ thuật. Điểm nổi bật của nghiên cứu này chính là việc tác giả đã phân tích mô hình màng bao dữ liệu định hướng đầu vào và đầu ra với 2 giả thiết là biến đổi và không biến đổi theo quy mô. Do đó, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được về mức đầu tư tối ưu các yếu tố đầu vào hoặc ngược lại đạt được đầu ra tối đa với tập hợp đầu vào nhất định. Bên cạnh những ưu điểm, đề tài của Marina Petrovska tồn tại một số hạn chế nhất định: (1) quy mô mẫu điều tra nhỏ (21 trang trại) nên không phản ánh đầy đủ và chính xác về tính hiệu quả của hoạt động chăn nuôi lợn ở Cộng hòa Macedonia; (2) điểm yếu của phương pháp DE là giả định các trang trại có c ng điều kiện sản xuất giống nhau, một giả thiết khó đạt được trong thực tế, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; (3) Nghiên cứu này vẫn chưa đánh giá tác động của các yếu tố thuộc về điều kiện kinh tế - xã hội của các chủ trang trại đến hiệu quả chăn nuôi lợn. - Khác với cách tiếp cận phi tham số của Marina Petrovska, nghiên cứu của
  • 37. 26 Adetunji M. O và Adeyemo K. E (2012) với đề tài“Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn ở bang Oyo, Nigeria: Tiếp cận hàm sản xuất biên ngẫu nhiên” [68]. Nghiên cứu này tập trung phân tích hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn ở v ng Ogbomoso thuộc Bang Oyo, Nigeria trên cơ sở bộ số liệu điều tra 110 hộ chăn nuôi lợn trong năm 2009, phương pháp thống kê mô tả, phân tích lợi ích – chi phí và phân tích hàm sản xuất biên ngẫu nhiên được sử dụng trong nghiên cứu. Theo quan điểm của Adetunji M. O và Adeyemo K. E có 2 phương pháp để đo lường hiệu quả sản xuất, bao gồm phương pháp cổ điển (dựa vào tỷ số giữa đầu ra và đầu vào sản xuất) và phương pháp giới hạn khả năng sản xuất (kinh tế lượng và chương trình tuyến tính). Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây của Coelli (1995, 1996), Inoni (2006), woniyi và Omonona (2006), tác giả nghiên cứu cho rằng, hiệu quả kinh tế có thể được đo lường bằng cách sử dụng các biến giá trị đầu ra và đầu vào trong mô hình hàm sản xuất. So với nghiên cứu của Marina Petrovska, các tác giả đã tiếp cận phương pháp hàm sản xuất (tham số) để ước lượng hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi lợn. Vì vậy, các kết quả ước lượng được kiểm định thống kê và có tính thuyết phục cao. Kết quả nghiên cứu đã trả lời được 2 câu hỏi quan trọng, đó là: các yếu tố kinh tế - xã hội của các nông hộ chăn nuôi lợn có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế hay không? Những yếu tố nguồn lực nào được các hộ chăn nuôi lợn sử dụng có hiệu quả? Có thể cho rằng, các nghiên cứu kể trên là những tài liệu tham khảo quan trọng đối với đề tài Luận án mà tôi đã lựa chọn. Hiệu quả sản xuất là một trong những chỉ tiêu giải thích được một phần nội hàm của chủ đề nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn. Chính vì thế, Luận án nghiên cứu của tôi sẽ sử dụng đồng thời cả phương pháp cổ điển và phương pháp kinh tế lượng (theo cách biện luận của Adetunji M. O và Adeyemo K. E) để giải quyết vấn đề nghiên cứu về khía cạnh hiệu quả chăn nuôi lợn ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam đúng như mục tiêu đặt ra của Luận án. 1.2.1.2. Nghiên cứu tiềm năng phát triển chăn nuôi lợn - Công trình nghiên cứu được xuất bản vào năm 2012 của Simon Riedel và cộng sự, với đề tài “Cơ hội và thách thức đối với hệ thống chăn nuôi lợn quy mô nhỏ ở vùng núi Tây Song Bản Nạp, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc” [90]. Nghiên cứu này
  • 38. 27 được thực hiện nhằm phân tích những đặc trưng chung và cách thức quản lý sản xuất của các hộ chăn nuôi lợn quy mô nhỏ, từ đó đưa ra các chiến lược hỗ trợ phát triển chăn nuôi bền vững về kinh tế và môi trường. Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích thành phần chính dạng danh mục C TPC (Categorical principal component analysis) và phân tích cụm dữ liệu (Cluster nalysis), nghiên cứu đã xác định được 3 hệ thống chăn nuôi lợn kết hợp chủ yếu, bao gồm: (1) chăn nuôi lợn – trồng ngô; (2) chăn nuôi lợn - cao su; (3) chăn nuôi lợn. Điểm mới trong nghiên cứu của Simon Riedel và cộng sự đó chính là phân cụm các loại hình chăn nuôi lợn nhằm tìm ra được những đặc trưng của hệ thống chăn nuôi quy mô nhỏ, trên cơ sở đó tác giả có những kết luận khá thuyết phục về cơ hội và thách thức trong phát triển chăn nuôi lợn quy mô nhỏ ở v ng núi Tây Song Bản Nạp, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. - Một nghiên cứu gần đây được công bố trong năm 2013 của Liborio S. Cabanilla và cộng sự với đề tài “Tăng trưởng năng suất của ngành chăn nuôi lợn và gia cầm công nghiệp ở Philipin” [83]. Nghiên cứu này tập trung phân tích sự tăng trưởng năng suất các yếu tố tổng hợp TFP (total factor productivity) trong ngành lĩnh vực CN lợn và gia cầm công nghiệp. Đối với CN lợn, dựa trên bộ số liệu điều tra ở tỉnh Batangas và Laguna trong năm 2003 và 2008, các nhà nghiên cứu đã tiến hành đo lường sự tăng trưởng năng suất các yếu tố tổng hợp qua 2 bước: bước 1, sử dụng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên để ước lượng các tham số ảnh hưởng đến kết quả sản xuất và chỉ số hiệu quả kỹ thuật; bước 2, sử dụng công thức tổng quát do Kumbhakar và cộng sự đề xuất để đo lường và phân tích sự tăng trưởng TFP. Như vậy, phương pháp NC của tác giả là rất thích hợp trong việc đánh giá thực trạng và tiềm năng chăn nuôi lợn theo hướng tiếp cận kết quả đầu ra chăn nuôi. Việc sử dụng mô hình kinh tế lượng để đánh giá năng suất CN lợn đã giúp tác giả có các kết luận trong NC hoàn toàn có sức thuyết phục và đảm bảo độ tin cậy. Tuy vậy, phương pháp này đòi hỏi nguồn số liệu điều tra phải chính xác, đảm bảo quy mô mẫu đủ lớn và có tính đại diện thì kết quả NC mới có ý nghĩa về mặt thống kê. 1.2.1.3. Nghiên cứu về thị trường chăn nuôi lợn - Năm 2014, Michael Levy đã công bố kết quả nghiên cứu với đề tài “Cơ hội và thách thức trong sản xuất và phân phối lợn thịt của các hộ chăn nuôi quy mô nhỏ ở
  • 39. 28 Miền Tây Kenya” [86]. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động phân phối lợn thịt ở cấp độ thị trường địa phương và những thách thức đối với các hộ kinh doanh thịt lợn và hộ chăn nuôi lợn ở các v ng nông thôn và ngoại ô của Miền Tây Kenya. Michael Levy đã khái quát được hệ thống marketing ngành chăn nuôi ở các nước đang phát triển, từ đó làm cơ sở khoa học để giải quyết vấn đề nghiên cứu. Thông qua việc mô tả và phân tích các tác nhân trong chuỗi marketing chăn nuôi lợn, tác giả đã chỉ ra được những cơ hội và thách thức đối với người chăn nuôi và các tác nhân tham gia vào thị trường sản phẩm thịt lợn. Theo quan điểm chúng tôi, cách tiếp cận và giải quyết vấn đề nghiên cứu của Michael Levy có thể được kế thừa để nghiên cứu về nội dung phát triển chăn nuôi lợn, cụ thể là ở khía cạnh chuỗi giá trị sản phẩm lợn thịt. 1.2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam Có rất nhiều các nghiên cứu liên quan đến ngành chăn nuôi lợn đã được tiến hành trên quy mô toàn quốc hoặc trong phạm vi nhỏ hơn. Các nghiên cứu đã làm rõ thực trạng ngành chăn nuôi Việt Nam về sản xuất, tiêu thụ và c ng đã đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả ngành chăn nuôi lợn ở nước ta. Có thể kể ra một số công trình tiêu biểu sau: 1.2.2.1. Nghiên cứu về hiệu quả chăn nuôi lợn - Nguyễn Quế Côi và cộng sự (2006), “Nghiên cứu xác định mô hình chăn nuôi lợn hướng nạc có hiệu quả kinh tế cao trong nông hộ khu cực đồng bằng Sông Hồng”. Nghiên cứu tập trung vào 2 tỉnh là Nam Định và Bắc Ninh nhằm xác định hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi lợn theo quy mô gia trại và trang trại; bằng phương pháp phân tích hồi quy tương quan giữa một số thông số chi phí với tỷ suất lợi nhuận/chi phí đã xác định yếu tố chi phí đầu tư như: con giống, thú y có tỷ lệ thuận, chi phí thức ăn có tỷ lệ nghịch. Như vậy muốn phát triển chăn nuôi lợn thì cần phải đầu tư con giống tốt và công tác thú y phải tốt đồng thời giảm chi phí thức ăn thì mới có thể tăng lợi nhuận trong chăn nuôi lợn [13]. - Nguyễn Ngọc Xuân, Nguyễn Hữu Ngoan (2014), “Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn tập trung theo hướng thực hành tốt (VietGHAP) của hộ nông dân ngoại thành Hà Nội”. Chăn nuôi lợn theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (VietGHAP)