Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Xuất Khẩu Cà Phê Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Intimex Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài khoá luận hoàn toàn miễn phí, chẳng những thế còn hay nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhé!
Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may của Công ty Xuất nhập khẩu dệt may sang thị trường Mỹ ” cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Triển Vọng Xuất Khẩu Trái Cây Tươi Việt Nam Sang Thị Trường Canada – Áp Dụng Mô Hình Trọng Lực đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu. Một số đề tài luận văn tốt nghiệp điểm cao. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may của Công ty Xuất nhập khẩu dệt may sang thị trường Mỹ ” cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Triển Vọng Xuất Khẩu Trái Cây Tươi Việt Nam Sang Thị Trường Canada – Áp Dụng Mô Hình Trọng Lực đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu. Một số đề tài luận văn tốt nghiệp điểm cao. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Để có thể hiểu rõ hơn giữa lý thuyết và thực tế thì em đã chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng Sài Gòn” Qua báo cáo này, em đã trình bày những vấn đề cơ bản về hoạt động giao nhận của công ty, hình thức phục vụ, công tác chuẩn bị và quá trình giao nhận hàng hóa tại công ty. Nhưng không tránh khỏi thiếu sót trong bài báo cáo, em kính mong sự đóng góp ý kiến từ phía các thầy cô và tập thể công ty.
Đặc biệt em chân thành cám ơn GVHD ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Như – cô đã hướng dẫn rất chi tiết, đóng góp ý kiến và luôn giải đáp thắc mắc cho em trong suốt thời gian viết bài báo cáo này. Bên cạnh đó, em cũng xin cám ơn đến Nhà trường đã tạo cho mình cơ hội được trải nghiệm thực tế và xin cám ơn các thầy cô đã giảng dạy trên giảng đường đã cung cấp rất nhiều kiến thức bổ ích và cần thiết để em áp dụng trong quá trình thực tập và làm việc sau này
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, cho các bạn tham khảo
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại Công ty TNHH Jet Delivery Logistics Việt Nam cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải báo cáo thực tập ngành logistics với đề tài: Tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty Giao nhận Vận chuyển Hà Thành chi nhánh Hải Phòng. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 - Nghiên...Huynh Quang Minh
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2014 – 2018
Môn học phần: Nghiên cứu kinh doanh
Hoàn thành: 07/2019
Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM (IUH)
Huỳnh Quang Minh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Phân Tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Đầu Kéo Bằng Đường Biển Tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải ” cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong hoạt động nhập khẩu tại Công ty Vật tư kĩ thuật Ngân hàng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Do vậy em đã quyết định chọn đề tài : Xây dựng các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty Cổ phần cao su Tây Ninh ra nước ngoài làm đề tài nghiên cứu cho Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Phát triển thị trường tiêu thụ thiết bị kiểm tra nguyên vật liệu tại văn phòn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh xuất khẩu điểm cao
Để có thể hiểu rõ hơn giữa lý thuyết và thực tế thì em đã chọn đề tài: “Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Tân Cảng Sài Gòn” Qua báo cáo này, em đã trình bày những vấn đề cơ bản về hoạt động giao nhận của công ty, hình thức phục vụ, công tác chuẩn bị và quá trình giao nhận hàng hóa tại công ty. Nhưng không tránh khỏi thiếu sót trong bài báo cáo, em kính mong sự đóng góp ý kiến từ phía các thầy cô và tập thể công ty.
Đặc biệt em chân thành cám ơn GVHD ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Như – cô đã hướng dẫn rất chi tiết, đóng góp ý kiến và luôn giải đáp thắc mắc cho em trong suốt thời gian viết bài báo cáo này. Bên cạnh đó, em cũng xin cám ơn đến Nhà trường đã tạo cho mình cơ hội được trải nghiệm thực tế và xin cám ơn các thầy cô đã giảng dạy trên giảng đường đã cung cấp rất nhiều kiến thức bổ ích và cần thiết để em áp dụng trong quá trình thực tập và làm việc sau này
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, cho các bạn tham khảo
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại Công ty TNHH Jet Delivery Logistics Việt Nam cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tải báo cáo thực tập ngành logistics với đề tài: Tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty Giao nhận Vận chuyển Hà Thành chi nhánh Hải Phòng. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 - Nghiên...Huynh Quang Minh
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2014 – 2018
Môn học phần: Nghiên cứu kinh doanh
Hoàn thành: 07/2019
Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM (IUH)
Huỳnh Quang Minh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề cạnh tranh sản phẩm cá tra xuất khẩu, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Phân Tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Đầu Kéo Bằng Đường Biển Tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Hợp Tác Đầu Tư Giao Thông Vận Tải ” cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
QUY TRÌNH VÀ BỘ CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA!Vũ Phong Nguyễn
Khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn các bước để xuất hay nhập khẩu một loại hàng hóa nhất định.Và trong các bước đó sẽ phát sinh những chứng từ gì?
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong hoạt động nhập khẩu tại Công ty Vật tư kĩ thuật Ngân hàng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Do vậy em đã quyết định chọn đề tài : Xây dựng các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm cao su tại công ty Cổ phần cao su Tây Ninh ra nước ngoài làm đề tài nghiên cứu cho Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Phát triển thị trường tiêu thụ thiết bị kiểm tra nguyên vật liệu tại văn phòn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY, 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Xuất Khẩu Đậu Xanh Nguyên Hạt Sang Thị Trường Mỹ
Phân tích các quy trình hiện tại Công ty đang thực hiện sau đó so sánh với các quy trình hiện có của các Công ty trên cùng lĩnh vực, ngành nghề; nhận xét những hạn chế còn mắc phải từ đó đưa ra các đề xuất cải thiện.
Câu hỏi nghiên cứu cụ thể:
- Quy trình thực tế triển khai đơn hàng xuất khẩu đậu xanh nguyên hạt sang Mỹ của Công ty là gì?
- Các yếu tố gây ra điểm hạn chế trong quy trình thực tế đó là gì?
- Các giải pháp cụ thể nào giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả trong quy trình thực tế đó?
Thực trạng kinh doanh và giải pháp cải thiện quy trình cũng như thúc đẩy hoạt...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khóa Luận Xây Dựng Chiến Lựợc Kinh Doanh Của Công Ty, 9 Điểm đã chia sẻ đến cho các bạn một bài khoá luận hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015...luanvantrust
Chính vì điều đó em quyết định chọn đề tài “ Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Hưng Vượng giai đoạn 2015- 2020” Với mong muốn dùng kiến thức đã được tiếp thu từ nhà trường, đồng thời kết hợp với thực tiễn hoạt động của Công ty hình thành nên chiến lược kinh doanh cho Công ty và đề ra các giải pháp nhằm đáp ứng cho chiến lược của công ty trong giai đoạn mới.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Hàng Hải Đại Quốc Việt
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty May 10 trên thị trường nội địa. Dựa trên số liệu thu thập được để tổng hợp, phân tích tình hình kinh doanh tại thị trường nội địa đưa ra kết luận về năng cạnh tranh của doanh nghiệp, so sánh với các doanh nghiệp cùng thị trường; trên cơ sở đó xác định những định hướng, mục tiêu và đề ra khuyến nghị đối với doanh nghiệp và nhà nước nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường nội địa.
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...hieu anh
trong giai đoạn này là điều vô cùng quan trọng, đây chính là lý do
em quyết định chọn đề tài: “Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thực Phẩm Thiên Hải sang thị trƣờng Hàn Quốc theo định hƣớng hiệp định Asean - Hàn Quốc” với hi vọng phần nào bổ sung được vào các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của công ty nhằm giúp công ty đẩy
mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu của mình.
Luận Văn Thạc Sĩ Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phát Triển Kỹ Thuật đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu với nội dung hoàn toàn mới mẽ, chất lượng. NHẬN VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ - TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM TRAO ĐỔI : 0934.536.149 WEBSITE:TRANGLUANVAN.COM
Luận Văn Thạc Sĩ Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu với nội dung hoàn toàn mới mẽ, chất lượng. NHẬN VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ - TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM TRAO ĐỔI : 0934.536.149 WEBSITE:TRANGLUANVAN.COM
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay Té Xĩu! đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên thân mến một bài mẫu tiểu luận về chuyên ngành QLNN về văn hoá cực kì xuất sắc, điểm cao, mà các bạn không nên bỏ qua nhé. HỖ TRỢ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN TRỌN GÓI TỪ A ĐẾN Z/ ZALO : 0932.091.562 / WEBSITE: VIETTIEULUAN.COM
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp! đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên thân mến một bài mẫu tiểu luận về chuyên ngành QLNN về văn hoá cực kì xuất sắc, điểm cao, mà các bạn không nên bỏ qua nhé. HỖ TRỢ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN TRỌN GÓI TỪ A ĐẾN Z/ ZALO : 0932.091.562 / WEBSITE: VIETTIEULUAN.COM
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy! đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên thân mến một bài mẫu tiểu luận về chuyên ngành QLNN về văn hoá cực kì xuất sắc, điểm cao, mà các bạn không nên bỏ qua nhé. HỖ TRỢ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN TRỌN GÓI TỪ A ĐẾN Z/ ZALO : 0932.091.562 / WEBSITE: VIETTIEULUAN.COM
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!. đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên thân mến một bài mẫu tiểu luận về chuyên ngành QLNN về văn hoá cực kì xuất sắc, điểm cao, mà các bạn không nên bỏ qua nhé. HỖ TRỢ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN TRỌN GÓI TỪ A ĐẾN Z/ ZALO : 0932.091.562 / WEBSITE: VIETTIEULUAN.COM
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang! đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên thân mến một bài mẫu tiểu luận về chuyên ngành QLNN về văn hoá cực kì xuất sắc, điểm cao, mà các bạn không nên bỏ qua nhé. HỖ TRỢ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN TRỌN GÓI TỪ A ĐẾN Z/ ZALO : 0932.091.562 / WEBSITE: VIETTIEULUAN.COM
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn Hóa - Hay Chảy Nước Miếng! đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên thân mến một bài mẫu tiểu luận về chuyên ngành QLNN về văn hoá cực kì xuất sắc, điểm cao, mà các bạn không nên bỏ qua nhé. HỖ TRỢ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN TRỌN GÓI TỪ A ĐẾN Z/ ZALO : 0932.091.562 / WEBSITE: VIETTIEULUAN.COM
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke! đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên thân mến một bài mẫu tiểu luận về chuyên ngành QLNN về văn hoá cực kì xuất sắc, điểm cao, mà các bạn không nên bỏ qua nhé. HỖ TRỢ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN TRỌN GÓI TỪ A ĐẾN Z/ ZALO : 0932.091.562 / WEBSITE: VIETTIEULUAN.COM
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf Đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu hoàn toàn chất lượng, chất lượng từ đề tài cho đến nội dung bài làm mà các bạn không nên bỏ qua nhé. NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM TRAO ĐỔI : 0932.091.562
WEBSITE: LUANVANPANDA.COM
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo Đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu hoàn toàn chất lượng, chất lượng từ đề tài cho đến nội dung bài làm mà các bạn không nên bỏ qua nhé. NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM TRAO ĐỔI : 0932.091.562
WEBSITE: LUANVANPANDA.COM
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu hoàn toàn chất lượng, chất lượng từ đề tài cho đến nội dung bài làm mà các bạn không nên bỏ qua nhé. NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM TRAO ĐỔI : 0932.091.562
WEBSITE: LUANVANPANDA.COM
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư Đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu hoàn toàn chất lượng, chất lượng từ đề tài cho đến nội dung bài làm mà các bạn không nên bỏ qua nhé. NHẬN VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM TRAO ĐỔI : 0932.091.562
WEBSITE: LUANVANPANDA.COM
More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
2. Thành phố Hồ Chí Minh - 2022
.......................................................................................
.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành
Thương mại quốc tế
Đề tài
ĐÁNH GIÁ VÀ BIỆN PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU CÀ PHÊ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN INTIMEX
Giảng viên hướng dẫn
TS. LÊ VĂN BẢY
Sinh viên
ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH
MSSV: 84011400871
3.
4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH i
LỜI CẢM ƠN
Trong cuộc sống, ai cũng phải trải qua những bước ngoặt đáng nhớ trong cuộc đời để trưởng
thành hơn, một trong những bước ngoặt đó là thời kì thực tập đầy mới mẻ và thử thách góp phần hoàn
thành chặng đường học tập của sinh viên để bước sang một trang mới, chặng đường mới.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô giáo đang giảng dạy và làm
việc tại Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn đã dạy cho em những kiến thức từ cơ bản đến chuyên
ngành trong suốt khoảng thời gian em học tập tại trường, để em có được một hành trang vững chắc
phục vụ cho công việc sau này.
Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy Lê Văn Bảy đã hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp cũng như khóa luận tốt
nghiêp.
Em xin gửi lời biết ơn đến Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex khi được quý công ty ưu ái nhận
vào để chỉ dạy những kiến thức mà không sách vở, trường lớp nào có thể dạy được, nơi đã trang bị cho
em những kinh nghiệm quý báu để bước chân vào một môi trường mới đầy mới mẻ.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị ở Phòng Xuất nhập khẩu đã nhiệt tình
giúp đỡ em có thêm kiến thức về chuyên ngành của mình.
Một lần nữa em xin chúc tất cả mọi người sức khỏe dồi dào và luôn thành công trong công việc
và trong cuộc sống.
Em xin trân trọng cảm ơn.
5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 07 năm 2018
6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 07 năm 2018
7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA
1 BKS Ban kiểm soát
2 BĐH Ban điều hành
3 CPTPP
(Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific
Partnership): Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương
4 EU Châu Âu
5 FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài
6 FTA (Free Trade Agreement): Hiệp định Thương mại Tự do
7 GDP
(Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm
quốc nội
8 HĐQT Hội đồng Quản trị
9 IPC (International Pepper Community): Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế
10 LNST Lợi nhuận sau thuế
11 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
12 Vốn CSH Vốn Chủ sở hữu
13 VNĐ Việt Nam đồng
14 WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới
8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Lịch sử hình thành và phát triển của công ty qua các năm
Bảng 3.2: Tình hình xuất khẩu nông sản của Intimex Group năm 2015 – 2017
Bảng 3.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Intimex Group qua các năm 2015 – 2017
Bảng 4.1: Tình hình tồn kho sản phẩm cà phê của Intimex Group các năm 2015 - 2017
Bảng 4.2: Tốc độ lưu chuyển mặt hàng cà phê xuất khẩu năm 2015 - 2017
Bảng 4.3: Tình hình xuất khẩu cà phê tại Intimex Group từ năm 2015 đến 2017
Bảng 4.4: Bảng kim ngạch xuất khẩu cà phê của Intimex Group từ năm 2015 – 2017
Bảng 4.5: Chỉ tiêu thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2015 đến năm 2017
Bảng 4.6: Số liệu phân tích sự chênh lệch giữa các chỉ tiêu của hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp năm 2015-2017
Bảng 4.7: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Intimex Group năm 2015 - 2017
Bảng 4.8: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu của Intimex Group năm 2015 - 2017
Bảng 4.9: Tỉ suất lợi nhuận trên chi phí của sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2015 - 2017
Bảng 4.10: Số liệu thể hiện số vòng quay của vốn (hiệu suất sử dụng vốn)
Bảng 4.11: Tỉ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỉ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Bảng 4.12: Kế hoạch kinh doanh năm 2018 của Intimex Group
9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Intimex
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức Intimex Group
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện sản lượng cà phê xuất khẩu
Hình 4.2: Biểu đồ kim ngạch cà phê xuất khẩu năm 2015 - 2017
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỉ suất lợi nhuận trên chi phí năm
2015 - 2017
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện ROA và ROE của doanh nghiệp qua các năm 2015 – 2017
10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH vii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu đề tài........................................................................................................ 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................... 3
1.5. Kết cấu của khóa luận.............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................................ 4
2.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu ...................................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu.......................................................................................................... 4
2.1.2. Một số hình thức xuất khẩu .............................................................................................. 4
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu ........................................................................................................ 5
2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả......................................................................................................... 5
2.2.1. Khái niệm hiệu quả............................................................................................................ 5
2.2.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh........................................................................................ 5
2.2.3. Khái niệm hiệu quả xuất khẩu.......................................................................................... 6
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu................................................................ 7
2.2.5. Chỉ tiêu dùng để đánh giả hiệu quả xuất khẩu .............................................................. 12
2.2.6. Sự cần thiết phải phân tích hình hình và hiệu quả xuất khẩu...................................... 15
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN INTIMEX .. 17
3.1. Giới thiệu chung về công ty ................................................................................................... 17
3.2. Lịch sử phát triển ................................................................................................................... 18
3.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................................................... 21
3.3.1. Chức năng........................................................................................................................ 21
11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH viii
3.3.2. Nhiệm vụ........................................................................................................................... 21
3.4. Tổ chức bộ máy và quản lý của đơn vị................................................................................. 22
3.4.1. Sơ đồ tổ chức.................................................................................................................... 22
3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng Phòng ban tại công ty .............................................. 25
3.5. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty.................................................................................... 28
3.5.1. Xuất khẩu ......................................................................................................................... 28
3.5.2. Nhập khẩu........................................................................................................................ 30
3.5.3. Kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm của công ty ................................................... 30
3.5.4. Kinh doanh nội địa........................................................................................................... 30
3.6. Thị trường xuất khẩu chính của công ty.............................................................................. 31
3.7. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................................. 31
3.7.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước ....................................................................................... 31
3.7.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài....................................................................................... 32
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU VÀ HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU CÀ
PHÊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN INTIMEX................................................................. 33
4.1. Tình hình mua dự trữ phục vụ xuất khẩu............................................................................ 33
4.2. Tình hình xuất khẩu cà phê tại Intimex Group................................................................... 35
4.3. Kim ngạch xuất khẩu cà phê đến các khu vực qua các năm của Intimex Group ............ 38
4.4. Hoạt động kinh doanh của Intimex Group.......................................................................... 41
4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Intimex Group......................... 43
4.5.1. Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả xuất khẩu của công ty.............................. 44
4.5.2. Nhận xét ........................................................................................................................... 50
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ
PHÊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN INTIMEX................................................................. 52
5.1. Cơ hội và thách thức của xuất khẩu cà phê......................................................................... 52
5.1.1. Cơ hội ............................................................................................................................... 52
12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH ix
5.1.2. Thách thức ....................................................................................................................... 52
5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu cà phê................................................................... 54
5.2.1. Tiết kiệm chi phí xuất khẩu............................................................................................. 54
5.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...................................................................................... 55
5.2.3. Giải pháp mở rộng thị trường ......................................................................................... 56
5.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm....................................................................................... 57
5.2.5. Nâng cao trình độ công nhân viên.................................................................................. 58
5.3. Kết luận và kiến nghị ............................................................................................................. 59
5.3.1. Kết luận ............................................................................................................................ 59
5.3.2. Kiến nghị .......................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................... 62
13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH x
14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 1
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Cùng với xu hướng vận động mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới mà đặc biệt là sự tác động ngày
càng sâu sắc của xu hướng toàn cầu hóa của nền kinh tế quốc gia và nền kinh tế thế giới. Hoạt động
xuất khẩu đã trở thành một chiến lược phục vụ cho mục tiêu phát triển đất nước, là cánh cửa mở ra các
hoạt động giao dịch kinh tế của một quốc gia, một đất nước.
Phạm vi tác động của thương mại quốc tế ngày nay mang ý nghĩa vô cùng sâu rộng, tạo nên một
mạng lưới kinh tế chằng chịt toàn cầu, hoàn thiện hơn, gắn kết hơn đối với các mối quan hệ kinh tế
song phương, đa phương đã hình thành trước đó. Từ sự hợp tác đó sẽ dẫn đến tốc độ phát triển ngày
càng tăng, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường, đòi hỏi doanh nghiệp cần có sự đổi mới,
đa dạng hơn để thích nghi tốc độ xoay chuyển chóng mặt của nền kinh tế.
Trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực thế giới, việc giao thương trao đổi hàng hóa diễn ra giữa
các nước ngày càng mạnh mẽ. Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3.260 km với nhiều sông, cảng biển
lớn như: Cảng Hải Phòng, Cảng Vũng Tàu, Cảng Quy Nhơn, Cảng Đà Nẵng, Cảng Sài Gòn…nên có
rất nhiều điều kiện thuận lợi cho việc giao thương, xuất – nhập khẩu hàng hóa.
Trong những năm gần đây, cà phê là một trong những mặt hàng xuất khẩu nông nghiệp quan
trọng nhất của Việt Nam với thu nhập hàng năm từ 400 triệu đến 600 triệu USD. Ngành cà phê Việt
Nam là một ngành có truyền thống sản xuất lâu đời, trải qua hơn 100 năm hình thành và phát triển,
ngành cà phê đã đạt được nhiều thành tựu to lớn và đang trở thành mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn mang
tính chiến lược trong cơ cấu hàng xuất khẩu Việt Nam.
15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 2
Ngày nay, sản xuất cà phê thế giới đang tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển nằm ở
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Nên Việt Nam có rất nhiều điều kiện thuận lợi phù hợp với việc canh
tác cà phê. Đây là một trong những ưu thế lớn để có thể đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cà phê Việt
Nam trong thời gian tới.
Bên cạnh đó, nhiều năm qua thị trường cà phê thế giới cũng có nhiều diến biến sôi động do
lượng cung cao hơn lượng cầu, giá cả luôn luôn biến động làm cho người xuất khẩu và người nhập
khẩu đều càm thấy lo lắng. Thị trường ngày nay cạnh tranh mạnh hơn bất cứ thời điểm nào khác trong
quá khứ, người tiêu dùng ngày càng trở nên khó tính. Cho nên việc nghiên cứu, đánh giá và tìm ra giải
pháp mới thúc đẩy hoạt động xuất khẩu cà phê đối với các doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng,
đặc biệt là Công ty Cổ phần tập đoàn Intimex. Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex là một công ty xuất
nhập khẩu có bề dày kinh nghiệm, các mặt hàng xuất khẩu của công ty thường chiếm tỷ trọng cao trong
kim ngạch xuất khẩu của cả nước và cà phê lại là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty trong nhiều
năm qua.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, em quyết định chọn Đề tài Khóa luận Tốt nghiệp là : “
Đánh giá và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu cà phê tại Công ty Cổ phần Tập đoàn
Intimex”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Dựa vào tình hình kinh tế hiện nay, việc xuất khẩu sang các nước đang gặp nhiều khó khăn vì
gặp nhiều đối thủ cạnh tranh như nước hiện đứng đầu về xuất khẩu cà phê trên thế giới là Brazil, tiếp
theo đó có thể kể đến các nước Colombia, Indonesia, Guatemala, Honduras…Do đó đề tài được đặt ra
nhằm mục tiêu: Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty; đánh giá doanh thu, chi phí, lợi
16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 3
nhuận…nhằm đưa ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả xuất khẩu cà phê của công ty trong những
năm tiếp theo.
Tìm hiểu những thuận lợi khó khăn của công ty làm cơ sở hoạch định chiến lược mới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Công ty Cổ Phần Tập đoàn Intimex
Phạm vi giới hạn đề tài: trong phạm vi Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex.
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 – 2017
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận: phương pháp hệ thống, phân tích
tổng hợp, thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp thu thập số liệu từ công ty.
1.5. Kết cấu của khóa luận
Chương 1. Phần mở đầu
Chương 2. Cơ sở lý luận
Chương 3. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex
Chương 4. Thực trạng kinh doanh xuất khẩu và hiệu quả xuất khẩu cà phê tại Công ty Cổ phần
Intimex
Chương 5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu cà phê tại Công ty Cổ
phần Tập đoàn Intimex
17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Khái niệm xuất khẩu theo Luật Thương mại 2005, quy định tại Khoản1 Điều 28: “Xuất khẩu
hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
Xuất khẩu là việc đưa hàng hóa và dịch vụ ra khỏi biên giới quốc gia, và khu vực mậu dịch
riêng theo quy định pháp luật. Như vậy, đối tượng xuất khẩu là sản phẩm hoặc dịch vụ, còn ranh giới
xác định là biên giới quốc gia.
2.1.2. Một số hình thức xuất khẩu
Xuất khẩu trực tiếp
Là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoăc thu mua
từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng ngoài thông qua các tổ chức của mình.
Xuất khẩu gia công uỷ thác
Đây là hình thức kinh doanh mà trong đó đơn vị ngoại thương đứng ra nhập nguyên liệu hoặc
bán thành phẩm do xí nghiệp gia công sau đó thu hồi thành phẩm để xuất cho bên nước ngoài. Đơn vị
được hưởng phí uỷ thác theo thoả thuận với các xí nghiệp sản xuất.
18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 5
Xuất khẩu uỷ thác
Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị ngoại thương đóng vai trò là người trung gian thay
cho các đơn vị sản xuất điều hành kí kết hoạt động mua bán ngoại thương, tiến hành các thủ tục cần
thiết để xuất khẩu hàng hoá cho nhà sản xuất và qua đó thu được một số tiền nhất định.
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu
Đóng góp của xuất khẩu vào tăng trưởng kinh tế
Đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào nâng cao chất lượng sản phẩm
Đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng
ngoại
Đóng góp của hoạt động xuất khẩu vào giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống nhân
dân
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại
2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả
2.2.1. Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là sự liên quan giữa nguồn lực đầu vào khan hiếm (như lao động, vốn, máy móc…) với
kết quả trung gian hay kết quả cuối cùng. Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong tất cả
các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Hiểu theo nghĩa rộng, hiệu quả thể hiện mối tương quan giữa các
biến số đầu ra thu được so với các biến số đầu vào đã được sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó.
2.2.2. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 6
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất
như lao động, vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu để thực hiện ở mức cao nhất các mục tiêu kinh tế
- xã hội với những chi phí thấp nhất. Nói cách khác, hiệu quả kinh doanh thể hiện mối quan hệ tương
quan giữa sự vận động của kết quả với sự vận động chi phí tạo ra kết quả đó trong những điều kiện nhất
định trên cơ sở tối ưu hóa việc khai thác các nguồn lực sản xuất.
Về mặt hình thức, hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh. Công thức chung đánh giá
hiệu quả kinh doanh là:
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng, tổng doanh thu thuần, lợi
nhuận thuần, lợi tức gộp…Còn chi phí đầu vào bao gồm các yếu tố lao động, tư liệu lao động, đối
tượng lao động, đối tượng lao động, vốn chủ sở hữu, vốn vay…(nghĩa là chi phí lao động xã hội). Công
thức này phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lợi) của các chỉ tiêu phản ánh đầu vào, được tính cho tổng
số và cho riêng phần gia tăng.
2.2.3. Khái niệm hiệu quả xuất khẩu
Trên cơ sở nhận thức về hiệu quả kinh doanh được nói đến ở phần 2.2.2., khái niệm hiệu quả
xuất khẩu có thể được phát biểu như sau:
Hiệu quả xuất khẩu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các yếu tố trong quá
trình sản xuất kinh doanh xuất khẩu như lao động, vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu…để đạt được
các mục tiêu kinh doanh xuất khẩu.
Như vậy hiệu quả xuất khẩu không tồn tại một cách biệt lập với sản xuất. Chi phí lao động xã
hội chính là nền tảng của hiệu quả xuất khẩu. Nội dung cơ bản của hiệu quả xuất khẩu là nâng cao năng
20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 7
suất lao động xã hội hay tiết kiệm lao động xã hội. Chính sự khan hiếm của các nguồn lực và việc sử
dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đã đặt ra yêu cầu
phải khai thác và sử dụng tối đa nhưng tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu của mình các
doanh nghiệp bắt buộc phải phát huy tối đa các yếu tố “nội lực”, phát huy năng lực và hiệu năng của
các yếu tố sản xuất và tiết kiệm tối đa các chi phí bỏ ra.
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu
Các nhân tố quốc tế
Đây là các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu nằm ngoài phạm vi điều khiển của quốc gia. Có
ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Có thể kể đến các nhân
tố:
Môi trường kinh tế
Tình hình phát triển kinh tế của thị trường xuất khẩu có ảnh hưởng tới nhu cầu và khả năng
thanh toán của khách hàng, do đó có ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Các nhân
tố ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế của thị trường xuất khẩu là tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thu
nhập của dân cư, tình hình lạm phát, tình hình lãi suất.
Môi trường luật pháp
Tình hình chính trị hợp tác quốc tế được biểu hiện ở xu thế hợp tác giữa các quốc gia Điều này
sẽ dẫn đến sự hình thành các khối kinh tế, chính trị của một nhóm các quốc gia do đó sẽ ảnh hưởng đến
tình hình thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp.
Môi trường văn hóa xã hội
21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 8
Đặc điểm và sự thay đổi của văn hóa – xã hội của thị trường xuất khẩu có ảnh hưởng lớn đến
nhu cầu của khách hàng, do đó ảnh hưởng đến các quyết định mua hàng của khách hàng và ảnh hưởng
đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.
22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 9
Môi trường cạnh tranh
Mức độ cạnh tranh quốc tế biểu hiện ở sức ép từ phía các doanh nghiệp, các công ty quốc tế đối
với doanh nghiệp, khi cùng tham gia vào một thị trường xuất khẩu nhất định. Sức ép ngày càng lớn thì
ngày càng khó khăn cho doanh nghiệp muốn thâm nhập, duy trì, mở rộng thị trường xuất khẩu cho
mình.
Các nhân tố quốc gia
Đây là các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu bên trong đất nước nhưng ngoài sự kiểm soát của
doanh nghiệp. Các nhân tố đó bao gồm:
Nguồn lực trong nước
Một nước có nguồn lực dồi dào là điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp trong nước có điều kiện
phát triển xúc tiến các mặt hàng có sử dụng sức lao động. Về mặt ngắn hạn, nguồn lực được xem là
không biến đổi vì vậy chúng ít tác động đến sự biến động của xuất khẩu. Nước ta nguồn nhân lực dồi
dào, giá nhân công rẻ là điều kiện thuận lợi để xuất khẩu các sản phẩm sử dụng nhiều lao động như
hàng thủ công mỹ nghệ, may mặc giày dép…
Nhân tố công nghệ
Ngày nay khoa học công nghệ tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội, và mang lại nhiều
lợi ích, trong xuất khẩu cũng mang lại nhiều kết quả cao. Nhờ sự phát triển của bưu chính viễn thông,
các doanh nghiệp ngoại thương có thể đàm phán với các bạn hàng qua điện thoại, fax…giảm bớt chi
phí, rút ngắn thời gian.
23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 10
Giúp các nhà kinh doanh nắm bắt các thông tin chính xác, kịp thời. Yếu tố công nghệ cũng tác
động đến quá trình sản xuất, gia công chế biến hàng hóa xuất khẩu. Khoa học công nghệ còn tác động
tới lĩnh vực vận tải hành hóa xuất khẩu, kỹ thuật nghiệp vụ trong ngân hàng…
Cơ sở hạ tầng
Đây là yếu tố không thể thiếu nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. Cơ sở hạ tầng gồm: đường
xá, bến bãi hệ thống vận tải, hệ thống thông tin, hệ thống ngân hàng… có ảnh hưởng lớn tới hoạt động
xuất khẩu nó thúc đẩy, hoặc kìm hãm hoạt động xuất khẩu.
Hệ thống chính trị pháp luật của nhà nước
Nhân tố này không chỉ tác động đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ở hiện tại mà còn
ảnh hưởng trong tương lai. Vì vậy doanh nghiệp phải tuân theo và hưởng ứng nó ở hiện tại, mặt khác
doanh nghiệp phải có kế hoạch trong tương lai cho phù hợp.
Các doanh nghiệp ngoại thương khi tham gia hoạt động xuất khẩu cần nhận biết và tuân theo
các quy định của pháp luật về hoạt động xuất khẩu nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung. Do
vậy doanh nghiệp cần lợi dụng các chính sách của nhà nước về hoạt động xuất khẩu cũng như không
tham gia vào các hoạt động xuất khẩu mà nhà nước không cho phép.
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái là nhân tố quan trọng thực hiện chiến lược hướng
ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu trong hoạt động xuất khẩu. Do vậy doanh nghiệp cần quan tâm đến yếu tố
tỷ giá vì nó liên quan đến việc thu đổi ngoại tệ sang nội tệ, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của
doanh nghiệp. Để biết được tỷ giá hối đoái, doanh nghiệp phải hiểu được cơ chế điều hành tỷ giá hiện
hành của nhà nước, theo dõi biến động của nó từng ngày.
24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 11
Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước
Cạnh tranh một mặt có tác động thúc đẩy sự vươn lên của các doanh nghiệp, mặt khác nó cũng
dìm chết các doanh nghiệp yếu kém. Mức độ cạnh tranh ở đây biểu hiện ở số lượng các doanh nghiệp
tham gia xuất khẩu cùng ngành hoặc các mặt hàng khác có thể thay thế được.
Hiện nay, nhà nước Việt Nam có chủ trương khuyến khích mọi doanh nghiệp mới tham gia xuất
khẩu đã dẫn đến sự bùng nổ số lượng doanh nghiệp tham gia xuất khẩu do đó khi có sự cạnh tranh
không lành mạnh.
Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu bên trong doanh nghiệp
Là các nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể tác động làm thay đổi
nó để phục vụ cho hoạt động xuất khẩu của mình. Bao gồm các nhân tố sau:
Bộ máy quản lý hay tổ chức hành chính của doanh nghiệp
Là sự tác động trực tiếp của các cấp lãnh đạo xuống các cán bộ, công nhân viên đến hoạt động
tổ chức sản xuất và xuất khẩu hàng hóa. Việc thiết lập cơ cấu tổ chức của bộ máy điều hành cũng như
cách thức điều hành của các cấp lãnh đạo là nhân tố quyết định tính hiệu quả trong kinh doanh. Một
doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức hợp lí cách điều hành hoạt động kinh doanh sẽ quyết định tới hiệu quả
kinh doanh nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng.
Yếu tố lao động
Con người luôn được đặt ở vị trí trung tâm của mọi hoạt động. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa
đặc biệt phải nhấn mạnh đến yếu tố con người bởi vì nó là chủ thể sáng tạo và trực tiếp điều hành các
25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 12
hoạt động. Trình độ và năng lực trong hoạt động xuất khẩu của các bên kinh doanh sẽ quyết định tới
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Một trong những yếu tố quan trọng tác động tới hoạt động của doanh nghiệp là vốn. Bên cạnh
yếu tố về con người, tổ chức quản lý thì doanh nghiệp phải có vốn để thực hiện các mục tiêu về xuất
khẩu mà doanh nghiệp đã đề ra. Năng lực tài chính có thể làm hạn chế hoặc mở rộng các khả năng của
doanh nghiệp vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, có rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu theo chiều hướng khác nhau, tốc độ
và thời gian khác nhau…tạo nên một môi trường xuất khẩu phức tạp đối với doanh nghiệp, các doanh
nghiệp phải thường xuyên nắm bắt, những thay đổi này để có những phản ứng kịp thời, tránh rủi ro
đáng tiếc xảy ra khi tiến hành hoạt động xuất khẩu.
2.2.5. Chỉ tiêu dùng để đánh giả hiệu quả xuất khẩu
Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp là rất quan trọng và cần thiết. Qua đó,
cho phép doanh nghiệp xác định được hiệu quả của mỗi hợp đồng xuất khẩu cũng như một giai đoạn
hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Nhờ các đánh giá đó doanh nghiệp sẽ có những biênh pháp ứng
xử phù hợp với việc thực hiện các hợp đồng xuất khẩu tiếp theo.
Yêu cầu đối với hệ thống chỉ tiêu đánh giá
Phản ánh được đầy đủ chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Phải đảm bảo được tính so sánh giữa các chỉ tiêu
Phải là một hệ thống chỉ tiêu mang tính chất chung đánh giá tổng hợp và đánh giá từng mặt hoạt
động của doanh nghiệp
Chỉ tiêu mang tính thiết thực phục vụ yêu cầu nghiên cứu hiệu quả của doanh nghiệp
26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 13
Chỉ tiêu phải phù hợp với trình độ tính toán trong các giai đoanh phát triển nhất định và có thể
áp dụng cho từng cơ chế kinh tế ở các giai đoạn
Chỉ tiêu định tính
Chỉ tiêu định tính là các tiêu chuẩn không thể hiện được dưới dạng quy đổi tiền tệ hoặc các số
đô vật lý. Các chỉ tiêu định tính doanh nghiệp thường dùng để đánh giá hiệu quả xuất khẩu là:
Kết quả về mặt xã hội
Đó là những lợi ích của hoạt động kinh doanh xuất khẩu mà doang nghiệp đó mang lại cho đất
nước, xã hội. Những kết quả về mặt xã hội thường được Nhà nước khuyết khích xuất khẩu, tạo ra
những điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực này.
Khả năng xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trường
Tạo ra những khả năng cạnh tranh trên thị trường nhập khẩu, khả năng mở rộng ra các thị
trường nước khác, tạo ra nhiều mối quan hệ ngoại giao, khai thác tối ưu nguồn hàng xuất khẩu. Kết quả
của quá trình này sẽ làm tăng lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, khả năng mở rộng về thị trường lớn.
Các chỉ tiêu định lượng
Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả có tính tổng hợp, phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nó là tiền đề để duy trì và tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp, để cải thiện và
nâng cao đời sống của người lao động.
Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp được tính bằng công thức:
TR (Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu) = P (giá cả hàng xuất khẩu) * Q (Số lượng
hàng xuất khẩu)
27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 14
Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu là lượng tung ra của doanh thu xuất khẩu so với chi phí xuất
khẩu, được tính bằng công thức:
Lợi nhuận xuất khẩu = TR (Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu ) – TC (Tổng chi phí
bỏ ra trong hoạt động xuất khẩu)
LNKT (Lợi nhuận kinh tế) = TR – TCKT (Chi phí kinh tế)
LNTT (Lợi nhuận thanh toán) = TR – TCTT (Chi phí thanh toán)
Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của xuất khẩu
Hiệu quả của việc xuất khẩu được xác định bằng cách so sánh số ngoại tệ thu được do xuất
khẩu (giá trị quốc tế của hàng hoá) với những chi phí bỏ ra cho việc sản xuất hàng hoá xuất khẩu đó.
Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu: là chỉ tiêu hiệu quả tương đối nó có thể tính theo hai cách:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
p (Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu) = P (lợi nhuận xuất khẩu)/ TR( Tổng doanh thu) x 100%
(Nếu p > 1 thì doanh nghiệp đạt hiệu quả trong xuất khẩu; p < 1 doanh nghiệp chưa đạt hiệu quả
trong xuất khẩu)
Hiệu quả tương đối của việc xuất khẩu:
Hx (hiệu quả tương đối của xuất khẩu) = Tx ( Doang thu) / Cx( Tổng chi phí của quá trình xuất
khẩu, bao gồm vận tải, các chi phí trong và ngoài nước)
Các chỉ tiêu về sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn = (Lợi nhuận xuất khẩu / Vốn )x 100%
Số vòng quay của vốn = (Doanh thu xuất khẩu / Mức dự trữ bình quân) x 100%
28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 15
Chỉ tiêu doanh lợi xuất khẩu
Dx (Doanh lợi xuất khẩu) = [Tx (Thu nhập bán hàng xuất khẩu) / Cx (Tổng chi phí cho
Tỷ xuất ngoại tệ xuất khẩu
việc xuất khẩu)] x 100%
Tỷ suất ngoại tệ = [Thu nhập ngoại tệ (USD) / Tổng nội tệ xuất khẩu (VNĐ)]
(Nếu tỷ suất ngoại tệ hàng xuất khẩu < tỷ giá do ngân hàng Nhà nước công bố thì nên xuất khẩu
và ngược lại).
2.2.6. Sự cần thiết phải phân tích hình hình và hiệu quả xuất khẩu
Chúng ta đã biết hiệu quả kinh doanh là các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giưa kết quả và chi
phí. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là tìm mọi cách để thay đổi mối tương quan kết quả và chi phí theo
chiều hướng có lợi. Các doanh nghiệp nói chung khi họ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì mục
tiêu của họ là lợi nhuận tối đa và điều này chỉ có được khi tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí. Nếu kết
quả này lớn thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được, khi đó ta nói doanh nghiệp có hiệu quả và
ngược lại.
Vậy hiệu quả kinh doanh là điều kiện tồn tại, là mục tiêu tồn tại của doanh nghiệp nói chung và
của doanh nghiệp xuất khẩu nói riêng. Chỉ kinh doanh có hiệu quả cao thì doanh nghiệp mới ngày càng
có uy tín và vị thế trên thị trường.
Trong cơ chế thị trường, khi mà cạnh tranh ngày càng gay gắt, nếu doanh nghiệp không nâng
cao hiệu quả để tích lũy vốn từ đó tăng nhanh khả năng quay vòng vốn, tăng cường đầu tư nâng cao
chất lượng sản phẩm…từ đó khả năng cạnh tranh sản phẩm trên thị trường sẽ dần trở nên lạc hậu và
mất khả năng cạnh tranh so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp khó mà tồn tại.
29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 16
Tóm lại, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhiệm vụ và cũng là mục tiêu của bất kì doanh nghiệp
nói chung hay doanh nghiệp xuất khẩu nói riêng.
30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 17
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN INTIMEX
3.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex (INTIMEX GROUP)
Tên tiếng Anh: Intimex Group Joint Stock Company
Trụ sở chính: 61 Nguyễn Văn Giai, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84 (28) 3.820.1754
+84 (28) 3.820.1998
Fax: +84 (28) 3.820.1997
Website: www.intimexhcm.com
Email: intimexhcm@intimexhcm.com
Mã số thuế: 0304421306
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh công ty cổ phần số 4103004940
Vốn điều lệ 14,4 tỷ đồng từ ngày 01/07/2007 đến nay đã tăng lên 223 tỷ đồng
Logo:
31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 18
Trên cơ sở cổ phần hóa Chi nhánh Công ty XNK Intimex tại TPHCM thành lập vào năm 1995
trực thuộc Công ty XNK Intimex (Bộ Công Thương), Công ty Cổ phần XNK Intimex tại TPHCM đã
chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/07/2006. Năm 2011, đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn
Intimex (Intimex Group).
3.2. Lịch sử phát triển
NĂM NỘI DUNG
2006
Chính thức cổ phần hóa: đi vào hoạt động dưới hình thức một công ty cổ phần từ
ngày 1 tháng 7 năm 2006 trên cơ sở cổ phần hóa Chi nhánh Công ty XNK Intimex
tại TPHCM – được thành lập năm 1995 và trực thuộc Bộ Thương mại.
2007
Từng bước phát triển và mở rộng các hoạt động kinh doanh, với kim ngạch XNK đạt
291,7 triệu USD, doanh thu đạt 5.200 tỉ đồng.
Thành lập 2 chi nhánh mới tại Nha Trang và Hà Nội.
2008
Chỉ sau 2 năm cổ phần hóa, Công ty đã có những bước phát triển vượt bậc và được
bình chọn là Doanh nghiệp tư nhân lớn thứ 5 ở Việt Nam theo bảng xếp hạng
VNR500.
Nhận giải thưởng Top 15 Doanh nghiệp Thương mại Dịch vụ xuất sắc của Bộ Công
Thương, Báo Công Thương và giải thưởng “Doanh nghiệp phát triển bền vững” do
Bộ Công Thương, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh trao tặng.
2009
Xây dựng và đưa vào hoạt động nhà máy chế biến cà phê chất lượng cao đầu tiên tại
Khu công nghiệp Mỹ Phước III (Bình Dương).
Khai trương Trung tâm Thương mại Intimex Buôn Ma Thuột – đây là Trung tâm
32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 19
Thương mại đầu tiên trong hệ thống Trung tâm Thương mại của Intimex Group sau
này.
Trở thành cổ đông chi phối tại Công ty Cổ phần Bê tông Hòa Cầm (đổi tên thành
Công ty Cổ phần Bê tông Hòa Cầm – Intimex) và Công ty Cổ phần XNK Cà phê
Intimex Nha Trang.
Là Doanh nghiệp tiêu biểu 3 năm liên tiếp đoạt giải thưởng Thương mại Dịch vụ
Việt Nam (2007-2008-2009) của Bộ Công Thương và Báo Công Thương.
2010
Thực hiện chủ trương mua lại các công ty hoạt động kém hiệu quả, chúng tôi đã tiếp
tục đầu tư thành lập Công ty Cổ phần Intimex Đắk Nông – một nhà máy chế biến cà
phê hiện đại tại Đắk Nông, với công suất 100.000 tấn/năm.
Nhận giải thưởng "Nhà chế biến sản phẩm hồ tiêu xuất sắc" của Hiệp hội Hồ tiêu
quốc tế (IPC) trao tặng và chứng nhận Top 10 Doanh nghiệp Thương mại Dịch vụ
xuất sắc do Bộ Công Thương trao tặng.
2011
Kỷ niệm 5 năm thành lập, chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn
Intimex, phát triển theo định hướng “đa ngành, đa nghề, đa quốc gia”.
Đón nhận Huân chương Lao động hạng ba của Chủ tịch nước trao tặng, Cờ đơn vị
dẫn đầu phong trào thi đua của Thủ tướng Chính phủ, Cờ truyền thống của UBND
TPHCM và giải thưởng "Doanh nghiệp xuất khẩu hồ tiêu xuất sắc" do Hiệp hội Hồ
tiêu quốc tế (IPC) trao tặng.
Thành lập 4 công ty thành viên mới: Intimex Xuân Lộc tại Đồng Nai (nhà máy chế
biến cà phê với công suất 60.000 tấn/năm); Intimex Bảo Lộc tại Lâm Đồng (chuyên
kinh doanh cà phê và sản xuất gạch xây dựng tuynel); Intimex Food tại Đồng Tháp
(nhà máy chế biến gạo công suất 300.000 tấn/năm) và VSCOM tại Singapore.
33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 20
Chuyển đổi 2 chi nhánh Bình Dương và Mỹ Phước thành công ty cổ phần.
2012
Khánh thành nhà máy chế biến cà phê xuất khẩu Intimex Buôn Ma Thuột.
Đầu tư mở rộng nhà máy chế biến cà phê xuất khẩu Intimex Mỹ Phước (Bình
Dương) và xây dựng nhà máy chế biến cà phê xuất khẩu Intimex Nha Trang tại Gia
Lai.
Khai trương Trung tâm Thương mại Intimex Tây Ninh tại Tây Ninh, Trung tâm
Thương mại Intimex Đắk Mil tại Đắk Nông và Siêu thị Intimex Phan Đình Phùng tại
Đà Nẵng.
2013
Được bầu chọn là doanh nghiệp tư nhân lớn thứ 3 ở Việt Nam theo bảng xếp hạng
VNR500.
Xuất khẩu 375.000 tấn cà phê, tiếp tục đứng thứ nhất và chiếm 29% lượng xuất khẩu
của Việt Nam.
Lắp đặt thiết bị chế biến cà phê tại Công ty Cổ phần Intimex Bình Dương.
Khai trương siêu thị Intimex Hải Phòng.
Năm thứ 8 liên tiếp nhận bằng khen Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín do Bộ Công
Thương trao tặng (từ năm 2006 đến năm 2013).
2014
Kỷ niệm 8 năm thành lập và đón nhận Cờ đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua do
Chính phủ trao tặng.
Xếp hạng 5 trong Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam theo bảng xếp
hạng VNR500.
2015
Đưa vào hoạt động 3 nhà máy chế biến cà phê chất lượng cao Intimex Mỹ Phước II,
Intimex Bảo Lộc và Intimex Đắk Mil, nâng tổng số nhà máy chế biến cà phê lên con
số 9, tổng công suất 480.000 tấn/năm.
34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 21
Mua cổ phần chi phối Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nông sản và Thực phẩm Sài
Gòn (Agrexport Saigon) và Công ty Cổ phần môi giới thương mại Châu Á (ATB).
Kỷ niệm 9 năm thành lập và đón nhận Cờ “Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua”
của Chính phủ.
2016
Kỷ niệm 10 năm thành lập và đón nhận Huân chương Lao động hạng II do Chủ tịch
nước trao tặng.
Thành lập Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Intimex tại Bình Dương (Intimex
Bình Chuẩn).
2017
Khởi công xây dựng Nhà máy Chế biến Cà phê Xuất khẩu Intimex Bình Dương (Cơ
Sở 2) và Nhà máy Chế biến Cà phê Xuất khẩu Intimex Long Thành, nâng tổng số
nhà máy chế biến cà phê của Tập đoàn lên con số 11.
Xếp hạng 9 trong Top 500 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam năm 2017 theo
bảng xếp hạng VNR 500.
Nguồn: www.intimexhcm.com.vn
Bảng 3.1: Lịch sử hình thành và phát triển của công ty qua các năm
3.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
3.3.1. Chức năng
Tổ chức tìm kiếm đối tác trong và ngoài nước
Thực hiện cung cấp các dịch vụ có liên quan đến xuất nhập khẩu
Kinh doanh thương mại nội địa
Kinh doanh các dịch vụ có liên quan đến lĩnh vực khách sạn, nhà hàng
Kinh doanh liên quan đến sản xuất chế biến
3.3.2. Nhiệm vụ
35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 22
Với Nhà nước
Tuân thủ các chính sách, pháp luật chế độ quản lý kinh tế nhà nước, quản lý xuất nhập khẩu và
giao dịch đối ngoại thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại thường và các hợp đồng khác có liên quan
đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
Bảo đảm đầu tư và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, bù đắp cân đối giữa thu và chi, làm
tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.
Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ
nhà nước giao và nhu cầu thị trường.
Với khách hàng
Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ xuất nhập khẩu, gia tăng khối lượng
hàng hóa xuất nhập khẩu, mở rộng thị trường quốc tế nhằm thu hút them ngoại tệ để phát triển.
Với người lao động
Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty
Thực hiện tốt các chính sách, chế độ quản lý tài chính, lao động tiền lương, làm tốt công tác đào
tạo, bồi dưỡng…nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên.
Công ty luôn đặt ra mục tiêu phát triển không ngừng các hoạt động sản xuất kinh doanh, cải
thiện điều kiện là việc, cán bộ - công nhân viên công ty, đảm bảo lợi ích của cổ đông.
3.4. Tổ chức bộ máy và quản lý của đơn vị
3.4.1. Sơ đồ tổ chức
36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 23
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN INTIMEX
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
VĂN PHÒNG CÔNG TY
CHI NHÁNH BUÔN MÊ THUỘT
CT CP XNK CÀ PHÊ INTIMEX NHA
TRANG
CT CP BÊ TÔNG HÒA CẦM INTIMEX
CHI NHÁNH TÂY NINH CT CP INTIMEX BẢO LỘC
CHI NHÁNH HÀ NỘI CT CP INTIMEX XUÂN LỘC
TTTM INTIMEX BUÔN MÊ THUỘT CT CP INTIMEX BÌNH DƯƠNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ CT CP INTIMEX MỸ PHƯỚC
TRUNG TÂM ĐIỆN MÁY ĐẮC MIL CT CP INTIMEX ĐẮC NÔNG
CT CP LƯƠNG THỰC INTIMEX
CT CP ĐẦU TƯ INTIMEX
VSCOM PLELTD
CT CP INTIMEX ĐÀ NẴNG
CT CP ĐT SIÊU THỊ HẢI PHÒNG
Nguồn: www.intimexhcm.com.vn
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Intimex
37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 24
Nguồn: www.intimexhcm.com.vn
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức Intimex Group
TRUNG TÂM ĐIỆN MÁY ĐẮK MIL
MÊ THUỘT
TTTM BUÔN
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
CẦN THƠ
CHI NHÁNH
C HÀNH CHÍNH
PHÒNG TỔ CHỨ
H HÀ NỘI
CHI NHÁN
Ế TỔNG HỢP
PHÒNG PHÁP CH
ÔN MÊ THUỘT
CHI NHÁNH BU
ÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG TÀI CH
TÂY NINH
CHI NHÁNH
NHẬP KHẨU
PHÒNG XUẤT
CÁC CHI NHÁNH
CÁC PHÒNG BAN
BAN GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 25
3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng Phòng ban tại công ty
Hội đồng quản trị
Quyết định chiến lược phát triển của công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập các chi
nhánh trực thuộc công ty.
Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên đại hội đồng cổ đông.
Được quyền quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty để huy động vốn.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc và cán bộ quản lý các cơ quan quan trọng khác của
công ty, quyết định mức lương và lợi ích khác của cán bộ quản lý khác.
Ban kiểm soát
Có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh tại
công ty, quyết định mức lương và lợi ích khác của cán bộ quản lý.
Thường xuyên thông báo với Hội đồng Quản trị kết quả hoạt động, tham khảo ý kiến của Hội
đồng quản trị về kết quả hoạt động kinh doanh, tham khảo ý kiến của Hội đồng Quản trị trước khi trình
báo cáo, kết luận và kiến nghị lên đại hội đồng cổ đông.
Ban giám đốc
Tổng giám đốc do ông Đỗ Hà Nam đảm nhận và là người đại diện theo pháp luật của công ty,
được bổ nhiệm bởi Hội đồng Quản trị.
39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 26
Có quyền quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty, tổ chức
thực hiên các quyết định của Hội đồng Quản trị.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty, bố trí cơ cấu tổ chức,
quy chế quản lý nội bộ của công ty.
Phòng tổ chức hành chính
Chịu trách nhiệm quản lý về mặt nhân sự, đôn đốc về việc chấp hành điều lệ kỉ luật lao động
trong cán bộ, nhân viên trong công ty, giải quyết chế độ tiền lương và các chế độ khác theo quy định.
Tuyển dụng, bố trí lao động theo đúng yêu cầu của công việc.
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên
trong công ty.
Phòng kế toán tài chính
Quản lý về mặt tài chính của công ty.
Theo dõi tình hình thu chi của đơn vị, tính toán hiệu quả hoạt động của công ty thông qua doanh
lợi hàng năm.
Tham mưu cho Ban giám đốc về hiệu quả kinh tế, hiệu quả sử sụng vốn trong quá trình hoạt
động kinh doanh.
Thực hiện các chức năng, chế độ tài chính kế toán do nhà nước quy định. Đồng thời hướng dẫn
các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt công tác kế toán đúng theo chế độ của nhà nước.
Làm tốt công tác cân đối phục vụ kinh doanh bằng cách tận dụng mọi nguồn vốn nhàn rỗi, tránh
không bị chiếm dụng vốn, đảm bảo phát lương thưởng cho cán bộ công nhân viên kịp thời, đầy đủ.
40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 27
Phòng kinh tế tổng hợp
Tổng hợp báo cáo mọi tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Quản lý tin học nhằm đảm bảo tốt hoạt động về mạng trong nội bộ công ty.
Phòng kinh doanh xuất – nhập khẩu
Là bộ phận có nhân sự đông nhất và năng động nhất công ty. Phòng có nhiệm vụ cân đối và
điều hành, lên kế hoạch xuất nhập khẩu các mặt hàng để tiến hành giao dịch, đàm phán kí kết hợp đồng
mua bán ngoại thương, đảm bảo được tiến độ kinh doanh và tiến độ giao hàng. Đồng thời cân đối khả
năng nguồn lực của công ty, phân phối giao quyền cho các đơn vị trực thuộc để đúng kế hoạch đề ra.
Công việc chủ yếu là nghiên cứu thị trường về các mặt hàng là công ty kinh doanh, tìm khách
hàng, đối tác trong và ngoài nước. Tổ chức và thực hiện các hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu
như in giấy phép, khai hải quan, nhập và xuất kho hàng, lập các chứng từ thanh toán…
Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Tiếp cận thị trường, thăm dò nhu cầu, thị hiếu các mặt hàng, giá cả, nguồn hàng, vị thế thị
trường, định hướng kinh doanh thích hợp cho toàn công ty.
Lập kế hoạch kinh doanh dựa trên cơ sở báo cáo thống kê định kì và thực tế của thị trường, đề
ra các biện pháp để thực hiện kế hoạch đó.
Phòng phát triển siêu thị
Với mục đích mở rộng hoạt động kinh doanh, thu nhiều lợi nhuận và đưa thương hiệu Intimex
trở nên gần gũi với người tiêu dùng trong nước. Công ty đã và đang xây dựng hệ thống siêu thị
41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 28
Intimex. Đầu tiên là ở Tây Ninh và tiếp theo là các chi nhánh khác trên toàn quốc. Với mục đích như
thế sự ra đời của phòng phát triển siêu thị là điều tất yếu.
Trung tâm phân phối
Nhằm mục đích đưa sản phẩm đến tay khách hàng một cách nhanh nhất và chi phí thấp nhất. Khẩu hiệu
của công ty là “Bất cứ nơi nào khách hàng có nhu cầu là công ty có thể đáp ứng”.
3.5. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty
3.5.1. Xuất khẩu
Cà phê
Mặt hàng chủ lực là Coffee Robusta R1 và R2. Tuy
nhiên mặt hàng cà phê Arabica cũng được công ty chú trọng vì
nhu cầu khách hàng ngày càng nhiều. Công ty xuất khẩu bình
quân đạt 400.000 tấn/năm chiếm 29% trong thị phần xuất khẩu
của cả nước.
Hồ tiêu
Ngoài những mặt hàng thông thường theo truyền
thống, tiêu chất lượng cao theo tiêu chuẩn ASTA nhằm đáp
ứng nhu cầu của hai thị trường khó tính là EU và Hoa Kỳ đang
ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tiêu xuất khẩu của
công ty.
42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 29
Gạo
Vốn là mặt hàng xuất khẩu mạnh tại Việt Nam nên
những năm gần đây công ty đã đẩy mạnh xuất khẩu và đầu tư
nhiều hơn khi lượng gạo xuất khẩu trung bình đạt 200.000
tấn/năm (chiếm 3% so với thị phần cả nước).
Hạt điều
Hạt điều cũng là một trong những mặt hàng được công
ty chú trọng với sản lượng bình quân 5000 tấn/năm (chiếm 2%
thị phần xuất khẩu so với cả nước).
Đơn vị tính: tấn
MẶT HÀNG
XUẤT KHẨU
ĐƠN VỊ TÍNH 2015 2016 2017
Cà phê Tấn 192.282 283.833 181.826
Gạo Tấn 167.432 148.846 302.919
Hồ tiêu Tấn 4.871 2.606 3.111
Hạt điều Tấn 3.016 3.090 3.053
Tổng Tấn 367.601 438.375 490.909
Nguồn: Báo cáo tài chính Intimex Group năm 2015 – 2017
43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 30
Bảng 3.2: Tình hình xuất khẩu nông sản của Intimex Group năm 2015 – 2017
3.5.2. Nhập khẩu
Mặt hàng nhập khẩu chủ lực
Thực phẩm đông lạnh: hiện công ty đang nhập khẩu và phân phối các mặt hàng thực phẩm đông
lạnh chính sau đây: thịt gà xuất xứ từ Hoa Kỳ và Brazil, thịt bò xuất xứ từ Canada và Hoa Kỳ, thịt trâu
xuất xứ từ Ấn Độ và các sản phẩm khác.
Sắt thép: Intimex Group hiện là một nhà nhập khẩu lớn ở Việt Nam về các mặt hàng sắt thép,
với kim ngạch xuất khẩu sắt thép trong năm 2013 đạt 54 triệu USD, phân phối và cung cấp các sản
phẩm đa dạng và chất lượng cao xuất xứ từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…cho các công trình xây
dựng ở Việt Nam.
3.5.3. Kim ngạch xuất nhập khẩu qua các năm của công ty
NĂM KIM NGẠCH XNK (USD)
TỔNG DOANH THU
(TỶ ĐỒNG)
2015 820.937.000 31.849
2016 1.146.000.000 45.953
2017 1.029.428.000 40.344
Nguồn: Phòng Kinh doanh XNK Intimex Group
Bảng 3.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Intimex Group qua các năm 2015 – 2017
3.5.4. Kinh doanh nội địa
Xây dựng và phát triển các trung tâm thương mại và siêu thị, hệ thống bán buôn, bán lẻ là một
định hướng chiến lược quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Intimex Group. Đến nay hệ thống
44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 31
bán lẻ của Intimex Group đã không ngừng được mở rộng với 3 trung tâm thương mại tại Tây Ninh,
Buôn Mê Thuột, Đắc Mil và 3 siêu thị ở Hải Phòng, Đà Nẵng.
3.6. Thị trường xuất khẩu chính của công ty
Hiện nay các sản phẩm của công ty đã có mặt hầu hết ở các quốc gia và châu lục và sẽ ngày
càng mở rộng hơn trong tương lai. Thị trường xuất khẩu chủ yếu là EU, Hoa Kỳ, châu Phi, châu Á –
Thái Bình Dương.
Châu Âu: Đức, Nga, Hà Lan, Thụy Sỹ, Tây Ban Nha
Châu Mỹ: Hoa Kỳ, Brazil, Colombia…
Châu Phi: Tanzania, Bờ Biển Ngà
Châu Á – Thái Bình Dương: Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore, Philipines, Ấn Độ…
3.7. Đối thủ cạnh tranh
3.7.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước
Công ty Cổ phần Phúc Sinh
Công ty Cổ Phần Phúc Sinh được thành lập từ năm 2001 với thế mạnh về xuất khẩu sản phẩm
Cà phê, Tiêu và các sản phẩm nông sản khác. Trong đó, tiêu đứng đầu thị trường Việt Nam, cà phê
đứng trong Top 10 thị trường Việt Nam. Sản phẩm được xuất khẩu đi hơn 120 nước trên thế giới: Pháp,
Đức, Ý, Mỹ, Nga, Trung Đông, Úc, châu Á… Công ty Cổ Phần Phúc Sinh sản xuất kinh doanh Hàng
tiêu dùng FMCG với thương hiệu K COFFEE và K PEPPER.
Công ty liên tục có sự tăng trưởng ổn định cả về doanh thu lẫn thị trường tiêu thụ. Doanh số của
3 tháng đầu sau khi thành lập chỉ đạt 225.000 USD. Đến năm 2007, doanh số xuất khẩu đạt đến 46 triệu
USD và năm 2011 đạt 145 triệu USD, đến năm 2016 đã tăng lên 300 triệu USD. Mỗi năm, Phúc Sinh
45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 32
xuất khẩu khoảng 20.000 đến 25.000 tấn hạt tiêu, chiếm 15% thị phần xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam
và 8% thị phần trên thế giới.
Tổng Công ty Tín Nghĩa
Thành lập vào năm 1989, qua 28 năm hình thành và phát triển, Tín Nghĩa đã trở thành một
trong các Tổng Công ty lớn của tỉnh Đồng Nai với 10 Công ty con (vốn góp trên 50%), 3 Đơn vị trực
thuộc và 6 Công ty liên doanh liên kết (vốn góp dưới 50%), doanh số hàng năm đạt trên 10.000 tỷ
đồng. Tổng Công ty Tín Nghĩa được tổ chức UNDP bình chọn là một trong 200 doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam.
Từ nhiều năm liền Tín Nghĩa là một trong 10 doanh nghiệp xuất khẩu cà phê nhân hàng đầu
Việt Nam. Đặc biệt, từ 2004 đến nay, mặt hàng cà phê nhân xuất khẩu của Tín Nghĩa được Bộ Công
Thương bình chọn và trao danh hiệu Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín.
3.7.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài
Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, nhất là khi Việt Nam gia nhập các tổ
chức quốc tế thì hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các công ty nói riêng sẽ
vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của nhiều nước, nhất là Brazil, Thái Lan, Ấn Độ…mà cụ thể là các công
ty kinh doanh cùng ngành tại các quốc gia này.
Vì thế để cạnh tranh được với các quốc gia này, công ty phải tập trung đầu tư xây dựng chất
lượng sản phẩm, tạo sự khác biệt đặc trưng vượt trội cho dòng sản phẩm của công ty cung như của
quốc gia.
46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 33
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU VÀ HIỆU
QUẢ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
INTIMEX
4.1. Tình hình mua dự trữ phục vụ xuất khẩu
Dự trữ, tồn kho là một yếu tố vô cùng quan trọng trong vấn đề tiêu thụ vì nó đáp ứng nhu cầu
xuất, đảm bảo cung cấp đủ lượng hàng phục vụ cho những hợp đồng tiêu thụ đúng thời gian thỏa thuận.
Dự trữ tồn kho phục vụ cho xuất khẩu nhằm đáp ứng kịp thời, đúng hạn thỏa thuân với số lượng như
yêu cầu trong hợp đồng và đáp ứng cả nhu cầu tăng trưởng phát triển của công ty từ đó tạo uy tín để
tăng các mối quan hệ làm ăn lâu dài cho công ty. Mặt hàng cà phê là mặt hàng theo thời vụ tuy nhiên
không nên dự trữ quá lâu vì nếu không bảo quản tốt sẽ giảm chất lượng sản phẩm.
Sau đây là bảng phân tích tình hình tồn kho hàng hóa của công ty.
Đơn vị tính: VNĐ
MẶT HÀNG TỒN KHO
2015 2016 2017
Cà phê 2.325.508.818.694 2.190.016.749.607 2.380.569.534.430
Nguồn: Phòng Kinh doanh XNK Intimex Group
Bảng 4.1: Tình hình tồn kho sản phẩm cà phê của Intimex Group các năm 2015 - 2017
Nhận xét
Tình hình sản phẩm tồn kho tuy tăng giảm không đều qua các năm nhưng vẫn nằm trong mức
tương đối ổn định đảm bảo cho nhu cầu xuất khẩu, tuy nhiên bên cạnh đó công ty vẫn phải có kế hoạch
hợp lý để chi phí tồn trữ là thấp nhất đảm bảo cho nhu cầu chế biến biến và xuất khẩu tốt nhất.
47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 34
Quy mô tồn kho của doanh nghiệp có thể lớn ở mức độ nào, điều này phụ thuộc vào việc kết
hợp của nhiều yếu tố. Công ty có thể dự trữ môt lượng tồn kho lớn vào lúc cao điểm trong mùa thì đó
là một thế mạnh về tồn kho, nhưng cùng với lượng tồn kho như thế vào cuối mùa lại là điểm yếu trong
tình hình tài chính.
Tốc độ lưu chuyển cà phê xuất khẩu năm 2015 – 2017
STT CHỈ TIÊU
ĐƠN
VỊ
TÍNH
2015 2016 2017
1 Doanh thu VNĐ 12.852.693.982.108 16.616.722.583.568 15.124.540.714.122
2 Tồn kho VNĐ 12.836.762.391.303 16.579.986.039.720 15.076.901.421.243
3 Số vòng quay Vòng 5,53 7,59 6,35
4
Số ngày lưu
chuyển
Ngày 66,04 48,10 57,45
Nguồn: Phòng Kế Toán – Tài chính Intimex Group
Bảng 4.2: Tốc độ lưu chuyển mặt hàng cà phê xuất khẩu năm 2015 - 2017
Số vòng quay hàng tồn kho trong kỳ, ký hiệu là V
Thời gian của vòng lưu chuyển hàng hóa, ký hiệu N
Vòng quay hàng tồn kho =
Số ngày lưu chuyển hàng hóa =
Số vòng quay hàng tồn kho (V) năm 2015 là 6 vòng, sang năm 2016 còn 8 vòng những năm
2017 lại là 6 vòng. Sự tăng giảm này do doanh thu qua các năm không ổn định.
48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 35
Năm 2016 doanh thu tăng (tăng 3.764.028.601.460 VNĐ) nhưng lượng tồn kho lại giảm (giảm
135.492.069.087 VNĐ) nên số vòng quay tăng (tăng 2) khiến cho số ngày lưu chuyển giảm còn 48
ngày.
Năm 2017 doanh thu giảm (giảm 1.492.181.869.446 VNĐ) nhưng tồn kho lại tăng (tăng
190.552.784.823 VNĐ) khiến vòng quay giảm (giảm 1) và ngược lại khiến cho số ngày lưu chuyển lại
tăng lên 57 ngày.
Từ phân tích trên cho thấy tình hình xuất khẩu có xu hương tăng giảm không đồng đều nhưng
không đáng kể vì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài. Tuy nhiên, xuất khẩu cà phê
vẫn là hoạt động kinh doanh có tiềm lực phát triển mạnh trong tương lai. Cần tránh hiện tượng dự trữ
quá mức khiến tình trạng tồn đọng vốn, đây là cơ sở để nâng cao hiệu quả vốn. Một điểm mạnh công ty
cần phát huy.
4.2. Tình hình xuất khẩu cà phê tại Intimex Group
Đối với mặt hàng cà phê, hàng năm Intimex Group xuất khẩu trên 400.000 tấn, đứng thứ nhất
trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cà phê, chiếm 24% - 30% lượng xuất khẩu Việt Nam và trở
thành doanh nghiệp xuất khẩu cà phê nhân lớn nhất thế giới.
Trên con đường phát triển của mình, Intimex Group đã đầu tư xây dựng 9 nhà máy chế biến cà
phê xuất khẩu chất lượng cao nằm ở các vùng trọng điểm sản xuất cà phê Tây Nguyên, vùng có vị trí
thuận lợi cho xuất khẩu nông sản của Việt Nam với tổng công suất 540.000 tấn/năm.
Số liệu sản lượng cà phê trong các năm của Intimex Group.
49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 36
Đơn vị tính: tấn
Năm 2015 2016 2017
Sản lượng
Tỷ lệ % so
với 2014
Sản lượng
Tỷ lệ % so
với 2015
Sản lượng
Tỷ lệ % so
với 2016
Sản lượng
xuất khẩu
192.282 86% 283.833 148% 181.826 64%
Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu Intimex Group
Bảng 4.3: Tình hình xuất khẩu cà phê tại Intimex Group từ năm 2015 đến 2017
Nhận xét
Sản lượng xuất khẩu cà phê tăng và giảm không đều qua các năm. Cụ thể, năm 2016 sản lượng
cà phê xuất khẩu tăng 91.551 tấn so với năm 2015 hay nói cách khác là tăng 148% so với năm 2015.
Tuy nhiên, năm 2017 sản lượng lại giảm so với năm 2016 là 102.007 tấn tương đương với việc giảm
64% sản lượng so với năm 2016.
Nguyên nhân
Sản lượng cà phê xuất khẩu tăng trong năm 2016 là do nhiều doanh nghiệp ngoài nước đẩy
mạnh đầu tư vào cà phê chế biến, đơn cử như Nestle đã đầu tư gần 300 triệu USD vào mặt hàng này.
Theo đó, Việt Nam kí các hiệp định thương mại tự do với EU, Liên minh Kinh tế Á – Âu, Hàn
Quốc…cũng sẽ tạo cơ hội đậy mạnh xuất khẩu cà phê của Intimex Group. Năm 2016, ngành cà phê
50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 37
T?n
300,000
S?n lu?ng cà phê xu?t kh?u qua các nam
283,833
250,000
200,000
192,282
181,826
150,000
100,000
50,000
0
2015 2016 2017 Nam
S?n lu?ng
được coi là một năm thành công khi xuất khẩu bứt phá. Về mặt bằng giá cà phê liên tục tăng từ tháng
4/2016 đến nay, giá thu mua đã có thời điểm lên đến 46.000 đồng/kg. Đây là mức giá cao nhất trong
vòng 5 năm trở lại đây.
Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2017 giảm vì thời tiết không thuận lợi do tác động tiêu cực của
thời tiết. Thêm vào đó, cây cà phê đang bước vào thời kì “lão hóa”, năng suất thấp nên dẫn đến sản
lượng giảm. Mặt khác, mặt hàng cà phê đang chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp FDI, các
doanh nghiệp này có ưu thế về tài chính và đang đầu tư thêm nhiều nhà máy, kho hàng để thu mua
hàng
nguyên liệu và chế biến hàng chất lượng cao.
51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 38
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2015 - 2017
4.3. Kim ngạch xuất khẩu cà phê đến các khu vực qua các năm của
Intimex Group
Đơn vị tính: triệu USD
Năm
Khu vực
2015 2016 2017
Kim ngạch Tỷ trọng % Kim ngạch Tỷ trọng % Kim ngạch Tỷ trọng %
EU 276 61 256 65 176 62
Châu Mỹ
150 33 105 27 91 32
Châu Phi
4 1 6 1 - -
52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 39
Tri?u USD
300
Kim ng?ch xu?t kh?u cà phê các khu v?c qua các nam
276
256
250
200 176
150
150
105
100
91
50
4
24 29
6 0
17
0
2015 2016 2017
Nam
EU Châu M? Châu Phi Châu Á - TBD
Châu Á –
Thái Bình
Dương
24 5 29 7 17 6
Tổng cộng
454 100 396 100 284 100
Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu Intimex Group
Bảng 4.4: Bảng kim ngạch xuất khẩu cà phê của Intimex Group từ năm 2015 – 2017
Hình 4.2: Biểu đồ kim ngạch cà phê xuất khẩu năm 2015 - 2017
Nhận xét
Theo năm: kim ngạch xuất khẩu cà phê của Intimex Group giảm từ năm 2015 đến năm 2017, cụ
thể giảm từ 454 triệu USD giảm xuống còn 284 USD.
Theo khu vực, thị trường
53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 40
Các khu vực EU, châu Mỹ kim ngạch giảm dần qua các năm. Từ năm 2015 đến 2017, khu vực
EU giảm từ 276 triệu USD xuống 176 triệu USD; khu vực châu Mỹ giảm từ 150 triệu USD còn 91 triệu
USD.
Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu lại có sự khởi sắc ở khu vực châu Phi trong khoảng thời gian
từ năm 2015 đến 2016, một khu vực chiếm tỷ trọng ít nhất trong các khu vực xuất khẩu của Intimex
Group.
Bên cạnh đó khu vực châu Á – TBD cũng tăng kim ngạch xuất khẩu từ năm 2015 đến năm
2016 và lại giảm vào năm 2017.
54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 41
Nguyên nhân
Nguyên nhân khiến kim ngạch xuất khẩu cà phê giảm là do thời tiết thay đổi, mưa đến sớm khi
thu hoạch và thời kì cà phê phát triển gặp hạn hán nên nhiều vùng không đủ nước gây mất trắng.
Kim ngạch cà phê năm 2017 giảm bên cạnh nguyên nhân về vấn đề thời tiết khắc nghiệt do hiện
tượng El – Nino thì còn có nguyên nhân khác như việc Brazil, Clombia… đã đẩy mạnh chương trình
tái canh cây cà phê, giúp cho năng suất cà phê ở nước này được cải thiện đáng kể nên hạn chế việc
nhập khẩu cà phê từ nước ngoài.
Thêm vào đó, vì nhu cầu sử dụng cà phê trong nước tăng nên khiến lượng cà phê xuất khẩu có
phần giảm kéo theo kim ngạch xuất khẩu cà phê giảm.
4.4. Hoạt động kinh doanh của Intimex Group
Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như doanh thu, chi
phí, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế.
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu 2015 2016 2017
1 Doanh thu 12.852.693.982.108 16.616.722.583.568 15.124.540.714.122
2 Chi phí 12.836.762.391.303 16.579.986.039.720 15.076.901.421.243
3 Lợi nhuận trước thuế 15.931.590.805 36.736.543.848 47.639.292.879
4 Lợi nhuận sau thuế 15.440.891.240 33.020.950.481 39.971.821.046
Nguồn: Phòng Kê toán – Tài chính Intimex Group
Bảng 4.5: Chỉ tiêu thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2015 đến năm 2017
55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 42
STT Chỉ tiêu
Chênh lệch
2016/2015 2017/2016
Giá trị tuyệt đối % Giá trị tuyệt đối %
1 Doanh thu 3.764.028.601.460 29,29% (1.492.181.869.446) (8,98%)
2 Chi phí 3.743.223.648.417 29,16% (1.503.084.618.477) (9,07%)
3
Lợi nhuận
trước thuế
20.804.953.043 130,59% 10.902.749.031 29,68%
4
Lợi nhuận
sau thuế
17.580.059.241 113,85% 6.950.870.565 21,05%
Bảng 4.6: Số liệu phân tích sự chênh lệch giữa các chỉ tiêu của hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2017
Nhận xét
Doanh thu: doanh thu tăng vào năm 2016 so với năm 2015 nhưng lại giảm vào năm 2017 so với
năm 2016, tuy nhiên vẫn cao hơn doanh thu năm 2015. Cụ thể, doanh thu năm 2016 tăng
3.764.028.601.460 VNĐ so với năm 2015 (hay tăng 29,29% so với năm 2015), doanh thu năm 2017
giảm so với năm 2016 là 1.492.181.869.446 VNĐ (hay giảm 8,98% so với năm 2016).
Chi phí: vấn đề sử dụng chi phí cũng tăng vào năm 2016 và giảm vào năm 2017 tương ứng với
doanh thu của doanh nghiệp. Năm 2016 chi phí tăng 3.743.223.648.417 VNĐ so với năm 2015 (tương
đương 130,59%), năm 2017 chi phí giảm 1.503.084.618.477 VNĐ so với năm 2016 (tương đương
9,07%). Chúng ta dễ dàng nhận thấy được bảng trên thể hiện chi phí tỉ lệ thuận với doanh thu, đồng
nghĩa với việc tăng giảm cùng chiều.
56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 43
Lợi nhuận trước thuế và sau thuế: quan sát số liệu được thể hiện trên bảng, lợi nhuận trước thuế
và sau thuế có chiều hướng tăng theo các năm mặc dù chi phí và doanh thu tăng giảm không đều. Sau
khi tiến hành nộp thuế thì lợi nhuận sau thuế cụ thể như sau: lợi nhuận sau thuế năm 2016 tăng
17.580.059.241 VNĐ so với năm 2015 (tương đương 113,85%), lợi nhuận sau thuế năm 2017 tăng
6.950.870.565 VNĐ so với năm 2016 (tương đương 21,05%).
Sau khi nhận xét các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Intimex Group,
chúng ta thấy được rằng: tuy yếu tố chi phí và doanh thu của doanh nghiệp tăng giảm không đều qua
các năm nhưng ngược lại, yếu tố lợi nhuận vẫn tăng qua các năm thể hiện được doanh nghiệp có khả
năng quản lý vấn đề tài chính rất tốt. Điều này chứng tỏ được năng lực vững chắc của Intimex Group
đã gây dựng được trong thời gian qua.
Xét tổng quan thì doanh nghiệp có hướng đi đúng đắn cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu của
mình, kinh doanh tạo được lợi nhuân tăng qua các năm.
4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Intimex
Group
Intimex Group là doanh nghiệp có quy mô hoạt động rộng lớn, đặc biệt là doanh nghiệp có
lượng cà phê xuất khẩu đứng thứ nhất trong cả nước, hàng năm Intimex Group xuất khẩu trên 400.000
tấn cà phê, hiện là một trong những doanh nghiệp kinh doah có hiệu quả. Phân tích chung về tình hình
hoạt động của công ty để từ đó có cái nhìn tổng quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Qua bảng kết quả kinh doanh được tổng kết, cho thấy doanh thu năm 2015 là
12.852.693.982.108 VNĐ; doanh thu năm 2016 là 16.616.722.583.568 VNĐ, tăng gấp 1,29 lần so với
doanh thu năm 2015; doanh thu năm 2017 là 15.124.540.714.122 VNĐ, giảm 0,9 lần so với doanh thu
57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 44
năm 2016. Tuy doanh thu năm 2017 giảm so với 2016 nhưng lợi nhuận trước thuế và sau thuế của
doanh nghiệp năm 2017 vẫn tăng so với năm 2016 chúng tỏ công ty hoạt động vẫn phát triển. Tuy
nhiên, để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh một cách chính xác và khách quan thì sử dụng các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu.
4.5.1. Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả xuất khẩu của công ty
Chỉ tiêu định tính
Năng lực quản lý công ty: Nhân tố này có nội dung liên quan đến quy mô lao động, vốn, công
nghệ, kiến thức và kinh nghiệm xuất khẩu, nói lên những điểm mạnh của doanh nghiệp trên thị trường
xuất khẩu.
Thái độ và nhận thức xuất khẩu: doanh nghiệp cần cam kết hỗ trợ xuất khẩu, nhận thức rõ ràng
về lợi thế và thách thức của hoạt động xuất khẩu cà phê.
Đặc điểm thị trường cà phê thế giới:Thang đo khái niệm này có hàm ý bao gồm sự hấp dẫn thị
trường, rủi ro, các rào cản xuất khẩu, sự biến động cung cầu của thị trường cà phê thế giới, cạnh tranh
giá, qui định pháp lý của các quốc gia nhập khẩu.
Đặc điểm thị trường trong nước: đa số cho rằng những qui định về xuất khẩu cà phê của chính
phủ có hỗ trợ hoạt động xuất khẩu.
Mối quan hệ kinh doanh: xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng giúp doanh
nghiệp tăng doanh số, mở rộng thị trường xuất khẩu. Xây dựng và phát triển mối quan hệ kinh doanh
bền vững sẽ tác động đến mở rộng thị trường, doanh thu và lợi nhuận xuất khẩu.
58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 45
Chỉ tiêu định lượng
Chỉ tiêu lợi nhuận
Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp được tính bằng công thức:
TR = P*Q
Lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu là lượng tung ra của doanh thu xuất khẩu so với chi phí xuất
khẩu, được tính bằng công thức:
LNXK = TR – TC
Lợi nhuận xuất khẩu = TR (Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu ) – TC (Tổng chi phí bỏ ra trong
hoạt động xuất khẩu)
Đơn vị tính: VNĐ
STT NĂM DOANH THU CHI PHÍ LỢI NHUẬN
1 2015 12.852.693.982,11 12.836.762.391,30 15.440.891,24
2 2016 16.616.722.583,57 16.579.986.039,72 33.020.950,48
3 2017 15.124.540.714,12 15.076.901.421,24 39.971.821,05
Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính Intimex Group
Bảng 4.7: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Intimex Group năm 2015 - 2017
Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của xuất khẩu
Nhóm tỷ số doanh lợi
Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu
59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 46
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
p = * 100%
Đơn vị tính: %
Năm Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Đánh giá
2015 0,12 p < 1: chưa đạt hiệu quả
2016 0,19 p < 1: chưa đạt hiệu quả
2017 0,26 p < 1: chưa đạt hiệu quả
Bảng 4.8: Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu của Intimex Group năm 2015 - 2017
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí:
p = * 100%
(Nếu p > 1 thì doanh nghiệp đạt hiệu quả trong XK; p < 1 doanh nghiệp chưa đạt hiệu quả trong XK)
Đơn vị tính: %
Năm Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí Đánh giá
2015 0,12 p < 1: chưa đạt hiệu quả
2016 0,20 p < 1: chưa đạt hiệu quả
2017 0,27 p < 1: chưa đạt hiệu quả
Bảng 4.9: Tỉ suất lợi nhuận trên chi phí của sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2015 - 2017
60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 47
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỉ suất lợi nhuận trên chi phí năm 2015 -
2017
Nhận xét
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỉ suất lợi nhuân trên chi phí theo phương pháp đã tính toán
thì đều chưa đạt hiệu quả. Tuy nhiên, không có nghĩa vì thế mà hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của
doanh nghiệp chưa đạt tốt. Như số liệu đã tính toán, chúng ta có thể thấy tỉ suất đang dần tăng lên theo
thời gian. Từ năm 2015 đến 2017, tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng từ 0,12% lên 0,26%; tỉ suất lợi
nhuận trên chi phí tăng từ 0,12% lên 0,27%, chứng tỏ doanh nghiệp đang trên đà phát triển hiểu qua
hơn.
Mặc dù doanh thu tăng giảm không đều theo thời gian nhưng việc sử dụng chi phí hợp lí khiến
cho lợi nhuận sau thuế vẫn tăng qua các năm dẫn đến tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu và chi phí tăng
theo, chứng tỏ doanh nghiệp đã có những biện pháp cải thiện hiệu quả xuất khẩu hợp lí.
%
0.3
T?su?t l?i nhu?n trên doanh thu và trên chi phí
0.27
0.25 0.26
0.2
0.19
0.2
0.15
0.12
0.1
0.05
0
2015 2016 2017 Nam
Ti su?t l? i nhu?n trên doanh thu T?su?tl? i nhu?n trên chi phí
61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 48
Chỉ tiêu về sử dụng vốn
Số vòng quay của vốn ( hiệu suất sử dụng vốn ) = Doanh thu xuất khẩu / Mức dự trữ bình quân
Đơn vị tính: lần
Năm Số vòng quay của vốn
2015 1,86
2016 2,41
2017 2,19
Bảng 4.10: Số liệu thể hiện số vòng quay của vốn (hiệu suất sử dụng vốn)
Từ số liệu số vòng quay của vốn (hiệu suất sử dụng vốn), hiệu suất sử dụng vốn tăng trong thời
gian 2015 đến năm 2016 từ 1,86 lần lên 2,41 lần; năm 2017 giảm xuống còn 2,19 lần. Năm 2017 số
vòng quay của vốn giảm vì sản lượng hàng hóa xuất khẩu giảm được nêu ở bảng 4.3. Nên công ty vẫn
đang sử dụng vốn có hiệu quả.
Chỉ tiêu doanh lợi xuất khẩu
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
ROA (%) = LNST (Earnings) / Tài sản (Assets) * 100%
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE (%) = LNST (Earnings) / Vốn CSH (Equity) * 100%
62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 49
% Chart Title
12
10.34
10
9.54
8
6 4.93
4
2
0.35
0.77 0.97
0
2015 2016 2017
Nam
ROA ROE
Đơn vị tính: %
Năm ROA ROE
2015 0,35% 4,93%
2016 0,77% 9,54%
2017 0,97% 10,34%
Bảng 4.11: Tỉ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỉ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 50
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện ROA và ROE của doanh nghiệp qua các năm 2015 – 2017
4.5.2. Nhận xét
Tỉ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA: cho biết hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp . Tỷ
số này có xu hướng tăng qua các năm, trong năm 2015 là 0,35%, năm 2016 là 0,77%, năm 2017 là
0,97%. Điều này thể hiện công ty đã sử dụng tài sản của mình ngày càng tốt hơn, công ty kinh doanh
ngày càng hiệu quả hơn trong việc biến đầu tư vào tài sản thành lợi nhuận.
Tỉ suất sinh lời trên vốn CSH ROE: thể hiện hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tỉ số này
của doanh nghiệp là rất tốt , luôn được duy trì ở mức tăng qua các năm. Điều này thể hiện công ty sử
dụng vốn rất hiệu quả, tạo được lợi nhuận ngày càng cao từ vốn. Cụ thể trong năm 2015 là 4,93%, năm
2016 là 9,54% tăng 4, 61% so với năm 2015, và năm 2017 là 10,34% tăng 0,8% so với năm 2016.
4.6. Kế hoạch phát triển của công ty năm 2018
Căn cứ hoạch định chiến lược và kế hoạch năm 2018 của HĐQT, BĐH xây dựng các kế hoạch
năm 2018 như sau:
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Kế hoạch năm
2018
Thực hiện năm
2017
Tỷ lệ % kế
hoạch so
64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 51
với thực
hiện 2017
1 Tổng doanh thu VNĐ 15.000.000.000.000 15.124.540.714122 99%
2 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 40.000.000.000 39.971.821.046 100%
Nguồn: Phòng Kinh doanh XNK Intimex Group
Bảng 4.12: Kế hoạch kinh doanh năm 2018 của Intimex Group
Tiếp tục duy trì xuất khẩu, xuất khẩu luôn được xem là mục tiêu kinh doanh chiến lược, nhiệm
vụ kinh doanh trọng điểm đảm bảo sự phát triển bền vũng của công ty. Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu
và đa dạng hóa sản phẩm theo hướng chế biến sâu, nâng cao giá trị gia tăng.
Nâng cao sản lượng sản phẩm xuất khẩu chất lượng cao thông qua các nhà máy chế biến thành
phẩm. Tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của người tiêu dùng trên
toàn cầu, kiểm soát chất lượng sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đầu tư chuyên sâu từ khẩu sản xuất, trồng trọt đến khâu thu hoạch bảo quản, chế biến bằng
cách mua lại cổ phần chi phối hay tham gia Công ty TNHH 2 thành viên ở các công ty (nông
trường)…để trở thành nhà cung cấp sản phẩm có khả năng vượt qua các rảo cản kĩ thuật đáp ứng tiêu
chuẩn cao của các nước nhập khẩu khi Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại (FTA, CPTPP).
Tiếp tục duy trì nhập khẩu những ngành truyền thống mà công ty đã có thị trường ổn định trong
nhiều năm qua. Mở rộng thêm các mặt hàng TPĐL, hàng tiêu dùng…để phục vụ bán lẻ trong hệ thống
siêu thị, hệ thống bán buôn.
65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. LÊ VĂN BẢY
SV: ĐẶNG NỮ NHƯ QUỲNH 52
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
INTIMEX
5.1. Cơ hội và thách thức của xuất khẩu cà phê
5.1.1. Cơ hội
Cà phê Việt Nam có hương vị đặc thù với giá rẻ hơn so với cà phê cùng loại của các nước. Bên
cạnh đó cà phê Việt Nam được các nhà rang xay trên thế giới đánh giá cao là dễ chế biến, đặc biệt là
chế biến cà phê dùng ngay.
Là mặt hàng xuất khẩu chiến lược nên được Nhà nước ưu đãi thông qua các chính sách về tín
dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, xúc tiến thương mại cũng như các hỗ trợ khác trong nghiên cứu và
phát triển.
Nhu cầu cà phê thế giới là không ngừng tăng lên, đặc biệt là sự thay đổi tập quán và thói quen
tiêu dùng của người Á Đông trong đó phải kể đến người tiêu dùng Nhật Bản và Trung Quốc, hai quốc
gia gần với chúng ta và có thị trường rộng lớn. Bên cạnh đó nhu cầu tiêu dùng cà phê của Châu Âu và
Bắc Mỹ cũng không ngừng tăng.
Khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO là một lợi thế cho việc xuất khẩu cà
phê Việt Nam đặc biệt là vào thị trường chiếm thị phần cà phê thế giới lớn như EU. Trong thời gian tới,
khi hiệp định thương mai song phương Việt Nam – EU (FTA) sẽ là một thuận lợi lớn cho ngành sản
xuất ca phê nước ta.
5.1.2. Thách thức