Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa học với đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước bằng phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử 1,10- phenantrolin, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành hóa học với đề tài: Xác định hàm lượng sắt hoà tan trong nước bằng phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử 1,10- phenantrolin, cho các bạn tham khảo
Phân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chấtHà Nội
Phân tích dụng cụ - Cơ sở phổ phân tử -Ứng dụng trong tích vật chất. Bản chất của sự hình thành phổ phân tử và ứng dụng trong phân tích vật chất.
Mua chó Poodle http://yeupoodle.com/
Lượng tử ánh sáng lý thuyết và bài tập áp dụngtuituhoc
Đây chỉ là bản upload để mình làm demo trên web, để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé :). Chỉ cần search tiêu đề giống như ở đây :D
Download luận án tiến sĩ ngành vật lí với đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của sự giam giữ phonon lên một số hiệu ứng cộng hưởng do tương tác của electron phonon trong giếng lượng tử
Đây chỉ là bản upload để mình làm demo trên web, để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé :). Chỉ cần search tiêu đề giống như ở đây :D
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Hấp thụ phi tuyến sóng điện từ mạnh biến điệu theo biên độ bởi điện tử giam cầm trong hố lượng tử, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đây chỉ là bản upload để mình làm demo trên web, để tải bản đầy đủ bạn vui lòng truy cập vào website tuituhoc.com để tải nhé :). Chỉ cần search tiêu đề giống như ở đây :D
1. CHƯƠNG 8
KHÁI QUÁT
VỀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH
PHỔ NGHIỆM
GV: Trần T Phương Thảo BM 1
Hóa Lý (ĐHBK)
2. NỘI DUNG CHÍNH
(2LT)
1. Nguyên tắc
2. Bức xạ điện từ
3. Năng lượng của vật chất
4. Tương tác giữa bức xạ và vật chất
5. Nguyên lý cấu tạo quang phổ kế
6. Định luật Lambert – Beer
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 2
4. C
Bước sóng khảo sát là λ xác định
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 4
5. 1. Nguyên tắc
Kết quả
GT Đo
Bức xạ Vật chất
Tín hiệu
Dựa vào sự tương tác giữa bức xạ và vật
chất.
Tùy theo bản chất bức xạ và vật chất, kết
quả tương tác là tín hiệu (phổ) hay đại
lượng đo (A, T)
→ định tính và định lượng mẫu.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 5
6. 2. Bức xạ điện từ
2.1. Tính chất
Bản chất sóng
Bản chất hạt
2.2. Các vùng bức xạ điện từ
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 6
7. Bản chất sóng
Bức xạ điện từ là dạng năng lượng truyền
đi trong không gian với vận tốc rất lớn
theo dạng sóng hình sin.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 7
8. Bản chất sóng
Đặc trưng bởi hiện tượng:
Nhiễu xạ
Giao thoa.
Bước sóng hay độ dài sóng λ(cm, μm,
nm, A..): khoảng cách giữa 2 cực đại hay
2 cực tiểu nối tiếp nhau
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 8
9. Bản chất sóng
Chu kỳ T(s): thời gian sóng truyền giữa 2
cực đại liên tiếp
Tần số ν(s-1): số dao động trong một giây.
v = 1/T
Số sóng σ(cm-1): số bước sóng trong 1
cm. σ = 1/ λ
Tốc độ truyền sóng trong chân không:
C = v*λ = 3.1010 cm/s
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 9
10. Bản chất hạt
Bức xạ điện từ được xem như những
dòng hạt photon truyền đi với vận tốc ánh
sáng, có năng lượng tỷ lệ với tần số của
bức xạ.
Với h = 6,63.1027 (erg.s): hằng số Plank
Nhận xét:
+ Bức xạ có độ dài sóng càng bé thì năng
lượng của các hạt photon càng lớn.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 10
11. 2.2. Các vùng bức xạ điện từ
λnm tăng dần
Tia Tia khả Hồng Vi Sóng
UV
gamma X kiến ngoại sóng radio
160 400 800
Ánh sáng trắng là tổng hợp các bức xạ
vùng thấy được.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 11
13. λ σ ט Bức E
(cm) (cm-1) (Hz) xạ (Kcal/mol)
3.10-11 3,3.1010 1021 Tia gamma 9,4.107
3.10-9 3,3.108 1019 Tia X 9,4.105
3.10-7 3,3.106 1017 9,4.103
3.10-5 3,3.104 1015 UV 9,4.101
Vis
3.10-3 3,3.102 1013 IR 9,4.10-1
3.10-1 3,3.100 1011 Vi sóng 9,4.10-3
3.101 3,3.10-2 109 9,4.10-5
3.103 3,3.10-4 107 Sóng radio 9,4.10-7
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 13
14. 2.2. Các vùng bức xạ điện từ
Phân loại các PPPT phổ nghiệm:
PP cộng hưởng tử (sử dụng sóng
radio, sóng vi ba)
PP Rontgen (sử dụng sóng Rontgen
– tia X)
PP hấp thu UV – Vis
PP hấp thu IR
…..
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 14
15. 3. Năng lượng của vật chất
Vật chất được cấu tạo từ các nguyên tử,
ion, phân tử…
Tổng năng lượng bên trong vật chất gọi là
nội năng
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 15
16. 3. Năng lượng của vật chất
Eđt: năng lượng do các electron chuyển
động gây ra
Edđ: năng lượng sinh ra do các hạt nhân
nguyên tử dao động xung quanh vị trí cân
bằng của nó
Eq: năng lượng sinh ra do phân tử quay
quanh trọng tâm của nó.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 16
17. 3. Năng lượng của vật chất
Các mức năng lượng trong nguyên tử:
Mức năng lượng điện tử
Mức năng lượng dao động
Mức năng lượng quay.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 17
18. 3. Năng lượng của vật chất
v’3
v’2 Trạng thái
v’1 electron
Năng lượng
kích thích
v’0
Eq
Edđ
v3
v2 Trạng thái
v1 electron
v0 cơ bản
Trạng thái năng lượng của phân tử hai nguyên tử
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 18
19. 3. Năng lượng của vật chất
Phân tử có cấu tạo phức tạp hơn nguyên
tử → số mức năng lượng của nó sẽ nhiều
hơn.
Các ntử, ptử ở mức E thấp (cơ bản) →
nhận được năng lượng thích hợp từ bức
xạ → E cao (trạng thái kích thích).
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 19
20. 4. Tương tác giữa bức xạ và vật chất
Khi bức xạ truyền đến vật chất:
Bức xạ bị phản xạ ở bề mặt vật chất
Bức xạ bị hấp thu, tán xạ bên trong vật
chất, một phần bức xạ truyền qua.
Vật chất phát ra năng lượng dưới dạng
bức xạ
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 20
21. 4.1. Sự hấp thu bức xạ của vật chất
λ
+
Eλ = hט
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 21
22. 4.1. Sự hấp thu bức xạ của vật chất
Khi bức xạ truyền tới VC: một phần NL
của BX bị vật chất giữ lại có chọn lọc →
hiện tượng hấp thu BX của VC.
Năng lượng VC hấp thu:
E1; E2: mức năng lượng ở trạng thái đầu và
trạng thái cuối của VC
:טtần số của bức xạ bị hấp thu
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 22
23. 4.1. Sự hấp thu bức xạ của vật chất
Theo thuyết lượng tử
Ntử, ptử, ion…có một số giới hạn các mức
năng lượng nhất định.
Sự hấp thu hay phát xạ BX của VC không
phải liên tục và bất kỳ mà có tính chất gián
đoạn và chọn lọc.
Nguyên tử, phân tử chỉ hấp thu hay phát
xạ 0, 1, 2,…., n lần lượng tử h.ט
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 23
24. 4.1. Sự hấp thu bức xạ của vật chất
Khi chiếu chùm bức xạ có טxác định
đi qua vật chất → VC hấp thu BX:
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 24
25. 4.1. Sự hấp thu bức xạ của vật chất
Khi chiếu bức xạ đến vật chất, vật chất
hấp thu năng lượng làm tổng nội năng của
nó biến thiên một đại lượng:
∆E = ∆Eđt + ∆Edđ + ∆Eq
Những bức xạ bị vật chất hấp thu có tần
số đúng bằng:
tần số kích thích điện tử טđt
tần số dao động טdđ
tần số quay טq
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 25
26. 4.1. Sự hấp thu bức xạ của vật chất
Cho nên:
Chỉ những BX có NL photon kích thích phù
hợp với sự chênh lệch mức NL giữa TTCB
và TTKT nào đó → VC mới hấp thu.
Chỉ những BX có tần số đúng bằng các tần
số riêng của phân tử thì mới bị vật chất hấp
thu.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 26
27. 4.1. Sự hấp thu bức xạ của vật chất
Bức xạ có năng lượng thấp: tạo ra sự dịch
chuyển các mức năng lượng của Eq
Bức xạ hồng ngoại: tạo ra sự dịch chuyển
các mức năng lượng của Edđ, Eq
Bức xạ UV-Vis: tạo ra sự dịch chuyển các
mức năng lượng của Eđt, Edđ, Eq
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 27
28. 4.2. Quy tắc chọn lọc của phổ phân tử
ĐK để phân tử hấp thu bức xạ:
Năng lượng bức xạ phù hợp các mức biến
thiên năng lượng trong phân tử.
Sự chuyển mức năng lượng kèm theo sự
phân bố lại điện tử trong phân tử.
Có hai dạng chuyển mức:
Chuyển mức cho phép (đáp ứng quy
tắc chọn lọc)
Chuyển mức bị cấm.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 28
29. 4.3. Sự biến đổi bức xạ hấp thu
Khi vật chất hấp thu bức xạ:
Vật chất được bổ sung năng lượng.
Ptử, ntử chuyển từ mức năng lượng
thấp lên mức năng lượng cao.
Trạng thái điện tử cơ bản chuyển lên
trạng thái điện tử kích thích (tồn tại
trong khoảng thời gian ngắn 10-3 – 10-8
giây)
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 29
30. 4.3. Sự biến đổi bức xạ hấp thu
Phần năng lượng vật chất hấp thu bị
biến đổi:
Thành Equay; Edaođộng; Etịnhtiến → các phân
tử va chạm nhiều hơn → sinh nhiệt.
Trạng thái kích thích → trạng thái cơ bản:
phân tử phát bức xạ có tần số .'ט
( ט = 'טtần số bức xạ hấp thu)
:ט < 'טphát xạ huỳnh quang hay lân
quang
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 30
31. 4.4. Phổ hấp thu
Phổ hấp thu:
Đường biểu diễn cường độ hấp thu (A,
T…) bức xạ theo (λ, σ, )..ט
Nếu vật hấp thu dạng:
Nguyên tử → phổ hấp thu nguyên tử
Phân tử → phổ hấp thu phân tử
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 31
32. 4.4. Phổ hấp thu
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 32
33. 4.4. Phổ hấp thu
Tần số bức xạ bị hấp thu có ý nghĩa đặc
trưng cho cấu trúc VC → QP định tính.
Nếu mẫu chứa càng nhiều cấu tử X hấp
thu BX → cường độ giảm E của BX càng
mạnh → dựa vào phổ hấp thu để định
lượng X.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 33
34. 4.5. Sự phát xạ của vật chất
λ
+
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 34
35. 4.5. Sự phát xạ của vật chất
Vật chất ở dạng ntử, ptử,.. nhận
được năng lượng thích hợp →
chuyển từ mức NL thấp (bền) lên
mức NL cao (kém bền).
Có khuynh hướng quay về mức NL
thấp → phát ra NL dạng BX → hiện
tượng phát xạ.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 35
36. 4.5. Sự phát xạ của vật chất
2
h2ט h) 2‘ט≠ 2ט( 2‘ט
1
h1ט h1'ט
0
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 36
37. 5. Nguyên lý cấu tạo quang phổ kế
Gồm các bộ phận chính:
Nguồn bức xạ (1)
Bộ phận tạo đơn sắc (2)
Khe (3)
Chậu đo (4)
Bộ phận nhận tương tác và chuyển thành tín
hiệu (5)
Quang năng → điện năng (TBQĐ) (UV-
Vis)
Quang năng → nhiệt năng (cặp nhiệt
điện) (IR)
BộPhương Thảo ghi kết quả (T và A) (6)
GV: Trần T
phận
BM Hóa Lý (ĐHBK) 37
38. 5. Nguyên lý cấu tạo quang phổ kế
SƠ ĐỒ CẤU TẠO MÁY ĐO QUANG
T
A
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 38
39. Hitachi Instruments U-3010
Light Source, λ selector, Sample cell holder, Detector (amplifier, recorder)
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 39
40. - Hình dạng: Khối chữ nhật hoặc ống trụ
đứng
- Kích thước: Đường kính 0,05-50mm (phổ
biến nhất là 10mm)
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 40
41. 6. Định luật Lambert – Beer
nồng độ
tán xạ IR C
Io hấp thu IA
IT
λi
b
BM Hóa Lý (ĐHBK) Bức xạ trước và sau khi hấp thu
GV: Trần T Phương Thảo
41
42. 6. Định luật Lambert – Beer
Nếu bề mặt chậu đo thật nhẵn (IR = 0)
Cường độ hấp thu biểu diễn thông qua
các đại lượng (T, A):
Độ truyền suốt:
Phần trăm truyền suốt:
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 42
43. 6. Định luật Lambert – Beer
Độ hấp thu A:
Phần trăm hấp thu:
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 43
44. 6. Định luật Lambert – Beer
Bằng thực nghiệm, Lambert chứng
minh:
Bằng thực nghiệm, Beer chứng minh:
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 44
45. 6. Định luật Lambert – Beer
Định luật Lambert – Beer: độ hấp thu A
của bức xạ tỉ lệ với bề dày và nồng độ
của chất hấp thu
Với ε: hệ số hấp thu (đặc trưng cho cường
độ hấp thu bức xạ của chất khảo sát).
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 45
46. 6. Định luật Lambert – Beer
ε phụ thuộc:
+ Bản chất vật chất
+ Bức xạ vật chất hấp thu.
+ Nhiệt độ.
b = 1cm, C =1mol/l →
b = 1cm, C = 1g/l →
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 46
47. 6. Định luật Lambert – Beer
A = εbC
εb = const
Nồng độ mẫu quá cao → mức độ liên hợp
hay phân li của phân tử thay đổi → quan
hệ tuyến tính triệt tiêu.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 47
48. 6. Định luật Lambert – Beer
A A
peak
Cmax C λCĐ λ
Tại λCĐ
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 48
49. 6. Định luật Lambert – Beer
Điều kiện nghiệm đúng của ĐL:
Bức xạ phải đơn sắc.
C < 0,01M
A = 0,2 – 0,8 hoặc A < 3,0
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 49
50. Ứng dụng PPPT phổ nghiệm
Định tính:
Áp dụng cho mẫu hữu cơ: so sánh
giữa chuẩn và mẫu theo λCĐ ,ε
Cần kết hợp thêm: sắc ký, phổ hồng
ngoại, khối phổ, phổ cộng hưởng từ
NMR… để tăng độ chính xác.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 50
51. Ứng dụng ĐL Lambert – Beer
ĐỊNH LƯỢNG:
Định lượng một cấu tử
PP trực tiếp
Phép đo trực tiếp
Phép so sánh
Phép lập đường chuẩn
Phép thêm chuẩn
PP chuẩn độ đo quang
Định lượng nhiều cấu tử.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 51
52. ĐỊNH LƯỢNG
MỘT
CẤU TỬ
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 52
53. PHÉP ĐO TRỰC TIẾP
Đo độ hấp thu Am của DD mẫu
Tra εlý thuyết (sổ tay)
Xác định b (chậu đo)
Nhược điểm: kém chính xác vì εlý
thuyết ≠ εthực tế
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 53
54. PHÉP SO SÁNH
Pha DD chuẩn CC (biết trước) → đo AC
Đo độ hấp thu Am của DD mẫu (dùng cùng
1 chậu đo b)
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 54
55. PHÉP SO SÁNH
ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG PHÉP SO
SÁNH:
εMẪU = εCHUẨN
A và C tuyến tính trong khoảng
nồng độ khảo sát.
Chuẩn và mẫu đồng nhất về điều
kiện nền.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 55
56. PHÉP LẬP ĐƯỜNG CHUẨN
Fe+2
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 56
57. PHÉP LẬP ĐƯỜNG CHUẨN
A
A (mẫu)
C1 C2 C3 C4 C5
GV: Trần T Phương Thảo
C
BM Hóa Lý (ĐHBK) 57
58. PHÉP LẬP ĐƯỜNG CHUẨN
CÁCH TÌM CMẪU:
PP đồ thị
PP bình phương cực tiểu.
ƯU ĐIỂM:
Hiệu chỉnh sai số ngẫu nhiên mà
phép so sánh có thể mắc phải.
Kiểm tra khoảng nồng độ thích hợp
để A và C tuyến tính.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 58
59. PHÉP THÊM CHUẨN
THÊM CHUẨN VÀO MẪU VÀ SO
SÁNH
THÊM CHUẨN VÀO MẪU VÀ SỬ
DỤNG ĐƯỜNG CHUẨN
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 59
60. THÊM CHUẨN VÀO MẪU
VÀ SO SÁNH
DD 1: (Cm? + CC) → đo Athêmchuẩn
DD 2: mẫu Cm? → đo Amẫu
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 60
62. THÊM CHUẨN VÀO MẪU
VÀ SỬ DỤNG ĐƯỜNG CHUẨN
Lập đường chuẩn A = f(C).
DD 1: (Cm? + CC) → đo Athêmchuẩn
Từ đồ thị →
DD 2: mẫu Cm? → đo Amẫu
Từ đồ thị →
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 62
63. THÊM CHUẨN VÀO MẪU
VÀ SỬ DỤNG ĐƯỜNG CHUẨN
A
A (mẫu
thêm chuẩn)
C2
Am (mẫu )
C1
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK)
C1 C2 C3 C4 C5 C
63
64. THÊM CHUẨN VÀO MẪU
VÀ SỬ DỤNG ĐƯỜNG CHUẨN
Theo lý thuyết Cm? = C1 và Cm? + CC = C2
→ C2 – C1 = CC nhưng do có cấu tử ảnh
hưởng nên kq có thể khác.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 64
65. THÊM CHUẨN VÀO MẪU
VÀ SỬ DỤNG ĐƯỜNG CHUẨN
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 65
66. PHƯƠNG PHÁP
CHUẨN ĐỘ ĐO QUANG
Chuẩn độ dd khảo sát X bằng dd
chuẩn CC
C+X→A+B
Đo độ hấp thu của một trong bốn cấu
tử trên ở một bước sóng thích hợp
trong suốt quá trình chuẩn độ.
Vẽ A = f(Vc) → tìm điểm tương
đương
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 66
67. Vd: chuẩn độ Bi3+ và Cu2+ bằng EDTA. Biết:
Ở pH4 chỉ có phức Cu.EDTA hấp thu ở
λ=745nm, phức Bi.EDTA không hấp thu.
β’BiY = 1011.8
β’CuY = 1010.2
Đường biểu diễn A = f(VEDTA) có dạng:
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 67
68. ĐỊNH LƯỢNG
NHIỀU
CẤU TỬ
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 68
69. ĐỊNH LƯỢNG NHIỀU CẤU TỬ
Sử dụng tính chất cộng độ hấp thu:
độ hấp thu dd (chứa n cấu tử) tại 1
bước sóng λi bằng tổng độ hấp thu
của từng cấu tử tại bước sóng đó.
Định lượng từng cấu tử mà không
cần tách → lập hệ phương trình.
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 69
70. ĐỊNH LƯỢNG NHIỀU CẤU TỬ
I N
⎧ A λ1 = A λ1 + ..... + A λ1
⎪ I N
⎪A λ 2 = A λ 2 + ..... + A λ 2
⎨
⎪ .......... .......... .......... .....
⎪A λ = A λ n + ..... + A λ n
I N
⎩ n
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 70
71. ĐỊNH LƯỢNG 2 CẤU TỬ
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 71
72. ĐỊNH LƯỢNG NHIỀU CẤU TỬ
AIλ1
I II
AII λ2
AIλ2
AIIλ1
λ1 λ2
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 72