SlideShare a Scribd company logo
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 0
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANHTẠI CÔNG TY TNHH
SX-TM-DV TÂN PHÚ QUÝ
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 1
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của nhà
nước, các doanh nghiệp tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh: tự làm chủ tài
chính và chịu trách nhiệm về lĩnh vực kinh doanh của mình. Vì vậy, hiệu quả kinh tế là
vấn đề quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp sản xuất, hiệu quả không chỉ là thước đo chất
lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý trong kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn
của doanh nghiệp.
Do đó, để một doanh nghiệp tồn tại, phát triển và giữ vững được vị thế của mình
trên thương trường thì mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh doanh là đặt hiệu quả
chất lượng làm tiêu chí hoạt động sản xuất kinh doanh, hầu đem lại lợi nhuận tối ưu cho
doanh nghiệp.
Xác định kết quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình phát
triển hay thất bại của doanh nghiệp. Kế toán là công cụ phục vụ quản lý hữu hiệu và thật
sự cần thiết. Từ đó, doanh nghiệp sẽ phát hiện ra những mặt hạn chế trong công tác kinh
doanh và rút ra kinh nghiệm cần thiết để giải quyết những bài toán kinh doanh phức tạp,
đồng thời vạch ra kế hoạch chiến lược cho phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Qua những yếu tố trên em nhận thấy tiêu thụ sản phẩm để có doanh thu cao là hết
sức quan trọng, nó phản ánh kết quả cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”tại Công ty TNHH SX-TM-
DV Tân Phú Quý.
Khi nghiên cứu đề tài này, chúng ta có thể nắm rõ các khoản chi phí hợp lý khi
xác định kết quả kinh doanh, nhằm phản ánh đúng tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp, từ đó tìm ra biện pháp làm giảm các khoản chi phí không hợp lý, góp phần tăng
lợi nhuận, mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 2
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

1.1 Giới thiệu về công ty :
 Tên công ty: Công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý
 Trụ sở chính: 10/10/11 Lạc Long Quân - Phường 2 ,Thành Phố Vũng Tàu.
 Điện thoại: (064) 3857466
 Vốn điều lệ của công ty : 1.900.000.000 ( Một tỷ chín trăm triệu đồng)
 Ngành nghề kinh doanh: sản xuất nước uống tinh khiết đóng chai mang nhãn hiệu
PEPWA, kinh doanh thiết bị vật tư ngành nước và các loại động cơ, máy bơm
công nghiệp khác.....
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3501520855 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư
cấp ngày 23/12/2009.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty :
a. Quá trình hình thành :
Công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý là một Công ty trách nhiệm hữu hạn
(TNHH) hoạt động theo luật doanh nghiệp, Công ty có hai thành viên trở lên được
thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 350152085 do Phòng Đăng ký
kinh doanh – Sở Kế Hoạch và đầu Tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.
b. Sự phát triển :
Công ty được thành lập ngày 23/12/2009. Kể từ ngày thành lập cho đến nay Công
ty đã không ngừng phát triển, hoạt động kinh doanh theo đúng quy định hiện hành của
pháp luật. Bước đầu Công ty còn gặp rất nhiều khó khăn về mọi mặt, nhưng dần dần
Công ty đã khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường bằng cách quảng cáo cho
công chúng biết đến. Với phương châm đưa sức khoẻ người tiêu dùng lên hàng đầu nên
sản phẩm Công ty làm ra đều được kiểm nghiệm của Bộ Y Tế.
Để có được thương hiệu nước uống tinh khiết PEPWA, công ty đã rất khó khăn
trong việc kinh doanh và quản lý. Với cung cách phục vụ tận tình đảm bảo chất lượng,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng cho đến nay thì nhãn hiệu nước uống tinh khiết đóng
chai PEPWA đã rất quen thuộc với người tiêu dùng trên cả địa bàng tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu và các huyện lân cận.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 3
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động àti chính và hoạt động khác.
2.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh
phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá, cung ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn
của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “ Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh”
Kết quả họat động kinh doanh = doanh thu thuần – ( giá vốn àhng bán + chi phí bán
hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)
2.1.2 Kết quả hoạt động tài chính:
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn
hạn,dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính( lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí
thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả họat động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt
động tài chính.
2.1.3 Kết quả hoạt động khác:
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự
tính trước hoặc có dự tính mhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như:
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xoá sổ ....
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 4
Kết quả họat động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí
khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động
khác.
2.2 Kế toán Doanh thu thuần, Doanh thu hoạt động tài chính:
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
a) Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Tổng số doanh thu bán hàng là số
tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, hợp đồng cung ứng hàng hoá.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá * Đơn giá bán
b) Nguyên tắc ghi nhân doanh thu: phải thoả mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc sản phẩm cho người mua;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c) Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn Gía trị gia tăng, hoá đơn bán hàng.
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng.
d) TK sử dụng:
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
- TK 511 không có số dư cuối kì.
- TK 511 Có 5 TK cấp 2.
+ TK 5111 : “ Doanh thu bán hàng hoá”
+ TK 5112 : “ Doanh thu bán các thành phẩm”
+ TK 5113 : “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5114 : “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 5
+ TK 5115 : “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
e) Nhiệm vụ của kế toán:
- Phản ánh chính xác, đầy đủ doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp theo kỳ kế hoạch, đúng quy định của cơ chế quản lí tài chính.
- Kết quả kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động
(hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường).
- Tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Kết cấu và nội dung của tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Nợ 511 Có
- Số thuề phải nộp( thuế GTGT, Tổng số doanh thu bán hàng thực tế
thuế NK, thuế TTĐB) tính trên phát sinh trong kỳ
doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm
- Các khoản làm giảm trừ doanh
thu như: Giảm giá hàng bán, chiết
khấu thương mại, hàng bán bị trả lại.
+ Tài khoản này không có số dư.
f) Sơ đồ hạch toán:
* Bán trực tiếp: Doanh nghiệp giao cho khách hàng tại kho hoặc phân xưởng của
doanh nghiệp, hàng xuất được chuyển giao quyền sở hữu ngay.
( 2 ) ( 1)
521, 531, 532
( 3)
911
511
333
111,112,131
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 6
( 4 )
Trình tự hạch toán:
(1) Bán hàng hoá, thành phẩm:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 33311( nếu có)
(2) Thuế GTGT, thuế xuất khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo phương
pháp trực tiếp .
Nợ TK 511
Có TK 333
(3) Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
(4) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ
Nợ TK 511
Có TK 911
* Hàng gửi Đại lý bán: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gửi đi cho khách hàng
đến địa điểm đã quy định, hàng xuất gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Trình tự hạch toán:
(1) Hàng xuất gửi đại lý bán
Nợ TK 157
Có TK 155, 156
155,156 157 632 511 111,112,13
1
641
(1)
(2a)
(3)
(4)
(2b)
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 7
(2a) Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
(2b) Số tiền đại lý nộp
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
(3) Hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 641
Có TK 511
(4) K/c khi hàng gửi đại lý đã bán được
Nợ TK 632
Có TK 157
2.2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:
a) Kế toán chiết khấu thương mại – TK 521
* Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
* Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng (chi tiết phần chiết khấu)
* Tài khoản sử dụng:
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán
521 511
3331
(1)
(2)
(3)
111,112,131
11
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 8
(1) Khoản chiết khấu cho khách hàng
Nợ TK 521
Có TK 111, 112,131
(2) Giảm thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
(3) Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521
b) Hàng bán bị trả lại:
* Khái niệm: Gía trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán
đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do một
số nguyên nhân như: hàng bĩ kém, không đúng chủng loại, quy cách...
Doanh thu bán hàng bị trả lại = số lượng hàng bán bị trả lại x đơn giá bán đã ghi trên
hoá đơn.
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản thoả thuận của người mua và người bán.
* TK sử dụng :
- TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.
- TK này không có số dư cuối kì.
Sơ đồ hạch toán:
531 511
3331
(3)
(2)
111,112,13
1111
(1)
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 9
Trình tự hạch toán:
(1) Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
Có TK 111, 112, 113
(2) Kết chuyển giảm doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 531
(3) Phần thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 113
c) Giảm giá hàng bán :
* Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do
hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
* Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản thoả thuận giảm giá (nếu có)
* TK sử dụng:
- TK 532 “giảm giá hàng bán”
- TK này không có số dư đầu kỳ
* Sơ đồ hạch toán:
111,112,131
3331
511
532
(1)
(2)
(3)
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 10
Trình tự hạch toán:
(1) Khoản giảm cho khách hàng
Nợ TK 532
Có TK 111, 112, 113
(2) Giảm thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 113
(3) Kết chuyển giảm doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 532
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
* Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
* Chứng từ ban đầu:
- Giấy báo Nợ, Có của Ngân hàng
- Hoá đơn, chứng từ có liên quan
* Tài khoản sử dụng: TK 515 – “ Doanh thu hoạt động tài chính”
* Kết cấu TK 515
Nợ 515 Có
Kết chuyển để xác định Khoản lãi doanh nghiệp
kết quả kinh doanh thu được từ hoạt động
đầu tư tài chính
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 11
Tài khoản này không có số dư
* Trình tự hạch toán:
1. Hoạt động thu được từ hoạt động tài chính
Nợ TK 111, 112, 121, 138, 221, 222
Có TK 515
2. Khi nhượng bán các cổ phiếu, trái phiếu hết hạn (đáo hạn)
- Nếu doanh nghiệp có lãi
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 121, 221, 222, 228 – Giá gốc
Có TK 515 – Phần chênh lệch
- Nếu doanh nghiệp bị lỗ
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán
Nợ TK 635 – Phần chênh lệch
Có TK 121, 221, 222… Giá gốc
2. Lãi từ hoạt động bán hàng trả chậm, trả góp
Nợ TK 3387
Có TK 515
3. Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515
Có TK 911
* Sơ đồ hạch toán doanh thu từ hoạt động tài chính :
911 515 111, 112, 138
Kết chuyển xác định Chiết khấu thanh toán, khoản
kết quả doanh thu doanh thu tài chính khác
3387
Lãi bán hàng trả góp
trả chậm
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 12
121, 221, 222,
Lợi nhuận từ hoạt động
đầu tư tài chính
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Khái niệm : Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc
là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b. Các phương pháp tính giá xuất kho hàng hoá:
Có 4 phương pháp: Thực tế đích danh, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước,
bình quân gia quyền.
- Thực tế đích danh: đặc điểm của phương pháp này là hàng hoá xuất ra của lần
nhập kho nào thì lấy giá nhập kho của lần nhập kho đó làm giá xuất kho.
- Nhập trước xuất trước: đặc điểm của phương pháp này là vật liệu xuất ra được
tính theo giá có đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ
thì lấy giá tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau.
- Nhập sau xuất trước: : đặc điểm của phương pháp này là vật liệu xuất ra trước
tính theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất tương ứng với số lượng của nó
và lần lượt tính ngược theo thời gian nhập.
- Bình quân gia quyền: đặc điểm của phương pháp này là vào cuối kỳ kế toán phải
xác định đơn giá bình quân của vật liệu tồn và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho.
Công thức:
Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
c. Chứng từ sử dụng
-Phiếu xuất kho.
-Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
-Bảng phân bổ giá vốn…
d. Sổ sách
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 13
-Sổ chi tiết: sổ kế toán chi tiết TK 632 và sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, thành phẩm có
liên quan.
-Sổ tổng hợp.
e. TK sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng hàng bán”.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Trình tự hạch toán:
(1) Xuất bán trực tiếp cho khách hàng
Nợ TK 632
Có TK 156
(2a) Gởi bán
Nợ TK 157
Có TK 1561
(2b) Kết chuyển
Nợ TK 632
TK 632
- Giá vốn hàng đã bán
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, hoặc chênh lệch chi phí sản xuất
chung cố định khi sản xuất dưới mức
công suất bình thuờng.
- Kết chuyển vào TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh có
Tổng số phát sinh nợ
1561 632
157
1561
911
(1)
(2a) (2b)
(3)
(4)
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 14
Có TK 157
(3) Nhập kho hàng bán bị trả lại
Nợ TK 1561
Có TK 632
(4) Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kì
Nợ TK 911
Có TK 632
Theo phương pháp kiểm kê định kì:
(1) Trị giá hàng hoá hiện có đầu kì
Nợ TK 632
Có TK 1561
(2) Nhập kho hàng hoá bị trả lại
Nợ 156
Có TK 632
(2) Kết chuyển giá vốn của hàng đã bán trong kì
Nợ TK 911
Có TK 632
2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động
tài chính:
2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng:
a. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng.
1561 632
911
(3)
(2)
(1)
156
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 15
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản
sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế dùng
cho việc sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hoá, bộ phận
bán hàng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng.
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng
b. Chứng từ:
- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có);
- Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ,…;
- Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ (nếu có);
- Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển;
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ;
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng…phục vụ cho công việc bán hàng
c. Sổ sách:
- Sổ chi tiết: sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho tài khoản 641
- Sổ tổng hợp
d. Tài khỏan sử dụng:
- TK 641 “Chi phí bán hàng”. TK này không có số dư cuối kỳ
- TK 641 có 7 TK cấp 2
TK 641
Tổng số phát sinh
nợ
Tập hợp các chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ của doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ chi phí
bán hàng phát sinh trong kì
hạch toán.
Kết chuyển chi phí bán
hàng vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh trong kì
TK 142 để chờ phân bổ.
Tổng số phát sinh
nợ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 16
*Sơ đồ hạch toán:
Trình tự hách toán:
(1) NVL, CCDC phục vụ bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 152, 153
(2) Chi lương cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 334, 338
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ, trích trước chi phí ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 214, 335
(4) Chi phí phát sinh bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…
Nợ TK 641
Có TK 111, 112...
152,153
334,338
214,335
111,112,33
1
641 911
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 17
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Khái niệm :
Là toàn bộ chi phí có liên qua đến hoạt động quản lí kinh doanh, quản lí hành
chính và quản lí điều hành chung của toàn doanh nghiệp bao gồm: các chi phí về lương
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp( tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp..),
BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao tài sản cố định dùng cho
bộ pah65n quản lý doanh nghiệp, tiền thuế đất, thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài( điện,
nước, điện thoại...), chi phí bằng tiền khác...
b. Chứng từ :
- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có);
- Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ…; bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng
cụ (nếu có);
- Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển;
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ;
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng…phục vụ cho công việc bán hàng
c. Sổ sách :
- Sổ chi tiết: sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho TK 642;
- Sổ tổng hợp
d. Tài khoản sử dụng:
- TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”.
- TK 642 có 8 TK cấp 2
TK 642
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tập hợp các chi phí quản lý
Doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Các khoản giảm trừ chi phí quản
lý Doanh nghiệp phát sinh trong
kì hạch toán.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911 để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ, hoặc kết chuyển
vào TK 142 để chờ phân bổ.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 18
* Sơ đồ hạch toán
* Trình tự hạch toán :
(1) NVL, CCDC phục vụ quản lí
Nợ TK 642
Có TK 152, 153
(2)Chi lương cho bộ phận quản lí
Nợ TK 642
Có TK 334, 338
(3)Chi phí khấu hao và chi phí phải trả
Nợ TK 642
Có TK 214, 335
152,153
334,338
214,335
159
111,112,331
642 911
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 19
(4)Chi phí dự phòng
Nợ TK 642
Có TK 159
(5)Chi phí mua ngoài
Nợ TK 642
Có TK 111, 112, 331
(6)Kết chuyển để xác định KQKD
Nợ TK 911
Có TK 642
2.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính :
a. Khái niệm :
Chi phí tài chính là những chi phí gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán...; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác,
khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
b. Chứng từ :
- Phiếu tính lãi
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn GTGT
c. Sổ sách :
- Sổ chi tiết: mở sổ kế toán chi tiết TK 635
- Sổ tổng hợp: tuỳ thuộc vào hình thức kế toán.
d. TK sử dụng:
- TK 635 “chi phí tài chính” không có số dư cuối kì.
- Bên nợ: chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ (kể cả khoản lỗ).
- Bên có: kết chuyển chi phí của hoạt động tài chính để tính lợi nhuận.
* Kết cấu TK
Nợ 635 Có
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 20
- Chi phí lãi vay - Kết chuyển để
- Chênh lệch tỷ giá xác định kết quả kinh doanh
hối đoái
- Các khoản chi phí
tài chính khác
* Trình tự hạch toán:
1. Khi chuyển nhượng hoặc bán các khoản đầu tư chứng khoán (doanh nghiệp bị
lỗ)
Nợ TK 111,112,131
Nợ TK 635
Có TK 121,221…
2. Các chi phí phát sinh trong quá trình nhượng bán chứng khoán
Nợ TK 635
Có TK 111,112
3. Chi phí phát sinh trong hoạt động đầu tư tài chính lãi vay
Nợ TK 635
Có TK 111,112
4. Lỗ do bán ngoại tệ
Nợ TK 111,1121
Nợ TK 635
Có TK 112,1122
Đồng thời Có TK 007
5. Tập hợp và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 635
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
111,112 635 911
Chi phí cho hoạt động
đầu tư chứng khoán Kết chuyển để xác định
121,221 kết quả kinh doanh
Lỗ do bán chứng khoán
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 21
111,112
Chi phí cho hoạt động vay vốn
2.5 Kế toán thu nhập khác. Chi phí khác.
2.5.1 Kế toán thu nhập khác.
a. Khái niệm:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác bao
gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa
sổ, thu được tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng.
b. Chứng từ ban đầu:
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản bồi thường vi phạm hợp đồng
- Các chứng từ khác có liên quan
c. Tài khoản sử dụng: TK 711
* Kết cấu TK 711
Nợ 711 Có
- Số thuế GTGT phải - Các khoản thu nhập khác
nộp theo PP trực tiếp phát sinh trong kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển để
xác định KQKD
* Trình tự hạch toán :
1. Thu do thanh lý nhượng bán tài sản cố định
Nợ TK 111,112,131
Có TK 711
2. Thu được khoản nợ đã xóa sổ
Nợ TK 111,112
Có TK 711
3. Khi được tài trợ biếu tặng
Nợ TK 111,112,152,156,211
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 22
Có TK 711
4. Thu các khoản nợ phải trả nhưng không xác định được chủ
Nợ TK 331,336,338
Có TK 711
5. Góp vốn liên doanh, đầu tư tài chính dài hạn
- Góp vốn đầu tư bằng hàng hóa, vật tư
Nợ TK 221,222,223
Có TK 152,153,155,156
Có TK 711
Có TK 3387
- Lúc thu được phần chênh lệch
Nợ TK 3387
Có TK 711
6. Góp vốn bằng tài sản cố định
Nợ TK 221,222,223
Nợ TK 214
Có TK 211
Có TK 711
Có TK 3387
- Căn cứ sử dụng hữu ích của tài sản cố định định kỳ phân bố
Nợ TK 3387
Có TK 711
7. Phản ánh các khoản thu nhập khác, tiền thưởng từ việc bán hàng cung cấp dịch
vụ, các khoản thu nhập bị bỏ quên, bỏ xót từ năm trước
Nợ TK 111,112
Có TK 711
8. Các khoản thuế được giảm trừ (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp)
Nợ TK 333
Nợ TK 111
Có TK 711
9. Tập hợp kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711
Có TK 911
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 23
* Sơ đồ hạch toán thu nhập khác:
911 711 152, 156, 211
Nhận biếu tặng
Kết chuyển xác định bằng hiện vật
kết quả sản xuất kinh doanh 331, 336, 338
Thu được các khoản
nợ không xác định
221, 222, 223
Thu nhập từ chênh
lệch góp vốn
111, 112, 131
Thu nhập khác
2.5.2 Kế toán chi phí khác:
a. Khái niệm: Chi phí khác là chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm:
tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế truy nộp thuế, chi phí thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định...
b. Chứng từ ban đầu:
- Phiếu chi
- Hoá đơn, các chứng từ khác có liên quan.
c. Tài khoản sử dụng: TK 811
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
d. Kết cấu TK 811
Nợ 811 Có
- Tập hợp các chi phí - Kết chuyển để tính kết
tăng trong kỳ quả sản xuất kinh doanh
* Trình tự hạch toán:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 24
1. Thanh lý nhượng bán tài sản cố định
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211
2. Chi phí phát sinh khi thanh lý nhượng bán tài sản cố định
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 331
3. Doanh nghiệp do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc bị phạt do nộp thuế muộn .
Nợ TK 811
Có TK 111, 112,333, 338
4. Khắc phục hậu quả do thiên tai, hỏa hoạn
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 152
5. Góp vốn liên doanh hoặc đầu tư công ty liên kết
- Góp bằng vật tư hoặc hàng hoá:
Nợ TK 222
Nợ TK 811
Có TK 152, 153, 155, 156
- Góp bằng tài sản cố định:
Nợ TK 222, 221
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211
6. Tập hợp và kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911
Có TK 811
* Sơ đồ hạch toán chi phí khác
111,112,
211
333, 338
811 911
Chi phí khác
Thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
Phạt hành chính, truy
thu thuế
Kết chuyển xác định
kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 25
2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
a. Khái niệm :
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập hiện hành phát sinh trong
năm của doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập hiện nay là 28%.
b. Chứng từ ban đầu :
- Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý
- Biên lai nộp tiền
c. Tài khoản sử dụng: TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
d. Kết cấu TK 8211
TK 8211
- Thuế TNDN phải nộp - Giảm CP thuế TNDN
tính vào CP thuế TNDN do thuế TNDN thực tế phải
hiện hành. nộp nhỏ hơn số thuế tạm nộp
- Thuế TNDN của các trong năm.
năm trước phải nộp bổ - Số thuế TNDN ghi giảm do
sung do sai sót phát hiện sai sót.
- Kết chuyển CP thuế TNDN
xác định kết quả kinh doanh
Phương pháp hạch toán:
1. Hàng quý, tính số thuế TNDN tạm nộp cho nhà nước.
Nợ TK 8211
Có TK 3334
- Khi nộp vào ngân sách nhà nước
Nợ TK 3334
Có TK 8211
2. Cuối năm, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN phải nộp
- Nếu thuế TNDN thực tế lớn hơn số thuế tạm nộp, phản ánh số phải nộp bổ
sung.
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 26
- Nếu thuế TNDN thực tế nhỏ hơn số thuế tạm nộp, ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành.
Nợ TK 3334
Có TK 8211
3. Trường hợp phát hiện sai sót của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải
nộp.
- Nếu phải nộp bổ sung thuế TNDN của các năm trước thì ghi tăng chi phí
thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 8211
Có TK 3334
- Nếu được ghi giảm số thuế TNDN của các năm trước thì ghi giảm chi phí
thuế TNDN của năm hiên hành.
Nợ TK 3334
Có TK 8211
4. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch ghi
Nợ TK 8211
Có TK 911
* Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 3334 TK8211 TK 911
K/C CP thuế TNDN
CP thuế TNDN hiện
hành phát sinh tăng
CP thuế TNDN hiện
hành phát sinh giảm
2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
a. Khái niệm:
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và kết quả thu nhập khác.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 27
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp
+ Kết quả thu nhập khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác.
Kết quả hoạt động của doanh nghiệp được xác định như sau:
Tổng lợi nhuận trước thuế:
Trong đó:
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán + Doanh
Thu HĐTC – Chi phí tài chính – CP bán hàng – Chi phí QLDN
Lợi nhuận khác:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận sau thuế:
Tổng lợi nhuân sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
*Lưu ý rằng: Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK 911 phải là
thu nhập thuần hay doanh thu thuần. Cách xác định doanh thu thuần:
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản hàng bán bị trả lại – các khoản
giảm giá hàng bán
Tổng lợi nhuận
trước thuế
TNDN
=
Lợi nhuận thuần
từ HĐKD
Lợi nhuận
khác
+
TK_911
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
-Chi phí bán hàng và chi phí quản
lí doanh nghiệp.
-Chi phí tài chính và chi phí khác.
-Số lãi trước thuế về hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kì.
-Doanh thu thuần của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
-Doanh thu hoạt động tài chính và
thu nhập khác.
- Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kì.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 28
b. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kết chuyển như phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp
chứng từ kết chuyển.
c. Sổ sách:
-Sổ chi tiết: sổ kế toán chi tiết TK 911
-Sổ tổng hợp, sổ cái
d. TK sử dụng:
TK 911 “xác định kết quả kinh doanh
TK này không có số dư cuối kì và được mở chi tiết cho từng loại hoạt động
632 911 5111
Kết chuyển giá Kết chuyển doanh thu
vốn hàng bán bán hàng hóa
635 521,531,532
Kết chuyển chi Kết chuyển các
phí tài chính khoản giảm trừ
6422 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
quản lý doanh nghiệp hoạt động tài chính
6421
711
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển thu nhập khác
811 421
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ
821
Kết chuyển chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 29
421
Kết chuyển lãi
* Trình tự hạch toán:
1. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 511
Nợ TK 515
Có TK 911
2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 632
3. Kết chuyển các khoản thu nhập khác
Nợ TK 711
Có TK 911
4. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
5. Kết chuyển các khoản chi phí khác
Nợ TK 911
Có TK 811
6. Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 6421
Có TK 6422
7. Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nợ TK 911
Có TK 8211
8. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 911
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 30
Có TK 421
9. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 421
Có TK 911
CHƯƠNG III
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM-DV TÂN PHÚ QÚY
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng, doanh thu thuần
3.1.1 Doanh thu bán hàng:
Công ty bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng, doanh thu
chủ yếu là các loại : Nước uống tinh khiết đóng chai, các loại thiết bị xử lý nước, các
thiết bị lọc nước...Thờiđiểm ghi nhận doanh thu bán hàng là khi công ty chuyển giao
quyền sở hữu hàng hoá cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh toán.
a. Chứng từ ban đầu:
- Đơn đặt hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, giấy báo có
- Hoá đơn GTGT
b. Sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết TK 1111, 1121, 1311, 5111, 5112, 9111
- Sổ cái TK 1111, 1112, 1311, 5111, 5112, 9111
c. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này có hai tài khoản cấp hai như sau:
- TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hoá”
- TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 31
d. Trình tự luân chuyển chứng từ:
Nghiệp vụ bán hàng phát sinh khi có khách hàng đến công ty đặt hàng hoặc
chủ yếu đặt hàng qua điện thoại.
- Nhân viên trực điện thoại của bộ phận kinh doanh sẽ lập đơn đặt hàng thành
hai liên, liên một lưu trên sổ, liên hai giao cho bộ phận kinh doanh để làm hợp đồng.
Liên hai của đơn đặt hàng cùng hợp đồng sẽ được chuyển cho phòng kế toán.
- Kế toán sẽ kiểm tra công nợ, nếu đủ điều kiện, kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT
gồm ba liên đồng thời căn cứ trên hóa đơn GTGT để nhập liệu vào phần mềm kế toán.
Liên một và hai của hóa đơn GTGT sẽ lưu lại, liên ba và phiếu xuất kho sẽ được giao
cho thủ kho.
- Thủ kho kiểm tra và lấy đủ số lượng hàng, loại hàng như trong phiếu xuất kho,
rồi chuyển phiếu xuất kho về phòng kế toán, liên ba của hóa đơn GTGT cùng với hàng
sẽ được giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên giao hàng sẽ kiểm tra lại số lượng
hàng căn cứ vào hóa đơn, đồng thời lập biên bản bàn giao và kí vào cùng với khách
hàng. Nhân viên giao hàng sẽ giao hàng cùng với liên ba hóa đơn GTGT cho khách
hàng rồi chuyển biên bản bàn giao về phòng kế toán.
Nếu khách hàng thanh toán ngay thì kế toán sẽ lập phiếu thu và giao tiền cho thủ
quỹ. Nếu khách hàng nợ, kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm để theo dõi.
Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ
Kiểm tra
Công nợ
 Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM- DV Tân Phú Quý trong Quý 4
năm 2009
 Doanh thu bán hàng từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/12/2009 :
Sổ chi tiết
511,…
Phiếu
xuất kho
Hóa đơn
GTGT
Sổ cái
511,…
Phần mềm
kế toán
CADS
Đơn đặt
hàng
Hợp đồng
kinh tế
Thủ kho
Chứng từ
ghi sổ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 32
(1) Căn cứ vào phiếu thu, Bảng kê bán sỉ và các hoá đơn GTGT ( thuế suất thuế
GTGT 10%) khi xuất bán nước cho các đại lý thu bằng tiền mặt như sau:
Nợ TK 1111: 295.331.300
Có TK 5112: 268.483.000
Có TK 33311: 26.848.300
(2) Căn cứ vào phiếu thu và các hoá đơn GTGT ( thuế suất thuế GTGT 10%) khi
xuất bán nước cho Công ty TNHH Việt Lo Ve thu bằng tiền mặt như sau:
Nợ TK 1111: 5.500.000
Có TK 5112: 5.000.000
Có TK 33311: 500.000
(3) Căn cứ vào phiếu thu, bảng đối chiếu công nợ và các hoá đơn GTGT ( thuế
suất thuế GTGT 10%) khi xuất bán nước cho Công ty TNHH Phương Ánh thu
bằng tiền mặt và khoản phải thu như sau :
Nợ TK 1311: 9.036.500
Nợ TK 1111: 13.464.000
Có TK 5112: 20.455.000
Có TK 33311: 2.045.500
(4) Căn cứ Phiếu thu và Giấy báo có của ngân hàng và các hoá đơn GTGT ( thuế
suất thuế GTGT 10%) khi xuất bán nước cho Công ty TNHH Thiên Ân thu bằng
tiền mặt và tiền gửi Ngân hàng như sau :
Nợ TK 1111: 5.500.000
Nợ TK 1121: 12.382.700
Có TK 5112: 16.257.000
Có TK 33311: 1.625.700
(5) Căn cứ vào bảng đối chiếu công nợ và các hoá đơn GTGT ( thuế suất thuế
GTGT 10%) ngày 15/10/2009, khi xuất bán các loại thiết bị lọc nước cho công ty
TNHH TM & DV KT CHC phải thu như sau :
Nợ TK 1311: 12.935.974
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 33
Có TK 5111: 11.759.976
Có TK 33311: 1.175.998
(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh:
Nợ TK 511: 321.954.976
Có TK: 911: 321.954.976
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 511
911 511 1111
290.723.000
321.954.976
1121
11.257.000
1311
19.974.976
321.954.976 321.954.976
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Doanh thu bán hàng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 34
* Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các sổ chi tiết TK , sổ cái TK
511, phụ lục)
Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in
ra sổ cái TK 511 như sau:
3.1.2 Kế toán doanh thu thuần:
* Tại doanh nghiệp không có phát sinh các khoản giảm trừ nên doanh thu thuần
cũng chính là doanh thu bán hàng.
3.2 Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp là những khoản thu không mang
tính chất thường xuyên chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng.
a) Chứng từ ban đầu:
- Bảng kê lãi tiền gửi ngân hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Sổ phụ ngân hàng
b) Sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết TK 515, 112, ..
- Sổ cái tài khoản 515
c) Tài khoản sử dụng: TK 515_ “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4
năm 2009
(1) Căn cứ vào Giấy báo có xác định được lãi tiền gởi ngân hàng phát sinh trong quý
IV năm 2009 như sau :
- Ngày 26/10/2009: Chứng từ CTNH 7356
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 35
- Ngày 28/11/2009: Chứng từ CTNH 8164
- Ngày 30/12/2009: Chứng từ CTNH 9873
Nợ TK 1121: 784.532
Có TK 515 : 784.532
(2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515: 784.532
Có TK 911: 784.532
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 515
911 515 1121
784.532 784.532
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính
* Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 515,
phụ lục)
Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và
in ra sổ cái TK 515 như sau:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 36
3.3. Kế toán giá vốn:
Giá vốn hàng hóa tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý là giá vốn của
những hàng hóa được đơn vị cung cấp trong một tháng.
Để cho việc quản lý được thuận tiện và giảm nhẹ công việc của kế toán, công ty
đã áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá xuất kho hàng hóa.
Cụ thể, hàng ngày khi xuất hàng bán, kế toán chỉ theo dõi số lượng hàng xuất
bán, đến cuối tháng, kế toán chỉ cần làm thao tác kết chuyển giá vốn, chương trình kế
toán sẽ
tự tính toán giá bình quân gia quyền tại thời điểm cuối tháng, và lập bút toán kết
chuyển giá vốn.
Phươngpháp tính giá bình quân gia quyền cuối kỳ:
Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
a) Chứng từ ban đầu:
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
- Bảng phân bổ giá vốn…
b) Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết chi tiết TK 632
- Sổ cái TK 632
- Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, thành phẩm có liên quan.
- Sổ tổng hợp.
c) Tài khoản sử dụng:
- TK 632 “Giá vốn hàng hàng bán”.
d) Trình tự luân chuyển chứng từ:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 37
Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ nhập hóa đơn bán hàng vào phần
mềm để xác định doanh thu đồng thời theo dõi số lượng hàng hóa xuất nhập tồn. Cuối
tháng, phần mềm kế toán sẽ tự tính giá xuất kho và kết chuyển giá vốn. Các dữ liệu sẽ
tự động chạy vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái TK 632.
Cuối tháng kế toán tổng hợp trên sổ chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh trên
sổ chi tiết giá vốn hàng bán, số tổng này phải khớp với số tổng trên sổ cái. Kế toán sẽ
in các sổ này để lưu trữ, đối chiếu.
Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ.
e) Phương pháp hạch toán:
Khi có một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn GTGT để
nhập số liệu vào phần mềm: Số hóa đơn, ngày hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng,
đơn giá bán. Các số liệu sẽ tự động cập nhật vào bảng tổng hợp xuất nhập tồn hàng
hóa để theo dõi hàng hóa tồn kho.
Cuối tháng kế toán sẽ kết chuyển để xác định giá vốn hàng bán, và phần mềm sẽ
tự động tính giá xuất kho.
Nợ TK 632
Có TK 156
Chứng từ gốc,
Hóa đơn
GTGT Phần mềm
kế toán CADS
Bảng xuất nhập
tồn hàng hóa
Cuối tháng, kết
chuyển giá vốn
Sổ chi tiết,
Sổ cái TK 632
Sổ tổng hợp, Chi tiết
hàng hóa
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 38
Cuối năm, kết chuyển sang tài khoản 9111, để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 9111
Có TK 632
 Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4
năm 2009 ( nên làm số liệu năm 2009)?
(1) Căn cứ vào Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, xuất bán các loại thiết bị lọc
nước, nước uống tinh khiết đóng chai. Sau khi xác định khách hàng chấp nhận
thanh toán, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán từ ngày 01/10/2009 đến ngày
31/12/2009 như sau:
Nợ TK 632: 214.831.840
Có TK 155: 205.256.840
Có TK 156: 9.575.000
(2) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 214.831.840
Có TK 632: 214.831.840
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 632
214. 831.840 214. 831.840
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Giá vốn hàng bán
* Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 632,
155
156
632 911
205.256.840
9.575.000
214.831.840
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 39
phụ lục)
Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in
ra sổ cái TK 632 như sau:
3.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính:
3.4.1. Kế toán chi phí bán hàng:
Tại doanh nghiệp chi phí bán hàng phát sinh chủ yếu là: các chi phí phục vụ
cho hoạt động bán hàng như chi phí thuê vận chuyển, tiền xăng dầu, lương nhân viên
bán hàng….
a) Chứng từ ban đầu:
- Phiếu chi
- Bảng lương
- Hóa đơn chứng từ kèm theo ( vé cầu đường…)
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 641
- Sổ cái TK 641
c) Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 641 “ chi phí bán hàng”
- Tài khoản này có 4 tài khoản chi tiết như sau:
TK 6411: “Chi phí nhân viên bán hàng”
TK 6412: “ Chi phí bao bì”
TK 6414: “ Chi phí khấu hao tài sản cố định”
TK 6417: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài ”
TK 6419: “ Chi phí vận chuyển”
d) Trình tự lưu chuyển chứng từ.
Khi có các nghiệp vụ phát sinh từ các bộ phận kinh doanh và được chuyển
qua cho kế toán nhập vào phần mềm và ghi vào các sổ. Sau đó chứng từ sẽ được
lưu lại ở bộ phận kế toán.
Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ.
Hóa đơn
GTGT
Sổ chi tiết
641
Phần mềm
kế toán CADS
Hóa đơn
thông
thường
Bảng
lương…
Sổ cái
641
Chứng từ
ghi sổ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 40
e) Phương pháp hạch toán:
Kế toán mở tài khoản về chi phí bán hàng. Tất cả các chi phí có liên quan đến
chi phí bán hàng đều được đưa vào tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”
Hàng ngày khi phát sinh chi phí, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán sẽ nhập
liệu vào phần mềm: Phiếu chi, ngày ghi sổ, số thứ tự, tài khoản 331, số hóa đơn,
ngày hóa đơn, thuế GTGT, mẫu số, số tiền, tên khách hàng, mã số thuế khách
hàng, tài khoản 641 tương ứng ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331,1111,...
Các dữ liệu đã nhập sẽ tự động chuyển vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK
641, sổ cái TK 641. Cuối tháng các kế toán sẽ đối chiếu hóa đơn mua hàng với sổ
chứng từ ghi sổ trước khi tổng hợp số phát sinh trên sổ chi tiết, số tổng cộng này
phải đối chiếu khớp với số phát sinh trên sổ cái. Đồng thời căn cứ vào sổ cái để lập
bảng cân đối số phát sinh để kết chuyển vào tài khoản 911, các sổ này cũng được in
ra để đối chiếu và lưu trữ.
Nợ TK 9111
Có TK 641
 Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4
năm 2009
(1) Tập hợp chi phí lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng:
- Căn cứ vào bảng lương ngày 31/10/2009: Chứng từ KCL 10
- Căn cứ vào bảng lương ngày 30/11/2009: Chứng từ KCL 11
- Căn cứ vào bảng lương ngày 31/12/2009: Chứng từ KCL 12
Nợ TK 6411: 24.637.000
Có TK 334: 24.637.000
(2) Các khoản BHXH, BHYT trích theo lương doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 6411: 4.188.290
Có TK 338: 4.188.290
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 41
(3) Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán chi phí bao bì phục vụ ở bộ phận
bán hàng như sau:
Nợ TK 6412: 2.215.000
Có TK 1522: 2.215.000
(4) Căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ, kế toán hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ ở
bộ phận bán hàng trong Quý 4 năm 2009 như sau:
Nợ TK 6414: 4.238.000
Có TK 214: 4.238.000
(5) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn GTGT, kế toán hạch toán chi phí xăng dầu phục
vụ cho bộ phận bán hàng trong Quý 4 năm 2009 như sau:
Nợ TK 6419: 9.750.000
Nợ TK 1331: 975.000
Có TK 1111: 10.725.000
(6) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn tiền điện GTGT, kế toán hạch toán chi phí tiền
điện phục vụ bán hàng phát sinh trong Quý 4 năm 2009 như sau:
Nợ TK 6417: 2.432.520
Nợ TK 1331: 243.252
Có TK 1111: 2.675.772
(7) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn dịch vụ viễn thông GTGT, kế toán hạch toán chi
phí tiền điện thoại Quý 4 năm 2009 như sau:
Nợ TK 6417: 6.946.900
Nợ TK 1331: 694.690
Có TK 1111: 7.641.590
(8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh của Quý P4 năm 2009:
Nợ TK 911: 54.407.710
Có TK 641: 54.407.710
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 42
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 641
338
4.188.290
54.407.710 54. 407.710
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Chi phí bán hàng
* Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 641,
phụ lục)
111
152
214
334
641 911
19.129.420
2.215.000
4.238.000
24.637.000
54.407.710
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 43
Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in
ra sổ cái TK 641 như sau:
3.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh chủ yếu là các chi phí phục vụ cho việc
quản lý như văn phòng phẩm, mực in, lương nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ, công
cụ dụng cụ phục vụ công việc quản lý, chi phí tiếp khách, hội nghị…
a) Các chứng từ ban đầu:
- Phiếu chi
- Bảng lương
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các hóa đơn chứng từ kèm theo
- Bảng khấu hao tài sản cố định
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 642
- Sổ cái TK 642
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản này có các tài khoản chi tiết cấp 3 như sau:
- TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
- TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ (QLDN)”
- TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài (QLDN)”
- TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
- TK 6429 “Chi phí tiếp tân, hội họp, giao dịch đối ngoại”
d) Trình tự luân chuyển chứng từ:
Phát sinh từ các bộ phận liên quan và được chuyển cho bộ phận kế toán để nhập
liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động chạy các số liệu chuyển vào sổ chứng từ ghi
sổ, sổ chi tiết và sổ cái TK 6422
Sổ chi tiết
6422,…
Sổ cái
6422,…
Phần mềm
kế toán
CADS
Hóa đơn
GTGT
Hóa đơn
thông
thường
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 44
e) Phương pháp hạch toán:
(1) Khi phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sẽ căn cứ trên hóa
đơn, chứng từ thực tế phát sinh để định khoản vào phần mềm kế toán:
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 3311,111,...
(2) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh.
 Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4
năm 2009
(1) Tập hợp chi phí lương nhân viên quản lý doanh nghiệp Quý 4 năm 2009:
- Căn cứ vào bảng lương ngày 31/10/2009: Chứng từ KCL 10
- Căn cứ vào bảng lương ngày 30/11/2009: Chứng từ KCL 11
- Căn cứ vào bảng lương ngày 31/12/2009: Chứng từ KCL 12
Nợ TK 6421: 22.325.600
Có TK 334: 22.325.600
(2) Các khoản BHXH, BHYT trích theo lương doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 6421: 3.795.352
Có TK 338: 3.795.352
(3) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn GTGT, kế toán hạch toán chi phí mua văn
phòng phẩm phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như sau:
Nợ TK 6422: 1.867.000
Có TK 1111: 1.867.000
(4) Căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ, kế toán hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ ở
bộ phận quản lý doanh nghiệp Quý 4 năm 2009 như sau:
Nợ TK 6424: 1.653.300
Có TK 214: 1.653.300
(5) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn tiền điện GTGT, kế toán hạch toán chi phí tiền
điện phát sinh trong Quý 4 năm 2009 như sau:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 45
Nợ TK 6427: 1.532.000
Nợ TK 1331: 153.200
Có TK 1111: 1.685.200
(6) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn dịch vụ viễn thông GTGT, kế toán hạch toán chi
phí tiền điện thoại phát sinh trong Quý 4 năm 2009 như sau :
Nợ TK 6427: 2.325.000
Nợ TK 1331: 232.500
Có TK 1111: 2.557.500
(7) Ngày 15/12/2009, căn cứ vào phiếu chi thay phụ kiện máy vi tính, kế toán hạch
toán như sau :
Nợ TK 6427: 3.186.000
Nợ TK 1331: 318.600
Có TK 1111: 3.504.600
(8) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn GTGT, kế toán hạch toán chi phí tiếp khách
Quý 4 năm 2009:
Nợ TK 6427: 2.117.000
Nợ TK 1331: 211.700
Có TK 1111: 2.328.700
(9) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh của Quý 4 năm 2009 :
Nợ TK 911: 38.801.252
Có TK 642: 38.801.252
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 46
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 642
38.801.252 38.801.252
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Chi phí Quản lý doanh nghiệp
* Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 642,
phụ lục)
Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và
in ra sổ cái TK 642 như sau:
111
214
334
338
642 911
11.027.000
1.653.300
22.325.600
0
3.795.352
38.801.252
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 47
3.4.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
Công ty kinh doanh một số hàng hoá như các loại máy bơm, motor, các
thiết bị lọc nước... nên cần vốn để mở rông hoạt động kinh doanh của mình bằng
cách vay ngân hàng. Do cho chi phí hoạt động tài chính chủ yếu là lãi vay và bên
cạnh đó có phát sinh thêm khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ.
a) Chứng từ ban đầu :
- Hợp đồng vay vốn
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
b) Sổ sách sử dụng :
- Sổ chi tiết tài klhoản 635
- Sổ cái tài khoản 635
c) Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
d) Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Khi cần vốn để hoạt động, công ty có thể dùng nguồn vốn vay, có thể
vay của các tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng. Kế toán cần lập hợp đồng vay,
trên hợp đồng ghi rõ số tiền vay, ngay vay, thời gian trả và tiền lãi, thời hạn
thanh toán và hình thức thanh toán. Hợp đồng vay phải lập thành hai bản, mỗi
bên giữ một bản. Kế toán nhập vào phần mềm thức tế phát sinh và máy sẽ tự
động chuyển vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635.
Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ
Sổ chi tiết
TK 635,…
Sổ cái
TK 635,…
Phần mềm
kế toán
CADS
Bảng kê tính
lãi vay ngân
hàng, Giấy
báo nợ,
phiếu chi
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 48
 Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4
năm 2009
(1) Căn cứ Giấy báo nợ của Ngân hàng đầu tư và phát triển BRVT về tiền lãi vay
ngắn hạn, phiếu chi ngày 28/12/2009 kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 635: 1.083.000
Có TK 1121 : 1.083.000
(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911: 1.083.000
Có TK 635: 1.083.000
Sơ đồ hạch toán tài khoản 635
1121 635 911
1.083.000 1.083.000
Sơ đồ 6 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí hoạt động tài chính
* Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 635,
phụ lục)
Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in
ra sổ cái TK 635 như sau:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 49
3.5. Kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác của doanh nghiệp là những khoản thu không mang tính chất
thường xuyên, gồm các khoản thanh lý tài sản cố định, thu tiền bán phế liệu,...
a) Chứng từ ban đầu:
- Biên bản thanh lý
- Phiếu thu
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 711
- Sổ cái TK 711
c) Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác”
d)Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Khi phát sinh các khoản thu nhập khác, kế toán căn cứ trên hoá đơn, phiếu thu,
chứng từ để nhập vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động chuyển các số liệu vào
sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 711, Sổ cái TK 711.
Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ
 Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý Quý 4 năm
2009
Sổ chi tiết
711,…
Sổ cái 711,…
Phần mềm
kế toán
CADS
Hóa đơn
GTGT
Biên bản
thanh lý
TSCĐ
Biên bản vi
phạm hợp
đồng...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 50
(1) Căn cứ vào phiếu thu, kế toán hạch toán thu tiền bán phế liệu trong
Quý 4 năm 2009 như sau:
Nợ 1111: 1.637.000
Có 711: 1.637.000
(2) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh:
Nợ 711: 1.637.000
Có 911: 1.637.000
Sơ đồ tài khoản 711
911 711 1111
1.637.000 1.637.000
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Thu nhập khác
* Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 711,
phụ lục)
Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và
in ra sổ cái TK 711 như sau:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 51
3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Cuối kỳ , kế toán tổng hợp căn cứ vào các số liệu trên tài khoản 511 xác định
doanh thu thuần kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
* Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty không có phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu thuần trong
kỳ của công ty.
 Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4
năm 2009
1. Tập hợp doanh thu, thu nhập khác:
- Phát sinh Quí 4 năm 2009: TK 511 = 321.954.976
- Phát sinh Quí 4 năm 2009: TK 515 = 784.532
- Phát sinh Quí 4 năm 2009: TK 711 = 1.637.000
 Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác sang tài khoản 911:
Nợ TK 511: 321.954.976
Nợ TK 515: 784.532
Nợ TK 711: 1.637.000
Có TK 911: 324.376.508
2. Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ:
- Phát sinh Quí IV năm 2009: TK 632 = 214.831.840
- Phát sinh Quí IV năm 2009: TK 635 = 1.083.000
- Phát sinh Quí IV năm 2009: TK 641 = 54.407.710
- Phát sinh Quí IV năm 2009: TK 642 = 38.801.252
 Kết chuyển toàn bộ chi phí sang tài khoản 911:
Nợ TK 911: 309.123.802
Có TK 632: 214.831.840
Có TK 635: 1.083.000
Có TK 641: 54.407.710
Có TK 642: 38.801.252
DOANH THU THUẦN = DOANH THU – CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 52
3. Xác định kết quả kinh doanh:
- Doanh thu : 321.954.976 + 784.532 +1.637.000 = 324.376.508
- Chi phí : 214.831.840 + 1.083.000 + 54.407.710 + 38.801.252 = 309.123.802
- Lợi nhuận : 324.376.508 - 309.123.802 = 15.252.706
Vì doanh thu lớn hơn chi phí, doanh nghiệp kinh doanh có lãi, kế toán xác định thuế
TNDN phải nộp:
Thuế TNDN phải nộp:
15.252.706 * 25% - (15.252.706 * 25%*30%) = 2.669.224
* Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển doanh thu và chi phí tính ra thuế TNDN phải nộp
trong kỳ:
Nợ TK 8211: 2.669.224
Có TK 3334: 2.669.224
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 911: 2.669.224
Có TK 8211: 2.669.224
Lợi nhuận sau thuế: 15.252.706 - 2.669.224 = 12.583.482
Kết chuyển lãi trong Quý 4 năm 2009:
Nợ TK 911: 12.583.482
Có TK 4211: 12.583.482
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
Thuế TNDN = Thu nhập * Thuế suất
Phải nộp chịu thuế thuế TNDN (25%)
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 53
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 911
324.376.508 324.376.508
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Xác định kết quả kinh doanh
632
635
641
642
911 511
214.831.840
1.083.000
54.407.710
38.801.252
321.954.976
784.532
8211,811?
515
711
4211
2.669.224
12.583.482
1.637.000
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 54
* Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 911,
phụ lục)
Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và
in ra sổ cái TK 911 như sau:
3.7 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(năm?)So sánh KQKD kỳ này ( Quý 4/2009) với cùng kỳ năm trước (Quý
4/2008)
Chỉ tiêu
Mã
số
2009 2008
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 01 321.954.976 279.532.156
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịchvụ
( 10 = 01-02)
10
321.954.976 279.532.156
4. Giá vốn hàng bán 11 214.831.840 186.415.783
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20
= 10-11)
20
107.123.136 93.116.373
6. Doanh thu hoạt độngtài chính 21 784.532 625.326
7. Chi phí tài chính 22 1.083.000 895.758
Trong đó : chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24 54.407.710 44.385.264
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 38.801.252 31.579.633
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt độngkinh doanh
{30 = 20+(21-22)-(24+25)}
30
13.615.706 16.881.044
11. Thu nhập khác 31 1.637.000 1.378.000
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 1.637.000 1.378.000
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 55
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40) 50 15.252.706 18.259.044
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 2.669.224 4.729.092
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51-52) 60 12.583.482 13.529.952
18. Lãi cơ bản trêncổ phiếu 70
Nhìn vào bảng so sánh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy:
- Doanh thu kỳ này cao hơn doanh thu kỳ trước là: 42.422.820 đ nhưng ngược lại
lợi nhuận kỳ này lại thấp hơn kỳ trước là: 946.470 đ. Điều này chứng tỏ các chỉ số doanh
thu và chi phí có phần biến động khác biệt.
- Doanh thu hoạt động tài chính kỳ này tăng hơn kỳ trước không đáng kể.
- Thu nhập khác kỳ này tăng hơn kỳ trước là: 259.000 đ
- Chi phí bán hàng kỳ này tăng hơn so với kỳ trước là: 10.022.446 đ
- Chi phí Quản lý doanh nghiệp kỳ này cũng tăng hơn kỳ trước là :7.221.619 đ
- Chi phí hoạt động tài chính cũng tăng hơn so với kỳ trước nhưng không đáng kể.
Từ đó , ta có thể lập bảng phân tích so sánh tỷ trọng doanh thu, chi phí như sau:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 56
BẢNG PHÂN TÍCH SO SÁNH DOANH THU(năm?)
BẢNG PHÂN TÍCH SO SÁNH CHI PHÍ
Chỉ tiêu
Quý 4/2008 Quý 4/2009 Chênh lệch
Số tiền
(VNĐ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(VNĐ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
( VNĐ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Chi phí HĐTC
186.415.783
44.385.264
31.579.633
895.758
70,81
16,86
11.99
0,34
214.831.840
54.407.710
38.801.252
1.083.000
69,50
17.60
12,55
0,35
28.416.057
10.022.446
7.221.619
187.242
15,24
22,58
22,87
20,90
Cộng: 263.276.438 100 309.123.802 100 45.847.364 17,41
Chỉ tiêu
Quý 4/2008 Quý 4/2009 Chênh lệch
Số tiền
(VNĐ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(VNĐ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
( VNĐ)
Tỷ
trọng
(%)
DT thuần
BH&CCDV
DT hoạt động
tài chính
Thu nhập khác
279.532.156
625.326
1.378.000
99,29
0,22
0,49
321.954.976
784.532
1.637.000
99,25
0,24
0,51
42.422.820
159.206
259.000
15,18
25,46
18,80
Cộng: 281.535.482 100 324.376.508 100 42.841.026 15,21
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 57
- Từ hai bảng trên ta thấy Doanh thu kỳ này tăng 15,21% so với kỳ trước nhưng đồng thời
chi phí cũng tăng 17,41%. Điều này giải thích tại sao lợi nhuận kỳ này giảm hơn kỳ trước
946.470 đ.- Trong đó nguyên nhân chủ yếu là do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng 22,58% và 22,87%.
CHƯƠNG IV
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Nhận xét chung về đơn vị thực tập:
- Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý được sự
giúp đỡ tận tình của Ban Giám Đốc và các nhân viên trong công ty, đặc biệt là các anh
chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ em biết được rất nhiều kiến thức thực tế bổ ích cho
chuyên môn.
- Công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý hoạt động với qui mô nhỏ nhưng
hình thức tổ chức chặt chẽ và hình thức kế toán được mở đầy đủ cho các sổ sách, ghi
chép theo trình tự cho từng nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Một trong những yếu tố làm nên sự thành công của doanh nghiệp là công tác tổ
chức kế toán được thực hiện tốt, kiểm soát chặt chẽ các hao phí, góp phần tiết kiệm chi
phí, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Ở đây, công ty TNHH SX-TM-DV Tân
Phú Quý đã làm được điều đó, công tác kế toán được tổ chức hoàn toàn trên hệ thống
máy vi tính hiện đại với phần mềm quản lý chặt chẽ, thuận tiện cho công tác kiểm tra,
đối chiếu sổ sách trong doanh nghiệp.
- Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, để có thể
đứng vững và ngày càng phát triển hoạt động kinh doanh của mình, công ty TNHH SX-
TM-DV Tân Phú Quý đã không ngừng hoàn thiện các biện pháp kinh doanh, cách thức
tổ chức và kiểm soát chi phí, nhằm làm giảm giá vốn, tăng lợi nhuận đồng thời tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
- Thành quả đạt được chính là nhờ công tác quản lý hữu hiệu kết hợp với kinh
nghiệm, chuyên môn và hết sức tận tâm với công việc của bộ phận quản lý công ty cùng
với những đóng góp tích cực của người lao động trong công tác phục vụ, đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 58
4.2. Ưu điểm:
- Công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý là một đơn vị kinh tế hạch toán độc
lập, từ ngày thành lập đến nay trải qua bao thăng trầm trong cơ chế thị trường nhưng
công ty vẫn tự khẳng định uy tín và thương hiệu của minh trên thị trường.
- Công ty có tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến và tham mưu cho
Giám đốc nên mô hình tổ chức gọn nhẹ, phân chia quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng
giữa các phòng ban và thành viên trong công ty.
- Hiện nay, công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, tất cả
các công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán, tạo thuận lợi cho việc
tập hợp chứng từ, thống nhất trong công việc và dễ dàng kiểm tra.
- Về hình thức kế toán, công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với
quy mô và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty, tất cả công việc kết chuyển, tính
toán đều được thực hiện trên phần mềm máy vi tính, tạo rất nhiều thuận lợi cho công
việc kế toán, dễ dàng trích xuất các bảng tổng hợp chứng từ và báo cáo kế toán khi cần.
- Tạo được mối quan hệ rất thân thiện giữa người mua và người bán giúp công
ty giữ được một lượng lớn khách hàng ổn định.
- Quá trình xác định kết quả kinh doanh và lập quyết toán được công ty thực hiện
chính xác, hợp lý và đúng thời hạn.
- Chấp hành đúng pháp luật của Nhà nước, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế đối
với cơ quan Nhà nước.
- Ban Giám Đốc thường xuyên kiểm tra công tác kế toán và xây dựng mối quan
hệ chặt chẽ với các bộ phận khác nhau trong công ty.
4.3. Nhược điểm:
- Do kỳ kế toán của công ty là Quý, nhiều hợp đồng kéo dài nhiều kỳ nên công
tác kế toán tại công ty đòi hỏi nhân viên kế toán phải giám sát chặt chẽ từng hợp đồng
trong thời gian dài.
- Công cụ dụng cụ dùng ở văn phòng được tính trực tiếp vào chi phí một lần khi
phát sinh mà không phân bổ đều trong năm dẫn đến chi phí một lần quá lớn ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty đã cho nhập kho quá nhiều hàng
hoá, vật tư dẫn đến ứ đọng vốn, nguồn vốn chậm quay vòng có thể mất đi những cơ hội
kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao.
4.4. Đề xuất và kiến nghị:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 59
Qua quá trình thực tập tại công ty em nhận thấy một số vấn đề còn tồn tại, tuy
trình độ nhận thức còn non yếu và kinh nghiệm chuyên môn còn hạn chế nhưng em xin
đóng góp một số ý kiến góp phần hoàn thiện hơn trong công tác hạch toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh như sau:
- Công ty không nên nhập kho hàng hoá, vật tư một lượng quá lớn trong một lần
mà phải chia ra nhiều lần trong năm để tránh ứ đọng vốn.
- Kế toán nên phân bổ công cụ dụng cụ hợp lý trong năm để chi phí trong một
quý hoặc một tháng không quá lớn.
- Công ty cần thực hiện nhiều chương trình quảng cáo, khuyến mãi, chiết khấu,
chăm sóc khách hàng... để đẩy mạnh sản phẩm bán ra thị trường nhiều hơn góp phần
tăng doanh thu.
- Với thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, công ty nên đưa ra phương
châm về chất lượng sản phẩm lên hàng đầu.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 60
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tất cả các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển thì doanh nghiệp phải tạo được cho mình thế đứng vững chắc trên thị trường,
phải biết gắn bó hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với thị trường đồng thời hiểu
biết và nắm vững quy luật hoạt động của cơ chế thị trường. Có như thế, doanh nghiệp
mới đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Qua nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” và
qua thực tiễn công tác kế toán tại đơn vị kiến tập, một chế độ kế toán phù hợp, hạch toán
rõ ràng sẽ sẽ góp phần tiết giảm chi phí một cách hợp lý, tạo ra doanh thu, đem lại lợi
nhuận tối ưu cho các doanh nghiệp nói riêng và đem lại hiệu quả cho nền kinh tế nói
chung.
Nhìn chung, công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý đã đưa được
thương hiệu về nước uống đóng chai PEPWA có mặt rộng rãi trên thị trường với nhiều
loại sản phẩm khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Việc mở rộng thêm
những chi nhánh trên cùng địa bàn nhằm cung cấp kịp thời cho khách hàng và quảng bá
thương hiệu sản phẩm trên thị trường ngày càng rộng rãi hơn.
Trong suốt thời gian thực tập đã gíup ích cho em rất nhiều cho việc học tập cũng
như áp dựng kiến thức đã học vào thực tế. Vì thời gian kiến tập và kinh nghiệm thực tế
còn hạn chế, nên việc kiến tập và viết báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong quý Thầy Cô Trường Đại Học Duy Tân, Ban Lãnh Đạo Công ty TNHH SX-TM-
DV Tân Phú Quý cùng các Anh Chị phòng kế toán đóng góp ý kiến giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị kế
toán trong công ty, của giáo viên hướng dẫn đã giúp em trong quá trình tìm hiểu ứng
dụng giữa lý thuyết được học và thức tiễn để hoàn thanh tốt báo cáo này.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn
SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 61

More Related Content

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng ThuỳKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcKhoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcTuyển Ngọc
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Luận Văn 1800
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&HKế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
luanvantrust
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập thanh hương
Báo cáo thực tập  thanh hươngBáo cáo thực tập  thanh hương
Báo cáo thực tập thanh hương
thanhhuong_ui
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Dương Hà
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAYLuận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty (20)

Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng ThuỳKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
 
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcKhoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&HKế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
Kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH B&H
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
 
Báo cáo thực tập thanh hương
Báo cáo thực tập  thanh hươngBáo cáo thực tập  thanh hương
Báo cáo thực tập thanh hương
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cổ phần Đức Thiện, 9đ
 
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAYLuận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (18)

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

  • 1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 0 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY TNHH SX-TM-DV TÂN PHÚ QUÝ Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
  • 2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 1 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước, các doanh nghiệp tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh: tự làm chủ tài chính và chịu trách nhiệm về lĩnh vực kinh doanh của mình. Vì vậy, hiệu quả kinh tế là vấn đề quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp sản xuất, hiệu quả không chỉ là thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý trong kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Do đó, để một doanh nghiệp tồn tại, phát triển và giữ vững được vị thế của mình trên thương trường thì mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh doanh là đặt hiệu quả chất lượng làm tiêu chí hoạt động sản xuất kinh doanh, hầu đem lại lợi nhuận tối ưu cho doanh nghiệp. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình phát triển hay thất bại của doanh nghiệp. Kế toán là công cụ phục vụ quản lý hữu hiệu và thật sự cần thiết. Từ đó, doanh nghiệp sẽ phát hiện ra những mặt hạn chế trong công tác kinh doanh và rút ra kinh nghiệm cần thiết để giải quyết những bài toán kinh doanh phức tạp, đồng thời vạch ra kế hoạch chiến lược cho phát triển sự nghiệp trong tương lai. Qua những yếu tố trên em nhận thấy tiêu thụ sản phẩm để có doanh thu cao là hết sức quan trọng, nó phản ánh kết quả cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”tại Công ty TNHH SX-TM- DV Tân Phú Quý. Khi nghiên cứu đề tài này, chúng ta có thể nắm rõ các khoản chi phí hợp lý khi xác định kết quả kinh doanh, nhằm phản ánh đúng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó tìm ra biện pháp làm giảm các khoản chi phí không hợp lý, góp phần tăng lợi nhuận, mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
  • 3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 2 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY  1.1 Giới thiệu về công ty :  Tên công ty: Công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý  Trụ sở chính: 10/10/11 Lạc Long Quân - Phường 2 ,Thành Phố Vũng Tàu.  Điện thoại: (064) 3857466  Vốn điều lệ của công ty : 1.900.000.000 ( Một tỷ chín trăm triệu đồng)  Ngành nghề kinh doanh: sản xuất nước uống tinh khiết đóng chai mang nhãn hiệu PEPWA, kinh doanh thiết bị vật tư ngành nước và các loại động cơ, máy bơm công nghiệp khác.....  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3501520855 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư cấp ngày 23/12/2009. 1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty : a. Quá trình hình thành : Công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý là một Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hoạt động theo luật doanh nghiệp, Công ty có hai thành viên trở lên được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 350152085 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế Hoạch và đầu Tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp. b. Sự phát triển : Công ty được thành lập ngày 23/12/2009. Kể từ ngày thành lập cho đến nay Công ty đã không ngừng phát triển, hoạt động kinh doanh theo đúng quy định hiện hành của pháp luật. Bước đầu Công ty còn gặp rất nhiều khó khăn về mọi mặt, nhưng dần dần Công ty đã khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường bằng cách quảng cáo cho công chúng biết đến. Với phương châm đưa sức khoẻ người tiêu dùng lên hàng đầu nên sản phẩm Công ty làm ra đều được kiểm nghiệm của Bộ Y Tế. Để có được thương hiệu nước uống tinh khiết PEPWA, công ty đã rất khó khăn trong việc kinh doanh và quản lý. Với cung cách phục vụ tận tình đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng cho đến nay thì nhãn hiệu nước uống tinh khiết đóng chai PEPWA đã rất quen thuộc với người tiêu dùng trên cả địa bàng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và các huyện lân cận.
  • 4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 3 CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động àti chính và hoạt động khác. 2.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” Kết quả họat động kinh doanh = doanh thu thuần – ( giá vốn àhng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp) 2.1.2 Kết quả hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn,dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài chính( lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả họat động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính. 2.1.3 Kết quả hoạt động khác: Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính mhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xoá sổ ....
  • 5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 4 Kết quả họat động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác. 2.2 Kế toán Doanh thu thuần, Doanh thu hoạt động tài chính: 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng: a) Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, hợp đồng cung ứng hàng hoá. Doanh thu = Số lượng hàng hoá * Đơn giá bán b) Nguyên tắc ghi nhân doanh thu: phải thoả mãn 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc sản phẩm cho người mua; + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. c) Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn Gía trị gia tăng, hoá đơn bán hàng. - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ. - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng. d) TK sử dụng: - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. - TK 511 không có số dư cuối kì. - TK 511 Có 5 TK cấp 2. + TK 5111 : “ Doanh thu bán hàng hoá” + TK 5112 : “ Doanh thu bán các thành phẩm” + TK 5113 : “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” + TK 5114 : “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
  • 6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 5 + TK 5115 : “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” e) Nhiệm vụ của kế toán: - Phản ánh chính xác, đầy đủ doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo kỳ kế hoạch, đúng quy định của cơ chế quản lí tài chính. - Kết quả kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường). - Tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. * Kết cấu và nội dung của tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng Nợ 511 Có - Số thuề phải nộp( thuế GTGT, Tổng số doanh thu bán hàng thực tế thuế NK, thuế TTĐB) tính trên phát sinh trong kỳ doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm - Các khoản làm giảm trừ doanh thu như: Giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại. + Tài khoản này không có số dư. f) Sơ đồ hạch toán: * Bán trực tiếp: Doanh nghiệp giao cho khách hàng tại kho hoặc phân xưởng của doanh nghiệp, hàng xuất được chuyển giao quyền sở hữu ngay. ( 2 ) ( 1) 521, 531, 532 ( 3) 911 511 333 111,112,131
  • 7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 6 ( 4 ) Trình tự hạch toán: (1) Bán hàng hoá, thành phẩm: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 33311( nếu có) (2) Thuế GTGT, thuế xuất khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo phương pháp trực tiếp . Nợ TK 511 Có TK 333 (3) Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 Có TK 521, 531, 532 (4) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ Nợ TK 511 Có TK 911 * Hàng gửi Đại lý bán: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gửi đi cho khách hàng đến địa điểm đã quy định, hàng xuất gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Trình tự hạch toán: (1) Hàng xuất gửi đại lý bán Nợ TK 157 Có TK 155, 156 155,156 157 632 511 111,112,13 1 641 (1) (2a) (3) (4) (2b)
  • 8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 7 (2a) Doanh thu bán hàng Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 (2b) Số tiền đại lý nộp Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 (3) Hoa hồng cho đại lý Nợ TK 641 Có TK 511 (4) K/c khi hàng gửi đại lý đã bán được Nợ TK 632 Có TK 157 2.2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu: a) Kế toán chiết khấu thương mại – TK 521 * Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. * Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng (chi tiết phần chiết khấu) * Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại” Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. * Sơ đồ hạch toán 521 511 3331 (1) (2) (3) 111,112,131 11
  • 9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 8 (1) Khoản chiết khấu cho khách hàng Nợ TK 521 Có TK 111, 112,131 (2) Giảm thuế GTGT phải nộp Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 131 (3) Kết chuyển doanh thu Nợ TK 511 Có TK 521 b) Hàng bán bị trả lại: * Khái niệm: Gía trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do một số nguyên nhân như: hàng bĩ kém, không đúng chủng loại, quy cách... Doanh thu bán hàng bị trả lại = số lượng hàng bán bị trả lại x đơn giá bán đã ghi trên hoá đơn. * Chứng từ sử dụng: - Biên bản thoả thuận của người mua và người bán. * TK sử dụng : - TK 531 “Hàng bán bị trả lại”. - TK này không có số dư cuối kì. Sơ đồ hạch toán: 531 511 3331 (3) (2) 111,112,13 1111 (1)
  • 10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 9 Trình tự hạch toán: (1) Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 531 Có TK 111, 112, 113 (2) Kết chuyển giảm doanh thu Nợ TK 511 Có TK 531 (3) Phần thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 113 c) Giảm giá hàng bán : * Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. * Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Biên bản thoả thuận giảm giá (nếu có) * TK sử dụng: - TK 532 “giảm giá hàng bán” - TK này không có số dư đầu kỳ * Sơ đồ hạch toán: 111,112,131 3331 511 532 (1) (2) (3)
  • 11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 10 Trình tự hạch toán: (1) Khoản giảm cho khách hàng Nợ TK 532 Có TK 111, 112, 113 (2) Giảm thuế GTGT phải nộp Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, 113 (3) Kết chuyển giảm doanh thu Nợ TK 511 Có TK 532 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: * Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. * Chứng từ ban đầu: - Giấy báo Nợ, Có của Ngân hàng - Hoá đơn, chứng từ có liên quan * Tài khoản sử dụng: TK 515 – “ Doanh thu hoạt động tài chính” * Kết cấu TK 515 Nợ 515 Có Kết chuyển để xác định Khoản lãi doanh nghiệp kết quả kinh doanh thu được từ hoạt động đầu tư tài chính
  • 12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 11 Tài khoản này không có số dư * Trình tự hạch toán: 1. Hoạt động thu được từ hoạt động tài chính Nợ TK 111, 112, 121, 138, 221, 222 Có TK 515 2. Khi nhượng bán các cổ phiếu, trái phiếu hết hạn (đáo hạn) - Nếu doanh nghiệp có lãi Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán Có TK 121, 221, 222, 228 – Giá gốc Có TK 515 – Phần chênh lệch - Nếu doanh nghiệp bị lỗ Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán Nợ TK 635 – Phần chênh lệch Có TK 121, 221, 222… Giá gốc 2. Lãi từ hoạt động bán hàng trả chậm, trả góp Nợ TK 3387 Có TK 515 3. Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515 Có TK 911 * Sơ đồ hạch toán doanh thu từ hoạt động tài chính : 911 515 111, 112, 138 Kết chuyển xác định Chiết khấu thanh toán, khoản kết quả doanh thu doanh thu tài chính khác 3387 Lãi bán hàng trả góp trả chậm
  • 13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 12 121, 221, 222, Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư tài chính 2.3 Kế toán giá vốn hàng bán: a. Khái niệm : Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. b. Các phương pháp tính giá xuất kho hàng hoá: Có 4 phương pháp: Thực tế đích danh, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền. - Thực tế đích danh: đặc điểm của phương pháp này là hàng hoá xuất ra của lần nhập kho nào thì lấy giá nhập kho của lần nhập kho đó làm giá xuất kho. - Nhập trước xuất trước: đặc điểm của phương pháp này là vật liệu xuất ra được tính theo giá có đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo theo thứ tự từ trước đến sau. - Nhập sau xuất trước: : đặc điểm của phương pháp này là vật liệu xuất ra trước tính theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất tương ứng với số lượng của nó và lần lượt tính ngược theo thời gian nhập. - Bình quân gia quyền: đặc điểm của phương pháp này là vào cuối kỳ kế toán phải xác định đơn giá bình quân của vật liệu tồn và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho. Công thức: Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ Đơn giá bình quân = Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ c. Chứng từ sử dụng -Phiếu xuất kho. -Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn -Bảng phân bổ giá vốn… d. Sổ sách
  • 14. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 13 -Sổ chi tiết: sổ kế toán chi tiết TK 632 và sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, thành phẩm có liên quan. -Sổ tổng hợp. e. TK sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng hàng bán”. TK 632 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ hạch toán: Theo phương pháp kê khai thường xuyên: Trình tự hạch toán: (1) Xuất bán trực tiếp cho khách hàng Nợ TK 632 Có TK 156 (2a) Gởi bán Nợ TK 157 Có TK 1561 (2b) Kết chuyển Nợ TK 632 TK 632 - Giá vốn hàng đã bán - Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, hoặc chênh lệch chi phí sản xuất chung cố định khi sản xuất dưới mức công suất bình thuờng. - Kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng số phát sinh có Tổng số phát sinh nợ 1561 632 157 1561 911 (1) (2a) (2b) (3) (4)
  • 15. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 14 Có TK 157 (3) Nhập kho hàng bán bị trả lại Nợ TK 1561 Có TK 632 (4) Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kì Nợ TK 911 Có TK 632 Theo phương pháp kiểm kê định kì: (1) Trị giá hàng hoá hiện có đầu kì Nợ TK 632 Có TK 1561 (2) Nhập kho hàng hoá bị trả lại Nợ 156 Có TK 632 (2) Kết chuyển giá vốn của hàng đã bán trong kì Nợ TK 911 Có TK 632 2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính: 2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng: a. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng. 1561 632 911 (3) (2) (1) 156
  • 16. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 15 - Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế dùng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng. - Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hoá, bộ phận bán hàng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng. - Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng b. Chứng từ: - Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có); - Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ,…; - Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ (nếu có); - Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển; - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ; - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng…phục vụ cho công việc bán hàng c. Sổ sách: - Sổ chi tiết: sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho tài khoản 641 - Sổ tổng hợp d. Tài khỏan sử dụng: - TK 641 “Chi phí bán hàng”. TK này không có số dư cuối kỳ - TK 641 có 7 TK cấp 2 TK 641 Tổng số phát sinh nợ Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kì hạch toán. Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kì TK 142 để chờ phân bổ. Tổng số phát sinh nợ
  • 17. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 16 *Sơ đồ hạch toán: Trình tự hách toán: (1) NVL, CCDC phục vụ bán hàng Nợ TK 641 Có TK 152, 153 (2) Chi lương cho bộ phận bán hàng Nợ TK 641 Có TK 334, 338 (3) Chi phí khấu hao TSCĐ, trích trước chi phí ở bộ phận bán hàng Nợ TK 641 Có TK 214, 335 (4) Chi phí phát sinh bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng… Nợ TK 641 Có TK 111, 112... 152,153 334,338 214,335 111,112,33 1 641 911 (1) (2) (3) (4) (5)
  • 18. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 17 (5) Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 Có TK 641 2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Khái niệm : Là toàn bộ chi phí có liên qua đến hoạt động quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và quản lí điều hành chung của toàn doanh nghiệp bao gồm: các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp( tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp..), BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ pah65n quản lý doanh nghiệp, tiền thuế đất, thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài( điện, nước, điện thoại...), chi phí bằng tiền khác... b. Chứng từ : - Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương (nếu có); - Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ…; bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ (nếu có); - Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển; - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ; - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng…phục vụ cho công việc bán hàng c. Sổ sách : - Sổ chi tiết: sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho TK 642; - Sổ tổng hợp d. Tài khoản sử dụng: - TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”. - TK 642 có 8 TK cấp 2 TK 642 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tập hợp các chi phí quản lý Doanh nghiệp phát sinh trong kỳ Các khoản giảm trừ chi phí quản lý Doanh nghiệp phát sinh trong kì hạch toán. Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ, hoặc kết chuyển vào TK 142 để chờ phân bổ.
  • 19. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 18 * Sơ đồ hạch toán * Trình tự hạch toán : (1) NVL, CCDC phục vụ quản lí Nợ TK 642 Có TK 152, 153 (2)Chi lương cho bộ phận quản lí Nợ TK 642 Có TK 334, 338 (3)Chi phí khấu hao và chi phí phải trả Nợ TK 642 Có TK 214, 335 152,153 334,338 214,335 159 111,112,331 642 911 (2) (1) (3) (4) (5) (6)
  • 20. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 19 (4)Chi phí dự phòng Nợ TK 642 Có TK 159 (5)Chi phí mua ngoài Nợ TK 642 Có TK 111, 112, 331 (6)Kết chuyển để xác định KQKD Nợ TK 911 Có TK 642 2.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính : a. Khái niệm : Chi phí tài chính là những chi phí gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. b. Chứng từ : - Phiếu tính lãi - Hoá đơn bán hàng - Hoá đơn GTGT c. Sổ sách : - Sổ chi tiết: mở sổ kế toán chi tiết TK 635 - Sổ tổng hợp: tuỳ thuộc vào hình thức kế toán. d. TK sử dụng: - TK 635 “chi phí tài chính” không có số dư cuối kì. - Bên nợ: chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ (kể cả khoản lỗ). - Bên có: kết chuyển chi phí của hoạt động tài chính để tính lợi nhuận. * Kết cấu TK Nợ 635 Có
  • 21. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 20 - Chi phí lãi vay - Kết chuyển để - Chênh lệch tỷ giá xác định kết quả kinh doanh hối đoái - Các khoản chi phí tài chính khác * Trình tự hạch toán: 1. Khi chuyển nhượng hoặc bán các khoản đầu tư chứng khoán (doanh nghiệp bị lỗ) Nợ TK 111,112,131 Nợ TK 635 Có TK 121,221… 2. Các chi phí phát sinh trong quá trình nhượng bán chứng khoán Nợ TK 635 Có TK 111,112 3. Chi phí phát sinh trong hoạt động đầu tư tài chính lãi vay Nợ TK 635 Có TK 111,112 4. Lỗ do bán ngoại tệ Nợ TK 111,1121 Nợ TK 635 Có TK 112,1122 Đồng thời Có TK 007 5. Tập hợp và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 635 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 111,112 635 911 Chi phí cho hoạt động đầu tư chứng khoán Kết chuyển để xác định 121,221 kết quả kinh doanh Lỗ do bán chứng khoán
  • 22. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 21 111,112 Chi phí cho hoạt động vay vốn 2.5 Kế toán thu nhập khác. Chi phí khác. 2.5.1 Kế toán thu nhập khác. a. Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu được tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng. b. Chứng từ ban đầu: - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản bồi thường vi phạm hợp đồng - Các chứng từ khác có liên quan c. Tài khoản sử dụng: TK 711 * Kết cấu TK 711 Nợ 711 Có - Số thuế GTGT phải - Các khoản thu nhập khác nộp theo PP trực tiếp phát sinh trong kỳ - Cuối kỳ kết chuyển để xác định KQKD * Trình tự hạch toán : 1. Thu do thanh lý nhượng bán tài sản cố định Nợ TK 111,112,131 Có TK 711 2. Thu được khoản nợ đã xóa sổ Nợ TK 111,112 Có TK 711 3. Khi được tài trợ biếu tặng Nợ TK 111,112,152,156,211
  • 23. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 22 Có TK 711 4. Thu các khoản nợ phải trả nhưng không xác định được chủ Nợ TK 331,336,338 Có TK 711 5. Góp vốn liên doanh, đầu tư tài chính dài hạn - Góp vốn đầu tư bằng hàng hóa, vật tư Nợ TK 221,222,223 Có TK 152,153,155,156 Có TK 711 Có TK 3387 - Lúc thu được phần chênh lệch Nợ TK 3387 Có TK 711 6. Góp vốn bằng tài sản cố định Nợ TK 221,222,223 Nợ TK 214 Có TK 211 Có TK 711 Có TK 3387 - Căn cứ sử dụng hữu ích của tài sản cố định định kỳ phân bố Nợ TK 3387 Có TK 711 7. Phản ánh các khoản thu nhập khác, tiền thưởng từ việc bán hàng cung cấp dịch vụ, các khoản thu nhập bị bỏ quên, bỏ xót từ năm trước Nợ TK 111,112 Có TK 711 8. Các khoản thuế được giảm trừ (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) Nợ TK 333 Nợ TK 111 Có TK 711 9. Tập hợp kết chuyển thu nhập khác Nợ TK 711 Có TK 911
  • 24. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 23 * Sơ đồ hạch toán thu nhập khác: 911 711 152, 156, 211 Nhận biếu tặng Kết chuyển xác định bằng hiện vật kết quả sản xuất kinh doanh 331, 336, 338 Thu được các khoản nợ không xác định 221, 222, 223 Thu nhập từ chênh lệch góp vốn 111, 112, 131 Thu nhập khác 2.5.2 Kế toán chi phí khác: a. Khái niệm: Chi phí khác là chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm: tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế truy nộp thuế, chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định... b. Chứng từ ban đầu: - Phiếu chi - Hoá đơn, các chứng từ khác có liên quan. c. Tài khoản sử dụng: TK 811 - Tài khoản này không có số dư cuối kỳ d. Kết cấu TK 811 Nợ 811 Có - Tập hợp các chi phí - Kết chuyển để tính kết tăng trong kỳ quả sản xuất kinh doanh * Trình tự hạch toán:
  • 25. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 24 1. Thanh lý nhượng bán tài sản cố định Nợ TK 214 Nợ TK 811 Có TK 211 2. Chi phí phát sinh khi thanh lý nhượng bán tài sản cố định Nợ TK 811 Có TK 111, 112, 331 3. Doanh nghiệp do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc bị phạt do nộp thuế muộn . Nợ TK 811 Có TK 111, 112,333, 338 4. Khắc phục hậu quả do thiên tai, hỏa hoạn Nợ TK 811 Có TK 111, 112, 152 5. Góp vốn liên doanh hoặc đầu tư công ty liên kết - Góp bằng vật tư hoặc hàng hoá: Nợ TK 222 Nợ TK 811 Có TK 152, 153, 155, 156 - Góp bằng tài sản cố định: Nợ TK 222, 221 Nợ TK 214 Nợ TK 811 Có TK 211 6. Tập hợp và kết chuyển chi phí: Nợ TK 911 Có TK 811 * Sơ đồ hạch toán chi phí khác 111,112, 211 333, 338 811 911 Chi phí khác Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Phạt hành chính, truy thu thuế Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
  • 26. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 25 2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành a. Khái niệm : Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập hiện nay là 28%. b. Chứng từ ban đầu : - Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý - Biên lai nộp tiền c. Tài khoản sử dụng: TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành d. Kết cấu TK 8211 TK 8211 - Thuế TNDN phải nộp - Giảm CP thuế TNDN tính vào CP thuế TNDN do thuế TNDN thực tế phải hiện hành. nộp nhỏ hơn số thuế tạm nộp - Thuế TNDN của các trong năm. năm trước phải nộp bổ - Số thuế TNDN ghi giảm do sung do sai sót phát hiện sai sót. - Kết chuyển CP thuế TNDN xác định kết quả kinh doanh Phương pháp hạch toán: 1. Hàng quý, tính số thuế TNDN tạm nộp cho nhà nước. Nợ TK 8211 Có TK 3334 - Khi nộp vào ngân sách nhà nước Nợ TK 3334 Có TK 8211 2. Cuối năm, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN phải nộp - Nếu thuế TNDN thực tế lớn hơn số thuế tạm nộp, phản ánh số phải nộp bổ sung. Nợ TK 8211 Có TK 3334
  • 27. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 26 - Nếu thuế TNDN thực tế nhỏ hơn số thuế tạm nộp, ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành. Nợ TK 3334 Có TK 8211 3. Trường hợp phát hiện sai sót của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp. - Nếu phải nộp bổ sung thuế TNDN của các năm trước thì ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành Nợ TK 8211 Có TK 3334 - Nếu được ghi giảm số thuế TNDN của các năm trước thì ghi giảm chi phí thuế TNDN của năm hiên hành. Nợ TK 3334 Có TK 8211 4. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch ghi Nợ TK 8211 Có TK 911 * Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 3334 TK8211 TK 911 K/C CP thuế TNDN CP thuế TNDN hiện hành phát sinh tăng CP thuế TNDN hiện hành phát sinh giảm 2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: a. Khái niệm: - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả thu nhập khác.
  • 28. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 27 + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp + Kết quả thu nhập khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp được xác định như sau: Tổng lợi nhuận trước thuế: Trong đó: Lợi nhuận thuần từ HĐKD Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán + Doanh Thu HĐTC – Chi phí tài chính – CP bán hàng – Chi phí QLDN Lợi nhuận khác: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Tổng lợi nhuận sau thuế: Tổng lợi nhuân sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN *Lưu ý rằng: Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK 911 phải là thu nhập thuần hay doanh thu thuần. Cách xác định doanh thu thuần: Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản hàng bán bị trả lại – các khoản giảm giá hàng bán Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN = Lợi nhuận thuần từ HĐKD Lợi nhuận khác + TK_911 -Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. -Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. -Chi phí tài chính và chi phí khác. -Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì. -Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. -Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Số lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì.
  • 29. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 28 b. Chứng từ sử dụng: Chứng từ kết chuyển như phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển. c. Sổ sách: -Sổ chi tiết: sổ kế toán chi tiết TK 911 -Sổ tổng hợp, sổ cái d. TK sử dụng: TK 911 “xác định kết quả kinh doanh TK này không có số dư cuối kì và được mở chi tiết cho từng loại hoạt động 632 911 5111 Kết chuyển giá Kết chuyển doanh thu vốn hàng bán bán hàng hóa 635 521,531,532 Kết chuyển chi Kết chuyển các phí tài chính khoản giảm trừ 6422 515 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu quản lý doanh nghiệp hoạt động tài chính 6421 711 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển thu nhập khác 811 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ 821 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 30. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 29 421 Kết chuyển lãi * Trình tự hạch toán: 1. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 511 Nợ TK 515 Có TK 911 2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 911 Có TK 632 3. Kết chuyển các khoản thu nhập khác Nợ TK 711 Có TK 911 4. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 911 Có TK 635 5. Kết chuyển các khoản chi phí khác Nợ TK 911 Có TK 811 6. Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 Có TK 6421 Có TK 6422 7. Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Nợ TK 911 Có TK 8211 8. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ Nợ TK 911
  • 31. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 30 Có TK 421 9. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ Nợ TK 421 Có TK 911 CHƯƠNG III KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM-DV TÂN PHÚ QÚY 3.1 Kế toán doanh thu bán hàng, doanh thu thuần 3.1.1 Doanh thu bán hàng: Công ty bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng, doanh thu chủ yếu là các loại : Nước uống tinh khiết đóng chai, các loại thiết bị xử lý nước, các thiết bị lọc nước...Thờiđiểm ghi nhận doanh thu bán hàng là khi công ty chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh toán. a. Chứng từ ban đầu: - Đơn đặt hàng - Phiếu xuất kho - Phiếu thu, giấy báo có - Hoá đơn GTGT b. Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết TK 1111, 1121, 1311, 5111, 5112, 9111 - Sổ cái TK 1111, 1112, 1311, 5111, 5112, 9111 c. Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này có hai tài khoản cấp hai như sau: - TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hoá” - TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
  • 32. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 31 d. Trình tự luân chuyển chứng từ: Nghiệp vụ bán hàng phát sinh khi có khách hàng đến công ty đặt hàng hoặc chủ yếu đặt hàng qua điện thoại. - Nhân viên trực điện thoại của bộ phận kinh doanh sẽ lập đơn đặt hàng thành hai liên, liên một lưu trên sổ, liên hai giao cho bộ phận kinh doanh để làm hợp đồng. Liên hai của đơn đặt hàng cùng hợp đồng sẽ được chuyển cho phòng kế toán. - Kế toán sẽ kiểm tra công nợ, nếu đủ điều kiện, kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT gồm ba liên đồng thời căn cứ trên hóa đơn GTGT để nhập liệu vào phần mềm kế toán. Liên một và hai của hóa đơn GTGT sẽ lưu lại, liên ba và phiếu xuất kho sẽ được giao cho thủ kho. - Thủ kho kiểm tra và lấy đủ số lượng hàng, loại hàng như trong phiếu xuất kho, rồi chuyển phiếu xuất kho về phòng kế toán, liên ba của hóa đơn GTGT cùng với hàng sẽ được giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên giao hàng sẽ kiểm tra lại số lượng hàng căn cứ vào hóa đơn, đồng thời lập biên bản bàn giao và kí vào cùng với khách hàng. Nhân viên giao hàng sẽ giao hàng cùng với liên ba hóa đơn GTGT cho khách hàng rồi chuyển biên bản bàn giao về phòng kế toán. Nếu khách hàng thanh toán ngay thì kế toán sẽ lập phiếu thu và giao tiền cho thủ quỹ. Nếu khách hàng nợ, kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm để theo dõi. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Kiểm tra Công nợ  Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM- DV Tân Phú Quý trong Quý 4 năm 2009  Doanh thu bán hàng từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/12/2009 : Sổ chi tiết 511,… Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT Sổ cái 511,… Phần mềm kế toán CADS Đơn đặt hàng Hợp đồng kinh tế Thủ kho Chứng từ ghi sổ
  • 33. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 32 (1) Căn cứ vào phiếu thu, Bảng kê bán sỉ và các hoá đơn GTGT ( thuế suất thuế GTGT 10%) khi xuất bán nước cho các đại lý thu bằng tiền mặt như sau: Nợ TK 1111: 295.331.300 Có TK 5112: 268.483.000 Có TK 33311: 26.848.300 (2) Căn cứ vào phiếu thu và các hoá đơn GTGT ( thuế suất thuế GTGT 10%) khi xuất bán nước cho Công ty TNHH Việt Lo Ve thu bằng tiền mặt như sau: Nợ TK 1111: 5.500.000 Có TK 5112: 5.000.000 Có TK 33311: 500.000 (3) Căn cứ vào phiếu thu, bảng đối chiếu công nợ và các hoá đơn GTGT ( thuế suất thuế GTGT 10%) khi xuất bán nước cho Công ty TNHH Phương Ánh thu bằng tiền mặt và khoản phải thu như sau : Nợ TK 1311: 9.036.500 Nợ TK 1111: 13.464.000 Có TK 5112: 20.455.000 Có TK 33311: 2.045.500 (4) Căn cứ Phiếu thu và Giấy báo có của ngân hàng và các hoá đơn GTGT ( thuế suất thuế GTGT 10%) khi xuất bán nước cho Công ty TNHH Thiên Ân thu bằng tiền mặt và tiền gửi Ngân hàng như sau : Nợ TK 1111: 5.500.000 Nợ TK 1121: 12.382.700 Có TK 5112: 16.257.000 Có TK 33311: 1.625.700 (5) Căn cứ vào bảng đối chiếu công nợ và các hoá đơn GTGT ( thuế suất thuế GTGT 10%) ngày 15/10/2009, khi xuất bán các loại thiết bị lọc nước cho công ty TNHH TM & DV KT CHC phải thu như sau : Nợ TK 1311: 12.935.974
  • 34. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 33 Có TK 5111: 11.759.976 Có TK 33311: 1.175.998 (6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 321.954.976 Có TK: 911: 321.954.976 SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 511 911 511 1111 290.723.000 321.954.976 1121 11.257.000 1311 19.974.976 321.954.976 321.954.976 Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Doanh thu bán hàng
  • 35. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 34 * Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các sổ chi tiết TK , sổ cái TK 511, phụ lục) Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in ra sổ cái TK 511 như sau: 3.1.2 Kế toán doanh thu thuần: * Tại doanh nghiệp không có phát sinh các khoản giảm trừ nên doanh thu thuần cũng chính là doanh thu bán hàng. 3.2 Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng. a) Chứng từ ban đầu: - Bảng kê lãi tiền gửi ngân hàng - Phiếu thu - Giấy báo có - Sổ phụ ngân hàng b) Sổ sách sử dụng: - Chứng từ ghi sổ - Sổ chi tiết TK 515, 112, .. - Sổ cái tài khoản 515 c) Tài khoản sử dụng: TK 515_ “Doanh thu hoạt động tài chính”  Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4 năm 2009 (1) Căn cứ vào Giấy báo có xác định được lãi tiền gởi ngân hàng phát sinh trong quý IV năm 2009 như sau : - Ngày 26/10/2009: Chứng từ CTNH 7356 Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ
  • 36. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 35 - Ngày 28/11/2009: Chứng từ CTNH 8164 - Ngày 30/12/2009: Chứng từ CTNH 9873 Nợ TK 1121: 784.532 Có TK 515 : 784.532 (2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515: 784.532 Có TK 911: 784.532 SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 515 911 515 1121 784.532 784.532 Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính * Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 515, phụ lục) Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in ra sổ cái TK 515 như sau:
  • 37. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 36 3.3. Kế toán giá vốn: Giá vốn hàng hóa tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý là giá vốn của những hàng hóa được đơn vị cung cấp trong một tháng. Để cho việc quản lý được thuận tiện và giảm nhẹ công việc của kế toán, công ty đã áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá xuất kho hàng hóa. Cụ thể, hàng ngày khi xuất hàng bán, kế toán chỉ theo dõi số lượng hàng xuất bán, đến cuối tháng, kế toán chỉ cần làm thao tác kết chuyển giá vốn, chương trình kế toán sẽ tự tính toán giá bình quân gia quyền tại thời điểm cuối tháng, và lập bút toán kết chuyển giá vốn. Phươngpháp tính giá bình quân gia quyền cuối kỳ: Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ Đơn giá bình quân = Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ a) Chứng từ ban đầu: - Phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn - Bảng phân bổ giá vốn… b) Sổ sách kế toán: - Sổ chi tiết chi tiết TK 632 - Sổ cái TK 632 - Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá, thành phẩm có liên quan. - Sổ tổng hợp. c) Tài khoản sử dụng: - TK 632 “Giá vốn hàng hàng bán”. d) Trình tự luân chuyển chứng từ:
  • 38. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 37 Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ nhập hóa đơn bán hàng vào phần mềm để xác định doanh thu đồng thời theo dõi số lượng hàng hóa xuất nhập tồn. Cuối tháng, phần mềm kế toán sẽ tự tính giá xuất kho và kết chuyển giá vốn. Các dữ liệu sẽ tự động chạy vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái TK 632. Cuối tháng kế toán tổng hợp trên sổ chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh trên sổ chi tiết giá vốn hàng bán, số tổng này phải khớp với số tổng trên sổ cái. Kế toán sẽ in các sổ này để lưu trữ, đối chiếu. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ. e) Phương pháp hạch toán: Khi có một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn GTGT để nhập số liệu vào phần mềm: Số hóa đơn, ngày hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng, đơn giá bán. Các số liệu sẽ tự động cập nhật vào bảng tổng hợp xuất nhập tồn hàng hóa để theo dõi hàng hóa tồn kho. Cuối tháng kế toán sẽ kết chuyển để xác định giá vốn hàng bán, và phần mềm sẽ tự động tính giá xuất kho. Nợ TK 632 Có TK 156 Chứng từ gốc, Hóa đơn GTGT Phần mềm kế toán CADS Bảng xuất nhập tồn hàng hóa Cuối tháng, kết chuyển giá vốn Sổ chi tiết, Sổ cái TK 632 Sổ tổng hợp, Chi tiết hàng hóa
  • 39. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 38 Cuối năm, kết chuyển sang tài khoản 9111, để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 9111 Có TK 632  Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4 năm 2009 ( nên làm số liệu năm 2009)? (1) Căn cứ vào Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, xuất bán các loại thiết bị lọc nước, nước uống tinh khiết đóng chai. Sau khi xác định khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/12/2009 như sau: Nợ TK 632: 214.831.840 Có TK 155: 205.256.840 Có TK 156: 9.575.000 (2) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 214.831.840 Có TK 632: 214.831.840 SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 632 214. 831.840 214. 831.840 Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Giá vốn hàng bán * Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 632, 155 156 632 911 205.256.840 9.575.000 214.831.840
  • 40. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 39 phụ lục) Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in ra sổ cái TK 632 như sau: 3.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính: 3.4.1. Kế toán chi phí bán hàng: Tại doanh nghiệp chi phí bán hàng phát sinh chủ yếu là: các chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng như chi phí thuê vận chuyển, tiền xăng dầu, lương nhân viên bán hàng…. a) Chứng từ ban đầu: - Phiếu chi - Bảng lương - Hóa đơn chứng từ kèm theo ( vé cầu đường…) b) Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 641 - Sổ cái TK 641 c) Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 641 “ chi phí bán hàng” - Tài khoản này có 4 tài khoản chi tiết như sau: TK 6411: “Chi phí nhân viên bán hàng” TK 6412: “ Chi phí bao bì” TK 6414: “ Chi phí khấu hao tài sản cố định” TK 6417: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài ” TK 6419: “ Chi phí vận chuyển” d) Trình tự lưu chuyển chứng từ. Khi có các nghiệp vụ phát sinh từ các bộ phận kinh doanh và được chuyển qua cho kế toán nhập vào phần mềm và ghi vào các sổ. Sau đó chứng từ sẽ được lưu lại ở bộ phận kế toán. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ. Hóa đơn GTGT Sổ chi tiết 641 Phần mềm kế toán CADS Hóa đơn thông thường Bảng lương… Sổ cái 641 Chứng từ ghi sổ
  • 41. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 40 e) Phương pháp hạch toán: Kế toán mở tài khoản về chi phí bán hàng. Tất cả các chi phí có liên quan đến chi phí bán hàng đều được đưa vào tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng” Hàng ngày khi phát sinh chi phí, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm: Phiếu chi, ngày ghi sổ, số thứ tự, tài khoản 331, số hóa đơn, ngày hóa đơn, thuế GTGT, mẫu số, số tiền, tên khách hàng, mã số thuế khách hàng, tài khoản 641 tương ứng ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 1331 Có TK 331,1111,... Các dữ liệu đã nhập sẽ tự động chuyển vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 641. Cuối tháng các kế toán sẽ đối chiếu hóa đơn mua hàng với sổ chứng từ ghi sổ trước khi tổng hợp số phát sinh trên sổ chi tiết, số tổng cộng này phải đối chiếu khớp với số phát sinh trên sổ cái. Đồng thời căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh để kết chuyển vào tài khoản 911, các sổ này cũng được in ra để đối chiếu và lưu trữ. Nợ TK 9111 Có TK 641  Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4 năm 2009 (1) Tập hợp chi phí lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng: - Căn cứ vào bảng lương ngày 31/10/2009: Chứng từ KCL 10 - Căn cứ vào bảng lương ngày 30/11/2009: Chứng từ KCL 11 - Căn cứ vào bảng lương ngày 31/12/2009: Chứng từ KCL 12 Nợ TK 6411: 24.637.000 Có TK 334: 24.637.000 (2) Các khoản BHXH, BHYT trích theo lương doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 6411: 4.188.290 Có TK 338: 4.188.290
  • 42. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 41 (3) Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán chi phí bao bì phục vụ ở bộ phận bán hàng như sau: Nợ TK 6412: 2.215.000 Có TK 1522: 2.215.000 (4) Căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ, kế toán hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng trong Quý 4 năm 2009 như sau: Nợ TK 6414: 4.238.000 Có TK 214: 4.238.000 (5) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn GTGT, kế toán hạch toán chi phí xăng dầu phục vụ cho bộ phận bán hàng trong Quý 4 năm 2009 như sau: Nợ TK 6419: 9.750.000 Nợ TK 1331: 975.000 Có TK 1111: 10.725.000 (6) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn tiền điện GTGT, kế toán hạch toán chi phí tiền điện phục vụ bán hàng phát sinh trong Quý 4 năm 2009 như sau: Nợ TK 6417: 2.432.520 Nợ TK 1331: 243.252 Có TK 1111: 2.675.772 (7) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn dịch vụ viễn thông GTGT, kế toán hạch toán chi phí tiền điện thoại Quý 4 năm 2009 như sau: Nợ TK 6417: 6.946.900 Nợ TK 1331: 694.690 Có TK 1111: 7.641.590 (8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của Quý P4 năm 2009: Nợ TK 911: 54.407.710 Có TK 641: 54.407.710
  • 43. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 42 SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 641 338 4.188.290 54.407.710 54. 407.710 Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Chi phí bán hàng * Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 641, phụ lục) 111 152 214 334 641 911 19.129.420 2.215.000 4.238.000 24.637.000 54.407.710
  • 44. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 43 Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in ra sổ cái TK 641 như sau: 3.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh chủ yếu là các chi phí phục vụ cho việc quản lý như văn phòng phẩm, mực in, lương nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ phục vụ công việc quản lý, chi phí tiếp khách, hội nghị… a) Các chứng từ ban đầu: - Phiếu chi - Bảng lương - Giấy đề nghị thanh toán - Các hóa đơn chứng từ kèm theo - Bảng khấu hao tài sản cố định b) Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 642 - Sổ cái TK 642 c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này có các tài khoản chi tiết cấp 3 như sau: - TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý” - TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý” - TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng” - TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ (QLDN)” - TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài (QLDN)” - TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác” - TK 6429 “Chi phí tiếp tân, hội họp, giao dịch đối ngoại” d) Trình tự luân chuyển chứng từ: Phát sinh từ các bộ phận liên quan và được chuyển cho bộ phận kế toán để nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự động chạy các số liệu chuyển vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái TK 6422 Sổ chi tiết 6422,… Sổ cái 6422,… Phần mềm kế toán CADS Hóa đơn GTGT Hóa đơn thông thường
  • 45. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 44 e) Phương pháp hạch toán: (1) Khi phát sinh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sẽ căn cứ trên hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh để định khoản vào phần mềm kế toán: Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK 3311,111,... (2) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.  Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4 năm 2009 (1) Tập hợp chi phí lương nhân viên quản lý doanh nghiệp Quý 4 năm 2009: - Căn cứ vào bảng lương ngày 31/10/2009: Chứng từ KCL 10 - Căn cứ vào bảng lương ngày 30/11/2009: Chứng từ KCL 11 - Căn cứ vào bảng lương ngày 31/12/2009: Chứng từ KCL 12 Nợ TK 6421: 22.325.600 Có TK 334: 22.325.600 (2) Các khoản BHXH, BHYT trích theo lương doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 6421: 3.795.352 Có TK 338: 3.795.352 (3) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn GTGT, kế toán hạch toán chi phí mua văn phòng phẩm phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như sau: Nợ TK 6422: 1.867.000 Có TK 1111: 1.867.000 (4) Căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ, kế toán hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp Quý 4 năm 2009 như sau: Nợ TK 6424: 1.653.300 Có TK 214: 1.653.300 (5) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn tiền điện GTGT, kế toán hạch toán chi phí tiền điện phát sinh trong Quý 4 năm 2009 như sau:
  • 46. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 45 Nợ TK 6427: 1.532.000 Nợ TK 1331: 153.200 Có TK 1111: 1.685.200 (6) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn dịch vụ viễn thông GTGT, kế toán hạch toán chi phí tiền điện thoại phát sinh trong Quý 4 năm 2009 như sau : Nợ TK 6427: 2.325.000 Nợ TK 1331: 232.500 Có TK 1111: 2.557.500 (7) Ngày 15/12/2009, căn cứ vào phiếu chi thay phụ kiện máy vi tính, kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 6427: 3.186.000 Nợ TK 1331: 318.600 Có TK 1111: 3.504.600 (8) Căn cứ vào phiếu chi, hoá đơn GTGT, kế toán hạch toán chi phí tiếp khách Quý 4 năm 2009: Nợ TK 6427: 2.117.000 Nợ TK 1331: 211.700 Có TK 1111: 2.328.700 (9) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của Quý 4 năm 2009 : Nợ TK 911: 38.801.252 Có TK 642: 38.801.252
  • 47. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 46 SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 642 38.801.252 38.801.252 Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Chi phí Quản lý doanh nghiệp * Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 642, phụ lục) Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in ra sổ cái TK 642 như sau: 111 214 334 338 642 911 11.027.000 1.653.300 22.325.600 0 3.795.352 38.801.252
  • 48. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 47 3.4.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: Công ty kinh doanh một số hàng hoá như các loại máy bơm, motor, các thiết bị lọc nước... nên cần vốn để mở rông hoạt động kinh doanh của mình bằng cách vay ngân hàng. Do cho chi phí hoạt động tài chính chủ yếu là lãi vay và bên cạnh đó có phát sinh thêm khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ. a) Chứng từ ban đầu : - Hợp đồng vay vốn - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng b) Sổ sách sử dụng : - Sổ chi tiết tài klhoản 635 - Sổ cái tài khoản 635 c) Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” d) Trình tự luân chuyển chứng từ: - Khi cần vốn để hoạt động, công ty có thể dùng nguồn vốn vay, có thể vay của các tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng. Kế toán cần lập hợp đồng vay, trên hợp đồng ghi rõ số tiền vay, ngay vay, thời gian trả và tiền lãi, thời hạn thanh toán và hình thức thanh toán. Hợp đồng vay phải lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản. Kế toán nhập vào phần mềm thức tế phát sinh và máy sẽ tự động chuyển vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 635, sổ cái TK 635. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Sổ chi tiết TK 635,… Sổ cái TK 635,… Phần mềm kế toán CADS Bảng kê tính lãi vay ngân hàng, Giấy báo nợ, phiếu chi
  • 49. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 48  Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4 năm 2009 (1) Căn cứ Giấy báo nợ của Ngân hàng đầu tư và phát triển BRVT về tiền lãi vay ngắn hạn, phiếu chi ngày 28/12/2009 kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 635: 1.083.000 Có TK 1121 : 1.083.000 (2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 1.083.000 Có TK 635: 1.083.000 Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 1121 635 911 1.083.000 1.083.000 Sơ đồ 6 : Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí hoạt động tài chính * Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 635, phụ lục) Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in ra sổ cái TK 635 như sau:
  • 50. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 49 3.5. Kế toán thu nhập khác: Thu nhập khác của doanh nghiệp là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên, gồm các khoản thanh lý tài sản cố định, thu tiền bán phế liệu,... a) Chứng từ ban đầu: - Biên bản thanh lý - Phiếu thu b) Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 711 - Sổ cái TK 711 c) Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác” d)Trình tự luân chuyển chứng từ: - Khi phát sinh các khoản thu nhập khác, kế toán căn cứ trên hoá đơn, phiếu thu, chứng từ để nhập vào phần mềm kế toán, phần mềm sẽ tự động chuyển các số liệu vào sổ chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 711, Sổ cái TK 711. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ  Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý Quý 4 năm 2009 Sổ chi tiết 711,… Sổ cái 711,… Phần mềm kế toán CADS Hóa đơn GTGT Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản vi phạm hợp đồng...
  • 51. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 50 (1) Căn cứ vào phiếu thu, kế toán hạch toán thu tiền bán phế liệu trong Quý 4 năm 2009 như sau: Nợ 1111: 1.637.000 Có 711: 1.637.000 (2) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ 711: 1.637.000 Có 911: 1.637.000 Sơ đồ tài khoản 711 911 711 1111 1.637.000 1.637.000 Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Thu nhập khác * Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 711, phụ lục) Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in ra sổ cái TK 711 như sau:
  • 52. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 51 3.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Cuối kỳ , kế toán tổng hợp căn cứ vào các số liệu trên tài khoản 511 xác định doanh thu thuần kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: * Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu thuần trong kỳ của công ty.  Tình hình thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý trong Quý 4 năm 2009 1. Tập hợp doanh thu, thu nhập khác: - Phát sinh Quí 4 năm 2009: TK 511 = 321.954.976 - Phát sinh Quí 4 năm 2009: TK 515 = 784.532 - Phát sinh Quí 4 năm 2009: TK 711 = 1.637.000  Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác sang tài khoản 911: Nợ TK 511: 321.954.976 Nợ TK 515: 784.532 Nợ TK 711: 1.637.000 Có TK 911: 324.376.508 2. Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ: - Phát sinh Quí IV năm 2009: TK 632 = 214.831.840 - Phát sinh Quí IV năm 2009: TK 635 = 1.083.000 - Phát sinh Quí IV năm 2009: TK 641 = 54.407.710 - Phát sinh Quí IV năm 2009: TK 642 = 38.801.252  Kết chuyển toàn bộ chi phí sang tài khoản 911: Nợ TK 911: 309.123.802 Có TK 632: 214.831.840 Có TK 635: 1.083.000 Có TK 641: 54.407.710 Có TK 642: 38.801.252 DOANH THU THUẦN = DOANH THU – CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
  • 53. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 52 3. Xác định kết quả kinh doanh: - Doanh thu : 321.954.976 + 784.532 +1.637.000 = 324.376.508 - Chi phí : 214.831.840 + 1.083.000 + 54.407.710 + 38.801.252 = 309.123.802 - Lợi nhuận : 324.376.508 - 309.123.802 = 15.252.706 Vì doanh thu lớn hơn chi phí, doanh nghiệp kinh doanh có lãi, kế toán xác định thuế TNDN phải nộp: Thuế TNDN phải nộp: 15.252.706 * 25% - (15.252.706 * 25%*30%) = 2.669.224 * Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển doanh thu và chi phí tính ra thuế TNDN phải nộp trong kỳ: Nợ TK 8211: 2.669.224 Có TK 3334: 2.669.224 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 911: 2.669.224 Có TK 8211: 2.669.224 Lợi nhuận sau thuế: 15.252.706 - 2.669.224 = 12.583.482 Kết chuyển lãi trong Quý 4 năm 2009: Nợ TK 911: 12.583.482 Có TK 4211: 12.583.482 LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ Thuế TNDN = Thu nhập * Thuế suất Phải nộp chịu thuế thuế TNDN (25%)
  • 54. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 53 SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN 911 324.376.508 324.376.508 Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán tổng hợp Xác định kết quả kinh doanh 632 635 641 642 911 511 214.831.840 1.083.000 54.407.710 38.801.252 321.954.976 784.532 8211,811? 515 711 4211 2.669.224 12.583.482 1.637.000
  • 55. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 54 * Nguồn số liệu: Từ phòng kế toán. (Xem các Sổ chi tiết, Sổ cái TK 911, phụ lục) Sau khi kế toán hạch toán vào phần mềm kế toán, cuối kỳ tổng hợp và in ra sổ cái TK 911 như sau: 3.7 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (năm?)So sánh KQKD kỳ này ( Quý 4/2009) với cùng kỳ năm trước (Quý 4/2008) Chỉ tiêu Mã số 2009 2008 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 01 321.954.976 279.532.156 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịchvụ ( 10 = 01-02) 10 321.954.976 279.532.156 4. Giá vốn hàng bán 11 214.831.840 186.415.783 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11) 20 107.123.136 93.116.373 6. Doanh thu hoạt độngtài chính 21 784.532 625.326 7. Chi phí tài chính 22 1.083.000 895.758 Trong đó : chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 54.407.710 44.385.264 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 38.801.252 31.579.633 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt độngkinh doanh {30 = 20+(21-22)-(24+25)} 30 13.615.706 16.881.044 11. Thu nhập khác 31 1.637.000 1.378.000 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 1.637.000 1.378.000
  • 56. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 55 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40) 50 15.252.706 18.259.044 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 2.669.224 4.729.092 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51-52) 60 12.583.482 13.529.952 18. Lãi cơ bản trêncổ phiếu 70 Nhìn vào bảng so sánh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy: - Doanh thu kỳ này cao hơn doanh thu kỳ trước là: 42.422.820 đ nhưng ngược lại lợi nhuận kỳ này lại thấp hơn kỳ trước là: 946.470 đ. Điều này chứng tỏ các chỉ số doanh thu và chi phí có phần biến động khác biệt. - Doanh thu hoạt động tài chính kỳ này tăng hơn kỳ trước không đáng kể. - Thu nhập khác kỳ này tăng hơn kỳ trước là: 259.000 đ - Chi phí bán hàng kỳ này tăng hơn so với kỳ trước là: 10.022.446 đ - Chi phí Quản lý doanh nghiệp kỳ này cũng tăng hơn kỳ trước là :7.221.619 đ - Chi phí hoạt động tài chính cũng tăng hơn so với kỳ trước nhưng không đáng kể. Từ đó , ta có thể lập bảng phân tích so sánh tỷ trọng doanh thu, chi phí như sau:
  • 57. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 56 BẢNG PHÂN TÍCH SO SÁNH DOANH THU(năm?) BẢNG PHÂN TÍCH SO SÁNH CHI PHÍ Chỉ tiêu Quý 4/2008 Quý 4/2009 Chênh lệch Số tiền (VNĐ) Tỷ trọng (%) Số tiền (VNĐ) Tỷ trọng (%) Số tiền ( VNĐ) Tỷ trọng (%) Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Chi phí HĐTC 186.415.783 44.385.264 31.579.633 895.758 70,81 16,86 11.99 0,34 214.831.840 54.407.710 38.801.252 1.083.000 69,50 17.60 12,55 0,35 28.416.057 10.022.446 7.221.619 187.242 15,24 22,58 22,87 20,90 Cộng: 263.276.438 100 309.123.802 100 45.847.364 17,41 Chỉ tiêu Quý 4/2008 Quý 4/2009 Chênh lệch Số tiền (VNĐ) Tỷ trọng (%) Số tiền (VNĐ) Tỷ trọng (%) Số tiền ( VNĐ) Tỷ trọng (%) DT thuần BH&CCDV DT hoạt động tài chính Thu nhập khác 279.532.156 625.326 1.378.000 99,29 0,22 0,49 321.954.976 784.532 1.637.000 99,25 0,24 0,51 42.422.820 159.206 259.000 15,18 25,46 18,80 Cộng: 281.535.482 100 324.376.508 100 42.841.026 15,21
  • 58. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 57 - Từ hai bảng trên ta thấy Doanh thu kỳ này tăng 15,21% so với kỳ trước nhưng đồng thời chi phí cũng tăng 17,41%. Điều này giải thích tại sao lợi nhuận kỳ này giảm hơn kỳ trước 946.470 đ.- Trong đó nguyên nhân chủ yếu là do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 22,58% và 22,87%. CHƯƠNG IV NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Nhận xét chung về đơn vị thực tập: - Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý được sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám Đốc và các nhân viên trong công ty, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ em biết được rất nhiều kiến thức thực tế bổ ích cho chuyên môn. - Công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý hoạt động với qui mô nhỏ nhưng hình thức tổ chức chặt chẽ và hình thức kế toán được mở đầy đủ cho các sổ sách, ghi chép theo trình tự cho từng nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. - Một trong những yếu tố làm nên sự thành công của doanh nghiệp là công tác tổ chức kế toán được thực hiện tốt, kiểm soát chặt chẽ các hao phí, góp phần tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Ở đây, công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý đã làm được điều đó, công tác kế toán được tổ chức hoàn toàn trên hệ thống máy vi tính hiện đại với phần mềm quản lý chặt chẽ, thuận tiện cho công tác kiểm tra, đối chiếu sổ sách trong doanh nghiệp. - Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, để có thể đứng vững và ngày càng phát triển hoạt động kinh doanh của mình, công ty TNHH SX- TM-DV Tân Phú Quý đã không ngừng hoàn thiện các biện pháp kinh doanh, cách thức tổ chức và kiểm soát chi phí, nhằm làm giảm giá vốn, tăng lợi nhuận đồng thời tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. - Thành quả đạt được chính là nhờ công tác quản lý hữu hiệu kết hợp với kinh nghiệm, chuyên môn và hết sức tận tâm với công việc của bộ phận quản lý công ty cùng với những đóng góp tích cực của người lao động trong công tác phục vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • 59. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 58 4.2. Ưu điểm: - Công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, từ ngày thành lập đến nay trải qua bao thăng trầm trong cơ chế thị trường nhưng công ty vẫn tự khẳng định uy tín và thương hiệu của minh trên thị trường. - Công ty có tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến và tham mưu cho Giám đốc nên mô hình tổ chức gọn nhẹ, phân chia quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng giữa các phòng ban và thành viên trong công ty. - Hiện nay, công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, tất cả các công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán, tạo thuận lợi cho việc tập hợp chứng từ, thống nhất trong công việc và dễ dàng kiểm tra. - Về hình thức kế toán, công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty, tất cả công việc kết chuyển, tính toán đều được thực hiện trên phần mềm máy vi tính, tạo rất nhiều thuận lợi cho công việc kế toán, dễ dàng trích xuất các bảng tổng hợp chứng từ và báo cáo kế toán khi cần. - Tạo được mối quan hệ rất thân thiện giữa người mua và người bán giúp công ty giữ được một lượng lớn khách hàng ổn định. - Quá trình xác định kết quả kinh doanh và lập quyết toán được công ty thực hiện chính xác, hợp lý và đúng thời hạn. - Chấp hành đúng pháp luật của Nhà nước, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế đối với cơ quan Nhà nước. - Ban Giám Đốc thường xuyên kiểm tra công tác kế toán và xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác nhau trong công ty. 4.3. Nhược điểm: - Do kỳ kế toán của công ty là Quý, nhiều hợp đồng kéo dài nhiều kỳ nên công tác kế toán tại công ty đòi hỏi nhân viên kế toán phải giám sát chặt chẽ từng hợp đồng trong thời gian dài. - Công cụ dụng cụ dùng ở văn phòng được tính trực tiếp vào chi phí một lần khi phát sinh mà không phân bổ đều trong năm dẫn đến chi phí một lần quá lớn ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty đã cho nhập kho quá nhiều hàng hoá, vật tư dẫn đến ứ đọng vốn, nguồn vốn chậm quay vòng có thể mất đi những cơ hội kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao. 4.4. Đề xuất và kiến nghị:
  • 60. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 59 Qua quá trình thực tập tại công ty em nhận thấy một số vấn đề còn tồn tại, tuy trình độ nhận thức còn non yếu và kinh nghiệm chuyên môn còn hạn chế nhưng em xin đóng góp một số ý kiến góp phần hoàn thiện hơn trong công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau: - Công ty không nên nhập kho hàng hoá, vật tư một lượng quá lớn trong một lần mà phải chia ra nhiều lần trong năm để tránh ứ đọng vốn. - Kế toán nên phân bổ công cụ dụng cụ hợp lý trong năm để chi phí trong một quý hoặc một tháng không quá lớn. - Công ty cần thực hiện nhiều chương trình quảng cáo, khuyến mãi, chiết khấu, chăm sóc khách hàng... để đẩy mạnh sản phẩm bán ra thị trường nhiều hơn góp phần tăng doanh thu. - Với thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, công ty nên đưa ra phương châm về chất lượng sản phẩm lên hàng đầu.
  • 61. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 60 KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tất cả các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp phải tạo được cho mình thế đứng vững chắc trên thị trường, phải biết gắn bó hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với thị trường đồng thời hiểu biết và nắm vững quy luật hoạt động của cơ chế thị trường. Có như thế, doanh nghiệp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Qua nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” và qua thực tiễn công tác kế toán tại đơn vị kiến tập, một chế độ kế toán phù hợp, hạch toán rõ ràng sẽ sẽ góp phần tiết giảm chi phí một cách hợp lý, tạo ra doanh thu, đem lại lợi nhuận tối ưu cho các doanh nghiệp nói riêng và đem lại hiệu quả cho nền kinh tế nói chung. Nhìn chung, công ty TNHH SX-TM-DV Tân Phú Quý đã đưa được thương hiệu về nước uống đóng chai PEPWA có mặt rộng rãi trên thị trường với nhiều loại sản phẩm khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Việc mở rộng thêm những chi nhánh trên cùng địa bàn nhằm cung cấp kịp thời cho khách hàng và quảng bá thương hiệu sản phẩm trên thị trường ngày càng rộng rãi hơn. Trong suốt thời gian thực tập đã gíup ích cho em rất nhiều cho việc học tập cũng như áp dựng kiến thức đã học vào thực tế. Vì thời gian kiến tập và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, nên việc kiến tập và viết báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy Cô Trường Đại Học Duy Tân, Ban Lãnh Đạo Công ty TNHH SX-TM- DV Tân Phú Quý cùng các Anh Chị phòng kế toán đóng góp ý kiến giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị kế toán trong công ty, của giáo viên hướng dẫn đã giúp em trong quá trình tìm hiểu ứng dụng giữa lý thuyết được học và thức tiễn để hoàn thanh tốt báo cáo này.
  • 62. Kế toán xác định kết quả kinh doanh GVHD: Nguyễn Thanh Nhàn SVTH: Trịnh Thị Ngọc An 61