SlideShare a Scribd company logo
1
Môc lôc
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1:............................................................................................. 6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG ........................................................................... 6
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo tiền
lương trong Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN ............. 6
1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền lương. .......................................... 6
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương................................................... 6
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương........................................... 7
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp. ............................... 8
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian: .............................................. 8
1.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm................................................ 8
1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương: .................................. 9
1.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.................................. 10
1.2.1. Quỹ tiền lương: ........................................................................... 10
1.2.2. Quỹ bảo hiểm xã hội..................................................................... 10
1.2.3.Quỹ Bảo Hiểm Y Tế....................................................................... 11
1.2.4. Kinh phí công đoàn:..................................................................... 12
1.4. Yêu cầuvà nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoảntrích
theo lương............................................................................................ 13
1.5. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương......... 13
1.5.1. Hạch toán số lượng lao động:....................................................... 13
1.5.2. Hạch toán thời gian lao động:...................................................... 14
1.5.3. Hạch toán kết quả lao động:......................................................... 15
1.5.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động: .................................... 15
1.6. Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lương....................... 16
1.6.1. Các chứng từban đầu hoạch toán tiền lương,BHXH,BHYT,KPCD.... 16
2
1.6.2.Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo động lương. ... 16
1.7. Hình thức sổ kế toán:.................................................................... 22
Ch-¬ng 2:THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI C«ng ty TNHH ThiÕt bÞ vµ
c«ng nghỆ HDN.................................................................................... 29
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN . 29
2.2.1 Lịch sử hình thành và pháttriển của Công ty TNHH Thiết bị và công
nghệ HDN............................................................................................. 29
2.2.2. Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thiếtbị và
công nghệ HDN..................................................................................... 30
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoảntrích theo
lương tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN......................... 31
2.2.1. Đặcđiểm về lao động của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ
HDN..................................................................................................... 31
2.2.2 Phânloạilao động trong Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN
............................................................................................................. 32
2.2.3. Phươngphápxây dựng quỹlương tại Công ty TNHH Thiết bị và
công nghệ HDN..................................................................................... 33
2.2.4. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết bị và
công nghệ HDN..................................................................................... 35
2.2.5. Các kỳ trả lương của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN . 37
2.2.6`. Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của
Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN ........................................... 37
Ch-¬ng 3:MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG TẠI C«ng ty TNHH
ThiÕt nghÖ bÞ vµ c«ng nghÖ HDN ............................................. 60
3.1.Nhậnxétchungvề công táchạchtoántiềnlươngvà cáckhoảntrích
theo lương ở C«ng ty TNHH ThiÕt bÞ vµ c«ng nghÖ HDN.... 60
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty......................... 60
3
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền trích BHXH, BHYT,
KPCĐ tại công ty.................................................................................. 60
3.1.3. Ưu điểm:..................................................................................... 62
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
tiền lương và các khoản trích treo lưong. ............................................ 63
KẾT LUẬN.............................................................................................. 64
4
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay với cơ chế thị trường mở cửa thì tiền lương là
một vấn đề rất quan trọng. Đó là khoản thù lao cho người lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và chí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của
con người. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục
chúng ta phải tái tạo sức lao động nghĩa là ta phải trả thù lao cho người lao
động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh.
Để bù đắp hao phí về sức lao động nhằm tái sản xuất sức lao động thì
người chủ sử dụng lao động phải tính và trả cho người lao động các khoản
thuộc thu nhập của họ trong đó tiền lương là khoản thu nhập chủ yếu của
người lao động.
Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động là hàng hóa mà giá cả của nó
được biểu hiện dưới hình thức tiền lương (tiền công).
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh
nghiệp trả cho người lao động theo số lượng, chất lượng và kết quả lao động
mà họ đã đóng góp vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hoặc
hoàn thành các nhiệm vụ mà doanh nghiệp giao. Tiền lương là nguồn thu nhập
chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao động còn được hưởng một số
nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp, BHXH, Tiền thưởng…..Đối với doanh
nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí quan trọng cấu thành nên
giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao
động hợp lý, hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của người lao động,
thanh toán tiền lương và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích người lao
động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động từ đó nâng cao năng xuất
lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Từ đó ta thấy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài” Kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương” làm chuyên đề báo các thực tập tốt nghiệp.
5
Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN đã và đang có những
bước tiến đáng kể trong những năm gần đây. Qua thời gian thực tập tại công
ty em đã thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương. Với sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thanh
Loan cùng các anh chị phòng kế toán công ty em quyết định tìm hiểu về chế
độ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Thiết nghệ bị và công nghệ HDN . Kết cấu đề tài gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Chương 2: Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN
Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN
Do thời gian thực tập và kiến thức có hạn nên trong báo cáo thực tập
này không thể tránh khỏi những thiếu xót vì vậy em mong được sự giúp đỡ
của cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn
cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thanh Loan cùng các anh chị trong phòng kế toán
của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN đã giúp đỡ em để em có thể
hoàn thành tốt chuyên đề này.
6
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo tiền
lương trong Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN .
1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền lương.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công ma doanh
nghiệp trả cho người lao động theo số lượng chất lượng lao động mà họ đóng
góp vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hoặc hoàn thành các
nhiệm vụ mà doanh nghiệp giao. Như vậy, tiền lương thực chất là khoản thù
lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian mà họ cống hiến
cho doanh nghiệp. Tiền lương có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm.
Tiền lương có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa
khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công,
giờ công, năng xuất lao động, vừa tiết kiệm chi phí lao động, hạ giá thành sản
phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương có vai trò rất to lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu của người lao
động. Vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người lao
động đi làm mụch đích để hưởng lương để đảm bảo cuộc sống của họ. Đồng
thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trả cho người lao động vì họ
đã lam ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lương có vai trò là cầu nối giữa
người sử dụng lao động với người lao động. Nếu tiền lương trả cho người lao
động không hợp lý sẽ làm cho người lao động không đảm bảo ngày công lao
đông, kỷ luật lao động cũng như chất lượng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ
không đạt được mức tiết kiệm chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có
được để doanh nghiệp tồn tại. Vì vậy việc trả lương cho người lao động cần
7
phải tính toán một cách hợp lý để cả hai cùng có lợi đồng thời kích thích
người lao động tự giác lao động và hăng say lao động.
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra,
người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp,
BHXH, tiền thưởng tiền ăn ca…..Chi phí tiền lương là một phần chi phí cấu
thành nên giá thành sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng
lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cơ sở đó tính đúng thù lao cho
người lao động, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan từ đó
kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và kết quả, và chất lượng
lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng xuất lao động, góp
phần tiết kiệm chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần cho người lao động.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương.
Giờ công lao động, ngày công lao động, năng xuất lao động, cấp bậc,
chức danh thang lương quy định, số lượng chất lượng sản phẩm hoàn thành,
độ tuổi sức khỏe, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hưởng đến
tiền lương.
VD: Phòng hành chính
- Phạm Thị Mai và Nguyễn Minh Trang có cùng mức lương là
2.000.000( đồng), số công của Phạm Thị Mai là 23 ngày nên số được lĩnh là:
23×74.074 =1.703.702(đồng), Nguyễn Minh Trang la 22 ngày nên số được
lĩnh là: 22×74.074=1.629.628( đồng).
Qua đó, ta thấy ngày công lao động khác nhau của hai người có cùng
mức lương như nhau thì khác nhau.
8
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp.
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian: Tiền lương trả cho người
lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc, chức danh, thang lương.
- Lương thời gian giản đơn được chia thành:
+ Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc
lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp( nếu có). Lương
tháng thường được áp dụng trả lương nhân viên làm công tác quản lý hành
chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc nghành hoạt động không có tính
chất sản xuất.
+ Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày
làm việc chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV,
tính trả lương cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo
hợp đồng.
+ Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm
việc trong ngày theo chế độ. Lương giờ thường làm căn cứ để tính phụ cấp
làm thêm giờ.
- Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất.
Hình thức tiền lương thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc
thực tế, tuy nhiên vẫn còn hạn chế nhất định đó là chưa gắn liền lương với kết
quả lao động, với chất lượng lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp
các biện pháp khuyến khích lao động, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động
nhằm tạo cho người lao động tự giác làm việc có kỷ luật đạt năng xuất cao.
1.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Hình thức lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương trả cho người
lao động tính theo số lượng, chất lượng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối
lượng công việc đã lam xong được nhiệm thu. Để tiến hành trả lương theo sản
phẩm cần phải xây dựng định mức lao động, đơn giá lương hợp lý trả cho
9
từng loại sản phẩm, công việc được cơ quan thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm
tra nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp:
Là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng
sản lựợng hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lương sản phẩm.
Đây là hình thức được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương phải
trả cho CNV trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.
+ Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là kết hợp trả lương theo sản
phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thưởng trong ngày sản xuất
(thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng tăng năng xuất lao động, nâng cao chất lượng
sản phẩm).
+ Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: theo hình thức này tiền lương trả
cho người lao động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương
tính theo tỷ lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ.
Hình thức này nên áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải
đẩy nhanh tiến độ sản xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến
phá vỡ định mức lao động.
1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp:
Được áp dụng để trả lương cho công nhân làm các công việc phục vụ ở
các bộ phận sản xuất như: công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành
phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Trong trường hợp này căn cứ vào kết quả
sản xuất của lao động trực tiếp để tính lương cho lao động phục vụ sản xuất.
1.2.2.3. Theo khối lượng công việc: Là hình thức tiền lương trả theo sản
phẩm áp dụng cho những công việc lao động đơn giản, công việc có tính chất
đột xuất như khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương:
Ngoài tiền lương, BHXH, công nhân viên có thành tích trong sản xuất,
trong công tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính toán tiền lương căn
cứ vào quyết định, chế độ khen thưởng hiện hành.
10
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét
loại và hệ số tiền thưởng để tính.
Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lựơng sản phẩm, tiết kiệm vật
tư, tăng nănh xuất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
1.2.1. Quỹ tiền lương: là toàn bộ số tiền lương trả cho số CNV cuả
doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền
lương của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và
các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ
cấp khu vực…..
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, do trong thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm
niên, phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ
cấp dạy nghề, phụ cấp công tác lưu động….
- Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được
chia thành tiền lương chính và tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ
lễ tết ngừng sản xuất được hưởng theo chế độ.
Trôngcôngtác hạchtoán kế toán tiền lương chínhcủacôngnhân sản xuất
được hạchtoántrực tiếp vào chi phí sảnxuất từng loại sản phẩm, tiền lương phụ
của côngnhân sảnxuất được hạchtoánvà phân bổ gián tiếp vào chiphí xản xuất
các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.2.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
11
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ quy định là 20% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong trường hợp ốm
đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động…..
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh
nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương
thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 15% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 5% trừ vào lương của
người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia
đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản…..Trên cơ sở các chứng từ hợp lê. Cuối tháng
doanh nghiệp phải thanh toán quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.2.3.Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Quỹ BHYT là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỷ lệ quy định
là 3% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên
của công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất
định mà nhà nước quy định cho những người tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh
12
nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả
công nhân viên trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất chi phí
kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào lương của người
lao động. Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia
đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHXH được nộp lên cơ quan
chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua
mạng lưới y tế.
1.2.4. Kinh phí công đoàn:
Kinh phí công doàn là kkhoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng
thời duy trì hoạt động công đoàn của doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí
công đoàn trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng
và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao
động. Toàn bộ số kinh phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ quan
công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động
công đoàn tai doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn được trích lập để phục vụ
chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm no bảo vệ quyền lợi
cho người lao động.
13
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương.
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lương có hiệu quả,
kế toán lao động tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng, chất
lượng thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ
tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh
nghiệp. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành
chính sách chế độ về lao động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ lương.
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy
đủ đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán
và hạch toán lao động, tiền lương đúng chế độ đúng phương pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phi tiền lương, các
khoản theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử
dụng lao động.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ tiền
lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiền năng lao động trong
doanh nghiệp.
1.5. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.1. Hạch toán số lượng lao động:
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ
phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số
lượng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công
kế toán có thể nắm được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu
người nghỉ với lý do gì.
Hàng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng
người tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nươi mình quản lý sau đó cuối
tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế
14
toán, kế toán tiền lương sẽ tập hợp và hạch toán số lượng công nhân viên lao
động trong tháng.
1.5.2. Hạch toán thời gian lao động:
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng chấm công
Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế
làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể
và từ đó để căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng
người và quản lý lao động trong doanh nghiệp.
Hàng ngày tổ trưởng (phòng, ban, nhóm…..) hoặc ngừời được ủy
quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công
cho từng người trong ngày và ghi vào các ngay tương ứng trong các cột từ 1
đến 31 theo các ký hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng người chấm công và
phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng
các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội…..về bộ phận
kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế
toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người rồi tính ra
số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35, 36.
Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm dấu phảy ví du 26
công 4 giờ thì ghi 26,4
Bảng chấm công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm
công giờ, chấm công nghỉ bù nên phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu
thời gian lao động của từng ngừời. Tùy thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản
xuất, công tác và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các
phương pháp chấm công sau:
Chấmcôngngày:Mỗikhi ngườilao độnglàm việc tại đơnvịhoặc làm việc
khác như họp… thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó.
Chấm công theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công
việc thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực
hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.
15
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng
lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm.
1.5.3. Hạch toán kết quả lao động:
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do
phiếu là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của
đơn vị hoặc cá nhân người lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng
thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. Phiếu này được lập
02 liên: 1 liên lưu và một liên chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ tục
thanh toán cho người lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của người giao
việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lựợng và người duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được dùng trong trường hợp
doanh nghiệp áp dụng theo hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp hoặc
lương khoán theo khối lượng công việc. Đây là hình thức trả lương tiến bộ
nhất đúng nguyên tắc phân phối theo lao động nhưng đòi hỏi phải có sự giám
sát chặt chẽ và kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
1.5.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động:
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian lao động cũng như số
ngày công lao động của từng người sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập
bảng thanh toán tiền lương cho từng người lao động ngoài bảng chấm công
thì các chứng từ kèm theo là bảng tính phụ cấp , trợ cấp, phiếu xác nhận thời
gian lao động hoặc công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lương: là chứng từ: Là chứng từ làm căn cứ thanh
toán tiền lương phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền
lương cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng
thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. Bảng thanh toán tiền lương
được lập hàng tháng theo từng bộ phận( phòng, ban, tổ, nhóm….) tương ứng
với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như:
bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao
16
động hoặc công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận
kế toán tiền lương lập bảng thanh toán thanh toán tiền lương, chuyển cho kế
toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được
lưu lại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp vào
cột “ký nhận” hoặc người nhận phải ký thay. Từ bảng thanh toán tiền lương
và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền lương lập bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương.
1.6. Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lương
1.6.1.Cácchứngtừban đầuhoạchtoántiền lương,BHXH,BHYT,KPCD
Các chứng từ ban đầu hoạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động
tiền lương thuộc các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTL Bảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTL Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu số 03-LĐTL Phiếu nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTL Danh sáchngười lao độnghưởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 05-LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng
Mẫu số 06-LĐTL Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn thành
Mẫu số 07-LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTL Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTL Biên bản điều tra tai nạn lao
1.6.2.Kếtoán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo động lương.
1.6.2.1.Tài khoản sử dụng:
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng 3 loại
TK chủ yếu sau:
TK 334- Phải trả người lao động
TK 338- Phải trả, phải nộp khác.
TK 335- Chi phí phải trả.
Tài khoản 334- Phải trả người lao động: Dùng để phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của
17
doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các
khoản thanh toán khác cho người lao động.
TK 334 có 2 TK cấp 2:
- TK 3341: Phải trả công nhân viên
- TK 3348: Phải trả người lao động
TK 338- Phải trả, phải nộp khác: Dùng để phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp khác như tài sản thừa chờ xử lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn…
TK 338 có 8 TK cấp 2:
- TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết.
- TK 3382: Kinh phí công đoàn.
- TK 3383: Bảo hiểm xã hội
- TK 3384: Bảo hiểm y tế.
- TK 3385: Phải trả về cổ phần hóa.
- TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
- TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.
TK 335- Chi phí phải trả: Dùng để phản ánh những khoản thực tế phát
sinh nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.6.2.2. Phươngpháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
18
Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
19
Tính tiền lương, các khoản phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho CNV:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 335- (Tiền lương CNSX nghỉ phép phải trả, nếu DN đã trích
trước vào chi phí SXKD)
Có TK 334- Phải trả CNV
1. Tính trước tiền lương nghỉ phép của CNSX:
Mức trích
trước một tháng =
Tổng số tiền lương chính thực
tế phải trả CNSX trong tháng ×
Tỷ lệ trích
trước (%)
Tỷ lệ trích
trước =
Tổng số tiền lương nghỉ phép trong
kế hoạch của CNSX trong năm × 100
Tổng số tiền lương chính kế hoạch
của CNSX trong năm
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335- Chi phí phải trả
2. Tiền thưởng phải trả CNV
Tiền thưởng có tính chất thường xuyên( thưởng NSLĐ, tiết kiệm NVL…..)
tính vào chi phí SXKD.
Nợ TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334- Phải trả CNV
Thưởng CNV trong các kỳ sơ kết, tổng kết…..tính vào quỹ khen thưởng
20
Nợ TK 431 (4311)- Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334- Phải trả CNV
3. Tính tiền ăn ca phải trả cho CNV
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334- Phải trả CNV
4. BHXH phải trả CNV (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…)
Nợ TK 338 (3383- BHXH)
Có TK 334- Phải trả CNV
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 (3382- KPCĐ, 3383- BHXH, 3384- BHYT)
6. Các khoản khấu trừ vào tiền lương phải trả CNV (như: tạm ứng BHYT,
BHXH, tiền thu bồi thường theo quyết định xử lý)
Nợ TK 334- Phải trả CNV
Có TK 141- Tạm ứng
Có TK 138- Phải thu khác
Có TK 338( 3383- BHXH, 3384- BHYT)
8.Tính thuế thu nhập của người lao động phải nộp Nhà nước (nếu có)
Nợ TK 334- Phải trả CNV
Có TK 333 (3338)- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
9.Trả tiền lương và các khoản phải trả cho CNV
Nợ TK 334- Phải trả CNV
Có TK 111- Tiền mặt
21
Có TK 112- TGNH
Nếu doanh nghiệp trả lương cho CNV thành 2 kỳ thì số tiền lương trả kỳ I
(thường khoảng giữa tháng) gọi là số tiền lương tạm ứng. Số tiền cần thiết
để trả lương kỳ II được tính theo công thức:
Số tiền phải trả kỳ II cho CNV = Tổng số thu nhập của CNV trong tháng –
Số tiền đã tạm ứng kỳ I – Các khoản kkhấu trừ vào thu nhập của CNV
10. Số tiền tạm giữ công nhân viên đi vắng
Nợ TK 334- Phải trả CNV
Có TK 338 (3388- Phải trả, phải nộp khác)
11. Trường hợp trả lương cho CNV bằng sản phẩm, hàng hóa.
11.1 Đối với sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa
có thuế GTGT:
Nợ TK 334- Phải trả CNV
Có TK 3331 (33311)- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ (giá bán chưa thuế GTGT)
11.2 Đối với sản phẩm, hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng theo giá thanh toán:
Nợ TK 334- Phải trả CNV
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ (giá thanh toán)
12. Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị:
Nợ TK 338 (3382- KPCĐ)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- TGNH
13. Chuyển tiền BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý chức năng
theo chế độ:
Nợ TK 338 (3382- KPCĐ, 3383- BHXH, 3384- BHYT)
Có TK 111- Tiền mặt
22
Có TK 112- TGNH…
14. Cơ quan BHXH thanh toán số thực chi cuối quý:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- TGNH…
Có TK 338 (3383- BHXH)
1.7. Hình thức sổ kế toán:
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn
toàn khác nhau có thể áp dụng một trong 5 hình thức sau:
- Nhật ký chung
- Nhật ký sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký chứng từ
- Kế toán trên máy vi tính
+ Nhật ký chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách gồm:
Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của tất cả các
hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được
ghi vào sổ nhật ký ,mà trọng tâm là sổ NHẬT KÝ CHUNG theo trình tự trình
tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số
liệu từ sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
23
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.1 : Tổ chức hoạch toán theo hình thức Nhật ký chung
+ Nhật ký sổ cái:Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trưng
về số lượng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng như hình thức Nhật ký
chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được kết hợp theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên
cùng một quyển sổ kế toán duy nhất là sổ Nhật Ký- Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào
sổ Nhật ký-Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Chứng từ gốc
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối TK
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiêtSổ Nhật ký chungNhật ký đặc biệt
24
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký –Sổ cái
+ Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức này có đặc trưng riêng về số lượng và
loại sổ. Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, đựơc
đánh số từ Nhật Ký Chứng Từ từ số 1-10. Hình thức kế toán này nó tập hợp
và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các taì khoản
kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng
Nợ. Nhật Ký Chứng Từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép với các nghiệp vụ
theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi
tiết trên cùng một sổ kế toán và trong một quá trình ghi chép.
Chứng từ gốc
Sổ/thẻ kế toán chi
tiết
Sổ quỹ tiền mặt và
sổ tài sản
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Nhật ký sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
25
Ghi chú:
Ghi chú hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.3. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký- Chứng từ
+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ được hình
thành sau các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi
Nhật Ký với việc ghi sổ cái thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện
cho phân công lao động kế toán, khắc phục những hạn chế của hình thức Nhật
Ký Sổ Cái. Đặc chưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là
Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế .
Chứng từ gốc và các
bảng phân bố
Bảng kê (1-11) Thẻ và sổ kế toán chi
tiêt(theo đối tượng)
Nhật Ký Chứng Từ
(1-10)
Sổ cái tài
khoản
Bảng tổng hợp chi
tiết(theo đối tượng)
Báo cáo tài chính
26
Tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDNhình thức kế toán được áp
dụng là: Chứng Từ Ghi Sổ.
Số lượng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng
các sổ tổng hợp chủ yếu sau:
- Sổ chứng từ -Ghi sổ -Sổ nhật ký tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ-Nhật ký tông quát
- Sổ cái tài khoản –Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
- Sổ chi tiết cho mọi đối tượng
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.4 : Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
+ Kế Toán Trên Máy Vi Tính: Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán
trên máy vi tính là công viẹc kế toán được thực hiện theo một chương trình
Chứng từ gốc
Sổ quỹ và sổ tài
sản Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng
Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tượng
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Sổ cái tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
tài khoản
27
phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo
nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế
toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi
sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo
quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các
loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán
ghi bằng tay.
- Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính
theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp( sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái…..) và các sổ thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng hoặc bất kỳ vào một thời điểm cần thiết nào), kế toán thực
hiện các thao tác khóa sổ( cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế
toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính
sau khi đã in ra giấy.
- Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được
in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định kế
toán ghi bằng tay.
28
Ghi chú:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu ,kiểm tra
Sơ đồ 1.5. Kế toán trên máy vi tính
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
Sổ kế toán
-sổ tổng hợp
-sổ chi tiết
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
29
Ch-¬ng 2:
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI C«ng ty TNHH ThiÕt bÞ vµ c«ng
nghỆ HDN
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thiết bị và công
nghệ HDN
Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN, được thành lập ngay
09/01/2003. Ra đời vào những năm mà nền kinh tế nước ta có nhiều khởi sắc
đây là một điều kiện thuận lợi để phát triển công ty. Hơn 5 năm đi vào hoạt
động kinh doanh công ty đã gặt hái được nhiều thành công nhất định. Công ty
đã tạo được niềm tin nơi khách hàng và có nhiều bạn hàng đáng tin cậy.
Nghành nghề kinh doanh của công ty là đồ sơ sinh trẻ em như bỉm, khăn
ướt… Ngay sau khi được cấp giấy phép kinh doanh ban lãnh đạo công ty đã
khẩn trương triển khai xây dựng, hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật để tạo
điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện của công ty. Đi vào hoạt động từ
2003 hiệu quả kinh doanh còn nhiều hạn chế. Song cùng với thời gian công ty
đã dần khắc phục những khó khăn và không ngừng vươn lên trong công tác
quản lý kinh doanh. Đế nay uy tín chất lượng của công ty đã được khẳng định
rõ rệt thông qua phản ứng của khách hàng.
Với phương trâm hoàn hảo về chất lượng là nề tảng cơ bản cho sự phát
triển của mình công ty thường xuyên kiểm tra công nhân viên trong việc phục
vụ khách hàng. Ngoài ra công ty còn cố gắng trong tất cả công việc của mình
để ngày càng phục vụ khách hàng tốt hơn.
Hiện nay trong thời kỳ kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các công
ty kinh doanh cùng một mặt hàng là không thể tránh khỏi. Nhưng công ty
luôn hoàn thiện để có chỗ đứng vững chắc trên thị trường, doanh thu hàng
30
năm tăng và dự kiến sẽ tăng trong tương lai. Tất cả các cán bộ công nhân viên
trong công ty có việc làm và thu nhập ổn định.
Bộ máy quản lý của công ty theo hình thức tập chung, chức năng gọn
nhẹ chuyên sâu. Tổ chức bộ máy gồm:
- Giám đốc: là người đứng đầu, đại diện cho tư cách pháp nhân của
công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh
của công ty.
+ Phòng kế toán nghiệp vụ: Quản lý và thực hiện chế độ tài vụ của
công ty theo đúng nguyên tắc quy định của nhà nước và ban giám đốc của
công ty. Hoàn thành việc quyết toán và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật
hồ sơ chứng từ…. Thực hiện đúng nguyên tắc chế độ tiền lương, thưởng theo
quy định. Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty, theo dõi và báo cáo kịp thời
tình hình tài chính cho giám đốc.
Chính nhờ sự năng động sáng tạo của bộ máy quản lý và sự nhiệt tình
của cán bộ nhân viên trong công ty mà công ty có sự phát triển đáng kể:
Doanh số bán hàng quý IV năm 2008 tăng so với quý IV năm 2007 tăng từ
5.268.740.870 đồng lên 5.780.426.000 đồng.Lợi nhuận sau thuế tăng từ
249.352.010 đồng lên 313.060.980 đồng. Qua đó ta thấy công ty ngày càng
lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo được niền tin cho cán bộ công nhân viên, giúp
họ hăng say trong công việc tạo ra nhiều thuận lợi cho công ty và cuộc sống
của họ ngày càng được nâng cao.
2.2.2. Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị và
công nghệ HDN
- Chức năng: giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài
chính kế toán trong công ty theo đúng chế độ chính sách của nhà nước quy
định về quản lý tài chính
- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo, cung cấp số liệu, tài
liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và cơ quan quản lý nhà
31
nước. Lập kế hoạch tham mưu cho giám đốc về các quyết định trong việc
quản lý công ty.
- Kế toán: chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan pháp luật về
toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Có trách nhiệm theo dõi
chung, tập hợp toàn bộ chi phí của công ty và các hoạt động khác. Giữ sổ cái
tổng hợp cho tất cả các phần hành và ghi sổ cái tổng hợp của công ty.Ghi
chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh, tính toán tiền lương và các
khoản trích theo lương, tiến hành phân bổ các khoản chi phí lương, chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
+ Thủ kho: cập nhật chi tiết lượng hàng hóa bán ra và lượng hàng hóa
mua vào của công ty. Dựa vào chứng từ xuất nhập cuối tháng tính ra số tiền
phát sinh và lập báo cáo.
+ Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi,tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn
quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và sử lý kịp thời đảm bảo
tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
Sơ đồ 2.1:Tổ chức công tác kế toán
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoảntrích theo lương
tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ
HDN
Đặc điểm kinh doanh của công ty là kinh doanh hàng tiêu dùng, do vậy
côngty không đòihỏi tất cả mọi người đều có trình độ đại học mà chỉ bắt buộc
đốivới các trưởng văn phòng đại diện và những người làm trong phòngkế toán
Gi¸m ®èc
Kế toán bán hàngThủ quỹKế toán khoKế toán
32
là phải có bằng đại học, cao đẳng. Tại công ty tỷ trọng những người có trình
trung cấp chiếm 75% trên tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty.
2.2.2 Phân loại lao động trong Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ
HDN
Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau, để thuận tiện
cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải phân loại lao động. Phân loại lao
động là việc sắp xếp lao động lao động vào các nhóm khác nhau theo những
đặc trưng nhất định.
Phân loại lao động theo thời gian lao động : Toàn bộ lao động trong doanh
nghiệp được chia thành các loại sau:
- Lao động thường xuyên trong danh sách: Lao động thường xuyên trong
danh sách là lực lượng lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả
lương gồm công nhân viên sản xuất kinh doanh cơ bản và công nhân viên
thuộc các hoạt động khác (gồm cả số hợp đồng dài hạn và ngắn hạn).
- Lao động tạm thời mang tính thời vụ: Là lực lượng lao động làm việc tại
các doanh nghiệp do các nghành khác chi trả lương.
Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình SXKD
- Lao độngthực hiện chức năng sản xuất chế biến: Bao gồm những lao động
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay
thực hiện các lao vụ dịch vụ như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân
xưởng….
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Là những lao động tham gia hoạt
độngtiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ như nhân viên bán hàng, tiếp
thị, nghiên cứu thị trường…..
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là những lao động tham gia hoạt
động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính như nhân viên quản lý kinh tế,
nhân viên quản lý hành chính….
Cáchphân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động được
kịp thời, chính xác phân định được chi phí và chi phí thời kỳ.
33
Phân loại lao động trong doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn trong việc nắm bắt
thông tin về số lượng và thành phẩm lao động, về trình độ nghề nghiệp của
người lao độngtrong doanh nghiệp, về sựbố trí lao độngtrong doanhnghiệp từ
đó thực hiện quy hoạch lao động lập kế hoạch lao động. Mặt khác, thông qua
phân loại lao động trong toàn doanh nghiệp và từng bộ phận giúp cho việc lập
dự toán chi phí nhân công trong chi phí sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch quỹ
lương và thuận lợi cho công tác kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch và dự
toán này.
2.2.3. Phươngphápxây dựng quỹ lương tại Công ty TNHH Thiết bị và
công nghệ HDN
Quỹ tiền lương của công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công
nhân viên của công ty. Hiện nay Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN
xây dựng quỹ tiền lương trên tổng doanh thu bán hàng là 22%. Hàng tháng
phòngkế toán tổnghợp toàn bộ doanhsố bánhàng của tất cả các văn phòng đại
diện sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của công ty tháng đó.
Ví dụ: Doanh thu của công ty tháng 12/2008 đạt 441.089.000 đồng thì
quỹ lương của công ty là 441.089.000×22%=97.039.581 đồng.
2.2.3.1. Xác định đơn giá tiền lương.
Quy định về đơn giá tiền lương tính cho sản phẩm, công việc của công
ty được tính như sau: lương khoán cho tháng 12 của 3 người Hùng, Thuận,
Sơn là 3.150.000. Tháng 12 Hùng làm 24 công, Thuận làm 26 công và Sơn
làm 26 công. Vậy đơn giá lương ngày của ba người là:
3.150.000/(24+26+26) = 41.500 đồng
2.2.3.2. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương.
Việc chi trả lương ở công ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào
các chứng từ: “ Bảng thanh toán tiền lương”, “ Bảng thanh toán bảo hiểm xã
hội” để chi trả lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công nhân viên
khi nhận tiền phải ký tên vào bảng thanh toán tiền lương. Nếu trong một
tháng mà công nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển
34
họ tên, số tiền của công nhân viên đó từ bảng thanh toán tiền lương sang bảng
kê thanh toán tiền lương với công nhân viên chưa nhận lương.
Hình thức tính lương của công ty
Tổng lương = 22% Doanh thu.
VD: ở bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền lương doanh thu
toàn bộ công ty.
441.089.000×22% = 97.039,5 đồng
Sau đó tính lương cho từng bộ phận.
Lương từng bộ phận = Hệ số từng bộ phận × Quỹ lương
( Chia lương theo cấp bậc = Lương một ngày công × số công )
Lương của từng bộ phận gồm có: Lương cấp bậc và năng suất.
VD: Văn phòng hành chính
97.039.581 × 0,084 = 8.149.694 đồng
Lương của từng bộ phận ( cấp bậc và năng suất )
Văn phòng hành chính lương cấp bậc là: 7.845.164 đồng
Quỹ lương là: 8.149.694 đồng
Lương năng suất = Quỹ lương – Lương cấp bậc
= 8.149.694 – 7.845.164
= 304.503 đồng
Lương năng suất sẽ chia lại theo tổng ngày công của bộ phận
Lương năng suất × ngày công của từng người. Sau đó cộng lại bằng số
lương của từng người
Căn cứ vào bậc lương và ngày công của từng người trong bộ phận ta
tính được lương năng suất như sau:
VD: Văn phòng hành chính
Hồ Ngọc Chương bậc lương là 575.400 đồng
Lương một ngày công là 220130 tháng 12 lương thời gian 100% là 3
công. Vậy lương năng xuất là: 22.130 × 3 = 66.390 đồng
Sau đó cộng với mức lương sản phẩm là số lương của từng người.
35
Hồ Ngọc Chương lương sản phẩm là :
Số ngày công × lương một ngày công × hệ số lương sản phẩm ( hệ số
này do công ty quy định )
22.130× 2,23 = 1.348.008 đồng
Vậy tổng số lương của Hồ Ngọc Chương la: 1.348.008 + 66.390 =
1.414.398 đồng
Đối với người làm khoán theo sản phẩm thì hệ số này được chỉ áp dụng
khi họ làm vượt kế hoạch được giao. Nếu vượt 10 % định mức thì hệ số này
là 1,24 vượt 15 % thì hệ số là 1.78 %, vượt 20 % hệ số là 2,46
Tiền lương của cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ được thanh toán
làm hai lần vào ngay 15 công ty sẽ tạm ứng lần 1 vào ngày 30 công ty sẽ thanh
toán nốt số tiền còn lại sau khi đã trừ đi những khoản khấu trừ vào lương.
Bằng cách trả lương này đã kích thích được người lao động quan tâm
tới doanh thu của công ty và các bộ phận đều cố gắng tăng năng xuất lao động
và thích hợp với doanh nghiệp kinh doanh hàng tiêu dùng.
2.2.4. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết
bị và công nghệ HDN
2.2.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội ( BHXH ):
Dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ ốm đau theo
chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 20 % BHXH tính trên tổng quỹ
lương trong đó 15 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty , 5% do
người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp
Tổng quỹ lương của công ty tháng 12 là: 97.039.581 đồng
Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền là:
97.039.581 × 20% = 19.407.916 đồng
Trong đó người lao động sẽ chịu là 97.039.581 × 5% = 4. 852.980 đồng
Cònlại 50% côngtysẽtínhvào chi phí sản xuất kinh doanh la 14.555.937 đồng
36
Cụ thể với cán bộ công nhân viên thì kế toán chỉ tính và trừ 5 %.
Nguyễn Văn Sỹ số lương nộp bảo hiểm là 986.700 đồng. Vậy số tiền nộp bảo
hiểm sẽ là 986.700 × 5% = 49.335 đồng.
Số tiền mà công ty chịu chi phi sản xuất kinh doanh là:
968.700 × 15% = 148.005 đồng
2.2.4.2. Quỹ bảo hiểm y tế ( BHYT) :
Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám
chữa bệnh, 3% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 2 % tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của công ty còn 1% người lao động chịu trừ vào lương.
Theo quy định công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là :
97.039.581 × 2% = 19.734 đồng
2.2.4.3. Kinh phí công đoàn ( KPCĐ) :
Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn doanh nghiệp được tính trên
2 % tổng quỹ lương, 1 % nộp cho công đoàn cấp trên, 1 % giữ lại tại doanh
nghiệp, 2 % KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Theo quy định công ty sẽ nộp KPCĐ với số tiền là :
97.039.581 × 2% = 1.940.792 đồng
Hiện nay tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN các khoản
trích theo lương là ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) được tính theo tỷ lệ quy định
của nhà nước:
+ Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích theo lương = Tổng số
BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh +
Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ phải thu của người lao động.
+ Khoản BHXH trích theo lương của cán bộ công nhân viên = Tổng số
tiền lương cơ bản phải trả cho cán bộ công nhân viên × 20%. Như vậy BHXH
phải nộp là:
97.039.581× 20% = 19.407.916 đồng
+ Khoản BHYT trích theo lương của cán bộ công nhân viên = Tổng số
tiền lương cơ bản phải trả cho cán bộ công nhân viên × 3% = 2.911.187 đồng.
37
Trong tổng số 25 % ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) có 19 % tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh: 97.039.581 × 19 % = 18.437.520 đồng.
+ Số BHXH phải trả vào chi phí sản xuất kinh doanh là 15 % như vậy
là: 97.039.581 × 15 % = 14.555.937 đồng
+ Số BHYT phải trả vào chi phí SXKD là 2 %. Như vậy là 97.039.581
× 2 % = 1.940.792 đồng
+ Số KPCĐ phải trả vào chi phí sản xuất kinh doanh là 2 %, như vậy sẽ
là 97.039.581 × 2 % = 1.940.792 đồng.
Tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN thì hai khoản BHXH,
BHYT phải thu của người lao động được tính vào là 6 % và trừ luôn vào
lương của người lao động khi trả:
97.039.581 × 6 % = 5.822.375 đồng
Nguyễn Văn Sỹ sẽ nộp tổng số tiền là:
986.700 × 6 % = 59.202 đồng
2.2.5. Cáckỳ trả lương của Công ty TNHH Thiếtbị và công nghệ HDN
vào ngày 15 và 30 hàng tháng.
Kỳ 1: Tạm ứng lương cho người lao động có tham gia lao động trong tháng.
Kỳ 2: Sau khi đã tính lương và các khoản phải trả cho công nhân viên
trong tháng doanh nghiệp thanh toán nốt số tiền còn được lĩnh trong tháng đó
cho công nhân viên sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ.
2.2.6`. Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của
Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ
HDN
Để phù hợp với yêu cầu và tình hình của công ty hiện nay công ty áp
dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ được hình thành
sau các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật
Ký với việc ghi sổ cái thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho
38
phân công lao động kế toán, khắc phục những hạn chế của hình thức Nhật Ký
Sổ Cái. Đặc chưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là
Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế .
Tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN hình thức kế toán được áp
dụng là: Chứng Từ Ghi Sổ.
Số lượng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng
các sổ tổng hợp chủ yếu sau:
- Sổ chứng từ -Ghi sổ -Sổ nhật ký tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ-Nhật ký tông quát
- Sổ cái tài khoản –Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
- Sổ chi tiết cho mọi đối tượng
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Chứng từ gốc
Sổ quỹ và sổ tài
sản Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng
Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tượng
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Sổ cái tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
tài khoản
39
Sơ đồ 1.4 : Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Căn cứ vào các chứng từ chủ yếu như:
- Bảng chấm công: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ
việc, nghỉ hưởng BHXH,…..để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả
thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
- Bảng chấm công làm thêm giờ: Theo dõi ngày công thực tế làm thêm
ngoài giờđể có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao
động trong đơn vị.
- Bảng thanh toán tiền lương: Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ
làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm
ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho
người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê
về lao động tiền lương.
- Bảng thanh toán tiền thưởng: Là chứng từ xác nhận số tiền thưởng
cho từng người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi người lao động
và ghi sổ kế tóan.
- Giấy đi đường: Là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần
thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh
nghiệp.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành: Là chứng từ xác
nhận số công việc hoặc sản phẩm hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người
lao động, làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho
người lao động.
- Bảng thanh toán làm thêm giờ: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
nhằm xác định khoản tiền lương, tiền công làm thêm giờ mà nhười lao động
được hưởng sau khi làm việc ngoài giờ theo yêu cầu công việc.
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
40
- Hợp đồng giao khoán
- Biên bản thanh lý ( nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
- Bảng kê trích nộp theo lương: Dùng để xác định số tiền bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà đơn vị và người lao động phải nộp
trong tháng (quý) cho cơ quan bảo hiểm xã hội và công đoàn. Chứng từ này là
cơ sở để ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo lương.
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH : Xác nhận các ngày nghỉ do ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động.
- Bảng thanh toán BHXH.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH: Dùng để tập hợp và phân bổ tiền
lương, tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ
cấp), BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử
dụng lao động (ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384).
Tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN áp dụng hình thức trả
lương theo doanh thu và theo thời gian. Hình thức trả lương theo doanh thu là
hình thức tính lương theo tổng doanh thu của toàn công ty
Lương theo doanh thu = 22 % trên tổng doanh thu
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào
thời gian làm việc của công nhân viên. Có nghĩa là căn cứ vào số lượng làm
việc, ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương theo cấp bậc của nhà
nước quy định hoặc công ty quy định để thanh toán lương trả lương theo thời
gian làm việc trong tháng, bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do các
trưởng phòng ghi theo quyết định về chấm công. Cuối tháng căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế
độ để tính lương phải trả.
Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời
gian làm việc trong tháng. Mục đích để theo dõi ngày công thực tế làm việc,
nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH….. để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả
thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công
41
này do phòng ban ghi hàng ngày việc ghi chép bảng chấm công do cán bộ
phục trách hoặc do trưởng các văn phòng có trách nhiệm chấm công cho từng
người làm việc của bộ phận mình cuối tháng, cuối tháng sẽ chuyển về văn
phòng của công ty cùng tất cả các chứng từ khác và căn cứ vào thời gian làm
việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ để tính
lương phải trả.
42
Thủ tục trả lương căn cứ vào doanh số đạt được của từng bộ phận đã ký nhận
của trưởng văn phòng có đầy đủ chữ ký gửi lên phòng kế toán xem và đưa
trình ban giám đốc ký, sau đó kế toán viết phiếu chi và phát lương cho cán bộ
công nhân viên trong công ty cuối tháng thanh toán.
Theo chế độ hiện hành các chứng từ sử dụng chủ yếu của phần kế toán
lao động tiền lương gồm có:
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Bảng này dùng để tổng hợp tiền lương thực tế theo sản phẩm và một
khoản phụcấp khác. Trongbảngphân bổ này tiền lương chỉ xác định mức lương
chính thức không xác định lương theo giờ hay lương BHXH trả thay lương.
VD: Bộ phận hành chính
Lương theo sản phẩm là: 7.845.146 đồng
Phụ cấp khác là: 33.910 đồng
Vậy mức lương của bộ phận hành chính được tính là:
7.845.164 + 33.910 = 7.879.047 đồng
Các bộ phận khác phân bổ tương tự.
Các số liệu ở bảng phân bổ này được lấy tại bảng thanh toán tiền lương
của toàn công ty.
Từ bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, kế toán lập bảng phân bổ
tiền lương và các khoản trích theo lương.
Nội dung bảng phân bổ dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế
phải trả BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong kỳ cho các đối tượng sử
dụng lao động.
Cách lập bảng:
+ Căn cứ vào số tiền lương ( lương thời gian, lương sản phẩm ), các
khoản phụ cấp và các khoản khác phải trả cho người lao động đã tổng hợp từ
các bảng thanh toán tiền lương để ghi vào các cột phần “ TK 334- Phải trả
người lao động” và các dòng tương ứng theo các đối tượng sử dụng lao động.
Lương của bộ phận trực tiếp sản xuất là 37.200.581 đồng
43
Phụ cấp là 1.099.670 đồng.
Tổng cộng các kkhoản phải trả công nhân viên trực tiếp sản xuất là:
38.300.251 đồng.
Các bộ phận khác cũng tính tương tự
+ Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tiền lương thực tế
phải trả theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền trích BHXH, BHYT,
KPCĐ để ghi vào các cột phần “ TK 338- Phải trả phải nôợ khác” và các dòng
tương ứng.
Lương bộ phận hành chính được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp,
tài khoản sử dụng là TK 642 : 7.879.047 đồng
BHXH phải nộp là 7.879.074 × 15 % = 1.181.861,3 đồng
BHYT phải nộp là 7.879.074 × 2 % = 157.581,5 đồng
KPCĐ phải nộp là 7.879.074 × 2% = 157.581,5 đồng
Các khoản lương khác cũng tính như vậy.
+ Căn cứ vào kết quả trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch
của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm để ghi vào cột “ TK 335- Chi phí
phải trả” vào dòng phù hợp.
44
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Số 16
Họ và tên: Nguyễn Thị Hương
Bộ phận: Hành chính
Tên cơ
quan
Ngày
tháng
khám
Lý do
Căn
bệnh
Số ngày nghỉ Y, bác
sĩ đóng
dấu
Số ngày
thực
nghỉ
XN
phụ
trách
bộ
phận
Tổng
số
Từ
ngày
Đến
ngày
Bệnh
viện
103
03/12
/08
Đau
bụng
Dạ dày 17
03/12/
2008
19/12/
2008
Mức trợ cấp BHXH với chị Nguyễn Thị Hương là 75% lương cấp bậc
với hệ số lương cấp bậc là 1,78 thì trợ cấp BHXH 1 ngày là:
1,78 X 450.000 / 22 X 75%= 32.768
Tổng số tiền bảo hiểm xã hội được hưởng là:
17 X 32.768 = 557.059
Từ phiếu nghỉ BHXH lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
Họ và tên : Nguyễn Thị Hương- 30 Tuổi
Nghề nghiệp: Nhân viên văn phòng
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN
Thời gian đóng bảo hiểm: 15 năm
Tiền lương đóng bảo hiểm theo tháng trước theo hệ số:1,78
Số ngày được nghỉ: 17
Trợ cấp: Mức 75%: 32.768 X 17 =557.059
Cộng: 557.059
45
Bằng chữ: Năm trăm năm bảy nghìn không trăm năm chín.
Người lĩnh tiền Kế toán
Ban chấp hành
chi đoàn cơ sở
Thủ trưởng đơn
vị
Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng thanh toán BHXH lập bảng tổng hợp
ngày nghỉ và trợ cấp BHXH cho từng người.
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và
công nghệ HDN
Mẫu số 03- TT
Bộ phận: Văn phòng hành chính QĐ số 15/ 2006/QĐ- BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 15 tháng 09 năm 2009
Số: 19
Kính gửi : Giám đốc công ty
Tên tôi là : Nguyễn Thị Hiên
Địa chỉ : Văn Phòng hành chính
Đề nghi tạm ứng số tiền: 52.800.000®
Viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương tháng 12 cho công nhân viên
Thời hạn thanh toán: ngày 31 tháng 09 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập
phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy này do người xin tạm ứng viết một
liên và ghi rõ gửi thủ trưởng đơn vị ( người xét duyệt tạm ứng). Người xin
tạm ứng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, số tiền xin tạm ứng, lý do tạm ứng và thời
hạn thanh toán.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi
ý kiến đề nghị thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ quyết định của thủ trưởng,
46
kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ
làm thủ tục xuất quỹ.
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và
công nghệ HDN
Mẫu số: 02- TT
Địa chỉ: Phòng hành chính QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Quyển số:………………
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 09 năm 2009
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hương
Địa chỉ : Văn phòng hành chính
Lý do chi : Tạm ứng lương kỳ I tháng 09 năm 2009
Số tiền : 52. 800. 000
Viết bằng chữ : Năm mươi hai triệu tám trăm ngàn đồng.
Kèm theo : 02 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng.
Ngày15 tháng 09 năm 2009
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
( Ký, ho tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Ký, họ tên )
47
Tiền lương CNV trong công ty được tính theo từng đợt phát động thi đua
(thưởng mang tính chất không thường xuyên)
Thành tích thi đua được xếp loại A, B, C được tính tiền thưởng cao nhất là
200.000đ/ người
- Trong đó:
Loại A: Thưởng 100%
Loại B: Thưởng 50%
Loại C: Thưởng 25%
Cuối đợt thi đua các phòng ban tổ chức lập danh sách đưa cho bộ phận thi
đua xét duyệt rồi mới chuyển lên phòng kế toán, kế toán tiến hành tập hợp
và lập bảng thanh toán tiền thưởng.
Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
Ngày 20 tháng 09 năm 2009
TT Họ và tên
Xếp loại
thi đua
Tiền thưởng Ký Nhận
1 Trần Thị Tâm A 200.000
2 Mai Quỳnh Hoa C 50.000
3 Mai Anh Dũng B 100.000
4 Nguyễn Thị Hương B 100.000
5 Đỗ Thị Hằng A 200.000
………. ………. ……….
Cộng
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
48
Từ những chứng từ ban đầu như bảng chấm công, phiếu nghỉ BHXH,
phiếu xác nhận hoàn thành công việc của từng văn phòng, kế toán tiền lương
tính lương cho từng người và tổng hợp lại trên bảng phân bổ tiền lương của
công ty.
49
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và
công nghệ HDN
Mẫu số: 02- TT
Địa chỉ: Phòng hành chính QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Quyển số:………………
PhiÕu chi
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Quyên.
Địa chỉ : Phòng hành chính
Lý do chi : Tạm ứng lương kỳ II tháng 09 năm 2009
Số tiền : 39.749.697
Viết bằng chữ :Ba mươi chíntriệu bảy trăm bốnchínngàn sáu trăm chín bảy đồng
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Ba mươi chín triệu bảy trăm bốn chín nghìn sáu trăm chín
bảy đồng.
Ngày30 tháng 09 năm 2009
Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
50
Phiếu chi dùng để xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý… thực tế xuất quỹ và căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ghi vào
sổ kế toán. Nội dung và cách lập phiếu chi tương ứng như phiếu thu, chỉ khác
là phiếu chi phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt
chi trước khi xuất quỹ.
Phiếu chi được lập thành hai liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người
lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quỹ mới được xuất
quỹ….Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận
bằng chữ ký, ký tên và ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quỹ thủ quỹ cũng phải ký
tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
Liên thứ nhất lưu ở nơi lập phiếu.
Liên thứ 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với
chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Liên thứ 3 ( nếu có ) giao cho người nhận tiền
để làm chứng từ gốc lập phiếu thu và nhập vào quỹ của đơn vị nhận tiền.
Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cùng các
chứng từ gốc khác ta lập một số chứng từ ghi sổ. Và từ chứng từ ghi sổ này ta
ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Nội dung sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Nó là sổ kế toán tổng hợp dùng
để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian ( nhật ký ).
Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ
ghi sổ, vừa để kiểm tra đốichiếu số liệu với bảng cân đốisố phát sinh.
51
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và
công nghệ HDN
Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa - HN
Mẫu số S02a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHøNG Tõ GHI Sæ
Số 01
Ngày 31 tháng 09 năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chúNợ Có
A B C 1 D
Tínhtiền lương phảitrảcôngnhânviên trongtháng
- Tiền lương công nhân viên sản xuất 622 334 5.662.770
- Tiền lương công nhân viên Marketing 627 334 38.300.251
- Tiền lương nhân viên bán hàng 641 334 27.979.922
- Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 642 334 7.879.047
- Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất 335 334 2.152.779
Tổng công 81.974.796
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày …. tháng …. năm ….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
52
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công
nghệ HDN
Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa - HN
Mẫu số S02a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHøNG Tõ GHI Sæ
Số 02
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Đơn vị : VNĐ
Trích yếu Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
TríchBHXH, BHYT, KPCĐ
Tính vào chi phí nhân công trực tiếp 622 338 1.075.926,3
Tính vào chi phí sản xuất chung 627 338 7.277.047,5
Tính vào chi phí bán hàng 641 338 5.316.184,8
Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp 642 338 1.497.024,3
Khấu trừ vào lương công nhân viên 334 338 4.918.488
Tổng cộng 20.084.671
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng….năm….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
53
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công
nghệ HDN
Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa -
HN
Mẫu số S02a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHøNG Tõ GHI Sæ
Số 03
Ngày 30 tháng 09 năm 20089
Đơn vị: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
BHXH phải trả trong tháng cho CNV 338 334 50.670
Cộng 50.670
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng….năm….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
54
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công
nghệ HDN
Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa -
HN
Mẫu số S02a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHøNG Tõ GHI Sæ
Số 04
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Thanh toán lương tháng cho CNV 334 111 52.800.000
Cộng 52.800.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng….năm….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
55
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công
nghệ HDN
Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa -
HN
Mẫu số S02a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHøNG Tõ GHI Sæ
Số 05
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Nộp BHXH 338 112 16.072.042,3
Cộng 16.072.042,3
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng….năm….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
56
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công
nghệ HDN
Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa -
HN
Mẫu số S02b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ
Năm 2009
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số hiệu
Ngày,
tháng
A B 1 A B 1
Tháng 12/2008
01 30/12 81.974.796
02 30/12 20.084.671
03 30/12 50.670
04 30/12 52.800.000
05 30/12 16.072.042,3
Cộng 170.082.179,3 Cộng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng….năm….
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán sẽ ghi vào Sổ Cái và các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.
Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo trình tự thời gian và theo tài khoản kế toán được quy định trong chế
độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu ghi trên Sổ Cái dùng
để kiểm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ
57
hoặc thẻ kế toán chi tiết, dùng để lập Báo cáo tài chính. Sổ Cái của hình thức
chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở
một trang hoặc một số trang tùy theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản.
58
Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ
HDN
Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa - HN
Mẫu số S02c2- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Sæ c¸i
Tên TK- Phải trả công nhân viên
SH: 334
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng 12.765.045
Số phát sinh trong tháng
01 30/12 Tiền lương phải trả trong tháng
-Tiền lương CNV sản xuất 622 5.662.770
- Tiền lương CNV marketting 627 38.300.251
- Tiền lương CNV bán hàng 641 27.979.922
- Tiền lương CNV quản lý DN 642 7.879.074
- Tiền lương nghỉ phép CNSX
335
2.152.779
03 30/12
Khấu trừ vào lương khoản
BHXH, BHYT
338
4.918.488
04 30/12
BHXH phải trả trong tháng cho
CNV
338
50.670
05 30/12 Thanh toán lương cho CNV 111 52.800.000
Cộng phát sinh tháng 57.718.488 82.025.466
Dư cuối tháng 37.072.023
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng….năm….
(Ký, họ tên)
59
Sæ c¸i
Tên TK- Phải trả, phải nộp khác
SH: 338
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày,
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
02 30/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
- Tính vào chi phí NCTT 622 1.075.926,3
- Tính vào chi phí SX chung 627 7.277.047,5
-Tính vào chi phí bán hàng 641 5.316.184,8
- Tính vào chi phí quản lý DN 642 1.497.024,3
- Khấu trừ vào lương khoản
BHXH, BHYT
334
4.918.488
03 30/12
BHXH phải trả trong tháng cho
CNV
334 50.760
05 30/12 Nộp BHXH 112 16.072.042
Cộng phát sinh tháng 16.122.802 20.084.671
Số dư cuối tháng 9.747.903
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng….năm….
(Ký, họ tên)
60
Ch-¬ng 3:
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG TẠI
C«ng ty TNHH ThiÕt nghÖ bÞ vµ c«ng nghÖ HDN
3.1.Nhậnxétchungvề côngtáchạchtoántiềnlươngvà cáckhoảntrích theo
lương ở C«ng ty TNHH ThiÕt bÞ vµ c«ng nghÖ HDN
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty.
Bộ phận kế toán là bộ phận không thể thiếu được trong mỗi công ty,
doanh nghiệp, xí nghiệp là đội ngũ trẻ có tính tích cực vào công tác quản lý
kinh doanh của công ty tạo được niền tin cho cán bộ công nhân cũng như lao
động toàn công ty. Nói chung hệ thống sổ sách của công ty tương đối hoàn
chỉnh, về tiền lương kế toán sử dụng hình thức trả lương phù hợp cho cán bộ
công nhân viên trong công ty đặc biệt ở phòng kế toán của công ty bộ máy kế
toán được bố trí khoa học, hợp lý và được phân công theo từng phần hành cụ
thể ,rõ ràng đội ngũ cán bộ đều có trình độ trong công ty.
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán laođộng tiền trích BHXH, BHYT,
KPCĐ tại công ty.
Hạchtoántiền lương là mộthệ thốngthông tin kiểm tracác hoạt động của
tài sản và các quan hệ kinh tế trong quá trình phân phối trao đổi và tiêu dùng.
Kế toán tiền lương là một bộ phân cấu thành của kế toán nói chung nó
được tách ra do nhu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kế toán tiền lương ngày càng trở lên cấp thiết và quan trọng vì tiền
lương là giai đoạn hoạch toán gắn liền lợi ích kinh tế của người lao động và tổ
chức kinh tế. Phương pháp hoạch toán chỉ được giải quyết khi nó xuất phát từ
người lao động và tổ chức kinh tế. Không những Công ty TNHH Thiết bị và
công nghệ HDN mà bất cứ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị
trường đều quán triệt các nguyên tắc trên và phải nhận thức rõ tầm quan trọng
của lao động. Luôn luôn phải đảm bảo công bằng cho việc trả lương, trả
lương phải hợp lý với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.Nếu trả
61
lương không xứng đáng với sức lao động mà người lao động bỏ ra sẽ làm cho
họ chán nản, không tích cực lao động.
Từ đó làm cho công ty sẽ mất lao động gây ảnh hưởng xấu đến sự tồn
tại và phát triển của công ty.
Nếu công ty trả lương xứng đáng với sức lao động của họ công ty sẽ
thu hút được những người lao động tài năng, giàu kinh nghiệm, đồng thời
khơi dậy được khả năng tiềm ẩn tính sáng tạo của người lao động. Tiết kiệm
được chi phí lao động .Tăng giá trị sản lượng thúc đẩy doanh nghiệp không
ngừng lớn mạnh.
Để công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người
lao động thực sự phát huy được vai trò của nó là công cụ hữu hiệu của công
tác quản lý thì vấn đề đặt ra cho những cán bộ làm công tác kế toán lao động
tiền lương và các nhà quản lý, doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cưú các
chế độ chính sách của đảng và nhà nước về công tác tiền lương và các khoản
trích theo lương để áp dụng vào công ty mình một cách khoa học, hợp lý, phù
hợp với phù hợp vớ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời phải
luôn luôn cải tiến để nâng cao công tác quản lý, và các khoản trích theo lương.
Thường xuyên kiểm tra xét rút ra những hình thức và phương pháp trả lương
khoa học, đúng, công bằng với người lao động để làm sao đồng lương phải
thực sự là thước đo giá trị lao động. Khuyến khích được lao động hăng say yêu
quý công việc bảo vệ công ty với trách nhiệm cao.
Cùng với việc nâng cao chất lượng lao động công ty phải có chiến lược
lao động với một cơ cấu hợp lý có trình độ tay nghề cao phải được qua đào
tạo, có sức khỏe và bố trí lao động phù hợp khả năng để họ phát huy, tạo
thuận lợi cho việc hoàn thành kế hoạch đồng thời công ty phải quản lý và sử
dụng tốt thời gian lao động nhằm nâng cao thu nhập cho công ty. Vì đây là
một biện phát tăng giá trị sản lượng.
Cùng với lao động kỹ thuật và công nghệ hiện nay đang phát triển với
tốc độ cao do đó doanh nghiệp cần tăng cường kỹ thuật cho người lao động vì
62
nó là yếu tố quyết định đến năng suất lao động. Do đó công ty phải không
ngừng nâng cao hoàn thiện trang thiết bị tài sản cố định của công ty để phát
huy khả năng lao động nhằm nâng cao thu nhập cho công ty và cải thiện đời
sống cho người lao động thông qua số lương mà họ được hưởng.
Trong công ty ngoài tiền lương hưởng theo số lượng và chất lượng lao
độngđã hao phí. Người lao động còn được hưởng thu nhập từ các quỹ BHXH
khi đau ốm, tai nạn, thai sản, mất sức……Do đó côngtyđều phải chấp hành tốt
việc trích nộp các quỹ BHXH, BHYT, KĐCP theo đúng quy định của nhà
nước.
Để phản ánh kịp thời và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của công ty đem
lại được hiệu quả cao là hết sức cần thiết và hiện nay công tác kế toán nói
chung việc ghi chép nhiều nên việc sử dụng máy vi tính sẽ giải phóng được
sức lao động và thông tin kịp thời, chính xác, nhanh chóng nhất là công tác kế
toán lao động tiền lương. Việc xác định quỹ lương, việc tính toán lương phải
trả cho công nhân viên. Tính trích các khoản phải nộp theo hình thức trả
lương sản phẩm.
3.1.3. Ưu điểm:
Với hình thức trả lương theo doang thu và với mức lương ổn định và
tăng dần của công ty đã làm cho cán bộ công nhân viên thực sự tin tưởng và
gắn bó cới công ty cùng sự điều hành của ban lãnh đạo cũng như sự lao động
hiệu quả của phòng kế toán, các công việc kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương luôn đảm bảo sự công bằng hợp lý chính xác đã làm cho
CBCNV yên tâm lao động, nhiệt tình hăng say cho công việc. Do vậy công ty
đã ngày càng phát triển hơn, đời sống CBCNV ngày càng được đảm bảo và
nâng cao.
3.1.4 Nhược điểm:
Do các văn phòng đại diện ở xa lên sự cập nhật các chưng từ còn chậm
hơn nữa sự giám sát quản lý các văn phòng vẫn còn buông lỏng do vậy các
chứng từ về tiền lương, BHXH….đôi khi cũng chưa được chính xác, chưa
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đLuận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại công ty thép
Đề tài: Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại công ty thépĐề tài: Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại công ty thép
Đề tài: Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại công ty thép
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Hải Finiks Huỳnh
 
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
Viện Quản Trị Ptdn
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng DầuĐề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAYLuận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- PetrolimexLuận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”   “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
Viện Quản Trị Ptdn
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần K.I.P Việt Nam
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần K.I.P Việt NamLuận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần K.I.P Việt Nam
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần K.I.P Việt Nam
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nâng cao đội ngũ viên chức của Bảo hiểm xã hội thành phố Lào Cai
Luận văn: Nâng cao đội ngũ viên chức của Bảo hiểm xã hội thành phố Lào CaiLuận văn: Nâng cao đội ngũ viên chức của Bảo hiểm xã hội thành phố Lào Cai
Luận văn: Nâng cao đội ngũ viên chức của Bảo hiểm xã hội thành phố Lào Cai
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đLuận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty thuốc lá, 9đ
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
 
Đề tài: Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại công ty thép
Đề tài: Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại công ty thépĐề tài: Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại công ty thép
Đề tài: Kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại công ty thép
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
 
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
“ Hoàn thiện chính sách tiền lương tiền thưởng tại công ty co...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng DầuĐề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAYLuận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
 
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
 
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- PetrolimexLuận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
Luận văn: Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần xây lắp 1- Petrolimex
 
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”   “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần K.I.P Việt Nam
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần K.I.P Việt NamLuận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần K.I.P Việt Nam
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Cổ phần K.I.P Việt Nam
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
 
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo tình hình tài chính t...
 
Luận văn: Nâng cao đội ngũ viên chức của Bảo hiểm xã hội thành phố Lào Cai
Luận văn: Nâng cao đội ngũ viên chức của Bảo hiểm xã hội thành phố Lào CaiLuận văn: Nâng cao đội ngũ viên chức của Bảo hiểm xã hội thành phố Lào Cai
Luận văn: Nâng cao đội ngũ viên chức của Bảo hiểm xã hội thành phố Lào Cai
 

Similar to Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 đ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công  ty Tương Giao, 9 đ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công  ty Tương Giao, 9 đ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 đ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
Dương Hà
 
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAYĐề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặcKhóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
ngoc huyen
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 đ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công  ty Tương Giao, 9 đ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công  ty Tương Giao, 9 đ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tương Giao, 9 đ...
 
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
 
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAYĐề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty xây lắp điện, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
banchinhhoanchinh_1.doc
banchinhhoanchinh_1.docbanchinhhoanchinh_1.doc
banchinhhoanchinh_1.doc
 
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặcKhóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc
Khóa Luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty may mặc
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất thương ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty An Phú Đông, 9đ
 
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
Báo cáo tốt nghiệp Thực trạng và giải pháp công tác tuyển dụng nhân sự tại cô...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 

Recently uploaded (11)

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 

Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Thiết bị công nghệ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. 1 Môc lôc LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 4 CHƯƠNG 1:............................................................................................. 6 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ........................................................................... 6 1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo tiền lương trong Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN ............. 6 1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền lương. .......................................... 6 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương................................................... 6 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương........................................... 7 1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp. ............................... 8 1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian: .............................................. 8 1.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm................................................ 8 1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương: .................................. 9 1.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.................................. 10 1.2.1. Quỹ tiền lương: ........................................................................... 10 1.2.2. Quỹ bảo hiểm xã hội..................................................................... 10 1.2.3.Quỹ Bảo Hiểm Y Tế....................................................................... 11 1.2.4. Kinh phí công đoàn:..................................................................... 12 1.4. Yêu cầuvà nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoảntrích theo lương............................................................................................ 13 1.5. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương......... 13 1.5.1. Hạch toán số lượng lao động:....................................................... 13 1.5.2. Hạch toán thời gian lao động:...................................................... 14 1.5.3. Hạch toán kết quả lao động:......................................................... 15 1.5.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động: .................................... 15 1.6. Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lương....................... 16 1.6.1. Các chứng từban đầu hoạch toán tiền lương,BHXH,BHYT,KPCD.... 16
  • 2. 2 1.6.2.Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo động lương. ... 16 1.7. Hình thức sổ kế toán:.................................................................... 22 Ch-¬ng 2:THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI C«ng ty TNHH ThiÕt bÞ vµ c«ng nghỆ HDN.................................................................................... 29 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN . 29 2.2.1 Lịch sử hình thành và pháttriển của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN............................................................................................. 29 2.2.2. Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thiếtbị và công nghệ HDN..................................................................................... 30 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoảntrích theo lương tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN......................... 31 2.2.1. Đặcđiểm về lao động của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN..................................................................................................... 31 2.2.2 Phânloạilao động trong Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN ............................................................................................................. 32 2.2.3. Phươngphápxây dựng quỹlương tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN..................................................................................... 33 2.2.4. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN..................................................................................... 35 2.2.5. Các kỳ trả lương của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN . 37 2.2.6`. Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN ........................................... 37 Ch-¬ng 3:MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG TẠI C«ng ty TNHH ThiÕt nghÖ bÞ vµ c«ng nghÖ HDN ............................................. 60 3.1.Nhậnxétchungvề công táchạchtoántiềnlươngvà cáckhoảntrích theo lương ở C«ng ty TNHH ThiÕt bÞ vµ c«ng nghÖ HDN.... 60 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty......................... 60
  • 3. 3 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty.................................................................................. 60 3.1.3. Ưu điểm:..................................................................................... 62 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích treo lưong. ............................................ 63 KẾT LUẬN.............................................................................................. 64
  • 4. 4 LỜI NÓI ĐẦU Trong thời đại ngày nay với cơ chế thị trường mở cửa thì tiền lương là một vấn đề rất quan trọng. Đó là khoản thù lao cho người lao động. Lao động là hoạt động chân tay và chí óc của con người nhằm tác động biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con người. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục chúng ta phải tái tạo sức lao động nghĩa là ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh. Để bù đắp hao phí về sức lao động nhằm tái sản xuất sức lao động thì người chủ sử dụng lao động phải tính và trả cho người lao động các khoản thuộc thu nhập của họ trong đó tiền lương là khoản thu nhập chủ yếu của người lao động. Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động là hàng hóa mà giá cả của nó được biểu hiện dưới hình thức tiền lương (tiền công). Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã đóng góp vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hoặc hoàn thành các nhiệm vụ mà doanh nghiệp giao. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngoài ra người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp, BHXH, Tiền thưởng…..Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí quan trọng cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động từ đó nâng cao năng xuất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Từ đó ta thấy kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp cũng rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài” Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” làm chuyên đề báo các thực tập tốt nghiệp.
  • 5. 5 Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN đã và đang có những bước tiến đáng kể trong những năm gần đây. Qua thời gian thực tập tại công ty em đã thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Với sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thanh Loan cùng các anh chị phòng kế toán công ty em quyết định tìm hiểu về chế độ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN . Kết cấu đề tài gồm 3 chương như sau: Chương 1: Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Chương 2: Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN Do thời gian thực tập và kiến thức có hạn nên trong báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những thiếu xót vì vậy em mong được sự giúp đỡ của cô giáo để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thanh Loan cùng các anh chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN đã giúp đỡ em để em có thể hoàn thành tốt chuyên đề này.
  • 6. 6 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo tiền lương trong Công ty TNHH Thiết nghệ bị và công nghệ HDN . 1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền lương. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công ma doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng chất lượng lao động mà họ đóng góp vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hoặc hoàn thành các nhiệm vụ mà doanh nghiệp giao. Như vậy, tiền lương thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm. Tiền lương có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng xuất lao động, vừa tiết kiệm chi phí lao động, hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương Tiền lương có vai trò rất to lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu của người lao động. Vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người lao động đi làm mụch đích để hưởng lương để đảm bảo cuộc sống của họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trả cho người lao động vì họ đã lam ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lương có vai trò là cầu nối giữa người sử dụng lao động với người lao động. Nếu tiền lương trả cho người lao động không hợp lý sẽ làm cho người lao động không đảm bảo ngày công lao đông, kỷ luật lao động cũng như chất lượng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt được mức tiết kiệm chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có được để doanh nghiệp tồn tại. Vì vậy việc trả lương cho người lao động cần
  • 7. 7 phải tính toán một cách hợp lý để cả hai cùng có lợi đồng thời kích thích người lao động tự giác lao động và hăng say lao động. 1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra, người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp, BHXH, tiền thưởng tiền ăn ca…..Chi phí tiền lương là một phần chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cơ sở đó tính đúng thù lao cho người lao động, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan từ đó kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và kết quả, và chất lượng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng xuất lao động, góp phần tiết kiệm chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương. Giờ công lao động, ngày công lao động, năng xuất lao động, cấp bậc, chức danh thang lương quy định, số lượng chất lượng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi sức khỏe, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương. VD: Phòng hành chính - Phạm Thị Mai và Nguyễn Minh Trang có cùng mức lương là 2.000.000( đồng), số công của Phạm Thị Mai là 23 ngày nên số được lĩnh là: 23×74.074 =1.703.702(đồng), Nguyễn Minh Trang la 22 ngày nên số được lĩnh là: 22×74.074=1.629.628( đồng). Qua đó, ta thấy ngày công lao động khác nhau của hai người có cùng mức lương như nhau thì khác nhau.
  • 8. 8 1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp. 1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian: Tiền lương trả cho người lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc, chức danh, thang lương. - Lương thời gian giản đơn được chia thành: + Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp( nếu có). Lương tháng thường được áp dụng trả lương nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc nghành hoạt động không có tính chất sản xuất. + Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính trả lương cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng. + Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày theo chế độ. Lương giờ thường làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ. - Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất. Hình thức tiền lương thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực tế, tuy nhiên vẫn còn hạn chế nhất định đó là chưa gắn liền lương với kết quả lao động, với chất lượng lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp các biện pháp khuyến khích lao động, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho người lao động tự giác làm việc có kỷ luật đạt năng xuất cao. 1.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm Hình thức lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương trả cho người lao động tính theo số lượng, chất lượng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lượng công việc đã lam xong được nhiệm thu. Để tiến hành trả lương theo sản phẩm cần phải xây dựng định mức lao động, đơn giá lương hợp lý trả cho
  • 9. 9 từng loại sản phẩm, công việc được cơ quan thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm tra nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ. 1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp: Là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản lựợng hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lương sản phẩm. Đây là hình thức được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm. + Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là kết hợp trả lương theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thưởng trong ngày sản xuất (thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng tăng năng xuất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm). + Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo tỷ lệ lũy tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ. Hình thức này nên áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao động. 1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp: Được áp dụng để trả lương cho công nhân làm các công việc phục vụ ở các bộ phận sản xuất như: công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Trong trường hợp này căn cứ vào kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để tính lương cho lao động phục vụ sản xuất. 1.2.2.3. Theo khối lượng công việc: Là hình thức tiền lương trả theo sản phẩm áp dụng cho những công việc lao động đơn giản, công việc có tính chất đột xuất như khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm. 1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương: Ngoài tiền lương, BHXH, công nhân viên có thành tích trong sản xuất, trong công tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính toán tiền lương căn cứ vào quyết định, chế độ khen thưởng hiện hành.
  • 10. 10 Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét loại và hệ số tiền thưởng để tính. Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lựơng sản phẩm, tiết kiệm vật tư, tăng nănh xuất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định. 1.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ 1.2.1. Quỹ tiền lương: là toàn bộ số tiền lương trả cho số CNV cuả doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm: - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và các khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp khu vực….. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan, do trong thời gian nghỉ phép. - Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp công tác lưu động…. - Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được chia thành tiền lương chính và tiền lương phụ. + Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp. + Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết ngừng sản xuất được hưởng theo chế độ. Trôngcôngtác hạchtoán kế toán tiền lương chínhcủacôngnhân sản xuất được hạchtoántrực tiếp vào chi phí sảnxuất từng loại sản phẩm, tiền lương phụ của côngnhân sảnxuất được hạchtoánvà phân bổ gián tiếp vào chiphí xản xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp. 1.2.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
  • 11. 11 Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ quy định là 20% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động….. Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động cụ thể: - Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản. - Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp. - Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động. - Chi công tác quản lý quỹ BHXH Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý quỹ để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động. Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị ốm đau, thai sản…..Trên cơ sở các chứng từ hợp lê. Cuối tháng doanh nghiệp phải thanh toán quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH. 1.2.3.Quỹ Bảo Hiểm Y Tế Quỹ BHYT là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỷ lệ quy định là 3% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người lao động. Cơ quan bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỷ lệ nhất định mà nhà nước quy định cho những người tham gia đóng bảo hiểm. Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh
  • 12. 12 nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất chi phí kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHXH được nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. 1.2.4. Kinh phí công đoàn: Kinh phí công doàn là kkhoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt động công đoàn của doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công đoàn trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tai doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm no bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
  • 13. 13 1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lương có hiệu quả, kế toán lao động tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số lượng, chất lượng thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ lương. - Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lương đúng chế độ đúng phương pháp. - Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phi tiền lương, các khoản theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động. - Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động quỹ tiền lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiền năng lao động trong doanh nghiệp. 1.5. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 1.5.1. Hạch toán số lượng lao động: Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số lượng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế toán có thể nắm được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người nghỉ với lý do gì. Hàng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng người tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nươi mình quản lý sau đó cuối tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế
  • 14. 14 toán, kế toán tiền lương sẽ tập hợp và hạch toán số lượng công nhân viên lao động trong tháng. 1.5.2. Hạch toán thời gian lao động: Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng chấm công Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng người cụ thể và từ đó để căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong doanh nghiệp. Hàng ngày tổ trưởng (phòng, ban, nhóm…..) hoặc ngừời được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng người trong ngày và ghi vào các ngay tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội…..về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người rồi tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35, 36. Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm dấu phảy ví du 26 công 4 giờ thì ghi 26,4 Bảng chấm công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm công giờ, chấm công nghỉ bù nên phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu thời gian lao động của từng ngừời. Tùy thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất, công tác và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các phương pháp chấm công sau: Chấmcôngngày:Mỗikhi ngườilao độnglàm việc tại đơnvịhoặc làm việc khác như họp… thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó. Chấm công theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.
  • 15. 15 Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm. 1.5.3. Hạch toán kết quả lao động: Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do phiếu là chứng từ xác nhận số lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. Phiếu này được lập 02 liên: 1 liên lưu và một liên chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ tục thanh toán cho người lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của người giao việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lựợng và người duyệt. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được dùng trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng theo hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp hoặc lương khoán theo khối lượng công việc. Đây là hình thức trả lương tiến bộ nhất đúng nguyên tắc phân phối theo lao động nhưng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ và kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách nghiêm ngặt. 1.5.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động: Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian lao động cũng như số ngày công lao động của từng người sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lương cho từng người lao động ngoài bảng chấm công thì các chứng từ kèm theo là bảng tính phụ cấp , trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành. Bảng thanh toán tiền lương: là chứng từ: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng bộ phận( phòng, ban, tổ, nhóm….) tương ứng với bảng chấm công. Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ về lao động như: bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao
  • 16. 16 động hoặc công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền lương lập bảng thanh toán thanh toán tiền lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương. Bảng này được lưu lại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp vào cột “ký nhận” hoặc người nhận phải ký thay. Từ bảng thanh toán tiền lương và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền lương lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.6. Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lương 1.6.1.Cácchứngtừban đầuhoạchtoántiền lương,BHXH,BHYT,KPCD Các chứng từ ban đầu hoạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương thuộc các biểu mẫu sau: Mẫu số 01-LĐTL Bảng chấm công Mẫu số 02-LĐTL Bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 03-LĐTL Phiếu nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội Mẫu số 04-LĐTL Danh sáchngười lao độnghưởng bảo hiểm xã hội Mẫu số 05-LĐTL Bảng thanh toán tiền thưởng Mẫu số 06-LĐTL Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn thành Mẫu số 07-LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ Mẫu số 08-LĐTL Hợp đồng giao khoán Mẫu số 09-LĐTL Biên bản điều tra tai nạn lao 1.6.2.Kếtoán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo động lương. 1.6.2.1.Tài khoản sử dụng: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng 3 loại TK chủ yếu sau: TK 334- Phải trả người lao động TK 338- Phải trả, phải nộp khác. TK 335- Chi phí phải trả. Tài khoản 334- Phải trả người lao động: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của
  • 17. 17 doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản thanh toán khác cho người lao động. TK 334 có 2 TK cấp 2: - TK 3341: Phải trả công nhân viên - TK 3348: Phải trả người lao động TK 338- Phải trả, phải nộp khác: Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác như tài sản thừa chờ xử lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn… TK 338 có 8 TK cấp 2: - TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết. - TK 3382: Kinh phí công đoàn. - TK 3383: Bảo hiểm xã hội - TK 3384: Bảo hiểm y tế. - TK 3385: Phải trả về cổ phần hóa. - TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn. - TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện. - TK 3388: Phải trả, phải nộp khác. TK 335- Chi phí phải trả: Dùng để phản ánh những khoản thực tế phát sinh nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.6.2.2. Phươngpháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
  • 18. 18 Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
  • 19. 19 Tính tiền lương, các khoản phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho CNV: Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641-Chi phí bán hàng Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 335- (Tiền lương CNSX nghỉ phép phải trả, nếu DN đã trích trước vào chi phí SXKD) Có TK 334- Phải trả CNV 1. Tính trước tiền lương nghỉ phép của CNSX: Mức trích trước một tháng = Tổng số tiền lương chính thực tế phải trả CNSX trong tháng × Tỷ lệ trích trước (%) Tỷ lệ trích trước = Tổng số tiền lương nghỉ phép trong kế hoạch của CNSX trong năm × 100 Tổng số tiền lương chính kế hoạch của CNSX trong năm Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335- Chi phí phải trả 2. Tiền thưởng phải trả CNV Tiền thưởng có tính chất thường xuyên( thưởng NSLĐ, tiết kiệm NVL…..) tính vào chi phí SXKD. Nợ TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641-Chi phí bán hàng Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334- Phải trả CNV Thưởng CNV trong các kỳ sơ kết, tổng kết…..tính vào quỹ khen thưởng
  • 20. 20 Nợ TK 431 (4311)- Quỹ khen thưởng phúc lợi Có TK 334- Phải trả CNV 3. Tính tiền ăn ca phải trả cho CNV Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334- Phải trả CNV 4. BHXH phải trả CNV (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…) Nợ TK 338 (3383- BHXH) Có TK 334- Phải trả CNV 5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338 (3382- KPCĐ, 3383- BHXH, 3384- BHYT) 6. Các khoản khấu trừ vào tiền lương phải trả CNV (như: tạm ứng BHYT, BHXH, tiền thu bồi thường theo quyết định xử lý) Nợ TK 334- Phải trả CNV Có TK 141- Tạm ứng Có TK 138- Phải thu khác Có TK 338( 3383- BHXH, 3384- BHYT) 8.Tính thuế thu nhập của người lao động phải nộp Nhà nước (nếu có) Nợ TK 334- Phải trả CNV Có TK 333 (3338)- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 9.Trả tiền lương và các khoản phải trả cho CNV Nợ TK 334- Phải trả CNV Có TK 111- Tiền mặt
  • 21. 21 Có TK 112- TGNH Nếu doanh nghiệp trả lương cho CNV thành 2 kỳ thì số tiền lương trả kỳ I (thường khoảng giữa tháng) gọi là số tiền lương tạm ứng. Số tiền cần thiết để trả lương kỳ II được tính theo công thức: Số tiền phải trả kỳ II cho CNV = Tổng số thu nhập của CNV trong tháng – Số tiền đã tạm ứng kỳ I – Các khoản kkhấu trừ vào thu nhập của CNV 10. Số tiền tạm giữ công nhân viên đi vắng Nợ TK 334- Phải trả CNV Có TK 338 (3388- Phải trả, phải nộp khác) 11. Trường hợp trả lương cho CNV bằng sản phẩm, hàng hóa. 11.1 Đối với sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT: Nợ TK 334- Phải trả CNV Có TK 3331 (33311)- Thuế GTGT phải nộp Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ (giá bán chưa thuế GTGT) 11.2 Đối với sản phẩm, hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh toán: Nợ TK 334- Phải trả CNV Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ (giá thanh toán) 12. Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị: Nợ TK 338 (3382- KPCĐ) Có TK 111- Tiền mặt Có TK 112- TGNH 13. Chuyển tiền BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý chức năng theo chế độ: Nợ TK 338 (3382- KPCĐ, 3383- BHXH, 3384- BHYT) Có TK 111- Tiền mặt
  • 22. 22 Có TK 112- TGNH… 14. Cơ quan BHXH thanh toán số thực chi cuối quý: Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 112- TGNH… Có TK 338 (3383- BHXH) 1.7. Hình thức sổ kế toán: Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác nhau có thể áp dụng một trong 5 hình thức sau: - Nhật ký chung - Nhật ký sổ cái - Chứng từ ghi sổ - Nhật ký chứng từ - Kế toán trên máy vi tính + Nhật ký chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách gồm: Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của tất cả các hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký ,mà trọng tâm là sổ NHẬT KÝ CHUNG theo trình tự trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu từ sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • 23. 23 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 1.1 : Tổ chức hoạch toán theo hình thức Nhật ký chung + Nhật ký sổ cái:Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trưng về số lượng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng như hình thức Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán duy nhất là sổ Nhật Ký- Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký-Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc. Chứng từ gốc Báo cáo tài chính Bảng cân đối TK Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiêtSổ Nhật ký chungNhật ký đặc biệt
  • 24. 24 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 1.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký –Sổ cái + Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức này có đặc trưng riêng về số lượng và loại sổ. Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, đựơc đánh số từ Nhật Ký Chứng Từ từ số 1-10. Hình thức kế toán này nó tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các taì khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng Nợ. Nhật Ký Chứng Từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong một quá trình ghi chép. Chứng từ gốc Sổ/thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ tiền mặt và sổ tài sản Bảng tổng hợp chứng từ gốc Nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 25. 25 Ghi chú: Ghi chú hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 1.3. Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký- Chứng từ + Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ được hình thành sau các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với việc ghi sổ cái thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế toán, khắc phục những hạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc chưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế . Chứng từ gốc và các bảng phân bố Bảng kê (1-11) Thẻ và sổ kế toán chi tiêt(theo đối tượng) Nhật Ký Chứng Từ (1-10) Sổ cái tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết(theo đối tượng) Báo cáo tài chính
  • 26. 26 Tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDNhình thức kế toán được áp dụng là: Chứng Từ Ghi Sổ. Số lượng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng các sổ tổng hợp chủ yếu sau: - Sổ chứng từ -Ghi sổ -Sổ nhật ký tài khoản - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ-Nhật ký tông quát - Sổ cái tài khoản –Sổ tổng hợp cho từng tài khoản - Sổ chi tiết cho mọi đối tượng Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 1.4 : Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ + Kế Toán Trên Máy Vi Tính: Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công viẹc kế toán được thực hiện theo một chương trình Chứng từ gốc Sổ quỹ và sổ tài sản Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết theo đối tượng Bảng tổng hợp chi tiết theo đối tượng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ (theo phần hành) Sổ cái tài khoản Báo cáo tài chính Bảng cân đối tài khoản
  • 27. 27 phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. - Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp( sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái…..) và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng hoặc bất kỳ vào một thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ( cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định kế toán ghi bằng tay.
  • 28. 28 Ghi chú: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu ,kiểm tra Sơ đồ 1.5. Kế toán trên máy vi tính CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ kế toán -sổ tổng hợp -sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị
  • 29. 29 Ch-¬ng 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI C«ng ty TNHH ThiÕt bÞ vµ c«ng nghỆ HDN 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN, được thành lập ngay 09/01/2003. Ra đời vào những năm mà nền kinh tế nước ta có nhiều khởi sắc đây là một điều kiện thuận lợi để phát triển công ty. Hơn 5 năm đi vào hoạt động kinh doanh công ty đã gặt hái được nhiều thành công nhất định. Công ty đã tạo được niềm tin nơi khách hàng và có nhiều bạn hàng đáng tin cậy. Nghành nghề kinh doanh của công ty là đồ sơ sinh trẻ em như bỉm, khăn ướt… Ngay sau khi được cấp giấy phép kinh doanh ban lãnh đạo công ty đã khẩn trương triển khai xây dựng, hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật để tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện của công ty. Đi vào hoạt động từ 2003 hiệu quả kinh doanh còn nhiều hạn chế. Song cùng với thời gian công ty đã dần khắc phục những khó khăn và không ngừng vươn lên trong công tác quản lý kinh doanh. Đế nay uy tín chất lượng của công ty đã được khẳng định rõ rệt thông qua phản ứng của khách hàng. Với phương trâm hoàn hảo về chất lượng là nề tảng cơ bản cho sự phát triển của mình công ty thường xuyên kiểm tra công nhân viên trong việc phục vụ khách hàng. Ngoài ra công ty còn cố gắng trong tất cả công việc của mình để ngày càng phục vụ khách hàng tốt hơn. Hiện nay trong thời kỳ kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các công ty kinh doanh cùng một mặt hàng là không thể tránh khỏi. Nhưng công ty luôn hoàn thiện để có chỗ đứng vững chắc trên thị trường, doanh thu hàng
  • 30. 30 năm tăng và dự kiến sẽ tăng trong tương lai. Tất cả các cán bộ công nhân viên trong công ty có việc làm và thu nhập ổn định. Bộ máy quản lý của công ty theo hình thức tập chung, chức năng gọn nhẹ chuyên sâu. Tổ chức bộ máy gồm: - Giám đốc: là người đứng đầu, đại diện cho tư cách pháp nhân của công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty. + Phòng kế toán nghiệp vụ: Quản lý và thực hiện chế độ tài vụ của công ty theo đúng nguyên tắc quy định của nhà nước và ban giám đốc của công ty. Hoàn thành việc quyết toán và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ chứng từ…. Thực hiện đúng nguyên tắc chế độ tiền lương, thưởng theo quy định. Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty, theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình tài chính cho giám đốc. Chính nhờ sự năng động sáng tạo của bộ máy quản lý và sự nhiệt tình của cán bộ nhân viên trong công ty mà công ty có sự phát triển đáng kể: Doanh số bán hàng quý IV năm 2008 tăng so với quý IV năm 2007 tăng từ 5.268.740.870 đồng lên 5.780.426.000 đồng.Lợi nhuận sau thuế tăng từ 249.352.010 đồng lên 313.060.980 đồng. Qua đó ta thấy công ty ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo được niền tin cho cán bộ công nhân viên, giúp họ hăng say trong công việc tạo ra nhiều thuận lợi cho công ty và cuộc sống của họ ngày càng được nâng cao. 2.2.2. Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN - Chức năng: giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán trong công ty theo đúng chế độ chính sách của nhà nước quy định về quản lý tài chính - Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo, cung cấp số liệu, tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và cơ quan quản lý nhà
  • 31. 31 nước. Lập kế hoạch tham mưu cho giám đốc về các quyết định trong việc quản lý công ty. - Kế toán: chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan pháp luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Có trách nhiệm theo dõi chung, tập hợp toàn bộ chi phí của công ty và các hoạt động khác. Giữ sổ cái tổng hợp cho tất cả các phần hành và ghi sổ cái tổng hợp của công ty.Ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh, tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương, tiến hành phân bổ các khoản chi phí lương, chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện hành. + Thủ kho: cập nhật chi tiết lượng hàng hóa bán ra và lượng hàng hóa mua vào của công ty. Dựa vào chứng từ xuất nhập cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo. + Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi,tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và sử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách. Sơ đồ 2.1:Tổ chức công tác kế toán 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoảntrích theo lương tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN 2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Đặc điểm kinh doanh của công ty là kinh doanh hàng tiêu dùng, do vậy côngty không đòihỏi tất cả mọi người đều có trình độ đại học mà chỉ bắt buộc đốivới các trưởng văn phòng đại diện và những người làm trong phòngkế toán Gi¸m ®èc Kế toán bán hàngThủ quỹKế toán khoKế toán
  • 32. 32 là phải có bằng đại học, cao đẳng. Tại công ty tỷ trọng những người có trình trung cấp chiếm 75% trên tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty. 2.2.2 Phân loại lao động trong Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau, để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải phân loại lao động. Phân loại lao động là việc sắp xếp lao động lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Phân loại lao động theo thời gian lao động : Toàn bộ lao động trong doanh nghiệp được chia thành các loại sau: - Lao động thường xuyên trong danh sách: Lao động thường xuyên trong danh sách là lực lượng lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương gồm công nhân viên sản xuất kinh doanh cơ bản và công nhân viên thuộc các hoạt động khác (gồm cả số hợp đồng dài hạn và ngắn hạn). - Lao động tạm thời mang tính thời vụ: Là lực lượng lao động làm việc tại các doanh nghiệp do các nghành khác chi trả lương. Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình SXKD - Lao độngthực hiện chức năng sản xuất chế biến: Bao gồm những lao động tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng…. - Lao động thực hiện chức năng bán hàng: Là những lao động tham gia hoạt độngtiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ như nhân viên bán hàng, tiếp thị, nghiên cứu thị trường….. - Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là những lao động tham gia hoạt động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính như nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính…. Cáchphân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động được kịp thời, chính xác phân định được chi phí và chi phí thời kỳ.
  • 33. 33 Phân loại lao động trong doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn trong việc nắm bắt thông tin về số lượng và thành phẩm lao động, về trình độ nghề nghiệp của người lao độngtrong doanh nghiệp, về sựbố trí lao độngtrong doanhnghiệp từ đó thực hiện quy hoạch lao động lập kế hoạch lao động. Mặt khác, thông qua phân loại lao động trong toàn doanh nghiệp và từng bộ phận giúp cho việc lập dự toán chi phí nhân công trong chi phí sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch quỹ lương và thuận lợi cho công tác kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán này. 2.2.3. Phươngphápxây dựng quỹ lương tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Quỹ tiền lương của công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên của công ty. Hiện nay Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN xây dựng quỹ tiền lương trên tổng doanh thu bán hàng là 22%. Hàng tháng phòngkế toán tổnghợp toàn bộ doanhsố bánhàng của tất cả các văn phòng đại diện sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của công ty tháng đó. Ví dụ: Doanh thu của công ty tháng 12/2008 đạt 441.089.000 đồng thì quỹ lương của công ty là 441.089.000×22%=97.039.581 đồng. 2.2.3.1. Xác định đơn giá tiền lương. Quy định về đơn giá tiền lương tính cho sản phẩm, công việc của công ty được tính như sau: lương khoán cho tháng 12 của 3 người Hùng, Thuận, Sơn là 3.150.000. Tháng 12 Hùng làm 24 công, Thuận làm 26 công và Sơn làm 26 công. Vậy đơn giá lương ngày của ba người là: 3.150.000/(24+26+26) = 41.500 đồng 2.2.3.2. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương. Việc chi trả lương ở công ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ: “ Bảng thanh toán tiền lương”, “ Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội” để chi trả lương và các khoản khác cho công nhân viên. Công nhân viên khi nhận tiền phải ký tên vào bảng thanh toán tiền lương. Nếu trong một tháng mà công nhân viên chưa nhận lương thì thủ quỹ lập danh sách chuyển
  • 34. 34 họ tên, số tiền của công nhân viên đó từ bảng thanh toán tiền lương sang bảng kê thanh toán tiền lương với công nhân viên chưa nhận lương. Hình thức tính lương của công ty Tổng lương = 22% Doanh thu. VD: ở bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền lương doanh thu toàn bộ công ty. 441.089.000×22% = 97.039,5 đồng Sau đó tính lương cho từng bộ phận. Lương từng bộ phận = Hệ số từng bộ phận × Quỹ lương ( Chia lương theo cấp bậc = Lương một ngày công × số công ) Lương của từng bộ phận gồm có: Lương cấp bậc và năng suất. VD: Văn phòng hành chính 97.039.581 × 0,084 = 8.149.694 đồng Lương của từng bộ phận ( cấp bậc và năng suất ) Văn phòng hành chính lương cấp bậc là: 7.845.164 đồng Quỹ lương là: 8.149.694 đồng Lương năng suất = Quỹ lương – Lương cấp bậc = 8.149.694 – 7.845.164 = 304.503 đồng Lương năng suất sẽ chia lại theo tổng ngày công của bộ phận Lương năng suất × ngày công của từng người. Sau đó cộng lại bằng số lương của từng người Căn cứ vào bậc lương và ngày công của từng người trong bộ phận ta tính được lương năng suất như sau: VD: Văn phòng hành chính Hồ Ngọc Chương bậc lương là 575.400 đồng Lương một ngày công là 220130 tháng 12 lương thời gian 100% là 3 công. Vậy lương năng xuất là: 22.130 × 3 = 66.390 đồng Sau đó cộng với mức lương sản phẩm là số lương của từng người.
  • 35. 35 Hồ Ngọc Chương lương sản phẩm là : Số ngày công × lương một ngày công × hệ số lương sản phẩm ( hệ số này do công ty quy định ) 22.130× 2,23 = 1.348.008 đồng Vậy tổng số lương của Hồ Ngọc Chương la: 1.348.008 + 66.390 = 1.414.398 đồng Đối với người làm khoán theo sản phẩm thì hệ số này được chỉ áp dụng khi họ làm vượt kế hoạch được giao. Nếu vượt 10 % định mức thì hệ số này là 1,24 vượt 15 % thì hệ số là 1.78 %, vượt 20 % hệ số là 2,46 Tiền lương của cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ được thanh toán làm hai lần vào ngay 15 công ty sẽ tạm ứng lần 1 vào ngày 30 công ty sẽ thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi đã trừ đi những khoản khấu trừ vào lương. Bằng cách trả lương này đã kích thích được người lao động quan tâm tới doanh thu của công ty và các bộ phận đều cố gắng tăng năng xuất lao động và thích hợp với doanh nghiệp kinh doanh hàng tiêu dùng. 2.2.4. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN 2.2.4.1. Quỹ bảo hiểm xã hội ( BHXH ): Dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ ốm đau theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 20 % BHXH tính trên tổng quỹ lương trong đó 15 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty , 5% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp Tổng quỹ lương của công ty tháng 12 là: 97.039.581 đồng Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền là: 97.039.581 × 20% = 19.407.916 đồng Trong đó người lao động sẽ chịu là 97.039.581 × 5% = 4. 852.980 đồng Cònlại 50% côngtysẽtínhvào chi phí sản xuất kinh doanh la 14.555.937 đồng
  • 36. 36 Cụ thể với cán bộ công nhân viên thì kế toán chỉ tính và trừ 5 %. Nguyễn Văn Sỹ số lương nộp bảo hiểm là 986.700 đồng. Vậy số tiền nộp bảo hiểm sẽ là 986.700 × 5% = 49.335 đồng. Số tiền mà công ty chịu chi phi sản xuất kinh doanh là: 968.700 × 15% = 148.005 đồng 2.2.4.2. Quỹ bảo hiểm y tế ( BHYT) : Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa bệnh, 3% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 2 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1% người lao động chịu trừ vào lương. Theo quy định công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là : 97.039.581 × 2% = 19.734 đồng 2.2.4.3. Kinh phí công đoàn ( KPCĐ) : Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn doanh nghiệp được tính trên 2 % tổng quỹ lương, 1 % nộp cho công đoàn cấp trên, 1 % giữ lại tại doanh nghiệp, 2 % KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Theo quy định công ty sẽ nộp KPCĐ với số tiền là : 97.039.581 × 2% = 1.940.792 đồng Hiện nay tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN các khoản trích theo lương là ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) được tính theo tỷ lệ quy định của nhà nước: + Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích theo lương = Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh + Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ phải thu của người lao động. + Khoản BHXH trích theo lương của cán bộ công nhân viên = Tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho cán bộ công nhân viên × 20%. Như vậy BHXH phải nộp là: 97.039.581× 20% = 19.407.916 đồng + Khoản BHYT trích theo lương của cán bộ công nhân viên = Tổng số tiền lương cơ bản phải trả cho cán bộ công nhân viên × 3% = 2.911.187 đồng.
  • 37. 37 Trong tổng số 25 % ( BHXH, BHYT, KPCĐ ) có 19 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: 97.039.581 × 19 % = 18.437.520 đồng. + Số BHXH phải trả vào chi phí sản xuất kinh doanh là 15 % như vậy là: 97.039.581 × 15 % = 14.555.937 đồng + Số BHYT phải trả vào chi phí SXKD là 2 %. Như vậy là 97.039.581 × 2 % = 1.940.792 đồng + Số KPCĐ phải trả vào chi phí sản xuất kinh doanh là 2 %, như vậy sẽ là 97.039.581 × 2 % = 1.940.792 đồng. Tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN thì hai khoản BHXH, BHYT phải thu của người lao động được tính vào là 6 % và trừ luôn vào lương của người lao động khi trả: 97.039.581 × 6 % = 5.822.375 đồng Nguyễn Văn Sỹ sẽ nộp tổng số tiền là: 986.700 × 6 % = 59.202 đồng 2.2.5. Cáckỳ trả lương của Công ty TNHH Thiếtbị và công nghệ HDN vào ngày 15 và 30 hàng tháng. Kỳ 1: Tạm ứng lương cho người lao động có tham gia lao động trong tháng. Kỳ 2: Sau khi đã tính lương và các khoản phải trả cho công nhân viên trong tháng doanh nghiệp thanh toán nốt số tiền còn được lĩnh trong tháng đó cho công nhân viên sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ. 2.2.6`. Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Để phù hợp với yêu cầu và tình hình của công ty hiện nay công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. + Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ được hình thành sau các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với việc ghi sổ cái thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho
  • 38. 38 phân công lao động kế toán, khắc phục những hạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc chưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế . Tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN hình thức kế toán được áp dụng là: Chứng Từ Ghi Sổ. Số lượng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng các sổ tổng hợp chủ yếu sau: - Sổ chứng từ -Ghi sổ -Sổ nhật ký tài khoản - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ-Nhật ký tông quát - Sổ cái tài khoản –Sổ tổng hợp cho từng tài khoản - Sổ chi tiết cho mọi đối tượng Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Chứng từ gốc Sổ quỹ và sổ tài sản Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết theo đối tượng Bảng tổng hợp chi tiết theo đối tượng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ (theo phần hành) Sổ cái tài khoản Báo cáo tài chính Bảng cân đối tài khoản
  • 39. 39 Sơ đồ 1.4 : Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Căn cứ vào các chứng từ chủ yếu như: - Bảng chấm công: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH,…..để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. - Bảng chấm công làm thêm giờ: Theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài giờđể có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị. - Bảng thanh toán tiền lương: Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. - Bảng thanh toán tiền thưởng: Là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi người lao động và ghi sổ kế tóan. - Giấy đi đường: Là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp. - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành: Là chứng từ xác nhận số công việc hoặc sản phẩm hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người lao động, làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. - Bảng thanh toán làm thêm giờ: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ nhằm xác định khoản tiền lương, tiền công làm thêm giờ mà nhười lao động được hưởng sau khi làm việc ngoài giờ theo yêu cầu công việc. - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
  • 40. 40 - Hợp đồng giao khoán - Biên bản thanh lý ( nghiệm thu) hợp đồng giao khoán - Bảng kê trích nộp theo lương: Dùng để xác định số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng (quý) cho cơ quan bảo hiểm xã hội và công đoàn. Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo lương. - Phiếu nghỉ hưởng BHXH : Xác nhận các ngày nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. - Bảng thanh toán BHXH. - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH: Dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương, tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động (ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384). Tại Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN áp dụng hình thức trả lương theo doanh thu và theo thời gian. Hình thức trả lương theo doanh thu là hình thức tính lương theo tổng doanh thu của toàn công ty Lương theo doanh thu = 22 % trên tổng doanh thu Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc của công nhân viên. Có nghĩa là căn cứ vào số lượng làm việc, ngày công, giờ công và tiêu chuẩn thang lương theo cấp bậc của nhà nước quy định hoặc công ty quy định để thanh toán lương trả lương theo thời gian làm việc trong tháng, bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do các trưởng phòng ghi theo quyết định về chấm công. Cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ để tính lương phải trả. Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc trong tháng. Mục đích để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH….. để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công
  • 41. 41 này do phòng ban ghi hàng ngày việc ghi chép bảng chấm công do cán bộ phục trách hoặc do trưởng các văn phòng có trách nhiệm chấm công cho từng người làm việc của bộ phận mình cuối tháng, cuối tháng sẽ chuyển về văn phòng của công ty cùng tất cả các chứng từ khác và căn cứ vào thời gian làm việc thực tế quy ra công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ để tính lương phải trả.
  • 42. 42 Thủ tục trả lương căn cứ vào doanh số đạt được của từng bộ phận đã ký nhận của trưởng văn phòng có đầy đủ chữ ký gửi lên phòng kế toán xem và đưa trình ban giám đốc ký, sau đó kế toán viết phiếu chi và phát lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty cuối tháng thanh toán. Theo chế độ hiện hành các chứng từ sử dụng chủ yếu của phần kế toán lao động tiền lương gồm có: - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Bảng này dùng để tổng hợp tiền lương thực tế theo sản phẩm và một khoản phụcấp khác. Trongbảngphân bổ này tiền lương chỉ xác định mức lương chính thức không xác định lương theo giờ hay lương BHXH trả thay lương. VD: Bộ phận hành chính Lương theo sản phẩm là: 7.845.146 đồng Phụ cấp khác là: 33.910 đồng Vậy mức lương của bộ phận hành chính được tính là: 7.845.164 + 33.910 = 7.879.047 đồng Các bộ phận khác phân bổ tương tự. Các số liệu ở bảng phân bổ này được lấy tại bảng thanh toán tiền lương của toàn công ty. Từ bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Nội dung bảng phân bổ dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong kỳ cho các đối tượng sử dụng lao động. Cách lập bảng: + Căn cứ vào số tiền lương ( lương thời gian, lương sản phẩm ), các khoản phụ cấp và các khoản khác phải trả cho người lao động đã tổng hợp từ các bảng thanh toán tiền lương để ghi vào các cột phần “ TK 334- Phải trả người lao động” và các dòng tương ứng theo các đối tượng sử dụng lao động. Lương của bộ phận trực tiếp sản xuất là 37.200.581 đồng
  • 43. 43 Phụ cấp là 1.099.670 đồng. Tổng cộng các kkhoản phải trả công nhân viên trực tiếp sản xuất là: 38.300.251 đồng. Các bộ phận khác cũng tính tương tự + Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tiền lương thực tế phải trả theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ để ghi vào các cột phần “ TK 338- Phải trả phải nôợ khác” và các dòng tương ứng. Lương bộ phận hành chính được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, tài khoản sử dụng là TK 642 : 7.879.047 đồng BHXH phải nộp là 7.879.074 × 15 % = 1.181.861,3 đồng BHYT phải nộp là 7.879.074 × 2 % = 157.581,5 đồng KPCĐ phải nộp là 7.879.074 × 2% = 157.581,5 đồng Các khoản lương khác cũng tính như vậy. + Căn cứ vào kết quả trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm để ghi vào cột “ TK 335- Chi phí phải trả” vào dòng phù hợp.
  • 44. 44 PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Số 16 Họ và tên: Nguyễn Thị Hương Bộ phận: Hành chính Tên cơ quan Ngày tháng khám Lý do Căn bệnh Số ngày nghỉ Y, bác sĩ đóng dấu Số ngày thực nghỉ XN phụ trách bộ phận Tổng số Từ ngày Đến ngày Bệnh viện 103 03/12 /08 Đau bụng Dạ dày 17 03/12/ 2008 19/12/ 2008 Mức trợ cấp BHXH với chị Nguyễn Thị Hương là 75% lương cấp bậc với hệ số lương cấp bậc là 1,78 thì trợ cấp BHXH 1 ngày là: 1,78 X 450.000 / 22 X 75%= 32.768 Tổng số tiền bảo hiểm xã hội được hưởng là: 17 X 32.768 = 557.059 Từ phiếu nghỉ BHXH lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Họ và tên : Nguyễn Thị Hương- 30 Tuổi Nghề nghiệp: Nhân viên văn phòng Đơn vị công tác: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Thời gian đóng bảo hiểm: 15 năm Tiền lương đóng bảo hiểm theo tháng trước theo hệ số:1,78 Số ngày được nghỉ: 17 Trợ cấp: Mức 75%: 32.768 X 17 =557.059 Cộng: 557.059
  • 45. 45 Bằng chữ: Năm trăm năm bảy nghìn không trăm năm chín. Người lĩnh tiền Kế toán Ban chấp hành chi đoàn cơ sở Thủ trưởng đơn vị Cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng thanh toán BHXH lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH cho từng người. Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Mẫu số 03- TT Bộ phận: Văn phòng hành chính QĐ số 15/ 2006/QĐ- BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 15 tháng 09 năm 2009 Số: 19 Kính gửi : Giám đốc công ty Tên tôi là : Nguyễn Thị Hiên Địa chỉ : Văn Phòng hành chính Đề nghi tạm ứng số tiền: 52.800.000® Viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương tháng 12 cho công nhân viên Thời hạn thanh toán: ngày 31 tháng 09 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy này do người xin tạm ứng viết một liên và ghi rõ gửi thủ trưởng đơn vị ( người xét duyệt tạm ứng). Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, số tiền xin tạm ứng, lý do tạm ứng và thời hạn thanh toán. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ quyết định của thủ trưởng,
  • 46. 46 kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Mẫu số: 02- TT Địa chỉ: Phòng hành chính QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Quyển số:……………… PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 09 năm 2009 Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hương Địa chỉ : Văn phòng hành chính Lý do chi : Tạm ứng lương kỳ I tháng 09 năm 2009 Số tiền : 52. 800. 000 Viết bằng chữ : Năm mươi hai triệu tám trăm ngàn đồng. Kèm theo : 02 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng. Ngày15 tháng 09 năm 2009 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền ( Ký, ho tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Ký, họ tên )
  • 47. 47 Tiền lương CNV trong công ty được tính theo từng đợt phát động thi đua (thưởng mang tính chất không thường xuyên) Thành tích thi đua được xếp loại A, B, C được tính tiền thưởng cao nhất là 200.000đ/ người - Trong đó: Loại A: Thưởng 100% Loại B: Thưởng 50% Loại C: Thưởng 25% Cuối đợt thi đua các phòng ban tổ chức lập danh sách đưa cho bộ phận thi đua xét duyệt rồi mới chuyển lên phòng kế toán, kế toán tiến hành tập hợp và lập bảng thanh toán tiền thưởng. Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG Ngày 20 tháng 09 năm 2009 TT Họ và tên Xếp loại thi đua Tiền thưởng Ký Nhận 1 Trần Thị Tâm A 200.000 2 Mai Quỳnh Hoa C 50.000 3 Mai Anh Dũng B 100.000 4 Nguyễn Thị Hương B 100.000 5 Đỗ Thị Hằng A 200.000 ………. ………. ………. Cộng Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
  • 48. 48 Từ những chứng từ ban đầu như bảng chấm công, phiếu nghỉ BHXH, phiếu xác nhận hoàn thành công việc của từng văn phòng, kế toán tiền lương tính lương cho từng người và tổng hợp lại trên bảng phân bổ tiền lương của công ty.
  • 49. 49 Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Mẫu số: 02- TT Địa chỉ: Phòng hành chính QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Quyển số:……………… PhiÕu chi Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Quyên. Địa chỉ : Phòng hành chính Lý do chi : Tạm ứng lương kỳ II tháng 09 năm 2009 Số tiền : 39.749.697 Viết bằng chữ :Ba mươi chíntriệu bảy trăm bốnchínngàn sáu trăm chín bảy đồng Kèm theo: 02 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: Ba mươi chín triệu bảy trăm bốn chín nghìn sáu trăm chín bảy đồng. Ngày30 tháng 09 năm 2009 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
  • 50. 50 Phiếu chi dùng để xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý… thực tế xuất quỹ và căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ghi vào sổ kế toán. Nội dung và cách lập phiếu chi tương ứng như phiếu thu, chỉ khác là phiếu chi phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt chi trước khi xuất quỹ. Phiếu chi được lập thành hai liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quỹ mới được xuất quỹ….Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ ký, ký tên và ghi rõ họ tên. Sau khi xuất quỹ thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Liên thứ nhất lưu ở nơi lập phiếu. Liên thứ 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Liên thứ 3 ( nếu có ) giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc lập phiếu thu và nhập vào quỹ của đơn vị nhận tiền. Từ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cùng các chứng từ gốc khác ta lập một số chứng từ ghi sổ. Và từ chứng từ ghi sổ này ta ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Nội dung sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Nó là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian ( nhật ký ). Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đốichiếu số liệu với bảng cân đốisố phát sinh.
  • 51. 51 Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa - HN Mẫu số S02a- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHøNG Tõ GHI Sæ Số 01 Ngày 31 tháng 09 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ Có A B C 1 D Tínhtiền lương phảitrảcôngnhânviên trongtháng - Tiền lương công nhân viên sản xuất 622 334 5.662.770 - Tiền lương công nhân viên Marketing 627 334 38.300.251 - Tiền lương nhân viên bán hàng 641 334 27.979.922 - Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 642 334 7.879.047 - Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất 335 334 2.152.779 Tổng công 81.974.796 Người lập (Ký, họ tên) Ngày …. tháng …. năm …. Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 52. 52 Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa - HN Mẫu số S02a- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHøNG Tõ GHI Sæ Số 02 Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Đơn vị : VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D TríchBHXH, BHYT, KPCĐ Tính vào chi phí nhân công trực tiếp 622 338 1.075.926,3 Tính vào chi phí sản xuất chung 627 338 7.277.047,5 Tính vào chi phí bán hàng 641 338 5.316.184,8 Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp 642 338 1.497.024,3 Khấu trừ vào lương công nhân viên 334 338 4.918.488 Tổng cộng 20.084.671 Người lập (Ký, họ tên) Ngày….tháng….năm…. Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 53. 53 Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa - HN Mẫu số S02a- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHøNG Tõ GHI Sæ Số 03 Ngày 30 tháng 09 năm 20089 Đơn vị: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D BHXH phải trả trong tháng cho CNV 338 334 50.670 Cộng 50.670 Người lập (Ký, họ tên) Ngày….tháng….năm…. Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 54. 54 Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa - HN Mẫu số S02a- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHøNG Tõ GHI Sæ Số 04 Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Thanh toán lương tháng cho CNV 334 111 52.800.000 Cộng 52.800.000 Người lập (Ký, họ tên) Ngày….tháng….năm…. Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 55. 55 Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa - HN Mẫu số S02a- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHøNG Tõ GHI Sæ Số 05 Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Đơn vị: VNĐ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Nộp BHXH 338 112 16.072.042,3 Cộng 16.072.042,3 Người lập (Ký, họ tên) Ngày….tháng….năm…. Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 56. 56 Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa - HN Mẫu số S02b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ Năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng A B 1 A B 1 Tháng 12/2008 01 30/12 81.974.796 02 30/12 20.084.671 03 30/12 50.670 04 30/12 52.800.000 05 30/12 16.072.042,3 Cộng 170.082.179,3 Cộng Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày….tháng….năm…. Giám đốc (Ký, họ tên) Từ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán sẽ ghi vào Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sổ Cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và theo tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu ghi trên Sổ Cái dùng để kiểm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ
  • 57. 57 hoặc thẻ kế toán chi tiết, dùng để lập Báo cáo tài chính. Sổ Cái của hình thức chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một trang hoặc một số trang tùy theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản.
  • 58. 58 Đơn vị: Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN Địa chỉ: Số 55 Ngõ 178/1 Thái Hà – Đống Đa - HN Mẫu số S02c2- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Sæ c¸i Tên TK- Phải trả công nhân viên SH: 334 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày, tháng Nợ Có Số dư đầu tháng 12.765.045 Số phát sinh trong tháng 01 30/12 Tiền lương phải trả trong tháng -Tiền lương CNV sản xuất 622 5.662.770 - Tiền lương CNV marketting 627 38.300.251 - Tiền lương CNV bán hàng 641 27.979.922 - Tiền lương CNV quản lý DN 642 7.879.074 - Tiền lương nghỉ phép CNSX 335 2.152.779 03 30/12 Khấu trừ vào lương khoản BHXH, BHYT 338 4.918.488 04 30/12 BHXH phải trả trong tháng cho CNV 338 50.670 05 30/12 Thanh toán lương cho CNV 111 52.800.000 Cộng phát sinh tháng 57.718.488 82.025.466 Dư cuối tháng 37.072.023 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày….tháng….năm…. (Ký, họ tên)
  • 59. 59 Sæ c¸i Tên TK- Phải trả, phải nộp khác SH: 338 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày, tháng Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 02 30/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ - Tính vào chi phí NCTT 622 1.075.926,3 - Tính vào chi phí SX chung 627 7.277.047,5 -Tính vào chi phí bán hàng 641 5.316.184,8 - Tính vào chi phí quản lý DN 642 1.497.024,3 - Khấu trừ vào lương khoản BHXH, BHYT 334 4.918.488 03 30/12 BHXH phải trả trong tháng cho CNV 334 50.760 05 30/12 Nộp BHXH 112 16.072.042 Cộng phát sinh tháng 16.122.802 20.084.671 Số dư cuối tháng 9.747.903 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày….tháng….năm…. (Ký, họ tên)
  • 60. 60 Ch-¬ng 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG TẠI C«ng ty TNHH ThiÕt nghÖ bÞ vµ c«ng nghÖ HDN 3.1.Nhậnxétchungvề côngtáchạchtoántiềnlươngvà cáckhoảntrích theo lương ở C«ng ty TNHH ThiÕt bÞ vµ c«ng nghÖ HDN 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty. Bộ phận kế toán là bộ phận không thể thiếu được trong mỗi công ty, doanh nghiệp, xí nghiệp là đội ngũ trẻ có tính tích cực vào công tác quản lý kinh doanh của công ty tạo được niền tin cho cán bộ công nhân cũng như lao động toàn công ty. Nói chung hệ thống sổ sách của công ty tương đối hoàn chỉnh, về tiền lương kế toán sử dụng hình thức trả lương phù hợp cho cán bộ công nhân viên trong công ty đặc biệt ở phòng kế toán của công ty bộ máy kế toán được bố trí khoa học, hợp lý và được phân công theo từng phần hành cụ thể ,rõ ràng đội ngũ cán bộ đều có trình độ trong công ty. 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán laođộng tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty. Hạchtoántiền lương là mộthệ thốngthông tin kiểm tracác hoạt động của tài sản và các quan hệ kinh tế trong quá trình phân phối trao đổi và tiêu dùng. Kế toán tiền lương là một bộ phân cấu thành của kế toán nói chung nó được tách ra do nhu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Kế toán tiền lương ngày càng trở lên cấp thiết và quan trọng vì tiền lương là giai đoạn hoạch toán gắn liền lợi ích kinh tế của người lao động và tổ chức kinh tế. Phương pháp hoạch toán chỉ được giải quyết khi nó xuất phát từ người lao động và tổ chức kinh tế. Không những Công ty TNHH Thiết bị và công nghệ HDN mà bất cứ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường đều quán triệt các nguyên tắc trên và phải nhận thức rõ tầm quan trọng của lao động. Luôn luôn phải đảm bảo công bằng cho việc trả lương, trả lương phải hợp lý với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.Nếu trả
  • 61. 61 lương không xứng đáng với sức lao động mà người lao động bỏ ra sẽ làm cho họ chán nản, không tích cực lao động. Từ đó làm cho công ty sẽ mất lao động gây ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Nếu công ty trả lương xứng đáng với sức lao động của họ công ty sẽ thu hút được những người lao động tài năng, giàu kinh nghiệm, đồng thời khơi dậy được khả năng tiềm ẩn tính sáng tạo của người lao động. Tiết kiệm được chi phí lao động .Tăng giá trị sản lượng thúc đẩy doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh. Để công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động thực sự phát huy được vai trò của nó là công cụ hữu hiệu của công tác quản lý thì vấn đề đặt ra cho những cán bộ làm công tác kế toán lao động tiền lương và các nhà quản lý, doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cưú các chế độ chính sách của đảng và nhà nước về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương để áp dụng vào công ty mình một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với phù hợp vớ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời phải luôn luôn cải tiến để nâng cao công tác quản lý, và các khoản trích theo lương. Thường xuyên kiểm tra xét rút ra những hình thức và phương pháp trả lương khoa học, đúng, công bằng với người lao động để làm sao đồng lương phải thực sự là thước đo giá trị lao động. Khuyến khích được lao động hăng say yêu quý công việc bảo vệ công ty với trách nhiệm cao. Cùng với việc nâng cao chất lượng lao động công ty phải có chiến lược lao động với một cơ cấu hợp lý có trình độ tay nghề cao phải được qua đào tạo, có sức khỏe và bố trí lao động phù hợp khả năng để họ phát huy, tạo thuận lợi cho việc hoàn thành kế hoạch đồng thời công ty phải quản lý và sử dụng tốt thời gian lao động nhằm nâng cao thu nhập cho công ty. Vì đây là một biện phát tăng giá trị sản lượng. Cùng với lao động kỹ thuật và công nghệ hiện nay đang phát triển với tốc độ cao do đó doanh nghiệp cần tăng cường kỹ thuật cho người lao động vì
  • 62. 62 nó là yếu tố quyết định đến năng suất lao động. Do đó công ty phải không ngừng nâng cao hoàn thiện trang thiết bị tài sản cố định của công ty để phát huy khả năng lao động nhằm nâng cao thu nhập cho công ty và cải thiện đời sống cho người lao động thông qua số lương mà họ được hưởng. Trong công ty ngoài tiền lương hưởng theo số lượng và chất lượng lao độngđã hao phí. Người lao động còn được hưởng thu nhập từ các quỹ BHXH khi đau ốm, tai nạn, thai sản, mất sức……Do đó côngtyđều phải chấp hành tốt việc trích nộp các quỹ BHXH, BHYT, KĐCP theo đúng quy định của nhà nước. Để phản ánh kịp thời và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của công ty đem lại được hiệu quả cao là hết sức cần thiết và hiện nay công tác kế toán nói chung việc ghi chép nhiều nên việc sử dụng máy vi tính sẽ giải phóng được sức lao động và thông tin kịp thời, chính xác, nhanh chóng nhất là công tác kế toán lao động tiền lương. Việc xác định quỹ lương, việc tính toán lương phải trả cho công nhân viên. Tính trích các khoản phải nộp theo hình thức trả lương sản phẩm. 3.1.3. Ưu điểm: Với hình thức trả lương theo doang thu và với mức lương ổn định và tăng dần của công ty đã làm cho cán bộ công nhân viên thực sự tin tưởng và gắn bó cới công ty cùng sự điều hành của ban lãnh đạo cũng như sự lao động hiệu quả của phòng kế toán, các công việc kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương luôn đảm bảo sự công bằng hợp lý chính xác đã làm cho CBCNV yên tâm lao động, nhiệt tình hăng say cho công việc. Do vậy công ty đã ngày càng phát triển hơn, đời sống CBCNV ngày càng được đảm bảo và nâng cao. 3.1.4 Nhược điểm: Do các văn phòng đại diện ở xa lên sự cập nhật các chưng từ còn chậm hơn nữa sự giám sát quản lý các văn phòng vẫn còn buông lỏng do vậy các chứng từ về tiền lương, BHXH….đôi khi cũng chưa được chính xác, chưa