SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH VIMED
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRIỆU THỊ TRANG
MÃ SINH VIÊN : A17187
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH VIMED
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Triệu Thị Trang
Mã sinh viên : A17187
Chuyên ngành : Tài chính – Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học Thăng
Long, các thầy cô Bộ môn Kế toán, những người đã giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức bổ ích cho em, đó chính là nền tảng cơ bản vô cùng quý báu cho em bước vào sự
nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Thủy
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho em trong quá trình viết bài khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lanh đạo, cô chú,
anh chị và toàn thể nhân viên trong Công ty TNHH VIMED đã tạo cơ hội giúp em có
thể tìm hiểu môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn
đặc biệt đến Phòng Kế toán đã chỉ bảo, cung cấp số liệu cho em viết bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Em rất vui khi nhận được những ý kiến quý báu của thầy cô, cũng như các cô
chú, anh chị trong Công ty để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Kính chúc thấy cô và toàn thể nhân viên trong Công ty TNHH VIMED luôn dồi
dào sức khỏe và thành công trong công việc.
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Triệu Thị Trang
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
THEO QUYẾT ĐỊNH 48 ………………………................................................... 1
1.1. Lí luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.....1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại .....................................................1
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ..................................................................................................................1
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................2
1.1.4. Yêu cầu quản lí của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
.........................................................................................................................................3
1.1.5. Các phương thức bán hàng .................................................................................3
1.1.5.1.Phương thức bán buôn ........................................................................................3
1.1.5.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................4
1.1.5.3. Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá: ..........................................5
1.1.6. Giá thực tế hàng mua trong kì.............................................................................5
1.1.7. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán............................................5
1.1.7.1. Phương pháp giá bình quân ...............................................................................5
1.1.7.2. Phương pháp FIFO (Nhập trước – xuất trước) .................................................7
1.1.7.3. Phương pháp LIFO (Nhập sau – xuất trước).....................................................7
1.1.7.4. Phương pháp giá thực tế đích danh ...................................................................7
1.2. Nội dung Kế toán Bán hàng...................................................................................8
1.2.1. Chứng từ Kế toán .................................................................................................8
1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................8
1.2.2.1. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên..........................................................11
1.2.2.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì....................................................................16
1.3. Nội dung Kế toán chi phí quản lí kinh doanh....................................................16
1.3.1. Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh..............................................................16
1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................................17
1.3.3. Trình tự hạch toán..............................................................................................18
1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................19
1.4.1. Khái niệm............................................................................................................19
1.4.2. Phương pháp xác định kết quả bán hàng .............Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................19
1.4.4. Trình tự Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................20
1.5. Hệ thông sổ Kế toán sử dụng trong công tác Kế toán Bán hàng và Xác định
Kết quả bán hàng.........................................................................................................20
1.5.1. Hình thức Kế toán Nhật kí chung .....................................................................20
1.5.2. Hình thức Kế toán Nhật kí – Sổ cái...................................................................22
1.5.3. Hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ ..................................................................23
1.5.4. Hình thức Kế toán trên máy vi tính...................................................................25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VIMED.........................27
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH VIMED......................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................27
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty.................................................................27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty...................................................28
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................................28
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty .....................................28
2.1.4. Đặc điểm, chức năng và nhiệm vụ của tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
.......................................................................................................................................30
2.1.4.1. Đặc điểm của tổ chức bộ máy kế toán trong công ty .......................................30
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................32
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH VIMED................33
2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kì.....................33
2.2.2. Các phương thức bán hàng tại Công ty TNHH VIMED .................................35
2.2.2.1. Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp ...............36
2.2.2.2. Phương thức bán lẻ ..........................................................................................43
2.2.3. Kế toán chi tiết ....................................................................................................47
2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng hóa.........................................................................49
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
VIMED .........................................................................................................................49
2.3.1. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh ...................................................................49
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................55
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
VIMED................................................................................................................. 56
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH VIMED.........................................................................................56
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................56
Thang Long University Library
3.1.2. Hạn chế ...............................................................................................................57
3.2. Mốt số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED .................................................59
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED ..................................................................59
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH VIMED..........................................................................59
3.2.3. Nguyên tắc của việc hoàn thiện.........................................................................60
3.2.4. Một số ý kiến đóng góp.......................................................................................60
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐ Hóa đơn
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp..............11
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng .......................11
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán ....................12
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán ..............12
Sơ đồ 1.5: Kế toán bán lẻ hàng hoá.....................................................................13
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp........................................13
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng đại lý bên giao đại lý .............................................14
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng đại lý bên nhận đại lý ............................................14
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng phương pháp kiểm kê định kỳ ...16
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán Chi phí quản lí kinh doanh ..................................18
Sơ đồ 1.11: Kế toán Xác định kết quả bán hàng ..................................................20
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung ........................21
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái .....................22
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .....................25
Sơ đồ 1.15: Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Phần mềm kế toán..................26
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH VIMED..........................28
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ hình thức Nhật kí chung tại Công ty TNHH VIMED .31
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty................................................31
Sơ đồ 2.4. Quy trình bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp ............37
Sơ đồ 2.5. Quy trình kế toán bán lẻ hàng hóa ......................................................44
Sơ đồ 2.7. Quy trình Kế toán tổng hợp bán hàng hóa...........................................49
Sơ đồ 2.8.Quy trình Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................55
Sơ đồ 2.9.Quy trình Kế toán xác định kết quả bán hàng.......................................55
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tính đơn giá hàng hóa............................................................33
Bảng 2.2. Bảng tính đơn giá hàng hóa............................................................34
Bảng 2.3. Bảng tính đơn giá hàng hóa............................................................35
Bảng 2.4. Hợp đồng kinh tế ............................................................................38
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT...............................................................................40
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho ................................................................................41
Bảng 2.7. Phiếu thu .........................................................................................42
Bảng 2.8. Sổ phụ ngân hàng............................................................................43
Bảng 2.9. Báo cáo bán hàng............................................................................44
Bảng 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................45
Bảng 2.11. Phiếu xuất kho theo ......................................................................46
Bảng 2.12. Phiếu thu .......................................................................................47
Bảng 2.13. Phiếu chi .......................................................................................53
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT...............................................................................54
Bảng 3.1. Bảng tính đơn giá hàng hóa............................................................63
Bảng 3.2. Bảng kê công nợ phải thu của khách hàng .....................................64
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia dù lớn hay nhỏ không
thể không tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế đó. Đất nước ta cũng đang chuyển
mình cùng sự phát triển kinh tế của khu vực và thế giới. Trong điệu kiện khủng hoảng
kinh tế như hiện nay, các doanh nghiệp càng phải nỗ lực vươn lên để tồn tại và khẳng
định vị trí của mình trên thương trường. Muốn làm được điều này, doanh nghiệp phải
đặt ra những chính sách ngắn hạn, dài hạn và thiết lập phương hướng thực hiện để đạt
được những chính sách đó. Có như vậy, doanh nghiệp mới có thể tồn tại được trên thị
trường như hiện nay. Đối với doanh nghiệp thương mại, một hoạt động không thể tách
rời với quá trình bán hàng là xác định kết quả bán hàng, nó có tính chất quyết định tới
thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp. Điều đó cho thấy công tác hạch toán
nói chung và công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói
riêng là khâu vô cùng quan trọng trong các doanh nghiệp. Thông qua kết quả bán
hàng, doanh nghiệp có thể thấy được hiệu quả kinh doanh của mình, từ đó có những
quyết sách đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn VIMED là công ty thương mại, mới thành lập và
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dược phẩm. Công ty đã có được bộ máy kế toán
khá đầy đủ và hoàn chỉnh. Trong thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn
VIMED, tôi thấy để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xây dựng cho
mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cáo khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy
công tác tiêu thụ, tìm đầu ra cho hàng hóa. Thông qua việc tiêu thụ hàng hóa, doanh
nghiệp mới có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu chuyển vốn và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm
hữu hạn VIMED” cho bài khóa luận của mình.
Nội dung chính của bài khóa luận bao gồm 3 chương sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH VIMED.
Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH VIMED.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC
1.1. Lí luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Khái niệm
Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi
thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân
với nhau hoặc giữa thương nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiên thương mại nhằm mục
đích lợi nhuận hoặc nhằm thức hiện các chính sách kinh tế - xã hội.
Đặc điểm
- Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hóa
(quá trình mua bán, trao đổi và lưu trữ hàng hóa).
- Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm, hàng
hóa có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà DN mua về với mục đích
để bán.
- Lưu chuyển hàng hóa có thể theo 1 trong 2 phương thức là bán buôn (hàng hóa
chưa ra khỏi lưu thông và chưa đến tay người tiêu dùng) và bán lẻ
- Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mô hình: công ty bán buôn,
bán lẻ, kinh doanh tổng hợp…
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng/ Hóa đơn bán hàng: là chứng từ do người bán lập
nhằm ghi nhận thông tin bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Đây là
chứng từ quan trọng, không thể thiếu đối với bất kì nghiệp vụ kế toán bán hàng nào.
Doanh thu: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhu: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách quy định trên hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
là những loại thuế không được hoàn lại và được tính trực tiếp vào giá thành tài sản.
Doanh thu thuần: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
giảm trừ doanh thu.
Giá vốn hàng bán: là giá trị của lượng hàng hóa đã bán được của doanh nghiệp
trong một kỳ cụ thể. Nó phản ánh mức tiêu thụ hàng hóa cũng như tham gia xác định
lợi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh.
Chi phí quản lý kinh doanh: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình bảo
quản, tiêu thụ và quản lý chung tại DN.
Kết quả bán hàng: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với trị
giá vốn hàng bán ra và chi phí quản lý kinh doanh trong một kỳ cụ thể.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ mua vào,
bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị.
- Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý kinh doanh nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu.
-Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán
hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
- Theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, hợp đồng.
- Tính thuế GTGT của hàng hóa bán ra.
- Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách
hàng.
Thang Long University Library
3
1.1.4. Yêu cầu quản lí của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Yêu cầu quản lý hàng hoá:
- Quản lý về mặt số lượng:
Phản ánh giá trị và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình
nhập xuất tồn kho, doanh nghiệp dự trữ sản phẩm kịp thời, và đề ra các biện pháp xử
lý hàng hoá tồn kho lâu ngày, tránh ứ đọng vốn.
-Quản lý về mặt chất lượng:
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, với nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng đòi hỏi chất lượng hàng hoá ngày càng phải hoàn thiện hơn nữa, kiểu dáng
chất lưọng hàng hoá phải làm tốt công việc của mình, cất giữ bảo quản hợp lý từng
loại hành hoá tránh hư hỏng, giảm chất lượng hàng hoá. Như vậy bên cạnh việc quản
lý về mặt hiện vật, quản lý về mặt chất lượng cũng rất quan trọng như quản lý về trị
giá hàng hoá nhập, xuất kho.
Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức
thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu hồi nhanh
chóng tiền vốn.
- Xác định kết quả bán hàng chi tiết cho từng mặt hàng nếu có thể để phục vụ
công tác quản lý kinh doanh.
1.1.5. Các phương thức bán hàng
1.1.5.1.Phương thức bán buôn
Bán buôn hay bán sỉ là hình thức bán một khối lượng lớn hàng hóa với một mức
giá thấp hơn giá bán lẻ hoặc giá đã có chiết khấu ở mức cao nhằm tiêu thụ được
nhanh, nhiều hay bảo đảm cho khối lượng tiêu thụ hàng hóa đó.
Bán buôn thường áp dụng, hoặc nhằm vào các trung gian thương mại như tổng
đại lý, đại lý các cấp. Những khách hàng mua với số lượng lớn như khách mua cho
các dự án cũng có thể được áp dụng giá bán buôn.
Phương thức bán buôn có thể chia thành các hình thức:
- Bán buôn qua kho: là hình thức bán hàng mà hàng hóa được xuất ra từ kho,
bãi, quầy bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm theo hình thức giao
hàng trực tiếp hoặc bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: theo hình thức này, bên mua cử
nhân viên mua hàng đến kho của doanh nghiệp bán để nhận hàng. Sau khi tiến hành
xong thủ tục xuất kho, bán giao hàng hóa, bên mua ký nhận vào chứng từ và xác định
là hàng hoá đã được tiêu thụ.
4
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: dựa vào hợp đồng đã ký kết
bên bán hàng sẽ đưa hàng tới địa điểm giao hàng theo quy định. Khi bên mua ký vào
chứng từ giao nhận hàng hoá thì coi như hàng hoá đã được tiêu thụ. Chi phí vận
chuyển hàng hoá có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tuỳ theo sự thoả thuận của hai
bên.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: theo phương thức này, hàng hóa sẽ được chuyển
thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua không qua kho của đơn vị trung gian. Đây là
phương thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm được chi phí lưu kho và tăng nhanh sự vận
động của hàng hoá. Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này,
doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán với bên cung cấp
hàng hoá đồng thời bên mua hàng đã thanh toán hoặc chuyển khoản thanh toán cho
doanh nghiệp. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán được chia thành:
Bán giao tay ba: nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung
cấp. Sau khi hai bên ký nhận, hàng hoá được coi như đã tiêu thụ.
Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng từ nhà cung cấp đến nơi quy định cho
bên mua, và hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp
thương mại chỉ thực hiện vai trò trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong
trường hợp này tại doanh nghiệp thương mại không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng
hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà doanh nghiệp thương mại được hưởng
khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.1.5.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh
tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng hoá là giai
đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ hàng hoá
thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán ổn định và được thanh toán ngay
bằng tiền mặt. Bán lẻ có các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao
hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu
tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên
giao hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ lập giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ
quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán
hàng.
Thang Long University Library
5
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và
giao cho khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ,
kiểm kê hàng hoá và lên báo cáo bán hàng.
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ: là hình thức mà khách hàng tự chọn lấy hàng hoá
và mang đến bàn tính tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm hàng
và tính tiền cho khách hàng.
- Hình thức bán trả góp: là hình thức mà người mua có thể thanh toán tiền hàng
nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng mà doanh nghiệp thu được theo giá bán thông
thường thì doanh nghiệp còn thu được một khoản lãi trả góp
- Bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó các doanh nghiệp
thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc vài loại
hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khi mua hàng, khách hàng dùng thẻ hoặc bỏ
tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra.
1.1.5.3. Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá:
Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho
cơ sở đại lý. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được
hưởng hoa hồng đại lý theo hợp đồng quy định. Số hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở
hữu của các doanh nghiệp thương mại. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh
nghiệp nhận được bảng kê số hàng hóa đã bán và thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán từ cơ sở đại lý.
1.1.6. Giá thực tế hàng mua trong kì
Theo quyết định 48 của Bộ Tài chính thì giá thực tế của hàng hóa được xác định
như sau:
Giá thực
tế của
hàng hóa
=
Giá mua
ghi trên
hóa đơn
+
Các loại thuế ở
khâu mua
không được
hoàn lại
-
CKTM, giảm
giá, trả lại
hàng mua
+
Chi phí thu
mua
Các loại thuế không được hoàn lại: Thuế Nhập khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, thuế TTĐB.
- Chi phí thu mua hàng hóa gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho, thuê bãi,
hao hụt định mức…
1.1.7. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
1.1.7.1. Phương pháp giá bình quân
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ, kế toán mới tính trị giá vốn của hàng xuất
kho trong kỳ. Trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ được tính như sau:
6
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
trong kỳ
=
Số lượng hàng
hóa xuất kho
x
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ được tính như sau:
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Trị giá hàng tồn đầu kỳ +
Trị giá hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ +
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Hạn chế: Công việc tính toán dồn vào cuối kỳ gây ảnh hưởng đến tiến độ của
các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của
thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân.
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
lần thứ i
=
Số lượng hàng
hóa xuất kho
lần thứ i
x
Đơn giá bình quân
sau lần nhập thứ i
Đơn giá xuất
kho lần thứ i
=
Trị giá vật tư hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Trị giá vật tư hàng hóa
nhập trước lần xuất thứ i
Số lượng vật tư hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Số lượng vật tư hàng hóa
nhập trước lần xuất thứ i
Ƣu điểm: Với cách tính như trên thì phương pháp này cập nhật được sự thay đổi
vế giá do yếu tố thị trường để nhà quản trị điều chỉnh được giá bán cho phù hợp với thị
trường và cạnh tranh được với các đối thủ khác.
Hạn chế: Phương pháp này khắc phục được những hạn chế của phương pháp
trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên
mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho,
có tần suất nhập, xuất ít.
Thang Long University Library
7
1.1.7.2. Phương pháp FIFO (Nhập trước – xuất trước)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập trước hoặc sản xuất trước. Kế toán thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được
xuất ra hết.
Ƣu điểm: Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn
hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế
toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho
sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên
báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Hạn chế: Phương pháp này cho thấy doanh thu hiện tại không phù hợp với
những khoản chi phí hiện tại. Doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật
tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt
hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán
cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều
1.1.7.3. Phương pháp LIFO (Nhập sau – xuất trước)
Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất
trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước
đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập
kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Như vậy với phương pháp này chi phí của lần mua gần nhất sẽ tương đối sát với
trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu
cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn của hàng tồn kho
cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng thay thế.
Phương pháp có đặc điểm ngược lại với phương pháp FIFO.
1.1.7.4. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
Ƣu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán
phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh
đúng theo giá trị thực tế của nó.
Hạn chế: Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện
khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá
trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng
8
được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không
thể áp dụng được phương pháp này.
1.2. Nội dung Kế toán Bán hàng
1.2.1. Chứng từ Kế toán
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau:
- Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Hoá đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tương chịu thuế GTGT)
- Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý
(ký gửi)
- Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
- Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị trả
lại
- Phiếu thu
- Chứng từ ngân hàng (giấy báo có, giấy báo nợ)
- Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng…
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Kết cấu và nội dung
TK 511 như sau:
Nợ TK 511 Có
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
thu:
- Chiếu khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Doanh thu hàng bị trả lại
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu phải nộp
Kết chuyển doanh thu sang TK 911
Doanh thu bán hàng theo giá ghi trên
hóa đơn
Thang Long University Library
9
Tài khoản này gồm 4 tài khoản cấp 2:
+ TK5111 “ Doanh thu bán hàng hoá ”
+ TK5112 “ Doanh thu bán thành phẩm ”
+ TK5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ”
+ TK5118 “ Doanh thu khác ”
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” gồm 3 TK cấp 2:
+ Tài khoản 5211 “Chiết khấu thương mại”
+ Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”
+ Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”
Tài khoản 5211 “Chiết khấu thƣơng mại”: Tài khoản này dùng để theo dõi
phần chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Kết cấu và
nội dung TK 5211 như sau:
Nợ TK 5211 Có
Chiết khấu thương mại phát sinh trong
kỳ
Cuối kỳ, kết chuyển phần chiết khấu
thương mại cho hàng hóa sang TK 511
để xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh
thu của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Kết
cấu và nội dung TK 5212 như sau:
Nợ TK 5212 Có
Trị giá bán của hàng bị trả lại phát sinh
trong kỳ.
Cuối kỳ, kết chuyển giá bán của hàng bị
trả lại sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần.
Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh
thu của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng do chúng kém chất lượng
nên doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng. Kết cấu và nội dung TK 5213:
Nợ TK 5213 Có
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho khách hàng trong kỳ
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
giá hàng bán sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần.
10
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung TK 632 như sau:
Nợ TK 632 Có
Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ đã cung cấp trong kỳ.
GVBH của hàng bán bị trả lại
Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa,
thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thị trong kỳ
sang TK 911.
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”: Phản ánh tình hình thanh toán giữa
doanh nghiệp với người mua, người đặt hàng về số tiền phải thu đối với hàng hoá, sản
phẩm dịch vụ đã tiêu thụ. Kết cấu và nội dung TK 131 như sau:
Nợ TK 131 Có
Số tiền phải thu của khách hàng.
Số tiền thừa phải trả lại khách hàng
…
Số tiền đã thu của khách hàng.
Số tiền giảm trừ cho khách hàng
Số tiền khách hàng ứng trước
…
Dƣ nợ: Số tiền khách hàng còn nợ cuối
kỳ
Dƣ có: Số tiền khách hàng ứng trước
cuối kỳ
Ngoài ra kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh còn sử dụng
các tài khoản khác có liên quan như:
+ TK 111: Tiền mặt
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
…
Thang Long University Library
11
1.2.2.1. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
- Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
TK 157
Xuất
kho
gửi
bán
TK 632
Ghi
nhận
giá
vốn
TK 911 TK 511
K/c
giá
vốn
K/c
doanh
thu
TK 331
TK 3331
Ghi nhận
doanh thu
TK 521
Thuế
GTGT
TK 3331
Các khoản
GTDT
Thuế
GTGT
TK156
K/c các khoản giảm trừ DT
TK 156 TK 632
Giá vốn
hàng bán
TK 911
K/c Giá
vốn hàng
bán
TK 511
K/c DT
thuần
TK 111, 112, 131
DT bán
hàng chưa
thuế
TK 3331
Thuế
GTGT
TK 521
Các khoản
giảm trừ
DT
Thuế
GTGT
TK3331
Kết chuyển các khoản giảm trừ DTHàng bán bị trả lại
12
- Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán
- Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán
Giá vốn hàng bán
TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào
157
Chuyển
hàng
GV
HB
KC
GV
TK 911
KC
DT
DT bán
hàng
chưa
thuế
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
Các
khoản
giảm trừ
doanh
thu
K/c các khoản giảm trừ DT
TK 111, 112, 131 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
Hoa hồng môi giới được hưởng
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Chi phí mối giới
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 642
TK 3331
Thang Long University Library
13
- Kế toán bán lẻ hàng hoá
Sơ đồ 1.5: Kế toán bán lẻ hàng hoá
- Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111, 112
trị giá vốn K/c giá vốn K/c DTT Ghi nhận DT Thu khi giao
hàng bán hàng hoặc các
TK 3331 lần thanh toán
Thuế GTGT đầu ra định kỳ
TK 515 TK 3387
K/c DT Định kỳ p/bổ Lãi
HĐTC lãi trả góp trả góp
Trị giá vốn
hàng bán
Kết chuyển
GVHB
Kết chuyển
DT thuần
Số tiền thực
nộp
TK 1388TK 3331
Số tiền thiếu
TK156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112
14
- Kế toán bán hàng đại lý
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng đại lý - bên giao đại lý
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng đại lý - bên nhận đại lý
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tương tự
như các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế chỉ khác trong chỉ tiêu
doanh thu bao gồm cả thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Xuất
hàng gửi
đại lý
GVHB
đã tiêu
thụ K/c
GV
HB
K/c
DT
thuần
Ghi nhận DT
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
Hoa hồng
đại lý
TK
Thuế
GTGT
đầu vào
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 156 TK 157 TK 632
TK 911
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 642
DT hoa hồng đại lý
Thuế GTGT đầu ra
Tiền bán hàng đại lý
phải trả cho bên giao
Số tiền bán hàng sau khi trừ đi hoa hồng
Nhận hàng Bán hàng
Trả lại hàng
TK 331TK 511
TK 3331
TK 111, 112, 131
TK 003
Thang Long University Library
16
1.2.2.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp này, kế toán doanh thu và xác định
doanh thu thuần tương tự doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX. Chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX trong việc kết
chuyển trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ. Theo phương pháp KKĐK , kế toán hàng
hoá được phản ánh trên tài khoản 611 “ Mua hàng ”
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3. Nội dung kế toán chi phí quản lí kinh doanh
1.3.1. Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm
chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bội chi phí liên
quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và điều hành chung toàn
doanh nghiệp.
K/c HTK đầu kỳ
TK 111, 112, 331
Mua hàng
TK
Thuế GTGT
TK 151, 156, 157 TK 611 TK 632
GVHB
trong kỳ
TK 911
K/c
GV
HB
TK 521
TK 511
K/c
DT
thuần
K/c các
khoản giảm
trừ DT
TK 131
DT bán
hàng
chưa
thuế
TK 3331
Thuế
GTGT
K/c trị giá HTK cuối kỳ
17
1.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 642 – Chi phí quản lí kinh doanh
TK 6421 – Chi phí bán hàng
TK 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp
Nợ TK 642 Có
- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong
kỳ
- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ
- Các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý DN giảm trong kỳ
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác
định kết quả kinh doanh
Thang Long University Library
18
1.3.3. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán Chi phí quản lí kinh doanh
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)
TK 152, 153, 611
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ
cho bộ phân bán hàng, quản lý doanh nghiệp
TK 142, 242, 335
Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí
quản lý kinh doanh
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán
hàng, quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
Tiền lương, phụ cấp và BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của BPQL và BPBH
TK 351, 352
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm, dự phòng phải trả
TK 1592
Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
TK 642 TK 111, 112, 138
Các khoản giảm
chi phí kinh
doanh
TK 352
Hoàn nhập dự
phòng phải trả
TK 911
Cuối kỳ, kết
chuyển chi phí
quản lý kinh
doanh phát sinh
trong kỳ
19
1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng
1.4.1. Phương pháp xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí trong kỳ của DN. Từ đó, xác định lãi, lỗ từ hoạt động bán hàng.
DT thuần =
Tổng DT bán hàng và
cung cấp dịch vụ
- Các khoản giảm trừ DT
Lợi nhuận gộp = DT thuần - Giá vốn hàng bán
Kết quả bán
hàng
= Lợi nhuận gộp -
Chi phí quản lý kinh
doanh
1.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác định Kết quả kinh doanh
Kết cấu và nội dung TK như sau:
Nợ TK 911 Có
- Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ;
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp và chi phí khác;
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh;
- Cuối kỳ, kết chuyển lãi sang TK 421.
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần
về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản
đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính, các khoản thu nhập khác
và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp;
- Cuối kỳ, kết chuyển lỗ sang TK 421.
Thang Long University Library
20
1.4.3. Trình tự Kế toán xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 1.11: Kế toán Xác định kết quả bán hàng
TK 521
Các khoản giảm
trừ DT
...
1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
1.5.1. Hình thức kế toán nhật kí chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện như
sau:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
TK
TK
TK 3334
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 911
Kết chuyển CP quản lý kinh doanh
TK 8211
CP thuế TNDN K/c CP thuế TNDN
TK 511
K/c DT thuần
TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
21
biệt liên quan. Định kỳ, có thể là 3, 5, 10 ngày hoặc cuối tháng, tuỳ theo khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, kế toán tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ Cái,
lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên
Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết, số liệu được
dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung.
Hình thức kế toán Nhật ký chung có ưu điểm là đơn giản, thích hợp với mọi đơn
vị kế toán và thuận lợi cho việc sử dụng kế toán máy, thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi
tiết theo từng chứng từ gốc.
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp, chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
Thang Long University Library
22
1.5.2. Hình thức Kế toán Nhật kí – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là
sổ Nhật ký – Sổ Cái.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái thể hiện trên sơ
đồ trong hình 1.13 sau đây. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế
toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký – Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của
mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một
dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ
23
cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát
sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ
Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng
vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu
của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần
Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng
trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng
này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra
số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ Cái.
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký – Sổ Cái
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số dư bên Nợ các tài khoản = Tổng số dư bên Có các tài khoản
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá
sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên
“Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư
cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ
được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài
chính. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái là hình thức đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra,
đối chiếu. Tuy nhiên, hình thức này không áp dụng được cho những đơn vị quy mô
lớn, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, hoạt động phức tạp và sử dụng nhiều tài khoản,
không thuận lợi cho phân công lao động kế toán và thường lập báo cáo chậm.
1.5.3. Hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Thang Long University Library
24
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện
trong sơ đồ 1.14
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ,
Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập
Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng
số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư
của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
25
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Hình thức Chứng từ ghi sổ có ưu điểm dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc
kế toán được phân công đều trong kỳ. Nó thích hợp với mọi loại hình, qui mô đơn vị
kinh tế. Tuy nhiên, cần lưu ý là ở hình thức này việc ghi chép trùng lặp nhiều làm tăng
khối lượng ghi chép.
1.5.4. Hình thức Kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp
các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy
trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo
quy định.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
26
Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính thể hiện qua sơ đồ
1.15.
Sơ đồ 1.15: Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Phần mềm kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán tổng hợp,
chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kết oán quản
trị
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán
27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VIMED
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH VIMED
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty : CÔNG TY TNHH VIMED
Tên giao dịch : VIMED COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : VIMED CO., LTD
Trụ sở chính : Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, Phường Định
Công, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mã số thuế : 0105402161
Vốn điều lệ : 950.000.000 đồng (Chín trăm năm mươi triệu đồng)
Số lượng lao động : 20 người
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Giám đốc Lê Mạnh Hùng
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty TNHH VIMED được thành lập ngày 11 tháng 7 năm 2011 theo giấy
phép kinh doanh số 0105402161 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp. Công ty
đặt ra mục tiêu và quyết tâm thực hiện mục tiêu với khẩu hiệu “Sản phẩm tốt nhất,
phục vụ tốt nhất” đã ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường kinh doanh
dược phẩm Miền Bắc cũng như cả nước.
Ngành nghề chính của công ty TNHH VIMED là chuyên phân phối, cung cấp
các loại dược phẩm trong nước ra thị trường miền Bắc nói chung và Hà Nội nói riêng.
Công ty hiện đang phân phối hơn 20 loại dược phẩm của các thương hiệu nổi tiếng và
có uy tín tại Việt Nam như Aluvia Tab 200mg, Betasecr Tab 16mg, Tanatril Tab 10mg
... Công ty đã gây dựng được niềm tin vững chắc cho các nhà thuốc. Vì vậy, Công ty
đã có thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng. Những nhà thuốc tại Quận Hoàng
Mai, Hà Nội là những khách hàng mục tiêu đầu tiên của công ty. Bộ phận kinh doanh
tích cực làm việc phấn đấu để mở rộng thị trường cung cấp thuốc sang các quận khách
như: Quận Thanh Xuân, Đống Đa, Long Biên…
Ngày 23 tháng 1 năm 2013, công ty đăng kí thay đổi Giấy phép kinh doanh và
cung cấp các sản phẩm, dụng cụ từ y tế như máy đo huyết áp, may đo đường huyết,
máy trợ thính… Các sản phẩm này ngày càng được ưa chuộng trên thị trường vì tính
năng nhỏ gọn, dễ sử dụng và đáp ứng nhu cầu cấp thiết trong cuộc sống. Khách hàng
có thể tự đo các chỉ số của cơ thể mọi lúc, mọi nơi.
Thang Long University Library
28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH VIMED
(Nguồn phòng Kế toán)
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
Giám đốc:
Là người nắm giữ quyền hành cao nhất, chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành
chung toàn bộ các hoạt động của Công ty một cách trực tiếp hoặc gián tiếp Phó giám
đốc và các phòng ban. Giám đốc có chức năng, nhiệm vụ:
- Chỉ đạo toàn diện công tác phát triển; công tác tư vấn kinh doanh và các hoạt
động tài chính của công ty.
- Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất, kinh doanh, hợp tác đầu
tư, liên doanh liên kết, tổ chức bộ máy điều hành, kế hoạch đào tạo cán bộ và đề cử
Phó giám đốc, Kế toán trưởng, bổ nhiệm, bãi miễn trưởng, phó phòng công ty.
- Phê chuẩn quyết toán của các đơn vị, bộ phận và tổng duyệt quyết toán của
Công ty.
Phó giám đốc:
- Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty
theo sự phân công của Giám đốc.
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
- Thay mặt Giám đốc để điều hành các hoạt động của công ty khi Giám đốc đi
vắng hoặc khi được ủy quyền của Giám đốc.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc về nhiệm vụ được phân công.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN
29
Phòng Kinh doanh
Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác bán hàng hóa; công
tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng và phát
triển mối quan hệ khách hàng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động đó
trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
- Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công
việc của Phòng từng tháng để trình Giám đốc phê duyệt.
- Lập mục tiêu, kế hoạch bán hàng trình Giám đốc phê duyệt định kỳ và thực
hiện tổ chức triển khai bán các sản phẩm và dịch vụ thuộc chức năng nhằm đạt mục
tiêu đã được phê duyệt.
- Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của
Công ty.
- Tìm kiếm khách hàng thực hiện đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết theo kế
hoạch và chiến lược phát triển của Công ty.
- Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách
hàng theo chính sách của Công ty.
- Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy định.
Đầu mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục vụ cho công tác đánh
giá xếp hạng khách hàng, thẩm định và tái thẩm định các hồ sơ khách hàng.
Phòng Kế toán
- Tổ chức hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, tổng hợp
DT, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động
kinh doanh phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
- Theo dõi, đối chiếu chấm công, tính lương hàng tháng. Quản lý vận hành hệ
thống sổ sách kế toán theo quy định, thống kê định kì hàng hóa, vật tư, tài sản khác.
- Quản lý theo dõi tình hình chấp hành kỉ luật lao động nội quy công ty; quản lý
hồ sơ lý lịch nhân viên toàn công ty; làm thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, khen thưởng,
tuyển dụng nhân sự, hợp đồng lao động; quản lý lao động tiền lương, làm thủ tục xét
hết thử việc, nâng lương. Tham mưu cho Ban giám đốc về tổ chức bộ máy kinh doanh
và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu của Công ty.
- Có quyền đề xuất Ban giám đốc ra quyết định khen thưởng với cá nhân, tập thể
có thành tích xuất sắc và đề nghị hình thức xử lý với các trường hợp vi phạm kỷ luật
và quy chế của công ty.
Thang Long University Library
30
2.1.4. Đặc điểm, chức năng và nhiệm vụ của tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
2.1.4.1. Đặc điểm của tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
Để thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ của hạch toán kế toán, Công ty đã tổ
chức công tác kế toán một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với chế độ kế toán hiện
hành của Nhà nước, của ngành và vận dụng thích ứng với đặc điểm tổ chức kinh
doanh, quản lý của Công ty. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ
chức bộ máy quản lý phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, Công ty TNHH
VIMED áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, mọi công việc kế
toán được thực hiện ở phòng kế toán, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến
khâu tổng hợp, lập báo cáo tài chính.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành
kèm theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty là hình thức “Nhật kí chung” và được ghi
chép trên máy tính bằng bảng tính MS Excel
Kì kế toán: tháng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cả kì dự trữ
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật kí chung”
31
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ hình thức Nhật kí chung tại Công ty TNHH VIMED
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp, chi tiết
Kế toán trưởng
Kế toán lưu động Thủ kho Thủ quỹ
Thang Long University Library
32
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ
Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: Đứng đầu bộ máy kế toán của Công ty,
thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài chính. Đồng thời, Kế toán trưởng thực
hiện việc kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, chịu
trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức công tác kế
toán và bộ máy kế toán trong Công ty, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra việc thực hiện
ghi chép, tính toán một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng chế độ, chính sách của
Nhà nước. Kế toán trưởng thực hiện việc hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định
kết quả bán hàng vào cuối kỳ. Tính toán đúng đắn chi phí bán hàng, chi phí quản lý
kinh doanh và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. Cuối kì kế toán, Kế
toán trưởng lập và gửi đầy đủ kịp thời các Báo cáo tài chính, Báo cáo tổng hợp, Báo
cáo quyết toán theo đúng chế độ quy định.
Kế toán lƣu động: Khi doanh nghiệp có nhu cầu quyết toán thuế thì kế toán lưu
động có nhiệm vụ xác định doanh thu, chi phí làm căn cứ để xác định kết quả kinh
doanh từ đó xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách Nhà nước.
Thủ kho: căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vào thẻ kho theo đúng
tên hàng, chủng loại hàng và cộng lấy số tồn cuối ngày. Thủ kho thực hiện việc sắp
xếp hàng hóa thật khoa học, hợp lí để thuận tiện cho công tác kiểm kho, nhập xuất kho
và luân chuyển hàng hóa. Đặc biệt, thủ kho phải chú ý đến chất lượng hàng hóa, thời
gian sử dụng của hàng hóa để tránh tình trạng bị tồn ứ, quá hạn sử dụng. Thường
xuyên hoặc định kỳ kiểm kê kho và đối chiếu số liệu kho với kế toán. Nếu để ra sự cố
hàng hoá hư hỏng, mất mát, thiếu hụt thì thủ kho phải chịu trách nhiệm tùy theo từng
nguyên nhân, trường hợp cụ thể. Thủ kho phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối
lượng hàng hoá mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính
toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp.
Thủ quỹ: trực tiếp quản lí quỹ tiền mặt, thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến việc thu, chi tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ căn cứ vào
các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. Cuối mỗi ngày, thủ quỹ tiến hành kiểm kê số tồn quỹ
tiền mặt thực tế và đối chiếu số liệu với sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ kế toán tiền mặt. Nếu
có chênh lệch kế toán, thủ quỹ phải tiến hành kiểm tra lại để xác định rõ nguyên nhân
và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Thủ kho
phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra,
đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. Thủ quỹ
thực hiện việc kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh
thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
33
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH VIMED
2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kì
Công ty đang áp dụng phương pháp tính giá bình quân cả kì dự trữ để xác định
giá vốn của hàng xuất bán trong kì. Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào trong kỳ chỉ
bao gồm trị giá mua của hàng hóa chưa có thuế GTGT không bao gồm chi phí thu mua
hàng hóa. Chi phí thu mua hàng hóa tại Công ty được hạch toán vào chi phí quản lý
kinh doanh_TK642.
Đơn giá bình
quân cả kì dự trữ
=
Trị giá thực tế hàng tồn
kho đầu kì
+
Trị giá thực tế hàng
mua trong kì
Số lượng hàng tồn kho
đầu kì
+
Số lượng hàng mua
trong kì
Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá bình quân cả
kì dự trữ
Trị giá tồn kho = Số lượng tồn kho x Đơn giá bình quân cả
kì dự trữ
Bảng 2.1. Bảng tính đơn giá hàng hóa
Bảng tính đơn giá hàng hóa
Duphaston Tab 10mg (S090030)
Tháng 12/2013
Ngày
Nhập Xuất Tồn Thành
tiền
(VNĐ)
SL
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
SL
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
SL
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
01/12 500 125.600 62.800.000
…
10/12 300 125.600
…
31/12 125.600
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Đơn giá bình quân T12 –
Duphaston Tab 10mg
=
62.800.000
= 125.600
500
Thang Long University Library
34
Bảng 2.2. Bảng tính đơn giá hàng hóa
Bảng tính đơn giá hàng hóa
Gluchonsamine (S090031)
Tháng 12/2013
Ngày
Nhập Xuất Tồn Thành
tiền
(VNĐ)
SL
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
SL
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
SL
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
01/12 150 65.500 9.825.000
01/12 3 64.118 192.354
02/12 10 64.118 641.180
04/12 25 64.118 1.602.950
05/12 200 59.700 11.940.000
09/12 40 64.118 2.564.720
13/12 60 64.118 3.847.080
14/12 15 64.118 961.770
19/12 30 64.118 1.923.540
21/12 20 64.118 1.282.360
23/12 200 67.500 13.500.000
24/12 50 64.118 3.205.900
25/12 125 64.118 8.014.750
26/12 80 64.118 5.129.440
28/12 7 64.118 448.826
30/12 20 64.118 1.285.360
31/12 64.118
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Đơn giá bình
quân T12 -
Gluchonsamine
=
9.825.000 + 11.940.000 + 13.500.000
= 64.118
100 + 200 + 200
35
Bảng 2.3. Bảng tính đơn giá hàng hóa
Bảng tính đơn giá hàng hóa
Nanocal – D3 (S090032)
Tháng 12/2013
Ngày
Nhập Xuất Tồn Thành
tiền
(VNĐ)
SL
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
SL
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
SL
(Hộp)
Đơn giá
(VNĐ)
01/12 200 81.700 16.340.000
01/12 3 80.680 242.040
…
05/12 100 80.400 8.040.000
23/12 200 79.800 15.960.000
31/12 80.680
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Đơn giá bình
quân T12 –
Nanocal – D3
=
16.340.000 + 8.040.000 + 15.960.000
= 80.680
200 + 100 + 200
Ngày 05/12, chi phí thu mua cho cả 2 loại hàng hóa Gluchonsamine và Nanocal
– D3 là 660.000 VNĐ đã bao gồm thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã thanh toán
bằng tiền mặt. (PC 684)
Ngày 23/12, chi phí thu mua cho cả 2 mặt hàng bao gồm thuế GTGT 10% là
880.000. Chi phí thu mua đã thanh toán bằng tiền mặt. (PC 730)
Chi phí thu mua này kế toán hạch toán vào TK 6421 - Chi phí quản lý kinh
doanh cho bộ phận bán hàng.
2.2.2. Các phương thức bán hàng tại Công ty TNHH VIMED
Hiện nay, công ty chỉ áp dụng phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình
thức giao hàng trực tiếp và bán lẻ hàng hóa theo hình thức thu tiền trực tiếp.
Công ty sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo quyết định 48 của Bộ Tài Chính
Các TK sử dụng:
- TK 111 “Tiền mặt”, gồm 2 TK cấp 2:
+ TK 1111 “Tiền Việt Nam đồng”
+ TK 1112 “Ngoại tệ”
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” gồm 2 TK cấp 2:
+ TK 1121 “Tiền Việt Nam đồng”
Thang Long University Library
36
+ TK 1122 “Ngoại tệ”
- TK 131 “Phải thu khách hàng”
+ TK 1311 “Phải thu Nhà thuốc Xuân Tú”
+ TK 1312 “Phải thu Nhà thuốc Thành Đô”
+ TK 1313 “Phải thu Nhà thuốc Tâm Đức”
…
- TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”, gồm2 TK cấp 2:
+ TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”
+ TK 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”
- TK 156 “Hàng hóa”
- TK 211 “Tài sản cố định”, gồm:
+ TK 2111 “Tài sản cố định hửu hình”
- TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, gồm:
+ TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”, gồm
+TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra”
- TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
+ TK 6421 “Chi phí bán hàng”
+ TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- TK 632 “Giá vốn hàng bán”
- TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.2.1. Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết, dựa trên sự thỏa thuận thống nhất của hai
bên mua và bán về giá cả cũng như chất lượng hàng hóa, bên mua cử đại diện đến
nhận hàng tại kho của công ty. Kế toán lập hóa đơn GTGT thành 3 liên và phiếu xuất
kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 và phiếu xuất kho xuống kho để khách hàng lấy
hàng. Thủ kho kiểm tra, xác minh tính trung thực rồi thực hiện xuất kho.Thủ kho ghi
số lượng thực xuất rồi giao hàng cho khách hàng.Khách hàng kiểm kê đủ hàng và kí
nhận đủ trên chứng từ.Khách hàng thanh toán trước một phần bằng tiền mặt thì kế toán
viết phiếu thu, số còn lại khách hàng sẽ phải thanh toán trong 3 ngày bằng chuyển
khoản. Sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản phải thu với khách
hàng thì hợp đồng kinh tế sẽ tự động hết hiệu lực.
37
Sơ đồ 2.4. Quy trình bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Kí kết hợp
đồng
(Bảng 2.4)
Lập hóa
đơn bán
hàng
(Bảng 2.5)
Lập phiếu
xuất kho và
xuất hàng
hóa
(Bảng 2.6)
Xác nhận
thanh toán cho
KH
(Bảng 2.7,
2.8.)
Thang Long University Library
38
Bảng 2.4. Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 2053/2013/ HĐKT
Hôm nay, ngày 08 tháng 12 năm 2013, các bên gồm:
BÊN A : NHÀ THUỐC XUÂN TÚ
Đại diện là : Chu Văn Lương Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : 756 Bạch Đằng, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại : 04.35563376 Fax: 04.35563378
Mã số thuế : 0102282515
Tài khoản số : 00510.00902.009 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN
BÊN B : CÔNG TY TNHH VIMED
Đại diện là : Lê Mạnh Hùng Chức vụ: Giám Đốc
VPGD : Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công
Mã số thuế : 0105402161
Tài khoản số : 00510.11111.001 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN
Hai bên thỏa thuận nội dung và các điều khoản của hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung Hợp đồng
Bên B đồng ý cung cấp cho bên A các sản phẩm sau:
STT TÊN SẢN PHẨM
ĐƠN VỊ
TÍNH
SỐ
LƢỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀNH TIỀN
1 Duphaston Tab 10mg Hộp 300 150.000 45.000.000
Tổng cộng 45.000.000
Thuế GTGT 10% 4.500.000
Tổng tiền thanh toán sau thuế 49.500.000
(Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn)
Điều 2: Điều kiện hợp đồng và thời gian giao hàng
Thời gian giao hàng: 10/12/2013
39
Địa điểm giao hàng: Kho hàng của Công ty TNHH VIMED
Điều 3: Phƣơng thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B 30% giá trị hợp đồng bằng tiền mặt ngay sau khi nhận
được hàng, phần còn lại, Bên A phải thanh toán cho Công ty sau 3 ngày bằng chuyển
khoản.
Sau khi Bên A hoàn tất thủ tục thanh toán, Hợp đồng này sẽ tự động thanh lí.
Điều 4: Trách nhiệm của các bên
Bên A phải cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác mặt hàng theo yêu cầu của hàng hóa
trước khi Bên B thực hiện hợp đồng.
Bên A có trách nhiệm xác nhận, nghiệm thu về chất lượng hàng hóa trên biên bản
kiểm nghiệm thực tế để làm căn cứ thanh toán.
Bên B phải đảm bảo chất lượng, số lượng, nguồn gốc hàng hóa và thời gian bàn giao.
Điều 5: Các điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được
đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn
phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phát 10%
giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
Bên nào vi phạm các điều khoản trên sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định
của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành trên khung phạt Nhà nước đã quy
định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2013 đến ngày 13 tháng 12 năm 2013.
Hợp đồng này được làm thành 2 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.
(Nguồn: Phòng Kế toán)
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Thang Long University Library
40
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lƣu hành nội bộ
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AB/13P
Số: 0000700
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIMED
Mã số thuế: 0105402161
Địa chỉ: Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai,
HN
Số tài khoản: 00510.11111.001 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN
Họ tên người mua hàng: Ông Chu Văn Lƣơng
Tên đơn vị: Nhà thuốc Xuân Tú
Mã số thuế: 0102282515
Địa chỉ: 756 Bạch Đằng, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản: 0051.000.902.009 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN
Phương thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Duphaston Tab 10mg Hộp 300 150.000 45.000.000
Cộng tiền hàng: 45.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 49.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng
(Đã ký)
Ngƣời bán hàng
(Đã ký)
Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
41
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho
Công ty TNHH VIMED
Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632
Số: XK 713 Có: 156
Họ tên người nhận : Nhà thuốc Xuân Tú
Địa chỉ (bộ phận): 756 Bạch Đằng, P.Bạch Đằng, Q.Hai Bà Trưng, HN
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho (ngăn lô):
Xuất kho bán hàng
Hàng hóa
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tƣ, dụng
cụ, sản phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Duphaston Tab
10mg
S090030 Hộp 300 300 125.600(*) 37.680.000
Cộng 37.680.00
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi bảy triệu, sáu trăm tám mươi nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: ……………………………………………………
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập
phiếu
Ngƣời nhận
hàng
Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(*) Đơn giá này có được vào ngày cuối tháng và được tính toán tại bảng 2.1
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
42
Bảng 2.7. Phiếu thu
Công ty TNHH VIMED
Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công
Q. Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Quyển số: 11
Số: PT 726
Nợ: 1111
Có: 5111, 33311
Họ và tên người nộp tiền: Nhà thuốc Xuân Tú
Địa chỉ: 756 Bạch Đằng, P.Bạch Đằng, Q.Hai Bà Trưng, HN
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng HĐ0000700
Số tiền: 16.500.000 VND
Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 03 chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền
Ngƣời lập
phiếu
Thủ quỹ
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng Kế toán)
43
Bảng 2.8. Sổ phụ ngân hàng
Ngân hàng Bảo Việt SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT
STATEMENT OF ACCOUNT
Số 380
Từ ngày 13/12 Đến ngày 13/12
Số TK/ Account No: 00510.11111.001 Tiền tệ/ Curency: VND
Tên TK/ Account Name: Công ty TNHH VIMED Ngày phát sinh trước
Số dư đầu kỳ: 0 Số dư cuối kỳ: 33.000.000
Ngày phát
sinh
Transaction
date
Số chứng từ
Document date
Nội dung giao
dịch
Desscription
Doanh số phát sinh
Nợ/
Debit
Có/ Credit
13/12/2013 1340/554 NT Xuân Tú thanh
toán nợ
33.000.000
Cộng 0 33.000.000
Giao dịch viên
(Teller)
Kiểm soát viên
(Supervisor)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.2.2.2. Phương thức bán lẻ
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Khách hàng mua lẻ trực tiếp đến quầy bán của công ty
để liên hệ mua hàng hoặc nhân viên kinh doanh của công ty đến các nhà thuốc giới
thiệu và bán những loại thuốc mới. Khách hàng mua lẻ dưới 10 hộp thuốc sẽ được áp
dụng với đơn gián bán lẻ. Đối với những trường hợp bán lẻ, sau khi nhận báo cáo bán
hàng và tiền mặt từ nhân viên bán hàng chuyển lên, kế toán nhập số liệu lên bảng tính
Excel rồi tiến hành lập hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu như phương thức
bán buôn.
Thang Long University Library
44
Sơ đồ 2.5. Quy trình kế toán bán lẻ hàng hóa
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Bảng 2.9. Báo cáo bán hàng
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Ngày 01 tháng 12 năm 2013
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá (*) Thành tiền
A B C (1) (2) (3)
1 Gluchonsamine Hộp 3 99.000 297.000
2 Nanocal – D3 Hộp 3 123.200 369.600
Cộng 666.600
Nhân viên bán hàng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(*) Đơn giá bao gồm cả thuế GTGT 10%
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận báo
cáo bán
hàng
(Bảng 2.9)
Lập hóa
đơn GTGT
(Bảng
2.10)
Lập phiếu
xuất kho
(Bảng 2.11)
Lập phiếu thu
cho khách
hàng lẻ
(Bảng 2.12)
45
Bảng 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lƣu hành nội bộ
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AB/13P
Số: 0000690
Ngày 01 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIMED
Mã số thuế: 0105402161
Địa chỉ: Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai,
HN
Số tài khoản: 00510.11111.001 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN
Họ tên người mua hàng: Khách hàng lẻ
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Gluchonsamine Hộp 3 90.000 270.000
2 Nanocal – D3 Hộp 3 112.000 336.000
Cộng tiền hàng: 606.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 60.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 666.600
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi sáu nghìn, sáu trăm đồng.
Ngƣời mua hàng
(Đã ký)
Ngƣời bán hàng
(Đã ký)
Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
46
Bảng 2.11. Phiếu xuất kho theo
Công ty TNHH VIMED
Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632
Số: XK690 Có: 156
Họ tên người nhận : Khách hàng lẻ
Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng
Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá
(*)
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gluchonsamine S090031 Hộp 3 64.118 192.354
2 Nanocal – D3 S090032 Hộp 3 80.680 242.040
Cộng Cộng 434.394
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 43.439
Tổng tiền thanh toán 477.833
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn trăm bảy mươi bảy nghìn, tám trăm ba mươi ba
đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: ………………………………………………………
Ngày 01 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập
phiếu
(Đã ký)
Ngƣời nhận
hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán
trƣởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
(*) Đơn giá này có được vào ngày cuối tháng và được tính toán tại bảng 2.2 và 2.3
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999
NguyenDuong583877
 
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận TảiĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng HóaBài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Nhận Viết Đề Tài Điểm Cao ZALO 0917193864 - LUANVANTRUST.COM
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật BảnĐề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (18)

Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Công ty TNHH MT...
 
Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999Luận văn dung hanbit 999
Luận văn dung hanbit 999
 
In 2
In 2In 2
In 2
 
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác hàng hóa tại Công ty, HOT, 2019
 
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
Xuất khẩu hàng dệt may việt nam sang thị trường eu – thực trạng và giải pháp ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận TảiĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
 
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
 
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty t...
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty t...
 
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng HóaBài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật BảnĐề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
 

Viewers also liked

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Holiday Luncheon 2016
Holiday Luncheon 2016Holiday Luncheon 2016
Holiday Luncheon 2016
Ezra Meier-Zimbler
 
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải và cắt bán thành phẩm
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải  và cắt bán thành phẩm[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải  và cắt bán thành phẩm
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải và cắt bán thành phẩm
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Blue Ocean Strategy
Blue Ocean StrategyBlue Ocean Strategy
Blue Ocean StrategyRaj Kumar V
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
μινιονς G3 10 ok
μινιονς G3 10 okμινιονς G3 10 ok
μινιονς G3 10 ok
pefstathiou
 
γ3 θεοι του ολυμπου ολα
γ3 θεοι του ολυμπου ολαγ3 θεοι του ολυμπου ολα
γ3 θεοι του ολυμπου ολα
pefstathiou
 
μινιονς γ3 5 ok
μινιονς γ3 5 okμινιονς γ3 5 ok
μινιονς γ3 5 ok
pefstathiou
 
πασχα γ3 2
πασχα γ3 2πασχα γ3 2
πασχα γ3 2
pefstathiou
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
γ3 ρομποτ ολα
γ3 ρομποτ ολαγ3 ρομποτ ολα
γ3 ρομποτ ολα
pefstathiou
 
Decision Support Systems
Decision Support SystemsDecision Support Systems
Decision Support Systems
Raj Kumar V
 

Viewers also liked (14)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Holiday Luncheon 2016
Holiday Luncheon 2016Holiday Luncheon 2016
Holiday Luncheon 2016
 
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải và cắt bán thành phẩm
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải  và cắt bán thành phẩm[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải  và cắt bán thành phẩm
[Công nghệ may] môđun đào tạo công nghệ trải vải và cắt bán thành phẩm
 
Blue Ocean Strategy
Blue Ocean StrategyBlue Ocean Strategy
Blue Ocean Strategy
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trả người lao động t...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Curriculam Vitae S Kalyani_1
Curriculam Vitae S Kalyani_1Curriculam Vitae S Kalyani_1
Curriculam Vitae S Kalyani_1
 
μινιονς G3 10 ok
μινιονς G3 10 okμινιονς G3 10 ok
μινιονς G3 10 ok
 
γ3 θεοι του ολυμπου ολα
γ3 θεοι του ολυμπου ολαγ3 θεοι του ολυμπου ολα
γ3 θεοι του ολυμπου ολα
 
μινιονς γ3 5 ok
μινιονς γ3 5 okμινιονς γ3 5 ok
μινιονς γ3 5 ok
 
πασχα γ3 2
πασχα γ3 2πασχα γ3 2
πασχα γ3 2
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
γ3 ρομποτ ολα
γ3 ρομποτ ολαγ3 ρομποτ ολα
γ3 ρομποτ ολα
 
Decision Support Systems
Decision Support SystemsDecision Support Systems
Decision Support Systems
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
NOT
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
hieu anh
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
ssuser499fca
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed (20)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty tnhh th...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
 
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 

Recently uploaded (9)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh vimed

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VIMED SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRIỆU THỊ TRANG MÃ SINH VIÊN : A17187 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VIMED Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Triệu Thị Trang Mã sinh viên : A17187 Chuyên ngành : Tài chính – Kế toán HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học Thăng Long, các thầy cô Bộ môn Kế toán, những người đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là nền tảng cơ bản vô cùng quý báu cho em bước vào sự nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho em trong quá trình viết bài khóa luận này. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lanh đạo, cô chú, anh chị và toàn thể nhân viên trong Công ty TNHH VIMED đã tạo cơ hội giúp em có thể tìm hiểu môi trường làm việc thực tế của một doanh nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Phòng Kế toán đã chỉ bảo, cung cấp số liệu cho em viết bài khóa luận tốt nghiệp này. Em rất vui khi nhận được những ý kiến quý báu của thầy cô, cũng như các cô chú, anh chị trong Công ty để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Kính chúc thấy cô và toàn thể nhân viên trong Công ty TNHH VIMED luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
  • 4. 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Triệu Thị Trang Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI THEO QUYẾT ĐỊNH 48 ………………………................................................... 1 1.1. Lí luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.....1 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại .....................................................1 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..................................................................................................................1 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................2 1.1.4. Yêu cầu quản lí của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .........................................................................................................................................3 1.1.5. Các phương thức bán hàng .................................................................................3 1.1.5.1.Phương thức bán buôn ........................................................................................3 1.1.5.2. Phương thức bán lẻ ............................................................................................4 1.1.5.3. Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá: ..........................................5 1.1.6. Giá thực tế hàng mua trong kì.............................................................................5 1.1.7. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán............................................5 1.1.7.1. Phương pháp giá bình quân ...............................................................................5 1.1.7.2. Phương pháp FIFO (Nhập trước – xuất trước) .................................................7 1.1.7.3. Phương pháp LIFO (Nhập sau – xuất trước).....................................................7 1.1.7.4. Phương pháp giá thực tế đích danh ...................................................................7 1.2. Nội dung Kế toán Bán hàng...................................................................................8 1.2.1. Chứng từ Kế toán .................................................................................................8 1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................8 1.2.2.1. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên..........................................................11 1.2.2.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì....................................................................16 1.3. Nội dung Kế toán chi phí quản lí kinh doanh....................................................16 1.3.1. Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh..............................................................16 1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................................17 1.3.3. Trình tự hạch toán..............................................................................................18 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................19 1.4.1. Khái niệm............................................................................................................19 1.4.2. Phương pháp xác định kết quả bán hàng .............Error! Bookmark not defined.
  • 6. 1.4.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................19 1.4.4. Trình tự Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................20 1.5. Hệ thông sổ Kế toán sử dụng trong công tác Kế toán Bán hàng và Xác định Kết quả bán hàng.........................................................................................................20 1.5.1. Hình thức Kế toán Nhật kí chung .....................................................................20 1.5.2. Hình thức Kế toán Nhật kí – Sổ cái...................................................................22 1.5.3. Hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ ..................................................................23 1.5.4. Hình thức Kế toán trên máy vi tính...................................................................25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VIMED.........................27 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH VIMED......................................................27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................27 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty.................................................................27 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty...................................................28 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý....................................................................................28 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty .....................................28 2.1.4. Đặc điểm, chức năng và nhiệm vụ của tổ chức bộ máy kế toán trong công ty .......................................................................................................................................30 2.1.4.1. Đặc điểm của tổ chức bộ máy kế toán trong công ty .......................................30 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................32 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH VIMED................33 2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kì.....................33 2.2.2. Các phương thức bán hàng tại Công ty TNHH VIMED .................................35 2.2.2.1. Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp ...............36 2.2.2.2. Phương thức bán lẻ ..........................................................................................43 2.2.3. Kế toán chi tiết ....................................................................................................47 2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng hóa.........................................................................49 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH VIMED .........................................................................................................................49 2.3.1. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh ...................................................................49 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................55 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VIMED................................................................................................................. 56 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED.........................................................................................56 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................56 Thang Long University Library
  • 7. 3.1.2. Hạn chế ...............................................................................................................57 3.2. Mốt số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED .................................................59 3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED ..................................................................59 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VIMED..........................................................................59 3.2.3. Nguyên tắc của việc hoàn thiện.........................................................................60 3.2.4. Một số ý kiến đóng góp.......................................................................................60 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐ Hóa đơn KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp..............11 Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng .......................11 Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán ....................12 Sơ đồ 1.4: Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán ..............12 Sơ đồ 1.5: Kế toán bán lẻ hàng hoá.....................................................................13 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp........................................13 Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng đại lý bên giao đại lý .............................................14 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng đại lý bên nhận đại lý ............................................14 Sơ đồ 1.9. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng phương pháp kiểm kê định kỳ ...16 Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán Chi phí quản lí kinh doanh ..................................18 Sơ đồ 1.11: Kế toán Xác định kết quả bán hàng ..................................................20 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung ........................21 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái .....................22 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .....................25 Sơ đồ 1.15: Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Phần mềm kế toán..................26 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH VIMED..........................28 Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ hình thức Nhật kí chung tại Công ty TNHH VIMED .31 Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty................................................31 Sơ đồ 2.4. Quy trình bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp ............37 Sơ đồ 2.5. Quy trình kế toán bán lẻ hàng hóa ......................................................44 Sơ đồ 2.7. Quy trình Kế toán tổng hợp bán hàng hóa...........................................49 Sơ đồ 2.8.Quy trình Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................55 Sơ đồ 2.9.Quy trình Kế toán xác định kết quả bán hàng.......................................55 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tính đơn giá hàng hóa............................................................33 Bảng 2.2. Bảng tính đơn giá hàng hóa............................................................34 Bảng 2.3. Bảng tính đơn giá hàng hóa............................................................35 Bảng 2.4. Hợp đồng kinh tế ............................................................................38 Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT...............................................................................40 Bảng 2.6. Phiếu xuất kho ................................................................................41 Bảng 2.7. Phiếu thu .........................................................................................42 Bảng 2.8. Sổ phụ ngân hàng............................................................................43 Bảng 2.9. Báo cáo bán hàng............................................................................44 Bảng 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................45 Bảng 2.11. Phiếu xuất kho theo ......................................................................46 Bảng 2.12. Phiếu thu .......................................................................................47 Bảng 2.13. Phiếu chi .......................................................................................53 Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT...............................................................................54 Bảng 3.1. Bảng tính đơn giá hàng hóa............................................................63 Bảng 3.2. Bảng kê công nợ phải thu của khách hàng .....................................64
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia dù lớn hay nhỏ không thể không tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế đó. Đất nước ta cũng đang chuyển mình cùng sự phát triển kinh tế của khu vực và thế giới. Trong điệu kiện khủng hoảng kinh tế như hiện nay, các doanh nghiệp càng phải nỗ lực vươn lên để tồn tại và khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Muốn làm được điều này, doanh nghiệp phải đặt ra những chính sách ngắn hạn, dài hạn và thiết lập phương hướng thực hiện để đạt được những chính sách đó. Có như vậy, doanh nghiệp mới có thể tồn tại được trên thị trường như hiện nay. Đối với doanh nghiệp thương mại, một hoạt động không thể tách rời với quá trình bán hàng là xác định kết quả bán hàng, nó có tính chất quyết định tới thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp. Điều đó cho thấy công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là khâu vô cùng quan trọng trong các doanh nghiệp. Thông qua kết quả bán hàng, doanh nghiệp có thể thấy được hiệu quả kinh doanh của mình, từ đó có những quyết sách đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho Công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn VIMED là công ty thương mại, mới thành lập và hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dược phẩm. Công ty đã có được bộ máy kế toán khá đầy đủ và hoàn chỉnh. Trong thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn VIMED, tôi thấy để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cáo khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy công tác tiêu thụ, tìm đầu ra cho hàng hóa. Thông qua việc tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp mới có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu chuyển vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Xuất phát từ đó, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn VIMED” cho bài khóa luận của mình. Nội dung chính của bài khóa luận bao gồm 3 chương sau: Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH VIMED. Chƣơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH VIMED. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI THEO QUYẾT ĐỊNH 48/2006/QĐ-BTC 1.1. Lí luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại Khái niệm Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiên thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc nhằm thức hiện các chính sách kinh tế - xã hội. Đặc điểm - Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hóa (quá trình mua bán, trao đổi và lưu trữ hàng hóa). - Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa có hình thái vật chất hay không có hình thái vật chất mà DN mua về với mục đích để bán. - Lưu chuyển hàng hóa có thể theo 1 trong 2 phương thức là bán buôn (hàng hóa chưa ra khỏi lưu thông và chưa đến tay người tiêu dùng) và bán lẻ - Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mô hình: công ty bán buôn, bán lẻ, kinh doanh tổng hợp… 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Hóa đơn giá trị gia tăng/ Hóa đơn bán hàng: là chứng từ do người bán lập nhằm ghi nhận thông tin bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Đây là chứng từ quan trọng, không thể thiếu đối với bất kì nghiệp vụ kế toán bán hàng nào. Doanh thu: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhu: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
  • 12. 2 - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách quy định trên hợp đồng. - Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là những loại thuế không được hoàn lại và được tính trực tiếp vào giá thành tài sản. Doanh thu thuần: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Giá vốn hàng bán: là giá trị của lượng hàng hóa đã bán được của doanh nghiệp trong một kỳ cụ thể. Nó phản ánh mức tiêu thụ hàng hóa cũng như tham gia xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh. Chi phí quản lý kinh doanh: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình bảo quản, tiêu thụ và quản lý chung tại DN. Kết quả bán hàng: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với trị giá vốn hàng bán ra và chi phí quản lý kinh doanh trong một kỳ cụ thể. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng - Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. - Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh nhằm xác định kết quả bán hàng. - Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu. -Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. - Theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, hợp đồng. - Tính thuế GTGT của hàng hóa bán ra. - Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng. Thang Long University Library
  • 13. 3 1.1.4. Yêu cầu quản lí của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Yêu cầu quản lý hàng hoá: - Quản lý về mặt số lượng: Phản ánh giá trị và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập xuất tồn kho, doanh nghiệp dự trữ sản phẩm kịp thời, và đề ra các biện pháp xử lý hàng hoá tồn kho lâu ngày, tránh ứ đọng vốn. -Quản lý về mặt chất lượng: Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, với nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng đòi hỏi chất lượng hàng hoá ngày càng phải hoàn thiện hơn nữa, kiểu dáng chất lưọng hàng hoá phải làm tốt công việc của mình, cất giữ bảo quản hợp lý từng loại hành hoá tránh hư hỏng, giảm chất lượng hàng hoá. Như vậy bên cạnh việc quản lý về mặt hiện vật, quản lý về mặt chất lượng cũng rất quan trọng như quản lý về trị giá hàng hoá nhập, xuất kho. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng: - Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương thức thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn. - Xác định kết quả bán hàng chi tiết cho từng mặt hàng nếu có thể để phục vụ công tác quản lý kinh doanh. 1.1.5. Các phương thức bán hàng 1.1.5.1.Phương thức bán buôn Bán buôn hay bán sỉ là hình thức bán một khối lượng lớn hàng hóa với một mức giá thấp hơn giá bán lẻ hoặc giá đã có chiết khấu ở mức cao nhằm tiêu thụ được nhanh, nhiều hay bảo đảm cho khối lượng tiêu thụ hàng hóa đó. Bán buôn thường áp dụng, hoặc nhằm vào các trung gian thương mại như tổng đại lý, đại lý các cấp. Những khách hàng mua với số lượng lớn như khách mua cho các dự án cũng có thể được áp dụng giá bán buôn. Phương thức bán buôn có thể chia thành các hình thức: - Bán buôn qua kho: là hình thức bán hàng mà hàng hóa được xuất ra từ kho, bãi, quầy bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm theo hình thức giao hàng trực tiếp hoặc bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng. + Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: theo hình thức này, bên mua cử nhân viên mua hàng đến kho của doanh nghiệp bán để nhận hàng. Sau khi tiến hành xong thủ tục xuất kho, bán giao hàng hóa, bên mua ký nhận vào chứng từ và xác định là hàng hoá đã được tiêu thụ.
  • 14. 4 + Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: dựa vào hợp đồng đã ký kết bên bán hàng sẽ đưa hàng tới địa điểm giao hàng theo quy định. Khi bên mua ký vào chứng từ giao nhận hàng hoá thì coi như hàng hoá đã được tiêu thụ. Chi phí vận chuyển hàng hoá có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tuỳ theo sự thoả thuận của hai bên. - Bán buôn vận chuyển thẳng: theo phương thức này, hàng hóa sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua không qua kho của đơn vị trung gian. Đây là phương thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm được chi phí lưu kho và tăng nhanh sự vận động của hàng hoá. Bán buôn vận chuyển thẳng có 2 hình thức: + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán với bên cung cấp hàng hoá đồng thời bên mua hàng đã thanh toán hoặc chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán được chia thành: Bán giao tay ba: nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi hai bên ký nhận, hàng hoá được coi như đã tiêu thụ. Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng từ nhà cung cấp đến nơi quy định cho bên mua, và hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán + Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: doanh nghiệp thương mại chỉ thực hiện vai trò trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp này tại doanh nghiệp thương mại không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà doanh nghiệp thương mại được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. 1.1.5.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất kinh doanh. Bán lẻ hàng hoá là giai đoạn vận động cuối cùng của hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ hàng hoá thường bán đơn chiếc hoặc khối lượng nhỏ, giá bán ổn định và được thanh toán ngay bằng tiền mặt. Bán lẻ có các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ lập giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán hàng. Thang Long University Library
  • 15. 5 - Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng sẽ thu tiền trực tiếp và giao cho khách hàng. Hết ca, nhân viên bán hàng sẽ nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, kiểm kê hàng hoá và lên báo cáo bán hàng. - Hình thức bán lẻ tự phục vụ: là hình thức mà khách hàng tự chọn lấy hàng hoá và mang đến bàn tính tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm hàng và tính tiền cho khách hàng. - Hình thức bán trả góp: là hình thức mà người mua có thể thanh toán tiền hàng nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng mà doanh nghiệp thu được theo giá bán thông thường thì doanh nghiệp còn thu được một khoản lãi trả góp - Bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khi mua hàng, khách hàng dùng thẻ hoặc bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra. 1.1.5.3. Phương thức bán hàng đại lý hay ký gửi hàng hoá: Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý theo hợp đồng quy định. Số hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thương mại. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được bảng kê số hàng hóa đã bán và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán từ cơ sở đại lý. 1.1.6. Giá thực tế hàng mua trong kì Theo quyết định 48 của Bộ Tài chính thì giá thực tế của hàng hóa được xác định như sau: Giá thực tế của hàng hóa = Giá mua ghi trên hóa đơn + Các loại thuế ở khâu mua không được hoàn lại - CKTM, giảm giá, trả lại hàng mua + Chi phí thu mua Các loại thuế không được hoàn lại: Thuế Nhập khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB. - Chi phí thu mua hàng hóa gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho, thuê bãi, hao hụt định mức… 1.1.7. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán 1.1.7.1. Phương pháp giá bình quân Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Theo phương pháp này, đến cuối kỳ, kế toán mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ được tính như sau:
  • 16. 6 Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ = Số lượng hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ được tính như sau: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Hạn chế: Công việc tính toán dồn vào cuối kỳ gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán lần thứ i = Số lượng hàng hóa xuất kho lần thứ i x Đơn giá bình quân sau lần nhập thứ i Đơn giá xuất kho lần thứ i = Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i Ƣu điểm: Với cách tính như trên thì phương pháp này cập nhật được sự thay đổi vế giá do yếu tố thị trường để nhà quản trị điều chỉnh được giá bán cho phù hợp với thị trường và cạnh tranh được với các đối thủ khác. Hạn chế: Phương pháp này khắc phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có tần suất nhập, xuất ít. Thang Long University Library
  • 17. 7 1.1.7.2. Phương pháp FIFO (Nhập trước – xuất trước) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước. Kế toán thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. Ƣu điểm: Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Hạn chế: Phương pháp này cho thấy doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hoá đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều 1.1.7.3. Phương pháp LIFO (Nhập sau – xuất trước) Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Như vậy với phương pháp này chi phí của lần mua gần nhất sẽ tương đối sát với trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng thay thế. Phương pháp có đặc điểm ngược lại với phương pháp FIFO. 1.1.7.4. Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Ƣu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Hạn chế: Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng
  • 18. 8 được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này. 1.2. Nội dung Kế toán Bán hàng 1.2.1. Chứng từ Kế toán Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) - Hoá đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tương chịu thuế GTGT) - Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý - Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi) - Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày - Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị trả lại - Phiếu thu - Chứng từ ngân hàng (giấy báo có, giấy báo nợ) - Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng… 1.2.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Kết cấu và nội dung TK 511 như sau: Nợ TK 511 Có Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiếu khấu thương mại - Giảm giá hàng bán - Doanh thu hàng bị trả lại - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp Kết chuyển doanh thu sang TK 911 Doanh thu bán hàng theo giá ghi trên hóa đơn Thang Long University Library
  • 19. 9 Tài khoản này gồm 4 tài khoản cấp 2: + TK5111 “ Doanh thu bán hàng hoá ” + TK5112 “ Doanh thu bán thành phẩm ” + TK5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ” + TK5118 “ Doanh thu khác ” Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” gồm 3 TK cấp 2: + Tài khoản 5211 “Chiết khấu thương mại” + Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại” + Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán” Tài khoản 5211 “Chiết khấu thƣơng mại”: Tài khoản này dùng để theo dõi phần chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Kết cấu và nội dung TK 5211 như sau: Nợ TK 5211 Có Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Cuối kỳ, kết chuyển phần chiết khấu thương mại cho hàng hóa sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Kết cấu và nội dung TK 5212 như sau: Nợ TK 5212 Có Trị giá bán của hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ, kết chuyển giá bán của hàng bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng do chúng kém chất lượng nên doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng. Kết cấu và nội dung TK 5213: Nợ TK 5213 Có Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng trong kỳ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
  • 20. 10 Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung TK 632 như sau: Nợ TK 632 Có Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ. GVBH của hàng bán bị trả lại Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thị trong kỳ sang TK 911. Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”: Phản ánh tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua, người đặt hàng về số tiền phải thu đối với hàng hoá, sản phẩm dịch vụ đã tiêu thụ. Kết cấu và nội dung TK 131 như sau: Nợ TK 131 Có Số tiền phải thu của khách hàng. Số tiền thừa phải trả lại khách hàng … Số tiền đã thu của khách hàng. Số tiền giảm trừ cho khách hàng Số tiền khách hàng ứng trước … Dƣ nợ: Số tiền khách hàng còn nợ cuối kỳ Dƣ có: Số tiền khách hàng ứng trước cuối kỳ Ngoài ra kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như: + TK 111: Tiền mặt + TK 112: Tiền gửi ngân hàng + TK 3331: Thuế GTGT đầu ra + TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh … Thang Long University Library
  • 21. 11 1.2.2.1. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp - Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng Sơ đồ 1.2: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng TK 157 Xuất kho gửi bán TK 632 Ghi nhận giá vốn TK 911 TK 511 K/c giá vốn K/c doanh thu TK 331 TK 3331 Ghi nhận doanh thu TK 521 Thuế GTGT TK 3331 Các khoản GTDT Thuế GTGT TK156 K/c các khoản giảm trừ DT TK 156 TK 632 Giá vốn hàng bán TK 911 K/c Giá vốn hàng bán TK 511 K/c DT thuần TK 111, 112, 131 DT bán hàng chưa thuế TK 3331 Thuế GTGT TK 521 Các khoản giảm trừ DT Thuế GTGT TK3331 Kết chuyển các khoản giảm trừ DTHàng bán bị trả lại
  • 22. 12 - Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán - Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán Sơ đồ 1.4: Kế toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán Giá vốn hàng bán TK 133 Thuế GTGT đầu vào 157 Chuyển hàng GV HB KC GV TK 911 KC DT DT bán hàng chưa thuế TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Các khoản giảm trừ doanh thu K/c các khoản giảm trừ DT TK 111, 112, 131 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521 Hoa hồng môi giới được hưởng TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Chi phí mối giới TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 511 TK 111, 112, 131 TK 642 TK 3331 Thang Long University Library
  • 23. 13 - Kế toán bán lẻ hàng hoá Sơ đồ 1.5: Kế toán bán lẻ hàng hoá - Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111, 112 trị giá vốn K/c giá vốn K/c DTT Ghi nhận DT Thu khi giao hàng bán hàng hoặc các TK 3331 lần thanh toán Thuế GTGT đầu ra định kỳ TK 515 TK 3387 K/c DT Định kỳ p/bổ Lãi HĐTC lãi trả góp trả góp Trị giá vốn hàng bán Kết chuyển GVHB Kết chuyển DT thuần Số tiền thực nộp TK 1388TK 3331 Số tiền thiếu TK156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112
  • 24. 14 - Kế toán bán hàng đại lý Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng đại lý - bên giao đại lý Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng đại lý - bên nhận đại lý Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Đối với các doanh nghiệp này, quy trình và cách thức hạch toán cũng tương tự như các doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế chỉ khác trong chỉ tiêu doanh thu bao gồm cả thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt. Xuất hàng gửi đại lý GVHB đã tiêu thụ K/c GV HB K/c DT thuần Ghi nhận DT TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Hoa hồng đại lý TK Thuế GTGT đầu vào Kết chuyển chi phí bán hàng TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 642 DT hoa hồng đại lý Thuế GTGT đầu ra Tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao Số tiền bán hàng sau khi trừ đi hoa hồng Nhận hàng Bán hàng Trả lại hàng TK 331TK 511 TK 3331 TK 111, 112, 131 TK 003 Thang Long University Library
  • 25. 16 1.2.2.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp này, kế toán doanh thu và xác định doanh thu thuần tương tự doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX trong việc kết chuyển trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ. Theo phương pháp KKĐK , kế toán hàng hoá được phản ánh trên tài khoản 611 “ Mua hàng ” Sơ đồ 1.9. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Các khoản giảm trừ doanh thu 1.3. Nội dung kế toán chi phí quản lí kinh doanh 1.3.1. Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bội chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và điều hành chung toàn doanh nghiệp. K/c HTK đầu kỳ TK 111, 112, 331 Mua hàng TK Thuế GTGT TK 151, 156, 157 TK 611 TK 632 GVHB trong kỳ TK 911 K/c GV HB TK 521 TK 511 K/c DT thuần K/c các khoản giảm trừ DT TK 131 DT bán hàng chưa thuế TK 3331 Thuế GTGT K/c trị giá HTK cuối kỳ
  • 26. 17 1.3.2. Tài khoản sử dụng TK 642 – Chi phí quản lí kinh doanh TK 6421 – Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp Nợ TK 642 Có - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN giảm trong kỳ - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Thang Long University Library
  • 27. 18 1.3.3. Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán Chi phí quản lí kinh doanh TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 152, 153, 611 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phân bán hàng, quản lý doanh nghiệp TK 142, 242, 335 Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí quản lý kinh doanh TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 Tiền lương, phụ cấp và BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của BPQL và BPBH TK 351, 352 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, dự phòng phải trả TK 1592 Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi TK 642 TK 111, 112, 138 Các khoản giảm chi phí kinh doanh TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ
  • 28. 19 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng 1.4.1. Phương pháp xác định kết quả bán hàng Xác định kết quả bán hàng là việc phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong kỳ của DN. Từ đó, xác định lãi, lỗ từ hoạt động bán hàng. DT thuần = Tổng DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ DT Lợi nhuận gộp = DT thuần - Giá vốn hàng bán Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp - Chi phí quản lý kinh doanh 1.4.2. Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định Kết quả kinh doanh Kết cấu và nội dung TK như sau: Nợ TK 911 Có - Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã xác định là tiêu thụ trong kỳ; - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh; - Cuối kỳ, kết chuyển lãi sang TK 421. - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Cuối kỳ, kết chuyển lỗ sang TK 421. Thang Long University Library
  • 29. 20 1.4.3. Trình tự Kế toán xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.11: Kế toán Xác định kết quả bán hàng TK 521 Các khoản giảm trừ DT ... 1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.5.1. Hình thức kế toán nhật kí chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung được thể hiện như sau: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc TK TK TK 3334 Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 911 Kết chuyển CP quản lý kinh doanh TK 8211 CP thuế TNDN K/c CP thuế TNDN TK 511 K/c DT thuần TK 421 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi
  • 30. 21 biệt liên quan. Định kỳ, có thể là 3, 5, 10 ngày hoặc cuối tháng, tuỳ theo khối lượng nghiệp vụ phát sinh, kế toán tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết, số liệu được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung. Hình thức kế toán Nhật ký chung có ưu điểm là đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị kế toán và thuận lợi cho việc sử dụng kế toán máy, thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc. Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ Kiểm tra, đối chiếu Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp, chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Thang Long University Library
  • 31. 22 1.5.2. Hình thức Kế toán Nhật kí – Sổ cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái thể hiện trên sơ đồ trong hình 1.13 sau đây. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký – Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí – Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ Kiểm tra, đối chiếu Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ quỹ
  • 32. 23 cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ Cái. Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký – Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số dư bên Nợ các tài khoản = Tổng số dư bên Có các tài khoản Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái là hình thức đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu. Tuy nhiên, hình thức này không áp dụng được cho những đơn vị quy mô lớn, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều, hoạt động phức tạp và sử dụng nhiều tài khoản, không thuận lợi cho phân công lao động kế toán và thường lập báo cáo chậm. 1.5.3. Hình thức Kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Thang Long University Library
  • 33. 24 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện trong sơ đồ 1.14 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
  • 34. 25 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ Kiểm tra, đối chiếu Hình thức Chứng từ ghi sổ có ưu điểm dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán được phân công đều trong kỳ. Nó thích hợp với mọi loại hình, qui mô đơn vị kinh tế. Tuy nhiên, cần lưu ý là ở hình thức này việc ghi chép trùng lặp nhiều làm tăng khối lượng ghi chép. 1.5.4. Hình thức Kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Thang Long University Library
  • 35. 26 Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính thể hiện qua sơ đồ 1.15. Sơ đồ 1.15: Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức Phần mềm kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ kế toán Sổ kế toán tổng hợp, chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kết oán quản trị Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
  • 36. 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VIMED 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH VIMED 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty : CÔNG TY TNHH VIMED Tên giao dịch : VIMED COMPANY LIMITED Tên viết tắt : VIMED CO., LTD Trụ sở chính : Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, Phường Định Công, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế : 0105402161 Vốn điều lệ : 950.000.000 đồng (Chín trăm năm mươi triệu đồng) Số lượng lao động : 20 người Người đại diện theo pháp luật của công ty: Giám đốc Lê Mạnh Hùng 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty TNHH VIMED được thành lập ngày 11 tháng 7 năm 2011 theo giấy phép kinh doanh số 0105402161 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp. Công ty đặt ra mục tiêu và quyết tâm thực hiện mục tiêu với khẩu hiệu “Sản phẩm tốt nhất, phục vụ tốt nhất” đã ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường kinh doanh dược phẩm Miền Bắc cũng như cả nước. Ngành nghề chính của công ty TNHH VIMED là chuyên phân phối, cung cấp các loại dược phẩm trong nước ra thị trường miền Bắc nói chung và Hà Nội nói riêng. Công ty hiện đang phân phối hơn 20 loại dược phẩm của các thương hiệu nổi tiếng và có uy tín tại Việt Nam như Aluvia Tab 200mg, Betasecr Tab 16mg, Tanatril Tab 10mg ... Công ty đã gây dựng được niềm tin vững chắc cho các nhà thuốc. Vì vậy, Công ty đã có thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng. Những nhà thuốc tại Quận Hoàng Mai, Hà Nội là những khách hàng mục tiêu đầu tiên của công ty. Bộ phận kinh doanh tích cực làm việc phấn đấu để mở rộng thị trường cung cấp thuốc sang các quận khách như: Quận Thanh Xuân, Đống Đa, Long Biên… Ngày 23 tháng 1 năm 2013, công ty đăng kí thay đổi Giấy phép kinh doanh và cung cấp các sản phẩm, dụng cụ từ y tế như máy đo huyết áp, may đo đường huyết, máy trợ thính… Các sản phẩm này ngày càng được ưa chuộng trên thị trường vì tính năng nhỏ gọn, dễ sử dụng và đáp ứng nhu cầu cấp thiết trong cuộc sống. Khách hàng có thể tự đo các chỉ số của cơ thể mọi lúc, mọi nơi. Thang Long University Library
  • 37. 28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH VIMED (Nguồn phòng Kế toán) 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty Giám đốc: Là người nắm giữ quyền hành cao nhất, chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành chung toàn bộ các hoạt động của Công ty một cách trực tiếp hoặc gián tiếp Phó giám đốc và các phòng ban. Giám đốc có chức năng, nhiệm vụ: - Chỉ đạo toàn diện công tác phát triển; công tác tư vấn kinh doanh và các hoạt động tài chính của công ty. - Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất, kinh doanh, hợp tác đầu tư, liên doanh liên kết, tổ chức bộ máy điều hành, kế hoạch đào tạo cán bộ và đề cử Phó giám đốc, Kế toán trưởng, bổ nhiệm, bãi miễn trưởng, phó phòng công ty. - Phê chuẩn quyết toán của các đơn vị, bộ phận và tổng duyệt quyết toán của Công ty. Phó giám đốc: - Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. - Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. - Thay mặt Giám đốc để điều hành các hoạt động của công ty khi Giám đốc đi vắng hoặc khi được ủy quyền của Giám đốc. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc về nhiệm vụ được phân công. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN
  • 38. 29 Phòng Kinh doanh Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác bán hàng hóa; công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. - Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Giám đốc phê duyệt. - Lập mục tiêu, kế hoạch bán hàng trình Giám đốc phê duyệt định kỳ và thực hiện tổ chức triển khai bán các sản phẩm và dịch vụ thuộc chức năng nhằm đạt mục tiêu đã được phê duyệt. - Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của Công ty. - Tìm kiếm khách hàng thực hiện đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết theo kế hoạch và chiến lược phát triển của Công ty. - Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của Công ty. - Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy định. Đầu mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục vụ cho công tác đánh giá xếp hạng khách hàng, thẩm định và tái thẩm định các hồ sơ khách hàng. Phòng Kế toán - Tổ chức hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, tổng hợp DT, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh doanh phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty. - Theo dõi, đối chiếu chấm công, tính lương hàng tháng. Quản lý vận hành hệ thống sổ sách kế toán theo quy định, thống kê định kì hàng hóa, vật tư, tài sản khác. - Quản lý theo dõi tình hình chấp hành kỉ luật lao động nội quy công ty; quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn công ty; làm thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, khen thưởng, tuyển dụng nhân sự, hợp đồng lao động; quản lý lao động tiền lương, làm thủ tục xét hết thử việc, nâng lương. Tham mưu cho Ban giám đốc về tổ chức bộ máy kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu của Công ty. - Có quyền đề xuất Ban giám đốc ra quyết định khen thưởng với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc và đề nghị hình thức xử lý với các trường hợp vi phạm kỷ luật và quy chế của công ty. Thang Long University Library
  • 39. 30 2.1.4. Đặc điểm, chức năng và nhiệm vụ của tổ chức bộ máy kế toán trong công ty 2.1.4.1. Đặc điểm của tổ chức bộ máy kế toán trong công ty Để thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ của hạch toán kế toán, Công ty đã tổ chức công tác kế toán một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước, của ngành và vận dụng thích ứng với đặc điểm tổ chức kinh doanh, quản lý của Công ty. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, Công ty TNHH VIMED áp dụng tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo tài chính. Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty là hình thức “Nhật kí chung” và được ghi chép trên máy tính bằng bảng tính MS Excel Kì kế toán: tháng Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cả kì dự trữ Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật kí chung”
  • 40. 31 Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ hình thức Nhật kí chung tại Công ty TNHH VIMED Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ Kiểm tra, đối chiếu Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty (Nguồn: Phòng Kế toán) Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp, chi tiết Kế toán trưởng Kế toán lưu động Thủ kho Thủ quỹ Thang Long University Library
  • 41. 32 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp: Đứng đầu bộ máy kế toán của Công ty, thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, tài chính. Đồng thời, Kế toán trưởng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán trong Công ty, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra việc thực hiện ghi chép, tính toán một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng chế độ, chính sách của Nhà nước. Kế toán trưởng thực hiện việc hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng vào cuối kỳ. Tính toán đúng đắn chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. Cuối kì kế toán, Kế toán trưởng lập và gửi đầy đủ kịp thời các Báo cáo tài chính, Báo cáo tổng hợp, Báo cáo quyết toán theo đúng chế độ quy định. Kế toán lƣu động: Khi doanh nghiệp có nhu cầu quyết toán thuế thì kế toán lưu động có nhiệm vụ xác định doanh thu, chi phí làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh từ đó xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Thủ kho: căn cứ vào các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vào thẻ kho theo đúng tên hàng, chủng loại hàng và cộng lấy số tồn cuối ngày. Thủ kho thực hiện việc sắp xếp hàng hóa thật khoa học, hợp lí để thuận tiện cho công tác kiểm kho, nhập xuất kho và luân chuyển hàng hóa. Đặc biệt, thủ kho phải chú ý đến chất lượng hàng hóa, thời gian sử dụng của hàng hóa để tránh tình trạng bị tồn ứ, quá hạn sử dụng. Thường xuyên hoặc định kỳ kiểm kê kho và đối chiếu số liệu kho với kế toán. Nếu để ra sự cố hàng hoá hư hỏng, mất mát, thiếu hụt thì thủ kho phải chịu trách nhiệm tùy theo từng nguyên nhân, trường hợp cụ thể. Thủ kho phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp. Thủ quỹ: trực tiếp quản lí quỹ tiền mặt, thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc thu, chi tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. Cuối mỗi ngày, thủ quỹ tiến hành kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và đối chiếu số liệu với sổ quỹ tiền mặt, sổ quỹ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán, thủ quỹ phải tiến hành kiểm tra lại để xác định rõ nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Thủ kho phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. Thủ quỹ thực hiện việc kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
  • 42. 33 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH VIMED 2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kì Công ty đang áp dụng phương pháp tính giá bình quân cả kì dự trữ để xác định giá vốn của hàng xuất bán trong kì. Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào trong kỳ chỉ bao gồm trị giá mua của hàng hóa chưa có thuế GTGT không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa. Chi phí thu mua hàng hóa tại Công ty được hạch toán vào chi phí quản lý kinh doanh_TK642. Đơn giá bình quân cả kì dự trữ = Trị giá thực tế hàng tồn kho đầu kì + Trị giá thực tế hàng mua trong kì Số lượng hàng tồn kho đầu kì + Số lượng hàng mua trong kì Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá bình quân cả kì dự trữ Trị giá tồn kho = Số lượng tồn kho x Đơn giá bình quân cả kì dự trữ Bảng 2.1. Bảng tính đơn giá hàng hóa Bảng tính đơn giá hàng hóa Duphaston Tab 10mg (S090030) Tháng 12/2013 Ngày Nhập Xuất Tồn Thành tiền (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) 01/12 500 125.600 62.800.000 … 10/12 300 125.600 … 31/12 125.600 (Nguồn: Phòng Kế toán) Đơn giá bình quân T12 – Duphaston Tab 10mg = 62.800.000 = 125.600 500 Thang Long University Library
  • 43. 34 Bảng 2.2. Bảng tính đơn giá hàng hóa Bảng tính đơn giá hàng hóa Gluchonsamine (S090031) Tháng 12/2013 Ngày Nhập Xuất Tồn Thành tiền (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) 01/12 150 65.500 9.825.000 01/12 3 64.118 192.354 02/12 10 64.118 641.180 04/12 25 64.118 1.602.950 05/12 200 59.700 11.940.000 09/12 40 64.118 2.564.720 13/12 60 64.118 3.847.080 14/12 15 64.118 961.770 19/12 30 64.118 1.923.540 21/12 20 64.118 1.282.360 23/12 200 67.500 13.500.000 24/12 50 64.118 3.205.900 25/12 125 64.118 8.014.750 26/12 80 64.118 5.129.440 28/12 7 64.118 448.826 30/12 20 64.118 1.285.360 31/12 64.118 (Nguồn: Phòng Kế toán) Đơn giá bình quân T12 - Gluchonsamine = 9.825.000 + 11.940.000 + 13.500.000 = 64.118 100 + 200 + 200
  • 44. 35 Bảng 2.3. Bảng tính đơn giá hàng hóa Bảng tính đơn giá hàng hóa Nanocal – D3 (S090032) Tháng 12/2013 Ngày Nhập Xuất Tồn Thành tiền (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) SL (Hộp) Đơn giá (VNĐ) 01/12 200 81.700 16.340.000 01/12 3 80.680 242.040 … 05/12 100 80.400 8.040.000 23/12 200 79.800 15.960.000 31/12 80.680 (Nguồn: Phòng Kế toán) Đơn giá bình quân T12 – Nanocal – D3 = 16.340.000 + 8.040.000 + 15.960.000 = 80.680 200 + 100 + 200 Ngày 05/12, chi phí thu mua cho cả 2 loại hàng hóa Gluchonsamine và Nanocal – D3 là 660.000 VNĐ đã bao gồm thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã thanh toán bằng tiền mặt. (PC 684) Ngày 23/12, chi phí thu mua cho cả 2 mặt hàng bao gồm thuế GTGT 10% là 880.000. Chi phí thu mua đã thanh toán bằng tiền mặt. (PC 730) Chi phí thu mua này kế toán hạch toán vào TK 6421 - Chi phí quản lý kinh doanh cho bộ phận bán hàng. 2.2.2. Các phương thức bán hàng tại Công ty TNHH VIMED Hiện nay, công ty chỉ áp dụng phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp và bán lẻ hàng hóa theo hình thức thu tiền trực tiếp. Công ty sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo quyết định 48 của Bộ Tài Chính Các TK sử dụng: - TK 111 “Tiền mặt”, gồm 2 TK cấp 2: + TK 1111 “Tiền Việt Nam đồng” + TK 1112 “Ngoại tệ” - TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” gồm 2 TK cấp 2: + TK 1121 “Tiền Việt Nam đồng” Thang Long University Library
  • 45. 36 + TK 1122 “Ngoại tệ” - TK 131 “Phải thu khách hàng” + TK 1311 “Phải thu Nhà thuốc Xuân Tú” + TK 1312 “Phải thu Nhà thuốc Thành Đô” + TK 1313 “Phải thu Nhà thuốc Tâm Đức” … - TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”, gồm2 TK cấp 2: + TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ” + TK 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” - TK 156 “Hàng hóa” - TK 211 “Tài sản cố định”, gồm: + TK 2111 “Tài sản cố định hửu hình” - TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, gồm: + TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”, gồm +TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra” - TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” + TK 6421 “Chi phí bán hàng” + TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” - TK 632 “Giá vốn hàng bán” - TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 2.2.2.1. Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết, dựa trên sự thỏa thuận thống nhất của hai bên mua và bán về giá cả cũng như chất lượng hàng hóa, bên mua cử đại diện đến nhận hàng tại kho của công ty. Kế toán lập hóa đơn GTGT thành 3 liên và phiếu xuất kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 và phiếu xuất kho xuống kho để khách hàng lấy hàng. Thủ kho kiểm tra, xác minh tính trung thực rồi thực hiện xuất kho.Thủ kho ghi số lượng thực xuất rồi giao hàng cho khách hàng.Khách hàng kiểm kê đủ hàng và kí nhận đủ trên chứng từ.Khách hàng thanh toán trước một phần bằng tiền mặt thì kế toán viết phiếu thu, số còn lại khách hàng sẽ phải thanh toán trong 3 ngày bằng chuyển khoản. Sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản phải thu với khách hàng thì hợp đồng kinh tế sẽ tự động hết hiệu lực.
  • 46. 37 Sơ đồ 2.4. Quy trình bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp (Nguồn: Tự tổng hợp) Kí kết hợp đồng (Bảng 2.4) Lập hóa đơn bán hàng (Bảng 2.5) Lập phiếu xuất kho và xuất hàng hóa (Bảng 2.6) Xác nhận thanh toán cho KH (Bảng 2.7, 2.8.) Thang Long University Library
  • 47. 38 Bảng 2.4. Hợp đồng kinh tế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 2053/2013/ HĐKT Hôm nay, ngày 08 tháng 12 năm 2013, các bên gồm: BÊN A : NHÀ THUỐC XUÂN TÚ Đại diện là : Chu Văn Lương Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : 756 Bạch Đằng, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại : 04.35563376 Fax: 04.35563378 Mã số thuế : 0102282515 Tài khoản số : 00510.00902.009 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN BÊN B : CÔNG TY TNHH VIMED Đại diện là : Lê Mạnh Hùng Chức vụ: Giám Đốc VPGD : Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công Mã số thuế : 0105402161 Tài khoản số : 00510.11111.001 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN Hai bên thỏa thuận nội dung và các điều khoản của hợp đồng như sau: Điều 1: Nội dung Hợp đồng Bên B đồng ý cung cấp cho bên A các sản phẩm sau: STT TÊN SẢN PHẨM ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƢỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Duphaston Tab 10mg Hộp 300 150.000 45.000.000 Tổng cộng 45.000.000 Thuế GTGT 10% 4.500.000 Tổng tiền thanh toán sau thuế 49.500.000 (Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn) Điều 2: Điều kiện hợp đồng và thời gian giao hàng Thời gian giao hàng: 10/12/2013
  • 48. 39 Địa điểm giao hàng: Kho hàng của Công ty TNHH VIMED Điều 3: Phƣơng thức thanh toán Bên A thanh toán cho bên B 30% giá trị hợp đồng bằng tiền mặt ngay sau khi nhận được hàng, phần còn lại, Bên A phải thanh toán cho Công ty sau 3 ngày bằng chuyển khoản. Sau khi Bên A hoàn tất thủ tục thanh toán, Hợp đồng này sẽ tự động thanh lí. Điều 4: Trách nhiệm của các bên Bên A phải cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác mặt hàng theo yêu cầu của hàng hóa trước khi Bên B thực hiện hợp đồng. Bên A có trách nhiệm xác nhận, nghiệm thu về chất lượng hàng hóa trên biên bản kiểm nghiệm thực tế để làm căn cứ thanh toán. Bên B phải đảm bảo chất lượng, số lượng, nguồn gốc hàng hóa và thời gian bàn giao. Điều 5: Các điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phát 10% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Bên nào vi phạm các điều khoản trên sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2013 đến ngày 13 tháng 12 năm 2013. Hợp đồng này được làm thành 2 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản. (Nguồn: Phòng Kế toán) ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Thang Long University Library
  • 49. 40 Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lƣu hành nội bộ Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AB/13P Số: 0000700 Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIMED Mã số thuế: 0105402161 Địa chỉ: Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN Số tài khoản: 00510.11111.001 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN Họ tên người mua hàng: Ông Chu Văn Lƣơng Tên đơn vị: Nhà thuốc Xuân Tú Mã số thuế: 0102282515 Địa chỉ: 756 Bạch Đằng, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Số tài khoản: 0051.000.902.009 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN Phương thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Duphaston Tab 10mg Hộp 300 150.000 45.000.000 Cộng tiền hàng: 45.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 49.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng (Đã ký) Ngƣời bán hàng (Đã ký) Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 50. 41 Bảng 2.6. Phiếu xuất kho Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632 Số: XK 713 Có: 156 Họ tên người nhận : Nhà thuốc Xuân Tú Địa chỉ (bộ phận): 756 Bạch Đằng, P.Bạch Đằng, Q.Hai Bà Trưng, HN Lý do xuất kho: Xuất tại kho (ngăn lô): Xuất kho bán hàng Hàng hóa STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Duphaston Tab 10mg S090030 Hộp 300 300 125.600(*) 37.680.000 Cộng 37.680.00 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi bảy triệu, sáu trăm tám mươi nghìn đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: …………………………………………………… Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (*) Đơn giá này có được vào ngày cuối tháng và được tính toán tại bảng 2.1 (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 51. 42 Bảng 2.7. Phiếu thu Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công Q. Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Quyển số: 11 Số: PT 726 Nợ: 1111 Có: 5111, 33311 Họ và tên người nộp tiền: Nhà thuốc Xuân Tú Địa chỉ: 756 Bạch Đằng, P.Bạch Đằng, Q.Hai Bà Trưng, HN Lý do nộp: Thu tiền bán hàng HĐ0000700 Số tiền: 16.500.000 VND Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 03 chứng từ gốc Ngày 10 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 52. 43 Bảng 2.8. Sổ phụ ngân hàng Ngân hàng Bảo Việt SAO KÊ TÀI KHOẢN CHI TIẾT STATEMENT OF ACCOUNT Số 380 Từ ngày 13/12 Đến ngày 13/12 Số TK/ Account No: 00510.11111.001 Tiền tệ/ Curency: VND Tên TK/ Account Name: Công ty TNHH VIMED Ngày phát sinh trước Số dư đầu kỳ: 0 Số dư cuối kỳ: 33.000.000 Ngày phát sinh Transaction date Số chứng từ Document date Nội dung giao dịch Desscription Doanh số phát sinh Nợ/ Debit Có/ Credit 13/12/2013 1340/554 NT Xuân Tú thanh toán nợ 33.000.000 Cộng 0 33.000.000 Giao dịch viên (Teller) Kiểm soát viên (Supervisor) (Nguồn: Phòng Kế toán) 2.2.2.2. Phương thức bán lẻ - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Khách hàng mua lẻ trực tiếp đến quầy bán của công ty để liên hệ mua hàng hoặc nhân viên kinh doanh của công ty đến các nhà thuốc giới thiệu và bán những loại thuốc mới. Khách hàng mua lẻ dưới 10 hộp thuốc sẽ được áp dụng với đơn gián bán lẻ. Đối với những trường hợp bán lẻ, sau khi nhận báo cáo bán hàng và tiền mặt từ nhân viên bán hàng chuyển lên, kế toán nhập số liệu lên bảng tính Excel rồi tiến hành lập hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu như phương thức bán buôn. Thang Long University Library
  • 53. 44 Sơ đồ 2.5. Quy trình kế toán bán lẻ hàng hóa (Nguồn: Tự tổng hợp) Bảng 2.9. Báo cáo bán hàng BÁO CÁO BÁN HÀNG Ngày 01 tháng 12 năm 2013 STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá (*) Thành tiền A B C (1) (2) (3) 1 Gluchonsamine Hộp 3 99.000 297.000 2 Nanocal – D3 Hộp 3 123.200 369.600 Cộng 666.600 Nhân viên bán hàng (Đã ký) Kế toán trưởng (Đã ký) (*) Đơn giá bao gồm cả thuế GTGT 10% (Nguồn: Phòng Kế toán) Nhận báo cáo bán hàng (Bảng 2.9) Lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.10) Lập phiếu xuất kho (Bảng 2.11) Lập phiếu thu cho khách hàng lẻ (Bảng 2.12)
  • 54. 45 Bảng 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lƣu hành nội bộ Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AB/13P Số: 0000690 Ngày 01 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIMED Mã số thuế: 0105402161 Địa chỉ: Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q.Hoàng Mai, HN Số tài khoản: 00510.11111.001 tại ngân hàng BaoVietBank – Sở Giao dịch, HN Họ tên người mua hàng: Khách hàng lẻ Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: Số tài khoản: Phương thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Gluchonsamine Hộp 3 90.000 270.000 2 Nanocal – D3 Hộp 3 112.000 336.000 Cộng tiền hàng: 606.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 60.600 Tổng cộng tiền thanh toán: 666.600 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi sáu nghìn, sáu trăm đồng. Ngƣời mua hàng (Đã ký) Ngƣời bán hàng (Đã ký) Thủ trƣởng đơn vị (Đã ký) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 55. 46 Bảng 2.11. Phiếu xuất kho theo Công ty TNHH VIMED Số 15, ngõ 18/36, tổ 10a Định Công Thượng, P.Định Công, Q. Hoàng Mai, Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 12 năm 2013 Nợ: 632 Số: XK690 Có: 156 Họ tên người nhận : Khách hàng lẻ Địa chỉ (bộ phận): Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá (*) Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gluchonsamine S090031 Hộp 3 64.118 192.354 2 Nanocal – D3 S090032 Hộp 3 80.680 242.040 Cộng Cộng 434.394 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 43.439 Tổng tiền thanh toán 477.833 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn trăm bảy mươi bảy nghìn, tám trăm ba mươi ba đồng Số chứng từ gốc kèm theo: ……………………………………………………… Ngày 01 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Đã ký) Ngƣời nhận hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Kế toán trƣởng (Đã ký) Giám đốc (Đã ký) (*) Đơn giá này có được vào ngày cuối tháng và được tính toán tại bảng 2.2 và 2.3 (Nguồn: Phòng Kế toán)