SlideShare a Scribd company logo
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG

                           UNG THƯ TUYẾN GIÁP

1-Đại cương:
Ung thư tuyến giáp là một loại ung thư không phổ biến, nhưng phổ biến nhất trong các bệnh lý ác
tính của tuyến nội tiết.
Về mặt giải phẫu bệnh, ung thư tuyến giáp được chia thành các loại:
        Ung thư biệt hoá tốt (papillary carcinoma, follicular carcinoma và Hurthle cell carcinoma):
                Tất cả đều có nguồn gốc từ tế bào nang tuyến giáp
                Chiếm đa số (90%)
                Dự hậu tốt, cơ hội điều trị triệt để cao
        Ung thư biệt hoá kém (medullary carcinoma và anaplastic carcinoma):
                Chiếm khoảng 10% các loại ung thư giáp
                Xâm lấn nhanh, cho di căn sớm, dự hậu xấu
        Ngoài ra còn có các loại ung thư giáp hiếm gặp khác: sarcoma, lymphoma, ung thư giáp
        do di căn từ nơi khác đến.
Dự hậu ung thư giáp dựa vào tiêu chuẩn AMES: tuổi (Age), di căn xa (distant Metastasis), mức
độ xâm lấn (Extension), kích thước khối u (Size). BN bị ung thư tuyến giáp biệt hoá tốt có dự hậu
tốt theo tiêu chuẩn AMEC là: nhỏ hơn 45 tuổi, chưa có di căn xa, chưa xâm lấn ra các cấu trúc
ngoài tuyến giáp, kích thước nhỏ hơn 4 cm.
Papillary carcinoma:
        Phổ biến nhất (70%)
        Có tiên lượng tốt nhất
        BN thường có tiền căn chiếu xạ vào vùng cổ
        BN thường nhỏ hơn 45 tuổi
        Nữ có tần suất mắc bệnh cao hơn nam
        Tuổi là yếu tố dự hậu tốt nhất: tuổi càng trẻ dự hậu càng tốt.
        30-50% BN đã có di căn hạch vùng khi đến khám bệnh.
        Hiếm khi có di căn xa
        70% các trường hợp là ung thư đa ổ
Follicular carcinoma:
        Chiếm tỉ lệ 20%
        BN thường lớn hơn 50 tuổi. Nữ có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nam.
        Chẩn đoán follicular carcinoma chủ yếu dựa vào dấu hiệu xâm lấn vỏ bao và mạch máu.
        FNA khó có thể chẩn đoán phân biệt giữa follicular adenoma và follicular carcinoma.
Medullary carcinoma:
        Xuất phát từ tế bào C ở cạnh nang giáp. Ngoài calcitonin, tế bào ung thư có thể tiết
        corticotropin, serotonin, melanin, prostaglandin, gây ra các triệu chứng ngoài tuyến giáp.
        Chiếm tỉ lệ khoảng 10%
        Nguyên nhân: đột biến gene RET
        25% BN có hội chứng tân sản đa tuyến nội tiết týp 2 (MEN 2 –multiple endocrine
        neoplasia: medullary carcinoma của tuyến giáp, u tuỷ thượng thận, u tuyến cận giáp).
        Độ tuổi thường mắc bệnh: 50-60. BN có hội chứng MEN: độ tuổi thường mắc bệnh 20-40


                                                  1
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                           SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
Anaplastic carcinoma:
          Chiếm tỉ lệ khoảng 1%
          Phát triển nhanh, xâm lấn mạnh, di căn sớm (50% khi chẩn đoán đã có di căn phổi). Các
          cơ quan thường bị di căn: phổi, xương, não.
          Độ tuổi thường mắc bệnh: 60-70. Nữ có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nam.
2-Chẩn đoán:
2.1-Chẩn đoán lâm sàng:
Lâm sàng biểu hiện bằng một nhân giáp đơn độc.
Không có triệu chứng gì khác kèm theo trong giai đoạn sớm của bệnh. Trong giai đoạn muộn, BN
có thể có các triệu chứng: khó thở, khó nuốt, khàn tiếng…
Medullary carcinoma:
          Tiêu chảy (do tăng tiết calcitonin)
          Hội chứng Cushing
          Hội chứng carcinoid
          BN có hội chứng MEN:
                  Triệu chứng của u tuỷ thượng thận: tăng huyết áp, đổ mồ hôi, tiêu chảy
                  Triệu chứng của u tuyến cận giáp: mệt mỏi , táo bón, khát nhiều, tiểu nhiều, sỏi
                  thận…
Anaplastic carcinoma: phần lớn BN nhập viện với dấu hiệu xâm lấn tại chỗ (khó thở, khó nuốt,
khàn tiếng). Một tỉ lệ đáng kể BN có triệu chứng của di căn: dấu thần kinh khu trú, đau xương, tràn
dịch màng phổi…
2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng:
Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: thường trong giới hạn bình thường.
Xạ hình (với technetium 99m hay I123): nhằm đánh giá khả năng bắt phóng xạ của khối u. Trong
đa số trường hợp khối u giảm bắt phóng xạ (nhân lạnh).
FNA là phương tiện được lựa chọn để chẩn đoán xác định.
Siêu âm có vai trò:
          Xác định vị trí và số lượng nhân giáp
          Phát hiện hạch vùng
          Hướng dẫn cho việc thực hiện FNA
          X-quang phổi, xạ hình xương, soi thanh quản… có thể được chỉ định khi nghĩ đến khả
          năng xâm lấn và di căn xa của khối u.
Medullary carcinoma:
          Định lượng calcitonin sau khi kích thích bằng pentagastrin.
          Định lượng catecholamine, VMA (vanillylmandelic acid), metanephrine trong nước tiểu.
          Định lượng PTH huyết tương.
          Tầm soát sự đột biến gene RET ở BN và các thành viên trong gia đình.
2.3-Đánh giá giai đoạn (theo AJCC):
Khối u:
      o T1: khối u nhỏ hơn hay bằng 2 cm, khu trú trong tuyến giáp.
      o T2: khối u lớn hơn 2, nhỏ hơn hay bằng 4 cm, khu trú trong tuyến giáp.




                                                  2
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                           SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
      o T3: khối u lớn hơn 4 cm, khu trú trong tuyến giáp; khối u kích thước bất kỳ, xâm lấn tối
        thiểu ra ngoài tuyến giáp (mô quanh giáp).
      o T4a: u xâm lấn vào mô dưới da, thanh quản, khí quản, thực quản, thần kinh quặc
        ngược.
      o T4b: u xâm lấn vào mạc trước cột sống hay ôm quang bó mạch cảnh
Tất cả anaplastic carcinoma được xếp vào giai đoạn T4:
      o T4a: khối u khu trú trong tuyến giáp (có thể phẫu thuật)
      o T4b: khối u xâm lấn ra khỏi tuyến giáp (không thể phẫu thuật)
Di căn hạch vùng:
      o N0: không có di căn hạch.
      o N1: có di căn hạch vùng:
              N1a: di căn hạch trước khí quản, cạnh khí quản, trước thanh quản (hạch
               Delphian)
              N1b: Di căn hạch cổ một hay hai bên, di căn hạch trung thất trên
Di căn xa:
      o M0: không di căn xa.
      o M1: có di căn xa.
Papillary hay follicular carcinoma:
Tuổi < 45:
         Giai đoạn                      T                     N                      M
              I                       Bất kỳ                Bất kỳ                   0
             II                       Bất kỳ                Bất kỳ                   1
Tuổi ≥ 45:
        Giai đoạn                       T                      N                     M
        Tuổi > 45:
             I                          1                     0                      0
            II                          2                     0                      0
            III                         3                     0                      0
                                        1                    1a                      0
                                        2                    1a                      0
                                        3                    1a                      0
             IVA                       4a                     0                      0
                                       4a                    1a                      0
                                        1                    1b                      0
                                        2                    1b                      0
                                        3                    1b                      0
                                       4a                    1b                      0
             IVB                       4b                   Bất kỳ                   0
             IVC                      Bất kỳ                Bất kỳ                   1
Medullary carcinoma:
         Giai đoạn                     T                      N                      M
              I                        1                       0                     0
             II                        2                       0                     0
             III                       3                       0                     0
                                       1                      1a                     0
                                       2                      1a                     0
                                       3                      1a                     0
             IVA                       4a                      0                     0



                                               3
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                            SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
                                               4a             1a                       0
                                                1             1b                       0
                                                2             1b                       0
                                                3             1b                       0
                                               4a             1b                       0
              IVB                              4b            Bất kỳ                    0
              IVC                             Bất kỳ         Bất kỳ                    1
Anaplastic carcinoma: tất cả được xếp vào giai đoạn IV
          Giai đoạn                             T              N                      M
             IVA                               4a            Bất kỳ                   0
             IVB                               4b            Bất kỳ                   0
             IVC                              Bất kỳ         Bất kỳ                   1
3-Điều trị:
3.1-Các phương pháp điều trị:
Cắt toàn bộ tuyến giáp:
         Ưu điểm: nguy cơ tái phát thấp, có thể theo dõi sau mổ bằng xạ hình tuyến giáp hay định
         lượng thyroglobulin.
         Hạn chế: tỉ lệ nhược năng tuyến cận giáp cao. Biến chứng này có thể được hạn chế bằng
         cách để lại một mẩu mô giáp phía bên không có u (cắt tuyến giáp gần trọn).
         Biến chứng: ngoài các biến chứng chung của phẫu thuật tuyến giáp, có hai biến chứng
         cần được nhấn mạnh trong phẫu thuật ung thư tuyến giáp (đặc biệt cắt toàn bộ tuyến
         giáp) là nhược năng tuyến giáp và nhược năng tuyến cận giáp.
Cắt thuỳ và eo giáp:
         Ưu điểm: tỉ lệ nhược năng tuyến cận giáp thấp.
         Hạn chế: 5-10% tái phát sau mổ.
         Sau mổ cần thiết phải ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin.
Các phương pháp khác:
         Huỷ tuyến giáp bằng xạ trị với I131
         Chiếu xạ ngoài
         Ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin
3.2-Chỉ định:
3.2.1- Papillary hay follicular carcinoma:
Giai đoạn I, II:
         Cắt toàn bộ tuyến giáp. Xạ trị bổ túc sau mổ bằng I131 có thể được chỉ định đối với BN có
         nguy cơ cao hay khối u > 1 cm.
         Cắt thuỳ và eo giáp. Sau mổ ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin. Xạ trị bổ túc sau mổ
         bằng I131 có thể được chỉ định đối với BN có nguy cơ cao hay khối u > 1 cm.
Giai đoạn III:
         Cắt toàn bộ tuyến giáp kèm nạo hạch di căn . Việc nạo hạch triệt căn làm giảm tỉ lệ tái
         phát nhưng không làm thay đổi tỉ lệ sống 5 năm.
         Điều trị bổ túc sau mổ:
         Khối u bắt I131: xạ trị bằng I131.
         Khối u không bắt I131: chiếu xạ ngoài
Giai đoạn IV:
         Khối u bắt I131: xạ trị bằng I131



                                                       4
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
        Khối u không bắt I131:
        Chiếu xạ ngoài
        Ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin
        Cắt bỏ các u di căn (có chọn lọc), đặc biệt là các khối u có triệu chứng.
3.2.2-Medullary carcinoma:
Các phương pháp điều trị sau đây có thể được chỉ định cho medullary carcinoma:
Cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp kèm nạo hạch thường qui (75% BN có khối u sờ được có di căn hạch
trên vi thể).
Chiếu xạ ngoài thuyên giảm
Hoá trị thuyên giảm
3.2.3-Anaplastic carcinoma:
Các phương pháp điều trị sau đây có thể được chỉ định cho anaplastic carcinoma:
        Phẫu thuật thuyên giảm (mở khí quản ra da là loại phẫu thuật thường được chỉ định)
        Xạ trị thuyên giảm
        Hoá trị thuyên giảm
3.3-Kết quả và tiên lượng:
Tỉ lệ sống 5 năm:
        Papillary carcinoma và follicular carcinoma: 95%.
        Anaplastic carcinoma: 10%. Hầu hết BN tử vong trong vòng vài tháng kể từ khi được chẩn
        đoán.
4-Nhược năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật tuyến giáp:
Nguyên nhân-đặc điểm:
        Tổn thương 3 hoặc cả 4 tuyến cận giáp do các tuyến cận giáp này bị thiếu máu hay cắt bỏ
        khi tiến hành cắt toàn bộ tuyến giáp.
        Thiếu máu tuyến cận giáp: nhược năng tuyến cận giáp có thể tạm thời.
Nhược năng tuyến cận giáp kéo dài quá 6 tháng: nhược năng tuyến cận giáp vĩnh viễn.
Chẩn đoán dựa vào:
        Tê, dị cảm quanh môi, đầu ngón
        Thở khò khè, khó thở
        Đau cơ, đau quặn bụng
        Đổ mồ hôi
        Dấu hiệu Chvostek: co giật các cơ mặt khi gõ vào vùng tuyến mang tai, trên đường đi của
        dây thần kinh mặt
        Dấu hiệu Trousseau: dấu “bàn tay đỡ đẻ” xuất hiện 3-5 phút sau khi duy trì áp lực bơm
        của máy đo HA ở cánh tay trên 20 mmHg so với áp lực lúc mất mạch quay.
        Co rút cơ phần dưới thắt lưng, chi dưới
        Co giật, động kinh toàn thể
        Suy hô hấp
        Xét nghiệm: nồng độ Ca2+ giảm, nồng độ PTH giảm
Phòng ngừa tổn thương tuyến cận giáp trong phẫu thuật tuyến giáp:
        Tìm và bảo tồn tất cả các tuyến phó giáp cùng các cuống mạch máu nuôi của chúng




                                                  5
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
       Chọn phương pháp phẫu thuật “giới hạn” hơn, thí dụ như cắt thuỳ hay cắt gần trọn tuyến
       giáp thay vì cắt trọn tuyến giáp. Điều này có thể sẽ làm tăng nguy cơ tái phát của ung thư
       tuyến giáp.
       Nếu phát hiện tuyến cận giáp đã được cắt: cắt nhỏ tuyến cận giáp thành các mẩu kích
       thước 1mm, sau đó cấy chúng lại vào trong cơ ức đòn chũm.
Điều trị nhược năng tuyến cận giáp do phẫu thuật:
       Mục đích: duy trì nồng độ Ca2+ huyết tương hơi thấp hơn mức bình thường (để kích thích
       tuyến cận giáp còn lại tăng sinh bù trừ) nhưng đủ cao để không gây ra triệu chứng lâm
       sàng.
       Các loại thuốc:
               Các chế phẩm của can-xi: calcium carbonate, calcium citrate, calcium gluconate.
               Các chế phẩm vitamin D: ergocalciferol, dihydrotachysterol, calcifediol, calcitriol.
               Nguy cơ của điều trị kéo dài: thận đóng vôi, suy thận…
       Giáo dục BN:
               Đeo thẻ xác nhận để người khác có thể biết tình trạng nhược năng tuyến cận giáp
               khi xảy ra tai nạn, phẫu thuật…
               Đến cơ cở y tế gần nhất khi có dấu tiền triệu của hạ can-xi huyết tương.
Chế phẩm của hormone tuyến cận giáp hiện đang được thử nghiệm.




                                                 6

More Related Content

Similar to K Giap Ok

Similar to K Giap Ok (11)

Buou Giap Don Nhan Ok
Buou Giap Don Nhan OkBuou Giap Don Nhan Ok
Buou Giap Don Nhan Ok
 
K Tuy Ok
K Tuy OkK Tuy Ok
K Tuy Ok
 
Chan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkChan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung Ok
 
Loet Da Day Ok
Loet Da Day OkLoet Da Day Ok
Loet Da Day Ok
 
K Vu Ok
K Vu OkK Vu Ok
K Vu Ok
 
Vo Cam Ok
Vo Cam OkVo Cam Ok
Vo Cam Ok
 
Xoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang OkXoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang Ok
 
Soi tiet nieu
Soi tiet nieuSoi tiet nieu
Soi tiet nieu
 
U than duong bai xuat
U than   duong bai xuatU than   duong bai xuat
U than duong bai xuat
 
K Duong Mat Ok
K Duong Mat OkK Duong Mat Ok
K Duong Mat Ok
 
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkTran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
 

More from Khoa Dương

More from Khoa Dương (20)

Chuyên đế 1
Chuyên đế 1Chuyên đế 1
Chuyên đế 1
 
Do Hau Mon
Do Hau MonDo Hau Mon
Do Hau Mon
 
Thoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkThoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung Ok
 
Viem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua OkViem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua Ok
 
Tri Ok
Tri OkTri Ok
Tri Ok
 
Tran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkTran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim Ok
 
Viem Tuy Cap Ok
Viem Tuy Cap OkViem Tuy Cap Ok
Viem Tuy Cap Ok
 
Tac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkTac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien Ok
 
Tac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non OkTac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non Ok
 
Soi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat OkSoi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat Ok
 
Phinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung OkPhinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung Ok
 
Tang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc OkTang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc Ok
 
Nang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy OkNang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy Ok
 
Ky Nang Ok
Ky Nang OkKy Nang Ok
Ky Nang Ok
 
Nuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai OkNuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai Ok
 
Soi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat OkSoi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat Ok
 
K Thuc Quan Ok
K Thuc Quan OkK Thuc Quan Ok
K Thuc Quan Ok
 
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan OkThoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
 
Nang gia tuy
Nang gia tuyNang gia tuy
Nang gia tuy
 
Nhiem Trung Ok
Nhiem Trung OkNhiem Trung Ok
Nhiem Trung Ok
 

Recently uploaded

SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
MyThaoAiDoan
 
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdfBai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
fdgdfsgsdfgsdf
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
HongBiThi1
 
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bsSGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
HongBiThi1
 
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
HongBiThi1
 
NCT_gãy thân xưong đui.pdf thầy PNH rất hay
NCT_gãy thân xưong đui.pdf thầy PNH rất hayNCT_gãy thân xưong đui.pdf thầy PNH rất hay
NCT_gãy thân xưong đui.pdf thầy PNH rất hay
HongBiThi1
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
HongBiThi1
 
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải họcSGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
HongBiThi1
 
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạSGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bsNCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy cổ xương đùi Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdfSGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
SGK mới tiền sản giật, sản giật, hc hellp.pdf
 
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
ĐIỀU TRỊ GEU_ Thanh Nguyen.pptx rất hay các bạn ạ
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
 
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdfBai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
Bai giang san phu khoa sau DH-y ha noi.pdf
 
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqeNCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
NCT_TRAT KHOP HANG-OK.pdf sadfquefhjeaqe
 
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bsSGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
SGK Gãy thân xương đùi Y4.pdf hay nha các bs
 
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdfBài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
Bài giảng lâm sàng Xuất huyết não Y5.pdf
 
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Gãy hai xương cẳng chân Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
 
NCT_gãy thân xưong đui.pdf thầy PNH rất hay
NCT_gãy thân xưong đui.pdf thầy PNH rất hayNCT_gãy thân xưong đui.pdf thầy PNH rất hay
NCT_gãy thân xưong đui.pdf thầy PNH rất hay
 
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
Quyết định số 313/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 4...
 
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcfTest THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
Test THTNN aeghgfthghrghgfgvbsdbvbfcbcvcf
 
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải họcSGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
SGK cũ Thai lưu trong tử cung cần phải học
 
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạSGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
SGK Trật khớp khuỷu Y4.pdf hay các bạn ạ
 
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bsNCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
NCT_Gãy cổ xương đùi.pdf hay nha các bạn bs
 

K Giap Ok

  • 1. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG UNG THƯ TUYẾN GIÁP 1-Đại cương: Ung thư tuyến giáp là một loại ung thư không phổ biến, nhưng phổ biến nhất trong các bệnh lý ác tính của tuyến nội tiết. Về mặt giải phẫu bệnh, ung thư tuyến giáp được chia thành các loại: Ung thư biệt hoá tốt (papillary carcinoma, follicular carcinoma và Hurthle cell carcinoma): Tất cả đều có nguồn gốc từ tế bào nang tuyến giáp Chiếm đa số (90%) Dự hậu tốt, cơ hội điều trị triệt để cao Ung thư biệt hoá kém (medullary carcinoma và anaplastic carcinoma): Chiếm khoảng 10% các loại ung thư giáp Xâm lấn nhanh, cho di căn sớm, dự hậu xấu Ngoài ra còn có các loại ung thư giáp hiếm gặp khác: sarcoma, lymphoma, ung thư giáp do di căn từ nơi khác đến. Dự hậu ung thư giáp dựa vào tiêu chuẩn AMES: tuổi (Age), di căn xa (distant Metastasis), mức độ xâm lấn (Extension), kích thước khối u (Size). BN bị ung thư tuyến giáp biệt hoá tốt có dự hậu tốt theo tiêu chuẩn AMEC là: nhỏ hơn 45 tuổi, chưa có di căn xa, chưa xâm lấn ra các cấu trúc ngoài tuyến giáp, kích thước nhỏ hơn 4 cm. Papillary carcinoma: Phổ biến nhất (70%) Có tiên lượng tốt nhất BN thường có tiền căn chiếu xạ vào vùng cổ BN thường nhỏ hơn 45 tuổi Nữ có tần suất mắc bệnh cao hơn nam Tuổi là yếu tố dự hậu tốt nhất: tuổi càng trẻ dự hậu càng tốt. 30-50% BN đã có di căn hạch vùng khi đến khám bệnh. Hiếm khi có di căn xa 70% các trường hợp là ung thư đa ổ Follicular carcinoma: Chiếm tỉ lệ 20% BN thường lớn hơn 50 tuổi. Nữ có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nam. Chẩn đoán follicular carcinoma chủ yếu dựa vào dấu hiệu xâm lấn vỏ bao và mạch máu. FNA khó có thể chẩn đoán phân biệt giữa follicular adenoma và follicular carcinoma. Medullary carcinoma: Xuất phát từ tế bào C ở cạnh nang giáp. Ngoài calcitonin, tế bào ung thư có thể tiết corticotropin, serotonin, melanin, prostaglandin, gây ra các triệu chứng ngoài tuyến giáp. Chiếm tỉ lệ khoảng 10% Nguyên nhân: đột biến gene RET 25% BN có hội chứng tân sản đa tuyến nội tiết týp 2 (MEN 2 –multiple endocrine neoplasia: medullary carcinoma của tuyến giáp, u tuỷ thượng thận, u tuyến cận giáp). Độ tuổi thường mắc bệnh: 50-60. BN có hội chứng MEN: độ tuổi thường mắc bệnh 20-40 1
  • 2. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Anaplastic carcinoma: Chiếm tỉ lệ khoảng 1% Phát triển nhanh, xâm lấn mạnh, di căn sớm (50% khi chẩn đoán đã có di căn phổi). Các cơ quan thường bị di căn: phổi, xương, não. Độ tuổi thường mắc bệnh: 60-70. Nữ có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nam. 2-Chẩn đoán: 2.1-Chẩn đoán lâm sàng: Lâm sàng biểu hiện bằng một nhân giáp đơn độc. Không có triệu chứng gì khác kèm theo trong giai đoạn sớm của bệnh. Trong giai đoạn muộn, BN có thể có các triệu chứng: khó thở, khó nuốt, khàn tiếng… Medullary carcinoma: Tiêu chảy (do tăng tiết calcitonin) Hội chứng Cushing Hội chứng carcinoid BN có hội chứng MEN: Triệu chứng của u tuỷ thượng thận: tăng huyết áp, đổ mồ hôi, tiêu chảy Triệu chứng của u tuyến cận giáp: mệt mỏi , táo bón, khát nhiều, tiểu nhiều, sỏi thận… Anaplastic carcinoma: phần lớn BN nhập viện với dấu hiệu xâm lấn tại chỗ (khó thở, khó nuốt, khàn tiếng). Một tỉ lệ đáng kể BN có triệu chứng của di căn: dấu thần kinh khu trú, đau xương, tràn dịch màng phổi… 2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng: Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: thường trong giới hạn bình thường. Xạ hình (với technetium 99m hay I123): nhằm đánh giá khả năng bắt phóng xạ của khối u. Trong đa số trường hợp khối u giảm bắt phóng xạ (nhân lạnh). FNA là phương tiện được lựa chọn để chẩn đoán xác định. Siêu âm có vai trò: Xác định vị trí và số lượng nhân giáp Phát hiện hạch vùng Hướng dẫn cho việc thực hiện FNA X-quang phổi, xạ hình xương, soi thanh quản… có thể được chỉ định khi nghĩ đến khả năng xâm lấn và di căn xa của khối u. Medullary carcinoma: Định lượng calcitonin sau khi kích thích bằng pentagastrin. Định lượng catecholamine, VMA (vanillylmandelic acid), metanephrine trong nước tiểu. Định lượng PTH huyết tương. Tầm soát sự đột biến gene RET ở BN và các thành viên trong gia đình. 2.3-Đánh giá giai đoạn (theo AJCC): Khối u: o T1: khối u nhỏ hơn hay bằng 2 cm, khu trú trong tuyến giáp. o T2: khối u lớn hơn 2, nhỏ hơn hay bằng 4 cm, khu trú trong tuyến giáp. 2
  • 3. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG o T3: khối u lớn hơn 4 cm, khu trú trong tuyến giáp; khối u kích thước bất kỳ, xâm lấn tối thiểu ra ngoài tuyến giáp (mô quanh giáp). o T4a: u xâm lấn vào mô dưới da, thanh quản, khí quản, thực quản, thần kinh quặc ngược. o T4b: u xâm lấn vào mạc trước cột sống hay ôm quang bó mạch cảnh Tất cả anaplastic carcinoma được xếp vào giai đoạn T4: o T4a: khối u khu trú trong tuyến giáp (có thể phẫu thuật) o T4b: khối u xâm lấn ra khỏi tuyến giáp (không thể phẫu thuật) Di căn hạch vùng: o N0: không có di căn hạch. o N1: có di căn hạch vùng:  N1a: di căn hạch trước khí quản, cạnh khí quản, trước thanh quản (hạch Delphian)  N1b: Di căn hạch cổ một hay hai bên, di căn hạch trung thất trên Di căn xa: o M0: không di căn xa. o M1: có di căn xa. Papillary hay follicular carcinoma: Tuổi < 45: Giai đoạn T N M I Bất kỳ Bất kỳ 0 II Bất kỳ Bất kỳ 1 Tuổi ≥ 45: Giai đoạn T N M Tuổi > 45: I 1 0 0 II 2 0 0 III 3 0 0 1 1a 0 2 1a 0 3 1a 0 IVA 4a 0 0 4a 1a 0 1 1b 0 2 1b 0 3 1b 0 4a 1b 0 IVB 4b Bất kỳ 0 IVC Bất kỳ Bất kỳ 1 Medullary carcinoma: Giai đoạn T N M I 1 0 0 II 2 0 0 III 3 0 0 1 1a 0 2 1a 0 3 1a 0 IVA 4a 0 0 3
  • 4. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG 4a 1a 0 1 1b 0 2 1b 0 3 1b 0 4a 1b 0 IVB 4b Bất kỳ 0 IVC Bất kỳ Bất kỳ 1 Anaplastic carcinoma: tất cả được xếp vào giai đoạn IV Giai đoạn T N M IVA 4a Bất kỳ 0 IVB 4b Bất kỳ 0 IVC Bất kỳ Bất kỳ 1 3-Điều trị: 3.1-Các phương pháp điều trị: Cắt toàn bộ tuyến giáp: Ưu điểm: nguy cơ tái phát thấp, có thể theo dõi sau mổ bằng xạ hình tuyến giáp hay định lượng thyroglobulin. Hạn chế: tỉ lệ nhược năng tuyến cận giáp cao. Biến chứng này có thể được hạn chế bằng cách để lại một mẩu mô giáp phía bên không có u (cắt tuyến giáp gần trọn). Biến chứng: ngoài các biến chứng chung của phẫu thuật tuyến giáp, có hai biến chứng cần được nhấn mạnh trong phẫu thuật ung thư tuyến giáp (đặc biệt cắt toàn bộ tuyến giáp) là nhược năng tuyến giáp và nhược năng tuyến cận giáp. Cắt thuỳ và eo giáp: Ưu điểm: tỉ lệ nhược năng tuyến cận giáp thấp. Hạn chế: 5-10% tái phát sau mổ. Sau mổ cần thiết phải ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin. Các phương pháp khác: Huỷ tuyến giáp bằng xạ trị với I131 Chiếu xạ ngoài Ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin 3.2-Chỉ định: 3.2.1- Papillary hay follicular carcinoma: Giai đoạn I, II: Cắt toàn bộ tuyến giáp. Xạ trị bổ túc sau mổ bằng I131 có thể được chỉ định đối với BN có nguy cơ cao hay khối u > 1 cm. Cắt thuỳ và eo giáp. Sau mổ ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin. Xạ trị bổ túc sau mổ bằng I131 có thể được chỉ định đối với BN có nguy cơ cao hay khối u > 1 cm. Giai đoạn III: Cắt toàn bộ tuyến giáp kèm nạo hạch di căn . Việc nạo hạch triệt căn làm giảm tỉ lệ tái phát nhưng không làm thay đổi tỉ lệ sống 5 năm. Điều trị bổ túc sau mổ: Khối u bắt I131: xạ trị bằng I131. Khối u không bắt I131: chiếu xạ ngoài Giai đoạn IV: Khối u bắt I131: xạ trị bằng I131 4
  • 5. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Khối u không bắt I131: Chiếu xạ ngoài Ức chế tuyến giáp bằng levothyroxin Cắt bỏ các u di căn (có chọn lọc), đặc biệt là các khối u có triệu chứng. 3.2.2-Medullary carcinoma: Các phương pháp điều trị sau đây có thể được chỉ định cho medullary carcinoma: Cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp kèm nạo hạch thường qui (75% BN có khối u sờ được có di căn hạch trên vi thể). Chiếu xạ ngoài thuyên giảm Hoá trị thuyên giảm 3.2.3-Anaplastic carcinoma: Các phương pháp điều trị sau đây có thể được chỉ định cho anaplastic carcinoma: Phẫu thuật thuyên giảm (mở khí quản ra da là loại phẫu thuật thường được chỉ định) Xạ trị thuyên giảm Hoá trị thuyên giảm 3.3-Kết quả và tiên lượng: Tỉ lệ sống 5 năm: Papillary carcinoma và follicular carcinoma: 95%. Anaplastic carcinoma: 10%. Hầu hết BN tử vong trong vòng vài tháng kể từ khi được chẩn đoán. 4-Nhược năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật tuyến giáp: Nguyên nhân-đặc điểm: Tổn thương 3 hoặc cả 4 tuyến cận giáp do các tuyến cận giáp này bị thiếu máu hay cắt bỏ khi tiến hành cắt toàn bộ tuyến giáp. Thiếu máu tuyến cận giáp: nhược năng tuyến cận giáp có thể tạm thời. Nhược năng tuyến cận giáp kéo dài quá 6 tháng: nhược năng tuyến cận giáp vĩnh viễn. Chẩn đoán dựa vào: Tê, dị cảm quanh môi, đầu ngón Thở khò khè, khó thở Đau cơ, đau quặn bụng Đổ mồ hôi Dấu hiệu Chvostek: co giật các cơ mặt khi gõ vào vùng tuyến mang tai, trên đường đi của dây thần kinh mặt Dấu hiệu Trousseau: dấu “bàn tay đỡ đẻ” xuất hiện 3-5 phút sau khi duy trì áp lực bơm của máy đo HA ở cánh tay trên 20 mmHg so với áp lực lúc mất mạch quay. Co rút cơ phần dưới thắt lưng, chi dưới Co giật, động kinh toàn thể Suy hô hấp Xét nghiệm: nồng độ Ca2+ giảm, nồng độ PTH giảm Phòng ngừa tổn thương tuyến cận giáp trong phẫu thuật tuyến giáp: Tìm và bảo tồn tất cả các tuyến phó giáp cùng các cuống mạch máu nuôi của chúng 5
  • 6. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Chọn phương pháp phẫu thuật “giới hạn” hơn, thí dụ như cắt thuỳ hay cắt gần trọn tuyến giáp thay vì cắt trọn tuyến giáp. Điều này có thể sẽ làm tăng nguy cơ tái phát của ung thư tuyến giáp. Nếu phát hiện tuyến cận giáp đã được cắt: cắt nhỏ tuyến cận giáp thành các mẩu kích thước 1mm, sau đó cấy chúng lại vào trong cơ ức đòn chũm. Điều trị nhược năng tuyến cận giáp do phẫu thuật: Mục đích: duy trì nồng độ Ca2+ huyết tương hơi thấp hơn mức bình thường (để kích thích tuyến cận giáp còn lại tăng sinh bù trừ) nhưng đủ cao để không gây ra triệu chứng lâm sàng. Các loại thuốc: Các chế phẩm của can-xi: calcium carbonate, calcium citrate, calcium gluconate. Các chế phẩm vitamin D: ergocalciferol, dihydrotachysterol, calcifediol, calcitriol. Nguy cơ của điều trị kéo dài: thận đóng vôi, suy thận… Giáo dục BN: Đeo thẻ xác nhận để người khác có thể biết tình trạng nhược năng tuyến cận giáp khi xảy ra tai nạn, phẫu thuật… Đến cơ cở y tế gần nhất khi có dấu tiền triệu của hạ can-xi huyết tương. Chế phẩm của hormone tuyến cận giáp hiện đang được thử nghiệm. 6