SlideShare a Scribd company logo
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG

          CĂN BẢN VÔ CẢM TRONG NGOẠI KHOA

1-Gây mê:
1.1-Yêu cầu:
Yêu cầu chung:
        Không còn cảm giác đau
        Bất động tốt
        Cơ dãn tốt
        Kiểm soát được hoạt động của hệ thần kinh thực vật
Yêu cầu trang thiết bị tối thiểu:
        Phòng ốc: rộng rãi, đủ sáng, đủ thoáng, vô trùng.
        Bộ dụng cụ thông khí quản và ống thông khí quản
        Oxy (cao áp)
        Máy hút
        Thiết bị phân phối và kiểm soát liều lượng khí mê (máy gây mê)
        Thiết bị theo dõi: nhịp tim, huyết áp, SpO 2 , nhiệt độ.
1.2-Thăm khám tiền mê:
BS phụ trách gây mê cho BN trực tiếp thăm khám.
Cần chú ý đến:
        Tiền căn nội khoa:
                  Hen, dị ứng thuốc hay các biểu hiện tăng mẫn cảm khác
                  Bệnh lý: tiểu đường, viêm gan, cao huyết áp, thiếu máu cơ tim, bệnh phổi tắc
                  nghẽn mãn tính…
        Tiền căn gây mê lần trước (tốt nhất là có hồ sơ bệnh án):
                  Thuốc mê đã dùng
                  Khó khăn khi đặt thông khí quản
                  Các tác dụng phụ và tai biến sau mổ
        Khám vùng đầu mặt cổ: chú ý đến các dấu hiệu có thể gây khó khăn cho việc thông khí
quản:
                  Cằm lẹm, nhỏ
                  Cổ ngắn
                  Cổ ngữa không tốt
                  Rụng răng
                  Chấn thương vùng mặt
                  U vùng mặt
        Đánh giá mức độ thích ứng của BN đối với cuộc gây mê theo ASA (American Society of
        Anesthesiologists):
                  Độ I: khoẻ mạnh
                  Độ II: có bệnh lý nội khoa nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến chức năng các hệ cơ
                  quan



                                                   1
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
                Độ III: có bệnh lý nội khoa và có ảnh hưởng đến chức năng các hệ cơ quan
                Độ IV: chức năng các hệ cơ quan bị suy nặng, có thể tử vong
                Độ V: BN có thể tử vong trong vòng 24 giờ
1.3-Chuẩn bị BN:
Ngưng các loại thuốc:
        Thuốc hạ đường huyết uống: ngưng vào sáng ngày phẫu thuật, chuyển sang insulin +
        dung dịch Glucose 5%.
        Riêng metformin: ngưng 2 tuần trước phẫu thuật
        Các loại thuốc kháng đông (bao gồm cả aspirin): ngưng tối thiểu 4 ngày trước phẫu thuật
        Các thuốc ức chế MAO
Vấn đề ăn uống (nếu không liên quan trực tiếp đến phương pháp phẫu thuật, và chức năng của
đường tiêu hoá, đặc biệt là chức năng tiêu thoát của dạ dày, bình thường):
        Phẫu thuật chương trình: nhịn ăn tối thiểu 6 giờ, nhịn uống tối thiểu 2 giờ.
        Phẫu thuật cấp cứu:
                BN không ăn uống tối thiểu 6 giờ.
                Nếu cần phải mổ khẩn, tiến hành các biện pháp ngăn ngừa trào ngược thực quản
                (đặt thông dạ dày, đặt thông khí quản)
1.4-Các bước gây mê (nội khí quản):
1.4.1-Giai đoạn tiền mê:
Mục đích: tạo cho BN trạng thái thư giãn, tránh những phản ứng bất lợi từ việc thay đổi nhịp tim
và hô hấp.
Các loại thuốc có thể được chỉ định: morphine, lorazepam, diazepam, temazepam…Ngày nay,
fentanyl là loại thuốc thường được chỉ định nhất.
Các loại thuốc giảm đau như indomethacin, acetaminophen cũng có thể được xử dụng.
1.4.2-Giai đoạn khởi mê:
Là giai đoạn quan trọng nhất (được ví như thời điểm cất cánh của máy bay).
Có hai cách khởi mê:
        Tiêm mạch thiopental hoặc propofol: tác dụng nhanh, được chỉ định trong hầu hết các
        trường hợp.
        Hít khí mê qua mask với nồng độ thấp: dành cho BN không hợp tác.
Việc kết hợp với thuốc giảm đau nhóm á phiện sẽ làm tăng hiệu quả của thuốc dẫn mê.
Thông khí quản: được chỉ định khi:
        Có thể có trào ngược từ ống tiêu hoá
        Tiên lượng sẽ đặt thông khí quản khó khăn (do đó tốt nhất là thông khí quản ngay từ đầu)
        Phẫu thuật BN có tư thế nghiêng hay sấp
        Phẫu thuật vùng mặt hay khoang miệng
        Phẫu thuật kéo dài
        Phẫu thuật cần có sự dãn cơ tốt (phẫu thuật vùng bụng, ngực)
Sử dụng thuốc dãn cơ:
        Thuốc dãn cơ tác dụng ngắn: hỗ trợ cho việc thông khí quản.
        Thuốc dãn cơ tác dụng trung bình hay dài: khi phẫu thuật vùng bụng hay ngực.
1.4.3-Giai đoạn duy trì mê:



                                                 2
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                           SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
Duy trì mê chủ yếu bằng các thuốc mê thể khí. Đây là giai đoạn ổn định nhất.
Trong giai đoạn này, cần chú ý điều chỉnh độ sâu của gây mê tuỳ theo từng giai đoạn của cuộc
phẫu thuật.
Đánh giá độ sâu của gây mê:
        Nếu không có thuốc dãn cơ: BN ho, cựa quậy chứng tỏ mê còn nông.
        Nếu có thuốc dãn cơ: dựa vào các dấu hiệu thần kinh thực vật:
                   Mê nông: tăng huyết áp, tăng nhịp tim, dãn đồng tử
                   Mê sâu: chậm nhịp tim, hạ huyết áp
1.4.4-Giai đoạn kết thúc mê (giai đoạn hồi tỉnh):
BS gây mê cần tham khảo ý kiến của phẫu thuật viên để xác định thời điểm băng vết mổ.
Trong giai đoạn này các công việc sau được thực hiện:
        Giảm dần liều lượng thuốc mê
        Trung hoà thuốc dãn cơ, nếu thuốc dãn cơ còn tác dụng ở giai đoạn mà cuộc phẫu thuật
        không cần thiết phải có dãn cơ (thí dụ sau khi đã đóng bụng).
        Quan sát quá trình hồi tỉnh của BN, quan sát hiện tượng BN tự thở.
        Chỉ định các thuốc giảm đau thuộc nhóm gây nghiện tác dụng dài để BN hồi tỉnh trong
        trạng thái thư giãn.
        Chỉ rút thông khí quản khi BN phục hồi hoàn toàn phản xạ hô hấp.
1.5-Các loại thuốc:
1.5.1-Thuốc dẫn mê:
Propofol:
        Thuốc mê tĩnh mạch không phải barbiturate, đã thay thế barbiturate (thiopental) trong thời
        gian gần đây.
        Ưu điểm: tác dụng nhanh, ít nôn ói sau mổ, BN tỉnh táo sau khi hồi tỉnh.
        Có thể pha truyền tĩnh mạch để duy trì mê.
        Các thuốc mê thể khí (Halothane, Servoflurane) cũng có thể được dùng để dẫn mê.
1.5.2-Các thuốc giảm đau gây nghiện:
Morphine, meperidine: đã được sử dụng rộng rãi.
Các thuốc tổng hợp (fentanyl, sufentanil, alfentanil, remifentanil): có tác dụng ngắn và ít gây thay
đổi huyết động học.
1.5.3-Các thuốc dãn cơ:
Succinylcholine:
        Thuốc dãn cơ khử cực duy nhất còn được sử dụng.
        Tác dụng nhanh (hầu như tức thì)
        Thời gian tác dụng ngắn (5 phút)
        Chỉ định: cần dãn cơ nhanh (thông khí quản)
        Biến chứng: chậm nhịp tim, tăng kali huyết tương, tăng thân nhiệt ác tính.
Các loại thuốc dãn cơ không khử cực (D-tubocurarine, rocuronium, vecuronium, pancuronium):
        Có thời gian tác dụng từ 15 phút đến 2 giờ.
        Có thể trung hoà bằng anticholinesterase (neostigmine, edrophonium) kết hợp với
        atropine (hay glucopyrolate).




                                                    3
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
         Các loại thuốc dãn cơ được chuyển hoá bởi các enzyme trong huyết tương thích hợp hơn
         cho BN suy thận.
1.5.4-Thuốc mê thể khí:
1.5.4.1-Halothane:
Đặc điểm của Halothane:
         Là loại thuốc mê điển hình
         Là một loại thuốc mê mạnh (tốc độ mê nhanh hơn và thời gian hồi tỉnh ngắn hơn nhiều so
         với Ether)
         Do có tác dụng dãn phế quản, đôi khi Halothane được chỉ định cho BN có nguy cơ co thắt
         phế quản.
Tác dụng không mong muốn khi gây mê với Halothane:
         Ức chế cơ tim, làm giảm cung lượng tim
         Làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim với catecholamine
         Có thể có độc tính trên gan, có khả năng dẫn đến viêm gan
         Như các thuốc mê mạnh khác, có thể dẫn đến biến chứng tăng thân nhiệt ác tính
1.5.4.2-Enflurane:
Đặc điểm của Enflurane:
         Ít làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim với catecholamine hơn so với Halothane.
         Chất chuyển hoá Fluoride (F-) nếu tích tụ nhiều trong cơ thể (gây mê kéo dài), đặc biệt ở
         ngưới béo phì, có thể dẫn đến suy thận nhẹ.
         Có thể tạo ra các sóng điện não tương tự như động kinh khi gây mê với nồng độ cao và
         BN có tình trạng giảm thán.
1.5.4.3-Isoflurane:
Hiện nay Isoflurane là loại thuốc mê được xử dụng phổ biến nhất.
Ưu điểm của Isoflurane: ít gây tác động bất lợi lên tim hơn so với Halothane.
Tuy nhiên, Isoflurane có thể gây nhịp tim nhanh.
Do ít gây tăng dòng chảy máu não (và áp lực nội sọ) và ức chế hoạt động chuyển hoá của não
hơn Halothane và Enflurane, Isoflurane thích hợp cho các phẫu thuật sọ não.
1.5.4.4-Servoflurane:
Servoflurane có hệ số máu/khí thấp, do đó khi tiến hành gây mê với Servoflurane, BN mê nhanh
và hồi tỉnh nhanh.
Do không gây co thắt phế quản, Servoflurane có thể được sử dụng trong các cuộc phẫu thuật
ngoại viện, phẫu thuật trên BN khó thông khí quản, BN có bệnh lý co thắt phế quản.
1.5.4.5-Desflurane:
Tương tự như Servoflurane, Desflurane có hệ số máu/khí thấp: BN được gây mê với Desflurane
sẽ mê nhanh và hồi tỉnh nhanh.
Desflurane gây tăng nhịp tim và tăng huyết áp khi gây mê với nồng độ tăng nhanh.
2-Gây tê:
2.1-Các loại thuốc:
Có hai nhóm chính: nhóm ester và nhóm amide (bảng 1). Nhóm ester (procaine, tetracaine) hiện
nay ít được sử dụng do có độc tính cao và dễ gây phản ứng dị ứng.
        Tên thuốc                            Liều tối đa
                                                                        Thời gian tác dụng
Ester:



                                                   4
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
Procaine (Novocaine)                           7 mg/kg
                                                                                      Ngắn.
Amide:
Lidocaine (xylocaine)       7 mg/kg, nếu có epinephrine
                                                                                    30-60 phút
                            4,5 mg/kg, nếu không có epinerphrine
Mepivacaine                 7 mg/kg (tối đa 400 mg)
                                                                                    45-90 phút
Bupivacaine                 225mg, nếu có epinephrine
                                                                                120-240 phút
                            175 mg, nếu không có epinerphrine
Prilocaine                  600 mg, nếu có epinephrine
                                                                                    30-90 phút
                            500 mg, nếu không có epinerphrine
Etidocaine                  8 mg/kg, nếu có epinephrine
                                                                                120-180 phút
                            6 mg/kg, nếu không có epinerphrine
2.2-Các phương pháp gây tê:
2.2.1-Gây tê ngoài da và niêm mạc:
Thường gây tê mũi họng, khí-phế quản, niệu đạo.
2.2.2-Gây tê tại chỗ, tê thấm lớp:
Thuốc tê được tiêm vào dưới da, cân, cơ, các cơ quan bị cắt rạch theo thứ tự từng lớp một.
Gây tê cục bộ, tê đám rối: thuốc tê tiếp xúc trực tiếp và ngấm vào đám rối hay sợi thần kinh, làm
mất cảm giác (và thường kèm theo liệt vận động) một vùng rộng lớn do thần kinh đó chi phối.
2.2.3-Tê tuỷ sống:
Thuốc tê được tiêm vào khoang dưới nhện. Thuốc tê sẽ hoà tan trong dịch não tuỷ và làm tê các
rễ thần kinh. Có thể kết hợp với liều nhỏ các loại thuốc khác như mindazolam, ketamine, thuốc
giảm đau thuộc nhóm gây nghiện… để giảm bớt liều thuốc tê và kéo dài thời gian tác dụng.
Để tránh làm tổn thương tuỷ sống, vị trí chọc dò tuỷ sống thường từ L3 trở xuống.
BN chỉ nên vận động sau 24 giờ sau mổ.
Chỉ định: các phẫu thuật vùng chậu.
Chống chỉ định: dị ứng thuốc tê, rối loạn đông máu, bệnh lý cột sống, biến dạng cột sống, nhiễm
trùng vùng lưng, BN không hợp tác.
2.2.4-Tê ngoài màng cứng:
Thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng.
Vị trí đâm kim có thể từ vùng cổ đến vùng xương cùng.
Lượng thuốc tê được sử dụng nhiều hơn so với tê tuỷ sống.
Nếu luồn catheter vào khoang ngoài màng cứng:
        Có thể bơm thuốc tê nhiều lần nếu thời gian phẫu thuật kéo dài.
        Sau mổ, bơm thuốc giảm đau vào khoang ngoài màng cứng là phương pháp giảm đau
        hậu phẫu rất hiệu quả.
Tê dưới màng cứng, tiêm thuốc tê qua màng cùng cụt: rất thích hợp cho các phẫu thuật vùng hậu
môn và tầng sinh môn.
BN có thể vận động sớm sau mổ.
Chỉ định: các trường hợp gây mê toàn thân không thuận lợi (sản phụ tiền sản giật, người già, BN
suy gan, suy thận hay tiểu đường…).
Chống chỉ định: tương tự như tê tuỷ sống.
2.3-Biến chứng của tê tuỷ sống hay tê ngoài màng cứng:
Các biến chứng của tê tuỷ sống hay tê ngoài màng cứng bao gồm:
        Tụt huyết áp



                                                5
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                        SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
        Đau đầu (đau đầu-tuỷ sống)
        Đau lưng
        Tổn thương thần kinh: liệt, rối loạn chức năng bàng quang, đường tiêu hoá, sinh dục…
        Viêm dính màng não tuỷ, viêm rễ thần kinh
        Đối với tê tuỷ sống, có thể liệt cơ hô hấp và tổn thương các dây thần kinh sọ.
        Phản ứng dị ứng (ít khi xảy ra với các thuốc tê thuộc nhóm amide)
        Ngộ độc thuốc (do quá liều hay tiêm bất cẩn thuốc tê vào tĩnh mạch)
Triệu chứng nổi bật nhất của ngộ độc thuốc tê là các biểu hiện thần kinh và tim mạch:
        Triệu chứng thần kinh:
                Dấu hiệu sớm: tê đầu lưỡi, có vị kim loại, nhẹ đầu, ù tai, rối loạn thị giác.
                Rối loạn vận ngôn, mất định hướng, co giật, hôn mê.
        Triệu chứng tim mạch: cơn đau thắt ngực, loạn nhịp. Nếu liều cao hơn: truỵ tim mạch.




                                                  6

More Related Content

What's hot

Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
nataliej4
 
Phinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung OkPhinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung OkKhoa Dương
 
Tac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkTac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkKhoa Dương
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?
foreman
 
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkTran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkKhoa Dương
 
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
nataliej4
 
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần CôngChủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
VuKirikou
 
Cong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emCong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre em
foreman
 
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkChuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkKhoa Dương
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC  TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
Bùi Quang Xuân
 
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
Bùi Quang Xuân
 

What's hot (20)

Co That Tam Vi Ok
Co That Tam Vi OkCo That Tam Vi Ok
Co That Tam Vi Ok
 
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
 
Phinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung OkPhinh Dm Chu Bung Ok
Phinh Dm Chu Bung Ok
 
Soi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat OkSoi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat Ok
 
Tac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkTac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien Ok
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?
 
Xoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang OkXoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang Ok
 
Basedows
BasedowsBasedows
Basedows
 
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkTran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
 
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
 
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần CôngChủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
Chủ nghĩa khoa học xã hội - Cửu Dương Thần Công
 
Ky Nang Ok
Ky Nang OkKy Nang Ok
Ky Nang Ok
 
Nuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai OkNuoc Dien Giai Ok
Nuoc Dien Giai Ok
 
Dan Luu Ok
Dan Luu OkDan Luu Ok
Dan Luu Ok
 
Cong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre emCong tac xa hoi voi tre em
Cong tac xa hoi voi tre em
 
Chuyende Cndvbc
Chuyende CndvbcChuyende Cndvbc
Chuyende Cndvbc
 
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkChuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC  TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
 
Nhiem Trung Ok
Nhiem Trung OkNhiem Trung Ok
Nhiem Trung Ok
 
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
 

Similar to Vo Cam Ok

Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
Bs Đặng Phước Đạt
 
Lo au va tram cam
Lo au va tram camLo au va tram cam
Lo au va tram cam
foreman
 
Ap dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troAp dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho tro
foreman
 
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
nataliej4
 
Tran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkTran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkKhoa Dương
 
Genou 1
Genou 1Genou 1
Genou 1
sangbsdk
 
Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe
nataliej4
 
Suc khoe tam than
Suc khoe tam thanSuc khoe tam than
Suc khoe tam than
foreman
 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
nataliej4
 
Các Lý Thuyết Phát Triển Tâm Lý Người
Các Lý Thuyết Phát Triển Tâm Lý Người Các Lý Thuyết Phát Triển Tâm Lý Người
Các Lý Thuyết Phát Triển Tâm Lý Người
nataliej4
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhóm
foreman
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữenglishonecfl
 

Similar to Vo Cam Ok (16)

Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
Bệnh lý tăng tiết mồ hôi tay (Hyperhidrosis) - Phẫu thuật nội soi lồng ngực c...
 
Loet Da Day Ok
Loet Da Day OkLoet Da Day Ok
Loet Da Day Ok
 
Lo au va tram cam
Lo au va tram camLo au va tram cam
Lo au va tram cam
 
Ap dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troAp dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho tro
 
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
 
K Dai Trang Ok
K Dai Trang OkK Dai Trang Ok
K Dai Trang Ok
 
Tran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkTran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim Ok
 
Genou 1
Genou 1Genou 1
Genou 1
 
Viem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua OkViem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua Ok
 
Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe Tâm Lý Và Sức Khỏe
Tâm Lý Và Sức Khỏe
 
Suc khoe tam than
Suc khoe tam thanSuc khoe tam than
Suc khoe tam than
 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP NHÂN CÁCH
 
Các Lý Thuyết Phát Triển Tâm Lý Người
Các Lý Thuyết Phát Triển Tâm Lý Người Các Lý Thuyết Phát Triển Tâm Lý Người
Các Lý Thuyết Phát Triển Tâm Lý Người
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhóm
 
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI NgữLý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
Lý LuậN Và PhươNg PháP DạY NgoạI Ngữ
 
K Thuc Quan Ok
K Thuc Quan OkK Thuc Quan Ok
K Thuc Quan Ok
 

More from Khoa Dương

Tran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkTran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkKhoa Dương
 
Phau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkPhau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkKhoa Dương
 

More from Khoa Dương (14)

Chuyên đế 1
Chuyên đế 1Chuyên đế 1
Chuyên đế 1
 
Do Hau Mon
Do Hau MonDo Hau Mon
Do Hau Mon
 
Tran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkTran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi Ok
 
Viem Tuy Cap Ok
Viem Tuy Cap OkViem Tuy Cap Ok
Viem Tuy Cap Ok
 
Tac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non OkTac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non Ok
 
Soi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat OkSoi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat Ok
 
Tang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc OkTang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc Ok
 
Nang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy OkNang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy Ok
 
Nang gia tuy
Nang gia tuyNang gia tuy
Nang gia tuy
 
Phau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkPhau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi Ok
 
Huyet Hoc Ok
Huyet Hoc OkHuyet Hoc Ok
Huyet Hoc Ok
 
K Da Day Ok
K Da Day OkK Da Day Ok
K Da Day Ok
 
K Gan Ok
K Gan OkK Gan Ok
K Gan Ok
 
K Giap Ok
K Giap OkK Giap Ok
K Giap Ok
 

Recently uploaded

B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
HongBiThi1
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
HongBiThi1
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdfSGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
fdgdfsgsdfgsdf
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
MyThaoAiDoan
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịpptHÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HoangSinh10
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
 
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdfSGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
SGK Chấn thương, vết thương động mạch chi Y4.pdf
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
 
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạSGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
SGK cũ thấp tim ở trẻ em.pdf hay các bạn ạ
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịpptHÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
HÔN MÊ GAN.hon me gan chan doan dieu trịppt
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 

Vo Cam Ok

  • 1. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG CĂN BẢN VÔ CẢM TRONG NGOẠI KHOA 1-Gây mê: 1.1-Yêu cầu: Yêu cầu chung: Không còn cảm giác đau Bất động tốt Cơ dãn tốt Kiểm soát được hoạt động của hệ thần kinh thực vật Yêu cầu trang thiết bị tối thiểu: Phòng ốc: rộng rãi, đủ sáng, đủ thoáng, vô trùng. Bộ dụng cụ thông khí quản và ống thông khí quản Oxy (cao áp) Máy hút Thiết bị phân phối và kiểm soát liều lượng khí mê (máy gây mê) Thiết bị theo dõi: nhịp tim, huyết áp, SpO 2 , nhiệt độ. 1.2-Thăm khám tiền mê: BS phụ trách gây mê cho BN trực tiếp thăm khám. Cần chú ý đến: Tiền căn nội khoa: Hen, dị ứng thuốc hay các biểu hiện tăng mẫn cảm khác Bệnh lý: tiểu đường, viêm gan, cao huyết áp, thiếu máu cơ tim, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính… Tiền căn gây mê lần trước (tốt nhất là có hồ sơ bệnh án): Thuốc mê đã dùng Khó khăn khi đặt thông khí quản Các tác dụng phụ và tai biến sau mổ Khám vùng đầu mặt cổ: chú ý đến các dấu hiệu có thể gây khó khăn cho việc thông khí quản: Cằm lẹm, nhỏ Cổ ngắn Cổ ngữa không tốt Rụng răng Chấn thương vùng mặt U vùng mặt Đánh giá mức độ thích ứng của BN đối với cuộc gây mê theo ASA (American Society of Anesthesiologists): Độ I: khoẻ mạnh Độ II: có bệnh lý nội khoa nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến chức năng các hệ cơ quan 1
  • 2. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Độ III: có bệnh lý nội khoa và có ảnh hưởng đến chức năng các hệ cơ quan Độ IV: chức năng các hệ cơ quan bị suy nặng, có thể tử vong Độ V: BN có thể tử vong trong vòng 24 giờ 1.3-Chuẩn bị BN: Ngưng các loại thuốc: Thuốc hạ đường huyết uống: ngưng vào sáng ngày phẫu thuật, chuyển sang insulin + dung dịch Glucose 5%. Riêng metformin: ngưng 2 tuần trước phẫu thuật Các loại thuốc kháng đông (bao gồm cả aspirin): ngưng tối thiểu 4 ngày trước phẫu thuật Các thuốc ức chế MAO Vấn đề ăn uống (nếu không liên quan trực tiếp đến phương pháp phẫu thuật, và chức năng của đường tiêu hoá, đặc biệt là chức năng tiêu thoát của dạ dày, bình thường): Phẫu thuật chương trình: nhịn ăn tối thiểu 6 giờ, nhịn uống tối thiểu 2 giờ. Phẫu thuật cấp cứu: BN không ăn uống tối thiểu 6 giờ. Nếu cần phải mổ khẩn, tiến hành các biện pháp ngăn ngừa trào ngược thực quản (đặt thông dạ dày, đặt thông khí quản) 1.4-Các bước gây mê (nội khí quản): 1.4.1-Giai đoạn tiền mê: Mục đích: tạo cho BN trạng thái thư giãn, tránh những phản ứng bất lợi từ việc thay đổi nhịp tim và hô hấp. Các loại thuốc có thể được chỉ định: morphine, lorazepam, diazepam, temazepam…Ngày nay, fentanyl là loại thuốc thường được chỉ định nhất. Các loại thuốc giảm đau như indomethacin, acetaminophen cũng có thể được xử dụng. 1.4.2-Giai đoạn khởi mê: Là giai đoạn quan trọng nhất (được ví như thời điểm cất cánh của máy bay). Có hai cách khởi mê: Tiêm mạch thiopental hoặc propofol: tác dụng nhanh, được chỉ định trong hầu hết các trường hợp. Hít khí mê qua mask với nồng độ thấp: dành cho BN không hợp tác. Việc kết hợp với thuốc giảm đau nhóm á phiện sẽ làm tăng hiệu quả của thuốc dẫn mê. Thông khí quản: được chỉ định khi: Có thể có trào ngược từ ống tiêu hoá Tiên lượng sẽ đặt thông khí quản khó khăn (do đó tốt nhất là thông khí quản ngay từ đầu) Phẫu thuật BN có tư thế nghiêng hay sấp Phẫu thuật vùng mặt hay khoang miệng Phẫu thuật kéo dài Phẫu thuật cần có sự dãn cơ tốt (phẫu thuật vùng bụng, ngực) Sử dụng thuốc dãn cơ: Thuốc dãn cơ tác dụng ngắn: hỗ trợ cho việc thông khí quản. Thuốc dãn cơ tác dụng trung bình hay dài: khi phẫu thuật vùng bụng hay ngực. 1.4.3-Giai đoạn duy trì mê: 2
  • 3. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Duy trì mê chủ yếu bằng các thuốc mê thể khí. Đây là giai đoạn ổn định nhất. Trong giai đoạn này, cần chú ý điều chỉnh độ sâu của gây mê tuỳ theo từng giai đoạn của cuộc phẫu thuật. Đánh giá độ sâu của gây mê: Nếu không có thuốc dãn cơ: BN ho, cựa quậy chứng tỏ mê còn nông. Nếu có thuốc dãn cơ: dựa vào các dấu hiệu thần kinh thực vật: Mê nông: tăng huyết áp, tăng nhịp tim, dãn đồng tử Mê sâu: chậm nhịp tim, hạ huyết áp 1.4.4-Giai đoạn kết thúc mê (giai đoạn hồi tỉnh): BS gây mê cần tham khảo ý kiến của phẫu thuật viên để xác định thời điểm băng vết mổ. Trong giai đoạn này các công việc sau được thực hiện: Giảm dần liều lượng thuốc mê Trung hoà thuốc dãn cơ, nếu thuốc dãn cơ còn tác dụng ở giai đoạn mà cuộc phẫu thuật không cần thiết phải có dãn cơ (thí dụ sau khi đã đóng bụng). Quan sát quá trình hồi tỉnh của BN, quan sát hiện tượng BN tự thở. Chỉ định các thuốc giảm đau thuộc nhóm gây nghiện tác dụng dài để BN hồi tỉnh trong trạng thái thư giãn. Chỉ rút thông khí quản khi BN phục hồi hoàn toàn phản xạ hô hấp. 1.5-Các loại thuốc: 1.5.1-Thuốc dẫn mê: Propofol: Thuốc mê tĩnh mạch không phải barbiturate, đã thay thế barbiturate (thiopental) trong thời gian gần đây. Ưu điểm: tác dụng nhanh, ít nôn ói sau mổ, BN tỉnh táo sau khi hồi tỉnh. Có thể pha truyền tĩnh mạch để duy trì mê. Các thuốc mê thể khí (Halothane, Servoflurane) cũng có thể được dùng để dẫn mê. 1.5.2-Các thuốc giảm đau gây nghiện: Morphine, meperidine: đã được sử dụng rộng rãi. Các thuốc tổng hợp (fentanyl, sufentanil, alfentanil, remifentanil): có tác dụng ngắn và ít gây thay đổi huyết động học. 1.5.3-Các thuốc dãn cơ: Succinylcholine: Thuốc dãn cơ khử cực duy nhất còn được sử dụng. Tác dụng nhanh (hầu như tức thì) Thời gian tác dụng ngắn (5 phút) Chỉ định: cần dãn cơ nhanh (thông khí quản) Biến chứng: chậm nhịp tim, tăng kali huyết tương, tăng thân nhiệt ác tính. Các loại thuốc dãn cơ không khử cực (D-tubocurarine, rocuronium, vecuronium, pancuronium): Có thời gian tác dụng từ 15 phút đến 2 giờ. Có thể trung hoà bằng anticholinesterase (neostigmine, edrophonium) kết hợp với atropine (hay glucopyrolate). 3
  • 4. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Các loại thuốc dãn cơ được chuyển hoá bởi các enzyme trong huyết tương thích hợp hơn cho BN suy thận. 1.5.4-Thuốc mê thể khí: 1.5.4.1-Halothane: Đặc điểm của Halothane: Là loại thuốc mê điển hình Là một loại thuốc mê mạnh (tốc độ mê nhanh hơn và thời gian hồi tỉnh ngắn hơn nhiều so với Ether) Do có tác dụng dãn phế quản, đôi khi Halothane được chỉ định cho BN có nguy cơ co thắt phế quản. Tác dụng không mong muốn khi gây mê với Halothane: Ức chế cơ tim, làm giảm cung lượng tim Làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim với catecholamine Có thể có độc tính trên gan, có khả năng dẫn đến viêm gan Như các thuốc mê mạnh khác, có thể dẫn đến biến chứng tăng thân nhiệt ác tính 1.5.4.2-Enflurane: Đặc điểm của Enflurane: Ít làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim với catecholamine hơn so với Halothane. Chất chuyển hoá Fluoride (F-) nếu tích tụ nhiều trong cơ thể (gây mê kéo dài), đặc biệt ở ngưới béo phì, có thể dẫn đến suy thận nhẹ. Có thể tạo ra các sóng điện não tương tự như động kinh khi gây mê với nồng độ cao và BN có tình trạng giảm thán. 1.5.4.3-Isoflurane: Hiện nay Isoflurane là loại thuốc mê được xử dụng phổ biến nhất. Ưu điểm của Isoflurane: ít gây tác động bất lợi lên tim hơn so với Halothane. Tuy nhiên, Isoflurane có thể gây nhịp tim nhanh. Do ít gây tăng dòng chảy máu não (và áp lực nội sọ) và ức chế hoạt động chuyển hoá của não hơn Halothane và Enflurane, Isoflurane thích hợp cho các phẫu thuật sọ não. 1.5.4.4-Servoflurane: Servoflurane có hệ số máu/khí thấp, do đó khi tiến hành gây mê với Servoflurane, BN mê nhanh và hồi tỉnh nhanh. Do không gây co thắt phế quản, Servoflurane có thể được sử dụng trong các cuộc phẫu thuật ngoại viện, phẫu thuật trên BN khó thông khí quản, BN có bệnh lý co thắt phế quản. 1.5.4.5-Desflurane: Tương tự như Servoflurane, Desflurane có hệ số máu/khí thấp: BN được gây mê với Desflurane sẽ mê nhanh và hồi tỉnh nhanh. Desflurane gây tăng nhịp tim và tăng huyết áp khi gây mê với nồng độ tăng nhanh. 2-Gây tê: 2.1-Các loại thuốc: Có hai nhóm chính: nhóm ester và nhóm amide (bảng 1). Nhóm ester (procaine, tetracaine) hiện nay ít được sử dụng do có độc tính cao và dễ gây phản ứng dị ứng. Tên thuốc Liều tối đa Thời gian tác dụng Ester: 4
  • 5. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Procaine (Novocaine) 7 mg/kg Ngắn. Amide: Lidocaine (xylocaine) 7 mg/kg, nếu có epinephrine 30-60 phút 4,5 mg/kg, nếu không có epinerphrine Mepivacaine 7 mg/kg (tối đa 400 mg) 45-90 phút Bupivacaine 225mg, nếu có epinephrine 120-240 phút 175 mg, nếu không có epinerphrine Prilocaine 600 mg, nếu có epinephrine 30-90 phút 500 mg, nếu không có epinerphrine Etidocaine 8 mg/kg, nếu có epinephrine 120-180 phút 6 mg/kg, nếu không có epinerphrine 2.2-Các phương pháp gây tê: 2.2.1-Gây tê ngoài da và niêm mạc: Thường gây tê mũi họng, khí-phế quản, niệu đạo. 2.2.2-Gây tê tại chỗ, tê thấm lớp: Thuốc tê được tiêm vào dưới da, cân, cơ, các cơ quan bị cắt rạch theo thứ tự từng lớp một. Gây tê cục bộ, tê đám rối: thuốc tê tiếp xúc trực tiếp và ngấm vào đám rối hay sợi thần kinh, làm mất cảm giác (và thường kèm theo liệt vận động) một vùng rộng lớn do thần kinh đó chi phối. 2.2.3-Tê tuỷ sống: Thuốc tê được tiêm vào khoang dưới nhện. Thuốc tê sẽ hoà tan trong dịch não tuỷ và làm tê các rễ thần kinh. Có thể kết hợp với liều nhỏ các loại thuốc khác như mindazolam, ketamine, thuốc giảm đau thuộc nhóm gây nghiện… để giảm bớt liều thuốc tê và kéo dài thời gian tác dụng. Để tránh làm tổn thương tuỷ sống, vị trí chọc dò tuỷ sống thường từ L3 trở xuống. BN chỉ nên vận động sau 24 giờ sau mổ. Chỉ định: các phẫu thuật vùng chậu. Chống chỉ định: dị ứng thuốc tê, rối loạn đông máu, bệnh lý cột sống, biến dạng cột sống, nhiễm trùng vùng lưng, BN không hợp tác. 2.2.4-Tê ngoài màng cứng: Thuốc tê được tiêm vào khoang ngoài màng cứng. Vị trí đâm kim có thể từ vùng cổ đến vùng xương cùng. Lượng thuốc tê được sử dụng nhiều hơn so với tê tuỷ sống. Nếu luồn catheter vào khoang ngoài màng cứng: Có thể bơm thuốc tê nhiều lần nếu thời gian phẫu thuật kéo dài. Sau mổ, bơm thuốc giảm đau vào khoang ngoài màng cứng là phương pháp giảm đau hậu phẫu rất hiệu quả. Tê dưới màng cứng, tiêm thuốc tê qua màng cùng cụt: rất thích hợp cho các phẫu thuật vùng hậu môn và tầng sinh môn. BN có thể vận động sớm sau mổ. Chỉ định: các trường hợp gây mê toàn thân không thuận lợi (sản phụ tiền sản giật, người già, BN suy gan, suy thận hay tiểu đường…). Chống chỉ định: tương tự như tê tuỷ sống. 2.3-Biến chứng của tê tuỷ sống hay tê ngoài màng cứng: Các biến chứng của tê tuỷ sống hay tê ngoài màng cứng bao gồm: Tụt huyết áp 5
  • 6. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Đau đầu (đau đầu-tuỷ sống) Đau lưng Tổn thương thần kinh: liệt, rối loạn chức năng bàng quang, đường tiêu hoá, sinh dục… Viêm dính màng não tuỷ, viêm rễ thần kinh Đối với tê tuỷ sống, có thể liệt cơ hô hấp và tổn thương các dây thần kinh sọ. Phản ứng dị ứng (ít khi xảy ra với các thuốc tê thuộc nhóm amide) Ngộ độc thuốc (do quá liều hay tiêm bất cẩn thuốc tê vào tĩnh mạch) Triệu chứng nổi bật nhất của ngộ độc thuốc tê là các biểu hiện thần kinh và tim mạch: Triệu chứng thần kinh: Dấu hiệu sớm: tê đầu lưỡi, có vị kim loại, nhẹ đầu, ù tai, rối loạn thị giác. Rối loạn vận ngôn, mất định hướng, co giật, hôn mê. Triệu chứng tim mạch: cơn đau thắt ngực, loạn nhịp. Nếu liều cao hơn: truỵ tim mạch. 6