SlideShare a Scribd company logo
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                          SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG

                                   VIÊM TỤY CẤP

1-Đại cương:
Nguyên nhân của viêm tuỵ cấp đứng đầu là rượu (35%) và sỏi mật (đặc biệt là sỏi túi mật, 38%).
Các nguyên nhân khác bao gồm:
        Tăng lipid huyết tương
        Tăng can-xi huyết tương
        Di truyền
        Chấn thương (chấn thương vùng bụng, chấn thương do phẫu thuật, ERCP)
        Thiếu máu tuỵ (tụt huyết áp, xơ vữa thành mạch, viêm mạch)
        Tắc nghẽn ống tuỵ do u, nang, tuỵ đôi, túi thừa tá tàng, hẹp Oddi)
        Tắc nghẽn tá tràng
        Nhiễm trùng (vi khuẩn, virus) nhiễm ký sinh trùng, nhiễm nấm
        Nọc rắn
        Thuốc (sulfonamide, tatracycline, estrogen, furosemide, corticosteroids)
        Không rõ nguyên nhân (10-30%)
Tổn thương của tuỵ bị viêm cấp thay đổi, từ phù nề đến hoại tử hay hoại tử xuất huyết.
Biểu hiện lâm sàng của BN bị viêm tuỵ cấp thay đổi, từ đau nhẹ vùng thượng vị đến sốc, nhiễm
trùng huyết, suy đa cơ quan và tử vong.
Tuổi và giới tính: phụ thuộc vào nguyên nhân:
        Rượu: nam giới, độ tuổi 40
        Sỏi mật: nữ, độ tuổi 70
Viêm tuỵ cấp do sỏi mật:
        Không nhất thiết phải có sỏi kẹt ở ngã ba mật-tuỵ hay Oddi. Sỏi di chuyển qua vùng này
        đủ gây ra viêm tuỵ cấp.
        Nút sỏi bùn hay sỏi vi thể (đường kính nhỏ hơn 3mm) có thể gây viêm tuỵ cấp.
        Nếu không xử trí nguyên nhân, 38% sẽ viêm tuỵ tái phát.
        Thời gian viêm tuỵ tái phát trung bình 108 ngày.
Viêm tuỵ nặng (hoại tử, xuất huyết) chiếm 1/10 các trường hợp. Viêm tuỵ cấp thể nặng có thể dẫn
đến các biến chứng sớm và biến chứng muộn.
Biến chứng sớm của viêm tuỵ cấp:
        Suy hô hấp cấp
        Suy tuần hoàn cấp
        Suy thận cấp
        Chảy máu đường tiêu hoá
        Xuất huyết nội
        Viêm phúc mạc
        Hội chứng đông máu nội mạch lan toả
Biến chứng muộn của viêm tuỵ cấp:
        Tụ dịch quanh tuỵ



                                                1
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                           SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
        Hoại tử tụy vô trùng
        Hoại tử tụy nhiễm trùng
        Nang giả tụy
        Áp-xe tụy
        Dò tụy, báng tụy
2-Chẩn đoán:
2.1-Chẩn đoán lâm sàng:
2.1.1-Triệu chứng cơ năng:
Điển hình là cơn đau bụng với các tính chất sau:
        Đau đột ngột, thường 1-3 giờ sau bữa nhậu hay bữa ăn nhiều mỡ
        Đau giữa bụng (có thể lệch sang trái hay phải khi viêm khu trú ở đầu hay đuôi tuỵ)
        Mức độ thay đổi. Tuy nhiên, đa số trường hợp mức độ đau từ nhiều đến trầm trọng.
        Đau liên tục
        Lan ra sau lưng (50% các trường hợp)
        Nằm nghiêng hay sấp sẽ bớt đau
        Nôn ói: nôn nhiều lần, không giảm đau sau nôn.
2.1.2-Triệu chứng thực thể:
Sốt (76%), thường sốt nhẹ
Mạch nhanh (68%)
Bụng ấn đau, đề kháng, nhất là vùng ½ trên bụng (68%)
Bụng chướng hơi (65%)
Âm ruột giảm (28%)
Vàng da (28%)
Khó thở (10%)
Huyết áp không ổn định, tụt huyết áp (10%)
Nôn máu, tiêu phân đen (5%)
Mảng đỏ trên da (hoại tử mỡ)
Dấu Cullen (vùng rốn hơi xanh, bằng chứng của xuất huyết trong xoang phúc mạc) và dấu Grey-
Turner (mảng bầm máu vùng hông lưng, chứng tỏ có xuất huyết sau phúc mạc) . Các dấu hiệu
này chiếm tỉ lệ 3%.
Tràn dịch màng phổi trái: thường lượng ít (30%).
Suy hô hấp cấp tính
2.2-Chẩn đoán phân biệt:
Thủng tạng rỗng
Viêm túi mật cấp
Viêm đường mật
Nhồi máu mạc treo ruột
Tắc ruột
Xoắn ruột
2.3-Chẩn đoán cận lâm sàng:




                                                   2
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
2.3.1-Amylase:
Là xét nghiệm được thực hiện rộng rãi nhất. Amylase huyết tương bắt đầu tăng 2-12 giờ kể từ lúc
khởi đau và giảm trở về bình thường trong vòng 7 ngày. Amylase huyết tương tăng kéo dài hơn 7
ngày chứng tỏ viêm tuỵ cấp đã diễn tiến đến giai đoạn hình thành nang giả tuỵ , áp-xe tuỵ, dò tuỵ.
Amylase cao hơn mức bình thường từ 3 lần trở lên có giá trị cao trong chẩn đoán viêm tuỵ cấp.
Amylase nước tiểu tăng trong khoảng thời gian kéo dài hơn so với amylase huyết tương.
Mức độ tăng amylase không tương quan với mức độ viêm tuỵ.
Amylase trong viêm tuỵ cấp do sỏi tăng cao hơn viêm tuỵ do rượu.
Ngoài viêm tuỵ, amylase còn tăng trong một số bệnh lý bụng cấp khác (bảng 1). Các bệnh lý này
thường có amylase tăng cao hơn mức bình thường 2-3 lần.
Bệnh lý tuỵ: viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mãn, chấn         U ác tính của phổi, buồng trứng, tuỵ, ruột già,
thương tuỵ (chấn thương bụng, chấn thương             vú; pheochromocytoma; u tuyến hung
phẫu thuật, ERCP), tuỵ đôi, bất thường bẩm
                                                      Chuyển hoá: nhiễm toan, tăng canxi huyết
sinh ống tuỵ..
                                                      tương, tăng triglyceride huyết tương…
Bệnh lý tuyến mang tai viêm tuyến mang tai do
                                                      Nhiễm trùng: virus (quai bị, rubella, coxsackie
nhiễm trùng, sỏi, chiếu xạ vùng cổ…;chấn
                                                      B, cytomegalovirus, HIV), vi khuẩn (klebsiella, E.
thương tuyến mang tai
                                                      coli), nấm (candida)
Suy thận
                                                      Viêm phổi
Bệnh lý gan: viêm gan, suy gan
                                                      Chấn thương sọ não
Bệnh lý ruột non: thủng, nhồi máu mạc treo, tắc
                                                      Phình động mạch chủ bụng
ruột, viêm ruột thừa
                                                      Thuốc:       aminosalicylate,        furosemide,
Viêm phúc mạc
                                                      sulfonamide, 6-mercaptopurine…
Bệnh lý phụ khoa: thai ngoài tử cung, nang
                                                      Chứng chán ăn, chứng cuồng ăn
buồng trứng, viêm phần phụ
                                                      Ngộ độc phosphate hữu cơ, nộc độc bò cạp,
Bỏng
                                                      methyl alcohol…
                     Bảng 1- Các nguyên nhân gây tăng amylase huyết tương
Trong một số trường hợp viêm tuỵ cấp, amylase huyết tương và nước tiểu ở giới hạn bình
thường.
P-amylase tăng đặc hiệu cho viêm tuỵ cấp hơn amylase (p-amylase do tuỵ tiết ra, s-amylase do
tuyến nước bọt, ống dẫn trứng, buồng trứng, nội mạc tử cung, tiền liệt tuyến, vú, phổi, gan tiết ra).
2.3.2-Các xét nghiệm khác:
Tỉ lệ thanh thải amylase/creatinine: có độ nhạy và độ đặc hiệu thấp.
Lipase huyết tương: ít được chỉ định.
Can-xi, cholesterol, triglyceride: chẩn đoán nguyên nhân (tăng can-xi, tăng cholestrerol,
triglyceride), chẩn đoán hậu quả (hạ can-xi).
Hematocrite: tăng (cô máu do mất nước vào khoang thứ ba) hay giảm (xuất huyết).
Điện giải, BUN, creatinin, glycemia: phản ánh rối loạn cân bằng điện giải và cân bằng kiềm toan,
suy thận, chức năng tuỵ nội tiết.
Xét nghiệm cầm máu, đông máu: rối loạn trong trường hợp nặng.
2.3.3-CT scan:
Chỉ định:
        Viêm tuỵ thể nặng (nhằm đánh giá các biến chứng)
        Nghi ngờ viêm tuỵ do u tuỵ
        Chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý khác: xoắn ruột, nhồi máu mạc treo ruột…



                                                  3
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
        CT có cản quang (tĩnh mạch và trong dạ dày) là “tiêu chuẩn vàng” trong chẩn đoán viêm
        tuỵ hoại tử.
        Kỹ thuật: bơm thuốc cản quang vào dạ dày 15-30 phút trước khi tiến hành. Chụp lần đầu
        sau đó bơm thuốc cản quang vào lòng mạch và chụp lần hai. Mô tuỵ bình thường có độ
        cản quang 30-40 HU (đơn vị Hounsfield), khi bơm thuốc cản quang tăng lên 100-150 HU.
Hình ảnh viêm tuỵ cấp (hình 1):
        Tuỵ tăng kích thước, lan toả hay khu trú
        Tuỵ tăng quang không đều
        Xoá nhoà lớp mỡ quanh tuỵ
        Có tụ dịch trong và sau phúc mạc
        Tuỵ bị hoại tử: một vùng hay toàn thể tuỵ không tăng quang khi bơm thuốc cản quang




                     A                                                B
Hình 1- Hình ảnh viêm tuỵ cấp trên CT: A-viêm tuỵ phù nề với một ổ tụ dịch cạnh tuỵ, B-viêm tuỵ
hoại tử
Đánh giá tiên lượng viêm tuỵ cấp dựa vào tiêu chuẩn Balthazar (bảng 2):
   Đánh giá                                          Đặc điểm
      A           Tuỵ bình thường
      B           Tuỵ tăng kích thước, lan toả hay khu trú
      C           Có biến đổi bất thường cấu trúc chủ mô tuỵ
      D           Một ổ tụ dịch hay ổ viêm tấy tuỵ
      E           Nhiều ổ tụ dịch hay ổ viêm tấy tuỵ
                Bảng 2- Tiêu chuẩn Balthazar trong đánh giá giai đoạn viêm tuỵ cấp
2.3.4-Siêu âm:
Ít có giá trị trong chẩn đoán viêm tuỵ. Tuy nhiên, trong trường hợp viêm tuỵ do sỏi mật, siêu âm là
phương tiện chẩn đoán hình ảnh được chỉ định trước tiên
Có giá trị khi dùng để khảo sát túi mật (nếu nghĩ đến viêm tuỵ do sỏi mật).
Siêu âm qua nội soi: có thể xác định được nút sỏi bùn hay sỏi vi thể, hai nguyên nhân gây viêm
tuỵ mà siêu âm thông thường không phát hiện được.
2.3.5-X-quang mật tuỵ ngược             dòng    qua    nội   soi   (ERCP-endoscopic     retrograde
cholangiopancreatography):
ERCP giúp đánh giá tình trạng của đường mật và tuỵ ở BN bị viêm tuỵ cấp. Ngoài tác dụng chẩn
đoán, ERCP còn có vai trò can thiệp. Tuy nhiên, ERCP không nên được xem là chỉ định đầu tiên
đối với viêm tuỵ cấp.
Chỉ định của ERCP:
        Viêm tuỵ cấp tái phát nhiều lần (nhằm phát hiện các nguyên nhân chỉ được chẩn đoán
        bằng ERCP (tuỵ đôi, hẹp Oddi, bất thường ống tuỵ..).



                                                   4
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
        Viêm tuỵ cấp, BN có bằng chứng của sỏi mật và tình trạng lâm sàng đang diễn tiến nặng
        thêm mặc dầu được điều trị nội khoa tích cực.
2.3.6-X-quang bụng không sửa soạn:
X-quang bụng ít có giá trị trong chẩn đoán viêm tuỵ cấp. Các dấu hiệu sau có thể quan sát thấy:
        Mờ vùng bụng trên
        Đại tràng cắt cụt
        Quai ruột canh gác
        Tràn dịch màng phổi trái
        Sỏi tuỵ…
X-quang bụng được chỉ định chủ yếu để chẩn đoán phân biệt với thủng tạng rỗng.
2.3.7-Chụp mật tuỵ cộng hưởng từ (MRCP- magnetic resonance cholangiopancreatography):
Là một phương tiện chẩn đoán mới được tiến hành trong thời gian gần đây. MRCP có giá trị chẩn
đoán tương tự ERCP, tuy nhiên đây là phương tiện chẩn đoán không xâm lấn.
2.3.8-Sinh thiết tuỵ dưới sự hướng dẫn của CT:
Nhằm mục đích phân biệt hoại tử tuỵ vô trùng và hoại tử tuỵ nhiễm trùng.
2.4-Thái độ chẩn đoán:
Bước 1-Chẩn đoán xác định viêm tuỵ và chẩn đoán loại trừ các bệnh lý khác:
Để chẩn đoán xác định viêm tuỵ cấp, cho đến thời điểm hiện nay, amylase vẫn là xét nghiệm
được chỉ định trước tiên.
Ngoài amylase, một số xét nghiệm khác cũng được chỉ định (bảng 3), nhằm mục đích chẩn đoán
phân biệt với các bệnh lý khác và đánh giá nguyên nhân của viêm tuỵ.
Amyase (máu, nước tiểu)
Công thức máu toàn bộ, glycemia, BUN, creatinine
Bilirubin, AST, ALT, phosphatase kiềm
Cholesterol, triglyceride
Ion đồ
X-quang bụng không sửa soạn
X-quang ngực thẳng đứng
Siêu âm gan mật tuỵ
Bảng 3- Các xét nghiệm cần được thực hiện khi BN nhập viện với chẩn đoán ban đầu là viêm tuỵ
cấp
Bước 2-Chẩn đoán nguyên nhân viêm tuỵ cấp:
Khai thác tiền căn, bệnh sử và thăm khám lâm sàng sẽ có hướng chẩn đoán phân biệt giữa viêm
tuỵ cấp do rượu và do sỏi mật (bảng 4).
                                Viêm tuỵ cấp do rượu             Viêm tuỵ cấp do sỏi mật
Tiền căn nghiện rượu                     (+)                               (-)
Tiền căn có những lần                    (+)                               (±)
viêm tuỵ cấp trước đó
Giới tính                               Nam                                Nữ
Độ tuổi trung bình                       40                                65
Bilirubin, AST, ALT,                Bình thường                           Tăng
phosphatase kiềm
Siêu âm gan mật                     Bình thường             Đường mật dãn, có sỏi đường mật
              Bảng 4- Chẩn đoán phân biệt giữa viêm tuỵ cấp do rượu và do sỏi mật
Bước 3-Đánh giá mức độ trầm trọng của viêm tuỵ cấp:
Có nhiều phương pháp đánh giá mức độ trầm trọng của viêm tuỵ cấp.
Đánh giá theo tiêu chuẩn Ranson (bảng 5):
                                Viêm tuỵ cấp không do sỏi mật



                                                 5
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
               Khi nhập viện                                 Trong vòng 48 giờ đầu
> 55 tuổi                                       Giảm Hct > 10%
BC > 16.000                                     Tăng BUN > 5mg%
Glycemia > 200 mg%                              Can-xi huyết tương < 8 mg%
LDH huyết tương >350 UI/L                       PaO2 < 60 mmHg
AST> 250 UI/L                                   Thiếu hụt dự trữ kiềm > 4 mEq/L
                                                Dịch thoát vào ngăn thứ ba > 6L
                                   Viêm tuỵ cấp do sỏi mật
                Khi nhập viện                                Trong vòng 48 giờ đầu
> 70 tuổi                                       Giảm Hct > 10%
BC > 18.000                                     Tăng BUN > 25mg%
Glycemia > 220 mg%                              Can-xi huyết tương < 8 mg%
LDH huyết tương >400 UI/L                       PaO2 < 60 mmHg
AST> 250 UI/L                                   Thiếu hụt dự trữ kiềm > 5 mEq/L
                                                Dịch thoát vào ngăn thứ ba > 6L
          Bảng 5- Đánh giá mức độ trầm trọng của viêm tuỵ cấp theo tiêu chuẩn Ranson
Đặc điểm của đánh giá theo tiêu chuẩn Ranson:
         Bao gồm 11 tiêu chuẩn, được đánh giá khi nhập viện và sau 48 giờ, chớ không phải tại
         thời điểm nào khác.
         Các tiêu chuẩn thay đổi, phụ thuộc vào viêm tuỵ cấp do rượu hay do sỏi mật.
         Giá trị chẩn đoán: độ nhạy 73%, độ đặc hiệu 77%.
Phân loại theo APACHE (Acute Physiology And Chronic Health Evaluation):
         Có thể đánh giá tại bất kỳ thời điểm nào của căn bệnh
         Phức tạp, không được áp dụng phổ biến trên lâm sàng
         Giá trị chẩn đoán: độ nhạy 77%, độ đặc hiệu 84%
Chọc rửa xoang phúc mạc: có độ đặc hiệu cao (93%) nhưng độ nhạy thấp (54%).
C-reactive protein (CRP):
         Được sản xuất ở gan, do đáp ứng không đặc hiệu với các quá trình viêm cấp.
         CRP > 6 sau 24 giờ, hay > 7 sau 48 giờ kể từ lúc khởi phát viêm tuỵ cấp: viêm tuỵ trầm
         trọng.
         Giá trị chẩn đoán: độ nhạy 73%, độ đặc hiệu 71%
Hiện nay CT là phương tiện được chọn lựa để đánh giá tiên lượng của viêm tuỵ cấp. Ưu điểm của
CT:
         Chẩn đoán được viêm tuỵ cấp
         Chẩn đoán loại trừ các bệnh lý khác
         Đánh giá tiên lượng của viêm tuỵ cấp ngay sau khi BN nhập viện
Viêm tuỵ cấp được đánh giá là nặng khi:
         > 3 tiêu chuẩn Ranson
         Chỉ số APACHE > 8
         Hoại tử tuỵ, áp-xe tuỵ, nang giả tuỵ (tiêu chuẩn Balthazar D, E)
        Có dấu hiệu suy tạng (bảng 6)
Sốc (HA tâm thu khi nằm ngữa < 90 mmHg)
PaO 2 < 60 mmHg
Creatinine huyết thanh >2 mg/dL
Xuất huyết tiêu hoá > 500 mL/24 giờ
                          Bảng 6- Dấu hiệu suy tạng trong viêm tuỵ cấp
3-Điều trị:



                                                  6
Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại
                         SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG
3.1-Nội dung điều trị nội khoa:
Bồi hoàn nước điện giải là biện pháp điều trị quan trọng nhất.
Không ăn uống qua đường miệng trong vài ngày đầu. Cho BN ăn trở lại khi BN bớt đau, bụng xẹp
và có cảm giác thèm ăn.
Giảm đau với acetaminophen, tramadol, meperidine.
Truyền máu khi Hct giảm.
Insulin được chỉ định khi glycemia tăng.
Can-xi được chỉ định khi nồng độ can-xi huyết tương giảm.
Kháng sinh được chỉ định trong viêm tuỵ nặng, nhằm hạ thấp tỉ lệ nhiễm trùng. Thuốc có độ thâm
nhập vào mô tuỵ tốt thường được chọn (imipenem và ciplastatin, metronidazole và
levofloxacin…).
Đảm bảo cân bằng nitơ dương tính bằng dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch (bổ sung hay toàn
bộ).
Không cần thiết phải đặt thông dạ dày, nếu BN không nôn ói hay bụng không chướng nhiều.
Các loại thuốc làm giảm chức năng tuỵ ngoại tiết (hút thông dạ dày, kháng acid, kháng thụ thể H 2 ,
anticholinergic, glucagons, calcitonin, somatostatin…) không làm thay đổi tỉ lệ biến chứng, thời
gian nằm viện cũng như tỉ lệ tử vong.
3.2-Chỉ định ERCP lấy sỏi và cắt cơ vòng (ERCP can thiệp):
Viêm tuỵ cấp do sỏi: ERCP trong vòng 48 giờ.
Viêm tuỵ cấp do sỏi có viêm đường mật hay vàng da kết hợp: ERCP cấp cứu.
Viêm tuỵ cấp thể nặng do sỏi: ERCP khi BN ổn định.
BN đã ổn định sau đợt viêm tuỵ do sỏi nhưng không muốn hay có chống chỉ định phẫu thuật cắt
túi mật nội soi
3.3-Phẫu thuật cắt túi mật nội soi:
Chỉ định: viêm tuỵ cấp do sỏi túi mật.
Thời điểm có thể tiến hành phẫu thuật: vài tuần sau đợt viêm tuỵ cấp.
3.4-Chọc hút dưới sự hướng dẫn của siêu âm hay CT:
Khi có dịch tụ quanh tuỵ nhiễm trùng hay áp-xe tuỵ, có thể tiến hành chọc hút dưới sự hướng dẫn
của siêu âm hay CT.
3.5-Mở bụng thám sát và xử trí tổn thương:
Chỉ định:
        Chẩn đoán không rõ ràng (không loại trừ được thủng tạng rỗng, xoắn ruột, nhồi máu mạc
        treo ruột…)
        Xuất huyết nội
        Tụ dịch quanh tuỵ nhiễm trùng hay áp-xe tuỵ đã chọc hút nhưng thất bại
        Hoại tử tuỵ nhiễm trùng
        Nang giả tuỵ
        Dò tuỵ




                                                 7

More Related Content

What's hot

Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkChuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkKhoa Dương
 
Hóa sinh thần kinh - Đại học Y Hà Nội
Hóa sinh thần kinh - Đại học Y Hà NộiHóa sinh thần kinh - Đại học Y Hà Nội
Hóa sinh thần kinh - Đại học Y Hà Nội
VuKirikou
 
Tac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkTac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkKhoa Dương
 
Tran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkTran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkKhoa Dương
 
Tran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkTran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkKhoa Dương
 
KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ
SoM
 
Chan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkChan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkKhoa Dương
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?
foreman
 
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
nataliej4
 

What's hot (19)

Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp OkChuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
Chuan Bi Tp Cham Soc Hp Ok
 
Tri Ok
Tri OkTri Ok
Tri Ok
 
Vo Cam Ok
Vo Cam OkVo Cam Ok
Vo Cam Ok
 
Hóa sinh thần kinh - Đại học Y Hà Nội
Hóa sinh thần kinh - Đại học Y Hà NộiHóa sinh thần kinh - Đại học Y Hà Nội
Hóa sinh thần kinh - Đại học Y Hà Nội
 
Tac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien OkTac Dm Ngoai Bien Ok
Tac Dm Ngoai Bien Ok
 
K Vu Ok
K Vu OkK Vu Ok
K Vu Ok
 
Soi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat OkSoi Duong Mat Ok
Soi Duong Mat Ok
 
Nhiem Trung Ok
Nhiem Trung OkNhiem Trung Ok
Nhiem Trung Ok
 
Tran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim OkTran Dich Mang Tim Ok
Tran Dich Mang Tim Ok
 
Dinh Duong Ok
Dinh Duong OkDinh Duong Ok
Dinh Duong Ok
 
K Phoi Ok
K Phoi OkK Phoi Ok
K Phoi Ok
 
Tran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi OkTran Dich Mang Phoi Ok
Tran Dich Mang Phoi Ok
 
KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ
 
Chan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung OkChan Thuong Bung Ok
Chan Thuong Bung Ok
 
Huyet Hoc Ok
Huyet Hoc OkHuyet Hoc Ok
Huyet Hoc Ok
 
Tang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc OkTang Ap Tmc Ok
Tang Ap Tmc Ok
 
Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?Tam ly tri lieu la gi?
Tam ly tri lieu la gi?
 
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
Tài Liệu Bài Giảng Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Giáo Dục
 
Do Hau Mon Ok
Do Hau Mon OkDo Hau Mon Ok
Do Hau Mon Ok
 

Viewers also liked

Thoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkThoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkKhoa Dương
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Viewers also liked (6)

Do Hau Mon
Do Hau MonDo Hau Mon
Do Hau Mon
 
Chuyên đế 1
Chuyên đế 1Chuyên đế 1
Chuyên đế 1
 
Xoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang OkXoan Dai Trang Ok
Xoan Dai Trang Ok
 
Thoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung OkThoat Vi Thanh Bung Ok
Thoat Vi Thanh Bung Ok
 
Viem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua OkViem Ruot Thua Ok
Viem Ruot Thua Ok
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...
 

Similar to Viem Tuy Cap Ok

Bai giang con trung rung2
Bai giang con trung rung2Bai giang con trung rung2
Bai giang con trung rung2
dinhnam0006
 
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
nataliej4
 
Buou Giap Don Nhan Ok
Buou Giap Don Nhan OkBuou Giap Don Nhan Ok
Buou Giap Don Nhan OkKhoa Dương
 
Chan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkChan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkKhoa Dương
 

Similar to Viem Tuy Cap Ok (13)

Nang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy OkNang Gia Tuy Ok
Nang Gia Tuy Ok
 
Apxe Gan
Apxe GanApxe Gan
Apxe Gan
 
Loet Da Day Ok
Loet Da Day OkLoet Da Day Ok
Loet Da Day Ok
 
K Tuy Ok
K Tuy OkK Tuy Ok
K Tuy Ok
 
Bai giang con trung rung2
Bai giang con trung rung2Bai giang con trung rung2
Bai giang con trung rung2
 
Basedows
BasedowsBasedows
Basedows
 
K Gan Ok
K Gan OkK Gan Ok
K Gan Ok
 
K Duong Mat Ok
K Duong Mat OkK Duong Mat Ok
K Duong Mat Ok
 
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
Một số phương pháp chăm sóc sức khỏe cho Người cao tuổi
 
K Thuc Quan Ok
K Thuc Quan OkK Thuc Quan Ok
K Thuc Quan Ok
 
Buou Giap Don Nhan Ok
Buou Giap Don Nhan OkBuou Giap Don Nhan Ok
Buou Giap Don Nhan Ok
 
Chan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc OkChan Thuong Nguc Ok
Chan Thuong Nguc Ok
 
Bien Chung Ok
Bien Chung OkBien Chung Ok
Bien Chung Ok
 

More from Khoa Dương

Tran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkTran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkKhoa Dương
 
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan OkThoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan OkKhoa Dương
 
Phau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkPhau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkKhoa Dương
 

More from Khoa Dương (7)

Tran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat OkTran Khi Mp Tu Phat Ok
Tran Khi Mp Tu Phat Ok
 
Tac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non OkTac Ruot Non Ok
Tac Ruot Non Ok
 
Soi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat OkSoi Tui Mat Ok
Soi Tui Mat Ok
 
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan OkThoat Vi Khe Thuc Quan Ok
Thoat Vi Khe Thuc Quan Ok
 
Phau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi OkPhau Thuat Noi Soi Ok
Phau Thuat Noi Soi Ok
 
K Da Day Ok
K Da Day OkK Da Day Ok
K Da Day Ok
 
K Giap Ok
K Giap OkK Giap Ok
K Giap Ok
 

Recently uploaded

Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạSinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docxTIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
duytin825
 
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
anhchetdi
 
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đenSách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
HongBiThi1
 
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
TBFTTH
 
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Phngon26
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
HongBiThi1
 

Recently uploaded (17)

Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạSinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
 
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docxTIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
 
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
 
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đenSách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
 
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
 
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
 

Viem Tuy Cap Ok

  • 1. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG VIÊM TỤY CẤP 1-Đại cương: Nguyên nhân của viêm tuỵ cấp đứng đầu là rượu (35%) và sỏi mật (đặc biệt là sỏi túi mật, 38%). Các nguyên nhân khác bao gồm: Tăng lipid huyết tương Tăng can-xi huyết tương Di truyền Chấn thương (chấn thương vùng bụng, chấn thương do phẫu thuật, ERCP) Thiếu máu tuỵ (tụt huyết áp, xơ vữa thành mạch, viêm mạch) Tắc nghẽn ống tuỵ do u, nang, tuỵ đôi, túi thừa tá tàng, hẹp Oddi) Tắc nghẽn tá tràng Nhiễm trùng (vi khuẩn, virus) nhiễm ký sinh trùng, nhiễm nấm Nọc rắn Thuốc (sulfonamide, tatracycline, estrogen, furosemide, corticosteroids) Không rõ nguyên nhân (10-30%) Tổn thương của tuỵ bị viêm cấp thay đổi, từ phù nề đến hoại tử hay hoại tử xuất huyết. Biểu hiện lâm sàng của BN bị viêm tuỵ cấp thay đổi, từ đau nhẹ vùng thượng vị đến sốc, nhiễm trùng huyết, suy đa cơ quan và tử vong. Tuổi và giới tính: phụ thuộc vào nguyên nhân: Rượu: nam giới, độ tuổi 40 Sỏi mật: nữ, độ tuổi 70 Viêm tuỵ cấp do sỏi mật: Không nhất thiết phải có sỏi kẹt ở ngã ba mật-tuỵ hay Oddi. Sỏi di chuyển qua vùng này đủ gây ra viêm tuỵ cấp. Nút sỏi bùn hay sỏi vi thể (đường kính nhỏ hơn 3mm) có thể gây viêm tuỵ cấp. Nếu không xử trí nguyên nhân, 38% sẽ viêm tuỵ tái phát. Thời gian viêm tuỵ tái phát trung bình 108 ngày. Viêm tuỵ nặng (hoại tử, xuất huyết) chiếm 1/10 các trường hợp. Viêm tuỵ cấp thể nặng có thể dẫn đến các biến chứng sớm và biến chứng muộn. Biến chứng sớm của viêm tuỵ cấp: Suy hô hấp cấp Suy tuần hoàn cấp Suy thận cấp Chảy máu đường tiêu hoá Xuất huyết nội Viêm phúc mạc Hội chứng đông máu nội mạch lan toả Biến chứng muộn của viêm tuỵ cấp: Tụ dịch quanh tuỵ 1
  • 2. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Hoại tử tụy vô trùng Hoại tử tụy nhiễm trùng Nang giả tụy Áp-xe tụy Dò tụy, báng tụy 2-Chẩn đoán: 2.1-Chẩn đoán lâm sàng: 2.1.1-Triệu chứng cơ năng: Điển hình là cơn đau bụng với các tính chất sau: Đau đột ngột, thường 1-3 giờ sau bữa nhậu hay bữa ăn nhiều mỡ Đau giữa bụng (có thể lệch sang trái hay phải khi viêm khu trú ở đầu hay đuôi tuỵ) Mức độ thay đổi. Tuy nhiên, đa số trường hợp mức độ đau từ nhiều đến trầm trọng. Đau liên tục Lan ra sau lưng (50% các trường hợp) Nằm nghiêng hay sấp sẽ bớt đau Nôn ói: nôn nhiều lần, không giảm đau sau nôn. 2.1.2-Triệu chứng thực thể: Sốt (76%), thường sốt nhẹ Mạch nhanh (68%) Bụng ấn đau, đề kháng, nhất là vùng ½ trên bụng (68%) Bụng chướng hơi (65%) Âm ruột giảm (28%) Vàng da (28%) Khó thở (10%) Huyết áp không ổn định, tụt huyết áp (10%) Nôn máu, tiêu phân đen (5%) Mảng đỏ trên da (hoại tử mỡ) Dấu Cullen (vùng rốn hơi xanh, bằng chứng của xuất huyết trong xoang phúc mạc) và dấu Grey- Turner (mảng bầm máu vùng hông lưng, chứng tỏ có xuất huyết sau phúc mạc) . Các dấu hiệu này chiếm tỉ lệ 3%. Tràn dịch màng phổi trái: thường lượng ít (30%). Suy hô hấp cấp tính 2.2-Chẩn đoán phân biệt: Thủng tạng rỗng Viêm túi mật cấp Viêm đường mật Nhồi máu mạc treo ruột Tắc ruột Xoắn ruột 2.3-Chẩn đoán cận lâm sàng: 2
  • 3. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG 2.3.1-Amylase: Là xét nghiệm được thực hiện rộng rãi nhất. Amylase huyết tương bắt đầu tăng 2-12 giờ kể từ lúc khởi đau và giảm trở về bình thường trong vòng 7 ngày. Amylase huyết tương tăng kéo dài hơn 7 ngày chứng tỏ viêm tuỵ cấp đã diễn tiến đến giai đoạn hình thành nang giả tuỵ , áp-xe tuỵ, dò tuỵ. Amylase cao hơn mức bình thường từ 3 lần trở lên có giá trị cao trong chẩn đoán viêm tuỵ cấp. Amylase nước tiểu tăng trong khoảng thời gian kéo dài hơn so với amylase huyết tương. Mức độ tăng amylase không tương quan với mức độ viêm tuỵ. Amylase trong viêm tuỵ cấp do sỏi tăng cao hơn viêm tuỵ do rượu. Ngoài viêm tuỵ, amylase còn tăng trong một số bệnh lý bụng cấp khác (bảng 1). Các bệnh lý này thường có amylase tăng cao hơn mức bình thường 2-3 lần. Bệnh lý tuỵ: viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mãn, chấn U ác tính của phổi, buồng trứng, tuỵ, ruột già, thương tuỵ (chấn thương bụng, chấn thương vú; pheochromocytoma; u tuyến hung phẫu thuật, ERCP), tuỵ đôi, bất thường bẩm Chuyển hoá: nhiễm toan, tăng canxi huyết sinh ống tuỵ.. tương, tăng triglyceride huyết tương… Bệnh lý tuyến mang tai viêm tuyến mang tai do Nhiễm trùng: virus (quai bị, rubella, coxsackie nhiễm trùng, sỏi, chiếu xạ vùng cổ…;chấn B, cytomegalovirus, HIV), vi khuẩn (klebsiella, E. thương tuyến mang tai coli), nấm (candida) Suy thận Viêm phổi Bệnh lý gan: viêm gan, suy gan Chấn thương sọ não Bệnh lý ruột non: thủng, nhồi máu mạc treo, tắc Phình động mạch chủ bụng ruột, viêm ruột thừa Thuốc: aminosalicylate, furosemide, Viêm phúc mạc sulfonamide, 6-mercaptopurine… Bệnh lý phụ khoa: thai ngoài tử cung, nang Chứng chán ăn, chứng cuồng ăn buồng trứng, viêm phần phụ Ngộ độc phosphate hữu cơ, nộc độc bò cạp, Bỏng methyl alcohol… Bảng 1- Các nguyên nhân gây tăng amylase huyết tương Trong một số trường hợp viêm tuỵ cấp, amylase huyết tương và nước tiểu ở giới hạn bình thường. P-amylase tăng đặc hiệu cho viêm tuỵ cấp hơn amylase (p-amylase do tuỵ tiết ra, s-amylase do tuyến nước bọt, ống dẫn trứng, buồng trứng, nội mạc tử cung, tiền liệt tuyến, vú, phổi, gan tiết ra). 2.3.2-Các xét nghiệm khác: Tỉ lệ thanh thải amylase/creatinine: có độ nhạy và độ đặc hiệu thấp. Lipase huyết tương: ít được chỉ định. Can-xi, cholesterol, triglyceride: chẩn đoán nguyên nhân (tăng can-xi, tăng cholestrerol, triglyceride), chẩn đoán hậu quả (hạ can-xi). Hematocrite: tăng (cô máu do mất nước vào khoang thứ ba) hay giảm (xuất huyết). Điện giải, BUN, creatinin, glycemia: phản ánh rối loạn cân bằng điện giải và cân bằng kiềm toan, suy thận, chức năng tuỵ nội tiết. Xét nghiệm cầm máu, đông máu: rối loạn trong trường hợp nặng. 2.3.3-CT scan: Chỉ định: Viêm tuỵ thể nặng (nhằm đánh giá các biến chứng) Nghi ngờ viêm tuỵ do u tuỵ Chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý khác: xoắn ruột, nhồi máu mạc treo ruột… 3
  • 4. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG CT có cản quang (tĩnh mạch và trong dạ dày) là “tiêu chuẩn vàng” trong chẩn đoán viêm tuỵ hoại tử. Kỹ thuật: bơm thuốc cản quang vào dạ dày 15-30 phút trước khi tiến hành. Chụp lần đầu sau đó bơm thuốc cản quang vào lòng mạch và chụp lần hai. Mô tuỵ bình thường có độ cản quang 30-40 HU (đơn vị Hounsfield), khi bơm thuốc cản quang tăng lên 100-150 HU. Hình ảnh viêm tuỵ cấp (hình 1): Tuỵ tăng kích thước, lan toả hay khu trú Tuỵ tăng quang không đều Xoá nhoà lớp mỡ quanh tuỵ Có tụ dịch trong và sau phúc mạc Tuỵ bị hoại tử: một vùng hay toàn thể tuỵ không tăng quang khi bơm thuốc cản quang A B Hình 1- Hình ảnh viêm tuỵ cấp trên CT: A-viêm tuỵ phù nề với một ổ tụ dịch cạnh tuỵ, B-viêm tuỵ hoại tử Đánh giá tiên lượng viêm tuỵ cấp dựa vào tiêu chuẩn Balthazar (bảng 2): Đánh giá Đặc điểm A Tuỵ bình thường B Tuỵ tăng kích thước, lan toả hay khu trú C Có biến đổi bất thường cấu trúc chủ mô tuỵ D Một ổ tụ dịch hay ổ viêm tấy tuỵ E Nhiều ổ tụ dịch hay ổ viêm tấy tuỵ Bảng 2- Tiêu chuẩn Balthazar trong đánh giá giai đoạn viêm tuỵ cấp 2.3.4-Siêu âm: Ít có giá trị trong chẩn đoán viêm tuỵ. Tuy nhiên, trong trường hợp viêm tuỵ do sỏi mật, siêu âm là phương tiện chẩn đoán hình ảnh được chỉ định trước tiên Có giá trị khi dùng để khảo sát túi mật (nếu nghĩ đến viêm tuỵ do sỏi mật). Siêu âm qua nội soi: có thể xác định được nút sỏi bùn hay sỏi vi thể, hai nguyên nhân gây viêm tuỵ mà siêu âm thông thường không phát hiện được. 2.3.5-X-quang mật tuỵ ngược dòng qua nội soi (ERCP-endoscopic retrograde cholangiopancreatography): ERCP giúp đánh giá tình trạng của đường mật và tuỵ ở BN bị viêm tuỵ cấp. Ngoài tác dụng chẩn đoán, ERCP còn có vai trò can thiệp. Tuy nhiên, ERCP không nên được xem là chỉ định đầu tiên đối với viêm tuỵ cấp. Chỉ định của ERCP: Viêm tuỵ cấp tái phát nhiều lần (nhằm phát hiện các nguyên nhân chỉ được chẩn đoán bằng ERCP (tuỵ đôi, hẹp Oddi, bất thường ống tuỵ..). 4
  • 5. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Viêm tuỵ cấp, BN có bằng chứng của sỏi mật và tình trạng lâm sàng đang diễn tiến nặng thêm mặc dầu được điều trị nội khoa tích cực. 2.3.6-X-quang bụng không sửa soạn: X-quang bụng ít có giá trị trong chẩn đoán viêm tuỵ cấp. Các dấu hiệu sau có thể quan sát thấy: Mờ vùng bụng trên Đại tràng cắt cụt Quai ruột canh gác Tràn dịch màng phổi trái Sỏi tuỵ… X-quang bụng được chỉ định chủ yếu để chẩn đoán phân biệt với thủng tạng rỗng. 2.3.7-Chụp mật tuỵ cộng hưởng từ (MRCP- magnetic resonance cholangiopancreatography): Là một phương tiện chẩn đoán mới được tiến hành trong thời gian gần đây. MRCP có giá trị chẩn đoán tương tự ERCP, tuy nhiên đây là phương tiện chẩn đoán không xâm lấn. 2.3.8-Sinh thiết tuỵ dưới sự hướng dẫn của CT: Nhằm mục đích phân biệt hoại tử tuỵ vô trùng và hoại tử tuỵ nhiễm trùng. 2.4-Thái độ chẩn đoán: Bước 1-Chẩn đoán xác định viêm tuỵ và chẩn đoán loại trừ các bệnh lý khác: Để chẩn đoán xác định viêm tuỵ cấp, cho đến thời điểm hiện nay, amylase vẫn là xét nghiệm được chỉ định trước tiên. Ngoài amylase, một số xét nghiệm khác cũng được chỉ định (bảng 3), nhằm mục đích chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý khác và đánh giá nguyên nhân của viêm tuỵ. Amyase (máu, nước tiểu) Công thức máu toàn bộ, glycemia, BUN, creatinine Bilirubin, AST, ALT, phosphatase kiềm Cholesterol, triglyceride Ion đồ X-quang bụng không sửa soạn X-quang ngực thẳng đứng Siêu âm gan mật tuỵ Bảng 3- Các xét nghiệm cần được thực hiện khi BN nhập viện với chẩn đoán ban đầu là viêm tuỵ cấp Bước 2-Chẩn đoán nguyên nhân viêm tuỵ cấp: Khai thác tiền căn, bệnh sử và thăm khám lâm sàng sẽ có hướng chẩn đoán phân biệt giữa viêm tuỵ cấp do rượu và do sỏi mật (bảng 4). Viêm tuỵ cấp do rượu Viêm tuỵ cấp do sỏi mật Tiền căn nghiện rượu (+) (-) Tiền căn có những lần (+) (±) viêm tuỵ cấp trước đó Giới tính Nam Nữ Độ tuổi trung bình 40 65 Bilirubin, AST, ALT, Bình thường Tăng phosphatase kiềm Siêu âm gan mật Bình thường Đường mật dãn, có sỏi đường mật Bảng 4- Chẩn đoán phân biệt giữa viêm tuỵ cấp do rượu và do sỏi mật Bước 3-Đánh giá mức độ trầm trọng của viêm tuỵ cấp: Có nhiều phương pháp đánh giá mức độ trầm trọng của viêm tuỵ cấp. Đánh giá theo tiêu chuẩn Ranson (bảng 5): Viêm tuỵ cấp không do sỏi mật 5
  • 6. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG Khi nhập viện Trong vòng 48 giờ đầu > 55 tuổi Giảm Hct > 10% BC > 16.000 Tăng BUN > 5mg% Glycemia > 200 mg% Can-xi huyết tương < 8 mg% LDH huyết tương >350 UI/L PaO2 < 60 mmHg AST> 250 UI/L Thiếu hụt dự trữ kiềm > 4 mEq/L Dịch thoát vào ngăn thứ ba > 6L Viêm tuỵ cấp do sỏi mật Khi nhập viện Trong vòng 48 giờ đầu > 70 tuổi Giảm Hct > 10% BC > 18.000 Tăng BUN > 25mg% Glycemia > 220 mg% Can-xi huyết tương < 8 mg% LDH huyết tương >400 UI/L PaO2 < 60 mmHg AST> 250 UI/L Thiếu hụt dự trữ kiềm > 5 mEq/L Dịch thoát vào ngăn thứ ba > 6L Bảng 5- Đánh giá mức độ trầm trọng của viêm tuỵ cấp theo tiêu chuẩn Ranson Đặc điểm của đánh giá theo tiêu chuẩn Ranson: Bao gồm 11 tiêu chuẩn, được đánh giá khi nhập viện và sau 48 giờ, chớ không phải tại thời điểm nào khác. Các tiêu chuẩn thay đổi, phụ thuộc vào viêm tuỵ cấp do rượu hay do sỏi mật. Giá trị chẩn đoán: độ nhạy 73%, độ đặc hiệu 77%. Phân loại theo APACHE (Acute Physiology And Chronic Health Evaluation): Có thể đánh giá tại bất kỳ thời điểm nào của căn bệnh Phức tạp, không được áp dụng phổ biến trên lâm sàng Giá trị chẩn đoán: độ nhạy 77%, độ đặc hiệu 84% Chọc rửa xoang phúc mạc: có độ đặc hiệu cao (93%) nhưng độ nhạy thấp (54%). C-reactive protein (CRP): Được sản xuất ở gan, do đáp ứng không đặc hiệu với các quá trình viêm cấp. CRP > 6 sau 24 giờ, hay > 7 sau 48 giờ kể từ lúc khởi phát viêm tuỵ cấp: viêm tuỵ trầm trọng. Giá trị chẩn đoán: độ nhạy 73%, độ đặc hiệu 71% Hiện nay CT là phương tiện được chọn lựa để đánh giá tiên lượng của viêm tuỵ cấp. Ưu điểm của CT: Chẩn đoán được viêm tuỵ cấp Chẩn đoán loại trừ các bệnh lý khác Đánh giá tiên lượng của viêm tuỵ cấp ngay sau khi BN nhập viện Viêm tuỵ cấp được đánh giá là nặng khi: > 3 tiêu chuẩn Ranson Chỉ số APACHE > 8 Hoại tử tuỵ, áp-xe tuỵ, nang giả tuỵ (tiêu chuẩn Balthazar D, E) Có dấu hiệu suy tạng (bảng 6) Sốc (HA tâm thu khi nằm ngữa < 90 mmHg) PaO 2 < 60 mmHg Creatinine huyết thanh >2 mg/dL Xuất huyết tiêu hoá > 500 mL/24 giờ Bảng 6- Dấu hiệu suy tạng trong viêm tuỵ cấp 3-Điều trị: 6
  • 7. Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch- Bộ môn Ngoại SỔ TAY NGOẠI KHOA LÂM SÀNG 3.1-Nội dung điều trị nội khoa: Bồi hoàn nước điện giải là biện pháp điều trị quan trọng nhất. Không ăn uống qua đường miệng trong vài ngày đầu. Cho BN ăn trở lại khi BN bớt đau, bụng xẹp và có cảm giác thèm ăn. Giảm đau với acetaminophen, tramadol, meperidine. Truyền máu khi Hct giảm. Insulin được chỉ định khi glycemia tăng. Can-xi được chỉ định khi nồng độ can-xi huyết tương giảm. Kháng sinh được chỉ định trong viêm tuỵ nặng, nhằm hạ thấp tỉ lệ nhiễm trùng. Thuốc có độ thâm nhập vào mô tuỵ tốt thường được chọn (imipenem và ciplastatin, metronidazole và levofloxacin…). Đảm bảo cân bằng nitơ dương tính bằng dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch (bổ sung hay toàn bộ). Không cần thiết phải đặt thông dạ dày, nếu BN không nôn ói hay bụng không chướng nhiều. Các loại thuốc làm giảm chức năng tuỵ ngoại tiết (hút thông dạ dày, kháng acid, kháng thụ thể H 2 , anticholinergic, glucagons, calcitonin, somatostatin…) không làm thay đổi tỉ lệ biến chứng, thời gian nằm viện cũng như tỉ lệ tử vong. 3.2-Chỉ định ERCP lấy sỏi và cắt cơ vòng (ERCP can thiệp): Viêm tuỵ cấp do sỏi: ERCP trong vòng 48 giờ. Viêm tuỵ cấp do sỏi có viêm đường mật hay vàng da kết hợp: ERCP cấp cứu. Viêm tuỵ cấp thể nặng do sỏi: ERCP khi BN ổn định. BN đã ổn định sau đợt viêm tuỵ do sỏi nhưng không muốn hay có chống chỉ định phẫu thuật cắt túi mật nội soi 3.3-Phẫu thuật cắt túi mật nội soi: Chỉ định: viêm tuỵ cấp do sỏi túi mật. Thời điểm có thể tiến hành phẫu thuật: vài tuần sau đợt viêm tuỵ cấp. 3.4-Chọc hút dưới sự hướng dẫn của siêu âm hay CT: Khi có dịch tụ quanh tuỵ nhiễm trùng hay áp-xe tuỵ, có thể tiến hành chọc hút dưới sự hướng dẫn của siêu âm hay CT. 3.5-Mở bụng thám sát và xử trí tổn thương: Chỉ định: Chẩn đoán không rõ ràng (không loại trừ được thủng tạng rỗng, xoắn ruột, nhồi máu mạc treo ruột…) Xuất huyết nội Tụ dịch quanh tuỵ nhiễm trùng hay áp-xe tuỵ đã chọc hút nhưng thất bại Hoại tử tuỵ nhiễm trùng Nang giả tuỵ Dò tuỵ 7