1. HƯỚNG DẪN CHẤM THI VTS 12.0
I. MẪU PHIẾU
Phần mềm chấm được hầu hết cái mấu phiếu trắc nghiệm bao gồm mẫu phiếu thi
mới theo chương trình thi tôt nghiệp 2025 và các mẫu phiếu đang sử dụng hiện
tại
Mẫu theo chương trình mới 2025 Mấu phiếu 120 cấu
2. Mẫu 50 câu Mẫu 40 câu (Thi vào 10 Hà Nội)
II. IN PHIẾU
Nếu tự in phiếu đen trắng
- In trực tiếp từ máy In hoặc máy photo
- Tránh in 1 tờ rồi photo. Vì dễ bị méo giấy. Lúc nhận dạng dễ bị lệch
- Khi in ở chế độ không lề (Page scaling: None)
3. Hình 1: Chú ý khi in phiếu trắc nghiệm
III. QUÉT BÀI
- Quét ở chế độ 100 hoặc 200 dpi với giấy thi đen trắng. Dạng ảnh gray (Xám),
A4, Ảnh dọc
- Đối với giấy màu thì chế độ màu, để 100 dpi là tốt nhất. Nếu không để 200dpi
IV. CÁC CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM
4. Hình 2: Giao diện các chức năng của phần mềm
(1) Cân chỉnh thông số phiếu
- Điều chỉnh các thông số để nhận dạng chính xác theo từng mẫu phiếu (do sai
khác trong quá trình in ấn hoặc nhận dạng)
- Hỗ trợ điều chỉnh thông số với loại phiếu thi tốt nghiệp trung học phổ thông
2025 và các loại phiếu thi hiện hành
(2) Quản lý đáp án
- Nhập và quản lý đáp án. Đáp an được quản lý theo các đợt thi và theo môn
thi. Khi chọn 1 đợt thi phần mềm chỉ hiện thi ra danh sách và kết quả chấm của đợt thi
đó
(3) Xử lý bài thi
- Nhận dạng phiếu thi từ ảnh quét (phiếu thi phải khớp với phiếu trong phần
cấu hình thông số
- Có thể nhận dạng nhiều bài hay 1 bài
- Thời gian xử lý phụ thuộc vào dung lượng ảnh quét
(4) Kết quả nhận dạng
5. - Quản lý các kết quả nhận dạng, (quản lý theo tên lần nhận dạng)
- Hỗ trợ các chức năng kiểm tra lỗi, kiểm dò, nhận dạng lại bài thi
(5) Kết quả chấm
- Quản lý các kết quả nhận dạng, (quản lý theo tên lần nhận dạng)
- Hỗ trợ các chức năng kiểm tra lỗi, kiểm dò, chẩm lại
- Xuất kết quả thi ra tệp (Excel, Cơ sở dữ liệu ….)
(6) Quản lý danh sách học sinh
- Quản lý danh sách học sinh có trong kỳ thi
- Đánh số báo danh chia phòng thi
- In danh sách số báo danh chia phòng thi
- Xuất kết quả thi theo lớp, phòng thi, số báo danh.
(7) Xác thực và kiểm tra tính toàn vẹn của bài thi
V. QUẢN LÝ ĐÁP ÁN
Hình 3: Các chức năng trong phần quản lý đáp án
(1) Danh sách kỳ thi
6. Hỗ trợ quản lý đáp án các môn thi một cách hiệu quả. Phần mềm chỉ hiện thị
các môn chấm thi của kỳ thi đó
(2) Quản lý các kỳ thi
Hình 4: Giao diện quản lý kỳ chấm thi
Quản lý các kỳ chấm thi. Khi xóa 1 kỳ thi sẽ xóa tất cả các dữ liệu liên quan
đến kỳ thi đó.
(3) Danh sách môn chấm thi
Mỗi một kỳ thi có nhiều môn thi khác nhau. Chọn 1 kỳ thi sẽ ra danh sách các
đáp của môn thi đó
(4) Lấy bộ đáp án môn chấm thi
Khi chấm thi lấy bộ đáp án vào bộ nhớ để chấm thi.
(5) Thêm môn chấm thi
Thêm một môn chấm thi
(6) Tách khoản (bài thi tổ hợp)
Tách khoản chia của các phần trong bài thi tổ hợp hoặc bài thi có lựa chọn
một trong 2 phần riêng
(7) Xóa môn chấm thi
Xóa toàn bộ môn thi và đáp án của môn chấm thi. Phần kết quả chấm không bị
xóa nhưng sẽ không thực hiện được chức năng chấm lại.
(8) Thêm đáp án
Thêm từ giao diện một đáp án của môn chấm thi
7. (9) Thang điểm cho từng đáp án
Sửa thang điểm cho từng đáp án.
(10) Xóa 1 đáp án có trong danh sách
Xóa 1 đáp án có trong danh sách thi
(11) Đáp án một mã đề
Hiện thị đáp án của 1 mã đề
(12) Tên môn thi và thông số các phần thi
Hiện thị tên môn chấm thi đang xem và số lượng câu ở mỗi phần.
(13) Mã đề đang xem
Hiển thị mã đề đang xem.
1. Quản lý đáp án
Mẫu tệp Excel để nhập đáp án.
8. Hình 5: Mẫu đáp án.
Chú ý các dấu cách trắng (không nhìn thấy). Phần mềm sẽ báo lỗi khi còn
dấu cách trắng.
Trên giao diện phần quản lý đáp án (Hình 2) chọn “Thêm môn thi” (5). Phần
mềm sẽ hiện thị giao diện:
9. Hình 6: Giao diện nhập thông tin môn chấm thi
(1) Mã môn thi: Nhập mã môn thi
(2) Tên môn thi: Nhập tên môn thi. Tên môn thi có thể gõ Tiếng Việt có dấu
(3) Hệ điểm: Nhập hệ điểm quy đổi. Hệ điểm lớn hơn 0 và không giới hạn cao
nhất (có thể 10, 20, 50, 80, 100, 1000….)
(4) Nhập loại phiếu thi. Phần mềm hỗ trợ nhiều loại phiếu thi: phiếu theo mẫu
thi tốt nghiệp 2025, phiếu 120 câu, phiếu 100 câu, phiếu 50 câu, phiếu 40
câu. Hỗ trợ nhiều định dạng phiếu thi khác nhau. Có thể tạo phiếu theo
yêu cầu (chỉ có ở phiên phản đầy đủ)
KT100: Loại phiếu 100 câu
KT50ML: Loại phiếu 50 câu
KT40: Loại phiếu 40 câu
KT120: Loại phiếu 120 câu (dùng thi tốt tiếp các năm 2024 trở về trước)
10. KT54: Loại phiếu thi dùng để thi tốt nghiệp năm 2025 theo mẫu tham
khảo của Bộ Giáo dục và đào tạo công bố
KT2025: Loại phiếu thi dùng thi tốt nghiệp 2025 bản chuẩn (cân chỉnh lại)
(5) Số câu sử dụng trong phiếu: Đối với phiếu nhiều phần, số câu là tổng số
câu tại các phần
(6) Số câu phần 1: Số câu phần trả lời trắc nghiệm theo dang chọn 1 phương
án đúng (A, B, C, D).
(7) Số câu phần 2: Số câu phần trả lời trắc nghiêm theo dạng câu đúng sai.
Phần này chỉ có tùy thuộc vào loại phiếu trắc nghiệm.
(8) Số câu phần 3: Số câu phần trả lời theo dạng điền số. Phần này chỉ có phụ
thuộc vào loại phiếu trắc nghiệm
(9) Thang điểm mặc định của từng câu trong phần 1. Để chi tiết thang điểm có
thể vào phần quản lý thang điểm
(10) Thang điểm của phần 2: Thang điểm theo số câu đúng: Đúng 1, Đúng 2,
Đúng 3, Đúng 4
(11) Thang điểm của số câu phần 3
(12) Chọn nút “Tạo” khi điền đầy đủ thông tin
(13) Bỏ qua nếu không muốn tạo môn chấm thi
Sau khi chọn nút “Tạo” Phần mềm hiển thị giao diện:
11. Hình 7: Giao diện để nhập thông thêm thông tin đáp án từ tệp
(14) Chọn nút sửa để điều chỉnh lại thông tin môn thi
(15) Chọn nút 15 để mở tệp chứa các mã đề và đáp án (Tệp excel). Mẫu đáp
án như hình 5.
Hình 8: Chọn tệp excel chứa các đáp án
(16) Chọn nút để tạo môn thi: Nếu có đáp án chọn từ (15) thì phần mềm sẽ tự
động tạo môn chấm thi và các đáp án kèm theo. Nếu chưa có đáp án, người
dùng sẽ nhập thêm đáp án từ chức năng (8) của hình 3
12. (17) Bỏ qua quá trình tạo môn chấm thi
2. Tách khoảng
Đối với bải thi tổ hợp theo chương trình cũ hoặc bài thi có khoảng chọn (1
trong 2) đối với chương trình mới thì chúng ta cần tách khoảng. Chọn chức năng
“Tách khoảng” trong phần phần quản lý đáp án (mục (6) trong Hình 3). Phần mềm sẽ
hiện thị giao diện thêm khoản:
Hình 9: Giao diện nhập các khoảng trong bài thi tổ hợp
(1)Danh sách các khoảng đã được nhập
(2)Thêm mới 1 khoảng
(3)Nhập câu đầu của khoảng
(4)Nhập câu cuối của khoảng
(5)Nhập tính chất của khoảng: Khoảng là phần chung khi khoản đó được cộng
trực tiếp vào kết quả bài thi. Khoảng riêng là khoảng tính điểm riêng. Đối
với bài thi tổ hợp các khoảng riêng được tính độc lập và cán bộ chấm thi
chọn mục (9). Đối với bài thi có chọn 1 trong 2 hay nhiều khoảng, phần
mềm trực tiếp chọn 1 khoảng thí sinh đã làm bài. Trong trường hợp thí sinh
làm nhiều khoảng thì cán bộ chấm thi chọn mục (8).
(6)Ghi khoảng vào danh sách
13. (7)Sửa 1 khoảng nếu có
(8)Chức năng chọn tính điểm theo từng phần riêng. Nếu thí sinh làm nhiều
phần thì chọn cách thức chấm điểm và phạt nếu có.
(9)Tính điểm riêng từng phần. Mỗi điểm riêng tương đương với điểm của 1
môn học
(10) Cập nhật danh sách các khoảng riêng.
(11) Xóa 1 khoảng riêng
(12) Bỏ qua việc tách khoản
Sau khi tách khoản, phần mềm sẽ tự động tính điểm theo khoảng. Khi xuất dữ liệu
cán bộ chấm thi có thể chọn chức năng xuất điểm thành phần
3. Thay đổi thang điểm
Việc thay đổi thang điểm xảy ra khi làm đề xảy ra sự cố. Khi đó cán bộ chấm thi
có thể thay đổi thang điểm bài thi theo từng mã đề (có mặc định cho toàn bộ đáp
án)
14. Hình 10: Giao diện màn hình thay đổi thông tin thang điểm
(1)Danh sách các câu thang điểm phần 1.
(2)Danh sách các câu thang điểm phần 2.
(3)Danh sách các câu thang điểm phần 3.
(4)Tích vào để áp dụng cho tất cả các đáp án có trong môn chấm thi.
(5)Ghi lại sự thay đổi của các thông số thang điểm
(6)Mặc định cộng điểm câu đó khi tính điểm (xảy ra khi đáp án câu đó sai)
VI. CHẤM BÀI THI
1. Nhận dạng bài thì
Chọn chức năng 3 (hình 2) “Xử lý bài thi”
Bước 1: Nhập đáp án hoặc lấy bộ đáp án đã nhập trước (trong phần quản lý đáp
án)
Bược 2: Chọn nút XL Bài thi
Bược 3: Chọn nút Chấm qua ảnh quét
Bược 4: Chọn thư mục chứa ảnh bài thi
Bược 5: Chọn nút Nhận dạng
15. Bược 6: Nhập mã lần chấm. Mỗi lần chấm bạn nên lưu 1 mã khác nhau. Nếu
không sẽ trùng nhau gây lỗi trùng số báo danh. Có thể chấm đi chấm lại nhiều
lần. Sau đó chọn nút Đồng ý.
Phần mềm sẽ hiện thị số bài chấm, số bài quét được, số bài lỗi. Sau khi
hoàn thành 100% thì chọn nút Đóng
2. Xử lý lỗi
Chọn nút KQ NHẬN DẠNG Chọn mã lần chấm cần xử lý.
Tích vào nút chỉ hiển thị bài lỗi để hiển thị các bài lỗi (lỗi số báo danh, lỗi mã đề,
lỗi trùng số báo danh)
Kích đúp vào 1 dòng, phần mềm hiển thị dưới dạng ảnh. Bật chức năng sửa để
chuyển sang chế độ sửa bài làm
Khi sửa kích đúp chuột vào vị trí đúng nếu chọn hoặc Ctrl+đúp chuột nếu cần bỏ
16. Đối với các lỗi không nhận dạng được điểm góc của ảnh thì chọn nút sửa chữa để
tích theo bài làm của học sinh.
1. Kiểm dò
Kiểm dò câu không tô
Kiểm dò câu tô nhiều
Kiểm tra số báo danh theo tiền tố
Do quá trình học sinh làm bài, ảnh quét…. nên xuất hiện các lỗi có ảnh hưởng kết quả
của học sinh.
17. Quá trình kiểm dò giúp phát hiện ra lỗi và kiểm tra. Trong trường hợp sai lệch với
kết quả tô thì bật chức năng sửa và sửa cho đúng với kết quả bài làm.
3. Chấm điểm
Đối với nhận dạng trước thì lấy đáp án và chọn nút Chấm để chấm bài
2. Xuất điểm ra excel
Chọn số thứ tự cột trong tệp excel xuất điểm
- Cột số báo danh
- Cột điểm
- Cột kết quả bài làm nếu có
Chọn tệp xuất điểm. Nếu chỉ ghép điểm thì cần chọn thư mục và ghi tên tệp.
Nếu cần ghép điểm vào tệp có sẵn thì chọn tệp. Lưu ý là phần mềm đọc tất cả các
sheet để ghép điểm. Vì vậy sheet điểm nên để ở sheer đầu tiên. Chú ý các sheet ẩn có
trong tệp excel.