SlideShare a Scribd company logo
1 of 133
Download to read offline
1 
 Nước giữ vai trò quan 
trọng trong đời sống. 
 Là thành phần chính 
của cơ thể và của sản 
phẩm thực phẩm 
 Là môi trường cũng là 
một thành phần của 
các phả ứng hoá sinh 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 1 
 Nhào rửa nguyên liệu 
 Vận chuyển và xử lý 
nguyên liệu 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 2 
 Đảm bảo giá trị cảm quan của 
sản phẩm 
 Tăng cường các quá trình 
sinh học như hô hấp, lên men 
 Tham gia vào quá trình làm 
lạnh hoặc gia nhiệt 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 3
2 
Chương 8: NƯỚC 
8.1. Cấu trúc phân tử nước 
8.2. Tính chất của nước 
8.3. Trạng thái của nước trong thực phẩm 
8.4. Hoạt độ của nước và đường đẳng nhiệt hấp 
thụ 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 4 
8.1 Cấu tạo của nước 
 Ở thể hơi nước ở dạng đơn phân (monomer) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 5 
 Ở thể rắn, trong nước đá, các phân tử 
nước được sắp xếp thành mạng lưới tinh 
thể và mỗi phân tử nước được bao quanh 
bỡi 4 phân tử nước khác, với liên kết hydro 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 6
3 
 Ở trạng thái lỏng, cấu trúc tứ diện vẫn được 
duy trì cục bộ và tồn tại đồng thời với nước 
dạng phân tử có mật độ lớn 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 7 
8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 
8.2.1 PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CHẤT TAN: 
 Solvat hoá các ion: do tính phân cực mạnh, nên các 
phân tử nước liên kết với các ion của chất tan, tạo 
thành lớp vỏ hydrat 
 Ví dụ: bao quanh K+, Na+ là 6 phân tử nước và Cl- là 
2 phân tử nước 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 8 
8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 
8.2.1 PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CHẤT 
TAN: 
 Ion hoá các ion: 
– Ví dụ: ion hoá axit hữu cơ: 
H-O-H + H-O-C-R 
 Nhiệt hoà tan: hoà tan một chất rắn kèm 
theo sự phát nhiệt hoặc thu nhiệt, tuỳ thuộc 
lực phản ứng giữa các phân tử chất tan và 
các phân tử nuớc 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 9
4 
8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 
8.2.2 PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CÁC PHÂN TỬ LƯỠNG CỰC: 
 Một số dẫn suất của lipid : xà phòng, phospholipid, muối mật…là 
chất lưỡng cực, trong phân tử có đồng thời nhóm kỵ nước 
(hydrophobe) và nhóm háo nước(hydrophile) 
 Ví dụ: Natri stearate ( CH3- (CH2)16 – COO-Na+).Cho vào nước, 
các iôn không tạo thành dung dịch mà tạo thành hệ keo phân tán, 
mổi mixen có thể tập hợp từ 20 – 1000 gốc ( đơn vị). Các nhóm 
cacboxylate (anion) nằm ở mặt ngoài các mixen, bao bọc bỡi lớp 
vỏ hydrat, giống như Na+. Vùng trung tâm của các mixen có thể 
hấp phụ các phân tử kỵ nước như chất béo 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 10 
8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 
8.2.2. PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CÁC PHÂN TỬ 
LƯỠNG CỰC: 
 Tóm lại, khi đưa vào nước các chất khác nhau dưới 
dạng dung dịch hay dung dịch keo sẽ tạo ra các 
thuôc tính kết hợp, tuỳ thuộc vào số lượng phân tử 
có mặt mà làm thay đổi : giảm áp suất hơi bão hoà, 
tăng điểm sôi, giảm điểm đóng băng… 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 11 
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG 
THỰC PHẨM 
 Hàm lượng nước ( hoặc độ ẩm) của thực phẩm 
là tỷ lệ giữa khối lượng nước có trong thực phẩm 
so với khối lượng thực phẩm ướt hoặc so với 
khối lượng thực phẩm khô 
%m(wet basis) = wt. H2O/ (wt. H2O + wt. Food (dry)) 
%m(dry basis) = wt. H2O/ wt. Food (dry) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 12
5 
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG 
THỰC PHẨM 
 Nhóm sản phẩm có 
hàm lượng nước 
cao (trên 40%) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 13 
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG 
THỰC PHẨM 
 Nhóm sản phẩm có 
hàm lượng nước 
trung bình (10-40%) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 14 
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG 
THỰC PHẨM 
 Nhóm sản phẩm có 
hàm lượng nước thấp 
(dưới 10%) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 15
6 
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG 
THỰC PHẨM 
 Lợi ích của việc xác định độ ẩm: 
– Cần thiết về công nghệ. 
– Cần thiết về phân tích 
– Cần thiết cho mua bán… 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 16 
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG 
THỰC PHẨM 
 Trong thực phẩm nước có thể ở dạng tự do 
hoặc ở dạng liên kết. Tuỳ theo mức độ mà 
có 3 dạng liên kết 
– Liên kết hóa học 
– Liên kết hóa lý hay hấp thụ 
– Liên kết mao quản hay cơ lý 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 17 
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG 
THỰC PHẨM 
 NƯỚC TỰ DO: Là chất lỏng giữa các 
mixen có tính chất của nước nguyên 
chất 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 18
7 
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG 
THỰC PHẨM 
 Liên kết hóa học: 
Liên kết chặt chẽ 
với nguyên liệu, 
thường ở dạng 
nước hydrat 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 19 
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG 
THỰC PHẨM 
 Liên kết hóa lý 
hay liên kết hấp 
thụ: Độ bền liên 
kết trung bình, 
thường thấy là 
liên kết hydro 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 20 
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG 
THỰC PHẨM 
 Liên kết mao quản hay liên kết cơ lý: 
– Là dạng liên kết yếu 
– Nước từ ngoài đi vào bên trong, 
ngưng tụ và làm đầy các mao quản 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 21
8 
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG 
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 
8.4.1. Hoạt độ nước: 
 Giá trị của thực phẩm, tính chất cảm quan, độ bền của 
các sản phẩm khi bảo quản phụ thuộc vào thành phần 
các chất hữu cơ và vô cơ , trong đó nước đóng vai trò 
quyết định. 
 Năm 1952, W.J.Scott đã đưa ra kết luận chất lượng 
của thực phẩm được bảo quản không phụ thuộc vào 
hàm lượng nước mà phụ thuộc vào hoạt độ nước, 
được tính theo công thức sau: 
a  P 
w P 
0 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 22 
a  P 
w P 
0 
 P là áp suất hơi riêng phần của nước trong 
thực phẩm ở nhiệt độ T 
 P0 là áp suất hơi bảo hòa của dung môi nguyên 
chất ở nhiệt độ T 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 23 
Qui định nước nguyên chất 
có aw = 1 đơn vị 
Một dung dịch hay thực phẩm nào đó luôn có 
aw < 1 đơn vị 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 24
9 
Trong điều kiện cân bằng, aw của dung dịch = P 
hơi tương đối do dung dịch đó tạo ra trong môi 
trường quanh nó 
Hay: aw.100 = độ ẩm tương đối bách phân 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 25 
MỐI LIÊN QUAN GIỮA AW VÀ ĐỘ ẨM 
Sản phẩm có hàm ẩm cao thường chứa 
nhiều nước tự do nên có aw cao 
Khi tách nước hoặc thêm chất tan vào 
dung dịch làm tăng lượng nước liên kết thì 
aw giảm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 26 
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG 
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ: 
 Đường đẳng nhiệt hấp thụ (hoặc phản hấp thụ) là đường cong 
để chỉ lượng nước được giữ bởi một thực phẩm nào đó, khi ở 
điều kiện cân bằng và tại một nhiệt độ xác định, phụ thuộc vào 
độ ẩm tương đối của khí quyển bao quanh. 
Hay ngược lại nó chỉ áp suất 
hơi gây ra bởi nước của một 
thực phẩm phụ thuộc vào 
chính hàm lượng nước của 
chính sản phẩm đó. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 27
10 
ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 28 
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG 
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ: 
 Ở vùng 0<Aw<0.3 ( đẳng nhiệt hấp thụ): 
nước ở dạng liên kết mạnh, hydrate hoá trực 
tiếp các nhóm chức: -NH3 
+, - COO- (của 
protein), - OH của glucid...nước này không 
đóng băng và còn tồn tại trong thực phẩm sấy 
khô 
 Khi Aw>0.3 : tiếp theo lớp nước đơn phân tử, 
lần lượt xếp chồng lên các lớp nước khác với 
lực liên kết yếu dần với các thành phần vô cơ 
và hữu cơ của thực phẩm. Nước này dần trở 
thành nước tự do 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 29 
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG 
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ: 
 Hai đường cong hấp thụ và giải hấp thụ nước 
không trùng nhau. Cùng một hàm lượng 
nước, sự cân bằng giải hấp thụ tạo nên hoạt 
độ của nước tương ứng nhỏ hơn so với sự 
cân bằng của hấp thụ. Hiện tượng đó gọi là 
“sự trễ” và chỉ xuất hiện khi Aw>0.2 
 Hiện tượng trễ được giải thích: các lỗ hổng 
trong thực phẩm, nói chung có bề mặt nhỏ 
hơn so với chiều sâu. Áp suất hơi nước cần 
thiết để lấp đầy cao hơn so với trường hợp 
các lỗ hỏng được làm trống. Hiện tượng trễ 
thường gặp trong rau quả 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 30
11 
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG 
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ: 
 Ưu điểm: 
– Aw trong một thực phẩm càng thấp càng dễ 
bảo quản bởi vì hạn chế sự phát triển của 
vi sinh vật và các biến đổi hoá học. Các 
đường cong đẳng nhiệt hấp thụ là công cụ 
để dự đoán các tính chất của thực phẩm và 
từ đó lựa chọn các chế độ gia công kỹ thuật 
và bảo quản thích hợp 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 31 
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG 
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ: 
 Ưu điểm: 
– Tái làm ẩm một thực phẩm khô: 
– Cùng 1 độ ẩm, thực phẩm được 
tái làm ẩm có Aw lớn hơn so với 
thực phẩm được làm khô từng 
phần. Đây là trường hợp 
rau,quả. Thực phẩm được tái 
làm ẩm bị hư hỏng dễ hơn so 
với thực phẩm sấy khô từng 
phần. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 32 
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG 
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ: 
 Ưu điểm: 
– Ảnh hưởng của sự thay đổi 
nhiệt độ đối với Aw: 
– Ẩm không đổi, trong bao bì kín, 
làm tăng nhiệt độ sẽ làm tăng 
Aw. Sự thay đổi Với độ này 
nhạy xảy ra khi Aw≈0.4. Do đó, 
cần chú ý bảo quản ở nhiệt độ 
thấp và không đổi 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 33
12 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến 
thực phẩm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 34 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ 
nước đến thực phẩm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 35 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ 
nước đến thực phẩm 
8.5.1. Oxy hoá chất béo 
 Tác dụng lên các gốc tự do và peroxyd: 
 Khi Aw rất thấp, nước có mặt trên bề mặt phân chia 
nước- chất béo, cố định peroxyd và ngăn cản sự 
phân ly chúng. Do đó có tác dụng bảo vệ 
 Khi Aw~0.5, nước không còn tác dụng bảo vệ 
peroxyd và các phản ứng giữa các gốc tự do có thể 
xảy ra 
 Tuy nhiên, nước cho phép vận chuyển các chất 
chống oxy hoá được cho vào như BHA(butyl-hydroxy- 
anisol), axit ascorbic và các phụ gia này tác 
dụng lên các gốc tự do 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 36
13 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ 
nước đến thực phẩm 
8.5.1. oxy hoá chất béo 
 Tác dụng lên các kim loại: 
 Khi 0<Aw<0.5: các kim loại bị hydrate 
hoá và không hoà tan, do đó hoạt 
tính xúc tác thấp và không đẩy nhanh 
oxy hoá chất béo 
 Khi Aw>0.5, oxy hoá chất béo tăng 
do các kim loại linh động cao, hoạt 
tính xúc tác thắng tác dụng chống 
oxy hoá 
 Khi Aw>0.7, nồng độ kim loại bị pha 
loãng nên hoạt tính xúc tác oxy hoá 
giảm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 37 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ 
nước đến thực phẩm 
8.5.1. Oxy hoá chất béo 
 Tác dụng lên các kim loại: 
– Khi 0<Aw<0.5: các kim loại bị hydrate hoá và 
không hoà tan, do đó hoạt tính xúc tác thấp và 
không đẩy nhanh oxy hoá chất béo 
– Khi Aw>0.5, oxy hoá chất béo tăng do các kim loại 
linh động cao, hoạt tính xúc tác thắng tác dụng 
chống oxy hoá 
– Khi Aw>0.7, nồng độ kim loại bị pha loãng nên hoạt 
tính xúc tác oxy hoá giảm 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 38 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ 
nước đến thực phẩm 
8.5.2. Phản ứng hoá nâu phi enzym: 
 Là phản ứng Maillard – ngưng tụ giữa đường 
và amin, tạo các polymer có màu nân tối, làm 
giảm giá trị dinh dưỡng. 
 Tốc độ phản ứng hoá nâu tăng cùng với Aw 
và đạt cực đại ở Aw=0.7. 
 Khi Aw≥0.7 tốc độ phản ứng hoá nâu giảm do 
sự pha loãng các chất phản ứng. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 39
14 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ 
nước đến thực phẩm 
8.5.3. Phản ứng thuỷ phân: 
 Các phản ứng thuỷ phân, đặc biệt là thuỷ 
phân enzym tăng song song tăng hoạt tính 
0.2 <Aw<0.9. Khi Aw tăng, tốc độ phản ứng 
thuỷ phân tăng nhanh do sự khuếch tán 
enzym và cơ chất đẩy mạnh, chúng dễ dàng 
tiếp xúc với nhau. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 40 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ 
nước đến thực phẩm 
8.5.4. Phát triển vi sinh vật: 
Vi sinh vật aw 
Aspergillus caldidus 0,75 
Aspergillus flavus 0,78 
Aspwegillus niger 0,77 
Saccharomyces cerevisiae 0,9 
Saccharomyces bailii 0,8 
Aerobacter aerogenes 0,94 
Bacillus cereus 0,95 
E. Coli 0,95 
Staphylococcus aureus 0,85 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 41 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước 
đến thực phẩm 
8.5.5. Ảnh hưởng của nước đến tính lưu biến của 
sản phẩm 
 Độ cứng 
 Độ dẻo 
 Độ dai 
 Độ đàn hồi 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 42
15 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước 
đến thực phẩm 
8.5.6. Ảnh hưởng của nước đến giá trị dinh 
dưỡng 
 Nước ảnh hưởng rất lớn đến độ bền của các 
vitamin tan trong nước 
 Những vitamin bị ảnh hưởng: B1, C… 
 Với những vitamin tan trong dầu thì ngược lại 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 43 
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước 
đến thực phẩm 
8.5.7. Ảnh hưởng đến cấu trúc và trạng thái của thực 
phẩm chế biến 
 Nước tạo lớp vỏ bề mặt, ổn định độ nhớt và khả năng 
hòa tan 
 Nước làm biến tính protein, tạo cấu trúc gel (phomat, 
giò…) 
 Ảnh hưởng đến khả năng tạo nhủ tương và tạo bọt 
của protein 
 Nước làm chất hoá dẻo của tinh bột, tạo độ dai, độ 
trong, tạo màng, tạo sợi… 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 44 
Ảnh hưởng của nước đến cấu trúc 
của rau quả tươi 
 Áp suất trương của nước bên trong tế bào giúp 
cho rau quả tươi có một độ căng bóng nhất định 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 45
16 
Ảnh hưởng của nước đến cấu trúc 
của rau quả tươi 
Tröôùc khi saáy 
Sau khi saáy 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 46 
Air Dried Freeze Dried Vacuum Microwave Dried 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 47 
SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC 
TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN, 
BẢO QUẢN THỰC PHẨM 
 Trong rau quả, nước chủ yếu nằm ở dạng tự do 
trong dịch bào (80-90%). Phần còn lại có ở: 
màng tế bào (nước liên kết với protopectin, 
hemicellulose, cellulose), khoảng giữa các tế 
bào, trong chất nguyên sinh 
 Nước trong rau quả chủ yếu ở dạng tự do, trong 
đó có chất các chất hoà tan, chỉ có một phần 
nhỏ (<5%) là ở dạng liên kết trong các hệ keo 
của tế bào 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 48
17 
 Trong quá trình bảo quản, rau quả đã tách 
khỏi môi trường sống và cây mẹ, sự bốc hơi 
nước của rau quả khi bảo quản là nguyên 
nhân chủ yếu làm giảm khối lượng của sản 
phẩm 
 Sự mất nước còn ảnh hưởng đến: các quá 
trình trao đổi bình thường, làm giảm tính 
trường nguyên sinh làm rau quả bị héo. Sự 
héo làm tăng quá trình phân hủy các chất, 
phá huỷ sự cân bằng năng lượng, làm giảm 
sức đề kháng bệnh của rau quả 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 49 
 Trong rau quả, củ non, các phần tử keo của 
nguyên sinh chất và không bào giữ nước yếu 
 dễ bị mất nước 
 Sự thương tổn cũng làm tăng sự mất nước 
(vết thương vài cm2 trên quả cam làm tăng độ 
mất nước lên 3,4 lần) 
 Sự mất nước của thực phẩm thay đổi trong 
quá trình bảo quản 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 50 
 Lượng nước mất đi trong quá trình bảo quản 
còn tùy thuộc vào từng loại sản phẩm, độ già 
chín, nhiệt độ, ẩm thấp, vận tốc chuyển động 
không khí trong kho bảo quản 
– 1 tấn rau mất 600-800g nước/ngày 
– 1 tấn củ, quả mất 300-600g nước/ngày 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 51
18 
 Trong các sản phẩm thì hàm lượng nước 
được tiêu chuẩn hoá. Với hàm lượng nước 
cao sẽ cho sản phẩm một hướng chất lượng 
nào đó, tốt hoặc xấu. 
 - Hạt lương thực, có hàm lượng nước bằng 
14%, nếu cao hơn, hạt lương thực sẽ giòn, dễ 
vỡ; dễ bị hư hỏng do nấm mốc phát triển. 
 - Rau quả tươi khi mất nước 5-7%, dễ bị héo 
hay thối 
 - Cơ thể động vật: mất 15-20% thì bị chết 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 52 
 Để chống sự mất nước do bay hơi nước cần: 
– Hạ thấp nhiệt độ phòng bảo quản 
– Phải bảo quản rau quả trong phòng có độ 
ẩm cao: 85-95% 
– Tránh vẩy nước trực tiếp, tạo các hạt nước 
dư thừa trên bề mặt rau quả là điều kiện 
thích hợp cho sự phát triển của vi sinh vật 
– Xếp rau quả tươi trong hầm chất, vùi trong 
cát, đựng trong các túi polyethylen, gói giấy 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 53 
Bài tập 
Câu 1: Đây là ổ bánh mì vừa ra 
lò: 
1. Nơi nào nóng nhất 
2. Nơi nào lạnh nhất 
3. Áp suất hơi nước đi từ trung 
tâm bánh mì ra bên ngoài. 
Còn nước đi như thế nào? 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 54
19 
 Nếu ta đặt ổ bánh mì vào 
trong tủ lạnh.điều gì sẽ xảy 
ra ở lớp ngoài cùng của vỏ 
bánh mì có bao bì? không 
bao bì 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 55 
Trả lời 
Bao gói sẽ ngăn chặn sự dịch chuyển 
nước ở lớp vỏ ngoài cùng của bánh mì 
sang môi trường không khí xung quanh.do 
vậy, nước được giữ lại giúp cho bánh mì 
mềm. 
Ngược lại, nếu không bao gói sẽ làm bánh 
mì cứng và dòn. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 56 
 Độ ẩm trong bánh mì 
thay đổi theo thời gian 
bảo quản. Chúng ta có 
thể bổ sung chất gì 
vào bánh mì để làm 
chậm quá trình này. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 57
20 
Trả lời 
Bổ sung chất kỳ chất phụ gia nào mà liên 
kết được với nước. Ví dụ: muối, tinh bột 
biến tính 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 58 
Bài tập 
Câu 2: Trong quá trình bảo quản sữa bột 
ở 400C, khảo sát hoạt tính của nước: khi 
Aw =0.68 sữa bột trở nên hoá nâu nhưng 
khi Aw=0.4, phản ứng hoá nâu không xảy 
ra. Tại sao? 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 59 
Bài tập 
Câu 3: Bảo quản một 
miếng thịt bò ở nhiệt độ 
phòng trong khoảng thời 
gian kéo dài: 32% lysine, 
12% leucine, 40% 
tryptophan and 12% 
methionine bị mất. Tại 
sao? 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 60
21 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 61
03/09/2013 
1 
Chương 4: Glucid 
4.1. Khái niệm về glucid (gluxit, 
hydratcacbon) 
4.2. Monosacarit 
4.3. Oligosacarit (Polisacarit loại 1) 
4.4. Polysacarit loại 2 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 1 
4.1. Khái niệm về glucid 
(gluxit, hydratcacbon) 
4.1.1. Định nghĩa 
4.1.2. Vai trò của gluxit 
4.1.3. Phân loại gluxit 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 2 
4.1.1. Định nghĩa 
 Bản chất hóa học: polyhydroxy aldehyt hoặc 
polyhydroxy xeton 
 TP nguyên tố: C, H, O (N, S, P…) 
 CTCT đặc trưng: Cm(H2O)n  hydratcacbon 
Ngoại lệ: 
– đường dezoxiriboza – C5H10O4 
– axit lactic C3H6O3 
 hydratcacbon chỉ mang ý nghĩa lịch sử 
 Hàm lượng gluxit: 
– Rất cao/mô thực vật (80% kl khô) 
– Không đáng kể/mô động vật (2% kl khô) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 3
03/09/2013 
2 
4.1.2. Vai trò của gluxit 
 Trong cơ thể sinh vật: 
– Cung cấp năng lượng chủ yếu (60% 
NL) 
– Tạo cấu trúc, tạo hình (xenluloza). 
– Bảo vệ (mucopolysacarit) 
– Tương tác đặc hiệu (polisacarit trên 
màng tế bào hồng cầu hay trên thành 
tế bào một số vi sinh vật) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 4 
4.1.2. Vai trò của gluxit 
 Trong công nghệ thực phẩm 
– Chất liệu cơ bản của ngành sản xuất lên 
men (rượu, bia, nước giải khát, mì chính, axit 
amin, vitamin, kháng sinh) 
– Tạo kết cấu: 
• Tạo sợi, tạo màng, tạo gel, tạo độ đặc, độ 
cứng, độ đàn hồi (miến, giấy bọc kẹo, mứt 
quả, kem đá, giò lụa…) 
• Tạo kết cấu đặc thù: độ phồng nở của 
bánh phồng tôm, tạo bọt cho bia, độ xốp 
cho bánh mì, tạo vị chua cho sữa chua 
• Tạo bao vi thể để cố định enzyme và cố 
định tế bào (sâm banh) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 5 
4.1.2. Vai trò của gluxit 
 Trong công nghệ thực phẩm 
– Tạo chất lượng: 
• Chất tạo ngọt 
• Tạo màu sắc và hình thơm (đường trong 
phản ứng Maillard) 
• Tạo tính chất lưu biến: độ dai, độ trong, 
độ giòn, độ dẻo… 
• Giữmùi 
• Tạo ẩm, giảm hoạt độ nước làm thuận 
lợi cho quá trình gia công cũng như bảo 
quản (mứt) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 6
03/09/2013 
3 
4.1.3. Phân loại gluxit 
Dựa cấu tạo, có 2 nhóm lớn: 
 Gluxit đơn giản: monosacarit 
 Gluxit phức tạp: polysacarit gồm 2 
phân nhóm nhỏ: 
– Polysacarit loại 1 (oligosacarit) 
– Polysacarit loại 2 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 7 
4.2. MONOSACARIT 
5.2.1. Đặc tính cấu tạo của monosacarit 
5.2.2. Các dạng cấu tạo của monosacarit 
5.2.3. Tính chất của monosacarit 
5.2.4. Các dạng monosacarit quan trọng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 8 
4.2.1.Đặc tính cấu tạo của monosacarit 
Monosacarit = dẫn xuất aldehit / xeton của các 
polyol (rượu đa chức) 
CHO 
CHOH 
CH2OH 
Aldehit glixerinic 
CH2OH 
C O 
CH2 Glixerin OH 
(aldoza) 
Dihydroxyaxeton 
CH2OH 
CHOH 
CH2OH 
(xetoza) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 9
03/09/2013 
4 
Tên gọi của monosacarit 
 Loại dẫn xuất: 
– aldehit  aldo- 
– xeton  xeto- 
 Số lượng C: trioza (3C), tetroza (4C), 
pentoza (5C), hexoza (6C), heptoza (7C) 
 Vị trí nhóm chức: đánh số được bắt đầu từ 
nguyên tử C ở đầu mạch có nhóm cacbonyl 
(CO) để cho nguyên tử C này có chỉ số nhỏ 
nhất. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 10 
CHO 
CHOH 
CH2OH 
Aldehit glixerinic 
Aldotrioza Aldotetroza 
CH2OH 
C = O 
CH2OH 
Dihydroxyaxeton 
Ví dụ 
CHO 
CHOH 
CHOH 
CH2OH 
CH2OH 
C=O 
CHOH 
CH2OH 
Xetotrioza Xetotetroza 
CHO 
CHOH 
CHOH 
CHOH 
CH2OH 
CH2OH 
C=O 
CHOH 
CHOH 
CH2OH 
Aldopentoza 
Xetopentoza 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 11 
Các dạng cấu tạo của 
monosacarit 
 Cấu tạo mạch thẳng: Đồng phân 
lập thể L/D 
 Cấu tạo mạch vòng: Đồng phân 
lâp thể / 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 12
03/09/2013 
5 
CẤU TẠO DẠNG MẠCH THẲNG 
Vì trong cấu tạo monosacarit có nhiều C 
bất đối nên có nhiều đồng phân lập thể 
khác nhau. Người ta chia ra đồng phân 
dạng D, L chỉ về đồng phân cấu hình và 
thêm dấu (+), (-) chỉ sự quay cực trái, 
phải. 
Sự phân biệt D, L (trên công thức hình 
chiếu) dựa vào cấu tạo monosacarit đơn 
giản nhất là Glixeraldehit ( so sánh vị trí OH 
ở C* gần với nhóm CH2OH) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 13 
Đồng phân lập thể L/D 
O H 
C 
H C OH 
CH2OH 
L – Glixeraldehit 
(L – Xetotrioza) (D – Xetotrioza) 
D – Glixeraldehit 
O H 
C 
HO C H 
CH2OH 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 14 
Đồng phân lập thể L/D 
O H 
C 
H C OH H C OH 
H C OH 
CH2OH 
O H 
C 
HO C H 
CH2OH 
L – Xetotetroza D – Xetotetroza 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 15
03/09/2013 
6 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 16 
Cấu tạo vòng 
Một số phản ứng xảy ra với aldehyt thông 
thường nhưng không xảy ra với một số 
monosacarit  nhóm –CHO còn tồn tại dạng 
nào khác dạng mạch thẳng 
Monosacarit dễ dàng tạo hợp chất ester với 
metanol, thu được hỗn hợp 2 đồng phân có 
chứa nhóm OCH3  monosacarit có chứa 1 
nhóm OH đặc biệt khác với nhóm OH thông 
thường 
 Số đồng phân lập thể > 2n tính theo C*  dự 
đoán ngoài dạng mạch thẳng, monosacarit còn 
có cấu tạo vòng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 17 
Công thức mạch vòng bán axetal 
Vòng bán axetal = cacbonyl (C=O) + 
OH (thường gần CH2OH) 
 nhóm OH – glucozit ở vị trí C1 (aldoza) hoặc C2 (xetoza): 
–Vòng 5 cạnh (furanoza) = C1 với 
C4, C2 với C5 
–Vòng 6 cạnh (piranoza) = C1 với 
C5, C2 với C6 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 18
03/09/2013 
7 
Công thức mạch vòng bán axetal 
HO H 
C 
H C OH 
HO C H 
C H OH 
H C 
O 
CH2OH 
 – D – glucoza 
H OH 
C 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C 
O 
CH2OH 
 – D – glucoza 
H 
H C OH 
HO 
O 
C 
C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D – glucoza 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 19 
Công thức vòng theo Haworth 
Vòng monosacarit đặt trên 1 mặt phẳng gồm 
các nguyên tử cacbon và cầu nối oxy 
Các cạnh đậm nét  gần mắt người quan sát 
Các nhóm OH và H: 
– trái  trên 
– phải  dưới 
OH glucozit: 
–   phải  dưới 
–   trái  trên 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 20 
Công thức vòng theo Haworth 
H 
1 
H C OH 
HO 
O 
C 
C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
5 
6 
D – glucoza 
6 
5 
CH2OH 
O 
H 
OH 1 
H OH 
OH 
H 
HO 
H 
-D-glucopiranoza 
6 
CH2OH 
O 
OH 
H 
OH 
5 
H 
1 
HO H 
OH 
H 
-D- glucopiranoza 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 21
03/09/2013 
8 
Công thức vòng theo Haworth 
6 1 
O 
HOOH 
HOCH2 CH2OH 
H H 
4 3 
5 
HO 
H 
2 
O 
HO 
6 
HOCH2 
OH 
H H CH2OH 
4 3 
HO 
H 
2 
1 
5 
CH2OH 
O 
C 
HO 
1 
2 
3 
4 
C H 
H C OH 
H C 
-D-fructofuranoza -D-fructofuranoza 
OH 
CH2OH 
5 
6 
D – fruccoza 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 22 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 23 
Đồng phân dạng ghế thuyền 
O O 
Dạng ghế (2) Dạng thuyền (6) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 24
03/09/2013 
9 
4.2.3. Tính chất của monosacarit 
 Do có nhiều nhóm –OH trong phân tử, nên 
nhìn chung monosacarit dễ tan trong nước 
không tan trong các dung môi hữu cơ 
 Khi cô đặc dung dịch monosacarit ta sẽ thu 
được dạng tinh thể monosacarit 
 Do sự có mặt các nhóm – CHO, C=O, -OH 
nên monosacarit cũng có các tính chất đặc 
trưng của các nhóm này, điển hình là tính khử 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 25 
Tính khử (bị oxy hoá) 
 Oxy hóa nhẹ(Cl2, Br2, I2/OH-): CHO  COOH 
Xetoza: không xảy ra phản ứng 
CHO 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH2OH 
COOH 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH2OH 
Br2 
H2O 
D - Glucoza axit gluconic 
+ HBr 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 26 
Tính khử (bị oxy hoá) 
Trong trường hợp nhóm CHO (C1) được 
bảo vệ thì nhóm OH của C6 trong phân tử 
đường sẽ bị oxy hóa thành nhóm carboxyl: 
CH2OH 
H O 
HO 
H 
OH 
H 
H 
OH 
H 
OH 
CH2OH 
H O 
HO 
H 
OH 
H 
H 
OH 
H 
OR 
D- Glucose 
baûo veä nhoùm OH 
cuûa glucozit 
Br2 
COOH 
H O 
HO 
H 
OH 
H 
H 
OH 
H 
OR 
Acid glucuronic 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 27
03/09/2013 
10 
Tính khử (bị oxy hoá) 
Oxy hóa mạnh (HNO3): 
CHO (C1), CH2OH (C6) 2COOH (diaxit) 
CHO 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH2OH 
COOH 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
COOH 
HNO3 
D - Glucoza axit sacaric 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 28 
Tính oxy hoá (bị khử) 
 Dưới tác dụng của các chất khử, các nhóm chức aldehyt 
hoặc xeton có thể bị khử, monosacarit chuyển thành các 
poliol (rượu đa chức). Chẳng hạn như D – glucoza và D – 
fructoza khi bị khử đều chuyển thành rượu đa chức 
socbitol: 
CH2OH – (CHOH)4 – CHO + 2H  CH2OH – (CHOH)4 – CH2OH 
CH2OH – CO – (CHOH)3 – CH2OH + 2H  CH2OH – (CHOH)4 – CH2OH 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 29 
Tham gia phản ứng tạo ester 
 Nhóm – OH tại C1 và C6 thường tham gia phản ứng tạo 
ester, nhất là phức ester với các phosphat như : D – 
glyceraldehyd – 3 phosphat, D – glucose – 1 – phosphat; D 
– glucose 1,6 - bisphosphat 
 Một số loại phức ester của phosphat với các monosacarit: 
O 
OH 
P 
O 
OH 
O 
CH2 
H 
H 
OHH 
CH2 
OH 
OH 
OH 
CH2 
OH 
O P 
O 
OH 
H O 
HO 
H 
OH 
H 
H 
OH 
H 
OH 
D- Glucose- 6 - phosphat 
CH2 
OH 
H O 
HO 
H 
OH 
H 
H 
OH 
H 
O 
OH 
P 
O 
OH 
D- Glucose - 1 - phosphat 
D- Fructose -6 - phosphat 
O 
OH 
P 
O 
OH 
O 
CH2 
H 
H 
OHH 
CH2 
OH 
OH 
O 
OH 
P 
OH 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 30 
O 
D- Fructose -1,6 -biphosphat
03/09/2013 
11 
Phản ứng với axit 
 Khi đun sôi các pentoza, hexoza với axit đặc (HCl 12%, 
H2SO4đđ) thì H2O tách ra và tạo thành các furfurol (từ 
pentoza) hoặc oxymethylfurfurol (hexoza): 
CHO 
H C OH 
H C OH 
H C OH 
CH 2 OH 
D - R ib o s e 
CHO 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH 2OH 
OHC O 
F u r fu r o l 
CHO 
C 
CH 
CH 
C 
CH 2OH 
+ 3 H 2O 
+ 3 H 2O h a y + 3 H 2O 
O OHC O CH 2OH 
t0 
H + 
t0 
H + 
D - G lu co s e 5 - O x ylm e tylfu r fu r o l 
5 - O x ylm e ty lfu r fu ro l 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 31 
Phản ứng với kiềm 
 Tác động của các bazơ lên monosacarit phụ thuộc nồng 
độ của các bazơ và nhiệt độ môi trường 
 Dưới tác dụng của các dung dịch kiềm yếu như Ba(OH)2, 
Ca(OH)2, thì sự đồng phân hóa có thể xảy ra giữa 
glucoza, mannoza, fructoza: 
CHO 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH2OH 
D- Glucose 
HO CH 
CH2 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
HO CH 
H C O 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
HO CH 
HO C 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
O 
HO C H 
HO C H 
H C OH 
H C OH 
CH2OH 
CH2OH 
CH2OH 
CH2OH 
Trans-endiol D- Fructose Cis - endiol D- Mannose 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 32 
Phản ứng tạo dẫn xuất ozamin 
Các monosacarit có thể phản ứng với các amin tạo 
thành các ozamin. Phản ứng diễn ra có sự thay thế 
nhóm OH của monosacarit bằng nhóm amin: 
CH2OH 
O 
OH 
H 
H OH 
NH2 
H 
HO 
H 
CH2OH 
O 
OH 
H 
H OH 
NH2 
HO 
H 
H 
Glucozamin Galactozamin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 33
03/09/2013 
12 
Phản ứng tạo glucozit 
OH glucozit (MS) + OH (MS/ rượu)  hợp chất glucozit (/) 
Ví dụ như từ D – glucoza nếu cho tác dụng với metanol với 
sự có mặt của HCl sẽ thu được hai chất sau: 
CH2OH 
O 
H 
H 
OCH3 
OH 
H 
HO 
OH 
H 
CH2OH 
O 
OCH3 
H 
H 
OH 
H 
HO 
OH 
H 
-metyl-D-glucozit -metyl-D-glucozit 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 34 
4.2.4. Các dạng monosacarit quan trọng 
Pentoza: 
O 
C 
H 
H C OH 
HO C H 
HO C 
H 
CH2OH 
L-arabinoza 
O 
C 
H 
H C OH 
HO C H 
H C 
OH 
CH2OH 
D-xiloza 
O 
C 
H 
H C OH 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D-riboza 
O 
C 
H 
H C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D-dezoxyriboza 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 35 
4.2.4. Các dạng monosacarit quan trọng 
Hexoza: 
O O O 
C 
H 
H C OH 
HO C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D-glucoza 
C 
H 
HO C H 
HO C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D-manoza 
C 
H 
H C OH 
HO C H 
HO C H 
H C 
OH 
CH2OH 
D-galactoza 
CH2OH 
C O 
HO C H 
H C OH 
H C 
OH 
CH2OH 
D-fructoza 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 36
03/09/2013 
13 
4.3.Oligosacarit (Polisacarit loại 1) 
 Oligosacarit = nhóm gluxit cấu tạo từ 2 đến 10 
MS liên kết bằng liên kết glucozit 
 Tùy thuộc vào số lượng các MS  disacarit, 
trisacarit, tetrasacarit… 
 Disacarit = MS1 + MS2 
 2 kiểu kết hợp giữa 2 MS: 
– OH glucozit/MS1 + OH rượu/MS2 
 Disacarit còn tính khử 
– OH glucozit/MS1 + OH glucozit/MS2 
 Disacarit không còn tính khử 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 37 
4.3.Oligosacarit 
 Sacaroza: (đường mía. đường củ cải) 
– Trong mía và củ cải đường (10 – 20%) 
– Có gtdd đối với người và động vật 
– Cấu tạo:  – D glucoza +  – D 
fructoza qua lk 1,2 – glucozit 
Tên gọi:  – D glucopiranoza (12)  – 
D fructofuranozit 
không có tính khử. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 38 
 – D glucoza 
 – D glucopiranoza 
 – D fructoza 
 – D fructopiranoza 
1 
HOCH2 O 
O 
6 
CH2OH 
O 
OH H 
1 
3 2 
H 
OH 
OH 
H 
4 
HO 
5 
H 
O 
O OH 
HO 
6 
HOCH2 
H 
5 
H 
4 3 
HO 
2 
CH2OH 
H 
1 
HO 
H 
H 
2 
HO 
3 4 
HO 
5 
CH2OH 
H 
6 
– D glucoza (12)  – D fructozit 
 – D glucopiranoza (12)  – D fructopiranozit 
sacaroza 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 39
03/09/2013 
14 
4.3.Oligosacarit 
 Mantoza: (đường mạch nha) 
– Nhiều trong mầm lúa, hệ tiêu hóa của 
động vật, một số mô và rễ cây 
– Cấu tạo:2 phân tử  – D glucopiranoza 
liên kết qua liên kết 1,4 – glucozit 
 Tên gọi:  – D glucopiranoza (14)  
– D glucopiranozit 
 Có tính khử do còn OH glucozit tự do 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 40 
 – D glucoza 
 – D glucopiranoza 
O 
6 
CH2OH 
O 
OH H 
1 
3 2 
H 
 – D glucoza 
 – D glucopiranoza 
H 
4 
OH HO 
OH 
H 
4 
HO 
5 
H 
6 
CH2OH 
OH 1 
3 2 
5 
H 
– D glucoza (14) – D glucozit 
O 
H 
H 
OH 
OH 
 – D glucopiranoza (14)  – D glucopiranozit 
mantoza 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 41 
4.3.Oligosacarit 
 Lactoza: (đường sữa) 
– Trong sữa người và động vật, phấn 
hoa 
– Cấu tạo:  – D galactopiranoza +  – D 
glucopiranoza, liên kết 1,4 – glucozit 
 Có tính khử. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 42
03/09/2013 
15 
 – D galactoza 
 – D galactopiranoza 
O 
6 
CH2OH 
O 
OH 
OH H 
1 
3 2 
HO 
4 
5 
H H 
OH 
H 
 – D glucoza 
 – D glucopiranoza 
H 
4 
HO 
6 
CH2OH 
O 
OH H 
1 
3 2 
H 
OH 
OH 
5 
H 
 – D galactoza (14) – D glucozit 
 – D galactopiranoza (14)  – D glucopiranozit 
lactoza 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 43 
4.4. Polisacarit loại 2 
 Polysacarit loại 2: > 10 monosacarit liên 
kết với nhau bằng liên kết glucozit 
 Polysacarit gồm 2 loại: 
– Polysacarit đồng thể: các MS cùng 
loại 
– Polysacarit dị thể: MS khác loại + 
những hợp phần phi gluxit 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 44 
4.4.1. Polysacarit đồng thể 
 Polysacarit đồng thể (homopolysacarit): do 
nhiều MS cùng loại kết hợp 
 Tên gọi: lấy tên MS đổi “oza”  “an” 
VD: tinh bột, glicogen, xenluloza: đều cấu tạo 
từ glucoza liên kết với nhau  glucan 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 45
03/09/2013 
16 
Tinh bột 
 Là polysacarit dự trữ của thực vật (củ, hạt) 
 Là nguồn dinh dưỡng chủ yếu của người và động 
vật 
 Cấu trúc dạng hạt, không tan trong nước lạnh, tạo 
keo hồ tinh bột trong nước nóng 
 Phản ứng với iot  màu xanh tím đặc trưng 
 Thành phần tinh bột: 
– Amiloza: 10 – 30% 
– Amilopectin: 70 – 90% 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 46 
Amiloza 
 Cấu tạo từ các gốc  – D glucoza 
 Liên kết:  – 1,4 – glucozit  mạch thẳng 
 Tan trong nước 
 Có màu xanh với iốt (đun nóng  màu xanh 
mất, để nguội  màu xanh phục hồi) 
Đầu không khử Đầu khử 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 47 
Amilopectin 
 Cấu tạo từ  – D glucoza 
 Liên kết:  – 1,4 – glucozit + – 1,6 – glucozit  cấu 
trúc phân nhánh 
 Mức độ phân nhánh: 20–25 –D glucoza/nhánh 
 Có màu tím với iốt 
 Khi đun nóng sẽ tạo thành hồ tinh bột. 
Đầu không khử Đầu khử 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 48
03/09/2013 
17 
CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA TINH BỘT 
 Hạt tinh bột có dạng hình tròn, bầu dục hoặc đa giác 
 Hạt tinh bột khoai tây có kích thước lớn nhất còn hạt 
tinh bột gạo có kích thước bé nhất 
 Trong cùng một loại tinh bột, hình dáng và kích thước 
của các hạt tinh bột cũng không giống nhau 
 Kích thước hạt khác nhau dẫn đến những tính chất cơ 
lý như nhiệt độ hồ hoá cũng khác nhau. 
Yến mạch Đậu Khoai tây Ngô Lúa mạch đen Lúa mạch 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 49 
Các tính chất chức năng 
của tinh bột 
 Tính chất chức năng là các tính chất hoá lý 
góp phần tạo nên những tính chất đặc trưng 
của thực phẩm chứa tinh bột 
 Bao gồm: Độ dai, độ đàn hồi, độ dẻo, độ trong, 
độ nở, độ đặc, độ xốp 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 50 
Sự trương nở hạt tinh bột trong 
nước ở điều kiện thường 
 Ngâm hạt tinh bột trong nước (tạo huyền phù tinh bột ở 
nhiệt độ thường)  V hạt tinh bột  do sự hấp thụ nước 
(hiện tượng trương nở hạt tinh bột) 
 Nguyên nhân: 
– Ở điều kiện thường, phần lớn tinh bột tồn tại ở dạng 
monohydrat 
– Bão hoà ẩm: phân tử nước có kích thước bé dễ dàng 
liên kết với các nhóm OH kém hoạt động hơn như C2 C3  dạng tinh bột trihydrat   kích thước 
 Độ trương nở tuỳ thuộc vào cấu trúc các loại tinh bột: TB 
bắp 9,1%, TB khoai tây 12,7%, TB khoai mì 28,4% 
(thường: hạt < củ) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 51
03/09/2013 
18 
Hiện tượng hồ hoá tinh bột 
bằng nhiệt 
 Khi  t0 đến t0 tới hạn (t0 hồ hóa):hạt tinh bột trương nở 
mạnh, hình dáng thay đổi đột ngột  dd keo dính (đàu 
tiên xảy ra ở các khe lõm, sau lan rộng lên cả bề mặt, V 
nhiều  hạt tinh bột bị rách và trở thành cái túi không 
định hình hoặc ngừng V  tinh bột hồ hoá 
 Sau hồ hoá, tinh bột mất đi các tính chất cũ: 
– độ nhớt 
– độ kết dính 
– khả năng hoà tan 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 52 
Hiện tượng hồ hoá tinh bột 
bằng nhiệt 
 Nguyên nhân: Khi t0 huyền phù tinh bột , liên kết H bị 
phá vỡ  nước linh động hơn dễ dàng tấn công vào 
cấu trúc micell của tinh bột (vùng vô định hình  vùng 
có cấu trúc tinh thể) 
 Nhiệt độ hồ hoá và khả năng hồ hoá phụ thuộc: 
– Loại tinh bột 
– Cấu trúc mạng lưới micell ( hình dáng, kích thước 
phân tử, tỷ lệ amilose/amilopectin, mức độ phân 
nhánh, chiều dài nhánh…) 
– Kích thước hạt không ổn định  khoảng nhiệt độ hồ 
hóa 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 53 
Hiện tượng thoái hoá tinh bột 
 Hiện tượng thoái hoá tinh bột: Dung dịch hồ tinh bột mới 
tạo thành có màu trắng đục, để yên một thời gian (ở đk 
vô trùng)  màu trắng đục dần  một phần tinh bột  
tủa  trong suốt  tinh bột đã trở lại trạng thái ban đầu, 
không tan trong nước lạnh 
 Giải thích: lk giữa nước + OH của tinh bột kém bền hơn 
lk hydro giữa các phân tử nước  theo thời gian, lk giữa 
nước với các phân tử tinh bột bị phá hủy  tách nước, 
các phân tử tinh bột lk với nhau 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 54
03/09/2013 
19 
Hiện tượng thoái hoá tinh bột 
 Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ thoái hoá: 
– Tỷ lệ amiloza/ amilopectin: amiloza cho phép hình 
thành nhiều liên kết hydro  dễ bị thoái hoá 
– Hình dáng phân tử tinh bột 
– Nhiệt độ: t0  tốc độ thoái hóa 
– pH, muối vô cơ 
 Trong công nghệ thực phẩm, để thúc đẩy hay kiềm hãm 
tốc độ thoại hoá người ta thường dùng tác nhân nhiệt 
độ, các yếu tố khác không phù hợp với vệ sinh và khẩu 
vị nên hạn chế sử dụng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 55 
Tính nhớt dẻo của hồ tinh bột 
 Do khả năng tập hợp lại với nhau và giữ nhiều phân tử 
nước  dung dịch tinh bột có độ đặc, độ dính, độ dẻo, 
độ nhớt cao 
 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt: 
– Khối lượng, kích thước, thể tích, cấu trúc của phân 
tử tinh bột 
– Tương tác giữa dung môi với phân tử tinh bột 
– Tương tác giữa các phân tử tinh bột 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 56 
Khả năng tạo màng 
 Tinh bột có khả năng tạo màng 
tốt. Để tạo màng, các amylose 
và amylopectin phải duỗi thẳng 
mạch, sắp xếp lại, tương tác 
trực tiếp với nhau bằng liên kết 
hydro hoặc gián tiếp thông qua 
nước 
 Màng có thể thu được từ dung 
dịch phân tán trong nước. 
Dạng màng này dễ trương ra 
trong nước. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 57
03/09/2013 
20 
Quy trình tạo màng 
Tinh bột →Hòa tan → Hồ hóa sơ bộ → Khuấy kỹ → Rót 
mỏng lên mặt phẳng kim loại 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 58 
Khả năng tạo sợi của tinh bột 
 Cho dịch tinh bột qua một bản đục lỗ với đường kích 
thích hợp: định hướng theo dòng chảy  các phân tử 
tinh bột kéo căng ra, sắp xếp song song theo phương 
trọng lực 
 Nhúng vào bể nước nóng: hồ hoá, định hình, các phân 
tử tinh bột tương tác với nhau và với nước bằng liên kết 
hydro 
 Nhúng vào nước lạnh: các phân tử liên kết với nhau chặt 
chẽ hơn và tạo nhiều liên kết hydro giữa các phân tử 
 Gia nhiệt, sấy khô: tăng lực cố kết và độ cứng 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 59 
Khả năng tạo sợi của tinh bột 
 Các sợi bún được làm từ các loại tinh bột giàu amilose 
như tinh bột đậu xanh, tinh bột dong riềng (40 -50% 
amiloza) thường bền và dai hơn so với sợi bún được 
làm từ tinh bột gạo, bắp. 
 Các tinh bột bắp giàu amilopectin với các mạch nhánh 
thường rất ngắn nên lực tương tác giữa các phân tử 
yếu, do đó độ bền kém. Ngoài ra khi chập nhiều phân tử 
lại thành sợi sẽ có nhiều khuyết tật, do đó sợi tinh bột dễ 
bị đứt. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 60
03/09/2013 
21 
Glicogen 
 Polisacarit dự trữ ở người và động vật (gan 10- 
15%, cơ 2%, não, cơ tim), trong nấm men và hạt 
ngô 
 Tan/nước nóng, có màu đỏ tím hoặc đỏ nâu với 
iot. 
 Tạo thành từ các gốc  – D glucoza 
 Liên kết  – 1,4 – glucozit + liên kết  – 1,6 – 
glucozit, (phân nhánh như amilopectin) 
Mức độ phân nhánh: 10  – D glucoza/nhánh 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 61 
Xenluloza 
 Polysacarit cấu trúc của 
thực vật (thành tế bào) 
 Cấu tạo: từ hàng nghìn 
gốc  – D glucoza 
 Liên kết:  – 1,4 – glucozit 
 cấu trúc rất bền, khó bị phân hủy 
 Người và động vật không tổng hợp được enzyme 
xenlulaza để tiêu hóa xenluloza 
 Có tác dụng điều hòa hệ thống tiêu hóa, làm giảm hàm 
lượng mỡ, cholesterol trong máu, tăng cường đào thải 
chất cặn bã ra ngoài. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 62 
4.4.2. Polisacarit dị thể 
Polisacarit dị thể (Heteropolysacarit) là 
polysacarit phức tạp, trong thành phần cấu tạo 
có một số loại monosacarit, dẫn xuất của 
monosacarit và một số chất có bản chất không 
phải là gluxit (như protein, lipit). 
Tiêu biểu là: 
– Hemixenluloza 
– Agar – agar (thạch) 
–Glucoprotein 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 63
03/09/2013 
22 
Hemixenluloza 
Hemixenluloza là thành phần cấu tạo nên tế 
bào thực vật, được tạo thành từ các 
monosacarit không cùng loại như galactoza, 
fructoza, arabinoza, xiloza. 
Hemixeluloza có nhiều trong rơm, rạ, bẹ ngô, 
trấu được sử dụng trong sản xuất rượu, giấy… 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 64 
Pectin 
 Pectin là polysacarit có nhiều trong quả, củ hoặc thân 
cây. Trong thực vật pectin tồn tại dưới hai dạng: 
protopectin (không tan, chủ yếu ở vách tế bào) và 
polysacarit araban (tan, chủ yếu ở dịch tế bào). Dưới tác 
dụng của axit các protopectin chuyển sang dạng hòa 
tan. 
 Khi có sự hiện diện của axit và đường, pectin có khả 
năng tạo gel, do đó nó được ứng dụng trong công nghệ 
sản xuất mứt, kẹo. Để tạo gel cần đảm bảo môi trường 
có đường 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 65 
Agar – agar (thạch) 
 Agar – agar có nhiều trong rong biển khi thủy phân tạo 
thành phân tử arabinoza và glucoza. Agar – agar dễ bị 
trương phồng trong nước, khi làm lạnh, biến đổi thành 
gel cứng 
 Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm 
và làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 66
03/09/2013 
23 
Glucoprotein 
 Glucoprotein có thành phần chủ yếu là protein 
kết hợp với oligosacarit, đại diện là lectin 
 Lectin có ý nghĩa sinh học đặc biệt quan 
trọng, giữ vai trò “chìa khóa” trong quá trình 
tiếp nhận các “tín hiệu sinh học”, đảm bảo sự 
tương tác giữa các tế bào, được ứng dụng 
rộng rãi trong nông nghiệp, y học… 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 67 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 68
03/09/2013 
1 
Chương 5: Lipid (Lipit) 
5.1. Khái niệm chung 
5.2. Lipit đơn giản 
5.3. Lipit phức tạp 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 1 
5.1. Khái niệm chung 
5.1.1. Khái niệm về lipit 
5.1.2. Vai trò của lipit 
5.1.3. Phân loại lipit 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 2 
Khái niệm về lipit 
lipit = nhóm các hợp chất hữu cơ có các tính 
chất lý hóa giống nhau: 
– hòa tan kém trong nước và dung môi 
phân cực 
– hòa tan tốt trong dung môi không phân 
cực như cloroform, ete, benzen, 
toluen… 
Nguyên nhân: có nhiều nhóm kỵ nước và rất 
ít nhóm ưa nước (OH, NH2, COOH) trong phân 
tử lipit. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 3
03/09/2013 
2 
Vai trò của lipit 
 Trong cơ thể sinh vật: 
–Hợp phần cấu tạo quan trọng của màng sinh học 
–Cung cấp năng lượng cho sinh vật (37,6.106 J/kg) 
–Cung cấp các vitamin A, D, E, K và F cho cơ thể 
 Trong công nghiệp thực phẩm: 
–TP giàu dinh dưỡng của thực phẩm 
–Nguyên liệu quan trọng để chế biến và bảo quản 
các loại thành phần để khỏi bị ôi thiu 
–Tạo ra kết cấu 
–Tạo tính cảm vị đặc trưng. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 4 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 5 
Hàm lượng lipit trong một số 
thực phẩm 
Thực phẩm Hàm lượng % 
Đậu nành 17 – 18,4 
Đậu phộng 30 – 44,5 
Mè 40 – 45,4 
Thịt bò 7 – 10,5 
Thịt heo 7 – 37,5 
Cá 3 – 3,6 
Trứng gà 11 – 14 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 6
03/09/2013 
3 
Nhu cầu lipit 
 Trung bình khoảng 36 – 42g/ngày 
 Khoảng 25 – 30% là lipit động vật 
 Tỷ lệ giữa protein và lipit thay đổi trong các giai 
đoạn sinh lý khác nhau 
 Nên hạn chế lipit đặc biệt là lipit động vật đối 
với bị bệnh béo phì 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 7 
Phân loại lipit 
 Dựa vào phản ứng xà phòng hóa 
– lipit xà phòng hóa được bao gồm các glixerit, 
glixerophotpholipit và sáp (cerit) nghĩa là 
những lipit mà trong thành phần có chứa 
este của axit béo cao phân tử 
– lipit không xà phòng hóa được, tức là những 
lipit trong phân tử không chứa este, nhóm 
này bao gồm các hydrocacbon, các chất 
màu và các sterol. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 8 
Phân loại lipit 
 Dựa vào độ hòa tan: 
– lipit thực sự là những este hoặc amit của axit béo (có 
từ 4C trở lên) với một rượu: 
• Glixerolipit (este của glixerol) 
• Sphingolipit (amit của sphingozin) 
• Cerit (este của rượu cao phân tử) 
• Sterit (este của sterol) 
• Etolit (este tương hỗ của hợp chất rượu đa chức) 
– Lipoit là những chất có độ hòa tan giống lipit: 
• Các carotenoit và quinon (dx của izopren) 
• Sterol tự do 
• Các hydrocacbon. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 9
03/09/2013 
4 
Phân loại lipit 
 Dựa vào thành phần cấu tạo: 
– lipit đơn giản: là este của rượu và axit béo, gồm 
Triaxylglixerin, Sáp (cerit), Sterit 
– lipit phức tạp: ngoài axit béo và rượu, còn có các TP 
khác như axit photphoric, bazơ nitơ, đường: 
• Glixerophotpholipit: glixerin, axit béo và axit 
photphoric 
• Glixeroglucolipit: glixerin, axit béo và 
monosacarit/oligosacarit 
• Sphingophotpholipit: aminalcol như sphingozin, 
axit béo và axit photphoric 
• Sphingoglucolipit: sphingozin, axit béo và đường 
(monosacarit/oligosacarit). 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 10 
5.2. lipit đơn giản 
5.2.1. Triaxylglixerin 
5.2.2. Sáp 
5.2.3. Sterit 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 11 
Triaxylglixerin 
Triaxylglixerin: lipit trung tính, dầu mỡ tự nhiên, triglixerit 
Triaxylglixerin = este của glixerin + axit béo 
Glixerin 
+R1COOH 
CH2 – OCOR1 
CHOH 
CH2OH 
Monoaxylglixerin 
CH2OH 
CHOH 
CH2OH 
+R1COOH 
+R2COOH 
+R3COOH 
+R1COOH 
+R2COOH 
CH2 – OCOR1 
CH – OCOR2 
CH2OH 
Diaxylglixerin 
CH2 – OCOR1 
CH – OCOR2 
CH2 – OCOR3 
Triaxylglixerin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 12
03/09/2013 
5 
Các triaxylglixerin thường chứa 2 
hay 3 loại axit béo khác nhau. Dầu 
mỡ có nguồn gốc tự nhiên luôn là 
hỗn hợp các triaxylglixerin  tách 1 
triaxylglixerin riêng biệt, đồng nhất 
rất khó: R1R1R1, R1R1R2, R1R2R1, 
R1R2R2, R2R1R1, R2R1R2, R2R2R1, 
R2R2R2 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 13 
axit béo 
 Nguyên liệu để tổng hợp axit béo là (2C) 
 axit béo có C chẵn (4C38C) 
 Có 2 loại axit béo: 
– axit béo no (bão hòa) 
– axit béo không no (không bão hòa). 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 14 
axit béo no 
 CT chung: CnH2nO2 hay Cn-1H2n-1COOH 
 Từ C12 trở đi: chất rắn, không hòa tan trong nước 
 Chủ yếu có trong mỡ ĐV, ít gặp ở TV: 
– axit butyric (C4), axit carpoic (C6), axit capilic (C8) 
và axit capric (C10) / bơ, sữa bò. 
– axit miristic (C14) /dầu lạc. 
– axit palmitic (C16) và axit stearic (C18) trong tất 
cả các chất béo với hàm lượng cao 
H3C 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
CH2 
COOH 
COOH 
axit palmitic 
(C15H31COOH) 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 15
03/09/2013 
6 
axit béo không no 
Tên gọi CT 
nguyên 
Ký hiệu Công thức đơn giản 
axit oleic C18H34O2 C189 
(18:1) 
axit 
linoleic 
C18H32O2 C189,12 
(18:2) 
axit 
linolenic 
C18H30O2 C189,12,15 
(18:3) 
axit 
arachitonic 
C20H32O2 C185,8,11, 
14 
(20:4) 
10 9 COOH 
13 12 10 9 COOH 
16 15 13 12 10 9 COOH 
15 14 12 11 9 8 6 5 COOH 
axit béo không no, không thay thế: linoleic, linolenic  vitamin F 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 16 
Hàm lượng các axit béo không no 
có trong thức ăn 
Hàm lượng axit béo theo % 
Linoleic Linolenic arachitonic 
Mỡ ĐV 
Bơ 4.0 1.2 0.2 
Bò 5.3 - 0.6 
Lợn 15.6 - 2.1 
Ngỗng 19.3 - - 
Gà 21.3 - 0.6 
Dầu TV 
Hướng dương 68.0 - - 
Đậu nành 58.8 8.1 - 
Ngô 50-60 0.1-0.7 - 
Oliu 15 - - 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 17 
Glixerin 
CTCT: CH2OH – CHOH – CH2OH 
 Trong cơ thể sinh vật, ít gặp glixerin ở trạng 
thái tự do mà thường gặp ở trạng thái hoạt 
động là glixerophophat 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 18
03/09/2013 
7 
Tính chất hóa lý cơ bản 
của dầu mỡ 
Nhiệt độ nóng chảy 
Các chỉ số hóa học 
Phản ứng thủy phân 
Phản ứng oxy hóa 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 19 
Nhiệt độ nóng chảy 
 Nhiệt độ nóng chảy phụ 
thuộc vào TP axit béo có 
trong dầu mỡ: 
– bão hòa (no) nhiều  
t0 
nc cao, rắn ở đk bình 
thường (mỡ, bơ…) 
– không bão hòa (không 
no) nhiều  t0 
nc thấp, 
lỏng ở đk bình thường 
(dầu thực vật). 
Loại dầu mỡ t0 
nc (0C) 
Mỡ bò 31 – 38 
Mỡ lợn 35 – 45 
Mỡ cừu 44 – 55 
Dầu bông 1 – 6 
Dầu ôliu 2 – 6 
Dầu hướng dương 16 – 18 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 20 
Các chỉ số hóa học 
 Chỉ số axit: 
– Chỉ số axit = số mg KOH cần thiết để trung 
hòa hết các axit béo tự do có trong 1 g chất 
béo: RCOOH + KOH  RCOOK + H2O 
– Trong dầu mỡ, lượng axit béo tự do không 
đáng kể nhưng sẽ tăng lên trong quá trình 
bảo quản hoặc ở giai đoạn nẩy mầm  đánh 
giá dầu mỡ cũ/mới, qua chế biến hay chưa 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 21
03/09/2013 
8 
Các chỉ số hóa học 
 Chỉ số xà phòng: 
– Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần thiết để trung hòa 
hết các axit tự do và liên kết có trong 1 g chất béo: 
CH2OCOR1 
CH2OCOR2 
CH2OCOR3 
+ 3KOH  
CH2OH 
CHOH + 
CH2OH 
R1COOK 
R2COOK 
R3COOK 
RCOOH  KOH  RCOOK  H2O 
– Chỉ số xà phòng càng cao chứng tỏ dầu mỡ chứa 
nhiều axit phân tử lượng thấp và ngược lại. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 22 
Các chỉ số hóa học 
 Chỉ số este: 
– Chỉ số este là số mg KOH tác dụng với axit 
béo kết hợp: 
Chỉ số este = chỉ số xà phòng – chỉ số axit 
– Chỉ số este càng cao thì lượng glycerin có 
trong dầu mỡ càng nhiều. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 23 
Các chỉ số hóa học 
 Chỉ số iot: 
– Là số gam iot có thể kết hợp với 100 g chất béo 
– Đặc trưng cho mức độ không no của dầu mỡ: 
–C=C– +I2  –C – C– 
I I 
– Chỉ số iot càng cao, chất béo càng lỏng và càng 
dễ bị oxy hóa 
– Chỉ số iot của mỡ động vật: 30 – 70, dầu thực vật: 
120 – 160. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 24
03/09/2013 
9 
Các chỉ số hóa học 
 Chỉ số peroxyt: 
– Là số gam iot được giải phóng ra khi cho dung 
dịch KI tác dụng với 100g chất béo nhờ tác dụng 
của peroxyt có trong chất béo: 
+ 2 KI + 2 CH3COOH + 2 CH3COOK 
R 
1 CH CH R2 
O 
R 
1 CH R2 CH 
O O 
+ H2O + I2 
– Chỉ số peroxyt xác định mức độ ôi hóa của chất 
béo. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 25 
Các phản ứng hóa học đặc trưng 
Phản ứng thủy phân (phản ứng xà 
phòng hóa) 
Phản ứng oxy hóa 
Phản ứng chuyển este hóa 
Phản ứng hydro hóa 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 26 
Phản ứng thủy phân 
(phản ứng xà phòng hóa) 
 Dưới tác dụng của enzim lipaza / axit đặc / kiềm đặc, 
liên kết este của glixerin bị thủy phân  glixerin + axit 
béo (hay muối của axit béo): 
R1COONa 
R2 COONa 
R3 COONa 
3 xà phòng 
CH2 – OCOR1 
CH – OCOR2+ 3NaOH  
CH2 – OCOR3 
Triaxylglixerin 
CH2OH 
CHOH+ 
CH2OH 
glixerin 
 Phản ứng này xảy ra ở những hạt có dầu (lạc, vừng, 
thầu dầu…) lúc nảy mầm, khi bảo quản với độ ẩm 
cao, điều kiện bảo quản không tốt. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 27
03/09/2013 
10 
Phản ứng oxy hóa 
 Dầu mỡ để lâu/ bq không tốt thường bị hôi do: 
– Xảy ra phản ứng thủy phân như trên 
– Oxy hóa  peroxit hay hydroperoxit: 
R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2  R – CH2 – CH – CH – CH2 – R1 
O O 
peroxit 
R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2  R – CH2 – CH = CH – CH – R1 
hydroperoxit O OH 
 Các peroxit và hydroperoxit phân hủy tiếp tục các 
hợp chất chứa aldehit/xeton, có mùi hôi, vị đắng. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 28 
Phản ứng chuyển este hóa 
 Trong đk thích hợp (t0 cao, khan nước, có chất xúc tác): 
các gốc axit béo trong 1 triglixerit / giữa các triglixerit đổi 
chỗ cho nhau 
 Ứng dụng: 
– Tạo chất nhũ hóa từ mỡ lợn  sản xuất bánh ngọt và 
kem đá (loại bỏ tinh thể glixerin thô gây ra hạt cứng) 
– Chế biến mỡ rắn giàu axit linoleic để sản xuất 
magarin 
 Sự chuyển este không làm biến đổi các axit béo nhưng 
khả năng tiêu hóa của triglixerit bị thay đổi  sự hấp thu 
của mỗi axit béo cũng bị thay đổi theo. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 29 
Phản ứng hydro hóa 
Là phản ứng gắn hydro vào nối đôi của 
axit béo không no trong các glixerit: dầu 
TV  mỡ TV (rắn) 
Có hai kiểu hydro hóa: 
– Hydro hóa chọn lọc: axit linolenic  
độ bền của dầu 
– Hydro hóa từng phần/ toàn bộ: tạo chất 
béo rắn  SX magarin/mỡ nhũ hóa. 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 30
03/09/2013 
11 
5.2.2. Sáp (Cerit) 
 Sáp tự nhiên như sáp ong, sáp thực vật… là 
hỗn hợp của các TP khác nhau, trong đó TP 
chính là các este của rượu bậc nhất có mạch 
cacbon dài và các axit béo phân tử lớn 
 Công thức chung: R1COOR2 
Trong đó: 
– R1 là gốc axit như axit palmitic, axit xerotic, 
axit montanic, axit melissic 
– R2 là gốc rượu như rượu xerilic, rượu 
montanilic, rượu mirixilic 
 Bền với ánh sáng, chất oxy hóa, tác nhân vật lý, 
ít bị thủy phân 
 Ứng dụng: vật liệu cách điện, vật liệu làm khuôn 
in, sơn, bút chì, phục hồi các bức tranh… 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 31 
5.2.2. Sáp (Cerit) 
 Căn cứ vào nguồn gốc, có 3 loại sáp: 
– Sáp ong (sáp ĐV): là este của axit palmitic + 
rượu mirixilic (C18H35OCOC15H31)  bảo vệ 
cho ấu trùng ong, tránh sự tổn thất của mật 
– Sáp thực vật: trên bề mặt lá, quả  ngăn 
nước, vi sinh vật xâm nhập, tránh sự thoát 
hơi nước 
– Sáp khoáng (sáp núi) từ than đá linhit hoặc 
than bùn, TP: axit montanic + các este của 
nó, d = 1, t0 
nc = 72 – 770C 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 32 
5.2.3. Sterit 
 Là este của axit béo bậc cao+rượu vòng sterol 
 Sterol = rượu chưa no đơn chức, có vòng, dẫn xuất của 
xiclopentanoperhydrophenantren 
 Sterol không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi 
hữu cơ như cloroform, rượu…, dễ bị thuỷ phân bằng 
kiềm hoặc enzim 
 Có ở gan, tụy tạng, mỡ, máu, TP nguyên sinh chất 
 Một số sterol quan trọng: 
– Colesterol: C22H40O, trong mật, đại não ĐV, rong đỏ, 
khoai tây, lá mầm của đậu tương 
– Ecgosterol: nấm men, nấm mốc, trong hạt lúa mì. 
Dưới tác dụng của tia UV :ecgosterol  vitamin D 
– Sitosterol trong đậu tương 
– Stagmasterol trong phôi lúa mì 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 33
03/09/2013 
12 
HO 
A B 
C D 
HO 
A B 
C D 
Cholesterol Ecgosterol 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 34 
5.3. Lipit phức tạp 
5.3.1. Photpholipit 
5.3.2. Glicolipit 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 35 
5.3.1. Photpholipit 
 Photpholipit = diaxylglixerin + H3PO4 
+ hợp chất phụ X (colin, etanolamin, 
serin, inozit) 
 Photpholipit = TP bắt buộc của màng 
tế bào, nhiều ở hạt cây lấy dầu, cây 
họ đâu, mô thần kinh, lòng đỏ trứng, 
hồng cầu, tinh trùng ĐV 
CH2 – OCOR1 
CH – OCOR2 
OH 
CH2 – O – P = O 
O – X 
 Có 2 nhóm: 
– Glixerophotpholipit: photphatit ở TV bậc cao 
• photphattityl etanolamin (xephalin): X=etanolamin 
• photphatityl colin (lơxithin): X=colin 
• photphatityl serin, photphatityl inozit 
– Sphingolipit: glixerin+axit béo+colin+axit photphoric 
và amino của rượu chưa no sphingozin 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 36
03/09/2013 
13 
5.3.2. Glicolipit 
 Glicolipit = axit béo + rượu + gluxit (galactoza/ dẫn 
xuất của galactoza là N – axetyl galcatozamin) 
 Nhiều trong lá xanh của TV, mô thần kinh người và ĐV 
 Có 2 nhóm: 
– Xerebrozit: amino rượu 2 nguyên tử không no 
sphingozin + axit béo + gaclactoza 
– Gangliozit (mucolipit): axit béo (axit steric) + 
sphingozin + galactoza, glucoza, galatozamin + axit 
neuraminic 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 37 
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 38
07/09/2013 
1 
Chương 2: PROTEIN 
2.1. Vai trò khác nhau của protein 
2.2. Axit amin 
2.3. Protein 
2.4. Các quá trình biến đổi protein trong gia 
công, chế biến thực phẩm và ứng dụng 
2.5. Các biến đổi của protein trong QTSX 
và bảo quản thực phẩm 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 1 
2.1. Vai trò khác nhau 
của protein 
2.1.1. Vai trò của protein trong cơ thể 
sinh vật 
2.1.2. Vai trò của protein trong sản 
phẩm thực phẩm 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 2 
2.1.1. Vai trò của protein trong 
cơ thể sinh vật 
1. Xúc tác: enzyme 
2. Vận tải: hemoglobin, mioglobin (ở ĐV có 
xương sống), hemoxiamin (ở động vật 
không xương sống) 
3. Chuyển động: co cơ, chuyển vị trí của 
NST 
4. Bảo vệ: kháng thể, interferon chống sự 
nhiễm virut, chống đông máu, độc tố 
(toxin) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 3
07/09/2013 
2 
2.1.1. Vai trò của protein trong 
cơ thể sinh vật 
5. Truyền xung thần kinh: chất màu thị giác 
rodopxin ở màng lưới mắt. 
6. Điều hòa: hormon, ức chế đặc hiệu 
enzyme 
7. Chống đỡ cơ học: protein sợi như 
sclerotin/côn trùng, fibroin/tơ tằm, tơ 
nhện, colagen, elastin/mô liên kết, mô 
xương 
8. Dự trữ dinh dưỡng: ovalbumin/lòng trắng 
trứng, gliadin/hạt lúa mì, zein/ngô, 
feritin/lá. 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 4 
2.1.2. Vai trò của protein trong sản 
phẩm thực phẩm 
 Giá trị dinh dưỡng: 
– Protein quyết định đặc trưng khẩu phần thức 
ăn  nền tảng protein cao 
– Thiếu protein: 
• Suy dd, sụt cân mau, chậm lớn 
• Giảm khả năng miễn dịch 
• Gan, tuyến nội tiết, hệ thần kinh không 
hoạt động bình thường 
• Thay đổi TPHH và cấu tạo hình thái của 
xương (Ca, Mg) 
Protein cao, chất lượng tốt (đủ các axit amin 
không thay thế) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 5 
2.1.2. Vai trò của protein trong sản 
phẩm thực phẩm 
 Tính năng công nghệ: 
– Tạo cấu trúc, tạo hình khối, tạo 
trạng thái: giò lụa, bánh mì 
– Gián tiếp tạo chất lượng: màu 
vàng nâu, hương thơm đặc 
trưng của bánh mì, cố định mùi. 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 6
07/09/2013 
3 
2.2. Axit amin 
•Công thức cấu tạo tổng quát: 
 
 
R – CH – COOH 
NH2 
 
R – CH – COO– 
NH3 
+ 
Dạng không ion hóa Dạng ion lưỡng cực 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 7 
Các axit amin thường gặp 
Đa số protein cấu tạo từ 20 L- axit amin 
và 2 amit 
COOH (axit amin)  CONH2 (amit) 
axit aspartic  Asparagin 
axit glutamic  Glutamin 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 8 
Phân loại các axit amin thường gặp 
axit amin phân cực axit amin không 
Trung tính axit tính Kiềm tính phân cực 
Tên gọi 
Viết 
Tên gọi 
Viết 
Tên gọi 
Viết 
Tên gọi 
thông 
tắt 
thông 
tắt 
thông 
tắt 
thông 
thường 
thường 
thường 
thường 
Viết 
tắt 
Asparagin 
Xystein 
Xystin 
Glutamin 
Serin 
Tirozin 
Treonin 
Asn 
Cys 
Gln 
Ser 
Tyr 
Thr 
a.Aspartic 
a.Glutamic 
Asp 
Glu 
Acginin 
Lizin 
Histidin 
Arg 
Lys 
His 
Alanin 
Phenilalanin 
Glixin 
Lơxin 
Izolơxin 
Methionin 
Prolin 
Triptophan 
Valin 
Oxiprolin 
Ala 
Phe 
Gly 
Leu 
Ileu 
Met 
Pro 
Trp 
Val 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 9
07/09/2013 
4 
Axit amin phân cực, trung tính 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 10 
Axit amin phân cực, trung tính 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 11 
Axit amin phân cực, trung tính 
Xystin, Xystein 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 12
07/09/2013 
5 
Axit amin phân cực, kiềm tính 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 13 
Axit amin phân cực, axit tính 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 14 
Axit amin không phân cực 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 15
07/09/2013 
6 
Axit amin không phân cực 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 16 
Axit amin không phân cực 
Oxyproline, Oxipolin 
 
Prolin(Proline) Oxiprolin (Oxyproline) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 17 
Một số axit amin ít gặp trong protein 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 18
07/09/2013 
7 
Một số axit amin không có 
trong protein 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 19 
Các axit amin không thay thế 
aa không thay thế (cần thiết, thiết yếu) = aa mà 
người/ĐV không thể tự tổng hợp 
 lấy từ thức ăn 
Thiếu  cân bằng N (-) 
Tùy thuộc vào loài, lứa tuổi: 
– Người lớn: 8 (valin, lơxin, izolơxin, metionin, 
treonin, phenylalanin, triptophan, lyzin) 
– Trẻ em: 8 + 2 (arginin, histidin) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 20 
Các axit amin không thay thế và nhu cầu 
hàng ngày của người trưởng thành 
TT axit 
amin 
Nhu cầu 
(g/ngày) 
TT axit amin Nhu cầu 
(g/ngày) 
1 Valin 8,8 5 Methionin 3,0 
2 Lơxin 9,0 6 Lizin 5,2 
3 Izolơxin 3,3 7 Triptophan 1,1 
4 Treonin 3,5 8 Phenilalanin 4,4 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 21
07/09/2013 
8 
Một số tính chất hóa lý của axit amin 
 Tính chất chung 
 Tính đồng phân quang học (đồng phân 
lập thể) của axit amin 
 Khả năng hydrat và tính tan 
 Tính điện ly lưỡng tính 
 Các phản ứng hoá học 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 22 
Tính chất chung 
 Bền trong môi trường nước, bền 
nhiệt (không bị phá huỷ ở 100- 
200oC) 
 Bền trong môi trường axit (riêng 
các axit amin chứa lưu huỳnh bị 
phá huỷ) 
 Không bền trong môi trường kiềm: 
hiện tượng raxemic 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 23 
Tính đồng phân quang học 
(đồng phân lập thể) 
– Trừ glyxin, các axit amin đều chứa C bất đối 
(C*) 
– Phân tử tồn tại dưới 2 dạng L(-, quay trái) và 
D (+, quay phải) 
– Đa phần các axit amin thực phẩm tồn tại 
dưới dạng L  protein có tính làm quay mặt 
phẳng của ánh sáng phân cực sang trái. 
– Dạng D không được cơ thể hấp thụ 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 24
07/09/2013 
9 
C bất đối 
* 
b 
a – C – c 
d 
R’ 
* 
X – C – H 
R 
Dạng L(-) 
R’ 
* 
H – C – X 
R 
Dạng D(+) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 25 
Trong đó: 
–Gốc R’ có mức độ oxy hóa cao hơn R: 
COOH > CHO > CH2OH > CH3 
–Dị tố X: Br, Cl, OH, NH2 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 26 
Ở axit amin: 
–C* chính là C 
–Gốc R là COOH 
–X là NH2 
Do đó, cấu hình D và L có dạng: 
COOH 
 
NH2 – C – H 
R 
Dạng L(-) 
COOH 
 
H – C – NH2 
R 
Dạng D(+) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 27
07/09/2013 
10 
Người ta quy ước lấy axit amin serin làm 
đơn vị so sánh để xét đồng phân quang 
học của axit amin: 
COOH 
 
H2N – C – H 
CH2OH 
L – Serin 
COOH 
 
H – C – NH2 
CH2OH 
D – Serin 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 28 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 29 
Khả năng hydrat hoá và tính tan 
Gốc R chứa các nhóm chức có khả 
năng tạo liên kết hydro với nước 
Thường khả năng hydrat hoá cao sẽ có 
tính hòa tan 
Tính tan phụ thuộc vào bản chất axit 
amin, vào dung môi... 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 30
07/09/2013 
11 
Tính điện ly lưỡng tính 
 Do phân tử vừa chứa nhóm NH3 
+ và nhóm 
COO- 
 Môi trường axit: 
– a.a tích điện dương (+) 
– a.a chuyển về cực âm (-) 
 Môi trường kiềm: 
– a.a tích điện âm (-) 
– a.a chuyển về cực dương (+) 
 Ở giá trị pH mà các a.a không tích điện là 
pH đẳng điện (pI, pHi) 
 Cơ sở ứng dụng của phương pháp điện di 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 31 
Tính điện ly lưỡng tính 
R – CH – COOH + H+  R – CH – COOH 
NH2 NH3 
+ 
R – CH – COOH + OH–  R – CH – COO– + H2O 
NH2 NH2 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 32 
Các phản ứng hoá học 
 Phản ứng với formaldehit 
(formaldehyd) 
 Phản ứng với ninhydrin 
(Trixetohidrinden) 
 Phản ứng của gốc R 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 33
07/09/2013 
12 
Phản ứng với formaldehit 
(formaldehyd) 
 Đánh giá mức độ thủy phân của protein 
 Formaldehit (HCHO) phản ứng với nhóm amin tạo 
thành dẫn xuất metilen của axit amin: 
NH3 
+ O 
N = CH2 
R – CH + C-H  R – CH + H2O 
COO– H 
COOH 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 34 
Phản ứng với ninhydrin 
(Trixetohidrinden) 
Dùng định tính và định lượng axit amin 
nhờ: 
– phương pháp sắc ký trên giấy 
– sắc ký trên cột nhựa trao đổi ion bằng 
máy phân tích axit amin tự động (g) 
Các  - axit amin + ninhydrin  hợp 
chất màu xanh tím 
Riêng: iminoaxit (prolin) + ninhydrin  
hợp chất màu vàng 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 35 
Phản ứng với ninhydrin 
(Trixetohidrinden) 
H H 
R – C – COOH + 
O 
ninhidrin dixetooxyhindriden 
OH 
OH 
O 
O 
OH 
OH 
H 
HO 
O 
O 
O 
+ NH3 + 
NH3 + CO2 + RCHO + 
O 
O 
O 
O 
O 
O 
– N = 
OH 
indandion – 2 – N – 
2 – indanon 
NH2 
O 
O 
O 
O 
– N = 
+ NH3 
ONH 
4 
O 
O 
O 
– N = 
Hợp chất màu xanh 
tím (Ruheman) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 36
07/09/2013 
13 
Phân tích axit amin bằng 
phương pháp sắc ký giấy 
Các cấu tử cần tách được di 
chuyển trên giấy nhờ lực mao 
dẫn của dung môi. Chúng được 
tách ra nhờ sự khác nhau về ái 
lực giữa pha động và pha tĩnh 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 37 
2.3. Cấu tạo phân tử protein 
 Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N 
– Cacbon: 50-55% 
– Hydro: 5,5-7,3% 
– Oxy: 21,5-23,5% 
– Nitơ: 15-18%  [Pr] = [NPr] x f 
• f = 6,25: protein thường 
• f = 5,7: protein ngũ cốc 
• f = 6,38: protein sữa 
– Các nguyên tố khác: S (0,3-2,5%), P (0,1-0,2%), 
Fe, Zn, Cu... 
 axit amin  peptit  polypeptit  protein 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 38 
Peptit (Peptid) 
Peptit là sản phẩm ngưng tụ của các axit amin: 
H2N – CH – COOH + HNH – CH – COOH 
R1 R2 
axit amin 1 axit amin 2 
- H2O 
H2N – CH – CO – NH – CH – COOH 
R1 R2 Dipeptit 
Liên kết peptit 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 39
07/09/2013 
14 
Liên kết Peptit 
Liên kết peptit (-CO-NH-) = liên kết 
giữa nhóm amino (NH2) và nhóm 
cacboxyl (COOH) của 2 phân tử axit 
amin khác nhau 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 40 
Peptit, polypetit 
2,3..n aa  dipeptit, tripeptit..polipeptit 
Phân biệt giữa polipeptit và protein bởi 
khối lượng phân tử (M): 
– Polipeptit có M nhỏ  tan được trong 
dd axit tricloaxetic 10% 
– Protein có M lớn  không tan được 
trong dd axit tricloaxetic 10% 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 41 
Cấu trúc của phân tử protein 
 Thuyết polipeptit: axit amin  peptit  
polypeptit  protein 
 Các mức cấu trúc 
– cấu trúc bậc 1: mạch thẳng 
– cấu trúc bậc 2: xoắn lò so, tờ giấy xếp, 
cuộn thống kê…. 
– cấu trúc bậc 3: cấu trúc cầu 
– cấu trúc bậc 4: cấu trúc cầu, do nhiều 
dưới đơn vị 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 42
07/09/2013 
15 
Cấu trúc bậc 1 
Quy định bởi thành phần và trình tự kết 
hợp của các axit amin có trong protein 
đó. 
Liên kết đặc trưng = liên kết peptit 
Quy định từ trong gen, xác định quan 
hệ họ hàng và lịch sử tiến hoá 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 43 
Cấu trúc bậc 1 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 44 
Cấu trúc bậc 2 
Liên kết đặc trưng = liên kết H giữa 
nhóm imin (NH) và nhóm cacbonyl 
(CO) 
Gồm: 
– cấu trúc xoắn kiểu  
– cấu trúc xếp nếp kiểu  
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 45
07/09/2013 
16 
Cấu trúc xoắn  
Vòng xoắn quay theo chiều 
từ trái sang phải vì các axit 
amin có cấu hình L 
 Mỗi vòng xoắn gồm 3,6 gốc 
axit amin (18 aa  5 vòng) 
Có các axit amin không có 
khả năng tạo xoắn ở cacbon 
 như prolin, glixin, izolơxin, 
serin 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 46 
Cấu trúc xoắn  
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 47 
Cấu trúc xếp nếp  
Cấu trúc dạng sợi, dịch đặc, gấp nếp 
Tương tác giữa: 
– 2 chuỗi polipeptit 
– giữa các đoạn mạch của 1 chuỗi polipeptit 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 48
07/09/2013 
17 
Cấu trúc xếp nếp  
(a): D¹ng song song (b) D¹ng ®èi song song 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 49 
Cấu trúc bậc 3 
 Trên cơ sở cấu 
trúc bậc 1 và 2  
cấu trúc gấp khúc 
không gian 3 chiều 
 Liên kết đặc trưng 
= liên kết ion, liên 
kết không phân 
cực, liên kết 
hydro, liên kết 
disunfit (-S-S-) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 50 
Cấu trúc bậc 3 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 51
07/09/2013 
18 
Cấu trúc bậc 3 
Phân tử chymotrysin 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 52 
Các liên kết hydro trong protein 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 53 
Cấu trúc bậc 4 
 Dạng: hình cầu, 
tập hợp của nhiều 
dưới đơn vị (subunit) 
 Liên kết: tĩnh điện, 
tương tác kỵ nước, 
liên kết H, Van der 
Waal, cầu disulfua… 
phân tử hemoglobin 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 54
07/09/2013 
19 
Tóm tắt các mức cấu trúc của protein 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 55 
Một số tính chất quan trọng 
của protein 
 Khối lượng và hình dạng của phân tử 
protein 
Tính chất lưỡng tính của protein 
Tính chất của dung dịch keo protein 
 Sự biến tính của protein 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 56 
Khối lượng, hình dạng của protein 
 Khối lượng: M lớn, hàng nghìn  triệu hoặc lớn hơn 
 Hình dạng: 
– Hình cầu: 
• trục dài/trục ngắn <20 
• Tan / nước muối loãng 
• Hoạt động hh  xúc tác 
• Hemoglobin, myoglobin... 
– Hình sợi: 
• trục dài/trục ngắn=100 -1000 
• Trơ hh chức năng cơ học 
• Colagen (da, sụn); keratin(tóc, lông); fibrin (tơ); 
miozin (cơ). 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 57
07/09/2013 
20 
Tính chất lưỡng tính của protein 
 Protein là chất điện ly lưỡng tính do các nhóm 
phân cực của gốc R như COOH thứ hai (Asp, 
Glu), NH2 (Lys), guanidin (Arg), imidazol (His), 
OH (Ser, Thr, Tyr)  pHi (pI): 
– pH < pHi:protein = đa cation 
– pH > pHi: protein = đa anion 
– pH = pHi, protein kết tụ  xác định pHi của 
protein, kết tủa protein 
 Từ sự khác biệt về pHi của các protein  
phương pháp điện di, tách chiết protein 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 58 
Tính chất dung dịch keo protein 
Khi hòa tan, protein  dung dịch keo (kích thước 
lớn, không đi qua màng bán thấm) 
 tinh sạch protein bằng phương pháp thẩm tích 
 2 yếu tố đảm bảo độ bền keo protein: 
– Sự tích điện cùng dấu 
– Lớp vỏ hydrat 
 Loại bỏ 2 yếu tố này, protein sẽ bị kết tủa. 
 Các yếu tố gây kết tủa thuận nghịch protein: 
– muối trung hòa như (NH4)2SO4 
– dung môi hữu cơ như axeton, etanol (t<00C) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 59 
Điện di 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 60
07/09/2013 
21 
Điện di trên gel polyacrylamit 
Các protein cần tách sẽ di chuyển với các tốc độ 
khác nhau (do sự khác nhau về kích cỡ và độ 
tích điện) và sau đó chúng sẽ được định vị ở các 
vị trí khác nhau trên bản gel (các vệt gel) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 61 
Phương pháp điện di đẳng điện 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 62 
Phương pháp SDS-Page 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 63
07/09/2013 
22 
Sự biến tính của protein 
 Định nghĩa: 
Điều kiện môi trường thay đổi  protein bị 
thay đổi hoàn toàn về tính chất lý, hóa  cấu 
trúc bậc 2,3,4 bị phá vỡ (cấu trúc bậc 1 giữ 
nguyên)  protein bị biến tính 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 64 
Sự biến tính của protein 
Khi biến tính, protein bị biến đổi: 
–Tính hòa tan  do lộ các nhóm kỵ nước 
– Khả năng giữ nước  
– Mất hoạt tính sinh học 
– Độ nhạy với enzyme proteaza 
– Độ nhớt nội tại 
– Mất khả năng kết tinh 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 65 
Sự biến tính của protein 
Phân loại: 
–Biến tính thuận nghịch: sau biến 
tính, dạng ban đầu của protein 
được phục hồi 
–Biến tính không thuận nghịch: 
sau biến tính, protein không thể 
khôi phục trạng thái ban đầu 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 66
07/09/2013 
23 
Sự biến tính của protein 
 Các tác nhân gây biến tính: 
– Tác nhân vật lý 
• Nhiệt độ: làm dãn mạch phân tử. 
• Tia cực tím: các gốc axit amin thơm (Trp, 
Tyr, Phe) hấp thụ các tia cực tím, làm thay 
đổi hình thể của phân tử Protein và nếu 
mức năng lượng đủ lớn sẽ làm đứt gẫy 
các cầu disunfua (-S-S-) 
• Xử lý cơ học: khi nhào trộn, cán, kéo hoặc 
dãn được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo ra lực 
cắt cũng làm biến tính Protein. 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 67 
Sự biến tính của protein 
 Các tác nhân gây biến tính: 
– Tác nhân hoá học: 
• pH: tạo lực đẩy tĩnh điện giữa các nhóm bị 
ion hoá và làm giãn mạch các phân tử 
Protein. 
• Các ion kim loại: đặc biệt là các ion kim 
loại chuyển tiếp (Cu, Fe, Hg, Ag) tạo phức 
bền với protein làm thay đổi cấu hình phân 
tử ( nhóm -SH) 
• Các dung môi hữu cơ: thay đổi hằng số 
điện môi của môi trường, biến đổi các lực 
hút tĩnh điện vốn làm bền phân tử protein 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 68 
Phân loại protein 
Dựa vào thành phần hóa học  2 nhóm 
lớn: 
– Protein đơn giản 
– Protein phức tạp: phần protein + phần 
phi protein (nhóm ngoại) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 69
07/09/2013 
24 
Protein đơn giản 
(Phân loại dựa vào tính hòa tan) 
Nhóm 
protein 
Dung môi 
hòa tan 
Sự phân bố của protein 
Albumin Nước Lòng trắng trứng, các 
loại hạt 
Globulin dd muối loãng Hầu hết các loại thực vật 
Prolamin Rượu etylic 70% Hạt hòa thảo 
Glutelin Kiềm, axit loãng Hạt lúa mì 
Histon axit loãng Nhân tế bào 
Protamin Nhiều dung môi Nhân tế bào 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 70 
Protein phức tạp 
(Phân loại dựa vào phần phi protein) 
Nhóm protein Phần phi protein 
Nucleoprotein axit nucleic 
Glucoprotein Gluxit 
Licoprotein Lipit 
Cromoprotein Chất màu 
Photphoprotein H3PO4 
Metaloprotein Kim loại 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 71 
2.4. Các quá trình biến đổi protein trong gia 
công, chế biến thực phẩm và ứng dụng 
 Khả năng tạo gel của protein 
 Khả năng tạo bột nhão 
 Khả năng tạo màng 
 Khả năng nhũ hóa 
 Khả năng tạo bọt 
 Khả năng cố định mùi 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 72
07/09/2013 
25 
Khả năng tạo gel của protein 
Định nghĩa của sự tạo gel: 
Protein bị biến tính  cấu trúc bậc cao bị 
phá hủy  mạch peptit bị giãn ra  các 
nhóm bên ẩn phía trong xuất hiện  các 
mạch polipeptit tiếp xúc và liên kết lại  
mạng lưới không gian 3 chiều vô định hình, 
rắn, chứa đầy pha phân tán (H2O) 
N n (P ) nP nP (P ) 0 0    
PN là protein tự nhiên ban đầu, PD là protein bị biến tính. 
D n 
t0 hoacë lamø lanï h 
D 
t 
N 
t 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 73 
Khả năng tạo gel của protein 
 Các liên kết tạo nên cấu trúc gel: 
– Liên kết hydrophop (kỵ nước hay ưa béo), 
ổn định  khối gel cứng 
– Liên kết H giữa nhóm peptit, OH, COOH 
 liên kết yếu, linh động  gel có độ dẻo 
nhất định, dễ bị đứt khi gia nhiệt, tái lập 
khi để nguội 
– Liên kết tĩnh điện 
– Liên kết disulfua  gel rất chắc và bền 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 74 
Khả năng tạo gel của protein 
 Điều kiện tạo gel: 
– Nhiệt độ: gia nhiệt  làm lạnh 
 tạo nhiều liên kết hydro  gel bền 
– axit hóa/kiềm hóa nhẹ: pH  pI 
– Thêm chất đồng tạo gel: polysacarit  gel 
có độ cứng và độ đàn hồi cao hơn 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 75
07/09/2013 
26 
Khả năng tạo bột nhão 
Các protein (gliadin và glutenin) 
của gluten bột mì có khả năng tạo 
hình  “bột nhão” (paste) có tính 
cố kết, dẻo và giữ khí  cấu trúc 
xốp cho bánh mì khi nướng 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 76 
Khả năng tạo màng 
Protein như gelatin có thể tạo màng 
nhờ các liên kết hydro nên có tính 
thuận nghịch: 
– t > 300C: tan chảy 
– Để nguội: tái lập 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 77 
Khả năng nhũ hóa 
 Nhũ tương: 
– Nhũ tương = hệ phân tán của hai chất 
lỏng không trộn lẫn nhau (pha phân 
tán + pha liên tục) 
– Nhũ tương là hệ không bền nhiệt 
động  hợp giọt 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 78
07/09/2013 
27 
Khả năng nhũ hóa 
 Các phương pháp làm bền hệ nhũ 
tương: 
– Cho các chất điện ly vô cơ  các giọt 
tích điện và đẩy nhau 
– Thêm chất hoạt động bề mặt  giảm 
sức căng bề mặt giữa hai pha 
– Thêm chất cao phân tử hòa tan được 
trong pha liên tục như polysacarit, 
protein hấp thụ vào bề mặt liên pha 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 79 
Khả năng nhũ hóa 
 Tác dụng làm bền hệ nhũ tương của 
protein: 
– protein hấp thụ vào bề mặt liên pha  độ 
dày, độ nhớt, độ dàn hồi, độ cứng  ngăn 
hợp giọt 
– Ngoài ra, sự ion hóa các nhóm bên của 
protein  lực đẩy tĩnh điện làm cho nhũ 
tương bền. 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 80 
Khả năng tạo bọt 
 Bọt thực phẩm = hệ phân tán (bóng 
bọt/chất lỏng hay chất bán rắn), ví dụ kem 
ướp lạnh, bọt bia, bánh mì… 
 Để bọt bền: màng mỏng bao quanh bóng 
bọt phải đàn hồi và không thấm khí  khi 
protein được hấp thụ vào bề mặt liên pha 
thì sẽ tạo ra được một màng như thế 
 Các chất tạo bọt thực phẩm thường là 
protein (lòng trắng trứng, máu, protein của 
đậu tương…) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 81
07/09/2013 
28 
Khả năng cố định mùi 
 Protein hấp phụ chất có mùi qua tương tác Van 
der Waals, liên kết đồng hóa trị, liên kết tĩnh 
điện: 
– Các hợp chất bay hơi có cực như rượu đính 
vào protein bằng liên kết hydro 
– Các hợp chất bay hơi có M thấp cố định vào 
các gốc axit amin không cực qua tương tác 
kỵ nước (ưa béo) 
– Một số có liên kết đồng hóa trị không thuận 
nghịch (aldehit hay xeton vào nhóm NH2/ 
protein, chất bay hơi có nhóm NH2 vào nhóm 
COOH/protein) 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 82 
2.5. Các biến đổi của protein trong 
QTSX và bảo quản thực phẩm 
 Biến đổi do nhiệt 
 Biến đổi do enzyme 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 83 
Biến đổi do nhiệt 
 Gia nhiệt vừa phải (chần)  protein biến tính 
 vô hoạt độc tố, chất kìm hãm, enzyme 
không mong muốn 
 Gia nhiệt kiểu thanh trùng (> 110 – 1150C)  
một phần Cys, Cysn bị phá hủy  H2S, 
dimetylsunfua, axit xisteic… mùi đặc trưng 
 Gia nhiệt khan, t >2000C  Trp bị vòng hóa 
 , ,  cacbolin 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 84
07/09/2013 
29 
Biến đổi do nhiệt 
 Gia nhiệt TP giàu protein có pH trung tính 
hay kiềm ở t0 cao (>2000C) 
– Thủy phân lk peptit, raxemic  50% gt 
dinh dưỡng (đphân D khó tiêu hóa) 
– Phá hủy aa: Arg  ornitin, ure, sitrulin, 
NH3; Cys  dehydroalanin 
– Tạo cầu nối đồng hóa trị giữa các chuỗi 
polypeptit 
 Xử lý nhiệt thịt/cá ở t0 >t0 thanh trùng  cầu 
đồng hóa trị kiểu izopeptit giữa Lys và 
Glu/Asp 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 85 
Biến đổi do enzyme 
 Phản ứng khử amin 
 Phản ứng khử cacboxyl 
 Phản ứng khử amin khử cacboxyl 
 Phản ứng tạo mercaptan 
 Phản ứng tạo scatol, indol, crezol, phenol 
 Phản ứng tạo di-trimetylamin từ các lipoprotein 
 Phản ứng tạo phosphin 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 86 
Phản ứng khử amin 
R – CH – COOH + H2O 
NH2 
R – CH – COOH + NH3 
OH 
R – CH – COOH + H2 
NH2 
R – CH2 – COOH + NH3 
Enzim của 
VSV hiếu khí 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 87
07/09/2013 
30 
Phản ứng khử cacboxyl 
R – CH – COOH 
NH2 
R – CH2 – NH2 + CO2 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 88 
Phản ứng khử amin khử cacboxyl 
1) R – CH – COOH + ½ O2 
NH2 
R – CO – COOH + NH3 
Decacboxylaza 
R – CO – COOH R – CH = O + CO2 
2) R – CH – COOH + H2O 
NH2 
R – CH – COOH 
OH 
R – CH – COOH + NH3 
OH 
R – CH2 – OH + CO2 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 89 
Phản ứng tạo mercaptan 
CH2 - SH 
CH – NH2 +2H 
COOH 
+ CO2 + NH3 
CH2 - SH 
CH3 
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 90
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương

More Related Content

What's hot

THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨMTHỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM056874235q
 
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpCông nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpljmonking
 
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cdkimqui91
 
Các phương pháp biến tính tinh bột
Các phương pháp biến tính tinh bộtCác phương pháp biến tính tinh bột
Các phương pháp biến tính tinh bộtCassiopeia Nguyen
 
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sảnCông nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sảnFood chemistry-09.1800.1595
 
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmTiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmdai phuc
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamhopchuanhopquy
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2quocanhsmith
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasFood chemistry-09.1800.1595
 
Tài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menTài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menvisinh11012
 
Sản xuất nước ép táo đóng chai
Sản xuất nước ép táo đóng chaiSản xuất nước ép táo đóng chai
Sản xuất nước ép táo đóng chaiAfro Gift
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặctrietav
 
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn Linh Nguyen
 

What's hot (20)

THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨMTHỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
 
Sản xuất sữa chua
Sản xuất sữa chuaSản xuất sữa chua
Sản xuất sữa chua
 
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộpCông nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
Công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp
 
Hóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệpHóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệp
 
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
 
Công nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chínhCông nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chính
 
Các phương pháp biến tính tinh bột
Các phương pháp biến tính tinh bộtCác phương pháp biến tính tinh bột
Các phương pháp biến tính tinh bột
 
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sảnCông nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
Công nghệ chế biến & bảo quản thủy sản
 
He vi sinh vat gay hu hong thuc pham
He vi sinh vat gay hu hong thuc phamHe vi sinh vat gay hu hong thuc pham
He vi sinh vat gay hu hong thuc pham
 
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩmTiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
Tiểu luận các loại vật việu làm bao bì thực phẩm
 
Tcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc phamTcvn ve cac san pham thuc pham
Tcvn ve cac san pham thuc pham
 
protein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoaprotein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoa
 
Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2Báo cáo tổng 2
Báo cáo tổng 2
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
nuoc thuc pham
nuoc thuc phamnuoc thuc pham
nuoc thuc pham
 
Tài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm menTài liệu Nấm men
Tài liệu Nấm men
 
Sản xuất nước ép táo đóng chai
Sản xuất nước ép táo đóng chaiSản xuất nước ép táo đóng chai
Sản xuất nước ép táo đóng chai
 
quá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặcquá trình thiết bị cô đặc
quá trình thiết bị cô đặc
 
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn Công nghệ chế biến thực phẩm   lê văn việt mẫn
Công nghệ chế biến thực phẩm lê văn việt mẫn
 

Viewers also liked

Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidLam Nguyen
 
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
biến đổi hóa sinh trong bánh mìbiến đổi hóa sinh trong bánh mì
biến đổi hóa sinh trong bánh mìbanhmi19
 
Bảo quản lạnh
Bảo quản lạnhBảo quản lạnh
Bảo quản lạnhLong Lê
 
Chương 1 hóa học glucid
Chương 1 hóa học glucidChương 1 hóa học glucid
Chương 1 hóa học glucidLam Nguyen
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoFood chemistry-09.1800.1595
 
Liên quan và điều hòa chuyển hóa
Liên quan và điều hòa chuyển hóaLiên quan và điều hòa chuyển hóa
Liên quan và điều hòa chuyển hóaLam Nguyen
 
Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Linh Nguyen
 

Viewers also liked (20)

Chất keo thực phẩm
Chất keo thực phẩmChất keo thực phẩm
Chất keo thực phẩm
 
Hoa sinh hoc
Hoa sinh hocHoa sinh hoc
Hoa sinh hoc
 
Chuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucidChuyển hóa glucid
Chuyển hóa glucid
 
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
biến đổi hóa sinh trong bánh mìbiến đổi hóa sinh trong bánh mì
biến đổi hóa sinh trong bánh mì
 
Bao quan nong san
Bao quan nong sanBao quan nong san
Bao quan nong san
 
Chemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processingChemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processing
 
Thực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lýThực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lý
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 10
Công nghệ bao bì - phụ gia 10Công nghệ bao bì - phụ gia 10
Công nghệ bao bì - phụ gia 10
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 5
Công nghệ bao bì - phụ gia 5Công nghệ bao bì - phụ gia 5
Công nghệ bao bì - phụ gia 5
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 4
Công nghệ bao bì - phụ gia 4Công nghệ bao bì - phụ gia 4
Công nghệ bao bì - phụ gia 4
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 11
Công nghệ bao bì - phụ gia 11Công nghệ bao bì - phụ gia 11
Công nghệ bao bì - phụ gia 11
 
Functional properties of food
Functional properties of foodFunctional properties of food
Functional properties of food
 
Bảo quản lạnh
Bảo quản lạnhBảo quản lạnh
Bảo quản lạnh
 
Chế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cươngChế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cương
 
Food additives
Food additivesFood additives
Food additives
 
Chương 1 hóa học glucid
Chương 1 hóa học glucidChương 1 hóa học glucid
Chương 1 hóa học glucid
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
 
Liên quan và điều hòa chuyển hóa
Liên quan và điều hòa chuyển hóaLiên quan và điều hòa chuyển hóa
Liên quan và điều hòa chuyển hóa
 
Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2Bài gi ng chuong 2
Bài gi ng chuong 2
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 9
Công nghệ bao bì - phụ gia 9Công nghệ bao bì - phụ gia 9
Công nghệ bao bì - phụ gia 9
 

Similar to Hóa Sinh thực phẩm đại cương

Vai trò của nước trong dinh dưỡng (1) (1)
Vai trò của nước trong dinh dưỡng (1) (1)Vai trò của nước trong dinh dưỡng (1) (1)
Vai trò của nước trong dinh dưỡng (1) (1)Mai Hương Hương
 
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptxnctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptxThLmonNguyn
 
Câu h i ôn thi sinh l- 11
Câu h i ôn thi sinh l- 11Câu h i ôn thi sinh l- 11
Câu h i ôn thi sinh l- 11Hành Kẻ
 
Hóa môi trường
Hóa môi trườngHóa môi trường
Hóa môi trườngPhan Cang
 
Chuong 2 nuoc cua thuc vat
Chuong 2 nuoc cua thuc vatChuong 2 nuoc cua thuc vat
Chuong 2 nuoc cua thuc vatdoivaban93
 
Thành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cương
Thành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cươngThành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cương
Thành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cươngVuKirikou
 
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...tcoco3199
 
Xu ly nuoc
Xu ly nuocXu ly nuoc
Xu ly nuocTuan Vu
 
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptx
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptxREV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptx
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptxQuyenNguyenBao3
 
Nuoc thuc pham
Nuoc thuc phamNuoc thuc pham
Nuoc thuc phamntlanh08
 
Apartment | No.12
Apartment | No.12Apartment | No.12
Apartment | No.12PMC WEB
 
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Chất Hữu Cơ Cao Bằng Thiết...
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Chất Hữu Cơ Cao Bằng Thiết...Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Chất Hữu Cơ Cao Bằng Thiết...
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Chất Hữu Cơ Cao Bằng Thiết...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 

Similar to Hóa Sinh thực phẩm đại cương (20)

hhtp_lengoctu.pdf
hhtp_lengoctu.pdfhhtp_lengoctu.pdf
hhtp_lengoctu.pdf
 
Vai trò của nước trong dinh dưỡng (1) (1)
Vai trò của nước trong dinh dưỡng (1) (1)Vai trò của nước trong dinh dưỡng (1) (1)
Vai trò của nước trong dinh dưỡng (1) (1)
 
Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Đô Thị Bằng Bãi Lọc Ngầm.doc
Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Đô Thị Bằng Bãi Lọc Ngầm.docNghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Đô Thị Bằng Bãi Lọc Ngầm.doc
Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Đô Thị Bằng Bãi Lọc Ngầm.doc
 
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptxnctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
nctrongthcphm-140809060911-phpapp01.pptx
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải đô thị bằng bãi lọc ngầm, HAY
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải đô thị bằng bãi lọc ngầm, HAYĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải đô thị bằng bãi lọc ngầm, HAY
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải đô thị bằng bãi lọc ngầm, HAY
 
Câu h i ôn thi sinh l- 11
Câu h i ôn thi sinh l- 11Câu h i ôn thi sinh l- 11
Câu h i ôn thi sinh l- 11
 
Hóa môi trường
Hóa môi trườngHóa môi trường
Hóa môi trường
 
Chuong 2 nuoc cua thuc vat
Chuong 2 nuoc cua thuc vatChuong 2 nuoc cua thuc vat
Chuong 2 nuoc cua thuc vat
 
Đề tài: Xử lý nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, HAY
Đề tài: Xử lý nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, HAYĐề tài: Xử lý nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, HAY
Đề tài: Xử lý nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, HAY
 
Thành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cương
Thành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cươngThành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cương
Thành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cương
 
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...
 
Xu ly nuoc
Xu ly nuocXu ly nuoc
Xu ly nuoc
 
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptx
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptxREV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptx
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptx
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
Nuoc thuc pham
Nuoc thuc phamNuoc thuc pham
Nuoc thuc pham
 
CHƯƠNG 3.ppt
CHƯƠNG 3.pptCHƯƠNG 3.ppt
CHƯƠNG 3.ppt
 
Apartment | No.12
Apartment | No.12Apartment | No.12
Apartment | No.12
 
Luận Văn Mở Rộng Thị Trường, Sản Xuất Kinh Doanh Nước Sạch Tại Công Ty.
Luận Văn Mở Rộng Thị Trường, Sản Xuất Kinh Doanh Nước Sạch Tại Công Ty.Luận Văn Mở Rộng Thị Trường, Sản Xuất Kinh Doanh Nước Sạch Tại Công Ty.
Luận Văn Mở Rộng Thị Trường, Sản Xuất Kinh Doanh Nước Sạch Tại Công Ty.
 
Thuyet trinh nhom
Thuyet trinh nhomThuyet trinh nhom
Thuyet trinh nhom
 
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Chất Hữu Cơ Cao Bằng Thiết...
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Chất Hữu Cơ Cao Bằng Thiết...Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Chất Hữu Cơ Cao Bằng Thiết...
Luận Văn Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Chất Hữu Cơ Cao Bằng Thiết...
 

More from Food chemistry-09.1800.1595

Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmFood chemistry-09.1800.1595
 
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênđánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênFood chemistry-09.1800.1595
 
Phụ gia cải thiện đặc tính cảm quan của thực phẩm
Phụ gia cải thiện đặc tính cảm quan của thực phẩmPhụ gia cải thiện đặc tính cảm quan của thực phẩm
Phụ gia cải thiện đặc tính cảm quan của thực phẩmFood chemistry-09.1800.1595
 

More from Food chemistry-09.1800.1595 (17)

Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_cocCong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
 
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
GiaotrinhkiemnghiemluongthucGiaotrinhkiemnghiemluongthuc
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
 
Công nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàngCông nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàng
 
Hoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc phamHoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc pham
 
Food freezing
Food freezingFood freezing
Food freezing
 
Beer ingredients
Beer ingredientsBeer ingredients
Beer ingredients
 
Chế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộpChế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộp
 
Cong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong miaCong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong mia
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
 
mau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc phammau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc pham
 
vitamin va khoang
vitamin va khoangvitamin va khoang
vitamin va khoang
 
glucid va bien doi sinh hoa
glucid va bien doi sinh hoaglucid va bien doi sinh hoa
glucid va bien doi sinh hoa
 
Đánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩmĐánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩm
 
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênđánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
 
Quality of Dried Foods
Quality of Dried Foods Quality of Dried Foods
Quality of Dried Foods
 
Protein structure
Protein structureProtein structure
Protein structure
 
Phụ gia cải thiện đặc tính cảm quan của thực phẩm
Phụ gia cải thiện đặc tính cảm quan của thực phẩmPhụ gia cải thiện đặc tính cảm quan của thực phẩm
Phụ gia cải thiện đặc tính cảm quan của thực phẩm
 

Hóa Sinh thực phẩm đại cương

  • 1. 1  Nước giữ vai trò quan trọng trong đời sống.  Là thành phần chính của cơ thể và của sản phẩm thực phẩm  Là môi trường cũng là một thành phần của các phả ứng hoá sinh ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 1  Nhào rửa nguyên liệu  Vận chuyển và xử lý nguyên liệu ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 2  Đảm bảo giá trị cảm quan của sản phẩm  Tăng cường các quá trình sinh học như hô hấp, lên men  Tham gia vào quá trình làm lạnh hoặc gia nhiệt ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 3
  • 2. 2 Chương 8: NƯỚC 8.1. Cấu trúc phân tử nước 8.2. Tính chất của nước 8.3. Trạng thái của nước trong thực phẩm 8.4. Hoạt độ của nước và đường đẳng nhiệt hấp thụ 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 4 8.1 Cấu tạo của nước  Ở thể hơi nước ở dạng đơn phân (monomer) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 5  Ở thể rắn, trong nước đá, các phân tử nước được sắp xếp thành mạng lưới tinh thể và mỗi phân tử nước được bao quanh bỡi 4 phân tử nước khác, với liên kết hydro ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 6
  • 3. 3  Ở trạng thái lỏng, cấu trúc tứ diện vẫn được duy trì cục bộ và tồn tại đồng thời với nước dạng phân tử có mật độ lớn ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 7 8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 8.2.1 PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CHẤT TAN:  Solvat hoá các ion: do tính phân cực mạnh, nên các phân tử nước liên kết với các ion của chất tan, tạo thành lớp vỏ hydrat  Ví dụ: bao quanh K+, Na+ là 6 phân tử nước và Cl- là 2 phân tử nước ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 8 8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 8.2.1 PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CHẤT TAN:  Ion hoá các ion: – Ví dụ: ion hoá axit hữu cơ: H-O-H + H-O-C-R  Nhiệt hoà tan: hoà tan một chất rắn kèm theo sự phát nhiệt hoặc thu nhiệt, tuỳ thuộc lực phản ứng giữa các phân tử chất tan và các phân tử nuớc ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 9
  • 4. 4 8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 8.2.2 PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CÁC PHÂN TỬ LƯỠNG CỰC:  Một số dẫn suất của lipid : xà phòng, phospholipid, muối mật…là chất lưỡng cực, trong phân tử có đồng thời nhóm kỵ nước (hydrophobe) và nhóm háo nước(hydrophile)  Ví dụ: Natri stearate ( CH3- (CH2)16 – COO-Na+).Cho vào nước, các iôn không tạo thành dung dịch mà tạo thành hệ keo phân tán, mổi mixen có thể tập hợp từ 20 – 1000 gốc ( đơn vị). Các nhóm cacboxylate (anion) nằm ở mặt ngoài các mixen, bao bọc bỡi lớp vỏ hydrat, giống như Na+. Vùng trung tâm của các mixen có thể hấp phụ các phân tử kỵ nước như chất béo ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 10 8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 8.2.2. PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CÁC PHÂN TỬ LƯỠNG CỰC:  Tóm lại, khi đưa vào nước các chất khác nhau dưới dạng dung dịch hay dung dịch keo sẽ tạo ra các thuôc tính kết hợp, tuỳ thuộc vào số lượng phân tử có mặt mà làm thay đổi : giảm áp suất hơi bão hoà, tăng điểm sôi, giảm điểm đóng băng… ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 11 8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM  Hàm lượng nước ( hoặc độ ẩm) của thực phẩm là tỷ lệ giữa khối lượng nước có trong thực phẩm so với khối lượng thực phẩm ướt hoặc so với khối lượng thực phẩm khô %m(wet basis) = wt. H2O/ (wt. H2O + wt. Food (dry)) %m(dry basis) = wt. H2O/ wt. Food (dry) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 12
  • 5. 5 8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM  Nhóm sản phẩm có hàm lượng nước cao (trên 40%) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 13 8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM  Nhóm sản phẩm có hàm lượng nước trung bình (10-40%) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 14 8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM  Nhóm sản phẩm có hàm lượng nước thấp (dưới 10%) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 15
  • 6. 6 8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM  Lợi ích của việc xác định độ ẩm: – Cần thiết về công nghệ. – Cần thiết về phân tích – Cần thiết cho mua bán… ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 16 8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM  Trong thực phẩm nước có thể ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết. Tuỳ theo mức độ mà có 3 dạng liên kết – Liên kết hóa học – Liên kết hóa lý hay hấp thụ – Liên kết mao quản hay cơ lý ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 17 8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM  NƯỚC TỰ DO: Là chất lỏng giữa các mixen có tính chất của nước nguyên chất ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 18
  • 7. 7 8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM  Liên kết hóa học: Liên kết chặt chẽ với nguyên liệu, thường ở dạng nước hydrat ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 19 8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM  Liên kết hóa lý hay liên kết hấp thụ: Độ bền liên kết trung bình, thường thấy là liên kết hydro ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 20 8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG THỰC PHẨM  Liên kết mao quản hay liên kết cơ lý: – Là dạng liên kết yếu – Nước từ ngoài đi vào bên trong, ngưng tụ và làm đầy các mao quản ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 21
  • 8. 8 8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 8.4.1. Hoạt độ nước:  Giá trị của thực phẩm, tính chất cảm quan, độ bền của các sản phẩm khi bảo quản phụ thuộc vào thành phần các chất hữu cơ và vô cơ , trong đó nước đóng vai trò quyết định.  Năm 1952, W.J.Scott đã đưa ra kết luận chất lượng của thực phẩm được bảo quản không phụ thuộc vào hàm lượng nước mà phụ thuộc vào hoạt độ nước, được tính theo công thức sau: a  P w P 0 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 22 a  P w P 0  P là áp suất hơi riêng phần của nước trong thực phẩm ở nhiệt độ T  P0 là áp suất hơi bảo hòa của dung môi nguyên chất ở nhiệt độ T ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 23 Qui định nước nguyên chất có aw = 1 đơn vị Một dung dịch hay thực phẩm nào đó luôn có aw < 1 đơn vị ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 24
  • 9. 9 Trong điều kiện cân bằng, aw của dung dịch = P hơi tương đối do dung dịch đó tạo ra trong môi trường quanh nó Hay: aw.100 = độ ẩm tương đối bách phân ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 25 MỐI LIÊN QUAN GIỮA AW VÀ ĐỘ ẨM Sản phẩm có hàm ẩm cao thường chứa nhiều nước tự do nên có aw cao Khi tách nước hoặc thêm chất tan vào dung dịch làm tăng lượng nước liên kết thì aw giảm ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 26 8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:  Đường đẳng nhiệt hấp thụ (hoặc phản hấp thụ) là đường cong để chỉ lượng nước được giữ bởi một thực phẩm nào đó, khi ở điều kiện cân bằng và tại một nhiệt độ xác định, phụ thuộc vào độ ẩm tương đối của khí quyển bao quanh. Hay ngược lại nó chỉ áp suất hơi gây ra bởi nước của một thực phẩm phụ thuộc vào chính hàm lượng nước của chính sản phẩm đó. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 27
  • 10. 10 ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 28 8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:  Ở vùng 0<Aw<0.3 ( đẳng nhiệt hấp thụ): nước ở dạng liên kết mạnh, hydrate hoá trực tiếp các nhóm chức: -NH3 +, - COO- (của protein), - OH của glucid...nước này không đóng băng và còn tồn tại trong thực phẩm sấy khô  Khi Aw>0.3 : tiếp theo lớp nước đơn phân tử, lần lượt xếp chồng lên các lớp nước khác với lực liên kết yếu dần với các thành phần vô cơ và hữu cơ của thực phẩm. Nước này dần trở thành nước tự do ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 29 8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:  Hai đường cong hấp thụ và giải hấp thụ nước không trùng nhau. Cùng một hàm lượng nước, sự cân bằng giải hấp thụ tạo nên hoạt độ của nước tương ứng nhỏ hơn so với sự cân bằng của hấp thụ. Hiện tượng đó gọi là “sự trễ” và chỉ xuất hiện khi Aw>0.2  Hiện tượng trễ được giải thích: các lỗ hổng trong thực phẩm, nói chung có bề mặt nhỏ hơn so với chiều sâu. Áp suất hơi nước cần thiết để lấp đầy cao hơn so với trường hợp các lỗ hỏng được làm trống. Hiện tượng trễ thường gặp trong rau quả ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 30
  • 11. 11 8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:  Ưu điểm: – Aw trong một thực phẩm càng thấp càng dễ bảo quản bởi vì hạn chế sự phát triển của vi sinh vật và các biến đổi hoá học. Các đường cong đẳng nhiệt hấp thụ là công cụ để dự đoán các tính chất của thực phẩm và từ đó lựa chọn các chế độ gia công kỹ thuật và bảo quản thích hợp ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 31 8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:  Ưu điểm: – Tái làm ẩm một thực phẩm khô: – Cùng 1 độ ẩm, thực phẩm được tái làm ẩm có Aw lớn hơn so với thực phẩm được làm khô từng phần. Đây là trường hợp rau,quả. Thực phẩm được tái làm ẩm bị hư hỏng dễ hơn so với thực phẩm sấy khô từng phần. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 32 8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ 8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:  Ưu điểm: – Ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ đối với Aw: – Ẩm không đổi, trong bao bì kín, làm tăng nhiệt độ sẽ làm tăng Aw. Sự thay đổi Với độ này nhạy xảy ra khi Aw≈0.4. Do đó, cần chú ý bảo quản ở nhiệt độ thấp và không đổi ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 33
  • 12. 12 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 34 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 35 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm 8.5.1. Oxy hoá chất béo  Tác dụng lên các gốc tự do và peroxyd:  Khi Aw rất thấp, nước có mặt trên bề mặt phân chia nước- chất béo, cố định peroxyd và ngăn cản sự phân ly chúng. Do đó có tác dụng bảo vệ  Khi Aw~0.5, nước không còn tác dụng bảo vệ peroxyd và các phản ứng giữa các gốc tự do có thể xảy ra  Tuy nhiên, nước cho phép vận chuyển các chất chống oxy hoá được cho vào như BHA(butyl-hydroxy- anisol), axit ascorbic và các phụ gia này tác dụng lên các gốc tự do ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 36
  • 13. 13 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm 8.5.1. oxy hoá chất béo  Tác dụng lên các kim loại:  Khi 0<Aw<0.5: các kim loại bị hydrate hoá và không hoà tan, do đó hoạt tính xúc tác thấp và không đẩy nhanh oxy hoá chất béo  Khi Aw>0.5, oxy hoá chất béo tăng do các kim loại linh động cao, hoạt tính xúc tác thắng tác dụng chống oxy hoá  Khi Aw>0.7, nồng độ kim loại bị pha loãng nên hoạt tính xúc tác oxy hoá giảm ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 37 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm 8.5.1. Oxy hoá chất béo  Tác dụng lên các kim loại: – Khi 0<Aw<0.5: các kim loại bị hydrate hoá và không hoà tan, do đó hoạt tính xúc tác thấp và không đẩy nhanh oxy hoá chất béo – Khi Aw>0.5, oxy hoá chất béo tăng do các kim loại linh động cao, hoạt tính xúc tác thắng tác dụng chống oxy hoá – Khi Aw>0.7, nồng độ kim loại bị pha loãng nên hoạt tính xúc tác oxy hoá giảm ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 38 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm 8.5.2. Phản ứng hoá nâu phi enzym:  Là phản ứng Maillard – ngưng tụ giữa đường và amin, tạo các polymer có màu nân tối, làm giảm giá trị dinh dưỡng.  Tốc độ phản ứng hoá nâu tăng cùng với Aw và đạt cực đại ở Aw=0.7.  Khi Aw≥0.7 tốc độ phản ứng hoá nâu giảm do sự pha loãng các chất phản ứng. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 39
  • 14. 14 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm 8.5.3. Phản ứng thuỷ phân:  Các phản ứng thuỷ phân, đặc biệt là thuỷ phân enzym tăng song song tăng hoạt tính 0.2 <Aw<0.9. Khi Aw tăng, tốc độ phản ứng thuỷ phân tăng nhanh do sự khuếch tán enzym và cơ chất đẩy mạnh, chúng dễ dàng tiếp xúc với nhau. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 40 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm 8.5.4. Phát triển vi sinh vật: Vi sinh vật aw Aspergillus caldidus 0,75 Aspergillus flavus 0,78 Aspwegillus niger 0,77 Saccharomyces cerevisiae 0,9 Saccharomyces bailii 0,8 Aerobacter aerogenes 0,94 Bacillus cereus 0,95 E. Coli 0,95 Staphylococcus aureus 0,85 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 41 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm 8.5.5. Ảnh hưởng của nước đến tính lưu biến của sản phẩm  Độ cứng  Độ dẻo  Độ dai  Độ đàn hồi ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 42
  • 15. 15 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm 8.5.6. Ảnh hưởng của nước đến giá trị dinh dưỡng  Nước ảnh hưởng rất lớn đến độ bền của các vitamin tan trong nước  Những vitamin bị ảnh hưởng: B1, C…  Với những vitamin tan trong dầu thì ngược lại ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 43 8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm 8.5.7. Ảnh hưởng đến cấu trúc và trạng thái của thực phẩm chế biến  Nước tạo lớp vỏ bề mặt, ổn định độ nhớt và khả năng hòa tan  Nước làm biến tính protein, tạo cấu trúc gel (phomat, giò…)  Ảnh hưởng đến khả năng tạo nhủ tương và tạo bọt của protein  Nước làm chất hoá dẻo của tinh bột, tạo độ dai, độ trong, tạo màng, tạo sợi… ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 44 Ảnh hưởng của nước đến cấu trúc của rau quả tươi  Áp suất trương của nước bên trong tế bào giúp cho rau quả tươi có một độ căng bóng nhất định ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 45
  • 16. 16 Ảnh hưởng của nước đến cấu trúc của rau quả tươi Tröôùc khi saáy Sau khi saáy ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 46 Air Dried Freeze Dried Vacuum Microwave Dried ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 47 SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN THỰC PHẨM  Trong rau quả, nước chủ yếu nằm ở dạng tự do trong dịch bào (80-90%). Phần còn lại có ở: màng tế bào (nước liên kết với protopectin, hemicellulose, cellulose), khoảng giữa các tế bào, trong chất nguyên sinh  Nước trong rau quả chủ yếu ở dạng tự do, trong đó có chất các chất hoà tan, chỉ có một phần nhỏ (<5%) là ở dạng liên kết trong các hệ keo của tế bào ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 48
  • 17. 17  Trong quá trình bảo quản, rau quả đã tách khỏi môi trường sống và cây mẹ, sự bốc hơi nước của rau quả khi bảo quản là nguyên nhân chủ yếu làm giảm khối lượng của sản phẩm  Sự mất nước còn ảnh hưởng đến: các quá trình trao đổi bình thường, làm giảm tính trường nguyên sinh làm rau quả bị héo. Sự héo làm tăng quá trình phân hủy các chất, phá huỷ sự cân bằng năng lượng, làm giảm sức đề kháng bệnh của rau quả ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 49  Trong rau quả, củ non, các phần tử keo của nguyên sinh chất và không bào giữ nước yếu  dễ bị mất nước  Sự thương tổn cũng làm tăng sự mất nước (vết thương vài cm2 trên quả cam làm tăng độ mất nước lên 3,4 lần)  Sự mất nước của thực phẩm thay đổi trong quá trình bảo quản ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 50  Lượng nước mất đi trong quá trình bảo quản còn tùy thuộc vào từng loại sản phẩm, độ già chín, nhiệt độ, ẩm thấp, vận tốc chuyển động không khí trong kho bảo quản – 1 tấn rau mất 600-800g nước/ngày – 1 tấn củ, quả mất 300-600g nước/ngày ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 51
  • 18. 18  Trong các sản phẩm thì hàm lượng nước được tiêu chuẩn hoá. Với hàm lượng nước cao sẽ cho sản phẩm một hướng chất lượng nào đó, tốt hoặc xấu.  - Hạt lương thực, có hàm lượng nước bằng 14%, nếu cao hơn, hạt lương thực sẽ giòn, dễ vỡ; dễ bị hư hỏng do nấm mốc phát triển.  - Rau quả tươi khi mất nước 5-7%, dễ bị héo hay thối  - Cơ thể động vật: mất 15-20% thì bị chết ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 52  Để chống sự mất nước do bay hơi nước cần: – Hạ thấp nhiệt độ phòng bảo quản – Phải bảo quản rau quả trong phòng có độ ẩm cao: 85-95% – Tránh vẩy nước trực tiếp, tạo các hạt nước dư thừa trên bề mặt rau quả là điều kiện thích hợp cho sự phát triển của vi sinh vật – Xếp rau quả tươi trong hầm chất, vùi trong cát, đựng trong các túi polyethylen, gói giấy ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 53 Bài tập Câu 1: Đây là ổ bánh mì vừa ra lò: 1. Nơi nào nóng nhất 2. Nơi nào lạnh nhất 3. Áp suất hơi nước đi từ trung tâm bánh mì ra bên ngoài. Còn nước đi như thế nào? ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 54
  • 19. 19  Nếu ta đặt ổ bánh mì vào trong tủ lạnh.điều gì sẽ xảy ra ở lớp ngoài cùng của vỏ bánh mì có bao bì? không bao bì ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 55 Trả lời Bao gói sẽ ngăn chặn sự dịch chuyển nước ở lớp vỏ ngoài cùng của bánh mì sang môi trường không khí xung quanh.do vậy, nước được giữ lại giúp cho bánh mì mềm. Ngược lại, nếu không bao gói sẽ làm bánh mì cứng và dòn. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 56  Độ ẩm trong bánh mì thay đổi theo thời gian bảo quản. Chúng ta có thể bổ sung chất gì vào bánh mì để làm chậm quá trình này. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 57
  • 20. 20 Trả lời Bổ sung chất kỳ chất phụ gia nào mà liên kết được với nước. Ví dụ: muối, tinh bột biến tính ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 58 Bài tập Câu 2: Trong quá trình bảo quản sữa bột ở 400C, khảo sát hoạt tính của nước: khi Aw =0.68 sữa bột trở nên hoá nâu nhưng khi Aw=0.4, phản ứng hoá nâu không xảy ra. Tại sao? ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 59 Bài tập Câu 3: Bảo quản một miếng thịt bò ở nhiệt độ phòng trong khoảng thời gian kéo dài: 32% lysine, 12% leucine, 40% tryptophan and 12% methionine bị mất. Tại sao? ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 60
  • 21. 21 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 61
  • 22. 03/09/2013 1 Chương 4: Glucid 4.1. Khái niệm về glucid (gluxit, hydratcacbon) 4.2. Monosacarit 4.3. Oligosacarit (Polisacarit loại 1) 4.4. Polysacarit loại 2 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 1 4.1. Khái niệm về glucid (gluxit, hydratcacbon) 4.1.1. Định nghĩa 4.1.2. Vai trò của gluxit 4.1.3. Phân loại gluxit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 2 4.1.1. Định nghĩa  Bản chất hóa học: polyhydroxy aldehyt hoặc polyhydroxy xeton  TP nguyên tố: C, H, O (N, S, P…)  CTCT đặc trưng: Cm(H2O)n  hydratcacbon Ngoại lệ: – đường dezoxiriboza – C5H10O4 – axit lactic C3H6O3  hydratcacbon chỉ mang ý nghĩa lịch sử  Hàm lượng gluxit: – Rất cao/mô thực vật (80% kl khô) – Không đáng kể/mô động vật (2% kl khô) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 3
  • 23. 03/09/2013 2 4.1.2. Vai trò của gluxit  Trong cơ thể sinh vật: – Cung cấp năng lượng chủ yếu (60% NL) – Tạo cấu trúc, tạo hình (xenluloza). – Bảo vệ (mucopolysacarit) – Tương tác đặc hiệu (polisacarit trên màng tế bào hồng cầu hay trên thành tế bào một số vi sinh vật) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 4 4.1.2. Vai trò của gluxit  Trong công nghệ thực phẩm – Chất liệu cơ bản của ngành sản xuất lên men (rượu, bia, nước giải khát, mì chính, axit amin, vitamin, kháng sinh) – Tạo kết cấu: • Tạo sợi, tạo màng, tạo gel, tạo độ đặc, độ cứng, độ đàn hồi (miến, giấy bọc kẹo, mứt quả, kem đá, giò lụa…) • Tạo kết cấu đặc thù: độ phồng nở của bánh phồng tôm, tạo bọt cho bia, độ xốp cho bánh mì, tạo vị chua cho sữa chua • Tạo bao vi thể để cố định enzyme và cố định tế bào (sâm banh) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 5 4.1.2. Vai trò của gluxit  Trong công nghệ thực phẩm – Tạo chất lượng: • Chất tạo ngọt • Tạo màu sắc và hình thơm (đường trong phản ứng Maillard) • Tạo tính chất lưu biến: độ dai, độ trong, độ giòn, độ dẻo… • Giữmùi • Tạo ẩm, giảm hoạt độ nước làm thuận lợi cho quá trình gia công cũng như bảo quản (mứt) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 6
  • 24. 03/09/2013 3 4.1.3. Phân loại gluxit Dựa cấu tạo, có 2 nhóm lớn:  Gluxit đơn giản: monosacarit  Gluxit phức tạp: polysacarit gồm 2 phân nhóm nhỏ: – Polysacarit loại 1 (oligosacarit) – Polysacarit loại 2 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 7 4.2. MONOSACARIT 5.2.1. Đặc tính cấu tạo của monosacarit 5.2.2. Các dạng cấu tạo của monosacarit 5.2.3. Tính chất của monosacarit 5.2.4. Các dạng monosacarit quan trọng ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 8 4.2.1.Đặc tính cấu tạo của monosacarit Monosacarit = dẫn xuất aldehit / xeton của các polyol (rượu đa chức) CHO CHOH CH2OH Aldehit glixerinic CH2OH C O CH2 Glixerin OH (aldoza) Dihydroxyaxeton CH2OH CHOH CH2OH (xetoza) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 9
  • 25. 03/09/2013 4 Tên gọi của monosacarit  Loại dẫn xuất: – aldehit  aldo- – xeton  xeto-  Số lượng C: trioza (3C), tetroza (4C), pentoza (5C), hexoza (6C), heptoza (7C)  Vị trí nhóm chức: đánh số được bắt đầu từ nguyên tử C ở đầu mạch có nhóm cacbonyl (CO) để cho nguyên tử C này có chỉ số nhỏ nhất. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 10 CHO CHOH CH2OH Aldehit glixerinic Aldotrioza Aldotetroza CH2OH C = O CH2OH Dihydroxyaxeton Ví dụ CHO CHOH CHOH CH2OH CH2OH C=O CHOH CH2OH Xetotrioza Xetotetroza CHO CHOH CHOH CHOH CH2OH CH2OH C=O CHOH CHOH CH2OH Aldopentoza Xetopentoza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 11 Các dạng cấu tạo của monosacarit  Cấu tạo mạch thẳng: Đồng phân lập thể L/D  Cấu tạo mạch vòng: Đồng phân lâp thể / ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 12
  • 26. 03/09/2013 5 CẤU TẠO DẠNG MẠCH THẲNG Vì trong cấu tạo monosacarit có nhiều C bất đối nên có nhiều đồng phân lập thể khác nhau. Người ta chia ra đồng phân dạng D, L chỉ về đồng phân cấu hình và thêm dấu (+), (-) chỉ sự quay cực trái, phải. Sự phân biệt D, L (trên công thức hình chiếu) dựa vào cấu tạo monosacarit đơn giản nhất là Glixeraldehit ( so sánh vị trí OH ở C* gần với nhóm CH2OH) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 13 Đồng phân lập thể L/D O H C H C OH CH2OH L – Glixeraldehit (L – Xetotrioza) (D – Xetotrioza) D – Glixeraldehit O H C HO C H CH2OH ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 14 Đồng phân lập thể L/D O H C H C OH H C OH H C OH CH2OH O H C HO C H CH2OH L – Xetotetroza D – Xetotetroza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 15
  • 27. 03/09/2013 6 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 16 Cấu tạo vòng Một số phản ứng xảy ra với aldehyt thông thường nhưng không xảy ra với một số monosacarit  nhóm –CHO còn tồn tại dạng nào khác dạng mạch thẳng Monosacarit dễ dàng tạo hợp chất ester với metanol, thu được hỗn hợp 2 đồng phân có chứa nhóm OCH3  monosacarit có chứa 1 nhóm OH đặc biệt khác với nhóm OH thông thường  Số đồng phân lập thể > 2n tính theo C*  dự đoán ngoài dạng mạch thẳng, monosacarit còn có cấu tạo vòng ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 17 Công thức mạch vòng bán axetal Vòng bán axetal = cacbonyl (C=O) + OH (thường gần CH2OH)  nhóm OH – glucozit ở vị trí C1 (aldoza) hoặc C2 (xetoza): –Vòng 5 cạnh (furanoza) = C1 với C4, C2 với C5 –Vòng 6 cạnh (piranoza) = C1 với C5, C2 với C6 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 18
  • 28. 03/09/2013 7 Công thức mạch vòng bán axetal HO H C H C OH HO C H C H OH H C O CH2OH  – D – glucoza H OH C H C OH HO C H H C OH H C O CH2OH  – D – glucoza H H C OH HO O C C H H C OH H C OH CH2OH D – glucoza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 19 Công thức vòng theo Haworth Vòng monosacarit đặt trên 1 mặt phẳng gồm các nguyên tử cacbon và cầu nối oxy Các cạnh đậm nét  gần mắt người quan sát Các nhóm OH và H: – trái  trên – phải  dưới OH glucozit: –   phải  dưới –   trái  trên ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 20 Công thức vòng theo Haworth H 1 H C OH HO O C C H H C OH H C OH CH2OH 5 6 D – glucoza 6 5 CH2OH O H OH 1 H OH OH H HO H -D-glucopiranoza 6 CH2OH O OH H OH 5 H 1 HO H OH H -D- glucopiranoza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 21
  • 29. 03/09/2013 8 Công thức vòng theo Haworth 6 1 O HOOH HOCH2 CH2OH H H 4 3 5 HO H 2 O HO 6 HOCH2 OH H H CH2OH 4 3 HO H 2 1 5 CH2OH O C HO 1 2 3 4 C H H C OH H C -D-fructofuranoza -D-fructofuranoza OH CH2OH 5 6 D – fruccoza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 22 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 23 Đồng phân dạng ghế thuyền O O Dạng ghế (2) Dạng thuyền (6) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 24
  • 30. 03/09/2013 9 4.2.3. Tính chất của monosacarit  Do có nhiều nhóm –OH trong phân tử, nên nhìn chung monosacarit dễ tan trong nước không tan trong các dung môi hữu cơ  Khi cô đặc dung dịch monosacarit ta sẽ thu được dạng tinh thể monosacarit  Do sự có mặt các nhóm – CHO, C=O, -OH nên monosacarit cũng có các tính chất đặc trưng của các nhóm này, điển hình là tính khử ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 25 Tính khử (bị oxy hoá)  Oxy hóa nhẹ(Cl2, Br2, I2/OH-): CHO  COOH Xetoza: không xảy ra phản ứng CHO H C OH HO C H H C OH H C OH CH2OH COOH H C OH HO C H H C OH H C OH CH2OH Br2 H2O D - Glucoza axit gluconic + HBr ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 26 Tính khử (bị oxy hoá) Trong trường hợp nhóm CHO (C1) được bảo vệ thì nhóm OH của C6 trong phân tử đường sẽ bị oxy hóa thành nhóm carboxyl: CH2OH H O HO H OH H H OH H OH CH2OH H O HO H OH H H OH H OR D- Glucose baûo veä nhoùm OH cuûa glucozit Br2 COOH H O HO H OH H H OH H OR Acid glucuronic ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 27
  • 31. 03/09/2013 10 Tính khử (bị oxy hoá) Oxy hóa mạnh (HNO3): CHO (C1), CH2OH (C6) 2COOH (diaxit) CHO H C OH HO C H H C OH H C OH CH2OH COOH H C OH HO C H H C OH H C OH COOH HNO3 D - Glucoza axit sacaric ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 28 Tính oxy hoá (bị khử)  Dưới tác dụng của các chất khử, các nhóm chức aldehyt hoặc xeton có thể bị khử, monosacarit chuyển thành các poliol (rượu đa chức). Chẳng hạn như D – glucoza và D – fructoza khi bị khử đều chuyển thành rượu đa chức socbitol: CH2OH – (CHOH)4 – CHO + 2H  CH2OH – (CHOH)4 – CH2OH CH2OH – CO – (CHOH)3 – CH2OH + 2H  CH2OH – (CHOH)4 – CH2OH ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 29 Tham gia phản ứng tạo ester  Nhóm – OH tại C1 và C6 thường tham gia phản ứng tạo ester, nhất là phức ester với các phosphat như : D – glyceraldehyd – 3 phosphat, D – glucose – 1 – phosphat; D – glucose 1,6 - bisphosphat  Một số loại phức ester của phosphat với các monosacarit: O OH P O OH O CH2 H H OHH CH2 OH OH OH CH2 OH O P O OH H O HO H OH H H OH H OH D- Glucose- 6 - phosphat CH2 OH H O HO H OH H H OH H O OH P O OH D- Glucose - 1 - phosphat D- Fructose -6 - phosphat O OH P O OH O CH2 H H OHH CH2 OH OH O OH P OH ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 30 O D- Fructose -1,6 -biphosphat
  • 32. 03/09/2013 11 Phản ứng với axit  Khi đun sôi các pentoza, hexoza với axit đặc (HCl 12%, H2SO4đđ) thì H2O tách ra và tạo thành các furfurol (từ pentoza) hoặc oxymethylfurfurol (hexoza): CHO H C OH H C OH H C OH CH 2 OH D - R ib o s e CHO H C OH HO C H H C OH H C OH CH 2OH OHC O F u r fu r o l CHO C CH CH C CH 2OH + 3 H 2O + 3 H 2O h a y + 3 H 2O O OHC O CH 2OH t0 H + t0 H + D - G lu co s e 5 - O x ylm e tylfu r fu r o l 5 - O x ylm e ty lfu r fu ro l ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 31 Phản ứng với kiềm  Tác động của các bazơ lên monosacarit phụ thuộc nồng độ của các bazơ và nhiệt độ môi trường  Dưới tác dụng của các dung dịch kiềm yếu như Ba(OH)2, Ca(OH)2, thì sự đồng phân hóa có thể xảy ra giữa glucoza, mannoza, fructoza: CHO H C OH HO C H H C OH H C OH CH2OH D- Glucose HO CH CH2 H C OH HO C H H C OH H C OH HO CH H C O HO C H H C OH H C OH HO CH HO C HO C H H C OH H C OH O HO C H HO C H H C OH H C OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH Trans-endiol D- Fructose Cis - endiol D- Mannose ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 32 Phản ứng tạo dẫn xuất ozamin Các monosacarit có thể phản ứng với các amin tạo thành các ozamin. Phản ứng diễn ra có sự thay thế nhóm OH của monosacarit bằng nhóm amin: CH2OH O OH H H OH NH2 H HO H CH2OH O OH H H OH NH2 HO H H Glucozamin Galactozamin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 33
  • 33. 03/09/2013 12 Phản ứng tạo glucozit OH glucozit (MS) + OH (MS/ rượu)  hợp chất glucozit (/) Ví dụ như từ D – glucoza nếu cho tác dụng với metanol với sự có mặt của HCl sẽ thu được hai chất sau: CH2OH O H H OCH3 OH H HO OH H CH2OH O OCH3 H H OH H HO OH H -metyl-D-glucozit -metyl-D-glucozit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 34 4.2.4. Các dạng monosacarit quan trọng Pentoza: O C H H C OH HO C H HO C H CH2OH L-arabinoza O C H H C OH HO C H H C OH CH2OH D-xiloza O C H H C OH H C OH H C OH CH2OH D-riboza O C H H C H H C OH H C OH CH2OH D-dezoxyriboza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 35 4.2.4. Các dạng monosacarit quan trọng Hexoza: O O O C H H C OH HO C H H C OH H C OH CH2OH D-glucoza C H HO C H HO C H H C OH H C OH CH2OH D-manoza C H H C OH HO C H HO C H H C OH CH2OH D-galactoza CH2OH C O HO C H H C OH H C OH CH2OH D-fructoza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 36
  • 34. 03/09/2013 13 4.3.Oligosacarit (Polisacarit loại 1)  Oligosacarit = nhóm gluxit cấu tạo từ 2 đến 10 MS liên kết bằng liên kết glucozit  Tùy thuộc vào số lượng các MS  disacarit, trisacarit, tetrasacarit…  Disacarit = MS1 + MS2  2 kiểu kết hợp giữa 2 MS: – OH glucozit/MS1 + OH rượu/MS2  Disacarit còn tính khử – OH glucozit/MS1 + OH glucozit/MS2  Disacarit không còn tính khử ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 37 4.3.Oligosacarit  Sacaroza: (đường mía. đường củ cải) – Trong mía và củ cải đường (10 – 20%) – Có gtdd đối với người và động vật – Cấu tạo:  – D glucoza +  – D fructoza qua lk 1,2 – glucozit Tên gọi:  – D glucopiranoza (12)  – D fructofuranozit không có tính khử. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 38  – D glucoza  – D glucopiranoza  – D fructoza  – D fructopiranoza 1 HOCH2 O O 6 CH2OH O OH H 1 3 2 H OH OH H 4 HO 5 H O O OH HO 6 HOCH2 H 5 H 4 3 HO 2 CH2OH H 1 HO H H 2 HO 3 4 HO 5 CH2OH H 6 – D glucoza (12)  – D fructozit  – D glucopiranoza (12)  – D fructopiranozit sacaroza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 39
  • 35. 03/09/2013 14 4.3.Oligosacarit  Mantoza: (đường mạch nha) – Nhiều trong mầm lúa, hệ tiêu hóa của động vật, một số mô và rễ cây – Cấu tạo:2 phân tử  – D glucopiranoza liên kết qua liên kết 1,4 – glucozit  Tên gọi:  – D glucopiranoza (14)  – D glucopiranozit  Có tính khử do còn OH glucozit tự do ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 40  – D glucoza  – D glucopiranoza O 6 CH2OH O OH H 1 3 2 H  – D glucoza  – D glucopiranoza H 4 OH HO OH H 4 HO 5 H 6 CH2OH OH 1 3 2 5 H – D glucoza (14) – D glucozit O H H OH OH  – D glucopiranoza (14)  – D glucopiranozit mantoza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 41 4.3.Oligosacarit  Lactoza: (đường sữa) – Trong sữa người và động vật, phấn hoa – Cấu tạo:  – D galactopiranoza +  – D glucopiranoza, liên kết 1,4 – glucozit  Có tính khử. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 42
  • 36. 03/09/2013 15  – D galactoza  – D galactopiranoza O 6 CH2OH O OH OH H 1 3 2 HO 4 5 H H OH H  – D glucoza  – D glucopiranoza H 4 HO 6 CH2OH O OH H 1 3 2 H OH OH 5 H  – D galactoza (14) – D glucozit  – D galactopiranoza (14)  – D glucopiranozit lactoza ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 43 4.4. Polisacarit loại 2  Polysacarit loại 2: > 10 monosacarit liên kết với nhau bằng liên kết glucozit  Polysacarit gồm 2 loại: – Polysacarit đồng thể: các MS cùng loại – Polysacarit dị thể: MS khác loại + những hợp phần phi gluxit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 44 4.4.1. Polysacarit đồng thể  Polysacarit đồng thể (homopolysacarit): do nhiều MS cùng loại kết hợp  Tên gọi: lấy tên MS đổi “oza”  “an” VD: tinh bột, glicogen, xenluloza: đều cấu tạo từ glucoza liên kết với nhau  glucan ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 45
  • 37. 03/09/2013 16 Tinh bột  Là polysacarit dự trữ của thực vật (củ, hạt)  Là nguồn dinh dưỡng chủ yếu của người và động vật  Cấu trúc dạng hạt, không tan trong nước lạnh, tạo keo hồ tinh bột trong nước nóng  Phản ứng với iot  màu xanh tím đặc trưng  Thành phần tinh bột: – Amiloza: 10 – 30% – Amilopectin: 70 – 90% ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 46 Amiloza  Cấu tạo từ các gốc  – D glucoza  Liên kết:  – 1,4 – glucozit  mạch thẳng  Tan trong nước  Có màu xanh với iốt (đun nóng  màu xanh mất, để nguội  màu xanh phục hồi) Đầu không khử Đầu khử ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 47 Amilopectin  Cấu tạo từ  – D glucoza  Liên kết:  – 1,4 – glucozit + – 1,6 – glucozit  cấu trúc phân nhánh  Mức độ phân nhánh: 20–25 –D glucoza/nhánh  Có màu tím với iốt  Khi đun nóng sẽ tạo thành hồ tinh bột. Đầu không khử Đầu khử ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 48
  • 38. 03/09/2013 17 CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA TINH BỘT  Hạt tinh bột có dạng hình tròn, bầu dục hoặc đa giác  Hạt tinh bột khoai tây có kích thước lớn nhất còn hạt tinh bột gạo có kích thước bé nhất  Trong cùng một loại tinh bột, hình dáng và kích thước của các hạt tinh bột cũng không giống nhau  Kích thước hạt khác nhau dẫn đến những tính chất cơ lý như nhiệt độ hồ hoá cũng khác nhau. Yến mạch Đậu Khoai tây Ngô Lúa mạch đen Lúa mạch ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 49 Các tính chất chức năng của tinh bột  Tính chất chức năng là các tính chất hoá lý góp phần tạo nên những tính chất đặc trưng của thực phẩm chứa tinh bột  Bao gồm: Độ dai, độ đàn hồi, độ dẻo, độ trong, độ nở, độ đặc, độ xốp ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 50 Sự trương nở hạt tinh bột trong nước ở điều kiện thường  Ngâm hạt tinh bột trong nước (tạo huyền phù tinh bột ở nhiệt độ thường)  V hạt tinh bột  do sự hấp thụ nước (hiện tượng trương nở hạt tinh bột)  Nguyên nhân: – Ở điều kiện thường, phần lớn tinh bột tồn tại ở dạng monohydrat – Bão hoà ẩm: phân tử nước có kích thước bé dễ dàng liên kết với các nhóm OH kém hoạt động hơn như C2 C3  dạng tinh bột trihydrat   kích thước  Độ trương nở tuỳ thuộc vào cấu trúc các loại tinh bột: TB bắp 9,1%, TB khoai tây 12,7%, TB khoai mì 28,4% (thường: hạt < củ) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 51
  • 39. 03/09/2013 18 Hiện tượng hồ hoá tinh bột bằng nhiệt  Khi  t0 đến t0 tới hạn (t0 hồ hóa):hạt tinh bột trương nở mạnh, hình dáng thay đổi đột ngột  dd keo dính (đàu tiên xảy ra ở các khe lõm, sau lan rộng lên cả bề mặt, V nhiều  hạt tinh bột bị rách và trở thành cái túi không định hình hoặc ngừng V  tinh bột hồ hoá  Sau hồ hoá, tinh bột mất đi các tính chất cũ: – độ nhớt – độ kết dính – khả năng hoà tan ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 52 Hiện tượng hồ hoá tinh bột bằng nhiệt  Nguyên nhân: Khi t0 huyền phù tinh bột , liên kết H bị phá vỡ  nước linh động hơn dễ dàng tấn công vào cấu trúc micell của tinh bột (vùng vô định hình  vùng có cấu trúc tinh thể)  Nhiệt độ hồ hoá và khả năng hồ hoá phụ thuộc: – Loại tinh bột – Cấu trúc mạng lưới micell ( hình dáng, kích thước phân tử, tỷ lệ amilose/amilopectin, mức độ phân nhánh, chiều dài nhánh…) – Kích thước hạt không ổn định  khoảng nhiệt độ hồ hóa ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 53 Hiện tượng thoái hoá tinh bột  Hiện tượng thoái hoá tinh bột: Dung dịch hồ tinh bột mới tạo thành có màu trắng đục, để yên một thời gian (ở đk vô trùng)  màu trắng đục dần  một phần tinh bột  tủa  trong suốt  tinh bột đã trở lại trạng thái ban đầu, không tan trong nước lạnh  Giải thích: lk giữa nước + OH của tinh bột kém bền hơn lk hydro giữa các phân tử nước  theo thời gian, lk giữa nước với các phân tử tinh bột bị phá hủy  tách nước, các phân tử tinh bột lk với nhau ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 54
  • 40. 03/09/2013 19 Hiện tượng thoái hoá tinh bột  Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ thoái hoá: – Tỷ lệ amiloza/ amilopectin: amiloza cho phép hình thành nhiều liên kết hydro  dễ bị thoái hoá – Hình dáng phân tử tinh bột – Nhiệt độ: t0  tốc độ thoái hóa – pH, muối vô cơ  Trong công nghệ thực phẩm, để thúc đẩy hay kiềm hãm tốc độ thoại hoá người ta thường dùng tác nhân nhiệt độ, các yếu tố khác không phù hợp với vệ sinh và khẩu vị nên hạn chế sử dụng ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 55 Tính nhớt dẻo của hồ tinh bột  Do khả năng tập hợp lại với nhau và giữ nhiều phân tử nước  dung dịch tinh bột có độ đặc, độ dính, độ dẻo, độ nhớt cao  Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt: – Khối lượng, kích thước, thể tích, cấu trúc của phân tử tinh bột – Tương tác giữa dung môi với phân tử tinh bột – Tương tác giữa các phân tử tinh bột ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 56 Khả năng tạo màng  Tinh bột có khả năng tạo màng tốt. Để tạo màng, các amylose và amylopectin phải duỗi thẳng mạch, sắp xếp lại, tương tác trực tiếp với nhau bằng liên kết hydro hoặc gián tiếp thông qua nước  Màng có thể thu được từ dung dịch phân tán trong nước. Dạng màng này dễ trương ra trong nước. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 57
  • 41. 03/09/2013 20 Quy trình tạo màng Tinh bột →Hòa tan → Hồ hóa sơ bộ → Khuấy kỹ → Rót mỏng lên mặt phẳng kim loại ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 58 Khả năng tạo sợi của tinh bột  Cho dịch tinh bột qua một bản đục lỗ với đường kích thích hợp: định hướng theo dòng chảy  các phân tử tinh bột kéo căng ra, sắp xếp song song theo phương trọng lực  Nhúng vào bể nước nóng: hồ hoá, định hình, các phân tử tinh bột tương tác với nhau và với nước bằng liên kết hydro  Nhúng vào nước lạnh: các phân tử liên kết với nhau chặt chẽ hơn và tạo nhiều liên kết hydro giữa các phân tử  Gia nhiệt, sấy khô: tăng lực cố kết và độ cứng ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 59 Khả năng tạo sợi của tinh bột  Các sợi bún được làm từ các loại tinh bột giàu amilose như tinh bột đậu xanh, tinh bột dong riềng (40 -50% amiloza) thường bền và dai hơn so với sợi bún được làm từ tinh bột gạo, bắp.  Các tinh bột bắp giàu amilopectin với các mạch nhánh thường rất ngắn nên lực tương tác giữa các phân tử yếu, do đó độ bền kém. Ngoài ra khi chập nhiều phân tử lại thành sợi sẽ có nhiều khuyết tật, do đó sợi tinh bột dễ bị đứt. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 60
  • 42. 03/09/2013 21 Glicogen  Polisacarit dự trữ ở người và động vật (gan 10- 15%, cơ 2%, não, cơ tim), trong nấm men và hạt ngô  Tan/nước nóng, có màu đỏ tím hoặc đỏ nâu với iot.  Tạo thành từ các gốc  – D glucoza  Liên kết  – 1,4 – glucozit + liên kết  – 1,6 – glucozit, (phân nhánh như amilopectin) Mức độ phân nhánh: 10  – D glucoza/nhánh ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 61 Xenluloza  Polysacarit cấu trúc của thực vật (thành tế bào)  Cấu tạo: từ hàng nghìn gốc  – D glucoza  Liên kết:  – 1,4 – glucozit  cấu trúc rất bền, khó bị phân hủy  Người và động vật không tổng hợp được enzyme xenlulaza để tiêu hóa xenluloza  Có tác dụng điều hòa hệ thống tiêu hóa, làm giảm hàm lượng mỡ, cholesterol trong máu, tăng cường đào thải chất cặn bã ra ngoài. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 62 4.4.2. Polisacarit dị thể Polisacarit dị thể (Heteropolysacarit) là polysacarit phức tạp, trong thành phần cấu tạo có một số loại monosacarit, dẫn xuất của monosacarit và một số chất có bản chất không phải là gluxit (như protein, lipit). Tiêu biểu là: – Hemixenluloza – Agar – agar (thạch) –Glucoprotein ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 63
  • 43. 03/09/2013 22 Hemixenluloza Hemixenluloza là thành phần cấu tạo nên tế bào thực vật, được tạo thành từ các monosacarit không cùng loại như galactoza, fructoza, arabinoza, xiloza. Hemixeluloza có nhiều trong rơm, rạ, bẹ ngô, trấu được sử dụng trong sản xuất rượu, giấy… ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 64 Pectin  Pectin là polysacarit có nhiều trong quả, củ hoặc thân cây. Trong thực vật pectin tồn tại dưới hai dạng: protopectin (không tan, chủ yếu ở vách tế bào) và polysacarit araban (tan, chủ yếu ở dịch tế bào). Dưới tác dụng của axit các protopectin chuyển sang dạng hòa tan.  Khi có sự hiện diện của axit và đường, pectin có khả năng tạo gel, do đó nó được ứng dụng trong công nghệ sản xuất mứt, kẹo. Để tạo gel cần đảm bảo môi trường có đường ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 65 Agar – agar (thạch)  Agar – agar có nhiều trong rong biển khi thủy phân tạo thành phân tử arabinoza và glucoza. Agar – agar dễ bị trương phồng trong nước, khi làm lạnh, biến đổi thành gel cứng  Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm và làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 66
  • 44. 03/09/2013 23 Glucoprotein  Glucoprotein có thành phần chủ yếu là protein kết hợp với oligosacarit, đại diện là lectin  Lectin có ý nghĩa sinh học đặc biệt quan trọng, giữ vai trò “chìa khóa” trong quá trình tiếp nhận các “tín hiệu sinh học”, đảm bảo sự tương tác giữa các tế bào, được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp, y học… ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 67 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 68
  • 45. 03/09/2013 1 Chương 5: Lipid (Lipit) 5.1. Khái niệm chung 5.2. Lipit đơn giản 5.3. Lipit phức tạp ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 1 5.1. Khái niệm chung 5.1.1. Khái niệm về lipit 5.1.2. Vai trò của lipit 5.1.3. Phân loại lipit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 2 Khái niệm về lipit lipit = nhóm các hợp chất hữu cơ có các tính chất lý hóa giống nhau: – hòa tan kém trong nước và dung môi phân cực – hòa tan tốt trong dung môi không phân cực như cloroform, ete, benzen, toluen… Nguyên nhân: có nhiều nhóm kỵ nước và rất ít nhóm ưa nước (OH, NH2, COOH) trong phân tử lipit. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 3
  • 46. 03/09/2013 2 Vai trò của lipit  Trong cơ thể sinh vật: –Hợp phần cấu tạo quan trọng của màng sinh học –Cung cấp năng lượng cho sinh vật (37,6.106 J/kg) –Cung cấp các vitamin A, D, E, K và F cho cơ thể  Trong công nghiệp thực phẩm: –TP giàu dinh dưỡng của thực phẩm –Nguyên liệu quan trọng để chế biến và bảo quản các loại thành phần để khỏi bị ôi thiu –Tạo ra kết cấu –Tạo tính cảm vị đặc trưng. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 4 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 5 Hàm lượng lipit trong một số thực phẩm Thực phẩm Hàm lượng % Đậu nành 17 – 18,4 Đậu phộng 30 – 44,5 Mè 40 – 45,4 Thịt bò 7 – 10,5 Thịt heo 7 – 37,5 Cá 3 – 3,6 Trứng gà 11 – 14 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 6
  • 47. 03/09/2013 3 Nhu cầu lipit  Trung bình khoảng 36 – 42g/ngày  Khoảng 25 – 30% là lipit động vật  Tỷ lệ giữa protein và lipit thay đổi trong các giai đoạn sinh lý khác nhau  Nên hạn chế lipit đặc biệt là lipit động vật đối với bị bệnh béo phì ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 7 Phân loại lipit  Dựa vào phản ứng xà phòng hóa – lipit xà phòng hóa được bao gồm các glixerit, glixerophotpholipit và sáp (cerit) nghĩa là những lipit mà trong thành phần có chứa este của axit béo cao phân tử – lipit không xà phòng hóa được, tức là những lipit trong phân tử không chứa este, nhóm này bao gồm các hydrocacbon, các chất màu và các sterol. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 8 Phân loại lipit  Dựa vào độ hòa tan: – lipit thực sự là những este hoặc amit của axit béo (có từ 4C trở lên) với một rượu: • Glixerolipit (este của glixerol) • Sphingolipit (amit của sphingozin) • Cerit (este của rượu cao phân tử) • Sterit (este của sterol) • Etolit (este tương hỗ của hợp chất rượu đa chức) – Lipoit là những chất có độ hòa tan giống lipit: • Các carotenoit và quinon (dx của izopren) • Sterol tự do • Các hydrocacbon. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 9
  • 48. 03/09/2013 4 Phân loại lipit  Dựa vào thành phần cấu tạo: – lipit đơn giản: là este của rượu và axit béo, gồm Triaxylglixerin, Sáp (cerit), Sterit – lipit phức tạp: ngoài axit béo và rượu, còn có các TP khác như axit photphoric, bazơ nitơ, đường: • Glixerophotpholipit: glixerin, axit béo và axit photphoric • Glixeroglucolipit: glixerin, axit béo và monosacarit/oligosacarit • Sphingophotpholipit: aminalcol như sphingozin, axit béo và axit photphoric • Sphingoglucolipit: sphingozin, axit béo và đường (monosacarit/oligosacarit). ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 10 5.2. lipit đơn giản 5.2.1. Triaxylglixerin 5.2.2. Sáp 5.2.3. Sterit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 11 Triaxylglixerin Triaxylglixerin: lipit trung tính, dầu mỡ tự nhiên, triglixerit Triaxylglixerin = este của glixerin + axit béo Glixerin +R1COOH CH2 – OCOR1 CHOH CH2OH Monoaxylglixerin CH2OH CHOH CH2OH +R1COOH +R2COOH +R3COOH +R1COOH +R2COOH CH2 – OCOR1 CH – OCOR2 CH2OH Diaxylglixerin CH2 – OCOR1 CH – OCOR2 CH2 – OCOR3 Triaxylglixerin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 12
  • 49. 03/09/2013 5 Các triaxylglixerin thường chứa 2 hay 3 loại axit béo khác nhau. Dầu mỡ có nguồn gốc tự nhiên luôn là hỗn hợp các triaxylglixerin  tách 1 triaxylglixerin riêng biệt, đồng nhất rất khó: R1R1R1, R1R1R2, R1R2R1, R1R2R2, R2R1R1, R2R1R2, R2R2R1, R2R2R2 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 13 axit béo  Nguyên liệu để tổng hợp axit béo là (2C)  axit béo có C chẵn (4C38C)  Có 2 loại axit béo: – axit béo no (bão hòa) – axit béo không no (không bão hòa). ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 14 axit béo no  CT chung: CnH2nO2 hay Cn-1H2n-1COOH  Từ C12 trở đi: chất rắn, không hòa tan trong nước  Chủ yếu có trong mỡ ĐV, ít gặp ở TV: – axit butyric (C4), axit carpoic (C6), axit capilic (C8) và axit capric (C10) / bơ, sữa bò. – axit miristic (C14) /dầu lạc. – axit palmitic (C16) và axit stearic (C18) trong tất cả các chất béo với hàm lượng cao H3C CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 COOH COOH axit palmitic (C15H31COOH) ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 15
  • 50. 03/09/2013 6 axit béo không no Tên gọi CT nguyên Ký hiệu Công thức đơn giản axit oleic C18H34O2 C189 (18:1) axit linoleic C18H32O2 C189,12 (18:2) axit linolenic C18H30O2 C189,12,15 (18:3) axit arachitonic C20H32O2 C185,8,11, 14 (20:4) 10 9 COOH 13 12 10 9 COOH 16 15 13 12 10 9 COOH 15 14 12 11 9 8 6 5 COOH axit béo không no, không thay thế: linoleic, linolenic  vitamin F ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 16 Hàm lượng các axit béo không no có trong thức ăn Hàm lượng axit béo theo % Linoleic Linolenic arachitonic Mỡ ĐV Bơ 4.0 1.2 0.2 Bò 5.3 - 0.6 Lợn 15.6 - 2.1 Ngỗng 19.3 - - Gà 21.3 - 0.6 Dầu TV Hướng dương 68.0 - - Đậu nành 58.8 8.1 - Ngô 50-60 0.1-0.7 - Oliu 15 - - ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 17 Glixerin CTCT: CH2OH – CHOH – CH2OH  Trong cơ thể sinh vật, ít gặp glixerin ở trạng thái tự do mà thường gặp ở trạng thái hoạt động là glixerophophat ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 18
  • 51. 03/09/2013 7 Tính chất hóa lý cơ bản của dầu mỡ Nhiệt độ nóng chảy Các chỉ số hóa học Phản ứng thủy phân Phản ứng oxy hóa ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 19 Nhiệt độ nóng chảy  Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào TP axit béo có trong dầu mỡ: – bão hòa (no) nhiều  t0 nc cao, rắn ở đk bình thường (mỡ, bơ…) – không bão hòa (không no) nhiều  t0 nc thấp, lỏng ở đk bình thường (dầu thực vật). Loại dầu mỡ t0 nc (0C) Mỡ bò 31 – 38 Mỡ lợn 35 – 45 Mỡ cừu 44 – 55 Dầu bông 1 – 6 Dầu ôliu 2 – 6 Dầu hướng dương 16 – 18 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 20 Các chỉ số hóa học  Chỉ số axit: – Chỉ số axit = số mg KOH cần thiết để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 g chất béo: RCOOH + KOH  RCOOK + H2O – Trong dầu mỡ, lượng axit béo tự do không đáng kể nhưng sẽ tăng lên trong quá trình bảo quản hoặc ở giai đoạn nẩy mầm  đánh giá dầu mỡ cũ/mới, qua chế biến hay chưa ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 21
  • 52. 03/09/2013 8 Các chỉ số hóa học  Chỉ số xà phòng: – Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần thiết để trung hòa hết các axit tự do và liên kết có trong 1 g chất béo: CH2OCOR1 CH2OCOR2 CH2OCOR3 + 3KOH  CH2OH CHOH + CH2OH R1COOK R2COOK R3COOK RCOOH  KOH  RCOOK  H2O – Chỉ số xà phòng càng cao chứng tỏ dầu mỡ chứa nhiều axit phân tử lượng thấp và ngược lại. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 22 Các chỉ số hóa học  Chỉ số este: – Chỉ số este là số mg KOH tác dụng với axit béo kết hợp: Chỉ số este = chỉ số xà phòng – chỉ số axit – Chỉ số este càng cao thì lượng glycerin có trong dầu mỡ càng nhiều. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 23 Các chỉ số hóa học  Chỉ số iot: – Là số gam iot có thể kết hợp với 100 g chất béo – Đặc trưng cho mức độ không no của dầu mỡ: –C=C– +I2  –C – C– I I – Chỉ số iot càng cao, chất béo càng lỏng và càng dễ bị oxy hóa – Chỉ số iot của mỡ động vật: 30 – 70, dầu thực vật: 120 – 160. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 24
  • 53. 03/09/2013 9 Các chỉ số hóa học  Chỉ số peroxyt: – Là số gam iot được giải phóng ra khi cho dung dịch KI tác dụng với 100g chất béo nhờ tác dụng của peroxyt có trong chất béo: + 2 KI + 2 CH3COOH + 2 CH3COOK R 1 CH CH R2 O R 1 CH R2 CH O O + H2O + I2 – Chỉ số peroxyt xác định mức độ ôi hóa của chất béo. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 25 Các phản ứng hóa học đặc trưng Phản ứng thủy phân (phản ứng xà phòng hóa) Phản ứng oxy hóa Phản ứng chuyển este hóa Phản ứng hydro hóa ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 26 Phản ứng thủy phân (phản ứng xà phòng hóa)  Dưới tác dụng của enzim lipaza / axit đặc / kiềm đặc, liên kết este của glixerin bị thủy phân  glixerin + axit béo (hay muối của axit béo): R1COONa R2 COONa R3 COONa 3 xà phòng CH2 – OCOR1 CH – OCOR2+ 3NaOH  CH2 – OCOR3 Triaxylglixerin CH2OH CHOH+ CH2OH glixerin  Phản ứng này xảy ra ở những hạt có dầu (lạc, vừng, thầu dầu…) lúc nảy mầm, khi bảo quản với độ ẩm cao, điều kiện bảo quản không tốt. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 27
  • 54. 03/09/2013 10 Phản ứng oxy hóa  Dầu mỡ để lâu/ bq không tốt thường bị hôi do: – Xảy ra phản ứng thủy phân như trên – Oxy hóa  peroxit hay hydroperoxit: R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2  R – CH2 – CH – CH – CH2 – R1 O O peroxit R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2  R – CH2 – CH = CH – CH – R1 hydroperoxit O OH  Các peroxit và hydroperoxit phân hủy tiếp tục các hợp chất chứa aldehit/xeton, có mùi hôi, vị đắng. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 28 Phản ứng chuyển este hóa  Trong đk thích hợp (t0 cao, khan nước, có chất xúc tác): các gốc axit béo trong 1 triglixerit / giữa các triglixerit đổi chỗ cho nhau  Ứng dụng: – Tạo chất nhũ hóa từ mỡ lợn  sản xuất bánh ngọt và kem đá (loại bỏ tinh thể glixerin thô gây ra hạt cứng) – Chế biến mỡ rắn giàu axit linoleic để sản xuất magarin  Sự chuyển este không làm biến đổi các axit béo nhưng khả năng tiêu hóa của triglixerit bị thay đổi  sự hấp thu của mỗi axit béo cũng bị thay đổi theo. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 29 Phản ứng hydro hóa Là phản ứng gắn hydro vào nối đôi của axit béo không no trong các glixerit: dầu TV  mỡ TV (rắn) Có hai kiểu hydro hóa: – Hydro hóa chọn lọc: axit linolenic  độ bền của dầu – Hydro hóa từng phần/ toàn bộ: tạo chất béo rắn  SX magarin/mỡ nhũ hóa. ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 30
  • 55. 03/09/2013 11 5.2.2. Sáp (Cerit)  Sáp tự nhiên như sáp ong, sáp thực vật… là hỗn hợp của các TP khác nhau, trong đó TP chính là các este của rượu bậc nhất có mạch cacbon dài và các axit béo phân tử lớn  Công thức chung: R1COOR2 Trong đó: – R1 là gốc axit như axit palmitic, axit xerotic, axit montanic, axit melissic – R2 là gốc rượu như rượu xerilic, rượu montanilic, rượu mirixilic  Bền với ánh sáng, chất oxy hóa, tác nhân vật lý, ít bị thủy phân  Ứng dụng: vật liệu cách điện, vật liệu làm khuôn in, sơn, bút chì, phục hồi các bức tranh… ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 31 5.2.2. Sáp (Cerit)  Căn cứ vào nguồn gốc, có 3 loại sáp: – Sáp ong (sáp ĐV): là este của axit palmitic + rượu mirixilic (C18H35OCOC15H31)  bảo vệ cho ấu trùng ong, tránh sự tổn thất của mật – Sáp thực vật: trên bề mặt lá, quả  ngăn nước, vi sinh vật xâm nhập, tránh sự thoát hơi nước – Sáp khoáng (sáp núi) từ than đá linhit hoặc than bùn, TP: axit montanic + các este của nó, d = 1, t0 nc = 72 – 770C ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 32 5.2.3. Sterit  Là este của axit béo bậc cao+rượu vòng sterol  Sterol = rượu chưa no đơn chức, có vòng, dẫn xuất của xiclopentanoperhydrophenantren  Sterol không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ như cloroform, rượu…, dễ bị thuỷ phân bằng kiềm hoặc enzim  Có ở gan, tụy tạng, mỡ, máu, TP nguyên sinh chất  Một số sterol quan trọng: – Colesterol: C22H40O, trong mật, đại não ĐV, rong đỏ, khoai tây, lá mầm của đậu tương – Ecgosterol: nấm men, nấm mốc, trong hạt lúa mì. Dưới tác dụng của tia UV :ecgosterol  vitamin D – Sitosterol trong đậu tương – Stagmasterol trong phôi lúa mì ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 33
  • 56. 03/09/2013 12 HO A B C D HO A B C D Cholesterol Ecgosterol ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 34 5.3. Lipit phức tạp 5.3.1. Photpholipit 5.3.2. Glicolipit ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 35 5.3.1. Photpholipit  Photpholipit = diaxylglixerin + H3PO4 + hợp chất phụ X (colin, etanolamin, serin, inozit)  Photpholipit = TP bắt buộc của màng tế bào, nhiều ở hạt cây lấy dầu, cây họ đâu, mô thần kinh, lòng đỏ trứng, hồng cầu, tinh trùng ĐV CH2 – OCOR1 CH – OCOR2 OH CH2 – O – P = O O – X  Có 2 nhóm: – Glixerophotpholipit: photphatit ở TV bậc cao • photphattityl etanolamin (xephalin): X=etanolamin • photphatityl colin (lơxithin): X=colin • photphatityl serin, photphatityl inozit – Sphingolipit: glixerin+axit béo+colin+axit photphoric và amino của rượu chưa no sphingozin ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 36
  • 57. 03/09/2013 13 5.3.2. Glicolipit  Glicolipit = axit béo + rượu + gluxit (galactoza/ dẫn xuất của galactoza là N – axetyl galcatozamin)  Nhiều trong lá xanh của TV, mô thần kinh người và ĐV  Có 2 nhóm: – Xerebrozit: amino rượu 2 nguyên tử không no sphingozin + axit béo + gaclactoza – Gangliozit (mucolipit): axit béo (axit steric) + sphingozin + galactoza, glucoza, galatozamin + axit neuraminic ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 37 ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 38
  • 58. 07/09/2013 1 Chương 2: PROTEIN 2.1. Vai trò khác nhau của protein 2.2. Axit amin 2.3. Protein 2.4. Các quá trình biến đổi protein trong gia công, chế biến thực phẩm và ứng dụng 2.5. Các biến đổi của protein trong QTSX và bảo quản thực phẩm ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 1 2.1. Vai trò khác nhau của protein 2.1.1. Vai trò của protein trong cơ thể sinh vật 2.1.2. Vai trò của protein trong sản phẩm thực phẩm ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 2 2.1.1. Vai trò của protein trong cơ thể sinh vật 1. Xúc tác: enzyme 2. Vận tải: hemoglobin, mioglobin (ở ĐV có xương sống), hemoxiamin (ở động vật không xương sống) 3. Chuyển động: co cơ, chuyển vị trí của NST 4. Bảo vệ: kháng thể, interferon chống sự nhiễm virut, chống đông máu, độc tố (toxin) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 3
  • 59. 07/09/2013 2 2.1.1. Vai trò của protein trong cơ thể sinh vật 5. Truyền xung thần kinh: chất màu thị giác rodopxin ở màng lưới mắt. 6. Điều hòa: hormon, ức chế đặc hiệu enzyme 7. Chống đỡ cơ học: protein sợi như sclerotin/côn trùng, fibroin/tơ tằm, tơ nhện, colagen, elastin/mô liên kết, mô xương 8. Dự trữ dinh dưỡng: ovalbumin/lòng trắng trứng, gliadin/hạt lúa mì, zein/ngô, feritin/lá. ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 4 2.1.2. Vai trò của protein trong sản phẩm thực phẩm  Giá trị dinh dưỡng: – Protein quyết định đặc trưng khẩu phần thức ăn  nền tảng protein cao – Thiếu protein: • Suy dd, sụt cân mau, chậm lớn • Giảm khả năng miễn dịch • Gan, tuyến nội tiết, hệ thần kinh không hoạt động bình thường • Thay đổi TPHH và cấu tạo hình thái của xương (Ca, Mg) Protein cao, chất lượng tốt (đủ các axit amin không thay thế) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 5 2.1.2. Vai trò của protein trong sản phẩm thực phẩm  Tính năng công nghệ: – Tạo cấu trúc, tạo hình khối, tạo trạng thái: giò lụa, bánh mì – Gián tiếp tạo chất lượng: màu vàng nâu, hương thơm đặc trưng của bánh mì, cố định mùi. ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 6
  • 60. 07/09/2013 3 2.2. Axit amin •Công thức cấu tạo tổng quát:   R – CH – COOH NH2  R – CH – COO– NH3 + Dạng không ion hóa Dạng ion lưỡng cực ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 7 Các axit amin thường gặp Đa số protein cấu tạo từ 20 L- axit amin và 2 amit COOH (axit amin)  CONH2 (amit) axit aspartic  Asparagin axit glutamic  Glutamin ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 8 Phân loại các axit amin thường gặp axit amin phân cực axit amin không Trung tính axit tính Kiềm tính phân cực Tên gọi Viết Tên gọi Viết Tên gọi Viết Tên gọi thông tắt thông tắt thông tắt thông thường thường thường thường Viết tắt Asparagin Xystein Xystin Glutamin Serin Tirozin Treonin Asn Cys Gln Ser Tyr Thr a.Aspartic a.Glutamic Asp Glu Acginin Lizin Histidin Arg Lys His Alanin Phenilalanin Glixin Lơxin Izolơxin Methionin Prolin Triptophan Valin Oxiprolin Ala Phe Gly Leu Ileu Met Pro Trp Val ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 9
  • 61. 07/09/2013 4 Axit amin phân cực, trung tính ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 10 Axit amin phân cực, trung tính ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 11 Axit amin phân cực, trung tính Xystin, Xystein ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 12
  • 62. 07/09/2013 5 Axit amin phân cực, kiềm tính ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 13 Axit amin phân cực, axit tính ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 14 Axit amin không phân cực ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 15
  • 63. 07/09/2013 6 Axit amin không phân cực ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 16 Axit amin không phân cực Oxyproline, Oxipolin  Prolin(Proline) Oxiprolin (Oxyproline) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 17 Một số axit amin ít gặp trong protein ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 18
  • 64. 07/09/2013 7 Một số axit amin không có trong protein ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 19 Các axit amin không thay thế aa không thay thế (cần thiết, thiết yếu) = aa mà người/ĐV không thể tự tổng hợp  lấy từ thức ăn Thiếu  cân bằng N (-) Tùy thuộc vào loài, lứa tuổi: – Người lớn: 8 (valin, lơxin, izolơxin, metionin, treonin, phenylalanin, triptophan, lyzin) – Trẻ em: 8 + 2 (arginin, histidin) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 20 Các axit amin không thay thế và nhu cầu hàng ngày của người trưởng thành TT axit amin Nhu cầu (g/ngày) TT axit amin Nhu cầu (g/ngày) 1 Valin 8,8 5 Methionin 3,0 2 Lơxin 9,0 6 Lizin 5,2 3 Izolơxin 3,3 7 Triptophan 1,1 4 Treonin 3,5 8 Phenilalanin 4,4 ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 21
  • 65. 07/09/2013 8 Một số tính chất hóa lý của axit amin  Tính chất chung  Tính đồng phân quang học (đồng phân lập thể) của axit amin  Khả năng hydrat và tính tan  Tính điện ly lưỡng tính  Các phản ứng hoá học ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 22 Tính chất chung  Bền trong môi trường nước, bền nhiệt (không bị phá huỷ ở 100- 200oC)  Bền trong môi trường axit (riêng các axit amin chứa lưu huỳnh bị phá huỷ)  Không bền trong môi trường kiềm: hiện tượng raxemic ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 23 Tính đồng phân quang học (đồng phân lập thể) – Trừ glyxin, các axit amin đều chứa C bất đối (C*) – Phân tử tồn tại dưới 2 dạng L(-, quay trái) và D (+, quay phải) – Đa phần các axit amin thực phẩm tồn tại dưới dạng L  protein có tính làm quay mặt phẳng của ánh sáng phân cực sang trái. – Dạng D không được cơ thể hấp thụ ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 24
  • 66. 07/09/2013 9 C bất đối * b a – C – c d R’ * X – C – H R Dạng L(-) R’ * H – C – X R Dạng D(+) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 25 Trong đó: –Gốc R’ có mức độ oxy hóa cao hơn R: COOH > CHO > CH2OH > CH3 –Dị tố X: Br, Cl, OH, NH2 ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 26 Ở axit amin: –C* chính là C –Gốc R là COOH –X là NH2 Do đó, cấu hình D và L có dạng: COOH  NH2 – C – H R Dạng L(-) COOH  H – C – NH2 R Dạng D(+) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 27
  • 67. 07/09/2013 10 Người ta quy ước lấy axit amin serin làm đơn vị so sánh để xét đồng phân quang học của axit amin: COOH  H2N – C – H CH2OH L – Serin COOH  H – C – NH2 CH2OH D – Serin ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 28 ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 29 Khả năng hydrat hoá và tính tan Gốc R chứa các nhóm chức có khả năng tạo liên kết hydro với nước Thường khả năng hydrat hoá cao sẽ có tính hòa tan Tính tan phụ thuộc vào bản chất axit amin, vào dung môi... ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 30
  • 68. 07/09/2013 11 Tính điện ly lưỡng tính  Do phân tử vừa chứa nhóm NH3 + và nhóm COO-  Môi trường axit: – a.a tích điện dương (+) – a.a chuyển về cực âm (-)  Môi trường kiềm: – a.a tích điện âm (-) – a.a chuyển về cực dương (+)  Ở giá trị pH mà các a.a không tích điện là pH đẳng điện (pI, pHi)  Cơ sở ứng dụng của phương pháp điện di ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 31 Tính điện ly lưỡng tính R – CH – COOH + H+  R – CH – COOH NH2 NH3 + R – CH – COOH + OH–  R – CH – COO– + H2O NH2 NH2 ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 32 Các phản ứng hoá học  Phản ứng với formaldehit (formaldehyd)  Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden)  Phản ứng của gốc R ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 33
  • 69. 07/09/2013 12 Phản ứng với formaldehit (formaldehyd)  Đánh giá mức độ thủy phân của protein  Formaldehit (HCHO) phản ứng với nhóm amin tạo thành dẫn xuất metilen của axit amin: NH3 + O N = CH2 R – CH + C-H  R – CH + H2O COO– H COOH ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 34 Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden) Dùng định tính và định lượng axit amin nhờ: – phương pháp sắc ký trên giấy – sắc ký trên cột nhựa trao đổi ion bằng máy phân tích axit amin tự động (g) Các  - axit amin + ninhydrin  hợp chất màu xanh tím Riêng: iminoaxit (prolin) + ninhydrin  hợp chất màu vàng ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 35 Phản ứng với ninhydrin (Trixetohidrinden) H H R – C – COOH + O ninhidrin dixetooxyhindriden OH OH O O OH OH H HO O O O + NH3 + NH3 + CO2 + RCHO + O O O O O O – N = OH indandion – 2 – N – 2 – indanon NH2 O O O O – N = + NH3 ONH 4 O O O – N = Hợp chất màu xanh tím (Ruheman) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 36
  • 70. 07/09/2013 13 Phân tích axit amin bằng phương pháp sắc ký giấy Các cấu tử cần tách được di chuyển trên giấy nhờ lực mao dẫn của dung môi. Chúng được tách ra nhờ sự khác nhau về ái lực giữa pha động và pha tĩnh ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 37 2.3. Cấu tạo phân tử protein  Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N – Cacbon: 50-55% – Hydro: 5,5-7,3% – Oxy: 21,5-23,5% – Nitơ: 15-18%  [Pr] = [NPr] x f • f = 6,25: protein thường • f = 5,7: protein ngũ cốc • f = 6,38: protein sữa – Các nguyên tố khác: S (0,3-2,5%), P (0,1-0,2%), Fe, Zn, Cu...  axit amin  peptit  polypeptit  protein ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 38 Peptit (Peptid) Peptit là sản phẩm ngưng tụ của các axit amin: H2N – CH – COOH + HNH – CH – COOH R1 R2 axit amin 1 axit amin 2 - H2O H2N – CH – CO – NH – CH – COOH R1 R2 Dipeptit Liên kết peptit ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 39
  • 71. 07/09/2013 14 Liên kết Peptit Liên kết peptit (-CO-NH-) = liên kết giữa nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) của 2 phân tử axit amin khác nhau ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 40 Peptit, polypetit 2,3..n aa  dipeptit, tripeptit..polipeptit Phân biệt giữa polipeptit và protein bởi khối lượng phân tử (M): – Polipeptit có M nhỏ  tan được trong dd axit tricloaxetic 10% – Protein có M lớn  không tan được trong dd axit tricloaxetic 10% ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 41 Cấu trúc của phân tử protein  Thuyết polipeptit: axit amin  peptit  polypeptit  protein  Các mức cấu trúc – cấu trúc bậc 1: mạch thẳng – cấu trúc bậc 2: xoắn lò so, tờ giấy xếp, cuộn thống kê…. – cấu trúc bậc 3: cấu trúc cầu – cấu trúc bậc 4: cấu trúc cầu, do nhiều dưới đơn vị ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 42
  • 72. 07/09/2013 15 Cấu trúc bậc 1 Quy định bởi thành phần và trình tự kết hợp của các axit amin có trong protein đó. Liên kết đặc trưng = liên kết peptit Quy định từ trong gen, xác định quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hoá ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 43 Cấu trúc bậc 1 ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 44 Cấu trúc bậc 2 Liên kết đặc trưng = liên kết H giữa nhóm imin (NH) và nhóm cacbonyl (CO) Gồm: – cấu trúc xoắn kiểu  – cấu trúc xếp nếp kiểu  ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 45
  • 73. 07/09/2013 16 Cấu trúc xoắn  Vòng xoắn quay theo chiều từ trái sang phải vì các axit amin có cấu hình L  Mỗi vòng xoắn gồm 3,6 gốc axit amin (18 aa  5 vòng) Có các axit amin không có khả năng tạo xoắn ở cacbon  như prolin, glixin, izolơxin, serin ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 46 Cấu trúc xoắn  ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 47 Cấu trúc xếp nếp  Cấu trúc dạng sợi, dịch đặc, gấp nếp Tương tác giữa: – 2 chuỗi polipeptit – giữa các đoạn mạch của 1 chuỗi polipeptit ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 48
  • 74. 07/09/2013 17 Cấu trúc xếp nếp  (a): D¹ng song song (b) D¹ng ®èi song song ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 49 Cấu trúc bậc 3  Trên cơ sở cấu trúc bậc 1 và 2  cấu trúc gấp khúc không gian 3 chiều  Liên kết đặc trưng = liên kết ion, liên kết không phân cực, liên kết hydro, liên kết disunfit (-S-S-) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 50 Cấu trúc bậc 3 ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 51
  • 75. 07/09/2013 18 Cấu trúc bậc 3 Phân tử chymotrysin ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 52 Các liên kết hydro trong protein ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 53 Cấu trúc bậc 4  Dạng: hình cầu, tập hợp của nhiều dưới đơn vị (subunit)  Liên kết: tĩnh điện, tương tác kỵ nước, liên kết H, Van der Waal, cầu disulfua… phân tử hemoglobin ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 54
  • 76. 07/09/2013 19 Tóm tắt các mức cấu trúc của protein ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 55 Một số tính chất quan trọng của protein  Khối lượng và hình dạng của phân tử protein Tính chất lưỡng tính của protein Tính chất của dung dịch keo protein  Sự biến tính của protein ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 56 Khối lượng, hình dạng của protein  Khối lượng: M lớn, hàng nghìn  triệu hoặc lớn hơn  Hình dạng: – Hình cầu: • trục dài/trục ngắn <20 • Tan / nước muối loãng • Hoạt động hh  xúc tác • Hemoglobin, myoglobin... – Hình sợi: • trục dài/trục ngắn=100 -1000 • Trơ hh chức năng cơ học • Colagen (da, sụn); keratin(tóc, lông); fibrin (tơ); miozin (cơ). ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 57
  • 77. 07/09/2013 20 Tính chất lưỡng tính của protein  Protein là chất điện ly lưỡng tính do các nhóm phân cực của gốc R như COOH thứ hai (Asp, Glu), NH2 (Lys), guanidin (Arg), imidazol (His), OH (Ser, Thr, Tyr)  pHi (pI): – pH < pHi:protein = đa cation – pH > pHi: protein = đa anion – pH = pHi, protein kết tụ  xác định pHi của protein, kết tủa protein  Từ sự khác biệt về pHi của các protein  phương pháp điện di, tách chiết protein ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 58 Tính chất dung dịch keo protein Khi hòa tan, protein  dung dịch keo (kích thước lớn, không đi qua màng bán thấm)  tinh sạch protein bằng phương pháp thẩm tích  2 yếu tố đảm bảo độ bền keo protein: – Sự tích điện cùng dấu – Lớp vỏ hydrat  Loại bỏ 2 yếu tố này, protein sẽ bị kết tủa.  Các yếu tố gây kết tủa thuận nghịch protein: – muối trung hòa như (NH4)2SO4 – dung môi hữu cơ như axeton, etanol (t<00C) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 59 Điện di ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 60
  • 78. 07/09/2013 21 Điện di trên gel polyacrylamit Các protein cần tách sẽ di chuyển với các tốc độ khác nhau (do sự khác nhau về kích cỡ và độ tích điện) và sau đó chúng sẽ được định vị ở các vị trí khác nhau trên bản gel (các vệt gel) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 61 Phương pháp điện di đẳng điện ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 62 Phương pháp SDS-Page ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 63
  • 79. 07/09/2013 22 Sự biến tính của protein  Định nghĩa: Điều kiện môi trường thay đổi  protein bị thay đổi hoàn toàn về tính chất lý, hóa  cấu trúc bậc 2,3,4 bị phá vỡ (cấu trúc bậc 1 giữ nguyên)  protein bị biến tính ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 64 Sự biến tính của protein Khi biến tính, protein bị biến đổi: –Tính hòa tan  do lộ các nhóm kỵ nước – Khả năng giữ nước  – Mất hoạt tính sinh học – Độ nhạy với enzyme proteaza – Độ nhớt nội tại – Mất khả năng kết tinh ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 65 Sự biến tính của protein Phân loại: –Biến tính thuận nghịch: sau biến tính, dạng ban đầu của protein được phục hồi –Biến tính không thuận nghịch: sau biến tính, protein không thể khôi phục trạng thái ban đầu ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 66
  • 80. 07/09/2013 23 Sự biến tính của protein  Các tác nhân gây biến tính: – Tác nhân vật lý • Nhiệt độ: làm dãn mạch phân tử. • Tia cực tím: các gốc axit amin thơm (Trp, Tyr, Phe) hấp thụ các tia cực tím, làm thay đổi hình thể của phân tử Protein và nếu mức năng lượng đủ lớn sẽ làm đứt gẫy các cầu disunfua (-S-S-) • Xử lý cơ học: khi nhào trộn, cán, kéo hoặc dãn được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo ra lực cắt cũng làm biến tính Protein. ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 67 Sự biến tính của protein  Các tác nhân gây biến tính: – Tác nhân hoá học: • pH: tạo lực đẩy tĩnh điện giữa các nhóm bị ion hoá và làm giãn mạch các phân tử Protein. • Các ion kim loại: đặc biệt là các ion kim loại chuyển tiếp (Cu, Fe, Hg, Ag) tạo phức bền với protein làm thay đổi cấu hình phân tử ( nhóm -SH) • Các dung môi hữu cơ: thay đổi hằng số điện môi của môi trường, biến đổi các lực hút tĩnh điện vốn làm bền phân tử protein ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 68 Phân loại protein Dựa vào thành phần hóa học  2 nhóm lớn: – Protein đơn giản – Protein phức tạp: phần protein + phần phi protein (nhóm ngoại) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 69
  • 81. 07/09/2013 24 Protein đơn giản (Phân loại dựa vào tính hòa tan) Nhóm protein Dung môi hòa tan Sự phân bố của protein Albumin Nước Lòng trắng trứng, các loại hạt Globulin dd muối loãng Hầu hết các loại thực vật Prolamin Rượu etylic 70% Hạt hòa thảo Glutelin Kiềm, axit loãng Hạt lúa mì Histon axit loãng Nhân tế bào Protamin Nhiều dung môi Nhân tế bào ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 70 Protein phức tạp (Phân loại dựa vào phần phi protein) Nhóm protein Phần phi protein Nucleoprotein axit nucleic Glucoprotein Gluxit Licoprotein Lipit Cromoprotein Chất màu Photphoprotein H3PO4 Metaloprotein Kim loại ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 71 2.4. Các quá trình biến đổi protein trong gia công, chế biến thực phẩm và ứng dụng  Khả năng tạo gel của protein  Khả năng tạo bột nhão  Khả năng tạo màng  Khả năng nhũ hóa  Khả năng tạo bọt  Khả năng cố định mùi ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 72
  • 82. 07/09/2013 25 Khả năng tạo gel của protein Định nghĩa của sự tạo gel: Protein bị biến tính  cấu trúc bậc cao bị phá hủy  mạch peptit bị giãn ra  các nhóm bên ẩn phía trong xuất hiện  các mạch polipeptit tiếp xúc và liên kết lại  mạng lưới không gian 3 chiều vô định hình, rắn, chứa đầy pha phân tán (H2O) N n (P ) nP nP (P ) 0 0    PN là protein tự nhiên ban đầu, PD là protein bị biến tính. D n t0 hoacë lamø lanï h D t N t ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 73 Khả năng tạo gel của protein  Các liên kết tạo nên cấu trúc gel: – Liên kết hydrophop (kỵ nước hay ưa béo), ổn định  khối gel cứng – Liên kết H giữa nhóm peptit, OH, COOH  liên kết yếu, linh động  gel có độ dẻo nhất định, dễ bị đứt khi gia nhiệt, tái lập khi để nguội – Liên kết tĩnh điện – Liên kết disulfua  gel rất chắc và bền ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 74 Khả năng tạo gel của protein  Điều kiện tạo gel: – Nhiệt độ: gia nhiệt  làm lạnh  tạo nhiều liên kết hydro  gel bền – axit hóa/kiềm hóa nhẹ: pH  pI – Thêm chất đồng tạo gel: polysacarit  gel có độ cứng và độ đàn hồi cao hơn ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 75
  • 83. 07/09/2013 26 Khả năng tạo bột nhão Các protein (gliadin và glutenin) của gluten bột mì có khả năng tạo hình  “bột nhão” (paste) có tính cố kết, dẻo và giữ khí  cấu trúc xốp cho bánh mì khi nướng ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 76 Khả năng tạo màng Protein như gelatin có thể tạo màng nhờ các liên kết hydro nên có tính thuận nghịch: – t > 300C: tan chảy – Để nguội: tái lập ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 77 Khả năng nhũ hóa  Nhũ tương: – Nhũ tương = hệ phân tán của hai chất lỏng không trộn lẫn nhau (pha phân tán + pha liên tục) – Nhũ tương là hệ không bền nhiệt động  hợp giọt ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 78
  • 84. 07/09/2013 27 Khả năng nhũ hóa  Các phương pháp làm bền hệ nhũ tương: – Cho các chất điện ly vô cơ  các giọt tích điện và đẩy nhau – Thêm chất hoạt động bề mặt  giảm sức căng bề mặt giữa hai pha – Thêm chất cao phân tử hòa tan được trong pha liên tục như polysacarit, protein hấp thụ vào bề mặt liên pha ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 79 Khả năng nhũ hóa  Tác dụng làm bền hệ nhũ tương của protein: – protein hấp thụ vào bề mặt liên pha  độ dày, độ nhớt, độ dàn hồi, độ cứng  ngăn hợp giọt – Ngoài ra, sự ion hóa các nhóm bên của protein  lực đẩy tĩnh điện làm cho nhũ tương bền. ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 80 Khả năng tạo bọt  Bọt thực phẩm = hệ phân tán (bóng bọt/chất lỏng hay chất bán rắn), ví dụ kem ướp lạnh, bọt bia, bánh mì…  Để bọt bền: màng mỏng bao quanh bóng bọt phải đàn hồi và không thấm khí  khi protein được hấp thụ vào bề mặt liên pha thì sẽ tạo ra được một màng như thế  Các chất tạo bọt thực phẩm thường là protein (lòng trắng trứng, máu, protein của đậu tương…) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 81
  • 85. 07/09/2013 28 Khả năng cố định mùi  Protein hấp phụ chất có mùi qua tương tác Van der Waals, liên kết đồng hóa trị, liên kết tĩnh điện: – Các hợp chất bay hơi có cực như rượu đính vào protein bằng liên kết hydro – Các hợp chất bay hơi có M thấp cố định vào các gốc axit amin không cực qua tương tác kỵ nước (ưa béo) – Một số có liên kết đồng hóa trị không thuận nghịch (aldehit hay xeton vào nhóm NH2/ protein, chất bay hơi có nhóm NH2 vào nhóm COOH/protein) ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 82 2.5. Các biến đổi của protein trong QTSX và bảo quản thực phẩm  Biến đổi do nhiệt  Biến đổi do enzyme ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 83 Biến đổi do nhiệt  Gia nhiệt vừa phải (chần)  protein biến tính  vô hoạt độc tố, chất kìm hãm, enzyme không mong muốn  Gia nhiệt kiểu thanh trùng (> 110 – 1150C)  một phần Cys, Cysn bị phá hủy  H2S, dimetylsunfua, axit xisteic… mùi đặc trưng  Gia nhiệt khan, t >2000C  Trp bị vòng hóa  , ,  cacbolin ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 84
  • 86. 07/09/2013 29 Biến đổi do nhiệt  Gia nhiệt TP giàu protein có pH trung tính hay kiềm ở t0 cao (>2000C) – Thủy phân lk peptit, raxemic  50% gt dinh dưỡng (đphân D khó tiêu hóa) – Phá hủy aa: Arg  ornitin, ure, sitrulin, NH3; Cys  dehydroalanin – Tạo cầu nối đồng hóa trị giữa các chuỗi polypeptit  Xử lý nhiệt thịt/cá ở t0 >t0 thanh trùng  cầu đồng hóa trị kiểu izopeptit giữa Lys và Glu/Asp ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 85 Biến đổi do enzyme  Phản ứng khử amin  Phản ứng khử cacboxyl  Phản ứng khử amin khử cacboxyl  Phản ứng tạo mercaptan  Phản ứng tạo scatol, indol, crezol, phenol  Phản ứng tạo di-trimetylamin từ các lipoprotein  Phản ứng tạo phosphin ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 86 Phản ứng khử amin R – CH – COOH + H2O NH2 R – CH – COOH + NH3 OH R – CH – COOH + H2 NH2 R – CH2 – COOH + NH3 Enzim của VSV hiếu khí ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 87
  • 87. 07/09/2013 30 Phản ứng khử cacboxyl R – CH – COOH NH2 R – CH2 – NH2 + CO2 ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 88 Phản ứng khử amin khử cacboxyl 1) R – CH – COOH + ½ O2 NH2 R – CO – COOH + NH3 Decacboxylaza R – CO – COOH R – CH = O + CO2 2) R – CH – COOH + H2O NH2 R – CH – COOH OH R – CH – COOH + NH3 OH R – CH2 – OH + CO2 ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 89 Phản ứng tạo mercaptan CH2 - SH CH – NH2 +2H COOH + CO2 + NH3 CH2 - SH CH3 ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 90