1. 1
Nước giữ vai trò quan
trọng trong đời sống.
Là thành phần chính
của cơ thể và của sản
phẩm thực phẩm
Là môi trường cũng là
một thành phần của
các phả ứng hoá sinh
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 1
Nhào rửa nguyên liệu
Vận chuyển và xử lý
nguyên liệu
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 2
Đảm bảo giá trị cảm quan của
sản phẩm
Tăng cường các quá trình
sinh học như hô hấp, lên men
Tham gia vào quá trình làm
lạnh hoặc gia nhiệt
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 3
2. 2
Chương 8: NƯỚC
8.1. Cấu trúc phân tử nước
8.2. Tính chất của nước
8.3. Trạng thái của nước trong thực phẩm
8.4. Hoạt độ của nước và đường đẳng nhiệt hấp
thụ
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến thực phẩm
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 4
8.1 Cấu tạo của nước
Ở thể hơi nước ở dạng đơn phân (monomer)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 5
Ở thể rắn, trong nước đá, các phân tử
nước được sắp xếp thành mạng lưới tinh
thể và mỗi phân tử nước được bao quanh
bỡi 4 phân tử nước khác, với liên kết hydro
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 6
3. 3
Ở trạng thái lỏng, cấu trúc tứ diện vẫn được
duy trì cục bộ và tồn tại đồng thời với nước
dạng phân tử có mật độ lớn
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 7
8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC
8.2.1 PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CHẤT TAN:
Solvat hoá các ion: do tính phân cực mạnh, nên các
phân tử nước liên kết với các ion của chất tan, tạo
thành lớp vỏ hydrat
Ví dụ: bao quanh K+, Na+ là 6 phân tử nước và Cl- là
2 phân tử nước
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 8
8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC
8.2.1 PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CHẤT
TAN:
Ion hoá các ion:
– Ví dụ: ion hoá axit hữu cơ:
H-O-H + H-O-C-R
Nhiệt hoà tan: hoà tan một chất rắn kèm
theo sự phát nhiệt hoặc thu nhiệt, tuỳ thuộc
lực phản ứng giữa các phân tử chất tan và
các phân tử nuớc
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 9
4. 4
8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC
8.2.2 PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CÁC PHÂN TỬ LƯỠNG CỰC:
Một số dẫn suất của lipid : xà phòng, phospholipid, muối mật…là
chất lưỡng cực, trong phân tử có đồng thời nhóm kỵ nước
(hydrophobe) và nhóm háo nước(hydrophile)
Ví dụ: Natri stearate ( CH3- (CH2)16 – COO-Na+).Cho vào nước,
các iôn không tạo thành dung dịch mà tạo thành hệ keo phân tán,
mổi mixen có thể tập hợp từ 20 – 1000 gốc ( đơn vị). Các nhóm
cacboxylate (anion) nằm ở mặt ngoài các mixen, bao bọc bỡi lớp
vỏ hydrat, giống như Na+. Vùng trung tâm của các mixen có thể
hấp phụ các phân tử kỵ nước như chất béo
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 10
8.2. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC
8.2.2. PHẢN ỨNG GIỮA NƯỚC VỚI CÁC PHÂN TỬ
LƯỠNG CỰC:
Tóm lại, khi đưa vào nước các chất khác nhau dưới
dạng dung dịch hay dung dịch keo sẽ tạo ra các
thuôc tính kết hợp, tuỳ thuộc vào số lượng phân tử
có mặt mà làm thay đổi : giảm áp suất hơi bão hoà,
tăng điểm sôi, giảm điểm đóng băng…
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 11
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG
THỰC PHẨM
Hàm lượng nước ( hoặc độ ẩm) của thực phẩm
là tỷ lệ giữa khối lượng nước có trong thực phẩm
so với khối lượng thực phẩm ướt hoặc so với
khối lượng thực phẩm khô
%m(wet basis) = wt. H2O/ (wt. H2O + wt. Food (dry))
%m(dry basis) = wt. H2O/ wt. Food (dry)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 12
5. 5
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG
THỰC PHẨM
Nhóm sản phẩm có
hàm lượng nước
cao (trên 40%)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 13
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG
THỰC PHẨM
Nhóm sản phẩm có
hàm lượng nước
trung bình (10-40%)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 14
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG
THỰC PHẨM
Nhóm sản phẩm có
hàm lượng nước thấp
(dưới 10%)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 15
6. 6
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG
THỰC PHẨM
Lợi ích của việc xác định độ ẩm:
– Cần thiết về công nghệ.
– Cần thiết về phân tích
– Cần thiết cho mua bán…
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 16
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG
THỰC PHẨM
Trong thực phẩm nước có thể ở dạng tự do
hoặc ở dạng liên kết. Tuỳ theo mức độ mà
có 3 dạng liên kết
– Liên kết hóa học
– Liên kết hóa lý hay hấp thụ
– Liên kết mao quản hay cơ lý
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 17
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG
THỰC PHẨM
NƯỚC TỰ DO: Là chất lỏng giữa các
mixen có tính chất của nước nguyên
chất
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 18
7. 7
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG
THỰC PHẨM
Liên kết hóa học:
Liên kết chặt chẽ
với nguyên liệu,
thường ở dạng
nước hydrat
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 19
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG
THỰC PHẨM
Liên kết hóa lý
hay liên kết hấp
thụ: Độ bền liên
kết trung bình,
thường thấy là
liên kết hydro
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 20
8.3. TRẠNG THÁI CỦA NƯỚC TRONG
THỰC PHẨM
Liên kết mao quản hay liên kết cơ lý:
– Là dạng liên kết yếu
– Nước từ ngoài đi vào bên trong,
ngưng tụ và làm đầy các mao quản
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 21
8. 8
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ
8.4.1. Hoạt độ nước:
Giá trị của thực phẩm, tính chất cảm quan, độ bền của
các sản phẩm khi bảo quản phụ thuộc vào thành phần
các chất hữu cơ và vô cơ , trong đó nước đóng vai trò
quyết định.
Năm 1952, W.J.Scott đã đưa ra kết luận chất lượng
của thực phẩm được bảo quản không phụ thuộc vào
hàm lượng nước mà phụ thuộc vào hoạt độ nước,
được tính theo công thức sau:
a P
w P
0
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 22
a P
w P
0
P là áp suất hơi riêng phần của nước trong
thực phẩm ở nhiệt độ T
P0 là áp suất hơi bảo hòa của dung môi nguyên
chất ở nhiệt độ T
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 23
Qui định nước nguyên chất
có aw = 1 đơn vị
Một dung dịch hay thực phẩm nào đó luôn có
aw < 1 đơn vị
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 24
9. 9
Trong điều kiện cân bằng, aw của dung dịch = P
hơi tương đối do dung dịch đó tạo ra trong môi
trường quanh nó
Hay: aw.100 = độ ẩm tương đối bách phân
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 25
MỐI LIÊN QUAN GIỮA AW VÀ ĐỘ ẨM
Sản phẩm có hàm ẩm cao thường chứa
nhiều nước tự do nên có aw cao
Khi tách nước hoặc thêm chất tan vào
dung dịch làm tăng lượng nước liên kết thì
aw giảm
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 26
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:
Đường đẳng nhiệt hấp thụ (hoặc phản hấp thụ) là đường cong
để chỉ lượng nước được giữ bởi một thực phẩm nào đó, khi ở
điều kiện cân bằng và tại một nhiệt độ xác định, phụ thuộc vào
độ ẩm tương đối của khí quyển bao quanh.
Hay ngược lại nó chỉ áp suất
hơi gây ra bởi nước của một
thực phẩm phụ thuộc vào
chính hàm lượng nước của
chính sản phẩm đó.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 27
10. 10
ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 28
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:
Ở vùng 0<Aw<0.3 ( đẳng nhiệt hấp thụ):
nước ở dạng liên kết mạnh, hydrate hoá trực
tiếp các nhóm chức: -NH3
+, - COO- (của
protein), - OH của glucid...nước này không
đóng băng và còn tồn tại trong thực phẩm sấy
khô
Khi Aw>0.3 : tiếp theo lớp nước đơn phân tử,
lần lượt xếp chồng lên các lớp nước khác với
lực liên kết yếu dần với các thành phần vô cơ
và hữu cơ của thực phẩm. Nước này dần trở
thành nước tự do
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 29
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:
Hai đường cong hấp thụ và giải hấp thụ nước
không trùng nhau. Cùng một hàm lượng
nước, sự cân bằng giải hấp thụ tạo nên hoạt
độ của nước tương ứng nhỏ hơn so với sự
cân bằng của hấp thụ. Hiện tượng đó gọi là
“sự trễ” và chỉ xuất hiện khi Aw>0.2
Hiện tượng trễ được giải thích: các lỗ hổng
trong thực phẩm, nói chung có bề mặt nhỏ
hơn so với chiều sâu. Áp suất hơi nước cần
thiết để lấp đầy cao hơn so với trường hợp
các lỗ hỏng được làm trống. Hiện tượng trễ
thường gặp trong rau quả
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 30
11. 11
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:
Ưu điểm:
– Aw trong một thực phẩm càng thấp càng dễ
bảo quản bởi vì hạn chế sự phát triển của
vi sinh vật và các biến đổi hoá học. Các
đường cong đẳng nhiệt hấp thụ là công cụ
để dự đoán các tính chất của thực phẩm và
từ đó lựa chọn các chế độ gia công kỹ thuật
và bảo quản thích hợp
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 31
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:
Ưu điểm:
– Tái làm ẩm một thực phẩm khô:
– Cùng 1 độ ẩm, thực phẩm được
tái làm ẩm có Aw lớn hơn so với
thực phẩm được làm khô từng
phần. Đây là trường hợp
rau,quả. Thực phẩm được tái
làm ẩm bị hư hỏng dễ hơn so
với thực phẩm sấy khô từng
phần.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 32
8.4. HOẠT ĐỘ NƯỚC VÀ ĐƯỜNG
ĐẲNG NHIỆT HẤP PHỤ
8.4.2. Đường đẳng nhiệt hấp thụ:
Ưu điểm:
– Ảnh hưởng của sự thay đổi
nhiệt độ đối với Aw:
– Ẩm không đổi, trong bao bì kín,
làm tăng nhiệt độ sẽ làm tăng
Aw. Sự thay đổi Với độ này
nhạy xảy ra khi Aw≈0.4. Do đó,
cần chú ý bảo quản ở nhiệt độ
thấp và không đổi
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 33
12. 12
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước đến
thực phẩm
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 34
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ
nước đến thực phẩm
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 35
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ
nước đến thực phẩm
8.5.1. Oxy hoá chất béo
Tác dụng lên các gốc tự do và peroxyd:
Khi Aw rất thấp, nước có mặt trên bề mặt phân chia
nước- chất béo, cố định peroxyd và ngăn cản sự
phân ly chúng. Do đó có tác dụng bảo vệ
Khi Aw~0.5, nước không còn tác dụng bảo vệ
peroxyd và các phản ứng giữa các gốc tự do có thể
xảy ra
Tuy nhiên, nước cho phép vận chuyển các chất
chống oxy hoá được cho vào như BHA(butyl-hydroxy-
anisol), axit ascorbic và các phụ gia này tác
dụng lên các gốc tự do
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 36
13. 13
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ
nước đến thực phẩm
8.5.1. oxy hoá chất béo
Tác dụng lên các kim loại:
Khi 0<Aw<0.5: các kim loại bị hydrate
hoá và không hoà tan, do đó hoạt
tính xúc tác thấp và không đẩy nhanh
oxy hoá chất béo
Khi Aw>0.5, oxy hoá chất béo tăng
do các kim loại linh động cao, hoạt
tính xúc tác thắng tác dụng chống
oxy hoá
Khi Aw>0.7, nồng độ kim loại bị pha
loãng nên hoạt tính xúc tác oxy hoá
giảm
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 37
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ
nước đến thực phẩm
8.5.1. Oxy hoá chất béo
Tác dụng lên các kim loại:
– Khi 0<Aw<0.5: các kim loại bị hydrate hoá và
không hoà tan, do đó hoạt tính xúc tác thấp và
không đẩy nhanh oxy hoá chất béo
– Khi Aw>0.5, oxy hoá chất béo tăng do các kim loại
linh động cao, hoạt tính xúc tác thắng tác dụng
chống oxy hoá
– Khi Aw>0.7, nồng độ kim loại bị pha loãng nên hoạt
tính xúc tác oxy hoá giảm
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 38
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ
nước đến thực phẩm
8.5.2. Phản ứng hoá nâu phi enzym:
Là phản ứng Maillard – ngưng tụ giữa đường
và amin, tạo các polymer có màu nân tối, làm
giảm giá trị dinh dưỡng.
Tốc độ phản ứng hoá nâu tăng cùng với Aw
và đạt cực đại ở Aw=0.7.
Khi Aw≥0.7 tốc độ phản ứng hoá nâu giảm do
sự pha loãng các chất phản ứng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 39
14. 14
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ
nước đến thực phẩm
8.5.3. Phản ứng thuỷ phân:
Các phản ứng thuỷ phân, đặc biệt là thuỷ
phân enzym tăng song song tăng hoạt tính
0.2 <Aw<0.9. Khi Aw tăng, tốc độ phản ứng
thuỷ phân tăng nhanh do sự khuếch tán
enzym và cơ chất đẩy mạnh, chúng dễ dàng
tiếp xúc với nhau.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 40
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ
nước đến thực phẩm
8.5.4. Phát triển vi sinh vật:
Vi sinh vật aw
Aspergillus caldidus 0,75
Aspergillus flavus 0,78
Aspwegillus niger 0,77
Saccharomyces cerevisiae 0,9
Saccharomyces bailii 0,8
Aerobacter aerogenes 0,94
Bacillus cereus 0,95
E. Coli 0,95
Staphylococcus aureus 0,85
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 41
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước
đến thực phẩm
8.5.5. Ảnh hưởng của nước đến tính lưu biến của
sản phẩm
Độ cứng
Độ dẻo
Độ dai
Độ đàn hồi
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 42
15. 15
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước
đến thực phẩm
8.5.6. Ảnh hưởng của nước đến giá trị dinh
dưỡng
Nước ảnh hưởng rất lớn đến độ bền của các
vitamin tan trong nước
Những vitamin bị ảnh hưởng: B1, C…
Với những vitamin tan trong dầu thì ngược lại
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 43
8.5. Ảnh hưởng của hoạt độ nước
đến thực phẩm
8.5.7. Ảnh hưởng đến cấu trúc và trạng thái của thực
phẩm chế biến
Nước tạo lớp vỏ bề mặt, ổn định độ nhớt và khả năng
hòa tan
Nước làm biến tính protein, tạo cấu trúc gel (phomat,
giò…)
Ảnh hưởng đến khả năng tạo nhủ tương và tạo bọt
của protein
Nước làm chất hoá dẻo của tinh bột, tạo độ dai, độ
trong, tạo màng, tạo sợi…
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 44
Ảnh hưởng của nước đến cấu trúc
của rau quả tươi
Áp suất trương của nước bên trong tế bào giúp
cho rau quả tươi có một độ căng bóng nhất định
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 45
16. 16
Ảnh hưởng của nước đến cấu trúc
của rau quả tươi
Tröôùc khi saáy
Sau khi saáy
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 46
Air Dried Freeze Dried Vacuum Microwave Dried
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 47
SỰ BIẾN ĐỔI HÀM LƯỢNG NƯỚC
TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN,
BẢO QUẢN THỰC PHẨM
Trong rau quả, nước chủ yếu nằm ở dạng tự do
trong dịch bào (80-90%). Phần còn lại có ở:
màng tế bào (nước liên kết với protopectin,
hemicellulose, cellulose), khoảng giữa các tế
bào, trong chất nguyên sinh
Nước trong rau quả chủ yếu ở dạng tự do, trong
đó có chất các chất hoà tan, chỉ có một phần
nhỏ (<5%) là ở dạng liên kết trong các hệ keo
của tế bào
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 48
17. 17
Trong quá trình bảo quản, rau quả đã tách
khỏi môi trường sống và cây mẹ, sự bốc hơi
nước của rau quả khi bảo quản là nguyên
nhân chủ yếu làm giảm khối lượng của sản
phẩm
Sự mất nước còn ảnh hưởng đến: các quá
trình trao đổi bình thường, làm giảm tính
trường nguyên sinh làm rau quả bị héo. Sự
héo làm tăng quá trình phân hủy các chất,
phá huỷ sự cân bằng năng lượng, làm giảm
sức đề kháng bệnh của rau quả
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 49
Trong rau quả, củ non, các phần tử keo của
nguyên sinh chất và không bào giữ nước yếu
dễ bị mất nước
Sự thương tổn cũng làm tăng sự mất nước
(vết thương vài cm2 trên quả cam làm tăng độ
mất nước lên 3,4 lần)
Sự mất nước của thực phẩm thay đổi trong
quá trình bảo quản
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 50
Lượng nước mất đi trong quá trình bảo quản
còn tùy thuộc vào từng loại sản phẩm, độ già
chín, nhiệt độ, ẩm thấp, vận tốc chuyển động
không khí trong kho bảo quản
– 1 tấn rau mất 600-800g nước/ngày
– 1 tấn củ, quả mất 300-600g nước/ngày
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 51
18. 18
Trong các sản phẩm thì hàm lượng nước
được tiêu chuẩn hoá. Với hàm lượng nước
cao sẽ cho sản phẩm một hướng chất lượng
nào đó, tốt hoặc xấu.
- Hạt lương thực, có hàm lượng nước bằng
14%, nếu cao hơn, hạt lương thực sẽ giòn, dễ
vỡ; dễ bị hư hỏng do nấm mốc phát triển.
- Rau quả tươi khi mất nước 5-7%, dễ bị héo
hay thối
- Cơ thể động vật: mất 15-20% thì bị chết
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 52
Để chống sự mất nước do bay hơi nước cần:
– Hạ thấp nhiệt độ phòng bảo quản
– Phải bảo quản rau quả trong phòng có độ
ẩm cao: 85-95%
– Tránh vẩy nước trực tiếp, tạo các hạt nước
dư thừa trên bề mặt rau quả là điều kiện
thích hợp cho sự phát triển của vi sinh vật
– Xếp rau quả tươi trong hầm chất, vùi trong
cát, đựng trong các túi polyethylen, gói giấy
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 53
Bài tập
Câu 1: Đây là ổ bánh mì vừa ra
lò:
1. Nơi nào nóng nhất
2. Nơi nào lạnh nhất
3. Áp suất hơi nước đi từ trung
tâm bánh mì ra bên ngoài.
Còn nước đi như thế nào?
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 54
19. 19
Nếu ta đặt ổ bánh mì vào
trong tủ lạnh.điều gì sẽ xảy
ra ở lớp ngoài cùng của vỏ
bánh mì có bao bì? không
bao bì
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 55
Trả lời
Bao gói sẽ ngăn chặn sự dịch chuyển
nước ở lớp vỏ ngoài cùng của bánh mì
sang môi trường không khí xung quanh.do
vậy, nước được giữ lại giúp cho bánh mì
mềm.
Ngược lại, nếu không bao gói sẽ làm bánh
mì cứng và dòn.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 56
Độ ẩm trong bánh mì
thay đổi theo thời gian
bảo quản. Chúng ta có
thể bổ sung chất gì
vào bánh mì để làm
chậm quá trình này.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 57
20. 20
Trả lời
Bổ sung chất kỳ chất phụ gia nào mà liên
kết được với nước. Ví dụ: muối, tinh bột
biến tính
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 58
Bài tập
Câu 2: Trong quá trình bảo quản sữa bột
ở 400C, khảo sát hoạt tính của nước: khi
Aw =0.68 sữa bột trở nên hoá nâu nhưng
khi Aw=0.4, phản ứng hoá nâu không xảy
ra. Tại sao?
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 59
Bài tập
Câu 3: Bảo quản một
miếng thịt bò ở nhiệt độ
phòng trong khoảng thời
gian kéo dài: 32% lysine,
12% leucine, 40%
tryptophan and 12%
methionine bị mất. Tại
sao?
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 60
21. 21
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 8: Nước 61
22. 03/09/2013
1
Chương 4: Glucid
4.1. Khái niệm về glucid (gluxit,
hydratcacbon)
4.2. Monosacarit
4.3. Oligosacarit (Polisacarit loại 1)
4.4. Polysacarit loại 2
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 1
4.1. Khái niệm về glucid
(gluxit, hydratcacbon)
4.1.1. Định nghĩa
4.1.2. Vai trò của gluxit
4.1.3. Phân loại gluxit
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 2
4.1.1. Định nghĩa
Bản chất hóa học: polyhydroxy aldehyt hoặc
polyhydroxy xeton
TP nguyên tố: C, H, O (N, S, P…)
CTCT đặc trưng: Cm(H2O)n hydratcacbon
Ngoại lệ:
– đường dezoxiriboza – C5H10O4
– axit lactic C3H6O3
hydratcacbon chỉ mang ý nghĩa lịch sử
Hàm lượng gluxit:
– Rất cao/mô thực vật (80% kl khô)
– Không đáng kể/mô động vật (2% kl khô)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 3
23. 03/09/2013
2
4.1.2. Vai trò của gluxit
Trong cơ thể sinh vật:
– Cung cấp năng lượng chủ yếu (60%
NL)
– Tạo cấu trúc, tạo hình (xenluloza).
– Bảo vệ (mucopolysacarit)
– Tương tác đặc hiệu (polisacarit trên
màng tế bào hồng cầu hay trên thành
tế bào một số vi sinh vật)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 4
4.1.2. Vai trò của gluxit
Trong công nghệ thực phẩm
– Chất liệu cơ bản của ngành sản xuất lên
men (rượu, bia, nước giải khát, mì chính, axit
amin, vitamin, kháng sinh)
– Tạo kết cấu:
• Tạo sợi, tạo màng, tạo gel, tạo độ đặc, độ
cứng, độ đàn hồi (miến, giấy bọc kẹo, mứt
quả, kem đá, giò lụa…)
• Tạo kết cấu đặc thù: độ phồng nở của
bánh phồng tôm, tạo bọt cho bia, độ xốp
cho bánh mì, tạo vị chua cho sữa chua
• Tạo bao vi thể để cố định enzyme và cố
định tế bào (sâm banh)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 5
4.1.2. Vai trò của gluxit
Trong công nghệ thực phẩm
– Tạo chất lượng:
• Chất tạo ngọt
• Tạo màu sắc và hình thơm (đường trong
phản ứng Maillard)
• Tạo tính chất lưu biến: độ dai, độ trong,
độ giòn, độ dẻo…
• Giữmùi
• Tạo ẩm, giảm hoạt độ nước làm thuận
lợi cho quá trình gia công cũng như bảo
quản (mứt)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 6
24. 03/09/2013
3
4.1.3. Phân loại gluxit
Dựa cấu tạo, có 2 nhóm lớn:
Gluxit đơn giản: monosacarit
Gluxit phức tạp: polysacarit gồm 2
phân nhóm nhỏ:
– Polysacarit loại 1 (oligosacarit)
– Polysacarit loại 2
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 7
4.2. MONOSACARIT
5.2.1. Đặc tính cấu tạo của monosacarit
5.2.2. Các dạng cấu tạo của monosacarit
5.2.3. Tính chất của monosacarit
5.2.4. Các dạng monosacarit quan trọng
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 8
4.2.1.Đặc tính cấu tạo của monosacarit
Monosacarit = dẫn xuất aldehit / xeton của các
polyol (rượu đa chức)
CHO
CHOH
CH2OH
Aldehit glixerinic
CH2OH
C O
CH2 Glixerin OH
(aldoza)
Dihydroxyaxeton
CH2OH
CHOH
CH2OH
(xetoza)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 9
25. 03/09/2013
4
Tên gọi của monosacarit
Loại dẫn xuất:
– aldehit aldo-
– xeton xeto-
Số lượng C: trioza (3C), tetroza (4C),
pentoza (5C), hexoza (6C), heptoza (7C)
Vị trí nhóm chức: đánh số được bắt đầu từ
nguyên tử C ở đầu mạch có nhóm cacbonyl
(CO) để cho nguyên tử C này có chỉ số nhỏ
nhất.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 10
CHO
CHOH
CH2OH
Aldehit glixerinic
Aldotrioza Aldotetroza
CH2OH
C = O
CH2OH
Dihydroxyaxeton
Ví dụ
CHO
CHOH
CHOH
CH2OH
CH2OH
C=O
CHOH
CH2OH
Xetotrioza Xetotetroza
CHO
CHOH
CHOH
CHOH
CH2OH
CH2OH
C=O
CHOH
CHOH
CH2OH
Aldopentoza
Xetopentoza
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 11
Các dạng cấu tạo của
monosacarit
Cấu tạo mạch thẳng: Đồng phân
lập thể L/D
Cấu tạo mạch vòng: Đồng phân
lâp thể /
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 12
26. 03/09/2013
5
CẤU TẠO DẠNG MẠCH THẲNG
Vì trong cấu tạo monosacarit có nhiều C
bất đối nên có nhiều đồng phân lập thể
khác nhau. Người ta chia ra đồng phân
dạng D, L chỉ về đồng phân cấu hình và
thêm dấu (+), (-) chỉ sự quay cực trái,
phải.
Sự phân biệt D, L (trên công thức hình
chiếu) dựa vào cấu tạo monosacarit đơn
giản nhất là Glixeraldehit ( so sánh vị trí OH
ở C* gần với nhóm CH2OH)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 13
Đồng phân lập thể L/D
O H
C
H C OH
CH2OH
L – Glixeraldehit
(L – Xetotrioza) (D – Xetotrioza)
D – Glixeraldehit
O H
C
HO C H
CH2OH
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 14
Đồng phân lập thể L/D
O H
C
H C OH H C OH
H C OH
CH2OH
O H
C
HO C H
CH2OH
L – Xetotetroza D – Xetotetroza
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 15
27. 03/09/2013
6
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 16
Cấu tạo vòng
Một số phản ứng xảy ra với aldehyt thông
thường nhưng không xảy ra với một số
monosacarit nhóm –CHO còn tồn tại dạng
nào khác dạng mạch thẳng
Monosacarit dễ dàng tạo hợp chất ester với
metanol, thu được hỗn hợp 2 đồng phân có
chứa nhóm OCH3 monosacarit có chứa 1
nhóm OH đặc biệt khác với nhóm OH thông
thường
Số đồng phân lập thể > 2n tính theo C* dự
đoán ngoài dạng mạch thẳng, monosacarit còn
có cấu tạo vòng
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 17
Công thức mạch vòng bán axetal
Vòng bán axetal = cacbonyl (C=O) +
OH (thường gần CH2OH)
nhóm OH – glucozit ở vị trí C1 (aldoza) hoặc C2 (xetoza):
–Vòng 5 cạnh (furanoza) = C1 với
C4, C2 với C5
–Vòng 6 cạnh (piranoza) = C1 với
C5, C2 với C6
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 18
28. 03/09/2013
7
Công thức mạch vòng bán axetal
HO H
C
H C OH
HO C H
C H OH
H C
O
CH2OH
– D – glucoza
H OH
C
H C OH
HO C H
H C OH
H C
O
CH2OH
– D – glucoza
H
H C OH
HO
O
C
C H
H C OH
H C
OH
CH2OH
D – glucoza
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 19
Công thức vòng theo Haworth
Vòng monosacarit đặt trên 1 mặt phẳng gồm
các nguyên tử cacbon và cầu nối oxy
Các cạnh đậm nét gần mắt người quan sát
Các nhóm OH và H:
– trái trên
– phải dưới
OH glucozit:
– phải dưới
– trái trên
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 20
Công thức vòng theo Haworth
H
1
H C OH
HO
O
C
C H
H C OH
H C
OH
CH2OH
5
6
D – glucoza
6
5
CH2OH
O
H
OH 1
H OH
OH
H
HO
H
-D-glucopiranoza
6
CH2OH
O
OH
H
OH
5
H
1
HO H
OH
H
-D- glucopiranoza
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 21
29. 03/09/2013
8
Công thức vòng theo Haworth
6 1
O
HOOH
HOCH2 CH2OH
H H
4 3
5
HO
H
2
O
HO
6
HOCH2
OH
H H CH2OH
4 3
HO
H
2
1
5
CH2OH
O
C
HO
1
2
3
4
C H
H C OH
H C
-D-fructofuranoza -D-fructofuranoza
OH
CH2OH
5
6
D – fruccoza
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 22
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 23
Đồng phân dạng ghế thuyền
O O
Dạng ghế (2) Dạng thuyền (6)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 24
30. 03/09/2013
9
4.2.3. Tính chất của monosacarit
Do có nhiều nhóm –OH trong phân tử, nên
nhìn chung monosacarit dễ tan trong nước
không tan trong các dung môi hữu cơ
Khi cô đặc dung dịch monosacarit ta sẽ thu
được dạng tinh thể monosacarit
Do sự có mặt các nhóm – CHO, C=O, -OH
nên monosacarit cũng có các tính chất đặc
trưng của các nhóm này, điển hình là tính khử
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 25
Tính khử (bị oxy hoá)
Oxy hóa nhẹ(Cl2, Br2, I2/OH-): CHO COOH
Xetoza: không xảy ra phản ứng
CHO
H C OH
HO C H
H C OH
H C OH
CH2OH
COOH
H C OH
HO C H
H C OH
H C OH
CH2OH
Br2
H2O
D - Glucoza axit gluconic
+ HBr
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 26
Tính khử (bị oxy hoá)
Trong trường hợp nhóm CHO (C1) được
bảo vệ thì nhóm OH của C6 trong phân tử
đường sẽ bị oxy hóa thành nhóm carboxyl:
CH2OH
H O
HO
H
OH
H
H
OH
H
OH
CH2OH
H O
HO
H
OH
H
H
OH
H
OR
D- Glucose
baûo veä nhoùm OH
cuûa glucozit
Br2
COOH
H O
HO
H
OH
H
H
OH
H
OR
Acid glucuronic
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 27
31. 03/09/2013
10
Tính khử (bị oxy hoá)
Oxy hóa mạnh (HNO3):
CHO (C1), CH2OH (C6) 2COOH (diaxit)
CHO
H C OH
HO C H
H C OH
H C OH
CH2OH
COOH
H C OH
HO C H
H C OH
H C OH
COOH
HNO3
D - Glucoza axit sacaric
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 28
Tính oxy hoá (bị khử)
Dưới tác dụng của các chất khử, các nhóm chức aldehyt
hoặc xeton có thể bị khử, monosacarit chuyển thành các
poliol (rượu đa chức). Chẳng hạn như D – glucoza và D –
fructoza khi bị khử đều chuyển thành rượu đa chức
socbitol:
CH2OH – (CHOH)4 – CHO + 2H CH2OH – (CHOH)4 – CH2OH
CH2OH – CO – (CHOH)3 – CH2OH + 2H CH2OH – (CHOH)4 – CH2OH
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 29
Tham gia phản ứng tạo ester
Nhóm – OH tại C1 và C6 thường tham gia phản ứng tạo
ester, nhất là phức ester với các phosphat như : D –
glyceraldehyd – 3 phosphat, D – glucose – 1 – phosphat; D
– glucose 1,6 - bisphosphat
Một số loại phức ester của phosphat với các monosacarit:
O
OH
P
O
OH
O
CH2
H
H
OHH
CH2
OH
OH
OH
CH2
OH
O P
O
OH
H O
HO
H
OH
H
H
OH
H
OH
D- Glucose- 6 - phosphat
CH2
OH
H O
HO
H
OH
H
H
OH
H
O
OH
P
O
OH
D- Glucose - 1 - phosphat
D- Fructose -6 - phosphat
O
OH
P
O
OH
O
CH2
H
H
OHH
CH2
OH
OH
O
OH
P
OH
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 30
O
D- Fructose -1,6 -biphosphat
32. 03/09/2013
11
Phản ứng với axit
Khi đun sôi các pentoza, hexoza với axit đặc (HCl 12%,
H2SO4đđ) thì H2O tách ra và tạo thành các furfurol (từ
pentoza) hoặc oxymethylfurfurol (hexoza):
CHO
H C OH
H C OH
H C OH
CH 2 OH
D - R ib o s e
CHO
H C OH
HO C H
H C OH
H C OH
CH 2OH
OHC O
F u r fu r o l
CHO
C
CH
CH
C
CH 2OH
+ 3 H 2O
+ 3 H 2O h a y + 3 H 2O
O OHC O CH 2OH
t0
H +
t0
H +
D - G lu co s e 5 - O x ylm e tylfu r fu r o l
5 - O x ylm e ty lfu r fu ro l
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 31
Phản ứng với kiềm
Tác động của các bazơ lên monosacarit phụ thuộc nồng
độ của các bazơ và nhiệt độ môi trường
Dưới tác dụng của các dung dịch kiềm yếu như Ba(OH)2,
Ca(OH)2, thì sự đồng phân hóa có thể xảy ra giữa
glucoza, mannoza, fructoza:
CHO
H C OH
HO C H
H C OH
H C OH
CH2OH
D- Glucose
HO CH
CH2
H C OH
HO C H
H C OH
H C OH
HO CH
H C O
HO C H
H C OH
H C OH
HO CH
HO C
HO C H
H C OH
H C OH
O
HO C H
HO C H
H C OH
H C OH
CH2OH
CH2OH
CH2OH
CH2OH
Trans-endiol D- Fructose Cis - endiol D- Mannose
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 32
Phản ứng tạo dẫn xuất ozamin
Các monosacarit có thể phản ứng với các amin tạo
thành các ozamin. Phản ứng diễn ra có sự thay thế
nhóm OH của monosacarit bằng nhóm amin:
CH2OH
O
OH
H
H OH
NH2
H
HO
H
CH2OH
O
OH
H
H OH
NH2
HO
H
H
Glucozamin Galactozamin
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 33
33. 03/09/2013
12
Phản ứng tạo glucozit
OH glucozit (MS) + OH (MS/ rượu) hợp chất glucozit (/)
Ví dụ như từ D – glucoza nếu cho tác dụng với metanol với
sự có mặt của HCl sẽ thu được hai chất sau:
CH2OH
O
H
H
OCH3
OH
H
HO
OH
H
CH2OH
O
OCH3
H
H
OH
H
HO
OH
H
-metyl-D-glucozit -metyl-D-glucozit
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 34
4.2.4. Các dạng monosacarit quan trọng
Pentoza:
O
C
H
H C OH
HO C H
HO C
H
CH2OH
L-arabinoza
O
C
H
H C OH
HO C H
H C
OH
CH2OH
D-xiloza
O
C
H
H C OH
H C OH
H C
OH
CH2OH
D-riboza
O
C
H
H C H
H C OH
H C
OH
CH2OH
D-dezoxyriboza
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 35
4.2.4. Các dạng monosacarit quan trọng
Hexoza:
O O O
C
H
H C OH
HO C H
H C OH
H C
OH
CH2OH
D-glucoza
C
H
HO C H
HO C H
H C OH
H C
OH
CH2OH
D-manoza
C
H
H C OH
HO C H
HO C H
H C
OH
CH2OH
D-galactoza
CH2OH
C O
HO C H
H C OH
H C
OH
CH2OH
D-fructoza
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 36
34. 03/09/2013
13
4.3.Oligosacarit (Polisacarit loại 1)
Oligosacarit = nhóm gluxit cấu tạo từ 2 đến 10
MS liên kết bằng liên kết glucozit
Tùy thuộc vào số lượng các MS disacarit,
trisacarit, tetrasacarit…
Disacarit = MS1 + MS2
2 kiểu kết hợp giữa 2 MS:
– OH glucozit/MS1 + OH rượu/MS2
Disacarit còn tính khử
– OH glucozit/MS1 + OH glucozit/MS2
Disacarit không còn tính khử
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 37
4.3.Oligosacarit
Sacaroza: (đường mía. đường củ cải)
– Trong mía và củ cải đường (10 – 20%)
– Có gtdd đối với người và động vật
– Cấu tạo: – D glucoza + – D
fructoza qua lk 1,2 – glucozit
Tên gọi: – D glucopiranoza (12) –
D fructofuranozit
không có tính khử.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 38
– D glucoza
– D glucopiranoza
– D fructoza
– D fructopiranoza
1
HOCH2 O
O
6
CH2OH
O
OH H
1
3 2
H
OH
OH
H
4
HO
5
H
O
O OH
HO
6
HOCH2
H
5
H
4 3
HO
2
CH2OH
H
1
HO
H
H
2
HO
3 4
HO
5
CH2OH
H
6
– D glucoza (12) – D fructozit
– D glucopiranoza (12) – D fructopiranozit
sacaroza
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 39
35. 03/09/2013
14
4.3.Oligosacarit
Mantoza: (đường mạch nha)
– Nhiều trong mầm lúa, hệ tiêu hóa của
động vật, một số mô và rễ cây
– Cấu tạo:2 phân tử – D glucopiranoza
liên kết qua liên kết 1,4 – glucozit
Tên gọi: – D glucopiranoza (14)
– D glucopiranozit
Có tính khử do còn OH glucozit tự do
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 40
– D glucoza
– D glucopiranoza
O
6
CH2OH
O
OH H
1
3 2
H
– D glucoza
– D glucopiranoza
H
4
OH HO
OH
H
4
HO
5
H
6
CH2OH
OH 1
3 2
5
H
– D glucoza (14) – D glucozit
O
H
H
OH
OH
– D glucopiranoza (14) – D glucopiranozit
mantoza
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 41
4.3.Oligosacarit
Lactoza: (đường sữa)
– Trong sữa người và động vật, phấn
hoa
– Cấu tạo: – D galactopiranoza + – D
glucopiranoza, liên kết 1,4 – glucozit
Có tính khử.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 42
36. 03/09/2013
15
– D galactoza
– D galactopiranoza
O
6
CH2OH
O
OH
OH H
1
3 2
HO
4
5
H H
OH
H
– D glucoza
– D glucopiranoza
H
4
HO
6
CH2OH
O
OH H
1
3 2
H
OH
OH
5
H
– D galactoza (14) – D glucozit
– D galactopiranoza (14) – D glucopiranozit
lactoza
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 43
4.4. Polisacarit loại 2
Polysacarit loại 2: > 10 monosacarit liên
kết với nhau bằng liên kết glucozit
Polysacarit gồm 2 loại:
– Polysacarit đồng thể: các MS cùng
loại
– Polysacarit dị thể: MS khác loại +
những hợp phần phi gluxit
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 44
4.4.1. Polysacarit đồng thể
Polysacarit đồng thể (homopolysacarit): do
nhiều MS cùng loại kết hợp
Tên gọi: lấy tên MS đổi “oza” “an”
VD: tinh bột, glicogen, xenluloza: đều cấu tạo
từ glucoza liên kết với nhau glucan
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 45
37. 03/09/2013
16
Tinh bột
Là polysacarit dự trữ của thực vật (củ, hạt)
Là nguồn dinh dưỡng chủ yếu của người và động
vật
Cấu trúc dạng hạt, không tan trong nước lạnh, tạo
keo hồ tinh bột trong nước nóng
Phản ứng với iot màu xanh tím đặc trưng
Thành phần tinh bột:
– Amiloza: 10 – 30%
– Amilopectin: 70 – 90%
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 46
Amiloza
Cấu tạo từ các gốc – D glucoza
Liên kết: – 1,4 – glucozit mạch thẳng
Tan trong nước
Có màu xanh với iốt (đun nóng màu xanh
mất, để nguội màu xanh phục hồi)
Đầu không khử Đầu khử
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 47
Amilopectin
Cấu tạo từ – D glucoza
Liên kết: – 1,4 – glucozit + – 1,6 – glucozit cấu
trúc phân nhánh
Mức độ phân nhánh: 20–25 –D glucoza/nhánh
Có màu tím với iốt
Khi đun nóng sẽ tạo thành hồ tinh bột.
Đầu không khử Đầu khử
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 48
38. 03/09/2013
17
CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA TINH BỘT
Hạt tinh bột có dạng hình tròn, bầu dục hoặc đa giác
Hạt tinh bột khoai tây có kích thước lớn nhất còn hạt
tinh bột gạo có kích thước bé nhất
Trong cùng một loại tinh bột, hình dáng và kích thước
của các hạt tinh bột cũng không giống nhau
Kích thước hạt khác nhau dẫn đến những tính chất cơ
lý như nhiệt độ hồ hoá cũng khác nhau.
Yến mạch Đậu Khoai tây Ngô Lúa mạch đen Lúa mạch
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 49
Các tính chất chức năng
của tinh bột
Tính chất chức năng là các tính chất hoá lý
góp phần tạo nên những tính chất đặc trưng
của thực phẩm chứa tinh bột
Bao gồm: Độ dai, độ đàn hồi, độ dẻo, độ trong,
độ nở, độ đặc, độ xốp
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 50
Sự trương nở hạt tinh bột trong
nước ở điều kiện thường
Ngâm hạt tinh bột trong nước (tạo huyền phù tinh bột ở
nhiệt độ thường) V hạt tinh bột do sự hấp thụ nước
(hiện tượng trương nở hạt tinh bột)
Nguyên nhân:
– Ở điều kiện thường, phần lớn tinh bột tồn tại ở dạng
monohydrat
– Bão hoà ẩm: phân tử nước có kích thước bé dễ dàng
liên kết với các nhóm OH kém hoạt động hơn như C2 C3 dạng tinh bột trihydrat kích thước
Độ trương nở tuỳ thuộc vào cấu trúc các loại tinh bột: TB
bắp 9,1%, TB khoai tây 12,7%, TB khoai mì 28,4%
(thường: hạt < củ)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 51
39. 03/09/2013
18
Hiện tượng hồ hoá tinh bột
bằng nhiệt
Khi t0 đến t0 tới hạn (t0 hồ hóa):hạt tinh bột trương nở
mạnh, hình dáng thay đổi đột ngột dd keo dính (đàu
tiên xảy ra ở các khe lõm, sau lan rộng lên cả bề mặt, V
nhiều hạt tinh bột bị rách và trở thành cái túi không
định hình hoặc ngừng V tinh bột hồ hoá
Sau hồ hoá, tinh bột mất đi các tính chất cũ:
– độ nhớt
– độ kết dính
– khả năng hoà tan
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 52
Hiện tượng hồ hoá tinh bột
bằng nhiệt
Nguyên nhân: Khi t0 huyền phù tinh bột , liên kết H bị
phá vỡ nước linh động hơn dễ dàng tấn công vào
cấu trúc micell của tinh bột (vùng vô định hình vùng
có cấu trúc tinh thể)
Nhiệt độ hồ hoá và khả năng hồ hoá phụ thuộc:
– Loại tinh bột
– Cấu trúc mạng lưới micell ( hình dáng, kích thước
phân tử, tỷ lệ amilose/amilopectin, mức độ phân
nhánh, chiều dài nhánh…)
– Kích thước hạt không ổn định khoảng nhiệt độ hồ
hóa
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 53
Hiện tượng thoái hoá tinh bột
Hiện tượng thoái hoá tinh bột: Dung dịch hồ tinh bột mới
tạo thành có màu trắng đục, để yên một thời gian (ở đk
vô trùng) màu trắng đục dần một phần tinh bột
tủa trong suốt tinh bột đã trở lại trạng thái ban đầu,
không tan trong nước lạnh
Giải thích: lk giữa nước + OH của tinh bột kém bền hơn
lk hydro giữa các phân tử nước theo thời gian, lk giữa
nước với các phân tử tinh bột bị phá hủy tách nước,
các phân tử tinh bột lk với nhau
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 54
40. 03/09/2013
19
Hiện tượng thoái hoá tinh bột
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ thoái hoá:
– Tỷ lệ amiloza/ amilopectin: amiloza cho phép hình
thành nhiều liên kết hydro dễ bị thoái hoá
– Hình dáng phân tử tinh bột
– Nhiệt độ: t0 tốc độ thoái hóa
– pH, muối vô cơ
Trong công nghệ thực phẩm, để thúc đẩy hay kiềm hãm
tốc độ thoại hoá người ta thường dùng tác nhân nhiệt
độ, các yếu tố khác không phù hợp với vệ sinh và khẩu
vị nên hạn chế sử dụng
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 55
Tính nhớt dẻo của hồ tinh bột
Do khả năng tập hợp lại với nhau và giữ nhiều phân tử
nước dung dịch tinh bột có độ đặc, độ dính, độ dẻo,
độ nhớt cao
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt:
– Khối lượng, kích thước, thể tích, cấu trúc của phân
tử tinh bột
– Tương tác giữa dung môi với phân tử tinh bột
– Tương tác giữa các phân tử tinh bột
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 56
Khả năng tạo màng
Tinh bột có khả năng tạo màng
tốt. Để tạo màng, các amylose
và amylopectin phải duỗi thẳng
mạch, sắp xếp lại, tương tác
trực tiếp với nhau bằng liên kết
hydro hoặc gián tiếp thông qua
nước
Màng có thể thu được từ dung
dịch phân tán trong nước.
Dạng màng này dễ trương ra
trong nước.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 57
41. 03/09/2013
20
Quy trình tạo màng
Tinh bột →Hòa tan → Hồ hóa sơ bộ → Khuấy kỹ → Rót
mỏng lên mặt phẳng kim loại
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 58
Khả năng tạo sợi của tinh bột
Cho dịch tinh bột qua một bản đục lỗ với đường kích
thích hợp: định hướng theo dòng chảy các phân tử
tinh bột kéo căng ra, sắp xếp song song theo phương
trọng lực
Nhúng vào bể nước nóng: hồ hoá, định hình, các phân
tử tinh bột tương tác với nhau và với nước bằng liên kết
hydro
Nhúng vào nước lạnh: các phân tử liên kết với nhau chặt
chẽ hơn và tạo nhiều liên kết hydro giữa các phân tử
Gia nhiệt, sấy khô: tăng lực cố kết và độ cứng
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 59
Khả năng tạo sợi của tinh bột
Các sợi bún được làm từ các loại tinh bột giàu amilose
như tinh bột đậu xanh, tinh bột dong riềng (40 -50%
amiloza) thường bền và dai hơn so với sợi bún được
làm từ tinh bột gạo, bắp.
Các tinh bột bắp giàu amilopectin với các mạch nhánh
thường rất ngắn nên lực tương tác giữa các phân tử
yếu, do đó độ bền kém. Ngoài ra khi chập nhiều phân tử
lại thành sợi sẽ có nhiều khuyết tật, do đó sợi tinh bột dễ
bị đứt.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 60
42. 03/09/2013
21
Glicogen
Polisacarit dự trữ ở người và động vật (gan 10-
15%, cơ 2%, não, cơ tim), trong nấm men và hạt
ngô
Tan/nước nóng, có màu đỏ tím hoặc đỏ nâu với
iot.
Tạo thành từ các gốc – D glucoza
Liên kết – 1,4 – glucozit + liên kết – 1,6 –
glucozit, (phân nhánh như amilopectin)
Mức độ phân nhánh: 10 – D glucoza/nhánh
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 61
Xenluloza
Polysacarit cấu trúc của
thực vật (thành tế bào)
Cấu tạo: từ hàng nghìn
gốc – D glucoza
Liên kết: – 1,4 – glucozit
cấu trúc rất bền, khó bị phân hủy
Người và động vật không tổng hợp được enzyme
xenlulaza để tiêu hóa xenluloza
Có tác dụng điều hòa hệ thống tiêu hóa, làm giảm hàm
lượng mỡ, cholesterol trong máu, tăng cường đào thải
chất cặn bã ra ngoài.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 62
4.4.2. Polisacarit dị thể
Polisacarit dị thể (Heteropolysacarit) là
polysacarit phức tạp, trong thành phần cấu tạo
có một số loại monosacarit, dẫn xuất của
monosacarit và một số chất có bản chất không
phải là gluxit (như protein, lipit).
Tiêu biểu là:
– Hemixenluloza
– Agar – agar (thạch)
–Glucoprotein
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 63
43. 03/09/2013
22
Hemixenluloza
Hemixenluloza là thành phần cấu tạo nên tế
bào thực vật, được tạo thành từ các
monosacarit không cùng loại như galactoza,
fructoza, arabinoza, xiloza.
Hemixeluloza có nhiều trong rơm, rạ, bẹ ngô,
trấu được sử dụng trong sản xuất rượu, giấy…
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 64
Pectin
Pectin là polysacarit có nhiều trong quả, củ hoặc thân
cây. Trong thực vật pectin tồn tại dưới hai dạng:
protopectin (không tan, chủ yếu ở vách tế bào) và
polysacarit araban (tan, chủ yếu ở dịch tế bào). Dưới tác
dụng của axit các protopectin chuyển sang dạng hòa
tan.
Khi có sự hiện diện của axit và đường, pectin có khả
năng tạo gel, do đó nó được ứng dụng trong công nghệ
sản xuất mứt, kẹo. Để tạo gel cần đảm bảo môi trường
có đường
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 65
Agar – agar (thạch)
Agar – agar có nhiều trong rong biển khi thủy phân tạo
thành phân tử arabinoza và glucoza. Agar – agar dễ bị
trương phồng trong nước, khi làm lạnh, biến đổi thành
gel cứng
Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm
và làm môi trường nuôi cấy vi sinh vật.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 66
44. 03/09/2013
23
Glucoprotein
Glucoprotein có thành phần chủ yếu là protein
kết hợp với oligosacarit, đại diện là lectin
Lectin có ý nghĩa sinh học đặc biệt quan
trọng, giữ vai trò “chìa khóa” trong quá trình
tiếp nhận các “tín hiệu sinh học”, đảm bảo sự
tương tác giữa các tế bào, được ứng dụng
rộng rãi trong nông nghiệp, y học…
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 67
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 4: Glucid 68
45. 03/09/2013
1
Chương 5: Lipid (Lipit)
5.1. Khái niệm chung
5.2. Lipit đơn giản
5.3. Lipit phức tạp
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 1
5.1. Khái niệm chung
5.1.1. Khái niệm về lipit
5.1.2. Vai trò của lipit
5.1.3. Phân loại lipit
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 2
Khái niệm về lipit
lipit = nhóm các hợp chất hữu cơ có các tính
chất lý hóa giống nhau:
– hòa tan kém trong nước và dung môi
phân cực
– hòa tan tốt trong dung môi không phân
cực như cloroform, ete, benzen,
toluen…
Nguyên nhân: có nhiều nhóm kỵ nước và rất
ít nhóm ưa nước (OH, NH2, COOH) trong phân
tử lipit.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 3
46. 03/09/2013
2
Vai trò của lipit
Trong cơ thể sinh vật:
–Hợp phần cấu tạo quan trọng của màng sinh học
–Cung cấp năng lượng cho sinh vật (37,6.106 J/kg)
–Cung cấp các vitamin A, D, E, K và F cho cơ thể
Trong công nghiệp thực phẩm:
–TP giàu dinh dưỡng của thực phẩm
–Nguyên liệu quan trọng để chế biến và bảo quản
các loại thành phần để khỏi bị ôi thiu
–Tạo ra kết cấu
–Tạo tính cảm vị đặc trưng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 4
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 5
Hàm lượng lipit trong một số
thực phẩm
Thực phẩm Hàm lượng %
Đậu nành 17 – 18,4
Đậu phộng 30 – 44,5
Mè 40 – 45,4
Thịt bò 7 – 10,5
Thịt heo 7 – 37,5
Cá 3 – 3,6
Trứng gà 11 – 14
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 6
47. 03/09/2013
3
Nhu cầu lipit
Trung bình khoảng 36 – 42g/ngày
Khoảng 25 – 30% là lipit động vật
Tỷ lệ giữa protein và lipit thay đổi trong các giai
đoạn sinh lý khác nhau
Nên hạn chế lipit đặc biệt là lipit động vật đối
với bị bệnh béo phì
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 7
Phân loại lipit
Dựa vào phản ứng xà phòng hóa
– lipit xà phòng hóa được bao gồm các glixerit,
glixerophotpholipit và sáp (cerit) nghĩa là
những lipit mà trong thành phần có chứa
este của axit béo cao phân tử
– lipit không xà phòng hóa được, tức là những
lipit trong phân tử không chứa este, nhóm
này bao gồm các hydrocacbon, các chất
màu và các sterol.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 8
Phân loại lipit
Dựa vào độ hòa tan:
– lipit thực sự là những este hoặc amit của axit béo (có
từ 4C trở lên) với một rượu:
• Glixerolipit (este của glixerol)
• Sphingolipit (amit của sphingozin)
• Cerit (este của rượu cao phân tử)
• Sterit (este của sterol)
• Etolit (este tương hỗ của hợp chất rượu đa chức)
– Lipoit là những chất có độ hòa tan giống lipit:
• Các carotenoit và quinon (dx của izopren)
• Sterol tự do
• Các hydrocacbon.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 9
48. 03/09/2013
4
Phân loại lipit
Dựa vào thành phần cấu tạo:
– lipit đơn giản: là este của rượu và axit béo, gồm
Triaxylglixerin, Sáp (cerit), Sterit
– lipit phức tạp: ngoài axit béo và rượu, còn có các TP
khác như axit photphoric, bazơ nitơ, đường:
• Glixerophotpholipit: glixerin, axit béo và axit
photphoric
• Glixeroglucolipit: glixerin, axit béo và
monosacarit/oligosacarit
• Sphingophotpholipit: aminalcol như sphingozin,
axit béo và axit photphoric
• Sphingoglucolipit: sphingozin, axit béo và đường
(monosacarit/oligosacarit).
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 10
5.2. lipit đơn giản
5.2.1. Triaxylglixerin
5.2.2. Sáp
5.2.3. Sterit
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 11
Triaxylglixerin
Triaxylglixerin: lipit trung tính, dầu mỡ tự nhiên, triglixerit
Triaxylglixerin = este của glixerin + axit béo
Glixerin
+R1COOH
CH2 – OCOR1
CHOH
CH2OH
Monoaxylglixerin
CH2OH
CHOH
CH2OH
+R1COOH
+R2COOH
+R3COOH
+R1COOH
+R2COOH
CH2 – OCOR1
CH – OCOR2
CH2OH
Diaxylglixerin
CH2 – OCOR1
CH – OCOR2
CH2 – OCOR3
Triaxylglixerin
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 12
49. 03/09/2013
5
Các triaxylglixerin thường chứa 2
hay 3 loại axit béo khác nhau. Dầu
mỡ có nguồn gốc tự nhiên luôn là
hỗn hợp các triaxylglixerin tách 1
triaxylglixerin riêng biệt, đồng nhất
rất khó: R1R1R1, R1R1R2, R1R2R1,
R1R2R2, R2R1R1, R2R1R2, R2R2R1,
R2R2R2
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 13
axit béo
Nguyên liệu để tổng hợp axit béo là (2C)
axit béo có C chẵn (4C38C)
Có 2 loại axit béo:
– axit béo no (bão hòa)
– axit béo không no (không bão hòa).
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 14
axit béo no
CT chung: CnH2nO2 hay Cn-1H2n-1COOH
Từ C12 trở đi: chất rắn, không hòa tan trong nước
Chủ yếu có trong mỡ ĐV, ít gặp ở TV:
– axit butyric (C4), axit carpoic (C6), axit capilic (C8)
và axit capric (C10) / bơ, sữa bò.
– axit miristic (C14) /dầu lạc.
– axit palmitic (C16) và axit stearic (C18) trong tất
cả các chất béo với hàm lượng cao
H3C
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
COOH
COOH
axit palmitic
(C15H31COOH)
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 15
50. 03/09/2013
6
axit béo không no
Tên gọi CT
nguyên
Ký hiệu Công thức đơn giản
axit oleic C18H34O2 C189
(18:1)
axit
linoleic
C18H32O2 C189,12
(18:2)
axit
linolenic
C18H30O2 C189,12,15
(18:3)
axit
arachitonic
C20H32O2 C185,8,11,
14
(20:4)
10 9 COOH
13 12 10 9 COOH
16 15 13 12 10 9 COOH
15 14 12 11 9 8 6 5 COOH
axit béo không no, không thay thế: linoleic, linolenic vitamin F
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 16
Hàm lượng các axit béo không no
có trong thức ăn
Hàm lượng axit béo theo %
Linoleic Linolenic arachitonic
Mỡ ĐV
Bơ 4.0 1.2 0.2
Bò 5.3 - 0.6
Lợn 15.6 - 2.1
Ngỗng 19.3 - -
Gà 21.3 - 0.6
Dầu TV
Hướng dương 68.0 - -
Đậu nành 58.8 8.1 -
Ngô 50-60 0.1-0.7 -
Oliu 15 - -
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 17
Glixerin
CTCT: CH2OH – CHOH – CH2OH
Trong cơ thể sinh vật, ít gặp glixerin ở trạng
thái tự do mà thường gặp ở trạng thái hoạt
động là glixerophophat
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 18
51. 03/09/2013
7
Tính chất hóa lý cơ bản
của dầu mỡ
Nhiệt độ nóng chảy
Các chỉ số hóa học
Phản ứng thủy phân
Phản ứng oxy hóa
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 19
Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy phụ
thuộc vào TP axit béo có
trong dầu mỡ:
– bão hòa (no) nhiều
t0
nc cao, rắn ở đk bình
thường (mỡ, bơ…)
– không bão hòa (không
no) nhiều t0
nc thấp,
lỏng ở đk bình thường
(dầu thực vật).
Loại dầu mỡ t0
nc (0C)
Mỡ bò 31 – 38
Mỡ lợn 35 – 45
Mỡ cừu 44 – 55
Dầu bông 1 – 6
Dầu ôliu 2 – 6
Dầu hướng dương 16 – 18
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 20
Các chỉ số hóa học
Chỉ số axit:
– Chỉ số axit = số mg KOH cần thiết để trung
hòa hết các axit béo tự do có trong 1 g chất
béo: RCOOH + KOH RCOOK + H2O
– Trong dầu mỡ, lượng axit béo tự do không
đáng kể nhưng sẽ tăng lên trong quá trình
bảo quản hoặc ở giai đoạn nẩy mầm đánh
giá dầu mỡ cũ/mới, qua chế biến hay chưa
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 21
52. 03/09/2013
8
Các chỉ số hóa học
Chỉ số xà phòng:
– Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần thiết để trung hòa
hết các axit tự do và liên kết có trong 1 g chất béo:
CH2OCOR1
CH2OCOR2
CH2OCOR3
+ 3KOH
CH2OH
CHOH +
CH2OH
R1COOK
R2COOK
R3COOK
RCOOH KOH RCOOK H2O
– Chỉ số xà phòng càng cao chứng tỏ dầu mỡ chứa
nhiều axit phân tử lượng thấp và ngược lại.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 22
Các chỉ số hóa học
Chỉ số este:
– Chỉ số este là số mg KOH tác dụng với axit
béo kết hợp:
Chỉ số este = chỉ số xà phòng – chỉ số axit
– Chỉ số este càng cao thì lượng glycerin có
trong dầu mỡ càng nhiều.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 23
Các chỉ số hóa học
Chỉ số iot:
– Là số gam iot có thể kết hợp với 100 g chất béo
– Đặc trưng cho mức độ không no của dầu mỡ:
–C=C– +I2 –C – C–
I I
– Chỉ số iot càng cao, chất béo càng lỏng và càng
dễ bị oxy hóa
– Chỉ số iot của mỡ động vật: 30 – 70, dầu thực vật:
120 – 160.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 24
53. 03/09/2013
9
Các chỉ số hóa học
Chỉ số peroxyt:
– Là số gam iot được giải phóng ra khi cho dung
dịch KI tác dụng với 100g chất béo nhờ tác dụng
của peroxyt có trong chất béo:
+ 2 KI + 2 CH3COOH + 2 CH3COOK
R
1 CH CH R2
O
R
1 CH R2 CH
O O
+ H2O + I2
– Chỉ số peroxyt xác định mức độ ôi hóa của chất
béo.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 25
Các phản ứng hóa học đặc trưng
Phản ứng thủy phân (phản ứng xà
phòng hóa)
Phản ứng oxy hóa
Phản ứng chuyển este hóa
Phản ứng hydro hóa
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 26
Phản ứng thủy phân
(phản ứng xà phòng hóa)
Dưới tác dụng của enzim lipaza / axit đặc / kiềm đặc,
liên kết este của glixerin bị thủy phân glixerin + axit
béo (hay muối của axit béo):
R1COONa
R2 COONa
R3 COONa
3 xà phòng
CH2 – OCOR1
CH – OCOR2+ 3NaOH
CH2 – OCOR3
Triaxylglixerin
CH2OH
CHOH+
CH2OH
glixerin
Phản ứng này xảy ra ở những hạt có dầu (lạc, vừng,
thầu dầu…) lúc nảy mầm, khi bảo quản với độ ẩm
cao, điều kiện bảo quản không tốt.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 27
54. 03/09/2013
10
Phản ứng oxy hóa
Dầu mỡ để lâu/ bq không tốt thường bị hôi do:
– Xảy ra phản ứng thủy phân như trên
– Oxy hóa peroxit hay hydroperoxit:
R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2 R – CH2 – CH – CH – CH2 – R1
O O
peroxit
R – CH2 – CH = CH – CH2 – R1 + O2 R – CH2 – CH = CH – CH – R1
hydroperoxit O OH
Các peroxit và hydroperoxit phân hủy tiếp tục các
hợp chất chứa aldehit/xeton, có mùi hôi, vị đắng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 28
Phản ứng chuyển este hóa
Trong đk thích hợp (t0 cao, khan nước, có chất xúc tác):
các gốc axit béo trong 1 triglixerit / giữa các triglixerit đổi
chỗ cho nhau
Ứng dụng:
– Tạo chất nhũ hóa từ mỡ lợn sản xuất bánh ngọt và
kem đá (loại bỏ tinh thể glixerin thô gây ra hạt cứng)
– Chế biến mỡ rắn giàu axit linoleic để sản xuất
magarin
Sự chuyển este không làm biến đổi các axit béo nhưng
khả năng tiêu hóa của triglixerit bị thay đổi sự hấp thu
của mỗi axit béo cũng bị thay đổi theo.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 29
Phản ứng hydro hóa
Là phản ứng gắn hydro vào nối đôi của
axit béo không no trong các glixerit: dầu
TV mỡ TV (rắn)
Có hai kiểu hydro hóa:
– Hydro hóa chọn lọc: axit linolenic
độ bền của dầu
– Hydro hóa từng phần/ toàn bộ: tạo chất
béo rắn SX magarin/mỡ nhũ hóa.
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 30
55. 03/09/2013
11
5.2.2. Sáp (Cerit)
Sáp tự nhiên như sáp ong, sáp thực vật… là
hỗn hợp của các TP khác nhau, trong đó TP
chính là các este của rượu bậc nhất có mạch
cacbon dài và các axit béo phân tử lớn
Công thức chung: R1COOR2
Trong đó:
– R1 là gốc axit như axit palmitic, axit xerotic,
axit montanic, axit melissic
– R2 là gốc rượu như rượu xerilic, rượu
montanilic, rượu mirixilic
Bền với ánh sáng, chất oxy hóa, tác nhân vật lý,
ít bị thủy phân
Ứng dụng: vật liệu cách điện, vật liệu làm khuôn
in, sơn, bút chì, phục hồi các bức tranh…
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 31
5.2.2. Sáp (Cerit)
Căn cứ vào nguồn gốc, có 3 loại sáp:
– Sáp ong (sáp ĐV): là este của axit palmitic +
rượu mirixilic (C18H35OCOC15H31) bảo vệ
cho ấu trùng ong, tránh sự tổn thất của mật
– Sáp thực vật: trên bề mặt lá, quả ngăn
nước, vi sinh vật xâm nhập, tránh sự thoát
hơi nước
– Sáp khoáng (sáp núi) từ than đá linhit hoặc
than bùn, TP: axit montanic + các este của
nó, d = 1, t0
nc = 72 – 770C
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 32
5.2.3. Sterit
Là este của axit béo bậc cao+rượu vòng sterol
Sterol = rượu chưa no đơn chức, có vòng, dẫn xuất của
xiclopentanoperhydrophenantren
Sterol không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi
hữu cơ như cloroform, rượu…, dễ bị thuỷ phân bằng
kiềm hoặc enzim
Có ở gan, tụy tạng, mỡ, máu, TP nguyên sinh chất
Một số sterol quan trọng:
– Colesterol: C22H40O, trong mật, đại não ĐV, rong đỏ,
khoai tây, lá mầm của đậu tương
– Ecgosterol: nấm men, nấm mốc, trong hạt lúa mì.
Dưới tác dụng của tia UV :ecgosterol vitamin D
– Sitosterol trong đậu tương
– Stagmasterol trong phôi lúa mì
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 33
56. 03/09/2013
12
HO
A B
C D
HO
A B
C D
Cholesterol Ecgosterol
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 34
5.3. Lipit phức tạp
5.3.1. Photpholipit
5.3.2. Glicolipit
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 35
5.3.1. Photpholipit
Photpholipit = diaxylglixerin + H3PO4
+ hợp chất phụ X (colin, etanolamin,
serin, inozit)
Photpholipit = TP bắt buộc của màng
tế bào, nhiều ở hạt cây lấy dầu, cây
họ đâu, mô thần kinh, lòng đỏ trứng,
hồng cầu, tinh trùng ĐV
CH2 – OCOR1
CH – OCOR2
OH
CH2 – O – P = O
O – X
Có 2 nhóm:
– Glixerophotpholipit: photphatit ở TV bậc cao
• photphattityl etanolamin (xephalin): X=etanolamin
• photphatityl colin (lơxithin): X=colin
• photphatityl serin, photphatityl inozit
– Sphingolipit: glixerin+axit béo+colin+axit photphoric
và amino của rượu chưa no sphingozin
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 36
57. 03/09/2013
13
5.3.2. Glicolipit
Glicolipit = axit béo + rượu + gluxit (galactoza/ dẫn
xuất của galactoza là N – axetyl galcatozamin)
Nhiều trong lá xanh của TV, mô thần kinh người và ĐV
Có 2 nhóm:
– Xerebrozit: amino rượu 2 nguyên tử không no
sphingozin + axit béo + gaclactoza
– Gangliozit (mucolipit): axit béo (axit steric) +
sphingozin + galactoza, glucoza, galatozamin + axit
neuraminic
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 37
ThS. Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 5: Lipit 38
58. 07/09/2013
1
Chương 2: PROTEIN
2.1. Vai trò khác nhau của protein
2.2. Axit amin
2.3. Protein
2.4. Các quá trình biến đổi protein trong gia
công, chế biến thực phẩm và ứng dụng
2.5. Các biến đổi của protein trong QTSX
và bảo quản thực phẩm
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 1
2.1. Vai trò khác nhau
của protein
2.1.1. Vai trò của protein trong cơ thể
sinh vật
2.1.2. Vai trò của protein trong sản
phẩm thực phẩm
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 2
2.1.1. Vai trò của protein trong
cơ thể sinh vật
1. Xúc tác: enzyme
2. Vận tải: hemoglobin, mioglobin (ở ĐV có
xương sống), hemoxiamin (ở động vật
không xương sống)
3. Chuyển động: co cơ, chuyển vị trí của
NST
4. Bảo vệ: kháng thể, interferon chống sự
nhiễm virut, chống đông máu, độc tố
(toxin)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 3
59. 07/09/2013
2
2.1.1. Vai trò của protein trong
cơ thể sinh vật
5. Truyền xung thần kinh: chất màu thị giác
rodopxin ở màng lưới mắt.
6. Điều hòa: hormon, ức chế đặc hiệu
enzyme
7. Chống đỡ cơ học: protein sợi như
sclerotin/côn trùng, fibroin/tơ tằm, tơ
nhện, colagen, elastin/mô liên kết, mô
xương
8. Dự trữ dinh dưỡng: ovalbumin/lòng trắng
trứng, gliadin/hạt lúa mì, zein/ngô,
feritin/lá.
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 4
2.1.2. Vai trò của protein trong sản
phẩm thực phẩm
Giá trị dinh dưỡng:
– Protein quyết định đặc trưng khẩu phần thức
ăn nền tảng protein cao
– Thiếu protein:
• Suy dd, sụt cân mau, chậm lớn
• Giảm khả năng miễn dịch
• Gan, tuyến nội tiết, hệ thần kinh không
hoạt động bình thường
• Thay đổi TPHH và cấu tạo hình thái của
xương (Ca, Mg)
Protein cao, chất lượng tốt (đủ các axit amin
không thay thế)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 5
2.1.2. Vai trò của protein trong sản
phẩm thực phẩm
Tính năng công nghệ:
– Tạo cấu trúc, tạo hình khối, tạo
trạng thái: giò lụa, bánh mì
– Gián tiếp tạo chất lượng: màu
vàng nâu, hương thơm đặc
trưng của bánh mì, cố định mùi.
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 6
60. 07/09/2013
3
2.2. Axit amin
•Công thức cấu tạo tổng quát:
R – CH – COOH
NH2
R – CH – COO–
NH3
+
Dạng không ion hóa Dạng ion lưỡng cực
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 7
Các axit amin thường gặp
Đa số protein cấu tạo từ 20 L- axit amin
và 2 amit
COOH (axit amin) CONH2 (amit)
axit aspartic Asparagin
axit glutamic Glutamin
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 8
Phân loại các axit amin thường gặp
axit amin phân cực axit amin không
Trung tính axit tính Kiềm tính phân cực
Tên gọi
Viết
Tên gọi
Viết
Tên gọi
Viết
Tên gọi
thông
tắt
thông
tắt
thông
tắt
thông
thường
thường
thường
thường
Viết
tắt
Asparagin
Xystein
Xystin
Glutamin
Serin
Tirozin
Treonin
Asn
Cys
Gln
Ser
Tyr
Thr
a.Aspartic
a.Glutamic
Asp
Glu
Acginin
Lizin
Histidin
Arg
Lys
His
Alanin
Phenilalanin
Glixin
Lơxin
Izolơxin
Methionin
Prolin
Triptophan
Valin
Oxiprolin
Ala
Phe
Gly
Leu
Ileu
Met
Pro
Trp
Val
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 9
61. 07/09/2013
4
Axit amin phân cực, trung tính
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 10
Axit amin phân cực, trung tính
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 11
Axit amin phân cực, trung tính
Xystin, Xystein
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 12
62. 07/09/2013
5
Axit amin phân cực, kiềm tính
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 13
Axit amin phân cực, axit tính
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 14
Axit amin không phân cực
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 15
63. 07/09/2013
6
Axit amin không phân cực
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 16
Axit amin không phân cực
Oxyproline, Oxipolin
Prolin(Proline) Oxiprolin (Oxyproline)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 17
Một số axit amin ít gặp trong protein
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 18
64. 07/09/2013
7
Một số axit amin không có
trong protein
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 19
Các axit amin không thay thế
aa không thay thế (cần thiết, thiết yếu) = aa mà
người/ĐV không thể tự tổng hợp
lấy từ thức ăn
Thiếu cân bằng N (-)
Tùy thuộc vào loài, lứa tuổi:
– Người lớn: 8 (valin, lơxin, izolơxin, metionin,
treonin, phenylalanin, triptophan, lyzin)
– Trẻ em: 8 + 2 (arginin, histidin)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 20
Các axit amin không thay thế và nhu cầu
hàng ngày của người trưởng thành
TT axit
amin
Nhu cầu
(g/ngày)
TT axit amin Nhu cầu
(g/ngày)
1 Valin 8,8 5 Methionin 3,0
2 Lơxin 9,0 6 Lizin 5,2
3 Izolơxin 3,3 7 Triptophan 1,1
4 Treonin 3,5 8 Phenilalanin 4,4
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 21
65. 07/09/2013
8
Một số tính chất hóa lý của axit amin
Tính chất chung
Tính đồng phân quang học (đồng phân
lập thể) của axit amin
Khả năng hydrat và tính tan
Tính điện ly lưỡng tính
Các phản ứng hoá học
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 22
Tính chất chung
Bền trong môi trường nước, bền
nhiệt (không bị phá huỷ ở 100-
200oC)
Bền trong môi trường axit (riêng
các axit amin chứa lưu huỳnh bị
phá huỷ)
Không bền trong môi trường kiềm:
hiện tượng raxemic
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 23
Tính đồng phân quang học
(đồng phân lập thể)
– Trừ glyxin, các axit amin đều chứa C bất đối
(C*)
– Phân tử tồn tại dưới 2 dạng L(-, quay trái) và
D (+, quay phải)
– Đa phần các axit amin thực phẩm tồn tại
dưới dạng L protein có tính làm quay mặt
phẳng của ánh sáng phân cực sang trái.
– Dạng D không được cơ thể hấp thụ
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 24
66. 07/09/2013
9
C bất đối
*
b
a – C – c
d
R’
*
X – C – H
R
Dạng L(-)
R’
*
H – C – X
R
Dạng D(+)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 25
Trong đó:
–Gốc R’ có mức độ oxy hóa cao hơn R:
COOH > CHO > CH2OH > CH3
–Dị tố X: Br, Cl, OH, NH2
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 26
Ở axit amin:
–C* chính là C
–Gốc R là COOH
–X là NH2
Do đó, cấu hình D và L có dạng:
COOH
NH2 – C – H
R
Dạng L(-)
COOH
H – C – NH2
R
Dạng D(+)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 27
67. 07/09/2013
10
Người ta quy ước lấy axit amin serin làm
đơn vị so sánh để xét đồng phân quang
học của axit amin:
COOH
H2N – C – H
CH2OH
L – Serin
COOH
H – C – NH2
CH2OH
D – Serin
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 28
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 29
Khả năng hydrat hoá và tính tan
Gốc R chứa các nhóm chức có khả
năng tạo liên kết hydro với nước
Thường khả năng hydrat hoá cao sẽ có
tính hòa tan
Tính tan phụ thuộc vào bản chất axit
amin, vào dung môi...
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 30
68. 07/09/2013
11
Tính điện ly lưỡng tính
Do phân tử vừa chứa nhóm NH3
+ và nhóm
COO-
Môi trường axit:
– a.a tích điện dương (+)
– a.a chuyển về cực âm (-)
Môi trường kiềm:
– a.a tích điện âm (-)
– a.a chuyển về cực dương (+)
Ở giá trị pH mà các a.a không tích điện là
pH đẳng điện (pI, pHi)
Cơ sở ứng dụng của phương pháp điện di
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 31
Tính điện ly lưỡng tính
R – CH – COOH + H+ R – CH – COOH
NH2 NH3
+
R – CH – COOH + OH– R – CH – COO– + H2O
NH2 NH2
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 32
Các phản ứng hoá học
Phản ứng với formaldehit
(formaldehyd)
Phản ứng với ninhydrin
(Trixetohidrinden)
Phản ứng của gốc R
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 33
69. 07/09/2013
12
Phản ứng với formaldehit
(formaldehyd)
Đánh giá mức độ thủy phân của protein
Formaldehit (HCHO) phản ứng với nhóm amin tạo
thành dẫn xuất metilen của axit amin:
NH3
+ O
N = CH2
R – CH + C-H R – CH + H2O
COO– H
COOH
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 34
Phản ứng với ninhydrin
(Trixetohidrinden)
Dùng định tính và định lượng axit amin
nhờ:
– phương pháp sắc ký trên giấy
– sắc ký trên cột nhựa trao đổi ion bằng
máy phân tích axit amin tự động (g)
Các - axit amin + ninhydrin hợp
chất màu xanh tím
Riêng: iminoaxit (prolin) + ninhydrin
hợp chất màu vàng
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 35
Phản ứng với ninhydrin
(Trixetohidrinden)
H H
R – C – COOH +
O
ninhidrin dixetooxyhindriden
OH
OH
O
O
OH
OH
H
HO
O
O
O
+ NH3 +
NH3 + CO2 + RCHO +
O
O
O
O
O
O
– N =
OH
indandion – 2 – N –
2 – indanon
NH2
O
O
O
O
– N =
+ NH3
ONH
4
O
O
O
– N =
Hợp chất màu xanh
tím (Ruheman)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 36
70. 07/09/2013
13
Phân tích axit amin bằng
phương pháp sắc ký giấy
Các cấu tử cần tách được di
chuyển trên giấy nhờ lực mao
dẫn của dung môi. Chúng được
tách ra nhờ sự khác nhau về ái
lực giữa pha động và pha tĩnh
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 37
2.3. Cấu tạo phân tử protein
Các nguyên tố cơ bản: C, H, O, N
– Cacbon: 50-55%
– Hydro: 5,5-7,3%
– Oxy: 21,5-23,5%
– Nitơ: 15-18% [Pr] = [NPr] x f
• f = 6,25: protein thường
• f = 5,7: protein ngũ cốc
• f = 6,38: protein sữa
– Các nguyên tố khác: S (0,3-2,5%), P (0,1-0,2%),
Fe, Zn, Cu...
axit amin peptit polypeptit protein
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 38
Peptit (Peptid)
Peptit là sản phẩm ngưng tụ của các axit amin:
H2N – CH – COOH + HNH – CH – COOH
R1 R2
axit amin 1 axit amin 2
- H2O
H2N – CH – CO – NH – CH – COOH
R1 R2 Dipeptit
Liên kết peptit
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 39
71. 07/09/2013
14
Liên kết Peptit
Liên kết peptit (-CO-NH-) = liên kết
giữa nhóm amino (NH2) và nhóm
cacboxyl (COOH) của 2 phân tử axit
amin khác nhau
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 40
Peptit, polypetit
2,3..n aa dipeptit, tripeptit..polipeptit
Phân biệt giữa polipeptit và protein bởi
khối lượng phân tử (M):
– Polipeptit có M nhỏ tan được trong
dd axit tricloaxetic 10%
– Protein có M lớn không tan được
trong dd axit tricloaxetic 10%
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 41
Cấu trúc của phân tử protein
Thuyết polipeptit: axit amin peptit
polypeptit protein
Các mức cấu trúc
– cấu trúc bậc 1: mạch thẳng
– cấu trúc bậc 2: xoắn lò so, tờ giấy xếp,
cuộn thống kê….
– cấu trúc bậc 3: cấu trúc cầu
– cấu trúc bậc 4: cấu trúc cầu, do nhiều
dưới đơn vị
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 42
72. 07/09/2013
15
Cấu trúc bậc 1
Quy định bởi thành phần và trình tự kết
hợp của các axit amin có trong protein
đó.
Liên kết đặc trưng = liên kết peptit
Quy định từ trong gen, xác định quan
hệ họ hàng và lịch sử tiến hoá
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 43
Cấu trúc bậc 1
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 44
Cấu trúc bậc 2
Liên kết đặc trưng = liên kết H giữa
nhóm imin (NH) và nhóm cacbonyl
(CO)
Gồm:
– cấu trúc xoắn kiểu
– cấu trúc xếp nếp kiểu
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 45
73. 07/09/2013
16
Cấu trúc xoắn
Vòng xoắn quay theo chiều
từ trái sang phải vì các axit
amin có cấu hình L
Mỗi vòng xoắn gồm 3,6 gốc
axit amin (18 aa 5 vòng)
Có các axit amin không có
khả năng tạo xoắn ở cacbon
như prolin, glixin, izolơxin,
serin
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 46
Cấu trúc xoắn
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 47
Cấu trúc xếp nếp
Cấu trúc dạng sợi, dịch đặc, gấp nếp
Tương tác giữa:
– 2 chuỗi polipeptit
– giữa các đoạn mạch của 1 chuỗi polipeptit
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 48
74. 07/09/2013
17
Cấu trúc xếp nếp
(a): D¹ng song song (b) D¹ng ®èi song song
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 49
Cấu trúc bậc 3
Trên cơ sở cấu
trúc bậc 1 và 2
cấu trúc gấp khúc
không gian 3 chiều
Liên kết đặc trưng
= liên kết ion, liên
kết không phân
cực, liên kết
hydro, liên kết
disunfit (-S-S-)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 50
Cấu trúc bậc 3
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 51
75. 07/09/2013
18
Cấu trúc bậc 3
Phân tử chymotrysin
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 52
Các liên kết hydro trong protein
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 53
Cấu trúc bậc 4
Dạng: hình cầu,
tập hợp của nhiều
dưới đơn vị (subunit)
Liên kết: tĩnh điện,
tương tác kỵ nước,
liên kết H, Van der
Waal, cầu disulfua…
phân tử hemoglobin
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 54
76. 07/09/2013
19
Tóm tắt các mức cấu trúc của protein
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 55
Một số tính chất quan trọng
của protein
Khối lượng và hình dạng của phân tử
protein
Tính chất lưỡng tính của protein
Tính chất của dung dịch keo protein
Sự biến tính của protein
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 56
Khối lượng, hình dạng của protein
Khối lượng: M lớn, hàng nghìn triệu hoặc lớn hơn
Hình dạng:
– Hình cầu:
• trục dài/trục ngắn <20
• Tan / nước muối loãng
• Hoạt động hh xúc tác
• Hemoglobin, myoglobin...
– Hình sợi:
• trục dài/trục ngắn=100 -1000
• Trơ hh chức năng cơ học
• Colagen (da, sụn); keratin(tóc, lông); fibrin (tơ);
miozin (cơ).
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 57
77. 07/09/2013
20
Tính chất lưỡng tính của protein
Protein là chất điện ly lưỡng tính do các nhóm
phân cực của gốc R như COOH thứ hai (Asp,
Glu), NH2 (Lys), guanidin (Arg), imidazol (His),
OH (Ser, Thr, Tyr) pHi (pI):
– pH < pHi:protein = đa cation
– pH > pHi: protein = đa anion
– pH = pHi, protein kết tụ xác định pHi của
protein, kết tủa protein
Từ sự khác biệt về pHi của các protein
phương pháp điện di, tách chiết protein
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 58
Tính chất dung dịch keo protein
Khi hòa tan, protein dung dịch keo (kích thước
lớn, không đi qua màng bán thấm)
tinh sạch protein bằng phương pháp thẩm tích
2 yếu tố đảm bảo độ bền keo protein:
– Sự tích điện cùng dấu
– Lớp vỏ hydrat
Loại bỏ 2 yếu tố này, protein sẽ bị kết tủa.
Các yếu tố gây kết tủa thuận nghịch protein:
– muối trung hòa như (NH4)2SO4
– dung môi hữu cơ như axeton, etanol (t<00C)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 59
Điện di
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 60
78. 07/09/2013
21
Điện di trên gel polyacrylamit
Các protein cần tách sẽ di chuyển với các tốc độ
khác nhau (do sự khác nhau về kích cỡ và độ
tích điện) và sau đó chúng sẽ được định vị ở các
vị trí khác nhau trên bản gel (các vệt gel)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 61
Phương pháp điện di đẳng điện
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 62
Phương pháp SDS-Page
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 63
79. 07/09/2013
22
Sự biến tính của protein
Định nghĩa:
Điều kiện môi trường thay đổi protein bị
thay đổi hoàn toàn về tính chất lý, hóa cấu
trúc bậc 2,3,4 bị phá vỡ (cấu trúc bậc 1 giữ
nguyên) protein bị biến tính
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 64
Sự biến tính của protein
Khi biến tính, protein bị biến đổi:
–Tính hòa tan do lộ các nhóm kỵ nước
– Khả năng giữ nước
– Mất hoạt tính sinh học
– Độ nhạy với enzyme proteaza
– Độ nhớt nội tại
– Mất khả năng kết tinh
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 65
Sự biến tính của protein
Phân loại:
–Biến tính thuận nghịch: sau biến
tính, dạng ban đầu của protein
được phục hồi
–Biến tính không thuận nghịch:
sau biến tính, protein không thể
khôi phục trạng thái ban đầu
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 66
80. 07/09/2013
23
Sự biến tính của protein
Các tác nhân gây biến tính:
– Tác nhân vật lý
• Nhiệt độ: làm dãn mạch phân tử.
• Tia cực tím: các gốc axit amin thơm (Trp,
Tyr, Phe) hấp thụ các tia cực tím, làm thay
đổi hình thể của phân tử Protein và nếu
mức năng lượng đủ lớn sẽ làm đứt gẫy
các cầu disunfua (-S-S-)
• Xử lý cơ học: khi nhào trộn, cán, kéo hoặc
dãn được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo ra lực
cắt cũng làm biến tính Protein.
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 67
Sự biến tính của protein
Các tác nhân gây biến tính:
– Tác nhân hoá học:
• pH: tạo lực đẩy tĩnh điện giữa các nhóm bị
ion hoá và làm giãn mạch các phân tử
Protein.
• Các ion kim loại: đặc biệt là các ion kim
loại chuyển tiếp (Cu, Fe, Hg, Ag) tạo phức
bền với protein làm thay đổi cấu hình phân
tử ( nhóm -SH)
• Các dung môi hữu cơ: thay đổi hằng số
điện môi của môi trường, biến đổi các lực
hút tĩnh điện vốn làm bền phân tử protein
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 68
Phân loại protein
Dựa vào thành phần hóa học 2 nhóm
lớn:
– Protein đơn giản
– Protein phức tạp: phần protein + phần
phi protein (nhóm ngoại)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 69
81. 07/09/2013
24
Protein đơn giản
(Phân loại dựa vào tính hòa tan)
Nhóm
protein
Dung môi
hòa tan
Sự phân bố của protein
Albumin Nước Lòng trắng trứng, các
loại hạt
Globulin dd muối loãng Hầu hết các loại thực vật
Prolamin Rượu etylic 70% Hạt hòa thảo
Glutelin Kiềm, axit loãng Hạt lúa mì
Histon axit loãng Nhân tế bào
Protamin Nhiều dung môi Nhân tế bào
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 70
Protein phức tạp
(Phân loại dựa vào phần phi protein)
Nhóm protein Phần phi protein
Nucleoprotein axit nucleic
Glucoprotein Gluxit
Licoprotein Lipit
Cromoprotein Chất màu
Photphoprotein H3PO4
Metaloprotein Kim loại
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 71
2.4. Các quá trình biến đổi protein trong gia
công, chế biến thực phẩm và ứng dụng
Khả năng tạo gel của protein
Khả năng tạo bột nhão
Khả năng tạo màng
Khả năng nhũ hóa
Khả năng tạo bọt
Khả năng cố định mùi
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 72
82. 07/09/2013
25
Khả năng tạo gel của protein
Định nghĩa của sự tạo gel:
Protein bị biến tính cấu trúc bậc cao bị
phá hủy mạch peptit bị giãn ra các
nhóm bên ẩn phía trong xuất hiện các
mạch polipeptit tiếp xúc và liên kết lại
mạng lưới không gian 3 chiều vô định hình,
rắn, chứa đầy pha phân tán (H2O)
N n (P ) nP nP (P ) 0 0
PN là protein tự nhiên ban đầu, PD là protein bị biến tính.
D n
t0 hoacë lamø lanï h
D
t
N
t
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 73
Khả năng tạo gel của protein
Các liên kết tạo nên cấu trúc gel:
– Liên kết hydrophop (kỵ nước hay ưa béo),
ổn định khối gel cứng
– Liên kết H giữa nhóm peptit, OH, COOH
liên kết yếu, linh động gel có độ dẻo
nhất định, dễ bị đứt khi gia nhiệt, tái lập
khi để nguội
– Liên kết tĩnh điện
– Liên kết disulfua gel rất chắc và bền
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 74
Khả năng tạo gel của protein
Điều kiện tạo gel:
– Nhiệt độ: gia nhiệt làm lạnh
tạo nhiều liên kết hydro gel bền
– axit hóa/kiềm hóa nhẹ: pH pI
– Thêm chất đồng tạo gel: polysacarit gel
có độ cứng và độ đàn hồi cao hơn
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 75
83. 07/09/2013
26
Khả năng tạo bột nhão
Các protein (gliadin và glutenin)
của gluten bột mì có khả năng tạo
hình “bột nhão” (paste) có tính
cố kết, dẻo và giữ khí cấu trúc
xốp cho bánh mì khi nướng
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 76
Khả năng tạo màng
Protein như gelatin có thể tạo màng
nhờ các liên kết hydro nên có tính
thuận nghịch:
– t > 300C: tan chảy
– Để nguội: tái lập
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 77
Khả năng nhũ hóa
Nhũ tương:
– Nhũ tương = hệ phân tán của hai chất
lỏng không trộn lẫn nhau (pha phân
tán + pha liên tục)
– Nhũ tương là hệ không bền nhiệt
động hợp giọt
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 78
84. 07/09/2013
27
Khả năng nhũ hóa
Các phương pháp làm bền hệ nhũ
tương:
– Cho các chất điện ly vô cơ các giọt
tích điện và đẩy nhau
– Thêm chất hoạt động bề mặt giảm
sức căng bề mặt giữa hai pha
– Thêm chất cao phân tử hòa tan được
trong pha liên tục như polysacarit,
protein hấp thụ vào bề mặt liên pha
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 79
Khả năng nhũ hóa
Tác dụng làm bền hệ nhũ tương của
protein:
– protein hấp thụ vào bề mặt liên pha độ
dày, độ nhớt, độ dàn hồi, độ cứng ngăn
hợp giọt
– Ngoài ra, sự ion hóa các nhóm bên của
protein lực đẩy tĩnh điện làm cho nhũ
tương bền.
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 80
Khả năng tạo bọt
Bọt thực phẩm = hệ phân tán (bóng
bọt/chất lỏng hay chất bán rắn), ví dụ kem
ướp lạnh, bọt bia, bánh mì…
Để bọt bền: màng mỏng bao quanh bóng
bọt phải đàn hồi và không thấm khí khi
protein được hấp thụ vào bề mặt liên pha
thì sẽ tạo ra được một màng như thế
Các chất tạo bọt thực phẩm thường là
protein (lòng trắng trứng, máu, protein của
đậu tương…)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 81
85. 07/09/2013
28
Khả năng cố định mùi
Protein hấp phụ chất có mùi qua tương tác Van
der Waals, liên kết đồng hóa trị, liên kết tĩnh
điện:
– Các hợp chất bay hơi có cực như rượu đính
vào protein bằng liên kết hydro
– Các hợp chất bay hơi có M thấp cố định vào
các gốc axit amin không cực qua tương tác
kỵ nước (ưa béo)
– Một số có liên kết đồng hóa trị không thuận
nghịch (aldehit hay xeton vào nhóm NH2/
protein, chất bay hơi có nhóm NH2 vào nhóm
COOH/protein)
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 82
2.5. Các biến đổi của protein trong
QTSX và bảo quản thực phẩm
Biến đổi do nhiệt
Biến đổi do enzyme
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 83
Biến đổi do nhiệt
Gia nhiệt vừa phải (chần) protein biến tính
vô hoạt độc tố, chất kìm hãm, enzyme
không mong muốn
Gia nhiệt kiểu thanh trùng (> 110 – 1150C)
một phần Cys, Cysn bị phá hủy H2S,
dimetylsunfua, axit xisteic… mùi đặc trưng
Gia nhiệt khan, t >2000C Trp bị vòng hóa
, , cacbolin
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 84
86. 07/09/2013
29
Biến đổi do nhiệt
Gia nhiệt TP giàu protein có pH trung tính
hay kiềm ở t0 cao (>2000C)
– Thủy phân lk peptit, raxemic 50% gt
dinh dưỡng (đphân D khó tiêu hóa)
– Phá hủy aa: Arg ornitin, ure, sitrulin,
NH3; Cys dehydroalanin
– Tạo cầu nối đồng hóa trị giữa các chuỗi
polypeptit
Xử lý nhiệt thịt/cá ở t0 >t0 thanh trùng cầu
đồng hóa trị kiểu izopeptit giữa Lys và
Glu/Asp
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 85
Biến đổi do enzyme
Phản ứng khử amin
Phản ứng khử cacboxyl
Phản ứng khử amin khử cacboxyl
Phản ứng tạo mercaptan
Phản ứng tạo scatol, indol, crezol, phenol
Phản ứng tạo di-trimetylamin từ các lipoprotein
Phản ứng tạo phosphin
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 86
Phản ứng khử amin
R – CH – COOH + H2O
NH2
R – CH – COOH + NH3
OH
R – CH – COOH + H2
NH2
R – CH2 – COOH + NH3
Enzim của
VSV hiếu khí
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 87
87. 07/09/2013
30
Phản ứng khử cacboxyl
R – CH – COOH
NH2
R – CH2 – NH2 + CO2
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 88
Phản ứng khử amin khử cacboxyl
1) R – CH – COOH + ½ O2
NH2
R – CO – COOH + NH3
Decacboxylaza
R – CO – COOH R – CH = O + CO2
2) R – CH – COOH + H2O
NH2
R – CH – COOH
OH
R – CH – COOH + NH3
OH
R – CH2 – OH + CO2
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 89
Phản ứng tạo mercaptan
CH2 - SH
CH – NH2 +2H
COOH
+ CO2 + NH3
CH2 - SH
CH3
ThS.Phạm Hồng Hiếu Hóa Sinh TP – Chương 2: Protein 90